Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887.22 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯỢNG BÌ</b>
<b>TỔ CHUN MƠN KHỐI LỚP 4, 5 </b>
<b>CỘNG HOAØ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>
<i><b> Thượng Bì, ngày ... tháng 9 năm 2012</b></i>
<b>I. CƠ SỞ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH</b>
- Căn cứ vào kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2012 – 2013 của trường
Tiểu học Thượng Bì và kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2011 – 2012.
- Căn cứ vào kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu của BGH
nhà trường.
- Căn cứ vào kết quả của học sinh cũng như danh sách học sinh giỏi, học sinh
chậm yếu hai mơn Tốn, Tiếng Việt mà giáo viên chủ nhiệm các lớp trong khối báo
cáo.
Nay tổ chuyên môn khối lớp 4, 5 của trường Tiểu học Thượng Bì xây dựng kế
hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi – phụ đạo học sinh yếu ở năm học 2012 - 2013 như
sau:
<b>II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.</b>
<b>1. Thống kê tình hình giáo viên, học sinh – cơ sở vật chất.</b>
<i><b>1.1) Đội ngũ giáo viên trong tổ:</b></i>
<b>T</b>
<b>T</b> <b>Họ và tên</b>
<b>Chức</b>
<b>vụ</b> <b>Nhiệm vụ </b> <b>TĐCM</b> <b>Đồn thể</b> <b>KQXL năm học<sub>2011-2012</sub></b> <b>Ghi</b>
<b>chú</b>
<b>XS</b> <b>Khá ÑYC</b>
1 Trần Đại Trung TTCM CN lớp 5 <sub>CĐSP</sub> Đảng viên <sub> x</sub>
2 Quách Thị Viến Tổ phó CN lớp 4 <sub>THSP</sub> CĐV <sub> x</sub>
3 Đàm Thị Huyên GV PCN K 4,5 CĐSP CĐV <sub>x</sub>
4 GV Âm nhạc
5 Bùi Thị Huyền HT ĐHSP Đảng viên <sub>x</sub> CSTĐ
<b>1.2. Chất lượng học sinh năm học 2011 – 2012:</b>
a. Thống kê số học sinh đạt danh hiệu khen thưởng:
<b>TT</b> <b>Họ và tên</b> <b> Lớp </b> <b><sub>gi</sub>HS</b>
<b>1.</b> Bùi Thị Thu Hiền 4 <sub>x</sub> Bùi Quang Huy 4 <sub>x</sub>
2. Bùi Thị Loan 4 <sub>x</sub> Bùi Thị Bích Lâm 4 <sub>x</sub>
3. Bùi Thị Thảo vân 4 <sub>x</sub> Quách Thị Lộc 4 <sub>x</sub>
4. Bùi Ngọc An 5 <sub>x</sub> Bùi Thúy Kiều 4 <sub>x</sub>
5. Bùi Thu Huyền 5 <sub>x</sub> Bùi Thị Phương Thảo 4 <sub>x</sub>
6. Bùi Thị Kim Oanh 5 <sub>x</sub> Bùi Thị Thu Phương 4 <sub>x</sub>
7. Bùi Thương Duy 5 <sub>x</sub> Quách Thị Thanh Trà 4 <sub>x</sub>
8. x Bùi Thị Thu Vân 4 <sub>x</sub>
9. x Bùi Văn Bắc 5 <sub>x</sub>
10. x Bùi Thị Minh Thủy 5 <sub>x</sub>
11. x Quách Đình Tú 5 <sub>x</sub>
12. x Bùi Thị Hồng Thanh 5 <sub>x</sub>
13. x Bùi Hải Bình 5 <sub>x</sub>
14. x Bùi Thị Huyền Thương 5 <sub>x</sub>
<i><b>b. </b></i>Thống kê số học sinh yếu:
<b>TT</b> <b>Họ và tên</b> <b> Lớp </b> <b>Ghi chú</b>
<b>1</b> Bùi Đức Thịnh 5 Trình độ 1 ( KT: Trí tuệ nặng)
<b>2. Thống kê khảo sát chất lượng đầu năm 2 mơn: Tốn – Tiếng Việt.</b>
<b>Lớp</b> <b><sub>HS</sub>TS</b> <b>Dự<sub>thi</sub></b> <b><sub>Giỏi</sub></b> <b><sub>Khá</sub>Mơn Tốn<sub>TB</sub></b> <b><sub>Yếu</sub></b> <b><sub>Giỏi</sub></b> <b>Mơn Tiếng Việt<sub>Khá</sub></b> <b><sub>TB</sub></b> <b><sub>Yếu</sub></b>
<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>
4 21 21
5 29 29
<b>+</b> <b>50 50</b>
<b>3. Thống kê danh sách bồi dưỡng học sinh giỏi năm học 2012 – 2013.</b>
<b>TT</b> <b>Họ và tên học sinh</b> <b>Lớp TT</b> <b>Họ và tên học sinh</b> <b>Lớp</b>
01 13
02 14
03 15
04 16
05 17
06 18
07 19
09 21
10 22
11 23
12 24
<b>4. Thống kê danh sách bồi dưỡng học sinh chậm yếu </b><i>( có kiến thức chưa bền</i>
<i>vững) </i><b>năm học 2012 – 2013.</b>
<b>TT</b> <b>Họ và tên học</b>
<b>sinh</b>
<b>Lớp</b> <b>Yếu</b>
<i>(Toán,</i>
<i>TV)</i>
<b>TT Họ và tên học sinh Lớp</b> <b>Yếu</b>
<i>(Toán,</i>
<i>TV)</i>
01 13
02 14
03 15
04 16
05 17
06 18
07 19
08 20
09 21
10 22
11 23
12 24
<b>III. ĐÁNH GIÁ NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHĨ KHĂN CƠ BẢN:</b>
<b>1. Thuận lợi: </b>
<b>Năm học 2012 – 2013, tổ chuyên mơn khối lớp 4, 5 có nhiều thuận lợi trong</b>
<b>việc bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu như sau:</b>
- Năm học 2011 – 2012, tổ đã thực hiện đạt được nhiều kết quả khả quan, trong
đó nổi bật nhất là tỉ lệ học sinh lên lớp của khối lớp 4,5 đạt 100%.
