Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.72 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Đọc rành mạch toàn bài.Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối
thoại.
2 Nội dung bài : Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục
mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý.(trả lời được các câu hỏi SGK).
3 GDHS: nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
<b>II.KNS: </b>Lắng nghe tích cực; giao tiếp; thương lượng<b>.</b>
<b>III .ĐDDH </b> .
GV :-Tranh minh họa bài học.
- Băng giấy viết câu, đoạn thơ cần hướng dẫn.
HS : SGK, vë
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>1Kiểm tra</b>: (4-5’)
-GV gọi HS đọc bài.: Đôi giày ba ta màu
GV nhận xét ghi điểm .
<b>2.Bài mới :</b> (27-28’)
Giới thiệu bài mới: (1-2’)
<b>HĐ1</b>: <b>Luyện đọc </b>(8-10’)
<b>- </b>Phân đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến( Một nghề để kiếm
sống.)
Đoạn 2: Phần còn lại.
- GV hướng dẫn đọc từ khó :
- mồn một, dịng dõi quan sang, bất giác.
Hướng dẫn ngắt nghỉ
GV đọc diễn cảm
<b>H Đ2</b>: <b>Tìm hiểu bài </b>(8-10’)
- Đọc thầm Đoạn 1 và cho biết :
Cương xin học nghề rèn để làm gì?
Kiếm sống có nghĩa?
Mẹ Cương phản ứng như thế nào?
Câu chuyện của Cương có ý nghĩa như thế
nào?
<b>H Đ3</b>; <b>Đọc diễn cảm </b>(6-8’)
GV đính lên bảng
GV đọc mẫu
<b> 3</b>.<b>Củng cố, dặn dò </b> (2-3’)
-Về luyện đọc cho đúng giọng các kiểu câu
Chuẩn bị :Điều ước của vua Mi-đát
HS đọc + trả lời câu hỏi
1em đọc toàn bài
Đọc tiếp nối nhau từng đoạn
- HS đọc cá nhân .
- đọc theo cặp
- đọc theo phân vai.
- 2 HS đọc theo nhóm
-HS đọc theo phân vai.
-....nghề thợ rèn
...ngạc nhiên và phản đối.
...nghề nào cũng....
Cách xưng hô:đúng thứ bậc trên dưới
trong gia đình
-Phát biểu
- Cả lớp, nhóm
- HS đọc diễn cảm theo cặp
-Một HS đọc diễn cảm cả bài.
I/ <b>Mục tiêu :</b> Học xong bài này , HS hiểu được:
+Thời giờ là cái quý nhất , cần phải tiết kiệm.
+Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ
+Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ
Biết quý trọng và sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ...hằng ngày một cách hợp lí.
<b>II.KNS: </b>KN xác định thời gian là vô giá.KN lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử
dụng thời gian hiệu quả. KN quản lý thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.KN
bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian<b>.</b>
<b>III. ĐDDH </b>:- Tranh vẽ minh hoạ..
- Các truyện về tiết kiệm thì giờ
<b>IVHoạt động dạy học</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A:</b>
<b> Kiểm tra </b>.
<b>B:</b>
<b> Bài mới</b>:- Giới thiệu bài ghi bảng.
<b>H Đ1: Tìm hiểu truyện</b>.
Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “Một phút”(có
tranh minh hoạ ):
- Mi chia có thói quen sử dụng thời giờ như thế
nào ?
- Chuyện gì đã xảy ra với Mi chia?
- Sau chuyện đó , Mi chia đã hiểu ra điều gì ?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện của Mi
chia ?
+Yêu cầu các nhóm thảo luận đóng vai kể
chuyện của Mi chia, và sau đó rút ra bài học .
- Kết luận
<b> H Đ 2: Tiết kiệm thời gian có tác dụng gì?</b>
- GV tổ chức cho HS thảo luận
-Em hãy cho biết :chuyện gì sẽ xảy ra nếu :
a. Học sinh đến phòng thi muộn .
b. Hành khách đến muộn giờ tàu ,máy bay .
c. Đưa người bệnh đến bệnh viện cấp cứu chậm
Theo em ,nếu biết tiết kiệm thời giờ thì những
chuyện đáng tiếc có xảy ra hay khơng ?
Tiết kiệm thời giờ có tác dụng gì ?
- cần phải biết quý trọng và tiết kiệm thời giờ
dù chỉ là 1 phút
<b>Kết luận </b>:
<b>HĐ3 Tìm hiểu TN là tiết kiệm thời giờ.</b>
-GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp :
+Treo bảng phụ ghi các ý kiến để HS theo
Kết luận :
<b>3:Củng cố</b>,<b>Dặn dò:</b>
-GV nhận xét tiết học
-Tìm hiểu truyện kể
- HS chú ý lắng nghe .
-HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm thảo luận
phân chia các vai :Mi- chi-a,mẹ Mi
-chi- a,bố Mi -chi-a ;
-thảo luận theo bàn và TL câu hỏi :
a/HS sẽ khơng được vào phịng thi.
b/ Khách bị nhỡ tàu ,mất thời gian và
cơng việc.
c/ có thể nguy hiểm đến tính mạng
của người bệnh.
+Nếu biết tiết kiệm thời giờ HS,hành
khách đến sớm hơn sẽ khơng bị lỡ,
người bệnh có thẻ được cứu sống .
+Tiết kiệm thời giờ giúp ta có thể
làm được nhiều việc có ích ...
- HS lắng nghe GV đọc và giơ giấy
màu để bày tỏ thái độ :đỏ-tán
thành ,xanh-không tán thành
<b>I.Mục tiêu:</b>
<b> </b>-Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng vng góc, biết hai đường thẳng
vng góc tạo bvới nhau thành 4 góc vng có chung đỉnh.
