Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an TV5 tuan 1 Mot cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.72 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TT</b>


<i><b>Thứ hai, ngày 20 tháng 8 năm 2012</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH</b>
<b>I - MỤC TIÊU </b>


- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
*HS khá giỏi: Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.


- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn.
-Thuộc lòng đoạn thư: “ <i><b>Sau 80 năm…công học tập của các em</b></i>”.(Trả lời
được câu hỏi 1,2,3)


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Bài mới : Thư gửi các học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Mở đầu</b>


- Giới thiệu bài - GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam - Tổ quốc em.
- Giới thiệu Thư gửi các học sinh


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tỡm hiểu bài</b>


<i>a) Luyện đọc</i>


- Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
- Lá thư chia làm 2 đoạn như sau:


Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
Đoạn 2: Phần còn lại.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. (GV chỉ định HS nối tiếp nhau đọc
hết bài) - đọc 2 - 3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc.


Khi HS đọc, GV kết hợp:


+ Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp noi theo: kết hợp
sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc
không phù hợp


+ Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó.( Cách làm: HS đọc thầm phần chú giải
các từ mới ở cuối bài học (80 năm giải phóng nơ lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các
<i>cường quốc năm châu…), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu hỏi với các từ cơ đồ,</i>
<i>hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ.)</i>


- HS luyện tập theo cặp (mỗi HS đều được đọc cả bài).
- Một HS đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, hi vọng, tin tưởng)
<i>b) Tìm hiểu bài</i>


- HS đọc thầm đoạn 1(Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?), TLCH 1: Ngày khai
<i>trường tháng 9 năm 1945 có gỡ đặc biệt so với những ngày khai trường khác?</i>



(+ Đó là ngày khai trường đầu tiên …sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
+ Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục
hoàn toàn Việt Nam)


HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi 2 và 3.


<i>Câu hỏi 2: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì?</i>


(Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đó để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hồn cầu)


<i>Câu hỏi 3: HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất</i>
<i>nước?(HS phải cố gắng, siêng năng học tập,… sánh vai các cường quốc năm châu)</i>


<i>c) Hướng dẫn HS đọc diễn cảm</i>


- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 2
Cách làm:


+ GV đọc diễn cảm đoạn thư để làm mẫu cho HS.
+ HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp.


+ Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi, uốn nắn.
<i>- Chú ý:</i>


+ Giọng đọc cần thiết thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác
vào HS - những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông.


GV đánh dấu những từ ngữ cần nhấn giọng (xây dựng lại, theo kịp, trông mong


<i>chờ đợi, tươi đẹp, sánh vai, một phần lớn) ,những chỗ phải nghỉ hơi để không gây</i>
hiểu lầm hoặc mơ hồ về nghĩa (trông mong/chờ đợi)


<b>d) Hướng dẫn HS học thuộc lũng</b>


- HS nhẩm học thuộc những câu văn đó chỉ định HTL trong SGK (<i>từ sau 80</i>
<i>năm…ở công học tập của các em)</i>


- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
Hoạt động3 : Củng cố, dặn dò


- Hỏi lại vài câu hỏi nội dung bài Tập đọc
- GV nhận xét tiết học


- yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL những câu đó chỉ định; đọc trước bài văn tả cảnh
<i>Quang cảnh làng mạc ngày mùa.</i>


<b>Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Chính tả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Nghe - viết đúng bài chính tả Việt Nam thân yêu. Không mắc quá 5 lỗi trong
bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát.


2. Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của bài tập 2, thực hiện
đúng BT3.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sách vở của học sinh
<b>3. Bài mới : Việt Nam thân yêu</b>
<b>Hoạt động 1 :</b>


GV nêu một số điểm cần lưu ý về yêu cầu của giờ chính tả (CT) ở lớp 5, việc chuẩn
bị đồ dùng cho giờ học, nhằm củng cố nền nếp học tập của HS.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nghe - viết</b>


- GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt. HS theo dõi trong SGK. GV đọc thong thả,
rõ ràng, phát âm chính xác có tiếng có âm, vần, thanh HS dễ viết sai.


- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày
thơ lục bát, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (mênh mông, biển lúa, dập dờn…)


- HS gấp SGK, GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở
lớp 5. Mỗi dòng thơ đọc 1 - 2 lượt .


Lưu ý HS: Ngồi viết đúng tư thế. Ghi tên bài vào giữa dòng. Sau khi chấm
xuống dòng, chữ đầu viết hoa, lùi vào 1 ô li.


- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt. HS sốt lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- GV chấm chữa 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nêu nhận xét chung.



<b>Hoạt động3 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.</b>
<b>Bài tập 2:</b>


- Một HS nêu yêu cầu của Bài tập


- GV nhắc các em nhớ ô trống có số 1 là tiếng bắt đầu bằng ng hoặc ngh; ô số 2
là tiếng bắt đầu bằng g hoặc gh; ơ số 3 có tiếng bắt đầu bằng c hoặc k.


- Mỗi HS làm bài vào VBT


- 3 HS lên bảng thi trình bày đúng, nhanh kết quả làm bài. tổ chức cho các
nhóm HS làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.


- Một vài HS tiếp nối nhau đọc lại bài văn đã hoàn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài tập 3</b>


- Một HS đọc yêu cầu của Bài tập
- HS làm bài cá nhân vào VBT


- 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. (VD: âm đầu
“cờ” đứng trước i, ê, e viết là k; đứng trước các âm cịn lại [a, o, ơ, ơ, ư…] viết là c)


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


- Hai hoặc ba HS nhìn bảng, nhắc lại quy tắc viết c/ k, g/ gh, ng/ ngh.
- HS nhẩm học thuộc quy tắc.


- GV cất bảng: mời 1 - 2 em nhắc lại quy tắc đã thuộc.
- HS sửa bài theo lời giải đúng.



<b>Âm đầu</b> <b>Đứng trước i, ê, ê</b> <b>Đứng trước</b>


<b>các âm còn lại</b>


Âm “cờ” Viết là k Viết là c


Âm “gờ” Viết là gh Viết là g


Âm “ngờ” Viết là ngh Viết là ng


<i>Lưu ý: ở lớp 1, HS được giải thích qu là một âm (âm “quờ”). Để thống nhất với cách</i>
giải thích đó, sách Tiếng Việt 5 không coi q là một cách ghi âm “cờ”


<b> Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò</b>


- Cho học sinh nhắc lại quy tắc viết chính tả


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.


- yêu cầu những HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã
viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả với c/k, g/ gh , ng/ ngh.


- Chuẩn bị: Nghe – viết: Lương Ngọc Quyến (đọc bài viết nhiều lần và viết trước từ
khó)


<b>Thứ ba, ngày 21 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 1: TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>


<b>I . MỤC TIÊU</b>


1. Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn tồn (nội dung ghi
nhớ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1,2; đặt câu được với một cặp từ đồng
nghĩa, theo mẫu BT3.


*HS khá giỏi: Đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được(BT3)
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Ổn định</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


Kiểm tra sách vở của học sinh
<b>3. Bài mới : Từ đồng nghĩa</b>


<b>Hoạt động 1:GV nêu MĐ, yêu cầu của giờ học:</b>


- Giúp HS hiểu thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các Bài tập thực hành về từ đồng nghĩa.
<b>Hoạt động 2 : Phần nhận xét </b>


<b>Bài tập 1- Một HS đọc trước lớp yêu cầu của BT 1 (đọc toàn bộ nội dung). Cả lớp theo dõi</b>
trong SGK.


- Một HS đọc các từ in đậm đã được thầy (cô) viết sẵn trên bảng lớp.


a) xây dựng - kiến thiết


b) vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.


- GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn văn a, sau đó trong
đoạn văn b (xem chúng giống nhau hay khác nhau). Lời giải: nghĩa của các từ này giống
nhau (cùng chỉ một hoạt động, một màu)


- GV chốt lại: Những từ có nghĩa giống nhau như vậy là các từ đồng nghĩa.
<b>Bài tập 2</b>


- Một HS đọc yêu cầu của BT
- HS trao đổi với bạn bên cạnh
- HS phát biểu ý kiến.


- Cả lớp và GV nhận xét. GV chốt lại lời giải đúng:


+ xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau
hồn tồn (làm nên một cơng trình kiến trúc, hình thành một tổ chức hay một chế độ chính
trị xã hội, kinh tế)


+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng khơng
giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu
vàng nhạt, tươi, ánh lên. Cịn vàng lịm chỉ màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
<b> Hoạt động 3: Phần ghi nhớ</b>


- Hai đến ba HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV yêu cầu HS học thuộc nội dung cần ghi nhớ.