- 100% học sinh được đánh giá xếp loại Hạnh kiểm là hoàn thành 5 nhiệm vụ
của người học sinh.
Đây là những yếu tố , những điều kiện và là những cơ sở, những động lực to
lớn, giúp giáo viên, học sinh của tổ hồn thành tốt về cơng tác bồi dưỡng học sinh giỏi
, phụ đạo học sinh yếu ở năm học 2012 – 2013 này.
- Đội ngũ GV của tổ ngày càng phát triển về chất lượng. Hiện 01 GV dạy giỏi
cấp tỉnh, 01 GV dạy giỏi cấp huyện. Đây là những nhân tố điển hình để nhân rộng
trong toàn tổ.
- Sự nhận thức và quan tâm đến chất lượng học tập của con em mình trong quần
chúng nhân dân ngày càng rõ nét. Hoạt động của Ban đại diện CMHS từng lớp cùng
với các đoàn thể ngày càng chặt chẽ và có hiệu quả.
<b>2. Khó khăn: (</b><i>cũng là nguyên nhân dẫn tới việc nảy sinh, xuất hiện đối tượng</i>
<i>HS yếu kém)</i>
Ngoài những mặt thuận lợi như đã phân tích ở trên, trong cơng tác bồi dưỡng
học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu của tổ cũng cịn gặp phải những khó khăn, trở
ngại như sau:
<i><b>* Về sự lãnh, chỉ đạo của tổ chuyên môn:</b></i>
- Do công việc của giáo viên ngày càng nhiều nên việc dành thời gian để đi sâu
nghiên cứu nội dung chỉ đạo trong tổ có lúc cịn hạn chế.
<i><b>* Về phía giáo viên:</b></i>
- Giáo viên trong tổ một số đồng chí có hồn cảnh, điều kiện hoạt động khó
khăn: người thì con nhỏ, người thì nhà xa, người thì tuổi đã cao…
- Một số đồng chí chưa thật sự mạnh dạn đổi mới phương pháp dạy học, cịn
- Một số đ/c thực hiện cơng việc cịn mang nặng tính hình thức, chưa thể hiện
tinh thần trách nhiệm cao trong thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao; ngại học
tập, nghiên cứu …
<i><b>* Về phía học sinh:</b></i>
- Một số em khơng có các đồ dùng cơ bản phục vụ cho việc học tập .
- Trình độ dân trí trong địa bàn trường quản lí và các vùng phụ cận chưa cao dẫn
tới việc quan tâm cho con em học tập cịn hạn chế.
- Một số em do hồn cảnh kinh tế q khó khăn mặc dù cịn nhỏ tuổi song phải
tiếp giúp bố mẹ lo việc gia đình; một số em do bố mẹ ly hôn dẫn tới không có ai lo
cho cuộc sống cũng như việc học hành phải nương tựa nơi người thân. Chính những
điều đó đã làm cho việc học của các em ngày càng giảm sút.
- Học sinh trong khối nhiều em ở các xã khác nên việc đi lại học tập gặp rất
nhiều khó khăn, đặc biệt là mùa mưa, gió chướng …
- Các tài liệu dùng để tham khảo cho GV và cho HS cịn ít, các chủng loại sách
của Thư viện chưa thật sự đa dạng, phong phú.
- Số lượng học sinh trong một lớp tương đối đông , phòng học lại chật nên việc
kèm, phụ đạo cho học sinh ngay trong các tiết học chính khố hạn chế.
- Nội dung, chương trình và hướng dẫn đánh giá, xếp loại của Bộ còn nặng nề,
cồng kềnh, phức tạp, chồng chéo nên phần nào cũng ảnh hưởng đến chất lượng học
sinh.
