Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Doi moi kiem tra danh gia mon vat li THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.96 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>



<b>§ỉi mới Ph ơng pháp </b>



<b>Đổi mới Ph ơng pháp </b>



<b>kim tra - đánh giá kết quả học tập </b>



<b>kiểm tra - đánh giá kết quả học tập </b>



<b>m«n vËt lÝ cđa häc sinh THCS</b>



<b>m«n vËt lÝ cđa häc sinh THCS</b>



<b> </b>
<b> </b>


<b> </b>
<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



<b>Néi dung</b>



A. Định h ớng đổi mới kiểm tra - đánh giá kết quả học tập


môn Vật lí của học sinh THCS



B. Tiêu chí của một đề kiểm tra mơn Vật lí THCS



C. Quy trình biên soạn một đề kiểm tra mơn Vật lí THCS




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



<b>A. Định h ớng đổi mới kiểm tra - đánh giá kết quả </b>
<b>học tập mơn Vật lí của học sinh THCS</b>


1. Đổi mới về nội dung kiểm tra, đánh giá
2. Đổi mới về hình thức kiểm tra, đánh giá


3. Sử dụng kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm
tự luận trong việc ra đề kiểm tra viết 1 tiết


4. Đánh giá đ ợc cả 3 cấp độ nhận thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



<i>1. Đổi mới về nội dung kiểm tra, đánh giá</i>


- Nội dung đánh giá không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện kiến
thức đã học mà cịn đánh giá đ ợc tồn diện các mục tiêu về
kiến thức và kỹ năng mà HS cần đạt.


- Đặt trọng tâm vào việc đánh giá khả năng vận dụng kiến
thức, kỹ năng và sự sáng tạo của HS trong những tình huống
của cuộc sống thực.


- Phải phản ánh đ ợc đầy đủ các cấp độ nhận thức kiến thức
(biết, hiểu và vận dụng) và kỹ năng (kém, trung bình, khá,
giỏi).


<b>A. Định h ớng đổi mới kiểm tra - đánh giá kết quả học tập </b>


<b>môn Vật lí của học sinh THCS</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mơ tả các cấp độ t duy</b>


Cấp độ t duy Mô tả


NhËn biÕt


(Cấp độ 1)


Thông hiểu


(Cấp độ 2)


Vận dụng
cấp độ thấp


(Cấp độ 3)


Vận dụng
cấp độ cao


(Cấp độ 4)


Học sinh nhớ được (<i>bản chất</i>) những khái niệm cơ
bản của chủ đề và có thể nêu hoặc nhận ra các khái
niệm khi được yêu cầu.


Học sinh hiểu các khái niệm cơ bản và có thể sử
dụng khi câu hỏi được đặt ra gần với các ví dụ học


sinh đã được học trên lớp.


Học sinh vượt qua cấp độ hiểu đơn thuần và có thể sử
dụng các khái niệm của chủ đề trong các tình huống
tương tự nhưng khơng hồn tồn giống như tình
huống đã gặp trên lớp.


Hs có khả năng sử dụng các khái niệm cơ bản để giải
quyết một vấn đề mới hoặc không quen thuộc chưa từng
được học hoặc trải nghiệm trước đây, nhưng có thể giải
quyết bằng các kỹ năng và kiến thức đã được học ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập mơn Vật lí của học sinh THCS



<i>1. đổi mới về nội dung kiểm tra đánh giá</i>


<i>2. Đổi mới về hình thức kiểm tra, đánh giá</i>


Đa dạng hố các hình thức kiểm tra đánh giá.


- KiĨm tra lÝ thut
- KiĨm tra thùc hµnh


- Kiểm tra vấn đáp (miệng)
- Kiểm tra viết


-...



Nhằm đánh giá một cách toàn diện và hệ thống kiến thức
và kỹ năng của học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>



<i>3. Sử dụng kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm </i>
<i>tự luận trong việc ra đề kiểm tra viết 1 tiết</i>


- Trắc nghiệm khách quan có thể dùng cho mọi yêu cầu ở
mọi trình độ (Câu đúng - sai; Câu ghép đôi; Câu điền
khuyết; Câu hỏi nhiều lựa chọn).


