Tải bản đầy đủ (.docx) (145 trang)

giao an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.16 KB, 145 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> PHÇN i . KHáI QUáT LịCH Sử THế GIớI TRUNG ĐạI</b>
<b>Tiết 1 </b>


<b>Bài 1 sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến chõu</b>
<b>õu (Thi s - trung kỡ trung i)</b>


Soạn ngày:
Giảng ngµy:


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :


<b>-</b> Qua trình hình thành XHPK ở châu Âu .


<b>-</b> Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến .


<b>-</b> Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế
lãnh địavà nền kinh tế trong thành thị trung đại.


<b>2. Về tư tưởng :</b> Giúp HS thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người :
chuyển từ xã hội chiếm hữu nơ lệ sang XHPK.


<b>3. Về kó năng :</b> Giúp HS


- Biết xác định vị trí các quốc gia phong kiến châu Âu trên lược đồ .


- Biết vận dụng phương pháp so sánh , đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
chiếm hữu nơ lệ sang XHPK.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng :</b>



Bản đồ châu Âu thời phong kiến .


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b> GV kiểm tra sách tập của học sinh.


<b>3. Bài mới : </b>


<b>GV giới thiệu bài :</b> GV sử dụng bản đồ chỉ cho HS rõ những nước có chế độ
phong kiến ra đời sớm , sau đó đặt câu hỏi gợi vấn đề : Ở châu Âu, XHPK đã hình
thành và phát triển như thế nào ? Để hiểu q trình đó , chúng ta cùng tìm hiểu nội
dung của bài .


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


GV yêu cầu HS đọc SGK phần 1.


? XHPK ở châu Âu được hình thành trong
hồn cảnh nào ?


HS trả lời : Chia ruộng đất , phong tước vị
cho nhau.


? Những việc làm ấy làm cho xã hội phương
Tây biến đổi như thế nào ?


HS suy nghĩ trả lời :



Bộ máy nhà nước chiếm hữu nô lệ bị sụp đỗ
Các tầng lớp mới xuất hiện .


Gv gt vÒ l·nh chúa


? Trái ngợc với cuộc sống của lÃnh chúa g/c
nông dân và nô lệ ntn


? Quan hệ giữa lÃnh chúa và nông nô ra sao


<b>1. S hỡnh thnh xó hội phong kiến ở châu</b>
<b>Âu :</b>


<b>a. Hoàn cảnh lịch sử :</b>


Cuối thế kỉ V, người Giéc- man tiêu diệt các
quốc gia cổ đại ( Rôma).


<b>b. Biến đổi trong xã hội :</b>


- Tướng lĩnh , quý tộc được chia nhiều ruộng
đất và cũng được phong các tước vị cao thấp
khác nhau. Họ trở nên giàu có và quyền
thế . Họ trở thành lãnh chúa phong kiến .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV yêu cầu HS đọc SGK phần 2 .
? Em hiểu thế nào là “lãnh địa”, “lãnh
chúa”, “nông nô”?


HS suy nghĩ trả lời :


GV giải thích :


<b>-</b> Lãnh địa : là vùng đất do quý ttộc
phong kiến chiếm được .


<b>-</b> Lãnh chúa : là người đứng đầu lãnh
địa .


<b>-</b> Nông nô : là người phụ thuộc vào
lãnh chúa, phải nộp tơ thuế cho lãnh
chúa.


GV giảng thêm về lãnh địa phong kiến
( Hình 1) :


Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có đầy
đủ nhà cửa, trang trại, nhà thờ như một đất
nước thu nhỏ


( SGV trang 115)


? Em hãy trình bày đời sống, sinh hoạt trong
lãnh địa?


HS trả lời trong SGK :


GV giải thích cho HS phân biệt được sự
khác nhau giữa XH cổ đại và XHPK :


<b>-</b> XH cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ


chỉ là cơng cụ biết nói .


<b>-</b> XHPK : Gồm lãnh chúa và nông nô,
nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh
chúa.


? Đặc điểm của “thành thị” là gì ?


HS trả lời : Là các nơi giao lưu, buôn bán,
tập trung đông dân cư.


? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào
HS trả lời SGK : Do hàng hố nhiều , cần
trao đổi bn bán -> lập xưởng sản xuất, mở
rộng thành thị trấn -> thành thị trung đại ra
đời .


? Cư dân trong thành thị gồm những ai ? Họ
làm những nghề gì ?


HS trả lời theo SGK :


? Thành thị ra đời có ý nghĩa gì ?


HS trả lời : Thúc đẩy sản xuất và bn bán


<b>2. Lãnh địa phong kiến :</b>


Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm
chủ



<b>* Đời sống trong lãnh địa :</b>


- Lãnh chúa : xa hoa, đầy đủ.
- nơng nơ : đói nghèo, khổ cực.


<b>3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại :</b>
<b>a. Nguyên nhân :</b>


Cuối thế kỉ XI, sản xuất phát triển , hàng
hoá thừa được đem đi bán -> thị trÊn ra dời


-> thành thị trung đại xuất hiện.


<b>b. Tổ chức :</b>


Tầng lớp : Thương nhân , thợ thủ công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phát triển -> tác động đến sự phát triển của
XHPK.


GV mô tả cuộc sống ở thành thị qua bức
tranh


(H. 2) : ẹõng ngửụứi, sầm uaỏt, hoát ủoọng chuỷ
yeỏu laứ buoõn baựn , trao ủoồi haứng hoaự phát
triển.Bên cạnh hội chợ là hình ảnh lâu đài
nguy nga nhà thờ với những kiến trúc đặc sắc
hiện đại phản ánh thành thị không chỉ là trung
tâm kt mà cịn là trung tâm văn hố ,việc giao


lu văn hố cịn thể hiện khơng khí dân chủ.


<b>4. Củng cố : </b>


o XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào ?


o Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại ? Kinh tế thành thị có gì


mới ? Vai trị sự ra đời của thành thị ?


o Các vương quốc của người giéc – man thành lập trên lãnh thổ của đế quốc


Rôma , sau này phát triển thành những vương quốc nào ?


<b>5. H íng dÉn häc sinh : </b>


- Học bài cũ.


- Chuẩn bị bài 2 : “Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở
châu Âu”.


+ Đọc trước SGK
+ Trả lời câu hỏi :
*Rĩt kinh


nghiÖm ...
...


………...



*************************************


Soạn ngày:
Giảng ngày:


Tiết 2 . bài 2 sù suy vong cđa x héi phong kiÕn<b>·</b>


vµ sù hình thành chủ nghĩa t bản
<b>I</b>


<b> . Muùc tieõu bài học :</b>


<b>1. Kiến thức :</b> Giúp HS nắm được


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý, một trong những nhân tố
quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


- Qua trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xã hội phong
kiến ở châu Âu.


<b>2. Tư tưởng :</b> Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của q trình phát triển từ xã hội
phong kiến lên xã hội TBCN ở châu Âu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Bồi dưỡng cho HS kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của
các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lí.


- Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng :</b>



1 GV- Lửụùc ủồ theỏ giụựi (Quả địa cầu)
2.HS >SGK ,tài liệu về các cuộc phát kiến


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành như thế nào ?
- Lãnh địa phong kiến là gì ? Đời sống trong lãnh địa ra sao ?


- Vì sao có sự xuất hiện của thành thi trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới ? Vai trị
sự ra đời của thành thị ?


<b>3. Bài mới : </b>


* Giới thiệu bài : Các thành thị ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu
cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra. Nền kinh tế hàng hoá phát triển đã dẫn đến sự
suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b> NéI DUNG</b>


? Vì sao có các cuộc phát kiến địa lý ?


GV Phát kiến địa lí là quá trình tim ra con
đ-ờng mới vùng đất mới những đân tộc mới của
ngời châu âu.


HS trả lời SGK :



? Các cuộc phát kiến địa lý được thực hiện
nhờ những điều kiện nào ?


HS suy nghĩ trả lời :


GV chốt lại : Do khoa học kỹ thuật phát
triển : đóng được những tàu lớn, có la bàn


qua ngêi phe –ne –xi .


GV mô tả con tàu Ca-ra-ven ( có nhiều cánh
buồm, to lớn, có bánh lái …)


? Kể tên các cuộc phát kiến địa lý lớn và
nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó trên
lược đồ .


GV dùng lược đồ chỉ cho HS thấy những
nhà thám hiểm đi tìm những vùng đất mới.


<b>-</b> 1487 : Đi-a-xơ vòng qua cực Nam
châu Phi.


<b>-</b> 1498 : Va-xcô đơ Ga-ma đến Aán Độ.


<b>-</b> 1492 : Cô-lôm-bô tìm ra châu Mó.


<b>-</b> 1519 – 1522 : Ma-gien-lan đi vòng


<b>1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý :</b>


<b>a. Nguyên nhân :</b>


+ Sản xuất phát triển.
+ Cần ngun liệu.
+ Cần thị trường.


+ Các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu :


<b>-</b> 1487 : Đi-a-xơ vịng qua cực Nam
châu Phi.


<b>-</b> 1498 : Va-xcô đơ Ga-ma đến n Độ.


<b>-</b> 1492 : Cô-lôm-bô tìm ra châu Mó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

quanh Trái Đất.


( GV giảng thêm về nhà thám hiểm Ma –
gien – lan và đoàn thám hiểm của ơng SGV
trang 18)


? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý là
gì ?


HS trả lời SGK :


GVCuộc phát kiến địa lí có ý nghĩa lớn làcuộc
CM kinh té ,giao thông ,tri thức giúp cho việc
giao lu văn hoâ thúc đảy kt phát triển.



GV giảng : Các cuộc phát kiến địa lý giúp
cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được
đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng
dần dần hình thành. Đó là q trình tạo ra
vốn ban đầu và những người làm thuê.
? Quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm
cách nào để có được tiền vốn và đội ngũ
công nhân làm thuê?


HS suy nghĩ – trả lời :


<b>-</b> Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa.


<b>-</b> Buôn bán nô lệ da đen.


<b>-</b> Cướp biển.


<b>-</b> Rào đất cướp ruộng.


<b>-</b> Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa. ->
Khơng có việc làm -> Làm th.
? Với nguồn vốn và nhân cơng có được, q
tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì ?
GV ( Cơng trường thủ công : Đây là cơ sở
sản xuất được xây dựng dựa trên việc phân
công lao động và kĩ thuật làm bằng tay, tồn
tại và phát triển từ thế kỉ XVI đến cuối thế
kỉ XVIII ở tây Âu . Nó chuẩn bị chuyển
sang giai đoạn sản xuất bằng máy móc dưới
chế độ tư bản chủ nghĩa .)



GV choát :


<b>-</b> Lập xưởng sản xuất quy mơ lớn.


<b>-</b> Lập các công ty thương mại.


<b>-</b> Lập các đồn điền rộng lớn.


? Những việc làm đó có tác động gì đối với


<b>b. Kết quả :</b>


- Tìm ra những con đường mới .


- Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát
triển.


- Đem lại cho GCTS châu Âu những nguồn
nguyên liệu quý giá, những kho vàng bạc,
châu báu khổng lồ.


<b>2. Sự hình thành CNTB ở châu Âu :</b>


- Q trình tích luỹ tư bản ngun thuỷ hình
thành : tạo vốn và người làm thuê.


<b>- Về kinh tế :</b> Hình thức kinh doanh tư bản
ra đời – đó là cơng trường thủ cơng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

xã hội ?


HS suy nghĩ – trả lời :


<b>-</b> Hình thức kinh doanh tư bản thay thế
chế độ tự cấp tự túc.


<b>-</b> Các giai cấp mới được hình thành.
? Giai cấp tư sản và vơ sản được hình thành
như thế nào ?


HS suy nghĩ – trả lời :


<b>-</b> Tư sản gồm quý tộc, thương nhân và
chủ đồn điền.


<b>-</b> Vô sản : những người làm thuê bị bóc
lột thậm tệ.


? Quan hệ sản xuất TBCN được hình thành
như thế nào ?


Trả lời : Tư sản bóc lột kiệt quệ vơ sản.
Quan hệ sản xuất tư bản hình thành.


<b>- Về chính trị :</b> Giai cấp tư sản mâu thuẫn
với quý tộc phong kiến -> Đấu tranh chống
phong kiến.


-> Tư sản bóc lột vô sản kiệt quệ . Quan hệ


sản xuất tư bản hình thành.


<b>4. Củng cố và ra bài tập</b>


- Em hãy ghi thời gian của các cuộc phát kiến địa lý vào cột còn lại của bảng :
Thời gian Các cuộc phát kiến lớn về địa lý


- 1487 <b>-</b> Đi-a-xơ đi vòng qua cực Nam châu Phi.


- 1498 <b>-</b> Va-xcơ đơ Ga-ma cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam n Độ.
- 1492 <b>-</b> Cơ-lơm-bơ tìm ra châu Mĩ.


- 1519 - 1522 <b>-</b> Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất.


- Viết chữ (Đ) hoặc (S) vào các ô dưới đây đề xác định kết quả của các cuộc phát kiến
địa lý :


Tìm ra những con đường mới, những vùng đất mới, những dân tộc mới.
Đem lại cho GCTS ở châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá, những kho
vàng bạc, châu báu khổng lồ.


Thúc đầy thương nghiệp châu Âu phát triển.
CNTB dần dần hình thành ở châu Âu.


<b>5.Hướng dẫn học snh học </b>


- Hoïc bài cũ.


- Chuẩn bị bài mới 3 : “Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì
trung đại ở châu Âu”.



* Rút kinh nghiệm


...
...


*******************************


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Soạn ngày: /9/2010
Giảng ngày: 9/2010


Tiết 3 BàI 3 .CUộC ĐấU TRANH CủA GIAI CấP TƯ SảN CHốNG PHONG KIếN THờI
HậU Kì TRUNG ĐạI ë CH¢U ¢U


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :


- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào văn hoá phục
hưng.


- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động trực tiếp
của phong trào này đến XHPK ở châu Âu lúc bấy giờ.


<b>2. Về tư tưởng :</b>


- Cho HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người, về vai trò
của giai cấp tư sản .


- Giúp HS thấy được loài người đang đứng trước một bước ngoặc lớn : sự sụp đổ


của chế độ phong kiến – một chế độ xã hội độc đoán , lạc hậu và lỗi thời.


<b>3. Về kó năng :</b>


Biết cách phân tích cơ cấu giai cấp để chỉ ra mâu thuẫn xã hội , từ đó thấy được
nguyên nhân sâu xa cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến .


<b>II. Thiết bị , tài liệu cần cho bài giảng :</b>


- Tranh ảnh minh hoạ, thơ văn chống phong kiến .


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ :</b>


o Kể tên các cuộc phát kiến địa lý tiêu biểu và cho biết hệ quả của nó đến xã


hội châu Âu ?


o Sự hình thành CNTB ở châu Âu đã diễn ra như thế nào ?
<b>3. Bài mới :</b>


Giới thiệu bài : Ngay trong lòng XHPK, CNTB đã được hình thành. Giai cấp tư
sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên, họ lại khơng có địa vị xã hội thích hợp. Do đó, giai
cấp tư sản đã chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực. Phong trào văn hoá phục


hưnglà minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến .


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS BAØI HỌC SINH GHI



? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào văn
hoá phục hưng ở châu Âu ?


HS trả lời :


GV giảng thêm : Trong suốt 1000 năm đêm
trường trung cổ phong kiến đã kìm hãm sự
phát triển của xã hội. Tồn xã hội chỉ có
trường học để đào tạo giáo sĩ. Những di sản


<b>1. Phong trào Văn hoá Phục hưng (thế </b>
<b>kĩ XIV- XVII) :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

của nền văn hoá cổ đại bị phá huỷ hồn
tồn, trừ nhà thờ và tu viện. Do đó giai cấp
tư sản đấu tranh chống lại sự ràng buộc của
tư tưởng phong kiến.


GV giải thích “văn hố phục hưng” : Đó là
sự phục hưng tinh thần của nền văn hố cổ
Hi Lạp và Rơ ma, sáng tạo nền văn hoá mới
của giai cấp tư sản.


? Qua các tác phẩm của mình, các tác giả
thời phục hưng muốn nói điều gì ?


? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn văn hoá
làm cuộc mở đường cho đấu tranh chống
phong kiến ?



Học sinh trả lời :


Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh hoa
nhân loại , việc khơi phục nó sẽ tác động ,
tập hợp được đông đảo dân chúng để chống
lại phong kiến.


? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào cải
cách tôn giáo ?


HS trả lời SGK


? Trình bày nội dung tư tưởng cuộc cải cách
của Lu- thơ vaCan-vanh ?


GV cho HS đọc hàng chữ nhỏ và thảo luận
trả lời :


GV giảng thêm : Giáo hội còn ngăn cấm sự
phát triển của khoa học tự nhiên. Mọi tư
tưởng tiến bộ đều bị cấm đoán


GV kể cho HS về sự hi sinh của Ga-li-lê: là
nhà thiên văn học bị giáo hội đưa ra xét xử
vào tù vì ủng hộ Cơ –péc-ních và Giáo hội
bắt ông tuyên thệ từ bỏ học thuyết cỉa ông.
? Tác động của phong trào “Cải cách tôn
giáo” đến xã hội?



HS trả lời SGK.


-> Tôn giáo bị phân hoá thành 2 giáo phái :
+ Đạo Tin Lành.


<b>b. Nội dung của phong trào Văn hoá </b>
<b>Phục hưng :</b>


- Phê phán xã hội phong kiến và Giáo
hội.


- Đề cao giá trị con người.


<b>2. Phong trào Cải cách tôn giáo :</b>
<b>a. Nguyên nhân của các cuộc cải cách </b>
<b>tôn giáo :</b>


- Giáo hội tăng cường bóc lột nhân dân.
- Giáo hội là lực lượng cản trở sự phát
triển của giai cấp tư sản đang lên.


<b>b. Noäi dung Cải cách tôn giáo của </b>
<b>Lu-thơ :</b>


- Phủ nhận vai trò thống trị của Giáo
hội , đòi bãi bỏ những lễ nghi phiền tối.
- Địi quay về với giáo lý Ki- tô nguyên
thuỷ.


<b>c. Tác động của phong trào Cải cách </b>


<b>tơn giáo :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Ki tô giaùo.


-> Tác động đến cuộc đấu tranh vũ trang
của tư sản chống phong kiến.


<b>-</b> Đạo Tin Lành.


<b>-</b> Ki-tô giáo.


-> Tác động đến cuộc đấu tranh vũ trang
của tư sản chống phong kiến.


<b>4. Củng cố :</b>


o Ngun nhân dẫn đến phong trào Văn hoá Phục hưng ? Nội dung của phong


trào Văn hoá Phục hưng ?


o Điền tiếp những từ thích hợp vào chỗ trống :


+ Người khởi xướng phong trào Cải cách tôn giáo là ...………
+ Tại thuỵ Sĩ , một giáo phái cải cách khác ra đời gọi là: ...……
+ Ki- tô giáo bị phân chai thành hai giáo phái nào : ...………
+ Phong trào cải cách tôn giáo làm bùng lên cuộc đấu tranh rộng lớn


ở ...sử sách thường gọi là cuộc...
5.híng dÉn häc sinh



Chuẩn bị bài 4 : “Trung Quốc thời phong kiến”
* Rĩt kinh


nghiÖm ...
...


...


**************************************


Soạn ngày : /9/2010 TIÕT 4 BµI 4. TRUNG QUèC THêI PHONG KIếN


Giảng ngày: 9/2010
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức : </b>Giúp HS


- Sự hình thành xã hội phong kiến ở trung Quốc.
- Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.


- Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.


<b>2. Về tư tưởng :</b> Giúp HS


- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông.


- Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới q trình phát triển của
Việt Nam.


<b>3. Về kó năng :</b>



- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.


- Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.


<b>II. Thiết bị , tài liệu cần cho bài giảng :</b>


nh lăng Tần Thuỷ Hồng.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Nguyên nhân của phong trào cải cách tôn giáo ? Nội dung ?


<b>3. Bài mới : </b>


<b>* Giới thiệu bài :</b> Các em biết không ? TQ là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát
triển rất nhanh . Trung Quốc đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực. Khác với các nước
châu Âu, thời phong kiến ở Trung Quốc bắt đầu sớm và kết thúc muộn hơn.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS BAØI HS GHI


GV giaỷng : Tửứ 2000 naờm TCN, Ngửụứi TQ
ủaừ xãy dửùng ủaỏt nửụực bẽn lửu vửùc soõng
Hoaứng Haứ. Vụựi nhửừng thaứnh tửùu vaờn minh
rửùc rụừ thụứi coồ ủaùi, Trung Quoỏc ủoựng goựp lụựn
cho sửù phaựt trieồn cuỷa nhãn loái . Trải qua cá
triều đại hạ ,thơng,Chu ngời Trung Quốc đã


xây dựng 1 nền VM phát triển rực rỡ, sang
đến thời Xuân Thu chiến quốc lại có sự tiến
bộ lớn.


? Sản xuất thời Xn Thu- Chiến Quốc có gì
tiến bộ ?


HS trả lời SGK :


? Những biến đổi về mặt sản xuất đã có tác
động đến xã hội như thế nào ?


HS trả lời SGK :


? Như thế nào được gọi là “địa chủ”, “tá
điền” ?


GV giải thích : Quan lại, nông dân giàu ->
địa chủ.


<b>-</b> Nơng dân bị mất ruộng, phải nhận
ruộng của địa chủ để cày cấy và nộp
địa tô gọi là nông dân lĩnh canh hay
những ta điền .


-> Nh vậy sự chuyển biến trong XH, trong
SX, và sự hình thành quan hệ sx pk làcơ sở
cho sự thống nhất đn .Đến thời Tần, Hán q
trình đó đợc thúc đẩy mạnh hơn. Vậy q
trình đó diễn ra ntn...



? Trình bày những nét chính trong chính
sách đối nội của nhà Tần ?


HS trả lời theo SGK.


? Em hãy kể tên một số cơng trình mà Tần
Thuỷ Hồng bắt nông dân xây dựng ?
HS trả lời : Vạn Lí Trường Thành, cung A
Phịng, lăng Li Sơn.


GV cho HS nhận xét tượng gốm (H.8)


<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở </b>
<b>Trung Quốc :</b>


<b>* Những biến đổi trong sản xuất :</b>


- Công cụ bằng sắt ra đời.
-> Diện tích gieo trồng tăng .
- > Năng suất tăng .


<b>* Biến đổi trong xã hội :</b>


Xuất hiện giai cấp mới là địa chủ và tá điền
(nông dân lĩnh canh).


-> Xã hội phong kiến Trung Quốc hình
thành.



<b>2. Xã hội Trung Quốc thời Tần-Hán :</b>
<b>a. Thời Tần :</b>


- Chia đất nước thành quận, huyện.
- Cử quan lại đến cai trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

GV chốt lại : Rất cầu kì, giống người thật,
số lượng lớn … thể hiện uy quyền của Tần
Thuỷ Hồng.


?


GV giảng thêm : Chính sách tàn bạo bắt lao
dịch nặng nề đã khiến nông dân nổi dậy lật
đổ nhà Tần và nhà Hán được thành lập.


? Nhà Hán đã ban hành những chính sách gì
HS trả lời SGK :


? Em hãy so sánh thời gian tồn tại của nhà
Tần và Hán ? Vì sao lại có sự chênh lệch đó
HS thảo luận – trả lời :


- Nhà Tần : 15 năm ; nhà Hán : 426 năm.
-> Vì nhà Hán ban hành các chính sách phù
hợp với dân.


? Tác động của các chính sách đó đối với xã
hội ?



HS trả lời SGK.


? Chính sách đối nội của nhà đường có gì
đáng chú ý ?


HS trả lời SGK.


? Tác động của chính sách đó đối với đất
nước ?


-> Kinh tế phát triển, đất nước phồn vinh.
? Trình bày chính sách đối ngoại của nhà
đường ?


- Mở rộng lãnh thổ bằng cách tiến hành
chiến tranh.


( GV liên hệ VN)


? Sự cường thịnh của TQ dưới thời Đường
bộc lộ ở những mặt nào ?


HS thảo luận-trả lời :
- Đất nước ổn định.
- Kinh tế phát triển.
- Bờ cỏi mở rộng.


<b>b. Thời Hán :</b>


- Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.


- Giảm tơ thuế, sưu dịch.


- Khuyến khích sản xuất.


- > Kinh tế phát triển, xã hội ổn định.


- Tiến hành chiến tranh xâm lược.


<b>3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới </b>
<b>thời Đường :</b>


<b>a. Chính sách đối nội :</b>


- Cử người cai quản các địa phương.
- Mở khoa thi chọn nhân tài.


- Giảm thuế, chia ruộng cho nông dân.
-> Kinh tế phát triển, đất nước phồn vinh.


<b>b. Chính sách đối ngoại :</b>


Tiến hành chiến tranh xâm lược-> mở rộng
bờ cõi, trở thành đất nước cường thịnh nhất
châu Á.


<b>4. Củng cố :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Sự hình thành của TQ biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhà Đường ?


<b>5. Hướng dẫn học sinh học :</b>



-Học bài cũ.


-Chuẩn bị bài 4 (tieáp theo)


+ Đọc trước SGK mục 4, 5, 6.
+ Trả lời câu hỏi :


a. Những thay đổi của XHPK TQ cuối thời Minh – Thanh ?


b. Văn hoá, khoa học-kĩ thuật TQ thời phong kiến có những thành tựu gì ?


 Rút kinh nghiệm


………
……...
********************************


Tiết 5 BAØI 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN( tiếp theo)


<b>Soạn ngày : / 9/2010</b>
<b>Giảng ngày: 9/ 2010</b>
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức : Giúp HS</b>


<b> - Sự hình thành xã hội phong kiến ở trung Quốc.</b>
<b> - Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.</b>


<b> - Những thành tựu lớn về văn hoá, khoa học-kĩ thuật của Trung Quốc.</b>


<b>2. Về tư tưởng : Giúp HS </b>


<b> - Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông.</b>
<b> - Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển </b>
<b>của Việt Nam.</b>


<b>3. Về kó năng :</b>


<b> - Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.</b>


<b> - Phân tích các chính sách xã hội của mỗi triều đại, từ đó rút ra bài học lịch sử.</b>
<b>II. Thiết bị , tài liệu cần cho bài giảng :</b>


<b> Aûnh Coá Cung Trung Quốc</b>


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>? Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được hình thành như thế nào ?</b>


<b>? Chính sách đối nội và đối ngoại của nhà Tần và nhà Hán có gì khác nhau ?</b>
<b>? Sự thịnh vượng của Trung Quốc biểu hiện ở những mặt nào dưới thời nhf </b>
<b>Đường ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV gới thiệu bài : Các em biết không ? Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà
Đường , Trung Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm
960). Nhà Tống thành lập năm 960, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển tuy khơng
mạnh mẽ như trước.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


<b>? Nhà Tống đã thi hành những chính sách </b>
<b>gì ?</b>


<b>HS trả lời SGK :</b>


<b>? Những chính sách đó có tác động gì ?</b>
<b>-> Sau nhiều năm loạn lạc nền kinh tế </b>
<b>trậm phát triển nhưng khi nhà Tống thống</b>
<b>nhất đất nướcvà thi hành nhiều chính sách</b>
<b>->Ổn định đời sống nhân dân sau nhiều </b>
<b>năm chiến tranh lưu lạc.</b>


<b>? Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành </b>
<b>lập như thế nào ?</b>


<b>HS thảo luận – trả lời :</b>


<b>- Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt diệt nhà </b>
<b>Tống, lập ra nhà Nguyên ở Trung Quốc.</b>
<b>- GV giảng : Thế kỉ XIII, qn Mơng Cổ </b>
<b>rất hùng mạnh, vó ngựa của người Mông </b>
<b>Cổ đã tràn ngập lãnh thổe các nước châu </b>
<b>Âu cũng như châu Á. Khi tiến vào Trung </b>
<b>Quốc, người Mông Cổ lập ra nhà Nguyên.</b>
<b>? Sự phân biệt của người Mông Cổ đối với </b>
<b>người Hán như thế nào ?</b>



<b>? Sự phân biệt đó đã dẫn đến hậu quả gì . </b>
<b>HS suy nghĩ trả lời theo SGK :</b>


<b>? Trình bày diễn biến chính trị của Trung </b>
<b>Quốc từ sau thời Nguyên đến cuối Thanh ?</b>
<b>HS thảo luận – trả lời :</b>


<b> Năm 1368, nhà Nguyên bị lật đổ, nhà </b>
<b>Minh thống trị. Sau đó Lí Tự Thành lật đổ </b>
<b>nhà Minh. Quân Mãn Thanh từ phương </b>
<b>Bắc tràn xuống lập ra nhà Thanh.</b>


<b>? Xã hội Trung Quốc cuối thời Minh và </b>
<b>nhà Thanh có gì thay đổi ?</b>


<b>4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên :</b>
<b>a. Thời Tống :</b>


<b>- Miễn giảm thuế, sưu dịch.</b>
<b>- Mở rộng thuỷ lợi.</b>


<b>- Phát triển thủ công nghiệp.</b>
<b>- Có nhiều phát minh.</b>


<b>b. Thời Ngun :</b>


<b>-Mông cổ xl nhà Tống –lập nên nhà </b>
<b>Nguyên.</b>


<b>- Phân biệt đối xử giữa người Mơng cổ và </b>


<b>người Hán.</b>


<b>- Nông dân nổi dậy khởi nghĩa.</b>
<b>5. Trung Quốc thời minh – Thanh :</b>
<b>a. Thay đổi về chính trị :</b>


<b>- 1368 nhà Minh thành lập.</b>
<b>- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh</b>


<b>- 1644 nhà Thanh được thành lập.</b>


<b>b. Biến đổi trong xã hội cuối thời Minh </b>
<b>– Thanh :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HS đọc hàng chữ to thảo luận – trả lời :</b>
<b>- Xã hội phong kiến lâm vào tình </b>


<b>trạng suy thối .</b>


<b>- Vua quan ăn chơi xa xỉ.</b>


<b>- Nơng dân, thợ thủ cơng phải nộp tơ </b>
<b>thuế nặng nề.</b>


<b>- Phải đi lao dịch, đi phu.</b>


<b>? Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa biểu</b>
<b>hiện ở những điểm nào ?</b>


<b>HS trả lời theo SGK :</b>



<b>? Trình bày những thành tựu nổi bật về </b>
<b>văn hoá Trung Quốc thời phong kiến ?</b>
<b>HS đọc chữ in nhỏ thảo luận - trả lời :</b>
<b>Đạt nhiều thành tựu trên rất nhiều lĩnh </b>
<b>vực văn hoá khác nhau: văn học, sử học, </b>
<b>nghệ thuật điêu khắc, hội hoạ.</b>


<b>GV Nho giáoquan điểmvề quan hệ “ tam </b>
<b>cương” vua ( tư tưởng XHPK thời pk ) tôi </b>
<b>vợ chồng cha con ,mẫu mực ,trung thành </b>
<b>thuỷ chung “ ngũ thường” ( Nhân ,nghĩa </b>
<b>,lễ ,trí, tín)</b>


<b>? Kể tên một số tác phẩm văn học mà em </b>
<b>biết ?</b>


<b>-> Tây du kí, Tam quốc diễn nghóa, Đông </b>
<b>chu liệt quốc,…</b>


<b>GV cho HS nhận xét H.9 :</b>


<b>-> Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, kiến trúc hài </b>
<b>hồ, đẹp.</b>


<b>GV cho HS nhận xét H.10 :</b>


<b>GV chốt lại : Đạt đến đỉnh cao, trang trí </b>
<b>tinh xảo, nét vẽ điêu luyện … Đó là tác </b>
<b>phẩm nghệ thuật.</b>



<b>? Kể tên một số thành tựu mà người </b>
<b>Trung Quốc đạt được trong lĩnh vực khoa </b>
<b>học – kĩ thuật ?</b>


<b>HS đọc đoạn chữ nhỏ, thảo luận trả lời :</b>
<b>-Có nhiều phát minh lớn đóng góp cho sự </b>
<b>phát triển của nhân loại như : giấy viết, </b>


<b>- Nhân dân đói khổ.</b>


<b>c. Biến đổi về kinh tế :</b>


<b>- Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghóa </b>
<b>xuất hiện .</b>


<b>- Bn bán với nước ngồi được mở </b>
<b>rộng.</b>


<b>6. Văn hố, khoa học – kĩ thuật Trung </b>
<b>Quốc thời phong kiến :</b>


<b> a. Văn hoá :</b>


<b>- Tư tưởng : Nho giáo </b>


<b>- Văn học, sử học rất phát triển.</b>


<b>- Nghệ thuật: Hội hoạ, điêu khắc, kiến </b>
<b>trúc … đều ở trình độ cao.</b>



<b>b. Khoa học – kó thuật :</b>


<b>- Phát minh : giấy viết, nghề in, thuốc </b>
<b>súng , la bàn .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>nghề in, thuốc súng , la bàn .</b>


<b>-Ngồi ra cịn có kĩ thuật : đóng tàu, khai </b>
<b>mỏ, luyện kim.</b>


<b>-> Bên cạnh sự đóng góp cho sự phát triển </b>
<b>của nhân loại nó cịn là nơi đặt nền móng </b>
<b>cho các ngành KH- KT hiện đại khác ...</b>


<b>4. Củng cố :</b>


<b>- Em hãy trình bày những thay đổi của XHPK thời Minh – Thanh ?</b>
<b>- Trung Quốc có những cơng trình kiến trúc nào mà em biết ?</b>


<b>- Khoa học – kĩ thuật Trung Quốc đạt đượ những thành tựu gì ở thời phong kiến ?</b>
<b>- Em hãy ghi tên tác giả sao cho đúng với tác phẩm dưới đây :</b>


<b>Tác giả</b> <b>Tác phẩm</b>


<b>(Thi Nại Am)</b> <b>- Thuỷ hử</b>


<b>(La Quán Trung)</b> <b>- Tam quốc diễn nghĩa</b>
<b>(Ngô Thừa n)</b> <b>- Tây du kí</b>



<b>(Tàu tuyết Cần)</b> <b>- Hồng lâu mộng</b>


<b>(Tư Mã thiên)</b> <b>- Bộ sử kí (đầu tiên của TQ)</b>
<b>5. Hướng dẫn học sinh học: </b>


<b>- Học bài cuõ.</b>


<b>- Chuẩn bị bài mới : Aán độ thời phong kiến .</b>
<b>+ Đọc trước SGK.</b>


<b>+ Trả lời câu hỏi :</b>


<b>a. Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lớn của Aán Độ ?</b>


b. Những thành tựu lớn về văn hoá mà người Aán Độ đã đạt được ?


<b>* Rút kinh nghiệm</b>


………
………
****************************


Tiết 6 BAØI 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN


Soạn ngày : /9/ 2011


Giảng ngày: / 9/ 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :


- Các giai đoạn lớn của lịch sử Aán Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX.



- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển
thịnh đạt của Aán Độ thời phong kiến.


- Một số thành tựu của văn hoá Aán Độ thời cổ, trung đại.


<b>2. Về tư tưởng :</b>


- Lịch sử Aán Độ thời phong kiến gắn sự hưng thịnh, ly hợp dân tộc với đấu tranh tôn
giáo.


- Nhận thức được Aán Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại, có
ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển lịch sử và văn hoá của nhiều dân tộc Đơng Nam Á.


<b>3. Về kó năng :</b>


- Bồi dưỡng kỉ năng quan sát lược đồ và kĩ năng khai thác tranh ảnh.


<b>II. Thiết bị , tài liệu cần cho bài giảng :</b>


nh nền văn hố n Độ.


<b>III. Tién trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Sự suy yếu của XHPK Trung Quốc cuối thời Minh – Thanh được biểu hiện ntn?
? Trình bày những thành tựu lớn về văn hố, KH – KT thời phong kiến.



<b>3. Bài mới : </b>


Các em biết không, Aán Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân
loại cũng được hình thành rất sớm. Với một bề dày lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ
đại, Aán Độ đã có những đóng góp lớn lao trong lịch sử nhân loại.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS BAØI HS GHI


? Tên gọi Ấn Độ được bắt nguồn từ đâu?


GV 2 bên dịng sơng Ấn vânS Hằng có vai trị
to lớn trong sự hình thành và phát triển nền VM
Ấn Độ


? Các tiểu vương quốc đầu tiên được hình thành
ở đâu trên đất Aán Độ? Vào thời gian nào ?
Gv dùng bản đồ giới thiệu những con s Ấn và
SHằng có vai trị to lớn góp phần hình thành
nền văn minh từ rất sớm của  Độ.


? Trong hồn cảnh đó NN nước Ma –ga –đa
thống nhất trong hoàn cảnh nào?


? Tờ sau TK III TCN trở đi thì LS ÂĐộcó gì
thay đổi.


<b>1. Những trang sử đầu tiên :</b>


- 2500 năm TCN , dọc bên bờ sông Aán
thành thị xuất hiện .



- 1500 năm TCN trên lưu vực sông Hằng
một số thành thị khác cũng được hình thành.


- Thế kỉ IV TCN nhà nước Ma-ga-đa thống
nhất và trở nên hùng mạnh vào cuối thế kỉ
III TCN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

? Sự phát triển vương triều Gúp -ta thể hiện ở
những mặt nào ?


HS thảo luận (đọc đoạn chữ nhỏ) - trả lời :
-> Cả kinh tế, xã hội và văn hoá rất phát triển :
chế tạo được sắt không rỉ, đúc tượng đồng, dệt
vải với kĩ thuật cao, làm đồ kim hồn …


-> Thời kì thịnh vượng của vương triều Gúp-ta
phát triển kéo dài không được bao lâu thì đến
thế kỉ VI bị sụp đổ từ đó ln bịnước ngồi xl
và thống trị .Đến thế kỉ XII người Tho åNhĩ Kì
theo đạo Hồi đã thơn tính iền Bắc Ấn Độ Và
lập nên vương triều hồi giáo Đê –li.