<b>IV. NHIỆM VỤ VÀ CHỈ TIÊU CỤ THỂ TRONG NĂM HỌC 2012 – 2013:</b>
<b>1. Nhiệm vụ chung: </b>
- Khơng ngừng qn triệt về tư tưởng chính trị, nhận thức nghề nghiệp, nhiệm
vụ giáo dục trong giai đoạn hiện nay đối với toàn thể CB – GV – NV trong toàn
trường đặc biệt là thực hiện tốt hai cuộc vận động lớn <i><b>: “Học tập và làm theo tấm</b></i>
<i><b>gương đạo đức Hồ Chí Minh” ; “ Nói khơng với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành</b></i>
<i><b>tích trong giáo dục, nói khơng với vi phạm đạo đức nhà giáo và việc cho học sinh</b></i>
<i><b>không đạt chuẩn lên lớp”. “ Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức về tự học và</b></i>
<i><b>sáng tạo”;</b></i> và phong trào thi đua <i><b>“ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích</b></i>
<i><b>cực”</b></i>
- Tăng cường xây dựng và mở chuyên đề, thao giảng ở các mơn học, ở các lĩnh
vực. Trong đó chú trọng đến công tác bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo HS yếu.
- Quan tâm đến việc sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học của giáo viên; chú trọng
đến đa dạng hoá các đối tượng học sinh trong lớp.
- Hàng tháng có sự kiểm tra chặt chẽ mức độ tiến bộ của học sinh từng lớp (đặc
biệt là những đối tượng học sinh chậm yếu).
- Tăng cường công tác kiểm tra, dự giờ giáo viên trong tổ và rút kinh nghiệm
qua kiểm tra.
- Xây dựng nội dung sinh hoạt chuyên môn hàng tuần thiết thực.
<b>2. Các chỉ tiêu phấn đấu trong năm học 2012 – 2013: </b>
<b>HỌC LỰC MÔN: ( T</b><i><b>ập chung</b><b> chất lượng 2 mơn Tốn và Tiếng Việt )</b></i>
<b>Lớp</b> <b><sub>HS</sub>TS</b> <b>Dự<sub>thi</sub></b>
<b>Mơn Tốn</b> <b>Mơn Tiếng Việt</b>
<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b>
<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>S<sub>L</sub></b> <b>%</b>
4 21 3 14,3 8 38,1 10 47,6 3 14,3 8 38,1 10 47,6
5 29 4 13,5 10 34,5 14 48,3 1 3,4 4 13,5 10 34,5 14 48,3 1 3,4
<b>+</b> <b>50</b> <b>7</b> <b>14,0</b> <b>18</b> <b>36,0</b> <b>24 48,0</b> <b>1</b> <b>2,0</b> <b>7</b> <b>14,0</b> <b>18</b> <b>36,0</b> <b>24 48,0</b> <b>1 2,0</b>
<b>Lớp</b> <b>TS</b> <b>HK</b> <b>Học lực</b> <b>Danh hiệu</b> <b>Lên lớp</b> <b>CNBH</b>
<b>ĐĐ</b> <b>%</b> <b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TB</b> <b>Yếu</b> <b><sub>Gioûi</sub></b> <b><sub>%</sub></b> <b><sub>TT</sub></b> <b><sub>%</sub></b> <b><sub>SL</sub></b> <b><sub>% SL</sub></b> <b><sub>%</sub></b>
4 21 21 <i>100</i> 3 8 10 3 14,3 8 38,1 21 <i>100</i> 21 <i>100</i>
5 29 29 <i>100</i> 4 10 14 1 4 13,5 10 34,5 29 <i>100</i> 29 <i>100</i>
<b>+</b> <b>50</b> <b>50</b> <b>100</b> <b>7</b> <b>18</b> <b>24</b> 1 <b>7</b> <b>14,0</b> <b>18</b> <b>36.0</b> <b>50</b> <b>100</b> <b>50</b> <b>100</b>
<b>*</b> Học sinh lên lớp sau thi lại: ….. : em ……….
<b>V. BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:</b>
<b>1. Cơng tác chính trị tư tưởng: </b>
- Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao phẩm chất chính trị, vai trị
- Thường xuyên phát động và đẩy mạnh các phong trào thi đua dạy tốt – học tốt
trong tổ, đề xuất với BGH nhà trường những cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ.
<b>2. Công tác chuyên môn:</b>
- Qn triệt, triển khai kịp thời các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác bồi
dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu của Ngành đến từng giáo viên. Tổ chức học
tập, trao đổi kinh nghiệm về những vấn đề đổi mới, sáng tạo trong công tác bồi dưỡng
học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu.
- Chỉ đạo giáo viên luôn nêu cao tinh thần trách nhiệm trong việc bồi dưỡng học
sinh khá giỏi và phu ïđạo học sinh yếu đặc biệt là lồng ghép ngay trong từng buổi học,
tiết học.
- Tiếp tục củng cố và nâng cao chất lượng giáo án, trong q trình kí duyệt hồ
sơ chú trọng tới việc dạy học theo cá nhân, có nội dung dành cho học sinh giỏi và có
nội dung dành cho học sinh yếu, có biện pháp hỗ trợ đối với học sinh có khó khăn.
