Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

TUAN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.05 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>
<b>NGỮ VĂN - BÀI 5</b>
<b>Kết quả cần đạt:</b>


- Hiểu rõ thể nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội; có ý thức sử
dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp, tránh
lạm dụng các lớp từ ngữ này.


- Nắm được mục đích, cách thức và có kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.


- Nắm được những ưu điểm, khuyết điểm trong bài viết Tập làm văn số 1(việc xây
dựng đoạn văn và tổ chức bài văn), từ đoa rút kinh nghiệm cho những bài viết sau.


<i>Ngày soạn: 11/9/2010</i> <i> Ngày dạy: 13/9/2010</i> <i>Dạy lớp: 8B</i>
<i><b>Tiết 17: Tiếng Việt: </b></i>


<b>TỪ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI</b>
<b>1. Mục tiêu cần đạt. </b>


<b> a) Tư tưởng: Giúp học sinh</b>


- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phương, thế nào là biệt ngữ xã hội
<b> b) Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc đúng chỗ, tránh
lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội gây khó khăn trong giao tiếp.


c) Thái độ:


- Giáo dục học sinh có thái độ trân trọng và giữ gìn sự trong sáng của Tiếng
Việt.



<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. </b>


a) GV : nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, soạn giáo án, bảng phụ.
<b> b) HS : Đọc sgk, trả lời câu hỏi .</b>


<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8B:.../17
<i> a) Kiểm tra bài cũ: ( 5’) Kiểm tra miệng</i>
* Câu hỏi:


Thế nào là từ tượng hình và từ tượng thanh? làm bài tập 4 (sgk-Tr 51)
* Đáp án - biểu điểm:


Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật. Từ tượng
thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người. (5 điểm)


<i> Ví dụ: (5 điểm) - Chiếc đồng hồ treo trên tường kêu tích tắc suốt đêm.</i>
- Mưa rơi lộp bộp trên những tàu lá chuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Trên cành đào đã lấm tấm vài nụ hoa.
- Chú vịt bầu chạy lạch bạch


b) Dạy nội dung bài mới :


Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Mọi người ở mọi miền đất
nước đều có thể hiểu được tiếng nói của nhau. Tuy nhiên bên cạnh sự thống nhất
cơ bản đó mối địa phương cũng có những tiếng nói khác biệt về ngữ âm, từ vựng,
ngữ pháp. Và mỗi tầng lớp XH lại có một số lớp từ ngữ riêng. Để giúp các em


phần nào hiểu rõ sự khác biệt đó cơ trị ta cùng tìm hiểu bài...


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ NỘI DUNG


<b>I. Từ ngữ địa phương</b>
<i><b> ( 8’)</b></i>


HS - Đọc ví dụ (sgk - Tr.56):


<i>Sáng ra bờ suối, tối vào hang</i>
<i>Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.</i>


(Hồ Chí Minh, Tức cảnh Pác Bó)


<i>Khi con tu hú gọi bầy</i>


<i>Lúa chiêm đang chín, trái cây ngọt dần</i>
<i>Vườn râm dậy tiếng ve ngân</i>
<i><b>Bắp rây vàng hạt, đầy sân nắng đào.</b></i>


(Tố Hữu, Khi con tu hú)


<i><b>1. Ví dụ: (sgk - Tr.56)</b></i>


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Hai từ “bẹ, bắp” trong hai VD trên đều có nghĩa</b></i>
<i><b>chung là gì?</b></i>


- Bắp và bẹ ở đây đều có chung nghĩa là “ngơ” (một
loại cây lương thực, thân thẳng có đốt, quả có dạng
hạt tụ lại thành bắp ở lưng chừng thân, hạt dùng để


ăn).


<i><b>?Kh Hãy so sánh ở các bình diện ngữ âm, phạm vi sử</b></i>
<i><b>dụng của ba từ: bắp, bẹ, ngô?</b></i>


- Ngữ âm: khác nhau về chữ viết và cách phát âm
- Phạm vi sử dụng:


+ Ngô: Sử dụng rộng rãi trong cả nước.
+ Bắp: Sử dụng ở địa phương Nam Bộ
+ Bẹ: Sử dụng ở vùng Việt Bắc


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Trong 3 từ đó từ nào là từ địa phương? từ nào được</b></i>
<i><b>sử dụng phổ biến tồn dân? Vì sao?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

được sử dụng phổ biến toàn dân, là lớp từ văn hố
chuẩn.


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Qua tìm hiểu ví dụ, theo em từ toàn dân là từ như</b></i>
<i><b>thế nào? Từ ngữ địa phương có gì khác với từ tồn</b></i>
<i><b>dân ở điểm nào?</b></i>


- Từ ngữ tồn dân: Đó là lớp từ ngữ văn hố chuẩn
mực được sd rộng rãi trong cả nước.


- Khác với từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương là từ
ngữ chỉ sd trong một (hoặc một số) địa phương nhất
định.


<i><b>2. Bài học:</b></i>



- Khác với từ ngữ toàn
dân, từ ngữ địa phương
là từ ngữ chỉ sd trong
một (hoặc một số) địa
phương nhất định.
<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Tìm mợt số từ, ngữ địa phương mà em biết?</b></i>


HS - Mè: vừng
- Thơm: dứa


- Heo : lợn
- Té: ngã


=> Từ ngữ địa phương Nam Bộ


GV Lưu ý: Một số từ ngữ địa phương khơng có từ ngữ
tương ứng cùng nghĩa trong ngơn ngữ tồn dân. Đó là
những từ ngữ biểu thị những sự vật, hiện tượng,
những hoạt động cách sống đặc biệt chỉ có ở một số
địa phương nào đó chứ khơng phổ biến đối với tồn
dân nên khơng có từ tương ứng trong ngơn ngữ tồn
dân.