-Biết dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng vng góc.
-Cẩn thận, chính xác.
<b> II.Chuẩn bị</b>: - Giáo viên: Bảng phụ, ê ke
- Học sinh: Vở, ê ke
<b> III.Hoạt động dạy học:</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Bài cũ</b>:
Cho HS lên vẽ 3 góc : góc nhọn, góc tù, góc
bẹt
Nhận xét, ghi điểm
<b>2.Bài mới</b>:
a) Giới thiệu bài:
<b>1.Giới thiệu hai đường thẳng vng góc:</b>
-GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng cho
thấy rõ 4 góc vng
-GV kéo dài cạnh BC và DC
thành 2 đường thẳng,tô màu 2 đường thẳng .
-Cho HS biết : AD vng góc với DC
<b>3. Thực hành: </b>
<b>Bài 1:</b> Yêu cầu HS dùng ê ke để kiểm tra 2 ĐT
có trong mỗi hình có vng góc khơng?
Nhận xét
<b>Bài 2: </b>Treo bảng phụ có sẵn HCNABCD.
Cho HS nêu các cặp cạnh vng góc với nhau
của hình chữ nhật
-GV nhận xét, bổ sung
<b>Bài 3: </b>Đưa bảng phụ vẽ sẵn các hình
Cho HS dùng ê ke để xác định góc vng
trong mỗi hình
<b>Bài 4: </b>GV treo bảng có hình vẽ
Cho HS nêu được từng cặp cạnh vng góc
với nhau
Từng cặp cạnh cắt nhau mà không vuông góc
với nhau
<b> 3Củng cố - dặn dị:</b>Nhắc lại nội dung bài.
-Chuẩn bị bài: “Hai đường thẳng song song”
-3 HS lên vẽ theo yêu cầu của GV
-1 HS nêu
-HS quan sát nhận xét 2 đường thẳng
DC vng góc BC tạo thành 4 góc
vng có chung đỉnh C
-HS nêu
-2 mép quyển vở, 2 cạnh liên tiếp của
bảng đen.
-HS dùng ê ke kiểm tra rồi trả lời
-HS làm nhóm đơi
-Các nhóm nêu miệng
-HS dùng ê ke để kiểm tra các hình
trên bảng phụ
-Làm theo cặp thảo luận và nêu
miệng
-Lớp nhận xét, bổ sung
-2 HS nêu
-Thực hiện
<i><b>Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011</b></i>
<b>I.Mục tiêu</b>:
-Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
-Nhận biết hai đường thẳng song song
-Biết hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau
*HS làm đầy đủ các BT
<b>II.Đ D D H:</b>
GV: -Thước e –ke
HS: Thước, êke, vở
<b>III Các hoạt động dạy học</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra </b>(4-5’)
Bài tập 4:
<b>B.Bài mới</b> (27-28’)
Giới thiệu ghi bảng (1-2’)
<b>HĐ1</b>:H D vẽ đường thẳng song song (8-10’)
-Vẽ hình chữ nhậtABCD
A B
D C
-Dùng phấn màu kéo hai cạnh đối diện AB ,CD
về hai phía của HCN : ABCD được hai đường
thẳng song song
Ta có hai đường thẳng song song với nhau
-Yêu cầu HS quan sát các vật ,đồ dùng trong
lớp học
<b>H Đ 2:Luyện tập</b> (14-15’)
<b>Bài 1</b>:
Vẽ hình CN ABCD chỉ cho HS thấy các cạnh
ABvà DC là một cặp cạnh song song
Ngoài ra cịn có các cặp cạnh .
-Vẽ hình vng MNPQ...
<b>Bài 2</b>:Gọi 1 em đọc yêu cầu
<b>Bài 3</b>:Yêu cầu HS quan sát kỹ
Hình MNPQ có các cặp cạnh nào
<b>3. Củng cố dặn dò </b>(2-3’)
-Vẽ 2 đường thẳng //
-Hai đường thẳng // có cắt nhau khơng?
2em
a.ABvuộng góc AD
AD vng góc DC
b.Khơng vng góc với nhau
AB và BC,BC và CD
-Nêu tên hình
-2 em làm bảng lớp
-cả lớp làm bảng con
-Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng không bao giờ cắt
nhau
-Phát biểu
AD Song song BC
-Thực hiện làm bài
-Các cạnh // với nhau
B E ,AG,CD
<b> Mục tiêu : </b>
- nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân.
-Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc loạn lạc , các thế lực các
cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước.
-Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân , thống nhất đất nước.
*Biết quan sát bản đồ. Tranh ảnh , lập bảng so sánh.
-Căm ghét sự chia rẽ bè phái ,có ý thức giữ gìn sự thống nhất của đất nước.
<b>II.ĐDDH: </b>
GV:- Một số tranh ảnh trong SGK và sưu tầm thêm ảnh đền thờ vua Đinh .
- Phiếu học tập
HS : SGK, vë.
<b> III.Các hoạt động dạy học: </b>
<b>H Đ của G V</b> <b>H Đ của H S</b>
<b>1.Kiểm tra</b> : (4-5’)
Nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà
Trưng?
Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng?
<b>2.Bài mới: </b>(27-28’)
<b>HĐ 1</b>: (6-8’)
<b>Tình hình đất nước ta sau khi Ngơ Quyền</b>
<b>mất?</b>
Kết luận
+ Triều đình lục đục .tranh nhau ngai vàng .
+ Đất nước bị chia cắt thành 12 sứ quân.
+ Dân chúng đổ máu ,đồng ruộng làng mạc bị
tàn phá.
+Kẻ thù lăm le ngoài bờ cõi ..