- Trắc nghiệm tự luận th ờng đ ợc dùng cho các yêu cầu ở
trình độ cao về giải thích hiện t ợng, khái niệm, định luật,
giải các bài tập định l ợng,<b>…</b>. (Không nên dùng dạng câu
hỏi Tự luận để ể ki m tra m c ứ độ Biết).


Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập mơn Vật lí của học sinh THCS



<i>1. đổi mới về nội dung kiểm tra đánh giá</i>


<i>2. Đổi mới về hình thức kiểm tra, đánh giá</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>



<i>4. Đánh giá đ ợc cả 3 cấp độ nhận thức</i>


NhËn biÕt - Thông hiểu - Vận dụng



- Tỉ lệ % điểm của các câu hỏi Thông hiểu phải <b>cao hơn hoặc ít nhất </b>
<b>bằng tỉ lệ % điểm của các câu hỏi Nhận biết và Vận dụng.</b>


- Tỉ lệ % điểm của các câu hỏi Nhận biết Thông hiểu VËn dơng lµ <i>–</i> <i>–</i>


một trong các căn cứ để đánh giá mức độ khó của đề kiểm tra. <b>Tùy </b>
<b>theo thực tiễn dạy học ở từng địa ph ơng mà quyết định tỉ lệ này cho </b>
phù hợp.


- Trong giai đoạn hiện nay, mơn Vật lí phấn đấu đạt tỉ lệ này ở khoảng
<b>30% Nhận biết - 40% Thông hiểu - 30%</b> <b>Vận dụng. Phấn đấu giảm </b>
bớt tỉ lệ câu hỏi ở cấp độ Nhận biết và tăng dần tỉ lệ câu hỏi ở cấp độ
Thông hiểu và đặc biệt là cấp độ Vận dụng cao .<b>”</b>


Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập mơn Vật lí của học sinh THCS



<i>3. Sử dụng kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm </i>
<i>tự luận trong việc ra đề kiểm tra viết 1 tiết</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>



<b>B. Tiêu chí của một đề kiểm tra kết quả học tập mơn Vật lí </b>
<b>của học sinh THCS</b>


<b> 1. Phạm vi kiểm tra</b>: Kiến thức, kỹ năng đ ợc ki m tra toàn ể
diện. Số câu hỏi phải đủ lớn để bao quát đ ợc phạm vi ki m tra ể
(10 câu). Không nên quá 3 câu hỏi cho một nội dung kiến thức.



<b> 2. Mức độ KT</b>: Khơng nằm ngồi ch ơng trình, theo chuẩn kiến
thức và kỹ năng.


<b> </b>


Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập mơn Vật lí của học sinh THCS



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>



<b> 3. H×nh thức ki m tra:</b> Kết hợp trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm
khách quan.


T l trc nghim khỏch quan và trắc nghiệm tự luận và phù hợp với
bộ mơn (2:1) (Ví dụ: Một đề kiểm tra 1 tiết: 30 - trắc nghiệm khách <b>’</b>


quan; 15 - tr¾c nghiệm tự luận).<b></b>


<b> 4. Tác dụng phân hóa</b>:


Cú nhiu cõu hỏi ở cấp độ nhận thức khó, dễ khác nhau


Thang điểm phải đảm bảo HS trung bình đạt yêu cầu, đồng thời có
thể phân loại đ ợc HS khá, giỏi.


<b>B. Tiêu chí của một đề kiểm tra kết quả học tập mơn Vật lí </b>
<b>của học sinh THCS</b>


Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập mơn Vật lí của học sinh THCS




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>5. Có giá trị phản hồi</b>: Có tình huống để HS bộc lộ điểm mạnh,
yếu về nhận thức và nng lc.


Phản ánh đ ợc u điểm, thiếu sót chung cđa HS.