Ví dụ: Chơm chơm, sầu riêng, măng cụt... là một loại
quả ở địa phương Nam Bộ. Điều đáng chú ý là do sự
giao lưu về kinh tế, văn hoá, xã hội nhiều từ ngữ địa
phương đã trở thành từ toàn dân.


HS - Đọc ghi nhớ (sgk –Tr.57) <i><b>* Ghi nhớ: </b></i> <i></i>



<i>(sgk-Tr.56)</i>


<b>II. Biệt ngữ xã hội.</b>
<i>(7')</i>


<i><b>1. Ví dụ: (sgk,T.57)</b></i>
HS - Đọc ví dụ (a) - chú ý từ in đậm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>không gửi cho tôi lấy một lá thư, nhắn thăm tôi</i>
<i>lấy một lời và gửi cho tôi lấy một đồng quà.</i>
<i> Tôi cũng cười đáp lại cô tôi:</i>


<i> - Không! Cháu không muốn vào. Cuối năm</i>
<i>thế nào mợ cháu cũng về. </i>


(Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)


<i><b>?Kh Tại sao trong đoạn văn này có chỗ tác giả dùng</b></i>
<i><b>từ “mẹ” có chỗ lại dùng từ “mợ”?</b></i>


HS <i>- “Mẹ” và “Mợ”là hai từ đồng nghĩa. </i>


- Trong đoạn văn này tác giả dùng từ“mẹ” trong lời
kể mà đối tượng là độc giả. Từ “mợ” là từ dùng
trong câu đáp của cậu bé Hồng trong cuộc đối thoại
với người cô, hai người cùng tầng lớp xã hội.


GV - Trước CM tháng 8 trong gia đình tầng lớp trung
lưu và thượng lưu con thường gọi cha mẹ là cậu


mợ, vợ chồng gọi nhau cũng bằng cậu, mợ.


=> Trong ví dụ này, Mẹ là từ toàn dân, mợ là từ ngữ
của một tầng lớp xã hội nhất định (trung lưu và
thượng lưu trước cách mạng T8).


HS - Đọc ví dụ (b) (sgk - tr 57):


<i>Chán q, hơm nay mình phải nhận con ngỗng</i>
<i>cho bài tập làm văn.</i>


<i>- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao</i>
<i>nhất lớp.</i>


<i><b>?Kh Các từ ngữ “ngỗng, trúng tủ” có nghĩa là gì?</b></i>
<i><b>tầng lớp xã hợi nào thường dùng những từ ngữ</b></i>
<i><b>này?</b></i>


<i>- Ngỗng: chỉ điểm hai (chứ khơng phải chỉ một</i>
loại động vật có lơng vũ như vịt)


<i>- Trúng tủ: có nghĩa là đúng (như điều mình đã</i>
tính tốn, dự đốn trước) cái phần đã học thuộc
lòng


- Tầng lớp xã hội nào thường dùng những từ ngữ
này là: Học sinh, sinh viên.


GV Gọi những từ ngữ trên là biệt ngữ xã hội.
<i><b>?Tb</b></i>



GV


<i><b>Em hiểu thế nào là biệt ngữ xã hội?</b></i>


- Mỗi tầng lớp xã hội do địa vị chính trị, kinh tế,
xã hội, văn hố khác nhau, do tập quán, lối sống,


<i><b>2. Bài học:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tâm lí khác nhau nên đã tạo ra một số từ ngữ
riêng, khác với từ ngữ thơng thường có tính chất
tồn dân.


Ví dụ: trong XH cũ trước CM tháng 8 ở gđ tầng
lớp trung lưu, con gái gọi cha mẹ bằng cậu, mợ,
vợ chồng cũng gọi nhau bằng cậu, mợ. Trong
tầng lớp học sinh cũng xuất hiện một số từ ngữ
riêng (tiếng lóng) như gậy (điểm 1), ghi đông
(điểm 3), đứt ghế đẩu (điểm 4), ...những từ ngữ
này thường có tính chất bơng đùa.


được dùng trong một
tầng lớp xã hội nhất định.


HS - Đọc ghi nhớ (sgk –Tr 57) <i><b>* Ghi nhớ: </b></i>


<i>(sgk –Tr 57)</i>
<b>II. Sử dụng từ ngữ địa</b>
<b>phương, biệt ngữ xã hội. </b>



<i>( 8’)</i>
GV <i>Nêu tình huống: </i>


Con đi học về, bố hỏi con: Hôm nay con được
điểm mấy?


Con trả lời : Hơm nay tốn con được “ghi
đơng”


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


<i><b>?Kh Theo em trong trường hợp khi nghe con trả lời</b></i>
<i><b>như vậy người bố có hiểu gì khơng?</b></i>


- Bố sẽ khơng hiểu được điều con nói.


Các em cần chú ý khơng nên dùng trong trường
hợp giao tiếp với bố mẹ và người lớn tuổi nó vừa
gây cảm giác khó hiểu vừa thiếu lễ phép.


HS - Đọc truyện “Chú giống con bọ hung” -
<i>(sgk-T59)</i>


<i><b>?Kh Qua phân tích tình huống truyện và nghe câu</b></i>
<i><b>chuyện em hãy cho biết khi sử dụng từ ngữ địa</b></i>
<i><b>phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì?</b></i>
<i><b>Vì sao?</b></i>


HS - Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội


phải phù hợp với tình huống giao tiếp (hoàn cảnh
giao tiếp, nhân vật giao tiếp)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

HS - Đọc ví dụ: (sgk,T.58)


<i>- Đồng chí mơ nhớ nữa,</i>
<i>kể chuyện Bình Trị Thiên,</i>
<i>Cho bầy tui nghe ví</i>


<i>Bếp lửa rung rung đơi vai đồng chí</i>


<i>- Thưa trong nớ hiện chừ vơ cùng gian khổ,</i>
<i>Đồng bào ta phải kháng chiến ra ri.</i>


(Theo Nguyên Hồng, Nhớ)


- Cá nó để dằm thượng áo ba dờ suy, khó mõi lắm.


