Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.1 MB, 70 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Ngày 26/9/2011: Tiết 31-32</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh hiểu:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Thái độ khinh bỉ……của t/g đối với bản chất xấu xa của kẻ buôn người và tâm trạng
đau đớn của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, chà đạp.
- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thơng qua
diện mạo, cử chỉ.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật phản
diện.
- Cảm nhận được ý nghĩa tố cáo, lên án xã hội trong đoạn trích.
<i>3. Thái độ: Lịng u thương những con người có hồn cảnh bất hạnh.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, tranh ảnh & tài liệu tham</i>
khảo khác.
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, thảo luận, giảng bình….</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng đoạn Cảnh ngày xn (4đ)
- Qua đoạn trích, em cảm nhận được gì về nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du?(3đ)
- Qua đó nói lên tình cảm gì của Nguyễn Du đối với các nhân vật của ông? (3đ)
- Câu hỏi khuyến khích: Cho biết vị trí và đại ý đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm chung đoạn trích.</b>
- Gọi h/s đọc mục giới thiệu vị trí đoạn trích.
- Học sinh đọc nội dung theo yêu cầu.
? Đoạn trích gồm bao nhiêu câu? Nằm trong phần
nào của văn bản?
- Học sinh dựa vào phần tóm tắt trả lời.
- G/v diễn giải và giới thiệu thêm.
- G/v nêu yêu cầu đọc và g/v đọc trước một lần.
- G/v gọi h/s đọc lại đoạn trích.
- G/v nhận xét học sinh đọc.
? Em hãy nêu ý chính của đoạn trích?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i>1. Vị trí: Gồm 26 câu và nằm trong phần 2.</i>
<i>2. Đại ý: Phơi bày bản chất con buôn ghê tởm</i>
của Mã Giám Sinh đồng thời thể hiện nỗi đau
đớn, tủi nhục của nàng Kiều.
- G/v chốt lại kiến thức.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích.</b>
- G/v hướng dẫn phân tích những nét ngoại hình và
tính cách để làm nổi bật bản chất xấu xa của Mã
Giám Sinh.
? Lai lịch của MGS được tác giả khắc họa bằng
những từ ngữ, hình ảnh nào: tên, quê, tuổi, diện
mạo, dáng điệu?
- Học sinh dựa vào các câu thơ để trả lời.
- Giáo viên tóm tắt ghi lên bảng.
? Tất cả các chi tiết trên, em hãy nêu một câu đánh
giá về con người này?
- Học sinh suy nghĩ độc lập và trả lời.
- Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
? Bản chất con buôn của Mã cịn được thể hiện ở
điểm nào nữa?
? Tóm lại, MGS là con người như thế nào?
- Học sinh nêu ý kiến cá nhân.
- Giáo viên giảng bình thêm chi tiết này.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn phân tích tìm hiểu
<b>tâm trạng Thúy Kiều.</b>
- Gọi học sinh đoạn miêu tả tâm trạng của Thúy
Kiều.
? Khi gặp MGS, tâm trạng của Thúy Kiều như thế
nào?
? Vì sao TK im lặng trong suốt cuộc mua bán?
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm sau đó gọi
đại diện trả lời.
- Giáo viên giảng bình chi tiết này.
? Câu kết trong đoạn trích thể hiện điều gì?
? Có phải là thái độ của Nguyễn Du không?
? Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật của đoạn
trích?
- Học sinh thảo luận.
- Giáo viên giảng bình và chốt lại nghệ thuật đặc
sắc trong việc khắc họa nhân vật phản diện.
- u cầu học sinh đọc ghi nhớ và tổng kết bài học.
3. Kết cấu đoạn trích: 4-18-4
<b>II. Đọc - hiểu đoạn trích:</b>
<i>1.Nội dung:</i>
<i>a. Nhân vật Mã Giám Sinh:</i>
- Người viễn khách.
- Tên: Mã Giaùm Sinh
- Quê:huyện Lâm Thanh - cũng gần.
- Tuổi: quá niên tứ tuần
<i>= Lai lịch không rõ ràng, cụ thể.</i>
- Diện mạo: Mày….bao = trai lơ.
- Dáng điệu, cử chỉ: Trước….xao
<i>= ồn ào láo nháo, kém lịch sự.</i>
- Hành động: ghế trên ngồi tót = Vơ học.
<i>= Con người ngổ ngáo, hỗn xược, sỗ sàng, cậy</i>
<i>có nhiều tiền.</i>
- Đắn đo…..tài, cò kè bớt một….hai, ngã giá
<i>= bản chất: giả dối, bất nhân, đê tiện.</i>
<i>b.Hình ảnh tội nghiệp của Thúy Kiều:</i>
Nỗi mình…..mấy hàng
- Kiều ngại ngùng, e lệ.
Ngại ngùng….mặt dày
= Nàng là hiện thân của nỗi khổ đau, là món
hàng, nàng hành động vì chữ hiếu.
<i>c. Tấm lịng nhân đạo của Nguyễn Du:</i>
- Tố cáo xã hội phong kiến, thế lực đồng tiền
đã chà đạp lên nhân phẩm con người.
- Cảm thương sâu sắc trước số phận bi thảm
của con người.
<i>2. Nghệ thuật:</i>
- Miêu tả diện mạo, hành động, ngôn ngữ đối
thoại.
- Sử dụng ngôn ngữ kể chuyện.
<i>3. Ý nghĩa văn bản: Thể hiện tấm lịng thương</i>
<i>cảm, xót xa trước thực trạng con người bị chà</i>
<i>đạp; lên án hành vi, bản chất xấu xa của bọn</i>
<i>bn người.</i>
- Em có nhận xét gì về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
- Qua đoạn trích thể hiện tinh thần gì của Nguyễn Du.
- Học thuộc lịng đoạn trích.
- Nắm chắc nội dung ghi nhớ và định hướng phân tích.
<i>* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài Kiều ở lầu Ngưng Bích</i>
- Đọc đoạn trích, từ khó, xác định vị trí đoạn trích.
- Tìm hiểu cảnh thiên nhiên trong 6 câu đầu.
- Tâm trạng của Thuý Kiều trong 8 câu tiếp theo.
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ tốt giá trị hiện thực và giá trị nhân đạo của đoạn trích.
- Phần ghi nhớ học sinh tự học sgk.
<i><b>---Ngày 27 & 30/9/2011: Tiết 33</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b> </b>
<b> Nguyễn Du</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm được:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nỗi bẽ bàng buồn tủi, cô đơn của TK khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích và tấm lịng
- Ngơn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của Nguyễn Du.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Bổ sung kiến thức đọc - hiểu văn bản truyện thơ trung đại.
- Nhận ra tác dụng của ngơn ngữ độc thoại, nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
- phân tích tâm trạng nhân vật qua một đoạn trích.
- Sự cảm thơng sâu sắc của ND.
<i>3. Thái độ: Lịng u thương những con người có hồn cảnh bất hạnh.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, tranh Thúy Kiểu ở lầu</i>
Ngưng Bích & tài liệu tham khảo khác.
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, thảo luận, giảng bình….</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng 10 câu trong đoạn Mã Giám Sinh mua Kiều
- Qua đoạn trích, em cảm nhận được gì về nghệ thuật tả người của Nguyễn Du?(3đ)
- Qua đó nói lên thái độ gì của Nguyễn Du đối với nhân vật này? (3đ)
- Tâm trạng của Thuý Kiều được diễn tả ở những câu nào? Đó là tâm trạng gì?(4
điểm)
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm chung đoạn trích.</b>
- Gọi h/s đọc mục giới thiệu vị trí đoạn trích.
- Học sinh đọc nội dung theo yêu cầu.
? Đoạn trích gồm bao nhiêu câu? Nằm trong phần
nào của văn bản?
- Học sinh dựa vào phần tóm tắt trả lời.
- G/v diễn giải và giới thiệu thêm.
- G/v nêu yêu cầu đọc và g/v đọc trước một lần.
- G/v gọi h/s đọc lại đoạn trích.
- G/v nhận xét học sinh đọc.
? Em hãy nêu ý chính của đoạn trích?
- H/s trả lời độc lập.
- G/v chốt lại kiến thức.
? Đoạn trích có thể chia thành mấy phần?
? Ý chính của mỗi phần là gì?
- H/s trả lời, g/v chốt lại các ý chính.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích.</b>
- Gọi h/s đọc 6 câu.
? Khung cảnh trong 6 câu được nhìn qua mắt của
Thúy Kiều, em hãy nhận xét không gian và thời
gian lúc này như thế nào?
? Hai chữ khóa xn gợi cảnh gì ở Kiều?
- Học sinh độc lập suy nghĩ và tìm từ ngữ miêu tả
khơng gian và thời gian.
? Hình ảnh “Mây sớm đèn khuya”gợi tính chất gì
của thời gian?
? Cùng với hình ảnh “tấm trăng gần” diễn tả tình
cảnh gì của TK?
- Học sinh thảo luận nhóm 2 phút.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- G/v giảng bình và chốt lại kiến thức.
? Trước hồn cảnh cơ đơn đó, nàng lại nhớ ai?
? Và vì sao nàng nhớ người ấy trước?
- H/s trả lời, g/v giảng bình nhằm giúp học sinh
cảm nhận chi tiết này.
<b>* Hướng dẫn học sinh đọc và phân tích 8 câu</b>
? Nỗi nhớ KT trước có phù hợp với quy luật tâm lý
khơng? Vì sao?
? Kiều nhớ KT như thế nào? Tại sao nàng lại nhớ
sâu sắc đến như vậy?
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i>1. Vị trí: Gồm 22 câu (1033-1054), sau đoạn</i>
Mã Giám Sinh lừa Kiều, bị nhốt ở lầu xanh
và nằm trong phần 2.
<i>2. Đại ý: Miêu tả tâm trạng Thúy Kiều trong</i>
cảnh bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
<i>3. Kết cấu đoạn trích: 6-8-8</i>
<b>II. Đọc - hiểu đoạn trích:</b>
<i>1.Cảnh cô đơn tội nghiệp của Kiều:</i>
- Không gian bát ngát, hoang vắng - cảnh cô
đơn trơ trọi, lẻ loi.
- Thời gian: Mây sớm đèn khuya - tuần hồn
khép kín, làm bạn với mây, đèn, trăng.
<i><b> Nàng hồn tồn rơi vào cảnh cơ đơn tuyệt</b></i>
<i>2.Nỗi thương nhớ người thân, người yêu:</i>
<i>a. Nhớ Kim Trọng:</i>
- Nhớ buổi thề nguyền đính ước.
- Tưởng KT đang nhớ về mình một cách vơ
vọng.
Nhớ với nỗi đau xót xa -khẳng định lòng
? Tâm trạng của Kiều lúc này như thế nào?
- Học sinh suy nghĩ độc lập và trả lời cá nhân.
? Nỗi nhớ cha mẹ có gì khác với cách thể hiện nỗi
nhớ người u?
? Em có nhận xét gì về ý nghĩa các thành ngữ và
các điển cố?
- Học sinh độc lập suy nghĩ và đưa ra ý kiến cá
nhân.
- G/v giảng bình và chốt lại kiến thức.
? Qua đó cho thấy TK là con người như thế nào?
? Trong hồn cảnh đó, nàng càng tuyệt vọng. Nỗi
tuyệt vọng đó được thể hiện như thế nào?
<b>* Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu phần cuối.</b>
? Mỗi cảnh đều có nét riêng nhưng lại có nét
chung để diễn tả tâm trạng Kiều. Hãy phân tích và
chứng minh điều đó?
? Nhận xét cách dùng điệp ngữ “Buồn trông” và
các từ láy trong đoạn cuối?
? Cách dùng biện pháp nghệ thuật đó góp phần
diễn tả tâm trạng như thế nào?
- Học sinh khái quát nghệ thuật tiêu biểu của đoạn
trích và tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy.
- G/v chốt lại và gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk.
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.</b>
? Em cảm nhận như thế nào về nghệ thuật của
đoạn trích?
? Thaí độ t/cảm của Ng/Du với nh/vật như thế nào?
<i>b. Nỗi nhớ cha mẹ:</i>
- Hình dung cha mẹ đang ngóng tin nàng.
- Các thành ngữ “Quạt nồng ấm lạnh”, các
điển cố sân lai, gốc tử - lòng nhớ thương và
hiếu thảo của TK.
<i><b> Kiều là người tình thủy chung, người con</b></i>
<i>3. Nỗi buồn cô đơn tuyệt vọng:</i>
- Nhìn cánh buồm thấp thống xa xa - nhớ
mẹ, nhớ q hương.
- Nhìn hoa trơi man mác - nhớ người yêu, xót
xa cho duyên phận.
- Điệp ngữ “Buồn trông” là điệp khúc buồn
của tâm trạng.
<i><b> Nỗi cơ đơn, đau đớn, xót xa và tuyệt vọng.</b></i>
<i>4. Nghệ thuật:</i>
- Nghệ thuật miêu tả nội tâm nhân vật.
- Lựa chọn và sử dụng độc đáo các BPTT.
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/96</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i>1. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình:</i>
Miêu tả cảnh qua cái nhìn của nhân vật
-diễn tả tâm trạng nhân vật.
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Đọc lại & học thuộc lòng đoạn trích.
- Em hãy nêu những cảm nhận của em về nhân vật Thúy Kiều.
- Đoạn trích thể hiện tinh thần gì của Nguyễn Du?
- Nắm được nghệ thuật tả cảnh ngụ tình của ND được thể hiện trong đoạn trích.
- Đọc phần đọc thêm trang 96.
* Hướng dẫn học sinh<i>chuẩn bị bài: Miêu tả trong văn bản tự sự: </i>
- Đọc phần văn bản.
- Trả lời các câu hỏi 2a,b,c sgk trang 91 và chuẩn bị bài tập 1 trang 92.
Rút kinh nghiệm
- Học sinh thực hiện tốt phần I, phần II, g/v hướng dẫn học sinh phân tích sâu phần 2.
- Ý nghĩa văn bản là phần ghi nhớ học sinh tự học sgk.
<i><b> Ngày 30 & 01/10/2011: Tiết 34</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự.
- Vai trò, tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả trong văn bản tự sự.
<b>B. Chuaån bò:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & tài liệu tham khảo khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, quy nạp, trực quan….</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Ổn định tổ chức:</i>
<i>* Kiểm tra bài cũ: </i>
- Thế nào là văn tự sự?
- Thế nào là văn miêu tả? ( Mỗi câu trả lời đúng: 5đ)
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b> Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu vai trị của</b>
<b>miêu tả trong văn bản tự sự.</b>
- Gọi h/s đọc đoạn trích.
? Đoạn trích kể về việc gì?
? Sự việc ấy diễn ra như thế nào?
? Các sự việc nêu ra nếu chỉ kể như vậy có sinh
động khơng?
- Gọi h/s diễn đạt các sự việc thành đoạn văn.
- Học sinh trao đổi theo đôi bạn.
- Gọi đại diện trả lời.
- Gọi h/s khác bổ sung.
- G/v chốt lại kiến thức và gọi học sinh đọc phần
ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Gọi h/s đọc bài 1.
- Tìm những yếu tố tả người và tả cảnh trong 2
<b>I. Tìm hiểu vai trị của miêu tả trong văn</b>
<b>bản tự sự:</b>
Ví dụ:
- Sự việc: Quang Trung đánh đồn Ngọc Hồi.
- Đưa ra kế sách đánh giặc.
- Diễn biến: Quân Thanh bắn ra khói lửa,
quân Quan Trung khiêng ván nhất tề xông
lên. Quân Thanh đại bại, tướng Sầm Nghi
Đống thặt cổ.
- Khơng sinh động, vì chỉ đơn giản là kể lại
các sự việc.
<i>* Ghi nhớ:sgk trang 92</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
<i>Bài 1:</i>
đoạn trích của Truyện Kiều.
? Tả chung về hai chị em Thúy Kiều bằng những
từ ngữ nào?
? Tả Thúy Vân?
? Tả Thúy Kiều?
? Đoạn trích tả cảnh ngày xuân, tác giả tả vào
những đặc điểm nào?
? Cảnh thiên nhiên?
? Không khí ngày hội mùa xuân?
? Dụng ý của tác giả dựng lên những nhân vật và
con người là gì?
<i>Bài 2: Gọi h/s đọc bài 2</i>
- Viết đoạn văn kể về hai chị em Thúy Kiều đi
chơi xuân trong tiết thanh minh có sử dụng yếu tố
- Học sinh viết độc lập sau đó gọi học sinh đọc và
gọi học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Tả chung hai chị em: Dùng hình ảnh thiên
nhiên miêu tả ở nhiều nét đẹp khác nhau.
- Thúy Vân: Khuôn trăng…
- Thúy Kiều: Làn thu thủy….
<i>* Tả cảnh trong Cảnh ngày xuân:</i>
- Ngày xuân con én….
- Cỏ non……
- Tác dụng: Làm cho chân dung nhân vật tươi
đẹp.
2:
- Giới thiệu khung cảnh chung.
- Tả cảnh và khơng khí lễ hội.
- Cảnh con người trong lễ hội.
- Cảnh ra về.
<i>* Củng cố và hướng tự học:</i>
- Tại sao trong văn bản tự sự phải cần có yếu tố miêu tả?
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Xem lại toàn bộ phương pháp miêu tả trong văn bản tự sự ở lớp 8.
- Làm bài tập 3 bằng văn bản.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị ở nhà:</i>
- Chuẩn bị bài viết số 2 về văn tự sự: Hãy kể lại một kỷ niệm sâu sắc nhất của đời học
sinh.
- Chuẩn bị bài Trau dồi vốn từ:
+ Đọc và tìm đại ý trong bài tập 1.
+ Xác định lỗi diễn đạt trong bài tập 2 trang100.
+ Đọc và thực hiện đoạn văn II, xem trước bài tập.
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu vai trò của miêu tả trong văn bản tự sự.
- Thực hành khá bài tập 1, bài tập 2 học sinh thực hiện chưa được tốt lắm.
<i><b> Ngày 1/10/2011 : Tiết 35</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Những định hướng về trau dồi vốn từ.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & tài liệu tham khảo khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, quy nạp, trực quan….</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Ổn định:</i>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Thuật ngữ là gì? Cho ví dụ.
- Đặc điểm của thuật ngữ? cho ví dụ. (Mỗi câu đúng 5đ)
* Giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn rèn luyện từ và</b>
<b>cách dùng từ.</b>
- Gọi h/s đọc ví dụ.
? Qua việc đọc phần văn bản, em hãy cho biết tác
giả muốn nói điều gì?
? Nội dung lời nói gồm mấy ý?
- Học sinh trả lời, g/v diễn giải và chuyển sang
bài tập 2.
- Gọi học sinh đọc bài tập 2.
- Xác định các lỗi dùng từ trong các câu sgk.
? Ta phải sửa lại như thế nào?
? Vì sao có những lỗi này? (Vì chưa hiểu nghĩa
của từ)
? Dùng từ như thế có thực hiện đúng lời khuyên
của cố thủ tướng Phạm Văn Đồng chưa?
? Như vậy, muốn biết dùng tiếng ta, ta cần phải
làm gì?
- H/s trả lời, g/v chốt lại kiến thức ở mục ghi nhớ.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu ý kiến của</b>
<b>nhà văn Tơ Hồi.</b>
- Gọi h/s đọc phần văn bản
? Em hiểu ý kiến của nhà văn Tơ Hồi như thế
nào?
- G/v gợi mở giúp h/s trả lời.
Quá trình trau dồi vốn từ của Nguyễn Du bằng
cách học lời ăn tiếng nói của nhân dân và học để
biết thêm những gì mà mình chưa biết.
- Giáo viên khái quát rút ra ghi nhớ.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập.</b>
<b>I. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và</b>
<b>cách dùng từ:</b>
<i>1. YÙ kiến của PVĐ có 2 ý:</i>
a. Tiếng Việt là ngơn ngữ giàu đẹp đáp ứng
mọi nhu cầu nhận thức và giao tiếng của
người Việt.
b. Phải trau dồi ngôn ngữ, trau dồi vốn từ.
<i>2. Xác định lỗi diễn đạt:</i>
a. Thừa từ đẹp.
b. Dùng sai từ dự đốn thay vì ước đốn,
<b>phỏng đoán.</b>
c. Dùng sai từ đẩy mạnh.
<i>* Ghi nhớ 1: sgk/100</i>
<b>II. Rèn luyện để làm tăng vốn từ:</b>
- Gọi h/s đọc bài tập. (có thể phân tổ cho h/s thực
hiện)
- Cũng có thể gọi học sinh lên bảng.
- Gọi học sinh khác nhận xét,
- giáo viên kết luaän.
- Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Ở mỗi bài tập, g/v diễn giải giúp cho h/s dễ
dàng thực hiện giải các bài tiếp theo.
- Ở mỗi bài tập có thể cho h/s đặt câu.
- Giáo viên diễn giải thêm: trong yếu tố Hán
Việt, một yếu tố có thể có nhiều nghóa.
- Gọi học sinh đọc u cầu của bài tập.
- Cho 3 tổ thảo luận sau đó đại diện tổ lên bảng
ghi.
- Gọi học sinh khác nhận xét, giáo viên kết luận
bổ sung.
- Gọi học sinh đọc u cầu bài tập.
- Gióa viên diễn giải yêu cầu của bài tập.
