Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.05 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn...
Ngày giảng...
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> </b><i>1. Kiến thức:</i>
Trình bày được vai trị của vitamin và muối khoáng.
Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý
và chế biến thức ăn.
<i><b> </b>2. Kĩ năng:</i>
Rèn kỹ năng phân tích, quan sát, kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tế
<i><b> </b>3. Thái độ:</i>
GD ý thức vệ sinh thực phẩm. Biết cách phối hợp chế biến thức ăn khoa học.
Trọng tâm: Vai trị của vitamin và muối khống
<b>4. Định hướng phát triển năng lực:</b>
- Năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp, năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải
quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống ...
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Tranh ảnh một số nhóm thức ăn chứa vitamin và muối khống.
- Tranh ảnh trẻ em bị cịi xương do thiếu vitamin D, bướu cổ do thiếu iôt
<b> 1. Ổn định tổ chức.</b>
<i>2. Kiểm tra.</i>
<i> 3. Bài mới :</i>
<b>Họat động của giáo viên</b> <b>Họat động của học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5 )</b>’
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vitamin và muối khống có vai trị quan trọng trong đời sống của con người. Nhưng cơ
thể chúng ta lấy vitamin và muối khoáng từ đâu, liều lượng như thế nào là thích hợp? bài học hơm nay
sẽ giúp chúng ta trả lời những câu hỏi này.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>
<b>Mục tiêu: </b>
Trình bày được vai trị của vitamin và muối khống.
Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khoáng trong việc xây dựng khẩu phần ăn hợp lý
và chế biến thức ăn.
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực</b>
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1 :
- GV yêu cầu nghiên cứu thơng tin
1 hồn thành bài tập mục .
- Gv yêu cầu HS nghiên cứu tiếp
thông tin 2 và bảng 34.1 trả lời
câu hỏi:
+ Em hiểu vitamin là gì ?
+Câu hỏi Hs Khuyết tật. Vitamin có
vai trị gì với cơ thể ?
+ Thực đơn trong bữa ăn cần được
phối hợp như thế nào để cung cấp
đủ vitamin cho cơ thể ?
- Vitamin xếp vào 2 nhóm.
+ Tan trong dầu mỡ.
+ Tan trong nước chế biến thức
ăn cho phù hợp.
- HS đọc thật kỹ nội dung , dựa
vào hiểu biết cá nhân để làm bài
- Một HS đọc kết quả bài tập, lớp
bổ sung để có đáp án đúng (1, 3,
5, 6)
- HS đọc tiếp phần thông tin và
bảng tóm tắt vai trị của vitamin,
thảo luận để tìm câu trả lời.
- Là hợp chất hoá học đơn
giản là thành phần cấu trúc
của nhiều enzim đảm bảo sự
hoạt động sinh lí bình thường
của cơ thể.
- Con người không tự tổng
hợp được vitamin mà phải lấy
từ thức ăn.
2:
+ Vì sao nếu thiếu vitamin D trẻ
em mắc bệnh còi xương?
+ Câu hỏi Hs Khuyết tật .Vì sao nhà
nước vận động sử dụng muối iôt ?
+ Trong nhiều khẩu phần ăn hàng
- Gv tổng kết lại nội dung
Em hiểu gì về muối khống ?
- HS đọc kĩ thơng tin và bảng tóm
tắt vai trị của 1 số muối khống,
trả lời
- Thiếu vitamin D trẻ cịi xương
vì: cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có
mặt vitamin D.
- Cần sử dụng muối iơt để phịng
tránh bệnh bướu cổ.
- HS tự rút ra kết luận.
- Là thành phần quan trọng
của tế bào, tham gia vào
nhiều hệ enzim đảm bảo quá
trình trao đổi chất và năng
lượng.
- Khẩu phần ăn cần :
+ Phối hợp nhiều loại thức ăn
(động vật và thực vật).
+ Sử dụng muối iôt hàng ngày.
+ Chế biến thức ăn hợp lí để
chống mất vitamin.
+ Trẻ em nên tăng cường
muối canxi
<b>HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')</b>
<b>Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>GV giáo nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:</b>
<b>Câu 9. Loại muối khoáng nào là thành phần không thể thiếu của hoocmôn tuyến giáp ?</b>
A. Kẽm B. Sắt C. Iốt D. Đồng
<b>Câu 10. Loại vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời là</b>
A. vitamin D. B. vitamin A. C. vitamin C. D. vitamin E.
<b>Đáp án</b>
1. B 2. A 3. B 4. B 5. C
6. D 7. C 8. D 9. C 10. A
<b>HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)</b>
<b>Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập </b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học</b>
<b>tập</b>
GV chia lớp thành nhiều
nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong
1 bàn) và giao các nhiệm vụ:
thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời
- Kể những điều em biết về
viamin và vai trò của các loại
<b>1. Thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ học tập</b>
HS xem lại kiến
thức đã học, thảo
luận để trả lời các
câu hỏi.
vitamin đó.
- Vì sao cần bổ sung thức ăn
giàu chất sắt cho các bà mẹ
khi có thai ?
<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ học tập:</b>
- GV gọi đại diện của mỗi
nhóm trình bày nội dung đã
thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS
khác bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở
vở bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết
quả của HS theo hướng dẫn
dắt đến câu trả lời hoàn
thiện.
<b>2. Báo cáo kết quả</b>
<b>hoạt động và thảo</b>
<b>luận</b>
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài
tập.
- HS tự ghi nhớ nội
dung trả lời đã
hồn thiện.
<b>HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)</b>
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: </b> Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng
lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Kể những điều em biết về viamin và vai trò của các loại vitamin đó.
Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi có thai ?
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
Học bài, trả lời câu hỏi SGK .
Đọc mục “Em có biết”
Tìm hiểu:
+ Bữa ăn hàng ngày của gia đình.
+ Tháp dinh dưỡng.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>