(Nguyên Hồng, Bỉ vỏ)


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Trong các từ in đậm của hai ví dụ từ nào là từ</b></i>
<i><b>địa phương? Từ nào là biệt ngữ xã hội?</b></i>


- Từ ngữ địa phương: mơ, bầy tơi, ví, tớ, nớ hiện
<i>chừ, ra ri</i>


- Biệt ngữ xã hội: cá, dằm thượng, mõi.
<i><b>?Kh Nghĩa của những từ này là gì?</b></i>


HS - Mơ: nào, đây


- Bầy tơi: chúng tơi
- Ví: với


- Nớ: ấy


- Hiện chừ: Hiện giờ, hiện nay.
- Ra ri : Như thế nào


- Dằm thượng: túi áo trên
- Cá: ví tiền


- Mõi: lấy cắp, móc.
<i><b>?Kh,</b></i>


<i><b>Giỏi</b></i>


<i><b>Tại sao trong các đoạn văn, thơ trên, tác giả vẫn</b></i>
<i><b>dùng một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hợi?</b></i>
HS - Trong đoạn thơ: có tác dụng tạo dựng khơng


khí q hương thân tình, sự đồng cảm của người
chiến sĩ trong cuộc trị chuyện (tơ đậm màu sắc
địa phương).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>?Kh Em có nhận xét gì về cách dùng từ của hai bạn</b></i>
<i><b>hs trong c̣c đối thoại sau:</b></i>


Hải: Chà, cái cặp sách của cậu đẹp quá! lượm ở
đâu đấy?



Sơn: Mới mua hôm qua đấy, ở chợ huyện. Tưởng
là rẻ, ai ngờ lại bị luộc đau quá.


- Lượm, luộc: nghĩa là mua


=> Hai bạn đã lạm dụng từ ngữ địa phương và
biệt ngữ XH gây ra sự tối nghĩa và khó hiểu.
<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và</b></i>


<i><b>biệt ngữ xã hội ta làm thế nào?</b></i>


- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội, cần tìm hiểu các ừ ngữ tồn dân có
nghĩa tương ứng để sd khi cần thiết.


Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội chỉ nên
dùng trong khẩu ngữ khi đối tượng giao tiếp là
người địa phương cùng tầng lớp xã hội với mình
để tạo sự thân mật, tự nhiên. Vượt ra khỏi phạm
vi đó thì sd hai lớp từ này không phù hợp là lạm
dụng. Khi đối tượng giao tiếp là người địa khác
phương, khác tầng lớp xã hội nên sử dụng từ toàn
dân


GV - Như vậy trong thơ văn có thể sử dụng từ ngữ
địa phương và biệt ngữ xã hội để tô đậm thêm
màu sắc địa phương màu sắc tầng lớp xã hội của
ngơn ngữ và tính cách nhân vật. Đây chính là giá
trị tu từ học của việc sử dụng từ ngữ địa phương
và biệt ngữ xã hội.



- Trong giao tiếp không nên lạm dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội.


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Qua các ví dụ, em rút ra bài học gì khi sử dụng</b></i>


<i><b>từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?</b></i> <i><b><sub>2. Bài học:</sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tô đậm màu sắc địa
phương, màu sắc tầng
lớp xã hội của ngơn
ngữ, tính cách nhân
vật.


- Muốn tránh lạm dụng
từ ngữ địa phương và
biệt ngữ xã hội, cần
tìm hiểu các ừ ngữ
toàn dân có nghĩa
tương ứng để sử dụng
khi cần thiết.


HS - Đọc ghi nhớ (sgk Tr 58) <i><b>* Ghi nhớ: (sgk Tr 58)</b></i>


<b>III. Luyện tập. ( 15’)</b>
<i><b>?</b></i>


<i><b>BT1</b></i>


<i><b>Tìm 1 số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc</b></i>


<i><b>vùng khác mà em biết? Nên những từ toàn dân</b></i>
<i><b>tương ứng?</b></i>


<i><b>1. Bài tập 1: </b></i>


<i>( sgk –Tr 58)</i>
<b>Từ ngữ địa phương</b> <b>Từ ngữ tồn dân</b>


Thầy, tía, bọ
cươi


hộp quẹt
choa...


bố


(cái) sân
hộp diêm
chúng tơi...


<i><b>2. Bài tập 2:</b></i>


<i>(sgk –Tr 59)</i>
<i><b>?</b></i>


<i><b>BT2</b></i>


<i><b>Tìm mợt số từ ngữ của tầng lớp học sinh, sinh</b></i>
<i><b>viên và giải thích nghĩa của các từ ngữ đó?</b></i>
HS <i><b>- Học gạo: học thuộc lịng một cách máy móc.</b></i>



- Học tủ: đốn mị một số bài, một số phần rồi học
mà không chú ý tới một số phần, bài khác.


- Viêm màng túi: hết tiền


<i><b>3. Bài tập 3: </b></i>


<i>(sgk – Tr 59)</i>
<i><b>?</b></i>


<i><b>BT3</b></i>


<i><b>Trong các trường hợp giao tiếp sau trường hợp</b></i>
<i><b>nào nên dùng từ ngữ địa phương trường hợp</b></i>
<i><b>nào không nên dùng?</b></i>


HS - Trường hợp không nên dùng từ ngữ địa
phương:


b, c, d, e, g.