? Người nơng dân sáng tạo ngơn ngữ bằng cách
nào?
? Từ đó, ta đúc kết được điều gì trong sự giữ gìn
sự trong sáng của Tiếng Việt?
<i>1. Chọn cách giải thích đúng:</i>
- Hậu quả: kết quả xấu.
- Đoạt: chiếm được phần thắng.
- Tinh tú: sao trên trời (nói khái quát)
<i>2. Xác định nghĩa của các yếu tố Hán Việt:</i>
a. Tuyệt:dứt, khơng cịn gì - tuyệt chủng, tuyệt
giao, tuyệt tự, tuyệt thực.
b. Tuyệt: cực kỳ, nhất - tuyệt đỉnh, tuyệt mật,
tuyệt tác, tuyệt trần.
<i>3. Sửa lỗi dùng từ:</i>
a. Im lặng - vắng lặng, yên tónh.
b. Thành lập - thiết lập.
c. Cảm xúc - cảm động, cảm phục.
<i>4. Bình luận ý kiến của Chế Lan Viên:</i>
- Người nông dân sáng tạo ra ngôn ngữ trong
sáng và giàu đẹp để đúc kết kinh nghiệm mùa
màng.
- Muốn giữ gìn sự trong sáng và giàu đẹp của
TV phải học tập lời ăn tiếng nói của nhân dân.
<i>* Củng cố & hướng dẫn tự học:</i>
- Vì sao phải trau dồi vốn từ?
- Trau dồi vốn từ bằng cách nào?
- Học và hiểu nội dung ghi nhớ.
- Làm các phần còn lại của bài tập 2, bài tập 5,6.
<i>* Hướng dẫn học tập ở nhà:</i>
- Xem lại phương pháp làm bài văn tự sự có yếu tố miêu tả: cần chú ý cách thức diễn
đạt, dùng từ, đặt câu, xây dựng đoạn nhằm thực hiện tốt bài viết số 2.
Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên cung cấp đủ kiến thức cho học sinh theo chuẩn KTKN của Bộ
GD-ĐT.
<i><b>Ngày 3 & 7/10/2011: Tiết 36- 37</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài viết, học sinh:</b>
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài văn tự sự kết hợp
- Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, trình bày.
<b>B. Hình thức:</b>
- Hình thức: kiểm tra tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm tại lớp trong 90 phút.
<b>C. Thiết lập ma trận:</b>
1. Các đơn vị kiến thức: Kiểu bài tự sự, miêu tả, biểu cảm, thuyết minh.
2. Các nội dung cần kiểm tra, đánh giá<b>: </b>Kiểu bài tự sự + miêu tả + biểu cảm.
3. Ma trận :
<b>Mức độ</b>
<b>Chủ đề/Nội dung</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông<sub>hiểu</sub></b> <b>Vận dụng<sub>thấp</sub></b> <b>Vận dụng cao</b>
<b> </b>
<b>Cộng</b>
Văn bản tự sự <b><sub>1</sub></b> <b><sub>1</sub></b>
Số điểm <sub>10.0 điểm</sub> <sub>10.0 điểm</sub>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Ổn định:</i>
<i>* Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh:</i>
<i>* Tổ chức viết bài:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: G/v ghi đề bài lên bảng.</b>
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề</b>
<b>bài.</b>
- Yêu cầu tìm hiểu đề, xác định thể loại.
? Nội dung viết là gì?
- H/s nhớ lại một kỷ niệm: có thể kỷ niệm về
trường lớp, bạn bè, một buổi học, một buổi sinh
hoạt tập thể,…..
- Yêu cầu lập dàn ý trong giấy nháp khoảng 10
phút.
? Phần mở bài cần giới thiệu ra sao?
<b>I. Đề bài: Kể lại một kỷ niệm em cho là sâu</b>
<i>sắc nhất của quãng đời học sinh.</i>
<b>II. Hướng dẫn làm bài:</b>
- Xác định thể loại: Viết văn bản tự sự có kết
hợp miêu tả và biểu cảm.
<b>III. Dàn bài:</b>
<i>1. Mở bài:</i>
? Thân bài cần có những ý chính nào?
? Vì sao lại chọ kỷ niệm đó?
- Học sinh nêu cảm nhận chung về kỷ niệm.
<b>* Hoạt động 3: Học sinh làm bài.</b>
<b>* Hoạt động 4: Thu bài.</b>
- Giới thiệu lý do nhớ lại kỷ niệm.
- Nêu cảm xúc về kỷ niệm đó.
<i>2. Thân bài:</i>
- Miêu tả khái quát sự việc….
- Những kỷ niệm đó như thế nào?
- Tâm trạng của mình.
- Trực tiếp xúc động ra sao.
- Kỷ niệm gợi về là gì?
- Kết thức của kỷ niệm đó là gì?
<i>3. Kết bài:</i>
Suy nghĩ chung về kỷ niệm.
<i>* Hướng dẫn học sinh chuẩn bị văn bản Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</i>
- Đọc phần văn bản, đọc và nắm những đặc điểm cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp nhà
thơ NĐC.
- Tóm tắt tác phẩm Lục Vân Tiên.
- Trả lời ngắn gọn các câu hỏi trang 115.
<i><b>---Ngaøy 4 & 8/10/2011: Tieát 38-39</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả NĐC và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên.
- Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm Truyện
Lục Vân Tiên.
- Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật LVT &
KNN.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ.
- Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong
đoạn trích.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà
NĐC đã khắc họa trong đoạn trích.
<i>3. Thái độ: Giáo dục lịng trân trọng và tri ân một nhà yêu nước hết lòng phụng sự tổ</i>
<i>quốc, phụng sự nhân dân.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, trực quan hình ảnh.</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng 12 câu trong đoạn trích Mã Giám Sinh mua Kiều.
- Em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Qua đoạn trích, thể hiện tinh thần của Nguyễn Du?
- Câu hỏi thêm:
+ Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga trích truyện nào, của ai?
+ Em có biết truyện này trước khơng?
* Giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung.</b>
- Gọi h/s đọc phần giới thiệu về tác giả.
? Qua đoạn giới thiệu về tác giả, ta cần nắm
những gì?
- H/s suy nghĩ, g/v diễn giải mở rộng bổ sung.
? Từ cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu, em đánh
giá như thế nào về con người này?
- Học sinh nêu nhận xét cá nhân.
- Hãy nêu một số tác phẩm lớn của ông.
- Học sinh dựa vào sgk kể thêm một số tác phẩm
lớn.
- Gọi h/s đọc chú thích (1) về tác phẩm.
? Truyện gồm bao nhiêu câu?
- Học sinh dựa vào sách xác định.
- Và mục đích sáng tác của truyện?
- Giáo viên giảng giải thêm về mục đích sáng
tác.
- Gọi 2-3 h/s đọc tóm tắt tác phẩm.
- G/v sửa chữa cách đọc.
? Tác phẩm có thể chia thành mấy phần?
? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
- G/v giảng bình, khái quát giá trị nội dung và
nghệ thuật và kết cấu tác phẩm.
- G/v giới thiệu vị trí đoạn trích.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đoạn trích.</b>
- G/v nêu yêu cầu đọc và đọc một đoạn.
- Gọi h/s đọc phần 1.
? Em hiểu được những gì về chàng trai này trước
khi đánh cướp cứu KNN?
= Chàng trai trẻ trung, lịng đầy hăm hở, muốn
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i>1. Tác giả:</i>
- Nhà thơ Nam Bộ, sống thế kỷ XIX.
- Có nghị lực chiến đấu để sống và cống hiến
cho đời (gặp nhiều bất hạnh nhưng vẫn vượt
qua)
- Có lịng u nước và tinh thần bất khuất
chống giặc ngoại xâm.
- Là nhà thơ lớn của dân tộc, để lại cho đời
nhiều tác phẩm lớn.
<i>2. Tác phẩm:</i>
a. Là truyện thơ Nơm lục bát, gồm 2082 câu.
b. Mục đích sáng tác: là để kể và truyền bá
đạo lý làm người trong nhân dân.
c. Toùm tắt: 4 phần
- LVT đánh cướp, cứu KNN.
- LVT gặp nạn và được cứu giúp.
- KNN gặp nạn nhưng vẫn giữ lòng thủy chung.
- LVT và KNN gặp lại nhau.
d. Vị trí đoạn trích: sau phần giới thiệu về gia
đình Vân Tiên, Vân Tiên đi thi.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i>1. Hình ảnh Lục Vân Tiên:</i>
<i>a. Khi cứu Kiều Nguyệt Nga:</i>
- Nổi trận lơi đình.
- Tả đột hữu xơng.
lập công danh.
? Trong hành động đánh cướp, em hình dung như
thế nào về LVT?
? Lực lượng hai bên đối lập nhưng vì sao LVT
? Hình ảnh và hành động của LVT gợi cho em
nhớ tới những nhân vật nào trong truyện cổ VN?
- H/s trả lời, g/v giảng bình thêm.
? Cảnh trị chuyện giữa LVT với KNN cho em
hiểu thêm gì về phẩm chất nhân vật này?
? Tại sao LVT đánh cướp xong không chịu đi
ngay?
- Phân tích, bình giảng chi tiết LVT bảo họ chớ ra
ngồi.
? Khi KNN tỏ ý cảm ơn, LVT có thái độ như thế
nào?
? Qua miêu tả hành động, ngôn ngữ đối thoại của
nhân vật, em đánh giá như thế nào về nhân vật
này?
<b>* Hoạt động 3:Hướng dẫn tìm hiểu nhân vật</b>
<b>KNN</b>
- Gọi h/s đọc đoạn còn lại.
? KNN được NĐC miêu tả bằng những hình ảnh
nào? Và bằng nghệ thuật gì?
? KNN bày tỏ thái độ như thế nào đối với LVT,
người anh hùng đã ra tay cứu mình?
- Phân tích từ ngữ xưng hơ và cách trình bày sự
việc?
? Qua cách ứng xử đó, em cảm nhận những nét
đẹp nào trong tâm hồn người con gái này?
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật.</b>
? Nhân vật xây dựng được miêu tả theo phương
thức nào? (ngoại hình, nội tâm hay hành động cử
chỉ)
? Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của tác giả qua
đoạn trích?
- Có thể cho học sinh thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa &</b>
<b>tổng kết văn bản.</b>
- Giáo viên giảng bình hướng đến ghi nhớ.
nghĩa hiệp - mang vẻ đẹp của một dũng tướng
tài ba, mang cái đức của người vị nghĩa vong
thân.
<i>b. Khi trò chuyện với KNN:</i>
- LVT động lòng tìm cách an ủi họ, hỏi han
quê quán - sự hào hiệp nhân hậu.
- Từ chối lạy tạ và lời mời của KNN = Người
anh hùng chính trực trọng nghĩa khinh tài.
<i><b> LVT là hình ảnh đẹp, lý tưởng là khát vọng sự</b></i>
<i>cơng bằng trong xã hội.</i>
<i>2. Hình ảnh Kiều Nguyệt Nga:</i>
- Cách xưng hơ: qn tử, tiện thiếp -sự khiêm
nhường.
- Cách trình bày vấn đề rõ ràng, khúc chiết.
- Tự nguyện gắn bó cuộc đời mình với chàng
trai hào hiệp.
Cơ gái thùy mị, nết na, có học thức, biết
trọng tình nghĩa - chinh phục được tình cảm của
nhân dân.
<i>3. Nghệ thuật xây dựng nhân vật:</i>
- Xây dựng nhân vật qua hành động, cử chỉ, lời
nói.
- Ngơn ngữ mộc mạc, bình dị gần với lời nói
thơng thường và mang màu sắc Nam Bộ.
- Ngôn ngữ thơ đa dạng, phù hợp với diễn biến
tình tiết.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Gọi h/s đọc diễn cảm 3 lời 3 nhân vật.
<b>III. Tổng kết: ghi nhớ sgk/115</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Phát biểu cảm nghó về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
- Nêu nội dung chính 4 phần của tác phẩm.
- Nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích là gì?
- Học thuộc lịng đoạn trích. Tóm tắt tác phẩm Lục Vân Tiên.
- Nắm chắc kiến thức về tác phẩm và tính cách hai nhân vật chính, ý nghĩa văn bản.
- Đọc phần đọc thêm.
* Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự:
- Đọc đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích và trả lời câu hỏi1a,b,c.
- Làm bài tập 2 phần I trang117.
- Đọc trước nội dung ghi nhớ
Ruùt kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ tốt tính cách và phẩm chất của 2 nhân vật.
- Học sinh cũng nắm được nghệ thuật tiêu biểu của NĐC - nhà văn Nam Bộ.
<i><b>---Ngày 8/10/2011: Tiết 40</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh hiểu được:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự.
- Tác dụng của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi
kể chuyện.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự
sự.
- Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & tài liệu tham khảo khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giải bài tập, thảo luận, quy nạp,….. .</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Vì sao trong văn bản tự sự cần phải có miêu tả?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố miêu</b>
<b>tả nội tâm trong văn bản tự sự.</b>
- Gọi h/s đọc đoạn Kiều ở lầu Ngưng Bích.
- Hãy tìm những câu thơ miêu tả ngoại cảnh và
những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thúy Kiều.
? Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu miêu tả cảnh và
đạon sau miêu tả nội tâm? (từ ngữ, nội dung)
? Hãy phân biệt miêu tả cảnh bên ngoài và miêu tả
nội tâm?
? Thế nào là miêu tả bên ngoài và miêu tả nội
tâm?
? Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế nào đối với
- H/s thảo luận.
- G/v khái quát, kết luận nội dung ghi nhớ.
- Gọi h/s đọc nội dung ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s luyện tập</b>
<b>- Bài 1: Thuật lại đoạn trích Mã Giám Sinh mua</b>
Kiều bằng văn xi, chú ý những câu thơ miêu tả
nội tâm của Thúy Kiều.
- Xác định các câu thơ miêu tả chân dung bên
ngoài của Mã Giám Sinh và đoạn miêu tả nội tâm
của Kiều.
- Yêu cầu h/s xác định sự việc, nhân vật chính,
miêu tả nhân vật, tiến trình MGS mua Kiều như thế
nào?
<b>Bài 2: Hãy đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể</b>
lại việc báo ân báo ốn, trong đó bộc lộ trực tiếp
tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
- Gióa viên hướng dẫn học sinh xác định ngôi kể,
nội dung, trình tự…
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và gọi học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
<b>I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự sự:</b>
- Miêu tả ngoại cảnh: 6 câu đầu và 8 câu
cuối.
- 8 câu giữa miêu tả những suy nghĩ của Kiều:
nghĩ về thân phận cô đơn nơi đất khách, nghĩ
về cha mẹ chốn quê nhà không ai phụng
dưỡng….
<i>* Ghi nhớ: sgk/117</i>
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Yêu cầu:
- Tả chân dung MGS: 10 câu
- Tả nội tâm của Kiều: 4 câu
- Ngôi kể:
+ Kiều (số 1)
+ Người chứng kiến (số 3).
<b>Bài 2:</b>
- Ngôi kể: Kiều.
- Nội dung: Báo ân báo ốn.
- Trình tự:
+ Kiều mở tịa án xét xử.
+ Cho mời TS vào.
+ Kiều nói với TS như thế nào?
+ Kiều cho mời Hoạn Thư
+ Hoạn Thư tìm lời bào chữa.
<i>* Củng cốvà hướng dẫn tự học:</i>
- Người ta miêu tả nội tâm bằng cách nào?
- Học thuộc ý nghĩa văn bản.
- Hoàn thành bài tập 2,3.
1. Mục đích sáng tác của Truyện Lục Vân Tiên là gì?
<i>a. Truyền dạy đạo lý làm người trong nhân dân.</i>
b. Ca ngợi tình anh em.
c. Ca ngợi lịng thủy chung. d.
Đề cao tinh nghĩa hiệp.
2. Đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga có nội dung chính là gì?
a. Miêu tả vẻ đẹp ngoại hình của Lục Vân Tiên.
b. Miêu tả vẻ đẹp của Kiều Nguyệt Nga.
<i>c. Miêu tả hành động hào hiệp của Lục Vân Tiên.</i>
d. Miêu tả lòng thủy chung của Kiều Nguyệt Nga.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ở nhà: Lục Vân Tiên gặp nạn</i>
- Đọc đoạn trích, chú thích.
- Xác định vị trí chủ đề và nội dung đoạn trích.
- Tìm hiểu tâm địa của Trịnh Hâm.
- Tính cách và nhân cách của các nhân vật thiện.
Rút kinh nghiệm:
<b> </b>
<b> === Heát tuần 8 ===</b>
<b> Ngày10/10/2011:Ti</b><i><b>ết 41</b></i>
<i><b>L</b><b>ớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>( Trích Truyện Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b><i>Giúp học sinh nắm vững:</i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Học sinh nhận biết sự đối lập giữa cái thiện - ác , thái độ tình cảm và lòng tin của tác
giả gửi gắm đối với những người lao động bình thường mà nhân hậu.
- Tìm hiểu và đánh giá nghệ thuật sắp xếp tình tiết và nghệ thuật sử dụng ngơn từ
trong đoạn trích.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc - hiểu một đoạn trích truyện thơ trung đại.
- Nắm được sự việc trong đoạn trích.
- Phân tích để hiểu được sự đối lập giữa thiện - ác , thái độ tình cảm và lịng tin của
tác giả vào những điều tốt đẹp trong cuộc sống.
<i>3. Thái độ: giúp học sinh biết yêu ghét cái thiện và cái ác.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, chân dung NĐC, ảnh</i>
Truyện LVT & tài liệu tham khảo khác.
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, trực quan hình ảnh.</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Nêu những hiểu biết về tác giả Nguyễn Đình Chiểu.
- Em hiểu gì về nội dung và nghệ thuật của Truyện Lục Vân Tiên.( Mỗi câu 5đ)
- Câu hỏi thêm: Đoạn trích LVT gặp nạn nằm ở phần nào của tác phẩm?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về đoạn trích.</b>
- Gọi h/s đọc mục giới thiệu vị trí đoạn trích.
- G/v diễn giải bổ sung thêm.
- G/v nêu yêu cầu đọc đoạn trích.
- G/v đọc một đoạn, gọi h/s đọc đoạn cịn lại.
- Nhận xét cách đọc.
- Gọi h/s tóm tắt đoạn trích.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
- Gọi h/s đọc lại đoạn đầu.
- G/v giải thích tình cảm của thầy và trò LVT.
? Vì sao Trịnh Hâm quyết hãm hại LVT?
- H/s phát hiện, g/v diễn giải thêm.
? Việc hãm hại LVT hắn có chuẩn bị trước không?
? Và hắn đã lên kế hoạch và hành động ntn?
? Hãy phân tích h/động và tâm địa ác độc của TH?
<b>I. Tìm hiểu chung: sgk</b>
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
? Em có nhận xét gì về con người Trịnh Hâm?
- G/v giảng bình chi tiết này.
<b>* Hướng dẫn tìm hiểu việc làm và nhân cách cao</b>
<b>cả của Ngư ông.</b>
- Gọi h/s đọc phần 2.
? Cảnh gia đình Ngư ơng chưã chạy cho LVT được
tác giả miêu tả như thế nào?
? Nhịp thơ ra sao?
- Phân tích hai câu thơ” Hối con……mặt mày”
? Sao khi Vân Tiên tỉnh lại Ngư ơng đã nói với
chàng như thế nào?
- Gọi h/s phát hiện những câu thơ thể hiện suy nghĩ
và tình cảm của Ngư ơng.
- G/v bình giảng đoạn này.
? Ngư ông giải bày quan điểm sống của ông như
thế nào?
- Đọc đoạn cuối và phân tích cảm nhận của em về
cuộc sống đó của người dân chài.
? Em hiểu ý đồ của Nguyễn Đình Chiểu qua việc
xây dựng nhân vật này?
- G/v giảng bình: gửi gắm khát vọng niềm tin và
cái thiện vào người lao động bình thường……
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tìm hiểu nghệ thuật.</b>
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật sử dụng ngơn
ngữ và hình ảnh của Nguyễn Đình Chiểu trong
đoạn trích?
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết.</b>
- Giáo viên khái quát lại và gọi học sinh đọc phần
ghi nhớ.
<i>toan tính, âm mưu và kế hoạch sắp đặt khá kỹ</i>
<i>lưỡng.</i>
<i>2. Việc làm và nhân cách cao cả của Ngư ông:</i>
- Cả gia đình vớt và chữa chạy cho LVT.
- Hành động khẩn trương ân cần chu đáo.
- Những lời nói của ngư ông chứng tỏ tấm
lòng hào hiệp, nhân ái, độ lương, bao dung
khơng tính tốn.
- Cuộc sống trong sạch, khơng màng danh lợi,
tự do phóng khống, gắn bó chan hòa với
thiên nhiên.
<i><b> Mơ ước, quan niệm về cuộc sống trong sạch,</b></i>
<i>tự do phóng khống giữa thiên nhiên.</i>
<i>3. Nghệ thuật:</i>
- Khắc họa các nhân vật đối lập thơng qua lời
nói, cử chỉ, hành động.
- Tình tiết hợp lý, ngôn ngữ mộc mạc, giản dị,
giàu chất Nam Bộ.
<b>III. Tổng kết: </b>
<i>* Ghi nhớ sgk/121</i>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Xác định vị trí đoạn trích. Nêu cảm nghĩ về nhân vật Ngư ông.
