Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.63 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TUẦN : 2</b></i> <i><b> </b></i> <i><b>Ngày soạn : 18/8/2012</b></i>
<i><b>Tiết PPCT : 3 Dai so</b></i> <i><b> Ngày dạy : …. /8/2012</b></i>
<i>Qua bài học HS cần:</i>
<b>1.Về kiến thức:</b><i> Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.</i>
<b>2.Về kỹ năng:</b>
<i>-Sử dụng đúng các ký hiệu </i> , , , , .
<i>-Biết cho tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉi ra tính chất đặc</i>
<i>trưng của các phần tử của tập hợp đó.</i>
<i>Vận dụng được các khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau vào giải bài tập.</i>
<b>3.Về tư duy và thái độ:</b><i> Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đốn </i>
<i>chính xác, biết quy lạ về quen.</i>
<i><b>II.Chuẩn bị của GV HS:</b></i>
<i><b>GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…</b></i>
<i><b>HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…</b></i>
<i><b>III.Phương pháp dạy học:</b></i>
<i>Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.</i>
<i><b>IV.Tiến trình bài học:</b></i>
1. Ổn định lớp: 10A:
10B:
chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
2. Bài mới:
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HĐ1: </b></i><b>(khái niệm tập hợp)</b>
<i>HĐTP1(7’ ): </i>(Hình thành
khái niệm tập hợp và phần
tử của tập hợp)
<i>GV: Ở lớp 6 các em đã </i>
<i>được học về tập hợp và các </i>
<i>ký hiệu. Để nhớ lại kiến </i>
<i>thức mà các em đã học, hãy</i>
<i>xem nội dung HĐ1 trong </i>
<i>SGK và giải các câu đó </i>
<i>theo yêu cầu đề ra.</i>
<i>Gọi một HS lên bảng trình </i>
<i>bày lời giải.</i>
<i>Gọi HS nhận xét và bổ sung</i>
<i>(nếu cần).</i>
<i>GV nêu lời giải đúng.</i>
<i>Các em biết rằng tập hợp </i>
<i>(còn gọi là tập) là một khái </i>
<i>-Ở lớp 6 ta đã biết, nếu ta </i>
<i>cho trước một tập A. Để chỉ</i>
a<i> là một phần tử của tập A, </i>
<i>ta viết: a</i><i>A<sub>, </sub></i><sub>a</sub><i><sub> không </sub></i>
<i>thuộc tập A, ta viết: a</i><i>A</i>
<i>HS chú ý theo dõi nội dung </i>
<i>câu hỏi của HĐ1 và suy </i>
<i>nghĩ trả lời. </i>
<i>HS suy nghĩ và cho kết </i>
<i>quả:</i>
)3
<i>a</i> <b>Z.</b><i><sub>; </sub>b</i>) 2 <i><sub>.</sub></i>
<i>HS nhận xét và bổ sung, </i>
<i>sửa chữa, ghi chép.</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên </i>
<i>bảng…</i>
<i><b>I.</b></i> <i><b>Tập hợp và phần tử:</b></i>
<i>Tập hợp là một khái niệm cơ</i>
<i>bản của toán học, không </i>
<i>định nghĩa.</i>
a<i> là một phần tử của tập hợp</i>
(GV nêu cách đọc và ghi lên
bảng)
<i>HĐTP2( 9’): </i>(Cách xác
định tập hợp)
<i>GV yêu cầu HS xem nội </i>
<i>dung HĐ2 trong SGK và </i>
<i>suy nghĩ trả lời.</i>
<i>GV gọi HS nhận xét, bổ </i>
<i>sung (nếu cần) và cho điểm.</i>
<i>GV nêu cách xác định tập </i>
<i>hợp và lấy ví dụ minh họa.</i>
<i>-Như đã biết để biểu diễn </i>
<i>một tập hợp ta thường biễu </i>
<i>diễn bằng hai cách:</i>
<i>+Liệt kê các phần tử ;</i>
<i>+Chỉ ra tính chất đặc trưng</i>
<i>cho các phần tử của tập </i>
<i>hợp đó.</i>
<i>Để biểu diễn một tập hợp </i>
<i>như đã biết là dùng 2 dấu </i>
<i>móc nhọn </i>
<i>Để củng cố khắc sâu GV </i>
<i>yêu cầu các em HS xem nội </i>
<i>dung HĐ3 trong SGK và </i>
<i>suy nghĩ trả lời.</i>
(HĐ 3 đã cho tập hợp B
dưới dạng chỉ ra tính chất
đặc trưng của các phần tử
của tập hợp B).
