Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.17 KB, 133 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tit 1 Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khống sản</b>
<b>I. Mc tiờu bi hc </b>
<i>Sau bài học, HS cần: </i>
- Hiểu rõ đặc điểm vị trí địa lí, kích thớc, đặc điểm địa hình và khống sản của châu á.
- Củng cố và phát triển các kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tợng trên lợc đồ.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Lợc đồ vị trí địa lí châu á trên địa cầu.
- Bản đồ địa hình, khống sản và sơng hồ châu á.
- Bảng phụ
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bµi míi </b>
<i><b>2.1. Më bµi </b></i>
Châu á là một châu lục rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng. Tính
phức tạp, đa dạng đó đợc thể hiện trớc hết qua các cấu tạo địa hình và sự phân bố khoáng sản.
Bài học nay chúng ta sẽ tìm hiểu: Tiết 1 - Bài 1: Vị trí địa lí, địa hình và khống sản.
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b> </b>
<b> Hoạt động 1: </b><i>HS thảo luận toàn lớp để</i>
<i>tìm hiểu vị trí địa lí và kích thớc của châu</i>
<i>lục rồi rút ra ý nghĩa.</i>
GV: treo lợc đồ vị trí địa lí châu á trên
địa cầu, cho HS biết châu á là bộ phận của
lục địa á - âu.
? Quan s¸t H 1.1, h·y cho biÕt:
+ Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất
liền của châu á nằm trên những vĩ độ địa lí
nào?
+ Châu á tiếp giáp với các đại dơng và
các châu lục nào?
+ Em hãy cho biết ý nghĩa của các đặc
điểm về vị trí địa lí, kích thớc trên đối với
khí hậu châu á.
HS thảo luận, GV chuẩn xác kiến thức.
GV nhấn mạnh: đặc điểm về vị trí địa lí,
kích thớc trên có ảnh hởng lớn đối với khí
hậu của châu lục, làm cho khí hậu châu á
phân hố đa dạng, phân hố thành nhiều đới
- Chốt lại GV hoặc HS: Châu á kéo dài từ
vùng cực Bắc đến vùng xích đạo tiếp giáp
với 2 châu lục và 3 đại dơng lớn. Đây là
châu lục rộng nhất thế giới.
GV: nh vậy chúng ta đã tìm hiểu đợc vị trí
địa lí và kích thớc của châu á. Châu á có
đặc điểm địa hình nh thế nào? Có những tài
ngun khống sản gì? và phân bố ra sao?
Để hiểu rõ hơn chúng ta qua mục 2 tìm hiểu.
Hoạt động 2: <i>HS làm việc cá nhân tìm</i>
<i>hiểu đặc điểm địa hình châu á.</i>
? Quan s¸t H 1.2, em h·y:
+ Tìm và đọc tên các dãy núi chính và các
sơn ngun chính.
+ Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng bậc
nhất.
+ Xác định các hớng núi chính.
<b>1. Vị trí địa lí và kích thớc của châu lục</b>
* <i><b>Vị trí địa lí</b></i>
- §iĨm cực Bắc: 770<sub>44 B (mũi Sê-li-u-xkin).</sub>
- Điểm cực Nam: 10<sub>16 B (mịi Pi ai n»m trªn</sub>
bán đảo Ma lắc ca)
- Tiếp giáp với:
+ đại dơng: Bắc Băng Dơng – phía Bắc.
Thái Bình Dơng – phía Đơng
ấn độ Dơng – phía Nam.
+ châu lục: Âu, Phi.
<i><b>* KÝch thíc</b></i>
- DiƯn tÝch:
+ phần đất liền: 41,5 triệu km2
+ phần đất liền + các đảo: 44,4 triệu km2
=> Châu lục rộng nhất thế giới.
- Khoảng cách
+ §iĨm cùc B¾c -> Nam: 8500 km.
+ Từ bờ Tây -> bờ Đông: 9200 km.
<b>2. Đặc điểm địa hình và khống sản</b>
<i><b>a. Đặc điểm địa hình</b></i>
GV gọi 3 HS lên bảng chỉ trên bản đồ tự
nhiên châu á các đơn vị địa hình vừa nghiên
cứu: núi, sơn nguyên, đồng bằng, hớng núi.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- GV kết luận: địa hình đa dạng và bị chia
cắt phức tạp ( sử dụng bảng phụ).
Đặc điểm địa
hình
<b></b><sub> Có nhiều hệ thống</sub>
núi đồ sộ: Hi-ma-lay-a,
Côn Luân, Thiên Sn,
An tai
<b></b><sub> Có nhiều sơn nguyên</sub>
cao Trung Xi – bia,
T©y Tạng, A ráp, I-ran,
Đê can
<b></b><sub> Nhiu đồng bằng</sub>
rộng bậc nhất thế giới.
<b></b><sub> C¸c d·y nói ch¹y theo</sub>
2 híng chÝnh:
+ đơng - tây hoặc gn
ụng - tõy.
+ bắc - nam hoặc gần bắc
-> địa hình bị chia cắt
phức tạp.
<b></b><sub> C¸c núi và sơn</sub>
nguyên cao tËp trung
chñ yÕu ë trung tâm.
<b></b><sub> Trên các núi cao có</sub>
băng hà bao phủ quanh
năm.
Hot ng 3: <i>HS lm vic cỏ nhân tìm </i>
<i>hiểu đặc điểm và sự phân bố khống sản </i>
<i>châu á.</i>
? Quan s¸t H 1.2, hÃy cho biết:
+ Châu á có những khoáng sản chủ yếu
nào?
+ Du m v khớ đốt tập trung nhiều nhất ở
khu vực nào?
? Qua đó, em có nhận xét về nguồn khống
sản của châu á nh thế nào?
GV chèt l¹i:
+ phong phú, trữ lợng lớn.
<i><b>b. Khoáng sản</b></i>
<b>- Cú ngun khoỏng sn rt phong phú với trữ </b>
l-ợng lớn, chủ yếu: Than, sắt, đồng, crụm, du
m, khớ t, thic.
<b>- Khoáng sản quan trọng</b>
Du m Khớ t
Tây Nam á, ĐB.Tu
ran, ĐB.Tây Xi bia,
Tây Nam á, ĐB.Tây
Xi bia
<i><b>2.3. Củng cố </b></i>
? Hóy nờu cỏc đặc điểm về vị trí địa lí, kích thớc của lãnh thổ châu á và ý nghĩa của
chúng đối với khí hậu.
? Nêu đặc điểm của địa hình châu á.
<b>IV. Dặn dị </b>
- VỊ nhµ häc bµi cị + lµm bµi tËp 3
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 2, bài 2. Khí hậu châu á
+ phân hoá khí hậu
<i> Ngµy 1 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Tiết 2 Bµi 2: Khí hậu châu á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài häc, HS cÇn:</i>
- Hiểu đợc tính phức tạp, đa dạng của khí hậu châu á mà nguyên nhân chính là do vị trí
địa lí, kích thớc rộng lớn và địa hình bị chia cắt mạnh của lãnh thổ.
- Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu chính của châu á.
- Củng cố và nâng cao các kĩ năng phân tích, vẽ biểu đồ và đọc lợc đồ khí hậu.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ các đới khí hậu châu á.
- Các biểu đồ khí hậu thuộc các kiểu khí hậu chính của châu á do GV tự chuẩn bị.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
? Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thớc của lãnh thổ châu á và ý nghĩa của
chúng đối với khí hậu.
? Nêu đặc điểm của địa hình châu á.
<i><b>3.1. </b>M<b>ë bµi </b></i>
Châu á nằm trải dài từ vùng cực Bắc đến vùng Xích đạo, có kích thớc rộng lớn và cấu tạo
địa hình phức tạp. Đó là những điều kiện để tạo ra sự phân hố khí hậu đa dạng và mang tính
chất lục địa cao. Cụ thể nh thế nào các em sẽ đợc biết trong bài học hơm nay. Tiết 2, bài 2. Khí
hậu châu á.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Quan s¸t H 2.1, em h·y:
+ Đọc tên các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến
vùng xích đạo dọc theo kinh tuyến 800 <sub>Đ.</sub>
+ Giải thích tại sao khí hậu châu á chia thành
nhiều đới nh vậy?
HS trả lời, giải thích; GV chuẩn xác kiến
thức.
? Quan sát tiếp H 2.1, em hãy cho biết ngồi
các đới dọc theo kinh tuyến 800 <sub>Đ thì từ cực Bắc</sub>
đến vùng Xích đạo cịn có đới khí hậu nào nữa
không? nêu tên?
? Quan sát tiếp H 2.1, em hãy chỉ một trong các
đới có nhiều kiểu khí hậu và đọc tên các kiểu
khí hậu thuộc đới đó.
HS quan sát hình đọc kiểu khí hậu thuộc đới
có nhiều kiểu.
? Gi¶i thÝch t¹i sao khÝ hậu châu á lại chia
thành nhiều kiểu nh vậy?
- GV chốt lại (sử dơng b¶ng phơ)
<b>1. Khí hậu châu á phân hố đa dạng </b>
<b>a. Khí hậu châu á phân hố thành nhiều</b>
<b>đới khác nhau</b>
- Các đới khí hậu từ vùng cực Bắc đến vùng
Xích đạo.
+ Đới khí hậu cực và cận cực
+ Đới khí hậu ơn đới
+ Đới khí hậu cận nhiệt
+ Đới khí hậu nhiệt đới
+ Đới khí hậu xích đạo
=> Giải thích: Do lãnh thổ nằm trải dài trên
nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích
đạo làm phân hố khí hậu thành nhiều đới.
<b>b. Các đới khí hậu châu á thờng phân</b>
+ l·nh thỉ réng lín
+ có các dãy núi và sơn nguyên cao:
<b></b> ngăn ảnh hởng của biển vào nội địa.
<b></b><sub> khí hậu thay đổi theo độ cao địa</sub>
hình.
<b>Bảng phụ: </b><i>Sơ đồ phân hố khí hậu châu á</i>
- GV chun sang mơc 2. <b>2. KhÝ hËu ch©u á phổ biến là các kiểu</b>
hËu
Lục địaGió
mùaHải d ơngĐịa
trung hảiGió
mùaLục địaNúi
caoKhơGió mựa
<b>* Thảo luận nhóm</b>
+) Chia lớp thành 6 nhãm.
+) NhiƯm vơ cho tõng nhãm:
+ Nhãm 1, 2, 3 nghiªn cøu kiĨu khÝ hËu giã
mïa cơ thĨ:
<b></b><sub> Nhóm 1: sự phân mùa và đặc điểm các </sub>
mùa của kiểu khí hậu gió mùa.
<b></b><sub> Nhãm 2: kiÓu khÝ hËu giã mïa cã mÊy </sub>
lo¹i?
<b></b><sub> Nhãm 3: cho biÕt sù ph©n bè cđa kiĨu </sub>
khÝ hËu giã mïa.
+ Nhóm 4, 5, 6 nghiên cứu kiểu khí hậu lục
địa.
<b></b><sub> Nhóm 4: sự phân mùa và đặc điểm các </sub>
mùa của kiểu khí hậu lục địa.
<b></b><sub> Nhóm 5: kiểu khí hậu lục địa có mấy </sub>
loại?
<b></b><sub> Nhóm 6: cho biết sự phân bố của kiểu </sub>
khí hậu lục địa.
+) Thêi gian: 5 phót.
HS nghiªn cứu SGK và quan sát H 2.1 thảo
luận các nội dung theo sự phân công.
Trong lúc HS thảo luận, GV kẻ bảng:
đặc điểm
KiĨu Ph©nmïa Phânloại Phânbố
Khí hậu gió mùa
Khớ hu lc a
HS thảo luận nhóm xong, GV chỉ định các
nhóm lên trình bày ý kiến của mình bằng cách
ghi nhanh lên bảng, các nhóm khác nhận xét bổ
sung (nếu cần).
- GV khắc lại kết hợp bảng phụ: Các kiểu khí
hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa châu á
<b> Đặc điểm</b>
<b>Kiểu </b> <b>Phân mùa</b> <b>Phân loại</b> <b>Phân bố</b>
<i><b>Khí hậu </b></i>
<i><b>gió mùa</b></i>
Có 2 mùa rõ rệt
- mùa đơng:
+ gió từ nội địa thổi ra.
+ khơng khí khơ, lạnh.
+ ma khơng đáng kể.
- mùa hạ:
+ giã thỉi: §D -> L§
+ thêi tiÕt nãng Èm
+ ma nhiỊu.
3 kiểu loại
- khí hậu gió mùa
nhiệt đới.
- khÝ hËu giã mïa
cËn nhiƯt.
- khí hậu gió mùa
ơn i.
Nam á và Đông Nam á
Đông á
Đông á
<i><b>Khớ hậu </b></i>
<i><b>lục địa</b></i>
- Chia làm 2 mùa:
+ mùa đông: khô, lạnh.
+ mùa hạ: khơ, nóng.
- Lợng ma có sự thay i t
200 500 mm.
- Độ bốc hơi rất lớn.
- Độ ẩm không khí thấp.
- Khớ hu cn lục
địa.
- Khí hậu ơn đới
lục địa.
Tây á và vùng nội địa.
Trung ¸
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
? Nêu đặc điểm khí hậu châu á.
<b>IV. Dặn dị</b>
- Häc bµi cị + lµm bµi tËp 1,2 SGK.
<i> Ngày 9 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Tiết 3 Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan châu á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nắm đợc các hệ thống sông lớn, đặc điểm chung về chế độ nớc sông và giá trị kinh tế
của chỳng.
- Hiểu rõ sự phân hoá đa dạng của các cảnh quan tự nhiên và mối quan hệ giữa khÝ hËu víi
c¶nh quan.
- Hiểu đợc những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên châu á đối với việc phát
triển kinh tế-xã hội.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc </b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên châu á.
- Bản đồ cảnh quan tự nhiên châu á.
- Một số tranh hoặc ảnh về:
+ cảnh quan đài nguyên.
+ cảnh quan rừng lá kim hoặc các cảnh quan khác mà học sinh nớc ta ít biết đến.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bµi cũ</b>
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 trong SGK.
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. </b>M<b>ë bµi </b></i>
Châu á có mạng lới sơng ngịi khá phát triển, song sự phân bố không đồng đều và chế độ
nớc thay đổi phức tạp. Các cảnh quan tự nhiên phân hố đa dạng. Nhìn chung thiên nhiên châu á
có nhiều thuận lợi nhng cũng khơng ít khó khăn đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của các quốc
gia ở châu lục này. Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung đó: Tiết 3, bài 3. Sơng
ngịi và cảnh quan châu á.
<i><b>3.2. H</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- HS lµm viƯc cá nhân:
Da vo bn v các thông tin SGK:
? Nêu đặc điểm của sông ngòi châu á.
GV sử dng cõu hi gi m:
+ Mạng lới sông ngòi của châu á nh thế nào?
+ Sự phân bố của sông ngòi châu á ra sao?
+ Nhim v: các nhóm dựa vào H 2.1, H 2.1 kết
hợp với thơng tin SGK và kiến thức đã học tìm
hiểu đặc điểm các hệ thống sông theo những nội
dung sau:
<b></b><sub> Hệ thống sông? Tên các con sông lớn?</sub>
<b></b><sub> Nơi bắt nguồn? Híng ch¶y?</sub>
<b></b><sub> Đổ vào biển và đại dơng nào?</sub>
<b></b><sub> Nguồn cung cấp nớc ? Chế độ nớc?</sub>
+ Chia nhóm:
<b></b><sub> Nhóm 1,3: Tìm hiểu sông ngòi Bắc </sub>á.
<b></b><sub> Nhãm 2,5: T×m hiểu sông ngòi Đông Nam</sub>
á, Nam á, Đông á.
<b></b><sub> Nhóm 4,6: Tìm hiểu sông ngòi Tây Nam </sub>á,
Trung á.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
GV bổ sung, chuẩn kiến thức (bảng phụ).
<b>1. Đặc điểm sông ngòi </b>
* Đặc điểm chung.
- Sông ngòi châu ¸ kh¸ ph¸t triĨn, cã
- Các sơng ở châu á phân bố khơng đều,
có chế độ nớc phức tp.
- Sông ngòi châu á có giá trị kinh tế về
nhiều mặt: giao thông, thuỷ điện, du lịch,
cấp nớc cho sản xuấtátinh hoạt
* Đặc điểm các hệ thống sông ở các khu
vực.
(Bảng phụ)
<b> Đặc điểm</b>
<b>Khu vc</b> <b>Mng li sụng</b> <b>Hng chy</b> <b>Ch nc</b>
Bắc á Có mạng lới sông
sông lớn: sông Ô bi,
sông I-nê-nit-xây,
sông Lê Na
+ Mùa xuân: nớc sông lên
nhanh (do băng tuyết tan )
gây ra lũ băng lớn.
Đông Nam á
Nam á
Đông ¸
Có mạng lới sơng
ngịi dày đặc với nhiều
sơng lớn: sơng A-mua,
sơng Hồng Hà, sụng
Trng Giang, sụng Mờ
Kụng, sụng Hng.
- Đông - Tây
- Bắc - Nam Chế độ nớc phụ thuộcchế độ ma.
+ Mùa ma: sơng có nớc
lớn.
+ Mùa khô: nớc sông cạn.
Tây Nam á
Trung á
Sông ngòi kém phát
triển Gần Đông -Tây + Mùa khô: nớc sông cạnhoặc kiệt.
+ Mùa ma: nớc kh«ng lín
(do ma, tut và băng tan
từ các núi núi cao).
- HS làm việc cá nhân:
? Dựa vào H 2.1 vµ 3.1, em h·y cho biÕt:
+ Tên các đới cảnh quan của châu á, theo thứ tự
từ Bắc xuống Nam dọc theo kinh tuyến 800<sub>Đ.</sub>
+ Tên các cảnh quan phân bố ở các khu vực khí
hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu
lục địa khơ hạn.
? NhËn xÐt vỊ c¶nh quan tự nhiên châu á, giải
thích?
- HS quan sát tranh cảnh quan rừng lá kim, rừng
cận nhiệt và rừng nhiệt đới ẩm của châu á và
quan sát H 3.2.
? Nêu đặc điểm của rừng lá kim, rừng cận nhiệt và
rừng nhit i.
? Các loại rừng này phân bố ở đâu?
GV chốt lại: Cảnh quan châu á phân hoá rất đa
dạng. Ngày nay phần lớn các cảnh quan nguyên
sinh đã bị con ngời khai thác, biến thành đồng
ruộng, các khu dân c và khu công nghiệp.
- GV yêu cầu HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu á,
thông tin SGK và vốn hiểu biết:
? Thiên nhiên châu á có những thuận lợi, khó
<b>2. Các đới cảnh quan tự nhiên </b>
- Các cảnh quan tự nhiên châu á phân
hoá đa dạng (gồm 10 đới cảnh quan).
- Cảnh quan khu vực khí hậu gió mùa và
khu vực khí hậu lục địa chiếm diện tích
lớn.
- T×m hiĨu mét số cảnh quan rừng.
+ rừng lá kim: Xi-bia.
+ rừng cận nhiệt: Đông ¸
+ rừng nhiệt đới: Đông á, Nam á,
Đơng Nam á.
<b>3. Nh÷ng thuận lợi và khó khăn của</b>
<b>thiên nhiên châu á</b>
Thiên nhiên châu á
Thuận lợi
Tài nguyên thiªn nhiªn rÊt
phong phó.
- Tài ngun khống sản phong
phú, đa dạng với trữ l ợng lớn.
- Tài nguyên: đất, khí hậu, n ớc,
sinh vật đa dạng.
- Nguån năng l ợng dồi dào.
Khó khăn
- Địa hình núi cao hiểm trở.
- Hoang mạc rộng lớn.
- Khí hậu khắc nghiệt(lạnh hoặc
khô nóng)
- Nhiu thiờn tai: ng t, nỳi
la, bóo lt
Cơ sở tạo ra sự đa dạng về
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
? Dựa vào bản đồ trình bày đặc điểm chung của sơng ngịi châu á.
? Nối các ý ở cột A với cột B cho đúng.
A B
1. Cực và cận cực a) Rừng nhiệt đới ẩm
2. Ôn đới lục địa b) Rừng cận nhiệt đới ẩm
3. Ơn đới gió mùa c) Rừng lá cứng địa Trung Hải
4. Cận nhiệt lục địa d) Đài ngun
5. CËn nhiƯt giã mïa e) Rõng l¸ kim
6. Nhiệt đới gió mùa f) Rừng hỗn giao và rừng lá rộng
7. Cận nhiệt địa Trung Hải g) Hoang mạc và bán hoang mạc
<b>IV. Dặn dị</b>
- Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3 SGK.
<i>Ngµy 17 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Tiết 4 Bµi 4: Phân tích hoàn lu gió mùa Châu á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Thông qua bài thực hành, HS cần: </i>
- Hiu đợc nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hớng gió của khu vực gió mùa châu á.
- Làm quen với một loại lợc đồ khí hậu mà các em ít đợc biết, đó là lợc đồ phân bố khí áp
và hớng gió.
- Nắm đợc kĩ năng đọc, phân tích sự thay đổi khí áp và hớng gió trên lợc đồ.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Hai lợc đồ phân bố khí áp và hớng gió chính về m đông và mùa hạ ở châu á, bản đồ
trống châu á.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bµi cũ Kết hợp trong bài mới </b>
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>3.1. Më bµi </b></i>
GV nêu mục đích, nhiệm vụ của bài thực hành; hớng dẫn HS cách tiến hành bài học.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- HS quan s¸t H4.1 vµ H4.2
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu các
khái niệm đợc đề cập trong bài
thực hành.
? Các trung tâm khí áp đợc biểu
hiện bằng gì?
(Bằng các đờng đẳng áp)
? Thế nào là đờng đẳng áp ?
( là đờng nối các điểm có trị số
khí áp khác nhau)
? Cho biết cách biểu hiện các
trung tâm áp thấp, áp cao trên bản
(áp thấp: Trị số các đờng đẳng áp
càng vào trung tâm càng giảm.
áp cao: Trị số các đờng đẳng áp
càng vào trung tâm càng tăng.)
? Để xác định hớng gió ta dựa vào
đâu?
(Gió thổi từ vùng áp cao đến vùng
áp thấp)
? Sự thay đổi khí áp theo mùa là
do đâu?
(Do sự sởi nóng và hố lạnh theo
mùa, khí áp trên lục địa cũng nh
trên biển thay đổi theo mùa)
- HS làm việc theo nhóm:
Các nhóm dựa vào H4.1, H4.2
kết hợp với kiến thức đã học hoàn
thành bài tập ở mục 1,2 SGK.
Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhóm khác bổ sung, GV
chuẩn kiến thức (bảng 1)
- HS hoạt động theo nhóm:
HS dựa vào H4.1, H4.2 kết hợp
<b>1. Phân tích hớng gió về mùa đơng và hớng gió về mùa</b>
<b>hạ.</b>
<i><b>Bảng 1:</b></i> Hớng gió về mùa đơng và hớng gió về mùa hạ ở
châu á.
<i><b>Khu vùc</b></i> <i><b>Híng giã mùa</b><b><sub>Đông</sub></b></i> <i><b>Hớng gió mùa</b><b><sub>Hạ</sub></b></i>
Đông á Tây Bắc - Đông Nam Đông Nam -Tây<sub>Bắc</sub>
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc - Tây
Nam Nam, Tây Nam -Đông Bắc
Nam á Đông Bắc- Tây Nam Tây Nam - Đông<sub>Bắc.</sub>
<b>2. Tổng kết</b>
Mựa
ụng
Đông á Tây Bắc - Đông
Nam Xi- bia-> A-lê-ut
Đông Nam á Bắc, Đông Bắc
-Tõy Nam Xi-bia-> Xớch oễ-xtrõy-li-a
Nam á
Đông Bắc - Tây
Nam
Xi-bia-> Xớch o
ễ-xtrõy-li-a, Nam
ấn Độ Dơng
Mùa
hạ
Đông á Đông Nam - Tây
Bắc Ha Oai -> Iran
Đông Nam á Nam, Tây Nam
-Đông Bắc Nam <sub>Ôxtrâylia -> Iran</sub>ấn Độ Dơng ,
Nam á Tây Nam - Đông<sub>Bắc</sub>
Nam ấn Độ Dơng,
Ôxtrâylia
-> Iran
<i><b>3.3. Củng cố - Đánh giá. </b></i>
- in trờn bn trng chõu á các áp cao, áp thấp
- Vẽ hớng gió mùa ụng, mựa h
- Nguyên nhân hình thành các áp cao: Xibia, Ha-Oai, Nam ấn Độ Dơng, Ôxtrâylia và áp
thấp: A -lêut, X.Đ Ô-xtrây-li-a, Nam ấn Độ Dơng, Iran.
- ảnh hởng của khí hậu nơi các khí áp đi qua.
<b>IV. Dặn dò </b>
- Hoàn thành bài thực hành
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 5 - bài 5. Đặc điểm dân c, xà hội châu á
<i>Ngày 23 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Tit 5 Bài 5: đặC ĐIểM DÂN CƯ, Xã HộI CHÂU á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bµi häc, HS biÕt:</i>
- So sánh số liệu để nhận biết sự gia tăng dân số các châu lục, thấy đợc châu á có số dân
đơng nhất so với các châu lục khác, mức độ tăng dân số châu á đạt mức trung bình của thế giới.
- Quan sát ảnh và lợc đồ nhận xét sự đa dạng của các chủng tộc cùng chung sống trên lãnh
thổ châu á.
- Tên các tôn giáo lớn, sơ lợc về lịch sử ra đời của những tôn giáo này.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ các nớc trên thế giới.
- Lợc đồ, ảnh ở SGK
- Tranh, ảnh về các dân c châu á.
<b>III. Tiến trình dạy häc </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
<b> GV chÊm vë bµi tËp thùc hµnh cđa 5 HS</b>
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b>3.1. </b>M<b>ë bµi </b></i>
Châu á là một trong những nơi có ngời cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh
lâu đời trên Trái Đất. Châu á còn đợc biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của dân c mà các em
sẽ đợc biết ở bài học hôm nay. Tiết 5, bài 5. Đặc điểm dân c, xã hội châu á.
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i>Hoạt động 1: HS làm việc cá nhân</i>
- HS dựa vào bảng 5.1 kết hợp bản đồ tự nhiên châu á,
vốn hiểu biết trả lời câu hỏi :
? Tính và nhận xét số dân châu á so với dân số thế giới?
( Châu á có số dân đông nhất thế giới, chiếm gần 61%
dân số thế giới)
? Diện tích châu á chiếm bao nhiêu % diện tích thế giới?
Hoạt động 2: Theo nhóm/cặp
? Tính tốc độ gia tăng dân số của mỗi châu lục, toàn thế
giới tăng mấy lần? Nhận xét về tốc độ tăng dân số của
châu á so với các châu lục và tồn thế giới? Giải thích vì
sao?
Mỗi nhóm tính một châu lục và nhận xÐt
<i>GV híng dÉn c¸ch tÝnh: </i>
Quy định chung dân số năm 1950 là 100% tính đến
năm 2000 dân số tăng bao nhiêu %.
<i>VÝ dơ:</i> ch©u Phi - Năm 2000
784 triệu ngêi x 100
= 354,7%
221 triÖu ngêi
Vậy năm 2000 so với năm 1950 dân số châu Phi tăng
354,7%
Cỏc nhúm làm việc (2 phút). Đại diện các nhóm lên
bảng ghi kết quả (GV đã kẻ bảng sẵn); các nhóm khác
nhận xột, b sung-> kt qu:
<b>Châu lục</b> <b>Mức tăng dân số </b>
<b>1950-2000 (%)</b>
châu á
châu Âu
châu Đại Dơng
châu Mĩ
châu Phi
Toàn thế giíi
262,7
133,2
233,8
244,5
354,7
240,1
? Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á hiện nay đã có sự thay
đổi nh thế nào? Vì sao?
( Do thực hiện chính sách dân số- kế hoạch hố gia đình
và do q trình cơng nghiệp hố và hiện đại hố ở các nớc
đơng dân ở châu lục này)
- GV bổ sung thêm một số thông tin: Châu á cũng là
châu lục có nhiều nớc có số dân rất đơng, ví dụ: năm 2002
Trung Quốc: 1.280,7 triệu ngời , ấn Độ: 1.079,5 triệu
ng-ời, Inđônêxia: 217,0 triệu ngng-ời, Nhật Bản: 127,4 triệungng-ời,
ViệtNam: 79,7 triệu ngời.
<i> Hoạt động 3: HS hoạt động theo cặp</i>
? Quan s¸t H 5.1, em h·y cho biết dân c châu á thuộc
những chủng tộc nào? Mỗi chủng tộc sèng chñ yÕu ở
những khu vực nào?
? Da vo kin thc ó học, em hãy so sánh thành phần
chủng tộc của châu á và châu âu.
? Các chủng tộc có quyền bình đẳng khơng? Vì sao?
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
<i> Hoạt động 4: HS làm việc theo nhóm</i>
- GV giíi thiƯu tóm tắt:
+ Nhu cầu sự xuất hiện tôn giáo của con ngời trong quá
trình phát triển xà hội loài ngời.
+ Có rất nhiều tơn giáo, châu á là cái nơi của 4 tơn giáo
lớn có tin đồ đơng nhất thế giới hiện nay.
- HS lµm viƯc theo nhãm:
? Dùa vµo hiểu biết, kết hợp quan sát SGK và các ảnh H
5.1. Trình bày:
<b>1. Chõu lc ụng dõn nht th</b>
<b>gii </b>
- Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á
<b>2. D©n c thuéc nhiỊu chđng téc</b>
D©n c châu á có thành phần
chủng tộc ®a d¹ng, chđ u thc
chđng téc Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít Ô-xtra-lô-it.
<b>3. Nơi ra đời của các tôn giáo</b>
<b>lớn. </b>
Châu á là nơi ra đời của nhiều
tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo,
Kitô giáo, ấn Độ giáo.
+ Mỗi tôn giáo đợc ra đời vào thời gian nào? ở đâu?
+ Thần linh đợc tôn thờ của các tôn giáo ở châu á?
+ Khu vực phân bố chủ yếu của các tôn giáo ở châu á?
Mỗi nhóm thảo luận 1 tơn giáo với thời gian 2 phút
Đại diện nhóm trình bày kết quả; GV chuẩn kiến thức.
? Các tôn giáo có vai trị nh thế nào?
? ViƯt Nam cã nh÷ng tôn giáo nào?
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
? Vỡ sao dõn c li tập trung đông ở châu á ? Năm 2002 dân số châuá đứng hàng thứ mấy
trong các châu lục, chiếm bao nhiêu phần trăm dân số của thế giới?
? Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau thể hiện các khu vc phõn b chớnh ca cỏc chng tc
chõuỏ.
Đông Nam á Nam á Tây Nam á
Ô-xtra-lô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
Đông á Bắc á Trung á
<b>IV. Dặn dò</b>
- Hc bi cũ + làm bài tập 2,3- Chuẩn bị bài thực hành, chuẩn bị 1 lợc đồ trống châu á to
bằng giấy A4 cho tiết tới: tiết 6 - bài 6: Thực hành: Đọc phân tích lợc đồ phân bố dân c và các thành
phố lớn của châu á.
<b>V. Phụ lục</b>
<b>* </b>Bảng 1: các tôn giáo chính ở châu á
<i>Tụn giỏo</i> <i>Thi gian ra i</i> <i>a im ra</i>
<i>đời</i> <i>Thần linh đợctôn thờ</i> <i>Khu vực phân bốchính ở châu á</i>
ấn độ giáo 2500 trớc CN ấn độ Đấng tối cao <sub>Bà La Môn</sub> ấn Độ
Phật giáo Thế kỉ VI trớc CN ấn độ Phật Thích Ca - Đơng Nam <sub>- Nam </sub><sub>á</sub> á
Kitơ giáo Đầu CN Pa-lê-xtin Chúa Giê- Su Phi lip pin
á
- In đô nê xi a
- Ma lai xi a
<i> Ngày 30 tháng 9 năm 2008</i>
<b>Tiết 6 </b> <b>Bµi 6: Thùc hµnh</b>
<b>Đọc, phân tích lợc đồ dân c và các thành phố lớn của Châu á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bµi häc, HS biÕt:</i>
- Biết quan sát, nhận xét lợc đồ, bản đồ châu á để tìm ra đặc điểm phân bố dân c: nơi
đông dân ( vùng ven biển của Nam á, Đông Nam á , Đông á), nơi tha dân (Bắc á, Trung á, bán
đảo Arap), vị trí các thành phố lớn của châu á (vùng ven biển của Nam á, Đông Nam á , Đông
á)
- Nhận xét lợc đồ phân bố dân c châu á
- Vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số châu á.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
<b>- Bản đồ phân bố dân c châu </b>á
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ các nớc châu á
- Lợc đồ trống châu á
<b>III. Tiến Trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. </b>M<b>ở bài</b></i>
GV đề nghị HS nhắc lại đặc điểm địa hình và khí hậu châu á đồng thời dự đốn khu vực
nồ của châu á có dân c sống tha thớt.
GV đề nghị 1 HS đọc tên bài thực hành, các mục lớn trong bài và nêu cách làm việc và
yêu cầu HS lần lợt giải quyết hai mục lớn của bài.
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- HS thảo luận nhóm/cặp
+ Chia lớp thành 4 nhóm lớn, các nhóm thảo luận theo
cặp.
+ Các nhóm dựa vào H6.1 SGK hoàn thành bảng mẫu
sgk.
+ Tỡm nguyờn nhõn dn n s phõn b nh vy.
Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc, các nhóm
khác nhËn xÐt, bỉ sung. GV chn x¸c kiÕn thøc.
- GV giới thiệu kí hiệu bằng chữ của lợc đồ hình 6.1 và
tên thành phố tơng ứng trong bảng 6.1.
- Các nhóm (3 nhóm lớn) dựa vào hình 6.1, bảng số liệu
6.1 kết hợp với bản đồ các nớc châu á, bản đồ tự nhiên
châu á (làm việc theo nhóm) hồn thành một cột trong
bảng số liệu. Sau đó nhận xét và giải thích sự phân bố
các thành phố lớn của chõu ỏ.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
* 1 HS c tờn quc gia, tờn thành phố lớn của quốc gia
đó và nêu phần nhận xét và giải thích.
* 1 HS xác định vị trí trên bản đồ
Nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt, bỉ sung
GV chn x¸c kiÕn thøc.
<b>1. Ph©n bè d©n c</b>
<b> - Dân c châu </b>ỏ phõn b khụng u
(bng 1)
<b>2. Các thành phố lớn ở châu á </b>
- Các thành phè lín ë châu á tập
trung ở:
+ Vựng ven bin, tại các đồng bằng
châu thổ (đất đai màu mở, khí hậu
điều hồ, giao lu thuận lợi...)
+ Vùng đơng dân, nơi giao lu thuận
lợi
<i><b>2.3. Củng cố, đánh giá </b></i>
Câu1: Dân c châu á tập trung đông đúc ở vùng nào, vùng nào tha dân, giải thích hiện tợng
này?
Câu 2. Các thành phố đông dân của châu á tập trung ở vùng no, nờu nguyờn nhõn.
<b>IV. Dn dũ</b>
1. Xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn của châu á. Vị trí lãnh thổ châu á có đặc điểm gì ?
2. Dựa vào các lợc đồ sgk: Trình bày đặc điểm địa hình, khống sản, sơng ngịi, cảnh quan
của châu á. Giải thích vì sao châu á có sự đa dạng về khí hậu, sơng ngịi, cảnh quan.
3. Dân c, xã hội châu á có đặc điểm gì? Trình bày, giải thích sự phân bố dân c, đô thi của
châu á.
<b>V. Phô lôc</b>
<b>Bảng 1: </b><i><b>Dân c châu </b><b>á</b><b> phân bố không đều</b></i>
<b>sè trung</b>
<b>b×nh</b> <b>diƯn tÝchlín, nhá</b>
Díi 1
ng-ời/km2 Bắc Liên Bang Nga, bán đảo ả rập xê ut (A-rập Xê - út,<sub>I-rắc, Iran), Tây Trung Quốc, áp- ga-ni-xtan, Pa-kix-tan</sub>
=> dân c tha vắng.
DiƯn tÝch
lớn nhất Khí hậu khắc nghiệt (lạnh giá hoặckhô hạn), địa hình hiểm trở, mạng lới
sơng ngịi kém phát triển.
Từ 1 ngời
đến 50
ng-ời/km2
Nam Liên Bang Nga, phần lớn bán đảo Trung ấn, khu
vực Đông Nam á, Đơng Nam Thổ Nhĩ Kì, I-Ran => dân
c tha thớt.