- Nghệ thuật tiêu biểu của đoạn trích. Học thuộc lịng đoạn trích.
- Nắm chắc kiến thức về hành động và tính cách hai nhân vật chính, nội dung ghi nhớ.
<i>* Hướng dẫn học tập ở nhà:</i><b>Chương trình địa phương: thực hiệc các yêu cầu sau:</b>
- Nắm những tác giả người địa phương và tác phẩm viết về địa phương.
- Thực hiện trên giấy bài tập 2. Viết một bài văn ngắn giới thiệu và nêu cảm nghĩ về
tác phẩm viết về địa phương theo mục hướng dẫn ở câu 4 trang122.
Ruùt kinh nghieäm
- Học sinh hiểu và cảm thụ tốt nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
- Học sinh cũng nắm được nghệ thuật tiêu biểu của NĐC - nhà văn Nam Bộ.
<i><b>Ngày 10 & 14/10/2011: Tiết 42</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Giúp học sinh hiểu biết về các nhà văn, nhà thơ ở địa phương.
- Hiểu biết về tác phẩm thơ văn viết về địa phương.
- Những biến chuyển của văn học địa phương sau 1975.
<i>2.Kỹ năng:</i>
- Sưu tầm, tuyển chọn tài liệu văn thơ viết về địa phương.
- Đọc, hiểu và thẩm bình thơ văn viết về địa phương.
- So sánh đặc điểm văn học địa phương giữa các giai đoạn.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: </i>Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & sưu tầm tài liệu tham
khảo khác như:
- Taïp chí Thất Sơn
- Văn hóa - Lịch sử An Giang
- Báo An Giang
- Một số tư liệu khác về tác giả An Giang: họ và tên, bút danh, ngày tháng năm sinh,
năm mất (nếu đã mất), quê quán, những tập thơ văn, bài thơ, bài văn chính.
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, trực quan hình ảnh.</b>
<b>D. Tổ chức thực hiện trên lớp: (gợi ý)</b>
<i>* Hoạt động 1: </i>
- Giáo viên chỉ định 3 học sinh đại diện 3 tổ trình bày kết quả sưu tầm của mình.
- Gọi một số học sinh khác bổ sung, nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và biểu dương các em thực hiện tốt.
- Giáo viên chốt lại các tác giả tiêu biểu.
<i>* Hoạt động 2:</i>
- Giáo viên gọi 3 học sinh đọc 3 bài văn hoặc bài thơ viết về địa phương mà các em yêu
thích và sưu tầm được (không nhất thiết tác giả là người An Giang).
- Cho chính học sinh đọc bài thơ, bài văn nêu lý do mà mình u thích bài thơ, bài văn đó và
cho biết sưu tầm được ở tài liệu nào.
- Cho học sinh trao đổi về những tác phẩm ấy.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và biểu dương những học sinh có ý kiến hay về tác phẩm.
- Giáo viên nêu lên tiêu chuẩn cơ bản khi tuyển chọn văn thơ: giá trị nội dung, giá trị nghệ
thuật, bản sắc địa phương, tư tưởng tác phẩm.
<i>* Hoạt động 3:</i>
- Giáo viên tổng kết rút kinh nghiệm về việc sưu tầm, tích lũy và tuyển chọn tư liệu về tác
phẩm văn học địa phương.
<b>I. Nhà văn - Nhà thơ gốc An Giang:</b>
<b>1. Mai Văn Tạo: (1924 - 7/2002).</b>
- Tên thật Nguyễn Thanh Tân
- Q qn: Làng Vĩnh Tế - Châu Đốc.
- Tác phẩm chính: Hơn 30 tác phẩm truyện, ký, thơ…: Giọt lệ(Thơ), Làng quê ngày ấy (Ký),
Anh tư Thạch (Truyện vừa), Huyền thoại Thất Sơn (Truyện thiếu nhi)
<b>2. Viễn Phương: (1928 - 2006).</b>
- Tên thật: Phan Thanh Viễn
- Quê quán: xã Long Phú - Phú Tân.
- Tác phẩm chính: 14 tác phẩm thơ, Trường ca…Tiêu biểu: Nhớ lời di chúc (Trường ca), Phù
sa quê mẹ (Thơ), Lòng mẹ (Truyện thiếu nhi), Quê hương địa đạo…Đạt giải thưởng Nhà nước
về văn học nghệ thuật.
<b>3. Anh Đức: (1935)</b>
- Tên thật: Bùi Đức Ái
- Quê quán: xã Bình Hồ - Châu Thành.
- Tác phẩm chính: Khoảng 15 tiểu thuyết và nhiều Truyện ngắn, tiêu biểu: Hòn Đất (Tiểu
thuyết), Bức thư Cà Mau (tập truyện ngắn), Một chuyện chép ở Bệnh viện. Giải thưởng Hồ
Chí Minh năm 2000.
<b>4. Lê Thành Chơn: (1942)</b>
- Q qn: Làng Tấn Mỹ - Chợ Mới.
- Tác phẩm chính: Tiểu thuyết, Truyện, Ký, Kịch bản phim trên 16 tác phẩm…tiêu biểu: Anh
hùng trên chín tầng mây (Ký), Canh năm (Tiểu thuyết), Bản án tản thất quân dụng(Kịch bản
phim)…
<b>5. Nguyễn Trí Công. (1954)</b>
- Q quán: làng Mỹ Phước - Châu Thành.
- Tác phẩm chính: Trên 8 tập truyện, tiêu biểu: Dũng sài Gòn (Truyện vừa), Xóm Lị heo
(Truyện ngắn), Nước mắt mn màng (Truyện ngắn).
<b>6. Đoàn Văn Đạt:(1953)</b>
- Quê quán: phường Núi Sam - Châu Đốc (làng Vĩnh Tế cũ).
- Tác phẩm chính: Đệ tử ruột (Tập truyện), Ác mộng đàn bà (Tập truyện)…
<b>7. Hồ Thanh Điền: (1953)</b>
- Quê quán:xã Đa Phước - An Phú.
- Tác phẩm chính: Ở nơi này anh nhớ (Tập thơ), Chiêm bao tím (Tập thơ), Dọc miền thơ (Tập
thơ)…
<b>8. Nguyễn Lập Em: (1955)</b>
- Q qn: phường Châu Phú A - Châu Đốc.
- Tác phẩm chính: Tháng tám mùa trăng (Tập thơ), Ở lại đồi Tức Dụp (Tiểu thuyết lịch sử),
Bến nước Kinh Cùng (Tập truyện ngắn)…
<b>9. Trịnh Bửu Hoài: (1952)</b>
- Tác phẩm chính: Đã in trên 25 tiểu thuyết, nguyện, thơ…, tiêu biểu: Là thơ tình (Tập thơ),
Tình u đâu phải là trị chơi (Tiểu thuyết), Chim xa cành (Tập thơ), Thơ tình mùa xuân
(Thơ), Ký ức (Thơ)…
<b>10. Trần Thế Vinh: (1955)</b>
- Tên thật: Trần Văn Gặp, Trần Bắt Gặp.
- Quê quán: xã Lương Phi - Tri Tôn.
- Tác phẩm chính: Đã xuất bản trên 7 tập thơ, Ca cổ, Trường ca…tiêu biểu: Đi qua mùa hạ
(Tập thơ), Tặng người một nửa bài thơ (Tập thơ), Ký ức Thơ và Lính (Tập thơ), Hoa đá Cơ
Tơ (Tập ca cổ), Về nơi anh ở (Trường ca), Bài thơ với đất (Tập thơ), Say trăng (Tập thơ),
Chuyện từ giấc chiêm bao (Truyện ngắn).
<b>11. Nguyễn Quang Sáng: (1932)</b>
- Tác phẩm chính: Đã xuất bản hơn 20 truyện ngắn, Tiểu thuyết, Kịch bản phim, tiêu biểu:
Con chim vàng (Truyện ngắn), Tơi thích làm vua (Truyện ngắn), Nhật ký người ở lại (Tiểu
thuyết), Mùa gió chướng, Cánh đồng hoang, Thời thơ ấu (Kịch bản phim)…
<b>12. Ngô Khắc Tài: (1950)</b>
- Tên thật: Ngô Phát Tài.
- Quê quán: Mỹ Hoà Hưng - Long Xuyên.
- Tác phẩm chính: Đã in trên 5 tập truyện ngắn, tiểu thuyết…, tiêu biểu: Nhớ khói, Bơng hoa
nở muộn, Phố khơng đèn, Chim hạc bay về, Tề Thiên trong xóm lá (Tập truyện ngắn)…
<b>13. Lê Văn Thảo: (1939)</b>
- Tên thật: Dương Ngọc Huy.
- Quê ngoại: Long Xuyên.
- Tác phẩm chính: Đã in trên 10 tập truyện ngắn và Tiểu thuyết, tiêu biểu: Đêm Tháp Mười
(TRuyện ngắn), Ơng cá hơ (Truyện ngắn), Cơn giông (Tiểu thuyết), Một ngày và một đời
(Tiểu thuyết). Giải thưởng Đơng nam Á năm 2006.
<b>14. Trương Công Thuốt: (1956)</b>
- Quê quán: Thị trấn Chợ Mới - Chợ Mới.
- Tác phẩm chính: Đã in trên 4 tập thơ, tiêu biểu: Chiếc lá (Tập thơ).
<b>15. Mai Bửu Minh (1960)</b>
- Quê quán: xã Mỹ Đức - Châu Phú.
- Tác phẩm chính: Gồm 8 tác phẩm: Truyện ngắn, Tiểu thuyết, Truyện thiếu nhi…, tiêu biểu:
Hắn và tôi (Truyện ngắn)
<b>II. Các tác giả khơng phải quê An Giang nhưng sinh sống và công tác tại An Giang:</b>
1. Vũ Đức Nghiã.
2. Văn Định.
3. Phạm Thường Gia (đã mất)
<i>* Luyện tập và hướng dẫn tự học:</i>
- Giới thiệu trước lớp về một nhà văn, nhà thơ địa phương sau 1975.
- Đọc diễn cảm một đoạn thơ, đoạn văn hay viết về địa phương.
- Sưu tầm tiếp tục một số tác phẩm văn học địa phương.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ở nhà: Chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng.</i>
<i><b>---Ngày 11&14/10/2011: Tiết 43,44</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm vững:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Học sinh nắm vững hơn một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Cách sử dụng từ hiệu quả trong nói, viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
<i>* Trọng tâm: học sinh ơn tập và thực hành giải bài tập.</i>
<b>B. Chuẩn bò:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, & tài liệu tham khảo khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK, bảng phụ & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, trực quan hình ảnh.</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Vì sao phải trau dồi ngôn ngữ?
- Trau dồi ngôn ngữ bằng cách nào?
- Thực hiện bài tập 2b. (Mỗi câu đúng 5đ)
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập về từ đơn và từ phức.</b>
? Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ.
? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ.
? Từ phức được chia thành mấy loại
- Gọi h/s đọc bài tập 2:
? Từ nào là từ láy, từ nào là từ ghép?
- Gọi 2 em đại diện nhóm lên bảng ghi 2 nhóm
từ.
- Gọi 1 h/s khác nhận xét.
? Trong các từ nêu trong bài tập, từ nào có nghĩa
giảm nhẹ và nghĩa tăng so với tiếng gốc?
- Gọi 2 h/s lên ghi trên bảng.
- Gọi 1 h/s nhận xét, g/v kết luận.
- H/s ghi vào tập.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu thành ngữ.</b>
- G/v đưa một câu ví dụ có sử dụng 01 thành ngữ.
- Yêu cầu h/s giải nghĩa thành ngữ đó.
? Như vậy, em hiểu thế nào là thành ngữ?
<b>I. Từ đơn và từ phức:</b>
1a. Từ đơn:
1b. Từ phức: từ láy + từ ghép.
2a. Từ ghép: ngặt nghèo, giam giữ , bọt bèo,
tươi tốt, cỏ cây, mong muốn, bó buộc, đưa đón,
nhường nhịn, rơi rụng.
2b. Từ láy: Nho nhỏ, gật gù, lạnh lùng, xa xôi,
lấp lánh.
3a. Từ láy có nghĩa giảm nhẹ: trăng trắng, đèm
đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xơm xốp.
3b. Từ láy có nghĩa tăng mạnh: sạch sành sanh,
sát sàn sạt, nhấp nhô.
<b>II. Thành ngữ:</b>
1. Thành ngữ là cụm từ cố định, biểu thị một ý
nghĩa hồn chỉnh.
- G/v giải thích tính chất cố định về hình thức cấu
tạo.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
? Trong các tổ hợp từ, tổ hợp từ nào là thành ngữ,
tổ hợp từ nào là tục ngữ?
- Lần lượt gọi h/s giải nghĩa các thành ngữ, tục
ngữ.
- G/v chốt lại và cho h/s ghi vào tập.
- Gọi h/s đọc bài tập 3.
- Tìm 02 thành ngữ có yếu tố chỉ động vật và 02
thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật. Giải thích và
đặt câu.
- G/v gợi cho h/s giải thích và h/s tự đặt câu.
- Gọi h/s đọc bài tập 4.
- Tìm 02 dẫn chứng về việc vận dụng từ ngữ
- Có thể gợi cho h/s nhớ lại những câu thành ngữ
trong một số tác phẩm đã học.
- G/v giải thích thêm các thành ngữ mà các em
vừa tìm được.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn ôn tập về nghĩa của</b>
<b>từ.</b>
- G/v cho một ví dụ về nghĩa của từ.
? Thế nào là nghĩa của từ?
? Chọn cách hiểu đúng trong các câu sau:
- G/v gợi ý cho h/s giải từng bài tập 1.
- Gọi h/s đọc bài tập 3
- Cho h/s chọn cách giải thích đúng và cho biết vì
sao?
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn ôn tập từ nhiều</b>
<b>nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.</b>
- G/v cho h/s ôn lại khái niệm từ nhiều nghĩa và
hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- G/v giải thích thêm và chốt lại.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
? Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng với
nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
<b>* Hoạt động 5: Luyện tập từ đồng âm</b>
- G/v hướng dẫn h/s ôn lại từ đồng âm.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
2. Phân biệt tục ngữ, thành ngữ:
- Thành ngữ: b,d,e
- Tục ngữ: a,c.
3. Tìm, giải thích và đặt câu với thành ngữ:
a. Thành ngữ chỉ động vật:
- Lên voi xuống chó
- Miệng hùm gan sứa
b. Thành ngữ chỉ thực vật:
- Bèo dạt mây trôi.
- Cây nhà lá vườn.
4. Việc vận dụng thành ngữ trong văn chương:
- Xiết bao ăn tuyết nằm sương
Màn trời chiếu đất dặm trường lao đao.
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
<b>III. Nghĩa của từ:</b>
1. Nghĩa của từ:
2. Chọn cách hiểu đúng:
- Chọn cách hiểu a
- Cách b chưa đầy đủ.
- Caùch c không thể chọn vì Mẹ 1 là nghóa gốc,
mẹ 2 là nghóa chuyển.
- Cách d chưa chuẩn
3. Chọn cách giải thích đúng:
Độ lượng: (b)
<b>IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tựợng chuyển</b>
<b>nghĩa của từ:</b>
1. Khái niệm:
2. Hoa trong thềm hoa, lệ hoa là nghĩa chuyển
nhưng không phải là hiện tượng từ nhiều nghĩa.
<b>V. Từ đồng âm:</b>
1. Khái niệm:
? Trong 02 trường hợp sau, trường hợp nào là
hiện tượng từ nhiều nghĩa và trường hợp nào là
hiện tượng từ đồng âm?
<b>* Hoạt động 6: Hướng dẫn tìm hiểu từ đồng</b>
<b>nghĩa</b>
- Cho h/s ôn lại khái niệm từ đồng nghĩa.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
? Hãy chọn cách hiểu đúng.
- Gọi h/s đọc bài tập 3.
? Cho biết dựa vào cơ sơ nào, từ xuân có thể thay
thế cho từ tuổi?
? Việc thay thế như vậy có tác dụng như thế nào?
<b>* Hoạt động 7: Ôân luyện về từ trái nghĩa:</b>
- G/v cho h/s nhắc lại khái niệm từ trái nghĩa.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
? Trong các cặp từ trong sách, cặp từ nào là
những cặp từ trái nghĩa?
- Gọi h/s đọc bài tập 3.
- Sắp xếp những cặp từ trái nghĩa thành 2 nhóm.
<b>* Hoạt động 8: ôn luyện cấp độ khái quát của</b>
<b>nghĩa từ ngữ.</b>
- Cho h/s nhắc lại khái niệm
- Gọi h/s lên bảng điền vào sơ đồ
- Gọi h/s khác nhận xét.
- Giáo viên sửa chữa và kết luận.
<b>* Hoạt động 9: ôn luyện trường từ vựng.</b>
- G/v cho h/s nhắc lại khái niệm trường từ vựng.
- Giáo viên diễn giải thêm về truờng từ vựng.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
- Phân tích sự độc đáo trong cách dùng từ.
quả chuyển nghóa của lá 1
b. Hiện tượng đồng âm vì 02 từ có vỏ âm thanh
giống nhau nhưng khơng có liên hệ với nhau về
nghĩa.
<b>VI. Từ đồng nghĩa:</b>
1. Khái niệm:
2. Chọn cách hiểu (d)
3. Từ xuân thay cho tuổi.
Cơ sở: xuân là mùa của một năm -tác dụng tu
từ.
<b>VII. Từ trái nghĩa:</b>
1. Khái niệm:
2. Những cặp từ trái nghĩa: xấu-đẹp, xa-gần,
rộng-hẹp
3a. Nhóm sống-chết: chẵn-lẽ, chiến tranh-hịa
bình: trái nghĩa lưỡng phân.
3b. Nhóm già-trẻ: yêu-ghét, cao-thấp,
nông-sâu, giàu-nghèo: trái nghĩa thang độ.
<b>VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ:</b>
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Đ/lập Ch/phụ H/toàn B/phận
Láy âm Láy vần
<b>IX. Trường từ vựng:</b>
1. Khái niệm: sgk
2. Tác giả sử dụng 02 từ cùng trường từ vựng:
Tắm và bể nhằm tăng giá trị biểu cảm.
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại một số khái niệm về các nội dung đã tổng kết.
<i>* Hướng dẫn học tập ở nhà:</i>
- Xem lại các nội dung đã học ở các lớp dưới.
- Giúp học sinh đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt
ý, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.
-Rèn luyện luyện kỹ năng diễn đạt.
B. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
* Ổn định tổ chức:
<i><b>* Giới thiệu bài mới: </b></i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu đáp</b>
<b>án chung.</b>
- Gọi h/s đọc lại đề bài.
- G/v ghi đề lên bảng.
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài làm.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm các yêu</b>
<b>cầu của đề bài.</b>
- G/v nêu những ưu điểm của học sinh trong bài
viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng cụ thể và
phân tích.
<b>* Hoạt động 3: Nhận xét chung</b>
- G/v chỉ ra những ưu điểm: nội dung bài văn, cách
- Chỉ ra những lỗi về phương pháp, những lỗi về
hình thức diễn đạt: cách dùng từ, viết câu, chính tả.
<b>* Hoạt động 4: Chữa lỗi chung.</b>
- G/v thống kê một số lỗi h/s thường mắc phải ở
những dạng khác nhau.
- Hướng dẫn h/s phân tích những nguyên nhân mắc
lỗi.
- Cho h/s sửa chữa dựa vào những nguyên nhân
từng loại.
- G/v thống kê từng lớp và có nêu cụ thể.
<b>* Hoạt động 5: đánh giá chung.</b>
<b>I. Phân tích đề bài: </b>
Kể lại một kỷ niệm sâu sắc của quãng đời
học sinh..
Tìm 03 yêu cầu của đề: kiểu bài, nội dung,
phạm vi kiến thức.
<b>II. Những yêu cầu cần có trong bài làm:</b>
1. Yêu cầu về kỹ năng:
2. Yêu cầu về kiến thức:
<b>III. Nhận xét chung:</b>
1. Ưu điểm:
- Nắm được đặc trưng phương pháp kiểu bài.
- Bài làm phần đơng có bố cục 3 phần.
- Nêu được những kỷ niệm của bản thân.
- Một số ít bài diễn đạt được.
- Tạm thời sắp xếp được các chi tiết tự sự
kết hợp với miêu tả.
2. Khuyết điểm:
- Đa số học sinh chưa nắm kỹ phương pháp
làm bài văn tự sự kết hợp với miêu tả.
- Nội dung bài viết quá sơ sài chưa có thức
nêu các đặc điểm về con trâu.
- Đa số diễn đạt cón quá vụng về.
- Bài viết chưa có ý thức vận dụng kiến thức
tổng hợp trong bài làm.
- Bài viết sai chính tả quá nhiều, dùng tư,ø
đặt câu sai quy tắc.
- Nhiều bài viết khơng mang tính thẩm mỹ.
<b>IV. Chữa lỗi chung:</b>
1. Lỗi chính tả chữ viết:
2. Lỗi dùng từ: Dùng câu không đúng.
3.Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các
thành phần câu.
4. Lỗi diễn đạt: Do sắp xếp dùng từ không
chuẩn.
