Tải bản đầy đủ (.docx) (123 trang)

Ly 9 3 cot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (925.75 KB, 123 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 1- Ch</b><i><b> ơng I</b><b> : Điện häc</b></i>


<b>Bài 1: Sự phụ thuộc của cờng độ dòng điện</b>
Vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
<b>I. Mục tiêu: </b>


1.KiÕn thøc:


- Nêu đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cờng
độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


- Vẽ và sử dụng đợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.
- Nêu đợc kết luận về sự phụ thuộc ca I vo U.


2. Kĩ năng:


- Mắc mạch điện theo sơ đồ


- Sử dụng các dụng cụ đo: vơn kế, ampe kế và thuật ngữ nói về I, U
- Kĩ năng vẽ và sử lí đồ thị.


<b>II. Chn bÞ : </b>


GV: B¶ng 1-2 SGK


HS: -1 am pe kÕ, -1 ngn ®iƯn,
- 1 v«n kÕ, -7 đoạn dây nối
-1 công tắc, - 1 ®iƯn trë mÉu
<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: ổn định tổ chức, yêu cu


môn học


GV nêu yêu cầu của môn học
và chia nhãm häc tËp, giới
thiệu chơng trình vật lí 9


H2; T chc tình huống:
? Để đo cờng độ dòng điện
chạy qua đèn và U giữa 2 đầu
bóng đèn cần những dụng cụ
gì.


? Nêu nguyên tắc sử dụng
ampe kế và vôn kế


ĐVĐ: SGK trang 4


HĐ3:Tìm hiểu sự phụ thc
cđa U vµo I


? u cầu HS tìm hiểu sơ đồ
mạch điện (h1.1) nh yêu cầu
trong SGK


Gọi hs c mc 2



? nêu các bíc tiÕn hµnh thÝ
nghiÖm


? Mắc mạch điện theo sơ đồ
trên,Tiến hành đo, ghi kết quả
đo đợc vào bảng 1


C¸c nhãn b¸o cáo kết quả
? Thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C1


HS nghe


- Cần sử dụng ampe kế
và vôn kế


+ Với A phải mắc nối
tiếp với Đ và chốt +
nèi víi cùc dơng của
nguồn.


+ Với V phải mắc song
song với Đ...


HS ghi đầu bài vào vở
- HS trả lời miệng
Gồm: Nguồn điện,
công tắc, ampe kế, vôn
kế, đoạn dây đang xét
Cách mắc: Nguån nt K


nt (A) nt ( R // V )
Công dụng A đo I; V
đo U


- Chèt + m¾c vỊ phÝa
A.


Hs đọc
Hs nêu


Hs l¾p ráp thí nghiệm
và tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm hoµn thành
bảng 1


Hs báo cáo


- Đại diện nhóm trả lêi


I. Thí nghiệm
1. Sơ đồ mạch điện


2. TiÕn hµnh thÝ nghiÖm


II. Đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của cờng độ
dòng điện vào hiệu điện
thế.


1.Dạng đồ thị:


A B


+
-K


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HĐ4: Vẽ và sử dụng đồ thị để
rút ra kết luận


Gọi hs đọc mục 1


? Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U


Gọi hs đọc C2
? Yêu cầu hs làm C2


? Đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U có đặc điểm
gì.


? Từ dạng đồ thị em rút ra kết
luận gì.


HĐ5: Vận dụng – củng cố
Gọi hs đọc C3


Gäi hs làm C3



? HS thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi C4


Gọi hs trả lời C5


? Nêu sự phụ thc cđa I vµo
U


?Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U


Gọi hs đọc có thể em cha biết
HĐ6. Hớng dẫn về nhà:


- Häc thuéc phÇn ghi nhí SGK
tr 5


- Đọc lại phần Em cha biết
- Làm bài tập 1.1 đến 1.4 SBT


C1


+ Khi tăng (hoặc giảm)
U giữa hai đầu dây dẫn
bao nhiêu lần thì I
chạy qua dây dẫn đó
cũng tăng hoặc giảm
bấy nhiêu lần.


Hs đọc



Hs là 1 đờng thẳng
Hs đọc


Hs lµm C2(1 hs lên
bảng làm, hs khác làm
vào vở)


Hs trả lêi


- HS đọc kết luận SGK
Hs đọc C3


+ Trả lời câu hỏi C3
- Từ đồ thị hình trên,
trên trục hồnh xác
định điểm có U = 2,5V
(U1)


- Từ U1 kẻ song song
với trục tung cắt đồ thị
tại K.


- Tõ K kỴ // với trục
hoành cắt trục tung tại
điểm I1.


- Đọc trên trục tung ta
có I1 = 0,5A



+ T¬ng tù: U = 3,5 (v)
I = 0,7A.


C4: C¸c gi¸ trị còn
thiếu: 0,125A; 4V; 5V;
0,3A


Hs trả lêi C5:I tØ lệ
thuận với U


Hs tr li
Hs c


Hs ghi yêu cầu vỊ nhµ


2. KÕt ln( trang 5
SGK)


Hiệu điện thế giữa 2
đầu dây dẫn tăng( hoặc
giảm)bao nhiêu lần thì
cờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy
nhiêu lần.


III. VËn dơng


* Ghi nhí( SGK)



Rót kinh nghiêm:







<i>Ngày soạn</i> :20/08/2009


Ngày dạy:26/08/2009(9B) ;27/8(9C)28/8(9A)


<b>Tuần 1- Tiết 2- Bài 2- Điện trở của dây dẫn - Định luật ôm</b>



U
(V
)
1,5 3,0 4,5 6 7,5
0,3


0,6
0,9
1,2


I1


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. Mơc tiªu:</b>
1. KiÕn thøc:


- Nhận biết đợc đơn vị đo điện trở và vận dụng đợc công thức điện trở để giải
bài tập.



- Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm.


- Vận dụng đợc định luật ôm để giải đợc một số bài tập đơn giản.
1. Kĩ năng:


- Sư dơng mét sè tht ng÷ khi nãi vỊ U, I


-Vẽ sơ đồ mạch điện khi sử dụng các dụng cụ đo để xác định R của dây dẫn
<b>II. Chuẩn bị : </b>


GV: Giáo án, bảng phụ kẻ sẵn ghi giá trị thơng số U/I đối với mỗi dây dẫn
trong bảng 1 và 2


HS: Làm các bài tập đã cho, đọc trớc bài.
<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1:Kiểm tra bài cũ,t/c tình huống


? Nêu mối quan hệ giữa I, U


?Nờu dng th biểu diễn sự phụ
thuộc của I vào U


T/h nh SGK


H§2: Tìm hiểu khái niệm điện trở


? Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C1


? Cho Hs thảo luận trả lời C2


Gọi hs đọc mục 2


? Điện trở của một dõy dn c tớnh
bng cụng thc no


?Điện trở là gì, Đơn vị và ký hiệu
của điện trở


? Cho U = 3V; I = 250mA. TÝnh R
? Nªu ý nghÜa cđa ®iÖn trë


HĐ3: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật ôm:


? Nêu mối quan hệ giữa I vào U
? U khơng đổi, I tăng thì R tăng hay
giảm


? Viết hệ thức của định luật ôm
? Dựa vào hệ I = <i>U</i>


<i>R</i> phát biểu
nội dung định luật ôm.


HĐ4. Vận dụng – củng cố
Gọi hs đọc và tóm tắt C3


Gọi hs làmC3


Gäi hs tóm tắt và làm C4
Gọi hs nhận xét


? Công thøc R= <i>U</i>


<i>I</i> dùng để làm


Hs lªn b¶ng tr¶ lêi
Hs nghe


Hs ghi đầu bài vào vở
- Từng HS dựa vào bảng
1 và 2 bài trớc tính
th-ơng số U/I đối với mỗi
dây dẫn.


HS: Trả lời câu hỏi
C2-Thơng số U/I đối với
mỗi dây dẫn là bằng
nhau và với hai dây dẫn
khác nhau là khác nhau.
Hs đọc


Điện trở đợc tính bằng
cơng thức R = U/I


- §æi 250mA = 0,25A



=> R =


<i>U</i>
<i>I</i> =


3


0<i>,</i>25=12<i>Ω</i>


- R biểu thị cho mức độ
cản trở dịng điện nhiều
hay ít của dây dẫn.
Hs trả lời


R gi¶m


- HS viết hệ thức của
định luật vào vở


- HS phát biểu bằng lời
định luật ôm.


C3: Cho R = 12;
I = 0,5A
TÝnh U = ?
Hs lên bảng làm


- HS lên bảng trình bày
lời giải câu hỏi C4
- HS nhËn xÐt bµi cña



I. Điện trở của dây dẫn
1. Xác định thơng số
U /I đối với mỗi dây
dẫn


2.§iƯn trë


- Định nghĩa: (SGK T7)
- Cơng thức: R = U/I
- Trên sơ đồ kí hiệu:
Hoc


-Đơn vị:Ôm, kí hiệu
1 = 1V/1A


1k = 1000
1M = 106<sub></sub>


-ý nghĩa của điện trở:
biểu thị cho mức độ cản
trở dịng điện nhiều hay
ít của dây dẫn.


II. Định luật ôm:


1. H thc ca nh lut
ụm


I = <i>U</i>


<i>R</i>


2. Phát biểu định luật
(SGK tr 8)


III. VËn dơng:


C3:Tõ c«ng thøc I= <i>U</i>
<i>R</i>
=> U = R. I =
12.0,5=6(V)


Vậy hiệu điện thế giữa
hai đầu dây tóc bóng
đèn là 6 (V)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

g×.


Từ cơng thức này có thể nói
U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy
nhiêu ln c khụng? Vỡ sao?


HĐ5:.Hớng dẫn về nhà


- Học thuộc lòng phần Ghi nhí
SGK tr 8


- Làm các bài tập 2.1 đến 2.4 SBT
- Chuẩn bị mẫu báo cáo tiết sau
thực hành



b¹n.
Hs trả lời


Hs ghi yêu cầu về nhà


R2 = 3R1
So sánh I1 và I2
I1 =


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1


; I2 =
<i>U</i><sub>2</sub>


<i>R</i>2
= <i>U</i>1


3<i>R1</i>
 I1 = 3I2


*Ghi nhớ( trang 8 SGK)
*Rút kinh nghiệm



.



.



<b>Ngày soạn:3/9/2009</b>
<b>Ngày dạy:7/9(9BC)</b>


<b>Tuần 2 - TiÕt 3 - Bµi 3:Thùc hµnh:</b>


<b>xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế - ampe kế</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KiÕn thøc:


- Nêu đợc cách xác định điện trở từ cơng thức tính điện trở.


- Mơ tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm, xác định điện trở của một dây
dẫn bằng ampe k v vụn k.


2. Kỹ năng :


- Mắc mạch điện theo sơ đồ


- Sö dụng các dụng cụ đo vôn kế và ampe kế
- Kỹ năng làm bài và viết báo cáo


3. Thỏi độ:- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị thí
nghiệm.


<b>II. Chn bÞ : </b>


- GV: một đồng hồ đo điện đa năng.



- HS: + 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị + 1 vôn kế + 1 bộ nguồn
+ 1 công tắc điện + 1 ampe kế + 7 đoan dây nối
<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Kiểm tra phần chuẩn bị của


hs


-KiĨm tra phÇn viƯc chuẩn bị báo
cáo thực hành của HS


- Trả lời câu hỏi trong báo cáo thực
hành


? Nêu công thức tính điện trở
? Muốn đo U giữa 2 đầu một dây
dẫn cần dụng cơ g×.


? Mắc dụng cụ đó nh thế no vo
dõy dn cn o


? Muốn đo I chạy qua một dây dẫn
cần dụng cụ gì.


? Mc dụng cụ đó nh thế nào với
dây dẫn cn o.


? Nêu dụng cụ thí nghiệm



Hs trình mẫu báo cáo
- HS trả lời câu hỏi mục
1 trang 10 thực hành
- Công thức tính điện trở
R = <i>U</i>


<i>I</i>


- Dïng v«n kÕ mắc //
với dây dẫn cần đo U,
chèt (+) cña V m¾c vỊ
phÝa cùc dơng của
nguồn điện.


-Dùng A m¾c nèi tiÕp
víi dây dẫn cần ®o I,
chèt (+) m¾c vỊ phÝa cùc
+ cđa nguồn điện.


Hs nêu


I. Chuẩn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Gv giao dụng cơ thÝ nghiƯm cho c¸c
nhãm


HĐ2: Thực hành
Gọi Hs đọc mục II


? Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm ?


Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu hs tiến hành làm thí
nghiệm hồn thành bảng trong mẫu
báo cáo


G: Theo dõi kiểm tra giúp đỡ HS
Khi hs tiến hành thí nghiệm xong
yêu cầu hoàn thành mẫu báo cáo
HĐ3 Tổng kết


GV thu báo cáo và nhận xét
giờ thực hành để rút kinh nghiệm
cho bài sau


H§5: Híng dÉn vỊ nhµ


- Học thuộc định luật ơm và h thc
ca nh lut.


- Đọc trớc bài mới


Hs nhËn dông cô thÝ
nghiƯm


Hs đọc
Hs vẽ
Hs nêu


Các nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ đã vẽ.


- Tiến hành làm thí
nghiệm ghi kết quả vào
bảng trong mẫu báo cáo
Hs hoàn thành báo cáo
HS nghe và thu dọn đồ
dùng, dụng cụ làm thớ
nghim


Hs ghi yêu cầu về nhà


* Các bớc tiến hµnh thÝ
nghiƯm:


- Mắc mạch in theo
s


- Đặt U1 = 1V, đo I1
- Đặt U2 = 2V, đo I2
- Đặt U3 = 3V, đo I3
- Đặt U4 = 4V, đo I4
- Đặt U5 = 5V, đo I5


Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



.



.




.



.



.



.



.



.



.


Tuần 2 Tiết 4 Bài 4: Đoạn mạch nối tiếp
Ngày soạn:4/9/2009


Ngày dạy: /9/2009
<b>I. Mục tiªu: </b>
1. KiÕn thøc:


- Suy luận để xác định đợc cơng thức tính Rtđ của đoạn mạch gồm 2R mắc nối
tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức



<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>R</i>1


<i>R</i>2


từ các kiến thức đã học


- Mô tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra các hệ thức duy ra từ
lý thuyết.


- Vận dụng đợc các kiến thức đã học, giải thích một số hiện tợng và vận dụng
giải bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Sư dơng c¸c dơng cụ đo điện, bố trí, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm
<b>II. Chuẩn bị : </b>


- HS: + 3 điện trë mÉu 6 – 10 – 16 + 1 ngn ®iƯn


+ 1 ampe kÕ + 1 công tắc + 1 vô kế +7 đoạn d©y
nèi


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:


? Phát biểu và viết hệ thức của định


luật ôm. Chữa bài 2.1 SBT


T/h: có thể thay thế 2R= 1R để I
chạy qua R không thay đổi đợc
khơng


HĐ2: Ơn lại kiến thức có liên quan
đến bài mới


? Cho biết trong đoạn mạch mắc nối
tiếp 2 bóng đèn thì:


- I chạy qua các đèn có mối liên hệ
nh thế nào với I trong mạch chính.
- U giữa 2 đầu đoạn mạch có mối
liên hệ nh thế nào với U ở mỗi đầu
đèn.


- Cho Hs quan sỏt h4.1
Gi Hs cC1


? Yêu cầu HS trả lêi c©u C1


Gv cơng thức trên vẫn đúng cho
mch cú 2 R mc ni tip


? Yêu cầu HS thùc hiƯn C2


Chøng minh víi R1 nèi tiÕp R2th×
<i>U</i>1



<i>U</i>2
=<i>R</i>1


<i>R</i>2


(3)


HĐ3: Xây dựng công thức tính điện
trở tơng đơng của đoạn mạch mắc
nối tiếp


Cho Hs nghiên cứu SGK


? Thế nào là Rtđ của một đoạn mạch
mắc nối tiếp.


Gi Hs c C3


? Yêu cầu HS trả lời C3 chứng minh
Rtđ = R1 + R2 (4)


Gv: Híng dÉn HS chøng minh
? Viết hệ thức liên hệ giữa U; U1;
U2


? Viết biểu thức tính U, U1, U2 theo
I và R tơng øng.


Gọi Hs đọc thí nghiệm



HS tr¶ lêi c©u hái của
Gv


Hs ghi đầu bài


- I tại mọi điểm bằng
nhau I = I1 = I2


- U bằng tổng các U
thành phần U = U1 + U2
Hs quan sát


Hs c


HS: R1; R2 và ampe kế
đợc mắc nối tiếp với
nhau


HS nghe GV trình bày
và ghi vở


HS trả lời C2


Vì I1 = I2 = I mà I=U/R
1 2


1 2


<i>U</i> <i>U</i>



<i>R</i> <i>R</i>


 


Hs nghiªn cøu SGK
HS: Rtđ của một đoạn
mạch lµ R cã thể thay
thế cho đoạn m¹ch sao
cho víi cïng U th× I
chạy qua đoạn mạch là
có giá trị nh trớc.


Hs c


HS chứng minh


Vì R1 mắc nối tiếp R2 ta
có UAB = U1 + U2


Mµ UAB = I. RAB(Tõ hệ
thức đ/l ôm)


U1 = I1. R1 ; U2 = I2 R2
Nªn I. RAB = I1R1 + I2R2


 I.RAB = I.R1 + I.R2 (v×
I = I1 = I2)


=> RAB = R1 + R2


Hay Rt® = R1 + R2


I.Cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn
mạch mắc nối tiếp.
1Nhớ lại kiến thức lớp 7
I = I1 = I2


U = U1 + U2


2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc nối tiếp
I = I1 = I2 (1)
U = U2 + U2 (2)


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>R</i>1


<i>R</i>2


(3)


III. Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch mắc nối
tiếp


1.Điện trở tơng đơng
Rtđ (SGK trang 12)



2. Công thức tính điện
trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở
mắc nối tiếp


Rt® = R1 + R2 (4)


3. ThÝ nghiƯm kiĨm tra


B
A


K
R2
R1


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Gv Híng dÉn HS lµm thÝ nghiƯm
nh SGK


? Yêu cầu HS phát biểu kết luận
? HS đọc phần thu thập thông tin
SGK


? 1 bóng đèn có R= 12 mắc vào
mạch điện có I = 15V và I = 1A?
Có hiện tợng gì xảy ra.



HĐ4:Vận dụng- củng cố
? Gọi HS đọc câu C4
? Gọi HS trả lời câu C4
? Yêu cầu HS tr li cõu C5


HĐ5.Hớng dẫn về nhà


- Hc thuc phn Ghi nhớ SGK
- Làm các bài tập 4.1 đến 4.7 SBT
- Đọc có thể em cha biết


- Xem trớc bài 5


Hs c


H: Các nhóm mắc mạch
điện vµ lµm thÝ nghiƯm
nh híng dẫn của GV.
- Thảo luận nhóm và rút
ra kết luận


HS đọc


HS: Đèn sẽ cháy (đứt
dây tóc) Vì


R = <i>U</i>
<i>I</i> =


15



1 =15<i>Ω</i> >


H S hồn thành câu C4
C5:+ Vì R1 nối tiếp R2
=> điện trở tơng đơng
R1,2 = R1+ R2 = 20 + 20
R1;2 = 40 ()


+ Mắc thêm R3 thì điện
trở tơng đơng RAC của
đoạn mạch mới là


RAC=R12+R3=40+20= 60
Vậy RAC > hơn mỗi điện
trở thành phần 3 lần.
Hs ghi yêu cầu về nhà


4. Kết luận:


Đoạn m¹ch gåm 2 R
mắc nối tiếp có


Rtđ = R1 + R2


Chú ý (SGK trang 12)
III. VËn dông:


Mở rộng:- Điện trở tơng


đơng của đoạn mạch
gồm 3 điện trở mắc nối
tiếp:


Rt® = R1 + R2 + R3


- Với mạch nối tiếp có n
điện trở:


Rtđ = R1 + R2 +... + Rn


Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:



.



.



.



.



.


Tuần 3 Tiết 5 Bài 5: Đoạn mạch song song
Ngày soạn: 12/09/2009



Ngày dạy:14/9(9B,C) ;15/9(9A)
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KiÕn thøc:


- Suy luận để xây dựng cơng thức tính điện trở của mạch mắc song song gồm
2 điện trở <i><sub>R</sub></i>1


td
= 1


<i>R</i><sub>1</sub>+
1


<i>R</i><sub>2</sub> vµ hƯ thøc
<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R</i>1


từ những kiến thức đã học.


- Mơ tả đợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra
từ lý thuyết đối với mạch song song.


- Vận dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tợng thực tế và
giải bài tập về on mch song song.



2. Kỹ năng:


Sử dụng các dụng cụ đo điện: vôn kế, ampe kế,kỹ năng bố trí, lắp ráp, tiến hµnh
thÝ nghiƯm


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS: + 3 điện trở mẫu( 1 điện trở = 2 điện trở còn lại + 1 Vôn kế,
+nguồnđiện, +9đoạndâydẫn +1Ampekế, + 1 công tắc
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Kiểm tra bài c,t chc tỡnh


huống


? Viết các công thức trong mạch
mắc nối tiÕp cã 2 ®iƯn trë.


? Với mạch mắc song song thì U,
I, Rtđ đợc tính nh thế nào?


H§2: T×m hiĨu vỊ mạch mắc
song song


? Trong on mch gm hai bóng
đèn mắc //, U và I của mạch chính
có quan hệ với U và I của các
mạch vẽ nh thế nào.


Cho hs quan sát H5.1SGK
?Gọi HS trả lời C1



? 2 điện trë R1; R2 cã mÊy ®iĨm
chung


GV:Chốt lại U và I của đoạn
mạch này I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)
? Các em hãy vận dụng định luật
ôm và hệ thức (1), (2) chứng minh
hệ thức


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2


=<i>R</i>2


<i>R</i>1


(3)


? Vậy I giữa hai đầu mỗi điện trở
có quan hệ nh thế nào với R.
HĐ3: Xây dựng công thức tính
điện trở tơng đơng của đoạn mạch
song song.


? Yêu cầu HS vận dụng kiến thức
trả lời C3: chøng minh


1


<i>R</i><sub>td</sub>=


1
<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub> (4)


? ViÕt hÖ thức liên hệ giữa I, I1, I2
theo U, Rtđ; R1, R2.


? H·y vËn dơng hƯ thøc 1 => hƯ
thøc 4


GV: H·y tÝnh Rt® tõ hƯ thøc 4
Rt® =


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2


(4)


GV:Cho Hs mắc mạch nh H5.1
Giữ UAB không đổi,đo IAB, sau đó
thay bằng Rtđ đo I/AB


GVtheo dâi, kiĨm tra c¸c nhóm
HS mắc mạch ®iƯn vµ tiÕn hµnh
kiĨm tra lµm thÝ nghiệm theo



h-Hs: lên bảng trả lời
Hs ghi đầu bài vào vở


HS:Trong đoạn mạch gồm
Đ1 // §2 th×


I = I1 + I2
U = U1 = U2
Hs quan sát


HS: trả lời câu C1
- Mạch gồm R1 // R2
- A đo I toàn mạch
- V đo U toàn mạch


HS:2 điện R1,R2 có 2 điểm
chung


Hs ghi


HS trả lời C2theo định luật
ơm ta có


I1 =


1 2
2
1 2
;


<i>U U</i>
<i>I</i>


<i>R R</i> 


=> U1 = R1I1 ; U2 = R2I2
U1 = U2=> R1.I1 = R2.I2


<i>⇒I</i>1
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R</i>1
Hs tØ lƯ nghÞch


HS:Theo định luật ôm ta
có I = <i><sub>R</sub>U</i>


td


; I1 =


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>R</i>1


;
I2 =


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>R</i>2



Mà I = I1 + I2
Nên <i>U</i>


<i>R</i>td
=<i>U</i>1


<i>R</i>1
+<i>U</i>2


<i>R</i>2
Mặt khác: U = U1 = U2
=> <i><sub>R</sub></i>1


td
= 1


<i>R</i><sub>1</sub>+
1
<i>R</i><sub>2</sub>
2 1
1 2
1
.
<i>td</i>
<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R R</i>






=>Rtđ=


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1+<i>R</i>2


Hs Các nhóm mắc mạch


I. Cng dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn
mạch song song.


1. Nhí l¹i kiÕn thøc ë
líp 7


I = I1 + I2
U = U1 = U2
2. Đoạn mạch gồm hai
điện trở mắc song song


I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R</i>1



(3)


II. Điện trở tơng đơng
của đoạn mạch song
song.


1.Công thức tính điện
trở tơng đơng của đoạn
mạch gồm hai điện trở
mắc song song.


1
<i>R</i><sub>td</sub>=


1
<i>R</i><sub>1</sub>+


1
<i>R</i><sub>2</sub> (4)
=> Rt® =


<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R1</i>+<i>R2</i> (4


/<sub>)</sub>


2. ThÝ nghiƯm kiĨm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

íng dÉn SGK



?Qua thí nghiệm trên em rút ra
đ-ợc điều gì


H4: Vn dụng- củng cố:
Gọi hs đọc C4


? Các em hãy trả lời câu hỏi C4
? Đèn và quạt trần đợc mắc thế
nào để chúng hoạt động bình
th-ờng.


? Vẽ sơ đồ điện biết ký hiệu quạt
trần là


? Nếu đèn khơng hoạt động thì
quạt trần có hoạt động khơng. Vì
sao?


? Nªu c/t tÝnh Rtđ trong mạch có
R1 // R2


Gv: Giới thiệu kiến thức mở rộng
? HS trả lời câu hỏi C5 SGK tr16
a. R1 // R2 mµ R1 = R2 = 30
TÝnh Rtđ


b. Mắc thêm R3 vào mạch sao cho
R1 // R2 // R3 với R3 = 30


Tính Rtđ So sánh Rtđ với R1, R2, R3


HĐ5. Hớng dẫn về nhà


- Đọc có thĨ em cha biÕt


- Häc thc phÇn Ghi nhí SGK
-Làm các bài tập 5.1 - 5.6 SBT
- Xem trớc bài 6


điện và tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm


HS: Thảo luận và rút ra
kÕt luËn


Hs đọc


HS: Tõng HS trả lời câu
hỏi C4


- M¾c // víi nhau


- Đèn khơng hoạt động thì
quạt trần vẫn hoạt động
bình thờng vì vẫn có dịng
điện đi qua qut


Rtđ=
1 2
1 2



.


<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>


hoặc <i><sub>R</sub></i>1
td


= 1
<i>R</i><sub>1</sub>+


1
<i>R</i><sub>2</sub>
Hs trả lời


Hs nghe


HS: Vì R1 // R2 nên ta có
Rtđ=


1 2
1 2


30 30
15
30 30


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>



 


 


  <sub></sub>


M¾c R3// R1// R2 ta cã thĨ
coi R3// R12


=> Rt® =


<i>R</i><sub>3</sub>.<i>R</i><sub>12</sub>
<i>R</i>3+<i>R</i>12


=30 . 15
30+15
Rt® = 450


45 =10<i>Ω</i>


VËy Rt® = 1/3R1, R2, R3
hay Rtđ < R1, R2, R3
Hs ghi yêu cầu về nhà


(SGK tr 15)
III. VËn dơng:


- m¹ch gåm n điện trở
mắc // ta có



1
<i>R</i><sub>td</sub>=


1
<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub>+. .. .. .+
1
<i>R<sub>n</sub></i>


*.Rút kinh nghiệm



.



.



.


<i>Ngày soạn</i> :12/09/2009


Ngày dạy:15/9(9B) ;17/9(9C) ;18/9(9A)


<b>Tun 3 - Tiết 6 - Bài 6: Bài tập vận dụng định luật ôm</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



1 KiÕn thøc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2. Kỹ năng:


- Giải bài tập theo các bớc


- Rốn kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin
- Sử dụng đúng các thuật ngữ


<b>II. ChuÈn bÞ : </b>


- GV: Các bớc giải bài tập :


+ B1: Tỡm hiu tóm tắt đầu bài,vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có)


+ B2: Phân tích mạch điện, tìm cơng thức liên quan đến các đại lợng cần tìm
+ B3: Vận dụng các cơng thức đã học để giải bài tốn


+ B4: Kiểm tra kết quả, trả lời.
- HS: Ôn tập kiến thøc


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


Kiểm tra 10ph? Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 = 3 ; R2 = 5 ; R3 = 5 đợc
mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch này là U = 6V


a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch này.
b. Tính hiệu điện thế U3 giữa 2 đầu điện trở R3
Bài làm:



a. Điện trở tơng đơng của đoạn mạch là: Rtđ=R1+R2+R3 = 13
b. Hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở R3: U3=I.R3=


6
.7
13


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Kiểm tra bi c


? Viết công thức, phát biểu hệ thức
đinh luật ôm


? Viết các công thức của mạch nối
tiếp, mạch song song.


HĐ 2: Giải bài tập 1:
? HS đọc đề bài bài 1
? HS tóm tắt đề bài
? Yêu cầu HS giải nháp
GV: Hớng dẫn HS


? R1, R2 mắc với nhau nh thế nào
? Vôn kế, ampe kế đo những đại
l-ợng nào trong mạch.


? Từ phân tích trên ta có thể vận
dụng cơng thức nào để tính Rtđ; R2
? Hóy thay s vo tớnh



Gv có cách giải nào khác không?
HĐ3: Giải bài tập 2:


? HS đọc đề bài bài 2 và tóm tắt đề
bài


? HS giải bài tËp 2 dùa vào gợi ý
trong SGK


Gv Sau khi HS giải xong thu bài
một s em kim tra.


? Gọi HS lên bảng chữa
?Gọi HS nhận xét


Gv: Có cách giải khác không?


Hs lên bảng trả lời


HS c bi
Túm tt:
R1 = 5
U1 = 6V
IA = 0,5A


a. Rt® = ? b. R2 = ?
Hs trả lời


Hs lên bảng làm bài



Hs: Tớnh U1 sau đó tính
U2 R2 và tính


Rtđ = R1 + R2
HS đọc, tóm tắt


R1 = 10 ; IA1 = 1,2A;
IA = 1,8A


a. UAB = ?
b. R2 = ?


2Hs lên bảng làm bài, mỗi
hs một phần


Hs: Vì R1// R2 <i></i>
<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R</i>1


<i>R</i><sub>2</sub>=<i>I</i>1.<i>R</i>1
<i>I</i>2


với I1;
R1biết


Bài 1: Bài giải


R1 nt R2 nt A
=> IA = IAB = 0,5A
UV = UAB = 6V


a. Theo định luật ơm
ta có:


IAB=


<i>U</i><sub>AB</sub>
<i>R</i>td


<i>⇒R</i>td=


<i>U</i><sub>AB</sub>
<i>I</i>AB
=> Rt® = 6


0,5=12<i></i>
Vậy Rtđ của đoạn
mạch là 12 ()


b. Vì R1 nt R2
=> Rtđ = R1 + R2
=> R2 = Rt® - R1
R2 = 12 - 5 = 7
Vậy R2 = 7
Bài 2: Bài giải:
a. A nt R1



=> I1 = IA1 = 1,2A
A nt (R1// R2)
=> IA = IAB = 1,8A
Tõ c«ng thøc: I = U/R
=> U = I.R


=> U1 = I1.R1


U1= 1,2 . 10 = 12 (V)
R1//R2


=>U1=U2=UAB = 12V
VËy hiÖu điện thế
giữa hai điểm AB là
12 (V)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

HĐ 4:Giải bài tập 3: SGK tr 18
? HS đọc đề bài bài 3 SGK tr 18
? HS tóm tắt đề bài


Gv: Híng dÉn HS gi¶i


? R3 và R2 mắc với nhau nh thế nào
?R1 đợc mắc nh thế nào với mạch
MB ?


?A đo đại lợng nào trong mạch
? Viết cơng thức tính Rtđ theo R1 và
RMB



? Viết cơng thức tính cờng độ dịng
điện chạy qua R1


? Viết cơng thức tính UMB t ú tớnh
I2, I3


Gv: Gọi hs lên làm bài


Gv: có cách giải khác không?
+ Tính I1 = IA vận dụng hƯ thøc


<i>I</i><sub>3</sub>
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R</i>3


vµ I1= I3 + I2
=> I2 vµ I3


HĐ 5:Củng cố:


GV: ? Nêu các bớc giải 1 bài tập
vật lý


HĐ 6.Hớng dẫn về nhà


- Xem lại các bớc giải các bài tập đã
chữa.



- Làm các bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.5
- Xem trớc bµi 7


I2 = I - I1 (biÕt I = IA)
Hc tÝnh RAB


RAB =
<i>U</i><sub>AB</sub>


<i>I</i>AB
=12


1,8=
20


3 (V)
1


<i>R</i><sub>AB</sub>=
1
<i>R</i><sub>1</sub>+


1
<i>R</i><sub>2</sub><i>⇒</i>


1
<i>R</i><sub>2</sub>=


1
<i>R</i><sub>AB</sub><i>−</i>



1
<i>R</i><sub>1</sub>
HS đọc đề bài


HS tãm t¾t


R1 = 15, R2 = R3 = 30;
UAB=12V


a. RAB = ?
b. I1, I2, I3 = ?
Hs:R2 // R3
Hs: R1 nt RMB
A đo I mạch chính
Rtđ = R1 + RMB
I1 =


1
1


<i>U</i>
<i>R</i>


Hs viết


Hs lên làm bài


Hs: TÝnh I1 = IA vËn dơng
hƯ thøc



<i>I</i><sub>3</sub>
<i>I</i>2


=<i>R</i>2
<i>R</i>3


vµ I1= I3 + I2
=> I2 và I3


Hs nêu Các bớc giải bài
tập


Hs ghi yêu cầu về nhà


=>I2 = I - I1= 1,8 - 1,2
= 0,6 (A)


mµ U2 = 12(V) (theo
câu a)


=>R2=


<i>U</i><sub>2</sub>
<i>I</i>2


=12


0,6=20(<i></i>)
Vậy R2 = 20()


Bài 3: Bài giải


a. A nt R1 nt (R2// R3)
V× R2 = R3 = 30()
=>R23=


30.30
15
60  <sub>(</sub><sub></sub><sub>)</sub>


mµ RAB=R1+R23


RAB=15+15=30 ()
b. áp dụng cơng thức
định luật ơm ta có
I=


<i>U</i>


<i>R</i> <i>⇒I</i>AB=


<i>U</i><sub>AB</sub>
<i>R</i>AB


=12


30=0,4(<i>A</i>)
=> I1 = 0,4(A)


=> U1 = I1.R1 =0,4.15


U1 = 6(V)


U2 = U3 = UAB - U1 =
12 - 6 = 6(V)


I2 =
<i>U</i><sub>2</sub>


<i>R2</i>=
6


30=0,2(<i>A</i>)
I2 = I3 = 0,2 (A)
VËy I qua R1 lµ 0,4A
I qua R2, R3 b»ng
nhau vµ b»ng 0,2 A


*.Rót kinh nghiƯm:


………


……


………


……


………


……


………


……


<b>Ngµy soạn:17/09/2009 </b>
<b>Ngày dạy:21/9(9B,C);22/9(9A) </b>



<b>Tuần 4 - Tiết 7 - bài 7 Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức:


- Nờu c s phụ thuộc của R vào chiều dài, tiết diện và vật liệu làm dây
- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (, S,
<sub>)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nêu đợc R của dây dẫn có cùng S,  thì tỷ lệ thuận với R.
2. Kỹ năng: Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo V, A


<b>II. ChuÈn bÞ : </b>
GV: Giáo án


Mỗi nhóm -1A - 1 công tắc - 1V, - 8 d©y
dÉn


- 1 ngn ®iƯn - 3 dây điện trở cã cïng S, (, 2, 3)
<b>III</b>


<b> . Các hot ng dy hc:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

HĐ1.Kiểm tra bài cũ,t/c tình huống:
Gọi hs chữa bài 6.2a SBT


? V s đồ mạch điện gồm: 1A, 1V,
1R,1 nguồn điện, 1 khoá


T/h: Điện trở của dây dẫn hụ thựôc


nh thế nào vào bản thân dây dẫn đó
HĐ 2. Tìm hiểu điện trở dây dẫn
phụ thuộc vào yếu tó nào?


? Dây dẫn đợc dùng để làm gì


? Quan sát các đoạn dây dẫn ở hình
7.1cho biết chóng kh¸c nhau ở
những yếu tố nào.


? Vy liu in tr của các dây dẫn
đó có giống nhau khơng.


? Những yếu tố nào của dây dẫn có
thể ảnh hởng đến điện trở của dây.
? Để xác định sự phụ thuộc của R
vào một trong các yếu tố đó thì ta
phải làm nh thế nào.


HĐ3.Xác định sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài dây dẫn.
? Để xác định sự phụ thuộc của R
vào chiều dài dây dẫn ta lm nh th
no


? Yêu cầu HS trả lời câu C1


Gọi Hs đọc thí nghiệm,nêu dụng cụ
thí nghiệm



? Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm
- u cầu các nhóm mắc mạch điện
và tiến hành thí nghiệm H7.2a,b,c
GV: Theo dõi kiểm tra, giúp đỡ
HS ? Từ kết quả TN hãy cho biết dự
đoán theo yêu cầu của C1 có đúng
khơng.


? Vậy điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào chiều dài nh thế nào.
HĐ4. Vận dụng – Củng cố:
? HS đọc câu C2 và giải thích


G: Gợi ý: Với 2 cách mắc trên thì
tr-ờng hợp nào đoạn mạch có điện trở
lớn hơn và cờng độ dòng điện chạy
qua sẽ nhỏ hơn,


? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C3 và trả
lời


Gợi ý: Sử dụng định luật ôm=> R,
=> l


? Yêu cầu HS đọc câu hỏi C4 và trả
lời


Hs làm bài Vì 2 cách mắc
đều đợc mắc vào cùng 1
hiệu điện thế U = 6V


C1: Rtđ1 =


<i>U</i>
<i>I</i><sub>1</sub>=


6
0,4 =
15


C2: Rt®2 =
<i>U</i>


<i>I</i><sub>2</sub>=
6
1,8=


10
3


=> Rt®1 > Rt®2
=> C1: R1 nt R2


C2: R1 // R2


HS:Dây dẫn đợc dùng để
cho dòng điện chạy qua
HS : Các dây dẫn này
khác nhau ở chỗ:



+ Chiều dài.
+ Tiết diện.


+ Vật liệu làm dây.


HS : Điện trở của mỗi dây
dẫn là khác nhau.


HS : Nhng yu tố ảnh
h-ởng đến R là  , S, <i>ρ</i> .
HS : Phải đo R của các
dây có 1yếu tố  nhau
còn các yếu tố còn lại là
nh nhau.


HS:cho 1 thay đổi các yếu
tố  nh nhau.


Các nhóm thảo luận thống
nhất câu trả lờiC1.Dây dài
2 có điện trở là 2R,dây
dài 3 có điện trở là 3R.
Hs đọc, nêu dụng cụ thớ
nghim


Hs nêu


HS làm thí nghiệm và ghi
kết quả vào bảng mÉu 1
SGK tr20



HS: Dự đoán ở câu C1
đúng


Hs: R của dây dẫn tỷ lệ
thuận với  của dây
HS C2: Cùng với U, nếu
mắc vào đèn bằng dây
càng dài thì R tăng =>
theo định luật ơm thì I
giảm -> đèn sáng yếu
hơn.


Hs tr¶ lêi


I. Xác định sự phụ
thuộc của điện trở dây
dẫn vào một trong
những yếu tố khác
nhau.


+ ChiÒu dài dây().
+ Tiết diện dây(S).
+Vật liệu làm dây(


<i></i> )


II. Sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài
dây dẫn.



1. Dự kiến cách làm
(SGK)


2. ThÝ nghiƯm kiĨm
tra:


3. KÕt ln:


R cđa d©y dÉn tû lƯ
thn víi  cđa d©y
III. V©n dơng:


C3:Rdd=
<i>U</i>


<i>I</i> =
6


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Nêu mối quan hệ giữa I và R
HS trả lời câu C4


? Nờu mi quan hệ giữa điện trở và
độ dài dây dẫn


H§5.Híng dÉn vỊ nhà


- Học thuộc phần Ghi nhí vµ kÕt
luËn



- Làm các bài tập 7.1 đến 7.4SBT
- Xem trớc bài 8


HS th¶o luËnC4: Cùng U
Quan hệ giữa I và R là


I~ 1


<i>R</i> VìI1=0,25I2 =
<i>I</i><sub>2</sub>


4 nờn R1= 4R2 do ú
<sub>1</sub><sub> = 4</sub><sub>2</sub>


Hs trả lời


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


<sub> = </sub>


20
4


2 <sub>= 40 (m) </sub>


*.Rút kinh nghiệm:



.



Ngày soạn : 18/9/2009


Ngày dạy:22/9(9B) ; 24/9(9C) ; 25/9(9A)


<b>Tuần 4 - Tiết 8 - Bài 8 Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện</b>
<b>dây dẫn</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>
1. KiÕn thøc:


- Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu
thì điện trở của chúng tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở hiểu biết điện trở
của đoạn mạch song song)


- Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của
dây. - Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng
một loại vật liệu thì t l nghch vi tit din ca dõy


2. Kỹ năng: Mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo
<b>II. Chuẩn bị : - GV: Giáo án </b>


- Mỗi nhóm: 1A ; 1 công tắc ;1V ; 7 dây dẫn ; 1 nguồn điện
+ 2 đoạn dây bằng hợp kim cùng loại, cùng , S1 S2
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1:Kiểm tra bài cũ,t/c tình huống:


HS1: §iƯn trë cđa d©y dÉn phơ


thc vµo những yếu tố nào?Các
dây dÉn cã cïng S và thì phụ
thuộc vào l nh thế nào?


HS2: Chữa bài tËp 7.1 SBT
T/h: R phơ thc nh thÕ nµo vào S
HĐ2. Dự đoán sù phơ thc cđa
®iƯn trở vào tiết diện dây dẫn.


? Tng t nh bài 7, để xét sự phụ
thuộc của R vào S ta sử dụng những
loại dõy no.


? Nêu công thức tính Rtđ trong đoạn
mạch m¾c //


? Quan sát tìm hiểu các sơ đồ mạch
điện H8.1 SGK và thực hiện câu hỏi
C1 SGK


? HS nhËn xÐt


Giới thiệu các điện trở R1, R2, R3
trong các mạch điện hình 8.2 SGK
và đề nghị HS thực hiện câu C2.


Hs tr¶ lời


ĐS: Vì 2 dây dẫn có cùng
S và nªn R ~  Ta cã :



<i>R</i><sub>1</sub>
<i>R</i>2


=<i>l</i>1


<i>l</i>2


<i>⇒</i> <i>R</i>1


<i>R</i>2
=2


6=
1
3
Hs dự đoán


HS: Để xét sự phụ thuộc
của R vµo S ta sử dụng
các loại dây có cùng l, 
nhng S kh¸c nhau nh
S1 = 1/2S2 ; S1 = 1/3S3
R1 // R2 nên


1
<i>R</i><sub>td</sub>=


1
<i>R</i><sub>1</sub>+



1
<i>R</i><sub>2</sub>
C1:R2 là Rtđ cđa


R1// R1 <i>⇒R</i><sub>2</sub>= <i>R</i>.<i>R</i>
<i>R+R</i>=


<i>R</i>
2
T¬ng tù R3 = <i>R</i>


3


HS: Thảo luận và nêu dự
đoán R ~ 1/S


I. Dự đoán sự phụ
thuộc của điện trở vào
tiết diện dây dÉn.


1



<i>R</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

? Tõ dự đoán trên => trong trêng
hỵp 2 d©y cã cïng l,  th× S1, S2
quan hƯ víi R1 vµ R2 nh thÕ nµo.
H§3. ThÝ nghiƯm kiĨm tra:



? 1 HS vẽ sơ đồ mạch điện hình 8.3
?Nêu dụng cụ và các bớc tiến hành
TN


? HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra
đọc và ghi kết quả đo vào bảng 1.
.


? So s¸nh tû sè <i>S</i>1


<i>S</i>2


víi <i>d</i>1
2


<i>d</i><sub>2</sub>2


? Tõ kÕt qu¶ thÝ nghiệm tính tỷ số


<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1


và so sánh với <i>S</i>1


<i>S</i>2


? Từ nhận xét trên nêu mối quan hệ
giữa R và S


HĐ4: Vận dụng- củng cố


?Gọi HS thực hiện câu C3


Gơi ý: Tiết diện của dây thứ hai lớn
gấp mấy lần d©y thø nhÊt.


Vận dụng kết luận để trả lời
Gv: Yêu cầu HS trả lời câu C4


? Nªu mèi quan hệ giữa R vào S của
dây dẫn


- Làm bài tập 8.2 SBT Đáp án C
Gợi ý: Vận dụng kết quả bài 8.2 trả
lời C5


Gv gợi ý C6


HĐ5.Hớng dÉn vỊ nhµ


- Làm các bài tập 8.1 đến 8.5 SBT
- Học thuộc phần Ghi nhớ SGK
- Đọc có thể em cha biết


- Xem tríc bµi9


HS: <i>R</i>1
<i>R</i>2


=<i>S</i>2
<i>S</i>1



Hs vẽ sơ đồ
Hs nêu


HS:tiến hành mắc sơ đồ
mạch điện hình 8.3 làm
thí nghiệm và ghi kết quả
thí nghiệm vào bảng 1:
S1cóU1= 6(V), I1 = 1,5(A)
R1=4


S2=2S1cãU2=6(V) I2=3(A)
R2=2


TacãS1=


2
2
1
1 1
4
2
<i>d</i>
<i>S</i> <i>d</i>
<sub></sub> <sub></sub>  
 


S2 =


2


2
2
2 2
4
2
<i>d</i>
<i>S</i> <i>d</i>
<sub></sub> <sub></sub>  
 


=> <i>S</i>1
<i>S</i>2


= <i>d</i>1
2
<i>d</i><sub>2</sub>2 =


1
2
<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1
= 2
4=
1


2 suy ra
<i>S</i><sub>1</sub>


<i>S2</i> =
<i>R</i><sub>2</sub>


<i>R1</i>


HS: Nªu kÕt ln


R cđa d©y dÉn tû lƯ
nghÞch víi tiÕt diện của
dây


Cá nhân HS trả lời câu C3
V× S2 = 3S1 => R1 = 3R2
HSC4: Ta cã


<i>S</i><sub>1</sub>
<i>S</i>2


= <i>R</i>2
<i>R</i>1
=> R2 = R1.


<i>S</i>1
<i>S</i>2
=> R2 = 5,5. 0,5


2,5=1,1<i></i>
Hs trả lời


Đs: l1 = 2l2 ; S1 = 1/5S2
=>R1 = 5.2R2


=> R1=



<i>R</i><sub>1</sub>
10 =
500


10 =50<i></i>
Hs về làm


Hs ghi yêu cầu về nhà học


II. ThÝ nghiƯm kiĨm
tra:
1.
2.
3.NhËn xÐt:
<i>S</i><sub>1</sub>
<i>S</i>2


= <i>d</i>1
2


<i>d</i>2
2 =


<i>R</i><sub>2</sub>
<i>R</i>1
4. KÕt ln (SGK tr
23): R cđa d©y dẫn tỷ
lệ nghịch với tiết diện
của dây



III. Vận dụng:


C6 Xét một dây sắt dài
l2 = 50m =


<i>l</i><sub>1</sub>


4 và có
điện trở là 120 thì
phải có tiết diện là S =


<i>l</i><sub>1</sub>


4 = 0,05(vì l giảm
4 lần mà R khơng đổi
thì S giảm 4 lần)
Vậy dãy sắt di


l2 = 50m, có điện trở
là R2 = 45 thì phải
có tiết diện là


S2=
1 2
2 1


<i>R S</i>
<i>R S</i>



2
1 1


2
2


. 120. 2
45 3


<i>R S</i> <i>S</i>


<i>S</i> <i>mm</i>


<i>R</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Ngày soạn</i> : 22/9/2009


Ngày dạy: 28/9(9B,C); 29/9(9A)


<b>Tuần 5 - Tiết 9 - Bài 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu</b>
<b>làm dây dẫn</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>
1.Kiến thức:


- B trớ và THTN để chứng tỏ R của các dây dẫn có cùng , S đợc làm từ các vật liệu
khác nhau thì khác nhau.