? Người Hồi giáo đã thi hành những chính sách
gì ?


HS trả lời theo SGK :


? Những chính sách đó đã dẫn đến hậu quả gì?
-> Chiếm đoạt ruộng đất, cấm đạo Hin-đu ->


mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.


? Vương triều Aán Độ Mô-gôn được thành lập
như thế nào ?


HS trả lời SGK :


-> Thế kỉ XII - XVI, bị người Mông Cổ tấn công
-> lật đổ Vương triều Hồi giáo Đê-li và lập nên
Vương triều Aán Độ Mô-gôn.


? Vua A-cơ-ba đã áp dụng những chính sách gì
để cai trị Aán Độ ?


HS trả lời SGK :


-> Xoá bỏ sự kì thị tơn giáo, khơi phục kinh tế
và phát triển văn hố.


GV XHPKÂĐ hình thành rất sớm( TKIV thời
Gúp –ta đqợc xác lập [r thời Mô-gôn -> Như
vậy dưới thời PK ÂĐ trải qua nhiều biến đổi
theo thời gian và cũng để lại nhiều thành tựu
cho nhân loại...


? Chữ viết đầu tiên được người Aán Độ sáng tạo


- Đến thế kỉ IV Aán Độ thống nhất dưới
vương triều Gúp-ta.



<b>2. Aán Độ thời phong kiến :</b>


<b>a. Vương triều Gúp-ta (thế kỉ IV – VI) :</b>


- Luyện kim rất phát triển .


- Nghề thủ công : dệt vải, làm đồ kim
hồn, điêu khăc trên ngà voi.


<b>b. Vương triều Hồi giáo Đê-li (thế kỉ XII - </b>
<b>XVI) :</b>


* Chính sách :


- Chiếm đoạt ruộng đất.
- Cấm đạo Hin-đu .


-> Mâu thuẫn dân tộc căng thẳng.


<b>c. Vương triều Mơ-gơn (thế kỉ XVI – giữa </b>
<b>thế kỉ XIX) :</b>


* Chính sách :


- Xố bỏ sự kì thị tơn giáo.
- Khơi phục kinh tế.


- Phát triển văn hoá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

là loại chữ gì ? Dùng để làm gì ?


HS thảo luận – trả lời :


- Chữ Phạn, dùng để sáng tạo văn học, thơ ca,
sử thi, các bộ kinh và là nguồn gốc của chữ
Hin-đu.


GV giảng : Kinh Vê-đa là bộ kinh cầu nguyện
cổ nhất, gồm bốn tập. “Vê-đa” : có nghiõa là
hiểu biết.


? Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng nhất
của Aán Độ ?


HS trả lời : Đọc đoạn chữ nhỏ.


-> 2 bộ sử thi : Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-ya-na
và vở kịch : Sơ-kun-tơ-la của Ka-li-đa-sa.


? Nghệ thuật kiến trúc của Aán Độ có gì đặc sắc
?


HS trả lời SGK :


-> - Kiến trúc Hin-đu : tháp nhọn, nhiều tầng,
trang trí bằng phù điêu.


- Kiến trúc phật giáo : chùa xây bằng đá hoặc
khoét sâu vào vách núi, tháp có mái tròn như
bát úp.





- Chữ viết : chữ Phạn.


- Văn học : sử thi, kịch, thơ ca.
- Kinh Vê-đa.


- Kiến trúc : gồm Kiến trúc Hin-đu và kiến
trúc Phật giáo .


<b>4. Củng cố :</b>


- Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát triển thịnh
đạt của Aán Độ thời phong kiến.


- Một số thành tựu của văn hoá Aán Độ thời cổ, trung đại


<b>5 Hướng dẫn học sinh học :</b>


- Học bài cũ .- Chuẩn bị bài 6 : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
+ Trả lời câu hỏi :


a. Điều kiện tự nhiên và những yéu tố hình thành nên các vương quốc cổ Đơng Nam Á.


b. Kể tên một số vương quốc phong kiến Đông Nam Á tiêu biểu và một số công trình kiến


trúc đặc sắc.
*Rút kinh nghiệm





Tiết 7 Bài 6

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐƠNG NAM Á


Soạn ngày: /9/ 2011



Giảng ngày: / 9/ 2011


<b>I. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :


- Năm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, thời điểm xuất
hiện, địa bàn. Những nét nổi bật về kinh tế, chính trị và văn hố.


- Trình bày được những nét chung nhất của XHPK phương Đông : Sự hình thành và
phát triển, cơ sở kinh tế – xã hội, nhà nước phong kiến. (lưu ý ).


<b>2. Về tư tưởng :</b> Giúp HS :


- Nhận thức được qua trình lịch sử, sự gắn bó lâu đời giữa các dân tộc ở Đông Nam Á.
- Trong lịch sử, các quốc gia Đơng Nam Á cũng có nhiều thành tựu đóng góp cho văn
minh nhân loại.


<b>3. Về kó năng :</b>


- Biết cách xác định vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đơng Nám Á trên bản đồ.
- Lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đơng Nam Á.


<b>II. Thiết bị , tài liệu cần cho bài giảng :</b>


- Lược đồ Đơng Nam Á.


- Một số tranh ảnh văn hố.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Sự phát triển của Aán Độ dưới Vương triều Gúp-ta như thế nào ?


- Trình bày những thành tựu về mặt văn hố mà Aán Độ đã đạt được ở thời trung đại ?


<b>3. Bài mới : </b>


Có thể đặt câu hỏi : Khu vực Đông Nam Á hiện nay gồm những nước nào ?, sau đó
GV chỉ bản đồ để giúp HS nhận đúng vị trí từng nước.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BAØI HS GHI


? Kể tên các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á
hiêïn nay và xác định vị trí các nước đó trên bản
đồ ?


HS suy nghĩ - thảo luận - trả lời :


- > Gồm 11 nước : VN, Lào, Cam-pu-chia, Thái
Lan, Mi-an-ma, Bru-nây, In-đơ-nê-xi-a,
Phi-líp-pin, Ma-lay-xi-a, Xin-ga-po, Đơng-ti-mo.


GV chỉ vị trí từng nước trên lược đồ, sau đó có
thể gọi 1 em HS lên xác định lại.



? Em hãy chỉ ra đặc điểm chung về tự nhiên của
các nước đó ?


HS trả lời SGK :


? Điều kiện tự nhiên ấy tác động như thế nào đến
phát triể nông nghiệp ?


-> Thuận lợi : Cung cấp đầy đủ nước tưới, khí hậu
nóng ẩm, rất thích hợp cho cây cối sinh trưởng và


<b>1. Sự hình thành các vương quốc cổ </b>
<b>Đơng Nam Á :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

phát triển.


-> Khó khăn : Gió mùa cũng là nguyên nhân gây
ra lũ lụt, hạn hán, … ảnh hưởng tới sự phát triển
nông nghiệp.


? Các quốc gia cổ đại Đông Nam Á xuất hiện từ
bao giờ.


HS đọc đoạn : “ngay từ thời … In-đô-nê-xi-a” và
suy nghĩ – trả lời :


? Hãy kể tên một số quốc gia cổ ?


-> Champa, Phù Nam và hàng loạt các quốc gia


nhỏ khác.


GV: Các quốc gia phong kiến ĐNÁ cũng trải qua
các giai đoạn hình thành, hưng thịnh và suy vong.
Ở mỗi nước , các q trình đó diễn ra trong thời
gian khác nhau. Nhưng nhìn chung, giai đoạn từ
nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì
thịnh vượng nhất của các quốc gia phong kiến
ĐNÁ.


? Thời kì hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến ĐNÁ là vào thời gian nào ?
HS thảo luận ở mục 2 .


GV chốt lại.


? Em hãy kể tên một số quốc gia phong kiến
ĐNÁ khác vào thời điểm hình thành các quốc gia
đó ?


-> Pa-gan : thế kỉ XI. - Su-khoâ-thay :
(XIII).


- Lạn Xạng : (XIV). - Chân Lạp : (VI).
? Kể tên một số thành tựu thời phong kiến của
các quốc gia ĐNÁ ?


-> Thành tựu nổi bật là kiến trúc và điêu khắc
với nhiều cơng trình nổi tiếng : Đền Aêng-co, Đền
Bô-rô-bu-đua, Chùa tháp Pa-gan, Tháp Chàm.


HS nhận xét hình 12, hình 13 :


-> Hình vịm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ,
khắc hoạ nhiều hình ảnh sinh động (chịu ảnh
hưởng của kiến trúc Aán Độ).


Gv giảng thêm hình 12 cho HS nắm rõ về kiến
trúc.


<b>* Sự hình thành các vương quốc </b>
<b>cổ :</b>


- Đầu công nguyên.


- 10 thế kỉ sau công nguyên : Các
vương quốc được thành lập.


<b>2. Sự hình thành và phát triển của </b>
<b>các quốc gia phong kiến Đông Nám </b>
<b>Á :</b>


- Từ thế kỉ X -> XVIII : thời kì hưng
thịnh.


+ In-đô-nê-xi-a : Vương triều
Mô-giô-pa-hit (1213 – 1527).


+ Cam-pu-chia : Thời kì Ăng-co
(IX )



+ Mi-an-ma : Vương quốc Pa-gan
(XI).


+ Thái Lan : Vương quốc
Su-khô-thay (XIII).


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>4. Củng cố :</b>


- Trình bày điều kiện tự nhiên và yếu tố hình thành nên các vương quốc cổ ở ĐNÁ?


- Kể tên một số vương quốc phong kiến ĐNÁ tiêu biểu và một số công trình kiến trúc đặc
sắc ?


<b>5 Hướng dẫn học sinh học </b>


- Học bài cũ .


- Chuẩn bị bài : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm


………
………
**************************************


Tiết 8 Bài 6

CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á


Soạn ngày : / 9/ 2011


Giảng ngày : / 9 / 2011


<b>I. Mục tiêu bài học : </b>



<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :


Những giai đoạn lịch sử lớn của 2 nước Lào và Cam-pu-chia . Vì Lào và Cam-pu-chia
là hai nước láng giềng gần gũi với Việt Nam.


<b>2. Về tư tưởng :</b>


Bồi dưỡng cho HS tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của Lào và
Cam-pu-chia, thấy được mối liên hệ mật thiết của 3 nước Đông Dương.


<b>3. Về kĩ năng :</b>


- Rèn kĩ năng xác định bản đồ.


- Kĩ năng lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử của Lào và Cam-pu-chia.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng :</b>
- Lược đồ Đông Nam Á.


- Một số tranh ảnh văn hố.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>-</b> Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á hiện nay và xác định vị trí của các nước
trên bản đồ.



<b>-</b> Các nước Đơng Nam Á có đặc điểm chung gì về tự nhiên ? Điều kiện đó có ảnh hưởng
gì đến sự phát triển nơng nghiệp.


<b>3. Bài mới : </b>


Sau khi học khái quát về khu vực Đông Nam Á, chúng ta cần đi sâu tìm hiểu một số
nước tiêu biểu trong khu vực. GV có thể đặt câu hỏi : Những nước nào của khu vực Đông
Nam Á tiếp giáp với Việt Nam ? -> Dẫn vào bài mới


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS BÀI HS GHI


? Thời tiền sử ở cpc có tộc gười nào sinh sống.


<b>3. Vương quốc Cam-pu-chia :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>-</b> Từ TK VI – IX : Chân Lạp.


<b>-</b> Từ TK IX – XV : Thời kì Ăng-co.


<b>-</b> Từ TK XV – 1863 : suy yếu.


? Tại sao thời kì phát triển của Cam-pu-chia lại
được gọi là thời kì Ăng – co ?


-> Ăng – co là kinh đô, có nhiều đền tháp Ăng-co
Vát, Ăng – co Thom được xây dựng trong thời kì
này.


- Ăng – co có nghĩa là đơ thị, kinh thành, Ăng-co
Vát được xây dựng từ thế kỉ XII, Ăng- co Thom


được xây dựng trong suốt 7 thế kỉ của thời kì phát
triển.


? Thêi kì suy yếu cđa cpc vµo thêi gian nµo


? Sự phát triển của Cam-pu-chia thời kì Ăng-co
bộc lộ ở những điểm nào ?


HS đọc chữ in nhỏ , suy nghĩ – trả lời :


? Em có nhận xét gì về khu đền Ăng-co Vát qua
H14 ?


GV mô tả kĩ khu đền qua tư liệu (SGV/T39).
Gv nhận xét : Quy mô đồ sộ, kiến trúc độc đáo –
thể hiện óc thẩm mĩ và trình độ kiến trúc rất cao
của người


Cam-pu-chia.


<b>? </b>Lịch sử Lào có những mốc quan trọng nào ?
HS thảo luận – trả lời :


<b>-</b> Trước TK XIII : người Lào Thơng.


<b>-</b> Sang TK XIII, người Thái di cư – Lào
Lùm, bộ tộc chính của Lào.


<b>-</b> 1353 : nước Lạn Xạng thành lập.



<b>-</b> TK XV – XVII : thịnh vượng.


<b>-</b> TK XVIII – XIX : suy yếu.


<b>? </b>Trình bày những nét chính trong đối nội và đối
ngoại của vương quốc Lạn Xạng ?


HS đọc đoạn chữ nhỏ , suy nghĩ – trả lời :


? Nguyên nhân nào dẫn đến sự suy yếu của vương
quốc Lạn Xạng ?


-> Do có sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc,
đất nước suy yếu, vương quốc Xiêm xâm chiếm.
? Em hãy nhận xét kiến trúc Thạt Luổng của
Lào ?


GV chốt : Uy nghi, đồ sộ, kiến trúc nhiều tầng
lớp, có một tháp chính và nhiều tháp phụ nhỏ hởn


-Cư dân cổ ĐNÁ sinh sống ( phù nam ).


Từ TK I-VI


-Từ TK VI – IX : Chân Lạp.


-Từ TK IX – XV : Thời kì Ăng-co.
-Từ TK XV – 1863 : suy yếu.


<b>b. Sự phát triển dưới thời Ăng-co được </b>


<b>biểu hiện :</b>


- Sản xuất nông nghiệp phát triển .
- Mở rộng lãnh thổ bằng vũ lực.
- Xây dựng nhiều cơng trình kiến
trúc độc đáo.


<b>4. Vương quốc Lào :</b>


<b>a. Các giai đoạn phát triển :</b>


<b>-</b> Trước TK XIII : người Lào Thơng.


<b>-</b> Sang TK XIII, người Lào Lùm.


<b>-</b> 1353 : nước Lạn Xạng thành lập.


<b>-</b> TK XV – XVII : thịnh vượng.


<b>-</b> TK XVIII – XIX : suy yếu.


<b>b. Sự phát triển của Vương quốc Lạn </b>
<b>Xạng :</b>


- Chia đất nước thành các mường.
- Xây dựng quân đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

xung quanh, nhưng có phần khơng cầu kì, phức
tạp bằng các cơng trình của Cam-pu-chia.



Gv mơ tả Thạt Luổng của Lào theo tư liệu
(SGV/T41)


<b>4Củng cố :</b>


<b>-</b> Em hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển chính của lịch sử Cam-pu-chia và Lào
đến giữa thế kỉ XIX ?


<b>-</b> Sự thịnh vượng của thời kì Ăng-co biểu hiện ở những mặt nào ?


<b>-</b> Em hãy nêu những chính sách đối nội và đối ngoại của Vương quốc Lạn Xạng –
Cam-pu-chia ?


<b>5 H</b>


<b> íng dÉn häc sinh hoc : </b>


<b>-</b> Học bài cũ (nội dung phần củng cố).


<b>-</b> Chuẩn bị bài 7 : Những nét chung về xã hội phong kiến.
+ Đọc trước SGK.


Bµi tËp


1/ Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lớn của Campuchia và Lào đến giữa thế kỉ XIX?


<b>Thời Gian</b> <b>Giai đoạn phát triển( Sự kiện)</b>


2/ Nêu chính sách đối nội – đối ngoại của các vua Lạn Xạng?



3/ Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Aêng Co được biểu hiện như thế nào?


<b>*</b> Rót kinh nghiƯm


………
………


****************************


TiÕt9 Bµi 7 những nétchung về x hội phong kiến<b>Ã</b>


Soạn ngày : / 9 / 2011
Gỉảng ngày : / 9/ 2011
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :


- Thời gian hình thành và tồn tại của XHPK.


- Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
- Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến .


<b>2. Về tư tưởng :</b> Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn
hóa, khoa học – kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời phong kiến.


<b>3. Về kĩ năng :</b> Giúp HS làm quen với những phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự
kiện, biến cố lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận cần thiết.


<b>II. Thiết bị , tài liệu cần cho bài giảng :</b>



Sử dụng bảng phụ tổng hợp.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Em hãy nêu những niên biểu chính về sự phát triển của Lào ?


<b>3. Bài mới :</b>


Qua các tiết học trước , các em đã biết được sự hình thành, phát triĨn cđa chế độ


phong kiến ở cả phương Đông và phương Tây. Chế độ phong kiến là một giai đoạn quan
trọng trong quá trình phát triển của lịch sử lồi người.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


Gv treo bảng phụ tổng hợp lên bảng cho HS
quan sát và so sánh (XHPK ở phương Đông
và XHPK châu Âu).


<b>Các thời kì lịch sử</b> <b>XHPK phương Đơng</b> <b>XHPK châu u</b>
<b>- Thời kì hình thành</b> - Từ TK III – khoảng TK X - Từ TK V – TK X


<b>- Thời kì phát triển</b> - Từ TK X – TK XV - Từ TK XI – TK XIV


<b>- Thời kì khủng hoảng</b>
<b>và suy vong</b>



- Từ TK XVI – giữa TK XIX - Từ TK XIV – TK XV


<b>- Cơ sở kinh tế </b> - Nơng nghiệp đóng kín trong
cơng xã nơng thơn


- Nơng nghiệp đóng kín trong
lãnh địa


<b>- Các giai cấp cơ bản</b> - Địa chủ và tá điền - Lãnh chúa và nông nô
? Em có nhận xét gì về thời kì hình thành,


phát triển và suy vong của XHPK ở phương
Đông và châu Aâu ?


HS nhìn vào bảng thảo luận – trả lời :


<b>-</b> XHPK ở phương Đơng được hình thành
sớm nhưng lại phát triển chậm chạp và
quá trình khủng hoảng, suy vong lại
kéo dài.


<b>-</b> XHPK ở châu Aâu được hình thành
muộn hơn và cũng kết thúc sớm hoan,
nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.


? Theo em, cơ sở kinh tế của XHPK ở phương
Đông và châu u có đặc điểm gì giống và
khác nhau ?


HS nhìn bảng suy nghĩ – trả lời :



<b>-</b> Giống : Nền kinh tế nông nghiệp là chủ
yếu.


<b>-</b> Khác :


+ Phương Đông : Sản xuất nông nghiệp
đóng kín trong cơng xã nơng thơn.


+ Châu u : Sản xuất nơng nghiệp đóng
kín trong lãnh địa.


<b>1. Sự hình thành và phát triển của </b>
<b>XHPK :</b>


<b>-</b> XHPK ở phương Đơng được hình
thành sớm nhưng lại phát triển chậm
chạp và quá trình khủng hoảng, suy
vong lại kéo dài.


<b>-</b> XHPK ở châu Aâu được hình thành
muộn hơn và cũng kết thúc sớm hơn,
nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản.


<b>2. Cơ sở kinh tế của XHPK :</b>


- Về cơ sở kinh tế : Ở phương Đông
cũng như ở châu Aâu, kinh tế nông
nghiệp là chủ yếu. Nhưng ở phương
Đông sản xuất nông nghiệp đóng kín


trong cơng xã nơng thơn. Cịn ở châu
u sản xuất nơng nghiệp đóng kín
trong lãnh địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

? Các giai cấp cơ bản trong XHPK ở cả
phương Đơng và châu u ?


HS nhìn bảng trả lời :


<b>-</b> Phương Đông : Địa chủ – tá điền .


<b>-</b> Châu u : lãnh chúa – nơng nơ.
? Hình thức bóc lột trong XHPK là gì ?
HS trả lời : Bóc lột bằng địa tơ


? XHPK ở châu Aâu có một tầng lớp mới sau
khi thành thị trung đại xuất hiện . Đó là tầng
lớp nào ?


HS trả lời : Thị dân


? Nhà nước phong kiến ở phương Đơng và
châu u có gì giống và khác nhau ?


Giống nhau: Vua là người đứng đầu trong bộ
máy nhà nước ( chế độ quân chủ)


Khác nhau : Khác nhau về mức độ và thời
gian.



- Về phương thức bóc lột : đều bóc lột
bằng tơ thuế.


<b>3. Nhà nước phong kiến :</b>


Ở phương đơng và châu u đều hình thành
chế độ qn chủ nhưng khác nhau về mức
độ và thời gian.


<b>4 Củng cố :</b>


GV kẻ bảng phụ chừa chỗ trống cho HS điền vào về sự hình thành, phát triển và suy vong ; cơ sở
kinh tế; giai cấp cơ bản của XHPK ở phương Đông và châu Aâu.


<b>Các thời kì lịch sử</b> <b>XHPK phương Đơng</b> <b>XHPK châu u</b>


- Thời kì hình thành
- Thời kì phát triển
- Thời kì khủng hoảng
và suy vong


- Cơ sở kinh tế


- Caùc giai cấp cơ bản
5Híng dÉn häc sinh häc


- Học bài cuõ


- Chuẩn bị bài mới : Nước ta buổi đầu độc lập.
* Rĩt kinh nghiƯm



Tiết 10 LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Soạn ngày : /9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- giúp hs nắm dược chắc và củng cố phần kiến thức đã học ,đặc biệt qua các bài tạp ls
bằng những hiểu biết cụ thể về thế giới trung đại.


2. Tư tưởng.


- HS u thích bộ mơn gd ý thức tôn trọng và tự hào với những thành tựu mà thời pk nhân
loại đã đạt được.


3. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích các sự kiên ls,vá vá kĩ năng lập biểu đồthể hiện
các giai đoạn ls.


II. Tài liệu và phương tiện


-Hệ thống bài tập và tư liệu về lstg trung đại
III. Tến trình tổ chức dạy và học


1 Ổn định tổ chức
2 .Kiểm tra bài cũ.


? Xã hội phong kiến ở châu Aâu được hình
thành như thế nào ? (Em hãy sắp xếp các sự
kiện dưới đây cho hợp lí).


A Xuất hiện những tầng lớp mới trong xã
hội.



B Bộ máy nhà nước Rô-ma sụp đỗ.


C Quan hệ sản xuất phong kiến hình thành.
D Ruộng đất của chủ nô được chia cho quý
tộc và nông dân công xã.


HS suy nghĩ trả lời : b – d – a – c .


? Đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa là gì ?
A Tự sản xuất ra vật dụng và tieeudungf
những thứ mình làm ra.


B Trao đổi, buôn bán phát triển.


C Thủ công nghiệp gắn chặt với nông
nghiệp.


D Các câu a, b, c đều đúng.
HS trả lời : Câu d đúng.


? Điền chữ đúng (Đ) và sai (S) vào nguyên
nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí :
A Do sản xuất phát triển


B Các thương nhân châu Aâu cần rát nhiều
vàng bạc, nguyên liệu và thị trường mới.


<b>Câu 1. Xã hội phong kiến ở châu Aâu được </b>
<b>hình thành :</b>



- Bộ máy nhà nước Rô-ma sụp đỗ.
- Ruộng đất của chủ nô được chia cho
quý tộc và nông dân công xã.


- Xuất hiện những tầng lớp mới trong xã
hội.


- Quan hệ sản xuất phong kiến hình
thành.


<b>Câu 2 : Đặc trưng của nền kinh tế lãnh </b>
<b>địa là:</b>


- Tự sản xuất ra vật dụng và tieeudungf
những thứ mình làm ra.


- Trao đổi, bn bán phát triển.


- Thủ công nghiệp gắn chặt với nông
nghiệp.


<b>Câu 3 : Nguyên nhân dẫn đến các cuộc </b>
<b>phát kiến địa lí :</b>


- Do sản xuất phát triển


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

C Các thương nhân châu Aâu muốn tìm ra
con đường mới, vùng đất mới để buôn bán.


? Em hãy ghi thời gian của các cuộc phát


kiến địa lí cho phù hợp với sự kiện .


bán.


<b>Câu 4 : Các cuộc phát kiến địa lý tiêu </b>
<b>biểu :</b>


Thời gian
- 1487


Các cuộc phát kiến địa lí


- Đi-a-xơ đi vịng qua cực nam châu Phi.


- 1498 - Ga-ma cập bến Ca-li-cút ở phía tây nam n Độ.


- 1492 - Cô-lôm-bô tìm ra châu Mó.


- 1519 - 1522 - Ma-gien-lan đi vịng quanh Trái Đất.
GV gọi HS lên xác định trên lược đồ các


cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu.


? Cuộc đấu tranh giữa giai cấp tư sản và giai
cấp quý tộc phong kiến được biểu hiện qua :


a. Phong trào Duy Tân.


b. Phong trào Văn hóa Phục hưng.
c. Phong trào cải cách tôn giáo.


d. Câu b, c đúng.


HS trả lời : Câu d đúng.


? Điền vào chỗ trống những nội dung Cải
cách tơn giáo của Lu-thơ :


- Phủ nhận vai trị thống trị của ………. ,
đòi bãi bỏ những lễ nghi phiền tối.


- Địi quay về với giáo lý ………..
nguyên thuỷ.


HS trả lời :


? Cuộc thống nhất đất nước của Tần Thủy
Hồng có ý nghĩa ?


a. Chấm dứt thời kì chiến tranh loạn lạc.
b. Tạo điều kiện cho chế độ phong kiến


được xác lập.


c. Quyền hành tập trung trong tay vua.
d. Cả a, b, c đều đúng.


HS trả lời : Câu d đúng.


? Em hãy nêu những thành tựu, văn hóa,
khoa học- kĩ thuật Trung Quốc thời phong


kiến ?


HS trả lời :
a. Văn hoá :


Câu 5 : HS xác định các cuộc phát kiến trên
lược đồ.


<b>Câu 6 : Cuộc đấu tranh của giai cấp tư </b>
<b>sản chống phong kiến trên những lĩnh vực</b>
<b>:</b>


- Phong trào Văn hóa Phục hưng.
- Phong trào Cải cách tôn giáo.


<b>Câu 7 : Nội dung cải cách tôn giáo của </b>
<b>Lu-thơ :</b>


- Phủ nhận vai trị thống trị của Giáo hội ,
địi bãi bỏ những lễ nghi phiền tối.


- Địi quay về với giáo lý Ki- tơ ngun
thuỷ.


<b>Câu 8 :Văn hoá, khoa học – kĩ thuật </b>
<b>Trung Quốc thời phong kiến :</b>


<b> a. Văn hoá :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tư tưởng : Nho giáo



- Văn học, sử học rất phát triển.


- Nghệ thuật: Hội hoạ, điêu khắc, kiến
trúc … đều ở trình độ cao.


b. Khoa học – kó thuật :


- Phát minh : giấy viết, nghề in, thuốc
súng , la bàn .


- Kĩ thuật : đóng tàu, khai mỏ, luyện kim.
? Hai dịng sơng có vai trị lớn trong sự hình
thành và phát triển của nền văn minh Aán
Độ là ?


HS trả lời : Sông Aán và sông Hằng.


? Em hãy nêu những thành tựu văn hóa Aán
Độ bằng cách điền vào chỗ trống :


- Chữ viết : ………..
- Văn học : ………..
- Kiến trúc : ………


? Em hãy nêu các giai đoạn phát triển chính
của Cam-pu-chia ?


HS trả lời :



<b>-</b> Từ TK I – IV : Phù Nam.


<b>-</b> Từ TK VI – IX : Chân Lạp.


<b>-</b> Từ TK IX – XV : Thời kì Ăng-co.


<b>-</b> Từ TK XV – 1863 : suy yếu.


? Em hãy nêu các giai đoạn phát triển chính
của Lào ?


HS trả lời :


<b>-</b> Trước TK XIII : người Lào Thơng.


<b>-</b> Sang TK XIII, người Lào Lùm.


<b>-</b> 1353 : nước Lạn Xạng thành lập.


<b>-</b> TK XV – XVII : thịnh vượng.


<b>-</b> TK XVIII – XIX : suy yếu.


? Em hãy kể tên các nước trong khu vực
Đông Nam Á ?


HS trả lời : Gồm 11 nước : VN, Lào,
Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Bru-nây,
In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lay-xi-a,
Xin-ga-po, Đơng-ti-mo.



? Em hãy lập bảng trình bày những đặc
điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương
Đông và châu Aâu ?


- Văn học, sử học rất phát triển.


- Nghệ thuật: Hội hoạ, điêu khắc, kiến
trúc … đều ở trình độ cao.


<b>b. Khoa học – kó thuật :</b>


- Phát minh : giấy viết, nghề in, thuốc
súng , la bàn .


- Kĩ thuật : đóng tàu, khai mỏ, luyện kim.


<b>Câu 9 : Văn hóa Aán Độ :</b>


- Chữ viết : chữ Phạn.


- Văn học : sử thi, kịch, thơ ca.


- Kiến trúc : gồm Kiến trúc Hin-đu và kiến
trúc Phật giáo .


<b>Câu 10 : Các giai đoạn phát triển cuûa </b>
<b>Cam-pu-chia </b>


<b>-</b> Từ TK I – IV : Phù Nam.



<b>-</b> Từ TK VI – IX : Chân Lạp.


<b>-</b> Từ TK IX – XV : Thời kì Ăng-co.


<b>-</b> Từ TK XV – 1863 : suy yếu.


<b>Caâu 11 : Các giai đoạn phát triển của </b>


<b>Lào</b>
<b> : </b>


<b>-</b> Trước TK XIII : người Lào Thơng.


<b>-</b> Sang TK XIII, người Lào Lùm.


<b>-</b> 1353 : nước Lạn Xạng thành lập.


<b>-</b> TK XV – XVII : thịnh vượng.


<b>-</b> TK XVIII – XIX : suy yếu.


<b>Câu 12 : Các nước trong khu vực Đông </b>
<b>Nam Á :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lay-xi-In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po,
Đông-ti-mo.


<b>Câu 13 : Những đặc điểm cơ bản của chế </b>
<b>độ phong kiến phương Đơng và châu u :</b>


<b>Các thời kì lịch sử</b> <b>XHPK phương Đơng</b> <b>XHPK châu u</b>


- Thời kì hình thành - Từ TK III – khoảng TK X - Từ TK V – TK X


- Thời kì phát triển - Từ TK X – TK XV - Từ TK XI – TK XIV


- Thời kì khủng hoảng


và suy vong - Từ TK XVI – giữa TK XIX - Từ TK XIV – TK XV


- Cơ sở kinh tế - Nơng nghiệp đóng kín trong
cơng xã nơng thơn


- Nơng nghiệp đóng kín
trong lãnh địa


- Các giai cấp cơ bản - Địa chủ và tá điền - Lãnh chúa và nông nô


<b>4</b>


<b> . Củng cố :</b>


<b>5. Hướng dẫn học sinh học</b>


- Học bài cũ : Nắm vững các kiến thức trong phần trên.- Chuẩn bị bài mới : Nước ta buổi
đầu độc lập.


<b>* Rút kinh nghiệm</b>


………


………


<b>Phần hai. LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>


<b>Chương I. Buổi đầu độc lập thời ngô – Đinh – Tiền Lê (thế kỉ X)</b>


<b>Tiết 11. Bài 8. NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>


<b>Soạn ngày:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. Mục tiêu bài học : </b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được
- Sự ra đời của triều đại Ngơ.
- Tổ chức Nhà nước thời Ngờ.


- Q trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.


<b>2. Về tư tưởng :</b> Bồi dưỡng cho Hs lòng nhớ ơn đối với công lao của Ngô Quyền và Đinh
Bộ Lĩnh trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước.


<b>3. Về kỉ năng :</b> Rèn luyện HS kĩ năng lập biểu đồ, xác định lược đồ.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng :</b>


- Lược đồ 12 sứ quân.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



- Em hãy so sánh sự hình thành, phát triển, khủng hoảng và suy vong của xã
hội phong kiến ở phương Đông và ở châu u có gì khác nhau :


- Cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến phương Đông và châu Aâu giống và khác
nhau như thế nào ?


- Nhà nước phong kiến ở phương Đông cũng như ở châu Aâu là do ai đứng
đầu ?


<b>3. Bài mới : </b>


GV giới thiệu bài : Gv nhắc lại đôi nét về Ngô Quyền và chiến thắng Bạch
Đằng năm 938, trong đó nhấn mạnh ý nghĩa của chiến thắng quang vinh này
đã khẳng định quyền tự chủ của nhâ dân ta sau 30 năm thốt khỏi chế độ đơ
hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kì mới.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ</b>
<b>HỌC SINH</b>


<b>BÀI HỌC SINH GHI</b>


? Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý
nghóa gì ?


-> Chiến thắng đó đã đánh bại âm mưu
xâm lược của quân Nam Hán, chấm dứt
hơn 10 thế kỉ thống trị của các triều đại
phong kiến phương Bắc.


? Tại sao Ngô Quyền lại bãi bỏ bộ máy cai


trị của họ Khúc để làm gì ?


HS suy nghĩ – trả lời :


-> Để xây dựng một quốc gia độc lập. Bởi
vì, họ Khúc mới chỉ giành được quyền tự
chủ, trên danh nghĩa vẫn còn phụ thuộc nhà
Hán.


* GV gợi y,ù hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bộ máy


<b>1. Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ :</b>


- Năm 938, Ngơ Quyền lên ngơi vua.
- Đóng đô ở Cổ Loa.


- Bộ máy Nhà nước :


Vua


Thứ sử các
châu


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nhà nước :


? Đứng đầu Nhà nước là ai ? -> vua.
? Dưới vua gồm có ai ? -> quan văn và
quan võ.


? Dưới quan thì có ai ? -> thứ sử các châu.


? Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước
thời Ngơ ?


-> Cịn đơn giản, sơ sài nhưng bước đầu thể
hiện ý thức độc lập, tự chủ.


? Khi Ngô Quyền qua đời tình hình đất
nước ta như thế nào ?


-> Dương Tam Kha cướp ngôi, các phe phái
nổi lên khắp nơi -> tình hình đất nước
khơng ổn định.


Gv giảng : Năm 950, Ngô Xương Văn
giành lại ngôi vua , nhưng uy tín của nhà
Ngô giảm sút.


? Đến năm 965, khi Ngơ Xương Văn chết
thì tình hình đất nước ra sao ?


-> Đất nước rơi vào tình trạng chia cắt, hỗn
loạn của 12 sứ quân.


GV giải thích từ “sứ quân”: là các thế lực
phong kiến nổi dậy chiếm lĩnh một vùng
đất.


GV sử dụng lược đồ xác định vị trí của 12
sứ quân.



? Việc loạn 12 sứ quân đã ảnh hưởng như
thế nào đối với đất nước ?


-> Tạo điều kiện cho giặc ngoại xâm tấn
công đất nước.


GV giảng : Đất nước đang trong tình trạng
rối ren. Nhà tống đang có mưu đồ xâm lược
nước ta. Địi hỏi đất nước phải thống nhất
để đối phó nạn ngoại xâm có thể xảy ra.
Đây cũng chính là nguyện vọng của nhân
dân thời bấy giờ.


GV gọi HS gới thiệu vài nét về Đinh Bộ
Lĩnh.


HS đọc đoạn chữ nhỏ (Đinh Bộ Lĩnh … làm


<b>2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô :</b>


- Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam
Kha cướp ngôi -> Đất nước không ổn định.
- Năm 950, Ngô Xương văn giành lại ngôi
vua nhưng uy tín của nhà Ngơ giảm sút.
- Năm 965, Ngơ Xương Văn mất, đất nước
rơi vào tình trạng loạn 12 sứ quân.


<b>3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước :</b>


- Đinh Bộ lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư.


- Xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí.
- Được nhân dân ủng hộ.


- Liên kết hoặc dụ hàng các sứ quân khác.
- Có tài đánh đâu thắng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

cờ)


? Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất
nước ?


HS trả lời :


- Đinh Bộ lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư.
- Xây dựng lực lượng, rèn đúc vũ khí.
- Được nhân dân ủng hộ.


- Liên kết hoặc dụ hàng các sứ quân khác.
- Có tài đánh đâu thắng đó.


<b>4. Củng cố :</b>


- Sau khi đánh bại qn Nam Hán thì Ngơ Quyền đã làm gì ?
- Tình hình chính trị của đất nước ta cuối thời Ngơ như thế nào ?
- Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước ?


<b>5. Hướng dẫn hs học</b>


- Học bài cũ : Học và nắm vững phần củng cố.



- Chuẩn bị bài : “Nước Đại Cồ việt thời Đinh – Tiền Lê”
+ Đọc trước SGK.


+ Trả lời câu hỏi :


a. Bộ máy Nhà nước thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào từ trung ương đến
địa phương ?


b. Em hãy tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hồn.


<b>* Rút kinh nghiệm</b>


………
………


Tiết 12 bài 9

<b>nớc đại việt thời đinh tiền lê</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>I</b>


<b> . Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :
- Sự ra đời của nhà Đinh – Tiền Lê .
- Tổ chức nhà nước thời Đinh – Tiền lê.


- Đời sống kinh tế, quyền sở hữu ruộng đất, khai hoang, đào vét kênh ngịi, một số
nghề thủ cơng : đúc tiền, các trung tâm buôn bán.


- Về xã hội : các giai cấp trong xã hội : nông dân tự do, thợ thủ công, người buôn
bán nhỏ, nô ti.



<b>2. Về tư tưởng :</b> bồi dưỡng cho HS lòng biết ơn đối với những công lao to lớn của Đinh Bộ
Lĩnh, Lê Hồn trong cơng cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước.


