BỘ NƠNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI NINH BÌNH
GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: LUẬT KINH TẾ
NGHỀ: KẾ TỐN DOANH NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
Ban hành kèm theo Quyết định số: TC/TCGNB ngày.....tháng.....năm 20
của Trường Cao đẳng Cơ giới Ninh Bình
Ninh Bình, năm 2018
TUN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể
được phép dùng ngun bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
3
LỜI NĨI ĐẦU
Luật kinh tế là mơn khoa học cơ sở trong nội dung chương trình đào
tạo nghề Kế tốn doanh nghiệp. Mơn học nghiên cứu những kiến thức cơ
bản về các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan
hệ kinh tế phát sinh trong q trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà nước
và trong q trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với nhau.
Luật kinh tế ra đời nhằm duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh
doanh, thương mại cũng như đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh
nghiệp trong q trình trao đổi, giao thương trong nước và quốc tế.
Mơn học cung cấp kiến thức và kỹ năng chun sâu về pháp luật, thực
tiễn pháp lý, pháp luật trong kinh doanh; khả năng nghiên cứu và xử lý những
vấn đề pháp lý đặt ra trong thực tiễn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
và quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.
Nội dung mơn học gồm 5 chương do nhóm giáo viên thuộc tổ bộ mơn
Kế tốn doanh nghiệp biên soạn:
Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về Luật kinh tế
Chương 2: Chế định pháp lý của các loại hình doanh nghiệp
Chương 3: Chế định pháp lý về Hợp đồng kinh tế
Chương 4: Chế định pháp luật về giải quyết tranh chấp kinh tế
Chương 5: Chế định pháp luật về phá sản doanh nghiệp
Giáo trình Luật kinh tế đã được Hội đồng thẩm định Trường Cao đẳng
Cơ giới Ninh Bình xét duyệt.
Tuy nhiên trong q trình biên soạn khơng tránh khỏi những khiếm
khuyết, rất mong được những ý kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình
ngày càng hồn thiện hơn.
Tham gia biên soạn: Đinh Thị Như Quỳnh
4
Đào Thị Thủy
Phạm Thị Hồng
MỤC LỤC
1. Khái niệm Luật kinh tế
...............
9
1.1. Đối tượng, phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế
........................
9
1.2. Khái niệm Luật kinh tế
...........................................................................
11
2. Chủ thể của Luật kinh tế
..............
12
2.1. Khái niệm về chủ thể kinh tế
................................................................
12
2.2 Phân loại chủ thể kinh tế
.........................................................................
12
2.3 Điều kiện trở thành chủ thể của Luật kinh tế
....................................
12
3. Vai trò của Luật kinh tế đối với nền kinh tế quốc dân
..............
13
3.1 Nguồn của Luật kinh tế
............................................................................
13
3.2. Vai trò của Luật kinh tế trong quản lý kinh tế
....................................
14
BÀI TẬP THỰC HÀNH
...................................................................................
15
1. Chế định pháp lý của doanh nghiệp nhà nước
..........
16
1.1 Khái niệm doanh nghiệp Nhà nước (DNNN)
.........................................
16
1.2 Đặc điểm, phân loại của doanh nghiệp Nhà nước
...............................
16
1.3 Thành lập và giải thể, phá sản doanh nghiệp nhà nước
.....................
18
1.4 Tổ chức và quản lý của doanh nghiệp Nhà nước
.................................
20
1.5. Quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp Nhà nước
........................................
21
2. Chế định pháp lý về doanh nghiệp tập thể (HTX)
.....................
24
2.1 Khái niệm và đặc điểm của HTX
............................................................
24
2. Thành lập và giải thể HTX
.........................................................................
24
3. Tổ chức và quản lý HTX
.............................................................................
26
4. Quyền và nghĩa vụ của HTX
......................................................................
28
4.1. Quyền của HTX
........................................................................................
28
4.2. Nghĩa vụ của HTX
.....................................................................................
29
3. Chế định pháp lý về công ty
.....................
30
3.1. Địa vị pháp lý của Công ty Hợp danh
.....................................................
30
3.2. Địa vị pháp lý của Công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
...............
33
3.3 Địa vị pháp lý của Công ty Cổ phần
......................................................
37
4. Chế định pháp lý về doanh nghiệp tư nhân
.....................
40
5
4.1. Khái niệm, đặc điểm của doanh nghiệp tư nhân (DNTN)
.................
40
4.2. Thành lập và giải thể doanh nghiệp tư nhân
.......................................
41
4.3. Quyền và nghĩa vụ của DNTN
................................................................
42
5. Chế định pháp lý về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi
............
44
5.1 Khái qt các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngồi tại Việt Nam . 44
5.2 Địa vị pháp lý của Doanh nghiệp liên doanh
..........................................
45
5.3 Địa vị pháp lý của Doanh nghiệp có 100% vốn nước ngồi
................
47
BÀI TẬP THỰC HÀNH
...................................................................................
48
CHƯƠNG 3
.......................................................................................................
50
CHẾ ĐỊNH PHÁP LÝ VỀ HỢP ĐỒNG KINH TẾ
......................................
50
1. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của Hợp đồng kinh tế
.........................
51
1.1 Khái niệm
....................................................................................................
51
1.2 Đặc điểm của Hợp đồng kinh tế (HĐKT)
.............................................
51
1.3 Vai trị của Hợp đồng kinh tế
.................................................................
51
2. Ký kết hợp đồng kinh tế
............................................................................
52
2.1. Ngun tắc ký kết Hợp đồng kinh tế
....................................................
52
2.2 Nội dung của Hợp đồng kinh tế
..............................................................
53
3. Thực hiện hợp đồng kinh tế
......................................................................
53
3.1. Điều kiện để hợp đồng kinh tế có hiệu lực
........................................