<b>H Đ 2</b>: (4-5’)
Đinh Bộ Lĩnh quê ở đâu?
Ông là người như thế nào?
-Thể hiện ở trong trận nào?
<b>H Đ 3</b>: (14-15’)
<b>Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân</b>
Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì?
+Liên kết với các sứ qn
+ Thống nhất giang sơn?
-Cho HS đọc phần cuối SGK và cho biết
<b>3.Củng cố dặn dò</b> (2-3’)
- Em hãy lại một câu chuyện mà em đã dược
nghe về Đinh Bộ Lĩnh
-HS trả lời
- HS đọc SGK.
- HS trình bày.
- Nhận xét bổ sung
-Hoa Lư Ninh Bình
-.cương nghị,có chí lớn
-.cờ lau
Thảo luận nhóm
-Trình bày
-Nhận xét bổ sung
*Xung phong trả lời
..Lên ngơi Hồng Đế
-Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước,
tiếng mơ.
- ghép được từ ngữ sau từ ước mowvaf nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó .
Nêu được VD minh họa về một loại ước mơ
2.Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập các từ bổ trợ
cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh hoạ.
3.Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Một số tờ phiếu kẻ bảng .
<b>III.Các hoạt động dạy học: </b>
<b>HĐ của của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Kiểm tra</b>:<b> </b>
-Dâú ngoặc kép có tác dụng gì? Đặt câu
GV nhận xét.
<b>2.Bài mới</b>: Giới thiêụ -ghi bảng
<b>HĐ1:Luyện tập</b>
<b>Bài1</b> :GV gọi 3 HS làm BT1.
GV nhận xét, chốt ý.
GV hỏi nghĩa từ:Mơ tưởng, mong ước
( GV giải thích cho HS hiểu).
<b>Bài 2</b>:<b> </b>
Y/c HS đọc BT2.
GV phát 4 phiếu để sau khi thảo luận HS ghi
kết quả vào.phiếu
GV nhận xét.
BT3..
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá
cao về ước mơ.
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá
không cao về ước mơ.
+ Hãy nêu những từ ngữ thể hiện sự đánh giá
thấp về ước mơ.
BT4
- Y/c HS làm phiếu BT4.
- Y/GV nhận xét.
BT5.
- Y/c HS thảo ln nhóm đơi.
GV nhận xét
<b>3:</b>
<b> Củng Cố – Dặn Dò</b>
- Học thuộc lòng các thành ngữ.
2 HS trả lời
.
-HS nhận phiếu .
-HS trình bày kết quả.
-HS đọc BT2.
-HS thảo luận nhóm đơi BT2.
..ước mơ,ước muốn,..
Mơ ước, mơ tưởng ,...
-.1 HS đọc.
-Ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ
lớn, ước mơ chính đáng.
-Ước mơ nho nhỏ,ước mơ viễn vơng,
ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
-HS trình bày kết quả
- HS làm bài
<b>Cầu được ước thấy,</b> đạt được điều mình
mơ ước.
<b>Ước sao được vậy</b>: như trên.
<b>Ước của trái mùa:</b> muốn những điều
trái với lẽ thường.
<b>Đứng núi này trơng núi nọ</b>: khơng bằng
lịng với cái hiện tại đang có, lại mơ
tưởng tới cái khác chưa phải của
- Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; Biết trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
-GDHS: Trong cuộc sống phải có ứơc mơ để có động cơ vươn lên.
<b>II.KNS</b>:Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Đặt mục tiêu. Kiên định.
<b> III. ĐDDH</b> .
GV:Bảng lớp ghi sẵn đề bài .- Bảng phụ viết phần gợi ý
HS: vở
<b>III.Hoạt động dạy học</b>
<b> Hoạt động của GV</b> <b> HĐ của HS</b>
<b>1Kiểm tra </b> (4-5’)
- Gọi HS lên bảng kể câu chuyện em đã nghe về
những ước mơ .
- Nhận xét
<b>2 Bài mới</b> : (27-28’)
Giới thiệu ghi bảng
-Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
<b>H Đ 1: Hướng dẫn kể chuyện</b> (6-8’)
<b> Tìm hiểu đề bài :</b>.
- Gọi HS đọc đề bài
<i> Đề bài: Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em </i>
<i>hoặc của bạn bè, người thân.</i>
- GV đọc ,phân tích đề bài ,dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ :ước mơ đẹp của em ,của
bạn bè của người thân .
+ Hỏi :Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì ?
- Nhân vật chính trong truyện là ai?
- Gọi HS đọc gợi ý 2.
- Treo bảng phụ .
- Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng
nào ? Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe .
<b>HĐ2 Kể chuyện </b>(15-18’)
<b> -Kể trong nhóm</b> .
- Chia nhóm 4 HS ,yêu cầu các em kể câu
chuyện của mình trong nhóm .Cùng trao đổi
,thảo luận với các bạn về nội dung .Ý nghĩa và
cách đặt tên cho chuyện
<b>- Kể trước lớp .</b>
.GV ghi nhanh lên bảng tên HS ,tên truyện ,ước
mơ trong truyện .
-Nhận xét
<b>3 Củng cố, dặn dò: (2-3’)</b>
<b>.</b>Nhận xét tiết học
.
- 2 HS lên bảng kể chuyện .
-Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị
bài của các bạn .
- 2 HS đọc thành tiếng đề bài .
-HS trả Lớp 5ời.
-HS trả Lớp 5ời.
-HS đọc.
.
- Hoạt động trong nhóm .
-Thảo luận
- HS tham gia kể chuyện
HS thi kể .