<b> 6. Độ tin cậy</b>: Hạn chế tính chủ quan của ng ời ra đề và ng ời
chấm bài ki m tra.ể


Đáp án biểu điểm chính xác để mọi GV và HS vận dụng cho kết
quả giống nhau


<b>B. Tiêu chí của một đề kiểm tra kết quả học tập mơn Vật lí </b>
<b>của học sinh THCS</b>


Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập mơn Vật lí của học sinh THCS



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>7. Tính chính xác, khoa học</b>: Khơng có sai sót.Diễn đạt rõ
ràng,chặt chẽ, truyền tải hết yêu cầu tới HS.


<b> 8. TÝnh kh¶ thi</b>:


Cõu h i phù hợp với trình độ, thời gian làm bài của HS.ỏ


Có tính đến thực tiễn của địa ph ơng.


<b>B. Tiêu chí của một đề kiểm tra kết quả học tập môn Vật lí </b>
<b>của học sinh THCS</b>



Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập môn Vật lí của học sinh THCS



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>



<b>C. Quy trình biên soạn một đề kiểm tra viết 1 tiết</b>


B ớc 1: Xác định mục đích kiểm tra (giữa, cuối h c kỳ).ọ


B ớc 2: Xác định nội dung cần kiểm tra (dựa vào chuẩn kiến
thức, kỹ năng thuộc phạm vi dự định kiểm tra).


B íc 3: X©y dùng ma trËn 2 chiÒu.


B ớc 4: Thiết kế câu hỏi theo ma trận.
B ớc 5: Xây dựng đáp án và biểu điểm.


<b>B. Tiêu chí của một đề kiểm tra kết quả học tập mơn Vật lí </b>
<b>của học sinh THCS</b>


Đổi mới ph ơng pháp kiểm tra - đánh giá kết quả


học tập môn Vật lí của học sinh THCS



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> B ớc 1: Lập 1 bảng ma trận 2 chiều</b>: chiều dọc là các mạch
nội dung<i>,</i> chiều ngang là 3 cấp độ nhận thức cần kiểm tra.


Néi dung kiÕn


thức Cấp độ nhận thức Tổng



NhËn biết Thông hiểu Vận dụng


nh lut Ôm


Điện trở, Mạch n/ t
//. (11tiÕt)


C©u KQ …


TL đ


- ChuÈn 1: …
- ChuÈn 2: …
A, P điện;


Đ/l Jun-lenxơ


(9tiết)


Từ tr ờng. Lực điện
từ (10tiết)


Cộng


(30tiết)


<b>C. Quy trình biên soạn một đề kiểm tra viết 1 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>B íc 2: X©y dùng khung ma trËn</b>



Quyết định tổng số điểm toàn bài. (Giả sử: <i>30 điểm)</i>


Tính trọng số điểm cho từng mạch nội dung: căn cứ vào tổng số tiết quy định
và mức độ quan trọng của nó. (Giả sử: <i>33,6%; 30%; 33,4%)</i>


TÝnh to¸n số điểm với từng mạch nội dung. Giả sử<i>: 11-10-9 <b>đ</b></i>


Néi dung kiÕn
thøc


Cấp độ nhận thức Tổng


NhËn biÕt Th«ng hiểu Vận dụng


ĐL Ôm


Điện trở. Mạch n/
t //. (11tiết)


Câu đ 36.6%


11®;




A, P điện;
Đ/l Jun-lenxơ


(9tiết)



30%;
9đ;


Từ tr ờng. Lực


điện tõ (10tiÕt) 33,4% 10®;


Céng


(30tiÕt)


100%;
30®;


<b>C. Quy trình biên soạn một đề kiểm tra viết 1 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>B ớc 3: Quyết định trọng số điểm và tính số điểm cho từng cấp độ nhận </b>
<b>thức</b> (theo nguyên tắc trọng số của cấp độ trung bình cao hơn hoặc bằng
cấp độ nhận thc khỏc).