53
3.2. Ngun tắc thực hiện hợp đồng kinh tế
...............................................
53
3.3 Các biện pháp đảm bảo về tài sản cho việc thực hiện hợp đồng kinh
tế
.........................................................................................................................
54
3.4. Thực hiện hợp đồng kinh tế
...................................................................
55
4. Hợp đồng kinh tế vơ hiệu và sử lý hợp đồng kinh tế vơ hiệu
..............
56
4.1. Hợp đồng kinh tế vơ hiệu
.......................................................................
56
4.2. Xử lý hợp đồng kinh tế vơ hiệu
..............................................................
56
5. Trách nhiệm pháp lý do vi phạm hợp đồng kinh tế
...............................
57
5.1. Căn cứ phát sinh trách nhiệm tài sản
.....................................................
57
5.2. Các hình thức trách nhiệm do vi phạm hợp đồng kinh tế
..................
57
BÀI TẬP THỰC HÀNH
...................................................................................
59
1. Khái niệm chung về tranh chấp kinh tế trong kinh doanh
....................
64
1.1. Khái niệm
...................................................................................................
64
1.2. Đặc điểm
....................................................................................................
64
2. Các phương thức giải quyết tranh chấp kinh tế ở Việt Nam hiện nay
65
.............................................................................................................................
2.1. Thương lượng
...........................................................................................
65
2.2. Hoà giải
.......................................................................................................
66
2.3. Trọng tài thương mại
...............................................................................
67
2.4. Toà án
..........................................................................................................
68
BÀI TẬP THỰC HÀNH
...................................................................................
70
6
1. Khái qt về phá sản và quy định về phá sản
.........................................
71
1.1. Khái niệm phá sản doanh nghiệp
...........................................................
71
1.2. Phân loại phá sản
....................................................................................
72
1.3. Phân biệt phá sản với giải thể
................................................................
72
2. Trình tự thủ tục giải quyết phá sản doanh nghiệp
................................
73
2.1. Nộp đơn u cầu mở thủ tục phá sản
...................................................
73
2.2 Tổ chức hội nghị chủ nợ và tổ chức lại hoạt động kinh doanh
.........
76
2.3. Thủ tục thanh lý tài sản và thanh tốn nợ
............................................
78
2.4. Tun bố phá sản
.....................................................................................
80
BÀI TẬP THỰC HÀNH
...................................................................................
81
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Luật kinh tế
Mã mơn học: MH 09
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
Vị trí: Luật kinh tế là mơn học được bố trí giảng dạy sau khi học các
mơn chung;
7
Tính chất: Là mơn học cơ sở;
Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Mơn học nghiên cứu những kiến thức
cơ bản về các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành để điều chỉnh các
quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình tổ chức và quản lý kinh tế của nhà
nước và trong q trình sản xuất kinh doanh giữa các chủ thể kinh doanh với
nhau. Luật kinh tế ra đời nhằm duy trì và giải quyết các tranh chấp trong kinh
doanh, thương mại cũng như đảm bảo quy trình hoạt động của các doanh
nghiệp trong q trình trao đổi, giao thương trong nước và quốc tế.
Mục tiêu của mơn học:
Về kiến thức:
+ Trình bày được khái niệm và vai trị của Luật kinh tế;
+ Trình bày được khái niệm, nội dung của hợp đồng kinh tế;
+ Trình bày được bản chất của các tranh chấp kinh tế phát sinh trong
q trình kinh doanh;
+ Trình bày được các hình thức phá sản trong kinh doanh;
+ Phát hiện các tranh chấp kinh tế phát sinh trong hoạt động kinh doanh;
+ Vận dụng các chế tài với hành vi vi phạm pháp luật kinh tế và vi
phạm hợp đồng kinh tế.
Về kỹ năng:
+ Viết được hợp đồng kinh tế đúng quy định pháp luật;
+ Phân biệt được các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc
dân;
+ Thực hiện được trình tự, thủ tục để giải quyết phá sản doanh
nghiệp;
+ Vận dụng được các trình tự và thủ tục pháp lý để giải quyết phá sản
trong kinh doanh.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Tn thủ pháp luật kinh tế trong thực hiện hành vi kinh doanh;
+ Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên trong quan hệ kinh tế;
+ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, xác định đúng đắn động cơ và
mục đích học tập.
Nội dung của mơn học:
8
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ LUẬT KINH TẾ
Mã chương: LKT01
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về Luật kinh tế như
khái niệm, đối tượng, phương pháp điều chỉnh, chủ thể, vai trị của Luật kinh
tế đối với nền kinh tế quốc dân.
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm Luật kinh tế;
Trình bày được lịch sử hình thành và phát triển của Luật kinh tế;
Nhận thức được vai trị và tầm quan trọng của Luật kinh tế đối với
hoạt động kinh doanh của xã hội;
Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Khái niệm Luật kinh tế
1.1. Đối tượng, phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế
a. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế
Điều chỉnh mối quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình hoạt động sản
xuất kinh doanh giữa các doanh nghiệp như: Mua bán vật tư, tiêu thụ sản
phẩm, cung ứng dịch vụ, đây là nhóm quan hệ chủ yếu mà ngành Luật kinh tế
điều chỉnh có các đặc điểm sau:
+ Phát sinh trực tiếp trong sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp;
+ Chủ thể của nhóm quan hệ này là các doanh nghiệp;
+ Nhóm quan hệ này chủ yếu phát sinh thơng qua Hợp đồng kinh tế.
Điều chỉnh mối quan hệ kinh tế phát sinh giữa cơ quan quản lý Nhà
nước với doanh nghiệp
Quan hệ phát sinh giữa cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế với các
Doanh nghiệp, có đặc điểm chung phát sinh trong q trình quản lý kinh tế,
chủ thể tham gia nhóm quan hệ này có địa vị pháp lý khác nhau. Một bên là cơ
9
quan quản lý kinh tế cấp trên, một bên là đơn vị kinh tế cấp dưới. Cơ sở pháp
lý phát sinh quan hệ này là các văn bản quản lý.