<i>GV gọi HS nhận xét và bổ </i>
<i>sung (nếu cần)</i>
<i>Ngoài các cách xác định </i>
<i>tập hợp trên ta còn biểu </i>
<i>diễn tập hợp bằng cách sử </i>
<i>dụng biểu đồ Ven </i>(GV lấy
ví dụ minh họa)
<i>HĐTP 3(5’):</i>(Tập hợp rỗng)
<i>GV đưa ra câu hỏi: Thế nào</i>
<i>là tập hợp rỗng? </i>(vì học
sinh đã được học ở lớp 6)
<i>GV cho HS xem nội dung </i>
<i>HĐ4 trong SGK và suy nghĩ</i>
<i>trả lời.</i>
<i>GV gọi HS nhận xét và bổ </i>
<i>sung (nếu cần)</i>
<i>Vậy với phương trình </i>
<i>x2+x+1 =0 vô nghiệm </i>
<i>HS xem nội dung HĐ2 </i>
<i>trong SGK và suy nghĩ trả </i>
<i>lời…</i>
<i>HS nhận xét, bổ sung và </i>
<i>sửa chữa, ghi chép.</i>
<i>HS chú ý theo dõi...</i>
<i>HS xem nội dung HĐ3 </i>
<i>trong SGK và suy nghĩ trả </i>
<i>lời…</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên </i>
<i>bảng…</i>
<i>HS suy nghĩ và trả lời…</i>
<i>Tập hợp rỗng là tập hợp </i>
<i>khơng có phần tử nào.</i>
<i>HS xem nội dung HĐ4 </i>
<i>trong SGK và suy nghĩ trả </i>
<i>lời:</i>
<i>Tập hợp A đã cho là một </i>
<i>tập hợp rơng, vì phương </i>
<i>trình x2<sub> + x +1 =0 vơ </sub></i>
<i>Ví dụ: Tập hợp A gồm các số</i>
<i>tự nhiên nhỏ hơn 5.</i>
<i>Biểu diễn bằng biểu đồ Ven:</i>
<i> A</i>
<i>*Tập hợp rỗng: (xem SGK)</i>
<b> .1 .2</b>
<i>Tập A không có phần tử </i>
<i>nào </i><i> Một tập hợp khơng </i>
<i>có phần tử nào được gọi là </i>
<i>tập hợp rỗng, ký hiệu:</i>
<i>Vậy một tập hợp như thế </i>
<i>nào thì khơng là tập hợp </i>
<i>rỗng?</i>
<i>GV viết ký hiệu vắn tắt lên </i>
<i>bảng.</i>
<i><b>HĐ 2: (Tập hợp con)</b></i>
<i>HĐTP1(10’): </i>(Củng cố lại
kiến thức tập hợp con)
<i>GV cho HS xem nội dung </i>
<i>HĐ5 trong SGK và suy nghĩ</i>
<i>trả lời.</i>
<i>GV nêu khái niệm tập hợp </i>
<i>GV Nhìn vào hình vẽ hãy </i>
<i>cho biết tập M có là tập con</i>
<i>của tập N khơng? Vì sao?</i>
<i>GV giải thích và ghi ký hiệu</i>
<i>lên bảng.</i>
<i>Từ khái niệm tập hợp con ta</i>
<i>có các tính chất sau đây </i>
(GV u cầu HS xem tính
chất ở SGK)
<i>HS xem nội dung HĐ 5 </i>
<i>trong SGK và suy nghĩ trả </i>
<i>lời …</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên </i>
<i>bảng…</i>
<i>HS suy nghĩ và trả lời …</i>
<i>Tập M khơng là tập con </i>
<i>của tập N, vì mọi phần tử </i>
<i>của tập M không nằm trong</i>
<i>tập N.</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên </i>
<i>bảng …</i>
<i><b>I.</b></i> <i><b>Tập hợp con:</b></i>
<i> A</i>
<i> B</i>
Các phần tử của tập hợp B đều
thuộc tập hợp A thì tập B là tập
con của tập A.