DiƯn tÝch
khá lớn Khí hậu ơn đới lục địa và nhiệt đớikhơ , địa hình đồi núi cao ngun.
mạng lới sơng ngịi tha.
Từ 51 đến
100
ng-ời/km2
Đông Trung Quốc, Cao nguyên Đê Can ấ<sub>n Độ, ven Địa</sub>
Trung Hải, một số đảo In-đô-nê-xi-a => dân c tập trung
đơng.
DiƯn tÝch
nhỏ Địa hình đồi núi thấp; khí hậu ơn hồ,có ma; lu vực các con sơng lớn .
Trên 100
ngời/km2 Ven biển Nhật Bản, Đông Trung Quốc, ven biển Việt<sub>Nam, Phi Lip Pin, Bắc Brunay, Ma lai xi a, Bắc và một</sub>
số đảo, Inđônêxia, Nam Thái Lan, Đồng bằng ấ<sub>n </sub>
-Hằng( ấ<sub>n Độ) => dân c tập trung với mật độ dõn s</sub>
cao.
Diện tích
<b>Khu vùc sông</b> <b>Tên sông lớn</b> <b>hớng chảy</b> <b>Đặc điểm chính</b>
Bắc á
Đông á, Nam á, Đông
Nam á
Tây Nam á, Trung á
<i>Câu 6</i>: Hoàn thành bảng sau:
<b>Khí hậu</b> <b>Phân bố</b> <b>Đặc điểm</b>
Khớ hu giú mựa
Khớ hậu lục địa
<b>Khu vực sông</b> <b>Tên sông lớn</b> <b>hớng chảy</b> <b>Đặc điểm chính</b>
Bắc á
Đông á, Nam á, Đông
Nam á
Tây Nam ¸, Trung ¸
<i>Câu 6</i>: Hoàn thành bảng sau:
<b>Khí hậu</b> <b>Phân bố</b> <b>Đặc ®iĨm</b>
Khí hậu gió mùa
Khí hậu lục địa
<i>Ngày 7 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 7: </b>
<i>Sau bài ôn tập, HS cÇn:</i>
- Hệ thống các kiến thức và kĩ năng đã học.
+ Hiểu và trình bày đợc những đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên, dân c xã hội châu á.
+ Củng cố các kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê về tự nhiên, dân c
châu á.
+ Phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối liên hệ địa lí giữa các yếu tố tự
nhiên, giữa tự nhiên và dân c châu á.
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Bản đồ các đới các kiểu khí hậu châu á.
- Bản đồ dân c và đô thị châu á.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bµi míi</b>
<i><b>2.1. Më bµi</b></i>
GV nêu u cầu của bài ơn tập.
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<i>* HS lµm việc theo nhóm. </i>
<b>I. Đặc điểm tự nhiên của châu </b>¸
Các nhóm dựa vào kiến thức đã học, kết hợp với H1.1, H1.2
-
-
-
<b>Khu vực sông</b> <b>Tên sông lớn</b> <b>hớng chảy</b> <b>Đặc điểm chính</b>
Bắc á
Đông á, Nam á, Đông
Nam á
Tây Nam á, Trung ¸
-
- <i>Nhãm 6</i>: Hoàn thành bảng sau:
<b>Khí hậu</b> <b>Phân bố</b> <b>Đặc điểm</b>
Khớ hu giú mựa
Khớ hu lc a
<b>II. Đặc điểm dân c - xà hội châu </b>á
-
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung, giáo viên chuẩn xác kiến thức
qua bản đồ.
<i><b>2.3) Củng cố, đánh giá</b></i>
- Điền tiếp nội dung cần thiết vào các ô của sơ đồ, đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ cho
đúng về đặc điểm tự nhiên của châu á
- GV đánh giá kết quả công việc của các nhóm
<b>IV. Dặn dị</b>
<i>Ngµy 13 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 8: </b> <b>KiÓm tra 1 tiÕt</b>
<b>I. Mơc tiªu kiĨm tra</b>
Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những sai lệch trong quá trình học
tập để kịp thời bổ sung, uốn nắn.
<b>II. ChuÈn bÞ</b>
1. Giáo viên: Đề kiểm tra
2. Học sinh: Ôn tập tốt, bút viết
<b>III. hoạt động trên lớp </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra</b>
- Phát kim tra
- HS làm bài, GV giám sát HS lµm bµi
- GV thu bài, nhận xét thái độ, ý thức làm bài của HS.
<b>3. Hớng dẫn chuẩn bị bi mi</b>
Cõu 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.
1. Chủng tộc Môn-gô-lô-it của châu á phân bố chủ yếu ở:
a. Bắc á, Đông á, Đông Nam á b. Bắc á, Tây Nam á, Trung ¸
c. Đông á, Đông Nam á, Nam á d. Đông Nam á, Nam á, Tây Nam á
2. Khí hậu châu á, phân thành nhiều đới khí hậu là do:
a. L·nh thỉ réng lín
b. Các các dÃy núi và sơn nguyên cao
c. Lónh thổ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo
3. Dân c châu á tp trung ụng cỏc khu vc:
a. Bắc á, Đông á, Đông Nam á. b. Đông á, Đông Nam á, Nam á
c. Đông Nam á, Nam á, Tây Nam á d. Đông á, Nam á, Tây Nam á
4. Châu ¸ cã tỉng diƯn tÝch lµ:
a. 40,4 triƯu km2 <sub> b. 41,4 triÖu km</sub>2
c. 43,4 triÖu km2 <sub>d. 44,4 triƯu km</sub>2
A B
1. Rõng l¸ kim a) Đông á
2. Rng nhit i m b) Ven Địa Trung Hải ở Tây Nam á
3. Rõng cËn nhiÖt c) Đông Nam á , Nam á
4. Rng cây bụi lá cứng Địa Trung Hải d) Tây Nam á và vùng nội địa
5. Hoang m¹c và bán hoang mạc e) Đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Trung
Xi- bia, một phần ở Đông Xi-bia.
1 ->.. 2 ->….. 3 ->….. 4 ->….. 5 ->…..
Câu 3 : Hãy nêu những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á?
Câu 4 : Châu á phổ biến các kiểu khí hậu nào? Nêu đặc điểm của các kiểu khớ hu ú.
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b> Phần trắc nghiƯm</b>
Câu 1: Khoanh trịn chữ cái đứng trớc câu ý em cho là đúng.(2 điểm)
<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>d</b>
1 x
2 x
3 x
4 x
Câu 2: Nối các dòng ở cột A và cột B cho đúng (2 điểm)
Câu 3 : Những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á. (3 điểm)
- Châu lục đông dân nhất thế giới
Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á đã giảm đáng kể nhng có số dân đông nhất thế giới
chiếm hơn 50% dân số của thế giới.
- D©n c thc nhiỊu chđng téc
D©n c châu á có thành phần chủng tộc đa dạng, chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít Ô-xtra-lô-it.
- Châu á là nơi ra đời của nhiều tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Kitô giáo, ấn Độ giáo.
Câu 4 : (4 điểm).
Châu á phổ biến các kiểu khí hậu : khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu đó.
- KiĨu khÝ hËu giã mïa:
+ Mùa đơng gió từ nội địa thổi ra, khơng khí khơ lạnh, ma khơng đáng kể.
+ Mùa hạ gió từ đại dơng thổi vào đất liền , thời tiết nóng ẩm và ma nhiều.
+ Phân bố ở: Đơng Nam á, Nam á, Đơng á, Bắc á
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Mùa đông lạnh
+ Mùa hạ khơ nóng
+ Lợng ma thay đổi từ 200 -> 500mm
+ Độ ẩm khơng khí thấp.
- V trớ a lớ: im cực Bắc
điểm cực Nam
- Kích thớc lãnh thổ Diện tích đất liền: 41,5 triệu km2
Diện tích đất liền + diện tích các đảo phụ thuộc 44,4 triệu km2
=> Châu á nằm trải dài trên vĩ độ kéo dài từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo; tiếp giáp
với 2 châu lục: Châu Âu , Châu Phi; với 3 đại dơng: Bắc Băng Dơng, Thỏi Bỡnh Dng, n
D-ng.
=> Châu á là châu lục rộng lớn nhất thế giới.
* ảnh hởng.
Lm cho khí hậu phân thành nhiều đới và nhiều kiểu khí hậu khác nhau
Câu 5. Những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á. (3 điểm)
- Châu lục đông dân nhất thế giới
Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á đã giảm đáng kể nhng có số dân đơng nhất thế giới
- D©n c thc nhiỊu chđng téc
Dân c châu á có thành phần chủng tộc đa dạng, chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít Ô-xtra-lô-it.
4. Châu
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b> Phần trắc nghiệm</b>
<b>a</b> <b>b</b> <b>c</b> <b>d</b>
1 x
2 x
3 x
4 x
Câu 2: HÃy điền vào chỗ trống (1 ®iĨm).
1. Khá phát triển 3. Phân bố khơng đều
2. Sông lớn 4. Chế độ nớc
Câu 3: Dùng mũi tên nối vào sơ đồ sau thể hiện các khu vực phân
bố chính của các chủng tộc ở chõu ỏ (1,5 im)
Đông Nam á Nam á Tây Nam á
Ô-xtra-lô-it Môn-gô-lô-it Ơ-rô-pê-ô-it
Đông á Bắc á Trung á
<b>Phần tự luận</b>
Câu 4 : (3,5 ®iĨm)
Trình bày đặc điểm địa hình châu á
* Đặc điểm địa hình
<b></b> Có nhiều hệ thống núi đồ sộ: Hi-ma-lay-a, Côn Luân, Thiên Sơn, An – tai…
<b></b><sub> Có nhiều sơn nguyên cao Trung Xi – bia, Tây Tạng, A ráp, I-ran, Đê – can</sub>…
<b></b><sub> Nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới.</sub>
<b></b><sub> Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính:</sub>
+ đơng - tây hoặc gần đơng - tây.
+ bắc - nam hoặc gần bắc – nam.
-> địa hình bị chia ct phc tp.
<b></b> Các núi và sơn nguyên cao tập trung chủ yếu ở trung tâm.
<b></b><sub> Trên các núi cao có băng hà bao phủ quanh năm.</sub>
* a hỡnh có ảnh hởng đối với khí hậu và sơng ngịi
<b></b><sub> Địa hình có các dãy núi và sơn ngun cao nên ảnh hởng tới khí hậu:</sub>
+ ngăn ảnh hởng của biển vào nội địa.
+ khí hậu thay đổi theo độ cao địa hình.
=> xuất hiện các kiểu khí hậu khác nhau
<b></b><sub> Các dãy núi chạy theo 2 hớng chính, địa hình bị chia cắt phức tạp nên sơng ngịi châu </sub>á
có mạng lới khá phát triển.
Câu 5 : Những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á (3 điểm)
- Châu lục đông dân nhất thế giới
Tỉ lệ gia tăng dân số của châu á đã giảm đáng kể nhng có số dân đơng nhất thế giới
chiếm hơn 50% dân số của thế giới.
- D©n c thc nhiỊu chđng téc
Dân c châu á có thành phần chủng tộc đa dạng, chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it,
Ơ-rô-pê-ô-it, và số ít Ô-xtra-lô-it.
<i>Ngày 24 tháng 10 năm 2008</i>
<b>Tiết 9 Bài 7: Đặc điểm phát triển kinh tế - xà hội các nớc Châu á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Sơ bộ hiểu quá trình phát triển của các nớc châu á.
- Hiu c c im phỏt trin kinh t - xã hội các nớc châu á hiện nay
- Rèn luyện kĩ năng phân tích các bảng số liệu kinh tế-xã hội.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ kinh tế châu á.
- Mét sè tranh ¶nh vỊ các thành phố, các trung tâm kinh tế lớn của một số nớc ở châu á.
<b>III. Tiến trình d¹y häc </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Mở bài</b></i>
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh (2’), sau khi kiểm tra sự chuẩn bị của HS về su tầm
thông tin, GV nêu ra vấn đề:
“Các em đã thu thập đợc một số thơng tin nhất định về q trình phát triển kinh tế của các nớc
châu á. Vậy theo các em tình hình kinh tế-xã hội của châu á xa và nay có những điểm gì nổi
bật?”
- GV dành thời gian khoảng 3 phút thay cho phần kiểm tra miệng để 2 HS trình bày những hiểu
biết của bản thân thông qua những tri thức tự su tầm. Những ý kiến của HS sẽ có những điểm
khơng đồng nhất hoặc trái ngợc nhau.
- GV dẫn dắt vào bài: “Vậy để biết đợc các bạn trình bày đã chính xác và đầy đủ hay cha, chúng
ta sẽ tiến hành tìm hiểu về đặc điểm phát triển kinh tế- xã hội các nớc châu á thông qua nội dung
bài học hôm nay!”.
- GV ghi tên bài học lên bảng.
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bi hc</b>
<i><b>HĐ1: Tổ chức trò chơi Chọn ô ch÷</b></i>“ ”
Bớc 1: GV dành thời gian cho HS tự đọc trong SGK mục 1 và
nói trớc nội dung trị chơi sẽ liên quan đến kiến thức đợc cung
cấp trong mục 1.
Bíc 2: Chia nhãm ch¬i.
- Căn cứ biên chế lớp để chọn ra 4 nhóm tham gia trị chơi ở 2
nội dung. Mỗi nội dung sẽ có 2 nhóm chơi.
- Néi dung ch¬i:
+ So sánh để chỉ ra sự khác biệt về trình độ phát triển
của các nớc châu á ở 2 thời kì nói đến trong mục 1 của SGK.
+ Tìm hiểu về các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của
châu á thời Cổ đại, Trung đại.
Bíc 3: Tỉ chøc ch¬i néi dung 1:
- GV chuẩn bị trên phần bảng phụ 2 phần bảng, mỗi phần có 2
cột tơng ứng với 2 thời kì là Thời Cổ đại-Trung đại và Thời kì
từ thế kỉ 16 đến thế kỉ 19
- Có 6 ơ chữ đợc xếp trong 2 rổ cho 2 nhóm.
Bíc 4: Sau khi HS gắn các ô chữ lên bảng xong, GV nhận xét
và bæ sung:
- Hầu hết các nớc châu á trong thời kì thế kỉ 16-19 trở thành
thuộc địa của các đế quốc do kinh tế chậm phát triển, lạc hậu.
Nhng riêng Nhật Bản lại có nền kinh tế phát triển nhanh
chóng và trở nên hùng mạnh.
- Giíi thiƯu vỊ cuộc cải cách Minh Trị cuối thế kỉ 19
(1868-1912)
Bớc 5: Tìm hiểu nội dung bảng 7.1 SGK.
Bc 6: GV chuyển ý sang mục 2: “Đó là tình hình phát triển
của các nớc châu á trong 2 thời kì trên (Từ thế kỉ 19 trở về
tr-ớc), còn đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội các nớc châu á
hiện nay nh thế nào, chúng ta hãy chuyển sang nghiên cứu
mục 2 SGK.”
(ghi bảng đề mục 2)
- GV chia làm 2 giai đoạn:
<b>1. Vµi nÐt vỊ lÞch sư phát</b>
<b>triển của các nớc châu á.</b>
<i> Bng ph th hin phn hi</i>
<i>ca hot ng 1.</i>
<b>2. Đặc điểm ph¸t triĨn kinh</b>
<b>tÕ - x· héi cđa c¸c níc vµ</b>
Giai đoạn 1: Sau chiến tranh thế giới lần 2 (GV diễn giảng)
Giai đoạn 2: Nửa cuối thế kỉ 20 đến nay (Hớng dn HS khai
thỏc cỏc bng s liu)
<i><b>HĐ2: Khai thác bảng số liệu 7.2 và hình 7.1 SGK</b></i>
Bớc 1: GV phát phiếu học tập cho các nhóm với nội dung câu
hỏi nh nhau.
Bớc 2: Các nhóm HS trao đổi thảo luận và điền kết quả vào
phiếu.
<i>Cách thức báo cáo:</i> 1 HS đọc bản báo cáo và 1 HS sử dụng
BĐ chỉ các nớc đợc nêu tên (Các HS khác quan sát, nhận xét
và đối chiếu các nớc trên átlát Địa lí các châu).
Bíc 3: GV chuÈn hãa kiÕn thøc b»ng thông tin phản hồi chuẩn
bị trớc(bảng phụ)
<i><b>HĐ3: Đánh giá chung về tình hình phát triển kinh tế-xà hội</b></i>
<i><b>của các nớc châu </b><b>á</b></i>
(GV thuyết trình dựa vào nội dung trang 23 SGK)
hai, nền kinh tế các nớc châu
á có nhiều biến chun m¹nh
mÏ.
Trình độ phát triển kinh tế
-xã hội giữa các nớc và vùng
lãnh thổ rất khác nhau (không
đều).
- Bên cạnh Nhật Bản là nớc
phát triển cao thứ hai thế giới
với nền KT-XH phát triển
tồn diện thì vẫn còn rất nhiều
nớc khác ở châu á có thu
nhập thấp, đời sống nhân dân
nghèo khổ.
<i><b>2.3. Cñng cè </b></i>
<b>Em hãy sắp xếp các ô chữ dới đây vào chỗ trống trong sơ đồ sao cho phù hợp:</b>
<b>Phát </b> <b>triển </b>
<b>sớm, </b> <b>đạt </b>
<b>trình cao</b>
<b>Bị kìm hÃm, </b>
<b>chậm </b> <b>phát </b>
<b>triển kéo dài</b>
<b>Thoát </b> <b>khỏi </b>
<b>chiến </b> <b>tranh, </b>
Sơ đồ các thời kì phát triển kinh tế - x hội của châu á<i><b>ã</b></i>
Thời Cổ đại-Trung đại Từ thế kỉ 16-thế kỉ 19 Sau CT thế giới 2 Cuối thế kỉ 20 đến nay
Sơ đồ các thời kì phát triển kinh tế - x hội của châu á<i><b>ã</b></i>
Thời Cổ đại-Trung đại Từ thế kỉ 16-thế kỉ 19 Sau CT thế giới 2 Cui th k 20 n nay
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới:
Tiết 10 - Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế-xà hội ở các nớc châu á.
<b>V. Phụ lục</b>
<b>Phỏt </b> <b>trin </b>
<b>sm, </b> <b>t </b>
<b>trỡnh cao</b>
<b>Bị kìm hÃm, </b>
<b>chậm </b> <b>phát </b>
<b>triển kéo dài</b>
<b>Thoát </b> <b>khỏi </b>
<b>Hoạt động 1</b>
<b>Nhãm 1</b> <b>Nhãm 2</b>
<i><b>Thời Cổ-Trung đại</b></i> <i><b>Thế kỉ 16-19</b></i> <i><b>Thời C-Trung i</b></i> <i><b>Th k 16-19</b></i>
( Nơi HS gắn các ô
chữ bằng nam
châm)
( Nơi HS gắn các ô
chữ bằng nam
châm)
( Nơi HS gắn các ô
chữ bằng nam
châm)
( Nơi HS gắn các ô
chữ bằng nam
châm)
<b>Các « ch÷</b>
<b>-Phát triển đạt trình độ cao của thế giới.</b> <b>Biết làm các nghề khai thác, chế biến khoáng sản; </b>
<b>T¹o ra nhiều mặt hàng nổi tiếng, xuất khẩu sang </b>
<b>châu Âu và tạo cho th ơng nghiệp phát triển.</b>
<b> Hu hết trở thành thuộc địa của Anh, </b>
<b>Pháp, Hà Lan, Tõy Ban Nha,</b>
<b>Nền kinh tế rơi vào tình trạng chậm </b>
<b>phát triển, kéo dài</b>
Phiu lm vic cho hoạt động 2
Nhóm:……….
<b>Câu 1: Dựa vào bảng 7.2, trang 22 SGK em hãy điền các thông tin đúng vào các ch trng di</b>
õy:
1. Nớc có bình quân GDP đầu ngời cao nhất là
Nớc có bình quân GDP đầu ngời thấp nhất là..
Chênh lệch về bình quân GDP đầu ngời giữa 2 nớc này là lần
2. Các nớc có mức thu nhập cao ( trên 9266 USD) là...
Các nớc có mức thu nhập trung bình trên ( 2996-9265 USD) là
Các nớc có mức thu nhập trung bình dới (756-2995 USD) là
Các nớc có mức thu nhập thấp ( dới 755 USD) là ..
3. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nớc thu nhập cao khác với nớc có thu
nhập thấp ở chỗ nào?...
<b>Câu 2: Dựa vào hình 7.1, trang 24 em hÃy:</b>
nhËp Tªn nớc và vùng lÃnh thổ
Thấp
.
.. ...
.
Trung
bình dới
.
.. ...
.
Trung
bình trên
.
.. ...
.
Cao .. ...
.
2. Cho biết sè níc cã thu nhËp cao tËp trung nhiỊu nhÊt ở khu vực nào (Tây Nam á, Nam á, Bắc
á, Đông á, Đông Nam á)?
3. So sỏnh v trỡnh phát triển giữa các nớc và vùng lãnh thổ
………
………
<b>Thông tin phản hồi cho Phiếu làm việc hoạt động 2</b>
<b>Câu 1: </b>
1. Nớc có bình quân GDP đầu ngời cao nhất là: <i><b>Nhật Bản</b></i> <i><b>33400 USD/ngời</b></i>
Nớc có bình quân GDP đầu ngời thấp nhất là: <i><b>Lào</b></i> <i><b> 317 USD/ngời</b></i>
Chênh lệch về bình quân GDP đầu ngời giữa 2 nớc này là: <i><b> 105,4 </b>lần</i>
3. Tỉ trọng giá trị nông nghiệp trong cơ cấu GDP của các nớc thu nhËp cao <i><b>ë møc thÊp </b></i> so víi
n-íc cã thu nhËp thÊp. <i><b>VD: TØ träng n«ng nghiƯp cđa Nhật Bản chỉ là 1,5%, trong khi của Lào</b></i>
<i><b>lên tới 53%.</b></i>
<b>Câu 2: </b>
Mức thu nhập Tên nớc và vùng lÃnh thæ
ThÊp
Grudia, Adecbaigian, Udơbêkixtan, Yêmen, Crơgxtan, Tatgikixtan,
Apganixtan, Pakixtan, Nêpan, Butan, Bănglađet, ấn Độ, Mianma, Lào,
Campuchia, Triều Tiên, Mơng Cổ, Inđơnêxia, Việt Nam
Trung b×nh
d-íi
LB Nga, Xiri, I rắc, I ran, Tuốcmênixtan, Cadăcxtan, Trung Quốc, Thái lan,
Philíppin, Xrilanca, Xiri, Palextin, Gioocđani, Sip
Trung bình
trên
ả rập xê út, Thổ Nhĩ Kì, Acmênia, Ô man, Malaixia, Xingapo, Hàn Quốc,
Libăng
Cao Nhật Bản, Đài Loan, Côoét, Baranh, Cata, Các tiểu vơng quốc ả rập thống
nhất, Ixraen, Macao, Hồng Công, Brunây.
2. Những nớc có thu nhập cao tập trung nhiều nhất ở khu vực <i><b>Tây Nam </b><b>á</b><b> và Đông </b><b>¸</b></i>
3. So sánh về trình độ phát triển giữa các nớc và vùng lãnh thổ:
<i>- Trình độ phát triển kinh tế-xã hội giữa các nớc và vùng lãnh thổ rất khác nhau (không đồng</i>
<i>đều).</i>
<i>Ngày 27 tháng 10 năm 2008</i>
<i><b> </b></i><b>TiÕt 10</b> Bµi 8: Tình hình phát triển <b>kinh tế-xà hội ở các nớc Châu á </b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Hiểu rõ các ngành kinh tế ở các nớc và vùng lÃnh thổ ở châu á.
- Thy rừ xu hng phỏt trin hin nay của các nớc và vùng lãnh thổ của châu á: u tiên
phát triển công nghiệp, dịch vụ và nâng cao đời sống.
- Biết phân tích bảng số liệu để tìm kiến thức
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ kinh tế châu á.
- B¶ng sè liƯu thống kê về khai thác khoáng sản, sản xuất lúa gạo.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. n nh lp</b>
<b>2. Bi mi</b>
? Tại sao Nhật Bản lại trở thành nớc phát triển sớm nhất châu á?
? Ch trờn bn đồ các nớc thuộc từng nhóm nớc: phát triển, nớc công nghiệp mới, nớc
nông - công nghiệp, nớc nông nghiệp.
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nớc châu á đã đẩy mạnh phát triển
kinh tế, vơn lên theo hớng CNH, HĐH. Nhìn chung sự phát triển của các nớc không đồng đều,
song nhiều nớc đã đạt đợc một số thành tựu to lớn.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- HS thảo luận nhóm:
GV phát phiếu học tập:
Dựa vào H8.1, H8.2, nội dung SGK
<b>và kiến thức đã học hãy trả lời những</b>
<b>câu hỏi sau: </b>
<i> So sánh các loại cây trồng, vật nuôi</i>
<i>phổ biến ở 2 khu vực Đông á, Đông Nam</i>
<i>á, Nam á với khu vực Tây Nam á và nội</i>
<i>địa? Giải thích sự phân b ú ?</i>
<b>Khu vực</b> <b>trồngCây</b> <b>nuôiVật</b>
<b>Giải </b>
<b>thích</b>
Đông Nam
ỏ, Nam á,
Đông á
Tây Nam á
và nội địa
Đại diện nhóm nhận xét, c¸c nhãm
kh¸c gãp ý, bỉ sung; GV chn kiÕn thøc.
? Dựa vào H8.2, cho biết những nớc có
sản lợng lúa gạo lớn nhất châu á? Sản
l-ợng lúa gạo châu á chiếm bao nhiêu % so
với thÕ giíi?
HS tr¶ lêi; GV chuÈn kiÕn thøc.
? NhËn xÐt vỊ t×nh h×nh phát triển sản
xuất nông nghiệp của châu á.
<i>- </i>HS hot ng theo nhúm
<b></b><i><sub> Nhúm 1, 3, 5</sub></i>
? Dựa vào bảng 8.1 trả lời câu hỏi:
+ Những nớc nào khai thác than và dầu
mỏ nhiều nhất?
+ Những nớc nào sử dụng các sản phẩm
khai thác chủ yếu để xuất khẩu.
<b></b><i> Nhãm 2, 4, 6</i>
+ Dựa vào bản đồ kinh tế châu á và kênh
chữ SGK hóy:
? Đọc tên các ngành công nghiệp chính
<b>1. Nông nghiệp</b>
<i><b>* Trồng trọt</b></i>
- Cây lơng thực
+ Lỳa go l cây quan trọng nhất, trồng chủ yếu ở
các đồng bằng phù sa, khí hậu nóng ẩm (Đông
Nam á, Đông á, Nam á), chiếm 93% sản lợng
thế giới (2003).
+ Lúa mì, ngơ: trồng nhiều ở vùng đất cao, nơi có
khí hậu khơ, chiếm ≈ 39% sản lợng lúa mỡ th gii
(2003)
- Cây công nghiệp: chè, cao su, dừa
- Sản xuất lơng thực ở các nớc Trung Quốc, ấn Độ,
Các vật nuôi của châu á cũng rất đa dạng: Trâu, bò,
lợn, gà, vịt, dê, bò, cừu, ngựa, tuần lộc...
<b>2. Công nghiệp </b>
Công nghiệp đa dạng nhng phát triển cha đều.
- Cơng nghiệp khai khống và sản xuất hàng tiêu
dùng phát triển ở nhiều nớc.
- LuyÖn kim, c¬ khÝ, chế tạo điện tử phát triển
mạnh ở NhËt B¶n, Trung Quốc, ấn Độ, Hàn
Quốc
của châu á.
? Những nớc nào có công nghiƯp ph¸t
triĨn?
? Nhận xét về trình độ phát triển của các
quốc gia?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả,
GV chuẩn xác kiến thức.
? Tại sao châu á lại u tiên phát triển công
nghiệp?
? Dựa vào bảng 7.2, em hÃy cho biết:
+ Tên 2 nớc có tỉ trọng dịch vụ trong c¬
cÊu GDP cao nhÊt? TØ träng bao nhiỊu?
+ Mèi quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ
trong cơ cấu GDP với GDP theo đầu ngời
của các nớc nói trên nh thế nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- GV sơ kết bài học
<b>3. Dịch vụ</b>
- Ngày càng phát triển
- Những nớc có ngành dịch vụ phát triển cao: Nhật
Bản, Xin -ga - po, Hàn Quốc.
<i><b>3.3. Củng cố </b></i>
? Trình bày những thành tựu trong sản xuất nông nghiệp ở châu á.
? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP với GDP đầu ngời.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ + làm bài tập 3 SGK
- Nghiên cứu trớc bài mới.
<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>
- Xác định đợc vị trí của khu vực và các quốc gia trong khu vực Tây Nam á trên bản đồ.
- Hiểu đợc đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình (chủ yếu là núi và cao ngun) khí
hậu nhiệt đới khơ và có nguồn tài ngun dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.
- Hiểu đợc đặc điểm kinh tế của khu vực: Trớc đây, đại bộ phận dân c làm nông nghiệp,
ngày nay có cơng nghiệp và thơng mại phát triển, nhất là cơng nghiệp khai thác và chế biến dầu
khí.
- Hiểu đợc vị trí địa lí chiến lợc quan trọng của khu vực Tây Nam á.
- Rèn luyện kĩ năng đọc lợc đồ, bản đồ.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Mét số tranh ảnh về tự nhiên, kinh tế các quốc gia khu vực Tây Nam á
Tây Nam á nằm ở vị trí ngã ba của 3 châu lục á, Âu, Phi; là khu vực nhiều núi và cao
ngun, có khí hậu khơ hạn và có nguồn tài nguyên dầu mỏ rất phong phú. Tây Nam á là một
trong những nơi phát sinh các nền văn minh Cổ Đại. Bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ hơn
các đặc điểm đó: Tiết 11- bài 9: Khu vực Tây Nam á.
<i><b>3.2</b></i><b>. </b><i><b>Hoạt động dạy học</b></i>
? Dùa vµo H 9.1, em hÃy cho biết khu
vực Tây Nam á:
+ Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu
vực và châu lơc nµo?
+ Nằm trong khoảng các vĩ độ nào? kinh
độ nào?
? Dựa vào H9.1, em hãy cho biết các
miền địa hình từ Đông Bắc xuống Tây
Nam của khu vực Tây Nam á.
? Em có nhận xét về đặc điểm địa hình
của Tây Nam á nh thế nào?
? Dựa vào H 9.1 và H 2.1, em hãy kể tên
các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam á.
? Khu vực Tây Nam á có những tài
nguyên nào? phân bố chủ yếu ở đâu?
- GV bổ sung: Tây Nam á có trữ lợng
dầu mỏ và khí đốt lớn, chiếm 65% lợng
dầu mỏ và 25% lợng khí đốt tự nhiên
trên thế gii.
? Quan sát H9.3, em hÃy cho biết khu
vực Tây Nam á bao gồm các quốc gia
nào? kĨ tªn qc gia cã diÖn tÝch lín
nhÊt, nhá nhÊt?
? Cho biết đặc điểm dân c Tây Nam á.
? Dựa trên các điều kiện tự nhiên và tài
nguyên thiên nhiên, Tây Nam á có thể
phát triển các ngành kinh tế nào? Vì sao
lại phát triển các ngành đó?
? Dựa vào H 9.4, cho biết Tây Nam á
xuất khẩu dầu mỏ đến các khu vực nào?
- GV trình bày thêm một số vấn đề về sự
phát triển ngành công nghiệp khai thác
và chế biến dầu mỏ:
<b>1. Vị trí địa lí </b>
- Tiếp giáp:
+ VÞnh PÐc - xÝch
+ Biển: Arap, Đỏ, Địa Trung Hải, Đen, Ca-xpi
+ Khu vùc: Trung ¸, Nam ¸.
+ Châu lục: châu Phi, châu Âu
- Nằm giữa các:
+ Vĩ tuyến: 12o<sub> B – 42</sub>o<sub> B</sub>
+ Kinh tuyÕn: 26o<sub> § - 73</sub>o <sub>Đ</sub>
<b>2. Đặc điểm tự nhiên </b>
<i>- Địa hình </i>
+ Phía Đơng Bắc có các dãy núi cao chạy từ bờ
Địa Trung Hải nối hệ An-pi với hệ Hi-ma-lay-a, bao
quanh sơn nguyên Thổ Nhĩ Kì và sơn nguyên Iran.
+ Phía Tây Nam là sơn ngun Arap chiếm gần
tồn bộ diện tích b.đ Arap, ở giữa là đồng bằng Lỡng
Hà
=> chủ yếu là núi và cao nguyên
<i>- Khí hậu</i>:
Đới khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt với:
+ Kiểu nhiệt đới khô
+ Kiểu cận nhiệt Địa Trung Hải và kiểu cn nhit
lc a
=> Khí hậu khô hạn và nóng <=> Tây Nam á "điểm
nóng" của thế giới về khí hậu.
<i>- Tài nguyên</i>
Cú tr lng du m v khí đốt dồi dào
+ Chiếm 65% lợng dầu mỏ của thế giới
+ Chiếm 25% lợng khí đốt tự nhiên của thế giới
=> Phân bố: Đồng bằng Lỡng Hà, các đồng bằng
của bán đảo A-rap v vựng vnh Pec-xớch.
<b>3. Đặc điểm dân c, kinh tÕ, chÝnh trÞ</b>
<i>- Qc gia</i>
DiƯn tÝch các nớc rất chênh lệch nhau.
<i>- Dân c</i>
+ Sè d©n 286 triƯu ngêi
+ Hầu hết là ngời A-rập (trừ Thổ Nhĩ Kì,
Ap-ga-nix-tan, Iran, I-xra-en).
+ Hầu hết dân c theo đạo hồi (trừ I-xran -en)
<i>- Kinh tÕ</i>
+ Tríc chiÕn tranh thÕ giíi 2
+ Sau chiÕn tranh thÕ giíi 2
+ Nay: đặc biệt tham gia tổ chức
OPEC -> chống lại sự thao túng của các
nớc phát triển trong việc mua bán, định
đoạt giá cả dầu mỏ.
+ Hµng năm khai thác > 1 tỉ m3<sub> dầu</sub>
mỏ, chiếm 1/2 sản lợng dầu thế giới.
? Tại sao nói Tây Nam á là một "điểm
nóng" của thế giới về chính trị? <i>- Chính trị </i>
Là "®iĨm nãng" cđa thÕ giíi:
+ Có vị trí địa lí có ý nghĩa chiến lợc quan trọng:
ngã ba của châu Âu, châu Phi, châu á => tranh chấp
gay gắt.
+ Nguån tµi nguyên dầu mỏ phong phú => chiến
tranh
+ Xung đột sắc tộc, bộ tộc
=> không ổn định, phức tạp.
<i><b>3.3 .</b><b>Củng cố.</b></i>
<i>Câu 1</i>. Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu và tài ngun của khu vực Tây Nam á
<i>Câu 2</i>. Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất.
Tây Nam á là một "điểm nóng" của thế giới là vì:
a. Khí hậu khơ hạn và nóng b. Vị trí địa lí có ý nghĩa chiến lợc quan trọng
c. Nguồn tài nguyên dầu mỏ phong phú d. C a, b, c u ỳng
<b>IV. Dặn dò </b>
- Häc bµi cị
<i>Ngµy 12 tháng 11 năm 2008</i>
<b>Tiết 12 </b> <b>Bài 10: §iỊu kiƯn tù nhiên khu vực Nam </b>á
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nhn bit c 3 min a hình của khu vực: miền núi ở phía Bắc, sơn nguyên ở phía
Nam, đồng bằng ở giữa và vị trí của các quốc gia trong khu vực Nam á.
- Hiểu trình bày đợc đặc điểm địa hình, khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan Nam á.
- Phân tích đợc ảnh hởng của vị trí địa lí, địa hình đối với khí hậu, đặc biệt của địa hình
đối với sự phân bố ma trong khu vực.
- Biết đợc nhịp điệu hoạt động gió mùa ảnh hởng rất lớn đến sản xuất, sinh hoạt của dân c
trong khu vực.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên Nam á.
- Bản đồ khí hậu Nam á.
- Lợc đồ phân bố ma khu vực Nam á.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
1. <b>ổn định lớp</b>
2. Bài cũ
<i>?</i> Nêu đặc điểm địa hình, khí hậu và tài nguyên của khu vực Tây Nam á
<b> 3. Bài mới </b>
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- Dựa vào hình 10.1, em hÃy:
? Nờu c im vị trí địa lí của khu
vực Nam á.
GV gỵi ý:
+ Nằm từ khoảng vĩ độ nào?