- So sánh đợc mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị 
của chúng.


- VËn dông c«ng thøc R = <i>S</i>


để tính 1 đại lng khi bit cỏc i lng cũn li.


2. Kỹ năng: mắc mạch điện và sử dụng các dụng cụ đo, sử dụng bảng điện trở suất
của một số chất


<b>II. Chuẩn bị : </b>
- GV: Giáo án


-Mỗi nhóm: +1cuộn dây bằng Inox, nikêlin, nicrôm +1V + 1A + 1 nguồn
điện + 1công tắc + 7 đoạn d©y nèi +
2 chèt kĐp d©y dÉn


<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1. Kim tra bi c:


HS:Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


- Phi tin hnh thớ nghim với các
dây dẫn có đặc điểm gì để xác định


sự ph thuc ca R vo tit din ca
chỳng.


HĐ2: Tìm hiểu R phụ thuộc vào vật
liệu làm dây nh thế nào?


GV: Cho HS quan sát các đoạn dây
có cùng , S lµm tõ c¸c vËt liƯu
kh¸c nhau và yêu cầu trả lời C1.


? V s mạch điện để tiến hành
TN xác định R của dây.


? Lập bảng ghi kết quả TN
? Tiến hành TN


GV: Theo dõi kiểm tra và giúp đỡ
? Điện trở của dây dẫn có phụ thuộc
vào vật liệu làm dây hay khơng
HĐ3. Tìm hiểu điện trở suất - cơng
thức tính R


Gọi Hs đọc thơng tin SGK


? Sự phụ thuộc của R vào vật liệu
làm dây đợc đặc trng bằng đại lợng
nào.


? Đại lợng này có trị số đợc xác
định nh thế nào.



? Đơn vị của đại lợng này là gì.
? Hãy nêu  của hợp kim và kim
loại trong bảng 1


Hs tr¶ lêi


- HS quan sát và suy nghĩ
trả lời C1 Các dây phải cã
cïng: - ChiỊu dµi


- Cïng tiÕt diƯn


- Vật liệu làm dây kh¸c
nhau


HS: Trao đổi và vẽ sơ đồ
mạch điện để đo R của
dây.


Dây1 U1= I1= R1=
Dây2 U2= I2= R2=
HS làm thí nghiệm, đọc
ghi kết quả vào bảng.
Hs trả li


Hs c


+ Đặc trng bằng điện trở
suất



Hs trả lời
m


- HS tìm hiểu bảng điện


I. Sự phụ thuộc của R
vào vật liệu làm dây


<b>1.</b> Thí nghiệm:


2.Kết luận:


Điện trở của dây dẫn
phụ thuộc vào vật liệu
làm dây dẫn.


II. Điện trở suất
-công thức tính R
1. Điện trở suất


-Đn:Điện trở suất của
một vật liệu có trị số
bằng điện trở của mội
đoạn dây dẫn hình trụ
đợc làm bằng vật liệu
có chiều dài 1m v
tit din 1m2


- Kí hiệu:


- Đơn vị: m


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

-? Điện trở suất của đồng:1,7.10-8<sub></sub><sub>m</sub>
có nghĩa là gì.


? Trong các chất nêu trong bảng,
chất nào dẫn điện tốt nhất. Tại sao
đồng đợc dùng để (cuốn) làm lõi
dây nối các mạch điện.


? Dựa vào mối quan hệ giữa R và S.
Tính R cđa d©y constantan trong
câu C2


GV: Hớng dẫn HS trả lời câu C3
Yêu cầu thực hiện theo các bớc,
hoàn thành bảng 2 (tr 26) => công
thức tính R.


? Nờu cơng thức tính R và giải thích
ý nghĩa các ký hiệu, đơn vị.


HĐ4. Vận dụng - củng cố
HS đọc câu C4 và tóm tắt


? §Ĩ tÝnh R ta vận dụng công thức
nào.


? Nói của sắt là 12.10-8<sub> (</sub><sub></sub><sub>m) có</sub>
nghĩa là gì.



Gọi hs lên bảng chữa
? Chữa bài tập 2.1SBT


s: Chn C vì bạc có  nhỏ nhất
trong số 4 kim loi ó cho.


HĐ6. Hớng dẫn về nhà
- Học bài


- Đọc phần <i>Có thể em cha biết</i>
- Trả lời câu C5, C6 SGK, làm bài
tập SBT


- Đọc trớc bµi míi


trở suất và trả lời câu hỏi.
-Đồng có  = 1,7.10-8 <sub></sub><sub>m</sub>
có nghĩa là cứ 1m dây
đồng có S = 1m2<sub> thì có </sub>
R = 1,7.10-8<sub></sub><sub>. </sub>


- Bạc dẫn điện tốt nhất.
- Vì đồng dẫn điện tốt (có
 nhỏ), giá thành hạ


HS biÕt  = 0,5.10-6 <sub></sub><sub>m</sub>
cã nghÜa là một dây dẫn
hình trụ làm bằng
constantancóchiềudài 1m;


S= 1m2<sub>=> R = 0,5.10</sub>-6<sub></sub>
Vậy đoạn dây constantan
có =1m, S =1m2 <sub>=10</sub>-6<sub>m</sub>2
cã R = 0,5


HS hoµn thành bảng 2
theo hớng dẫn các bíc
R = <i>S</i>




Trong đó:  là điện trở
suất (m)


<sub> lµ chiều dài (m) </sub>
S là tiết diện (m2<sub>)</sub>


HS: Đọc và tóm tắt câu C4


= 1,7.10-8<sub></sub><sub>m ;</sub><sub> = 4m</sub>
d = 1mm ;  = 3,14
R = ?


Hs: R = <i>S</i>

Hs lên bảng làm
Hs chữa bài


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở



3. Công thức tính điện
trở.


R = <i>S</i>


Trong đó:  là điện
trở suất (m)


<sub> lµ chiỊu dµi (m) </sub>
S lµ tiÕt diƯn (m2<sub>)</sub>
III. VËn dơng


C4:Diện tích tiết diện
dây đồng là


S =


<i>π</i> <i>d</i>


2


4=3<i>,</i>14 .
(10<i>−</i>3)


4
ADCT:R=<i>S</i>





R=1,7.10-8


6


4.4
3,14.10


Vậy R của dây đồng
là 0,087 ()


*Rót kinh nghiệm:



.



.



.


Ngày soạn:23/9/2009


Ngày dạy:28/9(9B); 29/9(9C);30/9(9A)


<b>Tiết 10 - Ôn tập</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>


- Hệ thống hoá kiến thức các bài từ 1 đến 9


-Vận dụng các kiến thức giải đợc 1 số bài tập .
<b>II. chuẩn bị : </b>


Hs: ôn tập kiến thức
GV: soạn bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b> H§1: </b><i>KiĨm tra 15 phót</i>


Có 3 điện trở R1 = 6Ω, R2 = 16 Ω, R3 = 12 Ω đợc mắc song song vào hiệu điện
thế U=2.4V


a. Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song này.
b. Tính cờng độ dịng điện I chy qua mch chớnh


* Tóm tắt bài: Cho: R1 = 6Ω, R2 = 16 Ω, R3 = 12 Ω
U = 2,4V


TÝnh: a. R = ?
b. I = ?


* Gi¶i: a, 1/ R = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 = 1/6 + 1/16 + 1/12 = 5/16 Ω
=> R = 16 /5 Ω


b. I = U/ R = 2,4/ 16/5 = 0,75 A
* Đáp số: R = 16/5 Ω<b> </b>


I = 0,75 A
<b> HĐ2: </b><i>Nội dung </i>


A<b>. Lí thuyết</b>:


1. Định luật Ôm


a, Nội dung định luật: SGK
b, Công thức: I = U/R


c, ứng dụng đl Ôm trong các đoạn mắc nối tiÕp
* I = I1 = I2


* U = U1 + U2
* R = R1 + R2
* U1/ U2 = R1/ R2


d, ứng dụng định luật Ôm trong đoạn mạch mắc song song
* I = I1 + I2


* U = U1 = U2


* 1/R = 1/ R1 + 1/ R2
* I1/ I2 = R2/ R1
2. Điện trở: Công thøc: R = . l/S
B. Bµi tËp


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
bài tập1:Cho đèn 1 và đèn 2 có


hiệu điện thế định mức là 6V. Dền
1 có điện trở là 8<sub>, đèn 2 có điện</sub>
trở là 12<sub>, hiệu điện thế của</sub>
nguồn là 9V, mắc thêm một biến
trở vào mạch điện.



a) vẽ sơ đồ mạch điện, tính Rb khi
đó. Biết 2 đèn sáng bình thờng.
b) Tính l =? điện trở của biến trở
lớn nhất là 15<sub>, điện trở suất của</sub>
dây quấn biến trở là 0,4.10-6<sub></sub><sub>m,</sub>
tiế diện là 0,005mm2


Gäi hs tãm t¾t


Hai đèn mắc với nhau nh thế nào?
Biến trở mắc nh thê nào với hai
đèn?


Gọi HS vẽ sơ đồ


để tính Rb ta cần biết cỏc i lng
no?


gọi HS lên bảng chữa


Bi tp 2: Cú 2 búng ốn


Đ1(6V-HS tóm tắt
Uđm1= Uđm2= 6V
R1=8; R2= 12
U = 9V


mắc Rb và Rbmax= 15
<sub>= 0,4.10</sub>-6<sub></sub><sub>.m</sub>


S = 0,005mm2


a) vẽ sơ đồ mạch điện,
tính Rb khi đó


b) TÝnh l =?
Hs trả lời


Bài 1: Giải:


Khi ốn sỏng bt ta cú
U1= 6V R1 = 8 => I1 =
0,75A


U2 = 6V, R2 = 12 => I2
= 0,5 A


TÝnh Ub = 3V
tÝnh Rb = 2,4 
b) tÝnh l = 1,875 m


Bµi 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

4.5W) và Đ2 (3V-1.5W).


a. Cú th mc hai ốn trờn nối tiếp
vào nguồn điện U=9V để 2 bóng
sáng bình thờng đợc không ? Vì
sao?



b. Mắc hai bóng đèn này cùng một
biến trở vào hiệu điện thế 9V nh
thế nào và phải điều chỉnh biến trở
có điện trở RB bằng bao nhiêu để 2
bóng đèn sáng bình thờng


Gäi Hs tãm t¾t bµi
Gäi hs lµm bµi


Hoạt động 3: Hớng dẫn về nhà:
- ôn tập kiến thức
- Đọc trớc bài mới


HS tãm tắt
HS làm bài


búng ốn


- Tớnh Rtđ của 2 đèn
mắc nối tiếp


- I1 = I2 = 0,5 A, nếu
mắc nối tiếp thì U = 7V
nên nguồn 9V không
mắc đợc


b, Mắc Rb song song với
Đ2 (3V – 1,5W ) thì
mắc đợc vào nguồn 9V.
Khi đó Rb có giá trị là 12




Rót kinh nghiệm:



...





...





...




Ngày soạn :23/9/2009


Ngày dạy:29/9(9B) ;1/10(9C) ;2/20(9A)


<b>Tuần 5 - Tiết 11 - Bài 10: biến trở - điện trở dùng trong kü tht</b>


<b>I</b>


<b> . Mơc tiªu : </b>
1. kiÕn thøc:



- Nêu đợc biến trở là gì và nguyên tắc hoạt động của biến trở


- Mắc đợc biến trở vào mạch để điều chỉnh cờng độ dòng điện chạy qua mạch.
- Nhận ra các điện trở dùng trong kỹ thuật.


2. Kỹ năng: Mắc và vẽ sơ đồ có dùng biến trở
<b>II. Chuẩn bị : </b>


GV: Gi¸o ¸n, mét số biến trở, tay quay, con chạy, chiết áp.


Mi nhóm: -1 biến trở con chạy - 7 đoạn dây
-1 nguồn điện - 1 bóng đèn


- 1 công tắc -3 điện trở kỹ thuật( có trị số và số vòng khác nhau)
<b>III</b>


<b> . Cỏc hot ng dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:


HS1: Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào? Viết
công thức biểu diễn sự phụ thuộc
đó.Em hãy nêu cách làm thay đổi R
của dây


HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động
của biến trở



? Quan sát ảnh chụp hình 10.1 và trả
lời C1


GV: Cho HS quan sỏt cỏc bin tr
nhn dng.


? Yêu cầu HS trả lời câu C2
GV: Hớng dẫn theo các bớc
+ Cấu tạo chính


+ Chỉ ra hai chốt nối vào 2 đầu cuộn
dây của các biến trở, con chạy của
biến trở.


? Vậy muốn R tăng thì phải mắc nó


Hs lên bảng trả lời


C1: Các loại biến trở: con
chạy, tay quay, biÕn trở
than (chiết áp)


+ Nhận dạng biến trở
HS: Th¶o luËn nhãm trả
lời câu C2


- Nếu mắc hai đầu AB của
cuộn dây này nối tiếp với
mạch điện thì khi dịch
chuyển con chạy R không



I. Biến trở


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

vào mạch nh thế nào.
? Yêu cầu HS trả lời câu C3
? HS trả lêi c©u C4


? Cho biết số ghi trên biến trở của
nhóm em và giải thích ý nghĩa con
số đó


? Yêu cầu HS trả lời câu C5


GV: Yờu cu cỏc nhóm mắc mạch
điện theo sơ đồ, làm thí nghiệm theo
hớng dn cõu C6.


? Thảo luận và trả lời c©u C6


? HS quan sát và nêu nhận xét về
c-ờng độ dòng điện trong mạch khi
thay đổi trị số của biến trở.


? Biến trở là gỡ. c dựng lm
gỡ?


HĐ3:Nhận dạng các ®iƯn trë dïng
trong kü tht


- Hớng dẫn cả lớp trả lời câu C7


Gợi ý: Lớp than hay lớp kim loại
dầy hay mỏng -> làm R thay đổi.
? HS quan sát các loại điện trở dùng
trong kỹ thuật, kết hợp với câu C8
nhận dạng 2 loại điện trở dùng trong
kỹ thuật.


H§4: VËn dơng- cđng cè:


u cầu HS đọc và hồn thành câu
C9


? Gọi hs đọc và tóm tắt C10


?Biến trở là gì? Nó đợc dùng để làm
gì? Chữa bài tập 10.2 SBT


HĐ5.Hớng dẫn về nhà
- Học bài


-c phn <i>Cú th em cha biết </i>
-Ôn lại các kiến thức đã học


-Làm câu C10 và làm bài tập 10.1
đến 10.6 SBT tr16


thay đổi  của dây.
Hs: nối tiếp


HsC3: R của mạch có thay


đổi vì  của dây thay đổi.
Cá nhân HS hoàn thành
câu C4


Hs trả lời
Hs vẽ sơ đồ


HS: Làm TN theo các
b-ớc, theo dõi độ sáng của
bóng đèn


C6:=> Khi dịch chuyển
con chạy => R thay đổi
=> I trong mạch thay đổi.
HS nêu nhận xét


HS: Biến trở là R có thể
thay đổi đợc trị số và có
thể đợc dùng để điều
chỉnh cờng độ dòng điện
trong mạch.


HS đọc câu C7, thảo luận
trên lớp để trả lời


+ R trong kỹ thuật đợc
chế tạo bằng một lớp than
hay lớp kim loại mỏng có
S rất nhỏ -> R rất lớn.
HS nhận dạng qua 2 dấu


hiệu


+Có trị số ghi ngay trên R
+ Trị số đợc thể hiện bằng
vòng màu trên R.


- HS đọc giá trị của điện
trở ghi trên điện trở.


Hs: đọc, tóm tắt c10:
R= 20


S = 0,5mm2<sub> = 0,5.10</sub>-6<sub>m</sub>2
d= 2cm = 0,02m


<sub>= 1,10.10</sub>-6 <sub></sub><sub>m</sub>
n=?


hs ghi néi dung häc ë nhµ


2. Sử dụng biến trở để
điều chỉnh cờng độ
dòng điện.


3.KÕt luận(SGK tr 29)


II. Các điện trở dùng
trong kỹ thuËt


III. VËn dông


C10: ADCT:


R =

<i>s</i>





 <sub> =</sub>


<i>RS</i>


 <sub>= </sub>


6
6


20.0,5.10
1,10.10





<sub></sub><sub> = n</sub><i>d</i>


10
1,1.3,14.0.02


<i>n</i>
<i>d</i>






vòng


*Rút kinh nghiệm:



.


Ngày soạn:
Ngày dạy:


Ngày soạn :2/10/2009


Ngày dạy:5/10(9B,C) ; 6/10(9A)


<b>Tun 6 -Tit 12- Bi 11 : Bài tập vận dụng định luật ôm </b>
<b>Và cơng thức tính điện trở của dây dẫn</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>
1. KiÕn thøc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Vận dụng định luật ôm và công thức tính R của dây dẫn để tính đ ợc các đại
lợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp,
song song hoặc hỗn hợp.


2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, giải bài tập theo đúng các bớc.
<b>II. Chuẩn bị : </b> GV: Giáo án


HS : Ơn tập về định luật ơm, cơng thức tính R của đoạn mạch nối tiếp, song


song


<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1. Kiểm tra bài cũ:


?HS1: Phát biểu và viết hệ thức của
định luật ôm, ghi rõ đơn vị của từng
đại lợng.


?HS2: Viết cơng thức tính R của dây
dẫn? Từ cơng thức nêu rõ mối quan
hệ của điện trở với các đại lợng
HĐ2. Gải bài tập 1 (SGKtr32)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
? Muốn tính đợc I chạy qua dây dẫn
ta phải tính đợc đại lợng nào trớc.
? Khi đã tính đợc R của dây dẫn thỡ
ta tớnh I nh th no


? Yêu cầu HS lên b¶ng gi¶i


? HS nhận xét, GV bổ sung nếu cần
GV: ở Bài tập này ta đã áp dụng
những công thức nào?


HĐ3. Giải bài tập 2 (SGK tr 32)


? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài


GV: Gỵi ý HS nếu HS không giải
đ-ợc


? Phân tích mạch điện


? Để tính đợc R2 cần biết gì.
? Để tính đợc  ta làm nh thế nào
- Yêu cu HS gii vo v


? Một HS lên bảng giải phần a
? Nêu cách giải khác cho phần a
So sánh cách nào dễ và ngắn hơn
? HS lên bảng giải phần b


H4: Gi bi tp 3 (SGK tr 33)
? HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài
GV: Hớng dẫn HS


- Dây nối từ M đến A và N ->B đợc
coi nh một điện trở Rd nối tiếp với
đoạn mạch gồm 2 búng ốn.


Rd nt (R1 // R2)


Hs lên bảng trả lời


<i>U</i>
<i>I</i>



<i>R</i>
<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>







Tóm tắt = 1,1.10-6<sub></sub><sub>m</sub>
<sub>= 30m</sub>


S = 0,3mm2<sub> = 0,3.10</sub>-6<sub>m</sub>2<sub> ;</sub>
U = 220V


TÝnh I = ?
Hs trả lời:R
Hs lên bảng giải


Hs:Cụng thc tớnh R, nh
lut ụm


HS tóm tắt:


Cho mạch điện nh h11.1
R1 = 7,5 ; I1 = 0,6A
U = 12V



a. Để đèn sáng bình thờng
R2 = ?


b:Rb= 30 ;


S = 1mm2<sub> = 10</sub>-6<sub>m</sub>2


 = 0,4.10-6<sub></sub><sub>m </sub>
Tính = ?
R1nt R2
Hs trả lời
Hs làm bài


HS tóm t¾t:


R1 = 600 ; R2 = 900 
UMN = 220V


<sub> = 200m , S = 0,2mm</sub>2


= 1,7.10-8<sub></sub><sub>m </sub>


1.Bài tập 1:
Giải:


Điện trở của dây
nicrom là:


ADCT: R =  <i>l</i>


<i>S</i>
=>R=


6
6


1,1.10 .30
110
0,3.10




  


Cờng độ dòng điện
chạy qua dây dẫn là:
ADCT: I = <i>U</i>


<i>R</i>
=> I = 220


110 =2(<i>A</i>)
§S: 2(A)


2. Bài 2 (SGK tr 32)
a)Vì R1 nt R2


Do đèn sáng bình
th-ờng :I1 = 0,6A và R1 =
7,5,R1 nt R2 => I1 =


I2 = I = 0,6A


ADCT:R=


12
20
0,6


<i>U</i>


<i>I</i>   


Mµ R = R1+ R2
-> R2 = R - R1


=>R2=20-7,5=12,5
Điện trở R2 là 12,5
b)ADCT: R = <i>l</i>


<i>S</i>


=>  =


RS
<i>ρ</i> =


30 . 10<i>−</i>6
0,4 . 10<i>−</i>6
=>  = 75(m)



VËy chiỊu dµi dây
làm biến trở là 75m
3. Bài tập 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Vậy điện trở của mạch MN đợc tính
nh mạch hỗn hợp ta đã biết cách
tính nh cỏc bi trc


?1 HS lên bảng giải phần a
?1 Hs lên làm phần b
HĐ5.Củng cố


? Phỏt biu và viết hệ thức của định
luật ơm


H§6.Híng dÉn vỊ nhµ


- Xem lại các bài tập đã chữa


- Làm các bài tập 11.1 đến 11.4 SBT
tr 17, 18


a. TÝnh RMN =?
b. U1 ; U2 = ?
Hs nghe


Hs lên bảng làm
Hs trả lời


Hs ghi yêu cầu về nhà



Rd=


8
6


20
1,7.10 17


0,2.10


<i>l</i>
<i>S</i>





 



V× R1 // R2 ta cã
R12=


1 2
1 2


.


<i>R R</i>
<i>R R</i>


12


600.900
360
600 900


<i>R</i>


   




Coi Rd nt (R1 // R2)
=> RMN = R12 + Rd
= 360 + 17 = 377 ()
b.ADCT:


220
0,6
377


<i>MN</i>
<i>MN</i>


<i>MN</i>
<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>



  


Rd nt (R1 // R2)
 <sub>I</sub><sub>MN</sub><sub>= I</sub><sub>d</sub><sub>=I</sub><sub>12</sub>


12
12


12


0, 6
360


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R</i>




*Rút kinh nghiệm:



.



.




.


Ngày soạn :3/10/2009


Ngày dạy: 6/10(9B) ; 8/10(9C) ;9/10(9A)


<b>Tuần 6 - Tiết 13 - Bài 12 : Công suất điện</b>


<b>I.Mục tiêu: </b>


<b> 1.Kin thc: - Nêu đợc ý nghĩa của số oát ghi trên dụng cụ điện.</b>


- Vận dụng công thức P = U.I để tính đợc một đại lợng khi biết các đại lợng cịn lại.
2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng trình bày và thu thập thơng tin


<b>II. Chn bÞ : </b>


- GV: Giáo án, bóng đèn 220V- 100w ; 220V - 25w, 1nguồn điện , 1 công tắc


- Mỗi nhóm: Bóng đèn12V- 3w;6V- 3w, 1vơn kế, 1ampe kế, 1 nguồn điện, 1 công
tắc.


<b>III</b>


<b> . Cắc hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: kiểm tra bài cũ, t/c tình


huèng:



Phát biểu và viết hệ thức của định
luật ôm


? căn cứ vào đâu để xác định độ
mạnh yếu khác nhau của dụng cụ
điện


HĐ 2: tìm hiểu cơng suất định mức
của các dụng cụ điện.


GV: Cho HS quan sát và đọc số vôn
và số oát trên các bóng đèn.


GV: Mắc sơ đồ điện nh hỡnh 12.1


Hs lên bảng trả lời
Hs suy nghĩ


HS quan sát và đọc số vơn,
số ốt trên các bóng đèn.
HS: Sơ đồ


+ Với mạch có đèn


100w-I. Công suất định
mức của các dụng cụ
điện


1. Sè v«n và số oát
trên các dơng cơ ®iƯn



Rd


B
A


K
R1


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

SGK, đóng cơng tắc và cho HS quan
sát, nhận xét.


? Nhận xét số oát ghi trên mỗi đèn
và độ sáng mạnh yếu của chúng.
? Oát là đơn vị của đại lợng nào.
? Yêu cầu HS đọc phần thu thập
thông tin SGK và trả lời câu hỏi (C3
SGK tr 34)


? HS đọc công suất của một số dụng
cụ ghi ở bảng 1 SGK tr 34.


? VËy sè o¸t ghi trên mỗi dụng cụ
điện cho biết gì.


HĐ3:Tìm hiểu công thøc tÝnh c«ng
suÊt:


? Đọc phần đầu của phần II và nêu
mục đích của TN đợc trình bày ở


SGK.


GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bố trí
TN ? Nêu dụng cụ và các bớc tiến
hành thớ nghim


? Yêu cầu HS thực hiện TN trả lời
câu C4


? HS nhận xét câu trả lời của bạn.


? Qua kÕt qu¶ thÝ nghiƯm rót ra
c«ng thøc tÝnh c«ng suÊt


? Yêu cầu HS thực hiện câu C5
HĐ4. Vận dụng – củng cố
? HS c bi cõu C6


GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và
trả lời C6.


? Cú th dựng cu chỡ loi 0,5A cho
bóng đèn này khơng. Vì sao ?


? HS đọc và trả lời câu C7, C8


220V sáng hơn mạch có
đèn 220V-25w


HSC1: Cùng một hiệu điện


thế thì đèn nào ghi số ốt
lớn hơn thì sáng hơn.
HSC2: Oát là đơn vị của
công suất 1W = 1<i>J</i>


1<i>s</i>
HSC3:+ Cùng một bóng
đèn, khi đèn sáng mạnh
thì cơng suất lớn.


+Cùng một bếp điện, lúc
nóng ít thì cơng suất nhỏ.
Hs đọc


Hs đọc


HS: Số oát ghi trên mỗi
dụng cụ điện cho biết
công suất định mức (tiêu
thụ) khi chúng hoạt động
bình thờng.


- HS nªu : t×m mèi quan
hƯ P,U,I


HS: Nghiên cứu sơ đồ
12.2 nêu dụng cụ và nêu
các bớc tiến hành thí
nghiệm.



HS làm thí nghiệm: Trả
lời: Với đèn 1: U.I  5w
- Với đèn 2: U.I  3w
+ Tích U.I đối với mỗi đèn
có giá trị bằng công suất
định mức ghi trên đèn.
+ HS nêu công thức và
đơn vị của các đại lợng
trong cơng thức.


HS: Tr¶ lêi


+P=U.I; U =I.R P= I2<sub>R </sub>
+ P =U.I; I = <i>U</i>


<i>R</i>  P =
<i>U</i>2


<i>R</i>
Hs đọc


HS:Tõ c«ng thøc P = U.I
 I= <i>P</i>


<i>U</i> =
75


220 = 0,341
(A)



Vậy I chạy qua đèn khi
đèn sáng bình thờng là I =
0,341 (A)


ADCT:P= <i>U</i>2


<i>R</i>  R =


2. ý nghĩa của số oát
ghi trên mỗi dụng cụ
- Là công suất định
mức của dụng cụ đó
- Khi dụng cụ điện
đ-ợc sử dụng với


U = uđm thì P = Pđm
 <sub>dụng cụ đó hoạt</sub>
động bình thờng
II. Cơng thức tính
cơng suất:


1. ThÝ nghiƯm:


2. C«ng thøc tÝnh
c«ng suÊt


P = U.I= I2<sub>.R = </sub> <i>U</i>
2
<i>R</i>
Trong đó:



P:cơng suất điện W)
U: Hiệu điện thế(V)
I: cờng độ dũng
in(A)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Hai HS lên bảng tính
GV nhận xét


HĐ5.Hớng dẫn về nhà


- Xem lại bài, học thuộc phần Ghi
nhớ SGK tr 36


- Làm các bài tập từ 12.1 - 12.7 SBT
-§äc cã thĨ em cha biÕt


<i>U</i>2
<i>P</i>


 R = 220
2


75 = 645 ()
Vậy Rđ là 645 ()


HS: Có thể dùng đợc vì
nó đảm bảo cho đèn sáng
bình thờng và ngắt khi
đoản mạch.



C7: P =4,8w R = 30s
C8: P = 1000w = 1kw
Hs ghi yªu cầu về nhà
*Rút kinh nghiệm:



.


Ngày soạn :6/10/2009


Ngày dạy:12/10(9BC) ;13/10(9A)


<b>Tuần 7-Tiết 14- Bài 13: điện năng - công của dòng điện</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>


<i><b>1. KiÕn thøc: </b></i>


- Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dịng điện có năng lợng.


- Nêu đợc dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của
công tơ là 1 kw (giờ)


- Chỉ ra đợc các dạng năng lợng nhờ chuyển hoá trong các dụng cụ điện nh
bàn là, bếp điện, nồi cơm điện, quạt điện ...


- Vận dụng công thức A = P. t = UIt để tính một đại lợng khi biết các đại lợng
còn lại.


<i><b>2. Kĩ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức </b></i>


<i><b>3. Thái độ: Ham học hỏi, u thích mơn học. </b></i>


<b>II. Chn bÞ </b> - Tranh phóng các loại dụng cụ điện thờng dïng.
- 1 công tơ điện


III. Cỏc hot ng dy hc:


<b>Hot ng của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Kiểm tra bài cũ, t/c tỡnh


huống


Gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 12.1
và 12.2 (SBT)


ĐVĐ: Khi nµo mét vËt có mang
năng lợng


? Dòng ®iƯn cã mang năng lợng
không ? -> Bài mới


Hng thỏng ngời sử dụng điện đều
phải trả tiền theo số đếm của cơng
tơ. Vậy số đếm đó cho biết điều gì ?
HĐ2:Tìm hiểu về năng lợng của
dòng điện


Gọi 1 em đọc C1


- 1 HS lên bảng trả lời


12.1: B


Bài 12.2:


a. Bóng đèn 12V - 6 W có
nghĩa là đèn đợc dùng ở
hiệu điện thế định mức là
12V, khi đó đèn tiêu thụ
cơng suất định mức là 6W
thì đèn hoạt động bình
th-ờng.


b. áp dụng P = U.I
I=P/U=6W/12V= 0,5A
cờng độ định mức qua
đèn là 0,5A


c. Điện trở của đèn khi
sáng bình thờng là:


R= U/I= 12V/0,5A = 24
Hs ghi u bi vo v
Hs c


I/Điện năng


1) Dòng điện có mang
năng lợng


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? HÃy trả lời từng ý câu hỏi C1


Nêu thí dụ khác chứng tỏ dòng điện
mang năng lợng ?


Gv : năng lợng của dòng điện gọi là
điện năng


HĐ3:Tìm hiểu sự chuyển hoá điện
năng thành các dạng năng lợng khác
Yêu cầu häc sinh tr¶ lêi C2 theo
nhãm


Gọi đại diện nhóm hồn thành kết
quả vào bảng 1 .


Gọi Hs trả lời C3
?Nêu kết luận ?


HĐ4: Tìm hiểu công của dòng điện,
công thức tính và dụng cụ đo công
của dòng điện


Gv thông báo khái niệm công của
dòng điện .


?Hs trả lời C4 ?


?Nờu cơng thức tính cơng suất đã
học ở lớp 8?.


Gäi 1 em lên bảng trình bày C5


cả lớp làm ra nháp


?Nêu cơng thức tính cơng suất của
dịng điện ?chỉ rõ tên các đại lợng
trong công thức ?


? Hãy đổi từ kwh J


? Trong thực tế để đo công của dịng
điện ngời ta dùng dụng cụ nào


? Tìm hiểu xem một số đếm của
công tơ ứng với lợng điện năng sử
dụng là bao nhiêu?


? Th¶o luËn C6


? Một số đếm của công tơ điện tơng
ứng với lợng điện năng sử dụng là
bao nhiêu


H§5: VËn dơng,cđng cố


yêu cầu hs hoàn thành C7,C8 vào vở
gọi 2em lên bảng tóm tắt và làm bài


Cụng ca dũng in đợc tính nh thế
nào ?


ViÕt c«ng thøc tÝnh c«ng cđa dòng


điện?


HĐ5: Hớng dẫn về nhà


Học thuộc phÇn ghi nhí . lµm bµi
tËp SBT


đọc phần có thể em cha biết


Hs tr¶ lêi
Hs lÊy vÝ dơ
Hs nghe, ghi vở


Thảo luận nhóm điền kết
quả vào bảng 1


-Đại diện nhóm trình bày
kết quả


-Ghi vở kết quả bảng 1
hs tr¶ lêi C3


Hs: kÕt luËn


Hs nghe, ghi vë
Hs tr¶ lêi A=P.t
C5 P=A/tA=P.t


Cã P = U .I A = U .I . t
Hs tr¶ lời



Hs:công tơ điện


C6: Mt s đếm (số chỉ
công tơ tăng thêm 1 đơn
vị) tơng ứng với lợng điện
năng đã sử dụng là 1kwh
C7: Vì đèn sử dụng ở
HTĐ 220v bằng HTĐ
định mứccông suất đèn
đạt bằng công suất định
mức:P = 75w = 0,075 kw
ADCT: A = P . t=0,075.4
= 0,3(kw.h)


Vậy lợng điện năng mà
bóng đèn sử dụng là 0,3
kwh.Tơng ứng với số đếm
của công tơ là 0,3 s.
Hs tr li


Hs ghi yêu cầu về nhà


năng của vật.


năng lợng của dòng
điện gọi là điện năng


2) Sự chuyển hóa điện
năng thàng các dạng


năng lợng khác :
Điện năng chuyển
hóa thành:


- Nhiệt năng
- NL ánh sáng
- Cơ năng
- ....


3)KÕt ln:SGKT38
H=


<i>CI</i>
<i>TP</i>
<i>A</i>
<i>A</i>


IICơng của dịng điện
1.Cơng của dịng điện
Cơng của dịng điện
sản ra trong đoạn
mạch là số đo lợng
điện năng mà đoạn
mạch đó tiêu thụ để
chuyển hóa thành các
dạng năng lợng khác
2. Cơng thức tính
cơng của dịng điện
A =P.t=U.I.t



Trongđó


Acơng của dịngđiệnJ
U: hiệu điện thế V
Icng dũnginA
t thi gian (s)


1J=1W.1s=1V.1A.1s
1kW.h=3,6.106<sub>J</sub>


3) Đo công của dòng
điện:Dùng công tơ
điện


III/ Vận dụng :


C8: Sè chØ cña công
tơ tăng thêm 1,5 số
t-ơng ứng điện năng mà
bếp sử dụng là
1,5kw.h=1,5.3,6.106<sub>J</sub>
Công suất của bếp
điện là:P=
1,5
2
<i>A</i>
<i>t</i>
=0,75kw= 750w


Cng dũng điện


chạy qua bếp trong
thời gian này là:
I= <i>P</i>


<i>U</i>=
750<i>W</i>


220<i>V</i> =3,41
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>


.



.


<b>Tuần 7-Tiết 15- Bài14: Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng </b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thøc:</b></i>


Giải đợc các bài tập tính cơng suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng
cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>- Phân tích, tổng hợp kiến thức
- Kỹ năng giải bài tập định lợng.
<i><b>3. Thái : Cn thn, trung thc.</b></i>


<b>II: Chuẩn bi:</b>



Gv: Soạn bài Hs «n tËp kiÕn thøc
<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1 Kiểm tra bài c- t/c tỡnh hung


Gọi 1hs lên bảng viết công thức tính
công suất và điện năng tiêu thụ điện
HĐ2: Giải bài tËp


Gọi 1 em đọc đề bài .


Gäi 1 em lên bảng tóm tắt bài
Yêu cầu hs giải bài tËp .


? Điện trở của đèn tính ntn?
? Cơng suất của bóng đèn


-Lu ý:1J = 1W .s;1KWh = 3,6.106<sub>J</sub>
Vậy có thể tính A ra đơn vị J sau đó
đổi ra KWh bằng cách chia cho 3,6.
106<sub>J hoặc tính A ra KW.h</sub>


Thì trong công thức A = P . t
Đơn vÞ <i>P</i> (kW) ; t (h)


Gọi 1 em nhận xét bài làm của bạn
Gv chỉnh lại cho đúng



Gọi 2 em đọc đề bài 2
Gọi 1 em tóm tt bi


Yêu cầu các nhãm th¶o luËn cách
giải


Gi i din 1 nhúm nờu cỏch gii
?i diện 1 nhóm đọc mạch điện
H4.1


Gäi 1 em lên bảng chữa bài


Gi hc sinh nờu cỏch gii khác và
so sánh kết quả với cách đã giải


Yêu cầu học sinh đọc đầu bài
Gọi Hs tóm tắt bi


Hs lên bảng trả lời
<i>Bài 1: </i>Tóm tắt
U = 220 V


I = 341mA = 0,341A
t = 4h.30


a) R = ? ;

<i><sub>p </sub></i>

= ?
b) A = ?(J) ; = ? (số)
Hs lên bảng làm bài



Hs nhận xét
Tóm tắt bài2
Đ (6V - 4,5W)
U = 9V ; t = 10ph
a. IA = ?


b. Rb = ? ;

<i>p</i>

b = ?
c. Ab = ? ; A = ?


Hs phân tích sơ đồ mạch
điện


Ampe kế nt Rb nt đèn .
Hs lên bảng làm


Hs nªu


1 em đọc đầu bài
Hs tóm tắt bài
Uđmđ =220V
Uđmb =220V
U =220V
Pđ = 100W
Pb =1000W


a/ vẽ sơ đồ mạch điện ?
R=?


b/ A =? J = ? kWh



Bài tập 1:giải:


a/in tr ca ốn l
R=U/I=220/0,341
R = 645


Công suất của đèn là
P=U.I=220 .0,341=75
b/công của dòngđiện
A=P.t= 75 . 4,5 .3600
A=32408640J


A =0,075 .4,5=9kWh
A =9(số )


Bài tập 2 Giải:
Đènsángbìnhthờng
UĐ = 6V ;

<i>p</i>

§ = 4,5 w


I§=


4,5


0, 75
6


<i>P</i>


<i>U</i> 



Vì (A) nt Rb nt Đ


I=IA=Ib=0,75 (A)
Cng độ dòng điện
qua ampekế là 0,75A
b.Ub=U-UĐ=9-6 = 3V


Rb =


3
4
0,75


<i>b</i>
<i>b</i>
<i>U</i>


<i>I</i>  


§iƯn trë cđa biÕn trë
lµ 4


P=Ub.Ib=3.0,75= 2,25
Cơng suất của biến
trở khi đó 2,25 W
c.Ab=P.t=2,25.10 . 60
= 1350J


A=U.I.t=0,75.9.10.60
= 4050J



C«ng cđa dòng điện
sản ra ở biến trở trong
10 là 1350J và ở toàn
mạch là 4050J.


Bài tập3


Rbl


Ngày soạn :6/10/2009


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Giải thích ý nghĩa con số ghi trên
đèn và trên bàn là ?


? Đèn và bàn là phải mắc nh thế nào
trong mạch điện để cả 2 cùng hoạt
động bình thờng?


+ VËn dơng kiÕn thøc ë câu b thì
bàn là coi nh một điện trở bình
th-ờng.


C1: Tớnh in năng tiêu thụ của đèn,
bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại.
C2: Tính điện năng theo cơng thức
A = <i>U</i>


2



<i>R</i> .t = P.t
?C«ng thøc tÝnh A;P


?C«ng st tiªu thơ của cả đoạn
mạch bằng gì?


- Cách đổi đơn vị điện năng từ J ra
KWh


cã nhiÒu cách giải khác nhau


- GV: Nhn xột thỏi hc tp ca
HS trong gi hc


<b>HĐ3- Hớng dẫn về nhà</b>
V -Làm bài tập 14 (SBT)


- Ôn tập kiến thức


- Chuẩn bị sẵn mÉu b¸o c¸o thực
hành cho bài sau


1 em giải thÝch ý nghÜa
con sè .


Hs mắc song song


Hs nghe hớng dẫn


Hs trả lời



bằng tỉng c«ng st tiêu
thụ của các dụng cụ tiêu
thụ ®iƯn cã trong đoạn
mạch.


1KW.h=3,6.106<sub>J</sub>
Hs lên bảng làm bài


Hs nghe


Hs ghi yêu cầu về nhà


Bài giải:


a. Vỡ ốn v bn l cú
cựng HĐT định mức
bằng HĐT tại ổ lấy
điện, do đó để cả 2
hoạt động bình thờng
thì trong mạch điện 2
dụng cụ phải mắc //
RĐ=


2 <sub>220</sub>2


484
100


<i>DM</i>


<i>DM</i>
<i>U</i>


<i>P</i>  


RBL=


2 <sub>220</sub>2


48,4
1000


<i>DM</i>
<i>DM</i>
<i>U</i>


<i>P</i>


Vì Đ mắc // với BL


<i> R</i>= <i>RD</i>.<i>R</i>BL


<i>RD</i>+<i>R</i>BL


=484 . 48<i>,</i>4
484+48<i>,</i>4=41
Điện trở tơng ng


của đoạn mạch là 44



b. Vì Đ // BL mắc vào
U=Uđm=220V


nênPbl=Pđmbl; Pđ=Pđmđ.
- Công suất tiêu thụ
điện của đoạn mạch
P=PĐ+PBL= 1,1 KW
A=P.t= 3960000 J
A=1,1.1 = 1,1 KW.h
*Rút kinh nghiệm:



.


Ngày soạn :16/10/2009


Ngày dạy:19/10(9BC) ; 20/10(9A)


<b>Tun 8- tit 16-Bi 15: Thc hành: xác định công suất của</b>


<b>các dụng cụ điện </b>


<b>I. Mơc tiªu: </b>


1. Kiến thức: xác định đợc công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe
kế.


<i><b> 2. Kĩ năng: </b></i>


+ Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ đo.



+ K nng lm bi thc hnh và viết báo cáo thực hành.
<i><b> 3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhúm.</b></i>


<b>II. Chuẩn bị : </b> <i>* Mỗi nhóm học sinh :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- 1 ampê kế GHĐ 500mA, ĐCNN là10mA - 1 vôn kế GHĐ 5V, ĐCNN là
0,1V


- 1 búng ốn pin 2,5V - 1W - 1 quạt điện nhỏ 2,5V
- 1 biến trở 20 - 2A


* <i>Mỗi học sinh</i>: Một báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi.
<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Kiểm tra bài cũ


? Líp phã häc tập báo cáo phần chuẩn
bị bài ở nhà của các học sinh trong lớp
- GV: Kiểm tra phần chuẩn bị bµi ë
nhµ cđa häc sinh


- Gäi 1 häc sinh trả lời phần báo cáo
thực hành


? V sơ đồ mạch điện thí nghiệm
xác định cơng suất của bóng đèn.


GV: Nhận xét phần chuẩn bị ở nh
ca hc sinh


? Nêu dụng cụ TN của bài học


H2: Thực hành xác định cơng suất
của bóng đèn :


u cầu các nhóm thảo luận cách
tiến hành thí nghiệm xác định cơng
suất của bóng đèn


Gọi đại diện nhóm nêu cách tiến
hành thí nghiệm


Gi¸o viên nêu yêu cầu chung cđa
tiÕt thùc hµnh .


Giao dơng cơ cho c¸c nhãm


u cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm xác định cơng suất của bóng
đèn theo nội dung mục II


giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh
mắc mạch điện ,kiểm tra các điểm
tiếp xúc đặc biệt là cách mắc vôn kế
,am pe kế vào mạch điện . điều
chỉnh biến trở ở giá trị lớn nhất trớc
khi đóng cơng tắc .lu ý cách đọc kết


quả đo ,đọc trung thực ở các lần đo
khác nhau .


Yêu cầu học sinh ở các nhóm đều
phải tham gia thc hnh


-hoàn thành bảng 1


-Tho lun thng nhất phần a;b
HĐ3:TH Xác định công suất của
quạt điện :


GV hớng dẫn HS xác định công suất
của quạt điện.


Hs tr¶ lêi


Hs lên bảng trả lời
Hs vẽ sơ đồ


Hs nghe
Hs đọc


Thảo luận nhóm về cách
tiến hành thí nghiệm xác
định cơng suất của bóng
đèn theo hớng dẫn phần 1
của mục I


Hs nghe



Nhóm trởng cử đại diện
nhóm lên nhận dụng cụ
thí nghiệm ,phân cơng
bạn th ký ghi chép kết quả
và ý kiến thảo luận của
các bạn trong nhóm .
Các nhóm tiến hành thí
nghiệm


Tất cả học sinh trong
nhóm đều tham gia mắc
hoặc theo dõi ,kiểm tra
cách mắc của các bạn
trong nhóm


đọc kết quả đo đúng qui
tc


Cá nhân hoàn thành bảng
1 trong báo cáo thực hành
Hs hoàn thành a,b ở mÃu
báo cáo


Cỏc nhóm tiến hành thí
nghiệm xác định công
suất của quạt theo hớng
dẫn của giáo viên và hớng


I. ChuÈn bÞ



II. Néi dung thùc
hµnh


1/ Xác định cơng suất
của bóng đèn :


2/ Xác định cơng suất
của quạt :


Q

-+
K


R


V
A



-+
K


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2.
Yêu cầu Hs hoàn thành mẫu báo cáo
HĐ4: Tổng kết buổi thực hành :
-Thu báo cáo thực hành



giỏo viên tổng kết, đánh giá buổi
thực hành


-Cho häc sinh thu dọn dụng cụ thí
nghiệm


HĐ5: hớng dẫn về nhà
Xem trớc bài mới: bài 16


dẫn ở phần 2 của mục II
Cá nhân hoàn thành bảng
2 trong báo cáo của mình
Hs hoµn thµnh mÉu báo
cáo


Hs nộp báo cáo thực hành
Hs nghe


Hs cất dụng cụ thí nghiệm
*Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn :16/10/2009


Ngày dạy: /10(9 ) ; /10(9 ) ; /10(9 )


<b>Tuần 8-Tiết 17- Bài16: định luật jun - len xơ</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. KiÕn thøc: </b></i>



- Nêu đợc tác dụng nhiệt của dịng điện: Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn
thơng thờng thì một phần hay tồn bộ điện năng đợc biến đổi thành nhiệt năng.


- Phát biểu đợc định luật Jun - Len xơ và vận dụng đợc định luật này để giải
các bài tập về tác dụng nhiệt ca dũng in.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho.
<i><b>3.Thái độ: Trung thực, kiên trì </b></i>


<b>II. Chuẩn bị: Gv: soạn bài Hs học bài cũ và đọc bài mới</b>
<b>III. Các hoạt động day học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - tổ


chøc t×nh hng häc tËp


? Điện năng có thể biến đổi thành
các dạng năng lợng nào ? cho VD
ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật
dẫn thờng gây ra tác dụng nhiệt.
Nhiệt lợng toả ra khi đó phụ thuộc
vào các yếu tố nào ?  Bài mới
HĐ2: Tìm hiểu sự biến đổi điện
năng thành nhiệt năng.


Gọi 1 em đọc phần 1 .