Giáo viên cần có phương pháp giảng dạy phù hợp với mỗi đối tượng để đảm bảo phát
huy tối đa tính tích cực chủ động trong học tập của từng cá nhân học sinh.
- Tăng cường dự giờ thăm lớp giáo viên trong tổ, đẩy mạnh công tác thao giảng,
mở chuyên đề, tự làm đồ dùng dạy học (ngoài các chuyên đề, thao giảng đã đăng kí
với BGH nhà trường) … Thường xuyên đánh giá, rút kinh nghiệm, kịp thời đến từng
giáo viên về giờ dạy chú trọng tới việc dạy học theo cá nhân.
- Quán triệt thực hiện nghiêm túc việc đánh giá – xếp loại học sinh theo Thơng
tư 32/ TT – BGD&ĐT ngày 01/10/2009 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT.
<b>3. Công tác xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị đồ dùng dạy học:</b>
<b>4. Công tác khác:</b>
- Phát động các phong trào giúp đỡ bạn nghèo vượt khó (Quyên góp SGK,
ĐDHT tặng bạn nghèo,…)
- Tham mưu với Ban đại diện CMHS và Hội khuyến học của xã giúp đỡ những
học sinh có hồn cảnh, điều kiện kinh tế khó khăn bằng những việc làm thiết thực như
hỗ trợ sách vở, đồ dùng dụng cụ học tập để các em có điều kiện yên tâm học tập.
- Liên lạc, kết hợp chặt chẽ với gia đình học sinh và các tổ chức xã hội khác
cùng thực hiện nhiệm vụ giáo dục
<b>vi. Nội dung, hình thức tổ chức và phơng pháp bồi dỡng phụ đạo</b>
<b>học sinh:</b>
<b>1. Néi dung båi dìng:</b>
<i><b>a. §èi víi häc sinh giái:</b></i>
- Dạy theo chơng trình chung, không dạy những nội dung, kiến thức kỹ năng ngoài
chơng trình, không dạy trớc chơng trình, không đa kiến thức từ lớp trên xuống lớp díi.
+ Để giảng dạy tốt đối với mỗi mơn học giáo viên định hớng cho học sinh bằng
cách tự học, biết t duy độc lập, biết liên hệ thực tế với cuộc sống xung quanh, biết cách
thực hành để hiểu sâu sắc và tịan diện hơn.
<i><b>b. §èi víi häc sinh yếu</b></i>:
Dạy theo chơng trình chung. Giáo viên giúp các em hoàn thành chơng trình chuẩn
kiến thức kỹ năng.
<b>2. Hình thức tỉ chøc:</b>
Khơng tổ chức thành lớp riêng cho đối tợng học sinh giỏi, học sinh yếu. Tổ chức
bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh yếu ở buổi 2 sao cho vừa giúp học sinh yếu hoàn thành
cơ bản về kiến thức và kỹ năng của bài. Học sinh giỏi phát huy trí thơng mịnh sáng tạo khi
trả lời câu hỏi hoặc giải bài tập. Giáo viên kèm cặp kết hợp với buổi dạy, giờ dạy sau từng
ngày, từng tuần, từng tháng, từng đợt kiểm tra; Phát hiện những phần yếu kém để phụ đạo
kịp thời các môn học vừa tạo cơ hội cho những em có năng lực học tập tốt ở từng môn
học, đợc bộc lộ và phát triển thơng qua phơng pháp và hình thức tổ chức dạy học mới mẻ,
đa dạng, hấp dẫn và hiệu quả. Đổi mới hình thức dạy buổi 2 theo hình thức tự chọn <i><b>( để</b></i>
<i><b>học sinh tự bồi dỡng phù hợp với sở thích và khả năng học tập của các em).</b></i>
<b>3. Biện pháp bồi dỡng, phụ đạo:</b>
Căn cứ vào chất lợng thực tế của lớp học. Tổ tiến hành rà soát phân loại học sinh
theo đối tợng học sinh giỏi, học sinh yếu từng phân mộn cụ thể.
Phụ đạo học sinh yếu, giáo viên có kế hoạch cụ thể điều tra thực trạng và mức độ,
nắm bắt, tìm hiểu nguyên nhân của học sinh có kế hoạch cho từng tiết học ( đặc biệt là 2
mơn Tốn + Tiếng Việt) phù hợp với đối tợng học sinh yếu.
Giáo viên quan tâm gần gũi, giúp đỡ tạo mối quan hệ thân thiện để các em mạnh
dạn bộc lộ mình ln động viên khích lệ các em có tiến bộ dù rất nhỏ để các em bơt tự ti
để các em phấn khởi vơn lên trong học tập.
- Thờng xuyên kết hợp chặt với gia đình thống nhất biện pháp kèm cặp để nâng cao
chất lợng học tập.
- Kết hợp các buổi dạy, giờ dạy kèm riêng vào buổi chiều xếp em kém ngồi đầu bàn
để tiện theo dõi. Đặc biệt cần chú ý phụ đạo về đọc, viết và làm tính ở các tiết thực hành,
luyện tập.