5. Tư tưởng, tình cảm, cảm xúc.
6. Tính thẩm mỹ:
<b>V. Đánh giá chung: bài làm TB - y</b>ếu hơn so
với bài trước
<i>1. Keát quả cụ thể:</i>
- Nêu và biểu dương các em làm khá
- Nhắc nhở, động viên những em làm bài chưa tốt.
- 9A2 : 02 11 17 06 00
- 9A8 : 05 13 10 08 00
<i>2. Các bài làm khá: </i>
- 9A2: Hương, Ngân
- 9A8: Hiền, Huỳnh, Ngân, Thuy, Trâm
- Đọc bài thơ, chú thích, hồn cảnh sáng tác bài thơ.
- Xác định mạch cảm xúc bài thơ, thể thơ.
- Hình tượng người lính được thể hiện trong bài thơ.
- Tại sao tác giả lại đặt tên bài thơ là Đồng chí.
- Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về người lính thời kỳ kháng chiến chống pháp.
Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá và sửa chữa một số lỗi cơ bản cho học sinh.
- Học sinh rút kinh nghiệm, ghi nhận những hạn chế để thực hiện bài viết số 3 được tốt hơn.
<b>===== Hết tuần 9 =====</b>
<i><b>Ngày 17/10/2011: Tiết 46</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b> Chính Hữu</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh nắm vững:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Một số hiểu biết về hiện thực những năm đầu của cuộc kháng chiến chống TDP của
dân tộc ta.
- Lý tưởng cao đẹp và tình cảm keo sơn gắn bó làm nên sức mạnh tinh thần của những
người chiến sĩ trong bài thơ.
- Đặc điểm nghệ thuật của bài thơ: ngơn ngữ bình dị, biểu cảm, hình ảnh tự nhiên,
chân thực.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc diễn cảm một bài thơ hiện đại.
- Bao quát toàn bộ tác phẩm, thấy được mạch cảm xúc trong bài thơ.
- Tìm hiểu một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, từ đó thấy được giá trị nghệ thuật của
chúng trong bài thơ.
<i>3. Thái độ: Trân trọng những khó khăn gian khổ và tình cảm cao đẹp của người lính</i>
trong kháng chiến.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, ảnh Chính Hữu, hình ảnh</i>
người lính, bài hát Đồng chí & tư liệu khác.
<i>2. Học sinh: SGK, tài liệu khác và chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, giảng bình.</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc các thơ miêu tả chân dung và phân tích hình ảnh nhân vật Trịnh Hâm.
- Phân tích và nêu cảm nghĩ về nhân vật Ngư ông. Ý đồ xây dựng 02 nhân vật này của
NĐC. ( Mỗi câu 5đ)
- Câu hỏi thêm: Bài thơ Đồng chí của tác giả nào, sáng tác vào năm, thời kỳ nào?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác</b>
<b>phẩm.</b>
- Gọi h/s đọc chú thích sgk.
? Ta cần nắm những gì về tác giả?
- H/s trả lời, g/v khái quát những nét chính về tác
giả, đặc điểm thơ.
- Gọi h/s đọc mục giới thiệu tác phẩm.
? Tác phẩm ra đời trong hồn cảnh nào?
? Em hiểu gì về đất nước năm 1948?
- Học sinh suy nghĩ độc lập và trả lời.
- G/v điểm qua những nét lớn về đất nước những
năm này.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài thơ.</b>
- Giáo viên đọc và nêu yêu cầu đọc.
- Gọi h/s đọc 7 câu đầu.
- Giáo viên nhận xét việc đọc của học sinh.
? Nhà thơ lý giải cơ sở của tình đồng chí ntn?
- G/v gợi h/cảnh xuất thân của những người lính.
<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<i>1. Tác giả:</i>
- Nhà thơ-người chiến sĩ.
- Thơ giàu cảm xúc, ngơn ngữ và hình ảnh thơ
cơ động, chọn lọc.
- Nhận giải thưởng HCM (2000).
<i>2. Tác phẩm:</i>
- Sáng tác 1948 và trích trong tập “Đầu súng
trăng treo” (1966)
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i>1. Cơ sở của tình đồng chí:</i>
- Tương đồng về cảnh ngộ, xuất thân nghèo
khó.
? Em có nhận xét gì về cách sắp đặt những từ anh
và tơi?
? Cách sắp đặt đó nhằm dụng ý gì?
? Em hiểu như thế nào về từ “Đồng chí” được
tách thành một câu?
- Học sinh suy nghĩ độc lập và trả lời.
- G/v giảng bình câu thơ này.
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu phần 2.</b>
- Gọi h/s đọc các câu cịn lại.
- Tình đồng chí của những người lính được thể
hiện rất cụ thể, giản dị mà sâu sắc. Hãy tìm
những chi tiết, hình ảnh chứng minh.
- G/v gợi từng ý một giúp h/s dễ dàng nhận diện
các câu thơ có chứa nội dung trên.
- G/v giảng bình câu thơ: Thương nhau tay nắm
lấy bàn tay.
- Nêu cảm nhận của em về sức mạnh của tình
đồng chí ở 3 câu cuối bài thơ.
? Hình ảnh trong những câu thơ gợi cho em những
cảm nghĩ gì?
- Cho học sinh thảo luận 2 phút và gọi trả lời.
- Gọi học sinh khác bổ sung.
- G/v bình câu thơ cuối cùng.
- Giáo viên nêu thêm bài thơ Nhớ của Hồng
Nguyên, Tây tiến của Quang Dũng, Cá nước của
Tố Hữu.
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết bài.</b>
- Qua bài thơ em cảm nhận được gì về hình ảnh
người lính trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
- Học sinh dựa vào bài thơ để trả lời.
- G/v chốt lại nội dung và nghệ thuật của bài thơ.
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Đọc diễn cảm lại bài thơ.
- Là những người xa lạ tập hợp trong quân ngũ
và trở nên thân quen.
- Nảy sinh từ chung nhiệm vụ chiến đấu.
- Chan hòa, chia ngọt sẻ bùi, đó là mối tình tri
kỷ: đồng chí.
<i><b> Ngơn ngữ giản dị, sóng đơi = Tình đồng chí</b></i>
<i>sâu lắng, thiêng liêng.</i>
<i>2. Những biểu hiện cụ thể của tình đồng chí:</i>
- Những tâm tư và tình cảm: Ruộng
nương…..nhớ người ra lính - hiểu biết về đời tư,
- Chia sẻ thiếu thốn: áo rách,quần vá, chân
không giày….
Sự động viên và sưởi ấm của tình đồng chí.
- Truyền cho nhau hơi ấm nơi chiến trường:
<i>Đứng cạnh….trăng treo.</i>
Bút pháp tả thực + lãng mạn tạo hình ảnh
thơ đẹp, mang ý nghĩa biểu tưởng cao đẹp của
tình đồng chí = vẻ đẹp tinh thần hòa quyện
giữa hiện thực và lãng mạn.
<i>4. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ ngợi ca tình cảm</i>
<i>đồng chí cao đẹp giữa những người chiến sĩ</i>
<i>trong thời kỳ đầu cuộc kháng chiến chống TDP</i>
<i>gian khổ.</i>
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ sgk/131.</b>
<b>* Luyện tập:</b>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Đọc lại bài thơ. Nêu những suy nghĩ, tình cảm của em về bài thơ.
- Thực hiện bài tập 2.
- Tìm thuộc nội dung ghi nhớ.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính: </i>
- Đọc bài thơ, chú thích, hồn cảnh sáng tác.
- Nắm được ý nghĩa nhan đề bài thơ?
- Thực hiện các câu hỏi còn lại trang 133.
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ tốt nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Học sinh cũng nắm được nghệ thuật tiêu biểu của nhà thơ Chín Hữu thể hiện trong bài thơ.
<i><b>---Ngày 18&21/10/2011 - Tiết 47</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Những hiểu biết bước đầu về nhà thơ PTD.
- Đặc điểm của PTD qua một số sáng tác cụ thể: giàu chất hiện thực và cảm hứng lãng
mạn.
- Hiện thực cuộc k/c…khắc họa trong bài thơ.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Đọc - hiểu một bài thơ hiện đại.
- Phân tích được vẻ đẹp hình tượng người chiến sĩ lái xe trong bài thơ.
- Cảm nhận được giá trị của ngơn ngữ, hình ảnh độc đáo trong bài thơ.
<i>3. Thái độ: Trân trọng những khó khăn gian khổ và tình cảm cao đẹp của người lính</i>
trong kháng chiến.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, ảnh Phạm Tiến Duật, hình</i>
ảnh người lính & tư liệu khác.
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, trực quan, giảng bình.</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng và cho biết hồn cảnh sáng tác bài thơ Đồng chí.
- Phân tích cơ sở của tình đồng chí. Có nhận xét gì về ng/th bài thơ. (Mỗi câu 5đ)
<i> Câu hỏi khuyến khích:</i> Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính của tác giả nào? Sáng tác năm, thời
kỳ nào?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>bài thơ.</b>
- Gọi h/s đọc mục chú thích
- Ta cần nắm những gì về tác giả?
- Học sinh dựa vào chú thích suy nghĩ trả lời.
- G/v khái quát những kiến thức về tác giả giống
<b>I. Tìm hiểu chung: sgk</b>
<i>1. Tác giả:</i>
<i>2.. Tác phẩm:</i>
như bài trước.
- Diễn giải thêm về tác giả, đặc biệt là giọng
thơ.
- Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
- G/v nêu yêu cầu đọc và đọc 1 lần.
- Gọi 02 h/s đọc bài thơ và nhận xét cách đọc.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
? Em hiểu gì về nhan đề bài thơ?
? Hình tượng xuyên suốt bài thơ là gì?
? Bài thơ miêu tả những chiếc xe khơng kính là
chính hay những chiến sĩ lái xe là chính?
? Hình ảnh những chiếc xe khơng kính được
miêu tả cụ thể ở những câu thơ nào? Đọc và
phân tích.
? Những chiếc xe trong bài thơ có những nét gì
đặc biệt?
- Giáo viên cho học sinh suy nghĩ và nêu những
hiểu biết của mình về hình ảnh những chiếc xe
khơng kính.
- Gọi học sinh khác bổ sung.
? Vì sao hình ảnh những chiếc xe khơng kính là
hình ảnh độc đáo?
- G/v giảng bình chi tiết này.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu các câu thơ.
- Học sinh nêu những hiểu biết của mình về
giọng điệu bài thơ.
<b>* Hướng dẫn tìm hiểu những chiến sĩ lái xe.</b>
- Gọi h/s đọc các câu thơ còn lại.
? Em cảm nhận tư thế của những người lính lái
xe như thế nào?
? Em có nhận xét gì về điệp từ nhìn?
? Tinh thần, thái độ của những chiến sĩ được thể
hiện trong bài thơ như thế nào?
? Giọng điệu trong bài thơ có gì đáng chú ý?
- G/v giảng bình chi tiết này.
? Điều đó nói lên được tính cách gì của những
chiến sĩ?
? Gian khổ nhưng họ có chùn bước, nhục chí hay
khơng?
- Học sinh nêu ý kiến riêng của bản thân.
? Tinh thần ấy có được là nhờ đâu?- Phân tích 2
câu thơ cuối.- G/v giảng bình chi tiết này.
<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
<i>1.Hình ảnh những chiếc xe khơng kính:</i>
- Tả thực: xe khơng kính, khơng đèn, khơng
mui, thùng xe có xước.
- Nguyên nhân: bom giật, bom rung.
Giọng văn xuôi ngang tàng, tinh nghịch, hình
tượng độc đáo, có ý nghĩa hiện thực.
<i>2. Hình ảnh những chiến sĩ lái xe:</i>
- Cảm giác, tư thế: ung dung nhìn đất, nhìn trời,
….- biến khó khăn thành thoải mái, tự nhiên.
- Thái độ bất chấp khó khăn nguy hiểm:
+ Khơng có…có bụi
+ Khơng có…ướt áo
Nét hồn nhiên, ngang tàng mang đậm chất
lính
- Một tinh thần hồn nhiên lạc quan yêu đời:
+ Nhìn nhau… ha ha.
+ Bắt tay….vỡ rồi.
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu vì miền Nam:
Xe vẫn chạy… trái tim.
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết bài:</b>
? Bài thơ đã khắc họa hình ảnh những chiến sĩ
lái xe như thế nào? Em có nhận xét gì về giọng
điệu bài thơ? Học sinh khái quát về nghệ thuật
bài thơ. - G/v chốt lại kiến thức bài học và gọi
h/s đọc nội dung ghi nhớ.
khát vọng giải phóng miền Nam.
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/133</b>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Đọc lại bài thơ. Nêu những suy nghĩ, tình cảm của em về những chiến sĩ lái xe thể
hiện trong bài thơ.
- Học thuộc lòng và ý nghĩa bài thơ. Thực hiện bài tập 2.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị kiểm tra một tiết: Học 04 văn bản: CNCGNX, HLNTC, CCTPCT, TK,</i>
TLVT.
- Nắm nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của từng văn bản.
- Hình thức: trắc nghiệm và bài luận (3/7)
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ tốt nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Học sinh nắm được phong cách thể hiện về người lính của nhà thơ Phạm Tiến Duật thể hiện
trong bài thơ.
<i><b>---Ngày 18 & 21/10/2011-Tiết 48</b></i>
<i><b>L</b><b>ớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học:</b>
- Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình
học kì 1, mơn Ngữ văn lớp 9.
- Khảo sát bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ
văn 9 học kì 1 của phân mơn Văn học với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn
bản của HS thơng qua hình thức kiểm tra trắc nghiệm và tự luận.
<b>B. Hình thức:</b>
- Hình thức: kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: HS làm tại lớp trong 45 phút.
<b>C. Thiết lập ma trận:</b>
<i>1.Các đơn vị kiến thức: </i>Chuyện người con gái Nam Xương, Chuyện cũ trong phủ chúa
Trịnh, Hoàng Lê nhất thống chí, Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên.
<i>2. Chọn các nội dung cần kiểm tra, đánh giá<b>: </b></i>Chuyện người con gái Nam Xương, Chuyện
cũ trong phủ chúa Trịnh, Hồng Lê nhất thống chí, Truyện Kiều, Truyện Lục Vân Tiên.
<i> 3.Ma trận:</i>
<i><b>a. Trắc nghiệm:</b></i>
<b>Nội dung</b>
<b>Kiến thức</b>
<b>Mức độ nhận thức</b> <b><sub>T</sub></b>
<b>ổng cộng</b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chuyện….Xương 1 2 <b><sub>2</sub></b>
Hồng….chí 4, 5 <b><sub>2</sub></b>
Truyện Kiều 6, 7, 8, 9 <b><sub>4</sub></b>
Lục Vân Tiên 10, 11, 12 <b><sub>3</sub></b>
<b>Tổng số câu</b> 1 11 0 0 <b><sub>12</sub></b>
<i><b>b. Tự luận:</b></i>
<b>Nội dung</b>
<b>Kiến thức</b>
<b>Mức độ nhận thức</b> <b><sub>T</sub></b>
<b>ổng cộng</b>
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
Chuyện….Xương 1 <b><sub>1</sub></b>
Chuyện cũ…Trịnh
Hồng….chí
Truyện Kiều 2 <b><sub>1</sub></b>
Lục Vân Tiên 3 <b><sub>1</sub></b>
<b>Tổng số câu</b> 1 1 1 <b><sub>3</sub></b>
<b>D. Đề bài: </b>
<b>I. Trắc nghiệm</b><i><b>: </b></i>(3.0 đ) Khoanh tròn chữ cái ở đầu câu trả lời đúng nhất.
<b>1. Trong </b><i><b> Chuyện người con gái Nam Xương,</b></i><b> câu văn nào sau đây khái quát vẻ đẹp của</b>
<b>nhân vật Vũ Nương?</b>
a. Vũ Thị Thiết, người con quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dung tốt
đẹp.
b. Nàng hết sức thuốc thang, lễ bái thần phật và lấy lời ngọt ngào khôn khéo khuyên lơn.
c. Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ mình.
d. Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu.
<b>2. Nhận định nào nói đúng nhất thành cơng về mặt nghệ thuật của </b><i><b> Chuyện người con gái</b></i>
<i><b>Nam Xương</b></i><b>?</b>
a. Xây dựng cốt truyện li kì, hấp dẫn. c. Kết hợp tự sự với trữ tình.
b. Khắc hoạ tâm lí nhân vật sâu sắc d. Cả a,b,c đều đúng
<b>3. Cụm từ “</b><i><b>triệu bất tường</b></i><b>” trong văn bản </b><i><b>Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh</b></i><b> có nghĩa là gì?</b>
a. Dấu hiệu khơng lành, điềm gở. c. Khơng biết gì.
b. Điềm lành, tin vui. d. Sự biến đổi của tự nhiên.
<b>4.Tên tác phẩm </b><i><b>Hoàng Lê nhất thống chí</b></i><b> có nghĩa là gì?</b>
a. Vua Lê nhất định thống nhất đất nước. c. Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê.
b. Ghi chép việc vua Lê thống nhất đất nước. d.Ý chí trước sau như một của vua Lê.
<b>5. Chi tiết nào miêu tả sự thảm bại nhục nhã của vua tôi Lê Chiêu Thống? </b>
a. Bị bắt hoặc sợ hãi xin hàng.
b. Cướp thuyền qua sông, chạy luôn mấy ngày, không ăn, mệt lử.
c. Giầy xéo lên nhau mà chết, bị chém giết đầy đồng.
d. Tranh nhau qua cầu sang sông, xô đẩy nhau rơi xuống mà chết rất nhiều.
<b>6. Trong đoạn trích </b><i><b>Chị em Thuý Kiều</b></i><b>, vì sao tác giả tả vẻ đẹp Thuý Vân trước, vẻ đẹp</b>
<b>Th Kiều sau?</b>
a. Vì Th Vân khơng phải là nhân vật chính c. Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp của
Thuý Kiều
<b>7</b>. <b>Theo em, khi miêu tả Thuý Kiều, tác giả dự báo cuộc đời nàng diễn ra theo xu hướng</b>
<b>nào?</b>
a.Giàu sang, phú q.<b> </b>c.Bình lặng, suống sẻ
b.Hạnh phúc, vinh hiển d.Trắc trở, khổ đau.
<b>8. Nội dung chính của đoạn trích </b><i><b>Cảnh ngày xuân</b></i><b> là gì? </b>
a. Tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều
b. Tả cảnh ngày xuân trong tiết Thanh minh và cảnh du xuân của chị em Thuý Kiều.
c.Tả cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết Thanh minh
d.Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ.
<b>9. Nhân vật Mã Giám Sinh được tác giả khắc hoạ qua phương diện nào?</b>
a. Tả cảnh ngụ tình c. Miêu tả nội tâm nhân vật
b. Khắc hoạ tính cách nhân vật qua dáng vẻ, cử chỉ. d. Phân tích nhân vật
<b>10. Đoạn trích </b><i><b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b></i><b> thể hiện khát vọng gì của Nguyễn Đình</b>
<b>Chiểu?</b>
a. Được cứu người, giúp đời c. Có cơng danh hiển hách
b. Trở nên giàu sang phú q. d. Có tiếng tâm vang dội.
<b>11. Em đánh giá như thế nào về hành động của Trịnh Hâm trong đoạn trích </b><i><b>Lục Vân Tiên</b></i>
<i><b>gặp nạn</b></i><b> ?</b>
a. Vô cùng độc ác, bất nhân, bất nghĩa c. Nông nổi bồng bột nhất thời
b. Phù hợp với tâm lí thơng thường của con người d. Khơn khéo, quyết đốn, lắm mưu mơ
<b>12.Vũ Nương, Th Kiều, Kiều Nguyệt Nga có chung phẩm chất nào?</b>
a. Tài sắc vẹn toàn c. Kiên trinh tiết liệt
b. Hiếu thảo, thuỷ chung son sắt. d.Thuỳ mị nết na, thuỷ chung son sắt.
