Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (585.66 KB, 108 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: /08/2012
Ngày giảng: 6A: /08/2012 6B: /08/2012
<i><b>Chương I. ĐOẠN THẲNG</b></i>
<b> Tiết 1: §1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.
- HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.
2. Kỹ năng:
<b>- Biết vẽ điểm , đường thẳng. </b>
<b>- Biết đặt tên điểm, đường thẳng. </b>
- Biết sử dụng ký hiệu ,.
- Biết kí hiệu điểm , đường thẳng.
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Tỉ mỉ, chính xác trong vẽ hình.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
-GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, một đoạn dây chỉ.
-HS: Thước thẳng.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu về điểm ( 10 ph ).</b>
* ĐVĐ:
- GV nêu yêu cầu và các
dụng cụ đối với mơn học.
- GV giới thiệu: hình học
đơn giản nhất đó là điểm.
Muốn học hình trước hết
phải biết vẽ hình. Vậy
điểm được vẽ như thế
nào? ở đây ta không định
nghĩa điểm mà chỉ đưa ra
hình ảnh của điểm.
-Yêu cầu HS đọc SGK.
-Hỏi: +Em hiểu về điểm
như thế nào?
+ Điểm được vẽ như thế
- HS nghe GV giới thiệu.
-Đọc SGK tìm hiểu về
điểm.
-Đại diện HS nêu tìm hiểu
về điểm và cách vẽ điểm.
<b>1. Điểm</b>
nào?
- Gv vẽ một điểm trên
bảng (1 chấm nhỏ) và đặt
tên A.
- GV: Dùng các chữ cái in
hoa A, B, C... để đặt tên
cho các điểm. .
- Gv cho vẽ thêm 2 điểm
và đặt tên.
? Hình vừa vẽ có mấy
điểm?
- Quan sát hình 2
? Xem <i>hình 2</i> Ta hiểu thế
nào?
+Đọc mục “điểm” ở SGK
ta cần chú ý điều gì?
- GV nêu qui ước: Một
- GV: Với những điểm ta
xác định được các hình.
Bất cứ hình nào cũng là 1
tập hợp các điểm, 1 điểm
cũng là 1 hình.
- HS làm vào vở như GV
làm trên bảng.
-Vẽ tiếp 2 điểm và tự đặt
tên.
-Trả lời:
+Trên hình ta vừa vẽ có
3 điểm phân biệt là A; B;
C.
- Xem <i>hình 2</i>.
- Đại diện lớp trả lời
+Ta có thể hiểu <i>hình 2</i>
là: Hai điểm M và N
- Đọc toàn bộ mục điểm.
- Đại diện lớp trả lời
- Ghi chép quy ước và chú
ý.
<i><b>-Đặt tên: dùng chữ cái in</b></i>
hoa A,B,C...
M . N
(<i>Hình 2)</i>
-Hai điểm M và N trùng
nhau ( một điểm có thể
có nhiều tên).
<b>- Quy ước : Nói hai điểm ,</b>
hiểu là hai điểm phân
biệt.
<b>- Chú ý : Bất cứ hình nào </b>
cũng là tập hợp các
điểm.
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về đường thẳng ( 15 ph ).</b>
-Giới thiệu: Ngồi điểm,
đường thẳng cũng là hình
cơ bản, khơng định nghĩa
-GV căng 1 sợi chỉ và nói
đây là hình ảnh 1 đường
thẳng.
-Mép bàn, mép bảng ...
-Lắng nghe GV giới thiệu
về đường thẳng.
-Ghi vở:
+Biểu diễn đường thẳg:
+Đặt tên:
<b>2. Đường thẳng</b>
-Biểu diễn<i><b> :</b><b> </b></i>
Dùng nét bút vạch theo
mép thước thẳng.
cũng cho ta hình ảnh 1
- Quan sát hình 3 (SGK)
? Làm thế nào để vẽ
được một đường thẳng?
-GV hướng dẫn: chúng ta
hãy dùng bút chì vạch
theo mép thước thẳng,
dùng các chữ cái in
thường đặt tên cho nó.
a
b
-Cho 1 HS lên bảng kéo
dài đường thẳng về hai
phía.
? Sau khi kéo dài các
đường thẳng về 2 phía có
nhận xét gì?
- Quan sát.
- HS trả lời
- HS nghe GV hướng dẫn.
-Một HS làm trên bảng,
dùng nét bút và thước
thẳng kéo dài về hai phía
-Nhận xét : Đường thẳng
không bị giới hạn về hai
phía.
in thường; a; b; m ; n...
-2 đường thẳng khác
nhau có tên khác nhau.
a
b
<i>(Hình 3)</i>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ điểm và đường thẳng (7 ph ).</b>
-Yêu cầu HS đọc mục 3
SGK.
- GV vẽ <i>hình 4</i> và nói:
+Điểm A thuộc đường
thẳng d
+Điểm A nằm trên
đ.thẳng d.
+Đ.thẳng d đi qua điểm
+Đường thẳng d chứa
điểm A.
-Nói tương ứng với điểm
B.
-Yêu cầu HS nêu cách nói
khác nhau về kí hiệu. A Є
-Tự đọc mục 3 SGK.
-Vẽ <i>hình 4</i>.
-Ghi bài theo GV.
- HS trả lời
-Tập nói các cách khác
nhau về ký hiệu.
<b>3.Điểm thuộc đường </b>
<b>thẳng. Điểm không </b>
<b>thuộc đường thẳng </b>
. B
A .
d
<i>( Hình 4)</i>
d;
B d ?
? Quan sát hình 4 SGK có
nhận xét gì?
-Dùng bảng phụ hỏi:
+Trong hình vẽ sau có
những điểm nào? Có
đường thẳng nào?
+ Có điểm nào nằm trên,
điểm nào không nằm trên
đường thẳng đã cho?
? Mỗi đ.thẳng x.định có
thể có bao nhiêu điểm
thuộc nó?
? Có bao nhiêu điểm
khơng thuộc nó?
A Є d ; B d
- Với bất kỳ đường thẳng
-Cá nhân trả lời.
+ Điểm M; N; A; B,
đường thẳng a.
+Điểm A;M nằm trên
đ.thẳng a
+ Điểm N;B không nằm
trên đường thẳng a
-Thảo luận nhóm
-Đại diện các nhóm trả lời.
Nhận xét:
Mỗi đường thẳng đều có
vơ số điểm thuộc nó và
vơ số điểm khơng thuộc
nó.
<b>Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph ).</b>
-Yêu cầu quan sát ? <i>hình 5</i>
SGK, trả lời miệng các câu
-Cho làm bài tập:
1)Bài 1: Thực hiện
-Vẽ đường thẳng xx’
-Vẽ điểm B Є xx’
-Vẽ điểm M nằm trên xx’
-Vẽ điểm N sao cho xx’đi
qua N
-Nhận xét vị trí của ba
điểm này?
-Quan sát <i>hình 5</i>, trả lời
miệng các câu hỏi.
-Cá nhân thực hiện vào
vở ghi.
-Một số HS phát biểu
nhận xét.
- HS lên bảng làm
1)Bài 1:
B M N
x . . . x’
N.Xét: B, M, N cùng
nằm trên xx’
Bài tập 2(SGK)
M <b>.</b>
<b>.</b> B
A <b>.</b>
- Gọi HS lên làm bài tập 2
(SGK)
- Gọi HS trả lời miệng bài
3 (SGK)
- HS trả lời miệng Bài tập 3(SGK)
( GV treo Bảng phụ bài tập: Hãy điền vào ơ trống
<i><b>Cách viết thơng thường</b></i> <i><b>Hình vẽ</b></i> <i><b>Kí hiệu</b></i>
Đường thẳng a
M Є a
. N
a
<b>(GV: Có thể coi một đường thẳng là tập hợp của những điểm thẳng hàng.)</b>
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph ).</b>
-Biểu diễn điểm có thể dùng dấu “.” Hoặc dấu “×”
-Biết vẽ điểm, đặt tên điểm, vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng.
-Biết đọc hình vẽ, nắm vững các qui ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận
xét trong bài.
-BTVN: 4,5,6 (SGK) 1,2,3 (SBT).
- Đọc trước bài 2: Ba điểm thẳng hàng
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
Ngày giảng:6A: /08/2012. 6B: /08/2012
<b>Tiết 2.</b> §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG.
<b>I.MỤC TIÊU : </b>
1. Kiến thức : Giúp HS biết được:
+ Khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, điểm nằm
giữa hai điểm.
+Biết được ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm
còn lại.
2. Kĩ năng :
+Biết vẽ ba điểm thẳng hàng,ba điểm không thẳng hàng.
+Sử dụng được các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
+ sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận, chính xác.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-Giáo viên: SGK, thước thẳng bảng phụ bài tập 11(SGK - tr.107).
-Học sinh: Học bài và làm BT đầy đủ. SGK, SBT, thước thẳng.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của hs</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra, Tạo tình huống học tập ( 7 ph ).</b>
Yêu cầu:
+Vẽ điểm M, đường
thẳng b sao cho M Є b.
+Vẽ đường thẳng a,
điểm A sao cho M Є a;
A Є b; A Є a.
+Vẽ điểm N Є a và N Є
b.
+Hình vẽ có đặc điểm
gì?
-Thu một số bài làm.
-Chữa trên bảng và cho
- HS lên bảng trả lời
phần kiểm tra bài cũ
- Hình vẽ có 2 đường
thẳng a và b cùng đi qua
điểm A. Ba điểm M, N,
A cùng thuộc đường
thẳng a
a
<b> . </b>M
<b> .</b>N
điểm.
-ĐVĐ: Ba điểm M;N;A
cùng nằm trên một
đường thẳng a ta nói ba
điểm M; N; A thẳng
hàng. Hơm nay học ba
điểm thẳng hàng.
- HS nghe GV đặt vấn
đề, ghi đề bài
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ( 15 ph ).</b>
? Khi nào có thể nói ba
điểm A; B; C thẳng hàng?
? Khi nào có thể nói ba
điểm A; B; C khơng thẳng
hàng?
+Hãy cho 3 ví dụ về hình
ảnh ba điểm thẳng hàng?
2 ví du về hình ảnh ba
điểm không thẳng hàng?
? Để vẽ ba điểm thẳng
hàng, vẽ ba điểm không
thẳng hàng ta nên làm
n.t.nào?
? Để nhận biết ba điểm
cho trước có thẳng hàng
hay khơng ta làm thế nào?
? Có thể xảy ra nhiều
điểm cùng thuộc đường
thẳng không? Vì sao?
? Có thể xảy ra nhiều
điểm khơng cùng thuộc
đường thẳng khơng? Vì
sao?
-Giới thiệu nhiều điểm
-Xem SGK
+Khi A; B; C cùng thuộc
một đường thẳng.
+Khi A;B;C không cùng
thuộc bất kỳ một đường
thẳng nào.
+Tự nêu ví dụ.
- Vẽ đường thẳng rồi lấy
ba điểm Є đường thẳng
đó.
+Vẽ một đường thẳng, lấy
2 điểm Є đ.thẳng đó, lấy 1
điểm khơng Є đ.thẳng đó.
-Thực hành vẽ.
-Kiểm ta 3 điểm thẳng
hàng ta dùng thước thẳng
để gióng.
-HS trả lời miệng.
<b>1.Thế nào là ba điểm </b>
<b>thẳng hàng?</b>
A B C
<b> . . .</b>
A; B; C cùng thuộc
B .
thẳng hàng, nhiều điểm
không thẳng hàng.
-Củng cố: Cho làm BT 8;
9; 10a,c trang 106 SGK
- Hai HS thực hành trên
bảng.
-Các HS còn lại thực hành
vào vở.
1)BT8/106 SGK:
A; M; N thẳng hàng.
2)BT9/106:
a)Bộ ba điểm thẳng
hàng:
B,D,C; B,E,A: D,E,G.
b)Bộ ba điểm không
thẳng hàng: B,E,D;
3)BT10/106:
a) HS vẽ.
c) HS vẽ.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng ( 10 ph ).</b>
-Cho đọc SGK.
-Cho ba điểm A, B, C
thẳng hàng như hình vẽ
?Kể từ trái sang phải vị trí
các điểm như thế nào với
nhau?
?Trên hình có mấy điểm
đẵ được biểu diễn? Có
bao nhiêu điểm nằm giữa
A ; C?
? Trong ba điểm thẳng
hàng có bao nhiêu điểm
nằm giữa 2 điểm cịn lại?
? Nói: “E nằm giữa M; N”
thì ba điểm này có thẳng
hàng khơng?
-Đọc SGK tìm hiểu quan
hệ giữa ba điểm thẳng
hàng.
-Trả lời theo hình vẽ của
GV.
-Trả lời câu hỏi, tự rút ra
nhận xét.
-Đọc nhận xét trong SGK
trang 106.
-Trả lời: M; E; N thẳng
hàng.
-Ghi chú ý.
<b>2.Quan hệ giữa ba điểm </b>
<b>thẳng hàng</b>
a)Quan hệ:
A B C
. . .
-B nằm giữa A và C.
-A;C nằm hai phía đối
vớiB
-B; C …... cùng phía …..
A
-A; B…... ………...
<i><b>b)Nhận xét: SGK</b></i>
<i><b>c)Chú ý: </b></i>
-Nếu biết 1 điểm nằm
giữa 2 điểm thì 3 điểm
thẳng hàng.
-Khơng có khái niệm nằm
giữa khi 3 điểm khơng
thẳng hàng.
<b>Hoạt động 4: Củng cố ( 10 ph ).</b>
-Cho làm BT11/107 SGK
(hoạt động nhóm trong 3
phút làm bài tập)
-Cho làm BT12/107 SGK
-BT bổ xung: Chỉ ra các
điểm nằm giữa 2 điểm
còn lại.
- GV treo bảng phụ bài
tập sau: Trong các hình vẽ
sau. Hãy chỉ ra điểm nằm
giữa hai điểm còn lại?
- Làm miệng
- HS trả lời
<b>( Bảng phụ bài tập)</b>
<b> </b>
<b> . P</b>
<b> . .</b>
E F
a
. K
H .
<b> . E</b>
F .
b
A
B C
<i><b>Hướng dẫn về nhà ( 3 ph ).</b></i>
-Ôn lại các kiến thức trong giờ học.
-BTVN: 13; 14 SGK; 6;7;8;9;10;13 SBT.
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
Ngày soạn: /09/2011.
Ngày giảng:6A: /09/2011. 6B: /09/2011
1. Kiến thức:
- HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Biết được các khái niệm hai đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
với nhau.
2. Kỹ năng:
- HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau,
song song.
3. Thái độ:
- Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
-GV: Thước thẳng, SGK, bảng phụ.
-HS: Thước thẳng.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph).</b>
- Gv nêu câu hỏi.
?Khi nào ba điểm A; B; C
thẳng hàng, không thẳng
hàng?
-Cho điểm A, vẽ đường
thẳng đi qua A.
-Cho điểm B A vẽ
đường thẳng đi qua cả A
và B.
-NX :Vẽ được bao nhiêu
đường thẳng đi qua A? Có
bao nhiêu đường thẳng đi
qua cả A và B?
-Chấm điểm một số HS
-ĐVĐ: Hơm nay chúng ta
tìm hiểu về đường thẳng
qua hai điểm, vị trí tương
đối của hai đường thẳng.
-Một HS lên bảng trả lời
và vẽ.
-Cả lớp vẽ và NX trên
giấy nháp.
-Sau 3 phút nộp giấy
nháp.
-Một HS nhận xét
<b>NX:</b>
+Vẽ được vô số đường
thẳng qua A
+Chỉ có duy nhất một
đường thẳng đi qua A và
B.
-Nghe GV nhận xét.
-Ghi đầu bài.
<b>Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng (5 ph).</b>
- Nghiên cứu SGK
-Cho hai điểm A, B Hãy
mô tả cách vẽ đường
- HS đọc SGk
-Mô tả cách vẽ đường
thẳng
-Đọc SGK về cách vẽ
và B ?
-Yêu cầu đọc SGK.
-Cho đọc nhận xét SGK.
-GV khẳng định lại
đường thẳng.
-Một HS vẽ trên bảng,
-Đọc nhận xét SGK.
-Nhận xét: SGK
-Yêu cầu làm BT vào vở:
*Cho hai điểm M, N
vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm M và N. Hỏi vẽ
được mấy đ.thẳng đi qua
M và N? Em nào vẽ được
nhiều đường?
*Tương tự với hai
điểm E, F. Hỏi thêm số
đường vẽ được qua hai
điểm E, F
-Lần lượt HS lên bảng vẽ
hình và nêu nhận xét. Các
HS khác vẽ và nhận xét
vào vở.
Bài tập:
*Vẽ đ.thẳng qua hai điểm
M, N.
.<b>M<sub> .</sub>N</b>
NX: 1 đ.thẳng duy nhất.
*Vẽ đường qua hai điểm
E, F
<b> E<sub>. .</sub>F</b>
NX: Vô số đường
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đặt tên đường thẳng (5 ph).</b>
-Cho đọc mục 2 trang 108
SGK
? Hãy cho biết có những
-Yêu cầu làm Hình
18
-Gọi HS đứng tại chỗ trả
lời.
?Cho 3 điểm A, B, C
không thẳng hàng vẽ
đường thẳng AB, AC. Hai
đường thẳng này có đặc
điểm gì?
? Với 2 đt AB, AC ngồi
điểm A cịn có điểm
-Đọc SGK.
-Trả lời cách đặt tên
đường thẳng.
-Vẽ hình ghi ví dụ.
<b>A<sub>. .</sub>B</b>
a .
x y .
-Làm hình 18. Trả
lời miệng.
đường thẳng Ac, đt CA,
đt CB, đt BA
- HS thực hiện trên bảng
cả lớp vẽ vào vở
<b> . B </b>
A .
<b> . C</b>
- Hai đt AB, AC có 1
điểm chung A, điểm A là
điểm duy nhất.
<b>2.Tên đường thẳng</b>
-Đặt tên:
+Dùng 2 chữ cái in hoa.
+Dùng 1 chữ cái thường
+Dùng 2 chữ cái
thường.
-Ví dụ:
+đường thẳng AB (BA)
chung nào nữa không?
- 2 đt AB, AC có 1 điểm
chung A như vậy gọi là 2
đường thẳng cắt nhau.
- Có xảy ra trường hợp 2
đường thẳng có vơ số
điểm chung khơng - phần
3
- khơng có điẻm chung
nào khác nữa.
- HS trả lời hai đt trùng
nhau.
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song (12 ph).</b>
-Nói hai đường thẳng AB,
CB <i>hình 18</i> trùng nhau.
? hai đ.thẳng trùng nhau
có bao nhiêu điểm chung?
-Cho ba điểm A; B; C
không thẳng hàng, vẽ
đường thẳng AB; AC. Hai
đ.thẳng này có đặc điểm
gì?
? Hai đ.thẳng AB; AC
ngồi điểm A cịn có điểm
chung nào nữa khơng?
Gọi chúng là hai đ.thẳng
thế nào?
-Có thể xảy ra hai đ.thẳng
khơng có điểm chung nào
không? Yêu cầu vẽ.
-Giới thiệu hai đ.thẳng
song song
-Cho đọc chú ý
-Hãy tìm trong thực tế
hình ảnh hai đường thẳng
cắt nhau, song song?
-Trả lời: Vô số điểm
chung.
-1 HS lên bảng vẽ, HS
khác vẽ nháp.
.
. B
A .
C
- Gọi là 2 đường thẳng cắt
nhau.
-Trả lời: Có, lên bảng vẽ.
-Nghe giới thiệu đường
thẳng song song
-Đọc chú ý.
-Tìm ví dụ thực tế
<b>3.Hai đ.thẳng trùng </b>
<b>nhau, cắt nhau, song </b>
<b>song.</b>
-Hai đ.thẳng:
+trùng nhau: vô số điểm
chung.