- HS dưới lớp hỏi bạn về nội
dung ,ý nghĩa ,cách thức thực hiện
ước mơ đó
<i><b>Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011</b></i>
-Biết vẽ đường cao của tam giác.
<b>II . Đồ dùng dạy học</b>
GV: ƯDCNTT
Thước thẳng và êke( cho GV và HS)
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>H Đ của GV</b> <b>H Đ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra</b> (4-5’)
-Nêu đặc điểm 2 đường thẳng song song
-Vẽ 2 đường thẳng song song
<b>B.Bài mới </b>(27-28’)
<b>HĐ1:Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua</b>
<b>một điểm và vng góc với đường thẳng cho</b>
<b>trước. </b>(6-8’)
- GV thực hiện các bước vẽ như SGK ,HS cả lớp
quan sát
- GV tổ chức cho HS thực hành vẽ.
- GV nhận xét
+ Lấy điểm E trên đường thẳng AB ( hoặc nằm
ngoài đường thẳng AB).
+Dùng ê -ke để vẽ đường thẳng CD đi qua điểm
E và vng góc với AB.
<b>HĐ2</b>: <b>Hướng dẫn vẽ đừơng cao của tam giác</b>.
(4-5’)
- GV vẽ lên bảng tam giác ABC như phần bài
học SGK.
- GV hỏi: Một hình tam giác có mấy đường cao?
<b>HĐ3:Luyện tập </b>(14-15’)
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình.
- GV nhận xét và ghi điểm HS.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
( Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong
các trường hợp khác nhau).
- GV nhận xét và ghi điểm
*Bài 3
3.Củng cố, dặn dò(2-3’)
-Em hãy nêu cách vẽ hai đường thẳng vng góc.
-1HS nêu.
-1HS vẽ
-Theo dõi thao tác của GV
HS thực hành vẽ.
-1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
vở
-Một hình tam giác có 3 đường
cao
-3 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ
-HS nêu
-HS nêu
HS lên bảng vẽ hình, cả lớp dùng
bút chì vẽ vào SGK
-HS nêu các bước vẽ như phần
hướng dẫn SGK
*HS vẽ hình
-Trả lời câu hỏi
<b> Mục tiêu: </b>
1. Đọc lưu lốt tồn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở câu dài
-Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của
Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt)
<b>II.ĐDDH</b>
- Tranh minh hoạ bài học trong SGK.
- Băng giấy viết đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc”
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>I .Kiểm tra</b> : Thưa chuyện với mẹ
GV nhận xét ghi điểm
<b>II.Bài mới:</b>Giới thiệu bài mới:
<b>HĐ1Luyện đọc</b> -
Chia 3 đoạn.
- HS phát âm các từ khó đọc :Mi-đát,
Đi-ô-ni-dốt
- . GV ghi từ cần giải nghĩa.
-Gọi HS đọc chú giải trong SGK
<b>H Đ2</b>:<b>Tìm hiểu bài </b>
- Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp
như thế nào ?
- .Vì sao vua sợ điều ước đó ? -
Tại sao vua Mi-đát phải xin thần lấy lại điều
ước ?
- Qua điều ước, Vua Mi-đát đã hiểu ra điều gì ?
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
<b>.H Đ 3</b>:Đọc diễn cảm
- GV đính lên bảng GV đọc mẫu
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>
- Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
:Ơn tập giữa học kì IĐọc lại các bài TD đã học
2HS đọc và trả lời câu hỏi
-Đoc tên nước ngoài
-1 em đọc toàn bài
Ba HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
văn.2 lần
-1 em
Đọc cá nhân ,nhóm
HS đọc thành tiếng
(Mọi vật chạm vào đều biến thành
vàng )
-Đọc đoạn 2:
-.phát biểuHS đọc
-(Vua Mi-đát nhận ra lỗi lầm)
- HS Đọc thầm đoạn 3
- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
của điều ước : vua khơng thể ăn uống
gì được- tất cả thức ăn, thức uống
vua đụng vào đều biến thành vàng
- Hạnh phúc không thể xây dựng
bằng ước muốn tham lam.
Cả lớp
-Ba HS thi đọc diễn cảm đoạn trên
- HS đọc diễn cảm theo
vai-(Lịng tham làm con người khơng thể
hạnh phúc. Đừng tham lam ao ước
chuyện dại dột).
- Kể tên một số việc nên và khơng nên làm để phịng tránh tai nạn đuối nước.
-Không chơi gần hồ, ao, sông suối; giếng, bể nước , chum vại phải có nắp đậy.
-Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia GT đường thủy.
-Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
-Thực hiện được quy tắc an toàn phịng tránh đuối nước.
-Tranh ảnh hoặc hình 36,37 SGK.
<b>III: HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>H oạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1Kiểm tra </b>
Khi bị bệnh cần ăn uống mhư thế nào?
<b>2Bài mới</b> : Giới thiệu bài mới
<b>HĐ1: Nêu được một số việc nên và không</b>
<b>nên làm để phòng tránh tai nạn đuối</b>
<b>nước.</b>
-Y/c HS thảo luận nhóm đơi :Nên và khơng
nên làm gì để phịng tránh đuối nước trong
cuộc sống hằng ngày?
Kết luận:
<b>HĐ2: Một số nguyên tắc khi tập bơi hoặc</b>
<b>đi bơi </b>
- Bạn nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?
-KL: Không xuống nước bơi lội khi đang ra
mồ hôi;trước khi xuống nước phải vận
động,tập các bài tập theo hướng dẫn để tránh
cảm lạnh,”chuột rút”.
- Đi bơi ở các bể bơi phải tuân theo nội quy
gì?