Ví dụ: Quy định về ngành nghề kinh doanh; nghĩa vụ nộp thuế; các văn
bản về bảo vệ tài ngun mơi trường ...
Điều chỉnh mối quan hệ kinh tế phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp:
Các doanh nghiệp được cấu thành từng bộ phận, phân xưởng, đội sản xuất...
việc sản xuất của bộ phận này được tiến hành trên cơ sở hạch tốn nội bộ,
hoặc chế độ khốn trong q trình sản xuất kinh doanh, mỗi bộ phận hợp
thành có vai trị khác nhau trong việc tạo ra sản phẩm hay kết quả cơng việc
giữa chúng phát sinh những quan hệ nhất định. Quan hệ đó người ta gọi là
quan hệ nội bộ. Đặc điểm của nhóm quan hệ này là chúng phát sinh trong nội
bộ một doanh nghiệp khi chúng tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mỗi bộ phận hợp thành trong một doanh nghiệp khơng có tư cách pháp
nhân quan hệ nội bộ được điều chỉnh chủ yếu bằng các quy định của bản
thân đơn vị đó nhưng phải phù hợp với Pháp luật.
Ví dụ: Quan hệ giữa các phân xưởng với nhau, giữa phân xưởng với các
Phịng, ban, bộ phận.
b. Phương pháp điều chỉnh của Luật kinh tế.
Phương pháp thoả thuận (bình đẳng): Là phương pháp chủ yếu điều
chỉnh những quan hệ kinh tế phát sinh trong q trình sản xuất kinh doanh
giữa các doanh nghiệp đó là các đơn vị sản xuất hàng hố độc lập với nhau.
Theo phương pháp này những vấn đề mà các bên tham gia quan tâm đều được
giải quyết trên cơ sở bình đẳng, thoả thuận bàn bạc.
Phương pháp mệnh lệnh (quyền uy): Là phương pháp sử dụng quyền
lực Nhà nước chủ yếu để điều chỉnh quan hệ kinh tế phát sinh, trong lĩnh vực
quản lý sản xuất kinh doanh. Chủ thể tham gia quan hệ này ở vào vị trí khơng
bình đẳng, một bên là cơ quan quản lý Nhà nước về kinh tế, một bên là các
doanh nghiệp trực thuộc, bản chất của phương pháp này là thể hiện ở chỗ cơ
quan quản lý Nhà nước về kinh tế có quyền đưa ra những quyết định bắt
buộc đối với đơn vị kinh tế cơ sở trực thuộc ở mức độ nhất định, phương
pháp này là sự cần thiết cho quản lý của Nhà nước.
Ví dụ: Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (thuế), các quy định bắt buộc
trong việc sản xuất kinh doanh, bn bán, bảo vệ tài ngun mơi trường ...
10
1.2. Khái niệm Luật kinh tế
Thời kỳ bao cấp: Luật kinh tế có thể hiểu là tổng hợp các quy phạm
pháp luật do Nhà nước ban hành, quy định thể chế quản lý chặt chẽ và tồn
diện của Nhà nước đối với các đơn vị kinh tế quốc doanh từ chế độ sở hữu
tài sản đến tổ chức hoạt động sản xuất, các quan hệ hợp đồng, chế độ phân
phối nhằm đảm bảo tính kế hoạch hóa và bao cấp của Nhà nước.
Đặc trưng:
Hệ thống pháp luật được xây dựng trên nền tảng chế độ cơng hữu tư
liệu sản xuất chủ yếu của xã hội;
Các chủ thể khơng có quyền tự do kinh doanh;
Xác lập sự can thiệp tồn diện của Nhà nước vào tất cả các mặt hoạt
động của doanh nghiệp.
Cơng cuộc đổi mới:
Đại hội VI Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) đề ra đường lối đổi
mới chính sách kinh tế chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao
cấp sang xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Hiến pháp (1992) sửa đổi, bổ sung năm 2001 đã khẳng định: “....cơ cấu
kinh tế nhiều thành phần với các hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh đa
dạng...”
Sự thay đổi tính chất của các quan hệ kinh tế pháp luật giữa Nhà
nước và các chủ thể kinh doanh thể hiện:
Thừa nhận nền kinh tế nhiều thành phần;
Nhà nước là người đầu tư, chủ sở hữu, cịn doanh nghiệp là một pháp
nhân có quyền tự do trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do vậy, Luật kinh tế có thể hiểu là ngành luật điều chỉnh hoạt động
kinh doanh và là nhà kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế.
Khoa học pháp lý hiện nay quan niệm:
Luật kinh tế là tổng thể các quy phạm Pháp luật do Nhà nước ban hành
hoặc thừa nhận, điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong q trình tổ chức,
quản lý và hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp thuộc mọi
thành phần kinh tế.
Ví dụ: Trao đổi mua bán hàng hố, dịch vụ thơng qua các Hợp đồng kinh
tế
11
2. Chủ thể của Luật kinh tế
2.1. Khái niệm về chủ thể kinh tế
Chủ thể của Luật kinh tế là các tổ chức, cá nhân có những quyền và
nghĩa vụ pháp lý khi tham gia vào các quan hệ kinh tế do Luật kinh tế điều
chỉnh.
2.2 Phân loại chủ thể kinh tế
Nếu căn cứ vào chức năng hoạt động của chủ thể luật kinh tế gồm:
+ Cơ quan có chức năng quản lý kinh tế: Đây là những cơ quan nhà nước
trực tiếp thực hiện chức năng quản lý kinh tế, gồm cơ quan quản lý có thẩm
quyền chung, cơ quan quản lý có thẩm quyền riêng.