<b>3. Về kĩ năng :</b> Rèn luyện kĩ năng trình bày cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất
theo lược đồ.


<b>II. Thieát bị, tài liệu cần cho bài giảng : </b>


- Đền vua Đinh, kinh đơ Hoa Lư.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Sau khi đánh bại qn Nam Hán thì Ngơ Quyền đã làm gì ?
- Tình hình chính trị của đất nước ta cuối thời Ngô như thế nào ?
- Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để thống nhất đất nước ?


<b>3. Bài mới :</b>


Sau khi dẹp yên loạn 12 sứ quân đất nước lại được thanh bình và thống nhất . Đinh
Bộ Lĩnh, lên ngôi vua ,tiếp tục công cuộc xd 1 quốc gia vững mạnh mà NQ đã đặt nền
móng ...


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


? Sau khi dẹp loạn xong 12 sứ quân, Đinh
Bộ Lĩnh đã làm gì để xây dựng đất nước ?


HS suy nghĩ trả lời trong SGK.


? Vì sao Đinh Bộ Lĩnh chọn Hoa Lư làm
nơi đóng đơ ?


-> Là q hương của ông và Đất hẹp, nhiều
đồi núi, thuận lợi cho việc phòng thủ.


? Em hãy suy nghĩ việc nhà Đinh đặt tên
nước và khơng dùng niên hiệu của hồng
đế Trung Quốc nói lên điều gì ?


HS trả lời :


GV giảng : Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định
nền độc lập ngang hàng với Trung Quốc,
chứ không phụ thuộc vào Trung Quốc.


<b>I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QN SỰ :</b>
<b>1. Nhà Đinh xây dựng đất nước :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Đinh Tiên Hồng đã áp dụng biện pháp
gì để xây dựng đất nước ?


HS trả lời SGK.


? Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý
nghĩa như thế nào ?


GV Ở thời kì này chưa có pháp luật cụ thể


nên vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp
trước để dăn đe kẻ phản loạn.


-> Ổn định đời sống xã hội, là cơ sở để xây
dựng và phát triển đất nước.


GV Như vậy so với thời NQ ,ĐBL đã tiến
thêm 1 bước về việc xây dựng cq đlập tự
chủ khẳng định chủ quyền dân tộc .Mẵc dù
ĐBL xưng hồng đế nhưng ơng đẫ ý thức
được mqh bang giao rất quan trọng giữa ta
và TQ nên tránh sự đối đầu ông đã giữ sự
giao hảo với TQ nên ông thận trọng chỉ
xưng vương chưa nên ngôi đế để tránh với
pk p Bắc khi nền độc lập nước ta còn non
trẻ.


? Nhà Tiền lê được thành lập trong hoàn
cảnh nào ?


-> Nhà Đinh thành lập và tồn tại 13 năam
(968-980) truyền được 2 đời vua nhưng
Sau khi Đinh Bộ Lĩnh và Đinh Liễn bị ám
hại, nội bộ nhà Đinh lục đục. Bên ngoài
quân tống chuẩn bị xâm lược -> lê Hoàn
được xưng tơn lên làm vua.


? Vì sao Lê Hn đướcuy tơn làm vua.
-Vì trước tnhf thế nguy ngập người kế vị
còn nhỏ tuổi quan Tốngngấp nghé ở biên


cương và vì ơng có tài có chí lớn và mưu
lược lại dưỡ giữ chức thậ đạo tướng quân
đội lòng người quy phục .


? Việc Thái hậu Dương Vân Nga trao áo
bào cho Lê Hồn nói nên điều gì . Thể
hiện sự quyết đốn đặt lợi ích quốc gia lên
trên lợi ích dòng họ vượt lên quan niệm pk
để bỏ vệ lợi ích dt.


- Phong vương cho con.
- Cắt cử quan lại.


- Xây dựng cung điện, đúc tiền, xử phạt
nghiêm kẻ phạm tội.


<b>2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê :</b>
<b>a. Hồn cảnh thành lập :</b>


- 979, Đinh Tiên Hoàng bị giết-> nội bộ lục
đục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Em hãy nêu tổ chức chính quyền thời
Tiền Lê ?


HS lần lượt dựa vào SGK trả lời :
GV gợi ý :


? Đứng đầu nhà nước có ai ? -> Vua.



? Giúp việc cho vua có ai ? -> Thái sư, đại
sư.


? Dưới vua có ai ? -> Quan văn, quan võ,
tăng quan.


? Ở địa phương địa chia làm bao nhiêu lộ ?
-> 10 lộ.


? Dưới lộ có đơn vị hành chính nào ? -> phủ
và châu


? Quân đội thời tiền Lê được tổ chức ntn.
? Em hãy nhận xét chính quyền nhà Tiền
Lê được tổ chức như thế nào so với thời
Ngô Quyền ?


HS nhận xét : Tổ chức bộ máy nhà nước
thời Tiền lê chặt chẽ hơn so với thời Ngô
Quyền.


? Nguyên nhân nào dẫn đến nhà tống xâm
lược nước ta ?


-> Do Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, nội bộ
lục đục.


GV mô tả diễn biến cuộc kháng chiến
chống Tống của Lê Hoàn như trong SGK.
HS chú ý lắng nghe và ghi chép.



? Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống
Tống giành thắng lợi ?


-> Khẳng định ý chí quyết tâm chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta và chứng tỏ khả
năng bảo về độc lập nước nhà.


<b>b. Tổ chức chính quyền :</b> Từ trung ương
đến địa phương


- Quân đội 10 đạo và 2 bộ phận: cấm quân
và quân địa phương.


<b>3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê </b>
<b>Hoàn :</b>


<b>a . hoàn cảnhCuối 979 nhà Đinh rối loạn</b>
<b>b. Diễn biến</b>


<b>* Về phía địch :</b>


Giặc Tống sang xâm lược nước ta bằng hai
đường thủy và bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy.


<b>* Veà phía ta :</b>


- Chặn đánh cánh quân thủy ở cửa sông
Bạch Đằng.



- Chặn đánh cánh quân bộ ở biên giới phía
Bắc giành thắng lợi.


c. Kết quả K/c hồn tồn thắng lợi


<b>4. Củng cố :</b>


a. Sau khi dẹp loạn xong 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để xây dựng đất nước ?
b. Nhà Tiền lê được thành lập trong hoàn cảnh nào ?


c. Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê ?


d. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn diễn ra như thế nào ?


<b>5. Hướng dẫn hs học</b>


Thái sư Đại sư
Quan văn Quan võ Tăng


quan
10 loä


Vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Học bài cũ : nắm vững phần củng cố .


- Chuẩn bị bài : Nước Đại Việt thời Đinh – Tiền Lê (tiếp theo).
* Rút kinh nghiệm


...


...


********************************


Tiết 12 bài 9

<b>nớc đại việt thời đinh tiền lê T2</b>



Soạn ngày : /10/2010
Giảng ngày: /10/2010


<b>I</b>


<b> . Mục tiêu bài hoïc :</b>


Ghi ở mục tiêu chung của bài (tiết trước).


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng : </b>


- Đền thờ vua Lê, Chuyện kể.


<b>IV. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


a. Sau khi dẹp loạn xong 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để xây dựng đất nước ?
b. Nhà Tiền lê được thành lập trong hoàn cảnh nào ?


c. Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Tiền Lê ?


d. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn diễn ra như thế nào ?



<b>3. Bài mới :</b>


GV giới thiệu bài : Nhắc lại sơ qua về tình hình Đại Cồ Việt sau kháng chiến chống
Tống để thấy rõ yêu cầu phải xây dựng một nền kinh tế, văn hóa độc lập tự chủ.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


? Em có suy nghĩ gì về tình hình nông
nghiệp thời Đinh – Tiền Lê ?


-> Nông nghiệp được coi trọng. Nhà nước
chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào
vét kênh ngòi, nhân dâ được chia ruộng,…
tạo điều kiện để sản xuất nông nghiệp phát


<b>II. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN </b>
<b>HĨA</b>


<b>1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ :</b>
<b>a. Nông nghiệp :</b>


- Chia ruộng cho nông dân.
- Khẩn hoang.


- Chú trọng thủy lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trieån.


? Sự phát triển của thủ công nghiệp thể


hiện ở những mặt nào ?


HS suy nghĩ – trả lời SGK.


Gv miêu tả cung điện Hoa Lư cho HS thấy
sự phát triển của nước ta thời Tiền Lê (hay
cho HS đọc đoạn chữ nhỏ).


? Thương nghiệp có gì đáng chú ý ?
HS trả lời SGK.


-> Khu chợ được hình thành , bn bán với
nước ngoài phát triển.


? Việc thành lập quan hệ bang giao với nhà
Tống có ý nghĩa gì ?


-> Củng cố nền độc lập, tạo điều kiện cho
ngoại thương phát triển.


GV sử dụng bảng phụ vẽ sơ đồ các tầng lớp
trong xã hội .


? Trong xã hội có những tầng lớp nào ?
-> 2 tầng lớp cơ bản : Thống trị và bị trị.
- Tầng lớp thống trị : Vua, quan văn, quan
võ, nhà sư.


- Tầng lớp bị trị : Nông dân, thợ thủ công,
người buôn bán, địa chủ, nơ tì.



? Vì sao các nhà sư thời kì này lại được
trọng dụng ?


-> Do đạo phật được truyền bá rộng rãi,
các nhà sư có học , giỏi chữ Hán, nhà sư
trực tiếp dạy học, làm cố vấn trong ngoại
giao.


GV kể chuyện đón tiếp sứ thần nước Tống
của nhà sư Đỗ Thuận.


? Đời sống sinh hoạt của người dân diễn ra
như thế nào ?


Hs trả lời SGK.


triển.


<b>b. Thủ công nghiệp :</b>


- Lập nhiều xưởng mới.
- Nghề cổ truyền phát triển.


<b>c. Thương nghiệp :</b>


- Đúc tiền đồng.


- Trung tâm bn bán, chợ hình thành.
- Bn bán nước ngồi phát triển.



<b>2. Đời sống xã hội và văn hóa :</b>
<b>a. Xã hội :</b>


<b>b. Văn hóa :</b>


- Giáo dục chưa phát triển.


- Đạo phật được truyền bá rộng rãi.


- Chùa chiền được xây dựng nhiều, nhà sư
được coi trọng.


- Các loại hình văn hóa dân gian khá phát
triển.


<b>4. Củng cố :</b>


Tầng lớp
thống trị


Tầng lớp bị trị


Vua


Quan văn Quan võ
Nhà sư


Nơng Thợ Thương
Địa



dân thủ công nhaân


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Em hãy cho biết nền kinh tế thời Đinh – Tiền Lê như thế nào ?
- Em hãy vẽ sơ đồ biểu thị các giai cấp cơ bản trong xã hội ?
- Văn hóa thời Đinh – Tiền Lê như thế nào ?


<b>5. Hướng dẫn hs học</b>


- Học bài cũ : nắm vững nội dung bài học : đời sống kinh tế và văn hóa thời Đinh –
Tiền Lê.


- Chuẩn bị bài : Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước.
+ Đọc trước SGK.


+ Trả lời câu hỏi :


a. Bộ máy hành chính nhà Lý từ Trung Ương đến địa phương được tổ chức như thế
nào ?


b. Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất.
* Rút kinh nghiệm


...
...


************************************


Chương II. <b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI – XII)</b>



TIẾT 14 BAØI 10 <b>NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CƠNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS


- Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý; việc rời đô ra Thăng long : nguyên
nhân, ý nghĩa.


- Tổ chức bộ máy nhà nước : tổ chức quân đội; bộ luật đầu tiên của nước ta và chính
sách đối nội, đối ngoại của nhà Lí.


<b>2. Về tư tưởng :</b> Giáo dục HS :


- Lịng tự hào và tình u nước, yêu nhân dân.


- Pháp luật Nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ đất nước.


<b>3. Về kó năng :</b> Rèn kó năng :


- Phân tích các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Đánh giá công lao của nhân vật lịch sử.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng :</b>


Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>1. Ổn định lớp :</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh – Tiền Lê ?


- Tại sao thời Đinh – Tiền Lê các nhà sư được trọng dụng ?


<b>3. Bài mới :</b>


<b>GV giới thiệu bài :</b> GV giới thiệu đôi nét về nhà Tiền Lê, nói thêm sự đóng góp của vương
triều này, những khi Lê Hồn qua đời thì mâu thuẫn nội bộ trong triều nảy sinh ra sao và trong bối cảnh
đó, nhà lí được thành lập như thế nào ?


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


? Em hãy cho biết nhà lý được thành lập
trong hoàn cảnh nào ?


HS trả lời theo SGK.


-> Khi Lê Long Đỉnh chết, quan lại trong
triều tôn Lí Công Uẩn lên làm vua.


? Tại sao Lí Cơng Uẩn được tơn làm vua ?
-> Vì ơng là người vừa có đức, vừa có uy
tín nên được triều thần nhà Lê q trọng.
? Tại sao Lí Cơng Uẩn dời đơ về Đại La ?
GV cho HS đọc đoạn dời đơ của Lí Công
Uẩn trong SGK.


Suy nghĩ – trả lời :


- Địa thế thuận lợi và là nơi hội tụ của bốn
phương.



- Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh
vàkhẳng định ý chí tự cường của dân tộc.
? Nhà Lý xây dựng bộ máy chính quyền
ntn.


GV hướng dẫn HS lập sơ đồ tổ chức Nhà
nước.


? Đứng đầu nhà nước là ai ? -> vua.
? Giúp việc cho vua ? -> Đại thần, quan
văn, quan võ.


? Cả nước chia làm bao nhiêu lộ, phủ ?
? Dưới lộ, phủ thì có cơ quan hành chính
nào ?


<b>1. Sự thành lập nhà Lý :</b>


- Năm 1009, Lê Long Đỉnh chết, quan lại
trong triều tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua.
- Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La
và đổi tên là Thăng Long.


- Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt


-Sơ đồ tổ chức :


<b>+ Chính quyền trung ương :</b>


<b>+ Chính quyền địa phương :</b>



Quan voõ


Vu
a
Đại Thần
Quan văn


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

? Để củng cố quỳen lực nhà Lý đã làm gì
Gv đọc một số điều luật trong bộ Hình Thư.
“ Lính bảo vệ cung và sau này cả hoạn
quan không được tự tiện vào cung cấm.
Nếu ai vào sẽ bj tội chết. Người canh giữ
không cẩn thận để người khác vào cũng bị
tội chết …”.


? Bộ luật Hình Thư bảo vệ ai ? Cái gì ?
HS trả lời SGK.


? Quân đội thời Lí gồm mấy bộ phận ?
-> Gồm 2 bộ phận : cấm quan và quân địa
phương. GV gọi HS đọc bảng phân chia
giưa cấm quân và quân địa phương (SGK).
? Nhận xét về tổ chức quân đội của nhà Lý
-> Tổ chức quy cũ, chặt chẽ.


? Em hãy nêu những chính sách đối nội và
đối ngoại thời Lý ?


-> Đối nội :



- Gả công chúa và ban chức tước cho các tù
trưởng dân tộc.


- Trấn áp những người có ý tách khỏi Đại
Việt.


-> Đối ngoại : Quan hệ bình thường với nhà
Tống và Cham-pa.


? Em hãy nhận xét về các chủ trương của
nhà Lý ?


-> Các chủ trương chính sách của nhà Lý
vừa mềm dẻo vừa kiên quyết.


<b>2. Luật pháp và quân đội :</b>
<b>a. Luật pháp : </b>


- Naêm 1042 , nhà Lý ban hành bộ luật hình
Thư.


- Luật pháp nhà Lý quy định việc bảo vệ nhà
vua, kinh thành, bảo vệ trật tự xã hội và sản
xuất nơng nghiệp.


<b>b. Qn đội :</b>


- Qn đội gồm có cấm qn và qn địa
phương.



- Nhà Lý thi hành chính sách “ngụ binh ư
nông”.


<b>c. Đối nội và đối ngoại :</b>
<b>* Đối nội : </b>


- Gả công chúa và ban chức tước cho các tù
trưởng dân tộc.


- Trấn áp những người có ý tách khỏi Đại
Việt.


<b>* Đối ngoại :</b> Quan hệ bình thường với nhà
Tống và Cham-pa.


<b>4. Củng cố :</b>


- Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý ?


- Nhà Lý ban hành bộ luật gì ? Những quy định của bộ luật này ?
- Quân đội thời Lý gồm mấy loại ?


- Nhà Lý đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào ?


<b>5. Hướng dẫn hs học</b>


- Học thuộc lòng bài cũ .


- Chuẩn bị bài mới : Bài 11 (phần I).



huyện


Hương,xã Hương,xã


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

* Rút kinh nghieäm


...
...


*********************************
Tiết 15


<b>BÀI 11. CUC KHNG CHIN CHNG QUN XM LC TNG</b>



Soạn ngày:



Giảng ngày:

<b>I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075) :</b>


<b>I. </b>


<b> Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được :
- Aâm mưu xâm lược của nhà Tống.


- Nhà Lý chủ động tiến cơng trước để phịng vệ.


<b>2. Về tư tưởng : </b>



- Giáo dục cho học sinh lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý
Thường kiệt có cơng lớn đối với đất nước.


- Bồi dưỡng cho học sinh lòng dũng cảm, nhân ái và tình đồn kết dân tộc (thể hiện
trong cuộc tiến vào đất Tống).


<b>3. Về kó năng : </b>


- Rèn kĩ năng nhận xét, đánh giá các sự kiện.
- Biết tường thuật một trận đánh trên lược đồ.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng : </b>


Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (giai đoạn 1)


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý ?


- Nhà Lý ban hành bộ luật gì ? Những quy định của bộ luật này ?
- Quân đội thời Lý gồm mấy loại ?


- Nhà Lý đã thi hành chính sách đối ngoại như thế nào ?


<b>3. Bài mới : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BÀI HS GHI</b>


<b>? Em hãy cho biết tình hình nhà Tống </b>


<b>trước khi xâm lược Đại Việt như thế </b>
<b>nào ?</b>


HS trả lời SGK :


- Nhà Tống gặp nhiều khó khăn.
+ Ngân khố tài chính nguy ngập.
+ Nội bộ mâu thuẫn.


+ Nhân dân đói khổ nổi dậy đấu tranh .
+ Bộ tộc Liêu – Hạ quấy nhiễu phía Bắc.


<b>? Vậy nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm </b>
<b>mục đích gì ?</b>


-> Giải quyết khủng hoảng trong nước.


<b>? Để chiếm được Đại Việt nhà Tống đã </b>
<b>làm gì ?</b>


-> Xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía
Nam, phía Bắc nhà Tống ngăn cản việc trao
đổi buôn bán giữa 2 nước.


<b>? Đứng trước âm mưu xâm lược đó, nhà </b>
<b>Lý đã đối phó bằng cách nào ?</b>


HS trả lời SGK : Cử Lý Thường Kiệt làm


chỉ huy cuộc kháng chiến.


<b>? Em hãy cho biết vài nét về Lý Thường </b>
<b>Kiệt ?</b> (HS đọc đoạn chữ in nhỏ trong
SGK).


GV giảng : Lý Thường Kiệt cùng quân sĩ
ngày đêm luyện tập, mộ thêm binh lính,
quyết tâm làm thất bại âm mưu xâm lược
của nhà Tống. Lý Thường Kiệt đưa Lý Đạo
Thành, một đại thần có uy tín cùng bàn việc
nước.


- Vua Lý Thánh Tông và Lý Thường Kiệt
chỉ huy khoảng 5 vạn quân đánh Cham pa.
Vua Cham-pa bị bắt làm tù binh.


<b>? Trước tình hình quân Tống như vậy, Lý </b>
<b>Thường Kiệt chủ trương đánh giặc như </b>
<b>thế nào ?</b>


-> Tiến công trước để tự vệ.


<b>1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta :</b>


Nhà tống xâm lược nước ta để giải quyết
tình hình khó khăn trong nước.


<b>2. Nhà Lý chủ động tấn cơng để phịng </b>
<b>vệ :</b>



- Cử Lý Thường Kiệt làm chỉ huy.


<b>a. Chủ trương :</b>


- Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương :
“Tấn công trước để tự vệ”.


<b>b. Diễn biến :</b>


- Tháng 10/1075, Lý Thường Kiệt và Tông
Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân tiến vào đất
Tống bằng hai đường thủy và bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

GV dùng lược đồ và tường thuật lại cuộc
tiến công để tự về của Lý Thường Kiệt.
HS theo dõi : chú ý lắng nghe và quan sát
lược đồ.


GV giảng : Khi tiến vào đất tống. Lý
Thường Kiệt cho yết bảng nói rõ mục đích
cuộc tiến cơng để tự vệ.


<b>? Em hãy cho biết kết quả của cuộc tiến </b>
<b>công này?</b>


-> Sau 42 ngày đêm qn ta đã hạ được
thành Ung Châu, tướng giặc phải tự tử.


<b>* Liên hệ thực tế, giáo dục :</b>



? Qua việc làm của Lý Thường Kiệt, em
hãy cho biết Lý Thường Kiệt là người thế
nào ?


-> Mưu trí, dũng caûm.


? Để bảo vệ biên cương Tổ quốc, hiện nay
bản thân em phải làm gì ?


-> Ra sức học tập thật giỏi và cảnh giác
trước mọi âm mưu xâm lược của kẻ thù.


<b>? Tại sao nói đây là cuộc tấn công để tự </b>
<b>vệ chứ không phải là cuộc tấn công xâm </b>
<b>lược </b>


HS thảo luận, trả lời :


- Ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, kho
lương thảo ở những nơi quân Tống tập trung
lực lượng, lương thực, vũ khí để xâm lược
Đại Việt.


- Khi hồn thành mục đích, qn ta rút về
nước.


<b>? Việc ta chủ động tấn cơng địch trước có </b>
<b>ý nghĩa như thế nào ?</b>



HS thảo luận, trả lời :


-> Nhằm làm thay đổi kế hoạch và làm
chậm lại cuộc tấn công xâm lược của nhà
Tống vào nước ta.


chỉ huy đánh vào châu Ung (Quảng Tây).
- Quân thủy do Lý Thường Kiệt chỉ huy,
đánh vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng
Đông) và tiến về bao vây Ung Châu.


<b>c. Kết quả :</b> Sau 42 ngày đêm quân ta đã hạ
được thành Ung Châu, tướng giặc phải tự tử.


<b>d. Ý nghĩa :</b> Nhằm làm thay đổi kế hoạch
và làm chậm lại cuộc tấn công xâm lược
của nhà Tống vào nước ta.


<b>4. Củng cố : </b>


- Vì sao nhà Tống có âm mưu xâm lược nước ta ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>5. </b>


<b> H íng dÉn hs hoc</b>


- Học thuộc bài cũ : nắm vững phần củng cố.
- Chuẩn bị bài mới : Bài 11(phần II)


+ Đọc trước SGK.


+ Trả lời câu hỏi :


a. Để chuẩn bị đói phó với nhà Tống, Lý thường Kiệt đã làm gì ?
b. Cuộc chiến giữa ta và địch diễn ra như thế nào ?


c. Em hãy nêu kết quả và ý nghóa của cuộc kháng chiến chống Tống lần 2 (1076 – 1077).


<b>* Rút kinh nghiệm</b>


………
………


***********************************
Tiết 16


<b>BÀI 11. CUC KHNG CHIN CHNG QUN XM LC TNG</b>



Soạn ngày:


Giảng ngày:



<b>II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077)</b>


<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b> 1. Về kiến thức : </b>Giúp HS nắm được :diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống kết hợp
với lược đồ, tóm tắt kết cục của cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân thời Lý.


<b> 2. Về tư tưởng :</b> Bồi dưỡng cho Hs lịng u mến tài năng và cơng lao to lớn của Lý
Thường Kiệt : lập phòng tuyến Như Nguyệt, chỉ huy quân đội đánh đuổi được quân Tống
xâm lược, chủ động giảng hòa.



<b> 3. Về kĩ năng :</b> Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giaûng :</b>


- Lược đồ kháng chiến chống Tống lần II (1076 – 1077).
- Tìm hiểu thêm về Lý Thường Kiệt.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Em hãy nêu nguyên nhân dẫn đến nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta ? Để đạt
được âm mưu đó, nhà Tống đã làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>3. Bài mới :</b>


GV giới thiệu bài : Với chủ trương “tấn cơng trước để phịng vệ” của Lý Thường
Kiệt đã giành thắng lợi bước đầu và làm chậm lại quá trình xâm lược của nhà tống
đối với nước ta. Sau khi hoàn thành kế koạch , Lý Thường Kiệt đã rút quân về nước
và chuẩn bị chu đáo để đối phó với giặc.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


? Sau khi rút quân về nước thì Lý thường
Kiệt đã làm gì để chống lại quân Tống ?
-> Hạ lệnh cho các địa phương chuẩn bị bố
phòng.


Gv giảng : GV sử dụng lược đồ chỉ cho HS


nắm : dự kiến của LTK là địch sẽ kéo vào
nước ta theo 2 hướng, LTK đã bố trí.


- Thủy binh : đóng ở Đơng Kênh chặn thủy
binh giặc.


- Bộ binh : được bố trí dọc theo chiến tuyến
sơng Như Nguyệt (đội qn chủ lực) .


? Vì sao LTK chọn sông cầu làm phòng
tuyến chống quân Tống ?


GV cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ.
GV chốt lại :


- Vì đây là vị trí chặn ngang các hướng tấn
cơng của địch từ quảng Tây (TQ) đến
Thăng long.


- Được ví như chiến hào tự nhiên khó vượt
qua.


? Sau khi thất bại ở ung Châu nhà tống đã
làm gì ?


-> Cho quân xâm lược Đại Việt.


GV trình bày diễn biến cuộc kháng chiến
kết hợp lược đồ.



HS chú ý lắng nghe và quan sát lược đồ.
Gv dùng lược đồ trình bày tiếp diễn biến
cuộc kháng chiến chống Tống trên phịng
tuyến sơng Như nguyệt giữa ta và giặc.
HS chú ý lắng nghe và quan sát lược đồ.
? Em hãy nêu kết quả của cuộc kháng chiến
chống Tống của nhà Lý ?


HS suy nghĩ trả lời.


? Qua cuộc kháng chiến chống Tống , em có


<b>1. Kháng chiến bùng nổ :</b>
<b>a. Chuẩn bị :</b>


- Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa
phương chuẩn bị bố phịng.


- Lập phịng tuyến sơng Như nguyệt để đối
phó với qn Tống .


<b>b. Diễn bieán :</b>


- Cuối năm 1076, quân tống tiến vào nước ta
bằng 2 đường thủy và bộ.


+ Tháng 1/1077, quân bộ của giặc vượt qua
Lạng Sơn tiến vào nước ta. Nhà Lý đánh
những trận nhỏ để cản bước tiến của giặc.
+ Quân thủy của giặc bị Lý kế nguyên chặn


đánh 10 trận liên tiếp nên không thể tiếp
ứng cho bộ binh.


<b>c. Kết quả :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

nhận xét gì về cách đánh giặc của Lý
thường Kiệt ?


- Cách tấn công trước để tự vệ.
- Phịng thủ.


- Cách kết thúc chiến tranh (giảng hòa).
? T×nh thế của quan Tống khi tấn công vào S
Nh Ngut?


? Chiến thắng ở phịng tuyến Như Nguyệt
thắng lợi có ý nghĩa gì ?


HS dựa vào 2 đoạn cuối trả lời.


? Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi là
do đâu ?


HS thảo luận – trả lời :


- Tinh thần đoàn kết và chiến đấu anh dũng
của nhân dân ta.


- Sự chỉ huy tài tình của Lý thường Kiệt.





<b>2. Cuộc chiến đấu trên phịng tuyến Như </b>
<b>Nguyệt :</b>


<b>a. Diễn biến :</b>


- Qch Quỳ cho qn vượt sơng đánh vào
phịng tuyến của ta nhưng bị qn ta phản
cơng quyết liệt.


- Một đêm cuối xuân 1077, Lý Thường Kiệt
cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào doanh
trại giặc .


<b>b. Kết quả :</b>


Qn Tống thua to, Qch Quỳ chấp nhận
“giảng hịa” và rút qn về nước.


<b>c. Ý nghóa :</b>


- Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống
ngoại xâm của dân tộc.


- Quân Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt.
- Nền độc lạp được củng cố.


<b>4. Củng cố :</b>



Gv u cầu HS tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống trong giai đoạn 2
(1076 – 1077) . Kết hợp với lược đồ.


Keát quả và ý nghóa của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến như Nguyệt ?


<b>5. Dặn dò :</b>


- Xem lại các kiến thức trong phần lịch sử Thế Giới và lịch sử Việt Nam đến bài 11, tiết
sau trả lời.


<b>* Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

TiÕ 17

Ôn tập


Soạn ngày: /10/2010



Giảngngày: 10/2010



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu bài học :</b>
<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS


- Hệ thống hóa kiến thức đã được học trong chương trình Lịch sử thế giới.
- Hệ thống hóa kiến thức trong chương trình Lịch sử Việt Nam.


<b>2. Về tư tưởng :</b> Bồi dưỡng cho HS


- Biết quý trọng những giá trị tinh hoa của nhân loại.


- Biết được quá trình dựng nước và giữ nước của ơng cha ta.



<b>3. Về kó năng : </b>


- Kĩ năng so sánh, sử dụng lược đồ, khai thác tranh ảnh.


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng :</b>


- Bảng phụ.


- Lược đồ thế giới.


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống (1075 – 1077).


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Ổn định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chống Tống bùng nổ.


- Trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến
Như Nguyệt .


- Em hãy nêu ý nghóa của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng tuyến Như
Nguyệt.


<b>3. Bài mới :</b>


GV giới thiệu bài : Nhằm để khắc sâu kiến thức và để kiến thức được theo một trình
tự dễ nhận biết về Lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam. Hôm nay chúng ta tiến hành


ôn tập.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


Gv treo bảng phụ tổng hợp lên bảng cho HS
quan sát và so sánh (XHPK ở phương Đông
và XHPK châu Âu).


<b>Phần I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI :</b>


<b>Các thời kì lịch sử</b> <b>XHPK phương Đơng</b> <b>XHPK châu Aâu</b>
<b>- Thời kì hình thành</b> - Từ TK III – khoảng TK X - Từ TK V – TK X


<b>- Thời kì phát triển</b> - Từ TK X – TK XV - Từ TK XI – TK XIV


<b>- Thời kì khủng hoảng</b>
<b>và suy vong</b>


- Từ TK XVI – giữa TK XIX - Từ TK XIV – TK XV


<b>- Cơ sở kinh tế </b> - Nơng nghiệp đóng kín trong


cơng xã nơng thơn - Nơng nghiệp đóng kín trong lãnh địa


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Em có nhận xét gì về thời kì hình thành,
phát triển và suy vong của XHPK ở phương
Đông và châu Aâu ?


HS nhìn vào bảng thảo luận – trả lời :



? Theo em, cơ sở kinh tế của XHPK ở phương
Đông và châu u có đặc điểm gì giống và
khác nhau ?


HS nhìn bảng suy nghĩ – trả lời :


<b>-</b> Giống : Nền kinh tế nông nghiệp là chủ
yếu.


<b>-</b> Khác :


+ Phương Đơng : Sản xuất nơng nghiệp
đóng kín trong cơng xã nơng thơn.


+ Châu u : Sản xuất nơng nghiệp đóng
kín trong lãnh địa.


? Các giai cấp cơ bản trong XHPK ở cả
phương Đơng và châu u ?


HS nhìn bảng trả lời :


<b>-</b> Phương Đông : Địa chủ – tá điền .


<b>-</b> Châu u : lãnh chúa – nơng nơ.
? Hình thức bóc lột trong XHPK là gì ?
HS trả lời : Bóc lột bằng địa tơ


? XHPK ở châu Aâu có một tầng lớp mới sau
khi thành thị trung đại xuất hiện . Đó là tầng


lớp nào ?


HS trả lời : Thị dân


? Nhà nước phong kiến ở phương Đơng và
châu u có gì giống và khác nhau ?


Giống nhau: Vua là người đứng đầu trong bộ
máy nhà nước ( chế độ quân chủ)


Khác nhau : Khác nhau về mức độ và thời
gian.


Em hãy nối cột thời gian phù hợp với sự kiện
(về cuộc phát kiến lớn về địa lý ở châu Aâu).


<b>1. Sự hình thành và phát triển của </b>
<b>XHPK :</b>


<b>-</b> XHPK ở phương Đơng được hình
thành sớm


hơn XHPK ở châu Aâu.


<b>-</b> XHPK ở phương Đông kết thúc muôn
hơn XHPK ở châu Aâu.


<b>2. Cơ sở kinh tế của XHPK :</b>


<b>-</b> Giống nhau : Nền kinh tế nông nghiệp


là chủ yếu.


<b>-</b> Khác nhau :


+ Phương Đông : Sản xuất nơng
nghiệp đóng kín trong công xã nông
thôn.


+ Châu Aâu : Sản xuất nơng nghiệp
đóng kín trong lãnh địa.


- Hai giai cáp cơ bản :


+ Phương Đông : Địa chủ – tá điền .
+ Châu Aâu : lãnh chúa – nông nô.
- Hình thức bóc lột : Bóc lột bằng địa tơ


<b>3. Nhà nước phong kiến :</b>


Ở phương đơng và châu u đều hình thành
chế độ quân chủ ( Nhà nước do vua đứng
đầu ) nhưng khác nhau về mức độ và thời
gian.


<b>4. Các cuộc phát kiến lớn về địa lý :</b>


Thời gian Các cuộc phát kiến lớn về địa lý


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- 1487 <b>-</b> Va-xcô đơ Ga-ma cập bến Ca-li-cút ở phía Tây Nam Aán
Độ.



- 1519 - 1522 <b>-</b> Cô-lôm-bô tìm ra châu Mó.


- 1492 <b>-</b> Ma-gien-lan đi vịng quanh Trái Đất.


? Em hãy kể những thành tựu về văn hóa,
khoa học – kĩ thuật mà Trung Quốc đã đạt
được ở thời phong kiến ?


HS nhớ lại kiến thức trả lời :


<b>5. Văn hoá, khoa học – kĩ thuật Trung </b>
<b>Quốc thời phong kiến :</b>


<b> a. Văn hoá :</b>


- Tư tưởng : Nho giáo


- Văn học, sử học rất phát triển.


- Nghệ thuật: Hội hoạ, điêu khắc, kiến
trúc … đều ở trình độ cao.


<b>b. Khoa học – kó thuật :</b>


- Phát minh : giấy viết, nghề in, thuốc
súng , la bàn .


- Kĩ thuật : đóng tàu, khai mỏ, luyện kim.



? Em hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước
thời Ngô, thời Tiền Lê, thời Lý ?


GV kẻ bảng phụ chừa trống treo lên bảng .
HS lên bảng điền vào chỗ trống thích hợp
từng sơ đồ bộ máy nhà nước của mỗi thời.


? Em hãy nhận xét sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà
nước thời Tiền Lê so với thời Ngô? Thời Lý
so với thời Tiền Lê ?


-> Thời Tiền Lê bộ máy nhà nước được tổ
chức chặt chẽ hơn so với thời Ngơ. Bộ máy
Nhà nước thời Ngơ cịn sơ sài.


-> Sơ đồ tỏ chức bộ máy Nhà nước thời Lý tổ
chắt càng chặt chẽ hơn so với thời Tiền Lê.
Đơn vị hành chính nhỏ nhất là hương , xã.


GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tầng lớp thống trị và
bị trị thời Tiền Lê.


<b>d. Tầng lớp thống trị và bị trị thời Tiền Lê :</b>


<b>Phần II. LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>
<b>1. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời </b>
<b>Ngô, Tiền Lê, Lý :</b>


<b>a. Bộ máy Nhà nước thời Ngô :</b>



<b>b. Bộ máy Nhà nước thời Tiền Lê : (từ </b>
<b>Trung ương đến địa phương)</b>


<b>c. Bộ máy Nhà nước thời Lý : (từ trung </b>


Vua


Thứ sử các châu


Quan võ
Quan văn


Thái sư Đại sư
Quan văn Quan võ Tăng quan


10 loä


Vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV : Nhà Ngô, Đinh chưa xây dựng quân đội
và luật pháp. Đến thời Tiền Lê có xây dựng
quân đội và chưa cũng vẫn chưa có luật pháp.


? Quân đội thời Tiền Lê và thời Lý được tổ
chức giống nhau như thế nào ?


-> Gồm 2 bộ phận : cấm quân và quan địa
phương.


? Thời Lý có bộ luật gì ? Luật pháp thời Lý có


những quy định gì ?


HS nhớ lại kiến thức trả lời .


? Em hãy trình bày diễn biến và kết quả của
cuộc kháng chiến chống Tống trong giai đoạn
đầu (1075) ?


HS trình bày diễn biến + kết hợp lược đồ.
Em khác nhận xét


GV chốt lại.


<b>ương đến địa phương)</b>


<b>+ Chính quyền trung ương :</b>


<b>+ Chính quyền địa phương :</b>


<b>2.. Qn đội thời Tiền Lê và thời Lý :</b>


- Quân đội gồm có cấm qn và qn địa
phương.


- Thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.


<b>3. Luật pháp thời Lý :</b>


- Năm 1042 , nhà Lý ban hành bộ luật hình
Thư.



- Luật pháp nhà Lý quy định việc bảo vệ
vua, kinh thành, bảo vệ của công và tài sản
nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp.


<b>4. Cuộc kháng chiến chống Tống : </b>
<b>a. Giai đoạn thứ nhất (1075) :</b>


<b>*Diễn biến :</b>


- Tháng 10/1075, Lý Thường Kiệt và Tông
Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân tiến vào đất
Tống bằng hai đường thủy và bộ.


