Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

HDC HUU COCHON HSGQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.48 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1: (5,0 điểm)</b>


<b>1. Cho các amino axit: </b>  <sub>alanin; </sub> <sub>alanin, axit 4-aminobutanoic. Cho các giá trị </sub> <i>pKa</i><sub>:</sub>
2,35; 3,55; 4,03; 9,87; 10,24; 10,56. Hãy gắn các giá trị <i>pKa</i> này vào các vị trí thích hợp của các
amino axit cho trên.


<b>2. Glyxin (kí hiệu HG) là một </b>  <sub>amino axit có </sub><i>pKa</i>12, 4<sub>; </sub><i>pKa</i>2 9,8<sub>. Hoà tan 1,5 gam</sub>
glyxin vào 1 lít nước. Thêm dung dịch HCl đặc hoặc NaOH đặc để làm thay đổi pH của dung
dịch.


a. Hãy biểu diễn trên trục pH các dạng chủ yếu của glyxin trong dung dịch.
b. Tính nồng độ của dạng chủ yếu ở pH = 1; 8 và 11.


c. Điều chỉnh pH của dung dịch đến 6,1. Đặt hai điện cực Pt vào dung dịch và tiến hành
điện di. Hỏi glyxin di chuyển về anot hay catot, tại sao?


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>5,0</b>
<b>điểm</b>


<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>điểm</b>


Các amino axit thường tồn tại dạng ion lưỡng cực.


CH3CH-COO- 2,35 CH2-CH2-COO- 3,35 CH2-CH2-CH2-COO- 4,03


| | |



NH3+ 9,87 NH3+ 10,24 NH3+ 10,56


(Ghi đúng mỗi cặp cho 0,5 điểm*3=1,5 điểm)
<b>2</b>


<b>3,5</b>
<b>điểm</b>


a. Các dạng tồn tại của glyxin ở các giá trị khác nhau:


H+


OH-CH2-COOH CH2-COO-


<i>OH</i>
<i>H</i>







    <sub>    </sub>


CH2-COO-+H2O


| | |


NH3+ NH3+ NH2


H+


OH-Kí hiệu H2G+ HG+(-)


<i>OH</i>
<i>H</i>







     
     


(G)


-0


1 2,4 7 9,8 14


H2G+ HG+- G- pH


<b>1,0</b>


b. Nồng độ mol của glyxin CM =2.10-2 mol/lGọi CM là tổng nồng độ



của glyxin dưới tất cả các dạng ta có:


2


[H ] [ ] [ ]


<i>M</i>


<i>C</i> <sub></sub> <i>G</i> <sub></sub> <i>HG</i> <sub></sub> <i>G</i>


<b>* Ở pH = 1 dạng chủ yếu là H</b>2G+, cịn G-CM có thể bỏ qua.


Do đó: [H+<sub>] =10</sub>-1
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>


<b>AN GIANG</b>
<b></b>


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI </b>
<b>HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA </b>


<b>LỚP 12 CẤP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG</b>
<b>Khố ngày: 12/11/2011</b>


<b>Mơn: HỐ HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a1
2


2,4



1 2 1


a1


2 M 1


K
[H ](1+ )


[H ]


K 10


[H ]= C (1+ ) 2.10 (1 )


[H ] 10


<i>M</i>
<i>C</i> <i>G</i>
<i>G</i>



   
 

  


<b>= 1,93.10-2<sub> mol/l</sub></b>


<b>* Ở pH = 8 </b><b> [H+<sub>] =10</sub>-8</b>
[H2G+] CM ta có


- a2


9,8


1 2 1


a2


M 8


K
[H ]+ [G ] [H ](1+ )


[H ]


K 10


[H ]= C (1+ ) 2.10 (1 )


[H ] 10


<i>M</i>


<i>C</i> <i>G</i> <i>G</i>


<i>G</i>
 



 


   
 
 
  


<b>= 1,97.10-2<sub> mol/l</sub></b>


<b>* Ở pH = 11 </b><b> [H+<sub>] =10</sub>-11</b>
[H2G+] CM ta có




-a2


+ 11


1 2 1


M 9,8


a2


[ ]
[H ]+ [G ] [ ](1+ )


K



[H ] 10


[ ]= C (1+ ) 2.10 (1 )


K 10


<i>M</i>


<i>H</i>


<i>C</i> <i>G</i> <i>G</i>


<i>G</i>
 



   

 
  


<b>= 1,88 .10-2<sub> mol/l</sub></b>


<b>1,0</b>


<b>0,5</b>


<b>0,5</b>


c. Vì


- + 2


1 2


2


[G ].[H ]
.
[H ]
<i>a</i> <i>a</i>
<i>K K</i>
<i>G</i>


do đó pH = 1 2


1 1


( ) (2, 4 9,8) 6,1
2 <i>pKa</i> <i>pKa</i> 2  


Như vậy pH = 6,1 gọi là điểm đẳng điện vì vậy glyxin đứng im
khơng di chuyển về cực nào cả.


