Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.55 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Phòng GD&ĐT quảng trạch Cộng hoµ x· héi chđ nghÜa viƯt nam
<b> Trêng THCS Ba §ån Độc lập -Tự do Hạnh phúc</b>
<i> </i>Sè:<b> </b>/BC-THCS<b> </b><i> Ba Đồn, ngày 15 tháng 3 năm 2011</i>
<b>Báo cáo kết quả xây dựng </b>
<b> trờng THCS đạt chuẩn quốc gia</b>
<b>Phần I</b>.
<b>Đặc điểm tình hình</b>
<b>1.Tình hình địa phơng</b>
Thị trấn Ba Đồn là vị trí trung tâm của huyện có nhiều tuyến đờng giao thơng, đợc
tác động mọi mặt về chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội. Diện tích Ba Đồn chỉ có 200
ha, với dân số: hơn 8000 dân, 2171 hộ. Nghề nghiệp gồm tiểu thơng (chiếm đa số),
sản xuất tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ. Sản xuất nông nghiệp cha đến 5%.
Địa bàn thị trấn có 5 trờng (mầm non, tiểu học, trung học cơ sở) phong trào và
chất lợng giáo dục hàng năm đạt kết quả cao nhất trong toàn huyện. Hai trờng TH
đạt trờng chuẩn Quốc gia mức độ 2, trờng mầm non đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1,
trờng THCS Nguyễn Hàm Ninh là trờng trọng điểm chất lợng cao của huyện.
Lãnh đạo Đảng và chính quyền địa phơng quan tâm chăm lo đến giáo dục: Đầu t
kinh phí để xây dựng cơ sở vật chất rất lớn cho các trờng, phối hợp với các tổ chức và
nhà trờng nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện, mũi nhọn học sinh giỏi, giáo viên
giỏi và các phong trào thi đua hai tt.
<b>2.Tình hình nhà trờng </b>
Trờng THCS Ba Đồn là trờng cấp 2 sớm nhất của huyện Quảng Trạch, đợc thành
lập từ năm 1957. Trải qua các giai đoạn lịch sử, trờng chuyển nhiều địa điểm với các
Trờng có bề dày lịch sử, là cái nơi đào đạo nhiều thế hệ học sinh trởng thành, có
nhiều đóng góp cho công cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc và xây dựng đất nớc.
Từ khi thành lập cho đến nay, trờng đã đạt nhiều thành tích cao nh trờng đợc nhận
bằng khen của Bộ Nội vụ năm 1990, bằng khen của TW Đoàn năm 1990, 1993,
1996, 1998; bằng khen của Cơng đồn Việt Nam năm 1992, 1994, 1997; và nhiều
bằng khen, giấy khen cấp tỉnh, cấp huyện.
Chất lợng giáo dục của nhà trờng hàng năm là địa chỉ đáng tin cậy của học sinh,
phụ huynh và nhân dân. Ban giám hiệu nhà trờng bám sát chỉ đạo, thực hiện kế
hoạch nghiêm túc, tổ chức các hoạt động giáo dục của nhà trờng có nề nếp. Đội ngũ
nhận thức đúng vị trí vai trị, thể hiện lơng tâm trách nhiệm cao, có những giáo viên
đạt thành tích cao trong phong trào thi đua “Dạy tốt, học tốt” (giáo viên giỏi cấp tỉnh,
có học sinh giỏi cấp tỉnh). Đội ngũ tích cực hởng ứng chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi
mới quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục”, tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Học
tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh”, cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô
giáo là một tấm gơng đạo đức, tự học và sáng tạo”, cuộc vận động “Hai không”,
phong trào thi đua xây dựng “Trờng học thân thiện học sinh tích cực”.
Cán bộ giáo viên, nhân viên: Tổng số 26 ngời, trong đó cán bộ quản lý 02 ngời,
Giáo viên 19 ngời, nhân viên 05 ngời. Biên chế 24 ngời, hợp đồng 2 (1 GV,1 NV)
Trình độ đào tạo: Đại học: 12; Cao đẳng: 11; Trung cấp: 3 ( nhân viên): Đạt chuẩn
đào tạo 100%, trên chuẩn đạt 53,8%.
CSVC: DiÖn tÝch trờng: 7552 m2<sub>, bình quân 22,7 m</sub>2<sub>/1 học sinh</sub>
đầu t xây dựng CSVC tạo điều kiện cho hoạt động dạy học của trờng. Nhà trờng tích
cực huy động nguồn lực tăng trởng CSVC và thiết bị dạy học.
Từ khi thành lập đến nay, nhà trờng đã không ngừng phát triển và hớng tới mục
tiêu xây dựng trờng chuẩn Quốc gia. Bởi lẽ trờng chuẩn quốc gia vừa là mục tiêu vừa
là giải pháp nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện đồng thời cũng là động lực, cơ hội
thúc đẩy sự phấn đấu của nhà trờng, sự chăm lo của lãnh đạo Đảng, chính quyền địa
phơng và phụ huynh học sinh.
Trong quá trình phấn đấu xây dựng, trờng thờng xuyên nhận đợc sự quan tâm của
lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phơng, Phòng giáo dục đào tạo, UBND huyện
Quảng Trạch. Đối chiếu với các tiêu chuẩn của trờng chuẩn Quốc gia THCS, hiện tại
trờng THCS Ba Đồn ó thc hin v t c nh sau:
<b>Phần II</b>
<b>Quá trình tỉ chøc thùc hiƯn theo chn</b>
<b>cđa trêng chn Qc gia thcs</b>
<b>1 . Tiêu chuẩn1 - Tổ chức nhà trờng</b>
<i><b> 1.1</b><b>Về líp häc vµ sØ sè trong líp:</b></i>
- Trờng có 9 lớp, 332 học sinh (đủ các khối lớp của trờng THCS )
+ Khối 6: có 2 lớp: 74 học sinh ( tỷ lệ huy động 100%)
+ Khối 7: có 2 lớp : 83 học sinh
+ Khèi 8: cã 2 líp : 81 häc sinh
+ Khèi 9: cã 3 líp : 94 học sinh
- Bình quân học sinh/lớp: 36,8 em ( không quá 45 học sinh/ lớp)
<i><b>1.2</b></i> <i><b>Tổ chuyên môn </b></i>
Căn cứ vào điều lệ trờng trung học và những qui định của Bộ GD-ĐT, trờng có 2
tổ chun mơn. Tổ KHXH có 9 đ/c, tổ KHTN có 10 đ/c.