+cắt nhau: 1 điểm chung
(giao điểm).
+song song: Khơng có
-Chú ý : SGK
<b>Hoạt động 5: Củng cố ( 15 ph).</b>
- làm BT16/SGK-tr. 109
-Làm BT 18/ SGK-tr.109
-Làm BT 19/ SGK-tr.109
-Trả lời miệng.
-HS lên vẽ vào bảng và
trả lời.
-Hỏi:
+Có mấy đường thẳng đi
qua hai điểm phân biệt?
+Với hai đ.thẳng có
những vị trí nào? Chỉ ra
số giao điểm trong mỗi
trường hợp?
+Cho ba đ.thẳng hãy đặt
tên nó theo cách khác
nhau.
+Hai đ.thẳng có hai điểm
chung phân biệt thì ở vị
trí tương đối nào? Vì sao?
-Trả lời:
+Chỉ có một đường thẳng
qua hai điểm phân biệt.
+Cắt nhau, song song,
trùng nhau.( có 1; 0; vơ số
giao điểm)
+Hai đ.thẳng trùng nhau
vì qua hai điểm phân biệt
chỉ có một đ.thẳng.
<b>Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (3 ph).</b>
-Bài tập về nhà: 15; 17; 21 SGK; 15 đến 18 SBT.
+Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110.
-Mỗi tổ chuẩn bị: Ba cọc tiêu theo qui định của SGK, một dây dọi tiết sau
thực hành.
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN</b>
Ngày soạn: 10 /09/2011.
<b>Tiết 4 . §4: THỰC HÀNH:</b>
TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
<b>1. Kiến thức:</b>
- Giúp HS nắm được về ba điểm thẳng hàng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
-HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàng.
<b>3. Thái độ:</b>
- Nghiêm túc trong quá trình thực hành.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
- HS: Mỗi nhóm thực hành (1 tổ) chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, 3 cọc
tiêu sơn hai màu đỏ trắng xen kẽ.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Thông báo nhiệm vụ (7 ph).</b>
I.Nhiệm vụ:
a)Chôn các cọc hàng rào
b)Đào hố trồng cây thẳng
hàng với hai cây A và B đã
có ở hai đầu lề đường.
-Hỏi: Khi đã có đủ các
dụng cụ trong tay ta cần
tiến hành làm như thế nào?
-Hai HS nhắc lại nhiệm
vụ phải làm trong tiết
học.
-Ghi bài.
<b>I. Nhiệm vụ:</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm (8 ph).</b>
-Yêu cầu đọc mục 3 trang
108 SGK, quan sát kỹ hai
tranh vẽ ở hình 24; 25 (3
ph).
GV làm mẫu trước lớp:
+cách làm:
<b>B1: Cắm cọc tiêu thẳng </b>
đứng tại hai điểm A và B.
-Đọc cách làm.
-2 HS trình bày cách làm.
-Ghi bài.
-Lần lướt hai HS thao tác
đặt cọc C thẳng hàng với 2
cọc A và B trước lớp.
Dùng dây dọi kiểm tra.
<b>B2: HS1 đứng vị trí gần </b>
điểm A.
HS2 đứng ở vị trí điểm C
( điểm C áng chừng nừm
giữa A và B)
<b>B3: HS1 ra hiệu cho HS2 </b>
đặt cọc tiêu ở điểm C sao
cho HS1 thấy cọc tiêu A
che lấp hoàn toàn hai cọc
tiêu ở vị trí B và C.
Suy ra ba điểm A, B, C
thẳng hàng.
-Làm mẫu cả 2 trường hợp:
<b>Hoạt động 3: Thực hành theo nhóm (25 ph)</b>
-Phân cơng vị trí thực hành.
-Cho các nhóm tiến hành
-Quan sát các nhóm thực
hành, nhắc nhở, điều chỉnh
khi cần thiết.
-Nhóm trưởng nhận vị trí
thực hành.
-Nhóm trưởng phân cơng
nhiệm vụ cho từng thành
viên trong nhóm.
-Các nhóm có ghi biên
bản:
+Kiểm tra chuẩn bị thực
hành.
+Thái độ, ý thức thực
hành.
+Kết quả thực hành:Tự
<b>III. Thực hành:</b>
- Đọc trước bài 5: tia.
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN</b>
Ngày soạn: 17/09/2011.
<b> Tiết 5 - § 5: TIA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS biết các khái niệm tia bằng các cách khác nhau.
- HS biết khái niệm 2 tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia.
- HS nhận biết được trên hình vẽ những tia đối nhau, trùng nhau.
- HS phân biệt được 2 tia chung gốc.
<b>3. Thái độ:</b>
- Phát biểu chính xác các mệnh đề tốn học, rèn luyện kỹ năng vẽ hình, quan
sát, nhận xét của HS.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: thước thẳng, phấn màu, bảng phụ bài tập
- HS: chuẩn bị bài mới.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Tia (15ph)</b>
- GV vẽ lên bảng:
+ Đường thẳng xy
+ Điểm O trên đường
thẳng xy
- GV dùng phấn màu tơ
màu phần đường thẳng
Ox và giới thiệu hình
gồm điểm O và 1 phần
đường thẳng bị chia ra
bởi O gọi là 1 tia gốc O.
? Vậy thế nào là một tia
gốc O?
- GV nhắc lại định nghĩa:
hình gồm điểm O và một
phần đường thẳng bị chia
ra bởi điểm O được gọi là
một tia gốc O.
? Trên hình có mấy tia
gốc O ?
- HS vẽ vào vở theo GV
làm trên bảng
- HS dùng bút mực khác
màu tô đậm phần đường
thẳng Ox theo GV.
- HS trả lời
- HS ghi vở
- Trên hình có 2 tia gốc O
<b>1. Tia</b>
y x
<b> . </b>
<b> O </b>
(H. 1)
Tia gốc O
<b>* Định nghĩa: </b>
<b> Hình gồm điểm O và </b>
- GV giới thiệu tên của 2
tia là Ox, Oy (còn gọi là
nửa đường thẳng Ox, Oy)
- GV nhấn mạnh: tia Ox
bị giới hạn ở điểm O,
khơng bị giới hạn về phía
x phải đọc (viết ) tên gốc
trước.
- Làm bài tập 25/ tr.113
-SGK
- GV treo bảng phụ bài
tập:
Đọc tên các tia trên hình
m
<b> .</b>
y O x
(H. 2)
- HS nghe và ghi vở.
- HS làm:
a)
A<b><sub>. </sub>B<sub>.</sub></b>
b)
<b> A<sub> . .</sub>B</b>
c)
<b> . A<sub> .</sub>B</b>
- HS: tia Ox, Oy, Om.
nửa đường thẳng Ox, Oy)
<b>Hoạt động 2: Hai tai đối nhau (14ph)</b>
? Hai tia Ox, Oy trên
hình 1 có đặc điểm gì?
- GV hai tia chung gốc
Ox và Oy tạo thành
đường thẳng xy được gọi
là hai tia đối nhau.
- GV điểm O thuộc
đường thẳng xy là gốc
chung của hai tia đối
nhau.
- HS:
+ Hai tia chung gốc.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS ghi nhận xét/ tr 112
SGK vào vở.
- Tia Ox và Om là 2 tia
<b>2. Hai tia đối nhau</b>
x y
<b> . </b>
<b> O </b>
? Hai tia Ox và Om trên
hình 2 có phải là hai tia
đối nhau khơng?
- Cho HS vẽ hai tia Bm,
Bn chỉ rõ từng tia trên
hình?
- Làm ?1
- GV nhận xét - chỉnh sửa
cho HS.
khơng đối nhau vì khơng
m
.
n B
- HS trả lời miệng ?1
a) Hai tia Ax, By khơng
đối nhau vì khơng chung
gốc.
b) Các tia đối nhau:
+ Ax và Ay
+ Bx và By
<b>Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau (8ph)</b>
- GV vẽ H.3 lên bảng
- GV dùng phấn màu vẽ
tia AB rồi lại dùng phấn
màu vẽ tia Ax
- GV các nét phấn trùng
nhau và 2 tia Ax, AB như
vậy là hai tia trùng nhau.
? Nêu đặc điểm của hai
tia trùng nhau Ax và AB?
- Làm ?2/ SGK
- HS quan sát và vẽ vào
vở.
- HS nghe GV giới thiệu.
- HS: mọi điểm của tia
này đều thuộc tia kia và
ngược lại.
- HS nghe
- HS quan sát và trả lời
miệng ?2
a) Tia OB trùng với tia
Oy.
b) Hai tia Ox và Ax
khơng trùng nhau vì
khơng chung gốc.
c) Hai tia Ox và Oy
khơng đối nhau vì khơng
<b>3. Hai tia trùng nhau</b>
<b> . . </b>
<i><b>* Chú ý:</b></i>
- Theo dõi - nhận xét
tạo thành một đường
thẳng
- Theo dõi nhận xét
<b>Hoạt động 4: Củng cố (5ph)</b>
- Làm bài tập 22/ tr.112
SGK
- GV treo bảng phụ bài
tập 22 cho HS thảo luận
nhóm lên điền
- Theo dõi, nhận xét, sửa
sai
- HS thảo luận nhóm lên
điền.
- HS nhận xét
Bài tập 22/tr.112 SGK
a) tia
b) Hai tia đối nhau.
c)
- AB và AC
- CA và CB
- Trùng nhau.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà : (3ph)</b>
- Học thuộc định nghĩa, nhận xét về tia.
- BTVN: 23 - 28 / tr.113 SGK.
- Đọc trước bài 6: đoạn thẳng.
Ngày soạn: 24/09/2011.
Ngày giảng:6A: 27/09/2011. 6B: 28/09/2011
<b> Tiết 6 §6. ĐOẠN THẲNG</b>
<b> I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết định nghĩa đoạn thẳng.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Vẽ đoạn thẳng.
- Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳn, cắt tia.
- Biết mơ tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3. Thái độ:
<b>- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.</b>
<b>II.CHUẨN BỊ : </b>
- GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: học bài cũ và chẩn bị bài mới.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>0Hoạt động 1: Tiếp cận định nghĩa đoạn thẳng (8 ph).</b>
- GV nêu kiểm tra:
1) Vẽ 2 điểm A; B
2) Đặt mép thước đi qua 2
điểm A; B. Dùng phấn
(bút chì) vạch theo mép
thước từ A đến B ta được
một hình.
? Hình này gồm bao nhiêu
điểm?
? Là những điểm như thế
nào?
- GV: hình gồm 2 điểm A,
B và tất cả các điểm nằm
giữa A và B đó là một
đoạn thẳng AB
? vậy đoạn thẳng AB là
hình như thế nào?
-GV cho điểm HS
- Một HS lên thực hiện
trên bảng
- Cả lớp làm vào vở
<b> A . . B</b>
- Hình này gồm vơ số
điểm.
- Gồm 2 điểm A và B và
tất cả những điểm nằm
giữa A và B.
<b>Hoạt động 2: Vẽ đoạn thẳng (13 ph).</b>
- Đoạn thẳng AB mà bạn
vẽ ở trên đọc là đoạn
thẳng AB ( hay đoạn
thẳng BA).
- GV: 2 điển A, B là 2
mút (hoặc 2 đầu) của đoạn
thẳng AB.
-GV nêu bài tập cho HS:
a) Vẽ 3 đường thẳng a, b,
c cắt nhau đôi một tại các
điểm A, B, C . Chỉ ra các
đoạn thẳng trên hình.
- GV gọi 1 HS lên bảng
thực hiện ý a
b) Đọc tên ( các cách khác
nhau) của các đoạn thẳng?
c) Chỉ ra 5 tia trên hình?
d) Các điểm A, B, C có
thẳng hàng khơng? Vì
sao?
e) Quan sát đoạn thẳng
AB và AC có đặc điểm
gì?
? Hai đoạn thẳng cắt nhau
có mấy điểm chung?
- 1 HS lên bảng vẽ hình,
a b
A .
<b> B c</b>
<b> .</b>
C .
- HS trả lời miệng
a) AB; AC; BC.
b) - AB; BA
- CA; CA
- BC; CB
c) Ab; Aa; Bc; Ba; Cb.
d) Các điểm A, B, C
khơng thẳng hàng vì
khơng nằm trên một
đường thẳng.
e) Đoạn thẳng AB và AC
có một điểm A chung.
- Chỉ có một điểm chung.
<b>1.Đoạn thẳng AB là gì?</b>
<b> </b>
<b> A . . B</b>
* Đoạn thẳng AB là hình
gồm điểm A, điểm B và
- Đoạn thẳng AB(hoặc
BA).
- Hai điểm A, B là hai mút
(hoặc hai đầu) của đoạn
thẳng AB.
<b>Hoạt động 3: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (12 ph).</b>
- GV treo bảng phụ bài
tập: Nhận dạng 2 đoạn
thẳng cắt nhau, đoạn
thẳng cắt tia, đoạn thẳng
cắt đường thẳng.
- HS quan sát và nhận
dạng
<b>2.Đoạn thẳng cắt đoạn </b>
<b>thẳng, cắt tia, cắt đường </b>
<b>thẳng.</b>
* Bảng phụ bài tập:
<b> </b>
<b> . B</b>
<b> I</b>
C<b> . . . </b>D
<b> .</b>
A
( H×nh 1)
A
O K <b>.</b>
<b>. .</b> x
<b>.</b>
B
( H×nh 2)
<b>. </b>A
y
H
<b>.</b>
x <b>. </b>B
trong hình vẽ, chØ râ giao
®iĨm?
- GV nhËn xÐt, chØnh sưa
cho HS.
- GV treo bảng phụ và
môt tả cho HS: một số
tr-ờng hợp về đoạn thẳng
cắt nhau, đoạn thẳng, cắt
tia, cắt đờng thẳng (giao
điểm trùng với mỳt ca
on thng hoc gc tia).
- HS:
+ H.1: đoạn thẳng cắt
đoạn thẳng, giao điểm I.
+ H.2: đoạn thẳng cắt tia.
Giao điểm K.
+ H.3: đoạn thẳng cắt
đ-ờng thẳng. Giao điểm H
- HS nghe và ghi nhớ.
<b> .</b> B
C<b>. .</b> D
<b> .</b>
D <sub> A </sub>
B
<b> . </b>
<b>.</b>
<b> . </b>
<b> C</b>
<b> . </b>A
<b> .</b> <b>.</b>
C B x
<b> . </b>B
<b> </b> <b>.</b>
a A
- GV nhấn mạnh lại cho
- HS nghe GV nhấn
mạnh.
- Làm bài tập 36/ tr.116
SGK
- GV cho HS hoạt động
nhóm làm bài tập trong 5
phút làm bài tập 36
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, chỉnh sửa
- HS hoạt động nhóm, đại
diện nhóm trả lời miệng
- HS nhận xét
<b>Bài tập 35/tr.116 SGK</b>
a) Đường thẳng a không
đi qua mút của oọan thẳng
b) Đường thẳng a cắt đoạn
thẳng AB, AC.
c) Đường thẳng a không
cắt đoạn thẳng BC.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà ( 2 ph).</b>
- Học thuộc định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
- Làm Bài tập: 33, 34, 35, 37,38 , 39/116 SGK.
31, 32, 33, 34, 35 / SBT.
- Đọc trước bài 7: Độ dài đoạn thẳng.
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
Ngày soạn: 01/10/2011
<b> Tiết 7. §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết khái niệm độ dài đoạn thẳng.
-HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng có độ dài
cho trước.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>- GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp … đo độ </b>
dài.
<b>- HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.</b>
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 5 phút)</b>
- GV nêu yêu cầu kiểm
tra:
? Đoạn thẳng AB là gì?
-Gọi 2 HS lên bảng thực
hiện:
+Vẽ một đoạn thẳng, có
+Đo đoạn thẳng đó.
Viết kết quả đo bằng ngơn
ngữ thơng thường và bằng
kí hiệu.
-u cầu một HS nêu
cách đo
? Em có nhận xét gì về
bài làm của bạn?
- GV nhận xét, cho điểm
học sinh.
- Chúng ta vào học bài
mới.
-Một HS đứng tại chỗ trả
lời
-Hai HS thực hiện trên
bảng.
-Cả lớp làm trên vở nháp.
-Một HS đọc to kết quả
đo của hai bạn trên bảng.
-Ba HS dưới lớp đọc kết
-Trả lời câu hỏi.
-HS ghi bài
B
A
AB = 4cm
? Em biết đo đoạn thẳng
bằng dụng cụ gì?
-GV giới thiệu một vài
loại thước.
-Yêu cầu HS bổ xung.
-Cho đoạn thẳng AB, đo
độ dài của nó?
-Yêu cầu nói rõ cách đo?
-Cho 2 điểm A; B ta có
thể xác định ngay khoảng
cách AB. Nếu A B ta
nói khoảng cách AB = 0.
? Khi có một đoạn thẳng
thì tương ứng với nó có
mấy độ dài? Độ dài đó là
+Mỗi đoạn thẳng có một
độ dài. Độ dài đoạn thẳng
là một số dương.
? Độ dài và khoảng cách
có khác nhau không?
? Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau thế
nào?
* Củng cố:
Thực hành: Đo chiều dài,
chiều rộng cuốn vở HS.
-Trả lời: Đo đoạn thẳng
dùng thước chia khoảng
mm
-Bổ xung một số loại
thước
-Nêu rõ cách đo độ dài
đoạn thẳng AB:
+Đặt cạnh thước qua hai
điểm A;B, vạch 0 trùng
+Điểm B trùng vạch nào
đó, đọc giá trị vạch đó
+Nói độ dài AB (hoặc độ
dài BA, hoặc khoảng cách
giữa hai điểm A và B,
hoặc A cách B một
khoảng) bằng … mm
- HS trả lời phần nhận xét
SGK.
- Độ dài đoạn thẳng là số
dương khoảng cách có thể
bằng o.
- Đoạn thẳng là hình cịn
độ dài đoạn thẳng là một
số.
- HS tiến hành đo và đọc
kết quả.
<b>1.Đo đoạn thẳng:</b>
a)Dụng cụ:
Thước thẳng có chia
khoảng
-Thước cuộn, thước gấp,
b)Đo đoạn thẳng AB:
+Đặt thước
+Đọc kết quả
Nói: Độ dài AB bằng..mm
c)Nhận xét: SGK
d)Thực hành:
-Chiều dài cuốn vở: …
mm
-Chiều rộng cuốn vở: …
mm
-Yêu cầu đo chiều dài
chiếc bút chì và bút bi.
Cho biết hai vật này có độ
dài bằng nhau khơng?
-GV: vậy để so sánh 2
đoạn thẳng ta so sánh độ
dài của chúng.
-Yêu cầu đọc SGK.
? Hãy cho biết thế nào là
-Vẽ hình 40 lên bảng
-Cho làm BT
-Cho làm BT 42/119 SGK
? Kết luận gì về các cặp
đoạn thẳng sau:
a)AB = 5cm; CD = 4cm
b)AB = 3cm; CD = 3cm
c)AB = a cm;CD = b cm
với a; b > 0
-Cho làm ?1 cho HS hoạt
động nhóm trong 5 phút
rồi gọi HS trả lời.
-Cho làm ?2 SGK nhận
dạng một số loại thước
- Làm ?3 kiểm tra xem
1 inhsơ = ? mm ?
-Tiến hành đo và so sánh
chiều dài bút chì, bút bi.
- HS trả lời.
- Đọc SGK khoảng 3
- Một HS trả lời.
- Một HS lên bảng vẽ và
thể hiện bằng kí hiệu các
đoạn thẳng bằng nhau.
AB = CD
EG > CD
Hay AB < EG
-Làm BT 42/119 SGK
-HS đứng tại chỗ trả lời
- HS hoạt động nhóm ?1
và trả lời.
- HS trả lời miệng.
