Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Tiết 37: Tính chất của oxi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.23 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: ...


Ngày giảng: ... Lớp 8A: Lớp 8B:
<b>CHƯƠNG IV: OXI – KHƠNG KHÍ</b>


<i><b>Tiết 37 – Bài 24:</b></i> TÍNH CHẤT CỦA OXI (TIẾT 1)
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Về kiến thức: Sau khi học xong bài này HS biết được:</b>


- Tính chất vật lí của oxi: Trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan trong nước, tỉ
khối so với khơng khí.


- Sự cần thiết của oxi trong đời sống


- Tính chất hóa học của oxi là tác dụng với các phi kim
<b>2. Về kĩ năng:</b>


- Biết quan sát nhận xét về tính chất vật lí của oxi, liên hệ thực tế giải thích các
hiện tượng trong cuộc sống.


- Tính được thể tích oxi (đktc) tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng.
<b>3. Về thái độ: Nghiêm túc, hăng say nghiên cứu bộ môn</b>


<b>4. Về định hướng phát triển năng lực:</b>
- Phát triển khả năng tư duy, so sánh, quan sát
- Sử dụng thành thạo ngơn ngữ hóa học


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Giáo viên: Lọ thu đầy khí oxi, tranh ảnh về ứng dụng của oxi</b>


<b>2. Học sinh: Nghiên cứu bài trước</b>


<b>III. Phương pháp</b>


Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm, trực quan
<b>IV. Tiến trình bài giảng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1: Tính chất vật lí của oxi</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 15 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được trạng thái tồn tại và tính chất vật lí của oxi. Liên hệ giải</b>
thích các hiện tượng trong đời sống


<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, thuyết trình, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Hãy cho biết KHHH, CTHH,</b>


NTK, PTK của oxi?
<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Trong tự nhiên oxi tồn tại ở</b>
những đâu?


<b>HS: Trả lời</b>



<b>GV: Quan sát lọ đựng khí oxi, hãy</b>
nhận xét về trạng thái tôn tại, màu sắc
của oxi?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Mở lọ đựng khí, dùng tay phẩy</b>
nhẹ. Nhận xét mùi của khí oxi


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Dựa vào thơng tin SGK cho biết</b>
độ tan của khí oxi trong nước? Tỉ khối
của khí oxi so với khơng khí?


<b>HS: Trả lời</b>
<b>GV: Giải thích:</b>


- Tại sao phải sục khơng khí vào bể cá
cảnh?


- KHHH: O
- CTHH: O2


- NTK: 16; PTK: 32


- Đơn chất: trong khơng khí


- Hợp chất: trong nước, đường, quặng..


<b>I. Tính chất vật lí</b>


<i><b>1. Quan sát</b></i>


Oxi là chất khí khơng màu, khơng mùi


<i><b>2. Trả lời câu hỏi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tại sao phi công bay trên cao phải
dùng bình khí oxi để thở?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Giới thiệu oxi hóa lỏng ở -183</b>o<sub>C,</sub>


oxi lỏng có màu xanh nhạt


<b>GV: Rút ra kết luận về tính chất vật lí</b>
của oxi?


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Yêu cầu HS đọc phần “Đọc thêm”</b>
trang 84. Đưa thêm:


- Trong thế kỉ XIX, oxi thường được
trộn với nito oxit làm các chất giảm
đau


<i><b>3. Kết luận</b></i>



- Oxi là chất khí khơng màu, không
mùi, không vị, ít tan trong nước và
nặng hơn khơng khí.


- Oxi hóa lỏng ở -183o<sub>C, oxi lỏng có</sub>


màu xanh nhạt.


<b>Hoạt động 2: Tính chất hóa học của oxi</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 15 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Nắm được tính chất hóa học của oxi: Tác dụng với phi kim</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thuyết trình</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi...</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Nghiên cứu thí nghiệm SGK,</b>


chiếu video yêu cầu HS quan sát video
và nhận xét hiện tượng:


- Khi đốt lưu huỳnh ngồi khơng khí?
- Đốt lưu huỳnh trong bình đựng khí
oxi?


- So sánh 2 hiện tượng đó?