Tổ chuyên môn là đơn vị trực tiếp quản lý, tổ chức thực hiện nội dung và nghiệp
vụ dạy học theo chơng trình sách giáo khoa của Bộ ban hành. Hoạt động của tổ
chun mơn vừa mang tính khoa học vừa mang tính thực tiễn, nhằm bồi dỡng và
nâng cao trình độ tay nghề, đổi mới phơng pháp, ứng dụng CNTT vào dạy học, cùng
nhau giải quyết những nội dung khó theo từng mơn học, đảm bảo dạy học theo chuẩn
kiến thức kỷ năng môn học.
Tổ chuyên môn đã xây dựng đợc nội dung kế hoạch mỗi năm học, kế hoạch cụ
thể từng tháng, hàng tuần phù hợp với điều kiện trình độ của đội ngũ giáo viên và
yêu cầu giáo dục. Các tổ chuyên môn hoạt động đúng chức năng, tập trung vào việc
bồi dỡng nâng cao chất lợng và đổi mới phơng pháp dạy học. Năm học 2009-2010
các tổ chuyên môn đã triển khai đợc nhiều chuyên đề về đổi mới phơng pháp giảng
dạy của các bộ môn, gồm: Sử dụng bài giảng điện tử theo hớng tích cực, có hiệu quả;
Dạy học theo chuẩn kiến thức kỹ năng các bộ môn; Đổi mới công tác kiểm tra đánh
giá bộ môn Lịch sử, Ngữ văn, GDCD; Vận dụng phơng pháp đặt - giải quyết vấn đề
trong dạy tác phẩm văn học ở trờng THCS; Sử dụng phơng pháp hợp tác nhóm nhỏ
trong dạy học mơn Hố học THCS; các giải pháp nâng cao chất lợng dạy học, phụ
đạo, dạy thêm nhằm bổ sung kiến thức cho học sinh yếu, bồi dỡng học sinh giỏi.
Hàng năm tổ chun mơn đều có giáo viên và học sinh tham dự thi giáo viên giỏi,
học sinh giỏi các cấp có giải.
Năm học 2007-2008 đạt giáo viên giỏi huyện đ/c Nguyn An Huy.
Năm học 2008-2009 giáo viên giỏi huyện 4 đ/c (Đặng Thị Chung, Phạm Thị Kim
Liên, Trần Nhật Tân, Nguyễn Thị Thu Huyền).
Năm học 2009-2010 đạt GV giỏi huyện 2 đ/c (Đặng Thị Chung, Phan Thị Hải
Lý). GV giỏi tỉnh đ/c Đặng Thị Chung.
Internet để cập nhật kiến thức và phục vụ cho cơng tác dạy học, 17/19 giáo viên có
khả năng soạn bài bằng các phần mềm chuyên dụng nh Violet, PowerPoint và trình
chiếu trên máy chiếu đa năng. Các tổ chun mơn đã có nhiều cố gắng làm thêm đồ
dùng dạy học, bình qn mỗi giáo viên có 1 đồ dùng tự làm có giá trị, có chất lợng lu
trữ tại phịng thiết bị dùng chung. Tổ chun mơn đã triển khai học tập đánh giá xếp
loại học sinh theo Quyết định 40 của BGD- ĐT, thờng xuyên bồi dỡng học sinh giỏi,
phụ đạo học sinh yếu kém tối thiểu 3 tiết/ tuần cho các mơn văn hố nh: Toán, Lý,
Hoá, Sinh, Văn, Sử, Địa, tiếng Anh và hai mơn giải tốn trên mạng Internet, giải tốn
bằng máy tính Casio, thi ơlimpic tiếng Anh cho học sinh tồn cấp, có đầu t nhiều hơn
cho khối lớp 9.
Nhà trờng đã phối hợp với các trờng trong cụm chuyên môn tổ chức hội thảo
chuyên đề ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học, chuyên đề phơng pháp bồi
dỡng học sinh giỏi và giúp đỡ học sinh khối 9 vơn lên trong học tập. Ngay từ đầu
năm học các tổ đã có kế hoạch bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng
các chuyên đề chuyên môn theo kế hoạch đồng thời tạo điều kiện để giáo viên đợc
học lên, nâng chuẩn, đến nay đã có 10 đ/c có trình độ đại học, có 3 đ/c đang theo học
các lớp đại học liên thông và vừa học vừa làm, 100% giáo viên tham gia bồi dỡng
th-ờng xuyên đợc xếp loại khá và giỏi.
Chính nhờ các hoạt động chun mơn nói trên mà năng lực của đội ngũ giáo viên
đợc nâng lên, đáp ứng yêu cầu dạy và học trong giai đoạn mới. Cuối năm có 19/19
giáo viên xếp loại năng lực s phạm từ khá trở lên trong đó loại tốt 12 đ/c, loại khá 7
đ/c. Các tổ chuyên môn đã phát huy đợc hiệu quả trong việc góp phần phấn đấu xây
dựng trờng chuẩn quốc gia.
<i><b> 1.3 Tỉ hµnh chính quản trị :</b></i>
T hnh chớnh: cú 5 ng chí.
- 1 đ/c kế tốn trình độ cao đẳng kế tốn, đang tiếp tục học đại học kế toán.
- 1 nhân viên văn phịng trình độ trung cấp tin học có chứng chỉ văn phịng.
- 1 đ/c th viện trình độ trung cấp th viện.