- Quân bộ do Thân Cảnh Phúc , Tông Đản
chỉ huy đánh vào châu Ung (Quảng Tây).
- Quân thủy do Lý Thường Kiệt chỉ huy,


Tầng lớp Vua


Quan vaên Quan voõ
Nhà sư


Nơng Thợ Thương
Địa


daân thủ công nhân
chủ


Nô tì



Ta


àng




ùp b




trị


Quan võ


Vua
Đại Thần
Quan văn


24 Lộ, phủ
huyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

Trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng
chiến chống Tống trong giai đoạn 2 (1076 –
1077) trên phịng tuyến sơng Như Nguyệt ?
HS trình bày diễn biến + kết hợp lược đồ.
Em khác nhận xét


GV chốt lại.



? Em hãy nêu ya nghĩa cuộc kháng chiến
chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt ?
Hs nhớ lại kiến thức trả lời :


đánh vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng
Đông) và tiến về bao vây Ung Châu.


<b>* Kết quả :</b> Sau 42 ngày đêm quân ta đã hạ
được thành Ung Châu, tướng giặc phải tự tử.


<b>b. Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077) : cuộc </b>
<b>kháng chiến trên phòng tuyến Như </b>
<b>Nguyệt :</b>


<b>* Diễn biến :</b>


- Qch Quỳ cho qn vượt sơng đánh vào
phịng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản
công quyết liệt.


- Một đêm cuối xuân 1077, Lý Thường Kiệt
cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào doanh
trại giặc .


<b>* Kết quả :</b>


Qn Tống thua to, Quách Quỳ chấp nhận
“giảng hòa” và rút qn về nước.


<b>c. Ý nghóa cuộc kháng chiến chống tống </b>


<b>trên phòng tuyến Như Nguyệt :</b>


- Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống
ngoại xâm của dân tộc.


- Quân Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt.
- Nền độc lập được củng cố.


<b>5. Dặn dò :</b>


- Học thuộc lòng và nắm vững những kiến thức đã được ôn tập.
- Chuẩn bị : Tiết sau kiểm tra 1 tiết .


<b>*Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Tiết 18 làm bài kiểm tra 1 tiết
Soạn ngày: / 10/2010


Ngảng ngày: /10/2011
<b>I/ Mc tiờu bi hc:</b>
<b>1/ Kiến thức:</b>


- Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh qua đó khắc sâu thêm kiến thức cơ bản
của bài học.


<b>2/ Tư tưởng:</b>


- Giáo dục ý thức chăm học. Làm việc nghiêm túc
- Biết tự giác làm bài .



<b>3/ Kó năng:</b>


- Kiểm tra kĩ năng lập sơ đồ, so sánh, nhận xét, trình bày 1 sự kiện.


<b>II/ Đề kiểm tra:</b>


<b> </b>


<b> A .Traéc nghiệm :</b> ( 5 điểm )


<b>C©u 1 : Khoanh tròn câu dúng nhất :</b> (<b> </b>3 điểm)


<b> 1 :</b> Cơ sở kinh tế chủ yếu của xã hội phong kiến ở phương Đông cũng như ở
châu Aâu là:


A. Nông nghiệp C. Thủ công nghiệp
B. Công nghiệp D. Thương nghiệp


<b> 2 :</b>Ngời có cơng dẹp loạn 12 sứ qn thng nhất đất nớc vào thế kỉ X là:


A. Ng« qun C Lê Hoàn


B §inh bé LÜnh D T«ng §¶n


<b> 3 :</b> Để khuyến khích phát triển sx nơng nghiệp nhà Lê đã:


A.Tỉ chøc lƠ cµy tịch điền C. Chợ ở làng quê


C.Chú trọng khai khẩn đất hoang D.Đào vét kênh ngòi



<b>Câu2. Khoanh tròn chữ cái đàu câu trả lời sai về chính sách của nhà Đờng.</b>
A .Cử nhời thân tín cai quản các địa phơng


B. Mở nhièu khoa thi để tuyển chọn nhân tài.
C. Giảm tô thuế.


D. Ban hành ché độ quân điền .


E. TiÕn hµnh cuéc chiÕn xl më réng l·nh thỉ.


<b> C©u3 :</b> ViÕt tiÕp những từ còn thiếu vào chỗ trống:


A.Quan i nh Lý gồm 2 bộ phận ...


BQuân đội nhà Lýđợc tuyển dung theo chính sách...


<b>B. Tự luận :</b> (5 điểm)


<b>Câu 1 :</b> Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lc Tng lần
thứ nhất năm 1075.(2đ)


<b>Caõu 2 :</b> Neõu kết quả và ý nghóa của cuộc kháng chiến chống Tống trên phòng
tuyến Như Nguyệt (3điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

A Trắc nghiệm(3đ)


Câu 1 (1,5đ)
Câu 2(0,5đ)
Câu3 (1đ)
B Tự luận(7đ)


Câu 1(4đ)


- 10-1075 LTK và Tông Đản chỉ huy 10 vạn quân theo đờng thuỷ bộ tần công vào đất
Tống( Câu Ung ,Châu Khâm, Châu Liêm)


- Sau 42 ngày ta làm chủ đợc Châu Ung tớng giặc phải tự tử.
Câu 2(3đ)


- Kết quả : Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lỵi


- ý nghÜa


+ Đập tan mu đồ xl của nhà Tống...
+ Bảo vệ nền độc lạp tự chủ....
 Rút kinh nghiệm


...
...


*************************************


TiÕt 19


Bài 20 đời sống kinh tế văn hoá
Soạn ngày : /10/2010


Giảng ngày : /10/2010
<b>I. Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được



Những nét chính của bức tranh về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo
dục thời Lý (sự chuyển biến của nông nghiệp, thủ công nghiệp và
thương nghiệp. Các giai cấp trong xã hội, những thành tựu văn hóa
tiêu biểu: lập văn miếu Quốc tử giám, mở khoa thi, nghệ thuật phát
triển, đặc biệt là kiến trúc và điêu khắc).


<b>2. Về tư tưởng : </b>


Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng, bảo vệ văn hóa , bước đầu có
ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước đọc lập, tự chủ.


<b>1. Kó năng : </b>


Rèn kỹ năng phân tích, làm quen quan sát tranh ảnh, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


II. ChuÈn bị


Tranh ảnh và t liƯu ,SGK


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<b>3.</b> <b>Bài mới :</b>


GV giới thiệu bài : Tìm hiểu những thành tựu kinh tế, văn hóa mà nhân dân thời Lý
đã đạt được.



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BÀI HS GHI</b>


?Thời Lý Nơng nghiệp đóng vai trị như thế
nào?


- Nền tảng chủ yếu đất nước (ngày nay vẫn
thế, xuất khẩu đứng thứ hai thế giới sau
Thái Lan)


- Giáo viên hỏi: Ruộng đất sở hửu của ai? Và
nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông
nghiệp?


- Khẩn hoang, làm thủy lợi giảm, lệnh cấm
giết trâu bò bảo vệ …


GV Vua Lý ra Bố Hải Khẩu cày “Lễ tịch
điền” tế trời, vua tự cày ruộng.


+ Giải thích H22 đền thờ 8 vua Lý.”


GV: nông nghiệp phát triển cơ sở thuận lợi,
thủ công và thương nghiệp phát triển theo.
? Tơ lụa Đại Việt phát triển như thế nào? Vì
sao nhà Lý khơng dùng gấm vó nhà Tống?


- HS dựa vào SGK.


+ Giáo viên kể chuyện bà Nguyên Phi Ỷ
Lan…<sub></sub> tự dệt lụa.



+ Học sinh xem H23 bát men ngọc, cho
nhận xét, đánh giá. (khuyến khích mua
hàng trong nước)


GV Giới thiệu Thăng Long thành thị duy
nhất nước ta: 2 khu vực hành chính và nhân dân
chợ.


+ Vân Đồn Quảng Ninh)


I. Đời sống kinh tế:


1. Sự chuyển biến của nền nông
nghiệp:


- Nông nghiệp là nền tảng chủ yếu
của nước Đại Việt.


-Ruộng đất của vua dân làng chia
nhau cày cấy và nộp thuế.


- Khuyến khích khai hoang, đào kênh,
khai ngịi, dắp đê phòng lụt (thủy lợi)
- Lệnh cấm giết hại trâu bị, bảo vệ
sức kéo.


2. Thủ công nghiệp và thương
nghiệp:



 Thủ công nghiệp:


- Nghề dệt lụa, gốm, xây dựng
phát triển, đúc đồng, rèn sắt rất nổi
tiếng:


+ Chuông Quy Biền .
+ Tháp Báo Thiên.
+ Vạc Phổ Minh


 Thương nghiệp :


- Trong nước: Lập nhiều khu
chợ tập trung (Thăng Long 36
phố phường)


 Ngoài nước :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

ngồi.
4. Củng cố :


- Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nơng nghiệp?


- Trình bày những nét chính phát triển thủ cơng và thương nghiệp.
- Nêu mối quan hệ nơng, cơng, thương.


<b> 5. H íng dÉn hs häc</b>


- Học bài cũ.



- Chuẩn bị bài : Tình hình kinh tế, văn hóa (tiếp theo).
- Đọc trước SGK.


- Trả lời câu hỏi :


a. Thay đổi về mặt xã hội thời Lý ?


a. Đời sống văn hóa của nhân dân Đại Việt dưới thời Lý như thế nào ? (Giáo dục,
văn hóa, nghệ thuật).


<b>* Rút kinh nghiệm</b>


………
………


*************************************

Ti

Õt 20



Bài 12 đời sống kinh tế văn hoá


Soạn ngày : /10/2010



Giảng ngày: /10/2010


<b> I . Mục tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp HS nắm được


Những nét chính của bức tranh về kinh tế, xã hội, văn hóa, giáo dục thời Lý
(sự chuyển biến của nơng nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp. Các giai
cấp trong xã hội, những thành tựu văn hóa tiêu biểu: lập văn miếu Quốc tử
giám, mở khoa thi, nghệ thuật phát triển, đặc biệt là kiến trúc và điêu khắc).


<b>2. Về tư tưởng : </b>


Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức xây dựng, bảo vệ văn hóa , bước đầu có
ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước đọc lập, tự chủ.


<b>3. Kó năng : </b>


Rèn kỹ năng phân tích, làm quen quan sát tranh ảnh, lập bảng so sánh, đối
chiếu và vẽ sơ đồ.


<b>II. Thiết bị – tài liệu cần cho bài giảng :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- nh chùa một cột.


<b>II. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. Oån định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


? Nhà Lý đã làm gì để phát triển nơng, thủ cơng, thương nghiệp ?


<b>3. Bài mới : </b>


- GV giới thiệu bài : Kinh tế phát triển làm tiền đề xã hội phát triển, biến đổi
xã hội, văn hóa.


HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


1. Những thay đổi về mặt xã
hội:



HOẠT ĐỘNG 1: Cá nhân.


 Phương pháp


giảng giải, đàm thoại.


 Noäi dung:


- Giáo viên vẽ sơ đồ cơ cấu
xã hội: vua quan là bộ phận
chính của giai cấp thống trị.
- Giai cấp thống trị gồm có?
- Giai cấp bị trị gồm có ?
- Nơ tì thuộc tầng lớp nào?
- Học sinh trả lời : dựa vào sơ


đồ + SGK.


- Giáo viên giảng: địa chủ
tăng <sub></sub> các tầng lớp tăng
theo ?


 Phương pháp


thảo luận.


 Nội dung:


- Giáo viên tổ chức cho học


sinh thảo luận nhóm, phát
phiếu học tập với câu hỏi:
- Nhóm 1 : Nhà Lý có việc


làm nào tiêu biểu để đẩy
mạnh giáo dục phát triển ?
(3’)


<b>II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HĨA</b>
<b>1. Những thay đổi về mặt xã hội:</b>


- Nô tì thấp nhất xã hội.


- Giai cấp thống trị : Vua, quan, địa chủ


- Giai cấp bị trị: nơng dân, thợ thủ cơng, thương
nhân.


<b> 2. Giáo dục và văn hóa:</b>


a. Giáo dục :


- 1070 văn Miếu được xây dựng ở Thăng Long
(dạy học con vua)


- 1075 mở khoa thi đầu tiên tuyển chọn quan lại.
- 1076 mở Quốc Tử giám: trường đại học đầu tiên.


- Quan lại .Hồng
tử, cơng chúa. Một


số nơng dân giàu


Được cấp


§chđ
Hoặc cóR


Rruộng
Nông dân


(từ 18 tuổi trở lên)


Được nhận ruộng


Nông
dân
thường
của làng xã




Nông
dân
tá điền
Nhận ruộng của


Nông dân


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

+ Thời gian.
+ Sự kiện.



- Nhóm 2 :Nêu tình hình văn
hóa thời Lý có gì khác so
với thời Đinh, Tiền Lê ?
( 3’)


- Nhóm 3 : Nghệ thuật thời
Lý như thế nào ? (3’


+ Kiến trúc.
+ Điêu khắc.


Nhóm 4 : Kể tên những
cơng trình tiêu biểu ? (3’)
Ý nghĩa.


- HS thảo luận nhóm, đại diện
trình bày kết quả.


- GV cho nhóm khác bổ sung,
nhận xét , kết luận.


GV Cho học sinh xem tranh
H24 : tượng phật A-di-đà.
H25 : chùa Một Cột, H26 :
Hình rồng thời Lý.


- Văn hóa chữ hán bước đầu phát triển.
- Đạo phật phát triển, xây dựng nhiều chùa.
b. Văn hóa :



- Nhân dân ưa thích ca, múa, hát chèo, rối nước
phát triển.


- Trò chơi dân gian phát triển.


c. Nghệ thuật :


- Kiến trúc, điêu khắc phát triển độc đáo đa dạng,
tinh vi:


+ Tượng Phật A - di - đà.
+ Chùa Một Cột


+ Rồng đá thời Lý.




Đánh dấu sự ra đời nền văn hóa riêng dân tộc <sub></sub> văn
hóa Thăng Long.


4 .Củng cố:


* Em hãy vẽ lại sơ đồ : sự thay đổi về mặt xã hội dưới thời Lý ?
* Bài tập : điền vào từ hợp lý :


- Giai cấp thống trị ……….. , bị trị ……….
- Năm ………. Mở khoa thi đầu tiên.


- Năm ………..Mở trường đại học Quốc Tử Giám.



- Kể những cơng trình kiến trúc, điêu khắc ………..
5 H íng ®Én häc sinh häc


Học thuộc bài cũ.


- Chuẩn bị bài : Làm bài tập lịch sử (chương I và chương II).


+ Xem lại các kiến thức đã học trong chương trình lịch sử Việt Nam phần chương
I và chương II để tiết sau làm bài tập :


a. So sánh sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà nước thời Ngô, Tiền Lê, Lý ?


b. Việc xây dựng luật pháp và quân đội qua các thời Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý.
c. Sơ đồ tổ chức xã hội của nhà Tiền Lê ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

e. Những thành tựu đã đạt được trong đời sống văn hóa , giáo dục , nghệ
thuật của thời Tiền Lê và thời Lý ?


f. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn và cuộc kháng chiến chống
Tống của thời Lý ?


* <b>Rút kinh nghiệm</b>


………
………






**********************


<b> TiÕt 21 </b>


<b>Làm bài tập lịch sử</b>



Soạn ngày
Giảng ngày


<b>I. Muùc tiêu bài học :</b>


<b>1. Về kiến thức :</b> Giúp học sinh :


- Hệ thống hóa những kiến thức đã học trong chương trình lịch sử Việt Nam phần
chương I và chương II với nhiều cách tiếp nhận khác nhau.


<b>2. Về tư tưởng :</b> Giáo dục cho HS


- Ghi nhớ công ơn của các vị anh hùng dân tộc đã có cơng dựng nước và giữ nước.
- Lịng u mến và tự hào dân tộc, quá trình thừa kế và phát huy của bản thân các
em trong công cuộc dựng nước và giữ nước sau này.


<b>3. Về kó năng :</b> Rèn luyện kó năng


- Tư duy, so sánh, sử dụng lược đồ,…


<b>II. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng :</b>


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý ( 1075 – 1077).
- Tranh ảnh các cơng trình nghệ thuật , kiến trúc.



- Bảng phụ.


<b>III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học :</b>
<b>1. n định lớp :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>


- Em hãy nêu những thay đổi về mặt xã hội thời Lý ?


- Những thành tựu đạt được về mặt giáo dục, văn hóa, nghệ thuật thời Lý ?


<b>3. Bài mới :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VAØ HS</b> <b>BAØI HS GHI</b>


«ân lại kiến thức “ sơ đồ tổ chức bộ máy Nhà


nước thời Ngô, Tiền Lê, Lý :


GV gọi 3 em lên bảng kẻ lại sơ đồ tổ chức
bộ máy Nhà nước thời Ngô, Tiền Lê, Lý :
- GV gọi HS nhận xét cách vẽ sơ đồ tổ chức
của 3 bạn.


? GV yêu cầu các em nhận xét sơ đồ tổ chức
bộ máy Nhà nước của ba thời ?


-> Thời Tiền Lê bộ máy nhà nước được tổ
chức chặt chẽ hơn so với thời Ngô. Bộ máy


Nhà nước thời Ngơ cịn sơ sài.


-> Sơ đồ tỏ chức bộ máy Nhà nước thời Lý
tổ chắt càng chặt chẽ hơn so với thời Tiền
Lê. Đơn vị hành chính nhỏ nhất là hương ,
xã.


GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ tầng lớp thống trị
và bị trị thời Tiền Lê.


<b>Tìm hiểu những thay đổi về mặt xã hội </b>
<b>thời Tiền Lê so với thời Lý :</b>


<b>2. Những thay đổi về mặt xã hội :</b>


<b>a. Những thay đổi về mặt xã hội thời Tiền </b>
<b>Lê : </b>


<b>1. Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời </b>
<b>Ngô, Tiền Lê, Lý :</b>


<b>a. Bộ máy Nhà nước thời Ngô :</b>


<b>b. Bộ máy Nhà nước thời Tiền Lê : (từ </b>
<b>Trung ương đến địa phương)</b>


<b>c. Bộ máy Nhà nước thời Lý : (từ trung </b>
<b>ương đến địa phương)</b>


<b>+ Chính quyền trung ương :</b>



<b>+ Chính quyền địa phương :</b>


Tầng lớp
thống trị


Vua


Quan văn Quan võ Nhà sư


Nơng Thợ Thương
Địa


daân thủ công nhaân
chủ


Ta


àng




ùp b




trị


Vua



Thứ sử các châu


Quan võ
Quan văn


Thái sư Đại sư
Quan văn Quan võ Tăng quan


10 lộ


Phủ, châu


Hương, xã
Hương, xã


huyện
24 Lộ, phủ


Vua


Quan vaên


Đại Thần
Vua


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>b. Những thay đổi về mặt xã hội thời Lý :</b>


- Nô tì thấp nhất xã hoäi.


- Giai cấp thống trị : Vua, quan, địa chủ


- Giai cấp bị trị: nông dân, thợ thủ
cơng, thương nhân.


<b>Tìm hiểu về qn đội và luật pháp qua </b>
<b>các thời :</b>


GV : Nhà Ngô, Đinh chưa xây dựng quân
đội và luật pháp. Đến thời Tiền Lê có xây
dựng quân đội và cũng vẫn chưa có luật
pháp.


? Quân đội thời Tiền Lê và thời Lý được tổ
chức giống nhau như thế nào ?


-> Gồm 2 bộ phận : cấm quân và quan địa


<b>3.. Qn đội thời Tiền Lê và thời Lý :</b>


- Quân đội gồm có : cấm quân và qn địa
phương.


- Thi hành chính sách “ngụ binh ư nông”.


<b>3. Luật pháp thời Lý :</b>


- Năm 1042 , nhà Lý ban hành bộ luật hình
Thư.


- Luật pháp nhà Lý quy định việc bảo vệ
vua, kinh thành, bảo vệ của công và tài sản


nhân dân, bảo vệ sản xuất nông nghiệp,…


<b>4. Cuộc kháng chiến chống Tống : </b>


Cày cấy, nộp
tô cho địachủ


Nhận ruộng


của địa chủ Nông dân
tá điền


Nông dân
không có ruộng


của làng xã


Nơng dân
(từ 18 tuổi trở lên)


Nông dân
thường


Được nhận
ruộng cơng


Hoặc có ruộng


Địa chủ



Được cấp


- Quan lại


- Hồng tử, cơng chúa
- Một số nơng dân giàu


Nô tì


Vua


Quan văn Quan võ Nhà sư


Nơng Thợ Thương
Địa


daân thủ công nhaân
chủ


Ta


àng




ùp b




</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

phương.



? Thời Lý có bộ luật gì ? Luật pháp thời Lý
có những quy định gì ?


HS nhớ lại kiến thức trả lời .


<b>Tìm hiểu cuộc kháng chiến chống Tống </b>
<b>của thời Lý :</b>


? Em hãy trình bày diễn biến và kết quả của
cuộc kháng chiến chống Tống trong giai
đoạn đầu (1075) ?


HS trình bày diễn biến + kết hợp lược đồ.
Em khác nhận xét


GV chốt lại.


Trình bày diễn biến và kết quả cuộc kháng
chiến chống Tống trong giai đoạn 2 (1076 –
1077) trên phòng tuyến sơng Như Nguyệt ?
HS trình bày diễn biến + kết hợp lược đồ.
Em khác nhận xét


GV choát laïi.


? Em hãy nêu ý nghĩa cuộc kháng chiến
chống Tống trên phòng tuyến Như Nguyệt ?
Hs nhớ lại kiến thức trả lời :



<b>Hoạt động 5 : Tìm hiểu về mặt giáo dục </b>
<b>và văn hóa qua các thời : </b>


? Giáo dục, nghệ thuật thời Lý so với các
thời trước như thế nào ?


HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời :


<b>a. Giai đoạn thứ nhất (1075) :</b>
<b>*Diễn biến :</b>


- Tháng 10/1075, Lý Thường Kiệt và Tông
Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân tiến vào đất
Tống bằng hai đường thủy và bộ.


- Quân bộ do Thân Cảnh Phúc , Tông Đản
chỉ huy đánh vào châu Ung (Quảng Tây).
- Quân thủy do Lý Thường Kiệt chỉ huy,
đánh vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng
Đông) và tiến về bao vây Ung Châu.


<b>* Kết quả :</b> Sau 42 ngày đêm quân ta đã hạ
được thành Ung Châu, tướng giặc phải tự tử.


<b>b. Giai đoạn thứ hai (1076 – 1077) : cuộc </b>
<b>kháng chiến trên phòng tuyến Như </b>
<b>Nguyệt :</b>


<b>* Diễn biến :</b>



- Qch Quỳ cho qn vượt sơng đánh vào
phịng tuyến của ta nhưng bị quân ta phản
công quyết liệt.


- Một đêm cuối xuân 1077, Lý Thường Kiệt
cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào doanh
trại giặc .


<b>* Kết quả :</b>


Qn Tống thua to, Quách Quỳ chấp nhận
“giảng hòa” và rút qn về nước.


<b>c. Ý nghóa cuộc kháng chiến chống tống </b>
<b>trên phòng tuyến Như Nguyệt :</b>


- Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống
ngoại xâm của dân tộc.


- Quân Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt.
- Nền độc lập được củng cố.


<b>5. Giáo dục, văn hóa thời Lý :</b>


<b>a. Giáo dục : </b>Nối thời gian với sự kiện cho
phù hợp với giáo dục thời Lý :


<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


1070 - Xây dựng văn Miếu ở


Thăng Long (dạy học con
vua).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

GV : Dưới thời Lý, giáo dục và văn hóa rất
phát triển và các cơng trình nghệ thuật, kiến
trúc cũng được xây dựng khá quy mô :
GV gọi HS nhận xét các cơng trình văn hóa,
nghệ thuật dưới thời Lý (H.24, H.25, H.26).
GV chốt




Đánh dấu sự ra đời nền văn hóa riêng dân
tộc <sub></sub> văn hóa Thăng Long.


chọn quan lại.


1076 - Mở Quốc Tử giám: trường
đại học đầu tiên.


<b>b. Nghệ thuật :</b>


- Kiến trúc, điêu khắc phát triển độc
đáo đa dạng, tinh vi:


+ Tượng Phật A - di - đà.
+ Chùa Một Cột


+ Rồng đá thời Lý.
? Em hãy điền cột thời gian phù hợp với sự kiện trong bảng sau :



<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện</b>


- Năm 938 - Ngô quyền lên ngôi vua.


- Năm 944 - Ngô Quyền mất, Dương Tam kha cướp ngôi.


- Năm 965 - Ngô Xương Văn mất, đất nước rơi vào tình trạng loạn 12 sứ
quân.


- Năm 968 - Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi Hồng đế.


- Năm 979 - Đinh Tiên Hoàng bị giết-> nội bộ lục đục.


- Năm 1009 - Lê Long Đỉnh chết, quan lại trong triều tôn Lý Công Uẩn lên
ngôi vua.


- Năm 1010 - Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về Đại La và đổi tên là
Thăng Long.


- Năm 1054 - Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt


<b>4. Củng cố :</b>


- Trả lời câu hỏi :


a. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nhà Lý và sự thành lập nhà Trần ?
b. Nhà Trần đã xây dựng bộ máy Nhà nước như thế nào ?


c. Nhà Trần đã ban hành bộ luật gì ? Luật pháp nhà Trần có những quy định gì


5


H íng dÉn hs häc


- Chuẩn bị bài :Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII


<b>*Rút kinh nghiệm</b>


Ngày soạn: /11/2010


Ngày giảng: / 11/2010 <i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b> Tiết 22 Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỶ XII</b>
<b>I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>


<b> 1. KiÕn thøc</b>


- Giúp HS nắm được nguyên nhân nhà Lý sụp đổ và nhà Trần được thành lập, sự thành
lập của nhà Trần là cần thết cho đất nước và xã hội Đại Việt lúc đó. Việc nhà Trần thay nhà
Lý góp phần củng cố chế độ quân chủ TW tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi bổ
xung thêm pháp luật thời Lý, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi phát triển
kinh tế


2. Kỹ năng


- Rn luyn k nng v bn , s dụng bản đồ, so sỏnh đối chiếu
3.Thái độ


- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần


sáng tạo trong xây dựng đất nước. Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc biết ơn tổ tiên và ý
thức thừa kế truyền thống Dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc


<b>II. Chuẩn bị: </b>


1.Thầy : + bản đồ nước Đại Việt thời Trần


+ Sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại và các tổ chức hành chính thời Trần
2. Trị: Học bài cũ, đọc trước bi mi


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy học</b>
<b>1. n nh tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<i><b>* Câu hỏi</b>:</i>


Câu 1 : Trình bày văn hố giáo dục thời Lý


<i><b>* Đáp án: </b></i>


<i>Câu 1</i>:


-Giáo dục: 1070 xây dựng Văn Miếu, 1075 mở khoa thi đầu tiên, 1076 mở Quốc Tử
Giám.


- Văn hoá: Văn học chữ Hán bước đầu phát triển, Phật giáo phát triển rộng khắp trong
ND, các loại hình văn hố: ca hát, lễ hội, trị chơi dân gian phát triển


<b>3. Bài mới: </b>



Đầu thế kỷ XI nhà Lý được thành lập, trong 2 thế kỷ nhà Lý đã có nhiều đóng góp vào
việc chiến đấu xây dựng đất nước vững mạnh, nhưng đến cuối thế kỷ XII, đầu thế kỷ XIII nhà
Lý đã bước vào thời kỳ suy yếu, không đủ năng lược quản lý đất nước, xã hội rối loạn, trong
bối cảnh đó nhà Trần được thành lập, đây là việc làm cần thiết và cấp bách đối với nước ta lúc
đó.


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Nêu vài nét vắn tắt về nhà Lý qua Chương


II ?


- Nhà Lý xây dựng chính quyền từ TW đến
địa phương đặt luật pháp xây dựng quân đội,
chiến thắng giặc Tống xâm lược. Xây dựng
một nền kinh tế phát triển tồn diện (N2 <sub>- Thủ</sub>


cơng nghiệp – Thương nghiệp) đạt nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

thành tựu về văn hoá – xã hội.


? Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý rơi vào
tình trạng gì ?


? Nêu những biểu hiện về sự suy yếu của nhà
Lý ?


(Ăn chơi sa hoa không chăm lo đến đời sống
nhân dân).


HS đọc đoạn in nghiêng (SGK trang 50)


NX: Chỉ chăm lo đến việc riêng, vun vén cá
nhân.


? Cuộc sống của nhân dân ta ntn ?


- Lụt lội, hạn hán, mất mùa, dân nghèo phải
bán vợ con làm nơ tì cho nhà giàu, một số bỏ
vào nhà chùa kiếm sống (đoạn in nghiêng)
? Trước tình hình cực khổ đó nhân dân đã
làm gì ?


? Những biểu hiện nào thể hiện tình hình xã
hội thời đó rất rối loạn ?


? Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh
nào ?


- Nhà Lý phải dựa vào nhà Trần để chống lại
các lực lượng nổi loạn tạo điều kiện, thời cơ
cho nhà Trần thành lập. Tháng 12 năm Ất
Dậu 1226 Lý Chiêu Hoàng phải nhường ngôi
cho Trần Cảnh


-> Việc nhà Trần thành lập là cần thiết trong
hoàn cảnh lịch sử Đại Việt lúc bấy giờ.


GV dùng bản đồ chỉ địa giới lãnh thổ Đại
Việt, trên lãnh địa đó nhà Trần xây dựng chế
độ tập quyền.



? Nhà Trần đã xây dựng và củng cố bộ máy
nhà nước ntn ?


GV trình bày theo sơ đồ


Nhiệm vụ của các cơ quan (SGK)


GV “giai đoạn củng cố vương triều Trần”
(SGV – T80)


Nhiệm vụ các chức quan (SGK)


? Việc quy định thời gian xem xét thưởng


- Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý
ngày càng suy yếu:


+ Chính quyền không chăm lo đến đời
sống nhân dân.


+ Quan lại ăn chơi sa đoạ.


- Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng
cực khổ.


- Dân nghèo nổi dậy đấu tranh ở nhiều
nơi.


- XH rối loạn, các thế lực phong kiến
địa phương chém giết lẫn nhau, quấy


phá nơng dân, chống lại triều đình


<b>2. Nhà Trần củng cố chế độ phong </b>
<b>kiến tập quyền.</b>


Xây dựng chính quyền theo chế độ
quân chủ TW tập quyền: Triều đình,
đơn vị hành chính trung gian, hành
chính xã.


* TW: đứng đầu là vua, vua cha (Thái
Thượng Hoàng) cùng vua con cai quản
đất nước


- Quan đại thần, quan văn võ họ Trần.
- Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sự
viện, Thái y viện, Tôn nhân phủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

phạt quan lại có ý nghĩa gì ?


- Khuyến khích các quan làm việc cho tốt,
xây dựng bộ máy chính quyền trong sạch.


? So với thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần
tiến bộ hơn ở những điểm nào ?


- Triều đình có thêm chức danh Thái


Thượng Hoàng (vua cha) cùng vua con cai
quản đất nước (trong thời gian đầu mà con


mới lên ngôi). Bộ máy hành chính ở triều
đình và địa phương được tổ chức quy củ và
đầy đủ hơn, có thêm nhiều cơ quan quản lý
nhà nước về nhiều mặt. Điều đó chứng tỏ nhà
Trần đã quan tâm hơn đến nhiều mặt của
hoạt động đất nước và năng lực quản lý của
nhà Trần được nâng cao đến chế độ tập
quyền củng cố hơn thời Lý.


? Qua phần 2 vừa học, em hãy vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước thời Trần ?


- HS vẽ sơ đồ.
- GV nhận xét.


nông sứ, Đồn điền sứ.


* Địa phương: Chia đất nước thành 12
lộ đứng đầu là Chánh, Phó an phủ sứ.
- Dưới là lộ, tri phủ cai quản.


- Châu, huyện: Tri châu, Tri huyện
trơng coi


+ Hành chính xã: xã quan đứng đầu.


- TW:


- Địa phương:



Thái Th ng Hoàng (vua cha)ượ


Vua


Quan v nă Quan võ


Qu c số ử


vi nệ


Thái y vi nệ Tôn nhân
phủ


Hà đê sứ Khuy n nông sế ứ Đồn đi n sề ứ


Lộ


(Chánh, Phó an ph s )ủ ứ


Châu - Huy nệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Hãy trình bày những nét chính về pháp
luật thời Trần ?


? So sánh pháp luật thời Trần với thời Lý ?
- Giống: có bộ luật, lý bộ hình thư. Đều là
bộ luật của giai cấp thống trị.


- Khác nhau: Nhà Trần đã sửa sang luật
pháp, có những biện pháp tăng cường và


hồn thiện cơ quan luật pháp nhằm làm cho
luật pháp của nhà nước được thực hiện
nghiêm minh.


-> Nhà Trần rất quan tâm đến pháp luật,
chú trọng sửa sang pháp luật, tăng cường
cơ quan luật pháp, pháp luật nhà Trần đã
góp phần tích cực có hiệu quả vào việc
củng cố vương triều nhà Trần, ồn định xã
hội và phát triển kinh tế.


<b>3. Pháp luật thời Trần.</b>


- Ban hành “Quốc triều hình luật” xác
nhận bảo vệ quyền tư hữu tài sản qui
định việc mua bán ruộng đất


- Đặt cơ quan “Thẩm hình viện” để xét
xử


<b>4. Củng vµ bµi tËp</b>


- Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý bước vào thời kì suy yếu, khơng đủ năng lực quản lý
nhà nước, XH rối loạn đời sống nhân dân vơ cùng cực khổ. Trong bối cảnh đó nhà Trần lên
thay nhà Lý quản lý đất nước là cần thiết đối với quốc gia, xã hội Đại Việt lúc đó.


- Bằng nhiều biện pháp tích cực nhà Trần đã củng cố chế độ quân chủ TW tập quyền tăng
cường pháp luật, nhờ vậy quốc gia Đại Việt nhà Trần đã có bước phát triển mới về nhiều mặt.


? Mô tả lại bộ máy quan lại thời Trần ?



? Các đơn vị hành chính từ cấp lộ đến cấp xã thời Trần có gì đổi thay so với thời Lý?
- Từ 24 lộ phủ chia lại thành 12 lộ, dưới lộ là Châu, huyện, xã. Mỗi cấp đều có người cai
quản chặt chẽ.


? Pháp luật thời Trần ?


- Xác nhận bảo vệ quyền tư hữu tài sản, qui định mua bán ruộng đất.


<b>5. Hướng dẫn học tập </b>


- Học bài theo vở ghi, câu hỏi trong SGK.


- BT: so sánh để rút ra nét khác nhau về nhà nước và pháp luật giữa thời Lý và thời Trần;
vẽ sơ đồ nhà nước thời Trần


- Đọc trước phần 2: tìm hiểu việc nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phịng,
phục hồi kinh tế.


* Rót kinh nghiƯm


...
...



(xã quan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Soạn ngày: / 11/ 2010
Ngảng ngày: / / 2010



Tiết 23 - Bài 13:<b> NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỶ XIII</b> (Tiếp)


II. <b> NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. KiÕn thøc</b>


<b>- </b>Giúp học sinh thấy được nhà Trần đã xây dựng quân đội , củng cố quốc phòng, phục
hồi và phát triển kinh t t nhiu thnh tu.


<b> 2.Kỹ năng</b>


- Rốn luyn k năng so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử.


<b> 3. Thái độ</b>


- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên, kế thừa truyền thống
dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: Tranh ảnh bản đồ


2. Trị: đọc, tìm hiểu qua lược đồ sgk


<b>III. Phần thể hiện ở trên lớp:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức </b>
<b>2. Kiểm tra bàicũ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý suy yếu dần chính quyền khơng chăm lo đến đời


sống nhân dân, quan lại chỉ ăn chơi sa đoạ.


- Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ, dân nghèo nổi dậy đáu tranh khắp nơi.
- Xã hội rối loạn, các thế lực phong kiến địa phương chém giết lẫn nhau quấy phá nhân
dân chống lại triều đình, nhà Lý phải dựa vào nhà Trần, năm 1226 nhà Trần được thành lập.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


Nhà Trần thay nhà Lý quản lý đất nước không những đã tăng cường củng cố nhà nước quân
chủ mà còn thực hiện nhiều chủ trương và biện pháp để xây dựng quân đội và củng cố quốc
phòng phục hồi và phát triển kinh tế. Vậy những chủ trương, biện pháp đó là gì, nó có tác dụng
như thế nào đối với Đại Việt lúc đó…


Hoạt động dạy và học Mục tiờu cần đạt
HS đọc SGK từ đầu đến nhà vua


? Nhà Trần có những chính sách gì để ổn
định đất nước ?


- ổn định t/h chính trị xh ...


? Quõn đội nhà Trần được tổ chức ntn ?
? Nhiệm vụ của đội cấm quân và quân
ở các lộ.


HS bảo vệ kinh thành, nhà vua...
? Đội cấm quân đợc tuyển chọn ntn.
? Vì sao nhà Trần chỉ chọn những thanh
niên khoẻ mạnh ở vùng quê họ Trần vào
đội cấm qn.



GV: Nh các em đã biết đội Cấm qũn có
nhiệm vụ bảo vệ kinh thành ,triều đình,
nhà vua vì đó là nhiệm vụ nặng nề do
đó cần phải tuyển chọn những trai tráng
khoẻ mạnh nhanh nhẹn mới đảm đơng
đ-ợc nhiệm vụ đó , ngồi ra nhà Trần cịn
chú trọng là các trai trỏng đó ở quê hơng
họ Trần mục đích nhằm tăng độ tin cậy
và sức mạnh của họ Trần. Qũn ở cỏc lộ
nhà Trần cũng có các cách gọi khác nhau
nh ở đồng bằng gọi là chớnh binh, miền nỳi
là phiờn binh,để phân biệt giữa đồng
bằng và miền núi.