- HS đọc kết quả:
1inhsơ =2,54cm =25,4mm
<b>2.So sánh hai đoạn </b>
<b>thẳng</b>
A | | | | B
C | | | | D
E | | | | | F
-Ví dụ:
AB = 3cm, CD = 3cm,
EG = 4cm
Nói: AB = CD
EG > CD
AB < EG
a) EF=GH;
AB=IK
b) EF < CD
<b>BT 42/119 SGK: H 44</b>
AB = AC
1 inh sơ = 2,54cm
=25,4mm
<b>Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).</b>
-Cho làm BT1: Cho các
đoạn thẳng C
B
-Làm BT 1 trên bảng -BT 1:
a)
A
<b> D</b>
E F
H
K
a)Hãy xác định độ dài các
đoạn thẳng.
b)Sắp xếp độ dài của các
đ.thẳng theo thứ tự tăng
dần.
-Cho làm BT 42/119 SGK -Làm BT 43/119 SGK.
CD = …
EF = …
HK = …
b) So sánh
<b>-BT 43/119 SGK </b>
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (3 ph).</b>
- Nắm vững NX về độ dài đ.thẳng, cách đo đ.thẳng, cách so sánh hai đ.thẳng.
- BTVN: 40; 44; 45 SGK
- Đọc trước bài 8: Khi nào thì MA + MB = AB
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
Ngày soạn:08/10/2011
<b> Tiết 8 §8: KHI NÀO THÌ AM + MB = AB</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS hiểu tính chất nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B và thì AM+MB
= AB.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Biết vận dụng hệ thức AM + MB = AB khi M nằm giữa A và B để giải các
bài toán đơn giản.
<b>3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp … đo
độ dài, bảng phụ bài tập 1 và 2
- HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài </b>
<i><b>đoạn thẳng AB?</b>(17 ph).</i>
- GV treo bảng phụ bài
<b>tập 1:</b>
a) Vẽ ba điểm thẳng hàng
A, B, C với B nằm giữa A
và C.
b) Trên hình có những
đoạn thẳng nào? Kể tên?
c) Đo các đoạn thẳng trên
hình vẽ
d) So sánh độ dài AB +
BC với AB? Rút ra nhận
xét?
- GV đưa một thước thẳng
có biểu diễn độ dài. Trên
thước có 2 điểm A, B cố
định, M có thể di động
được ở các vị trí. GV đưa
ra các vị trí của M y/c HS
đọc trên thước độ dài.
? Rút ra nhận xét?
- 1 HS lên bảng thực hiện
các yêu cầu kiểm tra lên
bảng
A B C
+ Trên hình vẽ có các
đoạn thẳng AB, AC, BC
+ AB = … ; BC = …
AC = …
AB + BC = AC
- HS đọc độ dài
AM = …
BM = …
AB = …
<i>⇒</i> AM + MB = AB
- Nếu điểm M nằm giữa
<b>1) khi nào thì tổng độ </b>
<b>dài hai đoạn thẳng AM </b>
<b>và MB bằng độ dài đoạn</b>
<b>thẳng AB?</b>
* Bài tập 1:
? Cho điểm K nằm giữa 2
điểm M và N thì ta có
đẳng thức nào?
- GV treo bảng phụ bài
<b>tập 2:</b>
a) Vẽ ba điểm thẳng hàng
A; M; B biết M không
nằm giữa A và B. Đo
AM; MB; AB.
So sánh AM + MB với
AB. Nêu nhận xét ?
b) Làm tương tự như câu
a với ba điểm A; B; M
không thẳng hàng.
- GV: Kết hợp 2 nhận xét
1 và 2:Điểm M nằm giữa
A và B thì AM + MB =
AB. Ngược lại nếu AM +
MB = AB thì điểm M
nằm giữa hai điểm A và B
- Làm VD / tr.120 SGK
? Đề bài cho biết gì?
? M nằm giữa A và B ta
có đẳng thức nào?
? Thay số vào ta có điều
gì?
? MB = ?
- Làm bài tập 47/ tr.120
SGK
? Cho ba đoạn thẳng AN
+ NB = AB, kết luận gì về
vị trí của N đối với A và
B
+ Cho 3 điểm thẳng hàng,
ta chỉ cần đo mấy đoạn
thẳng mà biết được độ dài
của cả ba đoạn thẳng?
hai điểm A và B thì AM +
MB = AB
- MK + KN = MN
M A B
AM = …
MB = …
AM + MB AB
- Nhận xét: Nếu điểm M
không nằm giữa A và B
thì AM + MB AB
- 3 điểm A; B; M khơng
AM + MB AB
- HS đọc, ghi nhận xét
trong phần đóng khung
vào vở.
- HS đọc VD.
- HS: M nằm giữa A và B.
AM = 3 cm; AB = 8cm
AM + MB = AB
3 + MB = 8
MB = 8 - 3 = 5
Vậy MB = 5 cm
- HS làm lại vào vở
- HS: N nằm giữa A và B.
- HS: ta chỉ cần đo 2 đoạn
thẳng thì biết được độ dài
của cả 3 đoạn thẳng.
- HS: thước thẳng, thước
cuộn.
<b>Bài tập 2:</b>
M A B
- Nhận xét: Nếu điểm M
<b>* Nhận xét</b> : (SGK-tr.120 )
<b>Vớ dụ: SGK/120</b>
Cho điểm M nằm giữa hai
điểm A và B. BiếtAM = 3
cm; AB = 8cm. Tớnh
MB?
Giải:
Vỡ điểm M nằm giữa hai
điểm A và B nờn
AM + MB = AB
Thay AM=3cm; AB =
8cm ta cú
3 + MB = 8
+ Để đo độ dài của 1 đoạn
thẳng hoặc khoảng cách
giữa hai điểm ta thường
dùng dụng cụ gì?
<b>Hoạt động 2: Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên đất: (15 ph).</b>
? Em biết đo đoạn thẳng
bằng dụng cụ gì?
- GV giới thiệu một vài
loại thước.
-Yêu cầu HS bổ sung.
? Muốn đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất
ta làm như thế nào?
- Nếu khoảng cách giữa
hai điểm trên mặt đất nhỏ
hơn độ dài của thước cuộn
ta chỉ cần giữ cố định 1
đầu thước tại 1 điểm rồi
căng thước đi qua điểm
thứ hai.
? Nếu khoảng cách giữa
hai điểm lớn hơn độ dài
của thước thì ta làm như
thế nào?
- VD: để đo độ dài của
lớp học mà chỉ thước 1m
thì ta đặt thước liên tiếp
nhiều lần rồi cộng các kết
quả đo được <i>→</i> được
độ dài của lớp học.
- Đo đoạn thẳng dùng
thước chia khoảng mm
-Bổ sung một số loại
thước
- Phải gióng đường thẳng
đi qua 2 điểm ấy rồi dùng
thước cuộn bằng vải hoặc
bằng kim loại để đo.
- Đo liên tiếp nhiều lần.
<b>2. Một vài dụng cụ đo </b>
<b>khoảng cách giữa hai </b>
<b>điểm trên đất:</b>
<b>Hoạt động 3: Củng cố (10 ph).</b>
? Hãy chỉ ra điều kiện
nhận biết 1 điểm có nằm
giữa hai điểm khác hay
khơng?
* Bài tập: Điểm nằm giữa
2 điểm còn lại trong 3
điểm A; B; C.
a) Biết độ dài AB = 4cm;
Ac = 5cm; BC = 1cm
b) Biết AB = 1,8 cm;
AC = 5,2 cm; BC = 4 cm
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét chỉnh sửa.
HS thảo luận theo nhóm
trong 5 phút làm bài tập.
- Đại diện nhóm lên bảng
trình bày.
<b>Bài tập:</b>
a) AB + BC = AC
(vì 4 + 1 = 5)
<i>⇒</i> B nằm giữa A và C.
b) AB + BC AC
AB + AC BC
AC + BC AB
<i>⇒</i> Không điểm nào
trong 3 điểm A, B, C nằm
giữa hai điểm còn lại.
<i><b> </b></i>
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph).</b>
- Nắm vững kết luận khi nào AM+MB=AB và ngược lại.,
- BTVN: 46, 49 SGK; 44, 45, 46, 47 SBT.
Ngày soạn: 15/10/2011
Ngày giảng: 6A: 18/10/2011 6B: 19/10/2011
<b> Tiết 9. LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số
bài tập.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác.
- Bước đầu tập suy luận và suy luận và rèn kỹ năng tính tốn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Quan sát tỉ mỉ, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, thước thẳng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - chữa bài tập (8 ph).</b>
-Gọi hai HS lên chữa BT
- HS 1: +Làm BT 46 SGK
+Khi nào độ dài AM cộng
MB bằng AB?
-HS 1: BT 46/121 SGK
N là một điểm của đoạn
thẳng IK
N nằm giữa I; K IN
+ NK = IK
mà IN = 3cm; NK = 6cm
IK = 3 + 6 = 9 (cm)
<b>I. Chữa bài tập</b>
<b>BT 46/121 SGK</b>
N là một điểm của đoạn
thẳng IK
N nằm giữa I; K
IN + NK = IK mà IN =
3cm; NK = 6cm
- HS 2: +Làm BT 48 SGK
+Để kiểm tra xem điểm A
có nằm giữa hai điểm O:
B không ta làm thế nào?
-Chữa, đánh giá cho điểm.
-HS 2: BT 48/121 SGK
1/5 độ dài sợi dây là:
1,25.1/5 = 0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó
là:
4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
<b>BT 48/121 SGK</b>
1/5 độ dài sợi dây là:
1,25.1/5 = 0,25 (m)
Chiều rộng lớp học đó là:
4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m)
<b> Hoạt động 2: </b><i><b>Luyện tập về điểm nằm giữa hai điểm</b></i> (25 ph).
? Khi nào thì có :
AM + MB = AB ?
- Yêu cầu làm BT 49
SGK.
Cho đọc đầu bài, tóm tắt.
- Gọi 2 HS lên bảng làm
một trường hợp
- Cho cả lớp chữa phần a,
phần b
- Nhận xét, đánh giá và
cho điểm
- Gọi HS đọc và làm BT
51/122 SGK theo nhóm
trong 7 phút.
-Cho các nhóm lên trình
bày.
-u cầu làm BT47/102
SBT
-Cho đọc đầu bài, GV tóm
tắt.
- Khi và chỉ khi M nằm
giữa hai điểm A và B
-Đọc, nghiên cứu và tóm
tắt đầu bài.
- Hai HS lên bảng cùng
làm hai phần a,b
- Nửa lớp làm ý a, nửa lớp
làm ý b
-Cùng GV chữa bài.
-Làm theo nhóm các đoan
thẳng phóng to 10 lần
TA = 10cm, VA = 20cm,
VT = 30cm
-Đọc đầu bài:
a)AC + CB = AB
b)AB + BC =AC
c)BA + AC = BC
<b>II. Luyện tập</b>
<b>BT 49/121 SGK:</b>
a) A M N B
| | | |
M nằm giữa A và B
AM + MB = AB
AM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B
AN + NB = AB
BN = AB – BM (2)
<b>BT 51/122 SGK:</b>
T A V
| | |
TA + AV = TV T, A,V
thẳng hàng. A nằm giữa T
và V
<b>BT 47/102 SBT</b>
a) C nằm giữa 2 điểm
A;B
b) B nằm giữa 2 điểm
A;C
-Trả lời miệng
<b>Hoạt động 3: Luyện tập về điểm không nằm giữa hai điểm (9 ph).</b>
-Yêu cầu đọc và làm BT
48/102 SBT
AM = 3,7cm; MB =
-Yêu cầu trả lời miệng BT
52/122 SGK
*Củng cố:
? Khi nào thì AM + MB =
AB?
? Khi nào MA + MB
AB?
-Đọc và tự làm BT 48
SBT
-Một HS lên bảng giải BT
- Đi theo đoạn thẳng AB
là ngắn nhất.
- HS trả lời các câu hỏi
của GV.
<b>BT 48/102 SBT:</b>
a) AM +MB AB M
không nằm giữa A; B
BM + AB AM
B không nằm giữa M;A
AM + AB MB
A không nằm giữa M;B
Trong ba điểm A;B;M
khơng có điểm nào nằm
giữa hai điểm cịn lại.
b)A;M;B khơng thẳng
hàng
<b>Bài tập 52/122 SGK</b>
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph).</b>
-Học kỹ lý thuyết.
-BTVN: 44,45,46,49,51/102,103 SBT.
- Đọc trước bài 9: Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Ngày soạn: 22/10/2011
Ngày giảng: 6A: 25/10/2011 6B: 26/10/2011
<b>Tiết 10 - §9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
-HS biết trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị đo
độ dài) (m > 0).
- Trên tia Ox, nếu OM < ON thì M nằm giữa hai điểm O và N.
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Thước thẳng, compa.
- HS: Thước thẳng, compa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph).</b>
? Nếu điểm M nằm giữa
hai điểm A và B thì ta có
đẳng thức nào?
? Chữa BT sau: Trên một
đường thẳng, hãy vẽ ba
điểm V; A; T sao cho AT
= 10cm; VA = 20cm; VT
= 30cm. Hỏi: Điểm nào
- GV nhận xét, cho điểm
-Một học sinh lên bảng trả
lời câu hỏi và làm bài tập
-Bài tập:
Có AT + VA = VT
( vì 10 + 20 = 30)
HS
<b>Hoạt động 2: Thực hiện vẽ đoạn thẳng trên tia (15 ph).</b>
- Đọc mục 1/ SGK
? Để vẽ đoạn thẳng OM =
a cm trên tia Ox ta làm
ntn?
-VD1: Để vẽ đoạn thẳng
cần xác định hai mút của
nó.
? ở VD 1 mút nào đã biết,
cần xác định mút nào?
- Để vẽ đoạn thẳng có thể
dùng những dụng cụ nào?
-- GV: ngồi ra chúng ta
cịn dùng thước thẳng và
compa để vẽ.
- GV hướng dẫn cách 2
dùng thước thẳng và
compa.
? Sau khi thực hiện 2 cách
xác định M trên tia ox, có
nhận xét gì?
- GV nhắc lại nhận xét.
-Đọc VD 2
-Nêu lại cách vẽ?
? Đầu bài cho gì? Yêu
cầu gì?
- Cho HS vẽ
- HS đọc
- HS nêu từng bước.
-Trả lời:
+Mút O đẵ biết.
+Cần xác định mút M.
- C1) dùng thước thẳng có
chia khoảng.
+ Đặt cạnh thước trùng tia
ox, sao cho vạch 0 trùng
gốc O.
+Vạch (2cm) của thước
ứng với 1 điểm trên tia,
điểm đó là M. vạch đó
- Nghe GV hướng dẫn
-Đọc nhận xét SGK.
- Đọc SGK ví dụ 2 trong
5 phút.
- Nêu lại cách vẽ
- HS trả lời:
- Hai HS lên bảng thao tác
vẽ, cả lớp vẽ vào vở thao
tác:
+ Vẽ đoạn thẳng AB
+ Vẽ đoạn thẳng CD=AB
(bằng compa và thước
<b>1. Vẽ đoạn thẳng trên </b>
<b>tia:</b>
Ví dụ 1:
O M x
| |
2 cm
- Cho làm BT 1: Trên tia
Ox vẽ đoạn thẳng
OM=2,5cm (vở)
OM=25cm ( trên bảng)
-Yêu cầu làm 2 cách
thẳng vào vở)
- HS lên bảng vẽ, cả lớp
vẽ vào vở.
<b>Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (12 ph).</b>
-Yêu cầu đọc VD SGK.
- Cho tiến hành vẽ vào vở.
? Vậy nếu trên tia ox có
OM = a; ON = b; 0< a < b
thì ta kết luận gì về vị trí
các điểm O; N; M ?
? Với ba điểm A; B; C
thẳng hàng: AB = m; AC
= n và m < n ta có kết
luận gì?
- Rút ra nhận xét
- Một HS đọc VD
- Một HS lên bảng làm
VD, cả lớp làm vào vở.
- HS:
0<a < b <i>⇒</i> M nằm giữa
hai điểm O và N
- HS: B nằm giữa A và C
- HS đọc nhận xét SGK
<b>2.Vẽ hai đoạn thẳng trên </b>
<b>tia</b>
Ví dụ: Trên tia ox vẽ OM
= 2cm; ON = 3cm
O M N x
| | | |
0 1 2 3
M nằm giữa O và N
<i><b>Nhận xét: SGK/123 </b></i>
<b>Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).</b>
- Cho làm BT 54 /tr. 124
SGK
-Bài học hôm nay cho ta
thêm 1 dấu hiệu nhận biết
điểm nằm giữa hai điểm
đó là gì?
- 2 HS lên bảng làm.
-Trả lời:
Nếu O; M; N tia ox và
OM < ON thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N
- Nếu O; M; N cùng thuộc
tia Ox và OM < ON <i>⇒</i>
BT 54/tr.124 SGK:
2 5 8
| | | |
O A B C x
BC= OC -OB = 8 -5=3
cm
BA=OB-OA =5-2=3 cm
<i>⇒</i> BC = BA
- Về nhà học bài và thực hành vẽ đoạn thẳng biết độ dài (cả dùng thước và
dùng compa)
- BTVN: 53; 55; 56; 57; 58; 59/tr. 124 SGK
52; 53; 54; 55/tr.113 SBT.
- Đọc trước bài 10: Trung điểm của đoạn thẳng.
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
Ngày soạn: 28/10/2011.
Ngày giảng: 6A:01/11/2011 6B: 02/11/2011.
<b> Tiết 11 §10. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- HS biết khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng,bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây thanh gỗ.
HS: Thước thẳng chia khoảng, sợi dây dài 50cm, bút chì, mảnh giấy.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1: <b> Kiểm tra, dẫn dắt khái niệm trung điểm của đoạn thẳng (5 ph).</b>
-GVvẽ hình lên bảng:
(AM = 2cm; MB = 2cm.)
A M B
| | |
-Hỏi:
1) Đo độ dài: AM = cm?
MB = cm?
So sánh MA; MB.
2)Tính AB?
3)Nhận xét gì về vị trí của
M đối với A; B?
-Một học sinh lên bảng
làm ý 1
1)Đo độ dài AM = 2 cm
MB = 2 cm
AM = MB
2)M nằm giữa A và B
MA + MB = AB
AB = 2 + 2 = 4 (cm)
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét cho điểm
- GV giới thiệu: ở bài tập
trên M là điểm nằm giữa
A và B; M cách đều A và
B vậy M gọi là trung điểm
của đoạn thẳng AB. ->Bài
mới.
3)M nằm giữa hai điểm
A; B và M cách đều A; B
-Các hoc sinh khác sửa
chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV vào bài
mới
-Ghi đầu bài.
<b>Hoạt động 2: Trung điểm của đoạn thẳng (19 ph).</b>
- Cho nhắc lại định nghĩa
trung điểm của đoạn
thẳng.
-Cho ghi vở định nghĩa.
? M là trung điểm đoạn
thẳng AB thì M phải thoả
mãn điều kiện gì?
? Có điều kiện M nằm
giữa A và B thì tương ứng
ta có đẳng thức nào?
? Tương tự M cách đều A;
B thì . ?
-Yêu cầu 1 HS vẽ trên
bảng:
+Đoạn thẳng AB = 40cm.
+Vẽ trung điểm M của
AB.
+Giải thích cách vẽ.
-Cả lớp vẽ với AB = 4 cm
- GV chốt lại: nếu M là
trung điểm của đoạn
thẳng AB thì:
MA = MB = AB/2
- GV cho đoạn thẳng EF
như hình vẽ
| |
E F
- Gọi 1 HS lên vẽ trung
- Nhắc lại định nghĩa
- HS ghi vở.
- M nằm giữa A và B và
M cách đều A và B
- HS:
AM + MB = AB
- HS: MA = MB
- 1 HS lên bảng thực hiện,
cả lớp làm vào vở.