- Nhân viên phụ trách thiết bị trình độ cao đẳng kỷ thuật điện có chứng chỉ thiết
bị.
- 1 nhân viên y tế học đờng (nhân viên hợp đồng)
- Ngồi ra trờng có 1 bảo vệ hợp đồng ngồi biên chế.
Tỉ hành chính quản trị hoàn thành tốt nhiệm vụ, phục vụ hiệu quả cho công tác
dạy và học trong nhà trờng, giúp hiệu trởng quản lý tốt công tác hành chính, tài
chính, tài sản và các loại hồ sơ sổ s¸ch.
<i><b> HƯ thèng sổ và hồ sơ quản lý:</b></i>
Trờng có đầy đủ các loại hồ sơ theo quy định của điều lệ trờng THCS, sử dụng
đúng mục đích, có hiệu quả.
Bao gåm:
- Sỉ đăng bộ
- Sổ gọi tên - ghi điểm
- Sổ đầu bài
- Häc b¹ häc sinh
- Sổ quản lý cấp phát bằng, chứng chỉ
- Sổ theo dâi PCGD
- Sổ theo dõi chuyển đi, chuyển đến.
- Sổ nghị quyết của hội đồng và nghị quyết của nhà trờng.
- Hồ sơ thi đua của nhà trờng.
- Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên, nhân viên.
- Sổ theo dõi thi đua khen thởng, kỷ luật học sinh.
- Sổ quản lý và hồ sơ lu trữ các văn bản, cơng văn.
- Sỉ qu¶n lý tµi chÝnh.
- Sỉ quản lý tài sản.
- Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm.
- Hồ sơ quản lý th viÖn.
<b> 1.4.</b><i><b>Các Hội đồng và Ban đại diện cha mẹ học sinh</b></i>:
Trờng có đầy đủ các hội đồng: Hội đồng trờng do UBND huyện ký quyết định
thành lập, hội đồng thi đua, kỷ luật, chi hội khuyến học, chi hội chữ thập đỏ và Ban
đại diện cha mẹ học sinh.
Ban đại diện cha mẹ học sinh tổ chức theo nhiệm kỳ năm học. Đại hội bầu ban
đại diện cha mẹ học sinh gồm 5 thành viên. Hoạt động của ban đại diện có tác dụng
tuyên truyền kế hoạch của nhà trờng đến tận mỗi phụ huynh trong các lớp. Đặc biệt
là cuộc vận động “Hai không”; Cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm
Các hội đồng và ban đại diện cha mẹ học sinh đợc kiện tồn đúng điều lệ, có kế
hoạch hoạt động cụ thể cho cả năm học theo tháng, tuần. Sự phối kết hợp của các ban
ngành đoàn thể trong và ngoài nhà trờng đã góp phần vào việc thực hiện mục tiêu
giáo dục. Nhờ vậy đã tạo đợc sức mạnh tổng hợp giúp nhà trờng hồn thành đợc
nhiệm vụ, đẩy mạnh cơng tác xã hội hoá giáo dục trên địa bàn thị trn
<i><b> 1.5 Tổ chức Đảng và các đoàn thể.</b></i>
Chi bộ Đảng có 17 đ/c Đảng viên/ 26 cán bộ viên chức và lao động, chiếm
65,4%, trực thuộc Đảng bộ thị trấn Ba Đồn. Chi bộ thực sự là hạt nhân chính trị, đã
phát huy đợc vai trị lãnh đạo tồn diện các mặt hoạt động trong nhà trờng, 6 năm
liên tục từ năm 2005 đến năm 2010 chi bộ đợc công nhận chi bộ trong sạch vững
mạnh. Năm 2010 có 100% đảng viên đợc xếp loại Đảng viên đủ t cách hoàn thành
tốt nhiệm vụ, có 3 đ/c đợc Đảng bộ xét cơng nhận Đảng viên đủ t cách hồn thành
Tổ chức Cơng đồn cơ sở có 26 đồng chí đồn viên và lao động. Tất cả đều đồn
kết, nhất trí cao, hởng ứng tích cực các cuộc vận động, các phong trào thi đua nhất là
cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh” Cuộc vận
động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; Phong trào
thi đua “Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực”; Cuộc vận động “Hai
khơng” do Bộ trởng Bộ GD&ĐT phát động. Nhà trờng và Cơng đồn phối hợp xây
dựng quy chế dân chủ, phát động các phong trào thi đua, nhằm thực hiện chức năng
tham gia quản lý Nhà nớc. Cơng đồn thực sự là tổ ấm, đã động viên đoàn viên phấn
đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ. Ban chấp hành Cơng đồn hoạt động có kế hoạch, chủ
động, tích cực góp phần quan trọng trong việc hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học của
nhà trờng. 100% đồn viên cơng đồn đều hồn thành cơng việc đợc giao, xếp loại
năng lực khá, tốt. Cơng đồn đợc xếp loại vững mạnh xuất sắc, 3 năm liên tục đợc
Liên đoàn lao động huyện tặng giấy khen.
trong các hoạt động của nhà trờng, đóng góp tích cực trong công tác mũi nhọn giáo
viên giỏi, học sinh giỏi, và các phong trào hoạt động khác.
Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh: Đồng chí tổng phụ trách đã phát huy vai
trị trách nhiệm của mình, chủ động sáng tạo, tập hợp, huy động đợc năng lực của
các huynh trởng, các thành viên trong hội đồng s phạm, đẩy mạnh và nâng cao chất
lợng hoạt động của Đội. Liên đội đã tổ chức các hoạt động ngoài giờ theo các chủ
điểm của Đội và các phong trào thi đua do Hội đồng Đội phát động. Tham gia các
phong trào văn hoá văn nghệ cấp huyện, cấp tỉnh với kết quả cao. Những hoạt động
thờng xuyên, hiệu quả: phong trào “Đền ơn đáp nghĩa” đã quyên góp giúp đỡ mẹ
* Đối chiếu với tiêu chuẩn 1, trờng tự đánh giá : Đạt
<b> 2. Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên</b>
<i><b> 2.1 Đội ngũ quản lý</b></i>:
Gồm có 2 đồng chí :
1. Hiệu trởng: Phan Thị Trang
+ Trình độ chuyên môn: Đại học s phạm Ngữ văn
+ Trình độ chính trị : Trung cấp
+ Trình độ quản lý: Chứng chỉ cán bộ quản lý giáo dục THCS
+ Chứng chỉ Tin học: B
+ Chøng chØ TiÕng Anh: B
+ Năng lực quản lý : Đợc phòng giáo dục xếp loại khá, nhiều năm đạt danh hiệu
chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
2. Phã hiÖu trởng: Trơng Hữu Tuệ
+ Trỡnh độ chun mơn: Đại học s phạm Tốn
+ Trình độ chính trị: Trung cấp
+ Trình độ quản lý: Chứng chỉ cán bộ quản lý giáo dục THCS
+ Chứng chỉ Tin học: B
+ Chøng chØ TiÕng Anh: B
+ Năng lực quản lý: Đợc phòng giáo dục xếp loại khá, nhiều năm đợc công nhận
chiến sỹ thi đua cấp cơ sở.
Đội ngũ quản lý nhiệt tình, bám trờng, bám lớp; nắm vững chủ trơng đờng lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của nhà nớc và của ngành để tổ chức chỉ đạo mọi
hoạt động của nhà trờng. Năm học 2009-2010 nhà trờng đã thực hiện tốt có hiệu quả
chủ đề năm học “ Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục” bằng
các việc làm hiệu quả và thiết thực. ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong
trong quản lý, trong kiểm tra đánh giá chất lợng học sinh và đánh giá đội ngũ, trong
việc thực hiện các giờ dạy trên lớp. Phân công cụ thể cho từng giáo viên trực tiếp
giảng dạy bồi dỡng giúp đỡ học sinh yếu, học sinh có hồn cảnh khó khăn nhằm giúp
các em vợt khó vơn lên trong học tập. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phù
hợp với điều kiện của nhà trờng, địa phơng. Nhiệm vụ năm học của trờng đợc cụ thể
hoá bằng kế hoạch tháng, tuần. Chỉ đạo các tổ chức chun mơn, đồn thể làm việc
khoa học, cụ thể, có hiệu quả thiết thực. Chủ động tham mu cho Đảng uỷ, HĐND,
UBND, Ban đại diện CMHS để tranh thủ sự ủng hộ, phối kết hợp, huy động nguồn
lực nhằm hoàn thành tốt kế hoạch.
<i><b> 2.2 Đội ngũ giáo viên:</b></i>
- Trỡnh đào tạo: 100% giáo viên đạt chuẩn đào tạo theo cấp học, trong đó:
- Chất lợng đội ngũ:
+ Xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở: Xuất sắc 12 đ/c chiếm tỉ
lệ 63,1%, khá 7 đ/c chiếm tỉ lệ 36,9%.
+ Xếp loại năng lực s phạm: Tốt 12 (63,1%), Khá 7 (36,9%) .
- Giáo viên dạy giái cÊp c¬ së: 12/19 - 63,1%.
Tập thể giáo viên đồn kết nhất trí cao, có phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành chủ
trơng chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nớc, quy định của ngành và nhà trờng.
Có ý thức trau dồi chuyên môn nghiệp vụ, ý thức tự học để nâng cao trình độ chun
mơn và năng lực cơng tác, vơn lên vợt chuẩn đào tạo của cấp học. Khơng có giáo
viên xếp loại yếu về chuyên môn và yếu về đạo c nh giỏo.
<i><b>2.3. Nhân viên:</b></i>
- Cú 1 nhõn viờn th viện, trình độ trung cấp, hồn thành cơng việc đợc giao
- Có 1 kế tốn trình độ cao đẳng: Hồn thành tốt cơng việc đợc giao.
- Có 1 nhân viên văn phịng: trình độ trung cấp tin học (có chứng chỉ văn phịng)
hồn thành tốt cơng việc đợc giao.
Có 1 nhân viên thiết bị trình độ cao đẳng kỷ thuật điện (Có chứng chỉ thiết bị tr
-ờng học ) hồn thành cơng việc đợc giao.
- Có 1 nhân viên y tế (hợp đồng) thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ là chăm
sóc bảo vệ sức khoẻ học sinh, giáo viên.
* Đối chiếu với tiêu chuẩn 2, trờng tự đánh giá: Đạt
<b>3. Tiêu chuẩn 3 - Chất lợng giáo dục</b>
<i><b>3.1. TØ lƯ häc sinh bá häc vµ lu ban hµng năm. </b></i>
1. Trong 3 năm liền kề, trờng kh«ng cã häc sinh bá häc.
Học sinh lu ban: Năm học 2007-2008: 7/416 HS - 1,7%;
Năm học 2008-2009: 5/383 HS - 1,3%;
Năm học 2009-2010: 12/370 HS - 3,2%.
TØ lÖ häc sinh lu ban trong ba năm liền không quá 5%.
<i><b> 3.2 Chất lợng giáo dục.</b></i>
Chất lợng đại trà ln đợc giữ vững và có nhiều tiến bộ qua từng năm học. Chất
l-ợng học sinh giỏi văn hố, học sinh năng khiếu ln đợc chú trọng, trong 3 năm liên
tục năm nào trờng cũng có học sinh giỏi cấp Huyện, cấp Tỉnh. Nhà trờng đã tổ chức
bồi dỡng học sinh giỏi tồn cấp có hệ thống, bên cạnh đó cịn chú ý cơng tác phụ đạo
học sinh yếu kém, đặc biệt là bổ trợ kiến thức cho học sinh khối 9. Quan tâm giáo
dục đạo đức cho học sinh, tổ chức nhiều hoạt động, nhiều cuộc thi nhằm giáo dục
truyền thống, giáo dục lòng nhân ái, giáo dục pháp luật, giáo dục an toàn giao thơng,
tun truyền phịng chống các tệ nạn xã hội.