- Trường hợp nên dùng từ địa phương: a


<i><b>4. Bài tập 4: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>BT4 hoặc địa phương khác có sd từ ngữ địa</b></i>
<i><b>phương?</b></i>


- Răng không cô gái trên sông


<i>Ngày mai cô sẽ từ trong ra ngoài</i>


<i>Thơm như hương nhuỵ hoc nhài</i>
<i>Sạch như nước suối ban mai giữa rừng</i>
(Tố Hữu)
<i> => Răng: sao (Thừa Thiên Huế)</i>


- Bây chừ sông nước về ta


<i> Đi khơi đi lộng thuyền ra thuyền vào</i>
<i>=> Bây chừ: bây giờ</i>


- Cau khô ăn với hạt bèo


<i> Lấy chồng đò dọc, ráo chèo, hết ăn</i>
<i> - Nước lên lắp xắp bờ đình</i>


<i> Một trăm nuộc chạc, em chung tình nuộc mơ</i>
=> - Hạt bèo: hạt của cây bèo, ăn có vị chát.
<i> - Ráo chèo: mái chèo khơ (nghĩa bóng là lúc</i>
hết việc)


- Nuộc chạc: mối dây
- Mô: nào


<i><b>c) Củng cố, luyện tập: (1’)</b></i>


? Trong thơ văn sử dụng từ ngữ địa phương có tác dụng gì?
- Hs dựa vào phần ghi nhớ để trả lời.



<i><b>d) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà: (1’)</b></i>
- Học thuộc ghi nhớ sgk


- Làm bài tập 3, 4, 5


- Chuẩn bị bài: Tóm tắt văn bản tự sự


============================


<i>Ngày soạn: 13/9/2010</i> <i>Ngày dạy:15/9/2010</i> <i>Dạy lớp: 8B</i>


<i><b> Tiết 18.Tập làm văn: </b></i>


<b>TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>1. Mục tiêu cần đạt. Giúp hs:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b> - Nắm được mục đích và cách thức tóm tắt một văn bản tự sự.</b>
<i><b> b) Kỹ năng:</b></i>


- Luyện tập tóm tắt văn bản.
<i><b> c) Thái đợ: </b></i>


Có thói quen tóm tắt nội dung chính của một văn bản tự sự.
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


a) GV : nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, soạn giáo án, bảng phụ.
b) HS : Đọc sgk, trả lời câu hỏi .


<b>3. Phần thể hiện khi lên lớp.</b>



* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8B..../17
<b> a ) Kiểm tra bài cũ : ( 5’) Kiểm tra miệng</b>


* Câu hỏi : Nêu tác dụng của việc liên kết đoạn văn trong văn bản?
* Đáp án - biểu điểm :


(5 điểm)– Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, cần sd các phương
tiện liên kết để thể hiện ý nghĩa của chúng.


(5 điểm) – Cách liên kết đoạn văn trong văn bản:


+ Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết: quan hệ từ, đại từ, chỉ từ, các cụm từ thể
hiện ý liệt kê, so sánh đối lập, tổng kết, khái quát


+ Dùng câu nối.


<i><b> b) Nội dung dạy bài mới:</b></i>


Tóm tắt là một kĩ năng rất cần thiết trong cuộc sống học tập và nghiên cứu.
Khi ra đường ta chứng kiến một sự việc về nhà kể tóm tắt cho gđ nghe. Xem một
cuốn sách hay một bộ phim... ta có thể kể tóm tắt cho người chưa đọc, chưa xem
hoặc khi đọc một tác phẩm văn học muốn nhớ lâu để có thể phân tích được giá trị
của nó người ta phải ghi chép, tóm tắt tác phẩm, đó. Vậy để nắm được mục đích và
cách thức tóm tắt một văn bản tự sự, mời các em cùng tìm hiểu trong tiết học hơm
nay.


HOPẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


<b>I. Thế nào là tóm tắt</b>
<b>văn bản tự sự. ( 15’)</b>


<i><b> 1. Ví dụ:</b></i>


HS - Đọc văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng” <i>(sgk</i>
<i>,T.24)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HS - Tóm tắt (có nhận xét, bổ sung):


<i><b> Ông Chu Văn An đời trần là thầy giáo giỏi tính tình cứng</b></i>
<i>cỏi, khơng màng danh lợi.</i>


<i> Học trị theo ông rất đông nhiều người đỗ cao và giữ</i>
<i>nhiều trọng trách trong triều đình. Ơng được vua Trần</i>
<i>Nhân Tơng trọng dụng. Đến đời Trần Dụ Tông, vua không</i>
<i>lo việc nước lại mải ăn chơi ơng bất bình và đã cáo quan về</i>
<i>làng.</i>


<i> Học trò ai cũng quý mến ơng. Khi ơng mất mọi người</i>
<i>đều thương tiếc. Ơng được thờ tại miếu ở kinh đô Thăng</i>
<i>Long.</i>


<i><b>?Kh</b></i> <i><b>Hãy so sánh nd và hình thức của 2 vb’ trên (vb’</b></i>
<i><b>tóm tắt và vb’ sgk)?</b></i>


- Về nội dung: giống nhau cùng nói tới Chu Văn An;
yếu tố quan trọng (nhân vật, sự việc) vẫn giữ nguyên.
- Về hình thức: văn bản tóm tắt ngắn gọn hơn - Lời
văn chủ yếu là của người tóm tắt (có sự thay đổi cách
diễn đạt)


<i><b>?Kh</b></i> <i><b>Tóm tắt văn bản như vậy nhằm mục đích gì?</b></i>


- Nhằm kể lại ngắn gọn hơn nội dung tư tưởng sự
việc chính của chuyện (kể lại cốt truyện) để người
đọc hiểu được nội dung cơ bản của tác phẩm ấy.
GV - Như vậy, trong cuộc sống hằng ngày, có những văn


bản tự sự chúng ta đã học nhưng nếu muốn ghi lại
nội dung chính của chúng để sử dụng hoặc thơng báo
cho người khác biết thì phải tóm tắt văn bản tự sự.
<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Dựa vào việc tìm hiểu ví dụ, hãy suy nghĩ và lựa chọn</b></i>