?Nêu các vật tiêu thụ điện mà dòng
điện đi qua biến đổi một phần điện
năng thành nhiệt năng và một phần
thành năng lợng ánh sáng?


? điện năng biến đổi một phần thành
nhiệt năng và một phần thành cơ
năng?


?Nêu các dụng cụ mà dịng điện đi
qua nó điện năng biến đổi hoàn toàn
thành nhiệt năng .?


Gv chỉ cho học sinh biết các dây
dẫn làm các dây đốt nóng của các
dụng cụ trên đều bằng hợp kim
?So sánh điện trở suất của dây đồng
với dây bằng hp kim ?


Hs lên bảng trả lời


Hs nghe, ghi đầu bài vào
vở


Hs c


Học sinh lấy ví dụ: bóng
điện, tivi,..



Quạt , máy bơm,
Bếp điện ,lò sởi ,bàn là ,.


Hs nghe


Dây dÉn b»ng hỵp kim cã


I/Trờng hợp điện năng
biến đổi thành nhiệt
năng :


1/ Một phần điện
năng biến đổi thành
nhiệt năng.


2/ Toàn bộ điện năng
biến đổi thành nhiệt
năng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

?Khi cho dòng điện qua các vật dẫn
xảy ra hiện tợng gì?


H3: Xõy dựng hệ thức định luật
Jun - Len xơ


xét trờng hợp điện năng chuyển hóa
hồn tồn thành nhiệt năng thì theo
định luật bảo tồn năng lợng ta có
nhiệt lợng tỏa ra ở dây dẫn bằng gì ?
thay U = I . R thì ta có gì ?



diễn giải cơng thức của định luật?
giáo viên cho hs quan sát h16.1 yêu
cầu học sinh đọc sgk nghiên cứu thí
nghiệm và mô tả cách làm thớ
nghim


yêu cầu các nhãm th¶o luËn
C1,C2 ,C3


Dựa vào hệ thức phát biểu định luật
thành lời


Yêu cầu học sinh ghi vở định luật
Giáo viên thông báo : nhiệt lợng còn
đo bằng đơn vị cal


Nếu tính theo đơn vị cal thì Q có
cơng thức nh thế nào ?


H§3: VËn dơng- củng cố
Yêu cầu học sinh làm C4


Nhit lng ca ốn và của dây nối
khác nhau ở điểm nào ?so sánh điện
trở của đèn với điện trở của bàn là ?
Iđ vi Id


Rút ra kết luận



Yêu cầu học sinh tóm tắt bài C5
?gọi 1 em lên bảng chữa bài .


Phỏt biểu định luật Jun len xơ và ghi
công thức của nh lut ?


HĐ5:Hớng dẫn về nhà


Học thuộc phần ghi nhớ, lµm bµi tËp


điện trở suất lớn hơn dây
dẫn bằng đồng


điện năng chuyển hóa
thành nhiệt năng và các
dạng năng lợng khác
nhiệt lợng tỏa ra ở vật dẫn
bằng công mà dòng điện
qua nó sinh ra .


Q = A =U .I .t
Mµ U = I R
 Q =I2<sub>.R .t </sub>
Hs tr¶ lêi


Học sinh đọc phần mơ tả
thí nghiệm và nêu cách
làm thí nghiệm


Häc sinh các nhóm lần lợt


trả lời C1,C2 C3


C1A=I2.R.t=2,4.2,4.5.300
A = 8640J


C2 : Q1 =c1 .m1 .( t2 – t1 )
Q1=4200. 0,2 .95=7980J
Q2 =c2 .m2 .(t2 –t1 )
Q2=880.0,078.95=652,08
Nhiệt lợng mà nớc và
bình nhận đợc là


Q=Q1+Q2= 7980 +652,08
C3 :Q =A


Hs tr¶ lêi


Häc sinh ghi vë .


Q = 0,24 .I2<sub> .R .t (cal)</sub>
C4 Q® > Qd
Vì Rđ > Rd và Iđ =Id
nên Pđ > Pd


Do đó dây tóc đèn nóng
đỏ cịn dây dẫn hầu nh
khơng nóng


C5 :U®m =220V
P®m =1000W


U =220V


V =2l  m = 2kg
t0


1 =200c ; t02 = 1000c
C = 4200 J/kgK
t=?


Hs tr¶ lêi


Len –X¬


1/ Hệ thức của định
luật


Q=I2<sub>.R .t </sub>
Q:nhiÖt lợng J


I:cng dũng in
(A)


R: điện trở (  )
t: thêi gian ( s )


2/ Xö lý kÕt qu¶ thÝ
nghiƯm kiĨm tra


3/ Phát biểu định
luật :SGK T 45



Q= I2<sub>.R.t (J)</sub>


Q= 0,24 I2<sub>.R.t (calo)</sub>
1J =0,24cal


1cal =4,18J
III/ VËn dơng :
C5


Lêi gi¶i:


Vì ấm sử dụng ở HĐT
220V


P = 1000W


Theo định luật bảo
toàn và chuyển hoá
năng lợng.


A=Qhay
P.t= C.m.t0


0 0
2 1


. .( ) 4200.2.80
1000



<i>C m t</i> <i>t</i>
<i>t</i>


<i>P</i>




 


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

SBT, đọc có thể em cha biết, xem
tr-c bi 17


Hs ghi yêu cầu về nhà
*Rút kinh nghiệm:


Ngày so¹n:18/10/2009


Ngày dạy: /10(9BC)

<b>Tuần 9-Tiết 18- Bài 17</b>


<b>Bài tập vận dụng định luật jun - len xơ</b>


<b>I. Môc tiªu: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Vận dụng định luật Jun - Len xơ để giải đợc các bài tập về tác</b></i>
dụng nhit ca dũng in.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Rốn k năng giải bài tập theo các bớc giải
- Kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thơng tin
<i><b>3. Thái độ: Trung thực, kiên trì, cẩn thận. </b></i>



<i><b>4. Båi dìng: Chđ nghÜa duy vËt biƯn chøng. </b></i>


<b>II. Chuẩn bị: Gv: Soạn bài Hs: Học bài và làm bài tập</b>
<b>III.Các hoạt động dạy - học:</b>


KT: dây đốt nóng của 1 bếp điện dài 7m tiết diện 0,1mm2<sub> điện trở suất là 1,1 .10</sub>
-6<sub></sub><sub>m</sub>


a/ tính điện trở của dây đốt nóng ?


b/ tÝnh nhiƯt lỵng táa ra trong thêi gian 25ph khi sử dụng bếp vào hiệu điện thế
220V


c/ trong thời gian 35ph bếp này có thể đun sơi bao nhiêu lít nớc ở nhiệt độ 250<sub> C</sub>
biết nhiệt dung riêng của nớc là 4200J/kgK


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Kiểm tra bài cũ


?Phát biểu nh lut Jun- lenx
Lm bi 16.1-16.2SBT


HĐ2: Chữa bài tập


Gi 1 em đọc đề bài bài1
Gọi 1 em tóm tắt bi


Để tính nhiệt lợng tỏa ra vận dụng
công thức nµo ?



Nhiệt lợng cung cấp để làm sơi nớc
tính bằng cơng thức nào ?


Hiệu suất tính bằng cơng thức nào ?
Để tính tiền điện phải tính điện năng
ra đơn vị nào ?


cho häc sinh tù lµm bµi ra vë


gäi 1 em lên bảng chữa bài .
Yêu cầu học sinh tù lµm bµi 2


Giải thích ý nghĩa con số ghi trên
đèn và bàn là hoạt động bình thờng
cần mc chỳng nh th no ?


Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng
chữa bài


Gọi học sinh nhận xÐt, c¶ líp th¶o
ln kÕt qu¶


Gọi 1 em đọc đầu bài 3 ,một em
túm tt bi


Hs lên bảng trả lời


Hc sinh đọc đề bài và
tóm tắt bài



R = 80
I = 2,5A
a/ t1 = 1s
Q =?


b/ V = 1,5l m = 1,5kg
t10 = 250 C; t20 =1000 C
t2 =20ph= 1200s


c = 4200J/kgK
H =?


c/ t3 =3h30ph


1kWh giá 700đồng
Số tiền =?


Hs lên bảng làm bài
Bài 2: tóm tắt :


ấm ghi (220V -1000W)
U =220V


V=2l  m= 2kg
t0


1 =200C ;t02 =1000C
C = 4200J /kgK
H =90%



a/ Qi =?
b/Qtp=?
c/t =?


Hs nhËn xÐt
Bµi 3


Tóm tắt
<sub>=40m</sub>


Bài tập 1:


a/ Nhiệt lợng bếp tỏa
ra lµ :Q =I2<sub> .R . t</sub>
=2,52<sub>. 80 .1= 500J</sub>
b/ NhiÖt lợng mà nớc
thu vào là :


Q1 = m.c .(t20 - t10 )
=1,5.4200.75=472500
NhiÖt lợng bếp tỏa ra
là :Q2 = I2 . R .t
=500.1200 = 600000J
Hiệu suất của bếp là
H=


1
2



472.500
.100% .100%


600000


<i>Q</i>


<i>Q</i>


= 78,75%


c/Công suất tỏa nhiệt


của bếp là


P=I2<sub>.R=500W=0,5kw</sub>
nên công của dòng
điện sinh ra


A=P.t=0,5.3,5.30
=52,5kWh


S tiền điện phải trả
52,5.700=36750đồng
Bài 2:


a/ nhiệt lợng cần cung
cấp để đun sơi nớclà:
Qi=c.m.t=4200.2.80
=672000(J)



b)v× H=


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng
chữa bài


H 3: Cng c hng dn về nhà
- Làm bài tập trong sách bài tập
- ôn tập kiến thức từ bài 1 đến bài
17


- Xem tríc bài 18


S=0,5mm2<sub>=0,5.10</sub>-6<sub>m</sub>2
U=220V


P=165W
<sub>=1,7.10</sub>-8<sub></sub><sub>m</sub>
t=3.30h


a) R=?
b)I=?


c)Q=?(kW.h)


Hs lên bảng làm bài
bài giải


a) in trở tồn bộ đờng
dây là :



R=
<i>l</i>
<i>S</i>


=


8
6


1,7.10 .40
0,5.10





=1,36
b) ¸p dơng P=U.I


I=P/U=165/220=0,75A
Cờng độ dòng điện chạy
trong dây dẫn là 0,75A
c) Nhiệt lợng tỏa ra trên
dây dẫn là :


Q=I2<sub>.R.t</sub>


Q=0,752<sub>.1,36.3.30.3600J</sub>
Q=247860(J) =0,07kW.h



Qtp=


<i>i</i>
<i>Q</i>
<i>H</i> <sub>=</sub>


672000
0,9


Qtp =746666,7J


NhiÖt lợng tỏa ra là
746666,7J


c)Vì bÕp sư dơng ở
U= U đm = 220V nênP
=Pđm=1000W


Qtp=I2.R.t=P.t


t=


<i>tp</i>
<i>Q</i>


<i>P</i> <sub>=</sub>


746666, 7
1000



t=746,7 (s)


Thời gian đun sôi nớc
trên là 746,7s


*Rút kinh nghiệm:



.


Ngày soạn :18/10/2009


Ngày dạy: /10(9 ) ; /10(9 ) ; /10(9 )


<b>TiÕt 19 - Bµi 18: thùc hµnh: KiĨm nghiƯm mèi quan hƯ Q ~ I</b>

<b>2</b>


<b>Trong định luật Jun - len xơ</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KiÕn thøc:


- Vẽ đợc sơ đồ mạch điện của TN kiểm nghiệm định luật Jun - Len xơ


- Lắp ráp và tiến hành đợc TN kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2<sub> trong định luật</sub>
Jun - Len xơ


2. Kỹ năng:


- Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực


hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của thÝ nghiƯm.


<b>II. Chn bÞ : </b>


* Nhãm HS:


- Một nguồn không đổi 12V - 2A - 1 ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A
- 1 biến trở loại 20 - 2A - 170ml nớc tinh khiết.


- Nhiệt lợng kế dung tích 250ml , dây đốt 6  bằng nicrom, que khuấy.
- 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 150<sub>C tới 100</sub>0<sub>C và ĐCNN 1</sub>0<sub>C</sub>


- 1 đồng hồ bấm giây có GHD 20 phút và ĐCNN 1s. - 5 đoạn dây nối.
- Từng HS đã chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành nh SGK, trả lời câu hỏi C1.
<b>III</b>


<b> . Các hoạt động dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Hoạt động 1: Kiểm tra s chun b
ca HS


? Yêu cầu HS báo cáo phần chuẩn bị
của các bạn


GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
? Trả lời phần báo cáo thực hành.
HĐ2: Thực hành


? HÃy nghiên cứu kỹ phần II trong
SGK vỊ néi dung thùc hµnh.



? Gọi đại diện nhóm trả lời và trình
bày


? Mơc tiªu thÝ nghiƯm


- Tác dụng của từng thiết bị đợc sử
dụng và cách lắp ráp các thiết bị đó
theo sơ đồ TN


- C«ng viƯc phải làm trong 1 lần đo
và kết quả cần có.


Giáo viên phân công nhóm thực
hành .


Các nhóm tiến hành lắp r¸p thÝ
nghiƯm


Giáo viên theo dõi giúp đỡ


GV: Kiểm tra việc lắp ráp dụng cụ
thí nghiệm của tất cả các nhóm-Dây
đốt nóng ngập hẳn trong nớc .


-bầu nhiệt kế ngập trong nớc và
không chạm vào dây đốt nóng và
đáy cốc .


-mắc ampe kế đúng qui tắc, mắc


biến trở đúng


Giáo viên kiểm tra tất cả các nhóm
khi nào lắp đúng mới cho tiến hành
thí nghiệm


? C¸c nhãm tiÕn hành thí nghiệm và
thực hiện các lần đo .


GV theo dâi thÝ nghiƯm cđa c¸c
nhãm


- Lu ý về kỉ luật


Yêu cầu nhóm trởng phân công
công việc cụ thể cho từng các nhân
rồi mới tiến hành thí nghiệm


Giỏo viên theo dõi việc phân công
Giáo viên theo dõi các nhóm làm thí
nghiệm giúp đỡ bổ xung


Sau khi Hs tiÕn hµnh thÝ nghiƯm
song cho Hs hoµn thµnh báo cáo
HĐ3: Củng cố hớng dẫn về nhà
- Thu báo cáo thực hành


- Nhận xét giờ thực hành
- Xem trớc bài 19



Hs báo cáo


Cỏ nhõn hc sinh tỡm hiu
phn II để trả lời các câu
hỏi .


Hs:Kiểm nghiệm mối
quan hệ Q ~ I2<sub>trong định</sub>
luật Jun - len x


Hs trả lời


Các nhóm nhận dụng cụ
thí nghiệm và lắp giáp thÝ
ngiÖm




Lắp giáp thí nghiệm
songbáo cáo giáo viên
kiểm tra mới đóng mạch
điện và thực hiện các lần
đo


Nhãm trëng ph©n c«ng
c«ng viƯc .


1 bạn điều chỉnh biến trở .
1 ban khuấy nớc nhẹ
nhàng và thờng xuyên


1 bạn theo dõi đồng hồ
1 bạn theo dõi đọc số chỉ
của nhiệt kế


C¸c nhãm tiÕn hµnh thí
nghiệm theo các bớc
Cá nhân hoàn thành
báo cáo của mình


Hs nộp báo cáo thực hành
và nghe giáo viên nhận
xét


1/ Tìm hiểu yêu cầu
và nội dung thực hành
Các bớc tiến hành thÝ
nghiƯm:


-Mắc sơ đồ thí
nghiệm nh H18.1
B1:+Điều chỉnh R để
I1 = 0,6A


+ khuÊy níc nhĐ
nhµng trong 1 phót
+bÊmthêi gian ghi <i>t</i>10
+ sau 7 phót ghi


0
2



<i>t</i>


B2:+ để nớc có
0
1


<i>t</i>


+ Điều chỉnh R để I2
= 1,2A


+ ghi
0
1


<i>t</i> <sub>, sau 7 phót</sub>


ghi
0
2


<i>t</i>


B3: + để nớc có
0
1


<i>t</i>



+ Điều chỉnh R để I3
= 1,8A


+ ghi
0
1


<i>t</i> <sub>, sau 7 phút</sub>


ghi
0
2


<i>t</i>


2/ Lắp ráp các thiết bị
thực hành :


3/ Tiến hành thí
nghiệm


4/ hoàn thành báo cáo
thực hành ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>




.





.


Ngày soạn :28/10/2009


Ngày dạy:2/11(9BC) ;3/11(9A)


<b>Tuần 10 - Tiết 20: Sử dụng an toàn và tiết kiệm Điện</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. KiÕn thøc:


- Nêu và thực hiện đợc các quy tắc an tồn khi sử dụng điện.


- Giải thích đợc các cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- Nêu và thực hiện đợc các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện.


2. Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc an toàn khi sử dụng điện vào thực tế
<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Mt hố đơn thu tiền điện có khuyến cáo một số biện pháp tiết kiệm điện năng.
- Phiếu học tập nhớ lại quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7.
C1: Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dới ...
C2: Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc ...


C3: Cần mắc ... cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự động khi đoản mạch.
C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lu ý ... vì ...


<b>III</b>



<b> . Các hoạt động dạy - học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
HĐ1: Tìm hiểu và thc hin cỏc quy


tắc an toàn khi sử dụng điện


Giáo viên phát phiếu häc tËp cho
häc sinh


Yªu cầu các nhóm thảo luận và trả
lời vào phiếu .


Gọi các nhóm khác nhận xét kết quả
của nhóm bạn ?


Yêu cầu thảo luận nhóm câu C5và
C6.


Giỏo viờn gii thiu thờm cách nối
đất để đảm bảo an tồn


?T/h Sư dơng tiêt kiệm điện nh thế
nào cho hợp lí


HĐ2:Tìm hiểu ý nghĩa và biện pháp
sử dụng tiết kiệm điện năng


Gi 1 em c mc 1 sgk



Neu các lợi ích khác trong việc tiết
kiệm điện năng ?


Giáo viên gợi ý một số yêu cầu tiết
kiệm điện


Gi hc sinh c C8,C9


Hs th¶o luËn trên lớp trả lời câu
C8,C9 .


Lu ý: sử dụng thiết bị điện có công


Học sinh thảo luận nhóm
ghi vào phiếu .


i diện nhóm nộp kết
quả của nhóm mình .
Hs nhận xét


Häc sinh tự làm câu
C5,C6 vào vë


Hs nghe


Hs đọc


Học sinh nêu lợi ích của
việc tiết kiệm điện năng
Ngắt điện khi ra khỏi nhà


để tránh lãng phí điện và
tránh nguy cơ hỏa hoạn .
Dành phần điện năng tiết
kiệm để xuất khẩu .


Giảm bớt việc xây dựng
nhà máy điện góp phần
giảm ơ nhiễm mơi trờng
Hs đọc


Hs th¶o luËn
C8: A = P .t


C9 : Cần phải sử dụng các


I/ An toàn khi sư dơng
®iƯn :


1 Nhớ lại các qui tắc
an toàn điện đã học ở
lớp7


2. Mét sè qui t¾c an
toàn khi sử dụng
điện :


II/ Sư dơng tiÕt kiệm
điện năng .


1. Cần phải sử dụng


tiết kiệm điện năng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

suất hợp lý chứ không phải cứ công
suất nhỏ là tiết kiệm điện năng


HĐ3: Vận dụng củng cố
Gọi 2 em trả lời C10 và C11


Gọi Hs tóm tắt C12


Gv hớng dẫn hs làm bài


Vỡ sao phi tiết kiệm điện năng?
Gọi 1 em đọc phàn có thể em cha
bit .


HĐ4: Hớng dẫn về nhà


Làm bài tập 19SBTvà trả lời câu hỏi
phần tự kiểm tra tr.54(sgk)vào vở
- Làm bài tập tổng kết vhơng điện


dng c hay thit b điện
có cơng suất hợp lý ,đủ
mực cần thiết .


Kh«ng sư dụng các dụng
cụ hay thiết bị điện trong
những lúc không cần thiết
vì sử dụng nh thế là lÃng


phí điện .


C10: viết dòng chữ : tắt
hết điện trớc khi ra khỏi
nhà dán vào cửa ra vào .
-treo biển nhớ tắt điện .
-lắp chng báo khi đóng
cửa tắt điện


C11:D


C12: P1 = 75w
t1= 1000h
T1 = 3 500®
P2 = 15w
t2 = 8000h
T2 = 60 000®


A1=?; A2 =? Trong 8000h
T/


1=?; T1/ =? 1kw.h giá
700đ


Dựng ốn no li hn?
Hs lm bi


Hs tr li
Hs c



Hs ghi yêu cầu vỊ nhµ


III/ VËn dơng :


C12 điện năng sử
dụng cho mỗi loại đèn
trong 8000giờ :


- đèn dây tóc :
A1=P1.t=0,075.8000
=600kW.h


= 2160.106<sub>J</sub>
bóng đèn compact:
A2=P2.t=0,015.8000
A2=120kWh


A2= 432 .106 J


Tồn bộ chi phí cho
việc sử dụng hệ thống
đèn trên trong 8000
giờ là :


T=8.3500+600.700
=448000đồng
T2=60000+120.700
=144000đồng
Dùng bóng đèn
compact có lợi hơn


Giảm bớt 403000đ chi
phí cho 8000giờ sử
dụng góp phần giảm
bớt sự cố quá tải về
điện nhất là vào gi
cao im


*Rút kinh nghiệm:



.



.



.



.



.



.



.



Ngày soạn :28/10/2009


Ngày dạy :3/11(9B) ;5/11(9CA)


TuÇn 10 - Tiết 21: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC


I/ <b>Mục tiêu:</b>


1/ <i><b>Về kiến thức:</b></i>


- Nắm lại các kiến thức đã học về điện học


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Vận dụng các công thức đẻ giải các bài tập
2/ <i><b>Về kỹ năng: </b></i>


- Hệ thống hoá, ôn tập kiến thức - Vận dụng kiến thức
3/ <i><b>Về thái độ:</b></i>


- u thích mơn học- Thấy được vai trò của điện trong đời sống
II/ <b>Chuẩn bị: </b>Gv: Hệ thống hoá kiến thức


Hs: Ôn tập kiến thức


III. Các hoạt động dạy học


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh


Nội dung ghi bảng
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: Tự kiểm tra



- Hướng dẫn hs trả lời 11 câu
hỏi trong phần <b>tự kiểm tra </b>(có
thể cho điểm 1 số hs)


<i><b> Hoạt động</b></i> 2: Vận dụng


- Cho hs trả lời nhanh các câu
trắc nghiệm từ 12 đến 16 ( Gv
lưu ý cho hs cách giải thích)
- Tuỳ theo đối tượng hs để giải
một trong các câu cịn lại


Gv híng dÉn hs lµm bµi Ëp


<b> Hoạt động 3 Híng dÉn vỊ</b>
<b>nhµ</b>


-Nắm lại tồn bộ các kiến thc
va hc


- Làm các bài tập còn lại trong
SGK và SBT


-Chuẩn bị bài mới: <b> Nam châm</b>
<b>vĩnh cửu</b>


-Nhớ lại cách nhận biết nam
châm, đặc điểm nam châm



- Trả lời các câu hỏi từ
C1 tới C11


- Trả lời các câu trắc
nghiệm từ C12 tới C16
Lắng nghe theo dõi và
ghi chép


Hs lµm bài


Hs ghi yêu cầu về nhà


<b>I/ T kim tra</b>
<b>II/ Vn dụng</b>


Câu 12: C
Câu 13: B
Câu 14: D
Câu 15: A
Câu 16: D
Bài 17:


- Khi R1 nt R2 thì


<i>R</i><sub>nt</sub>=<i>R</i><sub>1</sub>+<i>R</i><sub>2</sub>=12


0,3=40<i>Ω</i> (1)


- Khi R1 song song R2 thì



<i>R</i><sub>ss</sub>=<i>R</i>1.<i>R</i>2
<i>R</i>1+<i>R</i>2


=12


1,6=7,5<i>Ω</i> (2)


Thay (1) vào (2) ta có:


<i>R</i><sub>1</sub><i>R</i><sub>2</sub>=7,5. 40=300 <sub>(3)</sub>


Giải (1) và (3) ta được:
R1 = 30 <i>Ω</i> ; R2 = 10 <i>Ω</i>


R1 = 10 <i>Ω</i> ; R2 = 30 <i></i>


*Rút kinh nghiệm:



.



.



.


Ngày soạn: 4/11/2009


Ngày dạy: 9/11(9BC), /11(9A)


<b>Tn 11 - TiÕt 22 : KiĨm tra</b>
<b>I. Mơc tiªu: </b>


<i><b>1. Kiến thức: Kiểm tra kiến thức chơng I về hiệu điện thế, cờng độ dòng điện,</b></i>
giải các bài tập về tính hiệu điện thế, R ; I


<i><b>2. Kĩ năng: + Rèn cách trình bày </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>3. Båi dìng: ThÕ giíi quan duy vËt biƯn chøng</b></i>
<b>II. ChuÈn bÞ: </b>


GV- Đề kiểm tra
HS: Ôn tập kiến thức
<b>III.Cáchoạt động dạy học :</b>


H§1 : KiĨm tra
§Ị kiĨm tra


Bài 1: Cho bóng đèn Đ( 9V - 4,5 W)


a) Tính R đèn và cờng độ dòng điện chạy qua đèn khi đèn sáng bình thờng
b) Mắc đèn Đ vào mạch nh hình vẽ.


BiÕt R1 = 4, R2 = 9, UAB = 4V.


Tính điện trở tơng đơng của đoạn mạch AB
và công suất tiêu thụ của đèn khi đó


Bài 2: dây đốt nóng của 1 bếp điện dài 7m tiết diện 0,1mm2<sub> điện trở suất là 1,1 .10</sub>
-6<sub></sub><sub>m</sub>



a/ tính điện trở của dây đốt nóng ?


b/ tÝnh nhiƯt lỵng táa ra trong thêi gian 25ph khi sử dụng bếp vào hiệu điện thế
220V


c/ trong thời gian 35ph bếp này có thể đun sơi bao nhiêu lít nớc ở nhiệt độ 250<sub> C</sub>
biết nhiệt dung riờng ca nc l 4200J/kgK


Đáp án biểu điểm:
Bài 1:


a) Lý luận (0,5 điểm)


Tính RĐ=18 <i></i> <i>(0,5 điểm )</i>
IđmĐ= 0,5A (0,75 điểm)
b) R//= 6 <i>Ω</i> ( 0,75 ®iĨm)


RAB = R// + R1 = 6 + 2 = 8 <i>Ω</i> <i>(1 ®iĨm )</i>


AB


U 4


I 0,5A


R 8


  



<i>(0,75 ®iĨm )</i>
<i>U</i><sub>//</sub>=<i>I</i>.<i>R</i><sub>//</sub>=0,5. 6=3V <i>(0,75 ®iĨm )</i>


2


d


3


0,5W
R 18


  


P


2


U


<i>(0,75 ®iĨm )</i>


Bài 2: Tính đợc R cho 1đ tính đợc Q cho 1đ tính đợc t cho 1.75đ
<i>Lu ý: Trình bày bài (0,5 điểm )</i>


H§2. Thu bài


<b> HĐ3: Nhận xét giờ kiểm tra</b>
*Rút kinh nghiệm:




.



.


Ngày soạn :4/11/2009


Ngày dạy:12/11(9AC); /11(9B)

<b>Chơng II: Điện từ học</b>



<b>Tuần 11 </b>

<b> tit 23-</b>

<b> Bài 21- Nam châm vĩnh cửu</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. KiÕn thøc: </b></i>


- Mơ tả đợc từ tính của nam châm


- Biết cách xác định các cực từ Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.
U


A B


R1 R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Biết đợc các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
- Mơ tả đợc cấu tạo và giải thích đợc hoạt động của la bn


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>



- Xỏc nh cc ca nam châm


- Giải thích đợc hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phơng
hớng.


<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, có ý thức thu thập thơng tin.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị : </b>


<i>* §èi víi mỗi nhóm HS: </i>


- 2 nam chõm thng, trong ú có 1 thanh đợc bọc kín để che phần sơn màu và
tên các cực.


- Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhơm, đồng, nhựa. - Nam châm hình chữ U
- Một kim nam châm đặt tên mũi thẳng đứng. - Một la bàn


- Một giá thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy học


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Giới thiệu mục tiêu ca


ch-ơng, t/c tình huống


Gi hs c mục tiêu của chơng
t/h: Bí quyết nào để hình nhân trê xe
của tố xung chi luôn chỉ hớng nam?
HĐ2: Nhớ lại tính chất về từ tính
của nam chõm



Nêu tính chất của nam châm ?


Nờu phng ỏn loại sắt ra khỏi hỗn
hợp sắt ,đồng nhơm


Yªu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm trả lời C1


Gọi học sinh đọc C2 .
Nêu yêu cầu thí nghiệm .


cho các nhóm làm thí nghiệm để trả
lời C2 .


Khi đứng cân bằng kim nam châm
đặt theo hớng no ?


Xoay lệch khỏi vị trí cân bằng kim
nh thế nào


?qua thí nghiệm rút ra kết luận gì
Yêu cÇu häc sinh ghi vµo vë kÕt
luËn .


Gọi học sinh đọc phần  để tìm
hiểu thêm về từ tính của nam châm
t/h: đặt 2 nam chõm li gn nhau cú
hin tng gỡ?


HĐ3: Tìm hiểu sự tơng tác giữa 2


nam châm


Yêu cầu học sinh theo nhóm làm thí
nghiệm hình 21.3 và trả lời C3 ,C4


.


Hs c


Hs suy nghĩ, ghi đầu bài
vào vở


-Nam châm là vật hút sắt.
-Học sinh nêu phơng án .
Hs làm thí nghiệm trả lời
C1


Hc sinh c C2 .


Nêu yêu cầu thí nghiƯm
C¸c nhãm tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm .


Kim nam châm định hớng
bắc nam .


Kim vẫn trở về vị trí ban
đầu .


Hs rút ra kÕt luËn


Hs ghi vë .


Hs đọc


Häc sinh lµm thÝ nghiƯm
theo nhãm tr¶ lời C3và
C4.


C3: Đa cực nam của nam
châm gần cực bắc của
kim nam châm thì cực bắc
của kim nam châm bị hót
vỊ cùc nam cđa thanh
nam ch©m


I/ Tõ tÝnh cđa nam
ch©m :


1/ ThÝ nghiƯm :


2/ KÕt luËn:


Bình thờng, kim nam
châm tự do, khi đứng
cân bằng luôn chỉ
h-ớng nam bắc. Một từ
cực của nam châm
luôn chỉ hớng bắc gọi
là cực Bắc, còn cực
kia luôm chỉ hớng


nam gọi là cực nam
-Sắt, thép, niken,
côban, gađôlini là
những vật liệu từ
II/ Tơng tác giữa hai
nam châm


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Qua TN trªn em rút ra kết luận gì?
Yêu cầu hs ghi vở kl


HĐ4: Vận dụng – củng cố
Yêu cầu Hs đọc và trả lời C5


Yêu cầu học sinh nêu đắc điểm của
nam châm ?


Gọi học sinh đọc C6 yêu cầu học
sinh nêu cấu tạo và tác dụng của la
bàn .


C7,C8 häc sinh th¶o ln tr¶ lêi
Chó ý: tõ tÝnh cña nam ch©m tËp
chung chđ yếu ở 2 đầu nam châm


HĐ4: Hớng đẫn về nhà


- Học bài và làm bài tập trong SBT
- Đọc có thĨ em cha biÕt


- Xem tríc bµi 22



C4: đổi đầu hai cực của
nam châm đa lại gần
Nhau các cực cùng tên
đẩy nhau , các cực khác
tên hút nhau .


Hs tr¶ lêi


Hs ghi vë kÕt luËn .
Hs tr¶ lêi


Hs tr¶ lêi


C6: bộ phận chỉ hớng của
la bàn là kim nam châm
bởi vì tại mọi vị trí trên
trái đất kim nam châm
luôn chỉ hớng bắc nam
địa lý la bàn dùng để
xác định phơng hớng
dùng cho ngời đi biển ,i
rng


Học sinh thảo luận đa ra
câu trả lời


C7: Đầu ghi N- B¾c
S - Nam
+ Treo n/c trên giá



C8: Gần cực N là cực S.
cực còn lại là cực N


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


2/ Kết luận :


Khi đa từ cực của hai
nam châm gần nhau
thì các tõ cùc cïng
tªn ®Èy nhau c¸c tõ
cùc khác tên hút nhau
.


III/Vận dụng:


C7: Đầu ghi N- Bắc
S - Nam
+ Treo n/c trên giá
Với kim nam châm
học sinh phải dựa vào
màu sắc hoặc kiểm tra
:


- dùng nam châm
khác đã biết cực từ đa
lại gần ,dựa vào tơng
tác 2 nam châm để


xác định tên cực
-đặt kim nam châm tự
do dựa vào định hớng
của kim nam châm để
biết đợc tên cực của
kim nam châm


*Rút kinh nghiệm:



.



.



.



.


Ngày soạn :13/11/2009


Ngày dạy : 16/11(9BC) ; 17/11(9A)


Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện -Từ trêng
<i><b>I/ Mơc tiªu :</b></i>


<b> 1. KiÕn thøc:</b>



- Mơ tả đợc thí nghiệm vè tác dụng từ của dịng điện .
- Trả lời đợc câu hỏi từ trờng tồn tại ở đâu ?


- BiÕt c¸ch nhËn biÕt tõ trêng .
2. Kỹ năng:


- Rốn k nng lp t thớ nghim .
- Nhận biết từ trờng


3 Thái độ: Ham thích tỡm hiu b mụn vt lý .
<b>II/ Chun b:</b>


Mỗi nhóm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- 1 công tắc ,1 đoạn dây dÉn dµi 40cm. - 5 dây nối ,1 biến trở
1 am pe kế GHĐ1,5A


<b>III/ Các hoạt động dạy học: </b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
HĐ1: Kiểm tra bài cũ :


Ch÷a bµi tËp 21.2 ; 21.3


Nêu đặc điểm của nam châm ?
Các nam châm đặt gần nhau có hiện
tợng gì sy ra?


t/h: Dòng điện chạy qua dây dẫn có
tác dụng từ hay không



HĐ2: Phát hiện t¸c dơng tõ của
dòng điện


Cho hs quan sát h.22.2


? Mc ớch ca thớ nghiệm là gì
?Nêu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm


Gv hớng dẫn hs cáh bố trí thí
nghiệm và tiến hành thí nghiệm
Cho học sinh tiến hành thí nghiệm
để trả lời C1


Lu ý bè trÝ thí nghiệm sợi dây song
song trục của kim


Kết quả thí nghiệm chứng tỏ điều gì
?


Gv thụng báo dòng điện chạy qua
các dây dẫn thẳng hay hình dạng bất
kỳ đều có tác dụng từ


Gv:Tác dụng đó gọi là tác dụng từ
của dịng điện .


Gv có phải chỉ đặt nam châm ở dới
và song song với dây dẫn có dịng


điện thì chụi tác dụng của l t
khụng


HĐ3: Tìm hiểu về từ trờng và c¸ch
nhËn biÕt tõ trêng


Yêu cầu mỗi nhóm làm 2 thí
nghiệm nhng đa kim nam châm đến
các vị trí khác nhau xung quanh
dây dẫn có dũng in


( và xung quanh nam châm) trả lời
C3,C4


thớ nghiệm chứng tỏ xung quanh
nam châm và xung quanh dịng điện
có gì đặc biệt?


Gv nêu : khơng gian đó có từ trng


Hs trả lời


Hs suy nghĩ


Hs tìm hiểu thí nghiệm
22.1 và trả lêi


Mục đích thí nghiệm .
Kiểm tra xem dòng điện
chạy qua dây dẫn thẳng


có tác dụng từ hay
khơng ?


Hs theo dâi


Học sinh làm thí nghiệm
để trả lời C1


Khi có dịng điện qua dây
dẫn kim nam châm quay
lệch khỏi vị trí cân bằng.
Ngắt dịng điện kim quay
trở về vị trí ban đầu .
Kết luận : dịng điện gây
ra tác dụng lực lên kim
nam châm đặt gần nó.
Hs nghe


Học sinh tiến hành thí
nghiệm để trả lời C3
Tại các vị trí khác nhau
kim nam châm lệch khỏi
vị trí bắc nam


C4. ở mỗi vị trí sau khi
nam châm đã đứng yên
xoay cho nó lệch khỏi vị
trí vừa xác định bng tay
ra kim nam châm ln chỉ
hớng xác định



Kh«ng gian xung quanh
nam châm và xung quanh
dòng điện có khả năng tác
dụng lực từ lên kim nam


I/ Lùc tõ :
1/ ThÝ nghiÖm :


+ Bố trí thí nghiệm
nh hình 22.1 đặt dây
dẫn song song với
trục của kim nam
châm


+ TiÕn hµnh thÝ
nghiƯm: Cho dòng
điện chạy qua dây
dẫn, quan sát hiện
t-ợng xảy ra.


2/ Kết luận :


Dòng điện có tác
dụng từ


II/Tõ trêng :
1/ ThÝ nghiÖm :


2/ KÕt luËn :



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Gv:Từ trờng tồn tại ở đâu?
Nêu cách phát hiện tõ trêng ?
H§4: VËn dơng – cđng cè


? Nhắc lại cách bè trÝ thÝ nghiÖm
chøng tỏ xung quanh dòng điện có
từ trờng


- GV : ThÝ nghiÖm nµy gäi lµ thÝ
nghiƯm ¥ctÐt (1820) TN mở đầu
cho điện từ học.


? Gọi Hs đọc và trả lời C4;C5;C6
? Cách nhn bit t trng


HĐ5: Hớng dẫn về nhà


- Học bài và làm bài tập trong SBT
- Đọc có thể em cha biÕt


- Xem tríc bµi 23


châm đặt trong nó .


Dùng kim nam châm thử
đa vào môi trờng không
gian cần kiểm tra .Nếu
thấy có lực từ tác dụng lên
kim nam châm thử thì


mơi trờng đó có từ trờng .
Hs nêu


C4:để phát hiện ra trong
dây dẫn AB có dịng điện
hay không ta đặt kim nam
châm lại gần dây dẫn AB,
nếu kim nam châm lệch
khỏi vị trí bắc nam thì AB
có dịng in


Hs ghi yêu cầu về nhà


chõm thỡ ni ú có từ
trờng


III/vËn dơng :


C5: Đặt kim nam
châm ở trạng thái tự
do, khi đã đứng yên,
kim nam châm luôn
chỉ hớng Bắc - Nam
chứng tỏ xung quanh
trái đất có từ trờng.
C6<i>:</i> Tại một điểm trên
bàn làm việc, ngời ta
thử đi thử lại vẫn thấy
kim nam châm luôn
chỉ theo 1 hớng Bắc


-Nam, chứng tỏ xung
quanh không gian cú
t trng.


*Rút kinh nghiệm:



.



.



.



.



.



.



.


Ngày soạn :13/11/2009


Ngày dạy: /11(9 ) ; /11(9 )



<i>Tn 12 - TiÕt 25</i>

:

<b>Tõ phỉ - Đờng sức từ</b>



<b>I/ Mục tiêu:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


Bit cỏch dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của thanh nam châm .


Biết vẽ các đờng sức từ và xác định đợc chiều các đờng sức từ của thanh nam
châm .


Nhận biết cực của nam châm , vẽ đờng sức từ đúng cho nam châm thẳng và
nam châm chữ U.


2. Kỹ năng:rèn tính cẩn thận khi làm thí nghiệm .
<b>II/ Chuẩn bị :</b>


Mỗi nhóm :


- 1 thanh nam châm th¼ng - 1 tÊm nhựa trong cứng
- 1 ít mạt sắt - 1 bót d¹


- 1 số kim nam châm có trục quay thẳng đứng .
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - tổ</b>


chøc t×nh huèng häc tËp



GV nêu câu hỏi tại bảng, yêu cầu
HS đọc và trả lời.


? Lµm bµi tËp 22.1


ĐVĐ: Bằng mắt thờng chúng ta
khơng thể nhìn thấy từ trờng. Vậy
bằng cách nào để có thể hình dung
ra từ trờng và nghiên cứu từ tính của
nó một cách dễ dàng thuận lợi


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo từ phổ</b>
của thanh nam châm


H·y tự nghiên cứu phần thí nghiệm
? Cho biết cách dïng dơng cơ, bè trÝ
vµ tiÕn hµnh TN nh thÕ nµo.


?H·y lµm thÝ nghiƯm theo nhãm TL
C1


- Lu ý: Dàn mạt sắt đều không để
mạt sắt quá dày từ phổ rõ nét.


+ Không đặt nghiêng tấm nhựa
? Nhận xét về độ mau tha của các
đ-ờng


- GV: Thông báo kết luận SGK
* Chuyển ý: Dựa vào hình ảnh từ


phổ ta có thể vẽ các đờng sức từ để
nghiên cứu từ trờng.


<b>Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều</b>
đờng sức từ


? H·y làm việc theo nhóm theo gợi
ý mục1


? Da vào hình ảnh các đờng mạt
sắt, vẽ các đờng sức từ của nam
châm thẳng.


? Th¶o ln chung  kÕt ln


GV: Thơng báo các ng va v l
cỏc ng sc t


? Đọc và cho biết yêu cầu C2
? Thảo luận nhóm kết luận


+ GV: Thông báo quy ớc chiều đờng
sức từ: vào nam ra bắc của kim NC
? Đọc và trả lời C3


GV thông báo - Quy ớc độ mau
tha-Độ mạnh yếu


<b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố </b>
Yêu cầu hs ghi nhớ đợc: Đặc điểm


đờng sức từ của nam châm thẳng


? Nêu đặc điểm của nam
châm


? Nh¾c lại cách nhận biết
từ trờng


+ Bài 22.1 : B


+ Bµi 22.2 : NÕu kim
nam châm chạy thì pin
còn điện


+ Bài 22.3 : Chọn C
+ Dòng điện là dßng
chun dêi cã hớng của
các hạt mang điện tích
+ Bài 22.4


+ HS: Đọc phần I
Hs trả lời


<b>Làm thÝ nghiƯm theo</b>
<b>nhãm tr¶ lêi C1</b>


C1: Mạt sắt đợc sắp xếp
thành các đờng cong nối
từ lực này đến cc kia của
nam châm.



+ Các đờng càng xa nam
châm càng tha


Hs ghi vë


Hs lµm thÝ nghiÖm theo
nhãm


Hs nghe


C2: Trên mỗi đờng sức từ
kim nam châm định hớng
theo một chiều nhất định.
C3: Bên ngồi thanh nam
châm, các đờng sức từ đều
có chiều đi ra từ cực Bắc,
đi vào cực Nam.


Hs nghe


C4: ë khoảng giữa của hai
cực của nam châm chữ U


<b>I. Từ phỉ:</b>
<i><b>1. ThÝ nghiƯm :</b></i>


<i><b>2. KÕt ln.</b></i>


-Trong từ trờng cuả


thanh nam châm, mạt
sắt đợc sắp xếp thành
những đờng cong nối
từ cực này sang cực
kia của nam châm.
Càng ra xa nam châm,
những ng ny cng
tha dn.


-Nơi nào mạt sắt dày
thì từ trờng mạnh, nơi
nào mạt sắt tha thì từ
trờng yếu.


-Hỡnh ảnh các đờng
mạt sắt xung quanh
nam châm đợc gọi là
từ phổ. Từ phổ cho ta
một hình ảnh trực
quan về từ trờng


<b>II. Đờng sức từ:</b>
<i><b>1. Vẽ và xác định</b></i>
<i><b>chiều đờng sức từ</b></i>


<i><b>2.Kết luận: SGK </b></i>
a. Các kim nam châm
nối đuôi nhau dọc
theo một đờng sức từ.
Cực Bắc của kim này


nối với cực Nam của
kim kia.


b.Mỗi đờng sức từ có
một chiều xác định.
Bên ngoài nam châm,
các đờng sức từ đi ra
từ cực Bắc, đi vào cực
<b>N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Chiều quy ớc của đờng sức từ
? Làm các câu hỏi C4; C5; C6


<b>Hoạt động 6: Hớng dẫn về nhà:</b>


- Häc bµi


- Lµm bµi tËp SBT


- đọc có thể em cha biết


- Xem tríc bµi 24


các đờng dờng nh song
song


- Bên ngoài là đờng cong
nối giữa hai cc


C5: Đờng sức từ có chiều


đi ra từ cực Bắc, đi vào từ
cực Nam của nam
châm.Vì vậy đầu B cña
thanh nam châm là cực
Nam


C6: - V đợc đờng sức


- Có thể hiện đờng
đi


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


nam ca nam chõm.
c. Nơi nào từ trờng
mạnh thì đờng sức từ
dày, nơi nào từ trờng
yếu thì đờng sức từ
tha


<i><b>III VËn dơng</b></i>


 <b>Rót kinh nghiệm:</b>



.



.




.



.



.



.



.



.


Ngày soạn: 18/11/2009
<b>Ngày dạy: 23/11(9BC); /11(9 )</b>


Tuần 13 - Tiết 26 - bài 24:Từ trờng của ống dây có dòng điện chạy qua


<b>I. Mơc tiªu: </b>


<i><b>1. KiÕn thøc: </b></i>


- So sánh đợc từ phổ của ống dây có dịng điện chạy qua với từ phổ của thanh
nam châm thẳng.



- Vẽ đợc đờng sức từ biểu diễn từ trờng của ống dây.


- Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đờng sức từ của ống dây
có dịng điện chạy qua khi bit chiu ca dũng in.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Làm từ phổ của từ trờng ống dây có dịng điện chạy qua
- Vẽ đờng sức từ của từ trờng ống dây có dịng điện đi qua
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- ThËn träng, khÐo lÐo khi lµm thÝ nghiƯm
<b>II. Chuẩn bị của GV và HS : </b>


* Đối với mỗi nhóm HS:


- Một tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn.
<b>N</b>


S


<b>N</b>
S


<b>N</b>


<b>N</b>
S



<b>N</b>
S


<b>N</b>
S


<b>N</b>
S


<b>N</b>
S


<b>N</b>
S
<b>N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Một nguồn điện 6V - Một ít mạt sắt
- Một cơng tắc, 3 đoạn dây - Một bút dạ.
<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài c - t


chức tình huống học tập


? Thực hiện giải bài tập 23.1 và 23.2
tại bảng


? Nhận xét và cho ®iÓm



Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ
phổ của ng dõy cú dũng in chy
qua


? Nêu cách tạo ra từ phổ?


Cho Hs làm TN


? Đọc và cho biết yêu cầu C1
? Thảo luận trả lời C1


? Yờu cu các nhóm vẽ đờng sức từ
của ống dây ngay trên tấm nhựa-
?yêu cầu Hs trả lời C2


? Yêu cầu Hs đặt các kim nam châm
nối tiếp nhau( H 24.2) vẽ mũi tên
chỉ chiều đờng sức từ


Lu ý: Kim nam châm đặt trên trục
thẳng ng mi nhn.


? Yêu cầu Hs trả lời C3


GV: Thụng báo hai đầu của một ống
dây có dịng điện chạy qua cũng là
hai từ cực, đầu có các đờng sức từ đi
ra gọi là cực Bắc, đầu có các đờng
sức t i vo gi l cc Nam.



? Đọc phần kết luËn theo SGK


Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc nắm
tay phải


GV : Từ trờng do dòng điện sinh ra,
vậy chiều của đờng sức từ có phụ
thuộc vào chiều của dịng điện hay
khơng?


Làm thế nào kim tra c iu
ú?