? Ngoài 2 bộ phận qn đội chính nhà
Trần cịn có tổ chức qn đội nào khác.
GV ngồi 2 bộ phận qn đội chính đó
ở các làng xã cịn có hơng binh (dân qn
bây giờ) và qn của các vơng hầu mục
đích khi có chiến sự huy động các lực
này nhằm tăng sức mạnh quân đội.


<b>1. Nhà Trần xây dựng quân đội và</b>
<b>củng cố quốc phịng.</b>


a. Qũn đội: gồm 2 bộ phận.


- Cấm qn: bảo vệ kinh thành, triều
đình và nhà vua.



- Quân ở các lộ: làng xã có các hương
binh, khi chiến tranh có quân của các
vương triều.


- ở làng xã có hơng binh và quân đội
của các vơng hầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

? Quân đội Nhà Trần tuyển binh theo
chớnh sỏch nào.


- Ngụ binh ư nông: là c/s gửi binh ở nhà
nơng, khi đất nước hồ bình qn lính về
làm ruộng, khi đất nước có chiến tranh thì
mọi người dân là qn lính (c/s này khơng
áp dụng với cấm quân). Thực hiện c/s này
nhưng vẫn luyện tập binh pháp thường
xuyên.


? Quân đội nhà Trần được xây dựng theo
chủ trương nào.


?E hiểu “ chủ trơng quân cốt tinh nhuện
khơng cốt đơng” là gì.


GVy/c rất cao với bản thân từng chiến sĩ
phải là ngời khoẻ mạnh ,giỏi võ quen
chiến đấu,1 ngời địcg đợc mn ngời có
nh vậy sức mạnh mới dợc nhân lên.



GV liªn hƯ thùc tÕ


? Để củng cố, xây dựng quân đội nhà Trần
đã làm gì


? Tại sao cho quân đội học tập binh pháp
và học tập võ nghệ.


Từ ngàn xa nd ta a chuộng võ,dựa vào t
t-ởng thợng võ đó nhà Trần tiến hành tổ
chức Thường xuyờn học tập binh phỏp,
luyện tập vừ nghệ, nhằm tăng cờng phịng
thủ đất nớc.


HS quan sát hình 27 và nhận xét.
? Nhận xét gì về quân đội thời Trần


GV. Đây là hình vẽ trang trí trên thống
gốm thời nhà Trần hiện đợc trng bày tại
viện bảo tàng LSVN. Nhìn vào hình
chúng ta thấy hình chiến binh mình trần
đóng khố,đầu chít khăn thân hình vạng
vỡ tay khiên tay giáo trong t thế chiến
đấu, phía bên phải là hình 1 con voi
chiến. Qua những hình ảnh trên chúng ta
có thể đất nớc ta ln bị ngoại xâm đe
doạ nên phải thờng xuyên luyện tập võ
nghệ sẵn sàng chống ngoại xâm,và
chứng tỏ quân đội rất hùng mạnh trong
đó tợng binh có những cống hiến to


lớn-đúng với chủ trơng “ quân lính cốt tinh
nhuệ chứ không cốt đông”


? Hãy so sánh quân đội thời Trần và thời


binh ư nông”


- Chủ trương: “Quân lính cốt tinh
nhuệ không cèt đông”


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Giống: tổ chức quân đội, các binh chủng,
chính sách “ngụ binh ư nơng”, đồn kết
trong qn đội.


- Khác: cấm quân thời Lý tuyển chọn trai
tráng trong cả nước, thời Trần chỉ chọn ở
quê hương của vua.


-> c/s ngụ binh ư nơng có có ý nghĩa tích
cực trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


? Nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc
phòng ?


- Chủ trương: lấy đoản binh thắng từng
trận, lấy ngắn đánh dài -> đỡ hao tổn về
người và của, dành thời gian, sức lực xây
dựng đất nước.



- Đoàn kết quân đội, khoan thử sức dân
làm kế sâu rễ bền gốc.


-> Xây dựng quân đội với nhiều chủ
trương và biện pháp tích cực và tiến bộ ->
tác dụng trong việc phát triển kinh tế bảo
vệ đất nước.


? Để phục hồi và phát triển kinh tế n«ng
nghiƯp nhà Trần đã thực hiện những chính
sách gì


GV: lúc này nhà Trần có thêm một số
chức quan.


Hà đê sứ: chăm lo việc đắp đê, các lộ phải
đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển để đề
phịng nước sơng lên to (đê Đỉnh Nhữ).
HS: đọc đoạn trích.


- Điền trang: ruộng đất tư của quí tộc
vương hầu thời Trần do khai hoang mà có
? Nhận xét gì về chủ trương của nhà Trần
- Thực hiện nhiều chủ trương biện pháp


tớch cực để phỏt triển nụng nghiệp.
? Sau khi nhà Trần đa ra những chính
sách để khuyến khích phát triển NN t/h
kt nông nghiệp ntn.



? Kinh tế được phục hồi và phát triển có
tác dụng như thế nào đến tình hình thủ
cơng nghiệp.?


? Ở địa phương em ngày nay cịn những
nghề thủ cơng nào ?


- Nuôi tằm, dệt vải, thổ cẩm
- Rèn sắt làm cơng cụ lao động.


b. Củng cố quốc phịng.


- Cử tướng giỏi nắm giữ vùng biên
giới phía Bắc.


- Đồn kết quân dân


<b>2. Phục hồi và phát triển kinh tế.</b>


a. Nông nghiệp.


Khai khẩn đất hoang
Chú trọng thuỷ lợi


-> Phôc hồi và phát triển


b. Th cụng nghip v thng nghip.
* Thủ cơng nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

HS: quan sát hình 28 (ấm gốm TK XII,
XIII) và nhận xét: kiểu dáng thanh thốt,
đáy ấm nhỏ, miệng loe, tay cầm, vịi, cổ
ấm cao.


? Thương nghiệp thời Trần ntn ?


? KĨ tªn 1 số trung tâm thơng nghiệp
thời Trần


- Kinh t nơng nghiệp có bước phát triển,
thủ cơng nghiệp và thương nghiệp phát
triển tiến bộ hơn thời Lý.


* Thương nghiệp.


- Bn bán trong và ngồi nước đều
phát triển.


<b>4.Củng cố vµ bµi tËp</b>


<b>- </b>Nhà Trần thay nhà Lý lên cầm quyền đã có nhiều chủ chương và biện pháp tích cực để
xây dựng quân đội và phát triển kinh tế.


Với bản tính lao động cần cù sáng tao cuả nhân dân ta, nước Đại Việt thời Trần thế kỷ XIII rất
hùng mạnh


- Bài tập: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng
Câu 1. Dới thời Trần ,Quân đội đợc tuyển chọn ntn.
A Quân phải dông nớc mới mạnh



B Qn lính cốt tinh nhuệ khơng cốt đơng
C Qn lính vừa đơng vừa tinh nhuệ
D Qn đội phải văn võ song toàn


Câu 2. Chức quan nhà Trần đặt thêm để trông coi ,đốc thúc việc đắp đê là
A Khuyến nông sứ C Hà ờ s


B Đồn điền sứ D An phñ sø
<b>5. Hướng dẫn học tập:</b>


<b>- </b>Học bài theo vở ghi, đọc sách giáo khoa


- Nắm được những biểu hiện về sự hùng mạnh của Đại Việt thế kỷ XIII


- Đọc và chuẩn bị trước bài 14: Tìm hiểu âm mưu xâm lược của Mông Cổ đối với Đại
Việt, công việc chuẩn bị của nhà Trần để chống lại âm mưu xâm lược Đại Việt


* Rót kinh nghiƯm


...
...




</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Ngày soạn: /11/2010


Ngày giảng: / 11/2010 <i> </i>


<b>Chương III :</b>

<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN</b>




<b> Tiết 22 Bài 13: </b>

<b>NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỶ XII</b>



<b>I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt: </b>
<b> 1. KiÕn thøc</b>


- Giúp HS nắm được nguyên nhân nhà Lý sụp đổ và nhà Trần được thành lập, sự thành
lập của nhà Trần là cần thết cho đất nước và xã hội Đại Việt lúc đó. Việc nhà Trần thay nhà
Lý góp phần củng cố chế độ quân chủ TW tập quyền vững mạnh thông qua việc sửa đổi bổ
xung thêm pháp luật thời Lý, xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi phát trin
kinh t


2. Kỹ năng


- Rn luyn k nng v bản đồ, sử dụng bản đồ, so sỏnh đối chiếu
3.Thái độ


- Bồi dưỡng cho HS tinh thần đấu tranh bất khuất chống áp bức bóc lột và tinh thần
sáng tạo trong xây dựng đất nước. Lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc biết ơn tổ tiên và ý
thức thừa kế truyền thống Dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc


<b>II. Chuẩn bị: </b>


1.Thầy : + bản đồ nước Đại Việt thời Trần


+ Sơ đồ tổ chức bộ máy quan lại và các tổ chức hành chính thời Trần
2. Trị: Học bài c, c trc bi mi



<b>III. Tiến trình tổ chức dạy häc</b>
<b>1. Ổn định tổ chức</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ </b>
<i><b>* Câu hỏi</b>:</i>


Câu 1 : Trình bày văn hố giáo dục thời Lý


<i><b>* Đáp án: </b></i>


<i>Câu 1</i>:


-Giáo dục: 1070 xây dựng Văn Miếu, 1075 mở khoa thi đầu tiên, 1076 mở Quốc Tử
Giám.


- Văn hoá: Văn học chữ Hán bước đầu phát triển, Phật giáo phát triển rộng khắp trong
ND, các loại hình văn hố: ca hát, lễ hội, trò chơi dân gian phát triển


<b>3. Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Nêu vài nét vắn tắt về nhà Lý qua Chương


II ?


- Nhà Lý xây dựng chính quyền từ TW đến
địa phương đặt luật pháp xây dựng quân đội,
chiến thắng giặc Tống xâm lược. Xây dựng
một nền kinh tế phát triển tồn diện (N2 <sub>- Thủ</sub>



cơng nghiệp – Thương nghiệp) đạt nhiều
thành tựu về văn hoá – xã hội.


? Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý rơi vào
tình trạng gì ?


? Nêu những biểu hiện về sự suy yếu của nhà
Lý ?


(Ăn chơi sa hoa không chăm lo đến đời sống
nhân dân).


HS đọc đoạn in nghiêng (SGK trang 50)
NX: Chỉ chăm lo đến việc riêng, vun vén cá
nhân.


? Cuộc sống của nhân dân ta ntn ?


- Lụt lội, hạn hán, mất mùa, dân nghèo phải
bán vợ con làm nơ tì cho nhà giàu, một số bỏ
vào nhà chùa kiếm sống (đoạn in nghiêng)
? Trước tình hình cực khổ đó nhân dân đã
làm gì ?


? Những biểu hiện nào thể hiện tình hình xã
hội thời đó rất rối loạn ?


? Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh
nào ?



- Nhà Lý phải dựa vào nhà Trần để chống lại
các lực lượng nổi loạn tạo điều kiện, thời cơ
cho nhà Trần thành lập. Tháng 12 năm Ất
Dậu 1226 Lý Chiêu Hồng phải nhường ngơi
cho Trần Cảnh


-> Việc nhà Trần thành lập là cần thiết trong
hoàn cảnh lịch sử Đại Việt lúc bấy giờ.


GV dùng bản đồ chỉ địa giới lãnh thổ Đại


<b>1. Nhà Lý sụp đổ</b>


- Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý
ngày càng suy yếu:


+ Chính quyền khơng chăm lo đến đời
sống nhân dân.


+ Quan lại ăn chơi sa đoạ.


- Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng
cực khổ.


- Dân nghèo nổi dậy đấu tranh ở nhiều
nơi.


- XH rối loạn, các thế lực phong kiến
địa phương chém giết lẫn nhau, quấy
phá nơng dân, chống lại triều đình



<b>2. Nhà Trần củng cố chế độ phong </b>
<b>kiến tập quyền.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Việt, trên lãnh địa đó nhà Trần xây dựng chế
độ tập quyền.


? Nhà Trần đã xây dựng và củng cố bộ máy
nhà nước ntn ?


GV trình bày theo sơ đồ


Nhiệm vụ của các cơ quan (SGK)


GV “giai đoạn củng cố vương triều Trần”
(SGV – T80)


Nhiệm vụ các chức quan (SGK)


? Việc quy định thời gian xem xét thưởng
phạt quan lại có ý nghĩa gì ?


- Khuyến khích các quan làm việc cho tốt,
xây dựng bộ máy chính quyền trong sạch.
? So với thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần
tiến bộ hơn ở những điểm nào ?


- Triều đình có thêm chức danh Thái


Thượng Hồng (vua cha) cùng vua con cai


quản đất nước (trong thời gian đầu mà con
mới lên ngôi). Bộ máy hành chính ở triều
đình và địa phương được tổ chức quy củ và
đầy đủ hơn, có thêm nhiều cơ quan quản lý
nhà nước về nhiều mặt. Điều đó chứng tỏ nhà
Trần đã quan tâm hơn đến nhiều mặt của
hoạt động đất nước và năng lực quản lý của
nhà Trần được nâng cao đến chế độ tập
quyền củng cố hơn thời Lý.


? Qua phần 2 vừa học, em hãy vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước thời Trần ?


- HS vẽ sơ đồ.
- GV nhận xét.


đơn vị hành chính trung gian, hành
chính xã.


* TW: đứng đầu là vua, vua cha (Thái
Thượng Hoàng) cùng vua con cai quản
đất nước


- Quan đại thần, quan văn võ họ Trần.
- Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sự
viện, Thái y viện, Tôn nhân phủ.


- Đặt các chức quan: Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.



* Địa phương: Chia đất nước thành 12
lộ đứng đầu là Chánh, Phó an phủ sứ.
- Dưới là lộ, tri phủ cai quản.


- Châu, huyện: Tri châu, Tri huyện
trơng coi


+ Hành chính xã: xã quan đứng đầu.


- TW:


Thái Th ng Hoàng (vua cha)ượ


Vua


Quan v nă Quan võ


Qu c số ử


vi nệ


Thái y vi nệ Tôn nhân
phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Địa phương:


? Hãy trình bày những nét chính về pháp
luật thời Trần ?


? So sánh pháp luật thời Trần với thời Lý ?


- Giống: có bộ luật, lý bộ hình thư. Đều là
bộ luật của giai cấp thống trị.


- Khác nhau: Nhà Trần đã sửa sang luật
pháp, có những biện pháp tăng cường và
hoàn thiện cơ quan luật pháp nhằm làm cho
luật pháp của nhà nước được thực hiện
nghiêm minh.


-> Nhà Trần rất quan tâm đến pháp luật,
chú trọng sửa sang pháp luật, tăng cường
cơ quan luật pháp, pháp luật nhà Trần đã
góp phần tích cực có hiệu quả vào việc
củng cố vương triều nhà Trần, ồn định xã
hội và phát triển kinh tế.


<b>3. Pháp luật thời Trần.</b>


- Ban hành “Quốc triều hình luật” xác
nhận bảo vệ quyền tư hữu tài sản qui
định việc mua bán ruộng đất


- Đặt cơ quan “Thẩm hình viện” để xét
xử


<b>4. Củng vµ bµi tËp</b>


- Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý bước vào thời kì suy yếu, khơng đủ năng lực quản lý
nhà nước, XH rối loạn đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Trong bối cảnh đó nhà Trần lên
thay nhà Lý quản lý đất nước là cần thiết đối với quốc gia, xã hội Đại Việt lúc đó.



- Bằng nhiều biện pháp tích cực nhà Trần đã củng cố chế độ quân chủ TW tập quyền tăng
cường pháp luật, nhờ vậy quốc gia Đại Việt nhà Trần đã có bước phát triển mới về nhiều mặt.


? Mô tả lại bộ máy quan lại thời Trần ?


? Các đơn vị hành chính từ cấp lộ đến cấp xã thời Trần có gì đổi thay so với thời Lý?
- Từ 24 lộ phủ chia lại thành 12 lộ, dưới lộ là Châu, huyện, xã. Mỗi cấp đều có người cai
quản chặt chẽ.


? Pháp luật thời Trần ?


- Xác nhận bảo vệ quyền tư hữu tài sản, qui định mua bán ruộng đất.


<b>5. Hướng dẫn hs học </b>


Lộ


(Chánh, Phó an ph s )ủ ứ


Châu - Huy nệ


Tri châu – Tri huy nệ



(xã quan)


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Học bài theo vở ghi, câu hỏi trong SGK.


- BT: so sánh để rút ra nét khác nhau về nhà nước và pháp luật giữa thời Lý và thời Trần;


vẽ sơ đồ nhà nước thời Trần


- Đọc trước phần 2: tìm hiểu việc nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng,
phục hồi kinh tế.


* Rót kinh nghiƯm


...
...


****************************
Soạn ngày: / 11/ 2010


Ngảng ngày: / / 2010


Tiết 23 - Bài 13:<b> NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỶ XIII</b> (Tiếp)


<i> II. <b> NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b></i>
<b>I.Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. KiÕn thøc</b>


<b>- </b>Giúp học sinh thấy được nhà Trần đã xây dựng quân đội , củng cố quốc phòng, phục
hồi và phát triển kinh tế t nhiu thnh tu.


<b> 2.Kỹ năng</b>


- Rốn luyn k nng so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử.


<b> 3. Thái độ</b>



- Bồi dưỡng lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên, kế thừa truyền thống
dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1. Thầy: Tranh ảnh bản đồ


2. Trò: đọc, tìm hiểu qua lược đồ sgk


<b>III. TiÕn tr×nh tổ chức dạy và học</b>
<b> 1. n nh tổ chức </b>


<b> 2. Kiểm tra bàicũ</b>


*Câu hỏi: Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào ?
*Đáp án:


- Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý suy yếu dần chính quyền khơng chăm lo đến đời
sống nhân dân, quan lại chỉ ăn chơi sa đoạ.


- Cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ, dân nghèo nổi dậy đáu tranh khắp nơi.
- Xã hội rối loạn, các thế lực phong kiến địa phương chém giết lẫn nhau quấy phá nhân
dân chống lại triều đình, nhà Lý phải dựa vào nhà Trần, năm 1226 nhà Trần được thành lập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Nhà Trần thay nhà Lý quản lý đất nước không những đã tăng cường củng cố nhà nước quân
chủ mà còn thực hiện nhiều chủ trương và biện pháp để xây dựng quân đội và củng cố quốc
phòng phục hồi và phát triển kinh tế. Vậy những chủ trương, biện pháp đó là gì, nó có tác dụng
như thế nào đối với Đại Việt lúc đó…



Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Nhà Trần có những chính sách gì để ổn


định đất nước ?


? Quân đội nhà Trần được tổ chức ntn ?
- Cấm quân: tuyển chọn từ những trai
tráng khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần.
- Quân ở các lộ: ở đồng bằng gọi là chính
binh, miền núi là phiên binh.


Nhà Trần tuyển binh theo chính sách nào
- Ngụ binh ư nông: là c/s gửi binh ở nhà
nơng, khi đất nước hồ bình qn lính về
làm ruộng, khi đất nước có chiến tranh thì
mọi người dân là qn lính (c/s này khơng
áp dụng với cấm qn). Thực hiện c/s này
nhưng vẫn luyện tập binh pháp thường
xuyên.


? Quân đội nhà Trần được xây dựng theo
chủ trương nào


- Cốt tinh nhuệ: giỏi võ nghệ, binh pháp.
? Để củng cố, xây dựng quân đội nhà Trần
đã làm gì


HS quan sát hình 27 và nhận xét.


? Nhận xét gì về quân đội thời Trần


(những điểm tiến bộ)


? Hãy so sánh quân đội thời Trần và thời


- Giống: tổ chức qn đội, các binh chủng,
chính sách “ngụ binh ư nơng”, đoàn kết
trong quân đội.


- Khác: cấm quân thời Lý tuyển chọn trai
tráng trong cả nước, thời Trần chỉ chọn ở
quê hương của vua.


-> c/s ngụ binh ư nơng có có ý nghĩa tích
cực trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ tổ
quốc.


? Nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc
phòng ?


- Chủ trương: lấy đoản binh thắng từng
trận, lấy ngắn đánh dài -> đỡ hao tổn về


<b>1. Nhà Trần xây dựng quân đội và</b>
<b>củng cố quốc phòng.</b>


a. Xây dựng quân đội.


- Cấm quân: bảo vệ kinh thành, triều
đình và nhà vua.



- Quân ở các lộ: làng xã có các hương
binh, khi chiến tranh có quân của các
vương triều.


- Tuyển binh theo chính sách “ngụ
binh ư nơng”


- Chủ trương:Qn límh cốt tinh nhuệ
khơng cần đơng, xây dựng tinh thần
đồn kết.


- Thường xun học tập binh pháp,
luyện tập võ nghệ.


b. Củng cố quốc phòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

người và của, dành thời gian, sức lực xây
dựng đất nước.


- Đoàn kết quân đội, khoan thử sức dân
làm kế sâu rễ bền gốc.


-> Xây dựng quân đội với nhiều chủ
trương và biện pháp tích cực và tiến bộ ->
tác dụng trong việc phát triển kinh tế bảo
vệ đất nước.


? Để phục hồi và phát triển kinh tế, nhà
Trần đã thực hiện những chủ trương chính


sách gì


GV: lúc này nhà Trần có thêm một số
chức quan.


Hà đê sứ: chăm lo việc đắp đê, các lộ phải
đắp đê từ đầu nguồn đến cửa biển để đề
phịng nước sơng lên to (đê Đỉnh Nhữ).
HS: đọc đoạn trích.


- Điền trang: ruộng đất tư của quí tộc
vương hầu thời Trần do khai hoang mà có
Nhận xét gì về chủ trương của nhà Trần
- Thực hiện nhiều chủ trương biện pháp
tích cực để phát triển nông nghiệp.


? Kinh tế được phục hồi và phát triển có
tác dụng như thế nào đến tình hình thủ
cơng nghiệp.?


? Ở địa phương em ngày nay cịn những
nghề thủ cơng nào ?


- Ni tằm, dệt vải, thổ cẩm
- Rèn sắt làm công cụ lao động.


HS: quan sát hình 28 (ấm gốm TK XII,
XIII) và nhận xét: kiểu dáng thanh thoát,
đáy ấm nhỏ, miệng loe, tay cầm, vòi, cổ
ấm cao.



? Thương nghiệp thời Trần phát triển ntn ?
- Kinh tế nơng nghiệp có bước phát triển,
thủ công nghiệp và thương nghiệp phát
triển tiến bộ hơn thời Lý.


- Đoàn kết quân dân


<b>2. Phục hồi và phát triển kinh tế.</b>


a. Nông nghiệp.


- Khai khẩn ruộng hoang mở rộng
diện tích sản xuất, đắp đê phịng lụt,
đào sơng nạo vét kênh ngịi.


- Nơng nghiệp được phục hồi và phát
triển.


b. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.
* Thủ công nghiệp.


- Xây dựng các xưởng thủ công nhà
nước: sản xuất đồ gốm, dệt, chế tạo
vũ khí.


- Các nghề thủ công cổ truyền được
mở rộng: đúc đồng, làm giấy, khắc
ván in.



* Thương nghiệp.


- Bn bán trong và ngồi nước đều
phát triển.


<b> 4.Củng cố vµ bµi tËp</b>


<b>- </b>Nhà Trần thay nhà Lý lên cầm quyền đã có nhiều chủ chương và biện pháp tích cực để
xây dựng quân đội và phát triển kinh tế.


Với bản tính lao động cần cù sáng tao cuả nhân dân ta, nước Đại Việt thời Trần thế kỷ XIII rất
hùng mạnh


* Kiểm tra: Cách tổ chức quân đội nhà Trần?
- Gồm có cấm quân, quân của các lộ


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Thường xuyên học tập binh pháp luyện tập võ nghệ
<b>5. Hướng dẫn hs học :</b>


<b>- </b>Học bài theo vở ghi, đọc sách giáo khoa


- Nắm được những biểu hiện về sự hùng mạnh của Đại Việt thế kỷ XIII


- Đọc và chuẩn bị trước bài 14: Tìm hiểu âm mưu xâm lược của Mông Cổ đối với Đại
Việt, công việc chuẩn bị của nhà Trần để chống lại âm mưu xâm lược Đại Việt


* Rót kinh nghiƯm


...
...





**************************


Soạn ngày : / / 2010
Giảng ngày : / /2010


Tiết 24: Bài 14:


<b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>


<b>MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII</b>



<b>I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT</b>


<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


<b> 1. Kiến thức</b>: cho HS thấy được âm mưu xâm lược của qn Mơng Cổ là nhằm chiếm đóng,
thiết lập ách đơ hộ của đế chế Mông Cổ lên đất nước ta, dùng Đại Việt làm bàn đạp để thơn
tính Trung Quốc; thấy được Mông Cổ là một đội quân hùng mạnh và tàn bạo; Nắm được công
việc của nhà Trần trong việc chuẩn bị kháng chiến chống quân Mông Cổ.


<b> 2. Kỹ năng</b>


- Rốn luyn k nng s dng bn đồ, tường thuật diễn biến qua bản đồ.


<b> 3. Thái độ</b>


- Bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho HS về lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


1.Thầy: lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất (1258) chống quân xâm lược
Mông Cổ; bản đồ đế quốc Mơng Cổ thế kỉ XIII, SGK-SGV.


2. Trị: đọc và chuẩn bị trước nội dung bài mớiqua câu hỏi và lược đồ sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b> 1. Ổn định tổ chức: </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


* Câu hỏi: Nhà Trần đã làm gì để khôi phục và phát triển kinh tế?
* Đáp án :


- Nông nghiệp: Khai khẩn ruộng hoang, mở rộng diện tích đất trồng, nạo vét kênh
mương.


- Thủ cơng nghiệp: Phát triển các xưởng thủ công nhà nước, mở rộng các nghề thủ công
cổ truyền.


- Mở nhiều chợ, thành lập thêm nhiều phường ở Thăng Long, bn bán trao đổi hàng
hố trong và ngoài nước đều phát triển


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


Kể từ khi nước ta dành độc lập và xây dựng một quốc gia phong kiến tự chủ ( TK X ) đến thời
Trần, nước ta đã trải qua 2 lần kháng chiến chống quân xâm lược Tống vào thời Tiền Lê và
thời Lý, cả hai lần dân tộc ta đều chiến thắng. Đến TK XIII, vó ngựa của qn xâm lược
Mơng Ngun đã từng tung hồnh gần khắp thế giới nhưng đến Đaị Việt thì cả 3 lần chúng
đều chuốc lấy thất bại. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cuộc kháng chiến lần thứ nhất


chống quân xâm lược Mông Cổ


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
Chỉ Mông Cổ trên bản đồ


? Nêu những hiểu biết của em về quân
Mông Cổ?


Từ xưa các bộ lạc du mục Mông Cổ sống ở
những vùng thảo nguyên, đầu thế kỷ XIII
nhà nước PK Mông Cổ được thành lập, Vua
Mông cổ mang quân đi xâm lược khắp nơi
từ Châu Á đến Châu Âu xây dựng một đế
quốc rộng lớn từ Thái Bình Dương đến Bắc
Hải.


Q.sát H.29 em thấy có những hình ảnh gì?
Qua đó cho thấy quân mông cổ chủ yếu là là
lực lượng nào? những hình vẽ trong tranh
nói lên điều gì( thể hiện sức mạnh của quân
Mông Cổ)


GV: quân Mông Cổ rất thiện chiến. Về đánh
trận họ lợi ở dã chiến, không thấy...
? Tại sao Mông Cổ có âm mưu xâm lược
Đại Việt?


- Nhằm thiết lập đế chế Mông Cổ đối với
Đại Việt để mở rộng lãnh thổ, từ Đại Việt
đánh thẳng lên phía Nam Trung Quốc, phối


hợp với cánh quân từ phía Bắc thực hiện kế
hoạch gọng kìm tiêu diệt Nam Tống và xâm
lược Đại Việt.




Chúng không ngừng xâm lược các nước
khác để thực hiện tham vọng bá chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

? Để đạt được khát vọng đó, qn Mơng Cổ
đã có những hành động gì?


- Cho sứ giả đưa thư đe doạ và dụ hàng vua
Trần


Thái độ của vua tôi nhà Trần: Bắt giam sứ
giả


? Trước nguy cơ bị xâm lược và thế mạnh
cuả quân Mông Cổ vua tơi nhà Trần đã có
những chủ trương gì


GV: Treo bản đồ, tường thuật diễn biến qua
bản đồ


? Quân Mông Cổ xâm lược nước ta ntn


? Để đối phó với thế giặc mạnh, vua tơi nhà
Trần đã có kế sách gì?



GV: Dẫn câu nói của Trần Thủ Độ
? Câu nói đó thể hiện điều gì?


-Thể hiện niềm tin chiến thắng của quân và
dân ta


? Nhân cơ hội này vua tôi nhà Trần đã phản
công như thế nào?


? Kết quả của cuộc phản công?


<b>Thảo luận nhóm </b> Vì sao qn Mơng Cổ
mạnh mà vẫn bị ta đánh bại ?


? Nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch
sử của cuộc kháng chiến?


- Năm 1257, để xâm lược toàn bộ
Trung Quốc, quân Mông Cổ tiến hành
xâm lược Đại Việt, dùng Đại Việt làm
bàn đạp tấn công nhà Tống từ phía
Nam


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành</b>
<b>kháng chiến chống quân </b>


<b>Mông Cổ</b>


* Chủ trương: Kiên quyết chống
giặc,ban lệnh cho cả nước chuẩn bị


kháng chiến


* Diễn biến:


- 1.1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột
Lương Hợp Thai chỉ huy xâm lược
nước ta


- Ta chặn đánh ở Bình Lệ Nguyên. Thế
giặc mạnh ta lui quân về Thiên Mạc
(Duy Tiên- Hà Nam).Thực hiện kế
hoạch “ vườn không nhà trống ”


- Khi thế giặc yếu, ta phản công lớn ở
Đông Bộ Đầu


* Kết quả: 29/1/1258, quân Mông Cổ
thua trận phải rút khỏi kinh thành
Thăng Long chạy về nước


* Nguyên nhân thắng lợi:


Có đường lối đánh giặc đúng đắn, biết
chớp thời cơ, nhân dân dũng cảm có
tinh thần yêu nước


* Ý nghĩa lịch sử:


- Thể hiện tinh thần quyết chiến, quyết
thắng



- Giáng cho giặc một địn mạnh


<b> 4.Củng cố vµ bµi tËp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Em có nhận xét gì về kế hoạch này của vua tôi nhà Trần?
* Kiểm tra:


? Tại sao nhà Trần thực hiện kế hoạch “ Vườn khơng nhà trống” ?
a. Vì sợ giặc Mơng Cổ mạnh nên không dám đánh


b. Muốn nhường lại kinh thành Thăng Long cho giặc


c. Làm cho giặc thiếu chỗ dựa, thiếu lương ăn, lực lượng suy yếu mới phản công
d. Cả bốn ý kiến trên đều đúng


Đáp án C


<b>5. Hướng dẫn hs học : </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK


- Tập trình bày cuộc kháng chiến trên bản đồ
- BTVN: Vẽ lược đồ 30 (SGK- T56)


- Đọc trước phần II: Tìm hiểu âm mưu xâm lược Chăm Pa và Đại Việt của nhà Ngun,
Vua tơi nhà Trần đã làm gì để chuẩn bị kháng chiến; diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến
lần thứ 2 chống xâm lược Mơng Ngun.


* Rót kinh nghiƯm



...
...


**********************
Soạn ngày: / / 2010


Giảng ngày: / / 2010
Tiết 25 Bài 14


<b>BA LẦN KHÁNG CHIN CHNG QUN XM LC MÔNG</b>


<b>NGUYÊN(THế Kỉ xviii) </b>

( Tiếp )



<b>II</b>

<b>. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC</b>



<b>MÔNG – NGUYÊN (1285)</b>



<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Về kiến thức:


Giúp HS thấy được trong cuộc xâm lược lần 2 này quân Mơng Ngun đã hồn tồn
thơn tính và thống trị tồn bộ Trung Quốc, chúng quyết tâm xâm lược bằng được Đại Việt để
rửa nhục; thấy được sự chủ động bình tĩnh và tích cực chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến
của vua tôi nhà Trần.


2. Về tư tưởng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

3. Kĩ năng:



- Phân tích so sánh diễn biến với cuộc kháng chiến lần 1.
- Trình bày diễn biến qua bản đồ.


<b> II. Chuẩn bị:</b>


1- Thầy: Bản đồ cuộc kháng chiến lần 2 chống quân xâm lược Nguyên 1285;
2- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mớ


<b>III. TiÕn trình tổ chức dạy và học</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>* </b>Câu hỏi:


? Em hãy trình bày âm mưu xâm lược Đại Việt của qn Mơng Cổ ? Vì sao qn Mơng
Cổ mạnh mà vẫn bị ta đánh bại ?


* Đáp án:


- Âm mưu: chúng muốn thiết lập ách đô hộ của đế chế Mông Cổ trên đất Đại Việt để
mở rộng lãnh thổ; dùng Đại Việt làm bàn đạp tấn công Trung Quốc


-Vì ta có đường lối đúng đắn sáng tạo khi đánh giặc: khơng đánh giặc lúc mạnh để bảo
tồn lực lượng dồn giặc vào thế bị động; ta có tinh thần đoàn kết, dũng cảm


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


Tiết trước các em đã được tìm hiểu về cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm
lược Mông Cổ của vua tôi nhà Trần, trong cuộc xâm lược này quân Mông Cổ đã thất bại. Để
rửa mối nhục đó và thực hiện tham vọng dùng Đại Việt đánh chiếm phía nam Trung Quốc để


mở rộng lãnh thổ, đế chế Mông Nguyên đã tiến hành xâm lược Đại Việt lần thứ 2…


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Tình hình Trung Quốc từ 1279?


Năm 1279 nước Nam Tống bị tiêu diệt,
Trung Quốc hồn tồn bị Mơng Cổ thống trị.
Hốt Tất Liệt chủ trương xâm lược Chăm pa
và Đại Việt nhằm mục đích gi?


Vua Nguyên là Hốt Tất Liệt ráo riết thực hiện
âm mưu xâm lược Chăm Pa và Đại Việt để
làm cầu nối xâm lược và thơn tính các nước
phía nam Trung Quốc.( Chăm pa: vùng Trung
bộ VN )


? Tại sao quân Nguyên đánh Chăm Pa trước
khi đánh vào Đại Việt?


GV: dùng bản đồ trình bày


- Đánh Chăm Pa làm bàn đạp tấn cơng phía
nam Đại Việt, phối hợp với qn của Thốt
Hoan từ Trung Quốc đánh vào phía Bắc thực
hiện kế hoạch gọng kìm nhanh chóng đánh
bại Đại Việt.


? Qn Ngun đã xâm lược Chăm Pa như
thế nào ?



<b>1. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và</b>
<b>Đại Việt của nhà Nguyên.</b>


- Năm 1279 Mông Cổ xâm lược Trung
Quốc thành lập nhà Nguyên.


- Nhà Nguyên âm mưu xâm lược
Chăm Pa và Đại Việt để mở rộng
phạm vi thống trị, đơ hộ và thơn tính
các nước khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Khi biết được âm mưu xâm lược của quân
Nguyên, vua tôi nhà Trần đã chủ động kháng
chiến như thế nào ?


HS: đọc đoạn in nghiêng (SGK – T58)


? Qua hành động của nhân vật Trần Quốc
Toản, em có nhận xét gì về ý chí đánh giặc
của qn dân thời Trần ?


- Có ý chí quyết tâm đánh giặc cứu nước.
GV: giới thiệu khái quát về “hịch tướng sĩ”
động viên tinh thần chiến đấu của anh em
binh lính.


? Nhà Trần chuẩn bị ntn về quân đội để đánh
giặc


? Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của


quân và dân thời Trần ?


- Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, tự chiêu
binh luyện tập võ nghệ,


- Hội nghị Diên Hồng, các cụ bơ lão đồng
lịng giết giặc


- Quân lính thích vào tay hai chữ “sát Thát”
thể hiện quyết tâm cao của quân sĩ thà chết
chứ không chịu mất nước


GV : trình bày diễn biến qua lược đồ.


? So sánh số quân với cuộc kháng chiến lần
một ( gấp 17 lần )


HS: đọc đoạn in nghiêng (T59)


? Em có suy nghĩ gì về câu nói của Trần Quốc
Tuấn


Có tinh thần chiến đấu, quyết tâm đánh giặc
Có nhiều gương chiến đấu dũng cảm như
Trần Bình Trọng bị giặc bắt dụ dỗ đầu hàng
ơng nói “ ta thà làm ma nước Nam chứ không
thèm làm vương đất Bắc”


? Em có nhận xét gì về chủ trương đánh giặc
của vua tôi nhà Trần trong thời kì đầu của


cuộc kháng chiến ?


- Vừa cản giặc vừa rút quân tránh thế mạnh
liệt


<b>2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.</b>


- Vua Trần triệu tập hội nghị các
vương hầu, quan lại để bàn kế đánh
giặc.


- Cử Trần Hưng Đạo chỉ huy cuộc
kháng chiến.


- Năm 1285 mở hội nghị Diên Hồng
mời các bậc phụ lão họp bàn kế đánh
giặc.


- Tổ chức tập trận và duyệt binh ở
Đơng Bộ Đầu, đóng giữ những nơi
hiểm yếu.


<b>3. Diến biến và kết quả của cuộc</b>
<b>kháng chiến.</b>


* Diễn biến.


- Cuối tháng 1 năm 1285, Thoát Hoan
chỉ huy 50 vạn quân Nguyên tiến vào
Đại Việt.