+ Tiếp giáp với biển, khu vực nào?
? Nêu tên các quốc gia trong khu vực.
? ảnh hởng của vị trí địa lí đến khí
hậu của khu vực nh thế nào?
? Dựa vào H10.1, thông tin SGK em
hãy cho biết: các miền địa hình chính
từ Bắc xuống Nam của khu vực Nam
á, đặc điểm của các miền địa hình
đó?
? Quan sát hình 10.2 kết hợp với kiến
thức đã học, em hãy cho biết khu vực
Nam á chủ yếu nằm trong đới khí
hậu nào?
- GV trình bày sự phân hố của khí
hậu Nam á (kết hợp chỉ bản đồ).
? Với đặc điểm về sự phân hoá khí
hậu Nam á, em có nhận xét gì?
? Dựa vào hình 10.2, em có nhận xét
<b>1. Vị trí địa lí và địa hình</b>
* Vị trí địa lí:
- Nằm khoảng gia cỏc v 90<sub>B-37</sub>0<sub>B</sub>
- Giáp: Vịnh Ben gan, biển Aráp, khu vực Tây Nam á,
Trung á, Đông á, Đông Nam á.
* Địa hình: bao gồm 3 miền
- Phía bắc: án ngữ bởi dãy Hi-ma-lay-a đồ sộ, hùng vĩ.
+ Réng 320 -> 400 km
- Phía Nam: Sơn nguyên Đê Can tơng đối thấp, bằng
phẳng, 2 rìa đợc nâng lên tạo thành 2 dãy Gát Tây và Gát
Đông .
- ở giữa: Đồng bằng ấn - Hằng rộng lớn, bằng phẳng,
kéo dài > 3000 km (biến Ar¸p > V.Bengan), réng 250
-350 km.
<b>2. Khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan </b>
- Khí hậu nhiệt đới gió mựa
- Sự phân hoá khí hậu:
+ Trên vùng đồng bằng và sơn nguyên thấp
Mùa đông: lạnh khô
Mïa h¹: nãng Èm
+ Trên các vùng núi cao Hi-ma-lay-a (sờn nam)
Phần thấp: nhiệt đới gió mùa ẩm, ma nhiều
Lên cao: mát dần
Trên 4500m: băng tuyết vĩnh cửu
+ Sờn bắc: khí hậu lạnh khô, lợng ma >100mm
+ Vùng Tây Bắc ấn Độ và Pa- kit-tan: khí hậu nhiệt đới
khơ, lợng ma 200 - 500mm.
=> khí hậu phân hố rất phức tạp do đặc điểm địa hình
chi phối mạnh mẽ.
g× về sự phân bố ma ở khu vực Nam
á?
? nh hởng của khí hậu đến sản xuất,
sinh hoạt của nhân dân ở khu vực
Nam á.
- Dựa vào H10.1, 10.3, 10.4 và kiến
thức đã học:
+ §äc tên các sông lớn ở Nam á.
+ Nam á có những cảnh quan tự
nhiên nào?
? Xỏc nh vị trí của H10.3, 10.4 trên
H10.1
GV kÕt luËn
+ ma nhiều -> sờn đón gió: Đồng bằng sơng Hằng ,
Gát Tây - Gát Đông.
+ ma Ýt - > sên khuÊt giã: Tây Bắc Nam á, cao nguyên
Đê - Can.
* Sông ngòi: có nhiều sông lớn: Sông ấn, sông Hằng,
sông Bra-ma-put
* Cảnh quan đa dạng chủ yếu là rừng nhiệt đới, xa van.
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
<b>BTTN: Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu ý em cho là đúng</b>
1. Đại bộ phận khu vực Nam á có khí hậu.
a. Nhiệt đới c. Cận nhiệt gió mùa
b. Nhiệt đới gió mùa d. Phân hố theo độ cao
2. Hoang mạc Tha có ma ít nhất Nam á do:
a. Nằm ở nơi khuất gió
b. Nằm ở thung lũng sông
c. Nằm sâu trong nội địa
<b> Câu 2. Nối các ý ở cột A sao cho phù hợp với cột B</b>
A B
1. Phía Bắc a. Đồng b»ng Ên - H»ng réng lín
2. Phía Nam b. Dãy Hi ma lay a cao hùng vĩ, đồ sộ nhất thế giới
3. ở giữa c. Sơn nguyên Đê Can tơng i thp bng phng
<b>IV. Dn dũ</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cøu tríc bµi míi:
Tiết 13 - Bài 11: Dân c và đặc điểm kinh tế khu vực Nam ỏ.
<b>Tit 13 </b> <b>Bài 11: Dân c và đặc điểm kinh tế khu vực Nam á</b>
<b>I. Mục tiờu bi hc</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Phõn tớch lc đồ phân bố dân c khu vực Nam á và bằng số liệu thống kê để nhận biết và
trình bày đợc: đây là khu vực tập trung dân c đông đúc với mật độ dân số lớn nhất thế giới.
- Thấy đợc dân c Nam á chủ yếu là theo ấn Độ giáo, Hồi giáo. Tơn giáo đã có ảnh hởng
đến phát triển kinh tế - xã hội ở Nam á.
- Thấy đợc các nớc trong khu vực có nền kinh tế đang phát triển, trong đó ấn Độ cú nn
kinh t phỏt trin nht.
<b>II. Phơng tiện dạy häc</b>
- Lợc đồ phân bố dân c Nam á.
- Bảng số liệu về diện tích dân số một số khu vực của châu á (SGK)
- Bản đồ phân bố dân c châu á.
- Mét số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế của các khu vực Nam á.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b> 1. ổn định lớp.</b>
<b> 2. Bài cũ. </b>
KiĨm tra 15 phót
<b>3. Bµi míi. </b>
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
Khu vực Nam á có tài ngun thiên nhiên giàu có, là một trong những cái nơi của nền văn
minh Cổ đại thế giới. Hiện nay Nam á vẫn là khu vực các nớc đang phát triển, có dân c đông
bậc nhất thế giới.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
+ Đọc bảng 11.1, tính mật độ dân số Nam á so
với mật độ dân số các khu vực khác ở châu á.
+ Rút ra nhận xét
- GV nhấn mạnh: Hai khu vực đông dân nhất
châu á: Đông á và Nam á trong 2 khu vực đó:
Nam á có mật độ dân số cao nhất trong khu
vực của Chõu ỏ.
? Quan sát hình 11.1, em có nhận xét gì về sự
phân bố dân c của Nam á.
? Gii thích tại sao khu vực Nam á có sự phân
bố dân c khơng đều?
- GV bổ sung về vai trị của tôn giáo đối với
đời sống ngời dân, đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội
. - GV khái quát về lịch sử phát triển khu vực
Nam á khi là thuộc địa của đế quốc Anh, năm
1947 khi đã giành đợc độc lập và tiến hành xây
dựng nền kinh tế tự chủ và hiện nay ( quan sát
H11.3, H11.4)
? Qua bảng 11.2, em hãy nhận xét về sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ấn Độ. Sự
chuyển dịch đó phản ánh xu hớng phát triển
kinh tế nh thế nào?
- GV chèt l¹i
? Ngành cơng nghiệp khu vực Nam á có đặc
điểm phát trin nh th no?
? Ngành nông nghiệp ấn Độ phát triển nh thế
nào?
? Ngành dịch vụ ở đây phát triển nh thế nào
- Nam ỏ là khu vực dân c đông bậc nhất
Châu á và thế giới
- Sù ph©n bè dân c của Nam á.
Phõn b không đều, dân c tập trung đông ở
các vùng đồng bằng và các khu vực có lợng
ma lớn nh:
+ §ång b»ng s«ng H»ng
+ D·i §ång b»ng ven biÓn Gát Tây - Gát
Đông
+ Khu vực sờn nam Hi-ma-lay -a
- Dõn c chủ yếu theo đạo ấn Độ Giáo, Hồi
Giáo; tơn giáo có ảnh hởng lớn đến tình hình
kinh tế - xó hi õy.
<b>2. Đặc điểm kinh tÕ - x· héi</b>
- Các nớc trong khu vực Nam á có nền kinh
tế đang phát triển, hoạt động sản xuất nơng
nghiệp vẫn là chủ yếu.
- Trong đó ấn Độ là nớc lớn nhất, đơng dân
nhất và có nền kinh tế phát triển nhất khu vực
Nam á.
+ Cơng nghiệp ấn Độ có nhiều ngành đạt
trình độ cao, sản lợng công nghiệp đứng
hàng thứ 10 trên thế giới.
+ Nông nghiệp đã đạt đợc những thành tựu
lớn nhờ:
Cuộc "cách mạng xanh": giải quyết nạn
đói kinh niên xa kia, làm tăng sản lợng lơng
thực
Cuộc "cách mạng trắng": tăng sản lợng
sữa
=> lơng thực, thực phẩm cho nhân dân đáp
ứng đủ mà con d thừa để xuất khẩu.
+ DÞch vụ: Cũng đang phát triển chiếm tới
48% GDP
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
? Nêu đặc điểm phân bố dân c của Nam á
? Các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của ấn Độ phát triển nh thế nào?
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới:
<b>Đáp án và biểu điểm</b>
<b> </b>
<i>Ngày 30 tháng 11 năm 2008</i>
<b>Tit 14 </b> <b>Bi 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực đông á</b>
<b>I. Mục tiờu bi hc</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nm vng v trí địa lí, tên các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông á.
- Nắm đợc các đặc điểm về địa hình, khí hậu, sơng ngịi và cảnh quan khu vực Đông á.
- Củng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích bản đồ và một số hình ảnh về tự nhiên.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên, kinh t khu vc ụng ỏ.
- Một số hình ảnh về cảnh quan vùng núi non, hoang mạc...ở khu vực Đông á.
(núi non phía Tây Trung Quốc, núi Phú Sĩ, hoang m¹c Tac-la-ma-an)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b> 1. ổn định lớp</b>
<b> 2. Bµi cị</b>
? Vì sao dân c ở Nam á phân bố khơng đều?
? C¸c ngành công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ ở ấn Độ phát triển nh thế nào?
<b>3. Bài mới </b>
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thệu bài mới (lời giới thiệu của SGK)
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bi hc</b>
- Quan sát H12.1 và nghiên cứu mục
1 SGK em h·y cho biÕt:
? Khu vực Đông á nằm giữa các vĩ
độ nào? Bao gồm những quốc gia và
vùng lãnh thổ nào?
? C¸c quèc gia vµ vùng lÃnh thổ
Đông á tiếp giáp với các biển nào?
HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức,
chốt lại.
- HS hot động theo nhóm
+ Phân cơng nhiệm vụ
Dựa vào H12.1 bản đồ, thông tin
SGK.
<i>Nhãm 1,3,5</i>: T×m hiĨu nh÷ng néi
dung sau:
* Phần đất liền
? Nêu tên các dãy núi, sơn nguyên,
bồn địa đồng bằng lớn.
? Nêu đặc điểm từng dạng địa hình?
Dạng địa hình nào chiếm diện tích
chủ yếu? ở đâu?
? Kể tên các sông lớn, nơi bắt nguồn,
đặc điểm chế độ nớc.
<i>Nhãm 2, 4, 6:</i> T×m hiĨu nh÷ng néi
dung sau:
* Phần hải đảo
? Tại sao phần hải đảo của Đơng á
thờng xun có động đất núi lửa?
? Các hoạt động đó diễn ra nh thế
nào? ảnh hởng đến địa hình ra sao?
? Đặc điểm địa hình, sơng ngũi
Đại diện các nhóm trình bày kết
quả, các nhãm kh¸c bỉ sung, GV
chuÈn x¸c kiÕn thøc.
- Dựa vào H4.1, 4.2, 2.1, 3.1 kết hợp
các kiến thức đã học em hãy cho biết:
? Các hớng gió chính ở Đơng á về
mùa hạ và mùa đông.
? Đông á nằm trong đới khí hậu nào?
có các kiểu khí hậu nào? Đặc điểm
từng kiểu khí hậu? Giải thích vì sao
<b>1. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông á.</b>
Khu vực Đông á gồm 2 bộ phận: phần đất liền và
phần hải đảo.
- Phần đất liền gồm: Trung Quốc, Triều Tiên, Hàn
Quốc.
- Phần hải đảo gồm Nhật Bản, lãnh thổ Đài Loan.
<b>2. Đặc điểm tự nhiên </b>
<i><b>a) Địa hình - Sông ngòi </b></i>
<i>* Phn t lin:</i>
- Địa hình
+ Phía Tây: Núi, sơn nguyên cao hiểm trở và các bồn
địa rộng lớn
+ Phía Đơng: Đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng
lớn.
- Sơng ngịi gồm 3 sơng lớn: Amua, Hồng Hà, Trờng
Giang; có chế độ nớc theo mùa, lũ lớn vào cuối hạ đầu
thu
<i>* Phần hải đảo:</i>
- Núi trẻ, thờng xuyên có động đất, núi lửa
- Sơng ngồi ngắn, dốc
<i><b>b) KhÝ hËu vµ cảnh quan </b></i>
- Phía Đông: Khí hậu gió mùa ẩm => cảnh quan rừng
lá rộng chủ yếu.
có sự khác nhau của các kiểu khí hậu.
? Tơng ứng với từng kiểu khí hậu là
cảnh quan gì ?
HS tr¶ lêi, GV chuÈn x¸c kiÕn
thøc.
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
A B
a. Phía Đơng phần đất liền
b. Phía Tây phần đất liền
c. Phần hải đảo
1. Núi trẻ, động đất núi lửa
2. Đồi núi thấp xen các đồng bằng rộng lớn
3. Núi và sơn nguyên cao hiểm trở
4. KhÝ hËu giã mùa ẩm, nhiều loại rừng
5. Khí hậu khô hạn thảo nguyên, hoang mạc
2. Xỏc nh trờn bn 3 sơng lớn ở Đơng á. Trình bày đặc điểm chế độ nớc của các
sơng Hồng Hà, Trờng Giang. Giải thớch?
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ + làm bài tập SGK
- Nghiên cứu trớc bài mới:
<i>Ngày 1 tháng 12 năm 2008</i>
<b>Tiết 15</b> Bài 13: <b>Tình hình phát triển kinh tế - xà hội khu vực Đông á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>
- Thấy đợc Đơng á là một khu vực đơng dân nhất thế giới, có tốc độ tăng trởng kinh tế
nhanh, chính trị xã hội ổn định.
- Nắm đợc tình hình phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản, Trung Quốc
- Có kĩ năng đọc, phân tích bảng s liu, bn :
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên, kinh t ụng ỏ.
- Một số bảng số liệu về lơng thực và công nghiệp
- Tranh nh v sn xut ca nông dân Trung Quốc, Nhật Bản
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b> 1. ổn định lớp</b>
<b> 2. Bài cũ </b>
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? So s¸nh dân số Đông á víi d©n sè Châu Âu,
Châu Phi, Châu Mĩ.
? Da vo bảng 13.1,cho biết nớc có số dân đơng
nhất của khu vc ụng ỏ.
? Em có nhận xét gì về dân số khu vực Đông á.
? Dân c Đông á bao gồm những chủng tộc nào?
Tập trung chủ yếu ở đâu?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thøc
? Dựa vào bảng 13.2, em hãy cho biết tình hình
xuất nhập khẩu của một số nớc Đơng á? Nớc nào
có giá trị xuất khẩu vợt giá trị nhập khẩu cao nhất
trong số 3 nớc đó?
? Nêu tổng quát đặc điểm phát triển kinh tế khu
vực Đông á.
HS trả lời, GV chuẩn xác
? Dựa vào bảng 7.2 (trang 22), nghiên cứu SGK và
vốn hiểu biết, em hÃy cho biết tình hình phát triển
kinh tế Nhật Bản.
GV sử dụng các câu hỏi nhỏ gợi mở:
? Cơ cấu giá trị các ngành kinh tế trong GDP của
Nhật Bản nói lên điều gì?
? Trình độ phát triển kinh tế của Nhật Bản so với
các quốc gia thế giới nh thế nào?
+ Tên các ngành đứng hàng đầu thế giới của Nhật
Bản? cho biết tên của một số tập đoàn hay hãng
nổi tiếng về các ngành cơng nghiệp đó?
HS trả lời, GV chuẩn xác
? Da vo bng 13.3, bn đồ kinh tế Đông á và
<b>1. Khái quát về dân c và đặc điểm</b>
<b>phát triển kinh tế khu vực Đông á.</b>
- Đơng á có số dân rất đơng, đơng nhất
- Đặc điểm ph¸t triĨn kinh tÕ các nớc
Đông á hiện nay.
+ Phát triển nhanh duy trì tốc độ tăng
tr-ởng cao.
+ Quá trình phát triển từ sản xuất thay
thế hàng xuất khẩu đến sản xuất để xuất
khẩu.
<b>2. Đặc điểm phát triển cña mét sè</b>
<b>quèc gia Đông á.</b>
<b>a) Nhật Bản </b>
- Cng quc kinh t th hai thế giới
- Có nhiều ngành cơng nghiệp đứng đầu
thế giới, đặc biệt là các ngành công nghệ
cao.
<i>VÝ dô:</i>
+ Chế tạo ô tô có các hÃng tập đoàn nổi
tiếng: To yô ta, Nissan, Hon đa
+ Đóng tàu: Mi su bi si, Hi ta chi, To si
+ S¶n xuÊt hàng tiêu dùng: Hi ta chi, Tô
si ba, Kô dak, Su zu ki.
th«ng tin SGK cho biết:
+ Nhận xét sản lợng lơng thực và một số sản phẩm
công nghiệp của Trung Quốc.
+ Nêu tên các sản phẩm nông nghệp và các ngành
công nghiệp chính của Trung Quốc?
+ Nêu các thành tựu phát triển kinh tế của Trung
Quốc và nguyên nhân của nó?
- GV giới thiệu về các quỗc gia và vùng lÃnh thổ
còn lại.
- Nụng nghip: Phỏt trin nhanh v tng
i toàn diện, sản xuất lơng thực đứng
đầu thế giới -> giải quyết vấn đề lơng
thực cho ≈ 1,3 tỉ ngời <=> một điều kì
diệu
- Cơng nghiệp: Phát triển nhanh, xây
dựng đợc nền công nghiệp hoàn chỉnh,
đặc biệt là công nghiệp hiện đại...
- Tốc độ tăng trởng kinh tế cao và ổn
<b>c) Hàn Quốc và Đài Loan lµ níc và</b>
vùng lÃnh thổ công nghiệp mới Nic
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
GV cùng HS sơ kết bài học
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ
<i>Ngày 7 tháng 12 năm 2008</i>
<b>Tiết 16 Ôn tập học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm về kinh tế - xã hội của các nớc châu á
- Thấy đợc sự khác nhau về thiên nhiên, dân c kinh tế, xã hội của các khu vực ở Châu á.
- Củng cố kĩ năng phân tích bản đồ, biểu đồ bảng thống kê
- Phát triển khả năng tổng hợp, hệ thống hoá các kiến thức đã học, xác lập mối quan hệ
giữa các yếu tố tự nhiên, giữa tự nhiờn v hot ng kinh t.
<b>II. Phơng tiện dạy häc</b>
- Các bản đồ tự nhiên, dân c, kinh tế các nớc châu á
- Bản đồ các khu vực châu á.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b> 1. ổn định lớp</b>
<b> 2. Bi c</b>
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ôn tËp cđa HS
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
GV nêu u cầu của bài ơn tập
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
GV nêu vấn đề ôn tập và nêu các câu hỏi, HS trình bày, bổ sung, nhận xét; GV chuẩn xác.
<b>I. Đặc điểm tự nhiên, dân c, xã hội châu á.</b>
? Dựa vào kiến thức đã học, các bản đồ hoặc lợc đồ
Câu 1. Nêu đặc điểm chính về địa hình châu á. Đặc điểm đó có ảnh hởng đối với khí hậu châu á
nh thế nào?
Câu 2. Khí hậu châu á có đặc điểm gì? Vì sao khí hậu châu á phân hố thành nhiều đới khí hậu
và các đới khí hậu lại phân hố thành nhiều kiểu khí hậu?
Câu 3. Nêu những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á.
<b>II. Đặc điểm kinh tế </b>
- HS hoạt ng theo nhúm
<i>+ Nhóm 1:</i>
<i>+ Nhãm 2: </i>
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn xác
<b>III. Các khu vực của châu ¸</b>
Dựa vào H9.1, 9.3, 10.1, 10.2, 11.1.. SGK và kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
Câu 6. Tại sao nói khu vực Tây Nam á là một “điểm nóng” của thế giới?
Câu 7. Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam á và Đơng á.
Câu 8. Cho biết đặc điểm phát triển của một số nớc ở khu vực Đơng á.
HS trình bày, bổ sung, GV chun xỏc
<i><b>3.3. Củng cố - Đánh giá</b></i>
GV nhận xét, cho điểm kết quả làm việc các nhóm
<b>IV. Dặn dò</b>
- Tiếp tục ôn tập
<i> Ngày 12 tháng 12 năm 2008</i>
<b>Tiết 17 Kiểm tra học kì I</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
- Nhằm kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS, rút ra những u - khuyết điểm trong quá
trình nhận thức để kịp thời điều chỉnh, phát huy ở hc kỡ II.
<b>II. chuẩn bị</b>
- Giáo viên: Đề kiểm tra
- Học sinh: Ôn tập tốt, bút màu, thớc, máy tính
- GV ổn định lớp nêu yêu cầu của giờ kiểm tra
- Phát đề bài kiểm tra
- GV quan sát, theo dõi HS làm bài
- Thu bài, nhận xét quá trình làm bài của HS
<b>Đề kiĨm tra</b>
§Ị ra:
Câu 1 : Hãy nêu những đặc điểm về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực
Đông á.
Câu 2 : Cho biết những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á.
Câu 3 : Trình bày những ngành sản xuất cơng nghiệp của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới ?
Đáp ỏn v biu im chm kim tra Hc kỡ I
Năm Học 2008-2009
Môn Địa lí lớp 8
õu 1: Những đặc điểm về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông á.(3
điểm)
* Phần đất liền: chiếm tới 83,7 % diện tích lãnh thổ. (0,5 điểm)
- Hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng lớn phân bố ở phía tây
Trung Quốc. (0,75 điểm)
- Các vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía đơng
Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. (0,75 điểm)
* Phần hải đảo: là miền núi trẻ thờng có động đất và núi lửa hoạt động mạnh. (1 điểm)
Câu 2 : Những đặc điểm nổi bật về dân c, xã hội châu á. (4 điểm)
Châu á đợc biết đến bởi một số đặc điểm dân c, xã hội nổi bật:
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số đã giảm, châu á vẫn có số dân đông nhất so với các châu
lục khác. Châu á chiếm tới 61% dân số thế giới, là châu lục có số dân đơng nhất thế giới. (1,5
điểm)
- Ch©u á có thành phần chủng tộc đa dạng với 3 chủng tộc chính là: Môn-gô-lô-it, ơ
-rô-pê-ô-it và Ô-xtra-lô-it. Dân c châu á chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it, ơ-rô-pê-ô-it, và một
số ít thuộc chủng tộc Ô-xtra-lô-it. (1,5 điểm)
- Chõu ỏ cũng là nơi ra đời của các tôn giáo lớn: Phật giáo, Hồi giáo, Ki-tô giáo, ấn độ
giáo. (1 điểm)
Câu 3 : Những ngành công nghiệp hàng đầu thế giớicủa Nhật Bản. (3 điểm)
- Công nghiệp chế tạo ô tô, tàu biển (1điểm)
- Công nghiệp điện tử : chế tạo các thiết bị điện tử, máy tính điện tử, ngời máy công
nghiệp. (1điểm)
<i>Ngày 14 tháng 12 năm 2008</i>
<b>Tit 18 </b> <b>Bi 14: đông nam á - Đất liền và hi o</b>
<b>I. Mc tiờu bi hc</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Làm việc với lợc đồ, biểu đồ, ảnh để nhận biết lãnh thổ, vị trí khu vực Đơng Nam á
trong châu á gồm phần hải đảo, bán đảo ở Đơng Nam á; vị trí trên tồn cầu; trong vành đai xích
đạo và nhiệt đới, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dơng và ấn Độ Dơng và là cầu nối châu á và châu
Đại Dơng.
- Một số đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng châu thổ
màu mỡ, khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa; đa số sơng ngắn có chế độ nớc theo mùa, rừng rậm
thờng xanh chiếm phần lớn diện tích.
- Liên hệ với các kiến thức đã học để giải thích một số đặc điểm tự nhiên về khí hậu nhiệt
đới, nhiệt đới gió mùa; chế độ nớc sông và rừng rậm nhiệt đới của khu vực.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên châu á
- Tranh ¶nh c¶nh quan tự nhiên của Đông Nam á.
<b>III. Tiến trình dạy häc</b>
<b> 1. ổn định lớp</b>
<b> 2. Bài mới </b>
<i><b>2.1. Më bµi</b></i>
Vì sao bài đầu tiên của khu vực Đơng Nam á lại có tên là "Đơng Nam á- đất liền và hải
đảo"?
HS tr¶ lêi
GV nhận xét và cho HS biết: Phần đất liền gắn với lục địa á và phần hải đảo nằm ở vùng
ranh giới giữa 2 đại dơng lớn. Nên đợc gọi "Đông Nam á - đất liền và hải đảo". Bài học này
chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề đó.
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Quan sát H1.2 và H14.1, em hãy
xác định giới hạn của khu vực Đông
Nam á.
HS trả lời, GV chuẩn xác
? Em hóy ly vớ dụ về một số biển
nằm xen kẻ giữa các đảo của khu
vực.
? Quan s¸t H 15.1, cho biết:
+ Các điểm cực Bắc, Nam, Đông,
Tây cña khu vùc thc níc nµo ở
Đông Nam á?
+ ụng Nam ỏ l "cu nối" giữa 2
đại dơng và châu lục nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác.
- GV tổ chức cho HS lµm viƯc theo
nhãm:
+ Nhóm 1,3,5: Tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên của bán đảo Trung ấn.
+ Nhóm 2,4,6: Tìm hiểu đặc điểm tự
nhiên quần đảo Mã Lai.
Các nhóm tìm hiểu lần lợt theo
các yêu cầu của SGK với các nội
dung cụ thể về đặc điểm từng yếu tố
tự nhiên (địa hình, khí hậu, sơng
ngịi, cảnh quan) ca khu vc.
Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung, GV chuẩn xác
(sử dụng bảng phụ)
<b>1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam á</b>
- Đông Nam á bao gồm 2 bộ phận:
+ Phần đất liền: Bán đảo Trung ấn
+ Phần hải đảo: Quần đảo Mã Lai
- Có toạ độ địa lí
+ §iĨm cùc B¾c: Mi -an-ma, vÜ tuyÕn 280<sub>5'N</sub>
+ §iĨm cùc Nam: §«ng Ti-mo, vÜ tun 100<sub>5'N</sub>
+ Điểm cực Tây: Mi - an-ma, kinh tuyến 900<sub>Đ</sub>
+ Điểm cực Đông: Đảo I-ri-an (In-đô-nê-xia), kinh
tuyến 1400<sub>Đ</sub>
=> Nằm trong vành đai xích đạo và nhiệt đới
- Là "cầu nối" giữa 2 đại dơng và 2 châu lục
<b>2. Đặc điểm tự nhiờn </b>
<b>Đặc</b>
<b>im</b> <b>Bỏn o Trung </b>
<b><sub>n</sub></b> <b><sub>Quc o Mó Lai</sub></b>
Địa hình
Chủ yếu núi, cao nguyên,
hớng BắcNam, Tây Bắc
-Đông Nam.
Bị chia xẻ mạnh bởi các
thung lũng.
Đồng bằng tập trung ở
ven biển và hạ lu sông.
Chủ yếu núi, hớng
Đông Tây, Đông Bắc
Tây Nam, nhiều núi lửa.
§ång b»ng ven biĨn
nhá hĐp
Khí hậu Nhiệt đới gió mùa, có b o<b>ã</b> Xích đạo và nhiệt đới<sub>gió mùa</sub>
Sơng
ngßi Cã 5 s«ng lín: sôngHồng, sông Mê Kông, sông
Mê Nam, sông Xa-lu-en,
Sông I-ra-oa-đi bắt nguồn từ
vùng núi phía Bắc, chảy
theo hớng Bắc - Nam và Tây
Bắc-Đông Nam, ma cung
cấp nớc nên chế độ nớc
theo mùa ma.
C¶nh
quan Rừng nhiệt đới, rừng tha rụng lá vào mùa khô, xa van Rừng rậm nhiệt đới
<b>2.3. Củng cố</b>
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và làm bài tập 3 - SGK
<b>IV. Dặn dị</b>
- Häc bµi cị
- Nghiên cứu trớc bài mới:
<i>Ngày 10 tháng 1 năm 2009</i>
<b>Tiết 19</b> Bài 15: Đặc điểm dân c, xà hội của Đông Nam á
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Bit s dụng các t liệu có trong bài, phân tích so sánh số liệu để biết đợc Đơng Nam á
có số dân đông, dân số tăng nhanh, dân c tập trung đông tại các đồng bằng và vùng ven biển.
Đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành kinh tế chủ đạo là trồng
trọt, trong đó trồng lúa gạo chiếm vị trí quan trọng.
- Biết đợc các nớc vừa có những nét chung vừa có những phong tục tập quán riêng trong
sản xuất, sinh hoạt, tín ngỡng
- Có kĩ năng đọc, phân tích bảng số liệu, bản đồ
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ phân bố dân c châu á
- Lợc đồ phân bố dân c Đông Nam á
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b> 2. Bài cũ </b>
? Nêu sự khác nhau về đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Nam á.
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2.</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- Dựa vào bảng 15.1, H 15.1,bản đồ tự nhiên Đông
Nam á trả lời các câu hỏi sau:
? So sánh dân số, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ
tăng dân số khu vực Đông Nam á so với châu ỏ v
th gii.
? Nhận xét và giải thích sự phân bố dân c của các
nớc Đông Nam á?
- Dựa vào bảng 15.2, H 15.1cho biết:
? ụng Nam ỏ cú bao nhiêu quốc gia, kể tên các
quốc gia, tên thủ đô từng quốc gia? Những quốc
gia nào nằm trên bán đảo Trung ấn? quốc gia nào
nằm trên quần đảo Mã Lai? quốc gia nào vừa nằm
trên quần đảo Mã Lai vừa nằm trên bán đảo Trung
ấn?
? So s¸nh diƯn tÝch níc ra víi c¸c níc trong khu
vùc,
? Những ngơn ngữ nào đợc dùng phổ biến ở các
n-ớc Đông Nam á ? ngơn ngữ có ảnh hởng đến việc
giao lu giữa các nớc trong khu nh thế nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- Th¶o luËn nhãm
+ Nhãm sè lÏ:
Dùa vào thông tin SGK và sự hiểu biết của bản
thân thảo luận những nội dung sau:
? Tìm những nét chung, nét riêng trong sản xuất,
sinh hoạt của các nớc Đông Nam ¸ .
? Tại sao các nớc Đơng Nam á lại có những nét
t-ơng đồng trong sản xuất, sinh hot?
+ Nhóm số chẵn:
Dựa vào thông tin SGK, bảng 15.2 và sự hiểu biết
của bản thân thảo luận nh÷ng néi dung sau:
? Tình hình chính trị Đơng Nam ỏ cú s thay i
<b>1. Đặc điểm dân c</b>
- ụng Nam á có số dân đơng
- Dân số tăng nhanh, có tỉ lệ gia tăng dân
số cao so với châu á và thế giới: 1.5%
- Dân c tập trung đông tại các đồng bằng
và vựng ven bin.
- Đông Nam á gồm có 11 quốc gia với
ngôn ngữ phổ biến là tiếng Anh, tiÕng
Hoa, tiÕng M· Lai.
nh thÕ nµo?
? Đặc điểm dân số, phân bố dân c, sự tơng đồng và
đa dạng trong xã hội các nớc Đông Nam á tạo
thuận lợi, khó khăn cho sự hợp tác giữa các quốc
gia nh th no?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm
khác nhận xét, bổ sung nếu cần; GV chẩn xác kiến
thức. <b>- Các nớc Đông Nam </b>á vừa có những
nột tơng đồng trong lịch sử đấu tranh
giành độc lập, phong tục tập quán, trong
sản xuất, sinh hoạt, vừa đa dạng trong tín
ngỡng, văn hố.
=> Thn lỵi cho sù hỵp tác toàn diện
giữa các nớc.
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
? Chỉ trên bản đồ Đông Nam á (hoặc châu á) các nớc trong khu vực từ lớn đến nhỏ về
diện tích, dân số.
? Chứng minh các nớc Đơng Nam á vừa có những nét tơng đồng, vừa đa dạng về vn hoỏ.
<b>IV. Dn dũ</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bµi míi: TiÕt 20 - Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nớc Đông Nam á
<i>Ngày 12 tháng 1 năm 2009</i>
<b>Tiết 20 Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nớc Đông Nam á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nm c cỏc nc ụng Nam á có sự tăng trởng kinh tế nhanh, nhng cha vững chắc.
Ngành nơng nghiệp vẫn chiếm vai trị chính, tuy nhiên ở một số nớc cơng nghiệp trở thành ngành
quan trọng.
- Giải thích đợc đặc điểm kinh tế của Đông Nam á: Do sự thay đổi trong định hớng và
chính sách kinh tế cho nền kinh tế bị tác động từ bên ngoài, phát triển kinh tế cha chú ý đến mơi
trờng, nơng nghiệp vẫn đóng góp tỉ lệ đáng kể trong cơ cấu GDP.
- Có kĩ năng phân tích bảng số liệu, đọc bản đồ, phân tích các mối liên hệ địa lí.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ kinh tế các nớc Đông Nam á
- Tranh ảnh về hoạt động kinh tế của một số quốc gia ở Đông Nam á
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b> 2. Bài cũ </b>
? Trình bày đặc điểm dân c Đơng Nam á . Điều đó có ảnh hởng đến sự giao lu hợp tác,
phát triển kinh tế-xã hội của các nớc trong khu vực nh thế nào?
? Chứng minh rằng các nớc Đơng Nam á vừa có những nét tơng đồng trong lịch sử đấu
tranh giành độc lập, phong tục tập quán, trong sản xuất, sinh hoạt, vừa đa dạng trong tín ngỡng,
văn hố.
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới
<i><b>3.2.</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV yêu cầu HS nhắc lại thời kì các đế quốc, thực dân
xâm chiếm các quốc gia Đông Nam á.
? Nêu lại đặc điểm chung về kinh tế –xã hội các nớc
thuộc a.
HS trình bày, GV liên hệ tình hình của các nớc Đông
Nam á
- GV nhn mạnh: Trớc đây trong kinh tế chỉ có những
ngành mang lại lợi ích cho chính quốc mới đợc phát
triển, chủ yếu là các ngành khai thác mỏ ví dụ: Than,
thiếc…ở Việt Nam, khai thác thiếc và trồng cây cao su
ở Ma-lai-xi-a, cây dợc liệu ở In-đô-nê-xi-a…Cuộc sống
nhân dân nô lệ đều giống nhau rất cực khổ, đói nghèo.
Hiện nay sự tăng trởng kinh tế của các nớc cao.
? VËy theo em vì sao sự tăng trởng kinh tế của các nớc
khá nhanh?
HS trả lời, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc
- Th¶o luËn nhãm:
+ Nhãm sè lÏ:
Dựa vào bảng 16.1, kết hợp thông tin SGK, kiến thức
đã học và sự hiểu biết của bản thân:
? H·y cho biÕt tình hình tăng trởng kinh tế của các nớc
Đông Nam á giai đoạn 1990-1996? Giải thích nguyên
nhân?
+ Nhóm số chẵn:
Dựa vào thông tin SGK, bảng 16.1 và sự hiểu biết của
bản thân thảo luận nội dung sau:
? Nhận xét và giải thích tình hình tăng trởng kinh tế của
Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các nhóm khác
nhận xét, bổ sung nếu cần; GV chẩn xác kiến thức.
? Qua đó em có nhận xét gì về sự phát triển kinh tế của
các Đông Nam á ? Gii thớch.
HS trả lời, GV chốt lại
? Dựa vào bảng 16.1, cho biết tỉ trọng của các ngành
trong tổng sản phẩm trong nớc của từng quốc gia tăng
giảm nh thế nào? Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế các quốc gia Đông Nam á.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức.
? Dựa vào H 16.1, bản đồ và kiến thức đã học, em hãy:
+ Kể tên các cây trồng, vật nuôi chủ yếu của Đông
Nam á.