+ Các đơn vị có chức năng sản xuất kinh doanh trong đó gồm các doanh
nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và cả cá nhân được phép kinh doanh,
nhưng chủ yếu là các doanh nghiệp
Nếu căn cứ vào vị trí, vai trị và mức độ tham gia vào các quan hệ luật
kinh tế thì có các chủ thể sau:
+ Chủ thể chủ yếu và thường xun của luật kinh tế. Đó là các doanh
nghiệp bởi vì trong nền kinh tế hàng hố nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường của nước ta, các doanh nghiệp được thành lập với mục đích chủ yếu
là tiến hành các hoạt động kinh doanh. Sự tồn tại của chúng gắn liền với
hoạt động kinh doanh, vì thế chúng thường xun tham gia vào các quan hệ
kinh tế. Tức là sự tham gia vào các quan hệ kinh tế của các doanh nghiệp thể
hiện tính phổ biến, tính liên tục và phạm vi rộng rãi.
+ Chủ thể khơng thường xun của luật kinh tế. Đó là những cơ quan
hành chính sự nghiệp như trường học, bệnh viện, viện nghiên cứu và các tổ
chức xã hội trong q trình hoạt động cũng ký kết hợp đồng kinh tế để phục
vụ cho hoạt động chính của đơn vị. Sự tham gia vào các quan hệ do luật kinh
tế điều chỉnh của các tổ chức này là khơng thường xun liên tục do đó chúng
khơng phải là chủ thể, thường xun chủ yếu của luật kinh tế.
2.3 Điều kiện trở thành chủ thể của Luật kinh tế
Phải được thành lập một cách hợp pháp: Những cơ quan, tổ chức
được coi là thành lập hợp pháp khi chúng được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ra quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc tn thủ các thủ
tục do luật định ra được tổ chức dưới những hình thức nhất định với chức
12
năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động rõ ràng theo các quy định của pháp
luật.
Phải có tài sản riêng: Một tổ chức được coi là có tài sản riêng khi:
+ Tổ chức đó có một khối lượng tài sản nhất định phân biệt với tài sản
của cơ quan cấp trên hoặc của các tổ chức khác;
+ Có khối lượng quyền năng nhất định để chi phối khối lượng tài sản
đó và phải tự chịu trách nhiệm độc lập bằng chính tài sản đó.
Phải có thẩm quyền kinh tế: Thẩm quyền kinh tế là tổng hợp các
quyền và nghĩa vụ về kinh tế được pháp luật ghi nhận hoặc cơng nhận.
Thẩm quyền kinh tế của một chủ thể luật kinh tế ln phải tương ứng với
chức năng nhiệm vụ và lĩnh vực hoạt động của nó. Như vậy có thể thấy
thẩm quyền kinh tế là giới hạn pháp lý mà trong đó các chủ thể luật kinh tế
được hành động hoặc phải hành động hoặc khơng được phép hành động.
Thẩm quyền kinh tế trở thành cơ sở pháp lý để các chủ thể luật kinh tế thực
hiện các hành vi pháp lý nhằm tạo ra các quyền và nghĩa vụ cụ thể cho mình.
3. Vai trị của Luật kinh tế đối với nền kinh tế quốc dân
3.1 Nguồn của Luật kinh tế
Bao gồm Luật, các văn bản dưới luật và các điều ước quốc tế
Hiến pháp năm 1992 là đạo luật cơ bản của Nhà nước và là nguồn của
nhiều ngành luật. Đối với Luật kinh tế, hiến pháp có vai trị đặc biệt quan
trọng, những quy định trong hiến pháp là cơ sở, ngun tắc chung cho việc
XD Luật kinh tế.
Các Luật do Quốc hội thơng qua như: Luật cơng ty, Luật đầu tư, Luật
doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Thương mại, Luật phá sản, Luật Kế
tốn ...
Những quyết định của Quốc hội như Nghị định của QH thơng qua
phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch của Nhà nước.
Pháp lệnh của UB thường vụ Quốc hội như pháp lệnh về hợp đồng
kinh tế, pháp lệnh bảo vệ quyền sở hữu cơng nghiệp ....
13
Nghị định, nghị quyết, quyết định của Chỉnh phủ, của thủ tướng Chính
phủ, các văn bản của các Bộ ngành và UBND các cấp.
3.2. Vai trị của Luật kinh tế trong quản lý kinh tế
Trong hệ thống pháp luật phục vụ cho quản lý kinh tế của nước ta. Luật
kinh tế có vị trí, vai trị đặc biệt quan trọng, điều đó được quyết định bởi tính
chất quan trọng của những quan hệ kinh tế mà nó điều chỉnh. Vai trị của
Luật kinh tế được biểu hiện cụ thể ở các mặt sau:
Thơng qua Luật kinh tế, Nhà nước đã thể chế hố các đường lối, chủ
trương, chính sách kinh tế của Đảng thành các quy định pháp lý có tính chất
bắt buộc chung đối với các chủ thể của Luật kinh doanh;
Luật kinh tế tạo hành lang pháp lý thuận lợi để khuyến khích tổ chức,
cá nhân trong và ngồi nước đầu tư vào kinh doanh nhằm tăng nguồn vốn kinh
doanh, mở rộng các hoạt động kinh doanh, các hình thức tổ chức kinh doanh,
các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Thơng qua đó thúc đẩy nền kinh tế ổn
định và tăng trưởng;
Luật kinh doanh là cơ sở pháp lý xác định địa vị pháp lý cho các chủ thể
kinh doanh với đầy đủ các quyền và nghĩa vụ pháp lý của nó;
Luật kinh doanh điều chỉnh các hành vi kinh doanh của các chủ thể kinh
doanh, đảm bảo hoạt động kinh doanh diễn ra lành mạnh;
Luật kinh doanh quy định các vấn đề tài phán trong kinh doanh, quy
định trình tự, thủ tục, các cơ quan có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp
trong kinh doanh vừa bảo đảm được quyền tự định đoạt của các chủ thể kinh
doanh vừa đảm bảo ngun tắc pháp chế XHCN;
Luật kinh doanh quy định điều kiện và trình tự thủ tục giải quyết việc
phá sản doanh nghiệp, nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp cho các chủ
nợ, doanh nghiệp mắc nợ và các bên có liên quan; thúc đẩy doanh nghiệp hoạt
động kinh doanh có hiệu quả và bảo đảm trật tự kỷ cương trong hoạt động
kinh tế và trật tự xã hội.