<i><b>câu trả lời đúng trong các câu sau:</b></i>
Tóm tắt văn bản tự sự là:


<i>a) Ghi lại đầy đủ mọi chi tiết của văn bản tự sự.</i>
<i>b) Ghi lại một cách ngắn gọn, trung thành</i>
<i>những nội dung chính của văn bản tự sự.</i>


<i>c) Kể lại một cách sáng tạo nội dung của văn</i>
<i>bản tự sự.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS - Lựa chọn ý (b): Ghi lại một cách ngắn gọn,
<i>trung thành những nội dung chính của văn bản</i>
<i>tự sự.</i>


<i><b>?Kh</b></i> <i><b>Qua tìm hiểu ví dụ, theo em thế nào là tóm tắt văn</b></i>
<i><b>bản tự sự?</b></i>


HS
GV



- Trình bày.


<i>(Khái qt, chốt và bổ sung):</i>


Văn bản tự sự thường có cốt truyện, nhân vật
và các chi tiết sự kiện tiêu biểu. Ngồi ra cịn có
nhiều yếu tố, chi tiết phụ khác làm câu chuyện
thêm hấp dẫn sinh động. Do vậy khi tóm tắt cần
lược bỏ nhân vật, yếu tố phụ không quan trọng
chỉ để lại nhân vật, sự việc chính trong tác phẩm.
Trong thực tế có những văn bản tự sự dường như
khơng có cốt truyện, như những truyện ngắn trữ
tình của Thạch Lam, Thanh Tịnh... những văn
bản như thế thường rất khó tóm tắt hoặc bản tóm
tắt sẽ rất đơn giản. Những văn bản có cốt truyện
hay, độc đáo, đọc bản tóm tắt ta đã thấy hẫp dẫn.
Dung lượng các văn bản tự sự rất khác nhau có
văn bản chỉ khoảng một trang giấy (truyện ngăn
mi ni, truyện ngụ ngôn...) với một vài nhân vật
vài ba sự việc, nhưng lại có những văn bản tới
mấy nghìn trang, với hàng trăm nhân vật, hàng
loạt sự việc (Tây du kí - Ngô Thừa Ân, Thuỷ hử
– Thi Nại Am; Tam quốc diễn nghĩa – La Quán
Trung...)


<i><b>2. Bài học:</b></i>


Tóm tắt văn bản tự sự
là dùng lời văn của mình
trìng bày một cách ngắn


gọn nội dung chính (bao
gồm sự việc tiêu biểu,
nhân vật quan trong) của
văn bản đó.


<b>II. Cách tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự. ( 13’)</b>


1. Những yêu cầu đối
<i><b>với văn bản tóm tắt:</b></i>
<i>a) Ví dụ: (sgk,T.60)</i>
HS - Đọc vb’ tóm tắt sgk - T.60 mục 1.


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Văn bản tóm tắt trên kể lại nội dung của vb’</b></i>
<i><b>nào? Dựa vào đâu mà em nhận ra điều đó?</b></i>
HS - Văn bản tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”.


- Dựa vào các nhân vật, sự việc, chi tiết tiêu biểu
đã nêu trong văn bản tóm tắt


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Văn bản tóm tắt trên có nêu được nợi dung chính</b></i>
<i><b>của vb’ ấy khơng?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

văn bản (các sự việc và nhân vật chính của truyện).
<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Văn bản tóm tắt có gì khác so với văn bản gốc (về</b></i>


<i><b>độ dài, về lời văn, về số lợng nhân vật, sự việc,...)?</b></i>
HS - Độ dài: văn bản tóm tắt ngắn hơn


- Số lượng nhân vật sự việc: ít hơn vì đều là


nhân vật sự việc chính.


- Lời văn: Chủ yếu là lời người viết chứ khơng
trích ngun văn trong văn bản gốc.


<i><b>?Kh</b></i> <i><b>Từ việc tìm hiểu trên, hãy cho biết các u cầu đối</b></i>
<i><b>với mợt văn bản tóm tắt?</b></i>


HS
GV


- Trình bày.
<i>Lưu ý:</i>


- Chất lượng của văn bản tóm tắt tự sự thường
thể hiện ở các tiêu chuẩn sau:


+ Đáp ứng đúng mục đích và u cầu tóm tắt
(ngắn gọn, đảm bảo tính thơng báo).


+ Đảm bảo tính khách quan: Trung thành với
văn bản được tóm tắt, khơng thêm bớt các chi
tiết, sự việc khơng có trong tác phẩm, không
chen vào văn bản tóm tắt những lời bình luận,
khen chê của cá nhân người tóm tắt.


+ Bảo đảm tính hồn chỉnh: Dù ở mức độ khác
nhau nhưng bản tóm tắt phải giúp người đọc
hình dung được toàn bộ câu chuyện (mở đầu,
phát triển, kết thúc).



+ Bảo đảm tính cân đối: Số dịng tóm tắt dành
cho việc chính, nhân vật chính, các chi tiết tiêu
biểu, chương, mục, phần một cách phù hợp.


<i>b. Bài học:</i>


- Văn bản tóm tắt cần
phản ánh trung thành nội
dung của văn bản được
tóm tắt.


<i><b>2. Các bước tóm tắt</b></i>
<i><b>văn bản:</b></i>


<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Thông thường muốn tắt được một văn bản,</b></i>
<i><b>theo em cần phải làm những việc gì? những</b></i>
<i><b>việc ấy phải thực hiện theo trình tự nào?</b></i>


Muốn tóm tắt một văn
bản cần thực hiện các
bước:


- Đọc kĩ tác phẩm được
tóm tắt để hiểu đúng chủ
đề văn bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

tóm tắt lựa chọn các nhân
vật tiêu biểu, các sự việc
quan trọng.