Hs lên bảng làm bµi
Hs theo dâi


- Rắc đều một lớp mạt sắt
trên tấm nhựa có luồn sẵn
các vịng dây.Cho dòng
điện chạy qua và gõ nhẹ
Hs làm TN


Hs đọc và trả lời


Hs th¶o luËn tr¶ lêi C1: So
sánh - Phần từ phổ bên
ngoài ống dây có dòng
điện chạy qua và bên
ngoài thanh nam châm
giống nhau.



- Khác nhau: Trong lịng
ống dây cũng có các đờng
mạt sắt đợc sắp xếp gần
nh song song với nhau.
Các nhóm thực hiện


C2: Đờng sức từ trong và
ngoài ống dây tạo thành
những đờng cong khép
kín.


Hs thùc hiƯn


C3: §êng sức từ cùng đi
ra một đầu và cùng đi vào
một đầu ống dây.


Hs c


+ HS nờu d oỏn v cỏch
kim tra: Đổi chiều dòng
điện trong ống dây, kiểm
tra sự định hớng của kim
nam châm thử trên đờng
sức từ cũ.


I. Từ phổ, đờng sức từ
của ống dây có dịng
điện chạy qua.



<i><b>1. ThÝ nghiÖm:</b></i>


<i><b>2. KÕt luËn</b></i>


- Đờng sức từ của ống
dây có dịng điện
chạy qua là những
đ-ờng cong khép kín,
bên ngồi thì đờng
sức giống NC thẳng,
bên trông đờng sức từ
đợc sắp sếp gần nh
song song với nhau.
đờng sức từ của ống
dây có chiều ra từ cực
bắc vào từ cực nam
II. Quy tắc nắm tay
phải:


<i><b>1. Chiều đờng sức từ</b></i>
<i><b>của ống dây có dịng</b></i>
<i><b>điện chạy qua phụ</b></i>
<i><b>thuộc vào yếu tố</b></i>
<i><b>nào?</b></i>


KL:


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Tỉ chøc lµm thÝ nghiƯm kiĨm tra.
? Rót ra kÕt ln.



GV: Để xác định chiều đờng sức từ
của ống dây có dịng điện chạy qua
ngời ta đã sử dụng quy tắc nắm tay
phải để có thể xác định dễ dàng mà
khơng cần làm TN


Gọi Hs đọc quy tắc


? Quy tắc nắm tay phảI dùng để làm
gì?


? Đờng sức từ trong lịng ống dây và
ngồi ống dây có gì khác nhau.
Gv hớng dẫn hs cách đặt tay phảI
theo quy tắc


? Phát biểu lại quy tắc.


Hot ng 4: Vn dụng củng cố
-hớng dẫn về nhà


? Em h·y nhắc lại quy tắc nắm bàn
tay phải


Cá nhân hoàn thành C4, C5, C6.
GV: Gợi ý các câu hỏi


? Muốn xác định tên từ cực của ống
dây cần biết gì ?



? Xác định bằng cách nào?


? Muốn xác định chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây cần biết gì?
* Hớng dẫn về nhà:


- Häc thuéc quy tắc nắm tay phải
- Làm bài tập 24 SBT


- §äc cã thĨ em cha biÕt
-Xem tríc bµi 25


Hs lµm TN kiĨm tra
Hs rót ra


Hs nghe
Hs đọc


Hs: Xác định chiều ng
sc t ca ng dõy.


Hs trả lời
Hs làm theo
Hs phát biểu
Hs nhắc lại
Hs trả lời


Hs bit chiu dũng in
Quy tc nắm tay phải


Biết chiều của đờng sức từ
chạy trong ống dõy


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


chy qua vũng dõy.
<i><b>2 Quy tắc nắm tay</b></i>
<i><b>phải:Nắm bài tay</b></i>
phảI, rồi đặt sao cho
bốn ngón tay hớng
theo chiều dòng điện
chạy qua các vịng
dây thì ngón tay cáI
chỗI ra chỉ chiều của
đờng sức từ trong
lịng ống dây


III. VËn dơng
Ghi nhí: (SGK)


*Rót kinh nghiƯm:


………
………
…………


………
………
…………



Ngµy soạn :18/11/2009


Ngày dạy: /11(9 ); /11(9 )


<i>TuÇn 13 - TiÕt 2 7 </i>: Sù nhiƠm tõ cđa s¾t, thÐp - nam châm điện .


<b>I/ Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mụ tả đợc thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép.


- Giải thích vì sao ngời ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu đợc hai cách làm tăng cực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các
dụng cụ đo điện.


<i><b>3. Thái độ: Thực hiện an ton in, yờu thớch mụn hc.</b></i>
<b>II/ Chun b :</b>


Mỗi nhãm:


- 1 ống dây có khoảng 500 vịng hoặc 700 vòng- 1 kim nam châm đặt trên giá thẳng
đứng


- 1 gi¸ thÝ nghiƯm ,1 biÕn trë . - 1 ngn ®iƯn tõ 3V-6V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>III/ Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bi c - t</b>


chức tình huống học


?Phát biểu quy tắc nắm tay phải và
làm bài 24.1 SBT


GV hớng dẫn trả lời các câu hỏi
nhớ lại kiến thức cũ của nam châm
điện để tổ chức tình huống.


? Tác dụng từ của dòng điện đợc
biểu hiện nh thế nào?


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự</b>
nhiễm từ của sắt và thép


- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát
hình 25.1, đọc SGK mục 1 thí
nghiệm


? tìm hiểu mục đích thí nghiệm,
dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành
thí nghiệm.


? H·y lµm TN theo nhãm.


- Lu ý: Để cho kim nam châm đứng
thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao
cho trục kim nam châm song song


với mặt ống dây, sau đó mới đóng
mạch điện.


- GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo
kết quả TN


?sự nhiễm từ của sắt non và thép có
gì khác nhau. Rút ra kết luận về sự
nhiễm từ của sắt và thép


GV: Thông báo về sự nhiễm từ của
sắt và thép.


Chớnh sự nhiễm từ của sắt non và
thép khác nhau nên ngời ta đã dùng
sắt non để chế tạo nam châm điện,
còn thép dùng để chế tạo nam chõm
vnh cu


Hs phát biểu và làm bài
HS nhí l¹i kiÕn thøc
-vËn dơng


+ Dịng điện gây ra lực từ
tác dụng lên kim nam
châm đặt gần nó  dịng
điện có tác dụng từ


- HS quan sát hình 25.1
+ Mục đích: Làm TN về


sự nhiễm từ của sắt và
thép.


+ Dông cô: 1 ống dây, 1
lõi sắt non, 1 lõi thép, 1 la
bàn, 1 công tắc, 1 biÕn
trë, 1 ampe kế, 5 đoạn
dây nèi.


+ Tiến hành TN : Mắc
mạch điện nh hình 25.1
đóng cơng tắc K quan sát
góc lệch của kim nam
châm so với ban đầu.
- Đặt lõi sắt non hoặc thép
vào trong lịng ống dây,
đóng cơng tắc K quan sát
và nhận xét góc lệch của
kim nam châm so vi
tr-ng hp trc.


+ Các nhóm tiến hành
KÕt qu¶:


+ Khi đóng K thì kim
nam châm bị lệch khỏi
phơng ban đầu.


+ Khi đặt lõi sắt hoặc thép
vào lịng cuộn dây, đóng


khố K góc lệch của kim
nam châm lớn hơn so với
trờng hợp khơng có lõi sắt
hoặc thép.


+ Khi ngắt điện thì ống
dây có lõi thép vẫn hút sắt
Lõi sắt hoặc thép làm
tăng tác dụng từ của ống
dây có dòng điện


Hs nghe


Hs nghe


<b>I. Sù nhiÔm tõ cđa</b>
<b>s¾t, thÐp</b>


<i><b>1. ThÝ nghiƯm </b></i>


<i><b>2. KÕt ln: </b></i>


+ Lõi sắt hoặc thép
làm tăng lực tõ t¸c
dơng tõ của ống dây
có dòng điện.


+ Khi ngắt điện, lõi
sắt non mất hết từ
tính, cịn lõi thép thì


vẫn giữ đợc từ tính.


<b>II. Nam châm điện</b>
+ Cấu tạo: Gồm một
ống dây dẫn trong có
lõi sắt non.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu nam châm</b>
điện


GV yêu cầu HS làm việc với SGK
để trả lời C2


? Tìm hiểu cấu tạo và số ghi trên đó.
? Đọc thơng báo của mục II


? §äc và cho biết yêu cầu C3


<b>Hot ng 5: Vn dng củng cố </b>
-hớng dẫn về nhà


? H·y tù hoµn thành C4 và C5, C6
?Nêu cách làm tăng lực từ của nam
châm điện ?


?Nam châm điện khác nam châm
vĩnh cửu ở điểm nào?


* Về nhà:



- Hc thuc phn ghi nh ,đọc phần
có thể em cha biết .


- Lµm bµi tËp SBT


- Xem trớc bài 26


Hs nghiên cứu SGK và trả
lời C2


Hs đọc
HS thực hiện


C4: Kéo trở thành 1 nam
châm Nó giữ đợc từ tính
lâu vì nó là thép.


C5: Nam châm điện mất
từ tÝnh b»ng c¸ch ngắt
dòng điện.


C6: Tạo ra nam châm điện
mạnh bằng cách mở rộng
số vòng dây


+Dũng1A - 22 cho
bit ng dây sử dụng
dòng điện 1A, điện
trở dây dẫn là 22.
+ Tăng lực từ bằng


cách sau: Tăng cờng
độ dòng điện hoặc
Tăng số vịng dây


* Rót kinh nghiệm:






























Ngày soạn : 25/11/2009


Ngày dạy: 30/11(9BC);1/12(9A)


<i>Tuần 14 - TiÕt 2 8 </i>:øng dơng cđa nam ch©m
I/ Mơc tiªu:


1. KiÕn thøc:


- Nêu đợc nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của nam châm trong rơ le
điện từ, chuông báo động.


- Kể tên đợc một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kỹ thuật
- Giải thích đợc hoạt động của nam châm điện .


2.Kỹ năng:


- Rốn k nng phõn tớch tng hp kin thức, quan sát, học tập nhóm
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

-1 ống dây khoảng 100 vịng , đờng kính của cuộn dây 3cm - 1 công tắc
-1 giá thí nghiệm ,1 biến trở . - 1 nguồn điện 6V.
- 1 am pe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A - 1 nam châm chữ U
- 1 loa điện có thể tháo gỡ để thấy cấu tạo bên trong . - 5 đoạn dây dẫn
III/ Tiến trình lên lớp


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>


Hoạt dộng 1: Kiểm tra bài cũ, tổ


chøc tình huống học tập:


?Mô tả thí nghiệm về sự nhiễm từ
của sắt và thép ?


?Ti sao dựng lừi st non để chế tạo
nam châm điện ?


T/h: nam ch©m cã øng dơng nµo
trong thùc tÕ


Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng
dụng của nam châm


Gv thông báo: ứng dụng của nam
châm là loa điện . Loa điện hoạt
động dựa vào tác dụng từ của nam
châm lên ống dây có dịng điện
chạy qua .


Yêu cầu hs đọc SGK phần a, nêu
hiểu dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm .


Gv híng dÉn Hs c¸ch bè trÝ TN chó
ý khi treo èng d©y phải lồng vào
một cùc cña nam châm chữ U và
các bíc tiÕn hµnh thÝ nghiƯm.



Gv cho các nhóm làm thí nghiệm ,
quan sát ống dây khi đóng cơng tắc
và khi điều chỉnh biến trở.


Có hiện tợng gì xảy ra với ống dây
trong hai trờng hợp thí nghiệm ?
Giáo viên thơng báo : Đó chính là
ngun tắc hoạt động của loa điện .
Yêu cầu học sinh tự tìm hiểu cấu tạo
loa điện trong sách giáo khoa , sử
dụng loa điện trong bộ thí nghiệm
để học sinh quan sát cấu tạo bên
trong .


Gv gäi hs nêu các bộ phận chính
của loa điện


Vật phát ra âm khi nào ?


Hs lên bảng trả lời


Hs suy nghĩ


Hs nghe giáo viên thông
báo .


Cỏ nhân đọc sgk phần (a)
nêu dụng cụ thí nghiệm
và cách tiến hành thí


nghiệm .


Hs nghe


Các nhóm làm thí nghiệm
quan sát kỹ để nêu nhận
xét trong hai trờng hợp .
-khi có dịng điện không
đổi chạy qua ống dây .
-khi dòng điện trong ống
dây biến thiên ( khi con
chạy biến trở dch
chuyn)


học sinh nêu hiện tợng


Cá nhân học sinh tìm hiểu
cấu tạo của loa điện


Hs nêu
Hs trả lời


I/ Loa ®iÖn :


1/ Nguyên tắc hoạt
động của loa điện :


a) ThÝ nghiÖm :


b/ Kết luận



- Khi cú dũng điện
chạy qua ống dõy thỡ
ống dõy chuyển động


- Khi cường độ dịng
điện thay đổi thì ống
dây dịch chuyển theo
khe hở giữa hai cực
cuả nam châm


2/ Cấu tạo của loa
điện


- Ống dây L: Đặt
trong từ trường cña


một nam châm mạnh
E


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần
thông báo của mục 2 trong sgk .
Gọi học sinh trả lời tóm tắt quá trình
biến đổi dao động điện thành dao
động âm .


Yêu cầu học sinh đọc sgk phần
1.tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
rơ le điện t .



?Rơ le điện từ là gì?


?chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơ
le điện từ ?


?nờu tỏc dụng của mỗi bộ phận ?
yêu cầu cá nhân hoàn thành C1để
hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động
của rơ le điện từ .


giáo viên : rơ le điện từ đợc ứng
dụng nhiều trong thực tế và kỹ thuật
.một trong những ứng dụng của rơ le
điện từ là chuông báo động .


yêu cầu học sinh tìm hiểu hình 26.4
và trả lời C2.


Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố
Yêu cầu cá nhân hoàn thành C3,C4


Kể những ứng dụng thực tế của
nam châm ?


Hc sinh đọc sách giáo
khoa .


học sinh nêu tóm tắt q
trình dao động điện thành
dao động âm



Cá nhân học sinh tìm hiểu
sgk cấu tạo và hoạt động
của rơ le điện từ .


-Rơ le điện từ là một thiết
bị tự động đóng ngắt
mạch điện, bảo vệ và điều
khiển sự làm việc của
mạch điện.


häc sinh chØ trªn hình vẽ
26.3 các bộ phận chủ yếu
của rơ le điện từ .


Hs nêu tác dụng của mỗi
bộ phận .


hs trả lời C1:Khi đóng
khóa K có dịng điện chạy
qua mạch 1, nam châm
điện hút sắt và đóng mạch
điện 2.


Hs nghe


trả lời C2: -khi đóng cửa
chng khơng kêu vì
mạch điện hở .



-khi cửa bị hé mở .
chuông kêu vì cửa mở đã
làm hở mạch điện 1,nam
châm điện mất hết từ
tính , miếng sắt rơi xuống
và tự động đóng mạch
điện 2.


C3: trong bệnh viện bác sĩ
có thể lấy một ít mạt sắt
nhỏ li ti ra khỏi mắt bệnh
nhân bằng cách đa nam
châm lại gần vị trí có mạt
sắt , nam châm tự động
hút mạt sắt ra khỏi mắt .
C4: rơ le đợc mắc nối tiếp
với thiết bị cần bảo vệ khi
dòng điện qua động cơ
v-ợt quá mức cho phép, tác
dụng từ của nam châm


nối với một đầu của
ống dây


* Hoạt động: Khi cho
dịng điện có cường
độ thay đổi đến ống
dây thì ống dây dao
động, mang loa dao
động theo và phát ra


âm thanh.


II/ Rơ le điện từ


1/ Cấu tạo và hoạt
động của role điện từ
a/ Cấu tạo: Hình 26.3


-Rơ le điện từ là một
thiết bị tự động đóng
ngắt mạch điện, bảo
vệ và điều khiển sự
làm việc của mạch
điện.


b<b>/ </b>Hoạt động: Khi K
đóng nam châm điện
hoạt động hút thanh
sắt và đóng mạch điện
2. Khi đó động cơ M
hoạt động


2. Ví dụ về ứng dụng
của rơle điện từ:
Chng báo động:
Hình 26.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:


- Häc bµi , làm bài tập SBT



- Đọc có thể em cha biÕt


- Xem tríc bµi míi bµi 27


điện mạnh lên thắng lực
đàn hồi của lò xo và hút
chặt lấy thanh sắt S làm
cho mạch điện tự động
ngắt do đó động cơ ngừng
hoạt động


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


* Rót kinh nghiƯm:


………


….


………
….


………
….


………



Ngày soạn :25/11/2009


Ngày dạy: /12(9 ) ; /12(9 )


<i>Tuần 14 - Tiết 29 </i>:Lực điện tõ


<i><b> I / Mơc tiªu:</b></i>


1/ <i><b>Về kiến thức:</b></i>


- Mơ trả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy qua đặt trong từ trường


- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dịng
điện thẳng đặt vng góc với đường sức từ khi biết chiều đường sức từ và
chiều dòng điện


2/ <i><b>Về kỹ năng: </b></i>- Làm thí nghiệm, vận dụng quy tắc bàn tay trái


3/ <i><b>Về thái độ:</b></i> u thích mơn học, Cẩn thận, chính xác khi làm thí nghiệm


<i><b> II/ Chuẩn bị: Mỗi nhóm:</b></i>


- 1 nam châm chữ U - 1 nguồng điện 6V
- 1 đoạn dây dẫn bằng đồng đờng kính 2,5mm,dài 10cm - 1 biến trở loại 20
-2A


- 1 c«ng tắc , - 1giá thí nghiệm .
- 1 am pe kế GHĐ 1,5Avà ĐCNN 0,1A.



<i><b>III/ Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, t/c


t×nh hng


Trình bày cấu tạovà nguyên tắc hoạt
động của loa điện


Phân tích hoạt động của role điện từ
ở hình 26.5


Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dng ca
t trng lờn dõy dn AB


Yêu cầu häc sinh nghiªn cứu thí
nghiệm hình 27.1 sgk.


Nêu tên dụng cụ thí nghiệm ?, cách


Hs trả lời


hs tìm hiểu thí nghiệm .


I/ Tác dụng của từ
tr-ờng lên dây dẫn có
dòng điện :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

tiến hành thí nghiệm



Giáo viên cho c¸c nhãm làm thí
nghiệm qua sát có hiện tợng gì sảy
ra với đoạn dây dẫn AB


Giỏo viờn lu ý : đoạn dây dẫn AB
phải đặt sâu vào trong lịng nam
châm chữ U khơng để dây dẫn chm
vo nam chõm .


Gọi Hs báo cáo kết quả
Gọi học sinh tr¶ lêi C1


Gv thơng báo lực đó gọi là lực điện
từ .


?Qua thÝ nghiƯm trªn em rót ra kÕt
ln g×


Hoạt đơng 3: Tìm hiểu chiều lực
điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào và
cách xác định chiều của lực điện từ
Cho Hs làm lại thí nghiệm trên nhng
i chiu dũng in


Gọi HS nêu hiện tợng quan s¸t


Cho Hs làm lại thí nghiệm trên nhng
đổi cực của nam chõm



Gọi HS nêu hiện tợng quan sát
Qua thÝ nghiƯm cho biÕt chiỊu cđa
lùc ®iƯn tõ phơ thc vào những yếu
tố nào ?


Gv thụng bỏo v quy tc bàn tay trái
Gọi Hs đọc quy tắc


Cho Học sinh tìm hiểu hình vẽ 27.2
để hiểu rõ quy tắc


Giáo viên hớng dẫn cụ thể cách sử
dụng quy tắc để Học sinh vận dụng
làm ngay trên lớp


Vận dụng quy tắc để kiểm tra chiều
của lực điện từ trong thí nghiệm
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố
Học sinh tự hoàn thành C2,C3,C4
của phần vận dụng


Xác định chiều dòng điện thì làm


-HS nªu dụng cụ thí
nghiệm và cách tiến hành
thí nghiệm.


-các nhóm tiến hành thí
nghiệm .



Hs báo cáo


C1:Khi úng khúa K:
AB bị hút vào trong lòng
nam châm (hoặc đẩy ra)
Từ trờng đã tác dụng lực
lên dây dẫn AB khi có
dịng điện


Hs nghe


Häc sinh rót ra kÕt ln .


Làm thí nghiệm kiểm tra
Hs nêu:Đổi chiều dịng
điện qua AB thì lực điện
từ tác dụng lên dây dẫn
AB cũng thay đổi .


Hs làm thí nghiệm
Đổi cực của nam châm .
Thì chiều của lực điện từ
cũng thay đổi .


Hs tr¶ lêi


Hs nghe


Học sinh đọc qui tắc :
Hs tìm hiểu



Häc sinh theo dâi giáo
viên hớng dẫn vận dụng
qui tắc ngay trên lớp .
Hs vËn dông


C2: trong đoạn dây dẫn
AB dòng điện từ B đến A


2/ Kết luận:


Từ trường tác dụng
lên đoạn dây dẫn AB
có dịng điện chạy
qua đặt trong từ
trường. Lực đó gọi là
lực điện từ


<b>II/ Chiều của lực</b>
<b>điện từ. Quy tắc bàn</b>
<b>tay trái</b>


<b>1</b>. ChiỊu cđa lùc ®iƯn
tõ phụ thuộc vào
những yếu tố nµo
a) ThÝ nghiƯm:


b) Kết luận:


Chiều của lực điện từ


phụ thuộc vào chiều
của dòng điện và
chiều của đường sức
từ


<b>3. Quy tắc bàn tay</b>
<b>trái</b>


a/ Phát biểu: sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

cách nào ?


Mun xỏc định chiều đờng sức từ
cần biết những gì?


Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà


- Häc bµi vµ lµm bµi tËp SBT


- §äc cã thĨ em cha biÕt


- Xem tríc bµi 28


Muốn biết chiều dòng
điện chạy qua dây dẫn
cần biết chiều của lực
điện từ và chiều của đờng
sức từ .


Vận dụng quy tắc bàn tay


trái để xác định .


C3: đờng sức từ của nam
châm có chiều đi từ dới
lên trên .


Muốn xác định đợc chiều
đờng sức từ cần biết chiều
lực điện từ và chiều dòng
điện qua dây dẫn ,rồi vận
dụng quy tắc bàn tay trái
Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


* Rót kinh nghiƯm:


………
……


………
……


………
……


………
……


………
……





Ngày soạn : 4/12/2009


Ngày dạy: 7/12(9BC) ; 8/12(9A)


<i>Tuần 15 - TiÕt 30 : </i> §éng cơ điện một chiều


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Mụ t đợc các bộ phận chính , giải thích đợc hoạt động của động cơ điện một
chiều .


- Nêu đợc tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ.


- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt
động .


- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ , biểu diễn lc in
t .


2. Kỹ năng


- giải thích đợc nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều .
- giáo dục tinh thần ham hiểu biết , u thích mơn học.


<i><b>II/ Chn bÞ :</b></i>
Mỗi nhóm :



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Giỏo viờn : vẽ phóng to hình 28.2
<i><b>III/ Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>


Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, t
chc tỡnh hung hc tp


? phát biểu qui tắc bàn tay trái ?
2/ Chữa bài 27.3?


T/c tình huống nh SGK


Hot động 2 : Tìm hiểu cấu tạo và
nguyên tắc hoạt ng ca ng c
in mt chiu


Giáo viên phát mô hính cho c¸c
nhãm .


Yêu cầu học sinh đọc sgk phần 1.
Hãy chỉ ra các bộ phận chính của
động cơ ?


Gọi học sinh đọc phần thông báo
sgk ở phần 2


? Nêu nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện 1 chiều



Giáo viên thông báo : trong kỹ thuật
bộ phận đứng yên gọi là stato và bộ
phận quay gọi là rôto.


Gọi Hs đọc v tr li C1


Tìm hiểu C2 nêu dự đoán hiện tợng
xảy ra với khung dây ?


Cặp lực từ có tác dụng gì với khung
dây ?


Gv cho Hs làm thí nghiệm kiểm tra .
Gọi các nhóm báo cáo kết quả


Rỳt ra kết luận qua thí nghiệm .
Hoạt động 3 :Tìm hiểu động cơ điện
1 chiều trong kĩ thuật


Giáo viên cho Hs quan sát hình 28.2
?Nêu bộ phận chính của động cơ
trong kĩ thuật ?


?Nêu sự khác nhau giữa động cơ mơ
hình và động cơ thực tế ?


Gọi học sinh đọc kết luận sgk.


Gv: Ngồi ra cịn có động cơ điện


xoay chiều, điện kế khung quay
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự biến đổi
năng lợng trong động cơ điện .
Khi hoạt động năng lợng trong động
cơ điện chuyển hóa nh thế nào?
Hoạt động 5: Vận dụng – củng cố
Tổ chức cho Hs lần lợt trả lời các
câu C5,C6,C7.


Gọi học sinh nhận xét kết quả .
?Nêu nguyên tắc hoạt động và cấu


Hs tr¶ lêi
Hs nghe


Cá nhân học sinh nghiên
cứu sgk và hình 28.1 nêu
đợc các bộ phận chính
của động cơ điện một
chiều :


-Khung dây dẫn .
-Nam châm .
-Cổ góp điện
Hs đọc


Hs nguyên tắc hoạt động
của động cơ điện một
chiều là dựa trên tác dụng
của từ trờng lên khung


dây dẫn có dịng điện
chạy qua đặt trong từ
tr-ờng .


Hsđọc và trả lời C1 :
Hs: Nêu dự đoán hiện
t-ợng xảy ra với khung dây
ở câu C2 .


Khung d©y quay .


Häc sinh tiÕn hµnh thÝ
nghiƯm kiĨm tra dự đoán
C3 theo nhóm .


i din các nhóm báo
cáo kết qu so sỏnh vi d
oỏn.


Học sinh nêu kết luận và
ghi vở .


Hs quan sát hình 28.2
Hs nêu:Stato là nam châm
điện; Rô to là cuộn dây
Hs trả lời


Hs c Kt lun
Hs nghe



Điện năng cơ năng


Học sinh trả lời


C5: quay theo chiều ngợc
chiều kim đồng hồ


I/Nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của
động cơ điện 1 chiều
1/ Các bộ phận chính


của động cơ điện một
chiều


- Nam châm
- Khung dây dÉn


-Bộ góp điện: 2 thanh
quét và hai bán
khuyên


2/ Hoạt động:


Dựa trên tác dụng của
từ trường lên khung
dây cã dòng điện


chạy qua đặt trong từ
trường



3/ Kết luận: sgk


động cơ điện một
chiều có hai bộ phận
chính là : Nam châm
tạo ra từ trờng (bộ
phận đứng yên )Gọi là
stato; khung dây dẫn
cho dòng điện chạy
qua (bộ phận quay)
gọi là rôto.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

tạo của động cơ điện một chiều
Hoạt động 6 : Hớng dẫn v nh


- Học bài và làm bài tập SBT


- Đọc có thể em chha biết


- Xem trơc bài mới


C6:vì nam châm vĩnh cửu
không tạo ra từ trờng
mạnh


C7:


Hs ghi yêu cầu vỊ nhµ vµo



2. Kết luận: sgk


III/ Sự biến đổi năng
lưọng trong động cơ
điện


Động cơ điện biến đổi
điện năng thành cơ
năng


IV. Vận dụng


*Ghi nhí (SGK)


* Rót kinh nghiƯm:


………
……


………
……


………
……


………
……


………


……


Ngày soạn :5/12/2009


Ngày dạy : 8/12(9B) ; 10/12(9C) ;11/12(9A)


<i>Tuần 15 - Tiết 31</i>: Thực hành : Chế tạo nam châm vĩnh cửu,
<b>nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện</b>


<i><b>I/Mục tiêu :</b></i>


-Ch to c mt on dõy thộp thành nam châm .Biết cách nhận biết một vật
có phải là nam châm hay không


-Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện
chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.


-Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả cơng việc thực hành biết xử lí và
báo cáo kết quả thực hành theomẫu .Có tính thần hợp tác vi cỏc bn trong nhúm .
<i><b>II/Chun b </b></i>


Mỗi nhóm : - Nguồn điện 9Vvà 3V


-2 đoạn dây dẫn ,1 bằng đồng dài 3,5cm :=0,4mm
-Cuộn dây khoảng 200 vòng : =0,2mm


-Cuộn dây khoảng 300 vòng : =0,2mm
- 1 công tắc : 1 sỵi chØ nhá .


Cá nhân : Chuẩn bị mẫu báo cáo đã cho ở cuối bài


<i><b>III/Các hoạt động dạy học :</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ


Gv kiĨm tra phÇn chuẩn bị bài
ở nhà của học sinh( mẫu báo
cáo; các câu hỏi C,C2,C3
trong mẫu báo cáo)


Gọi Hs lần lợt trả lời các câu
C1;C2;C3


C1: -Đặt thanh thÐp
trong tõ trêng cđa nam
ch©m, cđa dòng điện (1
chiều).


C2:Treo kim thăng bằng
trên một sợi dây không
xoắn xem nó có chỉ hớng
Nam -Bắc hay không hoặc
đa kim lại gần các mạt sắt
xem kim có hút mạt sắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Hoạt động 2: Thực hành chế
tạo nam châm vĩnh cu


Giáo viên yêu cầu häc sinh
nghiªn cøu phần 1.chế tạo


nam châm vĩnh cửu sgk/80.
Gọi 2 em nêu tóm tắt các bớc
thực hành .


Gv híng dÉn Hs làm thí
nghiệm


Giáo viên yêu cầu học sinh
thùc hµnh theo nhãm hoàn
thành bảng 1 .


Giỏo viờn theo dừi nhc nhở,
uốn nắn hoạt động của các
nhóm .


Dµnh thêi gian cho häc sinh
ghi chÐp kÕt qu¶ vào báo cáo
thực hành .


Hot ng 3: Nghiệm lại từ
tính của ống dây có dịng điện
Gọi Hs đọc mục 2


? Nêu cách nghiệm lại từ tính
của ống dây có dòng điện
chạy qua


Gv cho các nhãm tiÕn hµnh
thÝ nghiƯm hoµn thµnh bảng 2
của mẫu báo cáo



Hot ng4:Tng kt tit thc
hnh


Cho Hs hoàn thiên mẫu báo
cáo


Gv thu báo cáo thực hành và
nhận xét tiết thực hành


Yêu cầu häc sinh thu dän
dông cô


Hoạt động 5: Hớng dẫn về
nhà:


- Ôn tập kiến thức đã
học


- Xem tríc bµi míi


C3:Đặt kim nam châm vào
trong lòng và gần một đầu
ống dây. Căn cứ vào sự
định hớng của kim nam
châm mà xác định chiều
các đờng sức từ trong lòng
ống dây. Từ đó xác định
tên từ cực của ống dây.
Sau đó, dùng quy tắc nắm


tay phải để xác định chiều
dòng điện chạy trong các
vịng của ống dây.


Hs nghiªn cøu SGK
Hs tr¶ lêi


Hs theo dâi


-các nhóm tiến hành thực
hành theo nhóm theo đúng
các bớc đã nêu ở trên .
Ghi chép kết quả thực
hành vào báo cáo bảng 1


Hs đọc
Hs trả lời:


C¸c nhãm thùc hµnh ghi
kết quả vào báo cáo thực
hành bảng 2 .


Hs hoàn thiện mÉu b¸o
c¸o


Häc sinh nép b¸o c¸o thùc
hµnh vµ nghe gv nhËn xÐt
Häc sinh thu dän dơng cơ
lµm thùc hµnh, làm vệ
sinh lớp học .



Hs ghi yêu cầu vỊ nhµ vµo


cưu


* Nèi 2 đầu ống dây víi
nguån 9V


+ Đặt các đoạn dây thép
,đồng trong lòng ng dõy
t 1ph -2ph


-nối hai đầu ống dây Avới
nguồng ®iÖn 3V


-đặt đồng thời 1 đoạn dây
thép và 1 đoạn dây đồng
dọc trong lòng ống dây ,
đóng cơng tắc điện khong
2 phỳt .


- mở công tắc lấy các đoạn
kim lo¹i ra khái ống dây
-Thử từ tính xem đoạn kim
loại nµo trë thµnh nam
ch©m .


-xác định tên cực của nam
châm dùng bút dạ đánh


dấu tên cực của nam châm


2.NghiƯm l¹i tõ tính của
ống dây có dòng điện ch¹y
qua


Đặt ống dây B nằm ngang,
luồn qua lỗ tròn để treo
nam châm vừa chế tạo ở
phần 1. xoay ống dây sao
cho nam châm nằm song
song với mặt phng ca
cỏc vũng dõy .


- Đóng mạch điện .


- Quan sát hiện tợng ,nêu
nhận xét .


Rút kinh nghiệm:



....


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>


....



....




....



....


Ngày soạn :12/12/2009


Ngày dạy: 14/12(9BC) ;15/12(9A)


<i>Tuần 16 - TiÕt 32 </i>: Bµi tËp vËn dơng qui tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái
<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


1. Kiến thức:


-Vn dng c qui tc nm tay phải xác địng đờng sức từ của ống dây khi biết
chiều dọng điện và ngợc lại


-Vận dụng đợc qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn
thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đờng sức từ hoặc chiều đờng sức từ
( hoặc chiều dòng điện ) khi biết hai trong ba yếu tố trên .


-Biết cách thực hiện các bớc giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận
lơ gíc và biết vận dụng kiến thức vo thc t .


2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<i><b>II/ Chuẩn bÞ:</b></i>


Mỗi nhóm : một ống dây 500 đến 700 vịng ,  = 0,2mm .
Một thanh nam châm ,một sợi dây vải dài 20cm



Mét thÝ gi¸ nghiƯm ,1 ngn 6v ,một công tắc .
Giáo viên:


Mô hình khung dây trong từ trờng của nam châm .
Vẽ sẵn hình 30.1


<i><b>III/ Cỏc hoạt động dạy học</b></i>


<i><b>Hoạt động của thày</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i> <i><b>Ghi bảng</b></i>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ


chøc tình huống học tập


? nêu quy tắc nắm tay phải và quy
tắc bàn tay trái


Hot ng2: giI cỏc bi tp
Yờu cầu học sinh đọc đề bài bài 1
?Nêu các bớc giải bài tập này?
Gv hớng dẫn Hs làm bài


?Muốn xác định các cực của ống
dây vận dụng kiếnt hức nào


? nêu sự tơng tác giữa các nam
châm


Câu b tơng tự câu a



Yêu cầu cá nhân hoàn thành bài .
Gọi học sinh nhận xét kết quả
Yêu cầu các nhóm lµm thÝ
nghiƯm kiĨm tra.


Gọi học sinh nêu các kiến thức đề
cập đến để giải bài tập 1


Hs lờn bng tr li
Hs c


nêu các bớc giải.


dựng qui tắc nắm tay
phải xác định chiều đờng
sức từ trong lòng ống dây
.


-xác định đợc tên từ cực
của ống dây .


-Xét tơng tác giữa ống
dây v nam chõm rỳt
ra hin tng .


+ Cá nhân học sinh làm
phần a,b theo các bớc
h-ớng dẫn trên


Häc sinh bè trÝ thÝ


nghiƯm kiĨm tra l¹i theo
nhãm ,quan sát hiện tợng
xảy ra ,rút ra kết luận
-học sinh nêu


<i><b>Bài 1</b></i>:


a, Nam châm bị hút vào
ống dây.


b, Lỳc u nam châm bị
đẩy ra xa, sau đó nó xoay
đi và khi cực Bắc của
nam châm hớng về đầu B
của ống dây thì nam
châm bị hút vào đầu ống
dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Yêu cầu học sinh đọc đề bài bài
tập 2.


Giáo viên nhắc lại qui ớc dấu
chấm , dấu cộng cho biết gì
Luyện cách đặt bàn tay trái theo
qui tắc phù hợp với mỗi hình vẽ
để tìm lời giải cho bài 2.


Gọi 3 học sinh lên bảng biểu diễn
kết quả trên hình vẽ đồng thời
giải thích các bớc thực hiện .


Yêu cầu học sinh khác theo dừi
nờu nhn xột .


Giáo viên nhận xét chung , nhắc
nhở những sai xót học sinh thờng
mắc phải


Yêu cầu cá nhân giải bài tập 3.
Gọi 1 em lên bảng chữa bài .
Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo
luận bài 3chung cả lớp để đi đến
kết quả đúng .


Giáo viên đa ra mơ hình khung
dây đặt trong từ trờng của nam
châm giúp học sinh hình dung
mặt phẳng khung dây trong hình
30.3 ở vị trí nào tơng ứng với
khung dây trong mơ hình .


Lu ý häc sinh khi biĨu diƠn lùc
trong hình không gian ,khi biểu
diễn nên ghi rõ phơng chiều của
lực điện từ


? Phát biểu quy tắc nắm tay phảI,
quy tắc bàn tay trái


Hot ng 3:Hớng dẫn về
nhà:



- Lµm bµi tËp 30.1 30.5 SBT.


- Chuẩn bị bài mới, bài 31.


hc sinh đọc
hs nghe


Vận dụng qui tắc bàn tay
trái để giải bài tập , biểu
diễn kết quả trên hình vẽ
3 học sinh lên bảng giải
3 phần a,b,c


Cá nhân khác thảo luận
để đi đến kết quả đúng .
Yêu cầu học sinh chữa
bài nếu sai.


Hs gi¶i bài tập 3.
Hs lên bảng


Thảo luận chung cả lớp
bài tập 3


Sửa chữa chỗ sai vào vở .


Bài 3:


b, Quay ngợc chiều kim


đồng hồ


c, Khi lùc ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>1</sub> <sub>, </sub> ⃗<i><sub>F</sub></i><sub>2</sub> <sub> cã</sub>


chiều ngợc lại. Muốn vậy
phải đổi chiều dòng điện
hoặc đổi chiều điện t
tr-ng.


<i><b>*Rút kinh nghiệm:</b></i>



.



.



.



.



.



.


Ngày soạn :12/12/2009



Ngày dạy:15/12(9B); 17/12(9C );18/12(9A)

<i>Tiết 3</i>

<i> 3</i>

<i> : </i>

<b>Hiện tợng cảm ứng điện tõ</b>



<i><b>I/ Mơc tiªu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

-Mổ tả đợc cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kớn bng
nam chõm vnh cu hoc nam


châm điện .


-S dụng đợc đúng hai thuật ngữmới ,đó là dịng điện cảm ứng và hiện tợng
cảm ứng điện từ .


2/ Kĩ năng : Quan sát và mổ tả chính xác hiện tợng xảy ra .
3/ Thái độ : Nghiêm túc , trung thực trong học tập .


<i><b>II/ ChuÈn bÞ :</b></i>
+ Giáo viên :


-1 inamụ xe p cú lp búng đèn .


-1 đinamơ xe đạp đã bóc một phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy nam châm và cuộn
dây trong .


+ Đối với mỗi nhóm học sinh :


-1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng một điện kế chứng
minh ( điện kế nhạy ).



-1 thanh nam ch©m cã trơc quay vuông góc với thanh .
-1 nam châm điện và 2 pin 1,5V .


<i><b>III/Các hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống


häc tËp


Các em cho biết trờng hợp nào
không dùng pin hoặc ác qui vẫn tạo
ra dao động không ?


Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của đI na mô xe đạp
Giáo viên cho Hs quan sát H 31.1
?Hãy nêu các bộ phận chính của
đinamơ ?


?Hãy dự đốn xem bộ phận nào gây
ra dao động ?


Hoạt động 3:Tìm hiểu cách dùng
nam châm để tạo ra dòng điện


Yêu cầu học sinh nghiên cứu C1
?Hãy nêu dụng cụ cần thiết lm
thớ nghim ?



Giáo viên cho hs làm thí nghiệm trả
lời câu hỏi C1


Giỏo viờn lu ý hc sinh mch cuộn
dây phải đợc nối kín.


Gäi tõng nhãm nªu kÕt qu¶ thÝ
nghiƯm.


Gọi 1 học sinh đọc C2 ,nêu d oỏn
kt qu thớ nghim .


Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm.
Gọi Hs trả lời C2


Dòng điện xuất hiện khi nào ?


Yêu cầu học sinh tiÕn hµnh thảo
luận theo nhóm làm thí nghiệm 2
Giáo viªn : chó ý häc sinh lâi sắt
của nam châm điện đa sâu vào trong
lòng cuộn dây .


HÃy trả lời câu hỏi C3 ?


Khi úng hoc m khóa K thì I có


Hs suy nghÜ


Hs quan s¸t



-học sinh nêu cấu tạo
-nam châm quay gây ra
dao động .


häc sinh nghiªn cøu C1
nêu dụng cụ thí nghiệm .
Các nhóm làm thí nghiệm
trả lêi C1


Hs nêu:khi đa nam châm
ra xa hoặc lại gần cuộn
dây thì xuất hiện dịng
điện trong cuộn dây .
Hs đọc


Hs lµm thÝ nghiƯm
Hs trả lời


Hs trả lời


-các nhóm thảo luận làm
thí nghiệm và trả lời C3
Hs nghe


C3:khi úng hoặc mở
khóa K thì đèn LED sáng


<i><b>I. Cấu tạo và hot</b></i>
<i><b>ng ca inamụ xe</b></i>


<i><b>p:</b></i>


- Đinamô:


+ Một nam ch©m.
+ Cuén d©y cã thÓ
quay quay


<i><b>II. Dùng nam châm</b></i>
<i><b>để tạo ra dòng điện:</b></i>


1. <i><b>Dïng nam ch©m</b></i>


<i><b>vÜnh cưu</b>:</i>


ThÝ nghiƯm 1:


C1: Dòng điện xuất
hiện trong cuén d©y
dÉn kÝn ë trờng hợp:
Di chuyển nam châm
lại gần hoặc ra xa
cuộn dây.


C2: Trong cn d©y
xt hiƯn dòng điện
nếu đa cuộn dây lại
gần hc ra sa nam
chËm



<i><b>* NhËn xÐt 1</b></i>: Dßng


điện xuất hiện trong
cuộn dây dẫn kín khi
ta đa 1 cực nam châm
lại gần hay ra xa 1
đầu cuộn dây đó hoặc
ngợc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

thay đổi không ?


Từ trờng của nam châm có thay đổi
khơng ?


Khi nµo trong cuén d©y kÝn xuất
hiện dòng điện ở thí nghiệm 2?


Hot động4: Tìm hiểu điều kiện
xuất hiện dòng điện cảm ứng và hện
tợng cm ng in t


Gọi học sinh thông báo sgk


Khi nào xuất hiện dao động cảm
ứng ?


?HiƯn tỵng cảm ứng điện từ là gì?


Hot ng 5: Vn dng – củng cố
Yêu cầu học sinh trả lời C4, C5


Giáo viên làm thí nghiệm kiểm tra
để cả lớp theo dõi rút ra kết luận chú
ý quay nhanh đèn mới sáng .


Gäi Hs lµm thÝ nghiƯm


? Qua thí nghiệm hãy trả lời C4
Gọi hs đọc phần mở bài


?Gäi Hs tr¶ lêi C5


Hoạt động6: Hớng dẫn về nhà


- Häc thuéc bµi vµ lµm bài tập
30SBT.


- Đọc phần có thể em cha biết .
- Đọc trớc bài mới


+ I thay i .


+ từ trờng của nam châm
điện thay đổi .


-khi đóng hoặc ngắt mạch
điện thì từ trờng của nam
châm điện thay đổi trong
cuộn dây kín xuất hiện
dao động .



Học sinh đọc thông báo
sgk.


-khi nam châm chuyển
động trong lịng ống dây
kín và ngợc lại .


-khi từ trờng nam châm
điện biến đổi xuyên qua
cuộn dây kín .


-học sinh theo dõi giáo
viên làm thí nghiệm kiểm
tra tr li C4


Hs lên bảng làm TN
Hs tr¶ lêi


Hs đọc


Hs tr¶ lêi C5


Trong di na mơ xe đạp có
một nam châm vĩnh cửu
có trục quay gắn cố định
trên nút


Nam châm vĩnh cửu đợc
đặt trong lòng cuộn dây
quấn quanh lõi sắt non .



ThÝ nghiÖm 2.


C3: Trong khi đóng
mạch điện của nam
châm điện thì một đèn
LED sáng, ngắt mạch
điện của nam châm
điện thì đèn LED 2
sáng.


<i><b>* NhËn xÐt 2</b></i>: Dßng


điện xuất hiện ở cuộn
dây dẫn kín trong thời
gian đóng và ngắt
mạch của nam châm
điện, nghĩa là trong
thời gian dòng điện của
nam châm điện bin
thiờn


<i><b>III. Hiện tợng cảm ứng</b></i>
<i><b>điện từ</b></i>:


- Dòng điện xuất hiện
nh tên gọi là dòng điện
cảm ứng.


- Hiện tợng xuất hiện


dòng điện cảm ứng
gọi là hiện tợng cảm
ứng điện từ


C4: Trong cuộn dây
xuất hiện dòng điện
cảm ứng.


C5: Nh nam chõm m
ta to ra c dũng in


* Rút kinh nghiệm:



.



.



.


Ngày soạn : 16/12/2009


Ngày dạy:21/12(9BC);22/12(9A)


<i>Tuần 17 - Tiết 3 4 </i>: <b>Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm øng</b>.


<i><b> I/ Mơc tiªu: </b></i>
1. KiÕn thøc:



- Xác định đợc có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc
nam châm điện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Phát biểu đợc điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng .


- Vận dụng đợc điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn
những trờng hợp cụ thể trong đó xuất hiện hay khơng xt hiện dịng điện cm ng.


2. Kỹ năng


- Rèn kỹ năng quan sát thí nghiệm ,mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm .
- Biết phân tích tổng hợp kiến thức cũ .


- Giỏo dục thái độ ham học hỏi ,u thích bộ mơn .
<i><b>II/ Chuẩn bị :</b></i>


-Mơ hình cuộn dây dẫn và đờng sức từ của một nam châm .
-Kẻ sẵn bảng 1sgk ra phiếu học tập .


-1 cuộn dây có gắn bóng ốn LED


-1 thanh nam châm có trục quay vuông góc víi thanh , 1 trơc quay quanh trơc
kim nam ch©m .


<i><b>III/ Các hoạt động dạy học</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, t/c



t×nh huèng häc tËp :


1/ ?Nêu các cách dùng nam châm để
tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn
kín ?


?Có trờng hợp nào mà nam châm
chuyển động so với cuộn dây mà
trong cuộn dây không xuất hiện
dòng điện cảm ứng?


T/h: điều kiện chung nào là điều
kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
Hoạt động2: Khảo sát sự biến đổi
của số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn kín


Xung quanh nam ch©m có từ trờng
Các nhà bác học cho rằng chính từ
trờng gây ra dòng điện cảm ứng
trong cuộn dây kÝn .


Vậy số đờng sức từ xuyên qua cuộn
dây đó có biến đổi khơng ?


Gv hớng dẫn học sinh sử dụng mơ
hình, quan sát hình trong SGK và
đếm số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây khi nam châm


ở xa và khi nam châm ở gần cuộn
dây để trả lời câu hỏi C1


Qua C1 em rút ra nhận xét gì về sự
biến đổi số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
Hoạt động 3: tìm hiểu điều kiện
chung suất hiện dong điện cảm ứng
Yêu cầu hs trả lời C2 bằng việc
hồn thành bảng 1.


Dùa vµo kết quả bảng 1 yêu cầu học
sinh tìm ®iỊu kiƯn xt hiện dòng
điện cảm ứng.


Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C4.