- HS chú ý theo dõi
- 1 HS lên bảng vẽ, HS
dưới lớp theo dõi và nhận
xét
<b>1.Trung điểm đoạn </b>
<b>thẳng:</b>
<i><b>* Định nghĩa:tr.124 SGK</b></i>
MA + MB = AB
Và MA = MB
<i>⇔</i> M là trung điểm
đoạn AB.(điểm chính
giữa)
Ví dụ :
+Vẽ AB = 40cm
+M là trung điểm của
AB
điểm K của đoạn thẳng
EF.
? Nêu cách vẽ?
- GV nhấn mạnh lại cách
- HS:
+ Đo đoạn thẳng EF
+ Tính EK = EF/2
+ Vẽ K thuộc đoạn thẳng
EF với EK = EF/2
<b>Hoạt động 3: Cách vẽ trung điểm của đoạn thẳng (13 ph).</b>
? Có những cách nào để
vẽ trung điểm của đoạn
thẳng AB?
- GV yêu cầu HS nêu rõ
cách vẽ theo từng bước
+ Cách 1: Vẽ trung điểm
của đoạn thẳng cho trước.
+ Cách 2: GV hướng dẫn
HS dùng dây gấp.
+ Cách 3: GV hướng dẫn
HS dùng giấy gấp.
? Làm bài tập ?
- HS: vẽ điểm M của
đoạn thẳng AB (cho
trước đoạn thẳng)
- C1: Dùng thước thẳng
để chia khoảng:
+ Đo đoạn thẳng.
+ Tính MA = MB = AB/2
- C2: gấp dây.
- HS nghe và xem SGK
- HS làm ?
+ dùng sợi dây xác định
chiều dài thanh gỗ(chọn
mép thẳng đo)
+ Gấp đoạn dây( bằng
chiều dài thanh gỗ) sau
đó cho đầu mút trùng
nhau. Nếp gấp của dây
xác định trung điểm của
+ dùng bút chì đánh dấu
trung điểm (2 mép gỗ,
vạch đường thẳng qua 2
điểm đó)
<b>Hoạt động 4: củng cố</b><i> (6ph)</i>
- GV treo bảng phụ bài tập:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống … để được các kiến thức cần ghi nhớ:
1) Điểm ……….. là trung điểm của đoạn thẳng AB
<sub> M nằm giữa A;B</sub>
MA=…….
2) Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì……….. = ……… = 1<sub>2</sub>
………….
- HS: thảo luận cá nhân và lên điền
- GV nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: </b><i>(2ph)</i>
- Học thuộc và nắm được thế nào là trung điểm của 1 đoạn thẳng.
- BTVN: 60; 61; 62; 63; 64; 65/ tr.125,126 SGK
- Tiết sau: Luyện tập.
<b> </b>
Ngày soạn: 05 /11/2011.
Ngày giảng: 6A: 08 /11/2011. 6B: 09 /11/2011.
<b> Tiết 12: ÔN TẬP CHƯƠNG I.</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm
(khái niệm-tính chất-cách nhận biết).
<b>2. Kĩ năng:</b>
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng,
compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
+Bước đầu tâp. suy luận đơn giản.
<b>3. Thái độ:</b>
- Cẩn thận, kiên trì.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng,bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng chia khoảng, compa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra một số kiến thức trong chương. (15 ph).</b>
Câu 1:
Cho biết khi đặt tên một
đường thẳng có mấy cách,
chỉ rõ từngcách, vẽ hình.
Ba HS lần lượt trả lời
từng câu hỏi
-HS cả lớp lắng nghe bổ
<i><b> 1)Đặt tên đường thẳng:</b></i>
Có 3 cách:
Câu 2:
+Khi nào nói 3 điểm
thẳng hàng?
+Vẽ 3 điểm A; B; C thẳng
hàng.
+Trong 3 điểm đó, điểm
nào nằm giữa 2 điểm còn
lại? Viết đẳng thức tương
Câu 3:
Cho 2 đIểm M,N
+Vẽ đường thẳng aa’ đi
qua hai điểm đó.
+Vẽ đường thẳng xy cắt
đường thẳng a tại trung
điểm I của đoạn MN, trên
hình có những đoạn thẳng
nào?Kể tia trên hình, tia
đối nhau?
xung, sửa chữa, ghi chép.
- HS trả lời miệng GV ghi
bảng
- HS lên bảng vẽ
- HS lên bảng vẽ, dưới lớp
vẽ vào vở
-Dùng 2 chữ cái in hoa
<i><b>2)Ba điểm thẳng hàng:</b></i>
-Cùng nằm trên một
đường thẳng.
-B
nằm giữa hai điểm A và C
AB + BC = AC
<i>3)Vẽ hình </i>
x
M I N
. . .
a a'
y
Đoạn thẳng: MI; IN; MN
Những tia: Ma; IM (Ia)
Na’; Ia’ (IN)
Tia đối nhau: Ia và Ia’
Ix và Iy...
<b>Hoạt động 2: Đọc hình, củng cố kiến thức(15 ph).</b>
Bài 1: Đọc trên bảng phụ. Mỗi hình sau đây cho biết gì?
a
B . . A
(H.1)
A B C
. . .
<b> </b>
<b> (H.2)</b>
B .
. A
(H.3)
a b
. I
(H.4)
m
n
(H.5)
x
<b> . O</b> A B y
. A
A M B A M B
x'
(H.6)
<b>. .</b>
(H.7)
B .
(H.8)
. . .
(H.9)
. . .
(H.10)
- HS trả lời miệng:
+ H.1: điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
+ H.2: 3 điểm thẳng hàng.
+ H.3: chỉ có 1 đường thẳng đi qua 2 điểm A và B.
+ H.4: 2 đường thẳng cắt nhau.
+ H.5: 2 đường thẳng song song.
+ H.6: 2 tia đối nhau.
+ H.7: 2 tia trùng nhau.
+ H.8: Đoạn thẳng AB.
+ H.9: điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
+ H.10: trung điểm của đoạn thẳng.
<b>Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ (12 ph).</b>
GV Treo bảng phụ
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau:
a)Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm cịn
lại.
b)Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B
c)Mỗi đIểm trên một đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
d)Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B hì AM + MB = AB.
- HS lên bảng điền.
<b>Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph).</b>
- Ôn tập , hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương.
- Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng.
- BTVN: 51;56;58;63; 64; 65/105 SBT.
- Tiết sau: ôn tập (tiếp theo)
Ngày soạn: /11/2011 .
Ngày giảng:6A: /11/2011. 6B: /11/2011.
<b> Tiết 13: ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp theo)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng,
trung điểm (khái niệm-tính chất-cách nhận biết).
<b>2. Kĩ năng:</b>
+Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng,
compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
+Bước đầu tâp. suy luận đơn giản.
<b>3. Thái độ:</b>
- Cẩn thận, kiên trì.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng,bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng chia khoảng, compa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
Câu 1: Xem hình vẽ rồi cho biết
x A B y
- Những căp tia nào đối nhau?
- Những cặp tia nào trùng nhau?
- Những cặp tia nào không đối nhau, không trùng nhau?
Câu 2: vẽ đoạn thẳng AB = 4cm. Vẽ trung điểm M của đoạn thẳng AB. Nêu cách
vẽ.
<b>Hướng dẫn chấm</b>
Câu 1:(4 điểm)
- Những căp tia nào đối nhau: Ax và Ay; Bx và By;
- Những cặp tia nào trùng nhau: Ay và AB; Bx và BA
- Những cặp tia nào không đối nhau: Ax và By. không trùng nhau: By và AB
Câu 2: (6đ)
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm
- M là trung điểm của AB nên
AM=MB=AB
2 =
4
2=2cm
- Vẽ điểm M nằm trên AB với độ dài
AM = 2cm
A M B
. . .
<b>Đề bài: Lớp 6B</b>
Câu 1: Xem hình vẽ rồi cho biết
x A B y
- Những căp tia nào đối nhau?
- Những cặp tia nào trùng nhau?
- Những cặp tia nào không đối nhau, không trùng nhau?
Câu 2: vẽ đoạn thẳng EF = 4cm. Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng EF. Nêu cách
vẽ.
- Những căp tia nào đối nhau: Ax và Ay; Bx và By;
- Những cặp tia nào trùng nhau: Ay và AB; Bx và BA
- Những cặp tia nào không đối nhau: Ax và By…. không trùng nhau: By và
AB…
Câu 2: (6đ)
Cách vẽ:
- Vẽ đoạn thẳng EF = 4cm
- I là trung điểm của AB nên
4
2
2 2
<i>EF</i>
<i>EI</i> <i>IF</i> <i>cm</i>
- Vẽ điểm I nằm trên EF với độ dài
EI = 2cm
E I F
. . .
<b>Hoạt động 2: Bài tập đúng sai </b><i>(13ph</i>)
- GV treo bảng phụ BT
Bài 3: Đúng hay sai?
a)Đoạn thẳng AB là hình
gồm các điểm nằm giữa
hai điểm A và B.
b)Nếu M là trung điểm
của đoạn thẳng AB thì M
cách đều hai đIểm A và
c)Trung điểm của đoạn
thẳng AB là điểm cách
đều A và B.
d)Hai tia phân biệt là hai
tia khơng có điểm chung.
e)Hai tia đối nhau cùng
nằm trên một đường
thẳng.
f)Hai tia cùng nằm trên
một đường thẳng thì đối
nhau.
h)Hai đường thẳng phân
biệt thì hoặc cắt nhau
hoặc song song.
- HS thảo luận theo bàn
trả lời miệng
+ Sai
+ Đúng
+ Sai
+ Sai
+ Đúng
+ đúng
<b>Bài tập 3:</b>
Bài 4: Cho hai tia phân
biệt chung gốc Ox và Oy
(không đối nhau).
+Vẽ đường thẳng aa’ cắt
hai tia đó tại A; B khác
O.
+Vẽ điểm M nằm giữa
hai điểm A; B, vẽ tia
OM.
+Vẽ tia ON là tia đối của
tia OM.
a)Chỉ ra những đoạn
thẳng trên hình?
b)Chỉ ra ba điểm thẳng
hàng trên hình?
c)Trên hình cịn tia nào
nằm giữa hai tia cịn lại
khơng?
- HS lên bảng vẽ hình ý a
- HS trả lời miệng các ý
còn lại
<b>Bài tập 4:</b>
a) AM; MB; AB; OM;
ON; MN.
b) N; O; M và A; M;B
c) Tia OM nằm giữa 2 tia
OA (Ox) và OB (Oy)
<b>Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: </b><i>(2ph)</i>
- Ôn lại tất cả lý thuyết trong chương.
- Xem lại bài tập.
- Tiết sau: kiểm tra 1 tiết.
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
Ngày soạn : 19.11.2011
Ngày giảng : 22/11/2011
<b> Tiết 14.</b> <b>KIỂM TRA 45 PHÚT - CHƯƠNG I</b>
<b>I- MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA </b>
- Qua bài kiểm tra đánh giá sự tiếp thu của học sinh về các kiến thức: Điểm,
đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm-tính chất-cách nhận biết).
- Kiểm tra sự vận dụng của học sinh trong việc giải bài tập và vận dụng thực tế
các kiến thức để từ đó giáo viên rút ra kinh nghiệm dạy học mà có phương pháp
giảng dạy phù hợp
<b>II - HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA : </b>
Tự luận
<b>III.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA </b>
Cấp độ
<b>Chủ đề</b> <b>Nhận biết</b>
<b>Thông</b>
<b>hiểu</b>
<b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
Cấp độ thấp Cấp độ
cao
<i><b>1.Điểm.Đường </b></i>
<i><b>thẳng</b></i>
- Vẽ được
hình minh
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
2
1điểm= 10%
2
1điểm=
10%
<i><b>2.Ba điểm thẳng</b></i>
<i><b>hàng.Đường </b></i>
<i><b>thẳng đi qua hai</b></i>
<i><b>điểm</b></i>
-Biết khỏi
niệm điểm
thuộc /
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
2
2điểm=
20%
2
2điểm=
20%
<i><b>3.Tia.Đoạn </b></i>
<i><b>thẳng </b></i> đối nhau,
hai tia trựng
nhau;
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
2
1điểm =10% 21điểm
=10%
<i><b>4.Độ dài đoạn </b></i>
<i><b>thẳng</b></i> -Vận dụng được đẳng thức AM +
MB = AB để giải
bài toỏn
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
2
4 điểm
=40%
2
4, điểm
= 40%
<i><b>5.Trung điểm </b></i>
<i><b>của đoạn thẳng</b></i>
Biết khỏi
niệm trung
Biết vẽ trung
điểm của đoạn
thẳng
<i><b>Số câu</b></i>
<i><b>Số điểm</b></i>
<i><b>Tỉ lệ %</b></i>
1
1điểm
10%
1
1điểm
10%
2
2 điểm
20%
<i><b>Tổng số </b></i>
<i><b>câu,tổng số điểm</b></i> 54 điểm=
40%
2
1 điểm
3
5 điểm
=50%
10
10điểm=
100%
<b>IV.ĐỀ BÀI</b>
<b>ĐỀ BÀI LỚP 6A:</b>
<b>Câu 1: (2đ) Cho hình vẽ (hình 1) </b> M N
P
a
Hình 1
a. Tìm các điểm thuộc đường thẳng a ; các điểm không thuộc đường thẳng a
b. Các điểm M ; N ; P có thẳng hàng khơng ? Vì sao?
<b>Câu 2:(1đ) Cho hình vẽ (hình 2)</b>
O
B
A
x
a. Tìm các tia trùng nhau chung gốc O
b. Tìm các tia đối nhau chung gốc O
<b>Câu 3:(1đ) Vẽ hình theo diễn đạt sau:</b>
a. hai đường thẳng x và y
b. Đường thẳng c cắt đường thẳng x tại A, cắt đường thẳng y tại B
<b> Câu 4:(6đ) Cho đoạn thẳng AB = 10 cm. Điểm C nằm trên AB sao cho AC = </b>
4cm
a. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
b. Tính độ dài đoạn thẳng CB.
c. Trên đoạn AB lấy điểm M sao cho CM = 1cm. tính độ dài đoạn thẳng AM .
d. Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB khơng? Vì sao?
IV. ÁP ÁNĐ
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>1a</b> <i>M</i><i>a N a P a</i>; ; <i>M</i><i>a N a P a</i>; ; <b>1</b>
<b>1b</b> Các điểm M ; N ; P không thẳng hàng vì điểm P khơng
thuộc đường thẳng a
<b>1</b>
<b>2a</b> Các tia trùng nhau chung gèc O : OA và Ox <b>0,5</b>
<b>2b</b> Các tia đối nhau chung gèc O : OA và OB <b>0,5</b>
<b>3a,b</b>
B
A
c
y
x
<b>1</b>
<b>4a</b> <sub>C</sub> <sub>M</sub>
B
A
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B vì AC < AB ( 4cm <
10cm)
<b>1</b>
1
<b>4b</b> Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên ta có:
AC + CB = AB
Thay AC = 4cm và AB = 10cm ta được
4 + CB = 10
CB = 10 – 4
CB = 6m
Vậy CB = 6cm
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>4c</b> Theo đầu bài điểm M nằm giữa A và B nên ta có
AC + CM = AM
Thay AC = 4cm; CM = 1cm ta được
4 + 1 = AM
Vậy AM = 5cm
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>4d</b> Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AB vì
Điểm M nằm giữa A và B
AM = MB = 5cm
<b>1</b>
<b>ĐỀ BÀI LỚP 6B:</b>
C
B
A
a
Hình 1
a. Tìm các điểm thuộc đường thẳng a ; các điểm không thuộc đường thẳng a
b. Các điểm M ; N ; P có thẳng hàng khơng ? Vì sao?
<b>Câu 2:(1đ) Cho hình vẽ (hình 2)</b>
O
N
M
x
Hình 2
a. Tìm các tia trùng nhau chung gốc O
b. Tìm các tia đối nhau chung gốc O
<b>Câu 3:(1đ) Vẽ hình theo diễn đạt sau:</b>
d. Đường thẳng c cắt đường thẳng a tại A, cắt đường thẳng b tại B
<b> Câu 4:(6đ) Cho đoạn thẳng AB = 10 cm. Điểm C nằm trên AB sao cho AC = </b>
4cm
a. Điểm nào nằm giữa hai điểm cịn lại
b. Tính độ dài đoạn thẳng CB.
c. Trên đoạn AB lấy điểm M sao cho CM = 1cm. tính độ dài đoạn thẳng AM .
d. Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB khơng? Vì sao?
IV. ÁP ÁNĐ
<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>1a</b> <i>A a B a C a</i> ; ; <b>1</b>
<b>1b</b> Các điểm A ; B ; C không thẳng hàng vì điểm C khơng
thuộc đường thẳng a
<b>1</b>
<b>2a</b> Các tia trùng nhau chung gèc O : OM và Ox <b>0,5</b>
<b>2b</b> Các tia đối nhau chung gèc O : OM và ON <b>0,5</b>
<b>3a,b</b>
B
A
c
b
<b>1</b>
<b>4a</b> <sub>C</sub> <sub>M</sub>
B
A
Điểm C nằm giữa hai điểm A và B vì AC < AB ( 4cm <
10cm)
<b>1</b>
1
<b>4b</b> Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B nên ta có:
AC + CB = AB
Thay AC = 4cm và AB = 10cm ta được
4 + CB = 10
CB = 10 – 4
<b>0,5</b>
CB = 6m
Vậy CB = 6cm <b>0,5</b>
<b>4c</b> Theo đầu bài điểm M nằm giữa A và B nên ta có
Thay AC = 4cm; CM = 1cm ta được
4 + 1 = AM
Vậy AM = 5cm
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>0,5</b>
<b>4d</b> Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng AB vì
Điểm M nằm giữa A và B
AM = MB = 5cm
<b>1</b>
<b>KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN</b>
Ngày soạn : 28/12/2011
Ngày giảng : 6A: 3/1/2012; 6B: 2/1/2012
<b> Chương II. GÓC</b>
<b> Tiết 15:</b> <b> §1. NỬA MẶT PHẲNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức </b>
+ HS biết về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt
+HS biết về tia nằm giữa hai tia khác.
<b>2.Kĩ năng:</b>
+Nhận biết nửa mặt phẳng.
<b>3. Thái độ</b>
+Cẩn thận , chính xác trong vẽ hình
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước thẳng, bảng phụ hinh3/SGK/72.
HS: Học bài mới
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5’).</b>
-Yêu cầu: 1 HS làm trên
bảng cả lớp làm vào vở:
+Vẽ một đường thẳng và
đặt tên.
+Vẽ 2 điểm thuộc đường
thẳng; 2 điểm không
thuộc đường thẳng, vừa
-Hỏi: Đường thẳng a vừa
vẽ đã chia mặt phẳng
bảng thành mấy phần?
-GV chỉ rõ 2 nửa mặt
phẳng
-Một học sinh lên bảng vẽ
theo yêu cầu của GV.
-HS khác vẽ vào vở.
-Các hoc sinh khác sửa
chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV giới thiệu
-Trả lời: Đường thẳng a
vừa vẽ chia mặt phẳng
bảng thành 2 phần ( còn
gọi là 2 nửa)
* C
A B
a * *
* D
Đường thẳng a chia mặt
phẳng thành 2 phần (nửa).
<b>Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (15</b><i><b>’</b></i><b> ). </b>
-GV nêu ví dụ về mặt
phẳng
-Hỏi: Mặt phẳng có giới
hạn khơng?
-u cầu HS tìm ví dụ về
hình ảnh của mặt phẳng
trong thực tế.
-Nêu khái niệm nửa mặt
phẳng bờ a trên hình vẽ
-Yêu cầu HS vẽ đường
thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa
-Trả lời: mặt phẳng khơng
giới hạn về mọi phía.