14
Tóm lại, trong nền kinh tế thị trường Luật kinh doanh đóng vai trị hết sức
quan trọng. Nó đảm bảo cho Nhà nước kiểm sốt các hoạt động kinh doanh của
các chủ thể kinh doanh một cách hiệu quả, đồng thời khơng can thiệp sâu vào
hoạt động của các tổ chức kinh tế, góp phần đảm bảo nền kinh tế quốc dân ổn
định và tăng trưởng vững chắc.
BÀI TẬP THỰC HÀNH
1. Đối tượng điều chỉnh của Luật kinh tế
2. Điều kiện trở thành chủ thể của Luật kinh tế
3. So sánh giữa pháp nhân và thể nhân
01 cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự được gọi là thể nhân.
01 tổ chức đáp ứng đầy đủ 04 điều kiện theo điều 84 Bộ Luật Dân sự:
+ Được thành lập một cách hợp pháp;
+ Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ; (có bộ máy quản lý, có tài sản riêng, có
con dấu..)
+ Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác, tự chịu trách nhiệm bằng
tài sản đó.
+ Nhân danh mình tham gia vào các quan hệ pháp luật một cách độc lập
thì được gọi là pháp nhân.
15
CHƯƠNG 2
CHẾ ĐỊNH PHÁP LÝ CỦA CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
Mã chương: LKT02
Giới thiệu:
Trang bị cho người học những kiến thức chung về các loại hình doanh
nghiệp như khái niệm, đặc điểm, vai trị, thành lập và giải thể các loại hình
doanh nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân.
Mục tiêu:
Mơ tả được mơ hình kinh doanh tập trung phổ biến hiện nay là các
doanh nghiệp;
Trình bày được quy định pháp lý về các loại hình doanh nghiệp;
Phân biệt được sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp;
Trung thực, nghiêm túc trong nghiên cứu.
Nội dung chính:
1. Chế định pháp lý của doanh nghiệp nhà nước
1.1 Khái niệm doanh nghiệp Nhà nước (DNNN)
Theo điều 1 Luật DNNN năm 2003: Doanh nghiệp Nhà nước là tổ chức
kinh tế do Nhà nước sở hữu tồn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần, vốn
góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức Cơng ty Nhà nước, cơng ty Cổ
phần, Cơng ty TNHH.
1.2 Đặc điểm, phân loại của doanh nghiệp Nhà nước
a. Đặc điểm doanh nghiệp nhà nước
16
So với các loại hình doanh nghiệp khác được tổ chức hoạt động trong
nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay như: Doanh nghiệp tư nhân, Cơng
ty, Hợp tác xã, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, Doanh nghiệp của
các đồn thể thì DNNN có những đặc trưng cơ bản sau đây:
+ Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu tồn bộ
vốn điều lệ, hoặc có cổ phần vốn góp chi phối thành lập và tổ chức quản lý.
(vốn Nhà nước chiếm trên 50% vốn điều lệ và nhà nước giữ quyền chi phối
doanh nghiệp).
+ Doanh nghiệp nhà nước được tổ chức dưới nhiều hình thức khác nhau
như Cơng ty nhà nước, Cơng ty cổ phần và Cơng ty TNHH.
+ Doanh nghiệp nhà nước có tư cách pháp nhân, có thẩm quyền kinh tế
bình đẳng với các doanh nghiệp khác và hạch tốn kinh tế độc lập trong
phạm vi vốn do doanh nghiệp quản lý.
+ Doanh nghiệp nhà nước giữ vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
được giao chức năng kinh doanh hoặc hoạt động cơng ích.
+ Doanh nghiệp nhà nước có trụ sử chính trên lãnh thổ Việt Nam.
b. Phân loại doanh nghiệp nhà nước
* Dựa theo hình thức tổ chức, doanh nghiệp nhà nước được chia thành
các loại sau:
+ Cơng ty Nhà nước là doanh nghiệp do nhà nước sở hữu tồn bộ vốn
điều lệ, thành lập, tổ chức quản lý, đăng ký hoạt động theo quy định của
Luật doanh nghiệp nhà nước. Cơng ty nhà nước được tổ chức dưới hai hình
thức là Cơng ty nhà nước độc lập và Tổng cơng ty nhà nước.
+ Cơng ty cổ phần Nhà nước là cơng ty cổ phần mà tồn bộ cổ đơng là
các cơng ty Nhà nước hoặc tổ chức được NN uỷ quyền góp vốn, được tổ
chức và hoạt động theo Luật doanh nghiệp.
+ Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên là cơng ty TNHH Nhà nước
do nhà nước sở hữu tồn bộ vốn điều lệ, được tổ chức quản lý và đăng ký
hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
+ Cơng ty TNHH Nhà nước hai thành viên trở lên là cơng ty TNHH trong
đó tất cả các thành viên là cơng ty nhà nước và thành viên khác được nhà
nước uỷ quyền góp vốn, được tổ chức và hoạt động theo luật doanh nghiệp.
17
+ Doanh nghiệp có cổ phần hoặc vốn góp của Nhà nước chiếm trên 50%
vốn điều lệ và Nhà nước giữ quyền chi phối doanh nghiệp đó.