<b> Hoạt động 3: Phần luyện tập</b>



<b>Bài tập 1 </b> Một HS đọc trước lớp yêu cầu của bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cả lớp suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ nước nhà - non sơng + hồn cầu - năm châu


<b>Bài tập 2 - Một HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu)</b>


- HS trao đổi theo cặp. Các em làm bài vào VBT. (khuyến khích HS tìm được nhiều
từ đồng nghĩa với mỗi từ đã cho.)


- HS đọc kết quả làm bài. HS nhận xét , GV chốt ý đúng :


Đẹp: đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh, xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, tươi đẹp, mĩ lệ….
To lớn: to, lớn, to đùng, to tướng, to kềnh, vĩ đại, khổng lồ….


Học tập: học, học hành, học hỏi…


<b>Bài tập 3</b> HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu)


- GV nhắc HS chú ý: mỗi em phải đặt 1 câu, mỗi câu chứa một từ trong cặp từ đồng
nghĩa (như mẫu trong SGK).


*HS khá,giỏi : Đặt 1 câu có chứa đồng thời cả 2 từ đồng nghĩa.
(VD: cô bé ấy rất xinh, ôm trong tay một con búp bê rất đẹp)
- HS làm bài cá nhân.


- HS tiếp nối nhau nói những câu văn các em đã đặt. Cả lớp và GV nhận xét.
- HS viết vào vở 2 câu văn đã đặt đúng với một cặp từ đồng nghĩa.



VD: + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp.


+ Em bắt được một chú cua càng to kềnh. Còn Nam bắt được một chú ếch to sụ.
<b>Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị</b>


- Cho HS thi đua tìm từ đồng nghĩa – Nhận xét


- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt.


- yêu cầu HS về nhà học thuộc phần <i>Ghi nhớ </i>trong bài.
Chuẩn bị: Luyện tập về từ đồng nghĩa – Xem trước các bài tập sgk


<b>Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của
cảnh vật.


2. Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.


-Trả lời được các câu hỏi trong SGK(*giảm tải: không hỏi câu hỏi 2)


*HS khá,giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ
màu vàng.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>



1. Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh </b>


GV kiểm tra 2 - 3 HS đọc thuộc lòng đoạn văn (đã xác định) trong Thư gửi các
học sinh của Bác Hồ; trả lời 1 - 2 câu hỏi về nội dung lá thư.


<b>2. Bài mới: Quang cảnh làng mạc ngày mùa</b>
<b>Hoạt động1: -Giới thiệu bài</b>


Bài quang cảnh làng mạc ngày mùa giới thiệu với các em vẻ đẹp của làng quê
Việt Nam ngày mùa. Đây là một bức tranh quê được vẽ bằng lời tả rất đặc sắc của
nhà văn Tơ Hồi.


<b>Hoạt động 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>
<b>a) Luyện đọc</b>


- Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài văn.


- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn văn (1 HS đầu bàn hoặc đầu dãy đọc
đoạn đầu, các em tự động tiếp nối nhau đọc các đoạn sau), sao cho bài văn được đọc
đi đọc lại 2 - 3 lượt.


Tạm chia bài thành các phần như sau để tiện luyện đọc:


Phần 1: Câu mở đầu (giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa là màu
vàng để phần sau tả những cảnh cụ thể).



Phần 2: Tiếp theo, đến như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
Phần 3: Tiếp theo, đến Que khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
Phần 4: Những câu cịn lại.


Khi HS đọc, GV kết hợp:


+ Khen những em đọc đúng: kết hợp sửa lỗi cho HS nếu có em phát âm sai,
ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp (VD: đọc cao giọng hoặc
đọc với giọng rời rạc)


+ Sau lượt đọc vỡ, đến lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó
trong bài. dùng tranh, ảnh (nếu có) để giải nghĩa từ (cây) lụi, kéo đá. Giải thích thêm
từ hợp tác xã; cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể.


- HS luyện đọc theo cặp (lặp lại 2 vòng, để mỗi HS đều được đọc tất cả bài)
- Một hoặc hai HS đọc cả bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dịu dàng, nhấn
giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.


<b>b) Tìm hiểu bài</b>


Câu 1 - HS đọc thầm, đọc lướt bài văn, kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và
từ chỉ màu vàng.


- HS cùng GV nhận xét đưa ra kết luận:
- lúa - vàng xuộm


- nắng - vàng hoe



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- xoan - vàng lịm
- lá mít - vàng ối


- tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi
- quả chuối - chín vàng


- rơm, thóc - vàng giịn
- gà, chó - vàng mượt
- mái nhà rơm - vàng mới


- tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm
Câu 3 chia thành 2 câu hỏi nhỏ như sau:


- Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động?
Quang cảnh khơng có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi
thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa.


Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp.


<i>- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh quê thêm đẹp và sinh động?</i>
<i>Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác</i>
<i>xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa mà đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay.</i>


Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc. Hoạt động của con người làm cho bức
tranh quê rất sinh động.


<i>Câu 4</i> - Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?


(VD: phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương
hay như thế./ Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh,


với quê hương)


- GV chốt lại phần tìm hiểu bài: Bằng nghệ thuật quan sát tinh tế, cách dùng từ gợi cảm,
chính xác và đấy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa
toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác
giả với con người, với quê hương.


<b>c) Đọc diễn cảm</b>


- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lại 4 đoạn của bài văn. GV hướng dẫn các em thể hiện
diễn cảm của bài văn phù hợp với nội dung (như gợi ý ở mục I.1)


- GV đọc diễn cảm làm mẫu đoạn văn từ màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại đến
quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. Nhắc HS
chú ý nhấn mạnh từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh, vật.


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.


- Một vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn đọc hay
nhất.


<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò </b>


<b>- HS đọc lại bài và trả lời nội dung bài tập đọc</b>


- GV nhận xét tiết học. Khen những HS học tốt, biểu dương những HS biết điều
khiển nhóm trao đổi về nội dung bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Tập làm văn</b>



<b>Tiết 1: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cảnh, nội dung
ghi nhớ


2. Biết phân tích chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng phụ ghi sẵn:
+ Nội dung phần Ghi nhớ


+ Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài Nắng trưa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>Hoạt động 1. Giới thiệu bài </b>


Bài học hôm nay giúp các em nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh. So với các
dạng bài TLV tả những đối tượng cụ thể (như tả đồ vật, cây cối, con vật), tả cảnh là một
dạng bài khó hơn vì đối tượng tả cảnh là một quang cảnh nằm trong một không gian rộng.
Trong quang cảnh đó, có thể thấy khơng chỉ thiên nhiên mà cả con người, lồi vật. Vì vậy,
để viết được một bài văn tả cảnh, người viết phải biết quan sát đối tượng một cách bao quát,
toàn diện.


<b>Hoạt động 2. Phần nhận xét</b>
<b>Bài tập 1</b>


- Một HS đọc yêu cầu của BT 1 và đọc một lượt bài Hồng hơn trên sơng Hương, đọc
thầm phần giải nghĩa từ ngữ khó trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV giải nghĩa thêm từ hồng hơn (Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh
sáng yếu ớt và tắt dần); nói với HS về sơng Hương - một dịng sơng rất nên thơ của Huế mà
các em đã biết khi học bài sông Hương (sách Tiếng Việt 2, tập hai)


- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, mỗi em tự xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<b>Bài tập 2</b>


- GV nêu yêu cầu của Bài tập: nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả
của hai bài văn.


- Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh:


+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê ngày mùa của màu vàng.
+ Tả các màu vàng rất khác nhau của cảnh, của vật


+ Tả thời tiết, con người.


Bài Hồng hơn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo Thời gian:
+ Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của Huế lúc hồng hơn


+ Tả sự thay đổi sắc màu của sơng Hương từ lúc bắt đầu hồng hơn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sơng, trên mặt sơng lúc bắt đầu hồng hơn đến
lúc thành phố lên đèn.



+ nhận xét về sự thức dậy của Huế sau hồng hơn.


HS rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh từ hai bài văn đã phân tích.
<b>Hoạt động 3. Phần ghi nhớ </b>


<b> - Hai, ba HS đọc nội dung phần Ghi nhớ trong SGK.</b>


- Một, hai HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh
Hồng hơn trên sông Hương hoặc Quang cảnh làng mạc ngày mùa.


<b>Hoạt động 4: Phần luyện tập</b>


<b> - Một HS đọc yêu cầu của Bài tập và bài văn Nắng trưa</b>


- Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa, suy nghĩ, trao đổi cùng bạn ngồi bên cạnh.


- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. GV dán lên bảng tờ
giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn:


Mở bài (câu văn đầu): nhận xét chung về nắng mưa.
Thân bài: Cảnh vật trong nắng mưa


Thân bài gồm 4 đoạn sau:


- Đoạn 1: từ Buổi trưa ngồi trong nhà đến
bốc lên mãi


- Đoạn 2: từ Tiếng gì xa vẳng đến hai mí
mắt khép lại.



- Đoạn 3: từ Con gà nào đến bóng duối
cũng lặng im.