Tập B con tập A. ký hiệu:<i>B</i><i>A</i>
(đọc là A chứa B)
Hay <i>A</i><i>B</i><sub>(đọc là A bao hàm </sub>
B)
M N
Tập M không là tập con của N ta
viết: MN<sub>(đọc là M không </sub>
chứa trong N)
( x M xN) MN
*Các tính chất: (xem SGK)
<i><b>HĐ3: </b></i><b>(Hai tập hợp bằng </b>
<b>nhau)</b>
<i>HĐTP (7’): </i>(Hình thành
khái niệm hai tập hợp bằng
<i>GV yêu cầu HS xem nội </i>
<i>dung HĐ6 trong SGK và </i>
<i>suy nghĩ trình bày lời giải.</i>
<i>Ta nói, hai tập hợp A và B </i>
<i>trong HĐ 6 bằng nhau. Vậy</i>
<i>thế nào là hai tập hợp bằng </i>
<i>HS suy nghĩ và trình bày </i>
<i>lời giải.</i>
a)<i>A</i><i>B<sub>vì mọi phần tử </sub></i>
<i>thuộc A cũng thuộc B;</i>
b)<i>B</i><i>A<sub>vì mọi phần tử </sub></i>
<i>thuộc B cũng thuộc A.</i>
<i>HS suy nghĩ và trả lời…</i>
<i><b>II.</b></i> <i><b>Tập hợp bằng nhau:</b></i>
<i>Nếu tập A</i><i>B<sub>và </sub>B</i><i>A<sub>thì ta </sub></i>
<i>nói tập</i> A <i>bằng tập</i> B <i>và viết:</i>
A=B.
A=B <i>x</i> <i>A</i> <i>x</i><i>B</i>
<b>.a .b</b>
<b>.c</b>
<b> .z .x</b>
<b>.y</b>
( <i>x</i> <i>B</i> <i>x</i><i>A</i>) <i>B</i><i>A</i>
<b>.a</b>
<b>.x</b> <b>.</b>
<i>nhau? </i>
<i>GV nêu khái niệm hai tập </i>
<i>hợp bằng nhau.</i>
<i>HS chú ý theo dõi…</i>
<b>HĐ4(5’)</b>
<b>3. Củng cố </b>(Hướng dẫn giải các bài tập 1, 2 và 3 trong SGK)
<b>4. Hướng dẫn học ở nhà:</b>
-Xem và học lý thuyết theo SGK.
Làm lại các bài tập 1, 2 và 3 SGK trang 13;
-Soạn trước bài: Các phép toán tập hợp.
<i><b>TUẦN : 2</b></i> <i><b>Ngày soạn : 18/8/2012</b></i>
<i><b>Tiết PPCT : 4</b></i> <i><b>Dai so</b></i> <i><b>Ngày dạy : …. /8/2012</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>
<i>Qua bài học HS cần nắm: </i>
<b>1)Về kiến thức:</b>
<i>-Hiểu được các phép toán giao cảu hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, phần bù của một tập </i>
<i>con.</i>
<b>2)Về kỹ năng:</b>
<i>Sử dụng đúng các ký hiệu: A</i><i>B A</i>, <i>B A B C A</i>, \ , <i>E</i> ,...
<i>Thực hiện được các phép toán lấy giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp, hiệu của hai </i>
<i>tập hợp, phần bù của một tập con.</i>
<i>Biết dùng biểu đồ Ven để biễu diễn giao của hai tập hợp, hợp của hai tập hợp.</i>
<b>3.Về tư duy và thái độ:</b><i> Tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi. Biết quan sát phán đốn </i>
<i>chính xác, biết quy lạ về quen.</i>
<i><b>II.Chuẩn bị của GV HS:</b></i>
<i><b>GV: Giáo án, các dụng cụ học tập, phiếu học tập,…</b></i>
<i><b>HS: Soạn bài trước khi đến lớp , chuẩn bị bảng phụ để thảo luận nhóm,…</b></i>
<i><b>III.Phương pháp dạy học:</b></i>
<i>Về cơ bản là gợi mở, vấn đáp và đan xen hoạt động nhóm.</i>
<i><b>IV.Tiến trình bài học:</b></i>
1. Ổn định lớp: 10A:
10B:
chia lớp thành 6 nhóm (khoảng 2 – 3’)
2. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài tập 3 trong SGK trang 13.