* Dựa theo cơ cấu chủ sở hữu của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nhà
nước được chia thành các loại sau:
+ Doanh nghiệp nhà nước do nhà nước sở hữu 100% vốn: Cơng ty nhà
nước, cơng ty Cổ phần nhà nước, Cơng ty TNHH một thành viên, cơng ty
TNHH hai thành viên trở lên;
* Dựa theo mơ hình quản trị, DNNN được chia thành các loại sau:
+ Doanh nghiệp nhà nước có hội đồng quản trị: Cơng ty nhà nước có quy
mơ lớn, doanh nghiệp nhà nước là cơng ty cổ phần;
+ Doanh nghiệp nhà nước khơng có hội đồng quản trị: Cơng ty nhà nước
khơng thuộc diện tổ chức HĐQT, doanh nghiệp nhà nước là cơng ty TNHH
một thành viên và cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.
1.3 Thành lập và giải thể, phá sản doanh nghiệp nhà nước
a. Thành lập doanh nghiệp nhà nước
Bước 1: Đề nghị thành lập doanh nghiệp
Phải lập hồ sơ đề nghị thành lập doanh nghiệp nhà nước và gửi hồ sơ
đến người có quyền quyết định thành lập doanh nghiệp nhà nước.
Hồ sơ gồm:
Tờ trình đề nghị thành lập doanh nghiệp
Đề án thành lập doanh nghiệp
Dự kiến mức vốn điều lệ
Dự thảo điều lệ
Giấy đề nghị cho doanh nghiệp sử dụng đất
Bước 2: Lập hội đồng thẩm định
Đề án thành lập doanh nghiệp phải có tính khả thi và hiệu quả phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế xã hội, đáp ứng được u cầu cơng nghệ và
quy định của nhà nước về bảo vệ mơi trường.
Mức vốn điều lệ phải phù hợp với quy mơ ngành nghề kinh doanh, lĩnh
vực hoạt động và khơng thấp hơn vốn pháp định, có chứng nhận của cơ quan
tài chính về nguồn và mức vốn được cấp.
Dự thảo điều lệ khơng trái với quy định của pháp luật
18
Có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về nơi đặt trụ sở
làm việc và mặt bằng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau khi xem xét hội đồng thẩm định phải có ý kiến bằng văn bản.
Bước 3: Ký quyết định thành lập DNNN là Thủ tướng chính phủ, Bộ
trưởng Bộ quản lý ngành, Chủ tịch UBND Tỉnh và phải bổ nhiệm chủ tịch và
các thành viên HĐQT (nếu có); Tổng giám đốc hoặc giám đốc trong thời hạn
30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập
Bước 4: Đăng ký kinh doanh
Chỉ sau khi được cấp giấy đăng ký kinh doanh thì DNNN mới đi vào hoạt
động trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập DNNN phải
tiến hành đăng ký kinh doanh tại phịng đăng ký kinh doanh cấp Tỉnh nơi Cơng
ty đặt trụ sở chính.
* Hồ sơ xin đăng ký kinh doanh gồm:
Đơn xin cấp giấy đăng ký kinh doanh
Quyết định thành lập doanh nghiệp
Điều lệ doanh nghiệp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của doanh nghiệp
Quyết định bổ nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
Trong trường hợp 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký kinh doanh
thì phịng đăng ký kinh doanh phải cấp giấy đăng ký kinh doanh, trường hợp
khơng chấp thuận sẽ trả lời bằng văn bản.
Bước 5: Đăng báo cơng khai
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp giấy đăng ký kinh doanh thì
doanh nghiệp phải đăng báo cơng khai trên phương tiện thơng tin đại chúng.
Cụ thể là phải đăng 5 số báo liên tiếp trên báo trung ương và báo địa phương
về việc thành lập mới donh nghiệp.
b. Giải thể doanh nghiệp nhà nước trong các trường hợp sau:
Doanh nghiệp hết thời hạn hoạt động ghi trong điều lệ mà khơng xin
gia hạn
Doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kéo dài nhưng chưa lâm vào tình trạng
mất khả năng thanh tốn nợ đến hạn
Doanh nghiệp khơng thực hiện được các nhiệm vụ do nhà nước quy
định sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết.
19
Việc tiếp tục duy trì doanh nghiệp là khơng cần thiết
Trình tự và thủ tục thực hiện quyết định giải thể doanh nghiệp do Chính
phủ quy định
Người có thẩm quyền quyết định thành lập Doanh nghiệp thì là người
ký quyết định giải thể. Trước khi quyết định giải thể thì phải thành lập Hội
đồng giải thể. Hội đồng này đồng thời là người tổ chức thực hiện quyết định
giải thể khi có hiệu lực.
c. Phá sản Doanh nghiệp Nhà nước
Được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.
1.4 Tổ chức và quản lý của doanh nghiệp Nhà nước
Theo luật DNNN năm 2003, cơ cấu quản lý DNNN được chia thành 2
loại là DNNN có Hội đồng quản trị và DNNN khơng có Hội đồng quản trị
* Doanh nghiệp Nhà nước có Hội đồng quản trị (áp dụng đối với
DNNN độc lập có quy mơ lớn)
Mơ hình này áp dụng đối với Tổng cơng ty Nhà nước bao gồm hội đồng
quản trị, ban kiểm sốt, Tổng giám đốc, các Phó tổng giám đốc, Kế tốn
trưởng và bộ máy giúp việc.
Hội đồng quản trị là cơ quan đại diện chủ sở hữu Nhà nước tại Tổng
cơng ty Nhà nước, Cơng ty Nhà nước độc lập có Hội đồng quản trị có quyền
nhân danh Cơng ty để quyết định mọi vấn đề có liên quan đến việc xác định
và thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và quyền lợi của Cơng ty trừ những vấn đề
thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu phân cấp cho các cơ quan, tổ
chức khác là đại diện chủ sở hữu thực hiện.