- Thơng báo với gia đình ở sự tiến bộ của các em để gia đình động viên về vật chất
và tinh thần.
Kết quả cuối năm học tất cả các học sinh đều đạt chuẩn về kỹ năng và kiến thức
thực cht.
<b>VII. K HOCH C TH :</b>
<b>Tháng</b> <b>Nội dung công việc</b>
<b>Ngi</b>
<b>thc</b>
<b>hin</b>
8/2012
- Chỉ đạo các khối lớp ổn định nề nếp, tổ chức lớp, ôn tập kĩ
chuẩn bị cho các em thi khảo sát đầu năm.
- Các giáo viên chủ nhiệm điều tra kết quả học tập của học sinh
sau chương trình 36 buổi, phân loại đối tượng học sinh theo hai
loại:
+ Học sinh có năng khiếu mơn tốn , Tiếng Việt.
+ Học sinh cần lưu ý rèn luyện, khắc phục theâm.
TTCM
GVCN
9/2012
- Xây dựng KH bồi dỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu các
lớp, Giỏo chỉ tiờu bồi dưỡng HSG, kốm cặp HSY. Laọp danh saựch
những học sinh thuộc diện học sinh giỏi, học sinh chậm, yếu 2
mơn Tốn, Tiếng Việt, làm biên bản bàn giao, kí kết trách
nhiệm với từng giáo viên chủ nhiệm.
- Các giáo viên chủ nhiệm quán triệt tinh thần bồi dưỡng, phụ
đạo học sinh ngay trong tng tit hc.
- Tìm hiểu nguyên nhân, phân lo¹i häc sinh.
- Lập kế hoạch bồi dỡng học sinh giỏi, kèm cặp học sinh yếu.
- Bàn biện pháp kèm cặp mời phụ huynh học sinh trao đổi thống
nhất biện pháp khắc phục học sinh yếu.
TTCM
GVCN
GVCN
GVCN
10/2012 - Thực hiện bồi dỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh yếu
theo kế hoạch đã xây dựng ở các lớp.
- Tổ chức HĐGD ngoài giờ lên lớp.
- ễn tp h thống kiến thức chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKI
- Tiếp tục sàng lọc phân loại đối tượng học sinh thơng qua kết
quả kiểm tra khảo sát giữa học kì I để xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng, phụ đạo cho mỗi đối tượng ở từng lớp.
GVCN
PCN
GVCN,
TTCM
- Ra ủề kieồm tra ủoỏi vụựi nhửừng hóc sinh thuoọc dieọn yeỏu vaứo
cuoỏi thaựng ủeồ naộm baột mửực ủoọ tieỏn boọ cuỷa hóc sinh, để có kế
hoạch tiếp theo.
11/2012
- Đánh giá chất lợng học sinh yếu từ đó có biện pháp phụ đạo các
em hoàn thành yêu cầu bài tập ca mi tit hc.
- Khảo sát chất lợng học sinh giái, tæ chøc häc sinh dù thi Vở sạch
chữ đẹp. Đăng kí học sinh tham dự thi HSG, viết chữ đẹp cấp
trường
TCM,
GVCN
- Kiểm tra, đối chiếu sự tiến bộ đối với những đối tượng học
sinh yếu và việc phát huy tính sáng tạo trong học tập của những
học sinh giỏi.
- Tiếp tục quán triệt tinh thần bồi dưỡng, phụ đạo học sinh
ngay trong từng tiết học qua hai mơn Tốn, Tiếng Việt cho hs
khá, giỏi, HS yếu.
- Ôn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị kiểm tra định kỳ CHKI
TTCM
GVCN
01/2013
- Tiếp tục sàng lọc phân loại đối tượng học sinh thông qua kết
quả kiểm tra khảo sát cuối học kì I để xây dựng kế hoạch bồi
dưỡng, phụ đạo cho mỗi đối tượng ở từng lớp.
- Ra đề kiểm tra đối với những học sinh thuộc diện yếu vào
cuối mỗi tháng để nắm bắt mức độ tiến bộ của học sinh.
- Đối chiếu kết quả đạt được với chỉ tiêu đề ra kì I.
- Tiếp tục bồi dưỡng hai mơn Tốn, Tiếng Việt cho hs khá, giỏi.
- Tiếp tục giúp đỡ học sinh yếu trong từng tiết dạy cụ thể là cách
rèn đọc, viết, lm toỏn...
- Kết hợp bồi dỡng năng khiếu.
TTCM
TTCM
GVCN
GVCN
GVCN
GVBM
2 /2013
- Các giáo viên chủ nhiệm tiếp tục quán triệt tinh thần bồi
dưỡng, phụ đạo học sinh ngay trong từng tiết học.
- Tiếp tục bồi dưỡng hai mơn Tốn và Tiếng Việt cho hs khá,
giỏi.
- Ra đề kiểm tra đối với những học sinh thuộc diện yếu vào
cuối mỗi tháng để nắm bắt mức độ tiến bộ của học sinh.
- Tiếp tục kèm cặp học sinh yếu để đạt chuẩn kiến thức kỹ năng
mơn Tốn, Tiếng Việt.