- Sắp xếp các nội dung
chính theo một trật tự hợp
lí.


- Viết văn bản tóm tắt bằng
lời văn của mình.


<i><b>* Ghi nhớ: (sgk- Tr 61)</b></i>
GV <i>Lưu ý: Khi tóm tắt cần nêu đầy đủ các nd chính,</i>


n/v quan trọng, bỏ hết các câu chữ thừa các n /v
và chi tiết phụ của chuyện


<i><b>?BT Hãy tóm tắt vb’ “Tức nước vỡ bờ” bằng đ/văn</b></i>
<i><b>ngắn?</b></i>


<b>III. Luyện tập (10’)</b>
Tóm tắt văn bản: Tức
<i><b>nước vỡ vờ</b></i>


HS - Suy nghĩ độc lập - 1 <sub></sub> 2 HS trình bày (có nhận xét,
bổ sung)


<i><b> c) Củng cố luyện tập: (1’)</b></i>


? Hãy nêu các buớc tóm tắt một văn bản?
- HS dựa vào ghi nhớ sgk để trả lời.


<i><b> d) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà: (1’)</b></i>


- Học thuộc ghi nhớ (sgk)


- Tóm tắt văn bản “Lão Hạc”


- Chuẩn bị bài: Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
=========================


<i>Ngày soạn: 14/9/2010</i> <i>ngày dạy: 16/9/2010</i> <i>Dạy lớp: 8B </i>
Tiết 19. Tập làm văn:


<b>LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ</b>
<b>1. Mục tiêu bài dạy. Giúp HS:</b>


<b> - Luyện tập kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Chuẩn bị của GV và HS.</b>


a) GV : nghiên cứu tài liệu sgk, sgv, soạn giáo án, bảng phụ.
<b> b) HS : Đọc sgk, trả lời câu hỏi .</b>


<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 8B:.../17
a) Kiểm tra bài cũ: ( 3’)


<i>Kiểm tra bài tập về nhà : tóm tắt văn bản L ão Hạc</i>
<i><b> b) Dạy nội dung bài mới: </b></i>


Giờ học trước các em đã nắm được thế nào là tóm tắt một văn bản tự sự,
những yêu cầu đối với một văn bản tóm tắt và các bước tóm tắt văn bản. Để luyện


kĩ năng tóm tắt văn bản tự sự cơ trị ta cùng nhau luyện tập trong tiết học này.


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


<b>I. Nội dung. ( 4’)</b>
<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Thế nào là tóm tắt văn bản tự sự? Nêu cách thức tóm</b></i>


<i><b>tắt mợt văn bản tự sự? </b></i>


- Tóm tắt văn bản tự sự là dùng lời văn của mình trìng
bày một cách ngắn gọn nội dung chính (bao gồm sự việc
tiêu biểu, nhân vật quan trong) của văn bản đó.
- Muốn tóm tắt một văn bản cần thực hiện các bước:
+ Đọc kĩ tác phẩm được tóm tắt để hiểu đúng chủ đề văn
bản.


+ Xác định nội dung chính cần tóm tắt, lựa chọn các nhân
vật tiêu biểu, các sự việc quan trọng.


+ Sắp xếp các nội dung chính theo một trật tự hợp lí.
+ Viết văn bản tóm tắt bằng lời văn của mình.


<b>II. Luyện tập. (35')</b>
HS - Đọc yêu cầu bài tập 1 (sgk,T. 61,62) <i><b>1. Bài tập 1: (sgk, T.</b></i>


<i>61)</i>
GV Đây là các sự việc tiêu biểu và các nhân vật quan


trọng của văn bản “Lão Hạc” đã được sgk liệt kê.



<i><b>?</b></i>
<i><b>TB1</b></i>


<i><b>Bản liệt kê đã liệt kê được những sự việc tiêu biểu</b></i>
<i><b>và các nhân vật quan trọng của truyện “Lão</b></i>
<i><b>Hạc” chưa? Nêu nhật xét của em?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Phần liệt kê như sgk đã nêu lên sự việc, nhân vật
và một số chi tiết tiêu biểu tương đối đầy đủ.
Nhưng sắp xếp khá lộn xộn, thiếu mạch lạc.


<i><b>?HS Các em hãy sắp xếp các sự việc theo đúng trình tự</b></i>
<i><b>hợp lí?</b></i>


- Muốn tóm tắt cần sắp xếp lại như sau:


<i>b - Lão Hạc có một người con trai, một mảnh vườn</i>
<i>và một con chó Vàng </i>


<i>a - Con trai lão Hạc đi đồn điền cao su.</i>


<i>d - Vì muốn giữ mảnh vườn cho con, lão phải bán</i>
<i>con chó Vàng.</i>


<i>c - Lão mang tiền dành dụm được gửi ông giáo và</i>
<i>nhờ ông giáo trông coi mảnh vườn.</i>


<i>g - Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn, lão kiếm</i>
<i>được gì ăn nấy và bị ốm một trận khủng khiếp.</i>
<i>e - Một hôm lão xin Binh Tư một ít bả chó.</i>



<i>i - Ơng giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể chuyện</i>
<i>ấy.</i>


<i>h - Lão bỗng nhiên chết - cái chết thật dữ dội.</i>
<i>k - Cả làng khơng hiểu vì sao lão chết, trừ Binh Tư</i>
<i>và ơng giáo.</i>


<i><b>?HS Hãy viết tóm tắt truyện lão Hạc theo thứ tự đã sắp</b></i>
<i><b>xếp ở trên khoảng 10 dòng?</b></i>