-Lấy ví dụ.
-2 HS nhắc lại khái niệm
nửa mặt phẳng bờ a.
-1 HS lên bảng thực hiện,
<b>1.Nửa mặt phẳng</b>
a)Mặt phẳng:
-Mặt phẳng không giới
hạn về mọi phía.
-VD: Mặt bàn phẳng, mặt
nước yên lặng
b)Nửa mặt phẳng bờ a:
(I) a
(II)
mặt phẳng bờ xy trên
hình?
-Nêu khái niệm 2 nửa mặt
phẳng đối nhau
-Giới thiệu cách đặt tên để
phân biệt 2 nửa mặt phẳng
chung bờ.
-Vẽ hình 2 SGK
-Nêu cách gọi tên nửa mặt
phẳng (I)
-Yêu cầu HS gọi tên nửa
mặt phẳng (II).
-Cho HS trả lời ?1
-HS nhắc lại và ghi chép.
-Làm theo GV
-Tập gọi tên nửa mặt
phẳng (II)
-Ghi chép
-Trả lời ?1
đối nhau
-Bất kỳ đường thẳng nào
trên mặt phẳng cũng là bờ
chung của 2 nưă mặt
phẳng đối nhau
N.
M. (I)
a
. P (II)
-Nửa mặt phẳng (I) :
Nửa mặt phẳng bờ a chứa
M , N
-Nửa mặt phẳng (II) :
(II) là nửa mặt phẳng đối
của (I)
-Nói: M, N nằm cùng phía
với đường thẳng a
N, P(hoặc M, p) khác
phía...
<b>?1/ SGK/72</b>
+ MN khơng cắt a
+MP cắt a
<b>Hoạt động 3: Tia nằm giữa 2 tia</b><i><b> </b><b> (13</b><b> ’</b><b> ).</b><b> </b></i>
- Treo bảng phụ
hình3/SGK/ 72 hướng dẫn
HS vẽ hình
-Yêu cầu vẽ 3 tia ox, Oy,
oz chung gốc. Lấy 2 điểm
1 HS lên bảng vẽ
-Làm việc theo hướng dẫn
của GV
- Làm?2
<b>2.Tia nằm giữa 2 tia:</b>
- Hình 3 SGK
+Hình a: tia oz nằm giữa
2 tia ox và Oy.
+Hình b: tia oz nằm giữa
2 tia ox và Oy.
+Hình c: tia oz khơng
nằm giữa 2 tia ox và Oy.
?2/ 73/SGK
<b>Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (10’).</b>
SGK bài <b>*Bài 3/73/ SGK:</b>
a) Nửa mặt phẳng đối
nhau
b) Đoạn thẳng AB
<b>Hướng dẫn về nhà (2’).</b>
- Tìm hiểu lại nội dung bài học
- Về nhà làm bài tập: 4,5/73/ SGK
- Tìm hiểu trước bài 2 : Góc
<b> KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN</b>
Ngày soạn : 07/1/2012
Ngày giảng: 6A: 10/1/2012; 6B: 11/1/2012
<b>Tiết 16.</b> §2. GĨC
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
+ HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? Hiểu về điểm nằm bên trong góc.
<b>2.Kỹ năng:</b>
+Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
+Nhận biết điểm nằm trong góc.
<b>3.Thái độ: </b>
+ Giáo dục tính cẩn thận , chính xác
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
HS: Thước thẳng, bút dạ.học bài và lam bài tập được giao
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra(5’).</b>
-GV nêu yêu cầu kiểm tra
+Thế nào là nửa mặt
phẳng bờ a?
+Thế nào là 2 nửa mặt
phẳng đối nhau?
-Vẽ đường thẳng aa’, lấy
điểm O aa’,chỉ rõ 2 nửa
mặt phẳng có bờ chung là
aa’?
-Nhận xét, cho điểm.
-Vẽ hai tia Ox, Oy.Hai tia
vừa vẽ có đặc điểm gì?
-GV giới thiệu : Hai tia
chung gốc tạo thành 1
hình gọi là góc.
- HS lên bảng trả lời theo
-Một học sinh lên bảng vẽ
theo yêu cầu của GV.
-Các hoc sinh khác sửa
chữa, bổ xung.
-Hai tia chung gốc.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề
-Ghi đầu bài.
a
. O
a’
x <sub> </sub>
0 y
-Tia Ox và Oy chung gốc.
<b>Hoạt động 2: Khái niêm góc (13’).</b>
- Dựa vào hình vừa vẽ
GV giới thiệu về góc,
-GV treo bảng phụ hinh
4 / SGK/74
- Giới thiệu kí hiệu về góc
tương ứng trên hình vẽ
-HS vẽ hình vào vở
- Lắng nghe giới thiệu và
ghi vào vở định nghĩa về
góc , đỉnh ,cạnh
- HS quan sát hình vẽ trên
bảng phụ
- Lắng nghe giới thiệu về
góc
<b>1.Góc:</b>
a)Định nghĩa:
Góc: Hình gồm 2 tia
chung gốc.
Đỉnh: Gốc chung 2 tia
Cạnh: 2 tia là hai cạnh của
góc
-HS ghi vở cách ghi kí
hiệu về góc
O
y
x
M
N
0
x
y
x
O
y
- Các kí hiệu tương ứng là
<sub>,</sub> <sub>, .</sub>
<i>xOy yOx O</i><sub>Cũng cịn kí </sub>
hiệu là :<i>xOy</i>,<i>yOx</i>,<i>O</i>
- ở hình 4b cịn gọi là góc
MON, hoặc góc NOM
-GV giới thiệu về góc bẹt
trên bảng phụ hình 4c
+Trên hình vẽ góc bẹt đọc
là gì? Hai tia đối nhau là
hai tia nào ?
- Yêu cầu HS nêu một số
hình ảnh thực tế về góc
bẹt?
- GV nhận xét chốt lại
- HS nghe giới thiệu về
góc bẹt
- Trả lời câu hỏi đưa ra
- HS nêu hình ảnh thực tế
về góc bẹt : Đường thẳng,
thước thẳng, mép giấy
thẳng….
<b>2.Góc bẹt:</b>
Định nghĩa: SGK/74
x O y
- Góc xOy là góc bẹt
- Hai tia xO , Oy là hai tia
đối nhau
<b>Hoạt động 4: Vẽ góc (8’).</b>
- Để vẽ góc ta cần có
những yếu tố nào?
-Yêu cầu HS vẽ góc xOt
khơng phải là góc bẹt
-Vẽ thêm tia Oy đánh các
kí hiệu về góc bàng các
cung nhỏ
- Ta cần vẽ đỉnh và hai
cạnh của nó
-HS vẽ góc theo u cầu
- HS vẽ thêm hình tìm
hiểu kí hiệu
<b>3.Vẽ góc:</b>
2
1
O
t
y
x
- Vậy ta có mấy góc ,đó là
những góc nào?
- Ta có 3 góc
1 2
, ,
<i>xOt xOy O yOt O</i>
1 2
, ,
<i>xOt xOy O yOt O</i>
<b>Hoạt động 5 : Điểm nằm bên trong góc (7’)</b>
- Cho HS vẽ hai tia
Ox,Oy không đối nhau ,
vẽ tia OM nằm giữa hai
tia ?
- Giới thiệu : Khi đó
điểm M nằm bên trong
góc xOy hay tia OM nằm
trong góc xOy
- HS vẽ theo yêu cầu của
GV
- Lắng nghe giới thiệu về
điểm nằm trong góc
<b>4. Điểm nằm bên trong </b>
<b>góc</b>
M
x
O y
- Điểm M nằm bên trong
góc xOy , hay tia OM
nằm trong góc xOy
- GV đặt câu hỏi chốt lại
kiến thức :
Nêu định nghĩa góc?
Nêu định nghĩa góc bẹt?
- Làm bài tập 6/SGK/75
- GV nhận xét chốt lại
- HS chốt lại kiến thức
- Trả lời bài tập
<b>* Bài 6/SGK/75</b>
a) góc xOy , đỉnh , hai
cạnh
b) đỉnh là S , hai cạnh là
ST , SR
c) góc có hai cạnh là hai
tia đối nhau
<b>Hướng dẫn về nhà (2’).</b>
- Tìm hiểu lại nội dung bài học
-BTVN: 7,8,9/75 SGK
-Chuẩn bị cho tiết học sau :Tiết sau mang thước đo góc
Ngày soạn : 28/1/2012
Ngày giảng: 6A: 31/1/2012; 6B: 01/2/2012
<b>Tiết 17</b> §3. SỐ ĐO GĨC
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
+ HS cơng nhận mỗi góc có một số đo xác định, số đo của góc bẹt là 180o<sub>.</sub>
+Biết đo góc bằng thước đo góc.
+Biết so sánh hai góc.
<b>3.Thái độ: </b>
+Đo góc cẩn thận, chính xác
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi?2/SGK/78, hình
17/79/SGK và bài 11/79/SGK
HS: Thước đo góc, thước thẳng.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra(5’).</b>
-Yêu cầu HS lên bảng
thực hiên bài tập:
+Vẽ một góc và đặt tên.
Chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc.
+Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh
của góc, đặt tên tia đó?
-Hình vừa vẽ có mấy góc?
Viết tên các góc đó?
-Nhận xét, cho điểm HS
-Trên hình vừa vẽ có 3
góc, làm thế nào để biết
chúng bằng nhau hay
khơng? Ta phải dựa vào
đại lượng “số đo góc” sẽ
học hôm nay.
-Một học sinh lên bảng vẽ
theo yêu cầu của GV.
-Các hoc sinh khác sửa
chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề
O
y
z
x
-Góc xOy: đỉnh O, Cạnh
Ox, Oy
-Hình vẽ có 3 góc là:
<i>xOy</i>; <i>yOz</i>; <i>xOz</i>
<b>Hoạt động 2: Đo góc (15’).</b>
-GVvẽ góc xOy trên bảng
-Để xác định số đo góc
xOy dùng thước đo góc.
-Cho HS quan sát thước
đo góc.
-Hãy cho biết thước có
cấu tạo như thế nào?
-Cho HS đọc SGK và cho
biết đơn vị của số đo góc
- Vẽ hình vào vở
-Quan sát thước đo góc
-Trả lời như SGK.
-Đọc SGK về đơn vị của
số đo góc.
<b>1.Đo góc:</b>
a)Dụng cụ đo:
Thước đo góc(thước đo
độ)
-Đơn vị số đo góc: độ,
phút, giây
1 độ kí hiệu 1o
là gì?
-Giới thiệu kí hiệu và ví
dụ.
-Nêu cách đo góc
-Nêu ví dụ số đo góc
<i>xOy</i> = 60o
-Yêu cầu HS nêu lại cách
đo góc <i>xOy</i>
-Cho các góc sau, hãy xác
định số đo của mỗi góc?
-Sau khi đo hãy cho biết
mỗi góc có mấy số đo? Số
đo góc bẹt là bao nhiêu
độ?
-Có nhận xét gì về số đo
các góc so với 180o<sub>?</sub>
-Đọc cách đo góc
-Theo dõi GV hướng dẫn
-Nêu lại cách đo góc xƠy
-2 HS lên bảng đo góc
xOy , pSq
-HS nêu nhận xét và ghi
chép.
Ví dụ:
35 độ 20 phút: 35o<sub> 20’</sub>
b)Cách đo: SGK
Số đo góc xOy bằng 60o
kí hiệu <i>xOy</i> = 60o
q
S
p
O
y
x
-<i>xOy</i>600
-<i>pSq</i>1800<sub> </sub>
<i><b>*Nhận xét: SGK/77</b></i>
- Mỗi góc có một số đo.
Số đo của góc bẹt là 1800<sub>.</sub>
- Số đo của mỗi góc
khơng vượt q 1800<sub>.</sub>
<b>Hoạt động 3: So sánh 2 góc (10’).</b>
-Để so sánh 2 góc ta căn
cứ vào đâu?
-Vẽ <i>xOy</i> 60 ,0 <i>uOv</i> 600
-Vậy hai góc bằng nhau
-Để so sánh 2 góc ta so
sánh các số đo của chúng.
- HS vẽ góc và đo theo
hướng dẫn
-Hai góc bằng nhau nếu
số đo của chúng bằng
nhau.
<b>2.So sánh hai góc:</b>
u
v
I
O
y
x
0 0
60 , 60
<i>xOy</i> <i>uOv</i>
<i>xOy</i> <i>uOv</i>
<sub> </sub>
-Trong hai góc khơng
bằng nhau, góc nào là góc
lớn hơn?
-Treo bảng phụ ?
2/SGK/78
- Yêu cầu HS tìm hiểu
thực hiện
-Trong hai góc khơng
bằng nhau, góc nào có số
đo lớn hơn thì góc đó lớn
hơn.
- HS tìm hiểu thực hiện ?2
- Đo và kiểm tra các góc
theo yêu cầu
p
s
O t
I
q
-Góc pIq nhỏ hơn góc sOt
ta viết :<i>pIq</i><sub>< </sub><sub></sub><i><sub>sOt</sub></i>
-Trong hai góc khơng
bằng nhau, góc nào có số
đo lớn hơn thì góc đó lớn
hơn.
<b>?2/SGK/78</b>
I
B
A C
- <i>BAI</i>< <i>IAC</i>
<b>Hoạt động 4: Góc vng, góc nhọn, góc tù (8’).</b>
- Dựa vào ?2 GV giới
thiệu góc vng là góc
ACB . Góc nhỏ hơn góc
vng là góc nhọn
- Cho HS tìm hiểu SGK
và trả lời : Thế nào là góc
vng, góc nhọn, góc tù?
hình17/SGK/79 chốt lại
kiến thức về góc vng ,
góc nhọn , góc tù , góc bẹt
-HS tìm hiểu trả lời :
- Ghi nội dung vào vở
- HS tìm hiểu chốt lại nội
dung kiến thức
<b>3.Góc vng, góc nhọn, </b>
<b>góc tù:</b>
+Góc vng có số đo
bằng 90o
+Góc nhọn có số đo nhỏ
hơn 90o
+Góc tù là góc có số đo
lớn hơn 90o<sub> và nhỏ hơn </sub>
180o
<b> Hoạt động 5 : Luyện tập - củng cố (5’).</b>
- GV treo bảng phụ
nội dung bài tập
- HS tìm hiểu thực
hiện bài tập
<b>*Bài 11/SGK/79</b>
Số đo các góc là :
0 0 0
50 , 100 , 130
<i>xOy</i> <i>xOz</i> <i>xOy</i>
chỗ đọc số đo các
góc theo yêu cầu
- GV nhận xét chốt
lại kiến thức
<b>Hướng dẫn về nhà (2’).</b>
-Nắm lại về cách đo góc, cách so sánh góc, kết luận về góc.
-BTVN: 12,13,14,15/79,80/ SGK
-Tìm hiểu trước bài : Khi nào thì <i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i>?
<b>KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN</b>
Ngày soạn: /2/2012
Ngày giảng: 6A: /2/2012; 6B: /2/2012
<b>Tiết 18: § 5: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
<b>2.Kỹ năng:</b>
+ Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước.
<b>3.Thái độ: </b>
+ Rèn luện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV:Thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước đo góc.
HS: Học và làm bài được giao
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
GV:Nêu yêu cầu kiểm tra
bài cũ:
? Có mấy loại góc, kể tên
các loại góc đó
? Vẽ góc xOy bất kì và
dùng thước đo góc đo độ
của góc đó. Sau đó cho
biết góc này là góc gì?
GV nhận xét và cho điểm
GV:Khi có một góc ta có
thể xác định số đo của nó
bằng thước đo góc, ngược
lại nếu có một số đo để vẽ
được góc ta làm thế nào
thì chúng ta cùng nghiên
cứu bài hôm nay
- HS lên bảng trả lời,
dưới lớp theo dõi và nhận
xét
<b>Hoạt động 2: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng(18’)</b>
GV đưa ra ví dụ 1:Cho tia
Ox vẽ góc <i>∠</i> xOy = 400
<b>? </b>
GV:Hãy xác định đỉnh,
các cạnh của góc ?
GV: Để vẽ đươc
<i>∠</i> xOy = 400 <sub>. Ta vẽ </sub>
thế nào?
GV:Để vẽ <i>∠</i> xOy =
400 <sub>ta thực hiện như sau: </sub>
(GV vừa nói vừa thực
hiện):
HS tìm hiểu ví dụ 1
HS: Góc xOy có đỉnh O,
cạnh Ox, và Oy
HS: Ta vẽ cạnh Oy của
góc hợp với tia Ox 1 góc
<i>∠</i> xOy = 400
HS:Nghe GV hướng dẫn
HS: vẽ <i>∠</i> xOy
<b>1.Vẽ góc trên nửa mặt </b>
<b>phẳng</b>:<b> </b>
+ Đặt thước trên nửa mặt
phẳng bờ Ox sao cho:
Tâm thước trùng với gốc
O của tia Ox.
Tia Ox đi qua vạch 0 của
thước.
Vẽ tia Oy đi qua vạch 400
của thước.
Ta ®ược xOy là góc
phải vẽ.
GV:Gọi 1 HS vẽ lại
GV:Vậy trên nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox vẽ
được mấy tia Oy sao cho
<i>∠</i> xOy = 400 <sub> ?</sub>
GV:Gọi HS đọc nhận xét
GV giới thiệu ví du 2 :Vẽ
góc <i>∠</i> ABC = 300
GV:Hãy xác định đỉnh,
các cạnh của góc?
GV:làm thế nào để vẽ
góc ABC?
GV:Làm thế nào để vẽ tia
BA hợp với tia BC 1 góc
GV:Gọi 1 HS vẽ góc
BAC.
- 1HS lên bảng vẽ lại,
dưới lớp vẽ vào vở
HS: trên nửa mặt phẳng
bờ chứa tia Ox chỉ vẽ
được 1 tia Oy sao cho
<i>∠</i> xOy = 400 <sub>.</sub>
HS: đọc nhận xét
HS tìm hiểu ví dụ 2
HS: đỉnh B, cạnh BA,
BC.
HS trả lời :
+Vẽ tia BC bất kì
+ Vẽ tia BA tạo với tia
BC 1 góc 300<sub> </sub>
<i>∠</i> ABC là góc phải vẽ.
HS:Đặt thước trên nửa
mặt phẳng bờ BC sao
cho:
Tâm thứơc trùng với gốc
B của tia BC.
Tia BC đi qua vạch 0 của
thước.
+ Vẽ tia BA đi qua vạch
300<sub> của thước.</sub>
BAC là góc phải vẽ.
HS thao tác trên bảng vẽ
góc BAC
<i><b>b.Nhận xét: trên nửa mặt </b></i>
phẳng bờ chứa tia Ox chỉ
vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy
sao cho <i>∠</i> xOy = m0 <sub>.</sub>
<b>Hoạt động 3: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng(12’)</b>
GV:Gọi HS đọc yêu cầu
VD3/sgk/84
GV:Gọi 1HS vẽ <i>∠</i> xOy
= 300 <sub>.</sub>
GV:Gọi 1HS khác vẽ
<i>∠</i> xOz= 400 <sub>.</sub>
Chú ý cho HS vẽ trên
cùng 1 mặt phẳng.
GV:So sánh 2 góc xOy
và xOz?
GV:Trong 3 tia Ox, Oy,
Oz tia nào nằm giữa hai
tia còn lại?
GV: nếu trên nửa mặt
phẳng bờ chứa tia Ox vẽ
<i>∠</i> xOy = m0 <sub>, </sub> <i><sub>∠</sub></i> <sub>xOz </sub>
= n0 <sub>, m</sub>0 <sub>< n</sub>0<sub> thì tia nào </sub>
nằm giữa hai tia cịn lại?