Hơi đất trong nắng trưa dữ dội


Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng
trưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Đoạn 4: từ ấy thế mà đến cấy nốt thửa


ruộng chưa xong. <sub>Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa</sub>


Kết bài (câu cuối - kết bài mở rộng): Cảm nghĩ về mẹ (“thương mẹ biết bao
nhiêu mẹ ơi! ”)


<b>Hoạt động 5. Củng cố, dặn dò </b>


<b> - Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK.</b>


- Dặn HS ghi nhớ kiến thức về cấu tạo của bài văn tả cảnh: quan sát trước ở
nhà, ghi lại những điều em quan sát được về một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong
vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) để học
tốt tiết TLV cuối tuần (luyện tập tả cảnh).


<b>Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 2: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>



1. Tìm được nhiều từ đồng nghĩa chỉ màu sắc bài tập 1 và đặt câu với 1 từ tìm được ở
BT 1,2.


2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học.


3. Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn BT3.
*HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


GV kiểm tra 2 HS:


- Trả lời các câu hỏi: thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn
toàn? Nêu VD: Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hồn tồn? Nêu VD.


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>Bài tập 1</b>


- HS đọc yêu cầu của BT 1.


- HS các nhóm tra từ điển, trao đổi, cử một thư ký viết nhanh lên giấy từ đồng nghĩa
với những từ chỉ màu sắc đã cho.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm.


- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua xem nhóm nào tìm được đúng, nhanh,
nhiều từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS đọc yêu cầu của BT, suy nghĩ. Mỗi em đặt ít nhất 1 câu, nói với bạn ngồi cạnh
câu văn mình đã đặt.


- GV mời từng dãy hoặc từng tổ tiếp nối nhau chơi trò chơi thi tiếp sức - mỗi em đọc
nhanh 1 (hoặc 2) câu đã đặt với những từ cùng nghĩa mình vừa tìm được.


- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: nhóm thắng cuộc (nhóm đặt được nhiều câu
đúng).


VD: + Vườn cà nhà em mới lên xanh mướt


+ Em gái tôi từ trong bếp đi ra, hai má đỏ lựng vì nóng.
+ Búp hoa lan trắng ngần.


+ Cậu bé da đen trũi vì phơi nắng gió ngồi đồng.
<b>Bài tập 3.</b>


- Một HS đọc u cầu của BT và đọc đoạn văn Cá hồi vượt thác.


- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Cá hồi vượt thác, trao đổi cùng bạn - viết các từ
thích hợp vào VBT.


- HS trình bày kết quả lên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét. Trong một số
trường hợp dễ, GV yêu cầu HS giải thích lí do vì sao các em chọn từ này mà khơng
chọn từ kia (VD: dùng hối hả - trong câu Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa
kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường” - đúng hơn từ cuống cuồng,
cuống quýt vì cuống cuồng, cuống quýt cịn có ý lo sợ, mất bình tĩnh)


- Một, hai HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh với những từ đúng.


- Cả lớp sửa lại bài theo lời giải đúng:


Suốt đêm thác réo điên cuồng. Mặt trời vừa nhô lên. Dịng thác óng ánh sáng
rực dưới nắng. Tiếng nước xối gầm vang. Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa
kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường.


<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò.</b>
HS nhắc lại ghi nhớ về Từ đồng nghĩa


GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ
cách lựa chọn các từ đồng nghĩa trong đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Thứ năm, ngày 23 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 1: LÝ TỰ TRỌNG</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>


-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể được từng đoạn và kể nối tiếp
được câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.


-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo
vệ động đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù


- Học sinh khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện


<b>II.</b>


<b> Đồ dùng dạy - học : </b>



-GV: Bảng phụ ,tranh minh họa cho câu chuyện.
-HS:Tinh thần học tập.


<b>III: Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>A: Kiểm tra bài cũ</b>: . GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.</i>
<i><b> B: Dạy bài mới</b>: </i>


<i><b>1:Giới thiệu bài</b></i><b>: Trực tiếp.</b>
<i><b> 2: Giáo viên kể chuyện .</b></i>


- GV kể lần 1, viết bảng các nhân vật. HS lắng nghe.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh.


- GV kể lần 3


<i><b>3.Hướng dẫn HS kể chuyện:</b></i>


Bài tập1:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.


- GV cho HS dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ các em hãy tìm câu thuyết minh cho
mỗi tranh. Gọi học sinh trình bày. Gọi HS nhận xét, Gv nhận xét.