*Bài mới:
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>
<i><b>HĐ1: (Hình thành phép </b></i>
<i><b>tốn giao của hai tập </b></i>
<i><b>hợp)</b></i>
<i>HĐTP1( ):</i>(Bài tập để
hình thành phép tốn giao
của hai tập hợp)
<i>GV u cầu HS xem nội </i>
<i>dung HĐ1 trong SGK </i>
(hoặc phát phiếu HT có
<i>HS xem nội dung HĐ1 trong SGK và </i>
<i>thảo luận suy nghĩ trình bày lời giải </i>
<i>…</i>
<i><b>I.Giao của hai tập hợp:</b></i>
<i>Tập hợp C gồm các </i>
<i>phần tử vừa thuộc A, </i>
<i>Ký hiệu C = A</i><i><sub>B</sub></i><sub>(phần </sub>
nội dung tương tự) <i>và </i>
<i>thảo luận suy nghĩ, trả </i>
<i>lời.</i>
<i>GV gọi HS nhóm 1 trình </i>
<i>bày lời giải và gọi HS các</i>
<i>nhóm khác nhận xét, bổ </i>
<i>sung </i>(nếu cần).
<i>HĐTP2( ): </i>(Khái niệm
hiệu của hai tập hợp)
<i>GV vẽ hình và nêu khái </i>
<i>niệm hiệu của hai tập hợp</i>
<i>và ghi ký vắng tắt lên </i>
<i>bảng</i>
<i>GV lấy ví dụ minh họa và </i>
<i>yêu cầu HS suy nghĩ trả </i>
<i>lời…</i>
<i>HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, </i>
<i>ghi chép.</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên bảng…</i>
<i>HS suy nghĩ và trìnhbày lời giải…</i>
B
A<sub>B</sub>
<i>A</i> <i>B</i> <i>x x</i> <i>A v</i>
<i>x</i> <i>A</i>
<i>x</i> <i>A</i> <i>B</i>
<i>x</i> <i>B</i>
<sub> </sub>
Ví dụ: Cho hai tập hợp:
/ 5 µ
B= / 1 3
<i>A</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>v</i>
<i>x</i> <i>x</i>
Tìm tập hợp <i>A</i><i>B</i><sub>?</sub>
<i><b>HĐ2: (Phép toán hợp </b></i>
<i><b>của hai tập hợp)</b></i>
<i>HĐTP1( ): </i>(Hoạt động
hình thành khái niệm
phép tốn hợp của hai tập
hợp)
<i>GV yêu cầu HS xem nội </i>
<i>dung HĐ 2 trong SGK và </i>
<i>suy nghĩ trả lời.</i>
<i>GV gọi 1 HS đứng tại chỗ</i>
<i>trình bày lời giải.</i>
<i>GV nhận xét và bổ sung </i>
(nếu cần)
<i>HĐTP2( ):</i> (Khái niệm
phép toán hợp của hai tập
hợp)
Dựa và HĐ trên rút ra
được hợp của hai tập hợp
là gồm tất cả các phần tử
chung và riêng của hai tập
hợp.
<i>GV nêu khái niệm và viết </i>
<i>tóm tắt lên bảng.</i>
<i>HS xem nội dung HĐ 2 trong SGK và</i>
<i>suy nghĩ trả lời.</i>
<i>Chú ý theo dõi trên bảng…</i>
<i><b>II.Hợp của hai tập hợp:</b></i>
<i>A</i><i>B</i>
Tập hợp C gồm các phần
tử thuộc A hoặc thuộc B
được gọi là hợp của A và
B.