- Ta chặn đánh giặc ở biên giới rồi lui
quân để bảo tồn lực lượng


-Thực hiện kế hoạch “vườn khơng nhà
trống”


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

ban đầu để bảo toàn lực lượng chờ thời cơ
tiêu diệt giặc


Thực hiện kế họach “vườn không nhà trống”
để giặc khó khăn về lương thực, rơi vào tình
thế bị động


? Khi đã có thời cơ thuận lợi, nhà Trần tổ
chức phản cơng như thế nào?


? Em có suy nghĩ gì về việc Thốt Hoan chui
vào ống đồng và Toa Đô bị chém đầu ?


Bất tài, vô dụng, ham sống sợ chết


? Cuộc kháng chiến thu được kết quả như thế
nào ?


? Nguyên nhân nào đạt được những kết quả
đó? ( có tinh thần u nước, có ý chí căm thù
giặc, đường lối đánh giặc đúng đắn )


Kết quả đó có ý nghĩa gì ?



Khẳng định ý chí, sức mạnh của dân tộc ta
(văn bản <i><b>Phò giá về kinh)</b></i>


An, Thanh Hoá. Thoát Hoan đánh
xuống phía nam nhằm tạo thế gọng
kìm nhằm tiêu diệt quân chủ lực của
ta, ta lui quân để củng cố lực lượng.
- Tháng 5 năm 1285 ta đã phản công ở
Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương,
giải phóng Thăng Long.


- Quân giặc rút chạy bị ta phục kích
tiêu diệt.


* Kết quả: Sau gần 2 tháng ta đã đánh
bại hơn 50 vạn quân xâm lược.


<b>4. Củng cố vµ bµi tËp</b>


Trong cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên 1285, quân dân Đại
Việt gặp rất nhiều khó khăn, gian nguy và thử thách, nhưng với tinh thần quyết tâm kháng
chiến và anh dũng trong chiến đấu, quân dân nhà Trần đã giành thắng lợi vẻ vang, quét sạch
hơn nửa triệu quân xâm lược ra khỏi đất nước ta, ca lên khúc khải hoàn


?Trong các câu dưới đây về cách đánh giặc dưới thời Trần, câu nào đúng (Đ), câu nào sai
(S) ?


A. Vừa cản giặc, vừa rút quân (Đ )



B.Tránh thế giặc mạnh ban đầu, chờ chúng yếu mới tiêu diệt (Đ )


C.Thực hiện kế hoạch “ Vườn không nhà trống” làm cho giặc thiếu thốn về lương thực ( Đ)
D. Đưa toàn bộ quân chủ lực ra đánh giặc ngay từ đầu (S )


<b>5. Hướng dẫn hs học </b>


Học bài theo câu hỏi SGK, vẽ lược đồ và trình bày diễn biến qua lược đồ.


Bài tập: so sánh cách đánh giặc trong cuộc kháng chiến lần 1 và cuộc kháng chiến lần 2
chống quân xâm lược Mông Nguyên.


Đọc trước phần III tìm hiểu cách đánh giặc của vua tơi nhà Trần chống qn xâm lược
Ngun lần III


* Rót kinh nghiÖm


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Tiết 26: Bài 14 <b>BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC </b>( Tiếp )


<b>MÔNG – NGUYÊN THẾ KỈ XIII</b>




<b>III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA</b>
<b>CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287-1288 )</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>



1. Kiến thức: Cho học sinh thấy được:


- Ý chí quyết tâm thơn tính Đại Việt của qn Nguyên lần thứ 3 để rửa hận vì thất bại
trong 2 lần trước.


- Hiểu được cách đánh giặc cuả vua tôi nhà Trần qua trận Vân Đồn và trận Bạch Đằng, rút
ra ý nghĩa của các trận đánh này


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, trình bày diễn biến qua bản đồ
3. Giáo dục tư tưởng tình cảm:


- Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần yêu nước, niềm tự hào dân tộc
- Nâng cao ý chí căm thù giặc


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: Lược đồ cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Mơng Ngun; lược
đồ chiến thắng Bạch Đằng 1288


- Trị: Học bài cũ đọc trước bài mới


<b>III. TiÕn tr×nh tỉ chức dạy và học</b>
<b> 1. n nh t chức </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


* C©u hỏi:


1.Những sự kiện nào thể hiện ý chí quyết tâm đánh giặc cuả quân dân thời Trần?



2. Cách đánh giặc của vua tôi nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân
xâm lược Nguyên?


* Đáp án:


1. Trần Quốc Toản bóp nát quả cam,tự chiêu binh luyện tập võ nghệ


Các cụ bô lão đồng thanh quyết tâm đánh giặc; binh lính thích vào tay 2 chữ “ sát thát ”


2. Tránh thế giặc mạnh lúc ban đầu vừa cản giặc vừa rút, thực hiện kế hoạch “Vườn
không nhà trống”, chờ thời cơ thuận lợi rồi mới phản công, tiêu diệt giặc


<b>3. Dạy bài mới:</b>


Sau thất bại thảm hại trong hai lần xâm lược, vua Nguyên rất tức tối lại quyết tâm xâm
lược Đại Việt lần thứ ba để rửa nhục và thực hiện tham vọng đặt ách thống trị cuả đế chế
Nguyên đối với các quốc gia ở phía nam Trung Quốc, cuộc xâm lược lần thứ ba diễn ra như
thế nào, quân dân Đại Việt đối phó ra sao…


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Sau 2 lần xâm lược Đại Việt thất bại vua


Nguyên đã có hành động gì?


- Âm mưu xâm lược Đại Việt lần 3


? Nêu một số dẫn chứng về việc nhà Nguyên
đã chuẩn bị cho việc xâm lược Đại Việt lần thứ
3 ntn ?



-So sánh với 2 lần trước, lần này nhà Nguyên


<b>1.Nhà Nguyên xâm lược Đại</b>
<b>Việt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

chuẩn bị chu đáo, công phu, quyết tâm xâm
lược Đại Việt


? Trước nguy cơ ấy vua tôi nhà Trần đã làm gì?
GV: Trình bày diễn biến theo lược đồ


? Ơ Mã Nhi được giao bảo vệ đồn thuyền chở
lương, nhưng tại sao lại tiến quân về Vạn Kiếp
trước với Thốt Hoan?


- Cho rằng qn ta yếu khơng cản được chúng
nên khơng bảo vệ đồn thuyền chở lương


? Em hãy tường thuật diễn biến trận Vân Đồn


?Kết quả của trận Vân Đồn?


? Chiến thắng Vân Đồn có ý nghĩa gì?


Quân giặc rơi vào tình trạng khốn đốn, tinh
thần hoang mang


? Đợi mãi khơng thấy đồn thuyền lương đến,
Thốt Hoan đã làm gì?



? Vua tơi nhà Trần thực hiện kế hoạch gì?


? Thỏi độ của quõn Nguyờn sau khi chiếm đợc
Thăng Long?


-Tàn phá, cướp bóc lương thực, cho quân khai
quật lăng mộ Trần


? Nhận xét về việc làm của quân Nguyên.?
( Tán ác vô nhân đạo )


? Tình thế của quân Nguyên lúc này như thế
nào như thế nào?


- Giặc gặp khó khăn, thiếu lương thực trầm


thực để quyết tâm xâm lược Đại
Việt lần thứ 3


- Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị
cho cuộc kháng chiến


<b>* Diễn biến:</b>


- 12.1287 quân Nguyên ồ ạt tấn
công vào nước ta


- Ta chặn giặc ở cửa ải rồi rút
quân về sông Đuống



<b>2.Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn</b>
<b>thuyền chở lương của Trương</b>
<b>Văn Hổ</b>


- Trần Khánh Dư cho quân mai
phục đoàn thuyền chở lương ở
Vân Đồn


- Khi đoàn thuyền đi qua Vân
Đồn bị quân ta đánh ra từ nhiều
phía


- Kết quả: Phần lớn đoàn thuyền
lương bị đắm, số còn lại bị ta
chiếm


<b>3. Chiến thắng Bạch Đằng</b>
<b>* Hoàn cảnh:</b>


- T1/1288 Thốt Hoan cho qn
chiếm đóng Thăng Long


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

trọng


?Trước tình hình đó vua tơi nhà Trần đã làm gì?
- Quyết định mở cuộc phản cơng bố trí mai
phục trên sông Bạch Đằng


? Tại sao vua tôi nhà Trần lại chọn sông Bạch
Đằng để quyết chiến?



Do địa thế, nơi đây đã từng lập nên chiến công
của Ngô Quyền 938, Lê Hồn 981


GV: Dùng lược đồ trình bày cuộc kháng chiến


? Kết quả của cuộc kháng chiến?


GV Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huỷ rút
chạy bị quân ta tập kích liên tiếp, sau chục ngày
mới đến Quảng Tây


? Ý nghĩa trận Bạch Đằng 1288?


Đánh tan mộng xâm lăng của nhà Nguyên


<b>* Diễn biến: </b>


- T4/ 1288, đồn thuyền của Ơ
Mã Nhi rút về theo đường sơng
Bạch Đằng


- Ta nhử địch vào trận địa mai
phục khi nước rút ta bất ngờ
đánh ra từ hai phía phá vỡ đội
hình giặc


<b>* Kết quả</b>: Tồn bộ cánh qn
thuỷ bị tiêu diệt, Ơ Mã Nhi bị
bắt sống



<b>4.Củng cố vµ ra bµi tËp</b>


<b>-</b> Để thơn tính Đại Việt, nhà Ngun đã chuẩn bị rất công phu kĩ lưỡng hơn mọi lần
trước nên cuộc kháng chiến lần thứ 3 của quân dân Đại Việt gặp rất nhiều khó khăn. Mặc dù
vậy nhà Trần khơng hề giảm sút ý chí chiến đấu, kiên quyết lãnh đạo nhân dân ta chuẩn bị
cuộc kháng chiến, ta đã chiến đấu anh dũng dành thắng lợi vẻ vang, làm lên chiến thắng Vân
Đồn và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử, trong vòng chưa đầy 4 tháng ta quét sạch 30 vạn quân
xâm lược ra khỏi bờ cõi nước ta


* Kiểm tra:


? Cách đánh giặc lấn thứ 3 của nhà Trần có gì giống và khác so với hai lần trước?


- Giống: Tránh thế giặc mạnh lúc ban đầu, chủ động vừa đánh giặc vừa chặn giặc đẻ
bảo tồn lực lượng, chờ thời cơ phản cơng tiêu diệt giặc, thực hiện kế hoạch “vườn không nhà
trống”


- Khác : Tập trung tiêu diệt đoàn thuyền chở lương trước để giặc gặp khó khăn về lương
thực, dồn giặc vào tình thế bị động, bố trí bãi cọc trên sông Bạch Đằng chặn đánh trên đường
giặc rút chạy


<b>5. Hướng dẫn học sinh häc</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK


- Vẽ lược đồ 32: Trình bày diễn biến qua bản đồ


BTVN: So sánh lực lượng, sự chuẩn bị của giặc qua 3 lần xâm lược Đại Việt



- Đọc trước phần IV: Tìm hiểu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến
chống quân xâm lc Mụng Nguyờn


Rút kinh nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

Soạn ngày /11/2010
Giảng ngày : /11/2010


<b>Tiết 27- Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾNCHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG</b>
<b>NGUYÊN ( THẾ KỶ XIII ) ( Tiếp)</b>


<b> IV- NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG</b>
<b>QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG NGUYÊN</b>


<b>I . Mục tiêu :</b>


1.<b>-</b> Kiến thức: giúp học sinh thấy được nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống
quân xâm lược Mơng Ngun, từ đó rút ra ý nghiã của cuộc kháng chiến


2- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ khi phân tích và trả lời câu hỏi


3- Giáo dục tư tưởng tình cảm: Bồi dưỡng cho học sinh niềm tự hào và tinh thần tự cường
dân tộc, biết ơn các vị anh hùng


<b>II. Chuẩn bị:</b>


1- Thầy: Tranh ảnh về các vị anh hùng: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Tuấn
2- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị trước bài mới


<b> III.Tiến trỡnh dạy và học :</b>


<b> 1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


* Câu hỏi:Cách đánh giặc lần thứ 3 của nhà Trần chống qn Ngun có gì giống và
khác so với lần thứ hai ?


* Đáp án:


- Giống nhau: tránh thế giặc mạnh lúc ban đầu, chủ động vừa chặn giặc vừa rút quân để
bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ thuận lợi mới phản công, thực hiện kế hoạch vườn không nhà
trống.


- Khác nhau: tập trung tiêu diệt đoàn thuyền chở lương thực của giặc trước để dồn giặc
vào thế bị động, bố trí trận Bạch Đằng để tiêu diệt đồn thuyền chiến trên đường rút chạy,
Chặn đánh đoàn quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút về theo đường bộ


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


Trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của quân và dân thời
Trần mặc dù ta gặp những khó khăn vất vả nhưng quân và dân thời Trần đã vượt qua và làm
nên chiến thắng vẻ vang. Vậy nguyên nhân nào dẫn đến những thắng lợi đó, thắng lợi đó có ý
nghĩa lịch sử gì…


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Những nguyên nhân nào dẫn tới cuộc


kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên thắng lợi?


- Nhân dân tham gia kháng chiến dưới


nhiều hình thức phong phú. Nhà Trần thực
hiện thành cơng đướng lối đánh giặc “Lấy
đoản binh thắng trường trận” lấy yếu đánh
mạnh, vừa cản giặc vừa rút lui để bảo toàn


<b>1. Nguyên nhân thắng lợi.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

lực lượng, thực hiện kế hoạch “vườn
không nhà trống” dấu lương thực, tự vũ
trang để đánh giặc. Tổ chức các đội dân
binh phối hợp chiến đấu với quân triều
đình góp phần đẩy qn Ngun vào thế bị
động, thiếu lương thực và phân tán lực
lượng.


? Tại sao nhà Trần luôn quan tâm chăm lo
đến đời sống vật chất và tinh thần cho
nhân dân ?


- Lấy dân làm gốc, nhân dân là lực lượng
đông đảo trong xã hội vừa lao động sản
xuất vừa chiến đấu.


HS: đọc đoạn in nghiêng SGK – T66


? Nhà Trần đã làm gì để xây dựng khối đại
đoàn kết dân tộc ?


- Giải quyết những bất hồ trong nội bộ
vương triều.



? Trần Quốc Tuấn có những đóng góp gì
trong 3 lần kháng chiến chống qn xâm
lược Mơng Ngun ?


? Cách đánh giặc của ta có gì độc đáo ?
- Thấy được chỗ mạnh chỗ yếu của kẻ thù,
phát huy lợi thế cuả đất nước buộc giặc từ
thế chủ động sang bị động, từ mạnh sang
yếu


GV: chốt lại 4 nguyên nhân thắng lợi
GV: giới thiệu sơ qua về đế chế Mông Cổ:
quân Mông Cổ hùng hậu lớn mạnh, tương
quan lực lượng giữa ta và giặc rất lớn, thế
giặc mạnh đe doạ nền độc lập tự chủ của
nhiều nước trên thế giới nhưng 3 lần đến
xâm lược Đại Việt chúng đều thất bại
? Ba lần kháng chiến chống qn Mơng
Ngun thắng lợi có ý nghĩa ntn ?


HS: đọc đoạn in nghiêng SGK – T67


GV chốt lại: đó là thượng sách giữ nước
của nhà Trần (liên hệ ngày nay về tinh
thần đoàn kết dân tộc)


? Thắng lợi đó có ý nghĩa ntn đối với các
nước trong khu vực Châu Á ?



- Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về
mọi mặt, quan tâm đến sức dân,
chăm lo đời sống tinh thần cho
nhân dân.


- Xây dựng khối đại đồn kết tồn
dân


- Có người chỉ huy tài giỏi, đướng
lối chiến lược chiến thuật đúng
đắn, sáng tạo, có tinh thần hi sinh
quyết chiến quyết thắng của tồn
dân mà nịng cốt là qn đội nhà
Trần.


<b>2. Ý nghĩa lịch sử:</b>


- Đập tan tham vọng và ý chí xâm
lược Đại Việt của đế chế Nguyên,
bảo vệ độc lập toàn vẹn lãnh thổ
và chủ quyền quốc gia của dân
tộc, khẳng định sức mạnh của dân
tộc ta, nâng cao lòng tự hào tự
cường dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

- Mang ý nghĩa quốc tế sâu sắc


? Qua 3 lần kháng chiến chống quân xâm
lược Mông Nguyên giành thắng lợi ta rút
ra những bài học lịch sử gì ?



GV giới thiệu sơ lược vài nét về Trần
Quốc Tuấn: là vị anh hùng dân tộc, nhà
quân sự tài ba


HS: quan sát hình 34 - tượng Trần Hưng
Đạo -> bồi dưỡng lịng tự hào kính trọng
các vị anh hùng dân tộc.


Bản và các nước Châu Á


- Bài học: Củng cố khối đại đoàn
kết toàn dân trong xây dựng và
bảo vệ tổ quốc, quan tâm đến dân,
dựa vào dân để đánh giặc


<b>4. Củng cố vµ luyện tập</b>


? Trong các nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên sau đây nguyên nhân nào là không chính xác?


a. Sự tham gia tích cực chủ động của mọi tầng lớp nhân dân.


b. Chuẩn bị chu đáo tiềm lực mọi mặt, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.
c. Đường lối chiến lược chiến thuật đúng đắn sáng tạo.


d. Quân đội Đại Việt mạnh hơn quân Mông Nguyên.
Đáp án: câu d


<b>d. Hướng dẫn HS häc:</b>



<b>- </b>Học bài theo vở ghi, SGK; sưu tầm tranh ảnh về các danh tướng thời Trần.


- Đọc trước bài 15: tìm hiểu những biện pháp tích cực của nhà Trần để phát triển kinh tế
sau cuộc kháng chiến chống qn xâm lược Mơng Ngun.


* Rót kinh nghiƯm


...
...


So¹n ngày: / /2010
Giảng ngày: / /2010


Tiết 28: Bài 15:


<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - VĂN HOÁ THỜI TRẦN</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ</b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

vương triều Trần và tinh thần cần cù lao động sáng tạo của nhân dân ta nền kinh tế của Đại
Việt được phục hồi nhanh chóng.


2 – Kỹ năng:Rốn luyện cho học sinh kỹ năng so sỏnh đối chiếu cỏc sự kiện lịch sử
3 –Thái độ Giỏo dục cho học sinh lũng yờu nước, niềm tự hào dõn tộc


<b>II. Chuẩn bị:</b>


a- Thầy: SGK, SGV, tranh ảnh đồ gốm thời Trần


b- Trò: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới


<b>III. Tiến trình dạy vµ häc:</b>
<b> 1. Tỉ chøc líp </b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>* Câu hỏi: </b>Nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông
Nguyên?


<b>* Đáp án:</b>


- Tất cả mọi tầng lớp nhân dân đều tham gia đánh giặc


- Nhà Trần có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, củng cố khối đại đoàn kết tồn dân
- Có người chỉ huy tài giỏi


- Có đường lối đánh giặc đúng đắn
3<b>. Dạy ND bài mới:</b>


Cuộc xâm lược của nhà Nguyên đã để lại nhiều hậu quả nặng nề cho Đại Việt. Sau cuộc
kháng chiến chống quân Mông Nguyên thắng lợi, nhà Trần đã làm gì để khắc phục hậu quả
chiến tranh, kết quả của chính sách đó đối với tình hình kinh tế chính trị xã hội như thế nào…


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt


?Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế
nơng nghiệp của Đại Việt sau chiến
tranh?



?Nhà Trần đã làm gì để khơi phục và
phát triển kinh tế?


- Thực hiện nhiều chính sách khuyến
khích sản xuất, mở rộng diện tích đất
trồng, các quý tộc vương hầu chiêu tập
dân nghèo khai hoang lập điền trang,
thái ấp, đắp đê


( SGV- T100 )


? Nhờ những chính sách đó mà kinh tế
nơng nghiệp thu được kết quả gì?


? Tình hình ruộng đất thời Trần có gì
thay đổi?


- Điền trang là ruộng đất do các vương
hầu quý tộc phò mã chiêu tập, nhân dân
khơng có ruộng đất đi khai hoang lập
điền trang. Ruộng đất này thuộc quyền


<b>1.Tình hình kinh tế sau chiến</b>
<b>tranh</b>


* Nông nghiệp:


- Sau chiến tranh nông nghiệp bị tàn
phá nặng nề



- Khai khẩn ruộng hoang mở rộng
diện tích đất trồng trọt, thành lập mở
mang làng xã, củng cố đê điều




Nông nghiệp đươc phục hồi và phát
triển


- Ruộng đất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

sở hữu của các vương hầu, quý tộc
Trần


- Thái ấp là bộ phận ruộng đất mà nhà
Trần phong cho các vương hầu q tộc,
họ khơng có quyền sở hữu tư nhân, chỉ
được hưởng 1 đời, nhà nước có thể
tước của người này ban cho người khác
? Thủ công nghiệp thời Trần phát triển
như thế nào?


HS: Quan sát hình 35-36 nhận xét
?Em có nhận xét gì về kỹ thuật làm đồ
gốm lúc đó?


- Kiểu dáng đẹp, trạm trổ hoa văn trên
gạch, đất nung, trạm nổi các hoa văn
cân đối, trang nhã đường nét mềm mại,
trình độ kỹ thuật cao



? Thương nghiệp thời Trần phát triển
như thế nào


? Tại sao thương nghiệp thời Trần lại
phát triển


- Do nền kinh tế, thủ công nghiệp phát
triển, đặc biệt là có nhiều làng thủ
công, phường thủ công với nhiều
ngành nghề tạo ra nhiều mặt hàng
phong phú, trình độ kỹ thuật cao


? Sau chiến tranh xã hội thời Trần có
những tấng lớp nào? Đời sống của họ
ra sao?


Thế kỷ XI do nhiều năm mất mùa đói
kém, phải bán ruộng trở thành nông
dân tá điền lĩnh canh nhiều hơn


GV: Sử dụng bảng cài đã chuẩn bị sẵn
yêu cầu học sinh cài nội dung kiến thức
vào từng ô cho phù hợp


- Vương hầu, quý tộc: Giàu có, nhiều
quyền lợi


- Địa chủ: Nhiều ruộng đất



GV nhấn mạnh: Đặc điểm xã hội thời


* Thủ công nghiệp:


- Xưởng thủ công được mở rộng với
nhiều ngành nghề: Đồ gốm tráng
men, dệt vải lụa, chế tạo vũ khí, đóng
thuyền


- Thủ cơng nghiệp trong nhân dân đều
phát triển: nghề gốm, rèn sắt, đúc
đồng, làm giấy khắc bản in, mộc, xây
dựng khai khoáng…


- Thành lập các làng thủ công,
phường thủ công, mặt hàng phong
phú, đẹp, trình độ kỹ thuật cao


<i>* </i>Thương nghiệp:


Bn bán trao đổi hàng hố trong và
ngồi nước đều phát triển


<b>2. Tình hình xã hội sau chiến tranh:</b>


- Xã hội ngày càng phân hố, có tính
đẳng cấp sâu sắc


- Vương hầu, quý tộc nhiều ruộng
đất, nhiều đặc quyền, đặc lợi, nắm giữ


các chức vụ chủ chốt trong triều đình
- Địa chủ có nhiều ruộng đất, giàu có
- Nông dân: chiếm số lượng đông
trong xã hội


+ Nông dân thường: Cày ruộng đất
công nhà nước


+ Nông dân tá điền (nông dân lĩnh
canh): Thuê ruộng của địa chủ, cày
thuê, nộp tô


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Trần là sự phân hoá mạnh mẽ ngày
càng sâu sắc<sub></sub> đặc điểm của nhà nước
thời Trần là: Mang tính đẳng cấp sâu
sắc


- Nơng nơ, nơ tì: Sống phụ thuộc, bị
bóc lột nặng nề, phục vụ cho các gia
đình quý tộc


<b>4. Củng cố vµluyện tập: </b>


Tình hình kinh tế thời Trần sau kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên: Nông
nghiệp bị tàn phá nặng nề, nhà Trần có nhiều chích sách khơi phục kinh tế, phát triển nông
nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp


Xã hội thời Trần sau chiến tranh bị phân hoá sâu sắc
* Kiểm tra đánh giá



? Tuy bị chiến tranh tàn phá nhưng nền nông nghiệp nước ta thời Trần vẫn được phục
hồi nhanh chóng, nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển đó?


a. Đất nước hồ bình, khơng có chiến tranh
b. Nhân dân hăng hái tăng gia lao động sản xuất
c Khuyến khích sản xuất mở rộng diện tích đất trồng


d Các vương hầu quý tộc nhà Trần cho dân khai hoang, lập điền trang, thái ấp


<b>5 . Hướng dẫn HS học</b>


- Học bài theo vở ghi, trả lời câu hỏi trong SGK, sưu tầm tranh ảnh đồ gốm thời Trần
- Đọc trước phần II: Tìm hiểu sự phát triển kinh tế văn hoá thời Trần


BT: Vẽ sơ đồ các tầng lớp xã hội thời Trần


 Rót kinh nghiệm


...
...


Soạn ngày: / /2010
Giảng ngày: / / 2010


<b>Tiết 29: Bài 15 (Tiếp):</b>


<b>SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VĂN HOÁ THỜI TRẦN</b>
<b>I . Mục tiêu:</b>


1- KiÕn thøc:Giúp học sinh thấy được đời sống văn hoá tinh thần của nhân dân ta thời nhà


Trần rất phong phú và đa dạng, mang đậm nền văn hoá dân tộc làm rạng rpx cho nền văn hoá
Đại Việt, giáo dục khoa học thời Trầnđạt trình độ cao có nhiều cơng trình nghệ thuật tiêu biểu
2 Kỹ năng:Rốn luyn k nng so sỏnh cỏc mt văn hoá xã hội thời kỳ này với thời kỳ
trước


3 - thái độ: Bồi dưỡng cho học sinh ý thức dõn tộc, niềm tự hào về một thời kỳ lịch sử cú
nền văn hoỏ riờng mang đậm bản sắc dõn tộc


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a- GV: Soạn giáo án, tranh ảnh, các thành tựu văn hoá thời Trần
b- HS: Học bài cũ, đọc trước bài mới


<b>III.Tiến trình dạy vµ học:</b>
<b> 1.ổn điịnh tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

* Đáp án:


- Nông nghiệp: Khai khẩn ruộng hoang, mở rộng diện tích đất trồng, lập thêm các làng
xã, củng cố đê điều <sub></sub> Nông nghiệp có bước phát triển


- Thủ cơng nghiệp: Mở rộng các xưởng thủ công nhà nước, chú trọng các nghề thủ công
cổ truyền trong nhân dân, thành lập thêm các làng thủ công, phường thủ công, sản xuất ra
nhiều mặt hàng phong phú, chất lượng cao


- Thương nghiệp: Buôn bán trao đổi hàng hố trong và ngồi nước đều phát triển
<b>3</b> . <b>Dạy bài mới:</b>


Tiết trước các em đã được tìm hiểu về kinh tế văn hố thời Trần, nhà Trần đã có sự nỗ


lực xây dựng nền kinh tế, vậy trong lĩnh vực văn hố đã đạt được những thành tựu gì


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
GV: Thời Trần tín ngưỡng cổ truyền vẫn


phổ biến trong nhân dân và có phần phát
triển hơn như tục thờ tổ tiên thờ anh
hùng dân tộc, người có cơng với nước
? Đạo phật thời Trần so với thời Lý phát
triển như thế nào?


- Có phát triển nhưng khơng mạnh bằng
thời Lý, có nhiều người đi tu kể cả giai
cấp thống trị, chùa triền mọc lên ở khắp
nơi


HS: Đọc đoạn in nghiêng




Đạo phật không trở thành quốc giáo và
không ảnh hưởng tới chính trị, chùa
chiền là nơi sinh hoạt văn hoá


? So với đạo phật, Nho giáo phát triển
như thế nào


Nho giáo phát triển mạnh do nhu cầu
xây dựng bộ máy nhà nước, các nhà Nho
giữ những chức vụ quan trọng trong nhà


nước, địa vị Nho giáo ngày càng được
củng cố


HS: Đọc phần in nghiêng


Gv: Kể chuyện Chu Văn An( sgv-tr. 12 )
? Sinh hoạt văn hoá thời Trần được biểu
hiện như thế nào?


? Em có nhận xét gì về tập qn sinh
sống của nhân dân ta thời đó?


Nêu dẫn chứng: đi chân đất, quần đen..
GV: Bên ngoài rất giản dị nhưng ẩn
chứa bên trong họ là tinh thần thượng võ
yêu quê hương


? Nhận xét về các hoạt động văn hố
thời trần


<b>1. Đời sống văn hố:</b>


- Tín ngưỡng cổ truyền vẫn được
phổ biến trong nhân dân


- Đạo phật và nho giáo cùng phát
triển


- Các hình thức sinh hoạt văn hoá
phong phú đa dạng: ca hát, nhảy


múa, chèo tuồng, đấu vật...


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

( đa dạng, mang tính dân tộc sâu sắc)
? Văn học thời Trần đạt được những
thành tựu gì? Nội dung của văn học?
Kể ra một vài tác phẩm mà em biết?
- Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
- Phò giá về kinh của Trần Quang Khải
- Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán
Siêu


?Tạo sao văn học thời Trần phát triển
manh và mang đậm lòng yêu nước, niềm
tự hào dân tộc ?


- Chế độ khoa cử đều đặn, tầng lớp trí
thức đông lên, họ làm thơ văn, người
Việt vốn yêu nước có truyền thống tự
hào dân tộc.


? Giáo dục thời Trần so với thời Lý phát
triển ntn ?


Giáo dục phát triển hơn thời Lý.
HS: đọc đoạn in nghiêng (SGK-T72)
? Tại sao giáo dục thời Trần lại phát
triển hơn thời Lý ?


Do yêu cầu ngày càng cao và nhu cầu
tăng cường đội ngũ tri thức cho đất nước


nên giáo dục được quan tâm.


? Khoa học kĩ thuật thời Trần phát triển
ntn


Quốc sử viện có nhiệm vụ gì do ai đứng
đầu


(Nhiệm vụ chép sử do Lê Văn Hưu đứng
đầu).


? Lê Văn Hưu đã có đóng góp gì cho đất
nước ?


Viết bộ <i>Đại Việt Sử Kí</i> - bộ sử đầu tiên
của nước ta.


Quân sự: Trần Hưng Đạo viết cuốn <i>Binh</i>
<i>thư yếu lượ</i>c


Y học: thầy thuốc Tuệ Tĩnh


Thiên văn học: Đặng Lộ, Trần Nguyên
Đán


? Khoa học kĩ thuật: chế tạo súng thần
cơ.


? Em có nhận xét gì về tình hình KH-KT
thời Trần ?



Phát triển mạnh trên nhiều lĩnh vực, có


<b>2. Văn học:</b>


- Văn học chữ Hán và văn học
chữ Nôm đều phát triển


- Nội dung thể hiện lòng yêu
nước, tinh thần tự hào dân tộc


<b>3. Giáo dục – khoa học kĩ thuật:</b>
<i><b>* Giáo dục:</b></i>


- Mở nhiều trường dạy học


- Tổ chức các kì thi đều đặn có
qui củ nề nếp


<b>* Khoa học kĩ thuật:</b>


- Lập Quốc sử viện: năm 1272 bộ


<i>Đại Việt sử kí</i> của Lê Văn Hưu ra
đời


- Quân sự: cuốn Binh thư yếu
lược của Trần Hưng Đạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

nhiều đóng góp cho nền văn hoá của dân


tộc tạo bước phát triển cao cho nền văn
minh Đại Việt.


HS: quan sát hình 37 nhận xét về kiến
trúc:


- Tháp 14 tầng có mái cong nhọn ở trên
đỉnh (giống kiến trúc chùa tháp Ấn Độ)
cửa mở ra bốn phía


? Kể tên một số cơng trình khác.


HS: đọc đoạn in nghiêng trang 73. Quan
sát hình 38 nhận xét về nghệ thuật điêu
khắc:


- Đạt độ tinh sảo


(so với hình 26 trang 49 và rút ra nhận
xét)


<b>4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu</b>
<b>khắc:</b>


- Nghệ thuật kiến trúc phát triển,
nhiều công trình kiến trúc có giá
trị: tháp Phổ Minh, tháp Bình Sơn,
cung Thái thượng hoàng


- Nghệ thuật điêu khắc tinh sảo rõ


nét


4. Củng cố, luyện tập:


? tại sao văn học, KH thời Trần lại phát triển
* Kiểm tra, đánh giá:


? Nguyên nhân nào có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của văn học thời Trần ?
a. Đây là thời kì có nhiều nhà nho nổi tiếng


b. Có truyền thống yêu nước, niềm tự hào dân tộc


c. Tiếp thu những tinh hoa của văn học dân gian và của văn học nước ngoài
d. Tất cả các ý trên


* Đáp án: câu d
5 . Hướng dẫnHS học


- Học bài theo câu hỏi SGK


- Sưu tầm một số thành tựu về văn học, KHKT của thời Trần


- Đọc trước bài 16 tìm hiểu về tình hình kinh tế, xã hội của thời Trần cuối thế kỉ14
* Rót kinh nghiƯm


...
...


*******************
Soạn ngày: / /2010



Giảng ngày: / /2010


Tiết 30 Bài 16


<b>SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>I. Mục tiêu :</b>


<b> 1-KiÕn thøc: </b>Giúp học sinh nắm được tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần: Vua quan ăn
chơi sa đoạ, không quan tâm đến sản xuất làm cho đời sống nhân dân ngày càng khổ cực.Các
cuộc đấu tranh của nơng nơ, nơ tì din ra rm r.


<b>2- Kỹ năng</b>:Rốn luyện kỹ năng phân tích, nhận xét đánh giá các sự kiện lịch sử


3- Thái độ:Bồi dưỡng tỡnh cảm yờu thương người dõn lao động. Thấy được vai trũ của quần
chỳng nhõn dõn trong lịch sử


<b>II. Chuẩn bị cuỉa GVvà HS:</b>


a) GV: Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỷ XIV
b) HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị trước bài mới


<b>III.Tiến trỡnh bỡ dạy:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>


2.<b>Kiểm tra bài cũ</b>:


* Câu hỏi: Nêu những thành tựu về giáo dục khoa học kỹ thuật thời Trần?
* Đáp án:



- Giáo dục: Mở nhiều trường dạy học, tổ chức các kỳ thi đều đặn có quy củ
- KHKT: + Lập ra Quốc sử viện, 1272 bộ Đại Việt sử kí của Lê Văn Hưu ra đời


+Quân sự : cuốn Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo ra đời
+ Y học: chữa bệnh bằng thuốc nam


+ Thiên văn học phát triển
+ Chế tạo súng thần cơ


<b>3. Dạy bài mới:</b>


Vương triều Trần được thành lập từ năm 1226, sau một thời gian dài thịnh vượng, đất
nước đạt được nhiều thành tựu to lớn, nhưng đến cuối thế kỷ XIV đã bước vào thời kỳ suy
sụp. Vậy những biểu hiện của sự suy sụp đó là gì? Ngun nhân nào dẫn đến sự suy sụp đó…


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
GV: Đầu TK XIV, nền kinh tế đã phát triển


trở lại,xã hội ổn định, để bù lại tài sản sau
chiến tranh các vương hâù quý tộc tìm cách
gia tăng tài sản của mình


?Tình hình kinh tế nước ta cuối thế kỷ XIV
ntn?


? Tại sao lại có tình trạng đó xảy ra?


- Do nhà nước khơng chăm lo đến sản xuất
nông nghiệp, không tu sửa bảo vệ đê điều


thuỷ lợi. Ruộng đất phần lớn trong tay địa
chủ phong kiến, nhà chùa,ruộng đất công bị
thu hẹp lại


? Đời sống của nhân dân lúc này ra sao?
Bán ruộng đất, bán vợ đợ con cho địa chủ
quý tộc, làm nô lệ, bị bóc lột nặng nề, phải
đóng thuế đinh, đời sống cực khổ


HS: Đọc đoạn tư liệu


GV: Nêu một số dẫn chứng: Vua Trần Dụ


<b>1. Tình hình kinh tế</b>


- Cuối thế kỷ XIV nền kinh tế
khơng phát triển, mất mùa đói
kém xảy ra liên miên


- Nhà nước không chăm lo đến
sản xuất nông nghiệp, ruộng
đất công bị thu hẹp lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tông bắt dân đào hồ lớn trong hoàng thành,
chất đá giữa hồ làm núi, Bắt dân trở nước
mặn từ biển vào đổ hồ để ni hải sản


Trần Khánh Dư nói: Tướng là chim ưng,
dân là vịt, lấy vịt nuôi chim ưng có gì là lạ
? Trước tình hình đời sống của người dân


như vậy, vua tơi nhà Trần có thái độ ntn
GV: Lợi dụng tình hình đó, nhiều kẻ nịnh
thần làm rối loạn kỷ cương phép nước, Chu
Văn An dâng sớ chém những kẻ nịnh thần,
vua không nghe, ông đã bỏ quan


Việc làm của Chu Văn An chứng tỏ điều gì
Là ơng quan thanh liêm khơng vụ lợi biết
đặt lợi ích của nhân dân lên trên


HS: Đọc đoạn Dương Nhật Lễ nắm quyền
? Nhà Trần lúc đó cịn gặp khó khăn gì?


? Trước tình hình đó nhân dân phản ứng
như thế nào?