HS - Lão Hạc có một người con trai một mảnh vườn và một
<i>con chó Vàng. Con trai lão đi phu đồn điền cao su. Lão</i>
<i>chỉ cịn lại cậu Vàng. Vì muốn giữ lại mảnh vườn cho</i>
<i>con lão đành phải bán con chó. Mặc dù hết sức buồn bã</i>
<i>và đau xót. Lão mang tất cả tiền dành dụm được gửi ông</i>
<i>giáo và nhờ trông coi mảnh vườn.</i>


<i>Cuộc sống mỗi ngày một khó khăn. Lão kiếm được gì ăn</i>
<i>nấy và từ chối cả những gì ơng giáo giúp. Một hơm lão</i>
<i>xin Binh Tư một ít bả chó, nói là để giết con chó hay đến</i>
<i>vườn nhà lão. Ơng giáo rất buồn khi nghe Binh Tư kể</i>
<i>chuyện ấy. Nhưng rồi lão bỗng nhiên chết. Cái chết thật</i>
<i>dữ dội. Cả làng không ai hiểu vì sao lão chết. Chỉ có</i>
<i>Binh Tư và ơng giáo hiểu.</i>


<i><b>2. Bài tập 2: </b></i> <i>(sgk,T.</i>
<i>62)</i>


<i><b>?</b></i>


<i><b>BT2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>bờ”?</b></i>


- Nhân vật chính trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” là chị
Dậu.


- Sự việc tiêu biểu: Chị Dậu chăm sóc chồng bị ốm và
đánh lại cai lệ và người nhà lí trưởng để bảo vệ anh Dậu.
<i><b>?</b></i> <i><b>Dựa vào sự việc đã nêu , em hãy tóm tắt văn bản</b></i>


<i><b>khoảng 7 đến 10 dòng?</b></i>


<i> Chị Dậu bưng bát cháo đến bên chồng, nhẹ</i>
<i>nhàng húp ít cháo cho đỡ xót ruột. Anh Dậu mới kề</i>
<i>bát cháo đến miệng thì cai lệ và người nhà lí</i>
<i>trưởng ập đến thúc sưu. Chị Dậu từ tốn xin khất số</i>
<i>sưu còn thiếu. Cai lệ quát mắng chị sa sả nhưng</i>
<i>chị vẫn cố chịu nhẫn nhục van xin. Cai lệ không</i>
<i>nghe lời van xin của chị Dậu, hắn đánh chị và sấn</i>
<i>đến chói anh Dậu. Vì t ức, chị đã liều mạng</i>
<i>chống lại, hai bên giằng co nhau, chị Dậu đã hạ</i>
<i>ngã hai tên tay sai. </i>


<i><b>3. Bài tập 3: </b></i> <i>(sgk,</i>
<i>T.62)</i>


<i><b>?</b></i>
<i><b>BT3</b></i>



<i><b>Có ý kiến cho rằng các vb’ “Tơi đi học, Trong</b></i>
<i><b>lịng mẹ” rất khó tóm tắt. Em thấy có đúng</b></i>
<i><b>không?</b></i>


HS - Đúng mặc dù là hai tác phẩm tự sự nhưng rất
giàu chất thơ, ít sự việc, các tác giả tập chung chủ
yếu miêu tả cảm giác và nội tâm nhân vật nên khó
tóm tắt.


<i><b>?</b></i> <i><b>Em hãy thử tóm tắt văn bản “Tơi đi học” theo ý</b></i>
<i><b>hiểu của em?</b></i>


<i>- Hàng năm cứ vào cuối thu, khi thấy mấy em nhỏ lần</i>
<i>đầu tiên theo mẹ đi tới trường là tôi lại nhớ đến những kỉ</i>
<i>niệm của buổi tựu trường. Buổi mai hôm ấy, mẹ tôi dẫn</i>
<i>tôi đi trên con đường làng dài và hẹp. Tôi cảm thấy xung</i>
<i>quanh tôi đều thay đổi. Tôi bảo mẹ đưa thước bút để cầm</i>
<i>thử. Trường làng Mĩ Lí oai nghiêm như cái đình làng</i>
<i>Hồ ấp và dày đặc cả người, ai cũng ăn mặc sạch sẽ,</i>
<i>gương mặt tươi vui sáng sủa. Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn</i>
<i>vơ. Nghe tiếng trống và ông đốc gọi tên tôi giật nảy cả</i>
<i>người và khóc theo đám bạn. Nhưng khi thầy giáo trẻ</i>
<i>dẫn vào lớp tôi thấy chưa bao giờ xa mẹ như lần này.</i>
<i>Khi ngồi vào chỗ của mình tơi khơng cản thấy bạn bè xa</i>
<i>lạ nữa, chỉ thấy hình gì treo trên tường cũng hay hay. và</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>vòng tay lên bàn, bắt đầu giờ học đầu tiên.</i>
<i><b>c) Củng cố, luyện tập: (2')</b></i>


Khái quát lại toàn bộ những kiến thức cơ bản về tóm tắt văn bản tự sự.


<i><b>c) Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà: ( 1’)</b></i>


- Ơn lại lí thuyết và cách tóm tắt văn bản tự sự
- Hoàn chỉnh các bài tập 2, 3


- Lập dàn ý cho đề tập làm văn số 1, tiết sau trả bài.
====================


<i>Ngày soạn: 15/9/2010</i> <i>ngày dạy: 18/9/2010</i> <i>Dạy lớp: 8B </i>
Tiết 20. Tập làm văn:


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ1</b>
<b>1. Mục tiêu bài dạy. Giúp HS</b>


- Nêu bật những ưu khuyết điểm của học sinh về việc xây dựng đoạn văn và tổ chức bài văn.
- Trên cơ sở đó hs có hướng khắc phục và rèn luyện theo hướng tích cực.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


a) GV : Chấm bài, chữa lỗi cho hs, soạn giáo án
b) HS : Lập dàn ý cho bài viết số 1


<b>3. Tiến trình bài dạy.</b>


<i><b> * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: 8B:..../17</b></i>
<i><b> a) Kiểm tra bài cũ: ( 3’) </b></i>


Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
<i><b> b) Bài mới: </b></i>



Để giúp các em nhận rõ những ưu khuyết điểm của mình trong bài viết số 1,
từ đó có hướng khắc phục cụ thể cho các bài viết tiếp theo, đó là nội dung của tiết
trả bài ...