Hs lên bảng trả lời


Hs nhe


Hs tr¶ lêi


Hs theo dâi SGK H32.1
trả lời câu C1.


Hs trả lời


Hs suy nghÜ tr¶ lêi hoàn
thành bảng1



Học sinh thảo luận tìm
điều kiện xuất hiện dòng
điện cảm øng C3.


Hs hoµn thµnh C4 .


-khi ngắt mạch điện cờng
độ dòng điện trong nam
châm điện giảm về 0, từ
trờng của nam châm yếu
đi ,số đờng sức từ giảm,
số đờng sức từ qua tiết
diện S của cuộn dây giảm,


I/ Sự biến đổi số đờng
sức từ xuyên qua tiết
diện của cuộn dây .


<b>NhËn xÐt</b>


Khi đa một cực của
nam châm lại gần hay
ra xa đầu một cuộn
dây dẫn thì số đờng
sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây
tăng hoặc giảm .
II/ Điều kiện xuất
hiện dòng điện cảm


ứng .


nhËn xÐt :


Dòng điện cảm ứng
xuất hiện trong cuộn
dây dẫn kín đặt trong
từ trờng của một nam
châm khi số đờng sức
từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây biến
thiên.


KÕt luËn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Tõ c¸c nhËn xÐt rót ra kÕt ln vỊ
®iỊu kiƯn xt hiƯn dòng điện cảm
ứng.


Hot ng 4: vn dng cng c
Nờu điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng?


Cho häc sinh tù lµm C5, C6


Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà:


- Học bài và làm bài tập SBT


- Đọc có thể em cha biÕt



- Ôn tập kiến thức từ bài 21
đến bài 32


do đó xuất hiện dịng điện
cảm ứng .


Hs nêu đợc kết luận


Hs nªu


Học sinh tự giải C5, C6 :
C5 : khi quay núm của
đinamô xe đạp thì nam
châm quay theo khi một
cực của nam châm lại gần
cuộn đây số đờng sức từ
xuyên qua cuộn dây biến
thiên lúc đó xuất hiện
dòng điện cảm ứng .


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


biến thiên thì trong
cuộn dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng .
III/ Vận dụng:


C6: -Khi cho nam


châm quay theo trục
quay trùng với trục
của nam châm và
cuộn dây thì số đờng
sức từ xuyên qua tiết
diện của cuộn dây
không biến thiên, do
đó trong cuộn dây
khơng xut hin dũng
in cm ng


* Rút kinh nghiệm:



.



.



.


Ngày soạn :18/12/2009


Ngày dạy:22/12(9B);24/12(9C);25/12(9A)


<i>Tiết 3</i>

<i> 5</i>

<i> </i>

<b>:Ôn tậ</b>

<b>p</b>



<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>



H thng húa những kiến thức đã học của nam châm , lực từ ,động cơ điện ,
dòng điện cảm ứng .


Luyện tập kỹ năng vận dụng qui tắc nắm tay phải , qui tắc bàn tay trái .
Rèn cách tự đánh giá khả năng tự tiếp thu kiến thức .


<i><b>II/ ChuÈn bÞ :</b></i>


Học sinh ôn tập kiến thức.
<i><b>III/ Các hoạt động dạy học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoat ng 1: ễn tp lý thuyt


Giáo viên nêu hệ thống câu hỏi cho
học sinh trả lời .


1. Lm th no để biết xung quanh
một vật có từ trờng ?


Häc sinh tự trả lời câu hỏi
của giáo viên vào vở.


I/ Tự kiÓm tra:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

2. Làm thế nào để biến một thanh
thép thành một nam châm ?


3. Ph¸t biĨu quy tắc nắm tay phải và
quy tắc bàn tay trái:



4. §iỊu kiƯn xt hiện dòng điện
cảm ứng là g× ?


Cho học sinh thảo luận trên lớp và
rút ra kết quả đúng ghi vở.


Hoạt động 2: Bài tập


Bài 1: Xác định các đại lợng còn
thiếu trong cỏc hỡnh v sau:


Bài 2:Cho mạch điện có ba ®iƯn trë
m¾c song song víi nhau R1=10 ;
R2=20; R3= 30, hiÖu điện thế
dặt vào hai đầu đoạn mạch là 15V.
TÝnh:


a) Điện trở tợng đơng của đoạn
mạch và cờng độ dòng điện
chạy qua mỗi điện trở


b) C«ng suÊt tiªu thơ cđa đoạn
mạch


c) Điện năng sử dụng của mạch
điện trong 5h


Hot động3: Hớng dẫn về nhà:
Ơn tập tồn chơng giờ sau kim tra


1 tit


Hs lên bảng làm


Hs lên bảng làm


Häc sinh tù lµm bµi vµo
vë.


Hs ghi yêu cầu về nhµ
vµo vë


Bµi 2:


Điện trở tơng đơng
của mạch điện là:


td 1 2 3


1 1 1 1


R R  R  R 
= 1/10


Rt®=10


Cờng độ dòng điện
chạy qua mi in
tr:



I=U/R mà


U=U1=U2=U3
( Vì R1//R2//R3)
I1=U1/R1


I2=U2/R2
I3=U3/R3


b) Công suất tiêu thụ
của đoạn mạch:


P= U.I


c) Điện năng sử dụng
của mạch điện trong
5h: A=U.I.t


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

………
……….


………
……….


………
……….


………
……….



………
……….


………
……….


………
……….


………
……….


Ngày soạn: 24/12/2009


Ngày dạy:28/12(9BC);29/12(9A)
Tuần 18 - Tiết 36:

<b>Kiểm tra</b>


<i><b>I/ Mục tiêu:</b></i>


- Đánh giá quá trình học của học sinh khi học hai chơng điện học và điện từ
học.


- Rốn k nng lm bi tp nh lợng và định tính .
- Phát triển năng lực t duy lơzíc .


- RÌn tÝnh trung thùc, tù gi¸c trong häc tËp.
<i><b>II/ Chn bÞ:</b></i>


Gv: Ra đề kiểm tra
Hs :Ơn tp kin thc



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>A. Đề bài :</b></i>


1. Hai bóng đèn giống nhau có ghi (220V- 100W)
a/ Tính điện trở và cờng độ định mức của đèn ?


b/ Tính điện năng tiêu thụ trong 30 ngày khi dùng hai đèn sáng bình thờng mỗi
ngày 4 giờ ?


c/ nếu mắc hai bóng nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế 220Vthì cơng suất
thực tế của mỗi đèn là bao nhiêu ? Tính cơng suất tiêu thụ điện của đoạn mạch khi
đó ?


2. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức là U1=1,5V; U2 = 6V và đợc mắc vào
mạch điện có hiệu điện thế U= 7,5V(Đ1nt( Đ2//BT)) . Tính điện trở của biến
trở khi hai đèn sáng bình thờng và lợng điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ
trong 5h. Biết điện trở của đèn 1 và đèn 2 lần lợt là 1,5 và 8, 1kW.h giá
700 đ


<b>3.</b> Hai đèn ghi Đ1( 6V-3W); Đ2(6V-4,5W) đợc mắc nh sau: (Đ1//Bt)ntĐ2.
Nguồn điện có hiệu điện thế khơng đổi 12V.


a) Biết ban đầu biến trở ở vị trí sao cho 2 đèn sáng bình thờng. Tìm điện trở của
biến trở lúc này?


b) Nếu từ vị trí ban đầu di chuyển con chạy của biến trở sang phảI một chút thì
độ sáng của các đền thay đổi nh thế nào?


<b>4.</b> Đặt một ống dây dẫn có trục vng góc và cắt ngang một dây dẫn
thẳng có dịng điện I khơng đổi chạy theo chiều nh hình vẽ



a) Dùng quy tắc nào để xác định chiều đờng sức từ trong
lòng ống dây ? Chiều đờng sức từ trong lịng ống dây có chiều
nh thế nào ?


b) Dùng quy tắc nào để xác định chiều của lực điện từ lên dây dẫn thẳng? Hãy
cho biết chiều của lực điện từ tác dụng lên điểm M của dây dẫn thẳng ?


B. Đáp án : 9A bài 1;4 9B bài 2;4 9C bài 3;4
1. (6 đ) - Tính đợc điện trở đúng cho 1 đ
- Tính đợc cờng độ dịng điện đúng cho 1 đ


- Tính đợc điện năng tiêu thụ của đèn đúng cho 2 đ
- tính đợc cơng suất thực tế của mỗi đèn cho 1 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- tính đợc cơng suất thực tế của mạch điện cho 1 điểm
2.(6 đ) – Tính đợc R của biến trở đúng cho 4 đ


- Tính A đúng cho 2 đ


3. ( 6 đ) – Tính đợc R của biến trở đúng cho 5 đ
- GiảI thích đúng cho 1 điểm


4. (4 đ) mỗi ý làm đúng cho 2 đ


Giáo viên cho học sinh ghi đề bài và làm bài giáo viên thu bài chấm đánh giá
kết quả lấy im hc k I


c. hớng dẫn về nhà:
- Ôn tËp kiÕn thøc
- Xem tríc bµi míi


* Rót kinh nghiƯm:


………
…….


………
…….


………
…….


………
…….


………
…….


Ngµy soạn:24/12/2009


Ngày dạy:29/12(9B) ;31/12(9C) ;4/1/2010(9A)


<b>Tiết 37 - Bi 33:</b> <b>DềNG IN XOAY CHIỀU</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>1. KiÕn thøc:</b>


<b>-</b> Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi của


số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.



<b>-</b> Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều là dịng điện cảm ứng


có chiều ln phiên thay đổi.


<b>-</b> Bố trí được TN tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo
hai cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn LED để
phát hiện sự đổi chiều của dòng điện .


<b>-</b> Dựa vào quan sát TN để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện


cảm ứng xoay chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Lµm thÝ nghiƯm vµ quan sát hiện tợng, mô tả hiện tợng
-Rèn tính cẩn thận yêu thích môn học .


<b>II/ Chun b</b>


i vi mi nhóm Hs:


<b>-</b> 1 cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song, ngược chiều vào


mạch điện.


<b>-</b> 1 nam châm vĩnh cửucó thể quay quanh một trục thẳng đứng.


<b>-</b> 1 mơ hình cuộn dây quay trong từ trường của nam châm.
Đối với Gv:


1 bộ TN phát hiện dòng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có mắc hai bong


đèn LED song song ngược chiều có thể quay trong từ trường của một nam châm.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>


<b>Hoạt động 1:</b> <i><b>Phát hiện vấn đề</b></i>


<i><b>mới cần nghiên cứu: Có một</b></i>
d<i><b>ịng điện khác với </b></i>d<i><b>ịng điện một</b></i>
<i><b>chiều khơng đổi </b><b>d</b><b>o Pin và Acquy</b></i>


<i><b>tạo ra.</b></i>


Đưa ra cho HS xem một bộ pin
hay acquy 3V và một nguồn điện
3V lấy từ lưới điện trong phịng.
Lắp bóng đèn vào hai nguồn điện
trên, đèn đều s¸ng , chứng tỏ cả


hai nguồn đều cho dòng điện.
-Mắc Vôn kế một chiều vào hai
cực pin, kim vôn kế quay.


-vËy mắc vôn kế một chiều vào


nguồn điện, lấy từ lưới điện trong
nhà, kim vơn kế có quay không ?
Mắc Vôn kế vào mạch, kim vôn kế
không quay. Đổi chổ hai chốt cắm


vào ổ điện, kim vôn kế không
quay.


- Đặt câu hỏi: Tại sao trường hợp
thứ hai kim vơn kế khơng quay dù
vẫn có dịng điện ? Hai dịng điện
có giống nhau khơng ? Dịng điện
lấy từ mạng trong nhà có phải là
dịng điện một chiều khơng ?


Giới thiệu <b>dịng điện xoay chiều.</b>


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Phát hiện dịng điện</b></i>


<i><b>cảm ứng có thể đổi chiều và tìm</b></i>
<i><b>hiểu trong trường hợp nào thì</b></i>


<i><b>d</b><b>ịng điện cảm ứng đổi chiều.</b></i>


Hướng dẫn Hs làm TN, động tác
đưa nam châm vào ống dây, rút
nam châm ra: nhanh và dứt khoát.
Nêu câu hỏi: tr¶ lêi C1


- Có phải cứ mắc đèn LED vào


Quan sát GV làm TN.
Trả lời câu hỏi của
GV.



Phát hiện ra dòng điện
trên lưới điện trong
nhà không phải là
dịng điện một chiều.


Làm việc theo nhóm.
Làm TN nh hỡnh 33.1
Sgk


trả lời C1


I/ Chiều của dòng điện c¶m
øng:


1. ThÝ nghiƯm:


Khi đa nam châm vào thì
đèn đỏ sáng và khi kéo nam
châm ra thì đèn vàng sáng .
-Chiều dòng điện trong 2
tr-ờng hợp trên ngợc nhau.
2. Kết luận:


Khi số đờng sức từ trong
cuộn dây tăng thì chiều
dịng điện ngợc với chiều
dòng điện khi số đờng sức
từ trong cuộn dây giảm .
3. Dòng điện xoay chiều .
Dòng điện luân phiên đổi


chiều gọi là dòng xoay
chiều .


II/ Cách tạo ra dòng điện
xoay chiều :


1. Cho nam châm quay tríc
cn d©y dÉn kÝn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

nguồn điện là nó sẽ phát sang hay
khơng ?


- Vì sao lại dùng hai đèn LED mắc
song song ngược chiều ?


Qua TN trên em rút ra kết luận gì
về chiều của dòng ®iƯn c¶m øng?


<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Tìm hiểu khái niệm</b></i>


<i><b>mới: Dịng điện xoay chiều.</b></i>


Nêu câu hỏi: Dịng điện xoay
chiều có chiều biến đổi như thế
nào?


<b>Hoạt động 4.</b>(<i> 10 phút</i>):<i><b> Tìm hiểu</b></i>
<i><b>hai cách tạo ra dòng điện xoay</b></i>
<i><b>chiều.</b></i>



? khi cho nam chõm quay thỡ số
đường sức từ xuyờn qua tiết diện S
biến đổi như thế nào. Từ đú suy ra


chiều của dịng điện cảm ứng có
đặc điểm gì.


Gọi một HS trình bày lập luận
GV biểu diễn TN.


Gọi một số HS trình bày điều quan
sát được ).


Hiện tượng trên chứng tỏ điều gì ?
TN có phù hợp với dự đốn
khơng?


khi cuộn dây quay thì trong cuộn
dây lại xuất hiện dịng điện cảm
ứng xoay chiều.V× sao?


<i>Có những cách nào để tạo ra dịng</i>
<i>điện cảm ứng xoay chiều ?</i>


<b>Hoạt động 5 :</b><i><b>Vận </b><b>d</b><b>ụng - Củng</b></i>


<i><b>cố .</b></i>


Gọi Hs trả lời C4



Dòng điện c¶m øng xt hiƯn
trong cuộn dây dẫn kín khi nào?
Dòng điện xoay chiều là gì?


Có mấy cách làm xuất hiện dòng
điện cảm ứng xoay chiỊu


<b>Hoạt động 6: Híng dÉn vỊ nhµ</b>


<b>-</b> häc bµi vµ lµm bµi tËp
SBT


<b>-</b> §äc cã thĨ em cha biÕt
<b>-</b> Xem trớc bài mới


Hs trả lời


Tho lun nhúm, rỳt ra
kt luận


Cá nhân tự đọc mục 3
trong Sgk Trả lời câu
hỏi của GV.


Nhóm HS thảo luận và
nêu dự đốn, phân tích


Tr¶ lêi C2


Quan sát GV biểu diễn


TN kiểm tra như hình
33.4 Sgk.


Hs: hai đèn vạch ra
hai nửa vòng sáng khi
cuộn dây quay


Dòng điện trong cuộn
dây luân phiên đổi
chiều.




Hs gi¶I thÝch C3


Hs tr¶ lêi


Hs tr¶ lêi C4


Hs tr¶ lêi


Cá nhân tự đọc phần
ghi nhớ trong Sgk.


số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện S của xuộn dây
tăng .Khi cực N ra xa cuộn
dây thì số đờng sức từ qua
cuộn dây giảm . Khi nam
châm quay liên tục thì số


đ-ờng sức từ xuyên qua S luân
phiên tăng giảm . Vậy dòng
điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây là dòng
xoay chiều .


2. Cho cuén d©y quay trong
tõ trêng .


C3 .Khi cuộn dây quay từ vị
trí 1 sang vị trí 2 thì số
đ-ờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng .
Khi cuộn dây từ vị trí 2
quay tiếp thì số đờng sức từ
giảm . Cuộn dây quay liên
tục thì số đờng sức từ luân
phiên tăng giảm . Vậy dòng
điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây là dòng
xoay chiều.


3. KÕt luËn :


Khi cho cuén d©y dÉn kÝn
quay trong tõ trêng cđa
nam ch©m hay cho nam
ch©m quay tríc cn d©y
dÉn kín thì trong cuộn dây
có thể xuất hiện dòng điện


cảm øng xoay chiỊu .


III/ VËn dơng:


C4. khi khung dây quay nửa
vịng trịn thì số đờng sức từ
qua khung dây tăng . Trên
nửa vòng tròn sau ,số đờng
sức từ giảm nên dòng điện
đổi chiều , đèn thứ 2 sáng .


* Ghi nhí ( SGK)


 Rót kinh nghiƯm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

………
…….


………
…….


………
…….


………
…….


Ngµy soạn: 31/12/2009
Ngày dạy: /1/2010(9 )



<i>Tuần 19 - Tiết 38:</i>

<b>Máy phát điện xoay chiều</b>

.
<i><b>I/ Mục tiªu:</b></i>


<i><b>1. KiÕn thøc :</b></i>


-Nhận biết hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều ,chỉ ra đợc
rôto và stato của mỗi loại máy .


- Trình bày đợc nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều .
- Nêu đợc cách làm cho máy phát điện liên tục .


2. Kỹ năng :


- Rèn kỹ năng quan sát , mô tả trên hình vẽ , thu nhận thông tin tõ SGK.
- ThÊy râ vai trß cđa vËt lÝ häc yêu thích môn học .


<i><b>II/ Chuẩn bị:</b></i>


Giáo viên vẽ to hình 34.1 và 34.2
Mô hình máy phát điện xoay chiÒu .


<i>III. Các hoạt động dạy học :</i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng </b>


<b>Hoạt động 1:KiÓm tra bài cũ </b>
-T/c tình huống


?1. Nêu các cách cấu tạo ra
dòng điện xoay chiỊu.



2. Nêu hoạt động của đnamơ xe
đạp? Cho biết máy đó có thể
thắp sáng đợc loại bóng đèn
nào?


Dịng điện xoay chiều lấy ở
lới điện sinh hoạt là HĐT 220v
đủ để thăp đợc hàng triệu bóng


đèn cùng một lúc Vậy giữa


đinamô xe đạp và máy phát điện
ở nhà máy điện có im gỡ


Hs lên bảng trả lời


Mt vi HS phát biểu ý
kiến phỏng đốn. Khơng


I<i><b>. Cấu tạo và hot ng ca</b></i>


<i><b>máy phát điện xoay chiều.</b></i>
<i><b>1. Quan sát.</b></i>


C1: hai bộ phận chính là cuộn
dây và nam châm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

giống và khác nhau? Bài mới.
<b>Hot ng 2:</b><i><b>Tìm hiểu các bộ</b></i>


<i><b>phận chính của các máy phát</b></i>
<i><b>điện xoay chiềnvà hoạt động của</b></i>
<i><b>chúng khi phát điện.</b></i>


Yêu cầu HS quan sát hình 34.1
và 34.2 Sgk.


Gọi một số HS lên bàn GV quan
sát máy phát điện thật, nêu lên
các bộ phận chính vµ hoạt động


của máy.


Gäi hs tr¶ lêi C1; C2


+Loại máy phát điện nào cần có
bộ góp điện ? Bộ góp điện có tác
dụng gì ? Vì sao khơng coi bộ
góp điện là bộ phận chính ?
+Vì sao các cuộn dây của máy
phát điện lại đợc cuốn quanh lõi
sắt ?


+Hai loại máy phát điện xoay
chiều có cấu tạo khác nhau nhng
nguyên tắc hoạt động có khác
nhau khơng ?


<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Tìm hiểu một số đặc</b></i>
<i><b>điểm của máy phát điện trong kĩ</b></i>


<i><b>thuật và trong sản xuất.</b></i>


Cho HS tự nghiện cứu mục II
Máy phát điện xoay chiều trong
kĩ thuật trong SGK


? nêu những đặc điểm k thut
ca mỏy phát điện trong kü
thuËt.


<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Vận </b><b>d</b><b>ụng - Củng cố</b></i>


Yêu cầu HS đối chiếu từng bộ
phận của đinamô xe đạp với các
bộ phận tương ứng của máy
phát điện trong kĩ thuật, các
thông số kĩ thuật tương ứng..
?Trong mỗi loại máy phát điện
xoay chiều, roto là bộ phận nào,
stato là bộ phận nào ?


?Vì sao bắt buộc phải có một bộ
phận quay thì máy mới phát
điện ?


? Tại sao máy lại phát ra dòng


thảo luận.


Quan sát hai loại máy


phát điện hình 34.1, 34.2


Hs tr¶ lêi


trả lời C1, C2


+ Loại máy có cuộn dây
dẫn quay cần có thêm bộ
góp ®iƯn .Bé gãp ®iƯn chØ
gióp lÊy dòng điện ra
ngoài dễ dàng hơn


+ Các cuộn dây của máy
phát điện đợc cuốn
quanh lõi sắt để từ trờng
mạnh hơn .


+ Hai loại máy phát điện
trên tuy cấu tạo có khác
nhau nhng nguyên tắc
hoạt động đều dựa vào
hiện tợng cảm ứng điện
từ .


Hs đọc SGK


Hs: một số đặc điểm kĩ
thuật:


- Cường độ dòng điện.


- Hiệu điện thế.


- Tần số.
- Kích thước.


- Cách làm quay rơto của
máy phát điện.


<i><b>trả lời C3.</b></i>


Trả lời các câu hỏi củng
cố của GV


HS đọc phần ghi nhớ.


®iƯn gåm vành khuyên,
thanh quét.


Hình 34.2: Rôto: Nam châm,
stato: cuén d©y.


C2: Khi nam châm quay
hoặc cuộn dây quay thì số
đ-ờng sức từ qua tiết diện s
của cuộn dây dẫn luân phiên
tăng, giảm  thu đợc dòng
điện xoay chiều trong các
máy trên khi nối 2 cực của
máy với các dụng cụ tiêu thụ
điện.



<i><b>2. Kết luận</b></i>: Các máy phát
điện xoay chiều đều có 2 bộ
phận chính là nam châm và
cuộn dây dẫn


<i><b>II. Máy phát điện xoay</b></i>
<i><b>chiều trong kỹ thuật.</b></i>


<i><b>1. Đặc tính kỹ thuật.</b></i>


- Cng độ dòng điện đến
2000A


- hiệu điện thế xoay chiều
đến 25000 v


- TÇn sè 50HZ.


- Công suất đến 300MW
<i><b>2. Cách làm quay máy phát</b></i>
<i><b>điện</b></i>.


- Dùng động cơ nổ.
- Dùng tua bin nớc.
- Dùng cánh quạt gió


<i><b>III. VËn dơng.</b></i>


C3: - Giống nhau: Đều có nam


châm và cuộn dây dẫn, khi 1
trong 2 bộ phận quay thì xuất
hiện địng điện xoay chiều.
- Khác nhau: Đinamô xe đạp
có kích thớc nhỏ hơn  công
suất phát điện nhỏ hơn, hiệu
điện thế, cờng độ dòng điện
nhỏ hơn


<i><b>Ghi nhớ: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

điện xoay chiều ?


Gọi Hs đọc phần ghi nhớ
Hoạt dộng 5: Hớng dn v nh


<b>-</b>

Học bài và làm bài tập
SBT


<b>-</b> Đọc cã thĨ em cha biÕt
<b>-</b> Xem tríc bµi míi


Hs ghi yêu cầu vỊ nhµ
vµo vë


<i><b>đứng n gọi là Stato, bộ</b></i>
<i><b>phận còn lại quay gi l</b></i>
<i><b>Roto.</b></i>


Rút kinh nghiệm:




.



.



.



.


Ngày soạn:31/12/2009
Ngày dạy: /1/2010(9 )


<i>TiÕt 39</i>:

<b>C¸c t¸c dụng của dòng điện xoay chiều.</b>



<b>o cng v hiu điện thế xoay chiều.</b>



<i><b>I/ Mơc tiªu</b></i>
<i><b>1.KiÕn thøc :</b></i>


-Nhận biết đợc các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều .
-bố trí đợc thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều .


-nhận biết đợc ký hiệu của am pe kế và vôn kế xoay chiều , sử dụng đợc chúng
để đo cờng độ dòng in v hiu in th xoay chiu .


2. Kỹ năng :



- Sử dụng đợc các dụng cụ đo điện , mắc mạch điện theo sơ đồ hình vẽ .
- Trung thực cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn .


- Hợp tác trong nhóm hoạt động .
<i><b>II/ Chuẩn bị :</b></i>


+ Mỗi nhóm :


-1 nam châm điện , 1 nam châm vĩnh cửu (200g-300g)


-1 nguồn điện 1 chiều 3V- 6V; 1 nguồn điện xoay chiều 3V- 6V
+giáo viên:


-1 am pe kÕ xoay chiỊu ; 1 v«n kÕ xoay chiỊu .
-1 bót thư ®iƯn .


-1 bóng đèn 3V có đui ; 1 công tắc
-8 sợi dây nối .


- 1 máy chỉnh lu hạ thế .
III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của</b>
<b>Hs</b>


<b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :


1. Dòng điện xoay chiều có đặc điểm gì


khác so với dịng điện 1 chiu ?


2. dòng điện 1 chiều có nhỡng tác dơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

g× ?


T/h nh SGK


Hoạt động 2:Phỏt hiện <i><b>các tác dụng của</b></i>
<i><b>dòng điện xoay chiều</b></i>


? hãy nêu nhng tỏc dng của dòng điện
xoay chiều


Thụng bỏo: Dũng in xoay chiều cũng
có tác dụng sinh lí. Dịng điện xoay
chiều thường dùng có hiệu điện thế 220V
nên tác dụng sinh lí rất mạnh, gây nguy
hiểm chết người.


<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Tìm hiểu tác </b></i>d<i><b>ụng </b><b>tõ</b><b> của</b></i>


d<i><b>òng điện xoay chiều.</b></i>


Vậy, có phải tác dụng từ của dịng điện
xoay chiều giống hệt của dịng điện một
chiều khơng? Việc đổi chiều của dòng
điện liệu có ảnh hưởng gì đến lực từ
không ? Em thử cho dự đốn.



Cho HS quan sát hình 35.2- 35.3 Sgk và
nêu lên cách làm TN


Cho Hs làm thí nghiệm


? Qua TN trªn em rót ra kÕt ln g×


<b>Hoạt động 4</b>:<i><b> Tìm hiểu các </b></i>d<i><b>ụng cụ đo,</b></i>


<i><b>cách đo cường độ và hiệu điện thế của</b></i>


d<i><b>òng điện xoay chiều.</b></i>


Ta đã biết cách dùng ample kế và vơn kế
một chiều ( có kí hiệu DC ) để đo cường
độ dịng điện và hiệu điện thế của mạch
điện một chiều.Có thề dùng các dụng cụ
này để đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của dịng điện xoay chiều được
khơng ? Nếu dùng thì sẽ có hiện tượng gì
xảy ra với kim của các dụng cụ đo ?
Biểu diễn TN h 35.4 – 35.5


?Yêu cầu HS quan sát xem hiện tượng


g× s¶y ra


GV giới thiệu một loại vơn kế khác có kí
hiệu AC ( giải thích là kí hiệu của dịng
điện xoay chiều theo tiếng Anh,


alternating current). Trên vơn kế khơng
có chốt + và –


Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu khi mắc
vôn kế vào hai chốt lấy điện xoay chiều
6V ?


<b>Hs tr¶ lêi C1</b>


Nghe GV thơng
báo.


Hs Căn cứ vào hiểu
biết đã có, đưa ra dự
đốn.


Hs trả lời


làm TN kiểm tra
hình 35.2 - 35.3
Sgk. Tr¶ lêi C2


HS rót ra kÕt ln


HS trả lời câu hỏi
của GV


Hs quan s¸t


Hs nghe



Hs trả lời


I<i><b>. C¸c t¸c dơng của</b></i>


<i><b>dòng điện xoay chiều</b></i>.


C1: - Bóng đèn nóng
sáng:Tác dụng nhiệt.
- Đèn bút thử điện sáng:
Tác dụng quang.


- Đinh sắt bị hút: T¸c
dơng tõ.


<i><b>II. T¸c dụng từ dòng</b></i>
<i><b>điện xoay chiều.</b></i>


<i><b>1. ThÝ nghiÖm.</b></i>


C2: Trờng hợp sử dụng
dịng điện khơng thay đổi
thì nếu lúc đầu cực N của
thanh nam châm bị hút
thì khi đổi chiều dịng
điện nó sẽ bị đẩy và ngợc
lại.


- Khi dòng điện xoay
chiều chạy qua ống dây


thì cực N của nam châm
lần lợt bị hút, đẩy.
Nguyên nhân là do dòng
điện luân phiên đổi
chiều.


<i><b>2. Kết luận</b></i>: Khi dịng
điện đổi chiều thì lực từ
của dịng điện tác dụng
lên nam châm cũng đổi
chiều


<i><b>III. Đo cờng độ dòng điện</b></i>
<i><b>và hiệu điện thế của mạch</b></i>
<i><b>điện xoay chiều.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Sau đó đổi chỗ hai chốt lấy điện thì kim
của điện kế có quay ngược lại không ?
Số chỉ là bao nhiêu ?


?Cách mắc ample kế và Vôn kế xoay
chiều vào mạch điện có gì khác với cách
mắc ample kế và vơn kế một chiều ?
?Cường độ dòng điện và hiệu điện thế
của dịng điện của dịng điện xoay chiều
ln biến đổi. Vậy các dụng cụ đó cho ta
biết giá trị nào ?


Thơng báo về ý nghĩa của cường độ
dòng điện và hiện điện thế hiệu dụng như


trong Sgk. Giải thích thêm, giá trị hiệu
dụng khơng phải là giá trị trung bình mà
là do hiệu quả tương đương với dịng
điện một chiều có cùng giá trị.


<b>Hoạt động 5 :V</b><i><b>ận </b></i>d<i><b>ụng – củng cố </b></i>


?Dòng điện xoay chiều có những tác
dụng nào ? Trong các tác dụng đó, tác
dụng nào phụ thuộc vào chiều dịng điện.
?Hãy mơ tả một TN chứng tỏ dòng điện
xoay chiều cũng tác dụng từ và lực từ khi
đó thay đổi chiều theo chiều dịng điện.
Vơn kế và ample kế xoaychiều có kí hiệu
nào ? Mắc vào mạch in nh th no ?


? Dòng điện xoay chiều có những tác dụng
gì? Tác dụng nµo phơ thc vào chiều
dòng điện.


- Vôn kế và ampe kế xoay chiều có ký
hiệu nào? Mắc vào mạch điện nh thÕ
nµo?


Gọi Hs trả lời C3; C4


<b>Hoạt động 6:Hướng dẫn về nhà</b>


- Häc kÕt luËn, ghi nhí sgk.
- Làm bài tập 35.1 35.5 SBT


- Đọc phần <i><b>"Có thể em cha biết"</b></i>


- Chuẩn bị bài mới bài 36.


Hs trả lời


Hs trả lời: Rút ra kết
luận về cách nhận
biết vôn kế, ample
kế xoay chiều và
cách mắc chúng vào
mạch điện.


Hs trả lời


Ghi nhận thông báo
của GV về giá trị
hiệu dụng của
cường độ dòng điện.
Tự đọc phần ghi
nhớ.


Trả lời câu hỏi củng
cố của GV


Hs trả lời.


Hs ghi yêu cầu về
nhà vào vở



<i><b>2. KÕt luËn</b></i>.


- Đo chiều hiệu điện thế và
cờng độ dịng điện xoay
chiều bằng vơn kế và ampe
kế có kí hiệu là AC (hay ~).
- Kết quả đo không thay
đổi khi ta đổi chổ hai chốt
của phích cắm vào ổ lấy
điện


<i><b>IV. VËn dông</b></i>:


C3: Sáng nh nhau. Vì
hiệu điện thế hiệu dụng
của dòng điện xoay chiều
tơng đơng với hiệu điện
thế dòng điện1 chiều có
cùng giá trị.


C4: Có. Vì dịng điện
xoay chiều chạy vào
cuộn dây của nam châm
điện và tạo ra 1 từ trờng
biến đổi. Các đờng sức từ
của từ trờng xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây
B biến đổi. Do đó trong
cuộn dây B xuất hiện
dòng điện cảm ng



Rỳt kinh nghim:



.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>


.



.



.



.


Ngày soạn:10/1/2010
Ngày dạy: /1(9 BC)


Tuần 20 Tiết 40: Truyền tảI điện nănG đI xa
<b>I. Mơc tiªu: </b>


<i><b>1. KiÕn thøc:</b></i>


- Lập đợc cơng thức tính năng lợng hao phí do toả nhiệt trên đờng dây tải điện.
- Nêu đợc hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đờng dây tải điện và lý do
vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đờng dây.



<i><b>2. Kỹ năng: Tổng hợp kiến thức đã học để đi đến kiến thức mới.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Ham học hỏi, hợp tác trong hoạt động nhóm.</b></i>


<b>II. Chn bÞ: </b>


HS ôn lại kiến thức về công thức tính công suất của dòng điện và công suất toả
nhiệt của dòng ®iÖn.


III. Các hoạt động dạy học:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
Hoạt động 1: Kiểm tra bi c - T


chức tình huống học tập


1. Dòng điện xoay chiều có những tác
dụng gì? tác dụng nào phụ thuọc vào
chiều dòng điện?


2. Làm bài tập 35.4


T/h nh SGK


Hot động 2: Sự hao phí điện năng
trên đờng dây tải điện


Nêu câu hỏi:


?Để vận chuyển điện năng từ nhà
máy điện đến nơi tiêu thụ, người


ta dùng phương tiện gì ?


-Ngoài đường dây dẫn ra, ở mỗi
khu phố, xã đều có một trạm


phân phối điện gọi là <i>trạm biến</i>


<i>thế</i>. Các em thường thấy ở trạm


biến thế có vẽ dấu hiệu gì để cảnh
báo nguy hiểm chết người ?


-Nguy hiểm chết người vì dịng
điện đưa vào trạm .Vì sao điện
dùng trong nhà chỉ cần 220V mà
điện truyền đến trạm biến thế lại
cao đến hàng chục nghìn Vơn ?
Làm như thế vừa tốn lém vừa
nguy hiểm chết người. Vậy có
được lợi gì khơng ?


Nêu câu hỏi :


Hs lên bảng trả lời


Cá nhân suy nghĩ, trả lời
những câu hỏi của GV.


Đường dây dẫn điện.



Vẽ một đầu lâu người có
ghạch chéo


Hs suy nghĩ


I. sù hao phÝ trªn
đ-ờng dây truyền tải
điện.


1. Tính điện năng hao
phí trên đờng dây ti
in.


Công suất của dòng
điện:p=UI (1)
Công suất toả nhiệt:
P<b>hp</b>=RI2 (2)


Công suất hao phí do
toả nhiÖt:


P<b>hp</b>=


<i>R p</i>2
<i>U</i>2
(3)


2. Cách làm giảm
<b>hao phí.</b>



<i><b>2. Cách làm giảm</b></i>
<i><b>hao phí.</b></i>


C1. Cã 2 c¸ch làm
giảm hao phí trên


đ-ờng dây truyền tải: R


hoặc U.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

-Truyền tải điện năng đi xa bằng
dây dẫn có thuận tiện gì so với
vận chuyển các nhiên liệu dự trữ
năng lượng khác như than đá, dầu
lửa ?


-Liệu tải điện bằng đường dây
dẫn như thế có hao hụt, mất mát
gì dọc đường khơng ?


u cầu HS tự đọc mục 1 trong
SGK


-Cho HS làm việc theo nhóm.
-Gọi một HS lên bảng trình bày
quá trình lập luận để tìm cơng
thức tính cơng suất hao phí.


-Cho HS thảo luận chung ở lớp
xây dựng được cơng thức cần có.



<b>Hoạt động 3</b>:Căn cứ vào cơng thức


tính cơng suất hao phí do toả nhiệt,
đề xuất các biện pháp làm giảm
cơng suất hao phí và lựa chọn cách
nào có lợi nhất.


-Hãy dựa vào cơng thức điện trở
để tìm xem muốn giảm điện trở
của dây dẫn thì phải làm gì ? Và
làm như thế có khó khăn gì ?
-So sánh hai cách làm giảm hao
phí điện năng xem cách nào có
thể làm giảm được nhiều hơn ?
-Muốn làm tăng hiệu điện thế U ở
hai đầu đường dây tải thì ta phải
giải quyết tiếp vấn đề gì ? (Làm
máy tăng hiệu điện thế).


<b>Hoạt động 4.</b>:<i><b> Vận </b><b>d</b><b>ụng cơng thức</b></i>


<i><b>tính điện năng hao phí </b><b>d</b><b>o toả</b></i>


<i><b>nhiệt trên đường </b><b>d</b><b>ây tải điện để</b></i>


<i><b>xét cụ thể lợi ích của việc tăng</b></i>
<i><b>hiệu điện thế.</b></i>


Lần lượt tổ chức cho HS trả lời


từng câu C4, C5


Thảo luận chung ở lớp, bổ sung
những thiếu sót.


Nêu câu hỏi cũng cố :


-Vì sao có sự hao phí điện năng
trên đường dây tải điện ?


-Nêu công thức tính điện năng
hao phí trên đường dây tải điện.
Chọn biện pháp nào có lợi nhất
để giảm công suất hao phí trên
đường dây tải điện ? Vì sao ?
Hoạt động 5: Hương dẫn về nhà


<b>-</b> Học bài và làm bài tập


SBT


<b>-</b> Đọc có thể em chưa biết


<b>-</b> Xem trước bài mới


Hs đọc


Làm việc cá nhân kết hợp
với thảo luận nhóm để tìm
cơng thức liện hệ giữa


cơng suất hao phí

P,

U, R
Thảo luận chung ở lớp về
quá trình biến đổi các
cơng thức.


a) Làm việc theo nhóm.
Trả lời C1, C2, C3.


b) Đại diện nhóm trình
vày trước lớp kết quả làm
việc.


c) Thảo luận chung ở lớp.
d) Rút ra kết luận : Lựa
chọn cách làm hao phí
điện năng trên đường dây
tải điện.


a)Làm việc cá nhân, trả
lời câu hỏi C4, C5


b)Thảo luận chung ở lớp
về kết quả.


Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.


chất làm dây đã chọn
trớc và chiều dài đờng


dây không đổi. Vậy
phải tăng s tức là
dùng dây có tiết diện
lớp, đắt tìên, nặng, dễ
gãy phải có hệ thống
cột điện lớn. Tổn phí
để tăng tiết diện S của
cuộn dây còn lớn hơn
giá tri điện nng hao
phớ.


C3: Tăng U, công suất
hao phÝ sÏ gi¶m rất
nhiều (tỉ lệ nghịch với


U2<sub>) phải chế tạo máy</sub>


tăng hiệu ®iƯn thÕ.


<i><b>KÕt ln</b></i>


Để làm giảm hao phí
điện năng do toả nhiệt
trên đờng dây tải điện
thì tốt nhất là tăng
hiệu điện thế đặt vo
hai u ng dõy
<b>ii. vn dng</b>


C4: Vì công suất hao


phí tû lƯ nghÞch với
hiệu điện thế nên hiệu
điện thế tăng 5 lân thì
công suất hao phí 52


lần= 25 lần.


C5: Bắt buộc dùng
máy biến thế để giảm
cơng suất hao phí, tiết
kiệm bớt khó khăn vì
nếu khơng dây dẫn sẽ
q to và nặng


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

………
…….


………
…….


Ngày soạn:
Ngày dạy:


<b>Tiết 41 - Bài 37:MÁY BIẾN THẾ</b>


<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b>-</b> Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế bao gồm hai cuộn dây dẫn


có số vịng dây khác nhau được quấn quanh một lõi sắt chung.



<b>-</b> Nêu được công dụng chung của máy biến thế là làm tăng hoặc giảm hiệu


điện thế hiệu dụng theo công thức <i>U</i>1
<i>U</i>2 =


<i>n</i><sub>1</sub>
<i>n</i>2 .


<b>-</b> Giải thích được vì sao máy biến thế lại hoạt động được với dòng điện xoay


chiều mà khơng hoạt động được với dịng điện một chiều không đổi.


<b>-</b> Vẽ sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.


<b>II/ Chuẩn bị</b>


Đối với Hs


<b>-</b> 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vịng và cuộn thứ cấp 1500 vịng.
<b>-</b> 1 nguồn điện xoay chiều 0 – 12V.


<b>-</b> 1 vôn kế xoay chiều 0 – 15 V


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>


Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ, tổ
chức tình huống học tập



? Khi truyền tải điện năng đi xa thì
có biện pháp nào làm giảm hao phí
điện năng trên đờng dây tải điện?
Biện pháp nào tối u nhất?


T/h:Để giảm hao phí điện năng trên
đờng dây tải điện thì tằn U trớc khi
tải điện và khi sử dụng điện giảm
hiệu điện thế xuống U= 220 v phải
dùng máy biến thế có cấu tạo...
<b>Hoạt động 2:</b> <i><b>Tỡm hiểu cấu tạo</b></i>
<i><b>của mỏy biến thế.</b></i>


Yêu cầu HS quan sát hình 37.1Sgk
và máy biến thế nhỏ để nhận biết
các bộ phận chính của máy biến thế.
Hỏi thêm:


-Số vịng dây của hai cuộn dây có
bằng nhau khơng ?


-Dịng điện có thể chạy từ cuộn dây
sang cuộn dây kia khơng ? Vì sao ?


<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Tìm hiểu nguyên tắc</b></i>


<i><b>hoạt động của máy biến thế theo</b></i>
<i><b>hai giai đoạn.</b></i>



Ta đã biết hai cuộn dây của máy
biến thế đặt cách điện với nhau và
có chung một lõi sắt Bây giờ nếu ta


Hs lên bảng trả lời


Hs suy nghĩ


Làm việc cá nhân.


Đọc Sgk, xem hình 37.1
Sgk, đối chiếu với máy
biến thế nhỏ để nhận ra
hai cuộn dây dẫn có số
vịng khác nhau, cách
điện với nhau và được
quanh một lõi sắt chung.


<b>I. Cấu tạo và hoạt</b>
<b>động của mỏy bin</b>
<b>th.</b>


<i><b>1. Cấu tạo</b></i>:


- Có 2 cuộn dây, cuộn
sơ cấp và cuộn thứ
cấp có số vòng n1, n2
khác nhau.


- 1 lâi s¾t pha silic


chung.


- Dây và lõi sắt đều
bọc chất cách điện
nên dòng điện của
cuộn dây sơ cấp
không truyền trực tiếp
sang cuộn thứ cấp
<i><b>2. Nguyên tắc hot</b></i>
<i><b>ng.</b></i>


C1: Đặt vào hai đầu
cuộn dây sơ cÊp 1
hiƯu ®iƯn thÕ xoay


chiÒu U1  lâi sắt


nhiễm từ biến thiên


từ trờng xuyªn qua
cuén thø cÊp biÕn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

cho dòng điện xoay chiếu chạy qua
cuộn sơ cấp thì liệu có xuất hiện
dòng điện cảm ứng ở cuộn thứ cấp
khơng? Bóng đèn mắc ở cuộn thứ
cấp có sáng lên không ? Tại sao ?
Nếu đặt vào hai cuộn sơ cấp một
hiệu điện thế xoay chiều thì liệu ở
hai cuộn thứ cấp có xuất hiện một


hiện điện thế xoay chiều không ? tại
sao ?


<b>Hoạt động 4</b>:<i><b> Tìm hiểu tác </b><b>d</b><b>ụng</b></i>


<i><b>làm biến đổi hiệu điện thế của máy</b></i>
<i><b>biến thế (làm tăng hoặc giảm hiệu</b></i>
<i><b>điện thế).</b></i>


Gv làm TN biểu diễn, đo hiệu điện
thế ở hai đầu cuộn thứ cấp trong hai
trường hợp: Mạch thức ấp kín và
mạch thứ cấp hở.


Như trên ta đã thấy, khi đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế
xoay chiều U1 thì ở hai đầu cuộn


thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều U2. Mặt khác, ta


lại biết số vòng dây n1 ở cuộn sơ


cấp khác với số vòng dây n2 ở cuộn


thứ cấp. Vậy, hiệu điện thế ở hai
đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế
có mối quan hệ như thế nào với số
vịng dây của mỗi cuộn ?



Yêu cầu Hs quan sát TN, ghi các số
liệu thu được vào bảng 1, căn cứ
vào đó rút ra kết luận.


Biểu diễn TN trường hợp n2<n1


(tăng thế)


Lấy n1 = 750 vòng, n2 = 1500 vòng


Khi U1 = 3V, xác định U2


Khi U1 = 2,5V, xác định U2


Nếu bây giờ ta dùng cuộn 1500
vịng làm cuộn sơ cấp thì hiệu điện
thế thu được ở cuộn thứ cấp 750
vòng sẽ tăng lên hay giảm đi ? Công
thức vừa thu được còn đúng nữa
khơng ?


Khi nào thì máy có tác dụng làm
tăng hiệu điện thế, khi nào làm giảm


<b>Hoạt động 5 </b><i><b>.Tìm hiểu cách lắp</b></i>
<i><b>đặt máy biến thế ở hai đầu đường</b></i>


a) Trả lời câu hỏi của GV.
Vận dụng kiến thức về
điều kiện xuất hiện dòng


điện cảm ứng để dự đoán
hiện tượng xảy ra ở cuộn
thứ cấp kín khi cho dịng
điện xoay chiều chạy qua
cuộn sơ cấp.


Quan sát GV làm thí
nghiệm kiểm tra.


b) Trả lời C2. Trình bày
lập luận, nêu rõ là ta đã
biết trong cuộn thứ cấp có
dịng điện xoay chiều, mà
muốn có dịng điện thì
phải có một hiệu điện thế
ở hai đầu cuộn dây. Vì thế
ở hai đầu cuộn thứ cấp
cũng có một hiệu điện thế
xoay chiều.


c) Rút ra kết luận về
nguyên tắc hoạt động của
máy biến thế.


Thảo luận chung ở lớp.
a)Quan sát Gv làm TN
Ghi các số liệu thu được
vào bảng 1.


b)Lập công thức liên hệ


giữa U1, U2 và n1, n2.


Thảo luận ở lớp, thiết lập
công thức


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


= <i>n</i>1


<i>n</i>2


Phát biểu bằng lời mối
quan hệ trên.


c)Trả lời câu hỏi của GV.
Nêu dự đoán.


Quan sát GV làm TN
kiểm tra dự đoán.


Rút ra kết lun chung.


dòng điện cảm ứng


ốn sỏng.


C2: Khi t vo 2 đầu
cuộn dây sơ cấp 1
hiệu điện thế xuất


hiện thì hai đầu cuộn
thứ cấp xuất hiện 1
hiệu điện thế xoay


chiÒu  nÕu cuén thø


cấp đợc nối kín sẽ
xuất hiện một dòng
điện xoay chiều.
<i><b>3. Kết luận</b></i>: Khi đặt
vào 2 đầu cuộn sơ cấo
của máy biến thế 1
hiệu điện thế xoay
chiều thì ở hai đầu
cuộn thứ cấp xuất
hiện 1 hiệu điện thế
xoay chiều.