Kết luận:
<b>H Đ 3</b>: <b>Phịng tránh tai nạn đuối nước.</b>
<b>Tình huống1:</b>Hùng và Nam vừa chơi đá
bóng về,Nam rủ Hùng ra hồ gần nhà để
tắm.nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử thế nào?
<b>Tình huống 2</b>:Lan nhìn thấy em mình đánh
rơi đồ chơi ở bể nước và đang cúi xuống để
lấy.nếu là lan bạn sẽ làm gì?
<b>Tình huống 3</b>:Trên đường đi học về trời
mưa to nước ở các hồ đầy ắp,chảy xiết .bạn
An tắm em nên làm gì?
<b>Tình huống 4:</b> Hôm nay cô giáo tổ chức cho
cả lớp đi tắm biển. Các bạn tổ chức bơi xa và
rủ em cùng bơi em nên làm gì?
- GV kết luận
<b>3:</b>
<b> Củng cố dặn dò: </b> Nhận xét tiết học
Trả lời câu hỏi
HS làm việc theo nhóm.kết hợp quan
sát hình 1 ; 2 ; 3 ; 4 SGK
Đại diện nhóm trình bày.
-ở bể bơi...
Quan sát hình 4 ; 5 SGK để thảo luận.
HS thảo luận nhóm đơi;đại diện nhóm
trình bày.
-Không bơi khi ăn no hoặc khi q
đói.
-HS trả lời .
Mỗi nhóm một tình huống thảo luận
và tập cách ứng xử phịng tránh tai nạn
sơng nước.
-Làm việc theo nhóm.
-Các nhóm thảo luận.
-Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét,bổ sung.
2 HS đọc.
-Xác định mục đích trao đổi, vai trị của mình trong cách trao đổi
-Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục.
<b>II</b>.<b>KNS</b>: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên
định.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
-Bảng phụ
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Kiểm tra </b>(4-5’)
Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được
chuyển thể từ kịch.
-Nhận xét và ghi điểm HS .
<b>2.Bài mới:</b> (25-27’)
Giới thiệu: (1-2’)
<b>HĐ1:Hướng dẫn làm bài: </b>(10-12’)
* Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
Đọc gợi ý& nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như
thế nào?
+Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với
-Nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
(Treo bảng phụ ghi các tiêu chí.)
<b>HĐ2:Thực hiện trao đổi </b>(12-13’)
u cầu bình chọn cặp đúng vai hay và trong
nhóm nhận xét đúng để tuyên dương.
<b>3. Củng cố-dặn dò </b>(2-3’)
-Qua bài học giúp em hiểu ra điều gì ?.
-Về nhà tập bày tỏ ý kiến với người
thânChuẩn bị tiết sau ôn tập.
Nhận xét chung tiết học.
3 HS lên bảng kể chuyện.
-2em
- HS đọc đề bài trên bảng.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-HS đọc gợi ý và trả lời câu hỏi.
* Trao đổi theo cặp :
-HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến
hành trao đổi.
* Trao đổi trước lớp:đóng vai anh chị
của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi
+Em và bạn trao đổi. Bạn chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang
thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật
Các nhóm thảo luận trao đổi, đóng vai
-Từng cặp HS thao đổi
HS nhận xét sau từng cặp.
<b>KĨ THUẬT: Bài 5 KHÂU ĐỘT THƯA (tiết 2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
- HS bết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .
- Khâu được các mũi khâu đột thưa Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.Đường khâu
có thể bị dúm
* Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít
bị dúm
-GDHS : thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận .
- Tranh qui trình khâu mũi đột thưa .
- Mẫu đường khâu đột thưa .
- 1 mảnh vải 20x 30 cm , len hoặc sợi .
- Kim khâu len, kim khâu chỉ, kéo, thước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Ổn định tổ chức (1’)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
<b> </b>Kiểm tra ghi nhớ, dụng cụ học tập .
<b>3.Bài mới</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>Hoạt động 1:</b> làm việc cá nhân
- Mục tiêu: HS thực hành khâu mũi đột thưa .
-Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS nhắc lại phần ghi nhớ và các thao tác
khâu đột
- Hướng dẫn những điểm cần lưu ý khi khâu mũi đột
thưa.
- Nêu thời gian khâu
* Khâu được các mũi khâu đột thưa .Các mũi khâu
tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm
thưa .
Kết luận: Nêu ghi nhớSGK
<b>Hoạt động 2:</b> làm việc theo nhóm
Mục tiêu: Đánh giá kết quả sản phẩm
Cách tiến hành:
-GV cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
Kết luận: Ghi điểm và kết quả của HS
HS nhắc lại
Lắng nghe
HS thực hành khâu .
* Khâu được các mũi khâu đột
thưa .Các mũi khâu tương đối
đều nhau.Đường khâu ít bị dúm
Các nhóm đánh giá
<b>IV. NHẬN XÉT:</b>
-Củng cố, dặn dò.
<i><b>Thứ năm ngày 13/ 10/ 2011</b></i>
-Giúp HS:Biết sử dụng thước thẳng và ê ke để vẽ đường thẳng đi qua một điểm và
song song với một đường thẳng cho trước ( bằng thước kẻ và ê-ke
* HS K,G làm đầy đủ các BT
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>
-Thước thẳng và ê ke .
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>A:Kiểm tra </b>
Vẽ hai đường thẳng AB và CD vng góc
với nhau tại E.
Vẽ hình tam giác ABC sau đó vẽ đường cao
AH của hình tam giác này
-GV , nhận xét và ghi điểm
<b>B:Baì mới-:</b> Giới thiệu bài:
<b> * Hoạt động 1</b>:
<b>- Hướng dẫn HS vẽ đường thẳng đi qua</b>
- GV HD thưc hiện các bước vẽ như SGK .