<b>0,5</b>


<b>Câu 2: (5,0 diểm)</b>



<b>1.Thực hiện dãy biến hóa sau: </b>
2-metylpropanal


, <sub>5</sub>


3 2


2 4


<i>o</i>


<i>H O t</i> <i>C H OH</i>


<i>HCN</i> <i><sub>A</sub></i> <i><sub>B</sub></i> <i><sub>C</sub></i>


<i>H SO</i>


 <sub></sub>


              
<b>2. Hồn chỉnh các phương trình phản ứng và gọi tên sản phẩm:</b>
a. Xiclopentadien + HCl khí (tỉ lệ mol 1:1)


b. Pent-1-en + NBS, a,s


c. Hexa-1,3,5-trien + Br2 (1: 1)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2</b>
<b>5,0</b>
<b>điểm</b>



<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>điểm</b>


CH3CH-CHO + HCN   CH3-CH - CH-CN


| | |
CH3 CH3 OH


CH3-CH - CH-CN + H3O+ +H2O  CH3-CH – CH –COOH + <i>NH</i>4




| | | |
CH3 OH CH3 OH
CH3-CH(CH3)-CH(OH)-COOH+C2H5OH


2 4
0


<i>H SO d</i>
<i>t</i>


    <sub>   </sub>


CH3-CH(CH3)-CH(OH)-COOC2H5 + H2O


<b>0,5</b>



<b>0,5</b>


<b>0,5</b>
<b>2</b>


<b>3,5</b>
<b>điểm</b>


a.


HCl
+


Cl


3-cloxiclopenten



b. CH3CH2CHBrCH=CH2 (3-brompent-1-en)


+ CH3CH2CH=CHCH2Br (1-brompent-2-en)


c. CH2=CH-CH=CH-CHBr-CHBr: (5,6-dibromhexa-1,3-dien)


CH2=CH-CHBr-CH=CH-CH2Br: (3,6-dibromhexa-1,4-dien)


BrCH2-CH=CH-CH=CH-CH2Br: (1,6-dibromhexa-2,4-dien)


(Học sinh chỉ cần viết đúng sản phẩm và gọi tên đúng: cho trọn điểm)



<b>1,0</b>


<b>1,0 </b>


<b>1,5</b>


<b>Câu 3: (5,0 điểm)</b>


<b>1. Trong khu công nghiệp lọc hóa dầu tương lai, dự kiến có cả nhà máy sản xuất poli (vinyl</b>
clorua).


a. Hãy đề nghị hai sơ đồ phản ứng làm cơ sở cho việc sản xuất poli (vinyl clorua) từ sản
phẩm crackinh dầu mỏ và NaCl.


Phân tích các ưu, nhược điểm của mỗi sơ đồ, nêu cách khắc phục và lựa chọn sơ đồ có lợi
hơn.


b. Trùng hợp vinylclorua nhờ xúc tác TiCl4-Al(C2H5)3 sẽ thu được (vinyl clorua) điều hồ


lập thể có độ bền cơ nhiệt cao. Hãy cho biết trong mạch polime ấy có trung tâm bất đối khơng?
Viết cơng thức lập thể một đoạn mạch polime ấy.


<b>2. Từ metan viết phương trình phản ứng điều chế thuốc sát trùng DDT</b>
(điclođiphenyltricloetan). Các chất xúc tác, thiết bị và chất vơ cơ cần thiết khác xem như có đủ.


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>3</b>
<b>5,0</b>


<b>điểm</b>


<b>1</b>
<b>3,0</b>
<b>điểm</b>


a. A: 2 CH<sub>4</sub>⃗<sub>1500</sub><i>o</i>


<i>C C</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>2</sub>+3<i>H</i><sub>2</sub>⃗HCl CH<sub>2</sub>=CH<i>−</i>Cl


NaCl + H2O ⃗dpmn Cl2+<i>H</i>2<i>→</i>2 HCl


B: CH2=CH2⃗Cl2<i>;</i>500


<i>o</i>


<i>C</i>ClCH2CH2Cl⃗500


<i>o</i>


<i>C</i>CH2=CH<i>−</i>Cl


b. Phương pháp B cần phải xử lý HCl để thu Cl2 và tránh ô nhiễm đồng thời sử


dụng lại clo.