<b>II</b><i><b>.</b></i><b>Tự luận:</b>(7.0đ)
<b>* Đề 1:</b>
1.Sắp xếp các tác phẩm sau theo đúng thể loại : (2đ)
<b>Tên tác phẩm</b>
1.Hồng Lê nhất thống chí
2.Chuyện người con gái Nam Xương
3.Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh
4.Truyện Lục Vân Tiên
<b>Thể loại</b>
a.Truyện truyền kì.
b.Tuỳ bút.
c.Tiểu thuyết lịch sử chương hồi.
d.Truyện thơ Nôm.
e.Tiểu thuyết
Trả lời: 1- …. 2- …. 3-….. 4-……
2. Chép thuộc lòng những dòng thơ miêu tả vẻ đẹp riêng của Thuý Vân và Thúy Kiều
trong đoạn trích <i><b>Chị em Thúy Kiều</b></i> của Nguyễn Du. Để gợi tả vẻ đẹp của chị em Thúy Kiều, tác
giả đã sử dụng chủ yếu biện pháp nghệ thuật nào? (3đ)
3. Qua đoạn trích <i><b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga,</b></i> em thấy Lục Vân Tiên là người
thế nào? Em hiểu thế nào về câu nói của Lục Vân Tiên trong đoạn trích? (2đ)
“<i>Nhớ câu kiến nghĩa bất vi</i>
<i>Làm người thế ấy cũng phi anh hùng”</i>
<b>* Đề 2:</b>
1.Viết một đoạn văn (từ 8 -10 câu) giới thiệu giá trị nội dung và nghệ thuật Truyện
<i>Kiều của Nguyễn Du.</i>
<b>---E. Đáp án và biểu điểm</b>
<b>I. Trắc nghiệm:(3 điểm)</b>
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đúng <sub>A</sub> <sub>D</sub> <sub>A</sub> <sub>B</sub> <sub>B</sub> <sub>C</sub> <sub>D</sub> <sub>B</sub> <sub>B</sub> <sub>A</sub> <sub>A</sub> <sub>B</sub>
<b>II. Tự luận: (7 điểm) </b>
<b>* Đề 1:</b>
<i>Câu 1</i>: (2.0đ) - mỗi ý đúng (0.25đ ) 1-c 2-a 3-b 4-d
<i>Câu </i><b> :</b> (3.0đ)
- Chép đúng 10 dòng thơ tả vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều không sai chính tả: ( Từ “Vân
xem trang trọng… tài đành hoạ hai). (2.5đ)
- Nêu đúng nghệ thuật ước lệ (0.5đ )
<i>Câu 3:</i> (2.0đ)
- Qua đoạn trích <i>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</i> cho thấy Lục Vân Tiên là người:
Nghĩa hiệp, tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa khinh tài, biết giữ lễ giáo. (1.0đ)
- Giải thích câu nói <i>Nhớ câu…. phi anh hùng</i>: Người thấy việc nghĩa mà bỏ qua khơng
làm thì người đó khơng phải là người anh hùng. (1.0đ)
<b>* Đề 2:</b>
<b>* Câu 1: Yêu cầu viết văn bản ngắn.</b>
<i>a. Hình thức:</i>
- Viết đoạn văn hồn chỉnh từ 8 đến 12 câu.
- Có ý thức sử dụng dấu câu, những yếu tố liên kết trong đoạn văn.
<i>b. Nội dung:</i>
- Giá trị nội dung:
+ Giá trị hiện thực: hiện thực về một xã hội bất công, tàn bạo.
+ Giá trị nhân đạo: tiếng nói thương cảm trước số phận con người; lên án, tố cáo
những thế lực xấu xa; khẳng định đề cao tài năng, nhân phẩm của con người; khát vọng về
quyền sống, tự do, cơng lý, tình u, hạnh phúc,…
- Giá trị nghệ thuật:
Thành tựu văn học dân tộc trên các phương diện ngôn ngữ, thể loại: ngôn ngữ và thể
thơ lục bát đã đạt đến đỉnh cao rực rỡ, nghệ thuật tự sự phát triển vượt bậc, nghệ thuật kể
<b>* Câu 2: Yêu cầu viết văn bản ngắn</b>
<i>a. Hình thức:</i>
- Thực hiện một văn bản ngắn có bố cục 3 phần.
- Bài viết có cảm xúc, sạch sẽ, ít sai chính tả…..
<i>b. Nội dung:</i>
- Mở bài: giới thiệu khái quát Truyện Lục Vân Tiên và tinh thần nhân nghĩa.
- Thân bài: phân tích và đánh giá được hành động và tính cách của LVT. (Yêu cầu có dẫn
chứng cụ thể).
<i>---* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới Tổng kết từ vựng (tt): </i>
- Xem lại kiến thức các khái niệm.
- Thực hiện các yêu cầu từ I -V trang 135,136.
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ tốt nội dung và nghệ thuật bài thơ.
- Học sinh nắm được phong cách thể hiện về người lính của nhà thơ Phạm Tiến Duật thể hiện
trong bài thơ.
<i><b>---Ngày 21/10/2011 - Tiết 49</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Qua bài học, học sinh nắm được:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Các cách phát triển của từ vựng TV.
- Các khái niệm từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Nhận diện được từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.
- Hiểu và sử dụng từ vựng chính xác trong giao tiếp, đọc - hiểu và tạo lập văn bản.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & tư liệu khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, trực quan, quy.</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: g/v nhắc lại một số k/ thức bài trước chứ không kiểm tra bài cũ.</i>
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập sự phát triển của từ vựng.</b>
- Gọi h/s đọc bài tập 1.
- Yêu cầu h/s điền vào ô trống.
- Tìm dẫn chứng minh họa cho những cách phát
triển của từ.
? Có thể có ngơn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển
theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay khơng? Vì
sao?
- G/v giải thích rõ hơn yêu cầu của câu hỏi.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về từ mượn.</b>
- G/v đưa một câu ví dụ có sử dụng 01 từ mượn.
- Yêu cầu h/s xác định từ mượn đó.
<b>I. Sự phát triển của từ vựng:</b>
1. Các hình thức phát triển của từ vựng:
- Phát triển nghĩa của từ.
VD: Chaân - Chân núi.
- Phát triển số lượng từ gồm:
+ Từ mượn tiếng nước ngoài.
+ Cấu tạo thêm từ mới.
2. Nếu khơng có sự phát triển nghĩa của từ thì
vốn từ không thể sản sinh nhanh đáp ứng nhu
cầu giao tiếp.
<b>II. Từ mượn:</b>
? Như vậy, em hiểu thế nào là từ mượn?
- G/v gọi h/s đọc bài tập 2 và chọn nhận định đúng.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn ơn tập về từ Hán</b>
<b>Việt.</b>
- G/v cho một ví dụ về từ Hán Việt.
? Thế nào là từ Hán Việt?
? Chọn cách hiểu đúng trong các câu sau:
- G/v gợi ý cho h/s giải từng bài tập.
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn ôn tập thuật ngữ và</b>
<b>biệt ngữ xã hội.</b>
- G/v cho h/s ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt
ngữ xã hội.
- G/v giải thích thêm và chốt lại.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
? Trong đời sống hiện nay, thuật ngữ có vai trị như
thế nào?
<b>* Hoạt động 5: Luyện tập về trau dồi vốn từ.</b>
- G/v hướng dẫn h/s ơn lại các hình thức trau dồi
vốn từ.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
- Các từ còn lại h/s về nhà giải nghĩa.
- G/v yêu cầu h/s chữa lỗi bằng cách giải nghĩa từ
dùng trong câu trước, sau đó khẳng định sai, dùng
từ khác thay thế.
1. Từ mượn:.
2c.
<b>III. Từ Hán Việt:</b>
1. Khái niệm từ Hán Việt:
2. Chọn cách hiểu đúng:
- Chọn cách hiểu b
<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội:</b>
1. Khái niệm:
2. Vai trò của thuật ngữ: Diễn tả chính xác
những khái niệm chuyên ngành.
<b>V. Trau dồi vốn từ:</b>
1. Các hình thức trau dồi vốn từ:
2. Giải nghĩa từ:
- Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi
đầy đủ tri thức của các ngành.
- Khẩu khí: khí phách của con người tốt ra qua
lời nói.
3. Chữa lỗi dùng từ:
a. béo bổ - béo bở: dễ mang lại nhiều lợi nhuận.
b. đạm bạc - tệ bạc: khơng nhớ gì ơn nghĩa.
c. tấp nập - tới tấp: liên tiếp, dồn dập.
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học: </i>
- Hệ thống hóa các nội dung ôn taäp.
- Xem lại các nội dung đã học ở các lớp dưới.
- Giải nghĩa các từ còn lại ở mục V-2
- Thường xuyên trau dồi và rèn luyện ngôn ngữ.
- Xác định cá từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ở nhà: Nghị luận trong văn bản tự sự: </i>
- Đọc văn bản a,b; suy nghĩ và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ ra những câu có tính chất nghị luận.
- Trong mỗi đoạn trích, nhân vật nêu lên những luận điểm gì?
- Các yếu tố nghị luận làm cho các đoạn văn như thế nào? Đọc trước n/d ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm
- Đa số học sinh nắm được kiến thức cũ nhưng vẫn cịn một số học sinh khơng nhớ kiến thức cũ.
Giáo viên tập trung hướng dẫn học sinh ôn tập kiến thức V.
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học: Qua bài học, học sinh nắm :</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Yếu tố lập luận trong văn bản tự sự.
- Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Nghị luận trong văn bản tự sự.
- Phân tích được các yếu tố nghị luận trong một văn bản tự sự cụ thể.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & tư liệu khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, gợi tìm, quy nạp, thảo luận.</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: giáo viên nhắc lại một số kiến thức bài trước chứ không kiểm tra</i>
bài cũ.
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu yếu tố nghị</b>
<b>luận trong văn bản nghị luận.</b>
- Gọi h/s đọc đoạn trích (a) và (b)
- Nghị luận là nêu lý lẽ, dẫn chứng để bảo vệ một
quan điểm, tư tưởng nào đó. Căn cứ vào định nghĩa
này, hãy tìm ra những câu thể hiện rõ tính chất nghị
luận trong 2 đoạn trên.
? Vấn đề ông giáo nêu lên suy nghĩ của mình là gì?
Câu nào?
? Phát triển vấn đề bằng những lý lẽ nào? Các lý lẽ
ấy có phù hợp với quy luật khơng?
? Câu kết có phải là kết luận vấn đề khơng?
- G/v giảng giải và kết luận vấn đề.
- Gọi h/s đọc ví dụ b.
? Đây có phải là cuộc đối thoại khơng?
? Em hình dung cảnh này xuất hiện ở đâu?
? Ai là luật sư? Ai là bị cáo?
<b>I. Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản</b>
<b>tự sự:</b>
<i>* Đoạn a:</i>
- Nêu vấn đề: Nếu ta….với họ.
- Phát triển vấn đề: Vợ tôi…sao vậy?
- Kết thúc vấn đề: Tôi biết…nỡ giận.
Về hình thức, đoạn văn chứa nhiều từ ngữ
? Hãy tìm cách lập luận trong mỗi lời của từng
nhân vật?
? HT đưa ra mấy ý để biện minh cho tội của mình?
- Hãy nhận xét các ý mà nhân vật đưa ra.
- G/v cho h/s thảo luận.
? Từ 2 ví dụ trên tìm ra những dấu hiệu và đặc
điểm của lập luận trong văn bản tự sự?
? Hãy nhận xét các từ ngữ dùng trong câu lập luận?
- G/v chốt lại kiến thức và gọi h/s đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Gọi h/s đọc bài tập 1
? Lời văn trong đoạn trích là lời của ai? Người ấy
đang thuyết phục ai? Thuyết phục điều gì?
- G/v yêu cầu h/s nhắc lại các ý ở phần 1.
- Đây là một đoạn lập luận xuất sắc.
<b>* Ghi nhớ: sgk/ 138</b>
<b>II. Luyện tập:</b>
1. Những suy nghĩ nội tâm của ơng giáo.
- Ơng giáo đang đối thoại với chính mình,
thuyết phục mình.
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học: </i>
- Vì sao trong văn bản tự sự phải có nghị luận? Và nghị luận bằng cách nào?
- Xem lại các nội dung đã học ở các lớp dưới.
- Học thuộc ý nghĩa văn bản và nội dung ghi nhớ. Làm bài tập 2.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ở nhà: Đoàn thuyền đánh cá: </i>
- Đọc bài thơ, chú thích, những vấn đề cần lưu ý về tác giả và hoàn cảnh ra đời của tp.
- Xác định cảm hứng chủ đạo của tác giả được thể hiện trong bài thơ.
- Xác định bố cục, thời gian và khơng gian đồn thuyền ra khơi được miêu tả trong bài
thơ?
- Nhận xét bút pháp nghệ thuật đặc sắc và cảm xúc của tác giả?
<b>Rút kinh nghiệm:</b>
………
………..
<b>===== Hết tuần 10 =====</b>
<i><b>Ngày 31/10/2011 - Tiết 51-52</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, học sinh nắm được:</b>
<i> 1.Kiến thức:</i>
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm của nhà thơ trước biển cả rộng lớn và cuộc sống lao động của ngư dân trên
biển.
-Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn.
<i> 2.Kĩ năng:</i>
- Đọc - hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cập đến
trong tác phẩm.
<i>3. Thái độ: Giáo dục cho học sinh về tình yêu thiên nhiên và tình yêu lao động.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, ảnh Huy Cận & tài liệu tham khảo</i>
khác.
<i>2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà và SGK</i>
<b>C. Phương pháp: vấn đáp, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, thảo luận nhóm...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng và cho biết hồn cảnh sáng tác Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính.
- Hình ảnh những chiến sĩ lái xe được tác giả cảm nhận như thế nào? Qua đó em hiểu
được gì về người lính trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ?( Mỗi câu 5đ)
- Câu hỏi khuyến khích: Đồn thuyền đánh cá được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
Và của nhà thơ nào?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về</b>
<b>bài thơ.</b>
- Gọi h/s đọc mục chú thích.
? Ta cần nắm những gì về tác giả?
- Học sinh căn cứ vào chú thích tóm tắt những đặc
điểm cơ bản về tác giả
- G/v khái quát những kiến thức cần ghi nhớ về
tác giả Huy Cận.
- Diễn giải thêm về tác giả, đặc biệt là giọng thơ.
? bài thơ được viết theo thể gì?
? Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
- Học sinh dựa vào phần chú thích để trả lời.
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<i>1. Tác giả:sgk</i>
<i>2. Tác phẩm:sgk</i>
a. Thể thơ: 7 chữ
- Hãy xác định bố cục và nêu ý chính các phần
của bài thơ.
- HS trả lời, GV diễn giải.
? Hãy xác định đại ý bài thơ.
- G/v nêu yêu cầu đọc và đọc lần.
- Gọi 02 h/s đọc bài thơ và nhận xét cách đọc.
- Giáo viên dẫn dắt để vào phần tìm hiểu văn
bản.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu cảnh ra</b>
<b>khơi và tâm trạng con người.</b>
-Gọi h/s đọc phần 1.
? Em cảm nhận như thế nào về thiên nhiên ở 2
câu đầu bài thơ?
- Học sinh dựa vào hai câu thơ đầu để trả lời.
- Phân tích nghệ thuật so sánh, nhân hóa.
- G/v gợi ý cho h/s hai hình ảnh: như hịn lửa và
cài then…
? Đặt trong cảnh thiên nhiên đó, người ra khơi
mang cảm hứng như thế nào?
- Học sinh thảo luận theo đôi bạn.
- Phân tích tâm trạng và ý nghĩa lời hát của người
dân chài.
? Em có nhận xét gì về giọng điệu các câu thơ.
- Giọng điệu sôi nổi, trẻ trung.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu cảnh lao</b>
<b>động trên biển bao đêm.</b>
- Gọi h/s đọc 4 khổ thơ tiếp theo.
- G/v hướng dẫn h/s phân tích để thấy cảm hứng
thiên nhiên hòa trong cảm hứng lao động.
? Hình ảnh con thuyền xuất hiện thể hiện cảm
hứng gì về người dân chài?
? Em hiểu như thế nào về khúc ca lao động của
người đánh cá?
- G/v bình vai trị của cảm hứng lãng mạn.
- Gọi h/s tìm những câu thơ miêu tả cảnh biển
đêm đẹp đẽ rực rỡ.
? Giọng điệu các câu thơ trong bài thơ có gì đáng
chú ý?
- Học sinh dựa vào hình thức âm hưởng thơ để trả
lời.
? Tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì?
? Những câu tiếp theo thể hiện điều gì?
c. Bố cục: 3 phần
- Khổ 1, 2: Cảnh ra khơi và tâm trạng náo nức
của con người.
- Khổ 3 - 6: Cảnh lao động trên biển.
- Khổ cuối: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về:
d. Đại ý: Bài thơ miêu tả một chuyến ra khơi
đánh cá của người dân chài vùng biển Quảng
Ninh trong âm hưởng tiếng hát lạc quan của
người lao động.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i>1. Cảnh ra khơi và tâm trạng con người: Khổ 1,2</i>
- Mặt…..như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
<i>= nghệ thuật so sánh, nhân hóa = Thiên nhiên</i>
thật hùng vó, mênh mông, tráng lệ.
- Khổ 2: Đồn thuyền ra khơi đầy khí thế mang
theo khúc hát lạc quan.
<i>2. Cảnh đồn thuyền đánh cá trên biển vào đêm:</i>
<i>a. Khơng gian và thời gian: </i>
- Không gian rộng lớn: mặt trời, biển, trăng, sao,
mây, gió…
- Thời gian tuần hồn của vũ trụ:
+ Hồng hơn - bình minh
+ Ra khơi - trở về
<i>b. Cảnh lao động trên biển:</i>
- Thuyền - buồm trăng
- Lướt - mây cao, biển bằng
- Dị bụng biển
- Dàn….vây giaêng
- HS trả lời, HS khác nhận xét.
- Giáo viên giảng bình chi tiết này.
? Những lồi cá ở đây được tác giả miêu tả như
thế nào? Vì sao tác giả lại chú ý miêu tả các loài
cá?
- HS suy nghĩ độc lập vả trả lời.
- HS khác bổ sung, GV diễn giải.
<b>* Hoạt động 4: Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở</b>
<b>về.</b>
- Gọi h/s đọc các câu thơ cịn lại.
- Nhận xét cảnh đồn thuyền đánh cá trở về ở
khổ thơ cuối.
? Đoàn thuyền đánh cá trở về trong khơng khí
như thế nào?
? Hình ảnh con thuyền ở đây được hiện lên như
? Em có nhận xét gì về âm hưởng và giọng điệu
chung của bài thơ?
? Các yếu tố: thể thơ, vần nhịp đã góp phần tạo
nên âm hưởng của bài hơ như thế nào?
- G/v cho h/s thảo luận nhóm.
? Qua bức tranh về thiên nhiên và con ngưòi lao
động trong bài thơ, em có nhận xét gì về cái nhìn
và cảm xúc của tác giả trước thiên nhiên đất nước
và con người lao động?
- Học sinh dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
- G/v chốt lại kiến thức bài học và gọi h/s đọc nội
dung ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập:</b>
- Gọi h/s đọc lại bài thơ.
- Viết một đoạn văn ngăn phân tích 4 câu thơ đầu.
<i>lao động hòa vào cảm hứng thiên nhiên.</i>
- Ta hát….trăng cao.
- Sao mờ….cán nặng
<i>= Bút pháp lãng mạn và sự tưởng = niềm say sưa,</i>
<i>hào hứng và những ước mơ bay bổng của con</i>
<i>người muốn hòa hợp và chinh phục thiên nhiên</i>
<i>bằng công việc lao động.</i>
<i>c. Vẻ đẹp lộng lẫy của các loài cá:</i>
- Cá thu….luồng sắng
- Cá song ….vàng chóe
- Vẩy bạc…dặm phơi
<i>= So sánh, nhân hóa gợi vẻ đẹp lung linh, huyền</i>
<i>ảo</i>
<i>3. Cảnh đồn thuyền đánh cá trở về: (khổ cuối)</i>
Lời thơ dõng dạc, nhịp điệu như một khúc tráng
ca gợi âm hưởng khỏe khoắn, say mê, phấn khởi,
hào hứng của những người dân chài cũng như của
tác giả.
- Khơng khí tưng bừng phấn khởi vì đạt được
thắng lợi.
- Hình ảnh con người hiện lên làm chủ thiên
nhiên, làm chủ biển khơi.
<i>4. Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện nguồn cảm</i>
<i>hứng lãng mạn ngợi ca biển cả lớn lao, giàu đẹp,</i>
<i>ngợi ca nhiệt tình lao động vì sự giàu đẹp của đất</i>
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/142</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Đọc lại bài thơ và học thuộc lòng bài thơ.
- Nêu những suy nghĩ, tình cảm của em về bài thơ.
- Thực hiện bài tập 1. Nắm chắc ý nghĩa văn bản.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ở nhà: Tổng kết về từ vựng:</i>
- Nắm lại các khái niệm từ tượng hình, từ tượng thanh, các phép tu từ.
- Thực hiện các bài tập trang 146,147.
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ khá nội dung và nghệ thuật bài thơ. Tuy nhiên vẫn còn một số học
sinh chưa cảm thụ được bài thơ.
- Học sinh nắm được phong cách mơi’ của nhà thơ Huy Cận thể hiện trong bài thơ.
<b></b>
<i><b>---Ngày 01& 04/11/2011 - Tiết 53</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, học sinh nắm được:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
- Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ,
nói q, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ.
- Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng thanh, từ tượng hình; phép tu từ trong các văn bản
nghệ thuật.
<i> 2.Kĩ năng:</i>
- Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng
thanh trong văn bản.
- Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ, nói q, nói giảm nói tránh, điệp
ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV , STK & bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, quy nạp, bài tập theo nhóm,...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: Giáo viên thu bài chuẩn bị ở nhà của học sinh.</i>
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Ôn tập từ tượng thanh và từ</b>
<b>tượng hình.</b>
- Gọi h/s đọc bài tập 1.
- Yêu cầu h/s nhắc lại khái niệm từ tượng thanh và
từ tượng hình.
- Tìm tên lồi vật mơ phỏng âm thanh.
- H/s tìm, g/v bổ sung.
- Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng trong
đoạn văn.
- Yêu cầu h/s đọc yêu cầu bài tập.
<b>I. Từ tượng thanh và từ tượng hình:</b>
1. Các khái niệm:
<i>. Những tên lồi vật là từ tượng thanh: Tắc kè,</i>
bìm bịp, tu hú, mèo, cúm núm,...
<i>3. Những từ tượng hình:</i>
- Lốm đốm, lê thê, lống thống, lồ lộ
- Mơ tả hình ảnh đám mây một cách cụ thể và
- G/v gợi ý cho h/s tìm giá trị sử dụng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập về một số biện</b>
<b>pháp tu từ từ vựng.</b>
- Yêu cầu h/s nhắc lại các khái niệm.