<b>II. Tìm hiểu tác</b>
<b>dụng làm biến đổi</b>
<b>hiệu điện th ca</b>
<b>mỏy bin th.</b>


<i><b>1. Quan sát.</b></i>
Bảng 1:


C3: <i>U</i>1


<i>U</i>2



<i>n</i>1


<i>n</i>2


;
<i>U</i>1<i>'</i>


<i>U</i><sub>2</sub><i>'</i>


<i>n</i>1<i>'</i>


<i>n</i><sub>2</sub><i>'</i> ;


<i>U</i>1


''
<i>U</i><sub>2</sub>''


<i>n</i>1
''
<i>n</i><sub>2</sub>''


 HiƯu ®iƯn thÕ ở hai


đầu mỗi cuộn d©y tû
lƯ víi sè vòng (dây)
của mỗi cuộn dây.


<i><b>2. KÕt ln</b></i>:- HiƯu



®iƯn thÕ hai đầu cuộn
dây của máy biến thế
thỷ lệ với số vòng dây
của mỗi cuộn.


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2


+ U1> U2 máy hạ thế


+ U1< U2 máy tăng


thế


<b>II. Lp t mỏy bin</b>
<b>th hai đầu đờng</b>
<b>dây tải điện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>d</b><b>ây tải điện. Chỉ ra được ở đầu</b></i>


<i><b>nào đặt máy tăng thế, ở đầu nào</b></i>
<i><b>đặt máy hạ thế.Giải thích lí </b><b>d</b><b>o</b></i>


Mục đích của việc dùng máy biến
thế là phải tăng hiệu điện thế lên
hàng trăm nghìn vơn để giảm hao


phí trên đường dây tải điện, nhưng
mạng điện tiêu dùng hàng ngày chỉ
có hiệu điện thế 220V. Vậy ta phải
làm thế nào để vừa giảm được hao
phí trên đường dây tải điện, vừa
đảm bảo phù hợp với dụng cụ tiêu
thụ điện ?


<b>Hoạt động 6: Vận dụng</b>


Yêu cầu HS áp dụng công thức vừa
thu được để trả lời C4.


Nêu một số câu hỏi cũng cố :


-Vì sao khi đặt vào hai đầu cuộn sơ
cấp của máy biến thế một hiệu điện
thế xoay chiều, thì ở hai đầu cuộn
thứ cấp cũng xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều ?


Hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn
dây của máy biến thế liên hệ với số
vòng dây của mỗi cuộn như thế nào


<b>Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà</b><i><b>.</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>Học bài và làm bài tập</b></i>
<i><b>SBT</b></i>



<b>-</b> <i><b>Đọc có thể em chưa biết </b></i>
<b>-</b> <i><b>Xem trước bài mới</b></i>


Thảo luận chung ở lớp.


Làm việc cá nhân, trả lời
C4


Trình bày kết quả ở lớp.
Tự đọc phần ghi nhớ.
Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


lắp ở đầu đờng dây tải
đoạn tăng hiệu điện
thế.


- Trớc khi đến nơi tiêu
thụ thì dùng máy biến
thế hạ hiệu điện thế
<b>III. Vận dụng:</b>


C4: U1= 220 v


U2' = 3 v


U2 = 6v



n1 = 4000 vòng


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>n</i>1
<i>n</i>2


n2= 109


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i><sub>2</sub><i>'</i>=


<i>n</i><sub>1</sub>


<i>n</i><sub>2</sub><i>'</i> n2' = 54


Vì n1 và U1 không


i, nu n2...


n2...


Ngày soạn:22/1/2010


Ngày dạy: 25/1(9BC) ;26/1(9A)


<b>Tuần 21 - Tiết 42 - Bài 38: THỰC HÀNH: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN</b>
<b>THẾ</b>



<b>I.Mơc tiªu:</b>


1<b>. KiÕn thøc:</b>


- Lun tập vận hành máy phát điện xoay chiều.


- Nhận biết loại máy (máy nam châm quay hay cuộn dây quay). C¸c bé phËn chÝnh
cđa m¸y.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


+ Cho mỏy hot ng, nhn bit hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát
ra không phụ thuộc vào chiều quay (đèn sáng, chiều quay của kim vơn kế xoay
chiều)


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

+ Lun tËp vận hành máy biến thế.


+ nghiệm lại công thức của máy biến thế <i>U<sub>U</sub></i>1


2
=<i>n</i>1


<i>n</i>2


+ Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.
+ Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.


<b>3. Thỏi :</b>Yờu thớch mụn học, tính kiên trì, trung thực ,hợp tác nhóm.



<b>II. Chn bị</b>:


- Mỗi nhóm:


+ 1 máy phát điện xoay chiều nhỏ + 1 nguồn điện xoay chiều


3v và 6v.


+ 1 bóng đèn 3 v có đế. + 6 sợi dây dẫn dài.


+ 1 m¸y biÕn thÕ nhá, c¸c cuén dây có ghi số vòng dây, lõi sắt có thể tháo lắp
đ-ợc.


+ 1 vôn kế xoay chiều bằng 015v.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1:Chuẩn bị thực hành</b>


- Kiểm tra mẫu báo cáo của HS đã
chuẩn bị, yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi trong mẫu báo cáo.


- Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết TH,
nhắc nhở thái độ học tập của HS.
<b>Hoạt động 2: Vận hành máy phát</b>
<b>điện xoay chiều. Tìm hiểu thêm</b>
<b>một số tính chất của máy phát</b>
<b>điện xoay chiều. ảnh hởng chiều</b>


<b>quay của máy, tốc độ quay của</b>
<b>máy đến hiệu điện thế đầu ra của</b>
<b>máy.</b>


- Phân phối máy phát điện xoay
chiều và các phụ kiện cho các nhóm
(bóng đèn, dây dẫn, vơn kế).


- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm gặp
khó khăn.


<b>Hoạt động 3: Vận hành máy biến</b>
<b>thế.</b>


- Ph©n phèi máy biến thế và các phụ
kiện (nguồn điện xoay chiều, vôn kế
xoay chiều, dây nối) cho các nhóm.
- Hớng dẫn và kiểm tra việc lấy điện


Trả lời các câu hỏi trong
mẫu báo cáo thực hành.
Hs ghe


- Mi cỏ nhân tự vận hành
máy, thu thập thông tin để
trả lời C1, C2.


- Ghi kết quả vào báo cáo


a) Tiến hành TN lần 1:


Cuén s¬ cÊp 200 vòng,
cuộn thứ cấp 400 vòng và
mắc mạch điện nh h×nh


<b>1.Vận hành máy</b>
<b>phát điện xoay chiều</b>
<b>đơn gin</b>


<b>2. Vận hành máy</b>
<b>biến thế.</b>


- Tiến hành 1:


n1= 500 vòng.


n2 = 1000 vòng.


U1= 6v, U2= ?


- Tiến hành 2.


n1= 1000 vòng


U1= 6v.


n2= 500 vòng


U2 = ?


- Tiến hành 3:



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

vào nguồn điện xoay chiều của từng
nhóm trớc khi cho HS sử dụng (mắc
vào biến thế).


- Nhắc nhở HS chỉ đợc lấy điện
xoay chiều từ máy biến thế ra, với
điện thế 3V và 6V. Dặn HS tuyệt đối
khơng đợc lấy điện 220V ở phịng
học.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết thực hành</b>
-Kiểm tra dụng cụ của các nhóm,
nhận xét đánh giá sơ bộ kết quả và
thái độ học tập của học sinh.


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà:</b>
- Ôn tập kiến thức của chơng


- Làm đề cơng ôn tập và ôn tập theo
bài bài tổng kết chơng II: Điện từ
học chuẩn bị cho tiết sau Tổng kết
chơng II.


38.2 SGK. Ghi kết quả đo
vào bảng 1.


b) Tiến hành TN lần 2:
Cuộn s¬ cÊp 400 vòng,
cuộn thứ cấp 200 vòng và


tiến hành TN nh lần 1.
c) Tiến hành TN lần 3:
Cuộn sơ cÊp 600 vßng,
cuén thø cấp 200 vòng và
tiến hành TN nh các lần
trớc.


Hs nghe


HS thu dän dông cơ,
hoµn chØnh vµ nộp báo
cáo thực hành cho giáo
viên.


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


U1= 6v.


n2= 500 vòng


U2 = ?


* Rút kinh nghiệm:



.


Ngày soạn:23/1/2010



Ngày dạy: 26/1(9C); 27/1(9A);29/1(9B)


<b>Tuần 21 - Tiết 43:Tổng kết chơng </b>"Điện từ học"


<b>I.Mục tiêu</b>:


1<b>. Kiến thức:</b>


- ễn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm từ, lực từ, động cơ điện, dòng
điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều và máy biến thế.


<b> 2. Kü năng:</b>


- Luyện tập thêm và vận dụng các kiến thức vào 1 số trờng hợp cụ thể.


<b> 3. Thái độ:</b> u thích mơn học, tính kiên trì, trung thực ,hợp tác nhóm.


<b>II. Chn bÞ</b>:


- HS: Trả lời mục I.


- GV: 1 số câu hỏi trắc nghiÖm.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Trình bày và trao</b>


<b>đổi kết quả đã chuẩn bị. </b>



- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần
tự kiểm tra để phát hiện những kiến


Từ câu 1 đến câu 9)


a) Tõng HS tr×nh bày câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

thức mà HS cha vững.


- nghị một hay hai HS trình bày
trớc lớp câu trả lời đã chuẩn bị của
phần <i>Tự kiểm tra.</i>


- Dành nhiều thời gian để cho HS
trao đổi thảo luận những câu liên
quan đến kiến thức và kĩ năng mà
HS cha vững và khẳng định câu trả
lời cần có


<b>Hoạt động 2: Hệ thống hố một số</b>
<b>kiến thức, so sánh lực từ của nam</b>
<b>châm và lực từ của dòng điện</b>
<b>trong một số trờng hợp</b>


- Nêu cách xác định hớng của lực từ
do một thanh nam châm tác dụng
lên cực Bắc của một kim nam châm
và lực điện từ của thanh nam châm
đó tác dụng lên một dịng điện
thẳng.



- So s¸nh lùc tõ cđa mét nam ch©m
vÜnh cưa víi lùc tõ của một nam
châm điện chạy bằng dòng điện
xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của
một kim nam ch©m.


- Nêu qui tắc tìm chiều của đờng
sức từ của nam châm vĩnh cửu và
của nam châm điện chạy bằng dòng
điện một chiều?


<b>Hoạt động3: Luyện tập vận dụng</b>
<b>một số kiến thức cơ bản.</b>


Các câu từ 10 đến 13, dành cho HS
mỗi câu 3 phút chuẩn bị, sau đó
thảo luận chung ở lớp 2 phút.


<b>Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà:</b>
- Học theo SGK và vở ghi


trả lời đã chuẩn bị đối với
mỗi HS của phần <i>Tự kiểm</i>
<i>tra</i> theo yêu cầu của GV.
b) Phát biểu, trao đổi,
thảo luận với cả lớp để có
câu trả lời cần đạt đợc đối
với phần <i>T kim tra</i>



<b>Hs trả lời</b>


Hs khác nhận xét


<b>Hs trả lời</b>


Hs khác nhận xét


<b>Hs trả lời</b>


Hs khác nhận xét


a) Cỏ nhõn lần lợt tím câu
trả lời cho các câu hỏi từ
10 đến 13.


b) Tham gia th¶o ln
chung ë líp vỊ lêi gi¶i cđa


3.
4. D.


5. + C¶m øng xoay
chiÒu.


+ Số đờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn
dây...


6. Treo thanh nam châm


bằng 1 sợi dây chỉ mềm
ở chính giữa để cho
thanh nam châm nằm
ngang. Đầu quay về
h-ớng Bắc địa lý là cực
Bắc của thanh nam
châm.


7.


8.- Gièng nhau: Cã 2 bé
phËn chÝnh lµ nam châm
và cuộn dây dẫn.


- Khác: Một loại có rôto là
cuộn dây, 1 loại có rôto là
nam châm.


<b>II. Vận dụng.</b>


10.Lực từ hớng từ ngoài


vo. trong vng góc
mặt phẳng hình vẽ.
11. a, Để giảm hao phí
do toả nhiệt trên đờng
dây.


b,gi¶m 1002<sub>= 10.000 lần</sub>



c, U2= 6 v.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

-Làm các bài tập bài tổng kết chơng
trong SBT.


- Xem trớc bài mới


từng câu hỏi


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


không xuất hiện dòng
điện cảm ứng.


13. Trờng hợp a: Khi
khung dây quay quanh
trục PQ nằm ngang thì
số đờng sức từ xuyên
qua S của khung dây
luôn không đổi, = 0 do
đó trong khung khơng
xuất hin dũng in cm
ng


* Rút kinh nghiệm:



.




.



.


Ngày soạn:31/1/2010


Ngày dạy:1/2(9C );3/2(9B) ;4/2(9A)


Chơng III. Quang Học


Tuần 22 tiết 44 :Hiện tợng khúc xạ ánh sáng


<b>I. Mục tiêu</b>:


- Nhn bit c hiện tợng khúc xạ ánh sáng.


- Mơ tả đợc thí nghiệm quan sát đờng truyền của ánh sáng đi từ khơng khí sang
nớc và ngợc lại.


- Phân biệt đợc hiện tợng khúc xạ ánh sáng với hiện tợng phản xạ ánh sáng.
- Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tợng đơn giản do sự đổi
hớng của ánh sáng, khi truyền qua một mặt phân cỏch gia hai mụi trng gõy nờn.


ii. chuẩn bị


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- 1 bình thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong.


- 1 bình nớc sạch.


- 1 ca múc nớc.


- 1 miếng gỗ phẳng mềm, có thể gắn đợc
inh ghim.


- 3 chiếc đinh ghim.


<b>Đối với GV</b>


- 1 bỡnh thuỷ tinh hoặc bình nhựa trong suốt
hình hộp chữ nhật đựng nớc.


- 1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để làm mn
hng tia sỏng.


- 1 nguồn sáng có thể tạo thành chïm s¸ng
hĐp.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập những kiến</b>


<b>thức có liên quan đến bài mới. Tìm</b>
<b>hiểu hình 40.1 SGK.</b>


? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh
sáng?



- Có thể nhận biết đờng truyền của tia
sáng bằng cách nào?


Yêu cầu HS đọc phần mở bài kết hợp
với lm TN h40.1


Từng học sinh trả lời
các câu hỏi của GV
đ-a rđ-a.


Từng HS đoc, quan
sát h×nh 40.1 SGK


<b>I. HiƯn tỵng khóc xạ</b>
<b>ánh sáng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Hot ng 2: Tỡm hiu s khúc xạ</b>
<b>ánh sáng từ khơng khí sang nớc.</b>
-u cầu HS thực hiện mục 1 phần I
SGK.


?HS rót ra nhËn xÐt


? ánh sáng truyền trong khơng khí và
trong nớc đã tn theo định luật nào?
? Hiện tợng ánh sáng truyền từ khơng
khí sang nớc có tuân theo định luật
truyền thẳng ánh sáng không?



?Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là gì?
Yêu cầu HS tự đọc mục 3 phần I SGK.
Gv giới thiệu một số kháI niệm


GV tiến hành TN nh hình 40.2 SGK.
Yêu cầu HS quan sát để trả lời C1 và
C2.


? Khi tia s¸ng trun tõ kh«ng khÝ
sang níc, tia khóc xạ nằm trong mặt
phẳng nào? So s¸nh gãc tíi và góc
khúc xạ?


- Thực hiện C3


<b>Hot ng 3: Tìm hiểu sự khúc xạ</b>
<b>của tia sáng khi truyền t nc sang</b>
<b>khụng khớ.</b>


- Yêu cầu HS trả lời C4.
- Híng dÉn HS tiÕn hµnh TN:


Bíc 1: Cắm đinh nghim A,B.t


ming gỗ thẳng đøng trong bình


Dùng ca múc nước từ từ đổ vào bình
cho tới vạch phân cách.


Bớc 2: Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy


đinh ghim B che khuất đinh ghim A


trong níc.Đưa đinh ghim C tới vị trí


sao cho nó che khuất đồng thời cả A
và B.


Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B mà
khơng nhìn thấy đinh ghim B chứng
tỏ điều gì ?


Giữ ngưyen vị trí đặt mắt, nếu bỏ đinh


hoặc làm TN để trả
lời câu hỏi của phần
mở bài.


Từng HS đoc, quan
sát hình 40.2 SGK để
rút ra nhận xét.


Hs định luật truyền
thẳng của ánh sáng
Hs không


Nêu đợc kết luận về
hiện tợng khúc xạ ánh
sáng.


Từng HS đọc phần


<i>Một vài khái niệm</i>.
Hs nghe


Quan sát GV tiến
hành TN. Thảo luận
nhóm để trả lời C1,
C2.


Từng HS trả lời câu
hỏi của GV để rút ra
kết luận.


Hs lµm C3


Tõng HS tr¶ lêi C4.
Nhãm bè trÝ TN nh
h×nh 40.3 SGK.


<i><b>2. KÕt luËn: </b></i>


Tia sáng đi từ không khí


nc thì bị gãy khúc
tại mặt phân cách giữa 2
mơi trờng. Hiện tợng đó
gọi l hin tng khỳc x
ỏnh sỏng.


<i><b>3. Một vài khái niệm.</b></i>
+ SI: Là tia tới.



+ IK: Là tia khúc xạ.


+ NN/<sub>: Đờng pháp tuyến</sub>


tại điểm tới vuông góc
với mặt phân cách giữa
hai môi trờng.


+gócSIN: Góc tới (i).


+ góc KIN/<sub>: Góc khúc xạ</sub>


(r)


+ Mặt phẳng chứa SI
đ-ờng pháp tuyến NN' là
mặt phẳng tíi


<i><b>4. ThÝ nghiƯm</b></i>.


C1. Tia khóc xạ nằm
trong mặt phẳng tới, góc
khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C2. .


<i><b>5. Kết luận.</b></i>


- Khi tia s¸ng trun từ
không khí sang nớc thì.


+ Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới.


+ Góc khúc xạ < góc tới.
C3.


<b>II. Sự khúc xạ của tia</b>
<b>sáng khi trun tõ níc</b>
<b>sang không khí.</b>


<i><b>1. Dự đoán</b></i>.


C4:- Chiu tia sỏng t
n-c sang khơng khí bằng
cách đặt nguồn sáng ở
đầy bình nớc.


- Để đáy bình lệch ra
khỏi mặt bàn, đặt nguồn
sáng ở ngồi bình, chiếu
tia sáng qua đáy bình
vào nớc rồi sang khơng
khí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

ghim B, C đi thì có nhìn thấy đinh
ghim A khơng ? Vì sao?


Bíc 3: NhÊc miÕng gỗ ra khỏi nớc,
dùng bút kẻ vị trí nối 3 đinh. Nhắc HS
nhấc miếng gỗ nhẹ nhàng tránh rơi


đinh.


Yờu cu mt vài HS trả lời C5, C6 ?
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
nào? So sánh độ lớn góc khúc xạ và
góc tới?


<b>Hoạt động 4: Củng cố vận dng </b>
<b>-Hng dn v nh.</b>


- Hiện tợng khúc xạ ánh sáng là gì?
Nêu kết luận về hiện tợng khúc xạ ánh
sáng khi ánh sáng truyền từ không khí
vào nớc và ngợc lại?


- Yêu cầu một vài HS trả lời C7 và C8
cho cả lớp thảo luận.


GV chính xác hoá câu trả lời của HS.
<b>* Hớng dẫn về nhà:</b>


- Học bài


- Làm các bài tập trong SBT bài 40
- Đọc cã thĨ em cha biÕt


- Xem tríc bµi míi


Tõng HS tr¶ lêi C5,
C6.



Thảo luận nhóm, trả
lời câu hỏi của GV để
rút ra kết luận.


Tõng HS trả lời các
câu hỏi của GV.


Tõng HS lµm C7 vµ
C8.


Hs ghi vë


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


B tc l ỏnh sỏng phỏt ra
từ A, B bị C che khuất.
Khi bỏ B, C ta lại thấy A
nghĩa là ánh sáng phát ra
từ A đã truyền qua nc,


không khí mắt.


C6.


<i><b>3.Kết luận</b></i>:Khi tia s¸ng


trun tõ níc  kk



- Tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng tới.


- Góc khúc xạ > góc tới.


<b>III. Vận dụng</b>.


C7.Phản xạ:Tia tới gặp mặt
gặp mặt phân cách bị hắt
trở lại môI trờng cũ - Góc
i= i/


- Khúc xạ: tia tới gặp mặt
phân cách, bị gÃy khúc và
đI vào môI trờng thứ 2-Góc
i và r không bằng nhau.


C8.


Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:30/1/2010


Ngày dạy:4/2(9B) ;5/2(9AC)


<b>Tiết 45 - Bµi 41: quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ</b>
<b>i. mục tiªu</b>


1. Mơ tả đợc sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.
2. Mơ tả đợc TN thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và gúc khỳc x.
<b>ii. chun b</b>



<b>Đối với mỗi nhóm HS:</b>


- 1 miếng thuỷ tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đờng
kính


đợc dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tõm I ca ming thu tinh (hoc
nha).


- 1 miếng gỗ ph¼ng.


- 1 tờ giấy có vờng trịn chia độ hoặc thớc đo độ.
- 3 chiếc đinh ghim.


<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ</b>


<b>chøc t×nh hng häc tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

- HiƯn tợng khúc xạ ánh sáng là gì?
Nêu kết luận về sự khúc xạ ánh sáng
khi truyền từ không khí sang nớc và
ngợc lại?


- Khi gúc ti tng thỡ gúc khỳc xạ có
thay đổi khơng? Trình bày một phơng
án TN để quan sát hiện tợng đó?



<b>Hoạt động 2: Nhận biết sự thay đổi</b>
<b>góc khúc xạ theo góc tới.</b>


Hớng dẫn HS tiến hành TN theo các
bớc đã nêu.


- Yêu cầu HS đặt khe hở I của miếng
thuỷ tinh đúng tâm của tấm trịn chia
độ.


- Kiểm tra các nhóm khi xác định vị
trí cần có của đinh ghim A’.


Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả lời
câu C1.


- Khi nào mắt ta nhìn thấy ảnh của
đinh ghim A qua miếng thuỷ tinh?
- Khi mắt ta nhìn thấy đinh ghim A
chứng tỏ điều gì?


Yêu cầu HS trả lời câu C2.


? Khi ánh sáng trun tõ kh«ng khÝ
sang thủ tinh, góc khúc xạ và góc tới
quan hệ với nhau nh thÕ nµo?


<b>Hoạt động 3: Củng cố vận dụng </b>
<b>-Hớng dẫn học bài.</b>



- Khi ¸nh s¸ng trun tõ không khí
sang các môi trêng trong suèt rắn
lỏng khác nhau thì góc khúc xạ vµ
gãc tíi cã quan hƯ víi nhau nh thÕ
nµo.


-Yêu cầu HS trả lời C3. Có thể gợi ý
để HS trả lời câu này nh sau:


+ Mắt nhìn thấy A hay B? từ đó vẽ
đ-ờng truyền của tia sáng trong khơng
khí tới mắt.


+ Xác định điểm tới và vẽ đờng
truyền của tia sáng từ A đến mặt phân
cách.


<b>Híng dÉn về nhà:</b>


- Học theo SGK và vở ghi.


- Làm các bài tập trong SBT bài 41
- Đọc có thể em cha biết


- Xem trớc bài mới


các câu hỏi của GV
đa ra.


Các nhóm bố trí TN


nh hình 41.1 SGK và
tiến hành TN nh đã
nêu ở mục a và b
SGK.


Tõng HS tr¶ lêi C1


HS tr¶ lêi C2: Tia
sáng đi từ không khí
vào thuỷ tinh bị
khúc xạ tại mặt phản
cách giữa không khí
và thuỷ tinh.


Cỏ nhõn đọc phần
mở rộng trong SGK
và trả lời


HS lµm C3 vµ C4


Hs ghi yêu cầu về
nhà vào vở


<b>I. Sự thay đổi góc khúc</b>
<b>xạ theo góc tới.</b>


<i><b>1. ThÝ nghiƯm.</b></i>
- Cắm đinh A


+ AIN= 600<sub>.</sub>



+ Cắm đinh tại I.


+ Cắm đinh tại A' sao cho
mắt chỉ nhìn thấy đinh A'.
C1: + Đặt mắt ở phía cạnh
cong của miếng thuỷ tinh
thấy có 1 vị trí quan sát
đ-ợc hình ảnh đinh ghim A


qua miÕng thủ tinh ¸nh


sáng từ A phát ra truyền
đến I  vào miếng thủy
tinh  mắt.


+ ¸nh s¸ng tõ A ph¸t ra


truyền tới I bị I chắn , A


b A' che khuất do đó ánh
sáng từ A phát ra không
đến đợc mắt. Vậy đờng nối
A, I, A' là đờng truyền của


tai sáng từ đinh ghim A


mắt.
Bảng 1:



<i><b>2. Kết luận</b></i>: Khi ¸nh s¸ng


trun tõ kh«ng khÝ 


thủ tinh.


+ Gãc khóc xạ nhỏ hơn
góc tới.


+ Góc tới tăng (giảm)góc
khúc xạ cũng tăng (giảm).


+ Gãc tíi = 0 gãc khóc


x¹ = 0.


<i><b>3. Më rộng (SGK)</b></i>
<b>II. Vận dụng.</b>
C3:


* Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:


Ngày dạy:


Tuần 23 - TiÕt 46:ThÊu kÝnh héi tơ
<b>I. Mơc tiªu: </b>


<i><b>1. KiÕn thøc: </b></i>



- Nhận dạng đợc thấu kính hội tụ


- Mơ tả đợc sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
<i><b>2. Kĩ năng: Biết làm TN dựa trên yêu cầu của kiến thức SGK</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Nhanh nhẹn, nghiêm túc. </b></i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- 1 màn hứng để quan sát đờng truyền
- 1 nguồn sáng phát ra gồm 3 tia sáng.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của Hs</b> <b><sub>Ghi bảng</sub></b>
<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ</b>


1. HÃy nêu quan hệ giữa góc tới
và góc phản xạ. so sánh góc tới và góc
khúc xạ khi ánh sáng đi từ môi trờng
không khí nớc và ngợc lại.


2. Chữa bài tập 40- 40.1, giải
thích tại sao nhìn vËt trong níc ta
th-êng thÊy vËt n»m cao h¬n vÞ trÝ thËt.


<b>T/h:</b>Thí nghiệm đốt cháy gổ bằng
1 thấu kính bằng đã tiến hành thành
công lần đầu tiên ở Anh 1763. Vậy
thấu kính hội tụ là ghì?  Bài mới.


<b>Hoạt động 2:</b><i><b>Nhận biết đặc điểm của</b></i>


<i><b>thấu kính hội tụ.</b></i>


- Hớng dẫn HS làm TN. Theo dõi,
giúp đỡ các nhóm HS yếu làm TN.
Hớng dẫn các em đặt dụng cụ TN
ỳng v trớ.


- Yêu cầu HS trả lời câu C1.


- Tia nµo lµ tia tíi? tia nµo lµ tia lã?
- Thông báo về tia tới và tia ló.
- Yêu cầu HS tr¶ lêi C2.


<b>Hoạt động 3:</b><i><b>Nhận biết hình dạng</b></i>


<i><b>của thấu kớnh hi t.</b></i>


- Yêu cầu HS trả lời C3.


- Thông báo về chất liệu làm thấu
kính héi tô thêng dïng trong thùc
tÕ. NhËn biÕt thÊu kÝnh héi tô dựa
vào hình vẽ và kí hiệu thấu kính hội
tụ


<b>Hot động 4 </b><i>:<b>Tìm hiểu các khái</b></i>


<i><b>niệm trục chính, quang tâm, tiêu</b></i>
<i><b>điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ.</b></i>



Yªu cÇu HS tiÕn hành lại TN nh
hình 42.2 SGK.


- Theo dõi, hớng dẫn các em HS yếu
thực hiện lại TN, quan sát lại TN,
quan sát lại hiện tợng để trả lời C4.
Gợi ý: Dự đoán xem tia nào đi
thẳng. Tìm cách kiểm tra dự đoán
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả
lời C4. GV chính xác hố các câu
trả lời của HS.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trục
chính của thấu kính hội tụ có đặc
điểm gì? GV nhắc lại khái niệm trục
chính.


- u cầu HS tự đọc phần thơng báo


Hs lªn bảng trả lời
Hs khác nhận xét


Hs nghe và suy nghĩ


Cỏc nhóm HS bố trí và
tiến hành TN như hình
42.2SGK


Từng HS suy nghĩ trả lời
C1.



Cá nhân đọc phần thông
báo về tia tới và tia ló
trong Sgk.


Từng HS trả lời C2.
Từng Hs trả lời C3.


Cá nhân thơng báo về thấu
kính và thấu kính hội tụ
trong Sgk


Các nhóm thực hiện lại
TN như hình 42.2Sgk.


Thảo luận nhóm để trả lời


C4: Tia ở giữa truyền
thẳng, khơng bị đổi hớng.
Có thể dùng thớc thẳng
kiểm tra đờng truyền ca
tia sỏng ú.


<b>I. Đặc điểm của thấu</b>
<b>kính hội tơ.</b>


<i><b>1. ThÝ nghiƯm</b></i>:


C1. Chïm tia khóc x¹
qua thÊu kÝnh héi tụ tại


1 điểm.


- Tia sáng ®i tíi thÊu
kÝnh: Tia tíi.


- Tia khóc x¹ ra khái
thÊu kÝnh: tia lã.


C2: SI lµ tia tới.
IK: Là tia ló.


<i><b>2. Hình dạng cđa</b></i>
<i><b>thÊu kÝnh héi tơ.</b></i>
C3: - Phân rìa mỏng
hơn phân giữa.


- ThÊu kÝnh lµm b»ng
vËt liƯu trong st.
- Quy íc vµ kÝ hiƯu:
<b>II. Trơc chính, quang</b>
<b>tâm, tiêu điểm, tiêu cự</b>


<i><b>1.Trục chính</b>:</i>


<i><b>* Khái niệm</b></i>: Các tia
sáng tới vng góc với
mặt kính hội tụ có một
tia ló truyền thẳng
khơng đổi hớng, trùng
với 1 đờng thẳng gọi là



trôc chÝnh ( <i>Δ</i> ).


<i><b>2. Quang t©m</b></i>


- Trơc chÝnh c¾t thÊu
kÝnh héi tụ tại điểm O
gọi là quang tâm.


- Tia sỏng i qua quang
tõm i thng (khụng i
hng).


<i><b>3. Tiêu điểm F.</b></i>


C6: Chùm tia ló vÉn héi
tơ t¹i 1 ®iĨm trªn trơc
chÝnh.


* Tiªu ®iĨm: mét chïm
tia tíi song song víi
trơc <i>Δ</i> c¾t tơc chÝnh
t¹i F và nằm khác phía
với chùm tia tới.


Mỗi Thấu kính có 2:F và
F'


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

o
S



F


F’
S’








I


A B


F


F




A




B





I


O


và trả câu hỏi sau: Quang tâm của
thấu kớnh cú c im gỡ?


- Yêu cầu HS làm lại TN h×nh 42.2
SGK. GV theo dâi, híng dÉn các
nhóm HS tiến hành TN yếu.


- Yờu cu i din mt vi nhúm tr
li C5.


- Yêu cầu một HS lên bảng làm C6
và trình bày ý kiÕn cña m×nh tríc
líp.


- u cầu HS tự đọc phần thông báo
khái niệm tiêu điểm và trả lời câu
hỏi sau: Tiêu điểm của thấu kính hội tụ
đợc xác định nh thế nào?


- GV chÝnh x¸c hoá câu trả lời của
HS


Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tiêu cự
của thấu kính hội tụ là gì?


<b>Hot động 5</b><i>:<b>Củng cố v vn</b></i>


<i><b>dng.</b></i>


Yêu cầu HS trả lời C7, C8.


- Theo dâi vµ kiĨm tra HS thùc hiƯn
C7.


- Thảo luận với cả lớp để thực hiện
C8.


<b>Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà:</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.


- Lµm các bài tập trong SBT bài 42
- Đọc có thể em cha biết


- Đọc trớc bài mới


- Tng HS c phần thơng
báo về trục chính.


Từng HS đọc phần thơng
báo về khái niệm quang
tâm.


Nhóm tiến hành lại TN ở
hình 42.2Sgk.


HS trả lời C5, C6.



C5.: ®iĨm héi tơ F cđa chïm
tia tíi // <i>Δ</i> n»m trên (đt
chứa các tia ló cắt nhau) trơc
chÝnh cđa thÊu kÝnh.


HS đọc phần thông báo
trong SGK và trả lời câu
hỏi của GV.


Hs ghi vë


Từng HS thông báo về
khái niệm tiêu cự.


HS trả lời các câu hỏi của
GV.


Cá nhân suy nghĩ trả lời
C7 v C8.


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


cách từ tiêu điểm tới
quang t©m cđa thÊu
kÝnh.


OF = OF' = f


Tia tới đI qua tiêu điểm


của thấu kính héi tơ th×
tia lã // víi trơc chÝnh


III. VËn dơng:
C7:


C8: Dïng thÊu kÝnh
héi tô tập trung nhiều
ánh sáng nên năng


l-ợng nhiều gây cháy


Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:4/2/2010
Ngày dạy:


Tiết 47 : ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ
<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thøc:</b></i>


- Nêu đợc trong trờng hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của
một vật và chỉ đợc đặc điểm của các ảnh này.


- Dùng các tia sáng đặc biệt dựng ảnh này (thật, ảo) của một vật của thấu kính.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>


- Rèn kỹ năng nghiên cứu tạo ảnh của thấu kính hội tụ bằng thực nghiệm.
- Rèn kỹ năng tổng hợp thông tin thu thập đợc để khái quát hoá hiện tợng.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>



- Phát huy đợc sự đam mê khoa học


- Båi dìng thÕ giíi quan duy vËt biƯn chøng.
<b>II. Chn bÞ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- 1 giá quang học
- 1 cây nến cao 5cm.
- 1 màn để hứng ảnh
- 1 bao diêm.


<b>III. Các hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ, tổ</b>
<b>chức tình huống.</b>


Nêu cách nhận biết thấu kính hội
tụ?


- K tờn và biểu diễn trên hình vẽ,
đờng truyền của 3 tia sáng đi qua
thấu kính hội tụ mà em đã học.
- Đặt vấn đề: Hình ảnh của dòng
chữ ta quan sát đợc qua thấu kính
nh hình 43.1 SGK là hình ảnh của
dịng chữ tạo bởi thấu kính hội tụ.
ảnh đó cùng chiều với vật. Vậy só
khi nào ảnh của vật tạo bởi thấu


kính hội tụ ngợc chiều với vật hay
không? Cần bố trí TN nh thế nào để tìm
hiểu vấn đề trên?


häc sinh tr¶ lời các
câu hỏi của GV


Hs nghe và ghi dầu bài
vào vở


<b>Hot ng 2: Tỡm hiu c im</b>
<b>i với ảnh của một vật tạo bởi</b>
<b>thấu kính hội tụ.</b>


- Hớng dẫn HS làm TN. Trờng hợp
vật đặt rất xa thấu kính để hứng ảnh
ỉ tiêu điểm là rất khó khăn. GV có
thể hớng dẫn HS quay thấu kính về
phía cửa sổ lớp để hứng ảnh của cửa
sổ lớp lên màn.


- Cho các nhóm thảo luận trớc khi
ghi nhận xét đặc điểm của ảnh vào
bảng 1.


Các nhóm bố trí TN
nh hình 43.2 SGK, đặt
vật ngoài khoảng tiêu
cự, thực hiện các yêu
cầu C1 và C2. Ghi đặc


điểm của ảnh vào bảng


C1. ảnh thật, ngợc
chiều với vật.


C2. Dịch vật vào gần
thấu kính hơn, vẫn thu
đợc ảnh của vật trên
màn. Đó là ảnh thật,
ngợc chiều với vật.


<b>i. đặc điểm của</b>
<b>ảnh của một vật</b>
<b>tạo bởi thấu kính</b>
<b>hội tụ.</b>


<b>1. ThÝ nghiƯm</b>


<b>2. Ghi c¸c nhËn xét trên</b>
<b>vào bảng </b>


+ Vật ở rất xa thấu kính:
ảnh thật tại tiêu điểm.
+ d>2f ảnh thật, ngợc chiều
với vật, nhá h¬n vËt.


- Hớng dẫn HS làm TN để trả lời
C3.


? Làm thế nào để quan sát đợc ảnh


trong trờng hợp này?


- Cho các nhóm thảo luận trớc khi
ghi các nhận xét về đặc điểm của
ảnh vào bảng 1 SGK.


Nhóm bố trí 43.2
SGK, đặt vật trong
khoảng tiêu cự. Thảo
luận nhóm để trả lời
C3. Ghi các nhận xét
về đặc điểm của ảnh
vào dòng 4 của bảng 1.
SGK.


C3: Đặt vật trong
khoảng tiêu cự, màn ở
sát thấu kính từ từ dịch
chuyển màn ra xa thấu
kính, khơng hứng đợc
ảnh ở trên màn. Đặt
mắt trên đờng truyền
của chùm tia ló  ảnh
cùng chiều, lớn hơn
vật. Đó là ảnh ảo và
không hứng đợc trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

màn.
<b>Hoạt động 3: Dựng ảnh của một</b>



<b>vËt t¹o bëi thÊu kÝnh héi tô.</b>


? Chùm tia tới xuất phát từ S qua
thấu kính cho chùm tia ló đồng qui
tại S’. S’ là gì của S?


- Cần sử dụng mấy tia sáng xuất
phát từ S xỏc nh S?


- GV thông báo khái niệm ảnh của
điểm sáng.


Hớng dẫn HS thực hiện C5:
- Dựng ảnh B của điểm B.


- Hạ BA vuông góc với trục chính,
A là ảnh của A và AB là ảnh của
vật AB.


Tõng HS thùc hiện
C4.


Dựng ảnh của một vật
sáng AB t¹o bëi thÊu
kÝnh héi tơ.


- Tõng HS thùc hiện
C5.


<b>ii. cách dựng ảnh</b>


<b>1. Dựng ảnh của điểm</b>
<b>sáng S tạo bởi thấu kính</b>
<b>hội tụ.</b>


2. Dựng ảnh của một vật
<b>sáng AB t¹o bëi thÊu</b>
<b>kÝnh héi tô.</b>


<b>Hoạt động 4: Củng cố - vận dụng</b>
<b>- Hớng dẫn học bài ở nhà.</b>


- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của một
vật tạo bởi thấu kính hội tụ?


- Nêu cách dựng ¶nh cña mét vËt
qua thÊu kÝnh héi tơ?


- Híng dÉn HS tr¶ lêi C6 và C7.
<b>Công việc về nhà:</b>


- Học theo SGK và vở ghi.


- Làm các bài tập trong SBT bài 43.
- Đọc cã thĨ em cha biÕt


- Xem tríc bµi míi


Tõng HS tr¶ lêi các
câu hỏi của GV.



Từng HS lµm C6 vµ
C7. Di chuyÓn thÊu
kÝnh héi tơ xa trang
s¸ch, ¶nh qua thÊu
kÝnh cïng chiỊu lín
h¬n vËt  ảnh ảo khi
dòng chữ nằm trong
khoảng tiêu cự.


- Ti v trớ no ú, thy
nh của dòng chữ ngợc
chiều với vật. Đó là
ảnh thật tạo bởi TKHT,
khi vật nằm ngoài
khoảng tiêu cự, ảnh
thật nằm ở trc mt.


<b>III. VậN DụNG</b>
Xét hai cặp tam giác:


<i></i> ABO <i>Δ</i> A’B’O
vµ <i>Δ</i> IOF’  <i>Δ</i> B’A’F’
Trong tõng trêng hỵp tÝnh
tØ sè:


A 'B' A 'O


AB AO


A B A F



IO OF








Rút kinh nghiệm:
<b>Ngày soạn:19/2/2010</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>Tuần 24 - Tiết 48: Bài 44: thấu kính phân kì</b>


<b>i. mục tiêu</b>


1. Nhận dạng đợc thấu kính phân kì.


2. Vẽ đợc đờng truyền của hai tia sáng đặc biệt tia tới quang tâm và tia tới song
song với trục chính) qua thấu kính phân kì.


3. Vận dụng đợc kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tợng thờng gặp trong
thực t.


<b>ii. chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm HS:


- 1 thấu kính phân kì tiêu cự khoảng


12cm.


- 1 giá quang học.


- 1 nguồn sáng phát ra ba tia sáng song song.
- 1 màn hứng để quan sát đờng truyền của
các tia sáng.


<b>iii. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ</b>
chức tình huống học tập


? Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ. Có những cách
nào để nhận biết thấu kính hội tụ?
T/h: Thấu kính phân kỳ có đặc điểm
gì khác với thấu kính hội tụ?


Tõng häc sinh tr¶ lời
các câu hỏi của GV đa
ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>Hoạt động 2: </b> <b>Tìm hiểu đặc điểm</b>
<b>của thấu kính phõn kỡ.</b>


- Yêu cầu HS trả lờiC1. Thông báo về
thấu kính phân kì.



- Yêu cầu mét vµi HS nhận xét về
hình dạng của thấu kính phân kì và so
sánh với thấu kính hội tụ.


- Hớng dẫn HS làm TN nh hình 44.1
SGK để trả lời C3.


- Theo dâi, híng dÉn c¸c nhóm HS
làm TN yếu.


- Thông báo hình dạng mặt cắt và kí
hiệu thấu kính phân kì.


<b>Hot ng 3: Tìm hiểu trục chính,</b>
<b>quang tâm tiêu điểm, tiêu cự ca</b>
<b>thu kớnh phõn kỡ.</b>


Yêu cầu HS tiến hành lại TN nh h×nh
44.1 SGK.


- Theo dõi, hớng dẫn các em HS yếu
thực hiện lại TN, quan sát lại TN,
quan sát lại hiện tợng để trả lời C4.
Gợi ý: Dự đốn xem tia nào đi thẳng.
Tìm cách kiểm tra dự đoán (Dùng bút
đánh dấu đờng truyền của tia sáng
trên hai màn hứng. Dùng thớc thẳng
để kiểm tra đờng truyền đó).



- Yêu cầu đại diện một vài nhóm trả
lời C4. GV chính xác hố các câu trả
lời của HS.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Trục
chính của thấu kính có đặc điểm gì?
GV nhắc lại khái niệm trục chính.
- u cầu HS tự đọc phần thơng báo
và trả câu hỏi sau: Quang tâm của
thấu kớnh cú c im gỡ?


- Yêu cầu HS làm lại TN h×nh 44.1
SGK. GV theo dâi, híng dÉn các
nhóm HS tiến hành TN yếu.


- Yờu cu i din một vài nhóm trả lời
C5.


- Yêu cầu một HS lên bảng làm C6 và
trình bày ý kiến của mình trớc lớp.
- Yêu cầu HS tự đọc phần thông báo
khái niệm tiêu điểm và trả lời câu hỏi
sau: Tiêu điểm của thấu kính phân kì
đợc xác định nh thế nào? Nó có đặc
điểm gì khác với tiêu điểm của thấu
kính hội tụ?


Từng HS thực hiện C1.
Từng HS trả lời C2.
Các nhóm HS bố trí


TN và thảo luận nhóm
để trả lời C3.


Hs nghe, ghi vë


- C¸c nhãm thùc hiƯn
l¹i TN.


- Từng HS quan sát,
thảo luận để trả lời C4.


- Từng HS tự đọc phần
thông báo về trục
chính trong SGK và trả
lời câu hỏi của GV
Hs ghi vở


- Từng HS tự đọc phần
thông báo về khái niệm
quang tâm trong SGK
và trả lời câu hỏi của
GV.


- C¸c nhãm tiến hành
lại TN nh h×nh 44.1
SGK.


- Từng HS quan sát
TN, đa ra ý kiến của
mình trớc nhóm để


thảo luận chung.


- Tr¶ lêi C5 nÕu GV
yªu cầu.


- Từng HS làm C6 vào
vở.


- Tng HS đọc phần
thông báo khái niệm
tiêu điểm trong SGK
và trả lời câu hỏi ca
GV.


Hs ghi vở


<b>kì.</b>


<b>1. Quan sát và tìm</b>
<b>cách nhận biết.</b>


- Thấu kính phân kì
th-ờng có phần rìa dày
hơn phần giữa.


<b>2. Thí nghiệm</b>


- Chïm tia tíi song
song với trục chính cuảt
thấu kính phân kì cho


chùm tia ló phân kì.
<b>ii. trơc chÝnh,</b>
<b>quang t©m, tiêu</b>
<b>điểm, tiêu cự</b>
<b>của thấu kính</b>
<b>phân kì.</b>


<b>1. Trục chính: Là </b>
đ-ờng thẳng đi qua 2 tâm
của hai mặt cầu giới hạn
thấu kính


<b>2. Quang tâm: Là giao</b>
điểm của trục chính và
thấu kính cña thÊu
kÝnh.


<b>3. Tiêu điểm: Chùm tia</b>
tới song song trục chính
có chùm tia ló kéo dài
cắt trục chính tại một
điểm, điểm đó gọi là
tiêu điểm của thấu
kính. - Mỗi thấu kính
có hai tiêu điểm F và F’
đối xứng nhau qua
quang tâm.


<b>4. Tiêu cự: Khoảng</b>
cách từ quang tâm tới


tiêu điểm gọi là tiêu cự
của thấu kính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- GV chÝnh x¸c ho¸ câu trả lời của
HS.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tiêu cự
của thấu kính phân kì là gì?


<b>Hot ng 4: Cng c vn dng </b>
<b>-Hng dn hc bi.</b>


Yêu cầu HS trả lêi C7, C8 vµ C9.
- Theo dâi vµ kiĨm tra HS thùc hiÖn
C7.


- Thảo luận với cả lớp để thực hiện
C8.


- Đề nghị một vài HS phỏt biu tr
li C9.


<b>Công việc về nhà:</b>
- Học kĩ SGK và vở ghi.


- Làm các bài tập trong SBT bài 44
- Đọc có thể em cha biết


HS tự đọc phần thông
báo khái niệm tiêu cự


và trả lời câu hỏi của
GV


Tõng HS làm C7, C8
và C9


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


C8: - Dïng tay sờ thấy
phần rìa dày hơn phân
giữa.


- Đặt thấu kính gần dòng
chữ, ảnh qua thÊu kÝnh
nhá h¬n so víi khi
nh×n...


C9: - Phần rìa dày hơn
phần giữa.


- Chùm tia tới // trục <i></i>


chựm tia...(ng
kộo di).


- ảnh dòng chữ bé hơn


Rút kinh nghiệm:




.



.



.


Ngày soạn: 19/2/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 49 - Bài 45: ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân</b>
<b>kì</b>


<b>i. mục tiêu</b>


1. Nờu c nh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì ln luôn là ảnh ảo. Mô tả
đ-ợc ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt đđ-ợc ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ và
phân kì.


2. Dùng hai tia sáng đặc biệt (Tia tới quang tâm và tia song song với trục chính)
dựng ảnh của một vật tạo bi thu kớnh phõn kỡ.


<b>ii. chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm HS


- 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12
cm



- 1 gi¸ quang häc.