Nhờ làm tốt công tác phối kết hợp giáo dục đồng bộ nên hầu hết học sinh chăm
ngoan, khơng có học sinh vơ lễ, học sinh vi phạm pháp luật.
Tổng hợp kết quả xếp loại 2 mặt của học sinh từ nm hc 2007- 2008 n nay nh
sau:
<b> a. Hạnh kiểm:</b>
<b>Năm học</b> <b>Số </b>
<b>l-ợng</b>
<b>Hạnh kiểm</b>
<b>Tốt</b> <b>Khá</b> <b>TBình</b> <b>Yếu</b>
SL % SL % SL % SL %
2007-2008 416 230 55,3 135 32,5 45 10,8 6 1,4
2008-2009 383 201 52,5 146 38,1 32 8,4 4 1,0
2009-2010 <sub>370</sub> <sub>201 54,3</sub> <sub>138 37,3</sub> <sub>31</sub> <sub>8,4</sub> <sub>0</sub> <sub> 0</sub>
<b> b. XÕp loại học lực:</b>
<b>Năm học</b> <b>Số </b>
<b>l-ợng</b>
<b>Học lực</b>
<b>Giỏi</b> <b>Khá</b> <b>TBình</b> <b>YÕu</b>
2007-2008 416 57 13,7 168 40,4 184 44,2 7 1,7
2008-2009 383 59 15,5 148 38,6 171 44,6 5 1,3
2009-2010 370 49 13,3 148 40,0 500 56.82 12 3,2
c. Học sinh đạt giải học sinh giỏi văn hoá cỏc cp:
<b>Năm học</b> <b>Cấp huyện</b> <b>Cấp tỉnh</b>
2007-2008 10 9
2008-2009 8 2
2009-2010 14 2
d. Học sinh đạt giải nng khiu cỏc cp:
<b>Năm học</b> <b>Cấp huyện</b>
2007-2008 3
2008-2009 2
2009-2010 1
<i><b>3.3 Các hoạt động giáo dục:</b></i>
Nội dung các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp thực hiện nghiêm túc theo
chơng trình qui định và thời gian thực hiện, đủ các chủ đề qui định cho mỗi tháng,
với thời lợng 2 tiết/tháng. Tích hợp nội dung HĐGDNGLL sang mơn GDCD với các
chủ đề đạo đức và pháp luật.
Mỗi năm trờng tổ chức 2 lần hoạt động tập thể theo qui mơ tồn trờng vào dịp 20
tháng 11 và dịp 26 tháng 3. Đợt 20 tháng 11 trờng tổ chức hội diễn văn nghệ toàn
tr-ờng chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam. Đợt 26 tháng 3 mỗi năm có một nội dung
hoạt động riêng.
Năm 2007-2008 tổ chức thi kể chuyện về tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh.
Năm 2008-2009 trờng tổ chức thi các trò chơi dõn gian.
Năm 2009-2010 thi tìm hiểu về luật an toàn giao thông.
Tổ chức nghiêm túc hoạt động dạy học, chủ trơng đổi mới phơng pháp dạy học
theo hớng tích cực. Thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động “ Hai không” bốn nội
dung, phong trào thi đua “ Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực”. Thực
hiện tốt cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh”, xây
dựng và thực hiện tốt kỷ cơng, nề nếp, trong dạy học và hoạt động tập thể.
Xếp loại về tiêu chuẩn Trờng häc th©n thiƯn, häc sinh tÝch cùc”:
+ Năm học 2008-2009 đợc đoàn kiểm tra của phòng kiểm tra xếp loại tốt .
+ Năm học 2009-2010 đồn kiểm tra của phịng kiểm tra xếp loại tốt.
<i><b>3.4. Thùc hiƯn nhiƯm vơ phỉ cËp gi¸o dơc THCS </b></i>
<b> </b>Thị trấn Ba Đồn đợc công nhận đạt chuẩn phổ cập THCS năm 2001. Từ đó đến
nay ln đợc duy trì, củng cố và nâng tỉ lệ các chuẩn đạt đợc.
Hiện tại tỉ lệ tốt nghiệp THCS hàng năm (tính trong 3 năm liền kề đạt 98.5%); tỉ
lệ đối tợng 15-18 tuổi có bằng tốt nghiệp THCS đạt 96.3% . Năm 2010 đơn vị tiếp
tục đợc công nhận đạt chuẩn PCGD THCS.
<i><b>3.5. </b><b>ứ</b><b>ng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đổi mới phơng pháp dạy học và</b></i>
<i><b>kiểm tra đánh giá.</b></i>
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị:
+ Trêng cã 6 m¸y vi tÝnh trang bị cho khối quản lý- hành chính gồm: Hiệu trởng,
phó Hiệu trởng, kế toán, văn phòng, th viện, thiết bÞ.
+ Trờng có một máy Potocopi, 4 máy tính xách tay, 2 máy chiếu đa năng; 1 phịng
thực hành tin học có 16 máy tính đợc kết nối Internet; 1 phịng nghe nhìn đợc lắp đặt
+ Ngoài ra đội ngũ cán bộ giáo viên và nhân viên của trờng có 24/26 ngời có máy
vi tính, 22 ngời có máy tính kết nối Internet tại gia đình.
soạn đợc giáo án điện tử bằng phần mềm PowerPoint hoặc phần mềm Violet và trình
giảng trên máy chiếu đa năng.
Khai thác có hiệu quả cơng nghệ thơng tin (máy tính, máy chiếu đa năng, máy
potocopi và các phần mềm ứng dụng đặc biệt là các thông tin trên mạng Internet cho
công tác quản lý và giảng dạy).
* Đối chiếu với tiêu chuẩn 3, trờng tự đánh giá : t .