<b>0,5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2 HCl+1



2<i>O</i>2⃗<i>t</i>


<i>o<sub>;</sub></i><sub>xt Cl</sub>


2+<i>H</i>2<i>O</i>


Chọn phương pháp B vì phản ứng (1) của phản ứng A hiệu suất thấp, tiêu
tốn nhiều năng lượng và giá thành sản phẩm sẽ cao hơn.


c. Có nguyên tử C bất đối:
C


H


C


H2


Cl


CH2 CH2


Cl H


CH2


Cl


CH2



Cl
H


<b>1,0</b>


<b>1,0</b>
<b>2</b>


<b>2,0</b>
<b>điểm</b>


2CH4


0


1500<i>C</i>
<i>LLN</i>


  


C2H2 + 3H2


C2H2 + H2O


4
0


80
<i>HgSO</i>



<i>C</i>


  


CH3CHO


CH3CHO + 3Cl2
AS


  <sub> CCl</sub><sub>3</sub><sub>CHO + 3HCl (3)</sub>
3 C2H2


0


600<i>C</i>
<i>C</i>


   <sub> C</sub>


6H6


C6H6 + Cl2
<i>Fe</i>


  <sub> C</sub><sub>6</sub><sub>H</sub><sub>5</sub><sub>Cl + HCl</sub>
2C6H5Cl + CCl3CHO


<i>H</i>
 



Cl C


H
CCl3


Cl


<b>(Phản ứng 3 và 6 cho 0,5, 4 phản ứng còn lại cho 0,25 đ)</b>
<b>Câu 4: (5,0 điểm)</b>


Phân tích hợp chất thơm A ta thấy: %C = 80,597; %H = 7,463; còn lại là oxi. Biết hợp chất
A có 1 nguyên tử oxi. Ta lần lượt thực hiện các thí nghiệm sau:


- Oxi hóa mạnh chất A với dung dịch KMnO4 đậm đặc thu được hai axit C7H6O2 và


C2H4O2.


- Cho A phản ứng với metyl magie bromua rồi thuỷ phân thu được ancol bậc ba (B) có một
ngun tử cacbon bất đối.


<b>1. Viết cơng thức cấu tạo và gọi tên A.</b>


<b>2. Hãy cho biết góc quay mặt phẳng ánh sáng phân cực của ancol B bằng 0 hay khác 0, vì</b>
sao?


<b>3. Cho A tác dụng với metyl iodua dư trong môi trường bazơ mạnh người ta cô lập được C</b>
(C11H14O). Hãy cho biết tên cơ chế phản ứng. Viết công thức cấu tạo và gọi tên C.


<b>4. Cho ancol B phản ứng với H</b>2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm chính là E (C10H12). Dùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>
<b>4</b>


<b>5,0</b>
<b>điểm</b>


<b>1</b>
<b>1,5</b>
<b>điểm</b>


1. Dựa vào % C, %H, %O tìm được cơng thức phân tử của A: C9H10O


Ta có: <i>A</i>⃗[<i>O</i>]<i>C</i><sub>7</sub><i>H</i><sub>6</sub><i>O</i><sub>2</sub>+<i>C</i><sub>2</sub><i>H</i><sub>4</sub><i>O</i><sub>2</sub> .


A có nhân benzen, một mạch nhánh, có 1O và một liên kết đôi, sản phẩm là
axit benzoic axit axetic


C


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub> CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>


O


1) CH<sub>3</sub>MgBr
2) H<sub>3</sub>O+


C


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub> CH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub>



OH


CH<sub>3</sub>


(B)


A: etylphenylxeton


<b>0,5</b>


<b>1,0</b>
<b>2</b>


<b>1,0 </b>


B = 0 vì CH3MgBr tấn cơng như nhau vào hai phía nhóm C = O tạo ra hỗn hợp


raxemic. <b>1,0</b>


<b>3</b>
<b>1,5</b>
<b>điểm</b>


Ta có:


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>COCH<sub>2</sub>CH<sub>3</sub> OH- CH3I


S<sub>N</sub>2 C6H5 C C


O



CH3


CH3


CH3


(C)


tert-butylphenylxeton


<b>1,5</b>


<b>4</b>
<b>1,0</b>
<b>điểm</b>


Cơ chế:


H


H CH<sub>3</sub>


OH


CH<sub>3</sub>


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


H+ (H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>); to



H


H CH<sub>3</sub>


H<sub>2</sub>O+


CH<sub>3</sub>


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


-H<sub>2</sub>O


H


H CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>


-H+


H


CH<sub>3</sub>


CH<sub>3</sub>


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub>



C C


C<sub>6</sub>H<sub>5</sub> H


CH<sub>3</sub>


H<sub>3</sub>C


E-2-phenylbut-2-en


<b>1,0</b>


<b>Lưu ý: </b>


1. Nếu thí sinh làm cách khác nhưng phù hợp, chính xác vẫn cho trọn số điểm.


2. Đối với điểm cụ thể từng phần trong mỗi câu, tổ chấm thảo luận, thống nhất và ghi vào
biên bản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×