Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.44 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- Định nghĩa về: độ tan, nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít
- Cơng thức tính độ tan,tính về nồng độ phần trăm, về nồng độ mol/lít.
<b>Bài 1</b>: Xác định độ tan của muối K2CO3 trong nước ở 20oC. Biết rằng ở nhiệt độ này
khi hòa tan hết 53 gam K2CO3 trong 250 gam nước thì được dung dịch bão hịa.
<i><b>ĐS:21,2g</b></i>
<b>Bài 2</b>: Độ tan của KNO3 ở 40oC l à 70 gam. Số gam của KNO3 có trong 340gam
nước ở nhiệt độ trên là bao nhiêu.
<i><b>ĐS:140g</b></i>
<b>Bài 3</b>: Khi hịa tan 50 gam đường vào 250 gam nước ở 20o
C thì thu được dung dịch
bão hịa. Tìm độ tan của dung dịch sau khi hịa tan.
<i><b>ĐS:20g</b></i>
<b>Bài 4</b>: Khi làm bay hơi 50gam một dung dịch muối thì thu được 0,5 muối khan. Hổi
lúc đầu, dung dịch có nồng độ là bao nhiêu phần trăm.
<i><b>ÑS:1%</b></i>
<b>Bài 5</b>: Cần hịa tan bao nhiêu gam NaCl vào bao nhiêu gam nước đđể được 120 gam
dung dịch, cĩ nồng độ 45%.
<i><b>ĐS:54%</b></i>
<b>Bài 6</b>: Hịa tan 15 gam muối CuSO4 vào 75 gam nước được dung dịch bão hòa. Xác
định nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi hịa tan.
<i><b>ĐS:15%</b></i>
<b>Bài 7</b>: Hịa tan 14,28 gam Na2CO3.10H2O vào 200 gam nước. Nồng độ phần trăm
của dung dịch sau khi hịa tan là bao nhiêu.
<i><b>ĐS:2,4%</b></i>
<b>Bài 8</b>: Rót từ từ nước vào cốc có đựng sẵn m <sub>Na</sub>
2CO3.10H2O cho đủ 250ml. Khuấy
cho muối tan hết, ta được dung dịch Na2CO3 0,1M. Tìm “m”.
<i><b>ĐS:7,15 g</b></i>
<b>Bài 9</b>: Cơ cạn 150 ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml, kthu được
56,25 gam CuSO4.5H2O.Tính nồng độ % củadung dịch CuSO4.
<i><b>ĐS: 20%</b></i>
<b>Bài 10</b>: Hòa tan 6,2 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Nồng độ mol/ lit
của dung dịch A là bao nhiêu.
<b>Bài 11</b>: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Vậy nồng độ
mol/ lít của dung dịch sau kh pha trộni là bao nhiêu.
<i><b>ÑS:2,83M</b></i>
<b>Bài 12</b>: Cần phải dùng bao nhiêu lít H2SO4 d = 1,84 và bao nhiêu lít nước cất để
pha thành 10 lít dung dịch H2SO4 có d = 1,28.
<i><b>ĐS: 6,67 lít</b></i> <b>H2SO4 và 3,33 lít H2O</b>
<b>Bài 13: </b>Để pha 5 lít dung dịch HCl có nồng 0,5M, cần phải lấy bao nhiêu lít dung
dịch HCl có nồng độ 36% ( D = 1,19 g/ml ).Hãy tính tốn và giới thiệu cách pha chế
của dung dịch trên.
<b>Câu 14: </b>Tính nồng độ mol của dung dịch thu được nếu như người ta cho thêm
nước vào 400 gam dung dịch NaOH 20% để tạo ra 3 lít dung dịch mới.
<b>Câu 15: </b>Từ dung dịch NaCl 1M. Hãy tính tốn và giới thiệu cách pha chế để
được 250ml dung dịch NaCl 0,2M.
<b>Câu 16: </b>Hãy tính tốn và giới thiêu cách pha chế 150ml dung dịch HNO3 0,25M,
bằng cách pha lỗng dung dịch HNO3 5M có sẵn.
- Định nghĩa về: Nồng độ phần trăm, nồng độ mol/lít
- Cơng thức tính về nồng độ phần trăm, về nồng độ mol/lít.
<b>Bài 1</b>: Cần hịa tan bao nhiêu gam NaCl vào bao nhiêu gam nước để được 120 gam
dung dịch, cĩ nồng độ 45%.
<b>Bài 2</b>: Hòa tan 15 gam muối CuSO4 vào 75 gam nước được dung dịch bão hòa. Xác
định nồng độ phần trăm của dung dịch sau khi hòa tan.
<b>Bài 3</b>: Trộn 2 lít dung dịch HCl 4M vào 1 lít dung dịch HCl 0,5M. Vậy nồng độ
mol/ lít của dung dịch sau khi pha trộn là bao nhiêu.