GVCN
GVCN
TTCM
GVCN
3 /2013
- Ơn tập hệ thống kiến thức chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII
- Đánh giá sự tiến bộ của học sinh - kết quả học tập của các em.
- Tiếp tục kèm cặp học sinh yếu để đạt chuẩn kiến thức kỹ năng
mơn Tốn, Tiếng Việt.
- Ra đề kiểm tra đối với những học sinh thuộc diện yếu vào
cuối mỗi tháng để nắm bắt mức độ tiến bộ của học sinh.
GVCN
GVCN
GVCN
4+5/2013
- Ôn tập hệ thống kiến thức cơ bản để chuẩn bị thi cuối năm học.
- Đối chiếu kết quả đạt được với chỉ tiêu đề ra.
- Kết thúc năm học 100% đạt chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Họp phụ huynh thông báo kết quả học tập của học sinh.
GVCN
GVCN
GVCN
Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu của tổ khối
lớp 2,3 năm học 2012 – 2013.
<b> </b>
<i> Lập kế hoạch, ngày tháng 9 năm 2012</i>
<b> Duyệt của BGH Tổ trưởng </b>
<i><b> Trần Đại Trung</b></i>
<b>CHƯƠNG TRÌNH CỤ THỂ VỚI HSG </b>
<b>Mơn tốn lớp 5:</b>
<i><b> a) Tài liệu :</b></i> Toán nâng cao lớp 5, sách giáo khoa bài tập về số và chữ số, các bài
toán về dãy số, các đề toán trắc nghiệm 5, chuyên đề toán …
<i><b>b) Nội dung chương trình:</b></i>
<b>Tháng</b> <b>Nội dung</b> <b>Biện pháp</b> <b>Ghi chú</b>
9 - So sánh hai phân số.
- Phép nhân và phép
chia hai phân số.
- Củng cố và bồi dưỡng cho học
sinh giỏi về cách so sánh hai
phân số, giải các bài toán về
- Giải tốn. phân số, thực hiện các phép tính
về phân số, các bài toán về cấu
tạo số.
10 - Ơn tập 4 phép tính về
phân số.
- So sánh phân số.
- Giải các bài toán về
phân số.
- Kiểm tra lần 1
- Bồi dưỡng cho các em thực
hiện 4 phép tính về phân số, so
sánh phân số, giải các bài toán
về phân số trong các tiết học và
tiết bồi dưỡng.
Đ/C: Trung
Đ/c Huyên
11 - Ôn tập 4 phép tính về
phân số.
- So sánh phân số.
- Giải các bài tốn về
phân số.
- Thi vịng 1 cấp
trường
- Củng cố và bồi dưỡng cho học
sinh giỏi về cách so sánh hai
phân số, giải các bài tốn về
phân số, thực hiện các phép tính
về phân số.
-Thi HSG cấp trường
Đ/C: Trung
Đ/c Huyên
12 - Ôn tập về giải toán
các dạng: Tỉ lệ thuận,
tỉ lệ nghịch; tìm hai số
khi biết tổng và hiệu.
tổng và tỉ số, hiệu và tỉ
số của hai số đó.
- Kiểm tra lần 2
- Bồi dưỡng về phương pháp
giải tốn.
Đ/C: Trung
Đ/c Hun
1 Ơn tập về giải toán
các dạng: Tỉ lệ thuận,
tỉ lệ nghịch; tìm hai số
khi biết tổng và hiệu.
Tổng và tỉ số, hiệu và
tỉ số của hai số đó.
- Bảng đơn vị đo độ
dài, đo khối lượng, đo
diện tích.
- Kiểm tra lần 3
- Bồi dưỡng về phương pháp
giải toán, làm các bài toán liên
quan đến số đo độ dài, đo khối
lượng, đo diện tích.
Đ/c Trung
2 - Ơn tập giải tốn liên
quan đến diện tích
xung quanh, diện tích
tồn phần, thể tích
hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
-Thi vịng 2 cấp
trường.
- Bồi dưỡng về phương pháp
giải toán, làm các bài tốn liên
quan đến diện tích xung quanh,
diện tích tồn phần, thể tích hình
hộp chữ nhật, hình lập phương
Đ/c Trung
chuyển động đều
-Kiểm tra lần 4.
chuyển động đều, hướng dẫn
học sinh giải các bài toán theo
từng mảng kiến thức, phân
mảng.để dạy.
4,5 Ơn tập giải tốn liên
quan đến tính chu vi,
diện tích hình tam giác
-Dự thi cấp quận .
- Bồi dưỡng về phương pháp
giải toán, làm các bài toán liên
quan đến tính chu vi, diện tích
hình tam giác
Đ/c Trung
<b>Môn tiếng việt 5</b>
<i><b>a)Tài liệu giảng dạy</b>:</i>
Tiếng việt nâng cao lớp 5, sách giáo khoa tiếng việt 5 và các tài liệu khác có liên
quan.