-<b>Kết luận:</b>
- GV nêu lại trình tự các bước vẽ đường thẳng
CD đi qua E và vuông góc với đường thẳng
AB như phần bài học trong SGK
<b>* Hoạt động 2:Hướng dẫn thực hành</b>
Bài 1
-GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một
điểm M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài
tập 1
Bài 3
--GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường thẳng đi
qua B và song song với AD
* Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình
tam giác ABC
-+B1: Vẽ đt AH đi qua A và VG với cạnh BC
+ B2: Vẽ đt đi qua A và vng góc với AH,
-GVYC HS QS hình và nêu tên các cặp cạnh
song song với nhau có trong hình tứ giác
ABCD-.<b>3:-Củng cố dặn dò</b> -Về nhà chuẩn bị bài sau.
-2HS lên bảng vẽ hình
. -Cả lớp vẽ vào giấy nháp
- HS cả lớp quan sát.
-Theo dõi thao tác của GV
+1HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào
giấy nháp
-1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ
Vở
Tự làm bài rồi chữa bài
-Nhận xét
-HS vẽ hình theo hướng dẫn của
GV
-1HS lên bảng vẽ,lớp vẽ vào vở
Tự vẽ hình
-Lớp nhận xét
-Giúp HS hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật, người, sự vật,
hiện tượng)
-Nhận biết được động từ trong câu văn, đoạn văn.hoặc thể hiện qua tranh vẽ.
*Dùng động từ có ý nghĩa khi nói, viết.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ ghi đoạn văn BT 2b,3
<b>III.Các hoạt động dạy học : </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
Làm lại BT4 ( Bài MRVT: Uớc mơ)
Gạch 1 gạch dưới danh từ chung chỉ người, vật.
Gạch 2 gạch dưới danh từ riêng chỉ người
GV nhận xét
<b>2Bài mới</b>: (25-27’)
Giới thiệu -ghi bảng (1-2’)
<b>HĐ1:Phần nhận xét. </b>(8-10’)
Y/c 2 HS đọc nội dung BT1 và 2.
GV phát phiếu giao việc để HS thực hiện BT2.
-GV nhận xét, ghi kết quả vào phiếu
Hãy nêu ý nghĩa của các từ vừa tìm được.?
*<b>Kết luận</b> : Những từ chỉ hoạt động, trạng thái
của sự vật là động từ.
<b>HĐ2:Ghi nhớ </b>(2-3’)
<b>HĐ3: Luyện tập </b>(10-12’)
<b>BT1:</b>
Y/c HS đọc BT1.
GV phát phiếu cho HS thảo luận
GV nhận xét.
<b>BT2</b>:<b> </b>Gọi HS đọc nội dung BT2.
Phát phiếu ghi sẵn nội dung BT2 cho 2 HS.
GV nhận xét
<b>BT3</b>:<b> </b>
Gọi HS đọc nội dung BT3
GV treo tranh và giải thích y/c của BT
<b>3.Củng cố – dặn dò: </b>(2-3’)
Học ghi nhớ.
Viết vào vở 10 từ chỉ hoạt động, trang thái của sự
vật.
Nhận xét tiết học:
HS làm bài
.- 2 HS đọc.
HS nhận phiếu.
HS trình bày
HS nhận xét.
Các từ vừa tìm được chỉ hoạt
động, chỉ trạng thái của người,
của vật.
-HS đọc ghi nhớ.
-1 HS đọc.
-HS thảo luận theo bàn thực hiện
vào phiếu.
-Đại diện trình bày,lớp nhận xét .
-HS đọc.
-HS khác làm vào nháp.
-HS dán phiếu lên bảng.
<b>I-MỤC TIÊU</b>:-Nêu được một số hoạt động SX chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.
+ Sử dụng sức nước SX điện; khai thác gỗ và lâm sản.
*Quan sát hình và kể các cơng việc cần làm trong quy trình SX các SP đồ gỗ.
-Nêu được vai trò của rừng trong đời sống, SX: cung cấp gỗ, lâm sản, nhiều thú quý.
* Giải thích những nguyên nhân khiến rừng ở Tây Nguyên bị tàn phá.
-Biết được sự cần thiết phải bảo vệ rừng.
- Mô tả đặc điểm các sơng ở Tây ngun có nhiều thác ghềnh.
-Mơ tả sơ lược rừng rậm nhiệt đới, rừng khộp.
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam .
- Tranh ,ảnh nhà máy thuỷ điện và rừng ở Tây Nguyên .
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A: Kiểm tra</b>:
Tây Nguyên thích hợp trồng các loại cây gì?
Tại sao Tây Ngun thích hợp phát triển chăn
nuôi và gia súc?
<b>B: Bài mới</b>: Giới thiệu ghi bảng
<b>HĐ 1</b>: <b>Khai thác sức nước</b>
-Nêu tên và chỉ một số con sơng chính ở Tây
Nguyên trên bản đồ?
Đặc điểm dòng chảy của các con sơng như thế
nào?
*Kết luận:
Em có biết cácnhà máy nổi tiếng thuỷ điện ở
Tây Nguyên?
-Chỉ vị trí trên bản đồ?
Mơ tả vị trí của nhà máy thuỷ điện Y -a li?
*Kết luận
<b>HĐ 2:Rừng và việc khai thác rừng ở Tây </b>
<b>Nguyên</b>
Rừng Tây Nguyên có mấy loại?Tại sao có sự
phân chia như vậy?
Rừng ở Tây Nguyên có sản vật gì?
Nêu quy trình sản xuất gỗ?
Việc khai thác rừng hiện nay như thế nào?
Ngun nhân nào?
Quan sát hình 6,7 mơ tả rừng rậm nhiệt đới và
rừng khộp?