Ký hiệu: C = <i>A</i><i>B</i>
<i>A</i><i>B</i> <i>x x</i><i>A ho</i> <i>x</i><i>B</i>
*Chú ý:
Nếu
<i>A</i><i>B</i> <i>A</i><i>B</i><i>B</i><sub>.</sub>
<i><b>HĐ3: (Hiệu và phần bù </b></i>
<i><b>của hai tập hợp:</b></i>
<i>HĐTP1( ): </i>(Hoạt động
hình thành khái niệm hiệu
của hai tập hợp)
<i>GV yêu cầu HS xem nội </i>
<i>dung HĐ 3 trong SGK, </i>
<i>thảo luận theo nhóm đã </i>
<i>phân cơng và cử đại diện </i>
<i>báo cáo.</i>
<i>Gọi HS nhận xét nếu cần </i>
(nếu cần)
<i>Vậy tập hợp C các HS </i>
<i>HS xem nội dung HĐ3 trong SGK và </i>
<i>thảo luận tìm lời giải.</i>
<i>HS nhận xét, bổ sung và ghi chép, </i>
<i>sửa chữa.</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên bảng…</i>
<i><b>III.Hiệu và phần bù </b></i>
<i><b>của hai tập hợp:</b></i>
<b> A\B</b>
Tập hợp C gồm các
phầntử thuộc A nhưng
không thuộc B gọi là
<i>giỏi của lớp 10E không </i>
<i>thuộc tổ 1 là:</i>
<i>HS suy nghĩ và trả lời…</i>
<i>Hiệu của hai tập hợp A và B là gồm </i>
<i>tất cả các phần tử thuộc A nhưng </i>
<i>không thuộc B.</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên bảng…</i>
hiệu của A và B.
Ký hiệu: C = A\B
\ µ
<i>A B</i> <i>x x</i><i>A v x</i><i>B</i>
\ <i>x</i> <i>A</i>
<i>x</i> <i>A B</i>
<i>x</i> <i>B</i>
<sub> </sub>
*Khi <i>B</i><i>A</i><sub>thì </sub>A\B<sub>gọi </sub>
là phần bù của B trong
A, ký hiệu: CAB
(Hình vẽ ở SGK)
<i><b>HĐ4: (Giải các bài tập </b></i>
<i><b>trong SGK)</b></i>
<i>HĐTP1( ): </i>(Bài tập về
xác định tập giao, hợp,
hiệu của hai tập hợp)
<i>GV nêu đề bài tập 1 SGK </i>
<i>trang 15 sau đó cho HS </i>
<i>thảo luận tìm lời giải và </i>
<i>gọi HS đại diện trình bày </i>
<i>lời giải.</i>
<i>GV nhận xét, bổ sung </i>
(nếu cần).
<i>GV nêu lời giải đúng.</i>
<i>HĐTP2( ): </i>(Bài tập vẽ
các tập giao, hợp, hiệu
của hai tập hợp)
<i>GV yêu cầu HS xem nội </i>
<i>GV gọi 1 HS lên bảng vẽ </i>
<i>hình.</i>
<i>Gọi HS nhận xét, bổ sung </i>
<i>(nếu cần)</i>
<i>GV đưa ra hình ảnh đúng.</i>
<i>HS xem nội dung bài tập 1 và thảo </i>
<i>luận tìm lời giải…</i>
<i>HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, </i>
<i>ghi chép.</i>
<i>HS trao đổi và rút ra kết quả:</i>
, , , , , , ;
, , , , , , , , , , ,
, , , , , ;
, , , , , , , , , , , , ;
\ ; \ , , , , , .