- G/v gợi ý cho h/s trả lời các khái niệm.
- Gọi h/s đọc bài tập 2
- Phân tích giá trị nghệ thuật của các biện pháp tu
từ.
- G/v hướng dẫn h/s dựa vào đặc điểm biện pháp tu
từ để nhận diện.
? Ý nghĩa của mỗi hình ảnh đó là gì?
- Ở mỗi bài tập, g/v có gợi ý cụ thể.
sinh động.
<b>II. Một số biện pháp tu từ từ vựng:</b>
<i>1. Khái niệm:</i>
<i>2. Phân tích:</i>
a. Ẩn dụ: Hoa, cánh-chỉ Thúy Kiều.
Cây, lá-chỉ gia đình và cuộc sống
của ho ï= Kiều bán mình là để cứu cha.
b. So sánh tiếng đàn của Thúy Kiều với tiếng
hạc, tiếng suối, tiếng gió, tiếng mưa.
c. Nói quá: Hoa ghen, liễu hờn-sắc đẹp của
e.Phép chơi chữ: Tài và tai.
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học: </i>
- Hệ thống hóa các nội dung ôn tập.
- Xem lại các nội dung đã học ở các lớp dưới.
- Thực hiện bài tập 3.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài Tập làm thơ tám chữ: </i>
- Đọc và nhận xét số chữ trong mỗi câu.
- Nhận xét về cách gieo vần, ngắt nhịp; thực hiện các bài tập mục II, III.
Rút kinh nghiệm
- Giáo viên giúp học sinh hệ thống các kiến thức từ vựng từ lớp 6, 7, 8.
- Học sinh nắm được kiến thức cũ và giải được các bài tập nhưng vẫn cịn một số em khơng nhớ
kiến thức cũ. Giáo viên tập trung hướng dẫn học sinh giải quyết bài tập.
<i><b>---Ngày 04 & 05/11/2011 - Tiết 54</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, học sinh</b><i>nắm được.</i>
<i> 1.Kiến thức:</i>
- Đặc điểm của thể thơ tám chữ.
<i> 2.Kĩ năng:</i>
- Nhận biết thơ tám chữ.
- Tạo đối,vần, nhịp trong khi làm thơ tám chữ.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV , STK & bảng phụ.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<i>* Kiểm tra bài cũ: G/v thu bài chuẩn bị ở nhà của học sinh và cho điểm những học sinh</i>
<i>thực hiện tốt.</i>
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn nhận diện thể thơ</b>
<b>tám chữ.</b>
- Gọi 03 h/s đọc diễn cảm các đoạn thơ bài tập 1.
- G/v nhận xét cách đọc của từng h/s.
- Hãy nhận xét số chữ trong mỗi dòng thơ.
- H/s dựa vào các đoạn thơ xác định số chữ trong
mỗi dịng.
? Điểm giống nhau của 03 ví dụ trên về hình thức
thơ là gì?
- Là có cùng số tiếng trong mỗi dịng thơ.
? Cách gieo vần ở mỗi ví dụ là như thế nào?
? Mỗi khổ gồm có mấy đòng?
- H/s dựa vào các khổ thơ để trả lời.
- G/v diễn giải thêm.
- Từ việc tìm hiểu trên, hãy nêu những hiểu biết về
đặc điểm của thể thơ tám chữ.
- Học sinh đứng tại chỗ phát biểu, g/v gọi h/s khác
nhận xét.
- G/v khái quát kiến thức về thơ 8 chữ.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập nhận diện</b>
<b>thể thơ tám chữ.</b>
- Yêu cầu h/s thực hiện bài tập 1.
- G/v gợi ý cho h/s dựa vào cách gieo vần để xác
định.
- Gọi h/s đọc bài tập 2
- Yêu cầu thực hiện như bài tập 1.
- Gọi h/s đọc bài tập 3.
- Yêu cầu h/s đọc kỹ đoạn thơ bị chép sai câu 3
trong bài thơ Tựu trường.
- Dựa vào vần và thanh điệu để chỉ ra từ chép sai
là từ rộn rã vi âm tiết cuối cùng câu thơ phải là
thanh bằng và hiệp vần với chữ gương ở câu trên.
Tức đoạn thơ gieo vần chân liên tiếp
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành làm thơ</b>
<b>tám chữ</b>
- Gọi h/s đọc bài tập 1
<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
- Mỗi dòng đều có 8 chữ.
- Gieo vần khác:
a. Gieo vần an, ưng liền nhau.
b. Gieo vần e, oc, a liền nhau
c. Gieo vần at, on, ưng, iên cách nhau.
- Nhịp khác nhau.
<i>* Ghi nhớ: sgk/150.</i>
<b>II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ</b>
1. Câu 1: Ca hát
Câu 2: Ngày qua
Câu 3: Bát ngát
Câu 4: Muôn hoa
2. Câu 1: Cũng mất
Câu 2: Tuần hoàn
Câu 3: Đất trời
3. Giờ náo nức……….
Những chàng trai mười lăm tuổi vào trường
Rương…………ngọc
- Hướng dẫn h/s tìm những từ đúng thanh, đúng vần
để điền vào chỗ trống. Chỗ trống ở dòng thứ 3 phải
mang thanh bằng và từ dịng cuối phải có khn
âm a để hiệp với chữ xa cuối dòng thứ hai và mang
thanh bằng.
- Gọi h/s đọc bài tập 2.
- Yêu cầu h/s điền câu cuối sao cho đúng âm, đúng
vần và phù hợp với nội dung cảm xúc của các câu
thơ trên. Tức điền chữ phải có khn âm ương
hoặc a
- Gọi một vài h/s đọc bài thơ đã chuẩn bị ở nhà.
? Bài thơ đã có vần chưa? Cách gieo vần như thế nào?
? Kết cấu bài thơ có hợp lý khơng? Nội dung cảm xúc
như thế nào? Có phù hợp khơng?
? Chủ đề bài thơ có ý nghĩa gì?
Gió nồm………..diều xa
Hoa lựu…………vườn đỏ nắng
Lũ bướm………bay qua.
2. Học sinh tự sáng tác câu thơ.
3.
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
<i> - Thể thơ tám chữ có những đặc điểm gì?</i>
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài ở nhà:</i>
- Xem lại kiến thức về văn học trung đại
- Tiết sau trả bài viết văn học.
Rút kinh nghiệm
- Giáo viên giúp học sinh nhận diện về thể thơ tám chữ.
- Học sinh thực hành nhận diện và làm được thơ tám chữ.
<i><b>---Ngày 05/11/2011 - Tiết 55</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt:</b>
- Giúp học sinh đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt:
nội dung, ý, bố cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.
-Rèn luyện luyện kỹ năng diễn đạt.
<b>B. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Giới thiệu bài mới: </i>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đề, nêu</b>
<b>đáp án chung.</b>
+ Phần trắc nghiệm:
- G/v đọc lại từng câu và trắc nghiệm lại h/s.
- Giáo viên nêu lại yêu cầu của bài làm.
<b>Hoạt động 2: Nhận xét chung</b>
- G/v nêu những ưu điểm của học sinh trong bài
viết ở nhiều phương diện, có dẫn chứng cụ thể
và phân tích.
- G/v chỉ ra những ưu điểm: phần trắc nghiệm và
- Chỉ ra những lỗi về cách dùng từ, viết câu,
chính tả, diễn đạt.
<b>* Hoạt động 3: Chữa lỗi chung.</b>
- G/v thống kê một số lỗi h/s thường mắc phải ở
những dạng khác nhau.
<b>I. Đề bài: </b>
<b>II. Đáp án:</b>
<b>Đề A:</b>
<i>* Trắc nghiệm:</i>
1a, 2d, 3a, 4b, 5b, 6c, 7d, 8b, 9b, 10a, 11a, 12b.
<i>* Tự luận: </i>
Câu 1: 1c, 2a, 3b, 4d
Câu 2: Nghệ thuật ước lệ.
Câu 3:
a. Nghĩa hiệp, tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa
khinh tài, biết giữ lễ giáo.
b. Thấy việc nghĩa không làm không phải là
người anh hùng.
<b>Đề B:</b>
<i>* Trắc nghiệm:</i>
1c, 2d, 3b, 4c, 5b, 6d, 7a, 8c, 9a, 10d, 11d, 12b.
<i>* Tự luận: </i>
Caâu 1: 1e, 2a, 3b, 4c
Câu 2: Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình..
Câu 3:
a. Nghĩa hiệp, tài ba, dũng cảm, trọng nghĩa
khinh tài, biết giữ lễ giáo.
b. Thấy việc nghĩa không làm không phải là
người anh hùng.
<b>III. Nhận xét chung:</b>
<i>1. Ưu điểm:</i>
- Đa số phần trắc nghiệm h/s làm đúng theo yêu
cầu.
- Một số làm được phần 2:
+ Về hình thức có bố cục 3 phần.
+ Về nội dung: trình bày được các ý cơ bản.
<i>2. Khuyết điểm:</i>
- Đa số học sinh không nắm kiến thức cơ bản về
t/p Lục Vân Tiên.
- Nội dung bài viết quá sơ sài.
- Đa số diễn đạt cón quá vụng về.
- Bài viết sai chính tả quá nhiều, dùng tư,ø đặt câu
sai quy tắc.
- Nhiều bài viết khơng mang tính thẩm mỹ.
<b>IV. Chữa lỗi chung:</b>
- Hướng dẫn h/s phân tích những nguyên nhân
mắc lỗi.
- Cho h/s sửa chữa dựa vào những nguyên nhân
từng loại.
- Giáo viên thống kê từng lớp và có nêu cụ thể.
- Nêu và biểu dương các bài làm khá, giỏi, đọc
một bài tốt và một bài kém.
<i>3. Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành</i>
phần câu.
<i>4. Lỗi chính tả:</i>
<i>5. Kết quả chung: Bài làm TB.</i>
Loại: G Kh TB Y K
- 9A2 07 15 10 04 00
- 9A2: Liễu, Ngân, Hương,….
- 9A8: Hiền, Trâm, Thuy, Nhân,…
<i>7. Trả bài cho học xem và chữa lỗi:</i>
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ở nhà: Chuẩn bị bài thơ Bếp lửa:</i>
- Đọc bài thơ.
- Đọc chú thích và nắm những đặc điểm về tác giả, tác phẩm.
- Xác định hồn cảnh sáng tác bài thơ.
- Hình tượng xuyên suốt bài thơ là hình tượng nào? Bài thơ là lời nhân vật nào
và nói về ai?
- Qua bài thơ, em cảm nhận gì về tình bà cháu?
Rút kinh nghiệm:
-
---
---
<i><b>---==== Hết tuần 11 ---====</b></i>
<i><b>Ngày 7/11/2011 - Tiết 56</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b> Bằng Việt</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học sinh cảm nhận được:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Bằng Việt và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Những xúc cảm chân thành của tác giả và hình ảnh người bà giàu tình thương, giàu đức hi sinh.
- Việc sử dụng kết hợp các yếu tố tự sự,miêu tả, bình luận trong tác phẩm trữ tình.
<i>2.Kĩ năng:</i>
- Nhận diện, phân tích được các yếu tố miêu tả, tự sự, bình luận với biểu cảm trong một bài thơ.
- Liên hệ để thấy được nỗi nhớ về người bà trong hoàn cảnh tác giả đang ở xa Tổ quốc có mối
liên hệ chặt chẽ với những tình cảm với quê hương, đất nước.
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh về tình bà cháu và tình q hương đất nước.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, ảnh Bằng Việt & tài liệu tham khảo</i>
khác.
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, đàm thoại, trực quan...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng và cho biết hồn cảnh sáng tác bài thơ Đoàn thuyến đánh cá.
- Nêu cảm nhận em về cảnh lao động của con người về đêm trên biển?
- Câu hỏi khuyến khích: Bài thơ Bếp lửa được được sáng tác trong hồn cảnh nào? Và
em hiểu gì về tiêu đề của nhà thơ nào?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về</b>
<b>bài thơ.</b>
- Gọi học sinh đọc mục chú thích
- Ta cần nắm những gì về tác giả?
- Giáo viên khái quát kiến thức về tác giả giống
như bài trước.
- Diễn giải thêm về tác giả, đặc biệt là giọng thơ.
- Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
- Hãy nêu ý chính bài thơ.
- Giáo viên nêu yêu cầu đọc.
- Gọi 02 h/s đọc bài thơ và nhận xét cách đọc.
- Gọi h/s chia đoạn và xác định nội dung chính
của đoạn.
- Học sinh dựa vào sách để trả lời.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu những kỷ</b>
<b>niệm về bà và tình bà cháu.</b>
-Gọi học sinh đọc phần 1.
? Em cảm nhận như thế nào về 3 câu thơ đầu bài
thơ?
- Học sinh suy nghĩ độc lập và trả lời.
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<i>1. Tác giả:sgk</i>
<i>2. Tác phẩm:sgk</i>
<i>a. Hồn cảnh sáng tác:sgk</i>
<i>b. Bố cục:</i>
- Khổ 1: Hình ảnh bếp lửa khơi nguồn hồi tưởng
cảm xúc về bà.
- Bốn khổ tiếp theo: Hồi tưởng những kỷ niệm
- Khổ 6: Suy ngẫm về bà và cuộc đời bà:
- Khổ cuối: Niềm thương nhớ về bà.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i>1. Những kỷ niệm về bà và tình bà cháu:</i>
- Kỷ niệm tuổi thơ bên bà.
? Trong hồi tưởng của người cháu, những khái
niệm nào về bà và tình bà cháu được gợi lại?
- Học sinh thảo luận ngắn và trả lời.
- Giáo viên cho học sinh phát hiện những hình
ảnh thơ.
? Hồn cảnh gia đình nhà thơ gợi cho em suy nghĩ
về đất nước?
? Hãy chỉ ra mối quan hệ về tình bà cháu và hình
ảnh bếp lửa.
? Biểu hiện cụ thể của tình bà cháu được thể hiện
trong khổ thơ đầu?
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu những suy</b>
<b>ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.</b>
- Gọi học sinh đọc 4 khổ thơ tiếp theo.
- Hãy tìm những hình ảnh thơ thể hiện sự hồi
tưởng về tuổi thơ và về bà, về bếp lửa.
- Cảm nhận về hình ảnh người bà qua những sự
việc bà đã làm và hình ảnh nhóm bếp lửa.
? Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến bao nhiêu lần?
? Tại sao khi nhắc đến bếp lửa là người cháu nhớ
đến bà và ngược lại?
? Vì sao tác giả viết: Oâi kỳ lạ và thiêng liêng
-bếp lửa”
? Và vì sao tác giả viết “ngọn lửa” mà không là
“bếp lửa”?
? Qua bài thơ, em có cảm nhận gì về tình bà
cháu?
? Em có nhận xét gì về giọng điệu và ngôn ngữ
bài thơ?
- Họ sinh khái quát kiến thức để trả lời.
- G/v chốt lại kiến thức bài học và gọi h/s đọc nội
dung ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập</b>
- Cho học sinh viết đoạn văn ngắn nêu cảm nghĩ
- Kỷ niệm về ba ø+ tuổi thơ + bếp lửa.
- Kỷ niệm về tiếng tu hú (h/s ghi các câu thơ
miêu tả hình ảnh tu hú)
Tiếng tu hú gợi hồi niệm về tình bà cháu.
<i>2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa:</i>
- Suy ngẫm về cuộc đời bà gắn liền với bếp lửa.
Người nhóm lửa ln giữ cho ngọn lửa ấm nóng
và tỏa sáng.
- Hình ảnh bếp lửa được nhắc đến 10 lần- bếp
lửa bình dị mà thân thuộc, kỳ diệu, thiêng liêng:
“Ôâi kỳ….bếp lửa”
<i>3. Ý nghĩa văn bản:Từ những kỷ niệm tuổi thơ</i>
<i>ấm áp tình bà cháu, nhà thơ cho ta hiểu thêm về</i>
<i>những người bà, những người mẹ, về nhân dân</i>
<i>nghĩa tình.</i>
<b>III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk/146</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Đọc lại bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
- Nêu những suy nghĩ tình cảm của em về bài thơ.
- Học thuộc ý nghĩa và nội dung ghi nhớ.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới ở nhà: Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ:</i>
- Nắm những đặc điểm về tác giả.
- Phân tích vẻ đẹp của bà mẹ Tà ơi.
- Tình cảm của bà mẹ được thể hiện như thế nào trong bài thơ.
<b>* Nội dung ôn tập dần:</b>
<i>1. Văn bản Chuyện người con gái Nam Xương viết theo thể gì?</i>
a. Truyện ngắn.
b. Tiểu thuyết.
<b>c. Truyền kỳ.</b>
d. Tùy bút.
<i>2. Nhân vật Vũ Nương trong Chuyện người con gái Nam Xương là người như thế nào?</i>
<b>a. Người phụ nữ đức hạnh khát khao một cuộc sống bình yên hạnh phúc.</b>
b. Người trí thức có tâm huyết bất mãn với thời cuộc.
c. Những con người có số phận bất hạnh nói chung.
d. Người trí thức gặp nạn.
<i>3. Nghệ thuật tiêu biểu của truyện này?</i>
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ khá về tình bà cháu trong bài thơ. Tuy nhiên vẫn còn một số học sinh
- Học sinh ý thức được tình cảm bà cháu trong cuộc sống.
<i><b>---Ngày 7 & 11/11/2011 - Tiết 57</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<i><b>Nguyễn Khoa Điềm</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Học sinh cảm nhận được:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Tác giả Nguyễn Khoa Điềm và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Tình cảm bà mẹ Tà - ơi dành cho con gắn chặt với tình u quê hương đất nước và niềm
tin vào sự tất thắng của cách mạng.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, hình ảnh thơ mang tính biểu tượng, âm hưởng của những
khúc hát ru thiết tha, trìu mến.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận diện các yếu tố ngơn ngữ, hình ảnh mang màu sắc dân gian trong bài thơ.
- Phân tích được mạch cảm xúc trữ tình trong bài thơ qua những khúc hát của bà mẹ, của tác giả.
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh về tình mẫu tử thiêng liêng gắn với tình yêu quê hương</i>
đất nước.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, ảnh Nguyễn Khoa Điềm & tài liệu</i>
tham khảo khác.
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, đàm thoại, trực quan...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng phần 1 và cho biết hồn cảnh sáng tác bài thơ Bếp lửa.
- Tình bà cháu được tác giả thể hiện như thế nào? Em hiểu như thế nào về hình ảnh
bếp lửa?( Mỗi câu 5đ)
- Câu hỏi khuyến khích: Bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ được sáng
tác trong hoàn cảnh nào? Và em hiểu gì về tiêu đề của nhà thơ nào?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về</b>
<b>bài thơ.</b>
- Gọi học sinh đọc mục chú thích
- Ta cần nắm những gì về tác giả?
- G/v khái quát kiến thức về tác giả giống như bài
trước.
- Diễn giải thêm về tác giả, đặc biệt là giọng
điệu bài thơ.
- Em hiểu gì về hoàn cảnh ra đời của tác phẩm?
- Hãy nêu ý chính bài thơ.
- G/v nêu yêu cầu đọc: mỗi phần bài thơ đều đều
bắt đầu bằng lời ru với 2 câu “Em cu Tai...lưng
mẹ” cách ngắt nhịp đều đặn, âm điệu du dương
dìu dặt, tình cảm thiết tha trìu mến…..
- G/v đọc 1 đoạn sau đó gọi 02 h/s đọc bài thơ và
nhận xét cách đọc.
- Gọi học sinh chia đoạn và xác định nội dung
chính của đoạn.
- Học sinh dựa vào bài thơ xác định phần và nội
dung chính của từng phần.
- Giáo viên chốt lại từng nội dung chính của bài
thơ.
<b>* Hoạt động 2:H/ dẫn tìm hiểu bà mẹ Tà ôi.</b>
-Gọi học sinh đọc phần 1.
? Em cảm nhận như thế nào về phần thơ đầu bài
thơ?
? Việc làm đầu tiên của mẹ là việc làm gì?
? Em cảm nhận việc đó ra sao? Tìm chi tiết chứng
minh.
- G/v cho h/s phát hiện những hình ảnh thơ.
? Phân tích hình ảnh người mẹ trong những cơng
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<i>1. Tác giả:</i>
- Trưởng thành trong khánh chiến.
- Ủy viên Bộ chính trị, Trưởng ban tư tưởng văn
hóa Trung ương.
<i>2. Tác phẩm:sgk</i>
<i>a. Hồn cảnh sáng tác:sgk</i>
<i>b. Bố cục:</i>
- Khoå 1+2:
- Khoå 3+4
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i>1. Hình ảnh bà mẹ Tà ơi:</i>
- Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ độ.
+ Nhịp chày nghiêng….
+ Mồ hôi mẹ rơi….
+ Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối.
<i> Sự vất vả cực nhọc và ý thức lao động bền bỉ</i>
việc cụ thể?
? Hình ảnh người mẹ hiện lên trong cơng việc gợi
cho em suy nghĩ gì?.
? Cùng với cơng việc giã gạo, bà mẹ cịn làm
cơng việc gì khác? Hãy đọc các khổ thơ đó.
? Tình cảm của người mẹ hiện lên qua cơng việc
đó như thế nào?