* GV treo bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
- Gọi 1 hs đọc lời thuyết minh cho 6 tranh.


Bài tập 2: HS đọc yêu cầu của đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* GV nhắc nhở HS: + Kể đúng cốt truyện.



+ Kể xong các em trao đổi với bạn.
* HS kể theo nhóm: + Cho HS kể theo từng đoạn.
+ HS kể cả câu chuyện.


* HS thi kể chuyện trước lớp. GV nêu câu hỏi: HS trao đổi nội dung câu chuyện.
- Vì sao những người coi ngục gọi anh Trọng là “Ông Nhỏ”?


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?


- Cả lớp nhận xét, GV nhận xét. HS bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
<b>C: Củng cố – dặn dò:</b>


- Cho HS thi đua kể đoạn hoặc kể nối tiếp cả bài Lý Tự Trọng
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Thứ sáu, ngày 24 tháng 8 năm 2012</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 2: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I - MỤC TIÊU</b>


1. Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài “Buổi sớm trên
cánh đồng” BT1.


2. Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tranh, ảnh quang cảnh một số vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng,
nương rẫy (sưu tầm)



- Những ghi chép kết quả quan sát một buổi trong ngày (theo lời dặn của thầy
khi kết thúc tiết học trước)


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong tiết TLV Cấu tạo của bài văn tả cảnh
- Nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa


<b>Hoạt động </b><i><b>2</b></i><b>. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. </b>
<b>Bài tập 1</b>


- Một HS đọc nội dung BT 1.


- HS cả lớp đọc thầm lại đoạn văn Buổi sớm trên cánh đồng, trao đổi cùng bạn
bên cạnh để trả lời lần lượt các câu hỏi (không cần viết lại)


- Một số HS tiếp nối nhau thi trình bày ý kiến (các em nhìn vào đoạn văn Buổi
sớm trên cánh đồng để phát biểu). Cả lớp và GV nhận xét.


- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài
văn.


Câu trả lời:


a) Tác giả tả những sự vật gì
trong buổi sớm mùa thu?


b) Tác giả quan sát sự vật bằng


những giác quan nào?


Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời; những giọt mưa;
những sợi cỏ; những gánh rau; những bó huệ của người
bán hàng; bầy sáo liệng trên cánh đồng lúa đang kết
dịng; mặt trời mọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

c) Tìm một chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả?


ngọn cây xanh tươi.


HS có thể thích một chi tiết bất kì (VD: giữa những đám
mây xám đục, vịm trời hiện ra như những khoảng vực
xanh vòi vọi; một vài giọt mưa lống thống rơi…)


Nếu các em nói được lý do vì sao mình thích chi tiết đó
thì càng đáng khen


<b>Bài tập 2</b>


- Một HS đọc yêu cầu của BT.


- GV (và HS ) giới thiệu một vài tranh, ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công
viên, đường phố, nương rẫy…(GV và HS sưu tầm - nếu có).


- GV kiểm tra kết quả quan sát, mỗi HS tự lập dàn ý (vàoVBT) cho bài văn tả
cảnh một buổi trong ngày. GV phát riêng giấy khổ to và bút dạ cho 2 - 3 HS khá,
giỏi.



- Một số HS (dựa vào dàn ý đã viết) tiếp nối nhau trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, đánh giá cao những HS có khả năng quan sát tinh tế, phát hiện được nét độc
đáo của cảnh vật; biết trình bày theo một dàn ý hợp lí những gì mình đã quan sát
được một cách rõ ràng, gây ấn tượng. GV chấm điểm những dàn ý tốt.


- GV chốt lại bằng cách mời 1 HS làm bài tốt nhất trên giấy khổ to dán bài lên
bảng lớp, trình bày kết quả để cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu
để HS cả lớp tham khảo.


- Sau khi nghe các bạn trình bày và đóng góp ý kiến, mỗi HS tự sửa lại dàn ý
của mình.


VD về dàn ý sơ lược tả một buổi sáng trong một công viên


Mở bài: giới thiệu bao quát cảnh yên tĩnh của công viên vào buổi sớm.
Thân bài (tả các bộ phận của cảnh vật);


- Cây cối, chim chóc, những con đường…..
- Mặt hồ.


- Người tập thể dục, thể thao….


Kết bài: Em rất thích đến công viên vào những buổi sớm mai.
<b>Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò</b>


- Vài em đọc lại dàn ý đã viết
- GV nhận xét tiết học


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×