Hội đồng quản trị gồm chủ tịch và các phó chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng
quản trị khơng kiêm chức tổng giám đốc.
Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của Cơng
ty theo quy định của pháp luật phù hợp với điều lệ cơng ty và nghị quyết của
hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và trước pháp
luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Phó Tổng giám đốc, Kế tốn trưởng giúp giám đốc điều hành hoạt
động theo quyền hạn và nhiệm vụ được giao.
20
* Doanh nghiệp Nhà nước khơng có hội đồng quản trị (áp dụng đối
với DNNN có quy mơ vừa và nhỏ). Gồm có: Giám đốc, các Phó giám đốc, Kế
tốn trưởng và bộ máy giúp việc
Giám đốc là người điều hành Cơng ty, đại diện theo pháp luật của Cơng
ty và chịu trách nhiệm trước người bổ nhiệm, người ký hợp đồng th và
trước pháp luật về việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ được giao.
Phó giám đốc là người giúp việc giám đốc điều hành cơng ty theo phân
cơng và uỷ quyền của giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được phân cơng và uỷ quyền.
Kế tốn trưởng có nhiệm vụ tổ chức thực hiện cơng tác kế tốn của
Cơng ty, giúp giám đốc giám sát tài chính tại Cơng ty theo pháp luật về tài
chính kế tốn, chịu trách nhiệm trước giám đốc và trước pháp luật về nhiệm
vụ được phân cơng và uỷ quyền.
* Mơ hình này áp dụng với các cơng ty khơng phải là Tổng cơng ty
hay cơng ty độc lập.
Vợ, chồng, anh chị em ruột của giám đốc cơng ty khơng được giữ chức
danh Kế tốn trưởng, Thủ quỹ tại cùng cơng ty. Hợp đồng kinh tế, dân sự, lao
động của cơng ty ký kết với giám đốc là vợ, chồng, con, anh, chị em ruột phải
thơng báo cho người bổ nhiệm, người th hợp đồng biết nếu phát hiện có sự
tư lợi thì phải đình chỉ và bồi thường thiệt hại theo quy định của Pháp luật.
1.5. Quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp Nhà nước
* Các quyền cơ bản của doanh nghiệp Nhà nước
a. Quyền đối với tài sản Nhà nước giao
Chiếm hữu sử dụng vốn và tài sản của Cơng ty để kinh doanh, thực
hiện các lợi ích hợp pháp từ vốn và tài sản của doanh nghiệp, theo quy định
của luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Sử dụng và quản lý các tài sản của Nhà nước giao, cho th là đất đai,
tài ngun theo quy định của pháp luật về đất đai, tài ngun.
Nhà nước khơng điều chuyển vốn Nhà nước đầu tư tại Cơng ty và vốn,
tài sản của Cơng ty theo phương thức khơng thanh tốn, trừ trường hợp quyết
định tổ chức lại Cơng ty hoặc thực hiện mục tiêu cung ứng sản phẩm, dịch
vụ cơng ích.
21
b. Quyền kinh doanh của Doanh nghiệp Nhà nước
Chủ động tổ chức sản xuất, kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý theo
u cầu kinh doanh và bảo đảm kinh doanh có hiệu quả.
Kinh doanh những ngành, nghề mà pháp luật khơng cấm; mở rộng quy
mơ kinh doanh theo khả năng của cơng ty và nhu cầu của thị trường trong và
ngồi nước.
Tìm kiếm thị trường khách hàng trong và ngồi nước, ký kết hợp đồng
Tự quyết định giá mua, giá bán sản phẩm dịch vụ (Trừ những sản
phẩm dịch vụ do Nhà nước quy định giá)
Sử dụng vốn của Cơng ty, hoặc vốn huy động để đầu tư thành lập
Cơng ty TNHH Nhà nước một thành viên cùng với các nhà đầu tư khác thành
lập Cơng ty cổ phần hoặc Cơng ty TNHH hai thành viên trở lên.
Mở chi nhánh văn phịng đại diện ở trong nước, nước ngồi theo quy
định của pháp luật.
Quyết định các dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư sử
dụng vốn, tài sản để liên doanh, liên kết.
Có quyền kinh doanh khác theo nhu cầu của thị trường phù hợp với quy
định của pháp luật.
c. Quyền về tài chính của doanh nghiệp
Huy động vốn để kinh doanh dưới hình thức phát hành trái phiếu, kỳ
phiếu, tín phiếu ... vay vốn của các tổ chức ngân hàng, tín dụng và các hình
thức huy động vốn khác theo quy định của pháp luật.
Chủ động sử dụng vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, được sử dụng và quản lý các quỹ của doanh nghiệp theo quy định của
pháp luật.
Quyết định trích khấu hao tài sản cố định theo ngun tắc mức trích
khấu hao tối thiểu phải đảm bảo bù đắp hao mịn hữu hình, hao mịn vơ hình
của tài sản cố định và khơng thấp hơn tỷ lệ trích khấu hao tối thiểu do Chính
phủ quy định.
Được hưởng các trợ cấp, trợ giá hoặc các chế độ ưu đãi khác của
doanh nghiệp khi thực hiện các nhiệm vụ hoạt động cơng ích.
Được chi thưởng sáng kiến đổi mới, cải tiến kỹ thuật, quản lý và cơng
nghệ, thưởng tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm vật tư và chi phí.
22
Được hưởng các chế độ ưu đãi, đầu tư, tái đầu tư theo quy định của
pháp luật.
Sau khi hồn thành nghĩa vụ nộp thuế với nhà nước, được trích lập quỹ
dự phịng tài chính, phân bổ lợi nhuận thực hiện cịn lại được phân chia theo
nguồn vốn nhà nước đầu tư và nguồn vốn doanh nghiệp tự huy động.