+ Nhận xét sự phân bố cây trồng, vật ni. Giải thích sự
phân bố đó?
HS tr¶ lêi, GV chn x¸c kiÕn thøc
? Dựa vào H 16.1, bản đồ và kiến thức đã học, em hãy:
+ Kể tên các ngành cụng nghip v cho bit a bn
phõn b.
+ Những ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các
+ Kể tên những trung tâm công nghiệp đa ngành của
Đông Nam á.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- Đông Nam á có mức tăng trởng
kinh tế kha cao do:
+ Ngun nhõn cụng rẻ (dân số đơng)
+ Tài ngun khống sản phong phú
+ Nhiều loại nông sản nhiệt đới
+ Tranh thủ đợc vốn đầu t nớc ngoài
và các vùng lãnh thổ ( Nhật Bản, Hoa
Kì, EU, Hồng Cơng, Đài Loan, Hàn
Quốc…)
- Song cha vững chắc do dễ bị ảnh
h-ởng của các nớc bên ngoài, phát triển
kinh tế cha chú ý đến việc bảo vệ
môi trờng.
<b>2. Cơ cấu kinh tế đang có sự thay</b>
<b>đổi</b>
- C¬ cÊu kinh tế của các nớc Đông
Nam á đang có sự chuyển dịch theo
hớng đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hoá.
- Nông nghiệp
+ Trồng nhiều lúa gạo ở các đồng
bằng châu thổ, ven biển.
+ Cây công nghiệp nhiệt đới nh cao
su, cà phê…đợc trồng trên các cao
ngun, miền núi.
- C«ng nghiƯp
+ Các ngành công nghiƯp ph¸t
triĨn: khai th¸c khoáng sản, luyện
kim, chế tạo máy, ho¸ chÊt, thùc
phÈm.
- GV chèt l¹i
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
? Trình bày tình hình tăng trởng kinh tế của các nớc Đông Nam á. Giải thích ngun nhân.
? Đơng Nam á có những cây cơng nghiệp, cây lơng thực chủ yếu nào? Phân bố ở đâu?
? Cơ cấu kinh tế của các nớc Đông Nam ỏ cú c im gỡ?
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ
<i>Ngày 8 tháng 2 năm 2009</i>
<b>Tiết 21 Bài 17: Hiệp hội các nớc Đông Nam á</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Phân tích t liệu, số liệu, ảnh để biết đợc: sự ra đời và phát triển về số lợng các thành viên
của Hiệp hội các nớc Đông Nam á, mục tiêu hoạt động của hiệp hội.
- Các nớc đạt đợc những thành tích đáng kể trong kinh tế một phần do có sự hợp tác.
- Biết đợc những thuận lợi và một số thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập Hiệp hội.
- Rèn luyện kỉ năng đọc bản .
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ các nớc Đông Nam á
- Tranh ảnh các quốc gia ở Đơng Nam á (nếu có)
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b> 2. Bài cũ </b>
? Tr×nh bày tình hình tăng trởng kinh tế của các nớc Đông Nam á. Giải thích nguyên
nhân?
? ụng Nam ỏ có những cây cơng nghiệp, cây lơng thực chủ yếu nào? Phân bố ở đâu? Tại
sao lại phân bố ở đó?
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b> 3.1. Më bµi</b></i>
Em h·y cho biÕt HiƯp héi các nớc Đông Nam á có biểu tợng nh thế nào? Nêu ý nghĩa
của biểu tợng.
HS trả lời, GV giải thích thêm.
Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một tổ chức liên kết hợp tác cùng phát triển kinh
tế-xà hội mà Việt Nam là một thành viên: Tiết 21 - Bài 17: Hiệp hội các nớc Đông Nam á
(Asean)
<i><b>3.2.</b></i>
<b>Hot ng dy hc của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Quan s¸t H 17.1, cho biết 5 nớc đầu tiên tham
gia vào Hiệp hội các nớc Đông Nam á? Những
n-ớc tham gia sau?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiÕn thøc
? Mục tiêu hợp tác của các nớc Đông Nam á đã
thay đổi qua thời gian nh thế nào? Nguyên tắc
hoạt động của Hiệp hội là gì?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
- Th¶o ln líp:
? Em hãy cho biết các nớc Đơng Nam á có những
? Nêu những ví dụ minh hoạ về thành tựu của sự
hợp tác phát triển kinh tÕ-x· héi.
? Những khó khăn mà Hiệp hội cần khắc phục.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
? Dùa vµo néi dung SGK kÕt hỵp víi vèn hiĨu
biÕt, em h·y cho biÕt:
+ Những thuận lợi, khó khăn khi Việt Nam gia
nhập ASEAN.
+ Những thành tựu kinh tế, văn hoá, xà hội của
Việt Nam trong ASEAN.
HS tr¶ lêi, GV chuÈn xác kiến thức; kết quả cần
<b>1. Hiệp hội các nớc Đông Nam á</b>
<b>- Các thành viên của Hiệp hội </b>
+ Năm 1967: Thái Lan, Ma-lai-xi-a,
In-ụ-nờ-xi-a, Xin-sa-po, Phi-lip-pin.
+ Năm 1984: Bru-nây
+ Năm 1995: Việt Nam
+ Năm 1997: Mi-an-ma, Lào
+ Năm 1999: Căm-pu-chia
- Mc tiờu chung và nguyên tắc hoạt
động:
Hợp tác để cùng phát triển đồng đều, ổn
định trên nguyên tắc tự nguyện, tôn trọng
chủ quyền, tôn trọng chủ quyền của nhau.
<b>2. Hợp tác để phát triển kinh tế-xã hội</b>
- Hợp tác trờn nhiu lnh vc:
+ Xây dựng tam giác tăng trởng
<b>+ Nớc phát triển hơn giúp đỡ nớc chậm</b>
phát triển, đào tạo nghề, chuyển giao công
nghệ.
+ Tăng cờng trao đổi hàng hoá
+ Xây dựng các tuyến đờng nối liền các
quốc gia.
+ Phèi hỵp khai thác, bảo vệ sông
Mê-công
<b>3. Việt Nam trong ASEAN</b>
phải nhấn mạnh những nét cơ bản sau:
* Quan hƯ mËu dÞch:
+ Tốc độ tăng trởng trong bn bán với các nớc
ASEAN đạt khá cao năm 1990 đến nay tăng
+ TØ träng gi¸ trị hàng hoá buôn bán với các nớc
ASEAN chiÕm 1/3 tæng kinh ngạch buôn bán
quốc tế của Việt Nam.
+ Các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu chính
* Về hợp tác phát triển kinh tế
* Về lĩnh vực văn ho¸, thĨ thao (seagame,
paragame), gi¸o dơc…
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
? Những điều kiện thuận lợi của các nớc Đông Nam á để hợp tác phát triển kinh tế là gì?
? Biểu hiện của sự hợp tác phát triển kinh tế-xã hội của các nớc ASEAN nh thế nào?
<b>IV. Dặn dị</b>
- Häc bµi cị + lµm bµi tËp 3 (SGK)
<i>Ngµy 20 tháng 1 năm 2009</i>
<b>Tiết 22</b> Bài 18 : Thực hành
<b>Tìm hiểu Lào và cam-pu-chia</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần biết:</i>
- Tp hp các t liệu, sử dụng chúng để tìm hiểu địa lí một quốc gia
- Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản (kênh chữ, kênh hình)
- Bản đồ tự nhiên Đông Nam á
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
? Mục tiêu hợp tác của ASEANđã thay đổi qua thời gian nh th no?
? Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên cđa ASEAN
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b>3.1. Më bµi </b></i>
ViƯt Nam, Lµo, Cam pu chia lµ ba níc anh em cã mèi quan hệ khăng khít về cả tự nhiên
và lịch sử. Bài học hôm hay chúng ta cùng tìm hiểu về 2 níc: Lµo, Cam pu chia.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy hc </b></i>
<i>- Hot ng nhúm: </i>
+ Nhóm số lẻ: Tìm hiểu về Lào
+ Nhóm số chẵn: Tìm hiểu về Cam -pu-chia
Các nhóm dựa vào H15.1, H18.1, H15.2, bài 14, bảng 18.1, các kiến thức đã học, hoàn
thành các câu hỏi của bài thực hành.
Nhóm trởng mỗi nhóm phân cơng nhiệm vụ cho các thành viên, th kí nhóm tổng hợp vấn
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét,
đánh giá kết quả của từng nhóm, chuẩn xác kiến thc nh sau:
<b>I. Nớc cộng hoà dân chủ nhân dân Lào</b>
Diện tích: 236.800 km2
<b>1. V trớ a lớ </b>
- Thuộc bán đảo Trung ấn
- Gi¸p ViƯt Nam ë phía Đông, Trung Quốc Mi an ma ở phía Bắc, Thái Lan ở phía Tây,
Cam pu chia ở phía Nam.
- Nằm sâu trong nội địa, liên hệ với các nớc bằng đờng bộ, đờng sông. Muốn ra biển phải
nhờ các cảng biển của Miền Trung Việt Nam.
<b>2. §iỊu kiƯn tù nhiªn</b>
<i><b>- Địa hình:</b></i> Chủ yếu là núi và cao nguyên chiếm 90% diện tích. Núi tập trung ở phía Bắc,
cao nguyên trải từ Bắc xuống Nam, núi có nhiều hớng; đồng bằng ở ven sơng Mê Cơng.
<i><b>- Khí hậu: </b></i>Nhiệt đới gió mùa: mùa hạ gió Tây Nam từ biển vào, ma nhiều (mùa ma), mùa
đơng có gió mùa Đông Bắc từ lục địa thổi đến khô, lạnh (mùa khô).
- <i><b>Sông, hồ:</b></i> Sông Mê Công chảy qua Lào với nhiều phụ lu
- Nhận xét điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế
<i><b>+ Thuận lợi:</b></i> Khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm (trừ vùng núi phía Bắc có mùa đơng ->
<i><b>+ Khó khăn: </b></i>Khơng có đờng biên giới biển, ít diện tích canh tác, mùa khơ thiếu nớc gây
khó khăn cho sản xuất nụng nghip.
<b>3. Điều kiện xà hội, dân c </b>
- Số dân: 5,5 triệu ngời, gia tăng dân số 2,3% (2000)
- Mt dõn s: 22 ngi /km2
- Thành phần dân tộc: Ngời Lào (50%), ngời Thái (13%), Mông và các dân tộc khác.
- Ngôn ngữ phổ biến: Tiếng Lào
- Tỉ lệ dân nông thôn: Chiếm 78% dân số
- Tỉ lệ dân số biết chữ: 56%
- Bỡnh quõn thu nhập đầu ngời: 317 USD/ ngời (2001) -> thuộc loại nghèo trên thế giới.
- Các thành phố lớn: Viêng Chăn (Thủ đô), Xa va na khet, Luông Pha băng.
<i><b>Nhận xét:</b></i> Dân số ít, thiếu lao động trình độ dân trí cha cao, thiếu lao động về cả số lợng,
lẫn cht lng.
<b>4. Kinh tế </b>
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu: Trồng lúa gạo, cà fê, hạt tiêu, quế, sa nhân, chăn
nuôi: gia súc, gia cầm.
<b>II. Níc céng hoµ Cam -pu - chia</b>
DiƯn tÝch: 181.000 km2
<b>1. Vị trí địa lí</b>
- Thuộc bán đảo Trung n.
- Giáp Việt Nam ở phía Đông, Lào ở phía Đông Bắc, Thái Lan ở phía Bắc và Tây, phía Tây
Nam giáp vịnh Thái Lan.
- Cam Pu chia có thể liên hệ với nớc ngồi bằng cả đờng biển, đờng bộ, đờng sơng, đơng
sắt.
<b>2. §iỊu kiƯn tù nhiªn </b>
- <i><b>Địa hình:</b></i> Chủ yếu là đồng bằng, chiếm 75% diện tích. Núi, cao nguyên bao quanh ba
mặt: phía Bắc, Tây, Đơng (chiếm 25 % diện tích)
- <i><b>Khí hậu:</b></i> Nhiệt đới gió mùa, nóng quanh năm, có một mùa ma và một mùa khô rõ rệt.
Mùa ma: Gió Tây Nam từ vịnh Ben - gan qua vịnh Thái Lan -> ma nhiều
Mùa khô: Gió Đơng Bắc từ lục địa thổi tới -> hanh, khơ .
Khơng có mùa đơng lạnh nh Việt Nam
- <i><b>S«ng, hå:</b></i> S«ng Mê Công, Tông Lê Sáp, Biển Hồ -> nguồn nớc phong phó
<i><b>- NhËn xÐt: </b></i>
+ Thuận lợi: Có diện tích đồng bằng lớn, khí hậu nóng ẩm quanh năm, thuận lợi phát triển
trồng trọt. Có sơng Mê Cơng, Biển H cung cp nc, cỏ
+ Khó khăn: Mùa khô gây thiếu nớc, mùa ma gây lũ lụt
<b>3. Điều kiƯn d©n c, x· héi</b>
- Số dân: 12,3 triệu ngời ( năm 2002 )
- Mật độ dân số trung bình 67 ngi/km2
- Thành phần dân tộc: chủ yếu là ngời Khơ -me (90%), còn có ngời Việt, ngời Hoa
- Ngôn ngữ chính: Tiếng Khơ me
- Tôn giáo: Đạo phật (95%)
- TØ lƯ ngêi biÕt ch÷ thÊp: 35%
-> trình độ dân trí cha cao, gặp nhiều khó khăn trong phát triển kinh tế do thiếu đội ngũ
lao động có trình .
- Tỉ lệ dân thành thị 20%, nông thôn 80%
- Đô thị lớn: Ph nôm -pênh (Thủ đô), Bat - đăm -bong, Cơng-pơng-xom, Xiêm- riệp…
- Thu nhập bình qn đầu ngời 280 USD / ngời ( năm 2001) -> thấp
<i><b>Nhận xét:</b></i> Dân c ít, trình độ dân trí cha cao, thiếu lao động về cả số lợng, chất lợng, chất
lợng cuộc sống thấp.
<b>4. Kinh tÕ</b>
- N«ng nghiƯp: Trång lúa, ngô, ca cao, thốt nốt, tiêu, bông
Chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thuỷ sản
- Công nghiệp: Chế biến cao su, gỗ, thực phẩm, lơng thực, sản xuất xi măng khai thác kim
loại màu. ..
<b>IV. Dặn dò </b>
- Hoàn thành nội dung bài thực hành
- So sánh đặc điểm tự nhiên của Lào và Căm -pu-chia. Tại sao nền kinh tế của 2 nớc cha
phỏt trin
<i>Ngày 30 tháng 1 năm 2009</i>
<b>XII. Tổng kết địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục</b>
<i>Sau bµi häc, HS cÇn biÕt:</i>
- Phát triển kĩ năng nhận xét tranh ảnh, phân tích, giải thích các hiện tợng địa lí hệ thống
hoá kiến thức về tác động của nội lực, ngoại lực đối với địa hình bề mặt Trái đất.
- Hiểu đợc do tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực đã tạo nên sự đa
dạng, phong phú của hình dạng bề mặt Trái đất với các dãy núi, sơn nguyên đồ sồ, xen kẽ các
đồng bằng và bồn địa rộng lớn.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ các địa mảng trên thế giới.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
Từ lớp 6 đến giữa lớp 8 các em đã đợc tìm hiểu các hiện tợng địa lí trên Trái đất, tại các
khu vực khác nhau, từ tự nhiên đến những hiện tợng liên quan tới con ngời. Ba bài của phần tổng
kết sẽ giúp các em khái quát lại về các hiện tợng địa lí đã học.
XII. Tỉng kÕt
Địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục
Tiết 23 Bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
Hoạt động nội lực và ngoại lực xẩy ra đồng thời xen kẽ nhau và tạo nên các hình dạng vơ
cùng phong phú của bề mặt Trái đất.
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- HS hoạt động theo nhóm
<i>+) Nhãm sè ch½n </i>
? Dựa vào H 19.1, 19.2, 19.4 kết hợp kiến thức đã học,
hoàn thành những nội dung sau:
+ Đọc tên, xác định vị trí của các dạy núi cao, sơn
nguyên, đồng bằng lớn trên các châu lục?
+ Xác định vành đai lửa Thái Bình Dơng?
<i>+) Nhãm sè lỴ</i>
? Dựa vào H 19.1, 19.2, 19.3, 19.4, 19.5 và kiến thức
đã học cho biết:
+ Nội lực còn tạo ra những hiện tợng gì? Nêu một số
ảnh hởng của chúng đối với đời sống con ngời.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm
khác bổ sung, GV kết luận
* Các dÃy núi: Cooc - đi e, An det, A pa lat (Châu Mĩ),
An Pơ, Xcan-đi-na-ri (Châu Âu), At lat, Đrê-ken-bec
(Châu Phi), Hi ma lay a, Côn Luân, Thiên Sơn, An tai,
Xai an (Châu á), Ôxtrây li a (Châu Đại Dơng)
* Cỏc sn nguyờn: Cụ-lụ-ra-ụ, Guy-an, Bra-xin (Chõu
M), ễ ti ô pi, Đông Phi (Châu Phi), Tây Tạng, Đê Can,
I ran, A ráp, Trung Xi bi a (Châu á)…
* Các dãy núi cao, núi lửa của thế giới xuất hiện ở vị trí
tiếp xúc của 2 mảng kiến tạo (chồng lên nhau hoặc xô
vào nhau hoặc chờm lên nhau; tách xa nhau) ví dụ theo
ven bờ đơng, bờ tây Thái Bình Dơng (thuộc vành đai
lửa Thái Bình Dơng), khu vực Đại Trung Hải
* Nội lực còn sinh ra động đất, với chấn động lớn thì
cịn sinh ra sóng thần.
-> Nội lực là nguyên nhân chủ yếu tạo nên các núi cao,
vực sâu, hiện tợng động đất núi lửa.
<b>1. Tác động của nội lực lên bề mặt</b>
<b>đất </b>
- Nội lực là nguyên nhân chủ yếu tạo
nên núi cao, vực sâu, hiện tợng núi
lửa, động đất.
- HS hoạt động theo nhúm
? Dựa vào hình a, b, c, d (SGK) hoàn thành yêu cầu
sau: Mô tả ảnh
Giải thích nguyên nhân
Nhãm 1: a, nhãm 2: b, nhãm 3: c, nhãm 4: d
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm. Các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn xác.
<i><b>* </b><b>ả</b><b>nh a: </b></i>Bờ biển cao ở Ôxtraya -lia
+ Mơ tả ảnh: hình ảnh khối đá bị bào mịn, đục thủng
thành vòng cung, 1 bên gắn với núi đá ven biển, 1 bên
chống xuống mép nớc xung quanh là biển.
+ Giải thích: Do gió và nớc biển bào mịn, phần mềm
<i><b>* </b><b>ả</b><b>nh c:</b></i> Cánh đồng lúa ở đồng bằng châu thổ sông Mê
Nam (Thái Lan)
+ Mô tả ảnh: Cánh đồng lúa bằng phẳng, xanh tốt, phía
xa là làng mạc.
+ Giải thích: Xa kia là vùng trũng hoặc vùng biển nơng
(có thể thuộc vịnh Thái Lan) phù sa sông đã bồi đắp,
tạo nên đồng bằng và đã đợc khai thác để trồng lúa.
<i><b>* </b><b>ả</b><b>nh d:</b></i> Thung lũng sông ở vùng núi Ap-ga-ni-xtan
+ Mô ta ảnh: Các ngọn núi lơ nhơ, sờn dốc, thung lũng
với dịng sơng uốn lợn quanh chân núi.
+ Giải thích: Dịng sơng chảy bào mòn và cuốn theo
đất đá làm cho thung lũng ngày càng mở rộng
- HS hoạt động cá nhân
? Dựa vào H 19.1 và kiến thức đã học, tìm thêm 3 ví dụ
HS trả lời, bổ sung, GV chuẩn xác và kết luận: Mỗi
địa điểm trên bề mặt Trái đất đều chịu sự tác động
th-ờng xuyên liên tục của nội lực và ngoại lực tạo nên sự
đa dạng của địa hình bề mặt Trái đất. Ngày nay bề mặt
Trái Đất vẫn đang tiếp tục thay đổi.
<b>2. Tác động của ngoại lực lên bề</b>
<b>mặt Trái đất</b>
Các yếu tố tự nhiên không ngừng
tác động lên bề mặt đất, nơi bị phá đi,
nơi c bi t nờn.
<i><b>2.3. Củng cố</b></i>
<i><b>- </b></i>GV sơ kết bài häc
- GV kể cho HS nghe về: “Vết sẹo” trên bề mặt Trái Đất và những trận động đất lớn nht
th gii trong 20 nm qua.
<b>IV. Dặn dò </b>
- Học bài cũ
<i>Ngày 1 tháng 2 năm 2009</i>
<b>Tiết 24 Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên trái đất</b>
<b>I. Mục tiêu bi hc</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Bit phõn tớch biu đồ nhiệt độ và lợng ma, nhận biết chúng thuộc đới và kiểu khí hậu gì.
- Biết nhận xét, phân tích ảnh địa lí, mơ tả các cảnh quan chính trên Trái Đất một số hiện
tợng địa lí tự nhiên.
- Biết phân tích mối quan hệ mang tính quy luật giữa các thành tố để giải thích một số
hiện tợng địa lí tự nhiên.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Sơ đồ các vành đai gió trên thế giới
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài c</b>
Kết hợp trong dạy bài mới
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>3.1. Mở bµi </b></i>
GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hot ng dy hc</b></i>
<b>1. Khí hậu trên Trái Đất</b>
? Quan sát H 20.1, cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
<b>Châu lục</b> <b>Các đới khí hậu</b>
Châu Âu Ơn đới, hàn đới
Châu á Ôn đới, hàn đới, nhiệt đới
Châu Phi Nhiệt đới, ôn đới
Châu Mĩ Ôn đới, hàn đới, nhiệt đới
Châu Đại Dơng Nhiệt đới, ôn đới
Châu Nam Cực Hàn đới
=> Do vị trí địa lí, kích thớc lãnh thổ mỗi châu lục có các đới, các kiểu khí hậu khác nhau.
? Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ơn đới, hàn đới. Giải thích vì sao Thủ đơ Oen
-lin-tơn (410<sub>N, 175</sub>0<sub> Đ) của Niu-di-lân đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nớc. </sub>
HS trả lời, GV chuẩn xác
- Khí hậu nhiệt đới:
+ Quanh năm nóng, nhiệt độ mùa đơng có giảm đi chút ít so với các mùa khác
+ Gió tín phong
+ Lơng ma trung bình: 1000 - 2000 mm
- Khí hậu ơn đới
+ Có nhiệt độ trung bình
+ Có 4 mùa: xn, hạ, thu, đơng
+ Gió Tây ơn đới
+ Lợng ma 500 - 1000 mm
- Khí hậu hn i
+ Khí hậu vô cùng lạnh lẽo
+ Gió Đông cực
+ Lợng ma trung bình < 500 mm
- Vào ngày 22 tháng 12(Đơng Chí), tia sáng Mặt trời chiếu thẳng gốc vào chí tuyến Nam
=> Nam Bán Cầu nhận đợc nhiều nhiệt và ánh sáng nên đây là mùa hạ của Nam Bán Cầu mà Thủ
đô Oen -lin-tơn nằm ở Bán Cầu Nam gần với đờng chí tuyến Nam nên đón năm mới vào những
ngày nắng ấm.
* Th¶o ln nhãm
Phân tích nhiệt độ, lợng ma của 4 biểu đồ trên, cho biết khí hậu, đới khí hậu thể hiện ở
từng biểu đồ?
Nhãm 1: a, nhãm 2: b, nhãm 3: c, nhãm 4: d
Các nhóm cử địa diện trình bày, các nhóm khác bổ sung, GV chuẩn xác
<i>* Biểu đồ A: </i>
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ cao quanh năm, có 2 lần nhiệt độ lên cao
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 4,11 ≈ 300<sub>C</sub>
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 12,1 ≈ 270<sub>C</sub>
- Lỵng ma
+ Ma khơng đều, phân thành 2 mùa rõ rệt: mùa ma tháng 5 -> tháng 9
mùa khô tháng 10 -> tháng 4
=> Khí hậu nhiệt đới gió mùa
<i>* Biểu đồ B</i>
- Nhiệt độ
+ Nãng quanh năm > 260<sub>C</sub>
+ Lợng ma
Ma nhiu quanh nm, ma nhiu vào tháng 4, tháng 10
=> Khí hậu xích đạo ẩm
<i>* Biểu đồ C</i>
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất: Tháng 7: - 100<sub>C => mùa đông lạnh </sub>
+ Nhiệt độ tháng cao nhất: Tháng 12,1 ≈ 150<sub>C</sub>
+ Biên độ nhiệt trong năm: 250<sub>C => chênh lệch lớn </sub>
- Lỵng ma:
+ Ma đều quanh năm, có những tháng ma dới dạng tuyết rơi
+ Số tháng ma nhiều tháng 6 -> tháng 9
=> Khí hậu ơn đới lục địa
<i>* Biểu đồ D </i>
- Nhiệt độ
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất là tháng 1, 2: 50<sub>C => mùa đông không lạnh lắm </sub>
+ Nhiệt độ tháng cao nhất là tháng 7,8: 250<sub>C -> mùa hạ nóng </sub>
+ Biên độ nhiệt trong năm khoảng 200<sub>C</sub>
- Lỵng ma:
+ Phân bố khơng đều
+ Ma nhiều vào tháng 10 -> 12 (mùa đông)
+ Ma ít vào các tháng 6 -> 8 (mùa hạ)
=> Khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải
? Quan sát hình 20.3 nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió chính trên Trái đất.
HS lên bảng vẽ sơ đồ các vành đai gió trên thế giới và giải thích sự hình thành của các loại
gió đó, HS khác bổ sung, GV chuẩn xác.
? Dựa vào H20.1, 20.3 và kiến thức đã học, giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xa- ha- ra.
GV hớng dn HS
+ Hình dạng của châu lục ?
+ Dũng biển có ảnh hởng nh thế nào?
+ Vị trí đờng chí tuyến Bắc?
+ Giã tÝn phong thỉi theo hớng Đông Bắc Tây Nam?
HS tr li, GV chuẩn xác và kết luận: Do vị trí địa lí, kích thức lãnh thổ, mỗi châu lục có
các đới, kiểu khí hậu cụ thể. Từ đó, mỗi châu lục có cỏc cnh quan tng ng.
<b>2. Các cảnh quan trên Trái §Êt </b>
- Th¶o ln:
? Quan sát H 20.4, mơ tả các cảnh quan trong ảnh, các cảnh quan đó thuộc nhng i khớ
hu no
HS trả lời, GV chuẩn xác
* ảnh a: Đàn cho đang kéo xe trợt tuyết => hàn đới
* ảnh b: Rừng lá kim => ôn đới
* ảnh c: Cây bao báp ở vùng rừng tha, xa van => nhiệt đới
* ảnh d: Rừng rậm nhiều tầng cây => nhiệt đới
* ảnh đ: Đàn ngựa vằn trên đồng cỏ => nhiệt đới
-> Mỗi kiểu khí hậu có 1 cảnh quan tơng ứng
- Hoạt động cá nhân:
? Hãy vẽ lại sơ đồ, H 20.5 vào vở, điền vào các ô trống tên các thành phần tự nhiên và
đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng ra sao cho phù hợp và đầy đủ.
2 HS lên bảng vẽ, HS khác nhận xét, GV chuẩn xác và kết luận: Các thành phần của cảnh
quan tự nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau. Một yếu tố thay đổi sẽ kéo
theo sự thay đổi các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
<i><b>3.3. Củng cố, đánh giá </b></i>
- HS đọc phần ghi nhớ.
- Häc bµi cị
<i>Ngµy 8 tháng 2 năm 2009</i>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nhn xột, phõn tớch nh, lợc đồ (bản đồ) để nhận biết sự đa dạng của hoạt động nông
nghiệp, công nghiệp
- Nắm đợc các hoạt động sản xuất của con ngời đã tác động và làm thiên nhiên thay đổi
mạnh mẽ.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh cảnh quan liên quan đến hoạt động sản xuất
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Mở bài</b></i>
GV giới thiệu bài (lời dẫn SGK)
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- Th¶o luËn nhãm
Dựa vào H21.1, bản đồ tự nhiên thế giới,
kết hợp kiến thức đã học cho biết:
? Những khu vực nào trên các châu lục có
các hoạt động trồng trọt, chăn ni nh ở các
ảnh?
? Hoạt động nông nghiệp đã làm cảnh quan
thiên nhiên, mơi trờng thay đổi nh thế nào?
+ Nhóm s chn: nh a, b
+ Nhóm số lẻ: ảnh c, d, e
Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các
+ GV nêu điều kiện tự nhiên cần thiết
để có các cây trồng, vật nuôi trong ảnh.
+ GV nêu các khu vực có các cây
trồng, vật ni đó.
+ GV liên hệ với hoạt động nơng nghiệp ở
nớc ta ở cả 7 vùng kinh tế nhng chỉ đề cập
đến thế mạnh nông nghiệp của mỗi vùng.
- GV chốt lại
- Th¶o ln nhãm:
+ Nhóm số lẻ: Dựa vào H 21.2, 2.13 và kiến
thức đã học:
? Mô tả các H 21.2, 21.3
? Nhn xột và nêu tác động của hoạt động
đó đối với môi trờng tự nhiên? Hớng giải
quyết.
+ Nhóm số chẵn: Dựa vào H 21.4
? Cho biÕt n¬i xuÊt khÈu, nhËp khÈu dÇu
chÝnh cđa thÕ giíi
? Nhận xét về tác động của hoạt động này
? Em hãy lấy ví dụ về hoạt động công
<b>1. Hoạt động nơng nghiệp với mơi trờng địa</b>
<b>lí </b>
Hoạt động nông nghiệp ở các châu lục rất
đa dạng làm thay đổi cảnh quan tự nhiên
<b>2. Hoạt động công nghiệp và mơi trờng địa lí</b>
- Hoạt động cơng nghiệp diễn ra mạnh mẽ, lan
rộng đã gây nhiều ảnh hởng xấu đến môi trờng
tự nhiên, làm thay đổi diện mạo, cảnh quan, ơ
nhiễm khơng khí….
nghiệp ở Việt Nam. Nêu tác động của hoạt
động đó đến mơi trờng tự nhiên? Hớng giải
quyết.
- Th¶o ln líp:
? Nêu một số ví dụ về hoạt động sản xuất
của con ngời trên Trái đất ảnh hởng đến môi
trờng tự nhiên nh thế nào? Hớng giải quyết.
<i><b>2.3. Củng cố, đánh giá </b></i>
<i>1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng. </i>
Hoạt động sản xuất nơng nghiệp nào có ảnh hởng tích cực đến mơi trờng tự nhiên
a. Đốt nơng làm rẫy c. Làm ruộng bậc thang
b. Chặt phá rừng đầu nguồn d. Sử dụng qóa nhiỊu ph©n bãn, thc trõ s©u
<i>2. Khoanh trịn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất </i>
Nguyªn nhân gây ô nhiễm môi trờng
a. Cht thi cụng nghiệp b. Phơng tiện giao thông
c. Sự tập trung cao của các đô thi d. ý thức của con ngời
e. Tất cả đều đúng.
<b>IV. Dặn dị </b>
- Häc bµi cị + lµm bµi tập
- Nghiên cứu trớc bài mới: Phần hai Địa lý Việt Nam
<i>Ngày 10 tháng 2 năm 2009</i>
<b>Phần hai </b> <b>Địa lý viƯt nam</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Thy c v th của Việt Nam trong khu vực Đông Nam á và toàn thế giới
- Hiểu đợc một cách tổng quát, hồn cảnh kinh tế, chính trị hiện nay của nớc ta.
- Biết đợc nội dung, phơng pháp chung học tập Địa lí Việt Nam.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Bản đồ khu vực Đông Nam á.
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>2.1. Mở bài</b></i>
GV giới thiệu bài : Việt Nam là một thành viên của ASEAN, Việt Nam vừa mang nét
chung của khối, nhng lại có những nét rất riêng biệt, rất Việt Nam về cả tự nhiên - kinh tế - xã
hội. Đó là những nét gì? Chúng ta sẽ nghiên cứu cả phần tự nhiên kinh tế - xã hội của đất nớc ta
qua chơng trình địa lí của lớp 8, 9. Vậy làm thế nào để học tốt địa lí Việt Nam?
<i><b>2.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Quan s¸t H 17.1, h·y cho biÕt:
+ Việt Nam gắn liền với châu lục nào? đại dơng
nào?
+ Việt Nam có biên giới chung trên đất liên, trên
HS trả lời, chỉ trên bản đồ, GV bổ sung chuẩn
xác.
<i>- Th¶o ln líp</i>
? Qua các bài học về Đông Nam á (bài 14,
15,16,17) em hãy tìm ví dụ để chứng minh: Việt
Nam là một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ
đặc điểm thiên nhiên, văn hoá, lịch sử của khu vực
Đông Nam á.
? Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào?
HS trả lời, GV chuẩn xác
( <i>DÉn chøng:</i>
+ Thiên nhiên: tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Lịch sử: Việt Nam là ngọn cờ đầu trong khu vực
chống thực dân Pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ,
giành độc lp dõn tc.
+ Văn hoá: Có nền văn minh lóa níc, tôn giáo,
nghệ thuật, ngôn ngữ gắn bó với c¸c níc trong khu
vùc)
<i>- GV nhấn mạnh:</i> Việt Nam đã trở thành đối tác
đáng tin cậy của cộng đồng quốc tế vì thế năm
2008 vừa qua Việt Nam trở thành uỷ viên không
- <i>Thảo luận nhóm</i>
+ Nhóm số lẻ:
Dựa vào bảng 22.1, nội dung SGK:
? Cho bit những khó khăn trong cơng cuộc xây
dựng, đổi mới đất nc?
? Đờng lối chính sách của Đảng trong phát triển
kinh tế ?
? Từ năm 1990 - 2000, cơ cấu kinh tế nớc ta có sự
chuyển dịch nh thế nào?
<b>1. Vit Nam trên bản đồ thế giới </b>
- ViÖt Nam n»m trong khu vực Đông Nam
á
- Vit Nam l mt quốc gia có chủ quyền,
thống nhất và tồn vẹn lãnh thổ bao gồm:
đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng tri.
- Việt Nam là bộ phận trung tâm, tiêu biểu
cho khu vực Đông Nam á về tự nhiên, văn
hoá, lÞch sư.
- ViƯt Nam gia nhËp ASEAN ngµy
25/7/1995.
+ Nhãm sè ch½n:
? Quê hơng em có những đổi mới, tiến bộ nh thế
nào?
? Nªu mét sè thµnh tùu nỉi bËt cđa nỊn kinh tÕ-x·
héi trong thêi gian qua.
? Mơc tiªu chiÕn lỵc 10 năm của nớc ta
(2001-2010) là gì?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, c¸c nhãm
kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung; GV chn x¸c kiÕn thøc.
? Dùa vµo néi dung SGK, kinh nghiệm của bản
thân, em hÃy cho biÕt:
+ Địa lí Việt Nam nghiên cứu những vấn đề gì?
? Để học tốt mơn địa lí Việt Nam, cần có những
phơng pháp nào?
HS tr¶ lêi, HS khác bổ sung; GV chuẩn xác
- Khó khăn: chiến tranh tàn phá, nền kinh
tế sản xuất cũ, lạc hậu.
- Đờng lối: xây dựng nền kinh tế-xã hội
- Thµnh tùu:
+ Kinh tế ổn định, tăng trởng kinh tế đạt
trên 7% năm (năm 2001-2005 mức tăng
tr-ởng kinh tế đạt 7,5%), đời sống nhân dân
đ-ợc cải thiển
+ Nông nghiệp: Đứng thứ 2 thế giới về xuất
khẩu gạo, đứng thứ 1 thế giới về xuất khẩu
cà phê và điều…
+ C«ng nnghiƯp ph¸t triĨn nhanh với các
ngành then chốt nh điện, dầu khí, xi
măng
+ Dch v phỏt trin ngy cng a dạng
+ Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần
- Mục tiêu chiến lợc 10 năm (2001-2010):
đến năm 2010 nớc ta cơ bản trở thành nớc
cơng nghiệp.
<b>3. Học địa lí nh th no</b>
- Đọc kĩ, hiểu và làm tốt các bài tập SGK
- Su tầm t liệu qua sách, báo, mạng
- Khảo sát thực tế
<i><b>2.3. Củng cố</b></i>
1. Trỡnh bày những thành tựu trong công cuộc đổi mới đất nớc toàn diện của nền kinh
tế-xã hội của nớc ta.