<i>A</i> <i>C O H I T N E</i>
<i>B</i> <i>C O N G M A I S T Y E K</i>
<i>A</i> <i>B</i> <i>C O I T N E</i>
<i>A</i> <i>B</i> <i>C O H I T N E G M A S Y K</i>
<i>A B</i> <i>H</i> <i>B</i> <i>A</i> <i>G M A S Y K</i>
<i>HS đọc đề và suy nghĩ vẽ hình.</i>
<i>HS nhận xét, bổ sung vả sửa chữa, </i>
<i>ghi chép…</i>
<i>HS chú ý theo dõi trên bảng…</i>
<i><b>HĐ 5 ( )</b></i>
<i><b>3. Củng cố: </b></i><b>(Nêu tóm tắt lý thuyết và hướng dẫn giải bài tập 3 và 4 trong SGK trang 15)</b>
4. <i><b>Hướng dẫn học ở nhà:</b></i>
<i>- Xem và học lý thuyết theo SGK.</i>
<i><b>TUẦN : 2</b></i> <i><b>Ngày soạn : 18/8/2012</b></i>
<i><b>Tiết PPCT: 2</b><b> (Hinh hoc)</b></i> <i><b>Ngày dạy : …. /8/2012</b></i>
<b> §1. CÁC ĐỊNH NGHĨA - Tiết 2/2</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
Qua bài học học sinh cần nắm được:
<i><b>1/ Về kiến thức</b></i>
Biết đuợc độ dài vectơ = độ dài đoạn thẳng
Hiểu đuợc hai vectơ =.
Biết đựoc vectơ 0.
<i><b>2/ Về kỹ năng</b></i>
Chứng minh được 2 vectơ =.
Dựng được 1 vectơ AB (dựng điểm B) = 1 vectơ đã cho.
<i><b>3/ Về tư duy</b></i>
Nhớ, hiểu, vận dụng.
<i><b>4/ Về thái độ:</b></i>
Cẩn thận, chính xác.
Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy khái quát, tương tự.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Hsinh chuẩn bị thước kẽ, kiến thức đã học các lớp dưới, tiết truớc.
Giáo án, SGK, STK, phiếu học tập, …
<b>III. Phương pháp.</b>
Dùng phương pháp gợi mở vấn đáp.
<b>IV. Tiến trình bài học và các hoạt động.</b>
<b>1/ Kiểm tra kiến thức cũ</b>
Cho tam giác ABC, có 3 đường TB là MN, NP, PM. Tìm những cặp vectơ
cùng phưong, cùng hướng.
<b>2/ Bài mới</b>
<b>HĐ : Nắm khái niệm 2 vectơ “=” nhau.</b>
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng
- Ghi hoặc không ghi
- Trả lời
- Ghi chú ý
- Kn độ dài vectơ, ký hiệu,
vectơ đơn vị
- Cho hs pb cảm nhận giống,
khác của 2 vectơ MN, BP ở
KTBC ?
- Hd đi đến chú ý
3. Hai vectơ =
- Ghi tóm tắt các kn
bên.
-
- Chú ý:
+ Tính bắc cầu…..
+ Cho vectơ a và
điểm O, khi đó có 1
và chỉ 1 vectơ OA =
<b> HĐ 1:</b> Hđ 4 ở SGK
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng
- Vẽ, Trả lời - 7’, Gọi lên bảng vẽ, giải - Chỉnh sửa phần
hs làm.
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng
- Lắng nghe, ghi kn
- Trả lời
- Ghi quy ước
- Kn vectơ 0
- Độ dài vectơ 0
- HD hs nhận xét vectơ chỉ là
1 điểm, từ đó ….
Quy ước vectơ 0 cùng
phương, cùng hướng với mọi
vectơ
4. Vectơ không
-- Chú ý: vectơ 0 =
vectơ AA = vectơ BB
=….. với mọi A, B.
<b>HĐ 2:</b> Củng cố
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Tóm tắt ghi bảng
- Hs vẽ hình, làm bài - Cho hbh ABCD, tâm O. M,
N, P ll là trung điểm của AD,
BC, CD. Tìm các vectơ =
vectơ MO, OB; dựng vectơ
MQ = vectơ OB, Có bao nhiêu
điểm Q ?
- Hv của hs
- Lời giải đã sửa
<b>Phiếu học tập : </b>
<i><b>Câu 1: </b>Hãy ghép mỗi ý ở cột thứ nhất với một ý ở cột thứ hai để được kết quả</i>
<i>đúng:</i>
<b>Cột thứ 1</b> <b>Cột thứ 2</b>
<b>Câu 2:</b><i>Chọn phương án đúng:</i>
a) b) c) d)
a) b) c) d)