Vòng 1 thay sách: Khoảng 30%B - 40%H - 30%VD.


Hiện nay (Vòng 2): Khoảng 30%B - 37%H - 33%VD (9 ® B -11 ® H - 10 ® VD)


Néi dung kiÕn


thức Cấp độ nhận thức Tổng


NhËn biÕt (B) Thông hiểu (H) Vận dụng (VD)



ĐL Ôm


Điện trở. Mạch n/
t //. (11tiết)


Câu 36.6% 11đ;




A, P điện;
Đ/l Jun-lenxơ


(9tiết)


30%; 9đ;


Từ tr êng. Lùc ®iƯn


tõ (10tiÕt) 33,4% 10®;


Céng (30tiÕt) 30% 9® 37% 11® 33% 10® 100%; 30®;


<b>C. Quy trình biên soạn một đề kiểm tra viết 1 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>B ớc 4: </b>Quyết định thời gian, tính tổng số điểm cho từng phần


tr¾c nghiƯm KQ, TN tù ln phï hỵp víi thùc tiƠn dạy học bộ


môn.



Đ<i>ối với môn Vật lí: 30 dành cho TNKQ </i><i> 2/3 tỉng sè ®iĨm = </i>
<i>20 ®iĨm; 15 dành cho TNTL </i><i> 1/3 tổng số điểm = 10 ®iĨm. </i>


Quyết định thời gian làm 1 câu TNKQ, tớnh tng s cõu TNKQ.


<i>Nay: 1,5 dành cho 1câu</i><i> 30’:1,5’ = 20 c©u TNKQ</i>


TÝnh sè ®iĨm cho mỗi câu TNKQ (khó, dễ cã ®iĨm gièng
nhau). <i>VD: 20® : 20c = 1 điểm/1câu.</i>


<b>C. Quy trỡnh biờn son mt kim tra viết 1 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>B ớc 5:</b> Quyết định số TN khách quan cho từng cấp độ nhận thức. Tính
tổng số điểm câu hỏi TN tự luận cho cấp độ Thông hiểu và Vận dụng . <b>”</b>


<i>VÝ dơ: 20c = 9cB(9®) + 9cH(9®) + 2cVD(2®)</i>


<i> Còn 2 điểm TL dành cho c/độ H và 8 điểm TL dành cho c/độ VD</i> (Cơ
sở điểm để viết câu hỏi TL).


Néi dung kiÕn
thøc


Cấp độ nhận thc Tng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


ĐL Ôm


Điện trở. Mạch n.t //.


(11tiết)


Câu 36.6% 11đ;





A, P điện;
Đ/l Jun-lenxơ (9tiết)


30%; 9đ;


Từ tr ờng. Lực điện từ


(10tiết) 33,4% 10đ;


Cộng
(30tiết)


30%
9câu KQ


9đ 37%


9câu KQ (9đ)
và TL(2đ)


11đ 33%


2câu KQ (2đ) và


TL (8®)


10® 100%; 30®;


<b>C. Quy trình biên soạn một đề kiểm tra viết 1 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>B ớc 6:</b> Phân phối số câu hỏi TNKQ cho các ô của ma trận để thỏa
mãn tổng điểm của các ô theo hàng ngang, dọc.


Néi dung kiÕn
thøc


Cấp độ nhn thc Tng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


ĐL Ôm


Điện trở. Mạch n/
t //. (11tiết)


3KQ 3đ 3KQ 3đ 1KQ TL(<i>4®</i>) 5® 36.6%
11®;


A, P điện;
Đ/l Jun-lenxơ (9tiết)


2KQ 2đ 4KQ 4đ 1KQ TL(<i>2®)</i> 3® 30%; 9®;



Tõ tr êng. Lùc ®iƯn


tõ (10tiÕt) 4KQ 4® 2KQ TL(2®) 4® TL (<i>2đ</i>) 2đ 33,4% 10đ;


Cộng
(30tiết)


30%
9câu KQ


9đ 37%


9câu KQ (9đ) và
1câu TL(2đ)


11đ 33%


2câu KQ (2đ) và
3câu TL (8đ)


10đ 100%;
30đ;


<b>C. Quy trình biên soạn một đề kiểm tra viết 1 tiết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B ớc 7:</b> Chọn và viết chuẩn KT vào ô của ma trận t ơng ứng với nội
dung và cấp độ nhận thức cần kiểm tra.