? Đi liền với những cơng việc có hình ảnh nào
bên mẹ?
- H/s phát hiện thông qua gợi ý của g/v.
- G/v giảng bình chi tiết này.
? Qua việc phân tích trên, em có những nhận xét,
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa của</b>
<b>những khúc hát ru.</b>
- Gọi h/s đọc các câu thơ được lặp lại ở các khổ
thơ.
? Trong mỗi lời hát ru của mẹ có điểm gì giống
nhau?
? Trong mỗi lời hát ru người mẹ gửi vào đó những
ước mong gì?
? Phân tích hình ảnh mặt trời trong câu “ mặt
trời…trên lưng”
? Em có nhận xét gì về giọng điệu và ngơn ngữ
bài thơ?
- G/v giảng bình về nội dung và nghệ thuật sử
dụng ngôn ngữ của bài thơ.
- G/v chốt lại kiến thức bài học và gọi h/s đọc nội
dung ghi nhớ.
+ Lưng núi…thì nhỏ.
<i> Gợi sự gian khổ của người mẹ giữa rừng núi</i>
<i>mênh mông heo hút.</i>
- Mẹ chuyển láng đạp rừng, địu con đi giành trận
cuối.
Tình yêu thương con gắn liền với tình yêu bộ
đội, yêu nhân dân và yêu đất nước - một tình
cảm cao quý của bà mẹ
<i>2. Những khúc hát ru và khát vọng của người mẹ:</i>
- Lời hát ru của mẹ gửi gắm một ước mong con
ngủ ngoan, chóng khơn lớn.
- Mỗi lời ru là một ước nguyện gắn với một công
việc.
- Con là niềm tin, là hạnh phúc ấm áp, gần gũi,
thiêng liêng đối với mẹ.
- Ngơn ngữ dễ hiểu, bình dị và gần gũi phù hợp
với bản chất của người mẹ.
<i>3. Ý nghĩa văn bản: Khúc…mẹ ngợi ca tình cảm</i>
<i>thiết tha và cao đẹp của bà mẹ Tà ôi dành cho</i>
<i>con, cho quê hương, đất nước trong cuộc k/c</i>
<i>chống Mỹ cứu nước.</i>
<b>III. Tổng kết: ghi nhớ sgk/155</b>
- Đọc lại bài thơ. Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm chắc những ý cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Phát biểu cảm nghĩ về bài thơ và hình ảnh ngưịi mẹ Tà ơi.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài thơ Ánh trăng </i>
- Đọc bài thơ, đọc phần giới thiệu tác giả, tác phẩm.
- Xác định bố cục bài thơ.
- Xác định các tầng nghĩa của hình ảnh vầng trăng.
- Nhận xét giọng điệu, âm hưởng chung bài thơ.
<i>1. Em hiểu như thế nào về công dụng của lời dẫn trực tiếp & lời dẫn gián tiếp?</i>
<i>2. Cách chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp.</i>
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ được về hình tượng người mẹ trong bài thơ. Vẫn cịn một số em
chưa cảm thụ được bài thơ.
- Học sinh nhận thức được tình cảm yêu thương con gắn với tình yêu đất nước.
<b></b>
<i><b>---Ngày 8 & 11/11/2011 - Tiết 58</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b> </b>
<b> Nguyễn Duy</b>
<b>A. Mục tiêu bài học: Học sinh hiểu được:</b>
<i>1.Kiến thức:</i>
- Kỉ niệm về một thời gian lao nhưng nặng nghĩa tình của người lính.
- Sự kết hợpcác yếu tố tự sự, nghị luận trong một tác phẩm thơ Việt Nam hiện đại.
- Ngơn ngữ, hình ảnh giàu suy nghĩ mang tính biểu tượng.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
- Đọc - hiểu văn bản thơ được sáng tác sau năm 1975.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm
thơ để cảm nhận một văn bản trữ tình hiện đại.
<i>3. Thái độ: Giáo dục học sinh về quá khứ gian lao nhưng nghĩa tình.</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn, ảnh Nguyễn Duy & tài liệu tham</i>
khảo khác.
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, diễn giải, giảng bình, đàm thoại, trực quan...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng phần 1 và cho biết hoàn cảnh sáng tác bài thơ Khúc hát…lưng mẹ.
- Trong bài thơ bà mẹ làm những cơng việc gì? Những cơng việc đó nói lên tình cảm
và tính cách gì của bà mẹ? Em có nhận xét gì về bố cục, giọng điệu và âm hưởng bài thơ
( Mỗi câu 5đ)
- Câu hỏi khuyến khích: Bài thơ Ánh trăng được sáng tác theo thể gì? Và của nhà thơ
nào?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về</b>
<b>bài thơ.</b>
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<i>1. Tác giả:</i>
- Gọi h/s đọc mục chú thích
- Ta cần nắm những gì về tác giả?
- G/v khái quát kiến thức về tác giả giống như
bài trước.
- Dieãn giải thêm về tác giả, đặc biệt là giọng
điệu bài thơ.
- Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
- Hãy nêu ý chính bài thơ.
- G/v nêu yêu cầu đọc: 3 khổ thơ đầu giọng kể,
nhịp thơ bình thường, khổ 4 giọng thơ đột ngột
vút cao, khổ 5,6 giọng thơ thiết tha, trầm lắng,
xúc động, suy tư lặng lẽ.
- G/v đọc 1 đoạn sau đó gọi 02 h/s đọc bài thơ và
nhận xét cách đọc.
- Gọi h/s chia đoạn và xác định nội dung chính
của đoạn.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu hình ảnh</b>
<b>vầng trăng và cảm xúc của nhà thơ.</b>
-Gọi h/s đọc khổ 1,2.
? Đoạn thơ trình bày theo phương thức nào?
? Em hiểu như thế nào về hình ảnh ánh trăng
trong đoạn này?
- G/v cho h/s phát hiện những hình ảnh thơ.
- G//v nêu hình ảnh ánh trăng trong một số bài
thơ khác và giảng bình chi tiết này.
? Con người và ánh trăng có mối quan hệ như thế
? Hình ảnh gợi cho cho nhà thơ những suy nghĩ
gì? Tại sao lai gợi lên những suy nghĩ ấy?
- G/v gợi ý định hướng cho h/s trả lời: gắn liền
với tuổi thơ và những năm kháng chiến ở rừng.
- Gọi h/s đọc phần 2.
? Vì sao tác giả ví trăng là người dưng?
? Em thấy lý do đó có gần gụi với thực tế không?
- H/s phát hiện thông qua gợi ý của g/v.
- G/v giảng bình chi tiết này.
? Qua việc phân tích trên, em có những nhận xét,
suy nghĩ gì về tình cảm và nhân cách của nhà
thơ?
? Và vầng trăng cịn có ý nghĩa gì?
- Học sinh suy nghĩ độc lập và trả lời.
- GV giảng bình chi tiết này và chuyển sang tìm
- Nhà thơ - chiến só = tiêu biểu cho lớp nhà thơ trẻ
thời kỳ k/c chống Mỹ.
- Đạt giải nhất cuộc thi thơ của báo Văn nghệ
(1972-1973).
<i>2. Tác phẩm:</i>
a. Hồn cảnh ra đời: sáng tác lúc ông sống và
làm việc tại TP. HCM, 1978.
b. Thể thơ: 5 chữ
c. Phương thức biểu đạt: trữ tình + tự sự
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i>1. Hình ảnh vầng trăng và cảm xúc nhà thơ:</i>
- Nơi phố thị hiện đại lắm đèn, vầng trăng đột
ngột xuất hiện = khơi nguồn cảm xúc của nhà
thơ.
<i>a. Vầng trăng tình nghóa:</i>
- Hồi nhỏ (tuổi thơ)
- Hồi chiến tranh (người lính)
- Vầng trăng gợi lại trong tâm trí nhà thơ bao kỷ
niệm
<i>= Vầng trăng là hình ảnh của thiên nhiên hồn</i>
<i>nhiên, tươi mát, là người bạn tri kỷ hồi tuổi thơ và</i>
<i>những năm kháng chiến ở rừng.</i>
<i>b. Trăng hóa thành người dưng:</i>
- Từ ngày….qua đường
<i>= cuộc sống hiện đại, gắp gáp - con người khơng</i>
<i>được đắm mình, gần gũi với thiên nhiên, nhớ về</i>
<i>quá khứ.</i>
<i>c. Vầng trăng nhắc nhở ân tình:</i>
- Thình lình, vội, đột ngột, vầng trăng tròn = rưng
rưng = niềm vui sướng ngỡ ngàng, xúc động khi
quá khứ hiện về, gợi nhớ những năm tháng gian
lao nhưng đầy tình nghĩa.
hiểu chủ đề bài thơ.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu ý nghĩa</b>
<b>của các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ.</b>
- Gọi h/s đọc lại bài thơ.
? Bài thơ mang dáng dấp một câu chuyện, em
hãy chỉ ra điều đó?
? Em có nhận xét gì về nhịp, giọng điệu và thể
thơ? Tất cả điều đó nhằm dụng ý gì của tác giả?
- G/v giảng bình về nội dung và nghệ thuật sử
dụng ngôn ngữ của bài thơ. Rút ra ý nghĩa bài
thơ.
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết bài.</b>
- G/v chốt lại kiến thức bài học và gọi h/s đọc
nội dung ghi nhơ
<b>* Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Chuyển bài thơ thành câu chuyện kể.
-….im phăng phắc = nhắc nhở nhà thơ thái độ
sống uống nước nhớ nguồn, ân tình thủy chung
với q khứ.
<i>2. Kết cấu và giọng điệu bài thơ:</i>
- Sự kết hợp hài hịa, tự nhiên giữa tự sự +ø trữ
tình.
- Giọng điệu tâm tình, tự nhiên, nhịp nhàng theo
lời kể.
<i>3. Ý nghĩa văn bản: Aùnh trăng khắc họa một khía</i>
<i>cạnh trong vẻ đẹp của nguời lính sâu nặng nghĩa</i>
<i>tình, thủy chung sau trước.</i>
<b>III. Tổng kết: </b>
<b> * Ghi nhớ sgk/157</b>
<b>IV. Luyện tập:</b>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- Hãy phát biểu cảm nghĩ về bài thơ.
- Nắm chắc những ý cơ bản về tác giả, hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- Tính triết lý của bài thơ là gì? Bài thơ có ý nghĩa gì? Học thuộc nội dung ghi nhớ.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng: </i>
- So sánh ý nghĩa biểu đạt của hai từ “gật gù” và “gật đầu” trong 2 câu ca dao.
- Xác định cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong bài tậi 2.
- Xác định nghĩa chính vầ nghĩa chuyển các từ in nghiên trong bài tập 3.
- Xác định ý nghĩa trường từ vựng trong bài tập 4.
<b>* Nội dung ôn tập dần:</b>
<i>1. Từ vựng Tiếng Việt được phát triển bằng cách nào?</i>
<i>2. Hai phương thức phát triển nghĩa chủ yếu là những phương thức nào?</i>
Rút kinh nghiệm
- Học sinh hiểu và cảm thụ khá tốt về hình tượng và ý nghĩa biểu trưng của ánh trăng trong bài
thơ. Vẫn còn một số em chưa cảm thụ được bài thơ.
- Học sinh rút ra được bài học kinh nghiệm và kỹ năng sống cho bản thân về thái độ sống Uống
nước nhớ nguồn.
<i><b>---Ngaøy 12/11/2011 - Tieát 59</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:</b>
- Hệ thống các kiến thức về ngfhĩa của từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ
tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ từ vựng.
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận diện được các từ vựng, các biện pháp tu từ từ vựng trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của viễc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ từ vựng trong
văn bản.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & tài liệu tham khảo khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, diễn giải, thảo luận nhóm, đàm thoại...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: </i>
- Thế nào là trường từ vựng?
- Cấp độ khái quát của từ? Cho ví dụ minh họa.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn h/s giải bài tập 1.</b>
- Gọi h/s đọc bài tập 1.
- Yêu cầu h/s giải nghĩa từ gật đầu và gật gù.
- Học sinh dực vào nghĩa của từ để giải thích và trả
lời cho câu hỏi sau:
? Trong 2 từ trên, từ nào thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt? Vì sao?
- H/s trả lời, g/v diễn giải và kết luận.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn h/s giải bài tập 2.</b>
- Yêu cầu h/s đọc truyện cười.
- G/v gợi ý cho h/s tìm hiểu nghĩa chính và nghĩa
chuyển từ chân trong câu truyện cười.
- Yếu tố gây cười là do hiểu nhầm.
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn h/s giải bài tập 3.</b>
- G/v gọi h/s đọc bài 3.
? Trong các từ vai, miệng, chân, tay, đầu ở đoạn
thơ, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được
? Nghĩa chuyển nào được hình thành theo phương
thức ẩn dụ, nghĩa chuyển nào được hình thành theo
phương thức hoán dụ?
- G/v lần lượt gợi ý cho h/s trả lời.
- H/s dựa vào sự phát triển nghĩa của từ để trả lời.
<b>* Hoạt động 4: Giải bài tập 4</b>
- Gọi h/s đọc bài tập 4.
<b>Baøi 1:</b>
- Gật đầu: cúi đầu xuống và ngẩng lên
ngay-thường để chào hỏi hay tỏ sự đồng ý.
- Gật gù: gật nhẹ và nhiều lần-biểu thị thái độ
đồng tình, tán thưởng.
Từ gật gù diễn tả cảm xúc chính xác hơn.
<b>Bài 2:</b>
- Người chồng: chân sút (trong bóng đá)-nghĩa
chuyển-trong đội bóng chỉ có một người giỏi
ghi bàn.
- Người vợ khơng hiểu cách nói trên:người vợ
<b>Baøi 3:</b>
- Những từ dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân,
tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển: vai
(hốn dụ), đầu (ẩn dụ).
<b>Bài 4:</b>
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đã học,
hãy phân tích cái hay trong cách dùng ở bài thơ.
- H/s dựa vào trường từ vựng để xác định 2 trường
từ vựng.
? Cái hay của việc dùng trường từ vựng là ở chỗ
nào?
<b>* Hoạt động 5: Giải bài tập 5</b>
- Gọi h/s đọc bài tập.
? Các sự vật và hiện tượng trên được đặt tên theo
cách nào?
- Hãy tìm 05 ví về những sự vật, hiện tượng được
gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của
chúng.
(hoàng).
- Trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật liên
quan đến lửa: ánh (hồng), lửa, cháy, tro.
Bài thơ gây ấn tượng mạnh với người đọc
-thể hiện độc đáo một tình yêu mãnh liệt và
cháy bỏng.
<b>Bài 5:</b>
- Các sự vật, hiện tượng đó được gọi tên theo
cách dùng từ ngữ có sẵn với
nội dung mới dựa vào đặc điểm của sự vật,
hiện tượng được gọi tên.
- Cách gọi tương tự: cà tím, chè móc câu, cá
kìm, ớt chỉ thiên……
<i>* Củng cố và hướng dẫn học: </i>
- Hệ thống hóa các nội dung ôn tập.
- Xem lại các kiến thức về sự phát triển nghĩa của từ, trường từ vựng và các nội dung
có liên quan đã học ở các lớp dưới.
- Thực hiện bài tập 6.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận: </i>
- Thực hiện bài tập 1 theo hướng dẫn trang 161.
<b>* Nội dung ôn tập dần:</b>
<i>1. Mục đích của việc tóm tắt văn bản tự sự?</i>
<i>2. Yêu cầu của tóm tắt văn bản tự sự?</i>
Rút kinh nghiệm
- Giáo viên giúp học sinh ôn lại kiến thức về từ vựng
- Học sinh giải được một số bài tập. Một số học sinh không nắm nội dung kiến thức cũ.
<i><b>---Ngày 12/11/2011 - Tiết 60</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Đoạn văn tự sự.
- Các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận với độ dài trên 90 chữ.
- Phân tích được tác dụng của yếu tố lập luận trong đoạn văn tự sự.
<b>B. Chuaån bò:</b>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, diễn giải, thảo luận nhóm, đàm thoại...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: </i>
- Nghị luận là gì? Trong văn tự sự, nghị luận thường thể hiện ở đâu?
- Bằng những hình thức gì?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành tìm hiểu</b>
<b>yếu tố nghị luận trong đoạn văn tự sự.</b>
- Gọi h/s đọc đoạn văn.
? Trong đoạn văn trên, yếu tố nghị luận thể hiện ở
những câu văn nào?
? Chỉ ra vai trò của các yếu tố ấy trong việc làm nổi
bật nội dung của đoạn văn?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành</b>
<b>viết đoạn văn tự sự</b>
- Gọi h/s đọc bài tập.
? Bài tập này nêu lên những u cầu gì?
- G/v có thể gợi ý theo hướng sau:
a. Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào?(thời gian,
địa điểm, ai là người điều khiển, khơng khí của buổi
sinh hoạt lớp ra sao…?
b. Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?
? Em đã phát biểu về vấn đề gì? Tại sao phải phát
biểu về vấn đề đó?
c. Em đã thuyết phục cả lớp rằng Nam là người bạn
tốt như thế nào? (lý lẽ, ví dụ, lời phân tích..)?
- Yêu cầu h/s viết đoạn văn 10 phút theo các gợi ý
đã trao đổi.
- Yêu cầu h/s đọc một đoạn văn và hướng dẫn cả
lớp phân tích, góp ý.
- G/v nhận xét, đánh giá.
<b>* Hoạt động 3: giải bài tập 2</b>
- G/v có thể nêu lên một số ý sau:
b. Người đó đã để lại một việc làm, lời nói hay một
suy nghĩ? Điều đó diễn ra trong hồn cảnh nào?
b. Nội dung cụ thể là gì? Nội dung đó giản dị mà
sâu sắc, cảm động như thế nào?
d. Suy nghĩ từ bài học rút ra từ câu chuyện trên.
<b>I. Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận</b>
<b>trong văn bản tự:</b>
Các câu có yếu tố nghị luận:
- Tại sao……khắc lên đá.
- Những điều viết….trong lòng người
<b>II. Thực hành viết đoạn văn tự sự có sử</b>
<b>dụng yếu tố nghị luận:</b>
1. Viết đoạn văn kể về buổi sinh hoạt lớp.
Trong đó em đã phát biểu chứng minh Nam là
một người bạn rất tốt.
<b>* Daøn baøi:</b>
<i>1. Mở bài: Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế</i>
nào? ( thời gian, địa điểm, ai là người điều
khiển, khơng khí buổi sinh hoạt lớp ra sao?….
<i>2. Thân bài:</i>
- Nội dung của buổi sinh hoạt là gì?
- Em đã phát biểu về vấn đề gì?
- Tại sao lại phát biểu về việc đó?
<i>3. Kết bài: Em đã thuyết phục cả lớp rằng</i>
Nam là người bạn tốt như thế nào? (lý lẽ, ví
dụ, lời phân tích
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học: </i>
- Hệ thống hóa các nội dung.
- Xem lại kiến thức về phương pháp nghị luận.
- Xem lại các nội dung đã học ở các lớp dưới. Viết lại kỹ hơn đề bài 1, 2.
* Hướng dẫn <i>chuẩn bị bài Làng</i>
- Đọc mục tiêu cần đạt và văn bản.
- Đọc chú thích và xác định những đặc điểm cơ bàn về tác giả, hoàn cảnh ra đời t/p?
- Nhân vật trung tâm là nhân vật nào?,
- Tóm tắt nội dung chính của truyện. Tình huống cơ bản của truyện.
<b>* Nội dung ôn tập dần:</b>
<i>1. Em hiểu như thế nào về thể tùy bút?</i>
<i>2. Nội dung và nghệ thuật của văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh?</i>
<i>3. Ý nghóa của văn bản này</i>
Rút kinh nghiệm:
Giáo viên cung cấp đủ kiến thức cho học sinh.
Học sinh nắm được kiến thức cơ bản bài học.
Tiết 59, 60, học sinh chuẩn bị bài ở nhà chưa được kỹ.
Phần bài tập 2, học sinh thực hiện chưa được tốt.
<i><b>==== Hết tuần 12 ====</b></i>
<i><b>Ngày 14/11/2011 - Tiết 61-62</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b> Kim Lân</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh nắm được:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong một tác phẩm truyện hiện đại.
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm, sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm
trong VBTS hiện đại.
- Tình yêu làng, yêu nước, tinh thần kháng chiến của người nông dân Việt Nam trong thời
kì kháng chiến chống thực dân Pháp.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
- Đọc - hiểu văn bản truyện Việt Nam hiện đại được sáng tác trong thời kì kháng chiến
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm
truyện để cảm nhận một VBTS hiện đại.
<i>3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương, yêu đất nước,...</i>
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, tài liệu chuẩn KTKN, ảnh nhà văn Kim Lân & STK khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, phân tích, giảng bình, thảo luận nhóm, đàm thoại...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Đọc thuộc lịng bài thơ Ánh trăng.
- Qua hình ảnh ánh trăng, nhà thơ bộc lộ tình cảm và cảm xúc gì?( Mỗi câu 5đ)
- Câu hỏi khuyến khích: Nêu những nét lớn về đặc điểm con người của nhà văn K/Lân
* Giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung về</b>
<b>bài thơ.</b>
- Gọi h/s đọc mục chú thích
- Ta cần nắm những gì về tác giả?