2. ý nào thể hiện đúng nhận định: Việt Nam là một bộ phận trung tâm tiêu biểu cho khu
vực Đông Nam á về mặt tự nhiên, lịch sử, văn hố.
a. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa.
b. Cã nỊn văn minh lúa nớc, văn hoá đa dạng.
c. L lỏ cờ đầu chống thực dân Pháp, phát xít Nhật, đế quốc Mĩ giành độc lập dân tộc.
d. Cả a, b, c u ỳng.
3. Mục tiêu tổng quát chiến lợc 10 năm (2001 2010) của nớc ta là gì?
<b>IV. Dặn dò </b>
- Học bài cũ + làm bài tập ở SGK.
<i>Ngµy 14 tháng 2 năm 2009</i>
Địa lí tự nhiên Việt Nam
<b>Tiết 27 Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lÃnh thổ Việt Nam</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>
- Xác định vị trí, giới hạn, diện tích, hình dạng vùng đất liền, vùng biển Việt Nam.
- Hiểu đợc tính tồn vẹn lãnh thổ Việt Nam bao gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời gắn
bó chặt chẽ với nhau.
- Đánh giá đợc giá trị cơ bản của vị trí, địa lí, hình dạng lãnh thổ đối với môi trờng tự
nhiên, các hoạt động kinh tế-xã hội của nớc ta.
- Có khả năng phân tích mối liên hệ địa lí, xử lí số liệu.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ thế giới
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ Việt Nam trong Đông Nam á
<b>III. Hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
2. Bài cũ
? Nêu những khó khăn, đờng lối, mục tiêu Việt Nam trên con đờng xây dựng và phát
triển?
? Lµm bµi tËp 2 (SGK).
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- Hoạt động 1: Cá nhân
? Dựa vào H 23.2, bảng 23.1, 23.2 hãy tìm các
điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền
và cho biết toạ độ của chúng?
? Từ Bắc vào Nam diện tích phần đất liền nớc ta
kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Nằm trong đới khí hậu
nào?
? Từ Tây sang Đơng bao nhiêu kinh độ?
? L·nh thỉ ViƯt Nam n»m trong mói giê thø mÊy
theo giê GMT?
? Cho biết diện tích phần đất liền nớc ta là bao
nhiêu?
? Cho biết diện tích phần biển nớc ta bao nhiêu?
Tên hải đảo lớn nhất nớc ta? thuộc tỉnh nào?
- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
? Dựa vào kiến thức đã học và vốn hiểu biết của
mình:
+ Nêu đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự
+ Phân tích của ảnh hởng vị trí địa lí tới mơi trờng
tự nhiên của nớc ta? cho vớ d?
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác
nhận xét; GV chuẩn x¸c kiÕn thøc.
<b>1. Vị trí, giới hạn lãnh thổ</b>
<i><b>a. Phần đất liền</b></i>
- Vị trí: nằm giữa các vĩ độ 80<sub>34</sub>’ <sub>B</sub> <sub>->23</sub>0
23’ <sub>B và giữa các kinh độ 102</sub>0<sub>10</sub>’ <sub>Đ-></sub>
1090<sub>24</sub>’ <sub>§</sub>
- DiƯn tÝch: 329.247 km2
<i><b>b. PhÇn biĨn</b></i>
- DiƯn tÝch 1 triƯu km2
- Có 2 quần đảo lớn Hoàng Sa ( Đà Nẵng
) và Trờng Sa ( Khánh Hoà)
<i><b>c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về</b></i>
<i><b>mặt tự nhiên </b></i>
* Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí:
- Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam
á.
- Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
? Dựa vào hình 23.2 kiến thức đã học và vốn hiểu
biết cho biết:
+ Lãnh thổ phần đất liền nớc ta có đặc điểm gì? có
ảnh hởng tới điều kiện tự nhiên và hoạt động giao
thông vận tải nớc ta nh thế nào?
+ Tên đảo lớn nhất nớc ta thuộc tỉnh nào?
(Đảo Phú Quốc: 568km thuộc Kiên Giang)
+ Tên vịnh đẹp nhất? Vịnh đó đợc UNESCO công
nhận di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào?
(1994)
+ Tên 2 quần đảo xa nhất nớc ta thuộc tỉnh, thành
phố nào?
( Trêng Sa c¸ch biĨn Cam Ranh tỉnh Khánh Hoà
248 hải lí và cấu tạo bằng san h«)
Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn kiến thức.
- Hoạt động 4: Cả lớp
? Hình dạng lãnh thổ nớc ta có ý nghĩa gì đối với
tự nhiên, hoạt động kinh tế-xã hội?
sinh vËt vµ luång giã mïa.
* ý nghĩa của vị trí địa lí đối với mơi
tr-ờng tự nhiên.
Tạo nên đặc điểm chung của thiên
nhiên nớc ta:
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Tính ven biển
+ TÝnh đa dạng, phức tạp
<b>2. Đặc điểm lÃnh thổ</b>
- Phn t liền: nớc ta có hình dạng rất
đặc biệt uốn cong hình chữ S.
- Phần biển: mở rộng phía đơng và ụng
nam.
- ý nghĩa của hình dạng lÃnh thổ
* §èi víi kinh tÕ-x· héi
+ Hoạt động giao thông vận tải.
Thuận lợi: cho phép phát triển nhiều
Khú khăn: cấc tuyến đờng dễ bị chia
cắt, gây ách tắc giao thơng.
+ N«ng nghiƯp
+ C«ng nghiƯp
<b>3.3. Cđng cè</b>
<i>1. Khoanh trịn chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất:</i>
Đặc điểm của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ của Việt Nam.
a. Nằm hồn tồn trong vành đai nội chí tuyến bán cầu Bắc.
b. Khu vực gió mùa Đơng Nam á.
c. Phần đất liền nớc ta có hình chữ S dài 15 vĩ tuyến.
d. Phần biển rộng hơn gấp 3 lần đất lin.
e. Tất cả các ý trªn.
<i>2. Chỉ trên bản đồ và mơ tả vị trí, giới hạn lãnh th Vit Nam?</i>
<b>IV. Dặn dò</b>
- Hc bi c + lm bài tập 2 SGK (Bài tập bản đồ)
<i>Ngày 17 tháng 2 năm2009</i>
<b>Tiết 28 Bµi 24: </b>
<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>
- Hiểu và trình bày một số đặc điểm tự nhiên của biển Đông
- Hiểu đợc biển nớc ta có nguồn tài nguyên phong phú là cơ sở để phát triển nhiều ngành
kinh tế.
- Nâng cao nhận thức về vùng biển chủ quyền của Việt Nam.
- Có ý thức bảo vệ, xây dựng vùng biển giàu đẹp ca nc ta.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bn khu vực Đông Nam á.
- Tranh ảnh về tài nguyên và cảnh đẹp vùng biển nớc ta.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b> 1.ổn định lớp</b>
<b> 2. Bµi cị </b>
? Chỉ trên bản đồ và mơ tả vị trí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam?
3. Bài mới
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giíi thiƯu bµi míi ( Lêi dÉn SGK)
<i><b>3.2.</b><b>Hoạt động dạy học </b> </i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1: Cá nhân
? Dựa vào hình 24.1, kết hỵp néi dung SGK
cho biÕt :
+ Xác định vị trí eo biển Ma-la-xca, vịnh Bắc
Bộ và vịnh Thái Lan?
+ PhÇn biĨn ViƯt Nam nằm trong biển Đông
có diện tích là bao nhiêu? Tiếp giáp vùng biển
quốc gia nào?
HS trả lêi, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- Nhãm sè ch½n: T×m hiĨu vỊ khÝ hËu cđa biĨn
theo néi dung sau:
+ Chế độ nhiệt:
Nhiệt độ trung bình năm của nớc biển tầng
mặt?
Nhiệt độ tầng mặt của nớc biển thay đổi
theo vĩ độ nh thế nào?
+ Chế độ gió:
Các loại gió? hớng gió? so sánh gió thổi trên
biển và trên đất liền?
+ Chế độ ma
- Nhãm sè lÏ: Dùa vµo H 24.3, cho biết:
Hớng chảy của các dòng biển trên biển Đông
ở hai mùa?
Ch thu triu?
Độ muối trung bình nớc biển?
Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm
khác bổ sung; GV chuẩn xác kiến thøc.
Hoạt động 3:
? Dựa vào vốn hiểu biết và kiến thức đã hc,
cho bit:
+ Vùng biển nớc ta có những tài nguyên gì?
<b>1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam</b>
a. DiƯn tÝch, giíi h¹n
- Vïng biĨn ViƯt Nam là bộ phận của biển
- Biển Đông có diÖn tÝch 3.477.000 km2<sub> là</sub>
bin ln tng i kớn.
<b>b. Đặcđiểm khÝ hËu vµ hải văn của biển</b>
<b>Đông</b>
- Chế độ nhiệt:
+ Trung bình: 230<sub>C </sub>
- Chế giú:
+ Gió hớng Đông Bắc từ tháng 10-> 4.
+ Gió hớng Tây Nam từ tháng 5-> 9.
+ Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền, trung
bình: 5-6m/s, cực đại tới 50m/s.
+ Dông phát triển về đêm và sáng
- Chế độ ma:
+ Trung bình từ 1100-1300mm/năm
- Ch hi vn thay đổi theo mùa
- Chế độ triều phức tạp và c ỏo
- mn : 30-33
<b>2. Tài nguyên và bảo vệ môi trờng biển của</b>
<b>a. Tài nguyên biÓn</b>
Chúng là cơ sở để phát triển ngành kinh tế nào?
+ Khi phát triển kinh tế biển, nớc ta thờng gặp
những khó khăn gì do tự nhiên gây nên?
- Hoạt động nhóm lớp
+ Thùc trạng môi trờng biĨn ViƯt Nam hiện
nay nh thế nào? Nguyên nhân
+ Muốn khai thác lâu bền và bảo vệ môi trờng
biển Việt Nam, chúng ta cần phải làm gì?
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét và bổ
sung, GV chuẩn xác kiến thức.
chế biến hải sản, khai thác dầu khí, du lịch,
giao thông.
<b>b. Môi trờng biển</b>
- Mụi trờng biển Việt Nam đang bị ô nhiễm
- Biện pháp: Khai thác nguồn lợi trên biển
phải có kế hoạch đi đơi với bảo vệ mơi trờng
biển.
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
<i> 1) Khoanh trịn chỉ một chữ cái đứng đầu câu em cho là đúng</i>
Níc kh«ng cã phÇn biĨn chung víi ViƯt Nam
a. Trung Quốc d. Ma-lai-xi-a l. Cam-pu-chia
b. Nhật Bản g. Đông-ti-mo m. Thái Lan
c. Bru-nây h. Phi-líp-pin n. In-đô-nê-xi-a
<i>2) Vùng biển nớc ta có những tài nguyên gì? Đó là cơ sở phát triển kinh tế những ngành</i>
<i>nào?</i>
a. Khoáng sản: Kim loại, phi kim loại, dầu khí. b. Hải sản: Tôm, cá, cua, rong biển.
c. Mặt biển: Giao thông trên biển. d. Bờ biển: Du lịch, hải cảng.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học câu hỏi SGK + làm bài tập3
- Nghiên cứu trớc bài míi TiÕt 29 Bài 25:
<i>Ngày 21 tháng 2 năm 2009</i>
<b>Tiết 29 Bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam</b>
<b>I.Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Bit c lónh th Vit Nam có một q trình phát triển lâu dài và phức tạp từ tiền Cam
bri cho tới nay.
- Hiểu và trình bày đợc đặc điểm của các giai đoạn hình thành lãnh thổ và ảnh hởng của
nó tới cảnh quan và tài nguyên thiên nhiên nớc ta.
- Xác định trên sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo Việt Nam, một số đơn vị nền móng địa
chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc </b>
- Bản đồ địa chất Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bảng niên biểu địa chất
- Sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo (H 25.1)
<b>III. Tiến trình dạy học </b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
? Nêu đặc điểm chung của vùng biển nớc ta?
? Vùng biển nớc ta có những tài ngun gì?
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
GV giíi thiƯu: lÞch sử phát triển tự nhiên Việt
- Hoạt động 1: Cả lớp
? Dùa vào hình 25.1, kết hợp nội dung SGK em
hÃy cho biÕt:
+ Thời kì tiền Cam bri cách thời đại chúng ta
bao nhiêu triệu năm?
+ Vào thời tiền Cam bri lãnh thổ Việt Nam
chủ yếu là biển hay đất liền. Đọc tên những
mảng nền cổ theo thứ tự từ Bắc vào Nam của
thời kì này? Những mảng nền đó có vai trò đối
với lãnh thổ Việt Nam nh thế nào?
+ Đặc điểm giới sinh vật của giai đoạn này ra
sao?
- GV: Giai on Tin Cam bri lónh thổ nớc ta
phần đất liền chỉ là những mảng nền cổ nhơ lên
trên mặt biển ngun thuỷ sinh vật có rất ít và
đơn giản. Giai đoạn sau có đặc điểm gì?
- Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
? Dựa vào bảng 25.1 cho biết giai đoạn cổ kiến
tạo bao gồm các đại nào? kéo dài bao nhiêu
triệu năm? cách đây bao nhiêu năm?
? Tìm trên H 25.1 tên các mảng hình thành vào
giai đoạn Cổ sinh và Trung sinh?
? Hot ng a cht trong giai đoạn này diễn
ra nh thế nào?
? Dựa vào bảng 25.1, cho biết sự phát triển giới
sinh vật trong giai đoạn này có đặc điểm gì?
? Sự hình thành các bể than cho biết sự khí hậu
<b>1. Giai đoạn Tiền Cam bri </b>
- Cách đây 570 triệu năm
- Đại bộ phận lãnh thổ Việt Nam còn là một đại
dơng nguyên thuỷ. Trên lãnh thổ Việt Nam lúc
này chỉ có một số mảng nền cổ nh:
+ Vòm sông Chảy(Việt Bắc)
+ Hoàng Liên Sơn
+ Cánh cung sông M·
+ Khối nhô Pu Hoạt, Kon Tum
=> Tạo lập sơ khai lãnh thổ Việt Nam
- Sinh vật rất ít và đơn giản
vµ thực vật ở nớc ta vào giai đoạn này nh thế
nào?
HS trả lời, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc
- Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
? Dựa vào H 25.1 và bảng 25.1, kết hợp nội
dung SGK, em h·y cho biÕt:
+ Giai đoạn Tân kiến tạo diễn ra trong đại nào?
+ Đặc điểm nổi bật của giai đoạn?
+ Giai đoạn này có ý nghĩa gì đối với sự phát
triển lãnh thổ nớc ta hiện nay? Cho ví dụ?
Đại diện các nhóm trình bày kết quả; GV bổ
sung, chuẩn xác kiến thức.
( Sù kiƯn nỉi bËt:
+ Nâng cao địa hình làm cho núi non sơng ngịi
trẻ lại.
+ Xuất hiện các cao ngun ba gian núi lửa
+ Sụt lún các đồng bằng phù sa tr
+ Mở rộng Biển Đông
+ Góp phần hình thành các khoáng sản trầm
tích: dầu khí, than bïn...
+ Giới sinh vật tiến hố, lồi ngời xuất hiện,
dẫn chứng: di chỉ núi Đọ-Thanh Hoá của ngời
- Cách đây ít nhất 65 triệu năm, kéo dài 500
triệu năm.
- Lónh th Vit Nam m rng v c cng cố
vững chắc bởi các vận động kiến tạo lớn và liên
tiếp xẩy ra (Ca-lê-đơ-ni, Hec-xi-ni, In-đơ-xi-ni,
kê-mê-ri)
- Giíi sinh vËt phát triển mạnh mẽ là thời kì
cực thịnh của bò sát, khđng long vµ cây hạt
trần.
- Cui trung sinh ngoi lc chim u th ->a
hỡnh b san bng
<b>3. Giai đoạn Tân kiến tạo</b>
- Cách đây 25 triệu năm
- Vn động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất
mãnh mẽ, nay vẫn còn tiếp diễn.
=> Nâng cao địa hỡnh, hon thin gii sinh vt.
<i><b>3.3. </b><b>Củng cố</b></i>
? Trình bày sơ lợc quá trình hình thành lÃnh thổ nớc ta?
? Trình bày đặc điểm chính của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ nớc ta?
<b>IV. Dặn dị</b>
- Häc bµi cị + lµm bµi tập SGK
- Chuẩn bị trớc bài mới: Tiết 30 Bài 26 : Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
<i>Ngày 22 tháng 2 năm 2009</i>
<b>Tiết 30 </b> <b>Bài 26: Đặc điểm tài nguyên khoáng sản Việt Nam.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cần nắm:</i>
- Bit c Việt Nam là một nớc giàu tài nguyên khoáng sản. Đó là một nguồn lực quan
trọng để tiến hành cơng nghiệp hoá đất nớc.
- Thấy đợc mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển lãnh thổ. Giải thích đợc vì
sao nớc ta lại giàu tài ngun khống sản.
- Hiểu đợc các giai đoạn tạo mỏ, sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản chủ yếu của nớc
ta.
- Thấy đợc sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác có hiệu quả, tiết kiệm nguồn khống sản
q giá của đất nớc.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
<b>- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.</b>
- Một số mẫu khoáng sản hoặc tranh ảnh mẫu khoáng sản tiêu biểu.
- Bảng 26.1. Các khống sản chính, trang 99 SGK (đã đợc phóng to)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ </b>
KiĨm tra 15 phót
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- Hoạt động 1: Cá nhân
? Dựa vào hình 26.1 SGK, nội dung SGK và kiến thức
đã học, em hãy:
+ Xác định các mỏ khoáng sản lớn ở nớc ta trên bản
đồ ?
+ Chøng minh ViÖt Nam lµ níc giµu tài nguyên
khoáng sản?
+ Giải thích tại sao Việt Nam là nớc giàu tài nguyên
khoáng sản?
HS trả lời, giải thích; GV chuẩn xác kiến thøc.
( Gi¶i thÝch:
+ Việt Nam là nớc có lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài,
phức tạp, mỗi chu kì kiến tạo sinh ra một hệ khống
sản đặc trng đặc biệt vào giai đoạn Cổ kiến tạo vận
động tạo sơn Hi-ma-lay-a diễn ra mạnh mẽ và liên
tiếp…
+ ViÖt Nam ë vÞ trÝ tiÕp xóc gi÷a 2 vành đai sinh
khoáng lớn của thế giới: Thái Bình Dơng và Địa Trung
Hải)
- <i>GV kt lun</i>: Vi din tớch lónh thổ vào loại trung
bình của thế giới Việt Nam đợc coi là nớc giàu về tài
nguyên khoáng sản. Song phần lớn các mỏ của nớc ta
có trữ lợng vừa và nhỏ.
- Hoạt động 2: HS làm việc theo cặp/nhóm
? Nghiên cứu nội dung SGK, H 26.1, kết hợp kiến
thức đã học cho biết:
+ Đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lịch sử phát
triển địa chất Việt Nam?
+ Tên các khống sản đợc hình thành từng giai đoạn?
+ Nhận xét mối quan hệ giữa địa chất và khoỏng sn?
<b>1. Việt Nam là nớc giàu tài nguyên</b>
<b>khoáng sản</b>
- Nớc ta có nguồn tài nguyên khoáng
sản phong phú, đa dạng (có khoảng
5000 điểm quặng và tụ khoáng của
gần 60 loại khoáng sản).
- Phần lớn các mỏ có trữ lợng vừa và
nhỏ.
- Mt s m cú trữ lợng lớn nh than,
dầu mỏ, khí đốt, sắt, bơ xít, crơm,
thiếc, đất hiếm, đá qúy...
HS trình bày và chỉ trên bản đồ các khoáng sản, GV
chuẩn xác kiến thức.
- <i>GV lu ý cho HS</i>: Mét lo¹i khoáng sản có thể hình
thành ở nhiều giai đoạn kiến tạo khác nhau và phân bố
ở nhiều nơi, ví dụ
- Hoạt động 3: Nhóm
- GV cho HS đọc phần: “ Nguồn tài nguyên cạn
kiệt…khoáng sản”=> GV khẳng định: khống sản là
tài ngun khơng thể phục hồi.
- Th¶o ln nhãm:
? Cho một số ví dụ về vấn đề khai thác khoáng sản ở
nớc ta?
GV gợi mở: Tên khống sản? hình thc khai thỏc?
trỡnh sn xut?
? Giải thích tại sao một số khoáng sản có nguy cơ bị
cạn kiệt?
? Ti sao chúng ta phải thực hiện tốt luật khoáng sản?
Các nhóm cử đại diện trình bày; GV chuẩn xác
kiến thức.
( Giải thích: Quản lí lỏng lẻo, tự do khai thác bừa bãi,
kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm lợng quặng còn nhiều
trong chất thải bỏ gây lãng phí, thăm dò đấnh giá
khơng chính xác về trữ lợng, hàm lợng phân bố làm
cho khai thác gặp khó khăn và đầu t lãng phí)
- Mỗi giai đoạn kiến tạo hình thành
nên các hệ khống sản đặc trng ( Bảng
kiến thức)
<b>3. Vấn đề khai thác và bảo v ti</b>
<b>nguyờn khoỏng sn</b>
- Khoáng sản nớc ta có nguy cơ bị cạn
kiệt.
- Cn thc hin tt luật khống sản để
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
? Nêu đặc điểm ngun ti nguyờn khoỏng sn nc ta
? Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên khoáng sản nớc ta bị cạn kiệt nhanh.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ + làm bài tËp 3 (SGK)
- Chuẩn bị trớc bài thực hành: Tiết 31 - Bài 27: Thực hành
Đọc bản đồ Việt Nam
<b>V. Phụ lc</b>
<b>Các giai đoạn kiến tạo</b> <b>Tên khoáng sản</b> <b>Phân bố</b>
<i><b>Tin Cam bri</b></i> Than chì, đồng, sắt, đá quý… Các khu vực nền cổ: Việt
Bắc, Hoàng Liên Sơn, Kon
Tum…
<i><b>Cổ kiến tạo</b></i> A-pa-tit, than, thiếc, ti tan,
man gan, vàng, đất hiếm, bơ
xít trầm tích…
Kh¾p l·nh thỉ nớc ta
<i><b>Tân kiến tạo</b></i> Dầu khí, bô xít, than nâu, than
bùn,
<b>Phần tự luận</b>
<i>Ngày 3 tháng 3 năm 2009</i>
<b>Tiết 31 Bµi 27</b>
<b>Đọc bản đồ Việt Nam</b>
<b>(</b><i><b>Phần hành chính và khống sản</b></i><b>)</b>
<b> I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bµi häc, HS cÇn:</i>
- Phát triển kỉ năng đọc bản đồ.
- Củng cố các kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nớc ta.
- Củng cố các kiến thức đã học về tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
<b> II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- át lát địa lí.
- Bản đồ địa chất khống sản.
<b> III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài c</b>
? Chứng minh rằng nớc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng?
? Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chống một số tài nguyên khoáng sản n íc
ta.
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giíi thiƯu bµi míi
<i><b>3.2. Hoạt động</b><b>dạy học</b> </i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động1: Cá nhân
? Dựa vào bản đồ hành chính Việt
Nam H 23.2 và SGK?
+ Xác định vị trí của tỉnh em đang
sống? (tỉnh Hà Tĩnh)
+ Xác định toạ độ điểm cực của lãnh
thổ phần đất liền nớc ta?
GV cho HS chỉ trên bản đồ?
Hoạt động 2: Nhóm
+ Líp chia 4 nhãm .
+ Mỗi nhóm tìm hiểu 13 tỉnh thµnh
theo mÉu SGK.
Nhãm 1: Tõ 1 - 16
Nhãm 2: Tõ 17 - 32
Nhãm 3: Tõ 33 - 48
Nhãm 4: Tõ 49 - 64
Đại diện nhóm báo cáo ghi kết quả
vào
bảng theo mẫu SGK.
<b>Bài tập 1:</b>
- Tỉnh Hà Tỉnh
+ Phía bắc giáp tỉnh Nghệ An.
+ Phía nam giáp tỉnh Quảng Bình.
+ Phía tây giáp nớc Lµo.
+ Phía đơng là biển đơng.
=> Hà Tĩnh là tỉnh ven biển
- Việt Nam gần chí tuyến bắc hơn xích đạo
tơng đồng với các nớc Đông Nam á.
Sè
TT Tên
tỉnh,
Thàn
h
Phố
c im v trớ a lớ
Ni
a
Ven
Biển
<b>Hot ng 3: Cá nhân</b>
? Dựa vào H 26.1 SGK (bản đồ địa
chất khoáng sản) hoàn thành bảng
sau.
GV chỉ trên bản đồ sự phân bố 10
khống sản trên.
? Nªu nhËn xÐt sù ph©n bố khoáng
sản ở nớc ta?
GV chuẩn xác kiến thức:
1 Hà Nội X O O O O
2 TPHCM X O O O O
3 Hải
Phòng O X O O O
4 Đà Nẵng O X O O O
5 Lai
Châu X O X O O
6 Điện
Biên X O X X O
7 Lµo Cai X O X O O
8 Hµ
Giang X O X O O
9 <sub>B»ng</sub>Cao X O X O O
10 Lạng
Sơn X O X O O
<b>Bài tập 2:</b>
SốTT Loại K/S KÝ hiƯu Ph©n bè
1 Than <sub> </sub>
2 Dầu mỏ Vũng Tàu
3 Khớ t Vng Tu
4 Bô xít AL Đắc Lắc
5 Sắt
6 Crôm <sub></sub> Thanh Hoá
7 Thiếc Cao Bằng
8 Ti tan Hà Tĩnh
9 A pa tít
10 Đá quý <sub> </sub><sub></sub> Lâm Đồng
- Mỗi loại khoáng sản có quy luật phân bố riêng phù
hợp với giai hình thành tạo mỏ.
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
1. Khoanh tròn ý sai trong câu sau:
<i> Những tỉnh có biên giới víi Trung Quèc</i>
a. Quảng Bình b. Lạng Sơn c. Cao B»ng
d. Hµ Giang e. Lai Châu g. Lào Cai .
h. Điện Biên i. Yên Bái k. Bắc Cạn
<b>IV. Dặn Dò</b>
- Lm tip bi tp 1(c)
- Làm bài tập (tập bản đồ)
đánh dấu X vào cột có nội dung phù hợp?
Ch©u
lơc
Các đới khí hậu
Xích đạo Nhiệt đới Cận nhiệt đới ễn i Cc v cn cc
Chõu ỏ
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Đại
Dơng
kiÕn t¹o
Thời gian (triệu năm) Đặc điểm ảnh hởng ti a hỡnh, khoỏng
sn
Cách đây Kéo dài
Tân kiến tạo
Cổ kiến tạo
Tiền CamBri
<i> Ngày 8 tháng 3 năm 2009</i>
<b>Tiết 32: </b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Hiểu và trình bày đợc các đặc điểm chính về tự nhiên, dân c, kinh tế, xã hội của các nớc
Đơng Nam á.
- Một số tính chất mang tính chất tổng hợp về địa lí tự nhiên và địa lí các châu lục.
- Một số đặc diểm về:Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ Việt Nam,vùng biển, lịch sử phát triển
tự nhiên và tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
- Phát triển các khả năng tổng hợp hệ thống hoá kiến thức, xác lập mối quan hẹ giữa các
yếu tố tự nhiên, giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất ca con ngi.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bn ụng Nam á
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Phiếu học tập (các sơ đồ).
<b>III.Hoạt động dạy và học</b>
<b>1. ổn định lp</b>
<b>2. Bi c</b>
Kết hợp trong ôn tập.
<b>3. Bài mới </b>
- Hoạt động 1: Cá nhân
? Trình bày thuận lợi và khó khăn về dân c- xã hội
đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam á?
? Cho biết tình hình tăng trởng kinh tế của cỏc nc
Đông Nam á. Giải thích?
? Nêu các thời kì gia nhập khối ASEAN của các nớc
trong khu vực Đông Nam á.
? Mc tiờu v nguyờn tc hot ng của hiệp hội
các nớc Đơng Nam álà gì?
? Gia nhËp vào ASEAN, Việt Nam có những thuận
lợi và khó khăn g×?
- Hoạt động 2: Nhóm
? Đánh dấu X vào ô trống ý em cho là đúng.
1. Các dãy núi cao, núi lửa trên phần đất nổi của thế
giới thờng xuất hiện ở:
a. Rìa của các mảng kiến tạo
b. Nơi hai mảng kiến tạo xô vào nhau
c. Nơi hai mảng kiến tạo tách xa nhau
2. Tác động chủ yếu của ngoại lực là:
a. Nâng cao địa hình, tạo nên các dãy núi cao.
b. Tạo nên động đất, núi lửa
c. Bào mòn, phá huỷ, hạ thấp, hoặc bồi tụ địa
hình.
d. Cả 3 đáp án đều đúng
? Dựa vào H 20.1, 20.3 và kiến thức đã học
đánh dấu X vào cột có nội dung phù hợp?
Châu lục Cỏc i khớ hu
Xớch
o
Nhit
i
Cn
nhit
i
ễn
i
Cực
và
cận
cực
Châu á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mĩ
<b>1. Đông Nam á</b>
<b>a. Dân c-xà hội</b>
- Thuận lợi
- Khó khăn
<b>b. Kinh tế</b>
- Tc tăng trởng nhanh song cha vững
chắc
<b>c. Hiệp hội các nớc Đông Nam á</b>
- Thời gian các nớc gia nhập hiệp hội
- Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của
hiệp hội.
- Thuận lợi và khó khăn của Việt Nam khi
gia nhập vào hiệp hội.
Châu Đại
Dơng
? Ch trên bản đồ và mơ tả vị trí, giới hạn lãnh thổ
Việt Nam?
? Vị trí địa lí nớc ta có những thuận lợi và khó khăn
gì?
? Dựa vào kiến thức đã học hoàn thành bảng sau?
Giai đoạn kiến
tạo
Thời gian
(triệu năm)
Đặc
điểm
nh
h-ng ti
a hỡnh,
khoỏng
sn
Cỏch
đây
Kéo
dài
Tân kiến tạo
? Chøng minh ViÖt Nam lµ níc giàu tài nguyên
khoáng sản. Giải thÝch?
? T¹i sao hiƯn nay níc ta cần bảo vệ tài nguyên
khoáng sản nh thế nào? Để bảo vệ tài nguyên
khoáng sản Việt Nam cần phải làm gì?
<b>3. Địa lí tù nhiªn ViƯt Nam</b>
<b>a. Vị trí gới hạn, hình dạng lãnh thổ</b>
- Vị trí địa lí:
+ Các điểm cực
+ Đặc điểm của vị trí ->4 đặc điểm
- Đặc điểm lãnh thổ: Cong hình chữ S
<b>b. Vùng biển</b>
- Đặc điểm chung
- Biển đem lại những thuận lợi ,khó khăn
<b>c. Các giai đoạn kiến tạo lÃnh thổ Việt</b>
<b>Nam</b>
<b>d. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản</b>
- Phong phú, đa dạng
- Thực hiện luật khoáng sản.
3. Củng cố
- GV nhắc lại những kiến thức cần nắm trong bài ôn tập
<b>IV. Dặn dò</b>
- HS học bài ôn tập.
<b>Cõu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.(3 điểm) </b>
<b>Câu 2</b>. HÃy nối các ý ë cét A sao cho phï hỵp víi cét B.(1,5 điểm)
<b>Câu 1. Khoanh tròn chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất.(2,5 điểm) </b>
<b>Cõu 1. Khoanh trũn ch cỏi ng u ý em cho là đúng nhất.(2,5 điểm) </b>
Diện tích: 329.247 km2
<i><b>- Phần biển </b></i>(0,5 điểm)
+ Diện tích 1 triƯu km2
+ Có 2 quần đảo lớn Hồng Sa ( Đà Nẵng ) và Trờng Sa ( Khánh Hồ)
<i><b>- Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên</b></i>
<i>Ngµy 15 tháng 3 năm 2009</i>
<b>Tit 34 Bài 28 Đặc điểm địa hình Vit Nam</b>
<b>I. Mc tiờu bi hc</b>
<i>Sau bài học, HS cần :</i>
- Nắm đợc các đặc điểm cơ bản của địa hình Việt Nam.
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa sự hình thành địa hình với lịch sử phát triển lãnh thổ và
các yếu tố tự nhiên khác kể cả con ngời.
- Có kĩ năng đọc bản đồ địa hình phân tích các mối liên hệ địa lí. Hình dung đợc cấu trúc
cơ bản của địa hình nớc ta.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Tranh núi Phan Xi Păng, cao nguyên Mộc Châu, đồng bằng Sông Hồng, Đồng bằng sơng
Cửu Long.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài c</b>
Chữa bài kiểm tra
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>3.1. Mở bài</b></i>
GV gii thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
* Hoạt động 1: Cá nhân
? Dựa vào H 28.1, SGK và kiến thức đã học:
+ Đọc tên các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng lớn ở
nớc ta?
+ Cho biết nớc ta có mấy dạng địa hình chính? Dạng
địa hình nào chiếm diện tích lớn?
+ Nêu đặc điểm từng dạng địa hình, cho ví dụ?
HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức
? Cho biết địa hình đồi núi có thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế xã hội?
HS ph¸t biểu, GV chuẩn kiến thức
( * Thuận lợi: Khai thác khoáng sản, thuỷ điện, trồng
cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn, phát
triển du lịch sinh thái, ví dụ
* Khó khăn: Giao thông vận tải, xây dựng cơ sở hạ
tầng, khó khăn về đầu t ph¸t triĨn kinh tÕ)
? Em hãy tìm trên bản đồ, một số nhánh núi, khối núi
lớn ngăn cách và phá vỡ tính liên tục của các dãi đồng
bằng ven biển nớc ta?
HS lên bảng xác định trên bản đồ; GV chuẩn xác.
* Hoạt động 2: Cả lớp
? Nhắc lại ý nghĩa của Tân kiến tạo đối với sự hình
thành bề mặt địa hình ngày nay?
* Hoạt động 3: Nhóm
? Dựa vào H 28.1 và kiến thức đã học làm rõ nhận
định:
“ Địa hình nớc ta đợc tân kiến tạo nâng lên và tạo
thành nhiều bậc kế tiếp nhau”
(- Địa hình đợc nâng lên tạo nên các núi trẻ có độ cao
lớn điển hình là Hồng Liên Sơn.
- Sự cắt xẻ sâu của dòng nớc tạo ra thung lũng sâu,
hẹp, vách dựng đứng, điển hình là thung lũng Sơng
Đà.
- Địa hình cao ngun núi lửa trẻ với các đứt gãy sâu
tại Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Sụp lún sâu hình thành đồng bằng phù sa trẻ ở Đồng
bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.)
? Tìm trên bản đồ một số núi cao, cao nguyên ba dan,
đồng bằng lớn và giải thích sự hình thành?
? Đọc lát cắt địa hình? Nhận xét sự phân bố hớng
nghiêng chung?
GV hớng dẫn HS đọc lát cắt:
+ Xác định tuyến cắt
+ Hớng của tuyến cắt
+ Các dạng địa hình lắt cắt đi qua
+ Nhận xét địa hình
Đại diện nhóm trình bày; GV chuẩn xác kiến thức
<b>1. Đồi núi là bộ phận quan trọng</b>
<b>nhất của cấu trúc a hỡnh Vit</b>
- Địa hình nớc ta đa dạng
- Đồi núi chiếm3/4 diện tích l·nh thỉ,
chđ u nói thÊp.
- Đồng bằng lớn: Đồng bằng Sông
Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long,
đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Các đảo, quần đảo.
<b>2. Địa hình nớc ta đợc tân kiến tạo</b>
<b>nâng lên và tạo thành nhiều bc k</b>
<b>tip nhau</b>
- Địa hình nớc ta do cổ kiến tạo và tân
kiến tạo dựng lên.
- a hình phân thành nhiều bậc kế
tiếp nhau: đồi núi, đồng bằng và thềm
lục địa.
* Hoạt động 4: Cá nhân
? Dựa vào H 28.1 và một số tranh kể tên một số hang
động ở nớc ta? Giải thích sự hình thành chúng?
? Cho biết khi con ngời chặt phá rừng thì địa hình sẽ
thay đổi nh thế nào? Hớng giải quyết?
? Kể tên các dạng địa hình nhân tạo trên đất nớc ta?
Nói rõ nguồn gốc hình thành?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
Đông Nam.
<b>3. a hỡnh nớc ta mang tính chất</b>
<b>nhiệt đới gió mùa và chịu tác động</b>
<b>mạnh mẽ của con ngời</b>
- Địa hình ln ln biến đổi do tác
động mạnh mẽ của môi trờng nhiệt
đới gió mùa ẩm và sự khai thác của
con ngi.