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG


GV <i>Chép đề lên bảng</i> <b>* Đề bài: Em hãy kể lại</b>


những kỉ niệm ngày đầu
tiên đi học


<b>I. Tìm hiểu đề. (2’)</b>
HS - Đọc đề.


<i> ?Tb Xác định kiểu bài và nội dung của đề?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nội dung: Kỉ niệm ngày đầu tiên vào học
trường THCS


- Ngôi kể: Thứ nhất (xưng tôi hoặc em)


<b>II. Lập dàn ý. ( 7’)</b>
<i> ?Tb Phần mở bài em sẽ giới thiệu như thế nào?</i> <i>1. Mở bài: </i>


Giới thiệu sự việc định kể (Tạo ra tình huống để
kể lại kỉ niệm)


- Có thể từ câu chuyện cha mẹ kể mà em
bắt đầu vào giới thiệu những kỉ niệm của
mình.



- Có thể nhân khi nhìn lại một đồ vật cũ,
nhận một bức thư, xem một cuốn phim.


<i><b>?Kh Khái quát những ý chính trong phần thân bài?</b></i>


<i> 2. Thân bài : </i>


- Kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học
- Gợi nhớ kỉ niệm


+ Giới thiệu nhân vật, tình huống xảy ra câu
truyện đáng nhớ.


+ Thời gian, địa điểm.


- Diễn biến câu truyện: tình huống nảy sinh mâu
thuẫn.


- Kết thúc câu truyện.


+ Mâu thuẫn được giải quyết


+ Câu truyện trở thành kỉ niệm (Nếu có nhiều kỉ
niệm thì lần lượt kể từng kỉ niệm).


<i>3. Kết bài: </i>
<i><b>?Tb</b></i> <i><b>Phần kết bài em sẽ viết những ý gì?</b></i>


<i> - Suy nghĩ của bản thân</i>


- Bài học.


GV - Nhận xét ưu và nhợc điểm bài viết của học
sinh:


<b>III. Nhận xét chung</b>
<i>( 5’)</i>


1. Ưu điểm :


- Tận dụng thời gian làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

sạch đẹp


- Đa số xác định đúng yêu cầu của đề bài, bố
cục rõ ràng


- Một số bài viết hay, giàu cảm xúc đã có xen
kẽ miêu tả và biểu cảm.


- Tình trạng viết sai lỗi chính tả hạn chế
nhiều.


2. Nhược điểm


- Vẫn tồn tại một số bài viết cẩu thả, một số
em chưa biết sắp xếp sự việc để kể, có bài cịn
máy móc chép lại văn bản “Tơi đi học”, chưa
sáng tạo cịn dựa vào tài liệu tham khảo (Lương,
Sóng, Lâm, Toán, ...)



- Một số bài nội dung sơ sài kỉ niệm chưa rõ
ràng, bố cục không rõ.


- Cách xưng hơ chưa đồng nhất có lúc xưng
tơi có lúc xưng em. Nhiều bài viết cịn sai nhiều
lỗi chính tả.


GV - Ghi những lỗi cơ bản nhất mắc trong bài viết
và yêu cầu HS xác định lỗi và chữa lỗi:


IV. Lỗi và chữa lỗi sai.
<i>(20’)</i>


1. Lỗi chính tả:


- Đo sợ, lày, dun dẩy, lô đùa, liềm yêu thương
bây dờ, nguy nga tráng lệ.


<i>Sửa lỗi</i>


- Lo sợ, này, nô đùa, niềm yêu thương, bây
giờ, khang trang, sạch đẹp.


2. Lỗi dùng từ :


- Em lấm lét nhìn xung quanh, ai cũng tươi cười
ăn mặc rất đẹp đẽ, sáng sủa.


<i>Chữa: Nhìn xung quanh em thấy ai cũng tươi</i>


cười ăn mặc rất đẹp đẽ, sáng sủa.


- Đứng giữa sân trường cao rộng, em thấy run
run, ghì sát vào mẹ.


<i>Chữa: Đứng giữa sân trường cao rộng, em thấy</i>
run run, nép sát vào mẹ.


3. Lỗi diễn đạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

nhà cấp bốn xinh xinh nằm sát bên đồi.


<i>Chữa: Đây rồi, ngôi trường đã hiện ra trước mắt tôi,</i>
dãy nhà cấp bốn xinh xinh nằm sát bên đồi.


- Em khơng cịn là một học sinh lớp một hồn nhiên
vui tươi như trước nữa mà đã thành một đội viên.
<i>Chữa: Giờ đây em khơng cịn là một học sinh</i>
rụt rè, bỡ ngỡ như hồi lớp một nữa mà đã tự tin,
trưởng thành hơn rất nhiều.


- Đầy sự bất ngờ ở phía trước
<i>Chữa: Đầy bất ngờ thú vị.</i>


<b>V. Đọc bài - mẫu trả</b>
<b>bài - Giải đáp thắc</b>
<b>mắc: ( 7’)</b>


<b>Kết quả:</b>



Điểm: G:... Tb:...
Kh:... Yếu:...
Kém:...
<i><b> c) Củng cố, luyện tập: (1’)</b></i>


Nhắc lại nhữg yêu cầu chính khi làm một bài văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu
cảm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×