GV:Gọi HS đọc nhận xét
HS đọc yêu cầu của ví dụ
3
HS:Vẽ <i>∠</i> xOy = 300 <sub>.</sub>
HS: Vẽ <i>∠</i> xOz = 400 <sub>.</sub>
HS: <i>∠</i> xOz > <i>∠</i> xOy
HS:Tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
HS:Tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz.
HS đọc nhận xét
<b>2.Vẽ hai góc trên nửa </b>
<b>mặt phẳng:</b>
<i><b>a/Ví dụ3: sgk/84</b></i>
<i><b>b/Nhận xét:</b></i>
Trên nửa mặt phẳng bờ
chứa tia Ox nếu <i>∠</i> xOy
= m0 <i><sub>∠</sub></i> <sub>xOz = n</sub>0 <sub>,m</sub>0<sub><n</sub>0
thì tia Oy nằm giữa hai
tia Ox và Oz
<b>Hoạt động 4 Luyện tập – Cng c(8)</b>
- GV yêu cầu HS tìm hiểu
làm bài tập 24/SGK/84 - HS tìm hiểu làm bài tập<sub>HS:Đặt thước trên nửa </sub>
mặt phẳng bờ Bx sao
cho:
Tâm thứơc trùng với gốc
B của tia Bx.
Tia Bx đi qua vạch 0 của
+ Vẽ tia By đi qua vạch
45 của thước.
0
45
<i>xBy</i>
<sub> là góc phải vẽ.</sub>
<b>3. Lun tËp</b>
<b>B i 24/84/SGKà</b>
45
B
Y
<b>Hướng dẫn về nhà(2’)</b>
-Học bài để nắm lại cách vẽ góc biết số đo
- Thực hành vẽ các góc đã biết trước số đo.
- Làm các BT:25,26,27.28 trong sgk/84,85
- Chuẩn bị bài mới : Khi nào thì <i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i><sub>.</sub>
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày soạn : / 2 / 2012
Ngày giảng: 6A: /2/2012; 6B: /2/2012
<b>Tiết 19:</b> <b> §4. KHI NÀO </b><i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức :</b>
+ HS nhận biết và hiểu được nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox , Oz thì
<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>
+ Biết vận dụng hệ thức <i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i><sub> khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz </sub>
để giải một số bài tập đơn giản . Nhận biết được cặp góc kề nhau , phụ nhau , bù
nhau , kề bù
+Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết
các quan hệ giữa hai góc.
<b>3.Thái độ:</b>
+ Đo góc cẩn thận, chính xác
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
GV: Thước đo góc to, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ Bài 18/SGK/82,
Bài19/SGK/82
HS: Thước đo góc, thước thẳng .
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra(7’).</b>
-Yêu cầu: 1 HS làm trên
bảng:
+Vẽ một góc xOy.
+Vẽ 1 tia Oy nằm giữa 2
cạnh của góc xOy.
+Dùng thước đo góc, đo
các góc có trong hình.
+So sánh <i>xOy</i> <i>yOz</i><sub>với</sub>
<i>xOz</i>
-Qua kết quả trên em có
nhận xét gì?
- GV nhận xét và đặt vấn
đề
-Một học sinh lên bảng vẽ
theo yêu cầu của GV,
dười lớp tự vẽ vào vở.
-Các HS nhận xét bài làm
của bạn
-Lắng nghe GV đặt vấn đề
z
y
O x
Nhận xét:
<i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i>
<b>Hoạt động 2: Khi nào </b><i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i><b><sub> (15’).</sub></b>
- Yêu cầu HS tìm hiểu
làm ?1
-Từ kết quả đo được em
- HS tìm hiểu làm ?1
-Trả lời như SGK.
<b>1.Khi nào</b>
<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>
nào cho biết:
+Khi nào
<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>
<sub>?</sub>
+Ngược lại nếu:
<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>
<sub>thì tia </sub>
Oy như thế nào với tia Ox
và Oz ?
Ta có thể phát biểu nhận
xét trên như thế nào?
- Treo bảng phụ Bài
18/SGK/82
- u cầu HS tìm hiểu
làm Bài 18/SGK/82 theo
- u cầu đại diện nhóm
trả lời
-Quan sát hình vẽ áp dụng
tính <i>BOC</i> <sub> ?</sub>
- Yêu cầu HS dùng thước
đo góc kiểm tra lại kết
quả
- GV chốt lại : Có 3 tia
chung gốc, trong đó 1 tia
nằm giữa 2 tia cịn lại, có
mấy góc? Chỉ cần đo mấy
góc ta biết được số đo của
cả ba góc?
- Tia Oy nằm giữa hai tai
Ox và Oz
-Đọc nhận xét SGK
-Đọc to đề bài .
-HS làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- HS kiểm tra lại bằng
-Trả lời:
+Có 3 góc
+Chỉ cần đo 2 góc ta biết
được số đo cả 3 góc.
O
z
y
x
O
z
y
x
<i><b>*) Nhận xét :</b></i>
- Nếu tia Oy nằm giữa tia
Ox và Oz thì :
<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>
- Ngược lại , nếu
<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>
<sub> thì tia</sub>
Oy nằm giữa hai tia Ox ,
Oz
<b>*)Bài18/82/SGK:</b>
32
45
O
C
A
B
Tia OA nằm giữa hai tia
OB, OC nên:
<i>BOC</i> <i>BOA</i> <i>AOC</i>
Thay
0 0
45 ; 32
<i>BOC</i> <i>AOC</i>
0 0
0
45 32
-Yêu cầu HS đọc các khái
niệm trong SGK
+Thế nào là 2 góc kề
nhau? Vẽ hình minh hoạ ,
chỉ rõ tên 2 góc kề nhau.
+Thế nào là 2 góc phụ
nhau? Tìm số đo góc phụ
với góc 30o<sub>, 45</sub>o<sub>?</sub>
+Thế nào là 2 góc bù
nhau?
Cho  = 105o<sub>; </sub><sub></sub><i><sub>B</sub></i><sub>=75</sub>o
Chúng có bù nhau
khơng ? vì sao?
+Thế nào là 2 góc kề bù ?
- GV nhận xét chốt lại
kiến thức
- Yêu cầu HS thực hiện ?
Hai góc kề bù có tổng số
đo bằng bao nhiêu?
-HS đọc SGK tìm hiểu
các khái niệm trả lời câu
hỏi của GV
- HS ghi vở nội dung kiến
thức
- HS thực hiện ?2
+ Hai góc kề bù có tổng
số đo bằng 1800
<b>2. Hai góc kề nhau, phụ </b>
<b>nhau, bù nhau, kề bù: </b>
- Hai góc kề nhau là hai
góc có một cạnh chung và
hai cạnh cịn lại nằm tên
hai nửa mặt phẳng đối
nhau có bờ chứa cạnh
chung
O
Z
Y
X
- Hai góc phụ nhau là hai
góc có tổng số đo bằng
900
+ Góc phụ với góc 300<sub> là </sub>
góc 600<sub> . Góc phụ với góc </sub>
450<sub> là góc 45</sub>0
- Hai góc bù nhau là hai
góc có tổng số đo bằng
1800
+ Â = 105o<sub>; </sub><sub></sub><i><sub>B</sub></i><sub> =75</sub>o<sub> bù </sub>
nhau vì có
0 0 0
105 75 180
<i>A</i> <i>B</i>
- Hai góc vừa kề nhau ,
vừa bù nhau là hai góc kề
<b>?2/SGK/81</b>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập - Củng cố (5’).</b>
- Treo bảng phụ nội
dung Bài19/SGK/82
- Yêu cầu HS tìm hiểu
thực hiện
- HS tìm hiểu thực
hiện bài
Bài19/SGK/82
- Gợi ý HS thực hiện :
+ Góc yOy’ và góc xOy
là hai góc kề bù nên có
tổng số đo bằng bao
nhiêu ? Suy ra <i>yOy</i>' ?
- GV nhận xét chốt lại
nội dung kiến thức
- HS lên bảng trình
bày bài
?
120
X O
Y
Y'
- Vì hai góc xOy và yOy’ kề
bù với nhau nên ta có
0
0
0 0
0
' 180
' 180
' 180 120
' 60
<i>xOy</i> <i>yOy</i>
<i>yOy</i> <i>xOy</i>
<i>yOy</i>
<i>yOy</i>
Hướng dẫn về nhà (3’).
- Tìm hiểu lại nội dung bài học
- Thuộc và hiểu khi nào thì <i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i><sub>và ngược lại</sub>
- BTVN: 20,21,22,23/82,83 /SGK;
- Tiết sau luyện tập
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN
<b> </b>
Ngày soạn: /2/2012
Ngày giảng: 6A: /2/2012; 6B: /2/2012
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được khi nào thì <i>xOy</i> <i>yOz</i><i>xOz</i><sub> và ngược lại</sub>
- Nhận biết các khái niệm : Hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau ,hai góc bù nhau ,
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Củng cố, rèn kĩ năng sủ dụng thước đo góc, kĩ năng tính góc, kĩ năng nhận biết
các quan hệ giữa hai góc
<b>3. Thái độ:</b>
- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV:Thước thẳng , thước đo góc, bảng phụ ghi bài tập
HS : Học và làm bài tập được giao
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- GV nêu yêu cầu kiểm
tra bài cũ:
? Khi nào thì
<i>xOy</i> <i>yOz</i> <i>xOz</i>
- GV nhận xét cho điểm
- HS tìm hiểu lên bảng
trình bày
<b>Hoạt động 2 : Chữa bài tập(13’)</b>
- GV treo bảng phụ nội
dung bài 20/SGK/82
- Dựa vào hình 27 GV
gợi ý HS thực hiện
+ Tia OI nằm giữa hai tia
OA,OB ta có điều gì?
+ Tính góc BOI=?
- u cầu HS lên bảng
trình bày
- HS quan sát hình 27 tìm
hiểu nội dung bài tập
+Ta có:
<i>AOI</i> <i>BOI</i> <i>AOB</i>
- HS lên bảng trình bày
bài
<b>I. Chữa bài tập</b>
<b>1. Bài 20/SGK/82:</b>
60
I
A
O
B
Giải
Vì tia OI nằm giữa hai tia
OA, OB ta có:
<i>AOI</i> <i>BOI</i> <i>AOB</i>
Mà
1
4
<i>BOI</i> <i>AOB</i>
- GV nhận xét 0
0
0
60
1
.60
4
15
<i>AOB</i>
<i>BOI</i>
<i>BOI</i>
0 0
0
60 15
45
<i>AOI</i>
<i>AOI</i>
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập(25’)</b>
-Treo bảng phụ nội dung
bài tập 21/SGK/82
- Gợi ý HS :
+Đo chính xác bằng
+ Viết tên các cặp góc
phụ nhau trên hình 28b
-u cầu HS thực hiện
theo nhóm
- u cầu đại diện nhóm
trình bày
- Gv nhận xét , chỉnh sửa
- Treo bảng phụ nội dung
bài tập yêu cầu HS tìm
hiểu
- Gợi ý HS thực hiện
?
?
?
<i>KOB</i> <i>BOI</i>
<i>KOA</i> <i>AOI</i>
<i>BOA</i> <i>AOI</i> <i>BOI</i>
- Yêu cầu HS thực hiện
theo gợi ý
-HS tìm hiểu nội dung
bài tập trên bảng phụ
- HS thực hiện theo
nhóm
+ Đo góc
+ Liệt kê các cặp góc
phụ nhau hình 28b
- Đại diện nhóm trình
bày
- HS tìm hiểu nội dung
bài tập trên bảng phụ
- Lên bảng thực hiện
<b>II. Luyên tập</b>
<b>1. Bài 21/SGK/82</b>
O
Y
Z
+ <i>yOz</i>30 ,0 <i>xOy</i>600
a
b
c
d
O
+ Ta đo được:
0 0
0
15 , 25 ,
50
<i>cOd</i> <i>aOb</i>
<i>bOc</i>
+ Các cặp góc phụ nhau
là
<i>aOb</i>
<sub>phụ </sub><i>bOd</i> <sub>,</sub>
<i>cOd</i>
<sub> phụ </sub><i>aOc</i>
<b>2. Bài 18/SBT/55</b>
K 0
A
I
B
- GV nhận xét ,chốt lại
kiến thức
theo gợi ý 0
0 0
0
180
180 120
60
<i>KOA</i> <i>AOI</i>
<i>AOI</i>
<i>AOI</i>
-Ta có:
0
0 0
0
180
180 45
135
<i>KOB</i> <i>BOI</i>
<i>KOB</i>
<i>KOB</i>
-Ta có:
0 0
0
60 45
105
<i>AOB</i> <i>AOI</i> <i>BOI</i>
<i>AOB</i>
<i>AOB</i>
<b>Hướng dẫn về nhà(2’)</b>
- Tìm hiểu lại các bài tập đã chữa
- Làm bài tập 22,23/SGK/82,83
- Tìm hiểu trước Bài 6: Tia phân giác của góc
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
<b> </b>
Ngày soạn: 24/2/2012
Ngày giảng: 6A: /2/2012; 6B: /2/2012
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
+Học sinh nắm được thế nào là tia phân giác của góc?
+ Đường phân giác của góc là gì?
<b>2.Kỹ năng:</b>
+ Học sinh biết vẽ tia phân giác của góc
<b>3.Thái độ: </b>
+ Rèn luện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ.
<b>II.CHUẨN BỊ :</b>
GV: Thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước đo góc, phiếu học tập.
HS: đồ dùng học tập…
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ(7’)</b>
GV:Nêu yêu cầu kiểm tra
bài cũ:
Vẽ <i>∠</i> xOt = 250<sub>;</sub> <i><sub>∠</sub></i>
xOy = 500<sub> .Tia Ot có nằm</sub>
giữa hai tia Ox và Oy
khơng ? Vì sao?
Tính <i>∠</i> tOy? So sánh
<i>∠</i> xOt và <i>∠</i> yOt?
Gọi 2 HS cùng làm
Nhận xét và cho điểm HS
GV:Nhận xét tia Ot ở
trên có những đặc điểm
nào?
GV:Treo hình vẽ hai cái
cân: (thăng bằng và
không thăng bằng)
+ điểm khác nhau giữa
+ khi nào cân thăng
bằng.
2HS cùng lên bảng làm
Tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy vì:
<i>∠</i> xOt < <i>∠</i> xOy .
Vì tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy nên:
<i>∠</i> x0y = <i>∠</i> xOt +
<i>∠</i> tOy
mà <i>∠</i> xOt =250<sub>;</sub>
<i>∠</i> xOy = 500
Suy ra :
<i>∠</i> tOy = 500 _ <sub>25</sub>0<sub>= 25</sub>0
<i>∠</i> xOy = <i>∠</i> xOt
HS: tia Ot nằm giữa hai
tia Ox và Oy và
<i>∠</i> <sub>xOy =</sub> <i>∠</i> xOt
GV: khi cân thăng bằng
thì kim cân ở vị trí nào?
GV: Hơm nay chúng ta
sẽ tìm hiểu xem tia Ot
trên và kim cân ở vị trí
cân bằng có tên gọi là gì
chúng ta vào bài mới
<b>Hoạt động 2: Tia phân giác của gúc l gỡ?(10)</b>
GV treo bảng ph hình
vẽ:
GV:Tia Ot nm ở vị trí
nào? So sánh <i>∠</i> xOt và
<i>∠</i> yOt
GV: Tia Ot như trên
được gọi là tia phân giác
của góc xOy .
GV:Vậy tia Ot như thế
nào là được gọi là tia
phân giác của một góc?
GV:Đưa ra khỏi nim tia
phõn giỏc.
HS quan sát hình vẽ, trả
lời câu hỏi
HS:Tia Ot nm gia hai
tia Ox và Oy và
<i>∠</i> xOt = <i>∠</i> yOt
HS:Tia Ot là tia phân
giác góc xOy :
+ tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy
+ <i>∠</i> xOt = <i>∠</i> yOt
<b>1. Tia phân gíac của </b>
<b>một góc là gì?</b>
Y
Z
X
O
Tia Oz là tia phân giác
của góc xOy <sub></sub>
+ tia Oz giữa hai tia Ox,
Oy
+ <i>∠</i> xOz = <i>∠</i> yOz
<b>Hoạt động 3: Cách vẽ tia phân giác của góc(18’)</b>
t
0 x
y
700
700
t
0 x
y
GV:Gọi HS đọc VD/sgk.
GV:Vẽ <i>∠</i> xOy = 640
bằng cách nào?
GV:Vậy có thể dùng
thước đo góc để vẽ tia Oz
hay khơng?
GV:Gọi 1 HS vẽ tia
phân giác Oz của
<i>∠</i> xOy = 640 <sub>.</sub>
Gọi 1 HS lên kiểm tra
xem bạn vẽ có đúng
không?
GV:Yêu cầu HS lấy giấy
đã chuẩn bị. Hướng dẫn
cho HS gấp giấy xác định
tia phân giác.
GV:Cho HS đo góc để
kiểm tra
GV:Mỗi góc khơng phải
là góc bẹt có bao nhiêu
tia phân giác?
GV:VËy gãc bẹt cã mấy
tia phân giác? Vẽ tia
phân giác ca gúc bẹt?
GV giới thiệu chú ý trong
SGK/86
HS:Bằng thứơc đo góc
HS:Vẽ hình
- HS khác lên kiểm tra
HS:Thực hiện theo
hướng dẫn của GV
HS: mỗi góc khơng phải
là góc bẹt có 1 tia phân
giác.
Góc bẹt có hai tia phân
giác
HS đọc tìm hiểu
<b>2. các vẽ tia phân giác </b>
<b>của góc:</b>
<i><b>a. Ví dụ: sgk</b></i>
*)Cách 1:Dùng thước đo
góc
<i>∠</i> xOz = <i>∠</i> zOy
mà <i>∠</i> xOz+ <i>∠</i> zOy=
640
suy ra <i>∠</i> xOz = <i>∠</i>
zOy
= 640
2 = 32
0<sub>.</sub>
Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia
Ox và Oy sao cho <i>∠</i>
xOz = <i>∠</i> zOy
= 640
2 = 32
0<sub>.</sub>
*)Cách 2: Gấp giấy
<i><b>b)Nhận xét:SGK/86</b></i>
<b>?/SGK/86</b>:Vẽ tia phân
giác ca gúc bẹt
A
O
B
Y
X
<b>3. Chú ý </b>
SGK/86
<b>Hoạt động 4: Luyện tập- củng cố(8’)</b>
và cho lớp thảo luận theo
nhóm.
1.Tia Oz là tia phân giác
của góc xOy cần những
điều kiện nào?
2.Điền vào chỗ trống:
+ Vì tia …nằm giữa hai
tia ….
Nên <i>∠</i> xOy=……+
……..
HS:Thảo luận nhóm theo
sự sắp xếp của GV
HS: +Tia Oz nằm giữa
hai tia Ox và Oy
+ <i>∠</i> <sub>xOz =</sub> <i>∠</i> <sub>xOy.</sub>
+ Vì tia Oz nằm giữa hai
tia Ox, Oy. Nên: <i>∠</i>
=> …..+…….= 640
mà …… =…….
2
=…….
Vậy để vẽ tia ….. là tia
phân giác của góc xOy.
Ta vẽ tia …. tạo tia …. 1
góc …
GV:Thu phiếu học tập
của nhóm. Sửa lỗi nếu
có.
=> <i>∠</i> <sub>xOz+</sub> <i>∠</i> <sub>zOy= </sub>
640
maø <i>∠</i> xOz = <i>∠</i> zOy
=> <i>∠</i> <sub>xOz =</sub> <i>∠</i> <sub>zOy</sub>
= 64<sub>2</sub>0 = 320<sub>.</sub>
Vậy để vẽ tia Oz là tia
phân giác của góc xOy.