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
Trả lời câu hỏi 1, 2, 3
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 35 Bài 29 Đặc điểm cỏc khu vc a hỡnh
<i>Ngày 15 tháng 3 năm2008</i>
<b>Tit 35 Bi 29 Đặc điểm các khu vực địa hỡnh</b>
<b>I. Mc tiờu bi hc</b>
<i>Sau bài học, HS cần nắm:</i>
- Thấy đợc sự phân hoá đa dạng, phức tạp của địa hình.
- Nắm đợc đặc điểm về cấu trúc, phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng,
thềm lục địa Việt Nam.
- Có kĩ năng đọc bản đồ, lợc đồ địa hình Việt Nam.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- át lát địa lí Việt Nam
- Tranh vẽ về các khu vực địa hình Việt Nam
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
C©u 1 và câu 3 (SGK trang 102)
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV sử dụng bản đồ tự nhiên Việt Nam treo tờng giới
thiệu toàn bộ khu vực đồi núi Việt Nam, nêu lên
phạm vi 4 vùng núi lớn: vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ,
vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ, vùng núi Trờng Sơn Bắc và
cao nguyên Trờng Sơn Nam.
* Hoạt động 1:<i> </i> Nhóm
+ GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Phân công nhiệm vụ:
? Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc át lát
địa lí Việt Nam, kết hợp nội dung SGK cho biết đặc
điểm của vùng núi nớc ta:
+> Giíi h¹n?
+> Đặc điểm chính:
Độ cao trung bình? đỉnh cao nhất?
Hớng núi chính các dãy núi chính?
Nham thạch?
Cảnh đẹp nổi tiếng?
ảnh hởng của địa hình tới khí hậu và thời tiết ?
+> Nhóm 1: vùng núi Đơng Bắc Bắc Bộ
Nhãm 2: vùng núi Tây Bắc Bắc Bộ
Nhãm 3: vïng nói Trêng S¬n B¾c
Nhãm 4: cao nguyên Trờng Sơn Nam
Đại diện nhóm trình bày; GV chuẩn xác kiến
thức (b¶ng phơ 1, 2)
- GV giới thiệu khu vực địa hình cịn lại: bán bình
ngun Đơng Nam Bộ và vùng đồi Trung du Bắc Bộ.
? Cho biết giá trị kinh tế của các khu vực đồi núi nớc
ta?
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
* Hoạt động 2: Cá nhân
- GV hớng dẫn HS đọc kĩ 2 lợc đồ địa hình của Đồng
bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
? Cho biết sự giống và khác nhau của 2 đồng bằng
<b>1. Khu vực đồi núi</b>
- Khu vực đồi núi chia làm 4 vùng:
+ Vùng núi Đơng Bắc
+ Vïng nói T©y Bắc
+ Trờng sơn Bắc
+ Trờng sơn Nam
- Ngoi ra cịn có địa hình bán bình
ngun Đơng Nam Bộ và vùng đồi
trung du Bắc Bộ.
<b>2. Khu vực đồng bằng</b>
- Có 2 đồng bằng lớn : Đồng bằng
Sông Cửu Long và Đồng bằng Sơng
Hồng.
trªn?
GV gỵi më:
+ Các dạng địa hình tự nhiên?
+ Các dạng địa hình nhân tạo?
+ Độ nghiêng của địa hình?
+ Chế độ ngập nớc lũ?
+ Hớng sử dụng, cải tạo đồng bằng?
HS trả lời, GVchuẩn xác kiến thức, GV nhấn mạnh
giá trị kinh tế của 2 đồng bằng: vựa lúa lớn nhất cả
n-ớc.
* Hoạt động 3: cỏ nhõn
? Dựa vào hình 28.1, kết hợp nội dung SGK và vốn
hiểu biết:
- Nêu chiều dài bờ biển nớc ta?
- Địa hình bờ biển nớc ta gồm có những dạng nào?
? Tìm trên bản đồ Vịnh Hạ Long, vịnh Cam Ranh,n
các bãi biển Sầm Sơn, Vũng Tàu, Hà Tiên.
? Thềm lục địa nớc ta mở rộng tại vùng biển nào? Nơi
nào thềm lục địa hẹp nhất? Tại sao? Vai trò của thềm
lục địa đối với sự phát triển kinh tế?
Trung bộ nhỏ hẹp kém phì nhiêu.
<b>3. a hỡnh b bin và thềm lục địa</b>
- Bê biĨn níc ta dµi 3260 Km
- Cã 2 d¹ng chÝnh:
+ Bờ biển bồi tụ đồng bằng
+ Bờ biển mài mòn chân núi hải đảo.
<i><b>3.3. Cñng cè</b></i>
1. Trình bày đặc điểm khu vực địa hình đồi núi nớc ta?
2. So sánh đặc điểm địa hình 2 đồng bằng: Đồng bằng sơng Hng v ng bng
sụng Cu Long?
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cị, lµm bµi tËp trong SGK
- Nghiên cứu trớc bài mới
<b>V. Bảng phụ</b>
<b>* Bảng 1: Địa hình vùng núi Đông Bắc Bắc Bộ và Tây Bắc Bắc Bộ</b>
<b>Vùng núi Đông Bắc</b> <b>Vùng núi Tây Bắc</b>
<i><b>Gii hn</b></i> Nm t ngn sông Hồng, đi từ dãy
núi con voi đến vùng núi ven biển
Quảng Ninh.
N»m giữa sông Hồng và sông Cả
<i><b>Đặc điểm</b></i>
<i><b>chính</b></i>
- L vùng núi thấp, cao nhất là đỉnh
Tây Côn Lĩnh (2419 m)
- Gồm nhiều dãy núi cánh cung mở
rộng về phía đơng bắc, quy tụ tại dãy
Tam Đảo: cánh cung sông Gâm, cánh
cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn,
cánh cung Đông Triều.
- Phổ biến là dạng địa hình cax-tơ
- Với những phong cảnh đẹp nổi tiếng:
Ba Bể, hang Chui, Vịnh Hạ Long…
- Là vùng đồi núi với những dãy núi
cao, nhất là Phan-xi-păng (3143 m)
- Gồm nhiều dãy núi chạy sơng song
hớng Tây Bắc- Đơng Nam, ví dụ: dãy
Hồng Liên Sơn…
- Phổ biến là dạng địa hình cax-tơ
- Với những phong cảnh đẹp nổi
tiếng: Sa Pa…
<b>* Bảng 2: Địa hình vùng núi Bắc và Nam Trêng S¬n</b>
<b>Vùng núi Bắc Trờng Sơn</b> <b>Vùng núi Nam Trờng Sơn</b>
<i><b>Giới hạn</b></i> Nằm ở phía nam sơng Cả đến dãy
B¹ch M·.
Nam d·y B¹ch MÃ trở về phía Nam.
<i><b>Đặc điểm</b></i>
<i><b>chính</b></i>
- Vùng núi thấp
- Gồm nhiều dãy núi đâm ngang ra
+ Mùa đơng đón gió mùa đơng bc
lnh v ma nhiu.
+ Mùa hạ chắn gió mùa tây nam gây
ra hiệu ứng phơn mạnh hình thành gió
Tây khô nóng (gió Lào)
+ Đón bÃo
- Vựng i nỳi v cao nguyên hùng vĩ
- Các cao nguyên chính: Kon-tum,
Plây-cu, Đắc Lắc, Lâm Viên, Mơ
Nông, Di Linh
- ảnh hởng tới khí hậu và thời tiết:
đón gió mùa tõy nam nờn ma nhiu.
<i>Sau bµi häc, HS cÇn:</i>
- Thấy đợc tính phức tạp đa dạng của địa hình thể hiện sự phân hố Bắc, Nam, Đơng, Tây.
- Nhận biết các đơn vị địa hình cơ bản trên bản đồ.
- Có kĩ năng đọc, đo, tính dựa vào bản đồ địa hình Việt Nam.
- Phân tích mi liờn h a lớ .
<b>II. Phơng tiện dạy häc</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- át lát địa lí Việt Nam
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ </b>
1. Nêu đặc điểm khu vực đồi nỳi nc ta?
2. So sánh Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long?
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>3.1. Mở bài</b></i>
Địa hình nớc ta rất phức tạp. Chỉ trên 1 tuyến ngắn, các dạng địa hình đã thay đổi nhanh
chóng theo các chiều đông, tây, bắc, nam. Bài thực hành hôm nay sẽ giúp các em nắm vững các
đơn vị địa hình cơ bản khi đi theo các tuyến cắt ngang hoặc dọc.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1:<i> Cá nhân</i>
- GV trình bày khái quát đặc điểm địa hình
miền Bắc: Cấu trúc địa hình miền Bắc nớc ta
theo 2 hớng Tây Bắc - Đông Nam và vịng
cung. Vì thế dọc theo vĩ tuyến 22o<sub> B từ biên</sub>
giới Việt-Lào đến biên giới Việt Trung ta phải
vợt qua hầu hết các dãy núi lớn và các dịng
<b>Bµi tËp 1:</b>
<b> §i theo vÜ tuyÕn 22</b>o <sub>B, tõ biªn giíi </sub>
Việt-Lào đến biên giới Việt Trung ta phải vt qua:
Cỏc dóy nỳi Cỏc dũng sụng ln
Pu-đen-đinh
Hoàng Liên Sơn
Con Voi
sông lớn của Bắc Bộ.
- GV hng dẫn HS căn cứ vào H 28.1, H 33.1
hoặc bản đồ địa hình trong át lát địa lí Việt
Nam:
+ Xác định vĩ tuyến 22o<sub> B</sub>
+ Quan sát theo hớng từ tây sang đông để trả
lời hai nội dung nêu trong SGK và lập bảng
kiến thức.
- GV cung cấp một vài thơng tin ngắn về các
đơn vị địa hình bắt gặp trên bản đồ. Ví dụ:
+ Dãy núi Pu-đen-đinh nằm trên biên giới Việt
Lào thuộc địa phận tỉnh Điện Biên, khởi đầu
của dãy núi là đỉnh Khoan La San nằm trên 3
biên giới Việt – Trung – Lào và đây là nơi:
một tiếng gà gáy 3 nớc đều nghe.
+ Hoàng Liên Sơn là dãy núi hùng vĩ nhất Việt
Nam, có đỉnh Phan-xi-păng cao nhất Việt
Nam…
+ Cánh cung : sơng Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn
mở rộng về phía đơng bắc quy tụ tại Tam Đảo
hút gió mùa Đơng Bắc vào sâu làm cho vùng
núi Đơng Bắc Bắc Bộ có khí hậu lạnh nhất cả
nớc.
- GV nhấn mạnh: Đây chính là sự phân hố địa
hình từ tây sang đơng (ngợc lại) theo vĩ tuyến
22o<sub>B.</sub>
Hoạt động 2:<i> Nhóm</i>
- GV hớng dẫn HS căn cứ vào bản đồ địa hình
đã nêu ở mục 1, để xác định các cao nguyên và
? Em có nhận xét gì về sự phân hố địa hình và
nham thạch của các cao nguyên này qua tuyến
cắt?
- GV nhấn mạnh: Đây chính là sự phân hố địa
hình theo chiều Bắc – Nam.
Hoạt động 3 <i>Cá nhân</i>
<i>- </i>GV giíi thiƯu chiỊu dài của tuyến quốc lộ 1 A
Cánh cung sông Gâm
Cánh cung Ngân Sơn
Cánh cung Bắc Sơn
Sông Lô
Sông Gâm
Sông Cầu
Sông Kì Cùng
-> Địa hình níc ta ph©n hoá từ Tây sang
Đông (ngợc lại)
<b>Bài tập 2:</b>
- Đi dọc kinh tuyến 1080<sub>Đ (Hình 30.1), đoạn</sub>
t Bch Mó đến bờ biển Phan Thiết, ta đi
qua:
<i><b>a. C¸c cao nguyªn </b></i>
- Cao nguyên Kon Tum: cao trên 1400 m,
đỉnh cao nhất ở đây là Ngọc Linh 2598 m.
- Cao nguyên Đắk-Lắk: dới 1000 m thấp hơn
cao nguyên Kon Tum tới 400-500m. Vùng
Hồ Lắk thấp nhất vùng ở độ cao 400m.
- Cao nguyên Mơ Nông và Di Linh cao trên
1000m.
<i><b>b. Nhận xét về địa hình và nham thạch của</b></i>
<i><b>các cao nguyên</b></i>
Tây Nguyên là khu vực nền cổ, bị nứt vỡ
kèm theo phun trào mắc ma vào thời kì Tân
Kiến Tạo. Dung nham núi lửa tạo nên các
cao nguyên rộng lớn, xen kẽ với ba dan trẻ là
các đá cổ Tiền Cam bri (khối nhô Kon Tum).
Do độ cao khác nhau nên đợc gọi là những
cao nguyên xếp tầng. Sờn các cao nguyên rất
dốc đã biến các dịng sơng, suối thành những
thác nớc hùng vĩ nh Pren, Cam-li, Pơng –
gua…
<b>Bµi tËp 3:</b>
kéo dài từ Lạng Sơn đến Cà Mau có chiều dài >
1700 km. Trong chiến tranh đây là những trọng
điểm giao thông ghi lại những chiến công lừng
lẫy trên mặt trận giao thông vận tải hết sức ác
liệt.
? Dựa vào bản đồ địa hình, giao thơng trong át
lát địa lí Việt Nam cho biết:
+ Đờng Quốc lộ 1A chạy từ đâu đến đâu? vợt
qua các đèo lớn?
+ Các đèo có ảnh hởng lớn nh thế nào tới giao
thơng Bắc- Nam? Cho ví dụ?
? Chỉ trên bản đồ các đèo Sài Hồ, Tam Điệp,
Đèo Ngang, Hải Vân, Đèo Mây, ốo C.
1. Đèo Sài Hồ (Lạng Sơn)
2. Đèo Tam Điệp (Thanh Hoá)
3. Đèo Ngang( Hà Tĩnh-QuÃng Bình)
4. Đèo Hải Vân ( Huế-Đằ Nẵng)
5. Đèo Cù Mông (Bình Định-Phú Yên)
6. Đèo Cả (Phú Yên-Khánh Hoà)
- Quc l 1A l dng a hình nhân tạo huyết
mạch quan trọng nhất của giao thơng vận tải
Việt Nam nhng cũng nổi tiếng là nơi thờng
<i><b>3.3. Củng cố, đánh giá</b></i>
1. Dựa vào bản đồ tự nhiên (át lát địa hình Việt Nam):
Mô tả địa hình các tuyến cắt dọc vĩ tuyến 220<sub>B từ biên giới Trung tới biên giới </sub>
Việt-Lào, dọc kinh tuyến 1080<sub>Đ từ Bạch Mã đến bờ biển Phan Thiết?</sub>
2. Chän ý sai trong c©u sau:
Các đèo lớn nằm trên tuyến quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau
a. Sài Hố b. Ô Quy Hồ c. Hải Vân d. Cả
e. Tam Điệp f. Ngang h. Cù Mông
<b>IV. Dặn dị</b>
- Hoµn thµnh bài thực hành
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 37 bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
<i>Ngày 24 tháng 3 năm 2009</i>
<b>Tiết 37 Bµi 31 Đặc điểm khí hậu Việt Nam</b>
<b>I. Mục tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học này, HS cần :</i>
- Hiu v trỡnh bày đợc đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam,tính chất nhiệt đới
gió mùa ẩm, tính chất đa dạng và thất thờng phân hố theo thời gian và khơng gian.
- Phân tích đợc ngun nhân hình thành các đặc điểm khí hậu Việt Nam vì (chủ
yếu do vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ, hồn lu gió mùa, địa hình)
- Có khả năng phân tích bảng số liệu so sánh phân tích mối quan hệ địa lí.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Tranh ¶nh c¶nh quan khí hậu Việt Nam.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. n nh lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
? Nêu đặc điểm vị trí địa lí và địa hình nớc ta?
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>3.1. Më bµi </b></i>
GV giới thiệu bài mới (Lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1:</b><i><b> Thảo luận nhóm</b></i>
Tỉnh, thành phố Nhiệt độ
Lạng Sơn
Hµ Nội
Quảng Trị
Huế
QuÃng NgÃi
Quy Nhơn
TP. Hồ Chí Minh
Hà Tiên
21o <sub>C</sub>
23,4o <sub>C</sub>
24,9o <sub>C</sub>
25o <sub>C</sub>
25,9o <sub>C</sub>
26,4o <sub>C</sub>
26,9o <sub>C</sub>
26,9o <sub>C</sub>
? Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy nhận xét về
nhiệt độ trung bình năm của các tỉnh ở miền Bắc và
HS nhËn xÐt, GV nhËn xÐt l¹i.
? Vì sao nhiệt độ trung bình năm của các tỉnh này lại
cao nh vậy?
HS trả lời, GV nhận xét lại.
? Da vo bng 31.1 SGK, kết hợp kiến thức đã học
hãy cho biết:
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt
Nam đợc thể hiện nh thế nào ? Tại sao?
- Những tháng có nhiệt độ khơng khí giảm từ Bắc
vào Nam? giải thích? (ảnh hởng gió mùa Đơng Bắc)
- Vì sao hai loại mùa gió trên lại đặc tính trái ngợc
nhau nh vậy? Gió mùa đã mang đến cho nớc ta điều
gì?
Đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn xác kiến thức
- GV u cầu HS đọc phần kênh chữ SGK “Một số
nơi…ma lớn”
? Vì sao các địa điểm trên lại thờng có ma lớn?Độ
ẩm tơng đối? So sánh với Bắc Phi,Tây Phi,Tây Nam
á.
- GV kÕt luËn
<b> Hoạt động 2: </b><i><b>cá nhân</b></i>
? Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học hãy
cho biết (bản đồ khí hậu VN):
- Nớc ta có mấy miền khí hậu? nêu đặc điểm khí hậu
mỗi miền? Nhận xét và giải thớch?
GV cho HS kẻ bảng, ghi kết quả vào bảng.
<b>1.Tớnh cht nhit i giú mựa ẩm.</b>
- Nhiệt độ trung bình năm cao hơn 210<sub>C</sub>
- Một năm có 2 mùa gió:
+ Mùa gió đơng bắc: lạnh khơ
+ Mùa gió tây nam: nóng ẩm
- Lỵng ma trung bình năm lớn: từ
1500-2000 mm.
- Độ ẩm không khí trªn 80%
- So với các nớc cùng vĩ độ nớc ta có
một mùa đơng lạnh hơn và một mùa hạ
mát mẽ.
<b>2. TÝnh chÊt ph©n hoá đa dạng và</b>
<b>thất thờng.</b>
- Tính chất đa dạng
? TÝnh chÊt thÊt thêng cđa khÝ hËu níc ta thĨ hiện
nh thế nào? Tại sao?
? Tính chất thất thờng của khí hậu gây ra khó khăn
gì cho dự báo thời tiết, cho sản xuất và sinh hoạt của
con ngời?
GV chuÈn x¸c kiÕn thøc
nhau từ Bắc vào Nam, từ Tây sang
Đông, từ thp n cao
- Tính chất thất thờng
<i>ví dụ: năm rét sớm, năm rét muộn, năm</i>
<i>bÃo nhiều, năm bÃo ít, năm khô hạn</i>
=> Nguyờn nhõn:
+ S a dng địa hình
+ Do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra
+ Gần đây do các nhiễu loạn khí tợng
tồn cầu nh En-ni-nô, La-ni-na…
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
? Nêu đặc điểm khí hậu nớc ta. Giải thích?
<b>IV. Dặn dò</b>
- Häc bµi cị
<b> </b>
<b> </b><i><b>Miền</b></i> <i><b>Khí hậu phía Bắc</b></i> <i><b>Đơng Trờng Sơn</b></i> <i><b> Phía Nam</b></i> <b> </b><i><b>Biển đông</b></i>
Giới hạn Từ dãy Hoành Sơn
(180 <sub>C) trë ra</sub>
Phần lãnh thổ Trung
Bộ - phía đơng dãy
Trờng Sơn, từ nam
Hoành Sơn đến Mũi
Dinh (18o<sub> C->11</sub>o <sub>C)</sub>
Nam Bé và Tây
Nguyên
Vùng biển Việt
Nam
Đặc
Điểm
- Mựa đông: nửa
đầu mùa đơng:
lạnh, ít ma; nửa
- Mïa h¹ nãng
nhiỊu ma.
Mùa ma lệch hẳn
về thu đơng.
Khí hậu cận xích
đạo: nhiệt độ cao,
2 mùa tơng phản:
ma và khô.
<i><b> </b>Ngày 29 tháng 3 năm 2009</i>
<b>Tiết 38 Bài 32 Các mïa khÝ hËu vµ thêi tiÕt ë níc ta</b>
<b>I. Mơc tiêu bài học </b>
<i>Sau bài học, HS cÇn:</i>
- Nắm đợc những nét đặc trng về khí hậu và thời tiết của 2 mùa: gió mùa Đơng
Bắc và gió mùa Tây Nam.
- Phân tích đợc sự khác biệt về khí hậu thời tiết của 3 trạm: Bắc Bộ,Trung Bộ, Nam
Bộ.
- Đánh giá những thuận lợi khó khăn do khí hậu mang lại đối với sản xuất và đời
sống nhân dân ta.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu, mối liên hệ địa lí.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Biểu đồ khí hậu 3 trạm
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
HS trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 2 SGK trang 113
<b>3. Bµi míi </b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1 Thảo luận nhóm</b>
- GV chia lớp thành 2 nhóm
+ Nhóm số lẽ: mùa gió Đơng Bắc
+ Nhóm số chẵn: mùa gió Tây Nam
<b> ? Dựa vào bảng 31.1, kết hợp nội dung SGK và kiến</b>
<b>thức đã học, hoàn thành bảng sau: </b>
MiỊn khÝ hËu B¾c Bé Trung Bé Nam Bộ
Trạm tiêu
biểu
Hà Nội Huế TP. Hå ChÝ
Minh
- Híng giã
chÝnh
- Nhiệt độ
trung bình
tháng 1 hoặc
tháng 7 ( o<sub> C)</sub>
- Lỵng ma
tháng 1 hoặc
tháng 7
(mm)
- Hớng gió
- Dạng thời
tiết thờng
gặp
<b> Đại diện các nhóm trình bày kết quả lên bảng (GV kẻ</b>
sẵn 2 bảng), các nhóm khác bổ sung (nếu cần), GV chuÈn
x¸c kiÕn thøc.
? Dựa vào kết quả 2 bảng: nêu những nét đặc trng về khí
hậu và thời tiết của 2 mùa gió.
HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2: Cá nhân
? Dựa vào SGK và hiểu biết của em hãy nêu những ảnh
h-ỡng của khí hậu đối với sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp, giao thông vận tải, đời sống của nhân dân?
<b>1. Gió mùa Đơng Bắc từ tháng</b>
<b>11 đến tháng 4 (mùa Đông)</b>
Bảng 1
<b>2. Mùa gió Tây Nam từ tháng 5</b>
<b>đến tháng 10 (mựa h)</b>
<b> Bảng 2</b>
<b>3. Những thuận lợi và khó khăn</b>
<b>do khí hậu mang lại</b>
- Thuận lợi:
+ Sinh vật nhiệt đới phát triển
quanh năm
- Khó khăn:
+ Nấm mốc, s©u bƯnh dƠ ph¸t
+ Nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn
hán, sơng muối, sơng giá, xói
mịn, sạt lở đất đá…
<i><b>3. 3. Cđng cè</b></i>
? Nớc ta có mấy mùa khí hậu? nêu đặc trng từng mùa.
? ảnh hởng của khí hậu đối với sản xuất và đời sơng nhân dân
<b>IV. Dặn dị </b>
- Häc bµi cị
- Nghiên cứu trớc bài mới
<b>V. Phơ lơc</b>
<i> MiỊn khÝ hËu</i> <i> B¾c Bộ</i> <i> Duyên hải Trung Bộ</i> <i>Tây nguyên và Nam</i>
<i>Bộ</i>
Trạm tiêu biểu Hà Néi H Thµnh phè HCM
- Nhiệt độ trung bình
tháng 1
- Lợng ma tháng 1
- Dạng thời tiết thờng
gặp
16,40<sub>C</sub>
18,6mm
Đông Bắc
Hanh khô, lạnh
giá, ma phùn
200<sub>C</sub>
161,3mm
Đông Bắc
Ma lớn
25,80<sub>C</sub>
13,8mm
Đông Nam
Nắng, nóng, khô hạn
=> Miền Bắc: lạnh khô, có ma phùn.
Miền Nam: khô nóng kéo dài
<i> Khu vùc</i> <i>Bắc Bộ</i> <i>Duyên hải Trung Bộ</i> <i>Tây nguyên và Nam Bộ</i>
Trạm tiêu biểu Hà Nội Huế Thµnh phè HCM
- Nhiệt trung bỡnh
thỏng7
- Lợng ma tháng 7
- Híng giã
- D¹ng thêi tiết thờng
gặp
28,90<sub>C</sub>
288,2mm
Tây Nam
Ma rào
BÃo
29,40<sub>C</sub>
95,3mm
Tây và Tây Nam
Khô nóng
27,10<sub>C</sub>
293,7mm
Tây Nam
Ma rào
Dông
=> Nóng ẩm, có ma to, gió lớn và dông bÃo diễn ra phổ biến trên cả nớc.
<i>Ngày 3 tháng 4 năm 2009</i>
<b>Tiết 39 bµi 33 Đặc điểm sông ngòi Việt Nam</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nm c nhng đặc điểm cơ bản của sơng ngịi nớc ta.
- Phân tích đợc mối quan hệ giữa sơng ngịi nớc ta với các yếu tố tự nhiên kinh tế
xã hội.
- Biết đợc những nguồn lợi to lớn do sơng ngịi mang lại cho sự phát triển kinh tế,
xã hội của đất nớc.
- Rèn luyện kỉ năng phân tích, giải thích bảng thống kê và kĩ năng đọc bản đồ.
- Thấy đợc trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trờng và các dòng
nớc để phát triển kinh tế lâu bn.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- át lát địa lí Việt Nam
- Bảng 33.1 SGK
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ </b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giíi thiƯu bµi mới SGK
<i><b>3.2. Tiến trình dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1 Thảo luận nhóm
? Dựa vào H 33.1 hoặc át lát địa lí Việt Nam ,
bảng 33.1 nội dung SGK và các kiến thức đã học:
+ Nhóm A: Tìm hiểu mục a “mạng lới”
? Mạng lới sơng ngịi nớc ta có đặc im nh th
no?
? Vì sao sông ngòi nớc ta nhỏ, ngắn và dốc?
+ Nhóm B: Tìm hiểu mục b hớng chảy
? Sông ngòi nớc ta chảy theo những híng nµo?
Cho vÝ dơ.
? Địa hình có ảnh hởng đến hớng chảy sơng ngịi
nh thế nào?
+ Nhãm C: T×m hiĨu mơc c “ mïa níc”
? Chế độ nớc của sơng ngịi nớc ta nh thế nào?
+ Nhóm D: Tìm hiểu mục d “ phù sa”
? Phù sa sơng ngịi nớc ta đợc đánh giá nh thế
nào?
? Lợng phù sa sơng ngịi nớc ta có ảnh hởng đến
sản xuất nông nghiệp nh thế nào?
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả; GV chuẩn
xác kiến thức (dới dạng sơ đồ)
Hoạt động 2 cỏ nhõn
? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi nớc ta?
? Mô tả nớc của sông bị ô nhiểm (màu sắc , mùi).
? Giải thích tại sao sông ngòi nớc ta đang bị ô
nhiểm?
? Đề xuất hớng giải quyết?
<b>1. Đặc điểm chung</b>
<b>2</b><i><b>.</b></i><b> Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong</b>
<b>sạch của dòng sông</b>
<b>a. Giá trị của sông ngòi</b>
- Bi p phự sa nờn đồng bằng màu mỡ
thuận lợi cho nghề trồng lúa nớc.
- Xây dựng hồ chứa nớc: Thuỷ điện, thuỷ
lợi, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch.
- Tn dng ngun nc thau chua rửa
mặn mở rộng diện tích canh tác.
- Tận dụng nguồn phù sa để bón ruộng,
mở đồng bằng.
- Tận dụng thuỷ sản tự nhiên cải thiện đời
sống, phát triển kinh t.
<b>b. Sông ngòi nớc ta đang bị ô nhiễm</b>
- Nguồn gây ô nhiễm
+ Nc thi v rỏc thi ca sn xuất công
nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ, sinh hoạt…
+ Vật liệu chỡm m cn tr dũng chy t
nhiờn.
+ Đánh bắt thuỷ sản bằng hoá chất, điện.
- Biện pháp:
+ Tích cực phòng chèng lị lơt
+ B¶o vƯ, khai thác hợp lí nguồn lợi từ
sông ngòi.
+ Không thải các chất bẩn xuống sông
<i><b>3.3. Củng cè</b></i>
1. Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng
a. Dịng chảy qua sơng Cầu nằm ở phía Bắc Việt Nam chịu tác động của hớng núi?
A. Bắc-Nam C. Tây Bắc- Đông Nam
B. Tây-Đông D. Vßng cung
b. Tỉng lỵng níc trong mïa lị so với tổng lợng nớc cả năm của sông ngòi lµ:
A. Khí hậu, địa hình B. Đặc điểm sơng ngịi
1. Khí hậu ma nhiều
2. Ma theo mïa
3. Địa hình chủ yếu đồi núi, hớng Tây
Bắc-Đông Nam và vịng cung
a. Mạng lới sơng ngịi dày c.
b. Hớng Tây Bắc-Đông Nam và vòng
cung.
c. Ch nc phân 2 mùa: lũ và cạn.
d. Hàm lợng phù sa ln.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bµi cị + lµm bµi tËp 3 SGK
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 40 - Bài 34: Các hệ thống sông lớn ở nớc ta
<b>V. Phụ lục</b>
Mạng lới sơng
ngịi dày đặc,
phân bố rộng khắp
trên cả nớc:
Nớc ta có nhiều
sơng suối tới 2360
con sông, phần
lớn là các sông
nhỏ. ngắn
và dốc chiếm 93%
Ch¶y theo 2
h-íng chính Tây Bắc
- Đông Nam và
vòng cung.
+ Hớng Tây Bắc
+ Híng vßng
cung: S. Lô, S
Gâm, S Cầu
Cã 2 mïa níc :
mïa lị và mùa cạn
khác nhau rõ rƯt.
Mïa lị níc sông
dâng cao (2->3 lần
so với mùa cạn),
chảy mạnh chiếm
70->80% lợng nớc
cả năm.
Hàm lợng phù sa
lớn: bình quân có
223 gam cát bùn
và các chất hoà
tan / m3<sub>, tổng lợng</sub>
phù sa trôi theo
dòng níc tíi trªn
200 triệu tấn /
+ Ma nhiu
+ Nhiu đồi núi
+ Lãnh thổ hẹp
ngang, nằm sát
biển
Địa hình có hai
hớng chính:
+ Tây Bắc - Đông
Nam
+ Vòng cung
Khí hậu nớc ta có
2 mùa:
+ Mùa ma
+ Mùa khô
.
+ Đồi nói chiÕm 3/4
diƯn tÝch l·nh thỉ
+ Ma theo mïa
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
1. Chế độ nớc của sơng ngịi nớc ta nh thế nào?
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
1. Phù sa sơng ngịi nớc ta đợc đánh giá nh thế nào?
………
.
………
.
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
.
………
1. Phù sa sơng ngịi nớc ta đợc đánh giá nh thế nào?
.
.
.
.
.
.
.
.
.
<i>Ngày 4 tháng 4 năm 2009</i>
<b>Tiết 40 Bài 34: </b>
<i>Sau bài häc, HS cÇn:</i>
- Nắm đợc vị trí và tên gọi 9 hệ thống sông lớn của nớc ta.
- Hiểu đợc đặc điểm 3 vùng thuỷ văn: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bơ.Giải thích sự
khác nhau.
- Cã mét sè hiĨu biÕt về khai thác các nguồn lợi sông ngòi và những giải pháp
phòng chống lũ lụt ở nớc ta.
<b>II. Phơng tiện d¹y häc</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- át lát địa lí Việt Nam
- Bảng 34.1SGK
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
? Nêu đặc điểm sơng ngịi nớc ta? Vì sao sơng ngịi nớc ta có đặc điểm đó?
? Câu 2 SGK.
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1: Cả lớp
- GV giới thiệu hệ thống sông ngòi nớc ta:
+ Nớc ta có 2360 con sông có chiều dài > 10 km, các
sông này sông tồn tại riêng rẽ mà liên kết với nhau
thành các hệ thống sông lớn nhỏ.
+ Việt Nam cã 9 hƯ thèng s«ng lín.
+ Tiêu chí để phân mạng lới sơng ngịi thành hệ
thống sông lớn, nhỏ: Chỉ tiêu diện tích lu vực tối
thiểu phải trên 10000 km2<sub> thì đợc coi là hệ thống</sub>
s«ng lín.
? Xác định trên bản đồ các hệ thống sơng lớn ở nớc
ta từ Bắc xuống Nam?
HS lên bảng xác định vị trí, GV chuẩn xác.
? Xác định con sông lớn nhất ở địa phơng em? Con
sơng đó thuộc hệ thống sơng nào?
HS lên bảng xác định vị trí, GV chuẩn xác.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV ph©n 3 nhãm
Nhóm1: Sông ngòi Bắc Bộ
Nhãm 2: S«ng ngßi Trung Bé
Nhóm 3: Sông ngòi Nam Bộ
- Nhiệm vụ:
? Cho bit đặc điểm: chiều dài, hình dạng, chế độ
n-ớc (lũ bắt đầu tháng nào ? có đặc điểm ra sao?) gii
thớch ch nc sụng?
? Tên các sông lớn của vïng?
Đại diện nhóm trình bày; GV chuẩn xác kiến thức
<b> Hoạt động 3: Thảo luận lớp</b>
? Khi sèng chung víi lị ë §ång bằng sông Cửu
Long có những thuận lợi, thiệt hại gì?
Kt qu cn đạt:
* Thuận lợi:
+ Thau chua, rưa mỈn më réng diƯn tÝch canh t¸c, vÝ
+ Bồi đắp phù sa mở rộng đồng bằng.
+ Giao thông vận tải thuỷ phát triển
+ Nguồn thu sn di do.
+ Phát triển du lịch sông nớc.
* Khó Khăn:
+ Gõy ngp ỳng trờn din rng v kộo dài.
+ Phá hoại nhà cửa, vờn tợc, ruộng đồng.
+ Gây dịch bệnh do ô nhiễm môi trờng,
+ Làm chết ngời v gia sỳc,
? Để khắc phục những khó khăn trên, Đồng bằng
sông Cửu Long cần có giải pháp gì?
HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thøc.
? Em có nhận xét gì về đặc điểm sơng ngũi nc ta?
<b>1. Sông ngòi níc ta ph©n hoá đa</b>
<b>dạng</b>
<b>2. Vn sng chung vi l ở Đồng</b>
<b>bằng sông Cửu Long</b>
- Đắp đê bao che lũ nhỏ
- Tiêu lũ ra vùng biển phía tây
- Làm nhà nổi,làng nổi.
- Xây dựng làng ở các vùng cao để hạn
chế tác hại của lũ.
<i><b>3. 3.Cñng cè</b></i>
? Chỉ trên bản đồ 2 hệ thống sông lớn: SôngHồng, sông Mê Công?
? Nối ý cột A với B sao cho đúng.
<i><b> A. HƯ thèng s«ng</b></i> <i><b> B. Đặc điểm</b></i>
1.Sông ngòi Bắc Bộ
2.Sông ngòi Trung Bộ
3.Sông ngßi Nam Bé
a. Lũ lên nhanh đột ngột
b. Lợng nớc lớn chế độ nớc điều hoà
c. Lũ lên nhanh và kéo dài
d. Lũ vào thu đơng
<b>IV. Dặn dị</b>
- Häc bµi cũ
- Nghiên cứu trớc bài mới (chuẩn bị bài thực hành)
<b>V. Phụ lục</b>
<b>Bắc Bộ</b> <b>Trung Bộ</b> <b>Nam Bộ</b>
Các hệ thống sông
lớn
Sông Hồng, Thái
Bình, Bằng Giang - Kì
cùng, sông MÃ.
Sông Cả, Thu Bồn, Đà
Rằng
Sông Đồng Nai,
Sông Cửu Long
Đặc điểm - Sông có d¹ng nan
qu¹t.
- Chế độ nớc thất
th-ờng.