Thế nào là du canh du cư?
Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ rừng?
<b>3:Củng cố -Dặn dò</b>:
Chuẩn bị bài sau
2em trả lời câu hỏi
-Quan sát lược đồ
-...sông Xô -xan ,sông Ba,
Sơng Đồng Nai
..chảy ở vùng có độ cao khác nhau
-Tận dụng làm điện
-Y - a- li
1 em chỉ vị trí trên bản đồ
-..rừng rậm nhiệt đới,rừng khộp vào
mùa mưa
-..phụ thuộc vào khí hậu ở Tây
Ngun
-.có gỗ
-...bừa bãi
-phát biểu
-..khai thác hợp lý
-khơng đốt rừng
1- Nghe - viết đúng chính tả,trình bày đúng bài thơ: “Thợ rèn.”
2- Làm đúng các bài tập chính tả : Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ
viết sai
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>
- Tranh minh hoạ .
- Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A: Kiểm tra</b>
<b>B:/Bài mới</b> : Giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động 1</b> Hướng dẫn chính tả
- GV đọc tồn bài chính tả “Thợ rèn” .
- Bài thơ cho các em biết những gì về nghề
thợ rèn?
(- Các em đọc thầm lại tồn bài cần viết, chú
ý những từ ngữ dễ viết sai
GV cho HS viết chính tả
- GV đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt.
*Chấm chữa bài
- GV chấm từ 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
<b>* Hoạt động 2 </b>- Làm bài tập
BT2 : Điền vào chỗ trống :
a/ Điền l hoặc n
- Cho HS đọc yêu cầu BT2 + đoạn thơ
- GV và cả lớp tuyên dương
b/ Điền uôn hay uông
Thực hiện tương tự như câu a
- Uống nước nhớ nguồn
- Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương.
- Đố ai lặn xuống vực sâu
Mà đo miệng cá, uốn câu cho vừa.
- Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
<b>3:Củng cố – Dặn dò</b> :- Về nhà các em xem
trước chính tả nghe – viết: Lời hứa, xem quy
tắc viết hoa tên riêng.- GV nhận xét tiết học.
viết vào nháp.
.
HS lắng nghe
Đọc những từ ngữ được chú thích
SGK/86.
-sự vất vả và niềm vui trong lao động
của người thợ rèn.)
-Viết bảng con
(thợ rèn, quệt, bụi, quai)
- HS viết.
-HS dị bài
-Lắng nghe
HS sốt lại bài. HS tự sửa lỗi viết sai.
-1em nêu ,làm theo nhóm
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập loè
Lưng giậu phất phơ màu khói nhạt.
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
Làm việc nhóm
HS làm bài .
HS dán phiếu ghi từ láy- đọc to
<i><b>Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011</b></i>
I-<b>MỤC TIÊU</b>
Giúp HS:
- Biết sử dụng thước và ê ke để vẽ hình chữ nhật , hình vuông.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC </b>
Thước thẳng và ê ke(cho GV và HS)
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>H Đ của Giáo viên</b> <b>H Đ của Học sinh</b>
<b>AKiểm tra</b>:
Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm A và
song song với đường thẳng AB cho trước;
Vẽ đường thẳng đi qua đỉnh A của tam giác
ABC và song song với cạnh BC
-GV , nhận xét và ghi điểm
<b>B:- Bài mới- </b> Giới thiệu bài :
<b>H Đ1:</b> <b>:Hướng dẫn vẽ hình chữ nhật theo</b>
<b>độ dài các cạnh</b>
-Nêu câu hỏi tìm hiểu KT
<b>Hoạt động</b> 2:HD vẽ hình vng biết độ dài 1
cạnh cho trước
-GV hướng dẫn cụ thể cách vẽ
<b>Hoạt động3</b>: Hướng dẫn thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS đọc đề toán.
-GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có chiều
dài 5cm, chiều rộng 3cm, sau đó đặt tên cho
hình chữ nhật.
-Bài 2
-GV u cầu HS tự vẽ hình chữ nhật
Bài 1/55: Vẽ hình vng cạnh 4 cm
Bài 2/55Vẽ hình theo mẫu:
*Bài 3:
Hướng dẫn vẽ hình vng ABCDcanhj 5 cm
Sau đó dùng ê ke kiểm tra hai đường
cheosAC và BDvuoong góc với nhau
-Dùng thước đo kiểm tra để thấy hai đường
chéo AC và BD bằng nhau.
<b>3: Củng cố dặn dò</b>
- Em hãy nêu các bước vẽ HCN
Chuẩn bị bài sau.
--HS trả lời
-HS vẽ vào giấy nháp
-Theo dõi
--HS vẽ vào vở
-HS nêu các bước vẽ như SGK
-HS làm bài cá nhân
HS nêu cách vẽ của mình trước lớp.
-HS tính chu vi hình CN
-Trao đổi theo cặp - làm bài vào vở
- Cả lớp thực hành vẽ
- HS vẽ vào giấy kẻ ô li
+_Đọc yêu cầu Đề
*HS thực hành vẽ
- thực hành kiểm tra theo yêu cầu
-Xác định mục đích trao đổi, vai trị của mình trong cách trao đổi
-Lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
-Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích
thuyết phục.
-Ln có khả năng trao đổi với người khác
<b>II</b>.<b>KNS</b>: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên
định.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
-Bảng phụ
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1.Kiểm tra </b>(4-5’)
Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu đã được
chuyển thể từ kịch.
-Nhận xét và ghi điểm HS .
<b>2.Bài mới:</b> (25-27’)
Giới thiệu: (1-2’)
<b>HĐ1:Hướng dẫn làm bài: </b>(10-12’)
* Tìm hiểu đề:
-Gọi HS đọc đề bài trên bảng.