Ta vẽ tia Oz tạo tia Ox 1
góc 320
<b>Hướng dẫn về nhà(2’)</b>
Tìm hiểu lại nội dung bài học
Làm bài tập 30,31,32/SGK/87
Giờ sau luyện tập
<b> </b>
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN
Ngày soạn: 04/3/2012
<b>Tiết 22: LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Kiểm tra, khắc sâu kiến thức về tia phân giác của góc
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Rèn kỹ năng giải bài tập về tính góc, kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác
của một góc để làm bài tập, rèn kỹ năng vẽ hình.
<b>3. Thái độ.</b>
- Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính tốn
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
- GV: Giáo án, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
- HS: Vở ghi, thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke.
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ(8’)</b>
GV nêu yêu cầu kiểm tra
bài cũ:
?Vẽ góc <i>∠</i>aOb = 1800<sub>, </sub>
vẽ tia phân giác Ot, tớnh
<i></i>aOt<i>,</i>bOt ?
GV nhận xét và cho điểm
HS
HS lờn bảng làm theo
yêu cầu của GV, dưới
lớp làm ra nháp
t
0 b
a
Vì Ot là tia phân giác của
góc <i>∠</i>aOb nên:
0 0
1
2
1
180 90
2
<i>aOt</i> <i>tOb</i> <i>aOb</i>
<b>Hoạt động 2:Chữa bài tập(15 )</b>’
GV yêu cầu HS tìm hiểu
bài tập 30/sgk/87
HS tìm hiểu bài tập
GV yêu cầu HS lên bảng
chữa bài tập
GV nhận xét chỉnh sửa
HS lên bảng chữa bài
50
y
t
x
0
a/ Vì <i>xOt</i> <i>xOy</i><sub> nên Ot </sub>
nằm giữa hai tia Ox và Oy
b/ Vì tia Ot nằm giữa hai
tia Ox vầ Oy nên ta có:
0 0 0
50 25 25
:
<i>tOy</i> <i>xOy</i> <i>xOt</i>
<i>suyra</i> <i>tOy</i> <i>xOt</i>
c/Tia Ot là tia phân giác
+ Tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy
+ Góc xOt bằng góc tOy
<b>Hoạt động 3:Luyện tập(20 )</b>’
Nêu yêu cầu đầu bài ?
Gv cùng hs vẽ hình
Bài tốn u cầu tính số
đo các góc no ?
Tớnh
<i>x '</i>Ot<i>,</i>xOt ',<i></i>tOt<i>'</i> =?
Yêu cầu hc sinh lên
bảng làm ?
Vị trí Ot của góc
<i>∠</i>xOy ?
Đọc nội dung yêu cầu đầu
bài.
Cùng vẽ hình với giáo
viên
Vì <i>∠</i>xOy và <i>∠x '</i>Oy
kề bù:
<i>∠</i>xOy + <i>∠x '</i>Oy
=1800
<i>∠x '</i>Oy=1800<i>−∠</i>xOy
<i>∠x '</i>Oy=1800<i>−</i>1000
<i>⇒∠x '</i>Oy=800
Mà Ot là phân giác của
<i>∠</i>xOy
Oy nằm giữa Ox' và Ot
<b>II. LuyÖn tËp</b>
<b>1.Bài 34/SGK/87</b>
t
t'
y
x'
x
Vì <i>∠</i>xOy và <i>∠x '</i>Oy
kề bù:
<i>∠</i>xOy + <i>∠x '</i>Oy
=1800
<i>∠x '</i>Oy=1800<i>−∠</i>xOy
<i>∠x '</i>Oy=1800<i>−</i>1000
<i>⇒∠x '</i>Oy=800
Mà Ot là phân giác của
Hãy tính <i>∠x '</i>Ot ?
Góc <i>∠x '</i>Ot được tính
như thế nào ?
Để tính <i>∠x '</i>Ot cần tính
góc nào?
Số đo góc yOt' được tính
như thế nào ?
Hãy tính góc xOt' ?
Hãy tính tOt' ?
Qua bài tốn trên em rút
ra nhận xét gì ?
GV cđng cè néi dung bµi
häc:
- Mỗi góc bẹt có bao
nhiêu tia phân giác?
- Muốn chứng minh tia
Om là phân giác của góc
xOy ta làm như thế nào ?
nên:
<i>∠x '</i>Ot =∠<i>x '</i>Oy +∠yOt
<i>∠x '</i>Ot=800+500=1300
Vì Oy nằm giữa Ox và
Ot' nên:
<i>∠</i>xOt<i>'</i>=∠xOy +∠yOt<i>'</i>
<i>∠</i>yOt<i>'</i>
mà Ot' là phân giác
<i>∠x '</i>Oy nên:
<i>∠x '</i>Ot<i>'</i>=∠<i>t '</i>Oy=<i>∠x '</i>Oy
2
<i>⇒∠t '</i>Oy=80
0
2 =40
0
Vậy
<i>∠</i>xOt<i>'</i>=1000+400=1400
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot'
nên:
<i>∠</i>tOy +∠yOt<i>'</i>=∠tOt<i>'</i>
<i>⇒∠</i>tOt<i>'</i>=500+400=900
* Nhận xét: Hai tia phân
giác của hai góc kề bù thì
vng góc vi nhau
HS củng cố nội dun bài
học:
- Mỗi góc bẹt có 2 tia
phân giác
- Muốn chứng minh tia
Om là tia phân giác của
góc xOy ta cần cm:
+ Tia Om nằm giữa Ox và
Oy
+ <i></i>xOm =yOm
<i></i>xOt =tOy=<i></i>xOy
2
100
0
2 =50
0
Mặt khác:Oy nằm giữa
Ox' và Ot nên:
<i>∠x '</i>Ot =∠<i>x '</i>Oy +∠yOt
<i>∠x '</i>Ot=800+500=1300
Vì Oy nằm giữa Ox và
Ot' nên:
<i>∠</i>xOt<i>'</i>=∠xOy +∠yOt<i>'</i>
mà Ot' là phân giác
<i>∠x '</i>Oy nên:
<i>∠x '</i>Ot<i>'</i>=∠<i>t '</i>Oy=<i>∠x '</i>Oy
2
<i>⇒∠t '</i>Oy=80
0
2 =40
0
Vậy
<i>∠</i>xOt<i>'</i>=1000+400=1400
Vì Oy nằm giữa Ot và Ot'
nên:
<i>∠</i>tOy +∠yOt<i>'</i>=∠tOt<i>'</i>
<i>⇒∠</i>tOt<i>'</i>=500+400=900
<b>Hướng dẫn về nhà(2’)</b>
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 32, 35, 36/ SGK/87
- Chuẩn bị cho bài sau : Thực hành đo góc trên mặt đất
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
<b> </b>
<b> </b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết được cấu tạo dụng cụ đo góc, biết cơ sở của việc đo góc.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Học sinh nắm được các bước của việc đo góc trên mặt đất
<b>3. Thái độ:</b>
- Chính xác trong khi đo đạc.
<b>B/CHUẨN BỊ:</b>
GV:Thước đo góc trên mặt đất.
HS :Học và làm bài được giao
<b>C/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu giác kế đứng(5’)</b>
Gv đưa mơ hình giác kế
đứng và yêu cầu học sinh
quan sát và mơ tả lại.
?Mặt đĩa có ghi gì?
?Ngồi ra cịn có bộ phận
nào?
?Tại sao 2 khe hở và tâm
của đĩa phải thẳng hàng?
Học sinh quan sát và mô
tả.
Mặt đĩa có ghi độ
ngồi ra cịn có 1 thanh
ngang?
học sinh vận dụng kiến
thức đã học để trả lời.
<b>1/Dụng cụ đo góc trên </b>
Một đĩa hình trịn, trên
mặt có chia độ, có 1 thanh
quay xung quanh tâm của
đĩa.hai đầu của thanh có
gắn hai tấm thẳng đứng
mỗi tấm có 1 khe hở. Hai
khe hở và tâm của đĩa
thẳng hàng.
Đĩa này đựoc gắn trên 1
giá đỡ 3 chân.
<b>Hoạt động 2:Hớng dẫn cách đo góc(10 )</b>’
Gv hướng dẫn cỏch đo
góc ACB bằng mơ hình
ngay trong lớp học.
Bước 1: GV làm mẫu,
yêu cầu học sinh quan sát
và nêu quy trình thực
hiện. Sau đó Gv hướng
dẫn bằng cách đặt các câu
hỏi học sinh trả lời.
Khi học sinh trả lời gv
tiếp tục làm mẫu cho học
sinh quan sát.
?Ta đặt giác kế ntn?
?Thanh ngang phải đặt
Học sinh quan sat và trả
lời các câu hỏi.
<b>2/Cách đo góc trên mặt </b>
<b>đất:</b>
Giả sử cần đo góc ACB.
<b>Bước 1:</b>
ntn?
?Đặt như vậy sẽ đảm bảo
được yêu cầu gì?
Bước 2:
?Thanh ngang đưa đên vị
trí nào?
?mặt đĩa tại sao phải quay
về cọc tiêu ở A?
?Tại sao các vị trí nêu
trên phải thẳng hàng?
Bước 3:
?tại sao phải cố định mặt
<b>Bước 2:</b>
Đưa thanh ngang quay về
vị trí 0o<sub> và quay mặt đĩa</sub>
Đến vị trí sao cho cọc tiêu
đóng ở A và khe hở thẳng
hàng.
<b>Bước 3:</b>
Cố định mặt đĩa và đưa
thanh quay đến vị trí sao
cho cọc tiêu ở B và khe
hở thẳng hàng.
<b>Bước 4:</b>
Đọc số đo của góc ACB.
<b>Hoạt động 3:Học sinh thực hành(25 )</b>’
GV cho HS tới địa điểm
thực hành
Chia líp thµnh 3 nhóm
thực hành
GV quan sát HS thực
hành
GV kim tra kĩ năng đo
góc trên mặt đất của các
tổ
HS thực hành theo tổ
Ghi lại biên bản thực hành
Tự đánh giá tổ thự hành
theo loại : Tốt ,khá,trung
bình
<b>Hoạt động 4:Nhận xét đánh giá(4’)</b>
GV đánh giá nhận xét kết
quả thực hành của các tổ
Thu báo cáo thực hành
HS tập trung nghe GV
nhận xét
HS nếu có đề nghị gì thì
trình bày
<b>Hướng dẫn về nhà (1’)</b>
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân
- Nhắc nhở HS tiết sau mang đủ com pa để học bài “đường tròn”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 24: §8. ĐƯỜNG TRÒN</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
+Học sinh hiểu được thế nào là đường trịn? Thế nào là hình trịn?
+ Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
+ Sử dụng compa thành thạo.
+Biết vẽ đường tròn, cung trịn.
<b>3.Thái độ: </b>
+ Rèn luyện cho HS tính cẩn thận chính xác khi đo vẽ.
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>
GV:Thứơc thẳng phấn màu, com pa, thước đo góc.
HS:Học và làm bài tập được giao
<b>III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đường tròn –hình trịn(15’)</b>
GV:Vẽ đường trịn sử
dụng cơng cụ gì?
GV:Hãy vẽ đường trịn
tâm O, bán kính 2cm.
GV:Vẽ đường trịn lên
bảng, lấy các điểm A, B,
C.. trên đường tròn.
GV:Hỏi các điểm này
cách tâm O một khoảng
bao nhiêu?
GV:Vậy đường trịn tâm
O bán kính 2cm là hình
gồm các điểm cách O
một khoảng bằng 2 cm.
Vậy tổng qt đường trịn
tâm O bán kính R là hình
như thế nào?
GV:Đường trịn tâm O
bán kính 2 cm được kí
hiệu là (O;2cm)
GV:Đường trịn tâm O
bán kính R (O; R)
GV:Điểm M là điểm
nằm trên đường tròn.
Điểm N là điểm nằm
trong đường tròn.
HS:Để vẽ đường trịn ta
thường dùng compa.
HS:Vẽ đường trịn tâm O
bán kính 2 cm vào vở
HS:Các điểm này đều
cách tâm O một khoảng
bằng 2 cm.
HS:Đường trịn tâm O
bán kính R là hình gồm
các điểm cách O một
khoảng bằng R
HS vẽ hình vào vở
<b>1. Đường trịn và hình </b>
<b>trịn:</b>
Đường trịn tâm O bán
kính R là hình gồm các
điểm cách O một khoảng
bằng R, kí hiệu là (O; R).
M là điểm nằm trên
đường tròn.
N là điểm nằm bên trong
đường tròn
P là điểm nằm bên ngồi
đường trịn.
GV:Hãy so sánh độ dài
các đoạn thẳng OM, ON,
OP ?.
GV:Làm thế nào để so
sánh được các đoạn thẳng
đó?
GV:Hướng dẫn HS dùng
compa để so sánh hai
đoạn thẳng.
GV:Rút ra nhận xét gì về
khoảng cách các điểm
nằm trên, nằm trong, nằm
ngoài đường trịn với bán
kính của đường trịn?
GV:Ở tiểu học ta đã biết
đường trịn là đường bao
quanh hình trịn vậy hình
trịn la øhình bao gồm
những điểm nào?
HS: ON < OM; OM<
OP.
HS:Dùng thứơc đo những
độ dài đoạn thẳng đó.
HS:Các điểm nằm trên
đường trịn cách tâm một
khoảng bằng bán kính
đường trịn, các điểm
nằm trong cách tâm một
khoảng nhỏ hơn bán
kính, các điểm nằm ngồi
đường trịn cách tâm một
khoảng lớn hơn bán kính.
HS:Hình trịn là hình gồm
các điểm nằm trên đường
tròn và các điểm nằm bên
trong đường tròn đó
<b> Hoạt động 2: Cung và dây cung(10 )</b>’
GV:Yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK và
trả lời câu hỏi:
GV:Cung trịn là gì?
GV:Dây cung là gì?
GV:Thế nào là đường
kính của hình trịn?
GV:Vậy đường kính hình
trịn có quan hệ gì với
HS:Lấy 2 điểm A và B
thuộc đường tròn. Hai
điểm này chia đường tròn
thành hai phần, mỗi phần
là một cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng
nối 2 mút của cung.
Đường kính của đường
tròn là dây cung đi qua
tâm.
HS: 4cm
HS:đường kính dài gấp
đơi bán kính.
<b>2.Cung và dây cung:</b>
0
C
D
B
A
CD là dây , AB là đường
kính
bán kính?
<b>Hoạt động 3: Một cơng dụng khác của com pa(10’)</b>
GV:Ngồi cụng dụng
chính của compa là vẽ
đường trịn compa cịn có
cơng dụng nào khác?
GV:u cầu HS đọc VD1
SGk/90
GV:u cầu HS vẽ hai
đoạn thẳng bất kì và dựng
compa để so sánh độ dài
đoạn thẳng.
Yêu cầu HS đọc tìm hiểu
VD2/SGK/91
GV chèt l¹i néi dung kiÕn
thøc
HS:So sánh độ d i hai à
HS tìm hiểu VD1
Vẽ hai đoạn thẳng và
dùng com pa đo độ dài
đoạn thẳng
HS t×m hiểu VD2
<b>3.Một cơng dụng khác </b>
<b>của compa:</b>
<b>Ví dụ 1: sgk/90</b>
<b>Ví dụ 2: sgk/91</b>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố(7’)</b>
GV yêu cầu HS tìm hiểu
thực hiện bài 39/sgk/91
GV gọi 1 HS lên bảng
trình bày bài
GV củng cố bài học:Thế
nào là hình trịn,cung
trịn, dây cung?
HS tìm hiểu thực hiện bài
HS trả lời củng cố bài
học
<b>*) Bài 39/sgk/92</b>
a.CA=3cm, CB=2cm,
DA=3 cm, DB= 2cm.
b.Vì I nằm giữa A và B
nên:
IA+IB =AB
=>AI= AB – IB = 4 –2
=2cm.
AI= BI= AB/2 =2cm
=>I là trung điểm của
AB.
c. KI= AK-AI=3-2=1cm
<b>Híng dÉn vỊ nhµ(2 )</b>’
Học bài nắm vững các khái niệm: đường trịn, hình trịn, cung trịn, dây cung
Làm BT 38,40, 41/91+92
Chuẩn bị bài mới: Tam giác
<b> </b>
Ngày soạn :
Ngày giảng:
<b> Tiết:25 § 9. TAM GIÁC </b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nắm được khỏi niệm tam giỏc, kớ hiệu một tam giỏc, nắm được trong tam
giỏc cú ba cạnh, ba gúc, ba đỉnh.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng vẽ một tam giỏc khi biết độ dài ba cạnh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có thái độ hợp tác trong các hoạt động học tập
<b>II/CHUẨN BỊ :</b>
<b>GV</b>: Thước thẳng,thước đo góc, mơ hình về góc. phấn màu, bảng phụ bài
43,44/94/SGK.
<b>HS</b>:Thước kẻ, Com pa, thước thẳng.
<b>III/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
GV yêu cầu HS thực
hiện:
?Vẽ ba điểm A;B;C
khơng thẳng hàng?Từ
hình trên vẽ các đoạn
thẳng AB; BC; AC?
HS tìm hiểu thực hiện
<b>Hoạt động 2: Thế nào là tam giác(15’)</b>
Từ hình vẽ ở bài tập
kiểm tra GV lần lượt
hỏi:
?Trong hình trên có
bao nhiêu đoạn thẳng?
?Ba điểm A;B;C như
thế nào?
GV giới thiệu: Hình
như vậy gọi là tam giác
ABC
?Vậy thế nào là tam
Ba đoạn thẳng AB;
BC; CA
A;B;C không thẳng
hàng
HS phát biểu
<b>1.Thế nào là tam giác?</b>
* N
*M
<i><b>*)Định nghĩa: SGK/93</b></i>
Tam giác ABC kí hiệu: <i>ABC</i>
Lớp dạy:
Khối 6
A
giác ABC?
GV giới thiệu kí hiệu
và các cách đọc khác.
GV giới thiệu đỉnh;
cạnh; góc của tam giác.
GV lấy điểm M; N
như hình vẽ
?Em có nhận xét gì về
điểm M; N?
GV treo bảng phụ bài
tập 43 trang 94
Gọi HS lên bảng điền
vào chỗ trống
Liệu ta có thể vẽ được
một tam giác khi biết
số đo ba cạnh của nó
khơng? Chúng ta sang
phần 2
HS lắng nghe và ghi
vào vở
Điểm M nằm trong ba
góc của tam giác.
Điểm N khơng nằm
trong tam giác không
nằm trên cạnh của tam
giác.
HS lên bảng điền được
a) Ba đoạn thẳng MN;
NP; PM khi ba điểm
M; N; P không thẳng
hàng
b) tạo bởi ba đoạn
thẳng TU; UV; VT khi
Hoặc
; ; ; ;
<i>BCA CAB ACB CBA BAC</i>
Trong <i>ABC</i>
+ AB;BC;CA là ba cạnh
+ A; B; C là ba đỉnh
+ <i>BAC</i>;<i>CBA ACB</i>; <sub> là ba </sub>
góc của tam giác.
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm N nằm ngoài tam giác
<b>Bài 43/94/SGK(bảng phụ)</b>
<b>Hoạt động 2: Vẽ tam giác(15 )</b>’
GV gọi HS đọc ví dụ
GV hướng dẫn HS vẽ
như hướng dẫn của
?Vẽ đoạn thẳng BC =
4cm?
?Vẽ cung tròn cung B
bán kính bằng 3cm?
?Vẽ cung trịn cung C
bán kính bằng 2cm?
?Lấy một giao điểm
HS đọc ví dụ
HS làm theo hướng dẫn
của GV
<b>2) Vẽ tam giác</b>
<i><b>Cách vẽ/ SGK/94</b></i>
A
3cm <sub>2c</sub>
B C
của hai cung tròn đặt
tên là điểm A? Nối A
với B, nối A với C?