- Lò kÐo dµi 5 tháng
(6-10), cao nhất tháng
8, lũ lên nhanh và kéo
dài.
- Ngắn, dèc
- Phân thành nhiều lu
vực nhỏ độc lập.
- Lũ lên nhanh và đột
ngột.
- Lị tËp trung tõ th¸ng
9-12
- Lợng nớc lớn, chế
độ nớc điều hồ hơn.
- Lịng sơng rộng và
sâu, ảnh hởng thuỷ
triều lớn.
- Lị vµo từ tháng
7-11.
<i>Ngày 9 tháng 4 năm 2009</i>
<b>TiÕt 41 Bµi 35: Thùc hµnh vỊ khí hậu, thuỷ văn Việt Nam</b>
<b>I. Mục têu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Cú k nng v biu ma, biểu đồ lu lợng dòng chảy, kĩ năng phân tích và xử lí số liệu
khí hậu, thuỷ văn.
- Cịng cố các kiến thức khí hậu, thuỷ văn Việt Nam.
- Phân tích mối quan hệ nhân quả giữa mùa ma và mùa lũ của sông ngòi.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ sơng ngịi Việt Nam.
- Biểu đồ khí hậu 3 vùng tiêu biểu.
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2.Bài cũ</b>
? Nêu các hệ thống sông lớn ở nớc ta? Chỉ trên bản đồ các hệ thống sông lớn đó?
? Nêu một số biện pháp phòng chống lũ lụt ở Đồng bằng sơng Cửu Long ở nớc ta?
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới (yêu cầu bài thực hành)
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1 </b><i><b>Nhúm</b></i>
- HS v biu
+ Lợng ma cột màu xanh
+ Lu lợng: đờng biểu diễn màu đỏ
GV phân thành 2 nhóm vẽ:
Nhóm 1: vẽ biểu đồ lu vực sơng Hồng
Nhóm 2: vẽ biểu đồ sông Gianh
- GV cho đại diện 2 nhóm lên bảng vẽ
- HS vẽ làm việc theo nhóm phân cơng.
GV híng dÉn c¸ch tÝnh:
- TÝnh giá trị TB của lợng ma và lợng chảyTB
tháng = Tổng 12 tháng/ 12
- Những tháng có lợng ma lợng chảy= hoặc lớn
hơn giá trị TB tháng thì xếp vào mïa ma, mïa
lị.
- Hình vẽ phía trên đờng giá trị TB đó là mùa
ma, mùa lũ.
Hoạt động 2 <i><b>cá nhân</b></i>
? Dựa vào kết quả tính tốn để xác định mùa
ma và mùa lũ của tng lu vc sụng?
? Tìm các th¸ng cđa mïa lị trïng hỵp với
tháng nào ma?
? Nêu nhận xét và giải thích?
<b>1. V biểu đồ</b>
<b>2. Tính thời gian và độ dài (số tháng) mùa</b>
<b>ma và mùa lũ theo chỉ tiêu vợt trung bình</b>
- Xác định mùa ma mùa lũ
<i>a. S«ng Hång</i>
- Mïa ma: tháng 5,6,7,8,9,10
- Mùa lũ: 6,7,8,9,10
<i>b. Sông Gianh</i>
- Mùa ma tháng: 8,9,10,11
- Mïa lị th¸ng: 9,10,11
<b>3. NhËn xÐt mèi quan hƯ giữa mùa ma và</b>
<b>mùa lũ của từng lu vực sông </b>
- Mùa lũ hoàn toàn trùng khớp với mùa ma
do: ngồi mùa ma cịn có độ che phủ rừng,hệ
số thấm của đất đá, hình dạng mạng lới sơng,
đặc biệt hồ chứa nớc.
<i><b>3.3. Cñng cè</b>:</i>
1)Chọn ý đúng trong câu sau.
- Những tháng đợc xếp vào mùa ma là tháng:
a) Có lợng ma nhỏ hơn lợng ma TB tháng.
- Những tháng đợc xếp vào mùa lũ cuả một con sông là:
a) Có lu lợng dòng chảy= hoặc lớn hơn lu lợng dòng chảy TB tháng.
b) Có lu lợng dòng chảy nhỏ hơn dòng chảy TB tháng.
<b>IV. Dặn dò </b>
- Hoàn thành các biểu đồ (số liệu SGK)
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết42 - Bài 36 : Đặc điểm đất Việt Nam
<i><b> </b>Ngày 13 tháng 4 năm 2009</i>
<b>Tit 42 Bài 36:</b>
Sau bµi häc, HS cÇn:
- Biết đợc sự đa dạng của đất Việt Nam, nguồn gốc của tính chất đa dạng, phức tạp.
- Hiểu và trình bày đặc điểm, sự phân bố các nhóm đất chính ở nớc ta.
- Thấy đợc đất là một tài nguyên có hạn, cần phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tài ngun đất
của nớc ta.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc:</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- át lát địa lí Việt Nam
- Tranh ảnh việc sử dụng đất ở nớc ta
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
GV kiểm tra HS vẽ biểu đồ
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giới thiệu bài mới (lời dẫn SGK)
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1: Cá nhân
? Những nhân tố nào ảnh hởng đến sự thành tạo
của đất ở nớc ta?
HS trả lời; GV nêu rõ các nhân tố hình thành
đất: Đất là những thành tạo tự nhiên, hình
thành từ tác động tổng hợp của nhiều nhân tố
đá mẹ, khí hậu, sinh vật, nguồn nớc và sự canh
tác của con ngời. Vì thế đất là tấm gơng phản
ánh cảnh quan tự nhiên.
? Dựa vào hình 36.1 kết hợp nội dung SGK và
kiến thức đã học:
- Cho biết đi từ bờ biển lên núi cao, chúng ra
gặp những nhóm đất nào? điều kiện hình thành
chúng ra sao?
HS trình bày, GV chuẩn xác kiÕn thøc
? Vì sao nói đất ở nớc ta rất đa dạng và phức
tạp?
HS giải thích; GV bổ sung về sự phức tạp của
đất ở nớc ta:
V×:
+ lãnh thổ nớc ta nhiều đồi núi
+ lại nằm sát biển với nhiều đồng bằng lớn nhỏ,
nham thạch và địa hình khác nhau.
+ Nhiều khí hậu địa phơng
+ Nhiều chế nc
+ Nhiều hệ sinh thái tự nhiên và nhân t¹o
- GV nhấn mạnh: Điều kiện đất đai nh vậy đã
giúp cho nền nông nghiệp nớc ta vừa đa canh,
vừa chun canh có hiệu quả trên những loại
đất thích hợp.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
? Dựa vào hình 36.2; bản đồ tự nhiên Việt
Nam:
<b></b> Nhóm số lẽ: Tìm hiểu về đất fe ra lit và đất
mùn núi cao theo những nội dung sau:
<b>1. Đặc điểm chung của đất Việt Nam</b>
<i><b>a. Đất ở nớc ta rất đa dạng, thể hiện rõ</b></i>
<i><b>tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của thiên</b></i>
<i><b>nhiên Việt Nam.</b></i>
<i><b>b. Nớc ta có 3 nhóm đất chính</b></i>
<i><b>* Nhóm đất feralit</b></i>
- Hình thành trực tiếp tại các miền địi núi
thấp, chiếm 65% diện tích đất tự nhiên.
- Chua, nghèo mùn, nhiều sét
+ Đất ferelit hình thành trên địa hình nào?
Chiếm diện tích bao nhiêu? Đặc tính của đất là
gì?
+ Tại sao gọi là đất ferelit?
+ Giá trị sử dụng?
+ Nguyên nhân hình thành đá ong? tác hại?
biện pháp ngăn chăn?
+ Đất mùn núi cao hình thành trên địa hình
nào? Chiếm diện tích bao nhiêu? Giá trị sử
dụng?
<b></b><sub> Nhóm số chẵn: Tìm hiểu về đất phù sa theo</sub>
những nội dung sau:
+ Cho biết đất bồi tụ phù sa hình thành trên địa
hình nào? chiếm diện tích bao nhiêu?
+ Màu sắc, tính chất của đất? Giá trị sử dụng?
Đại diện nhóm trình bày; GV chuẩn xác kiến
thức.
Hoạt động 3: Cá nhõn
? Dựa vào nội dung SGK, ảnh ,vốn hiểu biết
của em:
+ Nêu các câu ca dao nói lên kinh nghiệm sử
dụng đất của ông cha ta?
+ Vấn đề sử dụng đất ở nớc ta hiện nay nh thế
nào?
+ Tại sao ở nớc ta diện tích đất xấu tăng
nhanh? Hớng giải quyt?
HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức.
- Giá trị: trồng cây cơng nghiệp lâu năm…
<i><b>* Nhóm đất mùn núi cao</b></i>
- Hình thành dới thảm rừng á nhiệt đới hoặc
ôn đới vùng núi cao, chiếm khoảng 11%
din tớch t t nhiờn.
- Giá trị: trồng rừng đầu nguồn.
<i><b>* Nhúm t bi t phự sa sụng và biển</b></i>
- ở các đồng bằng, chiếm 24 % diện tích.
- Độ phì nhiêu cao, tơi xốp, ớt chua, giu
mựn.
- Giá trị: trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả, cây
công nghiệp hàng năm.
<b>2. Vn s dụng đất và cải tạo đất </b>
<b>Vit Nam</b>
- Đất là tài nguyên quý giá và đang giảm sút.
- Nguyên nhân:
+ Khớ hu nhiệt đới gió mùa ẩm-> đất dễ
phong hố, xói mịn, rửa trôi.
+ Phơng thức canh tác: du canh, du c, đốt
n-ng lm nn-ng ry-> d ra trụi
+ Tới tiêu không hợp lí-> dễ bạc màu
+ Nn sa mạc hoá: dãi đất ven biển miền
trung đặc biệt là 2 tỉnh cực Nam Trung Bộ.
- Biện pháp:
+ Thực hiện luật đất đai
+ Phải sử dụng đất hợp lí.
Miền đồi núi: Chống xói mịn, rửa trơi, bạc
màu.
Miền đồng bằng ven biển: Cải tạo các loại
đất mặn, phèn; trồng rừng phòng hộ ven
biển.
<i><b>3.3. Cñng cè</b></i>
? Nêu đặc tính sự phân bố, giá trị sử dụng của 3 nhóm đất chính ở nớc ta.
? Trình bày các biện pháp bảo vệ các loại đất chính ở nc ta.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bµi míi: TiÕt 43 - Bµi 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
<b>Ngày soạn: 12/04/2009</b>
<b>Tuần 31 . TiÕt 43 Đặc điểm sinh vật Việt Nam</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nm c s phong phú và đa dạng của sinh vật nớc ta, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của
sự đa dạng sinh học đó.
- Thấy đợc sự suy giảm biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên,sự phát triển của hệ
- Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các nớc liên hệ địa lí.
- Có ý thức và bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ thực động vật Việt Nam
- Tranh ảnh: Hệ sinh thái rừng, biển, hải đảo, sinh vật quý hiếm.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ </b>
? Nêu đặc tính sự phân bố, giá trị sử dụng của 3 nhóm đất chính ở nớc ta.
? Trình bày các biện pháp bảo vệ các loại đất chính ở nớc ta.
<b>3. Bài mới</b>
<i><b>3.1. Më bµi </b></i>
Vì sao nớc ta có nhiều loại hoa trái cây cỏ, động vật? chúng phân bố ở đâu? chúng có đặc
điểm cơ bản gì? …Đó là những câu hỏi sẽ đợc giải đấp trong bài học hôm nay.
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
*Hoạt động 1: Cả lớp
? Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam.
- GV kết luận: Sinh vật Việt Nam phong phú và đa
dạng, phân bố trên mọi miền tổ quốc và phát triển
quanh năm. Chúng tạo nên 1 bức tranh nhiều màu sắc
sinh động và hài hoà.
*Hoạt động2: Cá nhân
? Dựa vào SGK và kiến thức đã học hãy:
+ Nªu dÉn chøng chứng tỏ nớc ta có sự giàu có về
thành phần loµi sinh vËt?
+ Vì sao sinh vật nớc ta lại phong phú, đa dạng về
thành phần loài? ( Dựa vào vị trí, địa hình, khí hậu)
HS giải thích; GV bổ sung, chuẩn kiến thức:
+ Môi trờng sống thuận lợi: ánh sáng dồi dào, nhiệt độ
cao, nớc đủ, tầng đất sâu…
+ Nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng sinh vật nên có
<b>1. Đặc điểm sinh vật</b>
- Sinh vật Việt Nam phong phú và đa
dạng
+ Tính đa dạng của sinh häc ViƯt Nam
<b></b><sub> NhiỊu loµi (đa dạng về gen di</sub>
truyền)
<b></b> Nhiều hệ sinh thái (đa dạng về môi
trờng sống)
<b></b> Nhiều công dụng (đa dạng về kinh
tế)
+ Hỡnh thành đới rừng nhiệt đới gió
mùa trên đất liền.
+ Hình thành khu hệ sinh vật biển
nhiệt đới.
<b>2. Sù giµu cã vỊ thµnh phần loài</b>
<b>sinh vật</b>
- Số loài rất lớn gần 30000 loài sinh
vật
nhiu loi sinh vật di c đến: thành phần sinh vật bản
địa chiếm khoảng hơn 50%, còn lại là thành phần di
c từ nơi khác đến
? Em hãy kể tên các loài động, thực vật quý hiếm ở
địa phơng ?
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hệ sinh thái (sinh
học 8), GV nêu lại khái niệm: hệ sinh thái là sự thống
- GV giới thiệu các hệ sinh thái ë níc ta
- Th¶o ln nhãm
+ Nhãm 1:
Hệ sinh thái rừng ngập mặn nớc ta có đặc điểm gì
(Sự phân bố, giới sinh vật)?
Nêu tên và sự phân bố của các kiểu hệ sinh thái
rừng nhiệt đới gió mùa ở nớc ta?
+ Nhãm 2:
Vì sao lại có khu bảo tồn thiên nhiên và vờn quốc
gia? Vờn quốc gia là gì?
Quan sát bản đồ du lịch Việt Nam, hãy xác định
một số vờn quốc gia nổi tiếng ở nớc ta?
Các vờn quốc gia nớc ta có những giá trị gì (giá trị
khoa học, giá trị kinh tế-xà hội)?
+ Nhóm 3:
Hãy kể tên 1 số cây trồng, vật nuôi ở địa phơng
em?
HST nông nghiệp có các kiểu hệ hệ sinh thái nào?
- GV nhấn mạnh: Việt Nam là 1 nớc nông nghiệp phát
triển từ lâu đời. Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày
càng trở nên đa dng v m rng.
<b>3. Sự đa dạng về hệ sinh thái (HST)</b>
<i><b>a. HST rừng ngập mặn</b></i>
- Vựng t triu bói cửa sông ven biển
- Thực vật: sú, vẹt, đớc, tràm..
- Động vật: cua, cá tôm…chim thú
<i><b>b. HST rừng nhiệt đới gió mùa</b></i>
- Rõng kÝn thêng xanh: Cóc Ph¬ng, Ba
BĨ.
- Rõng tha lá rụng (rừng khộp): Tây
Nguyên.
- Rừng tre nứa: Việt B¾c
- Rừng ơn đới núi cao: Hoàng Liờn
Sn
<i><b>c. Các khu bảo tồn thiên nhiên và </b></i>
- Nớc ta có nhiều khu bảo tồn và vờn
quốc gia.
- Vờn quốc gia có giá trị lớn
+ Giá trị khoa học
<b></b><sub> VQG là nơi bảo tồn nguồn gen sinh</sub>
vật tự nhiên.
<b></b><sub> VQG là cơ sở nhân giống và lai t¹o</sub>
gièng míi.
<b></b><sub> VQG là phịng thí nghiệm tự nhiên</sub>
khơng cú gỡ thay th c.
+ Giá trị kinh tế-xà hội
<b></b><sub> Phát triển du lịch sinh thái; nâng</sub>
cao đời sống nhân dân địa phơng.
<b></b><sub> Tạo môi trờng sống tốt cho xã hội</sub>
<b></b><sub> Xây dựng ý thức tôn trng v bo</sub>
v thiờn nhiờn.
<i><b>d. Các hệ sinh thái nông nghiƯp</b></i>
- Ngµy cµng më réng vµ lấn át hệ
sinh thái tự nhiên.
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
1. Chøng minh sinh vËt níc ta phong phú đa dạng? giải thích nguyên nhân?
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ + làm bài tập 3 SGK
- Nghiên cứu trớc bµi míi: TiÕt 44 Bài 38: Bảo vệ tài nguyên sinh vËt ViÖt Nam
<b>Ngày soạn: 12/04/2009</b>
<b>Tuần 31 TiÕt 44 : Bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam</b>
<b>I. Mục tiêu bài học</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Thy đợc vai trò to lớn của tài nguyên sinh vật đối với sự phát trển kinh tế-xã hội của
n-ớc ta.
- Hiểu đợc thực tế về số lợng cũng nh chất lợng nguồn tài nguyên sinh vật nớc nhà.
- Nâng cao ý thức cần thiết phải bảo vệ, giữ dìn và phát huy nguồn tài ngun sinh vật.
Khơng đồng tình với hành vi phá hoại tài nguyên sinh vật.
<b>II. Ph¬ng tiện dạy học </b>
- Tranh ảnh sinh vật quý hiếm Việt Nam.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. n nh lp</b>
2. Bài cũ
? Nêu đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam
? Chøng minh níc ta giàu có về thành phần loài sinh vật. Giải thÝch?
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
Sinh vật nớc ta rất phong phú, đa dạng và sinh trởng rất nhanh. Chúng có giá trị nh thế nào
đối với cuộc sống của chúng ta? Cần phải làm gì để bảo vệ và khai thác tốt hơn nguồn tài nguyên
sinh vật nớc ta? Đó là chủ đề của bài học hôm nay.
<i><b> </b></i> <i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b> <b> </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV giíi thiệu khái quát giá trị của tài nguyên
sinh vật nớc ta.
? Sách vở bàn ghế, bảng viết, giờng tủ, nhà cửa,
lơng thực, thực phẩm…chúng ta đang dùng đợc
? Nghiên cứu bảng 38.1 SGK, kết hợp với hiểu
biết hãy cho biết giá trị của thực vật đối với đời
sống của chúng ta?
? Liªn hƯ víi thùc tiƠn cho biết ngoài các giá trị
trên thực vật còn có giá trị nào nữa không?
GV gợi ý:
+ Thảm thực vật có vai trị đối với khí hậu nh thế
nào?
+ Để nấu cơm, nấu canh, thức ăn…các gia đình
nơng thơn Việt Nam sử dụng chất đốt gì?
+ Nớc ta có nhiều thiên tai nh bão, lũ quét, sạt lở
đất, khí hậu khơ nóng do ảnh hởng của gió phơn
Tây nam…vậy thảm thực vật có giá trị gì trong
vấn đề này?
HS tr¶ lêi; GV chuÈn kiÕn thøc.
? Em hãy nêu một số sản phẩm lấy từ động vật
rừng và biển mà em biết và sp xp chỳng theo
giỏ tr sau?
<b>1. Giá trị của tài nguyên sinh vật</b>
Sinh vật nớc ta là nguồn tài nguyên to
- Giá trị của thùc vËt
+ Cho gỗ đẹp, bền, rắn chắc
+ Cho tinh dầu, nhựa, ta-nanh, chất nhuộm
+ Dợc liệu
+ Làm thực phẩm
+ Làm nguyên liệu cho ngµnh thđ công
nghiệp
+ Cây cảnh và hoa
+ iu ho khí hậu địa phơng, cân bằng
môi trờng sinh thái…
- Giá trị của động vật
Giỏ tr ca ng vt (Rng+bin)
Thức ăn Dợc liệu Văn hoá-du
lịch
Thịt, cá, tôm
cua, trứng
Mật ong, nọc
rắn, cao trăn,
cao hổ, mật
gấu
- Sinh vËt
c¶nh
Hoạt động 2 Thảo luận lớp
? Nªu thực trạng tài nguyên rừngViệt Nam.
- Thảo luận:
? Em hÃy cho biết một số nguyên nhân làm suy
giảm tài nguyên rừng níc ta? §øng tríc thực
trạng tài nguyên rừng nh vậy thì trách nhiệm của
Nhà nớc, của nhân dân và của bản thân học sinh
chúng ta phải làm gì?
GV híng dÉn:
+ Lịch sử đấu tranh chống thực dân pháp, đế
quốc Mỹ, phát xít Nhật của dân tộc ta nói lên
điều gì về sự suy giảm tài nguyên rừng nớc ta?
+ Đặc điểm khí hậu của Tây Ngun và Nam Bộ
có 2 mùa tơng phản: mùa ma và mùa khơ. Vậy
thì khi mùa khơ thì dễ xẩy ra hiện tợng gì đối với
thảm thực vật?
+ Hiệu ứng phơn mạnh diễn ra ở Tây Bắc và Bắc
+ Rừng có giá trị kinh tế to lớn nên con ngời đã
làm gỡ?
HS thảo luận; GV chuẩn xác kiến thức.
- GV nhấn mạnh: Mỗi chúng ta cần phải tích cực
trồng cây gây rừng, hởng ứng phong trào tết
trồng cây theo lời Bác Hồ dạy: “Mùa xuân là tết
trồng cây làm cho đất nớc càng ngày càng
xuân”, xây dựng quê hơng xanh-sạch-đẹp.
Hoạt động 3 Cá nhân
? Giá trị của động vật là rất to lớn, nếu chúng ta
săn bắt thú rừng, đánh bắt tôm cá thiéu khoa học
và vơ tổ chức thì nguồn tài ngun này có cịn
phong phú nữa khơng? Số phân các loài sinh vật
cuối cùng sẽ ra sao?
? Em hãy nêu tên một số lồi động vật có nguy
cơ tuyệt chủng? Nguyên nhân làm cho tài
nguyên động vật nớc ta ngày càng suy giảm?
Biện pháp?
- GV giới thiệu tranh ảnh của các loài động vật
quý hiếm, nhấn mạnh: Nguồn tài nguyên sinh
vật nớc ta rất phong phú “Rừng vàng, biển bạc”
khoa học.
<b>2. Bảo vệ tài nguyên rừng</b>
- Tài nguyên rừng nớc ta bị suy giảm nhanh
chóng.
- Nguyên nhân:
+ Chiến tranh huỷ diệt (bom, mìn) tàn phá
một diện tích rừng lớn.
+ Cháy rõng:
<b></b><sub> KhÝ hËu kh« nãng</sub>
<b></b>ý thức bất cẩn của con ngi v t rng
lm nng ry
+ Chặt phá, khai thác quá sức tái sinh của
rừng.
- Cần thực hiện nghiêm túc các chính sách
và luật bảo vệ phát triển tài nguyên rõng
cđa nhµ níc.
<b>3. Bảo vệ tài ngun động vật </b>
- Do phá rừng nhiều động vật quý hiếm có
nguy cơ tuyt chng.
- Nguồn lợi thuỷ hải sản bị giảm sút nhanh
chãng.
- Để phát triển bền vững không đợc phá
rừng, săn bắt động vật, phá hoại mơi trờng
sống.
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
? Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
<b>IV. Dặn dò</b>
- Học bài cũ + làm bài tập 3 SGK
- Nghiên cứu trớc bài mới: Tiết 45 - Bài 39: Đặc điểm chung của tự nhiên Việt Nam
<i>Ngày 19 tháng 4 nam 2009</i>
Tuần 32
<b>TiÕt 45 Bµi 39:</b>
<i>Sau bài học, HS cần:</i>
- Nm vng nhng c điểm chung của tự nhiên Việt Nam, trong đó tính chất nhiệt đới
gió mùa ẩm là nền tảng.
- Phát triển khả năng t duy tổng hợp thông qua việc củng cố và tổng hợp các kiến thức đã
học về các thành phần tự nhiên Việt Nam.
- Biết liên hệ hoàn cảnh tự nhiên và hoàn cảnh kinh tế-xã hội của đất nớc, làm cơ sở cho
việc học đia lí kinh tế-xã hội Việt Nam ở các lớp trên.
<b>II. Ph¬ng tiƯn d¹y häc</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ các mơi trờng địa lí thế giới.
- át lát địa lí Việt Nam.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
KiĨm tra 15 phót
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
Thiên nhiên nớc ta rất đa dạng, phức tạp, phân hoá mạnh mẽ trong không gian và trong
các hợp phần tự nhiên. Song có thể nêu lên một số tính chất chung nổi bật của mơi tr ờng tự nhiên
nớc ta. Gồm có những tính chất nổi bật nào, bài học hơm nay sẽ giới thiệu rõ về các tính chất đó.
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1 Cả lớp
- GV treo bản đồ mơi trờng địa lí thế giới và
đặt câu hỏi ôn tập:
? Cho biết đặc điểm của vị trí địa lí nớc ta?
Với vĩ độ Việt Nam nằm trong môi trờng tự
nhiên nào?
? Nêu các đặc điểm tự nhiên mơi trờng đó.
HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm đợc thể hiện
trong các yếu tố thành phần của cảnh quan tự
nhiên nớc ta nh thế nào?
HS trả lời; GV bổ sung, chốt lại.
<b>1. Việt Nam là một nớc nhiệt đới gió mùa</b>
<b>ẩm</b>
- Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm đợc thể
hiện trong các yếu tố thành phần của cảnh
quan tự nhiên Việt Nam nh sau:
+ Khí hậu nóng ẩm ma nhiều(nhiệt độ trung
bình từ 1500-2000 mm/năm, độ ẩm khụng
khớ cao trờn 80%)
+ Thuỷ văn (sông ngòi)
Mạng lới sơng ngịi dày đặc tới 2360 con
sơng có chiều dài trên 10 km
Sơng ngịi nớc ta có 2 mùa nớc : mùa lũ
và mùa cạn, nớc sơng khơng đóng băng.
Sơng ngịi nớc ta hàm lợng phù sa lớn
+ Thổ nhỡng: có lớp đất feralit đỏ vàng
+ Sinh vật
<i>HST rõng ph¸t triĨn</i>
HST rừng ngập mặn HST rừng nhiệt đới
gió mùa (có 4 kiểu
hệ)
- GV nhÊn m¹nh: Song tËp trung nhÊt lµ khÝ
hËu nãng Èm, ma nhiỊu.
- GV lu ý cho HS: Bên cạnh tính chất nền tảng
là nóng ẩm, tự nhiên Việt Nam có nơi có mùa
lại bị khô hạn, lạnh giá với những mức độ khác
? Tính chất nhiệt đới gió mùa ảnh hởng đến sản
xuất và đời sống nh thế nào? Cho ví dụ.
HS tr¶ lêi; GV bỉ sung, kÕt luËn:
ảnh hởng rất lớn đến sản xuất
nơng-lâm-nghiệp:
+ §iỊu kiƯn nãng Èm cho phÐp cây trồng phát
triển quanh năm, có thể trồng dày, xen canh, có
thể kết hợp nông-lâm-ng theo hình thức VAC,
VACR.
+ Chế độ ma theo mùa nên cần bố trí thời vụ. +
Thời gian có ma và sự phân bố lợng ma chi
phối sự bố trí mùa vụ và lựa chọn các loại cây
trồng trên các địa phơng.
? Theo em, ë vïng nµo vµ vµo mïa nµo tÝnh
chÊt nãng Èm cđa níc ta bÞ x¸o trén nhiỊu
nhÊt?
HS trả lời; GV chuẩn kiến thức: ở miền Bắc
vào mùa đơng tính chất nóng ẩm bị giảm sút.
Hoạt động 2 cá nhân/tầng cặp
? Hãy tính xem ở nớc ta 1 km2 <sub>t lin tng ng</sub>
bao nhiêu1 km2 <sub>mặt biển?</sub>
<i>GV híng dÉn:</i>
? Diện tích đất liền là bao nhiêu (làm trịn)
? Diện tích vùng biển Việt Nam là bao nhiêu.
? Tính tỉ lệ: S biển/ S đất liền = ?
HS trình bày kết quả, GV chuẩn xác.
? Da vo bn đồ Việt Nam, át lát địa lí Việt
Nam hãy cho biết ảnh hởng của Biển Đơng tới
tồn bộ thiên nhiờn Vit Nam?
HS trình bày, GV chuẩn kiến thøc.
? Lµ mét níc ven biĨn, ViƯt Nam cã thn lợi
gì trong phát triển kinh tế?
HS tr lời, kết quả cần đạt: Nguồn tài nguyên
biển đa dạng và phong phú thuận lợi để phát
triển tổng hợp ngành kinh tế biển; giao lu buôn
bán với các nớc trên thế giới.
Hoạt động 3 Cá nhân
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm chung của
địa hình Việt Nam.
- GV nhấn mạnh: Vì thế Việt Nam là xứ sở của
cảnh quan đồi núi.
? Địa hình đồi núi có ảnh hởng đối với thiên
nhiên nớc ta nh thế nào?
Kết quả cần đạt: ảnh hởng nhiều đến cảnh
quan chung đó là sự xuất hiện các đai cao tự
nhiên theo địa hình (đai nhiệt đới-chân núi, đai
á nhiệt-núi trung bình, đai ơn đới-núi cao)
với dạng địa hình tiêu biểu là địa hình Caxtơ.
<b>2. ViƯt Nam lµ mét níc ven biĨn</b>
- Góp phần làm cho thiên nhiên nớc ta trở
nên đa dạng, phong phú, sinh động.
- BiÓn Đông duy trì, tăng cêng tÝnh chÊt
nãng Èm, giã mïa cđa thiªn nhiªn níc ta.
<b>3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi</b>
<b>núi</b>
? §åi núi nớc ta có thuận lợi và khó khăn gì
trong ph¸t triĨn kinh tÕ - x· héi?
HS trả lời; GV chuẩn xác kiến thức:
+ Thun li: t đai rộng lớn, địa hình đa dạng
Hoạt động 4<b> Cả lớp</b>
- GV lu ý về mối quan hệ hai mặt của thiên
nhiên: Trong thiên nhiên nớc ta ln tồn tại 2
mặt đó là tính ổn định và khơng ổn định, tính
quy luật và ngẫu nhiên, tính tồn quốc và tính
địa phơng, đặc điểm chung và đặc điểm riêng,
tính đồng nhất và tính đa dạng thể hiện trongn
mọi thành phần tự nhiên.
- GV yêu cầu 1 HS đọc 3 dòng đầu tiên của
mục 4.
? Em hãy nêu một số dẫn chứng chứng minh
cho nhận định trên.
GV chuẩn xác kiến thức.
<b>4. Thiên nhiên nớc ta phân hoá đa dạng</b>
<b>phức tạp</b>
- Thiên nhiên nớc ta phân hoá mÃnh mẽ theo
không gian, theo thời gian.
- Tạo điều kiện gióp cho níc ta ph¸t triĨn
mét nỊn kinh tÕ -x· héi toµn diƯn vµ đa
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
GV sơ kết bài học
<b>IV. Dặn dò</b>
- Häc bµi cị vµ lµm bµi tËp
- Nghiên cứu bài mới: Tiết 46 Bài 40: Thực hành: Đọc lát cắt địa lí tự nhiên tổng hợp
<i> Ngày 19 tháng 4 năm 2009 </i>
Tuần 32
<b>Tiết 46 Bài 40: </b>
<i>Sau bài học, HS cần hiểu đợc:</i>
- Cấu trúc đứng và cấu trúc ngang của một lát cắt tổng hợp địa lí tự nhiên.
- Mối quan hệ chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên (địa chất, địa hình, khí hậu, thực vật).
- Sự phân hố lãnh thổ tự nhiên (Đồi núi, cao nguyên, đồng bằng) theo một số tuyến cắt
cụ thể dọc Hoàng Liên Sơn từ Lào Cai đến Thanh Hoá.
- Rèn luyện kĩ năng đọc lát cắt và kĩ năng trình bày bản báo cáo trớc lớp.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ địa chất-khoáng sản Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam , át lát địa lí Việt Nam
- Lát cắt tổng hp SGK
- Thớc kẻ có chia mm
<b>III. Tiến trình dạy häc</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ </b>
Trả lời câu 1 và 3 SGK
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
ở các bài trớc các em đã học từng phần tự nhiên (nham thạch, địa hình, khí hậu, sinh
vật…). Song các em cha sâu chuỗi thành quan điểm địa lí tổng hợp. Bài thực hành hơm nay các
em sẽ tìm ra mối quan hệ giữa các hợp phần tự nhiên và sự phân hoá của lãnh thổ thông qua một
lát cắt tổng hợp cụ thể.
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học </b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
- GV gọi 1 HS nêu đề bài, yêu cầu và phơng
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu lát cắt địa lí tự
nhiên tổng hợp bằng cách trả lời từng câu
hỏi trong bài và ghi vào vở bài tập:
? Dựa vào hình 40.1, át lát địa lí Việt Nam
cho biết:
+ Tuyến cắt chạy theo hớng nào? Qua những
khu vực địa hình nào?
HS tr¶ lêi, nhËn xÐt, bỉ sung; GV chn
x¸c kiÕn thøc.
? Tính độ dài của tuyến cắt A-B theo tỉ lệ
ngang của lát cắt?
<i>GV híng dÉn:</i>
+ Nhìn vào lắt cắt xác định tỉ lệ ngang của
lắt cắt (tỉ lệ ngang: 1/2000000 nghĩa là 1cm
trên lắt cắt bằng 20 km trên thực địa).
+ §o khoảng cách A-B là bao nhiêu cm rồi
nhân với tỉ lƯ sè trªn.
HS đo tính độ dài khoảng cách A-B
? Có những loại đá, loại đất nào? Chúng
? Cã mÊy kiÓu rừng? Chúng phát triển trong
điều kiện nh thế nào?
HS tr¶ lêi, bỉ sung; GV chn kiÕn thøc.
- GV híng dÉn:
+ Ghép từng cặp các trạm khí tợng với các
khu vực địa hình.
+ Phân tích số liệu nhiệt độ và lợng ma của
3 trạm khí tợng=> sự khác bit khớ hu ca 3
khu vc.
<b>2. Yêu cầu và phơng pháp làm bài (SGK)</b>
<b>3. Cách thức tiến hành</b>
<i><b>a. Xỏc nh tuyến cắt A-B trên lợc đồ</b></i>
- TuyÕn cắt chạy theo hớng: Tây Bắc-Đông
Nam.
- Qua 3 khu vực địa hình:
+ Khu núi cao Hồng Liên Sơn
+ Khu núi cao nguyên Mộc Châu
+ Khu đồng bằng Thanh Hoá
- Độ dài của tuyến cắt A-B theo tỉ lệ ngang cđa
l¾t c¾t
A-B: 17,5 cm
1 cm trên lắt cắt = 20 km trên thực địa
=> 17,5 cm x 20 km = 350 km
<i><b>b. Dùa trªn kÝ hiệu và bản chú giải của từng</b></i>
<i><b>hợp phần tự nhiên, cho biết trên lắt cắt (từ </b></i>
<i><b>A-B và dới lên trên)</b></i>
- Nham thạch:
+ ỏ mỏc ma xõm nhp
+ ỏ mỏc ma phun trào
+ Đá trầm tích đá vơi
+ Đá trầm tích phù sa
- Thổ nhỡng:
+ §Êt mïn nói cao
+ §Êt båi tô phï sa
+ Đất feralit trên núi đá vôi
=> Phân bố:
+ Khu núi cao Hoàng Liên Sơn
+ Khu núi cao nguyên Mộc Châu
+ Khu đồng bằng Thanh Hoá
- Thực vật:
+ Rừng ôn đới: núi cao
+ Rừng nhiệt đới : núi trung bình
+ Rừng nhiệt đới: chân núi
<i><b>c. Căn cứ vào biểu đồ nhiệt độ và lợng ma đã</b></i>
<i><b>vẽ trên lắt cắt của 3 trạm khí tợng Hồng Liên</b></i>
<i><b>Sơn, Mộc Châu và Thanh Hố, trình bày sự</b></i>
<i><b>khác biệt khí hu trong khu vc.</b></i>
- Trạm Hoàng Liên Sơn
+ Nhit thấp, nhiệt độ trung bình năm 12,8o
C -> l¹nh quanh năm.
+ lợng ma nhiều
=> Khí hậu mang tính chất đai cao.
- Trạm Mộc Châu
+ Nhit thp
+ Lng ma ớt
+ KhÝ hËu cã sù ph©n mïa
-> Khí hậu mang tính chất cận nhiệt đới
- Trạm Thanh Hoá
+ Nhiệt độ trung bình năm cao 23o<sub>C</sub>
+ KhÝ hËu cã sù ph©n mïa
- GV chia bảng thành 3 cột ứng với 3 khu
vực trên và gọi 3 HS tổng hợp theo nội dung
đã nêu và đã tìm hiểu (GV kẻ sẵn trên
bảng); HS khác nhận xét, bổ sung; GV
chuẩn kiến thức.