<i><b>b)Nội dung chương trình</b>:</i>
<b> Tháng</b> <b> Nội dung</b> <b> Giải pháp</b> <b>Ghi chú</b>
<b> </b>
<b> </b>
<b> 9</b>
- Từ đồng nghĩa.
- Từ ghép và từ láy.
- TLV: Tả cảnh.
- Bồi dưỡng về cách sử dụng từ
đồng nghĩa, xác định được từ
ghép và từ láy, sử dụng từ láy, từ
ghép trong khi viết. Luyện cách
viết văn tả cảnh có hình ảnh cho
học sinh.
- Giúp đỡ học sinh cách xác định
và nắm chắc từ đồng nghĩa.
Hướng dẫn học sinh viết đúng bố
cục một bài văn tả cảnh, viết
được các bài cảm thụ văn học về
Đ/C: Trung
Đ/c Huyên
<b>10</b>
- Mở rộng vốn từ: Tổ
quốc
- Luyện tập tả cảnh
-Kiểm tra lần 1.
- Bồi dưỡng cho các em tìm được
một số từ đồng nghĩa với từ “Tổ
quốc”, có vốn từ phong phú, biết
đặt câu với các từ thuộc chủ
điểm “Tổ quốc” trong giờ học và
ở tiết bồi dưỡng.
- Luyện viết những bài văn tả
cảnh có lồng nêu những suy nghĩ
cảm xúc của các nhân.
Đ/C: Trung
Đ/c Huyên
<b>11</b> - Luyện tập về từ đồng
nghĩa
- Bồi duỡng về cách tìm từ đồng
nghĩa, sử dụng từ đồng nghĩa
trong khi viết văn tả cảnh có hình
- Luyện tập tả cảnh
- Kiểm tra lần 2.
ảnh.
- Luyện viết những bài văn tả
cảnh có lồng nêu những suy nghĩ
cảm xúc của các nhân.
- Thi HSG cấp trường
<b>12</b> -Từ trái nghĩa
- Luyện tập tả cảnh
Thi vòng 1 cấp trường.
- Củng cố và nâng cao về từ trái
nghĩa, tìm được cặp từ trái nghĩa
trong các thành ngữ, tục ngữ,
trong đoạn văn, đặt được câu để
phân biệt cặp từ trái nghĩa.
- Luyện viết những bài văn tả
cảnh có lồng nêu những suy nghĩ
cảm xúc của các nhân.
Đ/C: Trung
Đ/c Hun
<b>1</b> - Mở rộng vốn từ Hồ
bình,hữu nghị hợp tác.
- Luyện tập từ trái
nghĩa,
- Kiểm tra lần 3.
- Bồi dưỡng cho các em tìm được
một số từ đồng nghĩa với từ
“Hồ bình”, có vốn từ phong
phú, viết được một đoạn văn
miêu tả cảnh thanh bình của một
miền quê trong giờ học và ở tiết
bồi dưỡng. Biết sử dụng từ trái
nghĩa trong khi viết văn.
- Giúp đỡ cho các em cách xác
định từ trái nghĩa
Đ/c Trung
2
- Ôn tập về câu (câu
đơn, câu ghép)
- Ôn tập về quan hệ từ
và liên kết câu
- Củng cố kiến thức về
văn tả đồ vật
- Thi vòng 2 cấp trường.
- Củng cố mở rộng kiến thức về
câu (câu đơn, câu ghép, câu phức
thành phần), câu đảo. Giúp học
sinh xác định đúng thành phần
câu
- Giúp đỡ cho các em biết cách
sử dụng quan hệ từ và liên kết
câu để viết những câu văn đúng
cấu trúc, nội dung hay, có ý
nghĩa biểu cảm.
- Luyện viết văn có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật thường
gặp (so sánh, nhân hoá, lặp từ
ngữ, ….)
Đ/c Trung
3 - Ôn tập về dấu câu,
phân loại câu
- Mở rộng vốn từ
- Dựa vào việc phân loại câu, cấu
- Củng cố, mở rộng vốn từ:
:truyền thống
- Củng cố kiến thức về
văn tả con vật
- Kiểm tra lần 4.
Truyền thống (từ đồng gnhĩa, từ
trái nghĩa) để HS có thêm vốn từ
ngữ phong phú, viết được một
đoạn văn nói về truyền thống dân
tộc trong giờ học và ở tiết bồi
dưỡng.
- Luyện viết văn có sử dụng một
số biện pháp nghệ thuật thường
gặp (so sánh, nhân hoá, lặp từ
ngữ, ….)
4+5
- Hệ thống về phân loại
từ, từ loại
- Hệ thống các kiêủ văn
đã học ở bậc Tiểu học
- Hệ thống một số biện
pháp nghệ thuật được
học trong chương trình
chính khố và hệ thống
một số biện pháp nghệ
thuật được mở rộng
trong các giờ phụ đạo.
-Dự thi cấp quận .
- HS phân biệt, phân loại đúng
loại từ, từ loại, biết cách sử dụng
từ gnữ đúng mục đích trong nói
và viết.