Đọc gợi ý& nội dung cần trao đổi là gì?
+Đối tượng trao đổi ở đây là ai?
+Mục đích trao đổi là để làm gì?
+Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này như
thế nào?
+Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi với
anh (chị)?
-Nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau:
(Treo bảng phụ ghi các tiêu chí.)
<b>HĐ2:Thực hiện trao đổi </b>(12-13’)
Yêu cầu bình chọn cặp đúng vai hay và trong
nhóm nhận xét đúng để tuyên dương.
<b>3. Củng cố-dặn dò </b>(2-3’)
-Qua bài học giúp em hiểu ra điều gì ?.
-Về nhà tập bày tỏ ý kiến với người
thânChuẩn bị tiết sau ôn tập.
Nhận xét chung tiết học.
3 HS lên bảng kể chuyện.
-2em
- HS đọc đề bài trên bảng.
-HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
-HS đọc gợi ý và trả lời câu hỏi.
* Trao đổi theo cặp :
-HS đóng vai anh (chị) của bạn và tiến
hành trao đổi.
* Trao đổi trước lớp:đóng vai anh chị
của em.
*Em muốn đi học múa vào buổi
+Em và bạn trao đổi. Bạn chiều tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sang
thứ bảy và chủ nhật.
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật
Các nhóm thảo luận trao đổi, đóng vai
-Từng cặp HS thao đổi
HS nhận xét sau từng cặp.
- Giúp HS cũng cố và hệ thống kiến thức về:
- Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
- Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây
qua đường tiêu hố.
-Dinh dưỡng hợp lí
-Phịng tránh đuối nước.
- HS áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hằng ngày.
* Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng
hợp lí của bộ y tế.
<b>II: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>.<b> </b>
- Các phiếu ôn tập câu hỏi về chủ đề con người và sức khoẻ.
- Các tranh ảnh,mơ hình hay vật thật về các loại thức ăn.
<b>III:.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A.Kiểm tra:</b>
<b>B: Bài mới:-</b> Giới thiệu bài:
<b>H Đ 1: </b>: HS thảo luận <i><b>Chủ đề con người và sức </b></i>
<i><b>khoẻ</b></i>
- GV chia lớp thành 4 nhóm
-GV quan sát,nhận xét .
<b>H Đ 2 </b>:<b> Ai chọn thức ăn hợp lý</b>
- GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức trên và chế độ
ăn - uống của mình trong tuần để tự đánh giá:
- Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên
thay đổi món ăn chưa?
- Đã ăn phối hợp các chất đạm,chất béo động
vật,thực vật chưa?
- Đã ăn các thức ăn có chứa các loại vi ta min và các
l khoáng chất chưa?
*Kết luận:GV đưa ra lời khuyên về thức ăn thay thế.
Ví dụ: ăn các sản phẩm của của đậu nành như sữa
đậu nành, đậu phụ…;ăn trứng,cá,…để thay thế cho
các loại thịt gia súc gia cầm.
<b>H Đ 3:</b>Trò chơi
GV cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa
ăn đủ chất dinh dưỡng.
- GV yêu cầu HS nói lại với cha mẹ, người lớn trong
nhà những gì đã học được qua bài học này.
<b>H Đ 4 :</b> Thực hành :Ghi lại và trình bày 10 lời khun
dinh dưỡng hợp lí.
<b>3.Củng cố: -Dặn dị</b>- Gọi HS đọc lại 10 lời khuyên
dinh dưỡng hợp lí- Nhận xét tiết học
- HS thực hiện .
-Phát biểu
- Thảo luận nhóm
- HS tự đánh giá .
- HS nghe.
- Chơi trò chơi theo HD của
GV.
- Lớp thảo luận .
- HS thực hành : Ghi lại và trình
bày 10 lời khuyên dinh dưỡng
hợp lí.
-
-HS biết so sánh điều kiện con đường an toàn và khơng an tồn. Biết căn cứ mức độ an
tồn của con đường để có thể lập con đường an toàn tới trường...
-Lựa chọn con đường an toàn nhất để tới trường. Phân tích được các lí do an tồn &
khơng an tồn.
-Có ý thức & thói quen chỉ đi con đường an tồn dù có phải đi đường xa hơn
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>GV:Sơ đồ trên khổ giấy lớn
HS: SGK
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>
<b>1. Bài cũ : </b>5’
Khi đi xe đạp ra đường, em cần thực hiện
tốt điều gì?
<b>2. Bài mới :</b> 27’
<b>HĐ1:Tìm hiểu con đường đi an tồn</b>
(8-10’)
Chia nhóm, thảo luận và trình bày
Chốt ý đúng
<b>HĐ2:Chọn con đường an tồn đến</b>
<b>trường </b>(8-10’)
Treo sơ đồ ,chọn 2 điểm trên sơ đồ phân tích
để HS thảo luận tìm ra con đường an tồn
Kết luận: Chỉ ra và phân tích cho các em
hiểu cần chọn con đường nào là an tồn dù
có đi xa hơn.
<b>HĐ3 : Hoạt động hổ trợ </b>(6-7’)
Cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường
Xác định được phải đi qua mấy an tồn,
khơng an toàn
Kết luận:Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp, các em
cần chọn con đường đi tới trường an toàn và
hợp lý...
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>5’
Đánh giá kết quả tiết học. Nhớ thực hành
đúng theo bài học
Vài HS trả lời
Thảo luận nhóm và trình bày
Con đường an tồn là con đường thẳng,
bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các
HS quan sát sơ đồ, thảo luận chọn con
đường an toàn để đi. Vài HS lên chỉ trên sơ
đồ