II. Tính chất hóa học


<i><b>1. Tác dụng với phi kim</b></i>


<i>a. Với lưu huỳnh</i>


- Cách tiến hành: SGK
- Nhận xét hiện tượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HS: Quan sát và nhận xét hiện tượng</b>
<b>GV: Yêu cầu HS viết PTHH của phản</b>
ứng


<b>HS: Trả lời</b>


<b>GV: Nghiên cứu SGK, quan sát video</b>
phản ứng của P với oxi và nhận xét:
- Khi đốt P ngồi khơng khí?


- Khi đưa P đã đốt ngồi khơng khí vào
trong lọ đựng khí oxi?


- So sánh sự cháy của P ngồi khơng
khí và trong lọ đựng khí oxi?


<b>HS: Quan sát và trả lời</b>


<b>GV: Yêu cầu HS viết PTHH của phản</b>
ứng



<b>HS: Trả lời</b>


+ Lưu huỳnh cháy mãnh liệt trong khí
oxi, tạo thành khí lưu huỳnh đioxit
- PTHH: S(r)+ O2(k)


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub>SO</sub><sub>2</sub><sub>(k)</sub>


<i>b. Với photpho</i>


- Cách tiến hành: SGK
- Nhận xét:


+ P cháy ngồi khơng khí với ngọn lửa
sáng yếu


+ P cháy trong oxi với ngọn lửa sáng
chói, tạo ra khói trắng dày đặc đó là
điphotpho pentaoxit


- PTHH: 4P + 5O2


<i>o</i>
<i>t</i>


  <sub> 2P</sub><sub>2</sub><sub>O</sub><sub>5</sub>



<b>Hoạt động 3: Luyện tập</b>
<b>- Thời gian thực hiện: 10 phút</b>


<b>- Mục tiêu: Củng cố tính chất vật lí, hóa học của oxi</b>
<b>- Hình thức tổ chức: Dạy học theo nhóm</b>


<b>- Phương pháp dạy học: Đàm thoại, hoạt động nhóm</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học</b>: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung của bài</b>
<b>GV: Làm bài 6/Sgk</b>


<b>HS: Đại diện trình bày</b>


* Chữa: Giải thích:


a. Do khí oxi trong lọ hết nên con vật
sẽ chết. Oxi duy trì sự sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GV: VD1: </b>


a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (đktc)
cần dùng để đốt cháy hết 1,6g bột lưu
huỳnh


b. Tính khối lượng khí SO2 tạo thành


<b>HS: Đại diện trình bày</b>


<b>GV: VD2: Đốt cháy 6,2g P trong một</b>


bình chứa 6,72l khí oxi ( đktc)


a. Viết PTPƯ xảy ra


b. Sau phản ứng P hay O2 dư ? Số mol


chất dư là bao nhiêu?


c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.


để làm tăng lượng oxi hòa tan trong
nước.


* Chữa:


a. nS= 1,6/32= 0,05 mol


PTHH: S + O2 → SO2


2


<i>S</i> <i>O</i>


<i>n</i> <i>n</i> <sub>= 0,05 mol</sub>


2


<i>O</i>


<i>V</i> <sub>= 0,05.22,4= 1,12 (l)</sub>



b. <i>nS</i> <i>nSO</i>2= 0,05 mol
2


<i>SO</i>


<i>m</i> <sub>= 0,05.64= 3,2g</sub>


* Chữa:


a. 4P + 5O2 → 2P2O5


nP= 6,2/31= 0,2 mol


2


<i>O</i>


<i>n</i> <sub>= 6,72/22,4= 0,3 mol</sub>


Ta có: 0,2/4 < 0,3/5 → khí oxi dư, P
phản ứng hết


Số mol oxi phản ứng là 0,25 mol


Số mol oxi còn dư là: 0,3 – 0,25= 0,05
mol


c. Khối lượng P2O5 tạo thành là:



m= 0,2.142= 28,4g


<b>4. Củng cố, đánh giá (2p):</b>


<b>a. Củng cố: Nhắc lại tính chất vật lí, tính chất hóa học của oxi</b>
<b>b. Đánh giá: Nhận xét giờ học</b>


<b>5. Hướng dẫn về nhà (2p):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nghiên cứu trước các tính chất hóa học tiếp theo của oxi
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×