?Qua bài tập trên em
HS đứng tại chỗ trả lời
<b>Hoạt động 4 : Luyện tập- củng cố(8 )</b>’
- GV treo bảng phụ kẻ
sẵn bảng và hình 55 gọi
HS lờn bng in v o
bảng hoàn thành b i à
tập 44 trang 95
- GV cđng cè néi dung
bµi häc:
?Thế nào là tam giác?
?Để vẽ một tam giác
khi biết độ dài ba cạnh
ta dùng dụng cụ nào v
cỏch v ra sao?
HS lên bảng điền vào
bảng hoàn thành bài
tập
HS tìm hiểu lên bảng
điền vào chỗ trống
- Củng cố nội dung
bài học
<b>*) Bài 44/sgk/95:</b>
Xem hình rồi điền vào bảng:
B I C
A
Tên
tam
giác
Tên
3nh Tờn3 gúc Tờn 3cnh
<i>ABI</i>
A,B,I <i>ABI</i>
<i>AIB</i>
<i>BAI</i>
AB
AI
BI
<i>AIC</i>
A,I,C <i>IAC</i>
<i>ACI</i>
<i>CIA</i>
AI
AC
CI
<i>ABC</i>
A,B,C <i>ABC</i>
<i>ACB</i>
<i>BAC</i>
AB
BC
CA
<b>Hướng dẫn về nhà(2’)</b>
Về nhà học bài theo vở ghi và SGK
Làm các bài tập 45,46; 47 trang 95 SGK
Chuẩn bị câu hỏi và bài tập cho tiêt ôn tập
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUN MƠN
<b> Tiết 26: LUYỆN TẬP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nắm lại thế nao là tam giác, viết được các đỉnh, cạnh, góc của tam giác
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng vẽ tam giác biết trước số đo, kĩ năng đo góc trong tam giác
<b>3. Thái độ:</b>
<b>- </b> Có thái độ hợp tác trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV: Bảng phụ ghi bài tập, đề kiểm tra 15’
HS: Ôn tập kiến thức , học và làm bài tập được giao
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi:
? Tam giác ABC là gì?
? Cho tam giác PQR hãy
viết tên các đỉnh, các
cạnh, các góc của tam
giác
HS tìm hiểu trả lời
+ Tam giác ABC là hình
gồm ba đoạn thẳng AB,
AC , BC khi ba điểm A,
B, C không thẳng hàng
+ Tam giác PQR có:
- 3 đỉnh : P, Q, R
- 3 cạnh :PQ, QR, PR
- 3 góc:
, ,
<i>PQR</i> <i>PRQ</i> <i>QPR</i>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập(23’)</b>
GV treo bảng phụ yêu
cầu HS tìm hiểu làm bài
tập 45/sgk/95
Yêu cầu 4HS lên bảng
cùng thực hiện
HS tìm hiểu bài tập
4HS lên bảng cùng làm
<b>II.Luyện tập</b>
<b>1. Bài 45/sgk/95:</b>
B I C
A
GV nhận xét bổ sung
GV Yêu cầu HS đọc tìm
hiểu bài tập
Gợi ý HS : Vẽ hình theo
trình tự lời diễn đạt / sgk
Yêu cầu 2HS lên bảng vẽ
hình
GV nhận xét chỉnh sửa
GV chốt lại nội dung
kiến thức
HS đọc tìm hiểu nội dung
bài tập
Vẽ hình theo hướng dẫn
2HS lên bảng trình bày
Củng cố lại nội dung bài
học
b) AC là cạnh chung của
tam giác: ABC, ACI
c) AB là cạnh chung của
tam giác: ABC, ABI
d)Tam giác ABI và tam
giác ACI có hai góc kề bù
nhau
<b>2. Bài 46/sgk/95</b>
a)
M
B C
A
b)
N
B
A
K M
I
<b>Hoạt động 3: Kiểm tra 15’</b>
<b>Đề bài: Lớp 6a</b>
Vẽ đoạn thẳng BC=3,5 cm. Vẽ một điểm A sao cho AB=3 cm, AC= 2,5 cm. Vẽ
tam giác ABC. Nêu rõ cách vẽ?
<b>Hướng dẫn chấm</b>
<b>*) </b>Vẽ hình (5đ)
*)Cách vẽ (5đ)
- Vẽ đoạn thẳng BC= 3.5 cm
- Vẽ cung trịn tâm B bán kính 3 cm
- Vẽ cung trịn tâm C bán kính 2,5 cm
- Lấy một giao điểm của hai cung trên,
gọi giao điểm đó là A
- Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam
3,5
2,5
3
B C
giác ABC
<b>Đề bài: Lớp 6b</b>
Vẽ đoạn thẳng MN= 5 cm. Vẽ một điểm P sao cho PM=3 cm, PN= 4 cm. Vẽ tam
giác PMN. Nêu rõ cách vẽ?
<b>Hướng dẫn chấm</b>
<b>*) </b>Vẽ hình (5đ)
*)Cách vẽ (5đ)
- Vẽ đoạn thẳng MN= 5 cm
- Vẽ cung tròn tâm M bán kính 3 cm
- Vẽ đoạn thẳng PM, PN, ta có tam
giác PMN
3cm
4cm
5cm N
M
P
<b>Hướng dẫn về nhà(2’)</b>
- Học và tìm hiểu lại nội dung bài học
- Ơn tập phần hình học:
+ Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk/96<b> </b>
<b> </b>
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 27: ÔN TẬP CHƯƠNG II( Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Sử dụng các công cụ để đo , vẽ góc , đường trịn, tam giác .
- Bước đầu tập suy luận đơn giản .
<b>3. Thái độ:</b>
- Hợp tác trong các hoạt động học tập
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
GV:Thước thảng, ê ke, com pa, bảng phụ SGV/72
HS:Thước kẻ, ê ke, com pa
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Đọc hình(12’)</b>
GV : Sử dụng bảng phụ
(SGV : tr 72) . Mỗi hình
trong bảng phụ cho biết
kiến thức gì ?
GV : Củng cố nhận dạng
Như phần bên .
HS : Quan sát bảng phụ
và giải thích ý nghĩa của
từng hình dựa theo các
kiến thức về : Mặt
phẳng , góc , đường trịn ,
tam giác , góc vng ,
nhọn, tù , bẹt . Hai góc
phụ nhau , hai góc bù
nhau , hai góc kề nhau ,
kề bù , tia phân giác của
góc .
<b>I. Các hình :</b>
<b>Hoạt động 2: Các tính chất(13 )</b>’
GV treo b¶ng phơ néi
dung bµi tËp:
Điền vào chỗ trống củng
cố các tính chất bằng
các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng
nào trên mặt phẳng cũng
b/ Số đo của góc bẹt là
……
c/ Nếu .. thỡ <i>xOy yOz</i>
HS tìm hiểu nội dung bài
toán
ng tại chỗ đọc đáp án
a/ bờ chung .
b/ 1800<sub> .</sub>
c/ tia Oy nằm giữa hai
tia Ox, Oz .
= <i><sub>xOz</sub></i><sub>.</sub>
d/ Tia phân giác của một
góc là tia …..
Yêu cầu HS đứng tại chỗ
đọc kết quả
GV nhËn xÐt chØnh söa
d/ nằm giữa hai cạnh
của góc và tạo với hai
cạnh ấy hai góc bằng
nhau .
<b>Hoạt động 3: Câu hỏi, bài tập(17’)</b>
Trả lời các câu hỏi .
GV : Sử dụng các câu 1,
2,5,7 trong hệ thống câu
hỏi (sgk : tr 96) .
Vẽ hình :
GV : Hướng dẫn củng cố
cách vẽ và các tính chất
có liên quan với các bài
tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr
96) .
- Vẽ hai góc phụ nhau, kề
nhau, bù nhau .
- Vẽ góc cho biết số đo
- Vẽ tam giác, tia phân
giác của góc
GV : Chú ý cách sử dụng
dụng cụ của HS .
GV chèt l¹i néi dung kiÕn
thøc
HS : Trả lời các câu hỏi
tương tự phần ghi nhớ
sgk .
HS : Vẽ hình theo yêu
cầu từng bài tập với các
dụng cụ đo vẽ (thước kẻ ,
compa, thước đo góc) .
HS cđng cè kiÕn thøc
<b>III. Câu hỏi , bài tập :</b>
<b>1. Câu hỏi</b> : trả lời các
câu hỏi tưong tự (sgk : tr
96) .
<b>2. Bài tập :</b>
– Các bài tập 3, 4, 6, 8
(sgk : tr 96) .
<b>Hướng dẫn về nhà(3’)</b>
- Tìm hiểu lại nội dung đã ơn tập
- Hồn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
- Xem lại lý thuyết và bài tập chương II , chuẩn bị : tiết sau ôn tập ( tiết 2)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>Tiết 28: Ôn tập chương II ( tiết 2)</b>
<b>I/MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
– Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
<b>2. Kĩ năng:</b>
– Sử dụng thành thạo các cơng cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
– Bước đầu tập suy luận đơn giản .
<b>3. Thái độ:</b>
- Hợp tác trong các hoạt động học tập
<b>II/CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV</b>: Thước thẳng,thước đo góc, mơ hình về góc.
<b>HS</b>: Thước kẽ, thước đo góc. Xem trước bài mới.
<b>III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Củng c kin thc v v gúc(10)</b>
GV đa ra bài toán cđng cè
kiÕn thøc vÏ gãc
Bài 1 : Vẽ :
a/góc xOy bằng 750
b/góc ABC bằng 1450
c/ góc MNP bằng 250
GV yªu cầu 3HS lên bảng
thực hiện
GV nhận xét chốt lại cách
vẽ
HS hoạt động vẽ hình
Đại diện HS lên bảng
trình bày
<b>*)Bài 1:</b> y
a)
750
O x
b)
A
1450
B C
c) M
250
N P
<b>Hoạt động 2 : Củng cố kiến thức về vẽ tam giác (13’) </b>
GV đưa ra bài tập củng
cố kiếm thức vẽ tam giác
Bài 2:
Vẽ tam giác ABC, biết:
AB = 4,5cm, AC =4cm,
BC = 3,5cm.
GV yêu cầu HS lên bảng
trình bày
HS v hình
Đại diện HS lên bảng
trình bày
<b>*)Bài 2: </b>
C
4,5 3,5
A 4 B
*) C¸ch vÏ
-Vẽ đoạn thẳng AB =
4,5cm
-Vẽ cung tròn tâm A,
bán kính 4cm
-Vẽ cung trịn tâm B, bán
kính 3,5 cm
- Nối CA, CB ta được
tam giác ABC cần vẽ.
<b>Hoạt động 3: bài tập phát triển tư duy(20’)</b>
GV đưa ra bài toán phát
triển khả năng chứng
ming cho HS
Bài 3: Trên cùng nửa mặt
0 0
25 , 50
<i>xOt</i> <i>xOy</i>
<sub>.</sub>
a/trong ba tia Ox, Ot, Oy.
Tia nào nằm giữa hai tia
còn lại?
b/so sánh góc xOt với
tOy?
c/ Tia Ot có phải là tia
phân giác của góc xOy
khơng ? vỡ sao?
Yêu cầu HS vẽ hình theo
bài toán
GV yêu cầu HS chứng
minh bài toán
GV nhận xét, chốt lại kiÕn
thøc
HS hoạt động vẽ hình
Đại diện HS lên bảng
trình bày
HS cñng cè kiÕn thøc
Bài 3:
50 25
y
t
0 x
a) Tia Ot nằm giữa hai tia
Ox và Oy.
b) Vì tia Ot nằm giữa hai
tia Ox và Oy ta có:
0 0
0 0 0
25 50
50 25 25
<i>tOy</i>
<i>tOy</i>
<i>xOt</i> <i>tOy</i>
c) Tia Ot là tia phân giác
của góc xOy vì
2
<i>xOy</i>
<i>xOt</i> <i>tOy</i>
<b>Hướng dẫn về nhà (2’)</b>
Ôn và xem các bài tập đã chữa
Tiết sau kiểm tra một tiết
Ngày soạn:
<b> Tiết: 29 </b> <b> KIỂM TRA CHƯƠNG II</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Thu thập thông tin để đánh giá kiến thức xem học sinh có đạt chuẩn KTKN trong
chương trình hay khơng? Để từ đó điều chỉnh PPDH và đề ra các giải pháp thực
hiện cho chương trình tiếp theo.
<b>II. Hình thức kiểm tra: </b>
Tự luận
<b>III. MA TRẬN ĐỀ</b>
<b> Mức độ</b>
<b>Chủ đề</b>
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b>
<b>MĐ vận dụng</b>
<b>Tổng</b>
Thấp Cao
<b>1. Nửa mặt </b>
<b>phẳng, góc </b>
(2t)
k/n nưa mp,
2 nửa mp đối
nhau, góc,
cách gọi tên,
kí hiệu...
Đếm, chỉ ra sđ
góc, tia nằm
giữa 2 tia...
do nhiều tia
chung gốc tạo
thành
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(Câu 1a)
0,5®
5%
1(Câu 1b)
0,5®
5%
2(Câu 1)
1 ®
10%
<b>2.Số đo góc</b>
(4t) KN sè ®o gãc
Hiểu đợc khi
thì gúc
xOy+yOz=xOz
KN: gãc, gãc
bĐt, gv, gn, gãc
tï, 2gãc kỊ bï,
2 gãc phơ nhau
Viết tên các
góc kỊ bï, gãc
phơ nhau...
tính số đo góc,
tia nằm giữa
hai tia...
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(Câu 2a)
1,0®
10%
1(Câu 2b)
1,5®
15%
1(Câu 2c)
1,5®
<b>3. Tia phân </b>
<b>giác cđa mét </b>
<b>gãc</b>
(4t)
k/n tia
(đường) ph©n
giác cđa 1 gãc
Giải thích được
1 tia là tia phân
giác của góc
Tính được số
đo góc dựa
vào ĐN TPG
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(Câu 3a)
1,0®
<b>4. Đường tròn, </b>
<b>tam giác</b>
(4t)
KN về ĐTr,
tam giác
Các yếu tố về
ĐTr, tam giác
Vẽ ĐTr, tam
giác
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1(Câu 4)
<i><b>Tổng cộng</b></i> 5 50%® 3
®
30% 2
®
30% 100%10đ
<b>IV. Đề BàI</b>
<b>Lp :6A</b>
<b>Cõu 1 (1im). Quan sỏt hỡnh vẽ: </b>
x y
.<b>N</b>
t
a, Kí hiệu và gọi tên 2 nửa mp đối nhau bờ xy
b, Trong các tia Ox, Oy, Oz, Ot tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
z
y
900 <sub>35</sub>0
x' O x
a, Tính góc yOz?
b, Viết tên các góc nhọn, góc vng,
góc tù?
c,Viết tên các cặp góc phụ nhau, bù
nhau?
Câu 3 (3điểm). Cho hình vẽ:
<b>D</b> . . <b>B</b>
800<sub> 50</sub>0
<b> . . .</b>
<b>A O C</b>
a, Vẽ tia phân giác của góc DOB?
b,OB là tia phân giác của góc nào? Vì sao
c, Tính số đo góc DOC?
<b>Câu 4 (2điểm).</b>
Vẽ tam giác ABC biết BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm. Nêu các bước vẽ?
<b>V. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM:</b>
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
Câu 1 Kí hiệu
<b>(I)</b> <b>.M</b> z
O
x y
.<b>N</b>
(II) t
a, Kí hiệu và gọi tên:
Nửa mp (I) chứa điểm M
và tia Oz.
Nửa mp (II) chứa điểm N
b,
Tia Oz nằm giữa 2 tia Oy,
Ox;
Tia Oy nằm giữa 2 tia Oz,
Ot;
0,5
Tia Ot nằm giữa 2 tia Oy,
Ox;
Câu 2 a, Tính góc yOz:
Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Oz, Ox nên <i>xOy yOz xOz</i>
Hay: 350<i>yOz</i>900 <i>yOz</i>900 350 550
b, Góc nhọn: <i>xOy yOz</i> ,
Góc vng: <i>x Oz xOz</i>' ,
Góc tù: <i>yOx</i>'
c,Các cặp góc phụ nhau: <i>xOy yOz</i>,
Các cặp góc bù nhau: <i>x Oy yOx x Oz xOz</i>' , ; ' ,
1
1,5
1,5
Câu 3 <sub>a, Vẽ đúng tia phân giác của </sub><i><sub>DOB</sub></i>
b,OB là tia phân giác của<i>DOC</i> <sub>.</sub>
Vì <i>AOD DOC</i>; là hai góc kề bù nên <i>AOD DOC</i> 1800
<sub>180</sub>0 <sub>180</sub>0 <sub>80</sub>0 <sub>100</sub>0
<i>DOC</i> <i>AOD</i>
1000 <sub>50</sub>0
2 2
<i>DOC</i>
<i>COB DOB</i>
c, Số đo góc <i>DOC</i>1000
1
1
1
A
3 4
B 5 C
b,
- Vẽ đoạn thẳng BC = 5cm
- Vẽ cung trịn tâm B, bán kính 3cm
- Vẽ cung trịn tâm C, bán kính 4cm
- Giao điểm của 2 cung tròn là điểm A
- Nối AB, AC
- Tam giác ABC là tam giác cần vẽ.
1
1
<b>Lớp :6B</b>
<b>Câu 1 (1điểm). </b>
2. Tia phân giác của một góc là gì ?
<b>Câu 2 (4điểm). Cho hình vẽ: </b>
z
y
900 <sub>35</sub>0
x' O x
a, Tính góc yOz?
b, Viết tên các góc nhọn, góc vng,
góc tù?
c,Viết tên các cặp góc phụ nhau, bù
nhau?
Câu 3 (3điểm). Cho hình vẽ:
<b>D</b> . . <b>B</b>
800<sub> 50</sub>0
<b> . . .</b>
<b>A O C</b>
a, Vẽ tia phân giác của góc DOB?
b,OB là tia phân giác của góc nào? Vì sao
c, Tính số đo góc DOC?
<b>Câu 4 (2điểm).</b>
Vẽ tam giác MNP biết MP = 5cm, MN = 3cm, NP = 4cm. Nêu các bước vẽ?
<b>Câu</b> <b>Đáp án</b> <b>Điểm</b>
Câu 1 +Ta gọi nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt
phẳng chứa điểm M .
Ta gọi nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt
phẳng chứa điểm N .
+Tia phân giác của một góc là tia nằm
giữa hai cạnh của góc
và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng
nhau .
0,5
0,5
Vì tia Oy nằm giữa 2 tia Oz, Ox nên <i>xOy yOz xOz</i>
Hay: 350<i>yOz</i>900 <i>yOz</i>900 350 550
b, Góc nhọn: <i>xOy yOz</i> ,
Góc vng: <i>x Oz xOz</i>' ,
Góc tù: <i>yOx</i>'
c,Các cặp góc phụ nhau: <i>xOy yOz</i>,
Các cặp góc bù nhau: <i>x Oy yOx x Oz xOz</i>' , ; ' ,
1,5
1,5
Câu 3 <sub>a, Vẽ đúng tia phân giác của </sub><i><sub>DOB</sub></i>
b,OB là tia phân giác của<i>DOC</i> <sub>.</sub>
Vì <i>AOD DOC</i>; là hai góc kề bù nên <i>AOD DOC</i> 1800
<sub>180</sub>0 <sub>180</sub>0 <sub>80</sub>0 <sub>100</sub>0
<i>DOC</i> <i>AOD</i>
1000 <sub>50</sub>0
2 2
<i>DOC</i>
<i>COB DOB</i>
c, Số đo góc <i>DOC</i>1000
1
1
1
Câu 4 a,
N
3 4
M 5 P
b,
- Vẽ đoạn thẳng MP = 5cm
- Vẽ cung tròn tâm M, bán kính 3cm
- Vẽ cung trịn tâm P, bán kính 4cm
- Giao điểm của 2 cung trịn là điểm N
- Nối MN, NP
- Tam giác MNP là tam giác cần vẽ.
1
1