- 1 cây nến cao khoảng 12 cm.
- 1 màn để hứng ảnh.


<b>iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ</b>
<b>chức tình huống học tập.</b>


+ Nêu cách nhận biết thấu kính
phân kì? Thấu kính phân kì có đặc
điểm gì trái ngợc với thấu kính hội
tụ? Vẽ đờng truyền của hai tia sáng
đã học qua thấu kính phân kì?.
T/h: nh SGK


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>ảnh của một vật tạo bởi thấu kính</b>
<b>phân kì.</b>


* Muèn quan s¸t ¶nh cđa mét vËt
t¹o bởi thấu kính phân kì, cần phải


- Tng hc sinh trả lời
các câu hỏi của GV nếu
đợc yêu cu



Hs suy nghĩ


- Từng HS chuẩn bị trả
lời câu hỏi cđa GV.
- C¸c nhãm bè trÝ TN


<b>i. đặc điểm của ảnh</b>
<b>tạo bởi thấu kính</b>
<b>phân kỡ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

có những dụng cụ gì? Nêu cách bố
trí và tiến hành TN.


- Đặt màn sát thấu kính. Đặt vật ở vị
trí bất kì trªn trơc chÝnh của thấu
kính và vuông góc với trục chính.
- Từ từ dịch chuyển màn ra xa thấu
kính. Quan sát trên màn xem có ảnh
của vật hay không?


- Tip tục làm nh vậy khi thay đổi vị
trí của vật trên trục chính.


* Tr¶ lêi C2.


- Qua thấu kính phân kì ta ln nhìn
thấy ảnh của vật đặt trớc thấu kính
nhng khơng hứng đợc ảnh đó trên
màn. Vậy ảnh đó là ảnh thật hay


ảnh ảo?


<b>Hoạt động 3: Dựng ảnh của một</b>
<b>vật sáng AB tạo bi thu kớnh</b>
<b>phõn kỡ.</b>


- Yêu cầu HS trả lời C3, gợi ý:


+ Muốn dùng ¶nh cđa một điểm
sáng ta làm thế nào?


+ Muốn dựng ảnh của một vật sáng
ta làm thế nào?


- Gợi ý HS tr¶ lêi C4:


+ Khi dịch vật AB vào gần hoặc xa
thấu kính thì hớng của tia khúc xạ của
tia tới BI (tia song song với trục chính)
có thay đổi khụng?


- ảnh B của điểm B là giao điểm của
những tia nµo?


<b>Hoạt động 3: So sánh độ lớn của</b>
<b>ảnh ảo tạo bởi thấu kính phân kì</b>
<b>và thấu kính hội tụ bằng cách vẽ.</b>
Yêu cầu HS dựng ảnh của một vật
đặt trong khoảng tiêu cự cuae TKHT
và THPK



Theo dõi, giúp đỡ các nhóm HS yếu
dựng ảnh.


- Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm của
ảnh ảo tạo bởi hai loại thấu kính
<b>Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng</b>
<b>- Hng dn hc bi.</b>


Yêu cầu HS trả lời C6.


- Hớng dẫn HS làm C7: Xét hai cặp
tam giác đồng dng.


- Đề nghị một vài HS trả lời C8.


nh hình 45.1 SGK


Hs tr¶ lêi


C4:- Khi tịnh tiến AB
ln vng góc ( <i>Δ</i> )
tại mọi vị trí BI là tia
đổi  hớng tia ló IK
khụng di.


BO luôn cắt IK kéo


dài tại b' nằm trong



đoạn FI  A' B' lu«n


n»m trong f


Từng HS dựng ảnh
của một vật đặt trong
khoảng tiêu cự đối với
cả thấu kính hội tụ và
thấu kính phân kì.
So sánh độ lớn của hai
ảnh vừa dựng đợc
Hs suy nghĩ, trả lời
C6, C7, C8.


C7:


OB<i>'</i>
BB<i>'</i> =


OF
BI =


12
8 =


2
3


<i>Δ</i> OAB và <i></i>



OA'B'


ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ
hơn vật


II. Cách dựng ¶nh:


C3: - Dựng 2 tia tới đặc
biệt,...của 2 tia ló
kéo dài là ảnh của vật.
-Dựng ảnh B' của điểm B.
+ Từ B' hạ vng góc với (


<i>Δ</i> ) cđa thấu kính, cắt
trục chính tại A', A' là ảnh


của điểm A A' B' là ¶nh


cña vËt AB.


<b>iii. độ lớn của ảnh</b>
<b>ảo tạo bi cỏc</b>
<b>thu kớnh.</b>


- ảnh ảo tạo bëi thÊu kÝnh
héi tơ lu«n luôn lớn hơn
vật.


- ảnh ảo tạo bởi thấu kính
phân kì luôn luôn bé hơn


vật


IV: Vận dông:


C6. - Gièng nhau: Cùng
chiều với vật.


- Khác nhau:


+ TKHT: ảnh lớn hơn vật,
xa thấu kính.


+ TKPK: ảnh nhỏ hơn vật,
gần thấu kính.


* Cách nhận biết: Đa thấu
kính lại gần dòng chữ


cùng chiều to hơn Thấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Công việc về nhà:</b>
- Học kĩ SGK và vở ghi.


- Làm các bài tập trong SBT bài 45.
- Ôn tập kiến thức chuẩn bị cho bµi
kiĨm tra mét tiÕt giê sau


OA ' OB'


OA OB



OB'


3
OB' BB'






OA' = 30A'


<i>A ' B '</i>
AB =


OA<i>'</i>


OA <i>→ A ' B '</i>=AB
OA<i>'</i>
OA


A'B'=0,6.3 = 1,8 cm


TH2: <i>Δ</i> FB'O vµ


<i>Δ</i> IB'B, <i></i> AB và


OA'B'


Hs ghi yêu cầu về nhà


vào vở


Rút kinh nghiệm:



.



.



.


Ngày soạn:25/2/2010


Ngày dạy:1/3(9C);5/3(9B);6/3(9A)
Tiết 50 - ¤n tËp


I/ Mơc tiªu:
1,KiÕn thøc:


- Cđng cè kiÕn thøc vỊ dòng điện xoay chiều, cách tạo ra dòng điện xoay chiều và
máy biến thế.


- Củng cố hiện tợng khúc xạ ánh sáng và các loại thấu kính.
2,Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng vẽ dựng ảnh của một vật sáng qua thấu kÝnh


- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức hình học vào giải tốn về thấu kính.


3,Thái độ:- Cẩn thận trong vẽ hình, trình bày rõ ràng


II/ Chuẩn bị: Ơn tập các kiến thức về thấu kính
III/ Hoạt động dạy – học


Hoạt động của thày Hoạt động của trò Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tp Hin tng


khúc xạ ánh sáng Các loại thấu
kính.


Hin tng khỳc x ỏnh sỏng l gì?
Nhắc lại các đờng truyền tia sáng
qua TKHT, TKPK


Để dựng ảnh của điểm sáng,vật
sáng AB có hình mũi đặt vuụng


HS trả lời các câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

góc trục chính ta làm nh thế nào?
Hoạt động 2: Bi tp


Đa Bài 1


Cho HS thảo luận
Gọi HS tr¶ lêi


HS S’ là ảnh ảo vì S’ và S cùng


phía đối với tục chớnh.


TK là TKPK vì ảnh và vật cùng
phía với trục chính


b) gọi HS lên bảng và nêu cách vẽ.
Bài 2 ( 3 điểm)


Mt vật sáng AB có chiều cao 1
Cm đợc đặt vng góc vơi trục
chính của 1 TKHT có tiêu cự 4cm.
Điểm A nằm trên trục chính và
vng góc cách thấu kính 2 cm.
Tính chiều cao của ảnh, khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính.


Gäi hs lªn bảng làm bài


Hot ng 3: Hng dn v nh


- ễn tập kiến thức từ đầu
ch-ơng quang đến bài ảnh của
một vật tạo bởi TKPK


- TiÕt sau kiÓm tra 1 tiết


HS vẽ hình:


Hs lên bảng làm
bài



Hs ghi yêu cầu về
nhà vào vở


III/ Bài tập


<b>Bài 1 </b>Cho hình vẽ. <i></i> là trục
chính của một thấu kính. S là
điểm sáng, S là ảnh của S qua
thấu kính.


a/ S là ảnh gì? Thấu kình loại
nào? vì sao?


b/ Bng cỏch vẽ hãy xác định
quang tâm O, tiờu im F,F.


<i></i>


Rút kinh nghiệm:



.





.






.




Ngày soạn:25/2/2010
Ngày dạy:


<b>Tuần 25 - Tiết 51: kiĨm tra</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thức của học sinh trong chơng Quang hc t bi 40
n bi 45


2. Phân loại chính xác học sinh.


3 Rèn kỹ năng trình bầy, vận dụng kiến thức vào làm bài tập
II. Chuẩn bị:


GV: Ra kiểm tra
Hs: ôn tập kiến thức


III. Các hoạt động dạy hc:
<b>A. ra</b>


<b>Câu 1: Hiện tợng khúc xạ xạ ánh sáng là gì?</b>


<b>Câu 2: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nớc thì góc khúc xạ quan hệ nh thÕ nµo</b>
víi gãc tíi?



B’


A’ A


F B


I
F’


S .
S’ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>Câu 3: Có khi nào tia sáng truyền từ mơi trờng trong suốt này sang môi trờng trong</b>
suốt khác mà khơng bị khúc xạ khơng và khi đó góc tới bng bao nhiờu?


<b>Câu 4: Đặt vật AB vuông gãc víi trơc chÝnh cđa mét thÊu kÝnh héi tơ có tiêu cự</b>
f=20cm, cách thấu kính một khoảng d=30cm, A n»m trªn trơc chÝnh.


a) ảnh đó là ảnh gì? Vẽ ảnh của vật qua thấu kính?


b) Xác định vị trí đặt ảnh và tìm chiều cao của ảnh? Biết AB=6cm
B. Biểu điểm - Đáp án:


Câu 1(1,5 đ): Phát biểu đúng hiện khúc xạ ánh sáng


Câu 2:(1 đ)Nêu đúng quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ khi ánh sáng truyền từ
khơng khí vào nớc


Câu 3: (1,5 đ) Trả lời đúng có tia sáng truyền từ mơi trờng trong suốt này sang môi


trờng trong suốt khác mà không bị khúc xạ( 0,5 đ)


- Khi đó góc tới bằng 00<sub> ( 1 đ)</sub>
Câu 4: (6 đ)


- Nêu đúng tính chất của ảnh có giải thích cho 1 đ


- Vẽ đúng hình cho 2 đ


- Xác định đúng vị trí đặt ảnh cho 1,5 đ


- Tìm đúng chiều cao của ảnh cho 1,5 đ
C. Hớng dẫn về nhà:


- «n tËp kiÕn thức
- Đọc trớc bài 46


- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo ở nhà ra giấy
* Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:25/2/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 52 - Bài 46: thực hành: đo tiªu cù cđa thÊu kÝnh héi tơ</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Trình bày đợc phơng pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
2. Đo đợc tiêu cự của thấu kính hội t theo phng phỏp núi trờn.
<b>ii. chun b</b>



<b>Đối với mỗi nhãm HS:</b>


- 1 thÊu kÝnh héi tơ cã tiªu cù cần đo (f vào khoảng 12cm).


- 1 vt sỏng phng có dạng chữ F, khoét trên một màn chắn sáng. - 1 màn ảnh nhỏ.
- 1 giá quang học thẳng, chiều dài khoảng 80cm, trên có giá đỡ vật, thấu kớnh v
mn nh.


- 1 thớc thẳng có GHĐ 800cm và cã §CNN 1mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>iii. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1:Trình bày việc</b>
<b>chuẩn bị báo cáo TH, đó là việc</b>
<b>trả lời câu hỏi về cơ sở lí thuyết</b>
<b>của bài TH.</b>


- Làm việc với cả lớp để kiểm tra
phần chuẩn bị lí thuyết của HS cho
bài TH. Yêu cầu một số HS trình
bày câu trả lời đối với từng câu hỏi
nêu ra ở phần I của mẫu báo cáo và
hoàn chỉnh câu trả lời cần có.


- Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo
TH của HS nh mẫu đã cho ở cuối
bài.



<b>Hoạt động 2: Thực hành đo tiêu</b>
<b>cự của thấu kính.</b>


- Đề nghị đại diện các nhóm nhận
biết: Hình dạng vật sáng, cách
chiếu để tạo vật sáng, cách xác
định vị trí của thấu kính, của vật và
của màn ảnh.


* Lu ý c¸c nhãm HS:


- Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá
quang học, rồi đặt vật và màn ở khá
gần thấu kính, cách đều thấu kính.
Cần đo các khoảng cách này để
đảm bảo do=d ❑<i>'o</i> .


- Sau đó đồng thời xê dịchđồng
thời cả vật và màn những khoảng
lớn bằng nhau (chừng 5cm) ra xa
dần thấu kính để ln đảm bảo
d=d’.


- Khi ảnh hiện trên màn gần rõ nét
thì dịch chuyển vật và màn những
khoảng nhỏ bằng nhau cho tới khi
thu đợc ảnh rõ nét cao bằng vật.
Kiểm tra điều này bằng cách đo
chiều cao h’ của ảnh để so sánh với



- Trình bày phần chuẩn bị
nếu đợc GV yêu cầu.


Hs để mẫu báo cáo cho
GV kiểm tra


Tõng nhãm HS thực hiện
các công việc sau:


a) Tìm hiểu các dông cô
cã trong bé TN.


b) Đo chiều cao của vật.
c) Điều chỉnh để vật và
màn cách thấu kính những
khoảng bằng nhau và cho
ảnh cao bằng vật.


d) Đo các khoảng cách (d,
d’) tơng ứng từ vật đến
màn và từ màn đến thấu
kính khi h=h’


I. Chn bÞ:
1. Dơng cơ:
2. LÝ thut


3. Chn bÞ sẵn mẫu
báo cáo theo mẫu
ảnh của một vật cách


thấu kính hội tụ một
khoảng d=2f


II. Nội dung thực hành
1. Lắp ráp thí nghiệm
2. TiÕn hµnh thÝ
nghiƯm:


Tãm tắt cách tiến
hành đo tiêu cự cđa
thÊu kÝnh:


- Đặt thấu kính ở giữa
giá quang học, rồi đặt
vật và màn ảnh sát gần
và cách đều thấu kính.
- Dịch vật và màn ra
xa dần thấu kính cho
đến khi thu đợc ảnh rõ
nét trên màn và ảnh có
kích thớc bằng vật.
- Đo khoảng cách L từ
vật tới màn và tính tiêu
cự:


<i>f</i>=<i>l</i>
4=


<i>d</i>+d<i>'</i>
4



</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

chiỊu cao h cđa vËt h=h’


<b>Hoạt động 3: Hoàn thành báo</b>
<b>cáo TH.</b>


- Nhận xét ý thức thái độ và tác
phong làm việc của nhóm. Tuyên
dơng các nhóm làm tốt và các
nhóm làm cha tốt.


- Thu báo cáo thực hành của HS
<b>Hoạt ng 4: Hng dn v nh:</b>


- Ôn tập kiến thức và học bài


- Đọc trớc bài 47


Từng HS hoàn thành báo
cáo TH


Hs ghi yêu cầu về nhà vào
vở


thấu kính hội tụ một
khoảng d=2f


Rút kinh nghiệm:
<b>Ngày soạn:5/3/2010</b>
<b>Ngày dạy:</b>



<b>Tiết 53: Bài 47: sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh</b>
<b>i. mục tiêu</b>


1. Nờu v ch ra đợc hai bộ phận chính của hai máy ảnh và vật kính và buồng tối.
2. Nêu và giải thích đợc các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.
3. Dựng đợc ảnh của một vật tạo ra trong mỏy nh.


<b>ii. chuẩn bị</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


- 1 mơ hình máy ảnh, tại chỗ đặt phim có dán mảnh giấy mờ (hay mảnh phim đã
tẩy trắng.


- 1 ảnh chụp một số máy ảnh để giới thiệu cho cả lớp xem.


- Photocopi hình 47.4 SGK đủ cho mỗi HS 1 tờ để kiểm tra kĩ năng dựng ảnh
quang học


cña tõng HS.


<b>iii. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, t/c</b>
tình huống hc tp


? Đặc điểm của ảnh tạo bởi thấu kính


hội tụ


? Vẽ ảnh của một vật sáng qua thÊu
kÝnh héi tơ?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu máy ảnh.</b>
- u cầu HS đọc mục I SGK
Cho hs quan sát mô hình máy ảnh
? cấu tạo của máy ảnh.


<b>Hoạt động 3: </b> <b>Tìm hiểu cách tạo</b>
<b>ảnh của một vật trên phim của</b>
<b>máy ảnh.</b>


- Hớng vật kính của máy ảnh về phía
một vật ngồi sân trờng hoặc cửa
kính của phịng học, đặt mắt sau tấm
kính mờ hoặc tấm nhựa trong đặt ở vị
trí phim để quan sát ảnh của vật này.


học sinh trả lời các câu
hỏi của GV nếu đợc
yêu cầu.


Hs đọc


Làm việc theo nhóm
để tìm hiểu máy ảnh
qua mơ hình .



HS:chỉ ra vật kính,
buồng tối và chỗ đặt
phim của máy ảnh.
Và chỉ ra trên mơ hình


nhóm HS tìm cách thu
đợc ảnh của một vật
trên tấm kính mờ hay
tấm nhựa trong đặt ở
vị trí phim trong mơ


<b>i. cấu tạo của</b>
<b>máy ảnh.</b>


1. Hai bộ phận chính
của máy ảnh là vật kính
và buồng tối. Ngoài ra
trong các máy ảnh
thông dụng để chụp ảnh
cần phải có phim.


2. Đặt vật sáng trớc máy
ảnh sao cho ảnh của vật
hiện rõ trên tấm kính mờ
đặt ở vị trí phim và quan
sát ảnh của vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

- Đề nghị một vài nhóm HS trả lời C1
vµ C2.



? ảnh thu đợc trên phim của máy ảnh
là ảnh thật hay ảnh ảo?


? VËt thËt cho ¶nh thËt thì cùng chiều
hay ngợc chiều với vật?


?Vt tht cỏch vt kính một khoảng
xa hơn so với khoảng cách từ ảnh trên
phim đến vật kính thì ảnh này lớn
hơn hay nhỏ hơn vật?


?VËt thËt cho ¶nh thËt thì vật kính
của máy ảnh là thấu kính hội tụ hay
phân kì?


- Đề nghị HS vẽ lại hình 47.4 SGK
vào vở và làm câu C3 và C4


<b>Hot ng 5: Cng c vận dụng </b>
<b>-Hớng dẫn học bài.</b>


- Chúng ta rút ra đợc kết luận gì khi
học song bài học hơm nay?


- Yêu cầu HS trả lời C6.
<b>Công việc về nhà:</b>


- Học kĩ SGK và vở ghi nắm vững
phần ghi nhớ.



- Làm các bài tập trong SBT bài 47.
- Đọc phÇn “Cã thĨ em cha biÕt


hình máy ảnh và quan
sát ảnh này. Từ đó trả
lời C1 và C2.


C1: ¶nh cđa vËt trªn
phim là ảnh thật, ngợc
chiều với vật và nhỏ
hơn vật.


C2: Hin tng thu đợc
ảnh thật (ảnh trên
phim) của vật chứng tỏ
vật kính của máy ảnh
là thấu kính hội tụ.
Từng HS thực hiện C3,
C4


- Trả lời câu hỏi củng
cố của GV.


- Cá nhân suy nghĩ, trả
lời C6.


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


<b>2. Vẽ ảnh của một vật</b>


<b>đặt trớc máy ảnh</b>


<b>3. KÕt luËn</b>


¶nh trên phim là ảnh
thật, ngợc chiều và nhỏ
hơn vật


<b>iii. vận dụng</b>


C6: XÐt <i>Δ</i> ABO vµ <i>Δ</i>
A’B’O cã gãc AOB=gãc
A’B’O nªn


<i>Δ</i> ABO  <i>Δ</i> A’B’O


' ' ' ' ' '
' 6


' .160


200
3, 2( )


<i>AB</i> <i>AO</i> <i>h</i> <i>d</i>


<i>A B</i> <i>A B</i> <i>h</i> <i>d</i>


<i>d</i>



<i>h</i> <i>h</i>


<i>d</i>


<i>h</i> <i>cm</i>


   


  






Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:6/3/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 54: Bài 48: mắt</b>
<b>i. mục tiêu</b>


1. Nờu v ch ra c trờn hỡnh vẽ (hay trên mơ hình) hai bộ phận quan trọng nhất
của mắt là thể thủy tinh và màng lới.


2. Nêu đợc chức năng của thủy tinh thể và màng lới, so sánh đợc chung với bộ
phận tơng ứng của máy ảnh.


3. Trình bày đợc khái niệm sơ lợc về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn.


<b>ii. chuẩn b</b>


Đối với mỗi nhóm HS: Đối với cả lớp, cần ôn lại trớc:
- 1 con m¾t bỉ däc.


- 1 mơ hình con mắt. - 1 bảng thử thị lực của y tế (nếu có).
<b>iii. tổ chức hoạt động dạy học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt độngcủa HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, t/c</b>
<b>tình huống học tập</b>


? Neeu cấu tạo của máy ảnh, đặc điểm
của một vật tạo bởi máy ảnh


T/h: Nh SGK


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của</b>
<b>mắt.</b>


- Yêu cầu HS đọc mục 1


? Tªn hai bé phËn quan trọng nhất
của mắt là gì.


HS trả lời
Hs nghe


HS đọc mục I phần 1


SGK về cấu tạo của mắt


<b>i. cấu tạo của</b>
<b>mắt.</b>


<b>1. Cấu tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

? Bộ phận nào của mắt là một thấu
kính hội tụ? Tiêu cự của nó có thể
thay đổi đợc không? Bằng cách nào?
? ảnh của vật mà mắt nhỡn thy hin
õu?


- Yêu cầu HS tr¶ lêi từng câu nêu
trong C1


<b>Hot ng 2: Tỡm hiu v s iu</b>
<b>tit ca mt.</b>


- Đề nghị HS nghiên cứu SGK:
+ Mắt phải thùc hiƯn qu¸ trình gì
mới nhìn rõ các vật?


+ Trong q trình này, có sự thay đổi
gì ở thể thủy tinh?


- Hớng dẫn HS dựng ảnh của cùng
một vật tạo bởi thể thủy tinh khi vật
ở xa và ở gần, trong đó thể thủy tinh
đợc biểu diễn bằng thấu kính hội tụ


và màng lới đợc biểu diễn bằng một
màn hứng ảnh


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về điểm cực</b>
<b>cận và điểm cực viễn.</b>


Cho HS đọc SGK mục 1 phần III
+ Điểm cực viễn là điểm nào?


+ §iĨm cùc viƠn cđa mắt tốt nằm ở
đâu?


+ Mắt có trạng thái nh thế nào khi
nhìn một vật ở điểm cực viễn?


+ Khong cách từ mắt đến điểm cực
viễn đợc gọi là gì?


Cho HS đọc SGK mục 2 phần III
+ Điểm cực cận l im no?


+ Mắt có trạng thái nh thế nào khi
nhìn một vật ở điểm cực cận?


và trả lời các câu hỏi của
GV.


So sỏnh v cấu tạo của
mắt và máy ảnh. HS làm
C1 và trình bày câu trả lời


trớc lớp khi GV yêu cầu
HS đọc phần II trong
SGK.


HS làm C2: Dựng ảnh
của cùng một vật tạo bởi
thể thủy tinh khi vật ở xa
và ở gần. Từ đó rút ra
nhận xét về kích thớc của
ảnh trên màng lới và tiêu
cự của thể thủy tinh
trong hai trờng hợp khi
vật ở gần và ở xa


§äc và hiểu thông tin về
điểm cực viễn, trả lời các
câu hái cña GV và làm
C3.


Đọc hiểu thông tin về
điểm cực cận, trả lời các


Th thy tinh úng vai trũ
nh vật kính, võng mạc
đóng vai trị nh phim.
<b>ii. sự điều tiết</b>


Trong q trình điều tiết
thì thể thủy tinh bị co
giãn, phồng lên hoặc dẹt


xuống, để cho ảnh hiện rõ
trên màng lới rõ nét


<b>III. ĐIểM CựC CậN</b>
<b>Và ĐIểM CựC VIễN.</b>
- Điểm xa mắt nhất mà ta
có thể nhìn rõ đợc khi
không cần điều tiết gọi là
điểm cực viễn.


- Khoảng từ mắt đến
điểm cực viễn gọi là
khoảng cực viễn


- Điểm gần mắt nhất mà
ta có thể nhìn rõ đợc gọi
là điểm cực cận.


- Khoảng từ mắt đến
điểm cực cận gọi là
khoảng cực cận


- Mắt ngời nhìn đợc trong
khoảng từ điểm cực cận
đến điểm cực viễn


<b>iv. vËn dông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Khoảng cách từ mắt đến điểm cực
cận đợc gọi là gì?



<b>Hoạt động 5: Củng cố vận dụng </b>
<b>-Hớng dẫn học bài.</b>


Qua bài học em ghi nhớ c kin
thc gỡ?


- Yêu cầu HS trả lời C5.
<b>Công việc về nhà:</b>


- Đọc kĩ SGK và vở ghi nắm vững
phần ghi nhớ.


- Làm các bài tập trong SBT bài 48.
- Đọc phần Có thể em cha biết


câu hỏi của GV yêu cầu
và làm C4.


Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.


- Cá nhân suy nghĩ, trả
lời C5


Hs ghi yêu cầu vỊ nhµ
vµo vë


h’= h.d/<sub>/d</sub>



Rót kinh nghiƯm
Ngµy soạn:10/3/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 55: Bài 49: mắt cận và mắt lÃo</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Nêu đợc đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn đợc các vật ở xa mắt và
cách khắc phục tật cận thị là phải đeo kính phân kì.


2. Nêu đợc đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn thấy vật ở gần mắt và cách
khắc phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.


3. Giải thích đợc cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.
4. Biết cách thử mắt bằng bảng thị lực.


<b>ii. chuẩn bị</b>


Đối với mỗi nhóm HS: Đối với cả lớp, cần ôn lại trớc:
- 1 kÝnh cËn


- 1 kính lão - Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính phân kì.- Cách dựng ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ.
<b>iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt</b>
<b>vấn đề cho bài mới.</b>


- H·y so s¸nh tính chất của ảnh ảo


tạo bởi thấu kính hội tụ và ảnh ảo
tạo bởi thấu kính phân kì?


- GV đặt vấn đề nh SGK.


<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu biểu hiện</b>
<b>của mắt cận và cách khắc phục.</b>
- Yêu cầu mỗi HS lm C1. Gi 2 HS
bỏo cỏo kt qu.


- Yêu cầu HS làm C2. GV hớng dẫn
HS thảo luận. (mắt cận không nhìn
rõ các vật ë xa. §iĨm cùc viễn Cv
của mắt cận ở gần hơn mắt bình
th-ờng).


- Yêu cầu HS trả lời C3. (có 2 pp:
pp1: Nhận dạng qua hình dạng hình
học của thấu kính phân kì (phần rìa
dày hơn phần giữa);


pp2: Qua cách tạo ảnh của thấu kính


- Từng học sinh trả lời các
câu hỏi của GV.


Hs nghe


HS tự làm C1, C2.



- Tham gia trả lời câu hỏi
của GV và thảo luận
trên líp.


HS lµm C3. Tham gia
thảo luận trên lớp về câu
trả lời của bạn.


<b>i. mắt cận</b>


<b>1. Những biểu hiện của</b>
<b>tật cận thị.</b>


C1: Những biểu hiện lµ
triƯu chøng cđa tËt cËn
thÞ:


+ Khi đọc sách, phải đặt
mắt gần hơn bình thờng.
+ Ngồi dới lớp, nhìn chữ
trên bảng bị mờ.


+ Ngåi trong lớp, nhìn
không rõ các vật ngoài
sân trờng


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

phân kì (vật thật cho ảnh ảo nhỏ hơn
vật)


- Trớc hết GV vẽ mắt, cho vị trí


điểm cực viễn, vẽ vị trí vật AB đợc
đặt xa mắt hơn so với bình thờng và
đặt câu hỏi: Mắt có nhìn thấy vật
khơng? Tại sao?


- Sau đó GV vẽ thêm kính cận là
thấu kính phân kì có tiêu điểm trùng
với điểm cực viễn và đợc đặt gần sát
mắt, đề nghị HS vẽ ảnh A’B’ của vật
AB tạo bởi thấu kính này.


GV đặt câu hỏi: Mắt có nhìn rõ ảnh
A’B’ của vật AB khơng? Vì sao?
Mắt nhìn ảnh này lớn hơn hay nhỏ
hơn vật AB?


- §Ĩ kết luận GV yêu cầu HS trả lời
những câu hỏi sau:


+ Mắt cận không nhìn rõ vật ở xa
hay gần mắt?


+ Ngi b cn thị đeo kính cận nhằm
mục đích gì?


+ KÝnh cận là loại thÊu kÝnh g×?
KÝnh phù hợp có tiêu điểm nằm ở
điểm nào cđa m¾t?


<b>Hoạt động 2: Tìm về tật của mắt</b>


<b>lão và cách khắc phục.</b>


Yêu cầu HS đọc mục II phần 1
?Mắt lão nhìn rõ vật ở xa hay ở gần?
?So với mắt bình thờng thì điểm cực
cận Cc ở xa hay gn hn?


- Yêu cầu HS trả lời C5. (có 2 pp:
pp1: Nhận dạng qua hình dạng hình
học của TKHT(phần rìa mỏng hơn
phần giữa); pp2: Qua cách tạo ảnh
của TKHT (vật thật ở gần TKHT cho
ảnh ảo lớn hơn vật)


Yờu cu HS vẽ mắt, cho vị trí điểm
cực cận Cc, vẽ vật AB đợc đặt gần
mắt hơn so với điểm cực cận và đặt
câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật AB
khơng? Vì sao?


- Sau đó u cầu HS vẽ thêm kính
lão (là TKHT) đặt gần sát mắt, vẽ
ảnh A’B’ của vật AB tạo bởi kính
này: Mắt có nhìn thấy vật khơng? vì
sao? Mắt nhìn thấy ảnh này lớn hơn
hay nhỏ hơn vật AB?


- KÝnh lÃo là loại thấu kính gì? Tiêu
điểm ở đâu?



Để kết luận GV yêu cầu HS trả lời
những câu hỏi sau:


+ Mắt lÃo không nh×n râ vËt ở xa
hay gần mắt?


+ Ngi b mt lóo đeo kính lão nhằm
mục đích gì?


+ Kính lão là loại thấu kính gì? Kính
phù hợp có tiêu điểm nằm ở đâu?
<b>Hoạt động 5 : Vận dụng - củng cố</b>
<b>- Hớng dẫn học bài ở nhà. </b>


§Ĩ cđng cè GV hái HS: H·y nªu


HS trả lời: không vì vật
nằm ngoài khoảng cực
viễn của mắt


Từng HS làm C4.


HS tr lời để rút ra kết
luận


Hs đọc


Nêu kết luận về biểu
hiện của mắt cận và loại
kính phải đeo để khắc


phục tật cận thị.


HS tr¶ lêi C5


Hs trả lời:không vì vËt
n»m trong kho¶ng cùc
cËn của mắt


Hs làm C6


Hs trả lời


Hs tr lời để rút ra kết
luận cần thiết về mắt lão
và cách khắc phục tật
mắt lão


Hs tr¶ lêi c©u hái cđa


<b>Kết luận: Kính cận là</b>
thấu kính phân kì. Ngời
cận thị phải đeo kính để
có thể nhìn rõ các vật ở
xa mắt. Kính cận thích
hợp có tiêu điểm F trùng
với điểm cực viễn Cv của
mắt


<b>ii. m¾t l·o</b>



<b>1. Những đặc điểm của</b>
<b>mắt lão.</b>


- M¾t lÃo thờng gặp ở
ng-ời già.


- Sự điều tiết mắt lÃo
kém nên chỉ nhìn thấy vật
ở xa mà không thấy vật ở
gần.


- Điểm Cc xa hơn bình
th-ờng


<b>2. Cách khắc phục tËt</b>
<b>m¾t l·o</b>


<b>Kết luận: Kính lão là</b>
thấu kính hội tụ. Mắt lão
phải đeo kính để nhìn rõ
các vật ở gần mắt nh
bình thờng


<b>iii. vËn dông</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

biểu hiện của mắt cận và mắt lão,
loại kính phải đeo để khc phc mi
tt ca mt?


- Yêu cầu HS trả lời C7 và C8.


<b>Công việc về nhà:</b>


- Đọc kĩ SGK và vở ghi nắm vững
phần ghi nhớ.


- Làm các bài tập trong SBT bài 49.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Đọc trớc bài mới


giáo viên


Hs trả lời nÕu cã dơng cơ
kiĨm tra


Hs ghi yêu càu vè nhà
vào vở


Rút kinh nghiệm
Ngày soạn:10/3/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 56: Bài 50: kÝnh lóp</b>
<b>i. mơc tiªu</b>


1. Trả lời đợc câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?


2. Nêu đợc đặc điểm của kính lúp (kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn).
3. Nêu đợc ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.


4. Sử dụng kính lúp để quan sỏt vt nh.


<b>ii. chun b</b>


<b>Đối với mỗi nhóm HS</b>


+ 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết. Có thể dùng các thấu kính hội tụ có tiêu
cự f 0,20m hay có độ tụ D=


1
5


<i>f</i>  <sub>điốp .khi đó phải tính số bội giác của kính rồi ghi</sub>


lên vành kính. Cơng thức tính số bội giác của kính theo độ tụ của nó là G=25/f trong
đó G đo bằng điốp.


+ 3 thớc có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm để đo áng chừng khoảng cách từ vật đến
thấu kính.


+ 3 vật nhỏ để quan sát nh con tem, chiếc lá cây, xác kiến...
<b>iii. tổ chức hoạt động dạy và học</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt</b>
<b>vấn đề cho bài mới.</b>


- Cho mét thÊu kÝnh héi tô, h·y
dùng ¶nh cđa vËt khi d<f. H·y nhËn
xÐt tÝnh chÊt ¶nh cđa vËt?



<b>ĐVĐ Trong mơn sinh học các em</b>
đã đợc quan sát các vật nhỏ bằng
dụng cụ gì? tại sao nhờ dụng cụ đó mà
quan sát đợc những vật nhỏ nh vậy.
Bài này sẽ giúp các em giải quyết
những thắc mắc đó


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và</b>
<b>đặc im ca kớnh lỳp.</b>


- Đề nghị một vài HS nêu cách nhận
ra các kính lúp là thấu kính hội tụ.


Cho Hs nghiªn cøu SGK


+ KÝnh lóp lµ thÊu kÝnh héi tơ cã
tiªu cù nh thÕ nµo?


+ Dùng kính lúp để làm gì?


+ Số bội giác của kính lúp đợc kí
hiệu nh thế nào và liên hệ với tiêu
cự bằng cơng thức nào?


Cho các nhóm HS dùng kính lúp cú
s bi giỏc khỏc nhau quan sỏt


Cả lớp làm vào vở. 1 HS
lên bảng vẽ.



Hs nghe


Hs quan sỏt cỏc kính lúp
đã đợc trang bị trong bộ
dụng cụ TN để nhận ra
đó là các thấu kính hội
tụ.


Đọc mục 1 phần I trong
SGK để tìm hiểu các
thông tin về tiêu cự và
số bội giác của kính lúp
Vận dụng các hiểu biết
trên để thực hiện C1,C2.
C1: Kính lúp có số bội
giác càng lớn thì có tiêu
cự càng ngắn.


<b>i. kính lúp là gì?</b>
- Kính lúp là một thấu
kính hội tụ có tiêu cự ngắn
dùng để quan sát các vật
nhỏ


-Tiêu cự và số bội giác
của kính lúp:Số bội giác
đợc kí hiệu bằng G đợc
ghi bằng các con số 2x,
3x, 5x...



Mèi quan hệ giữa số bội
giác và tiêu cự: G= 25


<i>f</i>
Trong ú tiêu cự đợc đo
bằng đơn vị cm


Số bội giác của kính lúp
cho biết ảnh mà mắt thu
đợc khi dùng kính lớn gấp
bao nhiêu lần so với ảnh
mà mắt thu đợc khi qua
sát trực tiếp vật mà khơng
dùng kính


Cc F A’
A


B’


kÝnh l·o M¾t


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

cùng một vật nhỏ. Từ đó đề nghị
một vài nhóm sắp xếp các kính lúp
theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ đến lớn
khi quan sát cùng một vật nhỏ v
i chiu



Yêu cầu một vài HS nêu kết luận về
công thức và ý nghĩa của số bội giác
của kÝnh lóp


<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu cách quan</b>
<b>sát một vật nhỏ qua kính lúp và sự</b>
<b>tạo ảnh qua kính lúp.</b>


Nếu khơng có giá quang học thì GV
hớng dẫn HS đặt vật trên bàn, một
HS giữ cố định kính lúp ở phía trên,
trục chính của kính lúp song song
với vật sao cho quan sát thấy ảnh
của vật, một HS khác đo áng chừng
(khơng cần q chính xác khoảng
cách từ vật đến kính lúp. ghi lại kết
quả đo và so sánh với tiêu cự của
kính


Từ kết quả trên yêu cầu HS vẽ ảnh
của vật qua kính lúp, trong đó lu ý
HS về:


- Vị trí vật cần quan sát qua kính lúp.
- Sử dụng tia qua quang tâm và tia
song song với trục chính để dựng
ảnh tạo bởi kớnh lỳp.


- Yêu cầu một vài HS trả lời chung


trớc lớp các câu hỏi nêu trong C3 và
C4.


nghị một vài HS nêu kết luận đã
rút ra. Cho các HS khác góp ý để có
kết luận cần có


<b>Hoạt động 5: Vận dụng - củng cố</b>
<b>- Hớng dẫn học bài.</b>


? Kính lúp là loại kính gì? có tiêu cự
nh thế nào? Đợc dùng để làm gì?
? Để quan sát một vật qua kính lúp thì
vật phải ở vị trí nào so với kính?


? Nêu đặc điểm của ảnh đợc quan
sát qua kính lúp?


? Sè béi gi¸c cđa kÝnh lóp cã ý
nghÜa g×?


yêu cầu HS trả lời C5.
<b>Công việc về nhà:</b>


- Đọc kĩ SGK và vở ghi nắm vững
phần ghi nhớ.


- Làm các bài tập trong SBT bài 50 và
câu C6 SGK.



- Đọc phần “Có thể em cha biết”.
- Ơn lại các bài tập từ 40 đến 50


C2. Tiªu cù dµi nhÊt cđa
kÝnh lóp lµ f= 25


1,5
16,7(cm)


Rót ra kÕt luận về công
thức và ý nghĩa của số
bội giác của kÝnh lóp


Các nhóm quan sát một
vật nhỏ qua kính lúp có
tiêu cự đã biết để:


Đo khoảng cách từ vật
đến kính lúp và so sánh
khoảng cách này đến
tiêu cự của kính


VÏ ¶nh cđa vËt qua kÝnh
lóp.


Thực hiện C3 và C4.
Rút ra kết luận về vị trí
của vật cần quan sát
bằng kính lúp và đặc
điểm của ảnh ảo tạo bởi


kính lúp đó


Hs tr¶ lời
HS làm C5


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


<b>ii. c¸ch quan s¸t</b>
<b>mét vËt nhá qua</b>
<b>kÝnh lóp.</b>


<b>1. Quan s¸t mét vËt nhá</b>
<b>qua kÝnh lóp</b>


<b>2. KÕt luËn</b>


Khi quan sát một vật nhỏ
qua kính lúp, ta phải đặt
vật trong khoảng tiêu cự
của kính sao cho thu đợc
ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt
nhìn thấy ảnh ảo đó


<b>iii. vËn dơng</b>


<b>C5: Những trờng hợp</b>
trong thực tế phải dùng
kính lúp là: Đọc những
chữ viết nhỏ. Quan sát


những chi tiết nhỏ của đồ
vật (ví dụ nh các chi tiết
trong đồng hồ, trong mạch
điện tử của máy thu
thanh...). Quan sát những
chi tiết nhỏ của một số
con vật hay thực vật (nh
các bộ phận của con kiến,
con muỗi, các vân trên lá
cây..


Rót kinh nghiệm:
Ngày soạn:17/3/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 57: Bài 51: bài tập quang h×nh häc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>- Vận dụng được các kiến thức về hiện tượng khúc xạ, về các thấu kính và về các</b>
<b>dụng cụ quang học đơn giản : máy ảnh, con mắt, kính cận thị, kính lão. Để giải các bài</b>
<b>tập định tính và định lượng về các lĩnh vực kể trên.</b>


- Thực hiện được phép vẽ hình quang học đúng ngun tắc.
- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về QHH
II. CHUẨN BỊ.


* Đối với HS : Ôn lại bài về quang học (từ bài 39 đến bài 50).
* Đối với GV : Dụng cụ minh hoạ cho bài tập 1.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học<sub>sinh</sub></b> <b>Nội dung</b>


* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
và đặt vấn đề.


+ HS1 : Kính lúp là gì ? Người ta
dùng kính lúp để làm gì ? hãy
cho biết hệ thức giữa độ bội giác
và tiêu cự của kính lúp ?


+ HS2 : Làm bài tập 50.5.


* Đặt vấn đề : Ta đã tìm hiểu về
hiện tượng pkhúc xạ, vẽ tia sáng,
dựng ảnh của một vật qua thấu
kính, các tật của mắt, kính lúp . . .
Hơm nay ta vận dụng các vấn đề
này giải bài tập.


* Hoạt động 2 : Giải bài 1.


- GV gọi HS đọc và tóm tắt đề
bài.


- GV hướng dẫn HS về mặt cắt
dọc của bình theo đúng tỉ lệ
ABCD.


- GV hướng dẫn HS vẽ tia sáng từ
mép của đáy bình đến mắt.



- GV hướng dẫn vẽ đường biểu
diễn mặt nước sau khi đổ nước
vào bình và xác định điểm tới
trên mặt nước.


- GV hướng dẫn HS vẽ tia sáng đi
từ tâm O của đáy bình đến mặt
nước và từ mặt nước đến mắt.
- Tại sao ta nhìn thấy tâm O của
đáy bình ? Nhờ hiện tượng gì ?
- GV yêu cầu HS lên bảng giải


- HS1 : trả lời.


- HS2 : Bài tập 50.5.


- HS đọc và tự tóm tắt
đề bài.


- HS vẽ mặt cắt dọc của
bình theo sự hướng dẫn
của GV.


- HS tự vẽ theo hướng
dẫn.


- HS vẽ theo sự hướng
dẫn của GV.



- HS vẽ theo sự hướng
dẫn của GV.


- Tia sáng đi từ tâm O
truyền đến mắt ta. Nhờ
hiện tượng khúc xạ.
- Một HS lên bảng làm,


Baøi 1 :


ABCD là mặt cắt đứng
của chiếc bình, mắt đặt
tại M trên phương BD.
Khi khơng có nước, mắt
khơng nhìn thấy tâm O
của đáy. Khi đổ nước ¾
bình thì tia sáng ló ra từ
O chiều theo phương OI,
khúc xạ ra ngồi khơng
khí, vừa vào chiều theo
phương BD và vào mắt
nên ta quan sát sẽ thấy
tâm O.


Do đó ta vẽ theo trình tự
sau :


- Vẽ mặt cắt ABCD của
chiếc bình và tâm O của
đáy BC.



- Vẽ phương đặt mắt
BD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

bài tập 1.


- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.


- GV tổ chức cho HS quan sát thí
nghiệm minh hoạ.


* Hoạt động 3 : Giải bài 2.


- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt
đề bài.


- GV hướng dẫn HS vẽ ảnh của
vật AB, chọn đơn vị đo độ dài
trên trục, chọn chiều cao của vật,
chọn tia đặc biệt,……


- GV yêu cầu HS đo chiều cao
của vật và của ảnh.


- Ảnh A’B’ là ảnh gì ? cao gấp
mấy lần vật ?


* Hoạt động 4 : Giải bài 3.



- GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt
đề bài 3.


- GV hướng dẫn HS trả li cỏc
cõu hi.


+ Biểu hiện cơ bản của mắt cận là
gì?


+ Mt khụng cn và mắt cận thì
mắt nào nhìn đợc xa hơn?


+ Mắt cận nặng hơn thì nhìn đợc
các vật ở xa hơn hay gần hơn? Từ
đó suy ra, Hịa và Bình ai bị cận
nặng hơn?


- GV yêu cầu HS về nhà tự giải
bài 3 vào vở.


Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập


SBT


- Đọc trước bài mới


các HS còn lại tự làm.
- HS quan sát thí
nghiệm minh hoạ do


GV làm.


- HS tự đọc và tóm tắt
đề bài.


- HS thực hiện cách vẽ
ảnh của vật AB theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS tiến hành đo chiều
cao của vật và của ảnh
theo sự hướng dẫn của
GV.


- Ảnh A’B’ là ảnh thật,
cao gấp 3 lần vật.


- HS đọc và tóm tắt đề
bài.


- HS trả lời câu hỏi dưới
sự điều khiển của GV.


- HS về nhà giải và ghi
vào vở. Bài 3.


a/ Mắt khơng nhìn thấy
các vật ở xa.


b/ Khoảng cách từ vật
xa nhất nhìn rõ đến mắt


càng ngắn thì mắt càng
bị cận nặng. Hồ cận thị
hơn Bình.


c/ Cách khắc phục tật
cận thị là đeo TKPK.
d/ vẽ ảnh ở vô cực.
Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


- BD cắt PQ ở I.


- OIM là tia sáng ta phải
vẽ.


Bài 2.


Ta có OA=16cm.
OA’ = 48 cm,
A’B’ = 3 AB.


OF = OF’ = 12 cm.


theo h×nh vÏ ta cã:


- ChiỊu cao cđa vËt: AB =
7mm.


- ChiỊu cao cđa ¶nh: A’B’
= 21 mm



= 3AB.


Hai tam giác OAB và
OA’B’ đồng dạng với
nhau nên


A ' B ' OA '
AB OA <sub> (1)</sub>


Hai tam giác F’OI và
F’A’B’ đồng dạng với
nhau nên:




  



 


 


A ' B ' F ' A '


OI OF '


A B OA ' OF '


AB OF '



A B OA '


1(2)


AB OF ' <sub> </sub>


Tõ (1) vµ (2) ta cã:


OA ' OA '


1


OA OF ' 


Thay các giá trị đã cho:
OA = 16cm; OF’ =12cm
thì ta tính đợc OA’=48cm
hay OA’=3OA.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Rút kinh nghieọm:


Ngày soạn:17/3/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 58: Bài 52: ánh sáng trắng và ánh sáng màu</b>


I. MUẽC TIEÂU.


- Nêu được TD về nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ás màu.


- Nêu được thí dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
Giải thích được sự tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng
dụng thực tế.


II. CHUAÅN BỊ.


* Đối với mỗi nhóm HS :


- Một số nguồn phát ánh sáng màu như đèn LED, bút lade, các đèn phóng
điện, . . .


- Một đèn phát ánh sáng trắng, một đèn phát ánh sáng đỏ và một đèn phát
ánh sáng xanh. Đèn phát ánh sáng trắng có thể là đèn pin. Đèn phát ánh sáng
màu có thể là đèn pin có bóng đèn được bọc bằng các giấy bóng màu.


- Một bộ các tấm lọc màu : đỏ, vàng, lục, lam, tím.