-> Khí hậu mang tính chất nhiệt đới gió mùa
ẩm.
Khu
Ỹu tè <i><b>Hoàng Liên Sơn</b></i> <b> </b><i><b>Mộc Châu</b></i> <i><b>Đồng bằng Thanh</b></i>
<i><b>Hoá</b></i>
Nham
thạch
ỏ mc ma xõm nhp, ỏ
mc ma phun trào.
Đá trầm tích đá vơi Trm tớch phự sa
Địa
hình
Địa hình núi trung bình và
núi cao trên dới 3000 m.
Núi thấp độ cao trung
Bồi tụ phù sa thấp,
bằng phẳng với độ cao
trung bình 50 m.
KhÝ
hËu
Lạnh quanh năm, ma nhiều
do đón gió mùa đơng bắc.
Cận nhiệt vùng núi thấp,
lợng ma ít, nhiệt độ thấp.
Nóng quanh năm, a
nhiều-> mang tính chất
nhiệt đới gió mùa ẩm.
Đất <b> Mùn núi cao</b> Đất feralít nâu đỏ trên
đá vơi.
§Êt phï sa trỴ
KiĨu
Rõng
Rừng ôn đới núi cao Rừng và đồng cỏ cận
nhiệt.
<b> Rừng nhiệt đới (trớc</b>
đây) thay bằng HST
nông nghiệp (nay)
<i><b>3.3. Nhận xét, đánh giá</b></i>
- GV nhận xét sự chuẩn bị bài thực hành và thái độ học tập của HS trong tiết thực hành
này.
- GV đánh giá (cho điểm thởng hoặc phạt)
<b>IV. Dặn dị </b>
- Hoµn thµnh bµi thùc hµnh (nếu cha làm xong trên lớp)
- Nghiên cứu trớc bài míi: TiÕt 47 Bµi 41: MiỊn Bắc và Đồng bằng Bắc Bộ
<i>Ngày 26 tháng 04 năm 2009 </i>
Tuần 32
<b>TiÕt 47 Bµi 41:</b>
<i>Sau bài học, HS cần nắm đợc:</i>
- Vị trí và phạm vi lãnh thổ Miền Bắc và đồng bằng Bắc Bộ, đây là miền địa hình phía Bắc
+ Có mựa ụng lnh kộo di.
+ Địa hình núi thấp, hớng nói c¸nh cung.
+ Tài ngun phong phú đa dạng đang đợc khai thác mạnh mẽ.
- Ôn tập một số kiến thức đã học về:
+ Hoạt động của hoàn lu gió mùa.
+ Cấu trúc địa hình, hớng Tây Bắc-Đơng Nam, hớng vịng cung.
+ Các tài ngun khống sản than, sắt, apatit, đá vôi, các tháng cảnh du lịch nổi tiếng: Hạ
Long, Ba Bể, Hoa L
- Phát triển kĩ năng xác định vị trí, phân tích bản đồ, lát cắt, bảng thống kê.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- Bản đồ tự nhiên miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ.
- át lát địa lí.
- Mét sè tranh ¶nh vỊ sinh vËt q hiÕm ë các vờn quốc gia.
+ Voọc mông trắng (Cúc Phơng)
+ Voọc mũi hếch (Ba Bể)
+ Cá cóc (Tam Đảo)
<b>III. Tiến trình d¹y häc</b>
<b>1. ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ</b>
GV chÊm vë bµi tËp thùc hµnh cđa 5 HS
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
Việt Nam đợc chia thành 3 miền địa lí tự nhiên. Mỗi Miền có những nét nổi bật về cảnh
quan tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, góp phần phát triển kinh tế-xã hội của cả nớc.
Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu miền thứ nhất: Miền Bắc và Đồng bằng Bắc Bộ
<i><b>3.2. Hoạt động dạy học</b></i>
<b>Hoạt động dạy học của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
Hoạt động 1: cả lớp
? Dựa vào H 41.1, xác định vị trí và giới hạn của
miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ?
HS trình bày; GV chuẩn kiến thức (kết hợp chỉ
bản đồ)
? Vị trí địa lí của miền có ảnh hởng đến khí hậu
nh thế nào?
HS nªu ¶nh hëng; GV chuÈn kiÕn thøc
- GV nhấn mạnh: Do ảnh hởng mạnh mẽ của gió
mùa cực đới lạnh giá cho nên miền Bắc và Đông
Bắc Bắc Bộ có mùa đơng lạnh nhất cả nớc.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
? Vì sao miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ có tính
chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông
lạnh nht c nc?
GV gợi ý:
+ Vị trí có ảnh hởng nh thế nào?
+ Độ cao và hớng núi?
+ Giú mựa đơng bắc?
? Mùa đơng lạnh ảnh hởngơtí sản xuất nơng
nghiệp nh thế nào?
HS trả lời; GV bổ sung, chuẩn xác kiến thức.
Hoạt động 3: Cá nhân
? Dựa vào H41.2, át lát địa lí Việt Nam và các
kiến thức đã học, hãy:
+ Các cao nguyên đá vôi Hà Giang, Cao Bằng
+ Các dãy núi cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sn, ụng Triu.
+ Đồng bằng sông Hồng.
<b>1. Vị trí và ph¹m vi l·nh thỉ</b>
- Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ là miền
địa đầu của tổ quốc tiếp giáp khu vực
ngoại chí tuyến và á nhiệt đới Hoa Nam
Trung Quốc.
- Gồm khu vực đồi núi tả ngạn sơng
Hồng và khu đồng bằng Bắc Bộ.
<b>2. Tính chất nhiệt đới bị giảm sút </b>
<b>mạnh mẽ mùa đông lạnh nhất cả nớc</b>
- Mùa đông lạnh giá (nhiệt độ thấp nhất
00 <sub>C ở miền núi và dới 5</sub>0<sub>C ở đồng bằng), </sub>
ma phùn, lợng ma nhỏ, gió bấc (20 đợt
gió mùa cực đới tràn về / năm) => Nét
nổi bật của tự nhiên
- Mùa đông kéo dài 3 đến 5 tháng
<b>3. Địa hình phần lớn là đồi núi thấp </b>
<b>với nhiều cánh cung mở rộng về phía </b>
<b>Bắc và quy tụ tại dãy Tam Đảo.</b>
- Phần lớn là đồi núi thấp, cao nhất là
miền khu vực nền cổ thợng nguồn Sông
Chảy.
+ Vùng quần đảo Hạ Long-Quảng Ninh
HS lên bảng chir trên bản đồ; GV chuẩn xác
? Nhận xét về đặc điểm địa hình ở đây?
HS nhận xét; GV chuẩn kiến thức
? Quan sát lắt cắt địa hình dới đây và nhận xét
h-ớng nghiêng của địa hình Miền Bắc và Đông Bắc
Bắc Bộ?
GV vạch lại tuyến cắt trên bản đồ tự nhiên
HS nhận xét; GV chuẩn kiến thức.
? Phân tích ảnh hởng của địa hình, khí hậu tới hệ
thống sơng ngịi của miền?
? Để phòng chống lũ lụt ở Đồng bằng Sơng Hồng,
nhân dân đã làm gì? Việc làm đó đã biến đổi địa
hình ở đây nh thế nào?
HS trả lời; GV khắc lại
<b> Hoạt động 4: Cá nhân</b>
? Dựa vào H 41.1, nội dung SGK và át lát địa lí và
vốn hiểu biết, em hãy chứng minh Miền Bắc và
Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa
dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng.
HS t×m dÉn chøng chứng minh; GV chuẩn xác
kiến thức.
- GV nhấn mạnh: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
là miền giàu khoáng sản nhất cả nớc.
phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo bao gồm
cánh cung: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông Triều.
- a hỡnh c ỏo nhiu nơi.
- Đồng bằng sông Hồng.
<b>4. Tài nguyên phong phú đa dng, v </b>
<b>nhiu cnh quan p ni ting</b>
- Giàu khoáng sản nhất so với cả nớc:
Than, sắt, thiếc, a-pa-tít,von-fram=>
miền giàu khoáng sản nhất.
- Nhiu cnh p ni ting thu hút khách
du lịch: Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Tam
Đảo
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
? Vì sao miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ có tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa
đông lạnh nhất cả nớc?
? Chứng minh Miền Bắc và Đơng Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều
cảnh quan p ni ting.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Nghiên cứu trớc bài mới. Tiết 48 - Bài 42: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
<i>Ngày 26 tháng 04 năm 2009</i>
Tuần 33
<b>TiÕt 48 Bµi 42 Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ</b>
I. <b>Mục tiêu bµi häc</b>
<i>Sau bài học, học sinh cần nắm đợc:</i>
- Vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Đây là miền địa lí tự nhiên
kéo dài trên 70 <sub>vĩ tuyến, từ vùng núi cao Tây Bắc tới vùng </sub><sub>biển</sub><sub> Bình – Trị – Thiên.</sub>
- Những đặc điểm tự nhiên nổi bật.
+ Có nhiều dải núi cao, sông sâu hớng Tây Bắc - Đông Nam.
+ Khớ hu nhiệt đới gió mùa bị biến tính mạnh mẽ do độ cao và hớng núi.
+ Tài nguyên phong phú, đa dạng song khai thác còn chậm.
+ NhiỊu thiªn tai (b·o, lị lơt, hạn hán).
- Nõng cao khả năng phân tích mối liên hệ thống nhất giữa các thành phần tự nhiên trong
miền và rèn luyện k nng v nhn xộtbiu khớ hu.
<b>II. Phơng tiện dạy häc </b>
- Bản đồ tự nhiên miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Tranh ảnh về cảnh đẹp nổi tiếng của miền.
<b>III. Hoạt động dạy học </b>
<b> 1.ổn định lớp</b>
<b> 2. Bµi cị </b>
? Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng?
3. Bµi míi
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa 2 miền địa lí tự nhiên phía bắc và phía
nam. Thiên nhiên ở đây có nhiều nét độc đáo và phức tạp. Cụ thể nh thế nào chúng ta vào bài học
tìm hiểu.
<i><b>3.2.</b><b>Hoạt động dạy học </b> </i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Dựa vào hình 42.1, xác định vị trí và phạm vi
lãnh thổ của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
HS xác định; GV sử dụng bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam khắc lại vị trí và phạm vi lãnh
thổ của miền.
- GV nhấn mạnh nét đặc trng của vị trí và phạm
? Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có địa hình
cao nhất Việt Nam, vì sao lại khẳng định nh
vậy?
<i>GV gợi ý:</i> nớc ta có những đỉnh núi cao nào?
phân bố ở đâu?
HS chứng minh, GV chuẩn xác kiến thức =>
kết quả cần đạt: Các đỉnh núi cao nhất nớc ta
đều tp trung ti min, <i>vớ d:</i>
Phan-xi-păng: 3143 m
Pu-si-lung: 3076 m
Phu Lu«ng: 2985 m
Pu Xai Lei Leng:
2711 m
Rào Cỏ: 2235 m
- GV giới thiệu đặc điểm địa hình của miền.
? Hãy quan sát H 42.1 và cho biết:
+ Những dãy núi, những sơng lớn nào có hớng
tây bc - ụng nam.
+ Tên mạch núi ăn lan ra sát tận biển.
HS trả lời; GV chn x¸c kiÕn thøc.
? Hãy giải thích tại sao ở miền Tây Bắc và Bắc
Trung Bộ mùa đông lại ngắn và ấm hơn miền
Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ?
HS giải thích; GV giải thích rõ hơn: Về mùa
đông, các đợt gió mùa đơng bắc lạnh đã bị
chắn lại bởi dãy Hồng Liên Sơn và nóng dần
lên khi đi xuống phía nam. Do đó, mùa đơng ở
đây đến muộn và kết thúc sớm. Cho thấy ảnh
h-ởng của địa hình tới khí hậu của miền.
- GV nhấn mạnh khí hậu của miền vào mùa
đơng.
? Phân tích ảnh hởng của địa hình tới khí hậu
vào mùa hạ của miền?
HS phân tích; GV khắc lại (liên hệ với khí
hậu về mùa đơng của địa phơng)
? Quan sát H 42.2, em có nhận xét về chế độ
ma của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
HS nhËn xÐt; GV chuÈn kiÕn thức.
- GV khái quát các tài nguyên chính của miền
<b>1. Vị trí, phạm vi lÃnh thổ</b>
Min Tõy Bc và Bắc Trung Bộ là miền địa lí
cao Tây Bắc (Lai Châu) tới vùng biển
Bình-Trị-Thiên=> bị vây bọc bởi các dãy núi cao,
chỉ có phần đơng nam mở rộng ra bin Nột
c trng ca min.
<b>2. Địa hình cao nhất Việt Nam</b>
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bé lµ:
+ MiỊn nói non trïng ®iƯp, nhiều núi cao
thung lũng sâu.
+ Sông suối lắm thác ghềnh
+ Các dÃy núi chạy theo hớng Tây Bắc-Đông
Nam.
+ Có nhiều mạch núi ăn lan ra sát tËn biĨn.
<b>3. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa</b>
<b>hình.</b>
- Mùa ụng
+ Đến muộn kết thúc sớm (kéo dài khoảng 3
tháng).
+ Khi gió mùa đơng bắc tràn về thì nhiệt độ ở
đây cao hơn ở Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ từ 2
- Mùa hạ : gió mùa tây nam biến tính thành
gió tây khơ nóng -> chế độ ma của miền
muộn hơn, nhất là vùng ven biển Đông Trờng
Sơn ma vào mùa thu đông.
<b>4. Tài nguyên phong phú đa dạng đợc iu</b>
<b>tra, khai thỏc.</b>
(năng lợng, khoáng sản, rừng, biển)
? Nêu giá trị tổng hợp của Hồ Hoà Bình
HS nêu giá trị; GV bổ sung.
? Em hãy xác định vị trí và địa danh của các
mỏ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
HS lên bảng chỉ bản đồ.
? Xác định các bãi biễn nổi tiếng của miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc vào
Nam trên bản đồ.
HS lên bảng chỉ bản đồ.
=> GV nhấn mạnh: Phần lớn tài nguyên của
miền còn ở dạng tiềm năng tự nhiên cha đợc
khai thác vì thế kinh tế và đời sống ở đây cịn
nghèo nàn và kém phát triển.
? V× sao phải phòng chống thiên tai ở miền Tây
Bắc và Bắc Trung Bé?
HS gi¶i thÝch; GV chuÈn kiÕn thøc.
? Vì sao phải bảo vệ mơi trờng miền Tây Bắc
và Bắc Trung Bộ. Chúng ta phải làm gì để bảo
vệ môi trờng miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
HS trả lời; GV lấy dẫn chứng chứng minh
môi trờng miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ đang
bị suy giảm.
+ nhà máy thuỷ điện Sơn La (đang xây dựng)
+ nhà máy thuỷ điện Hồ Bình (đã sử dụng)
- Tài ngun khống sản gồm có : A pa tit,
Sắt, Crơm, Ti-tan
- Tài ngun rừng : có đầy h thng cỏc
vnh ai thc vt.
- Tài nguyên sinh vật: có nhiều loài quý hiếm.
- Tài nguyên biển thật to lớn và đa dạng, nhất
là các bÃi biển.
=> Phần lớn ở dạng tiềm năng.
<b>5. Bảo vệ môi trờng và phòng chống thiên</b>
<b>tai</b>
- õy l min gp nhiu thiờn tai nhất nớc ta:
+ Từ vùng biển phía đơng ập vào (bão, cát bay
lấp đồng ruộng)
=> Chủ động phòng chống thiên tai.
- Bảo vệ mơi trờng
+ Khơi phục và phát triển diện tích rừng đặc
biệt là tại các vùng núi cao đầu nguồn =>
khâu then cht.
+ Bảo vệ nuôi dỡng các HST ven biển, đầm
phá và cửa sông.
<i><b>3.3. Củng cố</b></i>
? Nờu nhng c im t nhiên nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung B.
<b>IV. Dn dũ</b>
- Học bài cũ
- Nghiên cứu trớc bµi míi: TiÕt 49 - Bµi 43 MiỊn Nam Trung Bé vµ Nam Bé
<i>Ngày 3 tháng 5 năm 2009</i>
<b>Tiết 49 Bài 43 MiỊn Nam trung bé vµ nam Bé</b>
<i>Sau bài học, học sinh cần nắm đợc:</i>
- Vị trí, phạm vi lãnh thổ của miền: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ (gọi tắt là miền Nam
– M 3) bao gồm tồn bộ lãnh thổ phía nam nớc ta, từ Đà Nẵng đến Cà Mau, từ Hoàng Sa, Trờng
Sa tới Thổ Chu, Phú Quốc. Diện tích của miền là 165 000 km2 <sub>49,7% diện tích cả nớc.</sub>
- Những đặc điểm tự nhiên nổi bật.
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nóng ẩm quanh năm.
+ Địa hình đợc chia làm ba khu vực rõ rệt:
<b></b><sub> Khu núi và cao nguyên Trờng Sơn Nam hùng vĩ với các cao nguyên xếp tầng mặt phủ</sub>
ba gian.
<b></b><sub> Khu đồng bằng chân núi - ven biển Nam Trung Bộ nhỏ hẹp nhiều đầm phá vũng vịnh.</sub>
<b></b><sub> Khu vực đồng bằng Nam Bộ rộng lớn.</sub>
+ Tài nguyên phong phú tập trung, dễ khai thác (đất đỏ ba gian ở Tây nguyên, đất phù
sa cổ ở Nam Bộ, quặng Bơ-xít trên Tây ngun và dầu khí ngồi thềm lục địa) Nâng cao khả
năng phân tích mối liên hệ thống nhất giữa các thành phần tự nhiên trong miền và rèn luyện kĩ
năng và nhận xétbiểu đồkhí hậu.
- Ôn tập một số kiến thức đã học
+ Nền cổ Kon Tum
+ Vùng sụt võng Tân sinh Tây Nam Bộ
+ Cao nguyên đất đỏ ba gian
+ So sánh hai đồng bằng.
+ Rừng ngập mặn ven biển, rừng tha rụng lá (rừng khộp) ở Tây nguyên.
+ Các tài nguyên: khoáng sn, ỏt, rng, bin.
<b>II. Phơng tiện dạy học </b>
- Bn đồ tự nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Một số tranh ảnh về thiên nhiên miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ nh: Rừng ngập mặn
ven biển, rừng tha rụng lá (rừng khộp) ở Tây nguyên<b> </b>
<b>III. Hot động dạy học </b>
<b> 1.ổn định lớp</b>
<b> 2. Bµi cị </b>
? Nêu đặc điểm địa hình Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
có địa hình cao nhất Việt Nam, vì sao lại khẳng định nh vậy?
3. Bµi míi
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
Phía nam dãy núi Bạch Mã là một miền tự nhiên nhiệt đới gió mùa điển hình, Thiên nhiên
ở đây khác biệt rõ rệt so với hai miền địa lí tự nhiên phía bắc. Cụ thể ra sao chúng ta vào bài học
tìm hiểu.
<i><b>3.2.</b><b>Hoạt động dạy học </b> </i>
<b>Hoạt động dạy học của GV, HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
? Hãy xác định trên hình 42.1 phạm vi lãnh thổ
của miền, chỉ rõ các khu vực Tây Nguyên,
duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu
Long.
HS xác định; GV sử dụng bản đồ địa lí tự
nhiên Việt Nam khắc lại vị trí và phạm vi lãnh
thổ của miền.
- GV nhấn mạnh nét đặc trng của vị trí và phạm
vi lãnh thổ của miền.
? Chứng minh miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
là một miền nhiệt đới gió mùa quanh năm, có
mùa khơ sâu sắc.
HS chøng minh, GV chuÈn x¸c kiÕn thøc =>
- GV tỉ chøc cho HS th¶o ln 2 câu hỏi trong
SGK.
<b>1. Vị trí, phạm vi lÃnh thổ</b>
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ bao gồm
toàn bộ lãnh thổ phía nam nớc ta, từ đà Nẵng
tới Cà Mau có 32 tỉnh thành phố, chiếm gần
1/2 diện tích cả nớc.
<b>2. Một miền nhiệt đới gió mùa quanh</b>
<b>năm, có mùa khơ sâu sắc.</b>
<i><b>a. Chế độ nhiệt</b></i>
- Nhiệt độ trung bình năm tăng cao (25-270
C), tổng kợng nhiệt lớn > 9000 0 C
- Biên độ nhiệt năm nhỏ 3-7 0 <sub>C</sub>
? Vì sao miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có
chế độ nhiệt ít biến động và khơng có mùa
đơng lạnh giá nh hai miền phía bắc?
? V× sao mïa ë miỊn Nam diễn ra gay gắt hơn
so với 2 miền ở phía b¾c?
HS thảo luận -> kết quả cần đạt:
+ Do tác động của gió mùa đơng bắc đã giảm
sút mạnh mẽ. Gió tín phong đơng bắc khơ nóng
và gió mùa tây nam nóng ẩm đống vai trị chủ
yếu.
+ Do mùa khô ở miền Nam thời tiết nắng nóng,
ít ma, độ ẩm nhỏ, khả năng bốc hơi rất lớn vợt
xa lợng ma.
? Cho biết đặc điểm địa hình và cảnh quan tự
nhiên của dãy Trờng Sơn Nam.
HS tr¶ lêi; GV bỉ sung và chốt lại.
? Trỡnh by s hiu bit ca em về đặc điểm tự
nhiên đồng bằng Nam Bộ.
HS trình bày, GV chốt lại
? So sỏnh c điểm tự nhiên đồng bằng sông
Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
HS so s¸nh; GV chuÈn kiến thức.
? Trình bày những tài nguyên chính của miỊn.
HS tr¶ lêi; GV bỉ sung, chốt lại.
- Duyên hải Nam Trung Bộ
+ Mùa khô kéo dài-> hạn hán gay gắt
+ Mựa ma đến muộn tập trung trong thời
gian ngắn (thỏng 10, 11)
- Nam Bộ và Tây Nguyên
+ Mùa khô thiếu nớc nghiêm trọng
+ Mùa ma kéo dài 6 th¸ng ( th¸ng 5-10), ma
nhiỊu.
<b>3. Trờng Sơn Nam hùng vĩ và đồng bằng</b>
<b>Nam Bộ rộng lớn.</b>
<i><b>a. Trêng S¬n Nam hïng vĩ</b></i>
- Khu vực núi và cao nguyên hùng vĩ
<i>vớ d:</i><b></b><sub> các đỉnh núi cao > 2000 m</sub>
Ngọc Linh: 2598 m
Väng Phu: 2051 m
Ch Yang Sin: 2405 m
<b></b><sub> các cao nguyên: Kon Tum, Plây Ku,</sub>
Đăk lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di Linh.
<i><b>b. Đồng bằng Nam Bộ.</b></i>
Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn, chiếm tới
hơn 1 nửa diện tích đất phù sa ca c nc.
<b>4. Tài nguyên phong phú và tập trung, dƠ</b>
<b>khai th¸c.</b>
<i><b>a. Khí hậu, đất đai thuận lợi</b></i>
- Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
- Đất đai
+ Diện tích đất phù sa lớn nhất cả nớc
+ Diện tích đất đỏ ba gian
+ Diện tích đất xám trên nền phù sa cổ
<i><b>b. Tài nguyên rừng</b></i> phong nphú, nhiều liểu
hệ sinh thái, chim gn 60% din tớch rng
c nc.
<i><b>c. Tài nguyên biển</b></i> đa dạng và có giá trị lớn
- Nguồn hải sản phong phú
- Trữ lợng dầu khí lớn
- B bin nhiu vũng vịnh, nớc sâu, kín
- Du lịch biển đảo
<i><b>3.3. Cđng cè</b></i>
? Nêu những đặc điểm tự nhiên nổi bật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
<b>IV. Dặn dò</b>
- Häc bài cũ
<i>Ngày 3 tháng 5 năm 2009</i>
<b>Tiết 50 - Ôn tập học kì II</b>
<b>I. Mục tiêu bài họC</b>
Sau bài học, HS phải:
- Bit h thng v nắm vững kiến thức đã học về điều kiện tự nhiên của Việt Nam nh vị trí
địa lí; đặc điểm tài ngun khống sản, địa hình, khí hậu, thổ nhỡng, sinh vật…
- Nắm vững đặc điểm tự nhiên nổi bật của 3 miền địa lí tự nhiên Việt Nam
+ Min Bc v ụng Bc Bc B
+ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
- Rốn luyn k nng c v phân tích bản đồ.
<b>II. Phơng tiện dạy học</b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam
<b>III. Tiến trình dạy hc</b>
<b>1.</b> <b>n nh lp</b>
<b>2. Bi c</b>
Kết hợp trong bài ôn tËp
<b>3. Bµi míi</b>
<i><b>3.1. Më bµi</b></i>
GV giíi thiƯu bµi
HS nêu các vấn đề đã học ở kì II
<i><b>3.2. Hoạt động dy hc</b></i>
GV nêu câu hỏi, HS trả lời, nhận xét, bỉ sung; GV chn x¸c kiÕn thøc
Câu 1. Xác định trên bản đồ địa danh hành chính, hệ thống kinh vĩ tuyến của các điểm cực trên
phần đất liền Việt Nam?
Điểm cực Địa danh hành chính Vĩ độ Kinh độ
B¾c Lũng Cú, Đồng Văn, Hà Giang 23o<sub>23</sub><sub>B</sub> <sub>105</sub>o<sub>20Đ</sub>
Nam Đất Mũi, Ngọc Hiển, Cà Mau 8o<sub>34</sub><sub>B</sub> <sub>104</sub>o<sub>40</sub><sub>Đ</sub>
Tây Sín Thầu, Mờng Nhé, Điện Biên 22o<sub>22</sub><sub>B</sub> <sub>102</sub>o<sub>10</sub><sub>Đ</sub>
Đông Vạn Thạnh, Vạn Ninh, Khánh Hoà 12o<sub>40</sub>’<sub>B</sub> <sub>109</sub>o<sub>24</sub>’<sub>§</sub>
Câu 2. Nêu đặc điểm chung của địa hình nớc ta?
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam, chiếm 3/4 diện tích
lãnh thổ.
- Địa hình nớc ta đợc tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Địa hình nớc ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con
ng-i.
Câu 3. Chứng minh Việt Nam là nớc giàu tài nguyên khoáng sản? Giải thích?
+ Nớc ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đa dạng (có khoảng 5000 điểm
quặng và tụ khoáng của gần 60 loại khoáng s¶n).
+ Với diện tích lãnh thổ vào loại trung bình của thế giới.
=> Việt Nam đợc coi là nớc giàu về tài ngun khống sản
+ Việt Nam có lịch sử phát triển qua hàng triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp, mỗi chu
kì kiến tạo sinh ra một hệ khống sản đặc trng.
+ ViƯt Nam ë vị trí tiếp xúc giữa 2 vành đai sinh khoáng lớn của thế giới: Thái Bình Dơng
và Địa Trung Hải)
Cõu 4. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu nớc ta. Giải thích vì sao lại có đặc điểm đó?
Đặc điểm chung của khí hậu nớc ta
<i><b>1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm</b></i><b>.</b>
- Nhiệt độ
+ Bình qn 1m2<sub> lãnh thổ nhận đợc trên 1 triệu kilơ calo</sub>
+ Só giờ nắng đạt từ 1400 – 3000 giờ / năm.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao hơn 210<sub>C</sub>
- Khí hậu nớc ta có 2 mùa phù hợp với 2 mùa gió:
+ Mùa đơng có gió mùa đơng bắc: lạnh khơ
+ Mùa hạ có gió mùa tây nam: nóng ẩm
<i><b>=> Nguyên nhân:</b></i>
+ Vit Nam nm vựng ni chí tuyến ( lãnh thổ trải dài từ 8o<sub>34</sub>’<sub>B đến 23</sub>o<sub>23</sub>’<sub>B)</sub>
+ Việt Nam là cầu nối giữa đất liền và biển -> Việt Nam là một nớc ven biển
+ Việt Nam nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng giú mựa
<i><b>2. Tính chất phân hoá đa dạng và thất thờng</b>.</i>
- Tính chất đa dạng
Khí hậu nớc ta phân hoá mạnh mẽ theo không gian và thời gian, hình thành các miền và
- Tính chất thất thờng
<i>ví dụ: năm rét sớm, năm rét muộn, năm bÃo nhiều, năm bÃo ít, năm khô hạn</i>
<i><b>=> Nguyờn nhõn: </b></i>
+ Sự đa dạng địa hình
+ Do bão và áp thấp nhiệt đới gây ra
+ Gần đây do các nhiễu loạn khí tợng tồn cầu nh En-ni-nơ, La-ni-na…
Câu 5. Trình bày c im chung ca sụng ngũi Vit Nam?
Đặc điểm chung của sông ngòi nớc ta
+ Nc ta mạng lới sơng ngịi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nớc. Nớc ta có nhiều
sơng suối tới 2360 con sơng có chiều dài trên 10 km, phần lớn là các sông nhỏ, ngắn và dốc
chiếm 93%.
+ Sông ngòi nớc ta chảy theo 2 hớng chính Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
Hớng Tây Bắc - Đông Nam (chủ yếu): S. Đà, S. Hồng, S. MÃ, S. Cả, S. Tiền, S. Hậu
Hớng vòng cung: S. Lô, S. Gâm, S. Cầu
+ Sông ngòi nớc ta có 2 mùa nớc : mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt. Mùa lũ nớc
sông dâng cao (2->3 lần so với mùa cạn), chảy mạnh và chiếm 70->80% lợng nớc cả năm.
+ Sông ngòi nớc ta hàm lợng phù sa lớn: bình quân có 223 gam cát bùn và các chất hoà
tan / m3<sub>, tổng lợng phù sa trôi theo dòng nớc tới trên 200 triệu tấn / năm.</sub>
Cõu 6. Nc ta có những loại đất chính nào? ở địa phơng em có những loại đất chính nào?
Nớc ta có ba loại đất chính: Đất feralit (chiếm diện tích lớn nhất), đất mùn núi cao, đất bồi
tụ phù sa sông và biển.
ở địa phơng em có hai loại đất chính: Đất feralit và đất bồi tụ phù sa sông và biển.
Câu 7. Nêu đặc điểm chung của sinh vật nớc ta. Giải thích vì sao nớc ta giàu có về thành phần
lồi sinh vật?
- Sinh vËt ViƯt Nam phong phó và đa dạng
+ Tính đa dạng của sinh học Việt Nam
<b></b><sub> Nhiều loài (đa dạng về gen di truyền)</sub>
<b></b><sub> Nhiều hệ sinh thái (đa dạng về môi trờng sống)</sub>
<b></b><sub> Nhiều công dụng (đa dạng vỊ kinh tÕ)</sub>
+ Hình thành đới rừng nhiệt đới gió mùa trên đất liền.
+ Hình thành khu hệ sinh vật bin nhit i.
- Nớc ta giàu có về thành phần loµi sinh vËt
+ Mơi trờng sống thuận lợi (nhiệt độ cao, ánh sáng dồi dào, đủ nớc, tầng đất dày, vụn bở)
+ Nằm ở vị trí tiếp xúc ca cỏc lung sinh vt
+ Không bị băng hà tiêu diệt
Cõu 8. Nờu c im chung ni bật của tự nhiên Việt Nam?
Đặc điểm chung nổi bật của tự nhiên Việt Nam:
- Tính chất ven biển hay bán đảo
- Tính cht i nỳi
- Tính chất đa dạng và phức tạp
Cõu 9. Miền có mùa đơng lạnh nhất cả nớc là miền nào?
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Câu 10. Miền có đặc điểm khí hậu: mùa đơng đến sớm kết thúc muộn là miền nào?
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc B
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Cõu 12. Miền có địa hình cao nhất nớc ta là miền nào?
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Câu 13. Mùa đông đến muộn và kết thúc sớm là đặc điểm khí hậu của miền nào?
Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
<i><b>3.3. Nhận xét, đánh giá</b></i>
- GV nhận xét sự chuẩn bị nội dung ôn tập của HS
- GV đánh giá (cho điểm thởng hoặc điểm phạt)
<b>IV. dặn dò</b>
<i>Ngày 13 tháng 5 năm 2009</i>
<b>Tit 52 </b><b> Bi 44. Thực hành: Tìm hiểu địa phơng</b>
HS vận dụng kiến thức đã học của các môn lịch sử, địa lí để tìm hiểu một địa điểm ở địa
phơng, qua đó kiến thức của hai bộ mơn đợc kết hợp lại để giải thích một sự vật cụ thể của địa
phơng gần gũi với học sinh.
HS nắm và vận dụng cách thức, quy trình, bớc đi để tìm hiểu nghiên cứu một địa điểm cụ
thể cả về mặt lịch sử và địa lí nên vấn đề đợc phân tích tồn diện hơn, HS có hiểu biết sâu sắc
hơn.
HS đợc rèn luyện kĩ năng điều tra, thu thập thơng tin, vẽ sơ đồ, phân tích thơng tin, viết
báo cáo, trình bày thơng tin qua hoạt động thực tế một nội dung xác định.
HS sẽ hiểu biết, gắn bó và yêu quê hơng hơn khi đợc tiếp cận với một hiện tợng, sự kiện
cụ thể ở địa phơng, đợc phân tích chúng ở nhiều khía cạnh khác nhau và đợc thể hiện thái độ của
mình đối với hiện tợng, sự vật đó.
<b>II. c«ng tác chuẩn bị</b>
- La chn a im: Khu lu nim và mộ cố tổng Bí th Trần Phú
- Chuẩn bị thông tin về địa điểm
+ GV yêu cầu HS thu thập thơng tin về địa điểm đó
+ GV xác định vị trí địa điểm đợc chọn trên bản đồ tỉnh.
+ GV liên hệ với ngời quản lí địa điểm để mời báo cáo về lịch sử và hiện trạng về địa điểm
và xin phép cho HS đợc đến thăm quan, tìm hiểu; cần nêu rõ về nội dung và thời gian HS đến
thăm quan.
+ Chuẩn bị đồ dùng học tập: Thớc dây, địa bàn, giấy, bút chì, bút mực thớc kẻ, dây thừng
- Phæ biÕn cho HS
+ Tên và địa điểm sẽ nghiên cứu, tìm hiểu
Khu lu niệm và mộ cố tổng Bí th Trần Phú tại xã Tùng ảnh – huyện Đức Thọ
+ Mục đích nghiên cứu, tìm hiểu địa điểm
+ Giao nhiệm vụ cho HS: xác định vị trí trên thực địa, quan sát, nhận xét và ghi chép các
đặc điểm của địa điểm (diện tích, hình dạng, tuổi, cảnh quan chung. cấu trúc…), các hoạt động
đang diễn ra tại địa điểm đó.
+ Phổ biến nội quy khi đi đờng và làm việc tại địa điểm
+ Phổ biến thời gian bắt đầu và kết thúc công việc, nơi tập trung, tuyến đờng đi.
+ GV chia HS thành những nhóm nhỏ và phân cơng việc nhất định. Mỗi nhóm trởng chỉ
đạo cơng việc chung, hai th kí có trách nhiệm ghi chép, vẽ sơ đồ, bảo quản những t liệu chung
của cả nhóm.
<b>III. Tổ chức hoạt động của HS ngoài thực địa</b>
- HS tập kết tại trờng học, khởi hành đi đến địa điểm đã chọn.
- HS nghe báo cáo viên trình bày khái quát về địa điểm, chú ý những yếu tố lịch sử.
- GV nhắc lại một số địa điểm chính nh năm hình thành, các bớc phát triển đặc điểm, ý
nghĩa.
- HS lµm viƯc theo sự phân công:
<b></b><sub> Nhắc lại công việc từng ngời phải thực hiện.</sub>
<b></b><sub> Tham gia ng thời giám sát, nhắc nhở việc thực hiện công việc của các tổ viên.</sub>
+ Th kí ghi chép kết quả, vẽ sơ đồ địa điểm (thống nhất trong nhóm).
+ C¸c HS khác trong nhóm làm nhiệm vụ đo, quan sát, mô tả, tìm hiểu, bàn bạc, cung cấp
thông tin cho th kÝ.
<b>IV. Hồn thiện báo cáo và trình bày trớc lớp</b>
- Nhóm dựa vào sự phân cơng, đặt tên cho phần báo cáo.
- Từng nhóm hồn thành báo cáo theo đề cơng hớng dẫn trong SGK -> suy nghĩ của HS về
địa điểm đợc nghiên cứu, tìm hiểu.
- Các nhóm nhận xét kết quả của mình và của bạn, so sánh và đánh giá.