<b>4.Tiêu chuẩn 4 -Cơ sở vật chất và thiết bị</b>
<i><b>4.1 Khuôn viên:</b></i>
4.1.Trng cú khuụn viờn riờng bit với diện tích 7552 m2<sub>, bình qn 22,7m</sub>2<sub>/1 học</sub>
sinh, có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có tờng rào kiên cố bao quanh, có cổng,
biển trờng, có bồn hoa, cây cảnh, cây bóng mát. Tất cả các khu trong trờng đợc bố trí
hợp lý ln giữ “Xanh- sạch -đẹp”.
<i><b>4.2 Cơ sở vật chất theo quy định của điều lệ nh trng:</b></i>
Cơ cấu các khối công trình trong trờng gồm :
4.2.1. Khu phòng học, phòng bộ môn:
<b> - </b>Phòng học :
Trờng có 10 phịng học cấp 3 đủ cho toàn trờng học 1 ca. Các phịng học thống
mát, đủ ánh sáng, hợp vệ sinh. Có đủ bàn ghế giáo viên, học sinh đúng quy cách hiện
hành. Các phòng học, phòng thực hành đều đợc trang bị bảng chống lố và trang trí
đúng mẫu của Bộ giáo dục.
<b> - </b>Cã 6 phßng thÝ nghiệm, thực hành bộ môn<b>:</b>
+ Phòng học bộ môn Vật lý: 56m2
+ Phòng học bộ môn Sinh vËt: 56m2
+ Phòng học bộ môn Hoá học: 56m2
+ Phòng học bộ môn âm nhạc: 56m2
+ Phòng Tin học: 71 m2<sub>, đợc trang bị 16 máy vi tính kết nối Internet</sub>
+ Phịng nghe nhìn đa năng: 56 m2<sub>, đợc trang bị 1 đầu chiếu DVD, 1 hệ thông</sub>
âm ly, loa máy, 1 máy chiếu đa năng, 1 máy vi tính.
+ Phòng thực hành dùng chung: 45m2
Tất cả các phịng học bộ mơn đều có đủ thiết bị phục vụ cho dạy-học, đáp ứng
yêu cầu dạy thực hành theo qui định tại quy chế thiết bị do Bộ GD- ĐT ban hành.
4.2.2. Khu phục vụ học tập:
- Phịng th viện: Có 1 phịng th viện, đủ phịng kho, phịng đọc, đủ tủ, bàn ghế, có
máy tính để đáp ứng yêu cầu đọc sách cho giáo viên và học sinh. Có 4326 cuốn/332
HS, bình qn 13 bản/1học sinh, các loại sách báo phục vụ cho đọc giả đầy đủ.
- Phịng truyền thống: Diện tích 56m2<sub> đợc trang bị đầy đủ theo yêu cầu.</sub>
- Phòng Đội: 56 m2<sub> đợc trang bị đầy đủ theo yêu cầu.</sub>
- Khu luyện tập thể dục: 1745 m2<sub>, nằm trong khuôn viên nhà trờng, đảm bảo vệ</sub>
sinh, đúng quy chuẩn.
- Phòng làm việc của cơng đồn: 45m2<sub> có tủ đựng tài liệu, bài trí đúng quy định.</sub>
- Phịng y tế học đờng: 30 m2<sub>đợc trang bị đầy đủ theo quy định.</sub>
4.2.3. Khu văn phòng :
- 1 phòng làm việc của Hiệu trởng 45m2
- 1 Phòng làm viƯc cđa phã HiƯu trëng 45m2
- 1 phòng văn phòng nhà trờng 71m2
- 1 phòng thờng trực: 30 m2
- 1 phòng kho để cất giữ tài sản
4.2.4 Khu sân chơi:
- Khu sân chơi 3128 m2<sub>, có bồn hoa, cây bóng mát, đảm bảo vệ sinh.</sub>
4.2.5. Khu vệ sinh:
Có khu vệ sinh WO4 cho giáo viên và học sinh riêng biệt, đảm bảo đúng quy
cách, hợp vệ sinh, bố trí nam - nữ riêng biệt không làm ô nhiễm môi trờng.
4.2.6. Khu để xe:
Có hệ thống nớc sạch theo chơng trình dự án nớc sạch của địa phơng, bảo đảm vệ
sinh. Cung cấp đủ nớc cho các hoạt động dạy-học, các hoạt động giáo dục và sử
dụng cho giáo viên, học sinh; hệ thống thốt nớc hợp vệ sinh.
<i><b>4.3. HƯ thèng c«ng nghƯ th«ng tin:</b></i>
Trờng có hệ thống máy tính, máy chiếu, máy Potocopi, máy in đủ điều kiện
phục vụ cho công tác quản lý và dạy học. Các máy tính của BGH, phịng thiết bị, văn
phịng và 16 máy tính của phịng thực hành tin học đều đợc nối mạng Internet.
Nhà trờng có Webisite thơng tin trên mạng Internet hoạt động có hiệu quả, hỗ
trợ cho công tác dạy học và quản lý của nhà trờng.
*Đối chiếu tiêu chuẩn 4: Trờng tự đánh giá : Đạt
<b>5. Tiêu chuẩn 5 - Công tác xã hội hóa giáo dục</b>
<i><b> 5.1 Cơng tác tham mu, phối hợp:</b></i>
Nhà trờng đã tham mu tích cực cho Cấp uỷ Đảng và chính quyền địa phơng về
công tác giáo dục. Tổ chức kiện toàn Hội đồng Giáo dục Thị trấn, mở hội nghị
chuyên đề về giải pháp phổ cập giáo dục THCS và hội nghị chuyên đề về xây dựng
trờng chuẩn Quốc gia THCS. Trờng đã chủ động phối kết hợp với ban quản lý các
khu phố, các ban, ngành đoàn thể trong việc huy động, duy trì số lợng, vận động học
sinh bỏ học trở lại trờng, huy động nguồn lực xây dựng cơ sở vật chất.