- Giúp HS nắm chắc cấu tạo
chung của tùng dạng bài và phân
biệt sự giồng và khác nhau giữa
các dạng bài cụ thể, biết cách vận
sự một số biện pháp nghệ thuật
đã học nhằm viết được những bài
văn hay, giàu cảm xúc.
Đ/c Trung
<b>MÔN TIẾNG VIỆT lớp 4</b>
<b>a)Tài liệu giảng dạy:</b>
Tiếng việt nâng cao lớp 4, sách giáo khoa tiếng việt 4 và các tài liệu khác có liên
quan.
<b>b)Nội dung chương trình:</b>
<b>Tháng</b> <b>Phân mơn</b> <b>Nội dung</b> <b>Ghi chú</b>
<b>9</b>
- Luyện từ và
câu
- Tập làm văn
- Cấu tạo của tiếng
- Từ ghép và từ láy
- Mở rộng vốn từ nhân hậu, đoàn kết
- Nhân vật trong truyện
- Tả ngoại hình nhân vật
- Luyện tập xây dựng cốt truyện
- Viết thư
<b>10</b>
- Luyện từ và
câu
- Tập làm văn
- Danh từ chung, danh từ riêng
- Mở rộng vốn từ
- Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
- Luyện tập phát triển câu chuyện
- Kiểm tra lần 1
Đ/c Viến
<b>11</b>
- Luyện từ và
câu
- Tập làm văn
- Mở rộng vốn từ: ước mơ, ý trí – nghị lức
- Luyện tập về động từ, tính từ
- Mở bài trong bài văn kể chuyện , kết bài
trong bài văn kể chuyện
- Kiểm tra bài văn kể chuyện
- Thi HSG cấp trường
Đ/c Viến
<b>12</b>
- Luyện từ và
câu
- Tập làm văn
- Mở rộng vốn từ: ước mơ, ý trí – nghị lức
- Luyện tập về động từ, tính từ
- Mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện
- Luyện tập văn miêu tả đồ vật
- Kiểm tra lần 2
Đ/c Viến
<b>1</b>
- Luyện từ và
câu
- Tập làm văn
- Câu kể Ai làm gì?
- Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể ai làm gì?
- Mở rộng vốn từ tài năng
- Văn miêu tả đồ vật
Đ/c Viến
<b>2</b>
- Luyện từ và
câu
- Tập làm văn
- Câu kể ai thế nào ?
- Chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể ai làm gì ?
- Mở rộng vốn từ tai năng
- Văn miêu tả cây cối
- Cảm thụ văn học
- Kiểm tra lần 3
Đ/c Viến
<b>3</b>
- Luyện từ và
câu
- Tập làm văn
- Câu kể Ai là gì ?
- Chủ ngữ - vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Mở rộng vốn từ dũng cảm
- Câu cầu khiến
- Văn miêu tả loài vật
- Cảm thụ văn học
- Kiểm tra lần 4
Đ/c Viến
<b>4 + 5</b>
- Luyện từ và
câu
- Ôn tập
- Ôn tập
- Tập làm văn - Thi cuối năm
<b>MÔN TOÁN lớp 4 :</b>
a) Tài liệu : Toán nâng cao lớp 4, sách giáo khoa bài tập về số và chữ số, các bài toán
về dãy số, các đề toán trắc nghiệm 4 và các chun đề mơn Tốn ở Tiểu học.
b) Nội dung chương trình
<b>Tháng</b> <b>Nội dung</b> <b>Ghi chú</b>
<b>9</b>
- Ơn tập về diện tích hình vng và hình chữ nhật
- Bài tập về số và chữ số
- Bài tập về dãy số tự nhiên
- Đo khối lượng và đo thời gian
Đ/c Viến
<b>10</b>
- Bài toán về số trung bình cộng
- Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số
- Ôn tập 4 phép tính
- Đường thẳng vng góc, đường thẳng song song
- Kiểm tra lần 1
Đ/c Viến
<b>11</b>
- Ơn 4 phép tính
- Bài tập về dãy số
- bài toán về số trung bình cộng, tổng hiệu
- Đường thẳng song song
- Đường thẳng vng góc
- Thi HSG cấp trường
Đ/c Viến
<b>12</b>
- Ơn 4 phép tính
- Bài tập về dãy số
- Tính thành phần chưa biết
- Bài tập về chữ số
- Diện tích hình chữ nhật và hình vng
- Kiểm tra lần 2
Đ/c Viến
<b>1</b>
- Dấu hiệu chia hết : 2,3,5,9
- Diện tích hình bình hành
- Bài tập về số chữ số
- Kiểm tra kết quả lần 3
Đ/c Viến
<b>2</b>
- Các bài toán về phân số
- Các bài tốn về tìm số trung bình cộng
- Các bài tốn tổng hiệu
- Kiểm tra lần 4
Đ/c Viến
<b>3</b>
- Các bài toán về phân số
- Diện tích hình thoi
- Các bài tốn dãy số
- Bài toán về tổng tỉ
<b>4,5</b>
- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số, hiệu và tỉ số
của hai số
- Ôn tập dự kiến thi cuối năm.
Đ/c Viến