Néi dung
kiÕn


thøc


Cấp độ nhận thc Tng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


ĐL Ôm
Điện trở.


Mạch n/
t //. (11tiÕt)


3cKQ (<i>1,2,3</i>) 3® 3cKQ (<i>4,5,6</i>) 3® 1KQ(<i>7</i>); 1TL(<i>21</i>) 5® 36.6%
11®; 8c


1. P/biĨu đ/l Ôm.;


2. Nêu q/hệ về U mạch n/t
3. Nêu q/hƯ R víi <i>l</i>, S,p.


4. X§ R = V/kÕ, A/k
5. VD đ/l Ôm;


6. XĐ = TN q/hệ R,<i>l</i>,S,p.


7. VD đ/l Ôm;


21. VD đ/l Ôm(4đ)


A, P điện;


Đ/l


Jun-lenxơ


(9tiết)


2cKQ (<i>8, 9</i>) 2đ 4KQ<i>10,11,12,14</i> 4đ 1KQ(<i>13</i>); 1TL(<i>22)</i> 3đ 30%;
9đ;


6c


8. Nêu dấu hiệu dòng điện
mang năng l ợng;


9. Nêu ý/ngh trị số oát;


10. VD P = U.I;


11 12. VD ®/l Jun-len.
13. VD Q =I2<sub>.R.t</sub>


14. VD A = P.t


22. XĐ công suất = vôn kế
và ampe kế (2đ)


Từ tr êng.
Lùc ®iƯn tõ


(10tiÕt)



4KQ<i>15,16,18,19</i> 4® 2cKQ (<i>17,20</i>) 1cTL 4đ 1câu TL (<i>23</i>) 2đ 33,4%
10đ; 7c


15. Mô tả NCđiện.
16. ứng dụng NC điện
17. P/biểu q/t b/t trái
18. N/tắc ĐCĐ1chiều.


19.ứng dụng NC v/cửu.
20. G/thích n/tắc HĐ của
ĐCĐ 1 chiều.


23. VD qtắc nắm tay phải,
bàn tay trái (2đ)


24. VD qtắc nắm tay phải,
Quy tắc bàn tay trái (2đ).


Cộng


(30tiết)


30%
9câu KQ


9đ 37%


9câu KQ (9đ) và
1câu TL(2đ)



11đ 33%


2câu KQ (2đ) và
3câu TL (8®)


10® 100%;
30®;


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Những điều cần lưu ý:</b>


Vấn đề khó khăn nhất của người ra đề kiểm tra là xác định


<i><b>trọng số</b></i> nội dung các kiến thức, kỹ năng trong các chủ đề


cần kiểm tra và biên soạn các câu hỏi, bài tập kiểm tra
trong đề kiểm tra.


Để xác định trọng số của mỗi chủ đề trong đề kiểm
tra, giáo viên cần căn cứ vào mục tiêu cần đạt của các chủ
đề trong chương trình giáo dục phổ thơng, tầm quan trọng
của chuẩn kiến thức, kỹ năng và thời lượng của nó được
qui định trong chương trình giảng dạy.


Đối với giáo viên có nhiều kinh nghiệm trước đây,
khi ra một đề kiểm tra thì việc đầu tiên là nghĩ đến trọng số
giữa nội dung kiểm tra phần lí thuyết và nội dung kiểm tra
phần vận dụng, từ đó ước lượng trọng số giữa phần câu
hỏi lí thuyết và câu hỏi bài tập trong đề kiểm tra



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Xin chân thành Cảm ơn


các thầy, cơ đã quan



t©m theo dâi !





</div>

<!--links-->

×