Gv: Dùng lược đồ trong SGK trình bày diễn
biến cuộc khởi nghĩa


- Khởi nghĩa Ngô Bệ với khẩu hiệu <i>chẩn</i>
<i>cứu dân nghèo</i>, nhân dân ý thức được cuộc
sống của mình họ tự đấu tranh dành đọc
lập, khởi nghĩa nổ ra 16 năm nhưng do
thiếu tổ chức, thiếu sự ủng hộ của nhân dân
nên bị đàn áp


- Năm 1379, Nguyễn Thanh tập hợp nhân
dân ở sông Chu xưng là Linh Đức Vương,
Nguyễn Ky ở Nông Cống xưng Vương, tiến
hành khởi nghĩa nhưng thất bại



- Phạm Sư Ơn hơ hào nhân dân nổi dậy ở
Quốc Oai- Hà Tây, hoạt động mạnh ở Sơn
Tây, chiếm kinh thành Thăng Long, lực
lượng nghĩa quân mạnh, quân Trần bỏ chạy
sang Bắc Giang, khởi nghĩa thất bại


- Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái


? Các cuộc khởi nghĩa nổ ra liên tục báo
hiệu điều gì?


- Là phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối
với nhà Trần


<b>2. Tình hình xã hội</b>


- Vua quan , quý tộc Trần chỉ
ăn chơi sa đoạ


- Bên ngoài Chăm Pa xâm
lược, nhà Minh yêu sách
ngang ngược, đời sống nhân
dân vô cùng cực khổ, nhân
dân đứng dậy đấu tranh


* <i>Khởi nghĩa Ngô Bệ</i>: Từ
1340-1460 với khẩu hiệu chẩn cứu
dân nghèo nhưng sau đó bị đàn
áp



*<i> Khởi nghĩa Nguyễn </i>
<i>Thanh-Nguyễn Ky</i> ở Thanh Hoá đến
1379 thất bại


* Khởi nghĩa Phạm Sư Ôn
năm 1390 nổ ra ở Hà Tây,
chiếm kinh thành Thăng Long,
sau đó bị triều đình đàn áp
* <i>Khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

? Em có nhận xét gì về các cuộc đấu tranh
này?


- Đấu tranh bột phát lẻ tẻ khơng có sự liên
kết <sub></sub> thất bại


4.<b>Củng cố luyện tập</b> :


? Em có nhận xét gì về vương triều nhà Trần cuối TK XIX


* BT: Theo em vì sao trong thời gian này lại nổ ra nhiều cuộc k/n của ND ?
a. Do nơng dân bị bóc lột nặng nề


b. Do thiên tai mất mùa


c. Do mâu thuẫn sâu sắc giữa nông dân, nơ tì và giai cấp thống trị
d. Do tranh giành quyền lợi giữa các phe phái trong triều đình
Đáp án: c



5. Hướng dẫnHS học


- Học bài theo câu hỏi SGK


- BT lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa nông dân cuối TK XIV


Năm Người lãnh đạo Địa điểm


* Rót kinh nghiÖm


...
...




************************
Soạn ngày: / /2010


Giảng ngày: / /2010


<b>Tiết 31 Bài 16 : SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỶ XIV ( Tiếp )</b>
<b>II- NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


1.Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nhà Hồ lên thay nhà Trần trong hồn cảnh đất nước
gặp nhiều khó khăn đói kém . Sau khi lên ngơi nhà Trần có nhiều chính sách cải cách để chấn
hưng đất nước


2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích đánh giá nhân vật Hồ Quý Ly



3. Thái độ: Giáo dục học sinh thấy được vai trò to lớn của quần chúng nhân dân


<b>II. Chuẩn bị :</b>


a) GV: Soạn bài, tranh ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hoá
b) HS: Học bài cũ, đọc và chhuẩn bị trước bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b> 1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>* Câu hỏi: </b>Tình hình kinh tế xã hội của nước ta cuối thế kỷ XIV?
*<b> Đáp án : </b>


- Cuối thế kỷ XIV, nhà nước không chăm lo đến sản xuất nông nghiệp, nền kinh tế
không phát triển, mất mùa đói kém thường xuyên xảy ra, đời sống của nhân dân gặp nhiều khó
khăn


- Vua quan ăn chơi sa đoạ, tranh dành quyền lợi chém giết lẫn nhau


- Bên ngồi Chăm Pa tấn cơng, nhà Minh u sách ngang ngược, nhân dân bất bình
đứng lên đấu tranh ở nhiều nơi


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


<b>* Nêu vấn đề: (1’) Cuối thế kỷ XIV nhà Trần suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào</b>
<b>khủng hoảng trầm trọng. Trong hoàn cảnh lịch sử đó Hồ Quý Ly đã lật đổ nhà Trần</b>
<b>thành lập ra nhà Hồ và có nhiều cải cách. Những cải cách của Hồ Quý Ly có nội dung gì</b>
<b>tiến bộ và hạn chế, cơ trị ta cùng tìm hiểu bài hơm nay…</b>



Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Cuối thế kỷ XIV, các cuộc đấu tranh của


nhân dân đã dẫn đến điều gì?


- Nhà nước suy yếu, làng xã tiêu điêu, dân
đinh giảm sút


? Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh
nào?


- Nhà Trần khơng cịn đủ sức cai quản đất
nước, Hồ Q Ly phế truất ngôi của vua
Trần lên ngôi vua


HS: Đọc đoạn in nghiêng SGK


GV: giới thiệu về sự xuất hiện của nhân
vật Hồ Quý Ly, quá trình nhà Hồ được
thành lập <sub></sub> Nhà Trần suy yếu khơng cịn đủ
sức quản lý đất nước, mâu thuẫn xã hội trở
nên gay gắt, nhiều cuộc khởi nghĩa nơng
dân nổ ra, đó là quy luật tất yếu của lịch sử
?Về mặt chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện
những biện pháp cải cách nào?


- Cải tổ hàng ngũ võ quan nhà Trần bằng
những người khơng phải họ Trần nhưng có
tài năng và thân cận với mình.



- Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp
trấn qđ cách làm việc của bộ máy chính
quyền


- Cử quan triều đình về thăm hỏi quần
chúng nhân dân.


? Tại sao Hồ Quý Ly lại bỏ các quan lại
quí tộc họ Trần ?


<b>1. Nhà Hồ thành lập năm 1400</b>


- 1400 nhà Trần suy sụp, xã hội
khủng hoảng, nạn ngoại xâm, Hồ
Quý Ly lên ngôi lập ra nhà Hồ.


<b>2. Những biện pháp cải cách của</b>
<b>Hồ Quý Ly</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Sợ nhà Trần lật đổ ngôi vị.


? Việc quan lại trong triều thăm hỏi đời
sống nhân dân có ý nghĩa gì ?


- Quan tâm đến đ/s nhân dân


? Nhà Hồ có những cải cách gì về kinh tế ?
- Hạn điền: hạn chế ruộng đất của quý tộc
quan lại



HS đọc phần in nghiêng


? Em có nhận xét gì về các c/s kinh tế của
nhà Hồ ?


- Những c/s tiến bộ làm cho kinh tế thốt
khỏi khủng hồng và đi lên


? Về mặt xã hội Hồ Quý Ly ban hành
những c/s gì ?


HS: đọc đoạn in nghiêng


? Tại sao nhà Hồ lại ban hành chính sách
hạn nơ ?


- Giảm bớt số nơ tì, tăng người sản xuất
cho xã hội


? Nhà Hồ có những c/s gì về văn hố - giáo
dục ?


- Nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục
? Những cải cách này có tác dụng gì ?
- Thay đổi được chế độ cũ


? Quốc phịng thực hiện một số chính sách:
- Làm sổ hộ tịch tăng quân số


- Chế tạo súng thần cơ lâu thuyền


- Bố trí phịng thủ nơi hiểm yếu
- XD một số thành kiên cố


GV: giới thiệu ảnh thành nhà Hồ


? Em có nhận xét gì về c/s quân sự quốc
phòng của Hồ Quý Ly ?


- Thể hiện sự kiên quyết muốn bảo vệ đất
nước


? Em có suy nghĩ gì về những cải cách của
Hồ Quý Ly ?


- Làm ổn định tình hình đất nước, ổn định
xã hội và phát triển


? Những cải cách của Hồ Quý Ly có ý
nghĩa và tác dụng gì ?


- Kinh tế: phát hành tiền giấy, ban
hành c/s hạn điền, qui định lại thuế
đinh, thuế ruộng.


- Xã hội: thực hiện chính sách hạn


- VH-GD: dịch sách chữ Hán ra chữ
Nôm. Sửa đổi qui chế thi cử, học tập



- Quốc phòng: tăng quân số, chế tạo
nhiều loại súng, phòng thủ nơi hiểm
yếu, xây dựng thành luỹ.


<b>3. Tác dụng những cải cách của</b>
<b>Hồ Q Ly.</b>


- Đưa đất nước thốt khỏi tình trạng
khủng hoảng


- Góp phần hạn chế tập trung ruộng
đất của g/c quí tộc, địa chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Bên cạnh những ý nghĩa và tác dụng đó,
những cải cách của Hồ Q Ly cịn có
những hạn chế nào ?


- Gia nơ, nơ tì chưa giải phóng được thân
phận các c/s chưa đảm bảo cuộc sống
? Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy
- Nhà Trần quá yếu cần có sự thay đổi
- Trước nguy cơ giặc ngoại xâm cần phải
có để xây dựng đất nước hùng mạnh chống
giặc ngoại xâm


- Tăng nguồn thu nhập của nhà nước
* Hạn chế: các c/s đó chưa triết để,
chưa phù hợp với tình hình thực tế,
chưa giải quyết được nhu cầu bức
thiết của c/sống.



<b>4. Củng cố, luyện tập</b>


* Sơ kết bài học:


- Cuối thế kỉ XIV nhà Trần suy sụp, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra, nhà Trần bị
phế truất nhà Hồ lên thay.


- Nhà Hồ có những cải cách tiến bộ về nhiều mặt có tác dụng đưa đất nước đi lên
* Củng cố:


Nhà Hồ có những cải cách gì để chấn hưng đất nước ?
a. Cải tổ hàng ngũ quan lại


b. Sắp xếp những người họ Trần tài năng vào hàng ngũ quan lại
c. Phát hành tiền giấy, ban hành c/s hạn điền


d. Qui định lại thuế, thực hiện c/s hạn nơ


e. Ln quan tâm đến văn hố, giáo dục và quốc phòng


<b> 5. Hướng dẫn HS </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK
- Chuẩn bị bài ôn tập:


+ Những cuộc XL thời Lý - Trần (thời gian, lực lượng, diễn biến)
+ Những tấm gương tiờu biu trong u tranh.


* Rút kinh nghiệm



...
...


Soạn ngày: / /2010
Giảng ngày: / /2010


Tiết 32: <b>ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III</b>
<b>I . Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Giúp HS củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ
(1009-1400)


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hoá của Đại Việt
thời Lý, Trần, Hồ.


<b> 2. Tư tưởng</b><i>:</i> Giáo dục cho học sinh lòng yêu đất nước niềm tự hào, tự cường dân tộc, biết ơn
tổ tiên dể học tập và noi theo


<b> 3. Kĩ năng</b><i>:</i> HS biết sử dụng bản đồ, quan sát phân tích tranh ảnh, lập bảng thống kê trả lời
câu hỏi


<b> II. Chuẩn bị :</b>


a) GV :+ Lược đồ Đại Việt thời Lý -Trần- Hồ


+ Lược đồ kháng chiến chống Tống- Nguyên- Mông


+ Một số ảnh chụp về văn hoá nghệ thuật thời Lý- Trần -Hồ
b) HS : Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức chương II, III.



<b> III. Tiến trỡnh dạy và học:</b>
<b> 1.ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>
<b>*</b> Câu hỏi:


Trình bày những cải cách của Hồ Quý Ly?
* Đáp án:


Cải cách của Hồ Quý Ly:


- Chính tri: cải tổ hàng ngũ võ quan


- Kinh tế: ban hành chính sách hạn điền, phát hành tiền giấy, quy định lại thuế ruộng
- Văn hoá, giáo dục: Dịch sách, sửa quy chế thi cử


- Quân sự quốc phịng: Tăng qn chế tạo vũ khí, xây dựng thành luỹ


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


Các em đã được tìm hiểu nước Đại Việt thời Lý- Trần, các em biết rằng thời Lý Trần
đã đạt được những thành tựu to lớn về chính trị kinh tế văn hố, nhân dân thời Lý Trần có tinh
thần chiến đấu anh dũng chống quân xâm lược, để củng cố lại kiến thức chương II, III, tiết học
này chúng ta sẽ ơn tập chương II, III.


<b> C©u 1:</b> Hướng dẫn học sinh lập bảng thống kê tổng hợp về thời kỳ nhà Trần ta đã đương đầu
với các cuộc xâm lược nào?


Các cuộc xâm lược Thời gian Triều đại xâm


lược


Lực lượng kẻ thù
Cuộc kháng chiến


chống quân xâm lược
Tống của nhà Lý


1075-1077 Nhà Tống


1076: 10 vạn quân tinh
nhuệ, 1vạn ngựa, 20 vạn
dân phu


Ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược
Mông- Nguyên của nhà
Trần


1285
1258
1287-1288


Nguyên
Nguyên


3 vạn quân xâm lược do
Ngột Lương Hợp Thai chỉ
huy



50 vạn quân do Thoát
Hoan chỉ huy


30 vạn quân xâm lược do
Thoát Hoan tổng chỉ huy


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Tên cuộc
kháng chiến


Thời gian bắt
đầu và kết
thúc




Đường lối đánh giặc Tấm gương tiêubiểu về lòng yêu
nước


Cuộc kháng
chiến chống
quân xâm
lược Tống
thời Lý


T10-1075<sub></sub>
T3-1077


Ta chủ động đánh giặc buộc
giặc phải đánh theo đường lối
của ta



+ GĐ1:Ta chủ động bất ngờ tấn
công vào đất Tống, tiêu diệt các
căn cứ quân sự làm giặc mất
tinh thần


+ GĐ2: Xây dựng phịng tuyến
trên sơng Như Nguyệt không
cho giặc tấn công vào kinh
thành Thăng Long, nhà Lý phản
công tiêu hao dần lực lượng
sinh lực địch


Lý Thường Kiệt
Tông Đản


Thân Cảnh Phúc
Lý Kế Nguyên


Cuộc kháng
chiến chống
quân xâm
lược
Mông-Nguyên
thời Trần


-Chống quân
xâm lược
Mông Cổ T1
1285->


29.1.1258
-Chống quân
xâm lược
Nguyên lần
thứ 2 từ
T1.1285->
T6.1285


- Chống quân
xâm lược
Nguyên lần 3

T12-1287->T4-1288


Ta thực hiện kế hoạch <i><b>Vườn</b></i>
<i><b>không nhà trống</b></i>, quân Mông
Cổ thiếu lương thực trầm trọng
bị nhà Trần phản công mạnh
phải rút quân về nước


- Làm tiêu hao sinh lực địch rồi
tổ chức phản cơng đánh giặc ở
nhiều nơi, giải phóng kinh thành
Thăng Long


- Ta mai phục đoàn thuyền chở
lương của Trương Văn Hổ phá
đoàn thuyền chở lương làm cho
giặc khó khăn về lương thực,
phản công tiêu diệt giặc trên


đường giặc rút chạy trên sông
Bạch Đằng


Trần Thủ Độ
Trần Quốc Toản
TRần Quốc Tuấn
Trần Khánh Dư


<b> C©u 3: </b>Lấy ví dụ về tinh thần đoàn kết chống giặc trong các cuộc kháng chiến của dân tộc ta
- Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lượ Tống: Sự đoàn kết chiến đấu giữa quân
đội nhà Trần với đồng bào các dân tộc miền núi


- Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên: Nhân dân theo lệnh của
triều đình thực hiện kế hoạch <i>Vườn không nhà trống</i>, tự xây dựng các làng chiến đấu, phối
hợp với quân triều đình để tiêu diệt giặc


* Nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến:
- Được sự ủng hộ của nhân dân


- Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của các tướng sĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

( GV phát phiếu học tập cho 6 nhóm chuẩn bị với 6 nội dung: Nông nghiệp, thủ công
nghiệp, thương nghiệp, văn hoá, giáo dục, khoa học nghệ thuật. So sánh giữa hai thời kỳ
Lý-Trần )


Thành tựu Nhà Lý Nhà Trần


Nông
nghiệp



Nhân dân được chia ruộng để
cày cấy, nhà nước quan tâm đến
sản xuất nông nghiệp: Tổ chức
cày tịch điền, khai khẩn ruộng
hoang, đắp đe, bảo vệ sức kéo
cho nông nghiệp<sub></sub> nông nghiệp
được mùa


Khai khẩn ruộng hoang, mở rộng
diện tích đất trồng, đắp đê phịng
lụt nạo vét kênh mương, thêm các
chức quan mới phụ trách nông
nghiệp


Thủ công
nghiệp


Phát triển các nghề thủ công cổ
truyền, mở rộng các nghề thủ
công khác: giấy in, đúc đồng,
rèn sắt…


Phát triển các xưởng thủ công nhà
nước, mở rộng các xưởng thủ
công cổ truyền


Thương
nghiệp


Buôn bán trong và ngồi nước


tấp nập sầm uất


Bn bán trao đổi hàng hố trong
và ngồi nước đều phát triển


Văn hoá Phật giáo phát triển rộng khắp
trong nhân dân, nhân dân u
thích lễ hội trị chơi dân gian


Tín ngưỡng cổ truyền được lưu
truyền rộng khắp trong nhân dân.
Đạo Phật, Nho Giáo đều phát triển
đời sống văn hoá của nhân phong
phú


Giáo dục 1070 xây dựng Văn Miếu


1075 mở khoa thi đầu tiên tuyển
chọn quan lại


Mở nhiều trường học, tổ chức các
kỳ thi


KHNT Nghệ thuật kiển trúc, điêu khắc
đều phát triển


Lập quốc sử viện ; quân sự, y học,
thiên văn học đều phát triển,
nhhiều cơng trình kiến trúc có giá
trị, nghệ thuật điêu khắc tinh xảo



<b> 4.Củng cố vµluyện tập :</b>


- 1009 nhà Lý được thành lập
- 1226 nhà Trần được thành lập
- 1400 nhà Hồ được thành lập


- 2 cuộc kháng chiến tiêu biểu: cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống của nhà
Lý và cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên của nhà Trần


- Thời Lý Trần xây dựng nền văn minh rực rỡ.


<i>Bài tập:</i>


Dù gặp mn vàn khó khăn, song các cuộc kháng chiến của nhân dân ta chống quân xâm
lược thời Lý - Trần đều kết thúc thắng lợi. Theo em, đâu là nguyên nhân của thắng lợi đó ?
Đánh dấu X vào ô trống trước ý mà em cho là đúng và bổ sung cho hoàn chỉnh (nếu cần)
Xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.


Vũ khí của ta hiện đại hơn vũ khí của địch.
Lực lượng của ta mạnh hơn địch.


Ta có chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo có người chỉ huy tài giỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

- Học vở ghi, xem lại các bài đã học.
- Làm BT 2 trang 81.


- Đọc trước bài 18 Cuộc kháng chiến của nhà Hồ.
* Rót kinh nghiƯm



...
...


************************


Soạn ngày: / /2010
Giảng ngày: / /2010


<b>CHƯƠNG IV</b>



<b>ĐẠI VIỆT TỪ THẾ KỶ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XIX THỜI LÊ SƠ</b>



<b>Tiết 33: Bài 18:</b>


<b>CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG</b>
<b>QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỶ XV</b>


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được những nét chính về cuộc xâm lược của quân Minh và
sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ mà nguyên nhân thất bại là do đường lối sai lầm khơng
dựa vào nhân dân


Thấy được chính sách đơ hộ tàn bạo của nhà Minh và các cuộc khởi nghĩa chống quân
Minh đầu thế kỷ XV.


2.Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ khi học bài và khi trình bày cuộc
kháng chiến.


3. Tư tưởng: Bồi dưỡng cho học sinh lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo, tự hào về truyền


thống yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

GV : Soạn bài, SGK, SGV, lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỷ XV
HS : Học bài cũ, đọc và chuẩn bị trước bài mới


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1. Ổn định tơt chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>* Câu hỏi:</b>


? Em có nhận xét gì về tinh thần đồn kết đánh giặc trong mỗi cuộc kháng chiến của dân tộc?


<b>* Đáp án:</b>


- Cuộc kháng chiến chống Tống: sự đoàn kết chiến đấu giữa quân đội triều đình với
đồng bào các dân tộc miền núi.


- Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên: Nhân dân theo lệnh của triều
đình thực hiện kế hoạch <i>Vườn không nhà trống</i>, tự xây dựng làng chiến đấu, phối hợp với
quân triều đình để tiêu diệt giặc


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<b> </b> Từ đầu thế kỷ XV, khi nhà Hồ lên nắm chính quyền, Hồ Quý Ly đã đưa ra hàng loạt
chính sách nhằm làm thay đổi đất nước. Tuy nhiên, một số chính sách đã khơng được lịng dân
nên khơng được nhân dân ủng hộ, vì vậy việc cai trị đất nước của nhà Hồ gặp nhiều khó khăn.
giữa lúc đó nhà Minh ồ ạt xâm lược nước ta, cc kháng chiến của nhà Hồ chống quân xâm
lược Minh diễn ra như thế nào…



Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Có phải quân Minh xâm lược nước ta là do


nhà Hồ cướp ngôi của nhà Trần không ? Tại
sao ?


GV: Trình bày sơ qua về nhà Minh


? Nhà Minh đã xâm lược nước ta như thế
nào?


GV: Dựa vào lược đồ tường thuật và phân
tích


Quân Minh đánh nhà Hồ 1 số điểm ở Lạng
Sơn, quân nhà Hồ phải rút lui về bờ bắc
sông Hồng lấy thành Đa Bang làm nơi cố
thủ. Ngày 22/1/1407 quân Minh đánh tan
quân nhà Hồ ở Đa Bang và chiếm Đông Đô.
Quân nhà Hồ do sức yếu phải rút lui cố thủ
thành Tây Đô (Thanh Hoá).Tháng 4 năm
1407, quân Minh tấn công thành Tây Đô,
6.1407 cha con Hồ Quý Ly bị bắt cuộc
kháng chiến thất bại


?Vì sao cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh
chóng thất bại ?


?Vì cuộc kháng chiến của nhà Hồ khơng thu
hút được tồn dân tham gia, khơng phát huy



<b>1. Cuộc xâm lược của quân Minh và</b>
<b>sự thất bại của nhà Hồ</b>


- Quân Minh mượn cớ khôi phục lại nhà
Trần để âm mưu xâm lược nước ta


- 11.1406, nhà Minh huy động 20 vạn
quân cùng hàng chục vạn dân phu, chia
thành 2 mũi tấn công vào nước ta


- 22.1.1407, quân Minh chiếm Đông Đô
và thành Tây Đô


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

được sức mạnh tồn dân ?


Dẫn câu nói của Hồ Ngun Trừng: “Tơi
khơng sợ đánh mà chỉ sợ lịng dân khơng
theo”


Sau khi đánh bại nhà Hồ, quân Minh thiết
lập chính quyền thống trị trên đất nước ta
với chính sách áp bức hà khắc


?Trình bày và phân tích những chính sách
cai trị của nhà Minh trên đất nước ta ?
-Xoá bỏ quốc hiệu nước ta đổi tên thành
qụận Giao Chỉ,


Tội ác của giặc Minh: Đoạn in nghiêng


trong SGK


GV bổ xung: giặc mổ bụng moi gan thiêu
sống, rán người …


“Độc ác thay trúc Nam Sơn không ghi hết
tội


Dơ bẩn thay, trúc Nam Hải khơng rửa sạch
mùi”


( <i>Bình Ngơ đại cáo</i> của Nguyễn Trãi)


Thi hành chính sách đồng hoá ngu dân , bắt
nhân dân ta phải bỏ phong tục tập quán của
mình, thiêu huỷ và mang về Trung Quốc
những bộ sách quý


? Nhận xét về chính sách cai trị của nhà
Minh


Thâm độc, tàn bạo


?Tất cả những chính sách đó nhằm mục đích
gì?


Muốn dân ta phải lệ thuộc, đồng hố nơ dịch
Ngay sau khi cha con họ Hồ bị bắt, phong
trào đấu tranh của nhân dân ta diễn ra khắp
nơi



GV: dùng lược đồ trình bày


Trần Ngỗi là con cháu vua Trần Nghệ Tông,
được đưa lên làm minh chủ tháng 10.1407
xưng là Giản Định Hoàng Đế, năm 1408
kéo quân vào Nghệ An đượ Đặng Tất và
Nguyễn Cảnh Chân hưởng ứng. Tháng
12.1408, chiến đấu ở Bô Cô- Nam Định tiêu
diệt được 4 vạn quân Minh, sau chiến thắng
có kẻ dèm pha Trần Ngỗi sinh nghi ngờ và
giết hai tướng giỏi, nhân cơ hội đó tướng


<b>2. Chính sách cai trị của nhà Minh</b>


* Chính trị:Xố bỏ quốc hiệu nước ta, sát
nhập vào Trung Quốc


* Kinh tế:


- Đặt ra hàng trăm thứ thuế
- Bóc lột nhân dân ta tàn bạo


- Bắt phụ nữ, trẻ em, thợ giỏi đem về
Trung Quốc


* Văn hố:


- Thi hành chính sách đồng hố, ngu dân
- Thiêu huỷ các cơng trình văn hố nghệ


thuật của ta


<b>3. Cuộc đấu tranh của quý tộc Trần</b>


a, Khởi nghĩa Trần Ngỗi:


- Tháng 10. 1407, Trần Ngỗi lên làm
minh chủ


- 12/1408 đánh tan 4 vạn quân Minh ở
Bô Cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

giặc chỉ huy 5 vạn quân tấn công vào đại
bản doanh của Trần Ngỗi, Trần Ngỗi bị bắt
Sau khi nghe lời dèm pha Trần Ngỗi giết 2
vị tướng giỏi con trai của 2 ông là Đặng
Dung và Nguyễn Cảnh Dị đưa Trần Quý
Khoáng lên ngôi và cùng nhau đứng lên
khởi nghĩa


Các cuộc khởi nghĩa này có ý nghĩa gì?
Thúc đẩy tinh thần yêu nước của nhân dân
ta


b, Khởi nghĩa Trần Q Khống


- 1409, Trần Q Khống lên ngơi lấy
niên hiệu là Trùng Quang Đế


- Khởi nghĩa phát triển nhanh chóng từ


Thanh Hố đến Hố Châu


-1411, qn Minh tấn cơng Thanh Hoá,
nghĩa quân rút vào Thuận Hoá


- 8/1413 khởi nghĩa thất bại


<b>4. Củng cố vµ bµi tËp .</b>
<i><b>* </b>Củng cố:</i>


<b>- </b>Với dã tâm xâm lược nước ta từ lâu nhà Minh lợi dụng nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần
nên đem quân xâm lược nước ta


- Cuộc kháng chiến chống quân minh của nhà Hồ thất bại nhanh chóng vì lịng dân
khơng theo.


- Cuộc khởi nghĩa của Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng cuối cùng thất bại do nội bộ
nghĩa quân chưa đồn kết và quan Minh lúc này cịn mạnh


<i>* Kiểm tra :</i>


Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nhà Hồ nhanh chóng thất bại, vì sao?
a. Do đường lối sai lầm khơng dựa vào dân


b. Do vũ khí thô sơ, thiếu thốn


c. Do không tiếp thu những kinh nghiệm của nhà Trần trong đánh giặc
d. Do hậu quả của những hạn chế trong cải cách của Hồ Quý Ly


<i>Đáp án: a</i>



<b>5. Hướng dẫn học sinh häc</b>


- Học bài theo câu hỏi trong SGK


- Tường thuật các cuộc khởi nghĩa thông qua lược đồ


- BTVN: Lập bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu chống quân Minh sau thất
bại của nhà Hồ


- Ôn tập chương III, tiết sau làm bài tập lịch sử
* Rót kinh nghiƯm


...
...


************************
Soạn ngày: /12/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>Tiết 34: LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG III</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được các kiến thức cư bản về:


- Bối cảnh nhà Trần thành lập, nhà Trần xây dựng kinh tế và phát triển quân đội


- Nắm được đường lối kháng chiến của nhà Trần chống quân xâm lược Mông Nguyên
- Sự phát triển kinh tế văn hoá thời Trần


- Nắm được những cải cách của Hồ Quý Ly



2. Kỹ năng: Rèn luyện các kỹ năng so sánh các vấn đề lịch sử, lập niên biểu các giai đoạn lịch
sử, xác định kiến thức đúng.


3. Giáo dục tư tưởng tình cảm: Học sinh u thích bộ mơn, say sưa tìm tịi nghiên cứu các vấn
đề lịch sử


<b>II. Chuẩn bị :</b>


GV: Hệ thống hoá kiến thức, ra đề các bài tập
HS: Ôn tập chương III


<b>III. Tiến trỡnh bài dạy:</b>
<b> 1. ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


* Câu hỏi: Nguyên nhân bùng nổ, đặc điểm, kết quả của các cuộc đấu tranh chống quân
Minh xâm lược.


* Đáp án:


- Nguyên nhân bùng nổ: Do chính sách thống trị bóc lột tàn bạo của nhà Minh


- Đặc điểm: Các cuộc khởi nghĩa nổ ra sớm, liên tục mạnh mẽ nhưng thiếu sự phối kết
hợp


- Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa đều thất bại


- Nguyên nhân thất bại: Thiếu sự liên kết, chưa tạo được phong trào chung <b>3.</b>
<b>Dạy bài mới:</b>



Ở chương III các em đã được tìm hiểu về nước Đại Việt thời Trần thế kỷ XIII- XIV, để
củng cố kiến thức đx học ở chương III, tiết học này chúng ta cùng làm một số bài tập


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt


<b>Bài tập 1</b>


So với thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần
tiến bộ hơn ở những điểm nào?


Bộ máy nhà nước thời Trần:
Triều đình có thêm chức Thái
Thượng Hoàng (vua cha), vua
cha cùng vua con cai quản đất
nước trong thời gian đầu vua
con mới lên ngôi


- Bộ máy hành chính ở triều
đình TW và địa phương được tổ
chức quy củ chặt chẽ, đặt thêm
các chức quan quản lý nhiều mặt
của đất nước


<b>* </b>Sơ đồ tổ chức nhà nước thời Trần
- TW:


Thái Th ng Hoàng (vua cha)ượ


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Địa phương:



<b>Bài tập 2:</b>


Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố
quốc phòng như thế nào?


Nhà Trần khôi phục và phát triển kinh tế
như thế nào?


- Xây dựng quân đội: Gồm cấm
quân, quân ở các lộ, hương binh,
quân của các Vương hầu


+ Tuyển binh theo chính sách


<i>ngụ binh ư nông</i>


+ Chủ trương: Quân cốt tinh
nhuệ chứ không cốt đông.


- Quốc phòng: Cử tướng giỏi
canh giữ vùng biên giới, đồn
kết tồn dân


<b>Bài tập 3:</b>


- Nơng nghiệp : khai khẩn ruộng
hoang, mở rộng diện tích đất
trồng, nạo vét kênh ngịi



- Thủ cơng nghiệp: Phát triển
các xưởng thủ công nhà nước và
các nghề thủ công cổ truyền.
- Thương nghiệp: Buôn bán
trong và ngoài nước đều phát
triển


Quan v nă Quan võ


Qu c số ử


vi nệ


Thái y vi nệ Tôn nhân
phủ


Hà đê sứ Khuy n nông sế ứ Đồn đi n sề ứ


Lộ


(Chánh, Phó an ph s )ủ ứ


Châu - Huy nệ


Tri châu – Tri huy nệ




</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

Đường lối đánh giặc của nhà Trần trong
cuộc kháng chiến chống quân xâm lược


Mông Nguyên?


Cuộc kháng chiến chống quân Mơng
Ngun thắng lợi là do?


a. Có sự đồn kết tồn dân


b. Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt
c. Có người chỉ huy tài giỏi


d. Đường lối đánh giặc sáng tạo đúng đắn.
đ. cả 4 ý kiến trên đều đúng


Nhà Trần có nhiều cơng trình kiến trúc
mới được xây dựng với kỹ thuật tinh xảo,
các cơng trình sau đây được xây dựng ở
các địa phương nào ? Hãy nối cho đúng?
Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đơ, Hồng
Thành và các địa danh: Nam Định, Thăng
Long, Thanh Hoá


Nước Đại Việt thời Trần đạt được những
thành tựu gì về kinh tế, văn hố, giáo dục,
KHKT?


<b>Bài tập 4</b>


Dựa vào dân để đánh giặc, <i>lấy</i>
<i>đoản binh để thắng trường trận,</i>



vừa cản giặc vừa rút lui để bảo
toàn lực lượng, đoàn kết toàn
dân để cùng đánh giặc, chủ động
phát huy sức mạnh của ta, khai
thác chỗ yếu của giặc, buộc giặc
phải đánh theo cách đánh của ta


<b>Bài tập 5</b>


Đáp án : đ


<b>Bài tập 6</b>


Tháp Phổ Minh: Nam Định
Thành Tây Đơ: Thanh Hố
Hồng Thành: Thăng Long


<b>Bài tập 7</b>


<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Những thành tựu đạt được</b></i>


Nông nghiệp


Thực hiện nhiều chính sách khuyến khích sản xuất, mở rộng diện
tích đất trồng. Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn, ruộng đất
tư hữu của địa chủ ngày càng nhiều


Thủ công
nghiệp



Do nhà nước quản lý, mở nhiều ngành nghề khác nhau như dệt,
làm đồ gốm tráng men


Thương nghiệp <sub>Long</sub>Nhiều trung tâm kinh tế lớn mọc lênở nhiều nơi: Vân Đồn, Thăng
Văn hố Tín ngưỡng cổ truyền phát triển. Nho giáo được trọng dụng để<sub>xây dựng bộ máy nhà nước</sub>
Giáo dục Trường học ngày càng được mở rộng, các kỳ thi được tổ chức<sub>ngày càng nhiều</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>4. Củng cố vµ bµi tËp:</b>


- Nước Đại Việt thời Trần có nhiều đóng góp lớn cho đất nước: Xây dựng quân đội,
phát triển kinh tế, đánh bại quân xâm lược Mông Nguyên


- Nước Đại Việt thời Trần đã xây dựng một nề văn hoá mang đậm bản sắc dân tộc


<i>* Kiểm tra đánh giá: </i>


? Vì sao trong thời kỳ này nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân như vây?
a. Do bị bóc lột nặng nề


b. Do thiên tai mất mùa.


c. Do mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân, nô tì với giai cấp thống trị.
c. Do tranh dành quyền lực giữa các phe phái trong triều đình.
5.<b>Hướng dẫn HS học </b>


- Đọc lại phần lịch sử thế giới trung đại.


- Ôn tập chương I, II, III phần lịch sử Việt Nam.
- Tiết sau ôn tập để kiểm tra học kỳ.



* Rót kinh nghiƯm


...
...


***********************


<b> </b>


Soạn ngày: /12/2010
Giảng ngày: /12/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

1. Kiến trức: - Qua tiết ôn tập giúp học sinh củng cố kiến thức đã hoc trong học kỳ I: Phần
lịch sử thế giới trung đại; nước ta buổi đầu độc lập thời Ngô- Đinh- Tiền Lê; nước Đại Việt
thời Lý Trần ( các lĩnh vực về kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục, quân sự…)


2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kỹ năng so sánh, nhận xét, phân tích, đánh giá các sự kiện lịch
sử.


3. Tư tưởng: -Giáo dục cho học sinh tinh thần tích cực học tập, say mê tìm hiểu khoa học
lịch sử.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: Tranh ảnh, các cơng trình văn hố qua các thời đại, hệ thống hoá kiến thức trong học
kỳ I, lược đồ các cuộc kháng chiến.


- HS: Ôn tập theo yêu cầu của giáo viên.


<b>III. Tiến trỡnh bài dạy:</b>


<b> 1.ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không kiểm tra
3.<b> Dạy ND bài mới:</b>


Chương trình lịch sử học kỳ I các em đã được tìm hiểuphần khái quát lịch sử thế giới
trung đại, lịch sử Việt Nam từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV, tiết học này chúng ta cùng ôn tập
học kỳ I.


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Xã hội phong kiến phương Đông


và xã hội phong kiến phương Tây
được hình thành, phát triển, khủng
hoảng trong thời gian nào? Cơ sở
kinh tế, các giai cấp cơ bản của xã
hội phong kiến phương Đông và
phương Tây là gì?


<b>Câu 1:</b>


Các thời kỳ
lich sử


Xã hội phong kiến
Phương Đơng


Xã hội phong kiến Châu Âu
( Phương Tây)



Thời kỳ hình
thành


Từ thế kỷ IIITCN đến
khoảng thế kỷ X (hình
thành sớm)


Thế kỷ V- thế kỷ X
( hình thành muộn)
Thời kỳ phát


triển


Thế kỷ X -thế kỷ XV
( phát triển chậm)


Thế kỷ XI-thế kỷ XV
( phát triển nhanh)
Thời kỳ


khủng hoảng
và suy vong


Thế kỷ XVI- giữa thế kỷ
XIX


( Thời gian kéo dài)


Thế kỷ XV-thế kỷ XVI
( Kết thúc sớm)



Cơ sở kinh
tế


Nông nghiệp đóng kín
trong cơng xã nông thôn


Nông nghiệp gắn liền với
công nghiệp, thương nghiệp
Nông nghiệp đóng kín
trong lãnh địa


Các giai cấp
cơ bản


Địa chủ và nông dân lĩnh
canh. Phương thức bóc lột
bằng tơ thuế


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Giai cấp
thống trị


Địa chủ Lãnh chúa


Thể chế nhà
nước


Nhà nước quân chủ tập
quyền ( Vua đứng đầu)



Nhà nước quân chủ phân
quyền


? Kể tên các nước ở khu vực
Đông Nam Á ?


? Các quốc gia phong kiến tiêu
biểu ở Đơng Nam Á? Các cơng
trình kiến trúc tiêu biểu của các
quốc gia phong kiến ở Đông Nam
Á?


? Nguyên nhân thắng lợi và ý
nghĩa lịch sử của cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Tống


? Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa
lịch sử của 3 lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mơng
Ngun?