Nếu có thể nên chuẩn bị thêm một bể nhỏ có thành trong suốt trong đựng nước
màu để minh hoạ cho C4.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
và đặt vấn đề.


+ HS1 : Ảnh qua thấu kính là
ảnh gì ? Làm bài tập 51.5.



+ HS2 : Làm bài tập 51.6.


* Đặt vấn đề : Hằng ngày chúng
ta quan sát màu sắc ánh sáng
muôn màu, muôn vẽ. Các em
hãy cho biết ánh sáng có những
màu gì? Những nguồn phát ra
ánh sáng đó ? Để tìm hiểu ánh
sáng có những màu gì ? Ta tìm
hiểu bài 52.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu các
nguồn phát ra ánh sáng trắng và
các nguồn phát ra ánh sáng
màu.


- GV gọi HS đọc phần thông tin
về nguồn phát ra ánh sáng
trắng.


HS trả lời :
+ HS2 : Bài 51.6.


- HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi của GV.


--> nh sáng trắng, ánh
sáng màu.


- HS tự đọc phần thơng


tin các nguồn phát ánh
sáng trắng và từ đó nêu
được một số ví dụ các
nguồn phát ra ánh sáng


I. Nguồn phát ra ánh
sáng trắng và các nguồn
phát ra ánh sáng màu.
1. Các nguồn phát ánh
sáng trắng.


- nh sáng mặt trời đến
mắt ta lúc ban ngày là
ánh sáng trắng.


- Aùnh sáng của các
bóng đèn pha ơtơ, xe
máy, bóng đèn pin, các
bóng đèn trịn, . . . cũng
là nguồn phát ánh sáng
trắng.


2. Các nguồn phát aùnh
saùng maøu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- GV cho HS làm thí nghiệm
minh hoạ để tạo ra ánh sáng
trắng bằng cách sử dụng đèn
pin.



- GV yêu cầu HS đọc phần
thông tin các nguồn phát ra ánh
sáng màu.


* Hoạt động 3 : Nghiên cứu việc
tạo ra ánh sáng màu bằng tấm
lọc màu.


- Em hãy cho biết người ta dùng
những dụng cụ gì để tạo ra tấm
lọc màu ?


- GV yêu vầu HS làm thí
nghiệm 1 để rút ra nhận xét :
+ Chiếu một chùm sáng trắng
qua một tấm lọc màu đỏ ta thu
được ánh sáng màu gì ?


+ Chiếu một chùm sáng đỏ qua
một tấm lọc đỏ ta thu được ánh
sáng màu gì ?


+ Chiếu một chùm sáng đỏ qua
một tấm lọc xanh thu được ánh
sáng màu gì ?


- GV yêu cầu HS làm các thí
nghiệm tương tự với các tấm lọc
màu và ánh sáng màu khác
nhau và cho biết màu của ánh


sáng sau các tấm lọc màu. Từ
đó rút ra kết luận.


- Hãy dùng kiến thức vừa nêu
để giải thích kết quả của các thí
nghiệm ở trên.


* Hoạt động 4 : Vận dụng và
củng cố.


- GV yêu cầu cá nhân tự làm
câu C3, C4.


trắng mà em đã thấy.
- HS làm thí nghiệm
bằng cách sử dụng pin để
quan sát ánh trắng.


- HS tự đọc phần thông
tin các nguồn phát ánh
sáng màu và nêu một số
ví dụ các nguồn phát ra
ánh sáng màu.


- Tấm kính màu, một
mảng giấy bóng kính có
màu, một tấm nhự trong
có màu, một lớp nước
màu , . . .



+ Ta thu được ánh sáng
màu đỏ.


+ Ta thu được ánh sáng
màu đỏ.


+ Tối.


- HS làm thí nghiệm dưới
sự hướng dẫn của giáo
viên và từ đ1o rút ra kết
luận.


- HS vận dụng các kiến
thức vừa thu thập để giải
thích các kết quả của thí
nghiệm.


- Cá nhân làm C3, C4.
- Cá nhân trả lời và cùng
thảo luận cả lớp câu trả


Bút lade thường dùng
phát ra ánh sáng màu.
Có những đèn ống phát
ra ánh sáng màu.


II. Tạo ra ánh sáng màu
bằng tấm lọc màu.



- Tấm lọc màu có thể là
một tấm kính màu, một
mảnh giấy bóng màu,
một tấm nhựa trong có
màu, một lớp nước màu,
. . .


1. Thí nghiệm 1 :


làm thí nghiệm như H
52.1.


2. Các thí nghiệm tương
tự.


Làm các thí nghiệm
tương tự với các tấm lọc
màu và ánh sáng màu
khác nhau.


3. Kết luận :


- Nếu chiếu ánh sáng
trắng hay ánh sáng màu
qua tấm lọc cùng màu,
ta sẽ được ánh sáng có
màu đó. Aùnh sáng màu
này khó truyền qua tấm
lọc màu khác.



- Tấm lọc màu nào thì
hấp thụ ít ánh sáng có
màu đó, mà hấp thụ
nhiều ánh sáng có màu
khác.


III. Vận dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- GV gọi HS trả lời và cả lớp
nhận xét câu trả lời.


?Chiếu một ánh sáng trắng qua
tấm lọc màu ta thu được màu gì
- Chiếu một ánh sáng màu qua
một tấm lọc màu khác ta thu
được màu gì ?


Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và làm


bài tập 52.1 – 52.6
- Đọc có thể em chưa


bieát


- Đọc trước bài mới


lời.


Hs ghi yêu cầu về nhà


vào vở


thành trong suốt, đựng
nước màu, có thể coi là
tấm lọc màu.


<b>Rút kinh nghieäm: </b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<b>Ngày soạn:</b>
<b>Ngày dạy:</b>


<b>TiÕt 59 - Bµi 53: sự phân tích ánh sáng trắng</b>
<b>mục tiêu</b>


1. Phát biểu đợc khẳng định: Trong các chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm


ánh sáng màu khác nhau.


2. Trình bày và phân tích đợc TN phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra
kết luận: Trong chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu.


3. Trình bày và phân tích đợc TN phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra
kết luận nh trên.


<b>ii. chn bÞ</b>


Đối với mỗi nhóm HS:
- 1 lăng kính tam giác đều.


- 1 màn chắn trên có khoét 1 khe hẹp.
- 1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, tím.


- 1 đĩa CD.


- 1 đèn phát ánh sáng trắng (tốt nhất là đèn
ống)


<b> iii. tổ chức hoạt động của giáo viên và học sinh</b>


Trợ giúp của GV Hoạt động của HS Ghi bảng


H§1: (10 phút)Tìm hiểu việc
phân tích mét chïm s¸ng trắng
bằng lăng kính


Hng dn HS c ti liu v làm


thí nghiệm 1 SGK


- quan sát cách bố trí thí nghiệm
- Quan sát hiện tợng xảy ra
- Mơ tả hình ảnh quan sát đợc
Phải đặt các câu hỏi để định


h-a) Đọc tài liậu để nắm đợc
cách làm các thí nghiệm
b) Làm thí nghiệm 1 SGK:


I/ Ph©n tÝch mét chùm
sáng trắng bằng lăng
kính


1. Thí nghiệm 1
C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

ớng sự quan sát và sự mô tả hiện
tợng của HS :


ỏnh sỏng m ta thấy đợc sau lăng
kính là những ánh sáng gì?


Híng dÉn HS lµm 2a SGK


- nêu mục đích làm thí nghiệm
(dùng các tấm lọc màu để chắn
chùm sáng). các tấm lọc này có
thể đặt trớc và ghi câu trả lời của


C2 vào vở.


Khi dùng tấm lọc màu xanh thì
thấy vạch màu xanh sáng rõ.
Điều đáng chú ý là vị trí của
vạch màu xanh lệch khỏi vị trí
của vạch màu đỏ một cách rõ
ràng.


Híng dÉn HS lµm thÝ nghiƯm thÝ
nghiƯm 2b SGK


- Nêu mục đích của thí nghiệm
là thấy rõ sự ngăn cách giữa dải
màu đỏ và giải màu xanh


- Yêu cầu HS quan sát và mô tả
hiện tợng (thấy hai vạch đỏ và
vạch xanh tách rời nhau rõ rệt),
ghi câu trả lời vào vở.


Tổ chức cho HS thảo luận để trả
lời C3 và C4


(Các thí nghiệm 2a và 2b SGK
nhằm giải thích hiện tợng quan
sát đợc ở thí nghiệm 1. Hai thí
nghiệm này cho ta thấy: sau lăng
kính có hai chùm sáng xanh và
đỏ tách rời nhau, truyền theo hai


phơng khác nhau)


- Đánh giá các câu trả lời C3, C4
Tổ chức hợp thức hoá kết luận.
Dù kết luận này đã đợc viết dới
dạng tờng minh trong SGK nhng
cũng cần phải cho tập thể HS
trong lớp chấp nhận.


quan s¸t khe s¸ng trắng qua
một lăng kính


- Mụ t bằng lời và ghi vào vở
hình ảnh quan sát đợc để trả
lời cho C1 (ánh sáng chiếu
đến lăng kính là ánh sáng
trắng; sau lăng kính ta quan
sát đợc một dải màu)


c) lµm thÝ nghiƯm 2a SGK
(¸nh s¸ng c¸c ¸nh s¸ng màu
riêng rẽ trong dải màu cầu
vồng) theo tiến trình:


- Tìm hiểu mục đích thí
nghiệm


- Dự đốn kết quả thu đợc nếu
chắn chùm sáng bằng một tấm
lọc màu đỏ, rồi màu xanh.


- quan sát hiện tợng và kiểm
tra dự oỏn trờn


- Ghi câu trả lời cho một phần
C2 vao vë.


d) Làm thí nghiệm 2b SGK
(quan sát dải màu qua tấm lọc
nửa màu xanh, nửa màu đỏ)
theo trình tự:


- Tìm hiểu mục ớch thớ
nghim


- Nếu cách làm thí nghiệm và
dự đoán kết quả


- quan sát hiện tợng và kiểm
tra dự đoán


- Ghi câu trả lời chophần còn
lại C2 vào vở.


e) Trả lời C3 và C4


- cá nh©n suy nghÜ và nêu ý
kiến


- Tho luận nhóm để đi đến
câu trả lời chung.



sát đợc một dải màu


2. Thí nghiƯm 2:


C2:


a) Thu đợc 1 vạch mu
b) thu c 2 vch mu


C3:
C4:


3. Kết luận
HĐ2:Tìm hiểu việcphân tích ánh


sỏng trn bng a CD


Hớng dẫn HS lµm thÝ nghiƯm 3
SGK


Giới thiệu tác dụng phân tích
ánh sáng của mặt ghi của đĩa CD
và cách quan sát ỏnh sỏng ó
-c phõn tớch.


Yêu cầu HS quan sát trả lời cho
C5, C6


- Uốn nắn các câu trả lời của HS


- Tổ chức hợp thức hoá kết luận


Làm thí nghiệm 3 SGK
- Trả lời C5, C6 vµ ghi vao vë.


II/ phân tích ánh sáng
trắn bằng đĩa CD


1. Thi nghiƯm 3:
C5:


C6:


2. KÕt ln.
H§3: (5 phót) Cđng cè bµi –


<i><b>hướng dẫn về nhà</b></i>


Yêu cầu HS đọc mục III và phần
ghi nhớ


 Về nhà:


đọc SGK III/ Kết luận chung


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

- Học bài và laøm baøi
tap SBT


- Đọc trước bài mi



Hs ghi yeõu cau ve nhaứ vaứo


v


Ngày soạn:23/3/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 60 - Bài 54 : SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU.</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là sự trộn hai hay nhiều màu với nhau ?
- Trình bày và giải thích được thí nghiệm trơn các ánh sáng màu.


- Dựa vào sự quan sát, có thể mơ tả được màu của ánh sáng mà ta thu được
khi trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau.


- Trả lời được câu hỏi : Có thể trộn được ánh sáng trắng hay khơng ?
Có thể trộn được ánh sáng đen hay khơng ?


II. CHUẨN BỊ.


Bộ thí nghiệm trộn các ánh sáng màu gồm :
- Một đèn chiếu có 3 cửa sổ và 2 gương phẳng.


- Một bộ các tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và một tấm chắn sáng.
- Một màn ảnh.


- Một giá quang học.



III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và
đặt vấn đề.


+ HS1 : Nêu kết luận về sự phân
tích một chùm ánh sáng trắng
bằng lăng kính.


+ HS2 : Nêu kết luận về sự phân
tích một chùm ánh sáng trắng
bằng sự phản xạ trên đĩa CD.
Hãy nêu một vài hiện tượng thực
tế về sự phân tích ánh sáng trắng.
* Đặt vấn đề : Có thể phân tích
một chùm sáng trắng thành nhiều
chùm sáng màu khác nhau. Ngược
lại nếu trộn nhiều chùm sáng màu
lạii với nhau ta sẽ được ánh sáng
có màu như thế nào ?


Hoạt động 2 : Tìm hiểu về sự trộn
các ánh sáng màu.


- GV yêu cầu HS đọc phần thông
tin về sự trộn các ánh sáng màu.


- HS trả lời câu hỏi.



- HS lắng nghe và trả
lời câu hỏi do GV đặt
ra.


- HS tự đọc phần thơng
tin để tìm hiểu khái
niệm về sự trộn các ánh


I. Thế nào là trộn các
ánh sáng màu với
nhau.


- Ta có thể trộn hai hay
nhiều chùm sáng màu
với nhau vào cùng một
chỗ ta sẽ thu được một
màu mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- GV cho HS quan sát thiết bị có
sơ đồ vẽ ở H 54.1a.


* Lưu ý : Nếu cả lớp chỉ có một bộ
dụng cụ thí nghiệm thì GV nên chỉ
rõ từng bộ phận của dụng cụ.


Hoạt động 3 : Tìm hiểu sự trộn hai
ánh sáng màu.


- GV yêu cầu HS đọc phần thơng


tin về thí nghiệm 1.


- GV lưu ý chắn hai cửa sổ bằng
hai tấm lọc màu bất kì, chắn cửa
sổ còn lại bằng tấm chắn sáng.
- GV di chuyển dần màn ảnh ra xa
cho đến chỗ mà hai chùm sáng cắt
nhau. Cho HS quan sát và nhận
xét về màu của màn ảnhở chỗ mà
hai chùm sáng trộn với nhau.
- Có khi nào em trộn được “ánh
sáng màu đen” không ?


- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
về khi trộn hai ánh sáng màu với
nhau.


- Bằng cách làm như trên, ta có
thể trộn ba hoặc nhiều ánh sáng
màu với nhau.


Hoạt động 4 : Tìm hiểu sự trộn ba
ánh sáng màu với nhau để được
ánh sáng trắng.


- GV yêu cầu HS đọc phần thông
tin về thí nghiệm 3 và hướng dẫn
HS làm thí nghiệm để rút ra nhận
xét.



* Chú ý : Người ta trang bị cho các
trường bộ ba tấm lọc màu thích
hợp để khi trộn với nhau được ánh
sáng trắng.


- GV yêu cầu HS trả lời câu C2.


sáng màu.


- HS quan sát thiết bị do
GV cung cấp. Một hộp
có bóng đèn cơng suất
lớn đặt trong hộp, hộp
có 3 cửa sổ để có 3
chùm sáng chiếu ra
ngoài. Trên đường đi
của hai chùm sáng
chiếu về hai bên có đặt
2 gương phẳng nghiên
một góc thích hợp.


- HS đọc phần thơng tin
và làm thí nghiệm.
- HS cho hai tấm lọc
màu bất kì, thường là
chọn màu đỏ với ánh
sáng màu lọc.


- HS nhận xét về màu
của màn ảnh ở chỗ mà


hai chùm sáng trên với
nhau là màu vàng.


- Không có cái gọi là
ánh sáng màu đen.
- HS rút ra kết luận
“Khi trộn hai ánh sáng
màu với nhau ta được
ánh sáng màu khác”.


- HS đọc phần thơng tin
về thí nghiệm 3 và tiến
hành làm thí nghiệm
dưới sự hướng dẫn của
GV để rút ra nhận xét.


- Trộn 3 ánh sáng màu
đỏ, lục và lam với nhau,


tiếp vào mắt (các
chùm sáng này phải rất
yếu). Khi đó trên màng
lưới của mắt sẽ có màu
mà ta trơn được.


II. Trộn hai ánh sáng
màu với nhau.


1. Thí nghieäm 1.



Chắn hai cửa sổ bằng
hai tấm lọc màu bất kì,
chắn cửa sổ cịn lại
bằng tấm chắn sáng.
Đặt màn ảnh vào chỗ
chùm sáng màu giao
nhau và nhận xét màu
thu được.


2. Kết luận.


Khi trộn hai ánh sáng
màu với nhau ta được
ánh sáng màu khác.
Khi hồn tồn khơng
có ánh sáng thì ta thấy
tốc, tức là thấy màu
đen.


III. Trộn sáng màu với
nhau để được ánh sáng
trắng.


1. Thí nghiệm 2.


Chắn 3 cửa sổ bằng 3
tấm lọc màu đỏ, lục và
lam. Tìm chỗ 3 chùm
màu đó gặp nhau và
nhận xét về màu mà ta


thu được.


2. Kết luận.


- Khi trộn 3 chùm sáng
màu đỏ, lục và lam với
nhau, ta được ánh sáng
màu trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận
về trôn ba ánh sáng màu với nhau
để được ánh sáng trắng.


Hoạt động 5 : Vận dụng, củng cố
và hướng dãn hs về nhà


- GV hướng dẫn HS về nhà làm
câu hỏi C3.


- Khi trộn hai ánh sáng màu với
nhau ta được ánh sáng màu gì ?
- Trộn 3 ánh sáng màu gì với nhau
để được ánh sáng trắng?


*Về nhà:


- học bài và làm các bài tập 54.1
-->54.5.


- Đọc có thể em chưa biết


- Đọc trước bài mới


ta được ánh sáng màu
trắng.


- HS rút ra kết luận và
ghi vào vở học.


HS về nhà làm câu C3
dưới sự hướng dẫn của
GV ở lớp.


Hs trả lời


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


trắng của ánh sáng do
các ngọn đèn hoặc mặt
trời phát ra.


Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:24/2/2010
Ngày dạy:


<b>Tieát 61 - Bài 55 : MÀU SẮC CÁC VẬT.</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Trả lời được câu hỏi : Có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một


vật màu đỏ, màu xanh, màu đen, . . .?


- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có
vật màu đỏ, vật màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen, . . .


- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì chỉ các
vật màu đỏ mới giữ nguyên được màu, cịn các vật màu khác thì màu sắc sẽ bị
thay đổi.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


* Đối với mỗi nhóm HS :


- Dụng cụ dùng để quan sát các vật dưới ánh sáng màu, gồm :


- 1 hộp kính có một cửa sổ có thẩ chắn bằng các tấm lọc màu khác nhau.
- Các vật có màu trắng, đỏ, lục và đen đặt trong hộp.


- Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục.


- Nếu có thể chuẩn bị một vài chiếc ảnh phong cảnh có màu xanh da trời.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


* Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ và
đặt vấn đề.


+ HS1 : Thế nào là trộn các ánh


sáng màu với nhau ?


Khi trộn ánh sáng màu lục, ta được
ánh sáng màu gì ? Từ đó rút ra kết
luận gì về trơn hai ánh sáng màu
với nhau.


+ HS2 : Nếu kết luận về trộn ba
ánh sáng màu với nhau để được
ánh sáng trắng.


* Đặt vấn đề : Tại sao có khi ta
thấy cùng một bộ quần áo của
người trên sân khấu lúc có màu
này, lúc có màu khác ? Tại sao lại
như thế được ?


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về màu


- HS trả lời.


- HS lắng nghe và trả lời
câu hỏi của Gv.


I. Vật màu trắng, vật
màu đỏ, vật màu xanh
và vật màu đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

sắc ánh sáng đi từ các vật đến
mắt.



- GV nhắc lại bài học lớp 7, ta
nhìn thấy một vật khi có ánh sáng
từ vật đó truyền đến mắt ta.


?Khi nhìn thấy vật màu đen thì sao
* Chú ý : Khi nhìn thấy màu đen
thí có nghĩa khơng có bất kì ánh
sáng màu nào đi từ vật đó đến
mắt. Nhờ có ánh sáng khác chiếu
đến mắt mà ta mới nhận ra được
vật mà thôi.


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu khả năng
tán xạ ánh sáng màu của các vật.
- GV yêu cầu HS đọc phần thơng
tin về thí nghiệm tán xạ ánh sáng.
- GV u cầu HS rút ra nhận xét
về khả năng tán xạ ánh sáng màu
của chúng.


- GV yêu cầu HS tự làm cá nhân
câu C3.


* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận
chung về khả năng tán xạ ánh
sáng màu của các vật.


- GV yêu cầu HS từ thí nghiệm và
nhận xét ---> rút ra kết luận về tán


xạ ánh xạ.


* Hoạt động 5 : Vận dụng và củng
cố, hướng dẫn về nhà


- Nếu cịn thời gian thì GV cho HS
làm câu C4, C5 tại lớp.


- Khi nào nhìn thấy một vật?


- Tại sao khi đặt một vật màu đỏ
dưới ánh sáng trắng ta thấy nó có
màu đỏ, khi đặt một màu xanh
dưới ánh sáng trắng nó có màu
xanh ?


*Về nhà:


- Học bài và làm các bài tập 55.1


- HS nhắc lại kiến thức
đã học ở lớp 7 để trả lời
câu hỏi C1.


* C1 : Khi nhìn thấy các
vật màu trắng, vật màu
đỏ, vật màu xanh thì đã
có ánh sáng trắng, đỏ,
xanh đi từ các vật đến
mắt ta.



- Khoâng có ánh sáng
màu nào truyền vào mắt
ta.


- HS đọc thơng tin về thí
nghiệm tán xạ ánh sáng
và tiến hành làm thí
nghiệm dưới sự hướng
dẫn của GV.


- HS rút ra nhận xét :
Khi chiếu chúng bằng
ánh sáng đỏ.


C2+ Dưới ánh sáng đỏ,
vật màu đỏ vẫn có màu
đỏ. Vậy vật màu đỏ tán
xạ tốt ás màu đỏ.


+ Dưới ánh sáng đỏ, vật
màu trắng có ánh sáng
đỏ. Vậy vật màu đỏ tán
xạ tốt ás đỏ.


+ Dưới ánh sáng đỏ, vật
màu đen vẫn có màu
đen. Vậy vật màu đen
không tán xạ ás đỏ



- HS làm cá nhân câu C3
và trả lời dưới sự hướng
dẫn của GV.


- HS rút ra nhận xét và
ghi vào vở học.


HS trả lời


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


đến mắt ta.


- Khi nhìn thấy vật
màu đen thì khơng có
ánh sáng màu nào đi
từ vật đến mắt.


II. Khaû năng tán xạ
ánhsáng màu của các
vật.


1. Thí nghiệm.


- Các vật màu mà ta
nghiên cứu là các vật
không tự phát sáng.
Chúng chỉ có khả
năng tán xạ (xuất lại


theo mọi phương).
Aùnh sáng chiếu đến
chúng.


Sử dụng thiết bị H
55.1 để màn của các
vật.


2. Nhận xét.


III. Kết luận về khả
năng tán xạ ánh sáng
màu của các vật.
- Vật có màu nào thì
tán xạ tốt ánh sáng
màu đó và tán xạ kém
ánh sáng màu khác.
- Vật có màu trắng tán
xạ tốt tất cả các ánh
sáng màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

--> 55.4.


- Đọc trước bài mới


- Đọc có thể em chưa biết
Rút kinh nghiệm:


Ngày soạn:3/4/2010
Ngày dạy:



<b>Tieát 62 - Bài 56. CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


I. Mục tiêu


- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?


- Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu
trắng và trên vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.


- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì?
- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?


<b>II. Chuẩn bị</b>


* Đối với mỗi nhóm học sinh:


- Bộ dụng cụ nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng
và trên vật màu đen, gồm:


+ Một tấm kim loại: một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen ( hoặc hai tấm
kim loại giống nhau: một sơn trắng, một sơn đen)


+ Một hoặc hai nhiệt kế.
+ Một chiếc đèn khoảng 25W.
+ Một chiếc đồng hồ.


- Một dụng cụ sử dụng pin mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi,...


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học<sub>sinh</sub> Nội dung
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác


dụng nhiệt của ánh sáng:
- Như phần mở bài trong SGK.
- Đọc tài liệu, trả lời C1,C2.


- Tìm hiểu mục đích thí nghiệm,
dụng cụ thí nghiệm và làm thí
nghiệm nghiên cứu tác tác dụng
nhiệt của ánh sáng trên các vật
màu trắng và màu đen.


- Ghi kết quả thí nghiệm, gọi học
sinh trả lời C3.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác
dụng sinh học của ánh sáng:


- Đọc tài liệu trả lời C4,C5.


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về tác
dụng quang điện của ánh sáng:
-Thế nào là pin quang điện? GV
giới thiệu hình 56.3


Gọi Hs trả lời C6, C7


-Tác dụng quang điện của ánh
sáng là gì?



- HS thảo luận và trả
lời theo khả năng của
mình.


Hs đọc SGK trả lời
Hs trả lời C3


- HS từ thơng tin vừa
tìm được để trả lời câu
hỏi C4,C5


Hs nghiên cứu SGK
và quan sát hình 56.3
Trả lời


- HS thảo luận và trả
lời C6, C7.


Hs nghiên cứu SGK trả
lời


<i><b>I. Taùc dụng nhiệt của</b></i>
<i><b>ánh sáng:</b></i>


1. Tác dụng nhiệt của
ánh sáng là gì?


Ánh sáng chiếu vào các
vật sẽ làm chúng nóng


lên. Khi đó năng lượng
ánh sáng đã biến thành
nhiệt năng. Đó là tác
dụng nhiệt của ánh sáng.
2. Nghiên cứu tác tác
dụng nhiệt của ánh sáng
trên các vật màu trắng và
màu đen:


Trong tác dụng nhiệt của
ánh sáng thì các vật có
màu tối hấp thụ năng
lượng ánh sáng mạnh
hơn các vật có màu sáng.
II. Tác dụng sinh học của
ánh sáng:


- Ánh sáng có thể gây ra
một số biến đổi nhất định
ở các sinh vật. Đó là tác
dụng sinh học của ánh
sáng.


<i><b>III. Tác dụng quang</b></i>
<i><b>điện của ánh sáng:</b></i>


1. Pin Mặt trời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Hoạt động 4 : Vận dụng



Hướng dẫn HS làm các câu ở phần
vận dụng và củng cố lại kiến thức
đã học.


Yêu cầu HS trả lời C8,C9,C10
? Nêu các tác dụng của ánh sáng
Gọi Hs đọc có thể em chưa biết
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà


- Học bài và làm bài tập
SBT


- Đọc trước bài mới


Hs trả lời


C9: Bố mẹ muốn nói
đến tác dụng sinh học
của ánh sáng mặt trời


Hs trả lời
Hs đọc


Hs ghi u cầu về nhà
vào vở


nguồn điện có thể phát
điện khi có ánh sáng
chiếu vào nó.



2. Tác dụng quang điện
của ánh sáng:


<i><b> Tác dụng của ánh</b></i>
<i><b>sáng lên pin quang điện</b></i>
<i><b>là tác dụng quang điện.</b></i>
<i><b>IV. Kết luận:</b></i>


- Ánh sáng có tác dụng
nhiệt, tác dụng sinh học,
tác dụng quang điện.
Điều đó chứng tỏ ánh
sáng có năng lượng.
- Trong các tác dụng nói
trên, năng lượng ánh
sáng được biến đổi thành
các năng lượng khác.


<b>Rút kinh nghiệm.</b>


Ngày soạn :3/4/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 63 - Bài 57. Thực hành: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC </b>


<b>VÀ ÁNH SÁNG KHƠNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


- Trả lời được câu hỏi: Thế nào là một ánh sáng màu đơn sắc và thế nào là
một ánh sáng màu không đơn sắc?



- Biết cách dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng màu đơn sắc và ánh sáng
màu khơng đơn sắc.


<i><b>II. CHUẨN BỊ</b></i>


Đối với mỗi nhóm học sinh:
- Một đèn phát ánh sáng trắng.
- Một vài tấm lọc màu khác nhau.
- Một đĩa CD.


- Một số nguồn sáng đơn sắc như các đèn LED đỏ, lục, vàng, bút
laser,....


- Dụng cụ dùng để che tối.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học<sub>sinh</sub> Nội dung
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu các


khái niệm ánh sáng đơn sắc,
ánh sáng không đơn sắc:


- Đọc tài liệu để tìm hiểu các
khái niệm.


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng
cụ thí nghiệm và cách tiến hành
thí nghiệm:



- GV hướng dẫn học sinh lắp ráp
thí nghiệm.


* Hoạt động 3 : Làm thí nghiệm
phân tích ánh sáng màu được


- HS thảo luận và trả
lời theo khả năng của
mình.


- HS lắp ráp thí
nghiệm.


Hs làm thí nghiệm


<i><b>I. Các dạng ás:</b></i>


Ánh sáng đơn sắc là
ánh sáng có một màu nhất
định và khơng thể phân
tích ánh sáng đó thành các
ánh sáng có màu khác
được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

tạo ra nhờ dùng các tấm lọc
màu hoặc được phát ra từ một
số nguồn sáng đơn sắc:


- GV hướng dẫn học sinh làm


báo cáo.


Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- học bài


- Làm từ câu 1 đến câu
21 SGK t151,152


Hs dựa vào kết quả thí
nghiệm làm báo cáo
thí nghiệm


Hs ghi u cầu về nhà
vào vở


sắc thành nhiều ánh sáng
màu khác nhau.


II. Cách phân tích ánh
sáng:


- Dùng lăng kính.
<i><b>- Dùng đĩa CD,...</b></i>
<i><b>III. Thực hành:</b></i>


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM.</b>


Ngày soạn :7/ 4/ 2010
Ngày dạy:



<b>Tiết 64 - Bài 58. TỔNG KẾT CHƯƠNG III: QUANG HỌC</b>



<i><b>I. MỤC TIÊU</b></i>


- Trả lời được những câu hỏi tự kiểm tra nêu trong bài.


- Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã chiếm lĩnh được để giải thích và giải
các bài tập trong phần vận dụng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: chuẩn bị giáo án.


- HS: ôn tập các bài chương quang học.


III. TO CHƯ C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCÅ Ù


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

* Hoạt động 1 : Trả lời các câu
hỏi tự kiểm tra.


- Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời
phần tự kiểm tra để phát hiện
những kiến thức mà HS cha vững.
- Đề nghị một hay hai HS trình
bày trớc lớp câu trả lời đã chuẩn
bị của phần <i>Tự kiểm tra.</i>


- Dành nhiều thời gian để cho HS
trao đổi thảo luận những câu liên
quan đến kiến thức và kĩ năng mà


HS cha vững và khẳng định câu
trả lời cần có


- GV đánh giá các câu trả lời
của học sinh.


Có thể chọn khoảng 5 câu
quang hình và 3 câu quang lí
Hoạt động 2 : Làm một số bài
vận dụng:


- §Ị nghị HS làm nhanh các câu
17, 18, 19 và 21. Đối với một hay
hai câu, có thể yêu cầu HS trình
bày lí do chọn phơng án của
mình.


- Dnh nhiều thời gian để HS tự
lực làm câu 22 và 24. Đối với
mỗi câu có thể yêu cầu HS trình
bày lời giải trên bảng trong khi
những HS khác giải tại chỗ. Sau
đó GV tổ chức cho cả lớp nhận
xét, trao đổi lời giải của HS trình
bày trên bảng và GV khẳng định
lời giải đúng cần có. Nếu có thời
gian, GV đề nghị HS trình bày
các cách giải khác.


- Đề nghị HS về nhà làm tiếp các


câu 23 và 24. GV có thể cho HS
biết kết quả các câu này để HS tự
kiểm tra lời gii ca mỡnh.


Hot ng 3:<b> Công vic v nhà:</b>
- Học theo SGK và vở ghi


- Làm các bài tập bài tổng kết
chửơng trong SBT


- c trc bi mi.


Tng HS trình bày câu trả
lời đã chuẩn bị đối với
mỗi HS của phần <i>Tự kiểm</i>
<i>tra</i> theo yêu cầu của GV.
Phát biểu, trao đổi, thảo
luận với cả lớp để có câu
trả lời cần đạt đợc đối với
phần <i>Tự kiểm tra</i>


- HS trình bày câu trả lời
của mình.


-HS trả lời các câu vận
dụng.17:B


18:B 19:B
20:D



21:- đỏ - tác dụng nhiệt
- màu xanh - mu lc


Làm theo yêu cÇu cđa
GV.


Trình bày câu trả lời và
trao đổi, thảo luận với cả
lớp khi GV yêu cầu để có
đợc câu trả lời cần có.


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


I. Tù kiĨm tra


II. Bài tập vận duùng


<b>Câu 22:</b>


a) Vẽ hình


b) AB là ảnh ảo.


c) Vì điểm A trùng với
điểm F, nên BO và AI là
hai đờng chéo của hình
chữ nhật BAOI. Điểm B’
là giao điểm của hai
đ-ờng chéo. A’B’ là đđ-ờng


trung bình của tam giỏc
ABO.


TacóOA=


1


2<sub>OA= 10cm.</sub>


Vậy ảnh nằm cách thấu
kính 10cm


RUT KINH NGHIEM


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

………
…………...


………
…………...


………
…………...


………
…………...


Ngày soạn:7/4/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 65 - Chương IV. SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HỐ NĂNG LƯỢNG</b>



<i><b>Bài 59. NĂNG LƯỢNG VÀ CHUYỂN HỐ NĂNG LƯỢNG</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên các dấu hiệu quan sát trực
tiếp được.


- Nhận biết được các dạng năng lượng khác ( quang năng, hoá năng, điện
năng) nhờ chúng đã chuyển hoá thành cơ năng và nhiệt năng.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- HS ơn lại những kiến thức về năng lượng đã học trước đây trong những
phần cơ học, nhiệt học ở lớp 8 và điện học ở lớp 9 ( cơ năng, nhiệt năng, điện
năng)


<b>- Hình 59.1 SGK. Bảng phụ câu C4</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung


* Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.


- GV: yêu cầu học sinh nhắc lại
một số kiến thức về năng lượng.
- GV hỏi: ta đã biết một số dạng
năng lượng, vậy em hãy cho biết


ta dựa vào dấu hiệu nào mà nhận
biết được một vật có năng lượng?
Cịn có các dạng năng lượng
khác nữa không ?


* Hoạt động 2 : Nhận biết năng
lượng:


Yêu cầu Hs trả lời C1;C2


?khi nào vật có cơ năng. Nhiệt
năng


( năng lượng)


Hoạt động 3 : Nhận biết các dạng
năng lượng và sự chuyển hóa


- HS nhắc lại một số kiến
thức về năng lượng.
- HS trả lời.


- HS Trả lời C1, C2.
- HS làm việc cá nhân
trả lời


<i><b>I. Năng lượng:</b></i>


Ta nhận biết được
một vật có năng lượng


khi vật đó có khả năng
thực hiện công (cơ
năng), hay làm nóng
các vật khác (nhiệt
năng)


II. Các dạng năng
lượng và sự chuyển
hóa giữa chúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

giữa chúng:


- Hướng dẫn HS quan sát hình
59.1 SGK.


- Cho HS củng cố trả lời: nêu tên
các dạng năng lượng và sự
chuyển hóa giữa chúng trong mỗi
thí nghiệm.


-Cho HS ghi nhận xét vào bảng
liệt kê các dạng năng lượng.
* Hoạt động 4 : Vận dụng:
- Yêu cầu HS làm C 5


- Yêu cầu HS đọc mục “Có thể
em chưa biết”.


Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tap



SBT


- Dọc trước bài mới


Hs quan saùt


- HS thảo luận về bảng
kết quả thu được để rút
ra kết luận


HS thực hiện


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


- Ta chỉ nhận biết được
hóa năng, điện năng,
quang năng khi chúng
chuyển hóa thành cơ
năng hay nhiệt năng.
- Mọi quá trình biến
đổi đều kèm theo sự
chuyển hóa năng
lượng từ dạng này
sang dạng khác.


II. Vận dụng


<b>RÚT KINH NGHIỆM.</b>



………
………


………
………


Ngày soạn :10/4/2010
Ngày dạy:


<b>Tiết 66</b>- <b>Bài 60. ĐỊNH LUẬT BẢO TOAØN NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Qua thí nghiệm nhận biết các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng
lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp cho
thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra.


- Phát hiện sự xuất hiện các dạng năng lượng khác khi một dạng năng
lượng nào đó bị giảm đi. Thừa nhận phần năng lượng giảm đi bằng phần năng
lượng mới xuất hiện.


- Phát biểu được và hiểu ý nghĩa của định luật bảo tồn năng lượng.


<b>II. CHUẨN BÒ.</b>


* GV: thiết bị biến đổi điện năng thành cơ năng và ngược lại.


* Mỗi nhóm HS : thiết bị biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại.


III. TO CHƯ C HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCÅ Ù



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học


sinh Noäi dung


* Hoạt động 1 : Xây dựng tình


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- GV yêu cầu HS nhắc lại một
số thí dụ về hoạt động của các
máy và chỉ rõ muốn cho máy
chạy được (thực hiện được
cơng) thì phải cung cấp cho
máy cái gì?


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu sự
biến đổi thế năng thành động
năng và ngược lại. Cơ năng bị
hao hụt


- Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm như H60.1 từ đó cho
HS rút ra nhận xét và trả lời
C1, C2, C3.


?Phần cơ năng bị hao hụt đã đi
đâu


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiệu
suất của thiết bị biến đổi điện
năng thành cơ năng:



- GV: làm thí nghiệm nhö H


60.2, hướng dẫn HS quan sát
:phân biệt máy phát điện và
động cơ điện.


- Căn cứ vào những điều quan
sát được, trả lời C3, C4.


* Hoạt động 4 : Thơng báo kết
luận khái qt: định luật bảo
tồn năng lượng.


- GV: định luật này áp dụng
cho mọi quá trình biến đổi
năng lượng.


* Hoạt động 5 : Vận dụng:
- Hướng dẫn HS trả lời các câu
C6, C7 như yêu cầu SGK.
- Hướng dãn HS tìm hiểu mục
“Có thể em chưa biết”.


- HS: ...cung cấp
cho máy năng lượng
ban đầu: nhiên liệu,
chất đốt


- HS làm thí nghiệm


- HS trả lời.


Chuyển thành nhiệt
năng


- HS quan sát.


HS thảo luẫn trả lời
C3, C4.


- HS ghi nội dung định
luật.


- HS trả lời như u
cầu SGK.


trong các hiện tương cơ,
nhiệt, điện:


1. Biến đổi thế năng thành
động năng và ngược lại. Hao
hụt cơ năng


- Thí nghieäm:


- Kết luận: trong các quá
trình cơ học, cơ năng không
tự sinh ra thêm, phần hao hụt
đi đã biến đổi thành dạng
năng lượng khác. Nếu tăng


thêm là do vật ở ngoài hệ
cung cấp.


2/ Biến đổi cơ năng thành
điện năng và ngược lại. Hao
hụt cơ năng:


- Thí nghieäm :


- Kết luận: trong các máy
điện, cơ năng có thể chuyển
hoá thành điện năng và
ngược lại. Phần năng lượng
hữu ích thu đựơc cuối cùng
bao giờ cũng nhỏ hơn phần
năng lượng ban đầu cung cấp
cho máy. Phần năng lượng
hao hụt đi đã biến đổi thành
dạng năng lượng khác.


II. Định luật bảo toàn năng
lượng:


Năng lượng không tự sinh ra
hoặc tự mất đi mà chỉ biến
đổi từ dạng này sang dạng
khác hoặc truyền từ vật này
sang vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Hoạt động6: Hướng dẫn về


nhà


- Học bài và làm bài
tập SBT


- Đọc trước bài mới


Hs ghi u cầu về nhà
vào vở


<b> RÚT KINH NGHIỆM.</b>


………
………


………
………


………
………


………
………


………
………


Ngày soạn :10/ 4/ 2010
Ngày dạy:



Tiết 67 -<b>Bài 61. SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG- NHIỆT ĐIỆN VÀ THUỶ ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Biết được vai trò quan trọng của điện năng trong đời sống và sản xuất.
- Biết được các bộ phận chính của một nhà máy thủy điện và nhiệt điện.
- Hiểu được quá trình biến đổi năng lượng trong các nhà máy trên.


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Tranh lớn hình vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học


sinh Noäi dung


* Hoạt động 1 : Xây dựng tình
huống học tập.


- GV yêu cầu HS nhắc lại những
hiện tượng chứng tỏ dịng điện có
năng lượng.


- GV u cầu HS chỉ ra các dạng
năng lượng như nhiệt năng, cơ
năng dự trữ ở nơi nào trong tự
nhiên.



- GV hỏi: điện năng là gì và có
tồn tại sẵn trong tự nhiên không?
Điện năng dùng làm gì và có


- HS suy nghĩ trả lời.


Hs trả lời


Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

dùng trực tiếp như nhiệt năng và
cơ năng khơng?


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trị
của điện năng trong đời sống và
sản xuất:


- GV cho HS tự trả lời C1, C2,
C3.


? Vai trò của điện trong đời sống
và sản xuất


* Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của nhà máy nhiệt
điện:


- GV cho HS quan sát H61.1 để
chỉ ra những bộ phận chính của
nhà máy nhiệt điện dùng than đá:


lò đốt than, nồi hơi, tuabin, máy
phát điện.


?Trong nhà máy nhiệt điện thì
năng lượng nào đã biến đổi thành
điện năng


* Hoạt động 4 : Tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của nhà máy thủy
điện:


- GV cho HS quan sát H61.2 để
chỉ ra những bộ phận chính của
nhà máy thủy điện: hồ chứa
nước, ống dẫn nước vào tuabin,
tuabin, máy phát điện, đường dây
tải điện.


* Hoạt động 5 : Vận dụng- hướng
dẫn về nhà


- GV yeâu cầu HS tóm tắt và làm
C7.


- Về nhà học bài và làm các bài
tập trong SBT, đọc trước bài mới.


- HS trả lời.
Hs trả lời



- HS quan saùt


- HS trả lời câu C4 và
cùng thảo luận nhóm
câu trả lời.


Hs trả lời: nhiệt năng


- HS quan sát dưới sự
hướng dẫn của GV.
- HS trả lời câu C5, C6
và cùng thảo luận
nhóm câu trả lời.


- HS làm C7


Hs ghi yêu cầu về nhà
vào vở


Có điện đời sống con
người được nâng cao, khoa
học, kỹ thuật phát triển,
máy móc thay thế lao
động của con người


<i><b>II. Nhieät ñieän:</b></i>


Trong nhà máy nhiệt
điện, năng lượng của
nhiên liệu bị đốt cháy


được chuyển hóa thành
điện năng.


<i><b>III. Thủy điện:</b></i>


Trong nhà máy thủy điện,
thế năng của nước trong
hồ chứa được chuyển hóa
thành điện năng.


<i><b>IV. Vận dụng :</b></i>
C7:h1=1m


S=1km2<sub>=10</sub>6<sub>m</sub>2


h2=200m


A=P.h2=d.V.h2=d.S.h1.h2


A=104<sub>.10</sub>6<sub>.1.200J</sub>


<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>


………
…………


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

………
…………



………
…………


………
…………


Ngày soạn :
Ngày dạy:


Tiết : 68-

<b>Bài 62. ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT</b>



<b>NHÂN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Chỉ ra được các bộ phận chính của một máy phát điện gió, pin mặt trời và
nhà máy điện nguyên tử.


- Hiểu được quá trình biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các
máy trên.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: + một máy phát điện gió + quạt gió.


+ một pin mặt trời + đèn điện dây tóc 100W + động cơ nhỏ.
+ hình vẽ sơ đồ nhà máy điện nguyên tử.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs Nội dung


* Hoạt động 1 : Tổ chức tình
huống học tập.


- GV làm 1 thí nghiệm: cho 1 máy
phát điện gió hay 1 pin mặt trời
phát điện thắp sáng 1 bóng đèn
hay làm chuyển động 1 động cơ
nhỏ. GV giới thiệu sơ lược sự
thuận tiện của các nguồn điện gió
và pin mặt trời, khơng cần ngun
liệu, chỉ cần nắng hay gió. Sau đó
đặt vấn đề tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của 2 nguồn điện này.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu máy
phát điện gió:


- GV yêu cầu HS quan sát H62.1,
kết hợp với máy phát điện gió trên
bàn GV để chỉ ra những bộ phận
chính của một máy phát điện gió.
- GV yêu cầu HS làm câu C1.


- HS quan saùt thí
nghiệm.


- HS suy nghó trả


lời:... cánh quạt (để


hứng gió), rơto và stato
của bộ phận phát điện.

- HS làm việc cá nhân



<i><b>I. Máy phát điện gió:</b></i>
Năng lượng của gió đã
được biến đổi lần lượt qua
các bộ phận của máy:
- gió thổi cánh quạt truyền
cho cánh quạt cơ năng.
- cánh quạt quay kéo theo
rôto.


- rôto biến đổi cơ năng
thành điện năng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

* Hoạt động 3 : Tìm hiểu pin mặt
trời:


- GV: cho HS nhận biết tấm pin
mặt trời và 2 cực của nó.


- GV giới thiệu: những pin mặt trời
nhỏ được đặt trong các đồng hồ
đeo tay hay máy tính bỏ túi, cứ
chiếu ánh sáng vào đó là các máy
này hoạt động. Những pin mặt trời
lớn thường có kèm theo 1 ắcquy.
Ban ngày pin mặt trời nạp điện
cho ắcquy để ban đêm sử dụng.


- GV yêu cầu HS làm C2.


* Hoạt động 4 : Tìm hiểu nhà máy
điện hạt nhân:


- GV: giới thiệu hình vẽ H 62.3
* Hoạt động 5 : Tìm hiểu sử dụng
điện năng:


- GV: nêu sự tiện lợi của việc sử
dụng điện năng.


- GV: goi HS trả lời cách tiết kiệm
điện năng trong đời sống và sản
xuất.


- GV: giới thiệu bảng hiệu suất
các máy làm biến đổi năng lượng.


trả lời C1.


- HS laéng nghe.
- C2:


Công suất sử dụng
tổng cộng:


20.100+10.75= 2750W
Công suất của ánh
sáng mặt trời cần thiết


cung cấp cho pin mặt
trời:2750.10 = 27500W
Diện tích pin mặt trời:
27500:800 = 34,4m2
* Máy phát điện gió
và pin mặt trời gọn
nhẹ có thể cung cấp
năng lượng điện cho
những vùng núi, hải
đảo xa xôi.


Hs nghe


Hs trả lời


- Pin mặt trời là những
tấm phẳng làm bằng chất
silicon. Nếu chiếu ánh
sáng mặt trời vào tấm đó
thì năng lượng của ánh
sáng mặt trời sẽ trực tiếp
chuyển hóa thành điện
năng.


III. Nhà máy điện hạt
nhân:


Nhà máy điện hạt nhân
biến đổi năng lượng hạt
nhân thành năng lượng


điện, có thể cho năng suất
rất lớn nhưng phải được
bảo vệ cẩn thận tránh để
rò rỉ chất thải hạt nhân
gây nguy hiểm chết người.
IV. Sử dụng điện năng:
1/ Chuyển hóa điện năng
thành các dạng năng
lượng khác:


2/ Tiết kiệm điện năng:
RÚT KINH NGHIỆM.


………
.


……


………
.


……


………
.


……


………
.



……


………
.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×