* Nghĩa vụ của doanh nghiệp Nhà nước
a. Nghĩa vụ về quản lý vốn và tài sản Nhà nước giao
Bảo tồn và phát triển vốn Nhà nước và vốn cơng ty tự huy động, chịu
trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của cơng ty trong
phạm vi số tài sản của cơng ty.
Người đại diện chủ sở hữu Nhà nước chịu trách nhiệm về các khoản
nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của cơng ty trong phạm vi số vốn của Nhà
nước đầu tư tại Cơng ty.
Định kỳ đánh giá lại tài sản của Cơng ty theo quy định của Chính phủ.
b. Nghĩa vụ trong kinh doanh của cơng ty
Kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng ký; bảo đảm chất lượng sản
phẩm và dịch vụ do Cơng ty thực hiện theo tiêu chuẩn đã đăng ký
Đổi mới hiện đại hố cơng nghệ và phương thức quản lý để nâng cao
hiệu quả và khả năng cạnh tranh.
Bảo đảm quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp
luật
Tn theo các quy định của Nhà nước về quốc phịng và an ninh, văn
hố trật tự an tồn xã hội bảo vệ tài ngun và mơi trường.
Thực hiện chế độ kế tốn, kiểm tốn, báo cáo tài chính, báo cáo thống
kê theo quy định của pháp luật và theo u cầu của chủ sở hữu Nhà nước.
Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Pháp luật
c. Nghĩa vụ về tài chính của doanh nghiệp nhà nước
Kinh doanh có lãi, bảo đảm chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà đầu
tư do đại diện chủ sở hữu giao, đăng ký kinh doanh và nộp đủ thuế với nhà
nước, thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
Quản lý sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh
Sử dụng vốn và các nguồn lực khác để thực hiện các nhiệm vụ đặc
biệt khác khi NN có yêu cầu.
23
Chấp hành đầy đủ chế độ quản lý vốn, tài sản, các quỹ, theo quy định
của pháp luật. Chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp pháp đối với hoạt
động tài chính của cơng ty.
Thực hiện cơng khai báo cáo tài chính hàng năm và cung cấp các thơng
tin cần thiết để đánh giá trung thực về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
2. Chế định pháp lý về doanh nghiệp tập thể (HTX)
2.1 Khái niệm và đặc điểm của HTX
a. Khái niệm:
Theo điều 1 của Luật Hợp tác xã đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ
4 thơng qua ngày 26 tháng 11 năm 2003 định nghĩa:
Hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình, pháp
nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp
vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể
của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả
các hoạt động sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần,
góp phần phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
b. Đặc điểm của HTX
Đặc điểm thành viên: Xã viên HTX có thể là cá nhân hoặc hộ gia đình
có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, số lượng xã viên ít nhất là 7
Đặc điểm về vốn sở hữu: Tài sản của HTX thuộc sở hữu tập thể
Đặc điểm về mục đích thành lập: Vừa là tổ chức kinh tế, vừa là tổ
chức xã hội, vì lợi ích cộng đồng
Đặc điểm về tư cách pháp nhân: HTX có tư cách pháp nhân và là doanh
nghiệp chịu trách nhiệm hữu hạn
2. Thành lập và giải thể HTX
a. Thành lập
Theo Luật HTX năm 2003 thủ tục thành lập HTX bao gồm các bước
sau: Khởi xướng thành lập HTX, Vận động thành lập HTX, Hội nghị thành
lập HTX, Đăng ký kinh doanh.
Bước 1: Khởi xướng thành lập HTX
+ Những người có chủ trương thành lập HTX có thể là cá nhân, hộ gia
đình, pháp nhân…
24
+ Phải làm cam kết bằng văn bản về việc xây dựng và phát triển HTX và
báo cáo lên UBND xã, phường… nơi dự định đặt trủơ chính của HTX.
Bước 2: Vận động thành lập HTX
+ Các sáng lập viên phải tun truyền vận động các cá nhân, hộ gia đình
có nhu cầu tham gia HTX;
+ Xây dựng phương hướng SXKD;
+ Dự thảo điều lệ HTX và các cơng việc cần thiết khác.
Bước 3: Hội nghị thành lập HTX
+ Thành phần tham gia hội nghị: sáng lập viên, cá nhân, hộ gia đình
+ Hội nghị tiến hành bàn bạc và thống nhất phương hướng sản xuất kinh
doanh, kế hoạch hoạt động, điều lệ của HTX.
+ Lập danh sách xã viên (tối thiểu là 7) tiến hành bàn bạc để quyết định
mơ hình tổ chức, quản lý điều hành của HTX.
Bước 4: Đăng ký kinh doanh
Người đại diện theo pháp luật của HTX phải làm bộ hồ sơ đăng ký kinh
doanh gửi đến Phịng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư nơi
doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính
* Bộ hồ sơ bao gồm
Đơn đăng ký kinh doanh
Điều lệ HTX
Số lượng xã viên, danh sách ban quản trị, ban kiểm sốt của HTX
Biên bản đã thơng qua tại hội nghị thành lập HTX
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh
doanh phải xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho
HTX. Trường hợp khơng đủ điều kiện ĐKKD thì phải trả lời bằng văn bản.
* Điều kiện để HTX được cấp giấy đăng ký kinh doanh
Có hồ sơ đang ký kinh doanh hợp lệ theo quy định
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh khơng bị pháp luật cấm
Tên của HTX được đặt theo đúng quy định
Có vốn điều lệ khơng được thấp hơn vốn pháp định
Nộp đủ lệ phí đăng ký kinh doanh theo quy định
b. Giải thể HTX
* Có hai trường hợp giải thể HTX
25