<i><b> 5.2. Ban đại diện cha mẹ học sinh:</b></i>
Ban đại diện cha mẹ học sinh gồm 5 vị ban chấp hành thờng trực, hoạt động hiệu
quả. Tổ chức các cuộc họp phụ huynh học sinh theo 3 kỳ trong năm (đầu năm, sơ kết
kỳ 1, cuối năm). BĐD cha mẹ học sinh của các lớp dự sinh hoạt lớp một lần/tháng để
nắm bắt tình hình của lớp và chủ động phối hợp giáo dục học sinh. Từ năm học
2006-2007 nhà trờng cùng với Ban đại diện cha mẹ học sinh ký cam kết thực hiện và
phối hợp triển khai cuộc vận động “Hai không”do BGD&ĐT phát động.
<i><b>5.3. Mối liên hệ thông tin giữa nhà trờng, Gia đình và Xã hội:</b></i>
Mối liên hệ giữa nhà trờng, gia đình, xã hội đợc duy trì thờng xuyên, kịp thời và
<i><b>5.4. KÕt qu¶:</b></i>
Lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phơng, Ban đại diện cha mẹ học sinh thống
nhất kế hoạch giáo dục của nhà trờng, tham gia tích cực trong việc quản lý giáo dục
học sinh ngoài nhà trờng, đồng thời vận động đóng góp tài chính và cơng sức cho
việc xây dựng cơ sở vật chất. UBND đã đầu t xây dựng 8 phòng học cao tầng trị giá
hơn 2 tỷ đồng, làm cơng trình vệ sinh và đóng mới 60 bộ bàn ghế trị giá 85 triệu
đồng. Hàng năm địa phơng trích ngân sách tu sữa CSVC cho trờng 30 triệu đồng.
Nhà trờng bằng nguồn tiết kiệm chi thờng xuyên mua sắm bàn ghế trang thiết bị của
phịng thực hành bộ mơn, cải tạo, tu sữa hệ thống lới điện, mua sắm bàn ghế học
sinh, tủ giá thí nghiệm, tủ bàn các phịng chức năng, mua máy vi tính, máy chiếu đa
năng tổng trị giá 130.500.000đ. Lãnh đạo nhà trờng tham mu xin kinh phí phịng tài
chính kế hoạch huyện mua sắm hệ thống máy vi tính cho học sinh học, máy tính làm
việc cho quản lý, máy phô tô, máy chiếu đa năng với số tiền192.000.000đ. Ban đại
diện cha mẹ học sinh huy động sự đóng góp tự nguyện của phụ huynh xây dựng
CSVC cho trờng 147.500.000đ
Tổng số tiền đã huy động để xây dựng mua sắm, hỗ trợ khen thởng cho giáo
viên, học sinh trong trong 3 năm từ năm học 2007-2008 đến nay là 2.585.000.000đ.
Trong đó ngân sách nhà nớc: 192.000.000đ; ngân sách địa phơng: 2.115.000.000đ;
cha mẹ học sinh 147.500.000đ; tiết kiệm chi thờng xuyên của nhà trờng:
130.500.000
Bằng hiệu quả hoạt động giáo dục của mình, trờng đã góp phần quan trọng trong
việc nâng cao trình độ dân trí của địa phơng cũng nh góp phần vào việc giữ gìn trật
tự trị an và an toàn xã hội trong địa bàn xã.
giáo dục THCS và xây dựng trờng chuẩn quốc gia THCS. Phối kết hợp với các đoàn
thể, các tổ chức xã hội nh Đoàn thị trấn, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Cựu chiến binh,
Hội Nông dân tập thể, Hội khuyến học, Hội cựu giáo chức để huy động duy trì số
l-ợng và giáo dục học sinh.
Lãnh đạo Đảng, chính quyền địa phơng, cha mẹ học sinh thống nhất kế hoạch
giáo dục của nhà trờng, phối hợp chặt chẽ công tác quản lý giáo dục học sinh trong
và ngoài nhà trờng, tham gia vào hoạt động các ngày cao điểm và một số phong trào
thi đua của nhà trờng.
Từ ngày thành lập trờng đến nay, địa phơng cùng với nhân dân trong thị trấn nói
chung, lực lợng phụ huynh nói riêng đã đóng góp nguồn lực, vật lực, tài lực cho việc
xây dựng cơ sở vật chất cho nhà trờng khá lớn. Đặc biệt là trong vài ba năm trở lại
đây khi Đảng bộ, nhân dân và nhà trờng quyết tâm xây dựng trờng đạt tiêu chuẩn của
trờng chuẩn quốc gia.
<b>5.5. Thực hiện các quy định về chế độ công khai:</b>
Thông qua chế độ thông tin trực báo với Đảng, chính quyền địa phơng, với Phịng
GD-ĐT, thơng qua hội nghị Ban đại diện cha mẹ học sinh, Hội đồng Giáo dục, nhà
trờng đã báo cáo công khai về cơ sở vật chất, điều kiện dạy học, chất lợng giáo dục,
các nguồn kinh phí đầu t, hỗ trợ của nhà trờng theo đúng quy định hiện hành. Điều
đó đã tạo nên sự hiểu biết, chia sẻ, đồng thuận và sự phối hợp ủng hộ của các cấp uỷ
Đảng, chính quyền, các lực lợng xã hội trong việc thực hiện nhiệm vụ xã hội hoá
giáo dục của nhà trờng.
* Đối chiếu tiêu chuẩn 5: Trng t ỏnh giỏ: t
<b>Phần III</b>
<b>Phơng hớng công tác giáo dục và củng cố </b>
<b>các tiêu chuẩn những năm tiếp theo</b>
Phỏt huy những kết quả đã đạt đợc, đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, huy
động mọi nguồn lực, tiếp tục hoàn thiện CSVC nhà trờng, khắc phục các tồn tại,
quyết tâm phấn đấu giữ vững và phát huy kết quả đã đạt đợc của trờng chuẩn quốc
gia trong những năm học tiếp theo, không ngừng nâng cao chất lợng các tiêu chuẩn.