- G/v khái quát kiến thức về tác giả giống như bài
trước.
- Diễn giải thêm về tác giả, đặc biệt là phong
cách sở trường của nhà văn.
- Em hiểu gì về hồn cảnh ra đời của tác phẩm?
- G/v nêu yêu cầu đọc và đọc một đoạn.
- G/v gọi một vài h/s đọc và nhận xét cách đọc.
- Gọi h/s chia đoạn và xác định nội dung chính
của đoạn. (tóm tắt từng đoạn)
- Qua việc văn bản, em hãy cho biết đại ý truyện
ngắn.
- H/s trả lời, g/v bổ sung và chốt lại kiến thức.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu tình huống</b>
<b>độc đáo của truyện.</b>
? Truyện xây dựng một tình huống bộc lộ sâu sắc
tình yêu làng và yêu nước của ơng Hai, đó là tình
huống nào?
- Hãy thuật lại diễn biến tâm trạng và hành động
? Em hãy nhận xét vai trị của tình huống này?
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu diễn biến</b>
<b>tâm lý của nhân vật ông Hai.</b>
- Gọi h/s đọc từ đầu…dật dờ.
? Trước khi hay tin xấu về làng, tâm trạng của
<b>I. Tìm hiểu chung: </b>
<i>1. Tác giả:</i>
- Nhà văn sở trường về truyện ngắn.
- Am hiểu và gắn bó với cuộc sống nơng thơn và
con người nơng thơn.
<i>2. Tác phẩm:sgk</i>
a. Hồn cảnh sáng tác: sgk
b. Tóm tắt: học sinh tự tóm tắt.
c. Đại ý: Truyện diễn tả chân thực và sinh động
tình u làng q của ơng Hai gắn liền với tình
yêu cách mạng và yêu kháng chiến.
<b>II. Đọc - hiểu văn bản:</b>
<i>1. Tình huống truyện: Ông Hai nghe tin làng</i>
theo giặc - đối nghịch với tình cảm tự hào mãnh
liệt về làng-tạo tâm lý diễn biến gay gắt trong
nhân vật ông Hai.
<i>2. Diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai:</i>
<i>a. Trước khi nghe tin xấu về làng:</i>
- Nhớ làng da diết: nghĩ đến những ngày làm
việc cùng anh em…nhớ làng quá.
ơng Hai được miêu tả như thế nào?
- Tìm những chi tiết diễn tả điều đó.
- G/v gợi cho h/s tìm chi tiết.
? Khi ở phịng thơng tin , ơng nghe được những tin
gì?
? Tâm trạng của ơng lúc đó ra sao?
? Những biểu hiện tâm lý đó là bằng chứng về
tình u làng của ơng, em có đồng ý khơng? Vì
sao?
- G/v giảng bình về nội dung và nghệ thuật xây
dựng tâm lý để khái quát tình yêu làng của ơng
Hai.
- Tìm những đoạn văn diễn tả tâm lý của ông Hai
khi mới nghe tin làng theo giặc, khi ông về nhà
? Em cảm nhận được điều gì ở ơng Hai trước
những câu văn tả về ông khi ông mới biết tin
xấu?
? Em hiểu gì về những cử chỉ, suy nghĩ của ơng
trong đoạn “nhìn lũ con….này chưa?”
? Nhận xét gì về các câu văn trong đoạn này?
? Cách vận dụng cách kể độc thoại có tác dụng
gì?
? Đoạn văn nào phía sau bổ sung cho những diễn
biến cảm xúc trên? Đã bốn hôm….ấy rồi.
? Điều đó chứng tỏ tin xấu đó ảnh hưởng đến ơng
Hai như thế nào?
? Em có nhận xét gì về cách kể chuyện xen lẫn
miêu tả tâm lý của nhà văn?(diễn tả tinh tế, cụ
thể tâm lý của nhân vật)
? Có tình cảm với cách mạng nhưng có phải ơng
khơng u làng?
? Cảm xúc của em khi đọc đoạn văn này?(xúc
động)
- Gọi h/s đọc đoạn trò chuyện với con.
? Qua những đoạn văn đó em hiểu gì về tình cảm
của ơng Hai đối với làng quê, đối với cách mạng?
? Ấn tượng của em về người nông dân này?
- G/v khái quát những nét lớn về nghệ thuật kể
chuyện của nhà văn Kim Lân và đi đến nội dung
ghi nhớ.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
chiến thắng của quân ta.
Niềm tự hào của người nơng dân trước thành
quả cách mạng, của làng quê-biểu hiện của tình
yêu làng.
<i>b. Khi nghe tin làng theo giặc:</i>
- Tin đến đột ngột, bất ngờ, ơng sững sờ, bàng
hoàng - cảm xúc bị xúc phạm đau đớn..
- Tin đó trở thành nỗi ám ảnh day dứt trong lịng
ơng.
Nỗi ám ảnh biến thành sự sợ hãi thường
xuyên cùng với nỗi đau xót tủi hổ.
- Cuộc xung đột nội tâm diễn ra gay gắt: yêu
làng-làng theo giặc-căm thù làng.
Tình yêu nước bao trùm lên tình cảm với làng
q nhưng khơng vì thế mà bỏ làng.
- Ông yêu sâu nặng cái làng chợ Dầu.
- Thủy chung với kháng chiến, với cách mạng.
<i>c. Khi hay tin xấu được cải chính:</i>
- Vui sướng báo tin làng mình bị Tây đốt. - minh
chứng cho tấm lòng trong sạch của ơng.
<i>3. Nghệ thuật đặc sắc của truyện:</i>
<i>a. Nghệ thuật miêu tả tâm lý:</i>
- Cốt truyện tâm lý.
- Tâm lý nhân vật được thể hiện qua hành động,
ngôn ngữ độc thoại, đối thoại….
<i>b. Ngôn ngữ kể chuyện đặc sắc.</i>
- Ngôn ngữ mang đậm tính khẩu ngữ và gần với
lời ăn tiếng nói hằng ngày.
- Lời trần thuật và lời nhân vật có sự thống nhất
về sắc thái, giọng điệu.
- Ngơn ngữ ông Hai mang đậm cá tính.
<i>4. Ý nghĩa văn bản: Thể hiện tình cảm yêu làng,</i>
<i>tinh thần yêu nước của người nông dân trong t/k</i>
<i>k/c chống TDP.</i>
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.</b>
- Tìm những đoạn thơ bài thơ thể hiện tình cảm
quê hương đất nước.
2. Quê hương, Nhớ con sông quê hương……
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Phát biểu cảm nghó về nhân vật ông Hai.
- Nắm những vấn đề cơ bản về tác giả.- Tóm tắt truyện.
- Nắm chắc các đặc điểm cơ bản về nhân vật ông Hai.
- Nghệ thuật đặc sắc truyện ngắn.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương: </i>
- Tìm phương ngữ em những từ mà mà em biết theo mẫu.
- Chỉ ta những từ ngữ địa phương trong đoạn thơ bài tập 4/176 và cho biết tác dụng của
những từ ngữ đó.
- Sưu tầm những câu văn, thơ có sử dụng từ địa phương.
<b>* Nội dung ôn tập dần:</b>
1. Em hiểu như thế nào về thể chí (tiểu thuyết lịch sử chương hồi)?
2. Nội dung và nghệ thuật tiêu biểu của văn bản Hồng Lê nhất thống chí?
3. Ý nghĩa của văn bản này
Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên tập trung hướng dẫn học sinh khai thác diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai.
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản bài học.
- Một số học sinh chuẩn bị bài ở nhà chưa được kỹ.
<i><b>---Ngày 15 & 18/11/2011 - Tiết 63</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>(Phần Tiếng Việt)</b>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Từ ngữ địa phương chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặc điểm, tính chất...
- Sự khác biệt giữa các từ ngữ địa phương.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Nhận biết một số từ ngữ thuộc các phương ngữ khác nhau.
- Phân tích tác dụng của việc sử dụng phương ngữ trong một số văn bản.
- Hiểu & biết, ra quyết định cách sử dụng phương ngữ trong giao tiếp cá nhân.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: SGK, SGV, chuẩn kiến thức & kỹ năng, STK khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, phân tích tình huống, thảo luận nhóm, đàm thoại...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ:</i>
- Thế nào là phương ngữ?
- Tìm một vài câu văn, câu thơ có chứa phương ngữ và hãy cho biết thuộc phương ngữ
nào?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1:Hướng dẫn tìm phương ngữ địa</b>
<b>phương.</b>
1. Hãy tìm trong phương ngữ em đang sử dụng
hoặc trong một phương ngữ mà em biết
a. Chỉ các sự vật, hiện tượng…khơng có tên gọi
trong các phương ngữ khác và trong ngơn ngữ
tồn dân theo mẫu.
- G/v gợi ý cho h/s trả lời.
b. Giống về nghĩa nhưng khác nhau về âm với
những từ ngữ trong các phương ngữ khác hoặc
trong ngơn ngữ tồn dân theo mẫu sgk.
- G/v có thể đưa thêm ngữ liệu.
c. Giống về âm nhưng khác nhau về nghóa (theo
mẫu)
- G/v gợi ý cho h/s giải nghĩa các từ vừa tìm.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập 2.</b>
? Vì sao những từ ngữ địa phương như ở bài tập
1a khơng có từ ngữ tương đương trong phương
ngữ khác và trong ngơn ngữ tồn dân?
? Sự xuất hiện những từ ngữ đó thể hiện tính đa
dạng về điều kiện tự nhiên và đời sống xã hội
trên các vùng miền của đất nước ta như thế nào?
<b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn bài tập 3.</b>
- Quan sát 2 mẫu ở bài tập 1 và cho biết những
từ nào ở trường hợp b và cách hiểu nào ở c được
coi là ngơn ngữ tồn dân.
<b>* Hoạt động 4: Bài tập 4</b>
- Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập.
- Chỉ ra những từ ngữ địa phương có trong đoạn
trích.
? Những từ ngữ đó thuộc phương ngữ nào?
? Việc sử dụng những từ ngữ địa phương trong
đoạn thơ có tác dụng gì?
- G/v giảng thêm về tác dụng của việc dùng từ
địa phương-tác phẩm mang sắc thái địa phương.
<i>Baøi 1:</i>
a. Phương ngữ chỉ sự vật, hiện tượng: học sinh tự
tìm.
b. Đồng nghĩa nhưng khác âm:
Bắc Trung Nam
Mẹ Mạ Má
Nghiện Nghiện Ghiền
c. Đồng âm nhưng khác nghĩa:
Bắc Trung Nam
Hòm Hòm Hòm
Đựng đồ Aùo quan o quan
<i>2. Các từ địa phương khơng có trong phương ngữ</i>
khác chứng tỏ sự đa dạng, phong phú trong thiên
nhiên, trong đời sống cộng đồng……
<i>3. Các từ ngữ được coi là ngơn ngữ tồn dân: lợn,</i>
ngã, ốm - đều là phương ngữ Bắc.
<i>4. Các từ địa phương: Chi, rứa, nờ, tui, cớ răng,</i>
ưng, mụ
- Phương ngữ Bắc Trung Bộ (Quảng Bình, Quảng
Trị, Thừa Thiên-Huế)
- Tác dụng: Góp phần thể hiện chân thực hình
ảnh một vùng quê và tình cảm, suy nghĩ tính cách
của một người mẹ trên vùng quê; làm tăng sự
sống động gợi cảm của tác phẩm.
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học:</i>
- Tiếp tục sưu tầm từ địa phương và chú ý cách dùng.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài Đối thoại, độc thoại và đọc thoại nội tâm trong văn bản tự sự: </i>
- Đọc đoạn văn, trả lời các câu hỏi a,b,c,d sgk trang 177.
- Đọc ghi nhớ và phân tích tác dụng của hình thức đối thoại bài tập 1 trang 178.
<b>* Nội dung ôn tập dần:</b>
1. Khái niệm thuật ngữ: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học cơng nghệ,
thường được dùng trong các văn bản khoa học, cơng nghệ.
- Đặc điểm thuật ngữ: Thuật ngữ luơn luơn đơn nghĩa và khơng cĩ tính biểu cảm ( thuật ngữ
chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ).
VD: Trọng lực là lực hút của trái đất (vật lí).
Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên tập trung hướng dẫn học sinh hiểu một số từ ngữ địa phương nơi học sinh sinh sống.
- Kiến thức về từ ngữ địa phương của học sinh cịn q hạn chế.
<i><b>---Ngày 15 & 18/11/2011 - Tieát 64</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<b>A. Mục tiêu cần đạt: Học sinh nắm được:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
- Tác dụng của việc sử dụng đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phân biệt được đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm.
- Phân tích được vai trị của đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, sách tham khảo khác.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, phân tích, thảo luận nhóm, đàm thoại...</b>
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: </i>
- Trong hội thoại, em thường thấy những hình thức hội thoại nào?
(có đối thoại, có độc thoại)
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu đối thoại, độc</b>
<b>thoại và độc thoại nội tâm trong đoạn văn tự sự.</b>
- Gọi h/s đọc đoạn văn.
? Trong 3 câu đầu đoạn trích, ai nói với ai?
? Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy người?
? Dấu hiệu nào cho ta thấy đó là một cuộc trò
<b>I. Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm</b>
<b>trong văn bản tự:</b>
chuyện trao đổi qua lại?
? Nói qua lại là đối thoại, vậy em hiểu thế nào là
đối thoại?
- Gọi h/s đọc ý 2 của nội dung ghi nhớ.
- Thực hiện tiếp yêu cầu b.
? Câu “Hà, nắng gớm, về nào…” ơng lão nói với ai?
? Đây có phải là một câu đối thoại khơng? Vì sao?
? Trong đoạn trích cịn có câu nào giống kiểu này
khơng? Hãy dẫn ra.
- G/v hướng dẫn h/s tìm các câu tương tự.
- Hướng dẫn tìm hiểu các câu trong mục c.
? Những câu nêu như trong mục c là những câu ai
hỏi ai?
? Tại sao trước những câu này khơng có gạch đầu
dịng như những câu đã nêu ở trên?
? Các hình thức diễn đạt trên có tác dụng như thế
nào trong việc thể hiện diễn biến của câu chuyện và
thái độ của những người tản cư trong buổi trưa ông
Hai gặp họ?
? Đặc biệt chúng giúp nhà văn thể hiện thành công
những diễn biến tâm lý của nhân vật ông Hai như
thế nào?
- G/v tổng hợp các ý kiến và rút ra nhận xét trong
ghi nhớ.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập ï</b>
- Gọi h/s đọc bài tập.
? Bài tập này nêu lên những u cầu gì?
- G/v có thể gợi ý:
? Cuộc đối thoại diễn ra giữa ai với ai?
? Có mấy lời đối đáp? Tức có mấy lời trao, mấy lời
đáp?
? Tác dụng của hình thức đối thoại là gì?
- Hình thức được ghi bằng 2 gạch đầu dịng.
Hướng vào chuyện làng chợ Dầu theo Tây.
- Ơng Hai nói với chính mình.
- Khơng phải là đối thoại mà là độc thoại.
- Mục đích: lảng tránh, thối lui.
- Những câu ơng Hai hỏi chính mình.
- Vì chúng diễn ra âm thầm trong suy nghĩ,
nên khơng có gạch đầu dịng. Chúng là những
câu độc thoại nội tâm.
- Tạo cho câu chuyện có khơng khí như cuộc
sống thật, giúp cho nhà văn khắc họa được sâu
tâm trạng nhân vật, làm cho câu chuyện sinh
động hơn.
<i>* Ghi nhớ: sgk/178</i>
<b>II. Luyện tâp:</b>
1. Phân tích tác dụng của hình thức đối thoại:
- Cuộc đối thoại giữa vợ chồng ơng Hai.
- Có 3 lời trao (bà Hai) nhưng có 2 lời đáp
(ơng Hai)
- Làm nổi bật tâm trạng chán chường, buồn bã,
đau khổ và thất vọng của ơng Hai trong đêm
nghe tin làng mình theo giặc.
<i>* Củng cố và hướngdẫn tự học: </i>
- Em hiểu thế nào là đối thoại,độc thoại, độc thoại nội tâm?
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Thực hiện bài tập 2/179: viết đoạn văn kể chuyện trong đó có sử dụng đối thoại, đôc
thoại và độc thoại nội tâm.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài Luyện nói: Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.</i>
- Xem mục lưu ý và thực hiện bài tập: Tổ 1(1), tổ (2), tổ (3) trang 179.
1. Tại sao phải rèn luyện vốn từ: Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ:
2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ.
VD : Học sinh tự tìm ví dụ
Rút kinh nghiệm:
- Giáo viên tập trung hướng dẫn học sinh tìm hiểu độc thoại và độc thoại nội tâm trong nhân vật.
- Học sinh và vận dụng được trong giải bài tập.
<i><b>---Ngày 19/11/2011 - Tiết 65</b></i>
<i><b>Lớp 9A2 + 9A8</b></i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
- Tác dụng của việc sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong kể
chuyện.
<i> 2. Kĩ năng:</i>
- Nhận biết được các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong một văn bản.
- Sử dụng các yếu tố tự sự, nghị luận và miêu tả nội tâm trong văn kể chuyện.
- Đặt mục tiêu, quản lý thời gian...thái độ trong khi trình bày.
- Rèn luyện kỹ năng giao tiếp tốt trước tập thể.
<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>1. Giáo viên: Tài liệu chuẩn KTKN, SGK, SGV, bài soạn & sách tham khảo khác.</i>
<i>2. Học sinh: SGK & chuẩn bị bài ở nhà.</i>
<b>C. Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, phân tích, thảo luận nhóm, đàm thoại, đóng vai, kể</b>
chuyện,...
<b>D. Tiến trình tổ chức các hoạt động:</b>
<i>* Kiểm tra bài cũ: </i>
- Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
- Tác dụng của các hình thức trên?
<i>* Giới thiệu bài mới:</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn lập đề cương cho các</b>
<b>đề bài.</b>
- G/v chia h/s thành 3 nhóm theo 3 tổ - kê bàn theo
hình thức thảo luận nhóm.
- G/v kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
- Nhắc lại phân công 3 đề theo 3 tổ đã chuẩn bị ở
nhà.
<b>I. Đề bài:</b>
1. Tâm trạng của em sau khi để xảy ra một
chuyện có lỗi đối với bạn.
2. Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát
biểu ý kiến để chứng minh Nam là một người
bạn rất tốt.
- Gọi h/s đọc một số vấn đề cần lưu ý sgk trang 179.
- G/v giải thích thêm yêu cầu của đề bài về các
thuật ngữ: tâm trạng, phát biểu ý kiến để chứng
minh, kể lại câu chuyện và bày tỏ niềm ân hận.
- G/v cho h/s viết 10 phút, đồng thời g/v ghi lên bảng
các đề bài.
- G/v đi kiểm tra việc lập đề cương của h/s
- G/v treo 3 bảng h/s chuẩn bị xong lên bảng và
nhận xét việc chuẩn bị về nội dung và hình thức của
từng nhóm.
<b>* Hoạt động 2: Tổ chức cho h/s nói.</b>
- G/v nêu yêu cầu nói ở mục II.2 trang 179.
- Chỉ để lại một dàn bài của nhóm phát biểu.
- G/v gọi cử đại diện nhóm I lên bảng nhìn xuống
lớp trình bày.
- Lần lượt gọi các nhóm nhận xét bài phát biểu của
bạn.
- G/v nhận xét, đánh giá và nhắc nhở các nhóm sau.
- Treo bảng 2 và gọi cử đại diện nhóm 2.
- Gọi các thành viên của 3 nhóm nhận xét.
- G/v kết luận.
- Treo bảng 3 và gọi nhóm 3.
- Lần lượt goị đại diện các nhóm phát biểu nhận xét.
<b>* Hoạt động 3: Giáo viên nhận xét chung về ưu</b>
điểm và khuyết điểm trong việc trình bày của mỗi
nhóm.
- G/v chốt lại một số vấn đề về phương pháp nghị
luận và miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.
Chuyện người con gái Nam Xương (từ
đầu….”Bấy giớ chàng mới tỉnh ngộ,…..qua
rồi”), hãy đóng vai Trương Sinh kể lại câu
chuyện và bày tỏ niềm ân hận.
<b>II. Luyện nói:</b>
<i>* Củng cố và hướng dẫn tự học: </i>
- Em hiểu thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự?
- Mỗi em tự lập đề cương và luyện nói ở nhà.
- Xem lại phương pháp làm bài văn tự sự có kết hợp nghị luận và miêu tả nội tâm.
- Chuẩn bị làm bài viết số 3.
<i>* Hướng dẫn chuẩn bị bài Lặng lẽ Sa Pa</i>
- Đọc mục giới thiệu tác giả tác phẩm và nắm chắc những đặc điểm về tác giả, hoàn
cảnh sáng tác truyện ngắn?
- Xác định tình huống truyện?
- Xác định những nét tính cách cơ bản của các nhân vật: anh thanh niên, người họa sĩ.
- Phát biểu cảm nghĩ về truyện ngắn và đọc trước nội dung ghi nhớ.
<b>* Nội dung ôn tập dần:</b>
3. Giá trị nội dung & nghệ thuật của Truyện Kiều?
Rút kinh nghieäm:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh dàn bài và xác định các ý cơ bản.
- Học sinh chuẩn bị bài khá nhưng kỹ năng nói con yếu.