Cụ thể là:
<b>1.Tiªu chn 1: Tỉ chøc nhµ trêng </b>
1.1. ổn định quy mơ khối lớp, nâng cao chất lợng hiệu quả đào tạo, hiệu quả đầu
ra đạt tỷ lệ cao hơn.
1.2. Phát huy chức năng của tổ chuyên môn trong việc bồi dỡng, nâng cao chất
l-ợng đội ngũ nhất là chất ll-ợng và hiệu quả giảng dạy, hiệu quả cơng tác. Phát huy vai
trị chức năng, nhiệm vụ của các tổ chuyên môn trong đổi mới phơng pháp dạy- học
để không ngừng nâng cao chất lợng toàn diện.
1.3. Phát huy hơn nữa việc thực hiện chức năng và nhiệm vụ của các đoàn thể, tổ
chức trong nhà trờng. Phấn đấu giữ vững các danh hiệu đã đạt đợc trong năm học vừa
qua.
<b>2. Tiªu chuÈn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên </b>
2.1 Hiệu trởng, phó hiệu trởng tăng cờng tự học, tự bồi dỡng, để nâng cao phẩm
chất chính trị, chun mơn, nâng cao năng lực lãnh đạo. Thực hiện tốt công tác quản
lý, chú trọng công tác quản lý chất lợng, quản lý đội ngũ.
2.3. Nhân viên: Đảm bảo đủ số lợng, Nâng cao hiệu quả công tác. Hoàn thành
nhiệm vụ đợc giao, tạo điều kiện để 2 đồng chí nhân viên th viện, kế tốn hồn thnh
chng trỡnh i hc.
<b>3. Tiêu chuẩn 3: Chất lợng giáo dục</b>
3.1. Đảm bảo mức cao nhất công tác duy trì số lợng, củng cố và nâng cao các
tiêu chuẩn phổ cập giáo dục THCS.
3.2.Chất lợng giáo dục
<b> </b>Có những giải pháp tối u để nâng cao chất lợng đại trà, chất lợng mũi nhọn.
Phấn đấu hàng năm có tỉ lệ học sinh giỏi và học sinh tiên tiến đạt trên 55%, trong đó
học sinh giỏi: 15%, tiên tiến: 40% trở lên, hạn chế học sinh yếu dới 4%. Tăng cờng
bồi dỡng học sinh giỏi các bộ mơn văn hố để mỗi năm có 7 đến 10 học sinh giỏi cấp
Huyện, có 2 đến 3 học sinh giỏi văn hố cấp Tỉnh và có học sinh năng khiếu hàng
năm. Giữ vững và nâng cao chất lợng giáo dục thể chất. Đẩy mạnh việc ứng dụng có
hiệu quả CNTT trong quản lý, giảng dạy và học tập.
3.3. Khai thác hết chức năng của phịng thực hành bộ mơn, phịng truyền thống,
phòng th viện. Tổ chức các phong trào hoạt động ngồi giờ có hiệu quả. Nâng cao
chất lợng giáo dc ton din cho hc sinh.
<b>4. Tiêu chuẩn 4:Cơ së vËt chÊt thiÕt bÞ</b> <b> </b>
4.1. Tiếp tục tôn tạo khuôn viên theo hớng đẹp hơn, tạo môi trờng tốt hơn cho hoạt
động dạy học. Xây mới, trồng thêm hệ thống bồn hoa cây cảnh, cây xanh, cây bóng
mát, lát cỏ sân học thể dục, chú trọng khuôn viên dới tạo khuôn viên “ Xanh Sạch
-Đẹp”đáp ứng yêu cầu trờng chuẩn quốc gia và trờng học thân thiện.
4.2. Tham mu tích cực với địa phơng làm mới cổng trờng, giải toả nhà th viện cũ,
xây mới phịng chức năng cho phó hiệu trởng, y tế học đờng, nhân viên văn phịng,
phịng kế tốn.
4.3. TiÕp tơc hoàn thiện sân học thể dục cho học sinh.
4.4. Tiếp tục mua sắm bổ sung thêm thiết bị cho các phòng bộ môn và phòng chức
năng.
<b>5. Tiêu chuẩn 5: Công tác xà hội hoá giáo dục</b>
5.1. Tip tc tuyên truyền mạnh mẽ công tác giáo dục, thu hút sự đóng góp, đầu t
của các lực lợng xã hội trong cộng đồng cho sự nghiệp giáo dục của thị trấn nói
chung và trờng THCS nói riêng.
5.2. Thực hiện tốt hơn nữa các quy định về công khai điều kiện dạy học, chất lợng
giáo dục, các nguồn kinh phí đợc đầu t, hỗ trợ của nhà trờng theo đúng quy định hiện
hành.
<b> </b>Khai thác tốt và hợp lý các điều kiện cơ sở vật chất đã xây dựng đợc nhằm nâng
cao chất lợng hiệu quả giáo dục toàn diện, phấn đấu củng cố và phát triển 5 tiêu
chuẩn của trờng chuẩn quốc gia là mục đích chính trong thời gian tới của trờng
THCS Ba Đồn
<b>PhÇn IV</b>
<b> KÕt luËn</b>
<b> </b> Năm học 2010 - 2011, với sự quyết tâm của lãnh đạo địa phơng, nhân dân thị
trấn, nhất là ban đại diện CMHS, sự nỗ lực phấn đấu của tập thể hội đồng s phạm, sự
Trờng THCS Ba Đồn kính đề nghị quý cấp trên tổ chức kiểm tra công nhận trờng
đạt chuẩn Quốc gia THCS năm học 2010-2011
Chúng tôi mong nhận đợc sự giúp đỡ và những ý kiến đóng góp của các đồng chí
lãnh đạo các cấp để nhà trờng hoàn thành tốt hơn nhiệm vụ của mình.
<i> HiƯu trëng</i>
<i><b>N¬i nhËn:</b></i>
- Sở GD ĐT Quảng Bình;
- UBND huyện Quảng Trạch;