?Tình hình kinh tế, xã hội nước ta


<b>Câu 2</b>


Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan,
Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Sin-ga-po,
In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây,
Đơng-ti-mo



<i><b>* Các quốc gia phong kiến tiêu biểu ở</b></i>
<i><b>Đông Nam Á:</b></i>


- In-đô- nê-xi-a: Đền tháp Bô-rô-bu-đua
- Cam-pu-chia: Đền tháp Ăng-co-vát,
Ăng-co-thom.


- Mi-an-ma: Chùa tháp Pa-gan
- Lào: Thạt Luổng


- Thái Lan
- Đại Việt.
- Chăm Pa


<b>Câu 3</b>:


<i><b>* Nguyên nhân:</b></i>


- Có người chỉ huy tài giỏi
- Có cách đánh giặc độc đáo


- Tinh thần đoàn kết, đấu tranh anh dũng


<i><b>* Ý nghĩa lịch sử: </b></i>


- Đập tan âm mưu xâm lược của nhà
Tống


- Giữ vững nền độc lập của đất nước



<b>Câu 4:</b>


<i><b>* Nguyên nhân </b></i>:


- Tất cả mọi tầng lớp nhân dân đều tham
gia đánh giặc


- Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
- Xây dựng khối đoàn kết dân tộc.


- Có người chỉ huy tài giỏi, có đường lối
đánh giặc đúng đắn.


<i><b>* Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


- Đập tan tham vọng của nhà Nguyên,
bảo về toàn vẹn lãnh thổ


- Năng cao lòng tự hào dân tộc.


- Ngăn chặn cuộc xâm lược của nhà
Nguyên với các nước khác.


<b>Câu 5: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

cuối thế kỷ XIV


Lập niên biểu các sự kiện lịch sử
đáng ghi nhớ của nước ta từ năm
939 đến 1400



HS: dựa vào SGK- T49 làm câu
Mẫu:


cịn chăm lo đến sản xuất nơng nghiệp,
mất mùa đói kém xảy ra liên miên.


- Đời sống nhân dân vô cùng cực
khổ, phải bán ruộng đất, bán vợ đợ con,
trở thành nơ tì.


- Ruộng đất cơng bị thu hẹp lại,
địa chủ, vương hầu có nhiều ruộng đất.


<i><b>* Tình hình xã hội: </b></i>


- Vua quan, quý tộc Trần ăn chơi
sa đoạ, lãng phí tiền của của nhân dân.


- Nội bộ triều đình lục đục, tranh
dành quyền lợi, chém giết lẫn nhau.


- Bên ngoài, Chăm Pa xâm lược,
nhà Minh đưa yêu sách ngang ngược,
đời sống n hân dân vô cùng cực khổ,
nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ
ra khắp nơi như khởi nghĩa Ngô Bệ ở
Hải Dương, khởi nghĩa, Nguyễn Thanh,
Nguyễn Ky ở Thanh Hố, Khởi nghĩa
Phạm Sư Ơn ở Quốc Oai - Sơn Tây, khởi


nghĩa Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây.


<b>Câu 6:</b>


Năm Sự kiện lịch sử
939 Ngơ quyền xưng Vương,


đóng đơ ở Cổ Loa


<b>4. Củng cố vµ luyện tập</b>


<b>-</b>Xã hội phong kiến Châu Âu và xã hội phong kiến phương Đơng: hình thành , phát
triển, khủng hoảng và suy vong trong khoảng thời gian khác nhau; cơ sở kinh tếm giai cấp cơ
bản và thể chế nhà nước khác nhau


- Nước Đại Việt từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIV:
+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống.


+ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên.


+ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử cảu 33 lần kháng chiến chống quân xâm
lược Mông- Nguyên.


+ Những thành tựu về kinh tế, văn hoá xã hội, khoa học giáo dục, quân sự nước ta từ
thế kỷ X đến thế kỷ XIV


<b>5. Hướng dẫn HS học </b>


- Ôn tập theo các vấn đề dẫn ôn tập ở tiết 17, 32, 35.



- Lập niên biểu các sự kiện lịch sử Việt Nam cho đến hết bài 8.
- Ôn tập kỹ để tiết sau kiểm tra học kỳ I


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

...
...


,*********************************


*********************************
Soạn ngày: /12/2010


Giảng ngày: /12/2010


<b> kim tra hc kỡ I lp 7</b>
<b>mụn lch s</b>


Năm học 2009 – 2010


( thời gian làm bài : 45 phút – không kể thời gian chép đề )


<b> I . Trắc nghiệm ( 3,5điểm</b> )


<b> Câu 1</b> (0,5 đ) Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất :


1 . Giai cấp địa chủ và nông nơ tá điền là hai giai cấp chính .
A. Xã hội chiếm hữu nô lệ


B.X· héi nguyªn thủ
C .X· héi phong kiÕn
D .X· héi t b¶n



2.Ngời có cơng dẹp loạn 12 sứ qn , thống nhất đất nớc vào thế kỉ X là :
A . Ngô Quyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

D .Ngun H


<b> C©u 2</b> ( 1,5đ) : Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ chèng vỊ ý nghÜa cđa cc kh¸ng chiÕn
chèng Tèng :


“ Cuộc kháng chiến chống Tống của nhân dân ta kết thúc ...quân Tống phải từ
bỏ...Nền độc lập tự chủ ...đợc bảo vệ”


<b> Câu 3</b> (1,5 đ) Hãy nối cột I (thời gian ) tơng ứng với cột II (sẹ kiện) sao cho đúng:


Cét I Cột II


A .Năm 939 1 . Nhà Hồ thành lập


B.Nm 1010 2 .Lý Công Uẩn dời đô về Đại La
C. Năm 1400 3 .Nhà Ngơ thành lập


4. ChiÕn th¾ng Rạch Ngầm Xoài
Mút


II. <b>Tự luận ( 6,5đ</b>)


<b> Câu 1</b>(4,5đ)


<b> </b> Trình bày nguyên nhân thắng lợi vá ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiíen chống quân
xâm lợc Mông Nguyên?



<b>Câu 2</b> ( 2đ) .


<b> </b>Trần Quốc Tuấn nói : “ Khoan th sức dân để làm dễ sâu bền gốc , đó là thợng sách giữ nớc”
. Em hiểu cõu núi trờn nh th no?


Soạn ngày: /12/2010
Giảng ngày: /12/2010


<b>Tit 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức: Kiểm tra nhận thức của học sinh về việc tiếp thu kiến thức lịch sử trong
chương trình học kỳ I.


2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng làm bài kiểm tra trắc nghiệm, tự luận, phân tích, đánh giá
các sự kiện lịch sử.


3. Tư tưởng: Giáo dục cho học sinh tinh thần tự giác , trung thực trong khi làm bài kiểm tra


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV : Ra đề, đáp án, biểu điểm
- HS : Kiến thức


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra :</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm: ( 3đ)</b>



<b>Câu 1 (2 điểm):</b> Lập niên đại các sự kiện lịch sử sau đây:
Niên đại Sự kiện lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

981
1010
1054


<b>Câu 2.(0,5điểm)</b> Người tổng chỉ huy 2 lần kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai
và thứ ba là :


a. Trần Khánh Dư b. Trần Quang Khải
c. Trần Quốc Tuấn d. Trần Nhân Tông


<b> Câu 3</b> ( 1,5đ) :


Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ chống về ý nghĩa của cuộc kh¸ng chiÕn chèng
Tèng :


“ Cuộc kháng chiến chống Tống của nhân dân ta kết thúc ...quân Tống phải từ
bỏ...Nền độc lập tự chủ ...đợc bảo vệ”


<b>B. Phần tự luận:</b>


<b>Câu 1: (2 điểm ):</b> Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á?


<b>Câu2: ( 3 điểm):</b> Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông Nguyên?


<b>Câu:3 (2 điểm)</b> : Tình hình kinh tế, xã hội nước ta cuối thế kỷ XIV?



<b>3. Đáp án - Biểu điểm</b>


<b>I. Phần I: Trắc nghiệm (3điểm):</b>
Câu 1: (2 đi m ):ể


Niên đại Sự kiện lịch sử


939 Ngơ quyền xưng vương, đóng đơ ở Cổ Loa
981 Lê Hồn đánh bại qn xâm lược Tống


1010 Lý Thái Tổ rời đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long
1054 Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt


<b>Câu 2:(1 điểm ): </b> Đáp án: c
C©u 3 :(1,5điểm)


Thắng lợi vẻ vang; Mộng xâm lợc Đại Việt; Cđa nh©n d©n ta .
<b>II. Phần tự luận: (7 điểm):</b>


<b>Câu 1: (2 điểm):</b> Các nước trong khu vực Đông Nam Á gồm 11 nước:


Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po,
In-đơ-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây, Đông-ti-mo.


<b>Câu 2: (3 điểm)</b>: Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông- Nguyên:


<b>* Nguyên nhân thắng lợi: </b>



- Trong 3 lần kháng chiến, tất cả các tầng lớp nhân dân đều tham gia kháng chiến.


- Nhà Trần chăm lo quan tâm đến đời sống nhân dân, chuẩn bị chu đáo về mọi mặt .
- Tinh thần đoàn kết, chiến đấu hy sinh anh dũng của toàn quân và dân ta, đặc biệt là quân đội
nhà Trần .


- Chiến lược, chiến thuật đúng đắn,sáng tạo của vương triều Trần, của những người chỉ huy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo về độc lập dân
tộc và toàn vẹn lãnh thổ. Khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam, năng cao lịng tự hào,
tự cường dân tộc.


- Góp phần xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam.


- Để lại những bài học quý giá về củng cố khối đại đồn kết tồn dân.


- Góp phần ngăn chặn những cuộc xâm lược của quân Nguyên với các nước khác


<b>Câu 3 (2 điểm): </b>Tình hình kinh tế, xã hội nước ta cuối thế kỷ XIV:


<b>* Kinh tế: </b>


- Cuối thế kỷ XIV, nhà nước khơng cịn chăm lo đến sản xuất nơng nghiệp, mất mùa đói
kém xảy ra liên miên.


- Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ, phải bán ruộng đất, bán vợ đợ con, trở thành nơ
tì.


- Ruộng đất cơng bị thu hẹp lại, địa chủ, vương hầu có nhiều ruộng đất.



<b>* Tình hình xã hội: </b>


- Vua quan, quý tộc Trần ăn chơi sa đoạ, lãng phí tiền của của nhân dân.
- Nội bộ triều đình lục đục, tranh dành quyền lợi, chém giết lẫn nhau.


- Bên ngoài, Chăm Pa xâm lược, nhà Minh đưa yêu sách ngang ngược, đời sống nhân
dân vô cùng cực khổ, nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra khắp nơi như khởi nghĩa Ngô


Bệ ở Hải Dương, khởi nghĩa, Nguyễn Thanh, Nguyễn Ky ở Thanh Hoá, Khởi nghĩa Phạm Sư
Ôn ở Quốc Oai - Sơn Tây, khởi nghĩa Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây.


<b>4. Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra .</b>


* Thu bài, nhận xét.


* Hướng dẫn chuẩn bị bài: đọc và chuẩn bị trước bài “Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn” tìm
hiểu Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa trong hoàn cảnh nào ? những năm đầu hoạt động của nghĩa
qn Lam Sơn.


<b>*</b>Rót kinh nghiƯm
- Ưu điểm:


- Nhược điểm:


<i> </i>*************************
Soạn ngày: / /2010


Giảng ngày: / /2010


<b> Bài 9: CUỘCKHỞI NGHĨA LAM SƠN </b>


<b>(1418-1427)</b>


Tiết 37: THỜI KỲ MIỀN TÂY THANH HOÁ


<b>I. Mục tiêu :</b>


1.<b>Kiến thức</b>: Giúp học sinh nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam
sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kỳ chủ động tấn công giải phóng
đất nước. Nắm được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

3. <b>Thái độ</b>: Bồi dưỡng cho học sinh tinh thần yêu nước niềm tự hào dân tộc, tinh thần quyết
tâm vượt khó và để học tập và phấn đấu vươn lên


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. GV: Soạn bài, SGK, SGV, lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
2. HS: Đọc và tìm hiểu qua câu hỏi và lược đồ sgk


<b>III. Tiến trỡnh bài dạy:</b>
<b> 1.ổn định tổ chức</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>Không kiểm tra


<b> 3. Dạy ND bài mới:</b>


<b> </b>Trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc chống quân Minh đô hộ đầu thế kỷ XV tiêu
biểu có cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi sướng. Cuộc khởi nghĩa đó diễn ra như thế
nào, kết quả ra sao, tiết học này cơ trị ta cùng tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thời kỳ miền
tây Thanh Hoá



Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
?Nêu những hiểu biết của em về Lê Lợi ?


.. Ông thường nói “<i>Bậc trượng phu sinh ở</i>
<i>đời phải cứu nạn lớn, lập cơng to để tiếng</i>
<i>thơm hàng nghìn thủa chứ đâu lại đi xun</i>
<i>xoe phục dịch người khác”</i>. Ông tuyên bố
“<i>Ta dấy quân đánh giặc không phải vì</i>
<i>tham phú quý mà muốn cho ngàn đời sau</i>
<i>biết rằng ta không chịu thuần phục quân</i>
<i>giặc tàn ngược”</i>


?Tại sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ
cho cuộc khởi nghĩa?


GV Ở căn cứ này chính quyền địch non yếu
khơng kiểm sốt được


HS: Đọc đoạn tư liệu Khâm định


?Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn
tham gia khởi nghĩa?


- Do chính sách cai trị tàn bạo của nhà
Minh, người người oán hận và sẵn sàng
tham gia kháng chiến


? Nêu hiểu biết của em về Nguyễn Trãi?
(SGK – T83)



? Để chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa Lê Lợi
cùng bộ chỉ huy đã làm gì?


GV: Trình bày hội thề Lũng Nhai, đọc bài
văn thề trong sách <sub></sub> tinh thần quyết tâm khởi
nghĩa chống giặc của Lê Lợi và mọi người
? Việc Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa có ý
nghĩa gì?


1<b>) Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa</b>


- Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín, có
lịng u nước căm thù giặc. ông đã chọn
Lam Sơn làm căn cứ khởi nghĩa


- Hào kiệt khắp nơi đều tham gia khởi
nghĩa


- Đầu năm 1416 Lê Lợi ccùng bộ chỉ huy
tổ chức hội thề Lũng Nhai


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Mặc dù giặc khủng bố dã man nhưng
không tiêu diệt được tinh thần yêu nước bất
khuất của nhân dân ta


? Thời kỳ đầu của cuộc khởi nghĩa qn
Lam Sơn gặp phải những khó khăn gì?
- Nguyễn Trãi nhận xét <i>“Cơm ăn thì sớm</i>
<i>tối khơng được 2 bữa, áo mặc đơng hè chỉ</i>
<i>có một manh, qn lính độ vài nghìn, khí</i>


<i>giới thì thật tay không”</i> giữa năm 1418
nghĩa quân rút lên núi, đường tiếp tế bị cắt,
nghĩa qn gặp khó khăn, qn Minh tấn
cơng nhằm bắt giết Lê Lợi


?Trước tình hình đó nghĩa qn đã nghĩ ra
kế gì để giải vây?


- Lê Lai cải trang thành Lê Lợi dẫn một
cánh quân liều chết giải vây, tất cả đều hi
sinh anh dũng, quân Minh tưởng đã giết
được Lê Lợi nên rút quân


HS:Đọc đoạn tư liệu về Lê Lai


? Em có suy nghĩ gì về tấm gương của Lê
Lai?


HS tự bộc lộ suy nghĩ


GV: Để ghi nhớ công ơn của Lê Lai, Lê
Lợi đã phong cho Lê Lai làm công thần
hạng nhất, dặn con cháu nhà Lê làm giỗ Lê
Lai vào trước ngày giỗ của Lê Lợi
(22/8/1433 Lê Lợi mất, dân gian có câu “
hăm mốt Lê Lai, hăm hai Lê Lợi”


? Trong lần rút quân thứ hai này ta gặp phải
khó khăn gì?



- Thiếu lương thực, thực phẩm đói rét ta
phải mổ cả voi ngựa để ni qn. Trước
tình hình đó bộ chỉ huy đã quyết định hồ
hỗn với qn Minh và chuyển căn cứ về
Lam Sơn vào tháng 5/1423


?Tại sao Lê Lợi tạm hoà hoãn với quân
Minh?


- Tránh cuộc bao vây của quân Minh, có
thời gian để củng cố lực lượng


? Thái độ của quân Minh ntn?


<b>2. Những năm đầu hoạt động của</b>
<b>nghĩa quân Lam Sơn</b>


- Lực lượng nghĩa quân non yếu thiếu
lương thực


- Năm 1418 nghĩa quân rút lên núi Chí
Linh


- Quân Minh bao vây căn cứ Chí Linh,
Lê Lai cải trang thành Lê Lợi liều chết
cứu chủ tướng


-1421 quân Minh mở cuộc càn quét buộc
ta phải rút quân lên núi Chí Linh



- Lê Lợi phải tạm hồ hỗn với quân
Minh


-1424 quân Minh gặp trở mặt tấn công


<b>4. Củng cố vµ luyện tập: </b>


? Em có nhận xét gì về tinh thần chiến dấu của nghĩa quân Lam sơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

a. Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín và ảnh hưởng lớn trong vùng


b. Nhân dân ta căm thù quân Minh muốn đánh đuổi chúng ra khỏi nước ta
c. Lê Lợi có lịng u nước căm thù giặc


d. Tất cả các ý kiến trên
Đáp án: d
<b>5. Hướng dẫn HS học </b>


- Học bài theo câu hỏi SGK


- Vẽ lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn
- Đọc trước phần II: Tìm hiểu


+ Nghĩa quân lam sơn đã giải phóng Nghệ An,Tân Bình - Thuận Hố


+ Trong cuộc kháng chiến này nhân dân đã ủng hộ nghĩa qn như thế nào?
* Rót kinh nghiƯm


...
...


...


**********************
Soạn ngày: / /


Giảng ngày: / /


Tiết 38 : <b>Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (TiÕp)</b>


GIẢI PHĨNG NGHỆ AN-TÂN BÌNH- THUẬN HOÁ
VÀ TIẾN QUÂN RA BẮC (1424-1426)


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1 Kiến thức:</b>


- Giúp học sinh nắm được những nét chủ yếu về hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn
trong những năm cuối 1424 đến cuối năm 1425.


- Thấy được sự lớn mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong thời gian này từ chỗ bị
động đối phó với quân Minh ở miền tây Thanh Hoá tiến đếnlàm chủ một vùng rộng lớn ở
miền Trung và bao vây được Đông Quan-Thăng Long.


<b>2. Kỹ năng: </b>


- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng lược đồ thuật lại sự kiện lịch sử.
- Nhận xét các sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu.


<b> 3. Tư tưởng</b><i>:</i>


- Giáo dục cho học sinh truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh bất khuất kiên cường và


lòng tự hào dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. GV: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, lược đồ tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.
2. HS: Học bài cũ, xem trước lược đồ sgk


<b>III. Tiến trỡnh bài dạy:</b>
<b> 1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

* Đáp án:


- Năm 1418, Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn.


- Bị giặc bao vây, nghĩa quân phải rút lên núi Chí Linh, Lê Lai liều chết cứu chủ tướng.
- Năm 1421, quân Minh càn quét, ta phải rút lên núi Chí Linh lần thứ 2, gặp mn vàn
khó khăn.


- Năm 1423, Lê lợi hồ hỗn với qn Minh, năm 1424 qn Minh trở mặt tấn công,
cuộc khởi nghĩa bức sang một giai đoạn mới


<b> 3. Dạy bài mới:</b>


<b> </b> Ta hồ hỗn với qn Minh được một thời gian ngắn, vì khơng mua chuộc được Lê Lợi
nên quân Minh trở mặt tấn công. Ta phải rút quân vào Nghệ An xây dựng lực lượng, giải
phóng Nghệ An- Tân Bình- Thuận Hố và tiến qn ra Bắc


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
? Trước tình hình qn Minh trở mặt tấn



cơng, ta đã có kế hoạch gì ?


?Vì sao kế hoạch của Nguyễn Chích được
Lê Lợi chấp nhận?


- Do bị bao vây ở Lam Sơn, lực lượng
nghĩa quân không thể phát triển được, nên
phải chuyển địa bàn hoạt động để tránh sự
bao vây tấn công của quân thù. Nghệ An là
vùng đất rộng người đông địa bàn hiểm trở,
xa trung tâm địch, thoát khởi thế bao vây,
mở rộng địa bàn hoạt động, xây dựng lực
lượng xong có thể quay ra chiếm Đơng Đơ.
GV: giới thiệu về Nguyễn Chích


GV: Dùng lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn
(1418-1427) tường thuật trận đánh


? Em có nhận xét gì về kế hoạch của
Nguyễn Chích?


- Kế hoạch phù hợp với tình hình nên đã
thu nhiều thắng lợi


GV: Chỉ trên lược đồ vị trí của Tân Bình,
Thuận Hố.


? Trình bày những nét chính q trình nghĩa
qn giải phóng Tân Bình, Thuận Hố.



<b>1. Giải phóng Nghệ An</b>


- Nguyễn Chích đã đưa ra kế hoạch
chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ
An.


- 12/10/1424, nghĩa quân tập kích đồn
Đa Căng (Thọ Xn- Thanh Hố), hạ
thành Trà Lân ( Nghệ An), sau 2 tháng,
địch đầu hàng.


- Ta đánh giặc ở Khả Lưu (Nghệ An)
-> Nghệ An được giải phóng, ta tiến
đánh Diễn Châu và giải phóng Thanh
Hố.


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

? Em có nhận xét gì về tương quan lực
lượng giữa ta và địch sau khi giải phóng
Tân Bình- Thuận Hố ?


- Tương quan lực lượng giữa ta và địch có
sự thay đổi: lực lượng của ta ngày càng
trưởng thành, khu giải phóng được mở
rộng, địch rơi vào thế bị động, phải co cụm
để phịng thủ


? Tháng 9.1426, Lê Lợi đã có quyết định
gì ?



GV: Chỉ bản đồ


- Đạo quân thứ nhất tiến quân giải phóng
Tây Bắc, ngăn chặn viện binh của giặc từ
Vân Nam sang.


- Đạo quân thứ 2 có nhiệm vụ giải phóng
vùng hạ lưu sơng Nhị (S. Hồng) và chặn
đường rút quân của giặc từ Nghệ An về
Đông Quan, chặn viện binh từ Quảng Tây
sang.


- Đạo thứ 3 tiến thẳng ra Đông Quan.


? Trong cuộc tấn công ra Bắc, nhân dân đã
ủng hộ cuộc kháng chiến này như thế nào
? Kết quả


? Nguyên nhân nào khiến cho cuộc tấn
công ra Bắc cuả Lê Lợi nhanh chóng thành
cơng ?


- Lực lượng nghĩa quân lớn mạnh, có hậu
phương rộng lớn, được nhân dân đồng lòng
ủng hộ


- Tháng 8/1425, Trần Nguyên Hãn, Lê
Ngân chỉ huy lực lượng tiến vào giải
phóng Tân Bình, Thuận Hoá, làm chủ
một khu vực rộng lớn từ Thanh Hoá


đến đèo Hải Vân


<b>3. Tiến quân ra Bắc, mở rộng phạm</b>
<b>vi hoạt động (1426)</b>


- T9.1426, Lê Lợi chia làm 3 đạo quân
tiến ra Bắc.


Nhiệm vụ: Đánh vào vùng địch chiếm
đóng, bao vây đồn địch, giải phóng đất
đai thành lập chính quyền mới.


- Kết quả: Địch chuyển sang thế phòng
ngự, rút vào cố thủ ở thành Đơng Quan


<b>4.Củng cố vµ luyện tập: </b>


? Nêu nhiệm vụ cơ bản của 3 đạo quân ?


? Vì sao Nguyễn Chích lại đề nghị tiến qn vào Nghệ An để xây dựng căn cứ?
a. Để thoát khỏi thế bị bao vây, tiêu diệt.


b. Để có nguồn lương thực dồi dào.


c. Mở rộng địa bàn hoạt động của nghĩa quân trên một địa bàn rộng lớn.
d. Nghệ An là nơi đất rộng người đông, địa thế hiểm trở x


5. <b> Hướng dẫn hs học : </b>


- Điền kí hiệu trên lược đồ thể hiện đường tiến quân ra Bắc của nghĩa quân Lam Sơn.


- Sưu tầm những mẩu chuyện về sự ủng hộ của nhân dân đối với nghĩa quân L/ Sơn.
- Đọc và chuẩn bị trước phần III bài 19. Tìm hiểu về hồn cảnh, diễn biến, kết quả của
trận Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Xương Giang


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

Giảng ngày: / /


<b>Bài 19 : KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427) ( tiếp)</b>


Tiết 39: KHỞI NGHĨA LAM SƠN TOÀN THẮNG
(Cuối 1426- cuối 1427)


<b>I. Mục tiêu :</b>
<b> 1. Kiến thức</b>:


- Giúp học sinh nắm được những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa
Lam Sơn, chiến thắng Tốt Động, Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng, Xương Giang. Thấy
được ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi của nghĩa quân Lam Sơn


<b> 2. Kỹ năng</b>:


- Rèn luyện kỹ năng sử dụng lược đồ, trình bày diễn biến các trận đánh bằng lược đồ, đánh
giá các sự kiện có ý nghĩa quyết định cuộc chiến tranh.


<b>3. Thái độ:</b>


- Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, tự hào về những chiến thắng oanh liệt của dân tộc ta
thế kỷ XV


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>



1. GV: Lược đồ trận Chúc Động, Tốt Động, Chi Lăng, Xương Giang.
2. HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị trước bài mới qua lược đồ sgk


<b>III. Tiến trình bài dạy:</b>
<b> 1.ổn định tổ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


*Câu hỏi: Trình bày kế hoạch tiến quân ra Bắc của Lê Lợi?
* Đáp án:


- Tháng 4/1426, Lê Lợi chia làm 3 đạo quân tiến ra Bắc


- Nhiệm vụ: Đánh vào vùng địch chiếm đóng, bao vây đồn địch, giải phóng đất đai,
thành lập chính quyền mới.


+ Đạo 1: Giải phóng Tây Bắc, ngăn chặn viện binh từ Vân Nam sang.


+ Đạo 2:Giải phóng vùng hạ lưu S. Hồng, ngăn chặn viện binh từ Quảng Tây sang.
+ Đạo 3: Tiến thẳng ra Đông Quan.


<b> 3. Dạy ND bài mới:</b>


Sau khi tiến quân ra Bắc, ta tập trung lực lượng đánh lớn ở Tốt Động, Chúc Động, Chi
Lăng, Xương Giang, trận chiến diễn ra như thế nào, cơ trị ta cùng tìm hiểu bài hơm nay


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt
Sau khi bị ta đánh bại ở Nghệ An, Tân


Bình, Thuận Hố, giặc phải cố thủ ở thành
Đơng Quan



?Trước tình hình đố, giặc có chủ trương
gì?


Chúng muốn dành thế chủ động tấn cơng
vào Thanh Hoá, đánh vào bộ chỉ huy của
ta ở Cao Bộ


GV: Treo bản đồ, trình bày diễn biến


<b>1. Trận Tốt Động, Chúc Động</b>


- Tháng 10/1426, Vương Thông cùng 5
vạn quân đến Đông Quan, quyết định mở
một cuộc phản công đánh vào chủ lực
nghĩa quân Cao Bộ


<i><b>* Diễn biến: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

? Kết quả của trận Tốt Động, Chúc Động?
? Đây là trận thắng có ý nghĩa chiến lược ,
tại sao?


- Chiến thắng này làm thay đổi tương quan
lực lượng giữa ta và giặc , phá tan kế
hoạch chủ động phản cơng của giặc.


GV: Trong Bình Ngô đại cáo, Nguyễn Trãi
đã tổng kết trận Tốt Động, Chúc Động
bằng 2 câu thơ (SGK) -> ca ngợi chiến


công lẫy lừng của ta.


Sau chiến thắng Tốt Động, Chúc Động,
nghĩa quân Lam Sơn thừa thắng vây hãm
Đông Quan và giải phóng nhiều Châu,
huyện


?Sau thất bại ở Tốt Động, Chúc Động,
giặc có âm mưu gì


- Huy động 15 vạn quân sang xâm lược
nước ta


GV: chỉ trên bản đồ:


- Liễu Thăng chỉ huy một đạo quân từ
Quảng Tây -> Lạng Sơn.


- Mộc Thạch chỉ huy một đạo quân từ Vân
Nam sang Hà Giang


? Trước tình hình đó, ta có kế hoạch gì


GV: Trình bày diễn biến ở phần chữ nhỏ.
- Ta phục kích tiêu diệt 1 vạn tên, Liễu
Thăng tử trận ( phần in nghiêng trong Sgk)
? Sau khi Liễu Thăng bị giết, tình hình
quân giặc như thế nào?


- Bị tiêu diệt ở nhiều nơi, tướng giặc bị


giết, tự vẫn.


HS: Đọc đoạn in nghiêng (Bình Ngơ Đại
Cáo).


? Sau khi nghe tin 2 đạo viện binh bị tiêu
diệt và thua chạy, Vương Thơng có thái độ


- Khi qn Minh lọt vào trận địa, nghĩa
quân nhất tề xông thẳng vào quân giặc để
tiêu diệt


<i><b>*Kết quả:</b></i>


- 5 vạn quân giặc bị tử thương, trên 1 vạn
bị bắt sống.


- Vương Thông phải bỏ chạy về Đông
Quan, các tướng giặc bị giết.


<b>2. Trận Chi Lăng, Xương Giang:</b>


- Âm mưu của giặc: Huy động 15 vạn
quân sang xâm lược nước ta.


- Kế hoạch của ta: Tâp trung lực lượng tiêu
diệt quân của Liễu Thăng trước để chúng
không tiến sâu được vào nước ta.


<i><b>* Diễn biến</b></i>:



- 8/10/1427, quân của Liễu Thăng tấn công
ồ ạt vào nước ta, ta phục kích và tiêu diệt ở
cửa ải Chi Lăng 1 vạn tên.


- Lương Minh lên thay, bị ta phục kích ở
Cần Trạm, Phố Cát, tiêu diệt 3 vạn tên.
- Tại Xương Giang, ta tiêu diệt 5 vạn tên.
- Quân Mộc Thạch rút về nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

như thế nào?


? Em có suy nghĩ gì về chiến thắng Chi
Lăng, Xương Giang?


- Là trận quyết chiến, tiêu diệt được ý đồ
xâm lược cuả giặc, buộc chúng phải hoà,
chấp nhận mở hội thề ở Đông Quan và rút
quân về nước


? Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi
nghĩa Lam Sơn?


? Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam
Sơn?


<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch</b>
<b>sử.</b>


<i><b>* Nguyên nhân thắng lợi: </b></i>



- Lịng u nước, ý chí quyết tâm dành độc
lập tự do của quân, dân thời Trần.


- Cuộc khởi nghĩa được nhân dân đồng
lòng ủng hộ


- Có đường lối chiến lược, chiến thuật
đúng đắn, sáng tạo; có bộ chỉ huy tài giỏi.


<i><b>* Ý nghĩa lịch sử:</b></i>


- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh,
dành độc lập tự do.


- Mở ra một thời kỳ mới


<b>4. Củng cố vµ luyện tập </b>


? Trình bày diễn biến trận Chi Lăng, Xương Giang?
BT: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?


a Sự ủng hộ tồn diện, nhiệt tình của nhân dân.


a. Xây dựng được khối đồn kết nhất trí, quy tụ được sức mạnh của cả nước.
b. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, bộ tham mưu tài giỏi.
c. Tất cả các ý trên đều đúng. Đáp án: d
<b>5. Hướng dẫn hs học : </b>


- Học bài theo vở ghi và câu hỏi SGK.



- Vẽ lược đồ các trận đánh, điền kí hiệu, diễn biến chính của trận Tốt Động, Chúc Động
và trận Chi Lăng, Xương Giang.


- Đọc và chuẩn bị trước bài 20: Tìm hiểu tình hình chính trị quân sự và pháp luật của
nước Đại Việt thời Lờ S.


* Rút kinh nghiệm


...
Soạn ngày: / /


Giảng ngày: / /


Tiết 40 <b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527)</b>
<b>I . Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức:


- Giúp học sinh thấy được những nét cơ bản về tình hình chính trị, qn sự, pháp luật,
kinh tế, văn hoá, xã hội thời Lê Sơ.


- Thời Lê Sơ, nhà nước quân chủ trung ương tập quyền được xây dựng và củng cố vững
mạnh, có tổ chức chặt chẽ được huấn luyện thường xuyên, pháp luật có nhiều điều khoản tiến
bộ, quan tâm bảo về quyền lợi của nhân dân, khuyến khích sản xuất phát triển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Rèn luyện cho học sinh kỹ năng so sánh đối chiếu các sự kiện lịch sử, rút ra nhận xét
kết luận.


3. Thái độ:



Nâng cao lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc về một thời kỳ phát triển rực rỡ và
hùng mạnh, giáo dục học sinh ý thức trách nhiệm của mình trong học tập và tu dưỡng


<b> II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: + Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê Sơ.
+ Lược đồ hành chính nhà nước thời Lê Sơ.
- HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị trước bài mới.


<b>III. Tiến trỡnh bài dạy:</b>
<b> 1. ổn định tỏ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: </b>


<b>* </b>Câu hỏi:Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ?
* Đáp án:


- Nguyên nhân thắng lợi:


+ Cuộc khởi nghĩa được nhân dân đồng lịng ủng hộ.


+ Có lịng u nước, nhân dân có ý chí quyết tâm đánh giặc.
+ Có sự lãnh đạo tài tình của bộ chỉ huy đứng đầu là Lê Lợi.


- Ý nghĩa lịch sử: Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, mở ra một thời kỳ mới cho dân
tộc.


<b>3. Dạy ND bài mới:</b>


Tình hình kinh tế xã hội thời Lê Sơ đã vượt qua khủng hoảng cuối thời Trần và những


khó khăn to lớn sau chiến tranh, nền kinh tế đã có bước phát triển mạnh , xã hội ổn định, đời
sống nhân dân được cải thiện và nâng cao, đó chính là điều kiện và cơ sở thuận lợi để Đại Việt
đạt được những thành tựu mới về chính trị, quân sự, pháp luật


Hoạt động dạy và học Mục tiêu cần đạt


GVSau khi đất nước giải phóng, Lê Lợi lên
ngơi Hồng đế, khơi phục lại quốc hiệu Đại
Việt, đóng đơ ở Thăng Long (Đông Quan),
tiến hành xây dựng bộ máy nhà nước.


? Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được xây
dựng như thế nào?


GV: treo sơ đồ bộ máy tổ chức nhà nước
thời Lê Sơ.


HS: dựa và phần chữ in nghiêng trong
SGK, quan sát sơ đồ và mô tả lại bộ máy
nhà nước thời Lê Sơ.


.


GV: Chỉ trên lược đồ 13 đạo thừa tuyên.
? Quan sát lược đồ nước Đại Việt thời Lê
Sơ và danh sách 13 đạo thừa tun, em thấy
có gì khác với nước Đại Việt thời Trần ?
-Nhà nước thời Lê tập quyền hơn, quyền


I.TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ - QN


SỰ- PHÁP LUẬT


<b>1. Tổ chức bộ máy chính quyền.</b>


- Xây dựng nhà nước quân chủ TW
tập quyền, quyền lực đều tập trung
trong tay nhà vua. Giúp việc cho vua
có các quan đại thần, triều đình có 6
bộ và các cơ quan chuyên môn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

lực của nhà vua ngày càng được củng cố,
các cơ quan giúp việc cho vua ngày càng
được củng cố, sắp xếp quy củ, đất nước
được chia nhỏ thành các khu vực hành
chính.


? Em có suy nghĩ gì về bộ máy nhà nước
thời Lê Sơ?


-Là nhà nước tập quyền chuyên chế hoàn
chỉnh nhất từ trước đến lúc đó. Tính phân
tán, tính địa phương cục bộ được khắc phục
và hạn chế -> Là bước tiến quan trọng trong
quá trình xây dựng nhà nước.


? Nhà Lê tổ chức quân đội như thế nào
- Liên hệ với thời Lý, giải thích chính sách


<i>Ngụ binh ư nơng.</i>



? Qn đội thời Lê gồm những bộ phận nào
- 2 bộ phận


- Gồm tượng - thuỷ - kị - bộ binh


? Nhà Lê quan tâm phát triển quân đội như
thế nào


- HS đọc phần in nghiêng


? Em có nhận xét gì về chủ trương của nhà
Lê sơ với lãnh thổ đất nước qua đoạn trích
trên


- Quan tâm củng cố quân đội bảo vệ đất
nước


- Thực thi chính sách vừa cương vừa nhu
đối với kẻ thù


- Đề cao trách nhiệm bảo vệ tổ quốc với
mỗi người dân, trừng trị thích đáng kẻ bán
nước


? Tổ chức quân đội thời Lê sơ khác thời
Trần ntn ?


- Khơng có qn đội của các vương hầu quí
tộc, vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy
quân đội



? Vì sao ở thời Lê nhà nước quan tâm đến
pháp luật ?


- Giữ gìn kỉ cương xã hội, ràng buộc nông
dân với chế độ phong kiến để triều đình
quản lý chặt chẽ


- Luật Hồng Đức là bộ luật lớn có giá trị
? Nội dung chính của bộ luật là gì


đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là
3 ti (Đô ti, Thừa ti, Hiến ti) phụ trách
3 mặt hoạt động khác nhau trong 1
thừa tuyên.


Dưới đạo thừa tuyên có phủ, châu,
huyện, xã.


<b>2. Tổ chức quân đội:</b>


- Thực hiện chính sách<i> Ngụ binh ư</i>
<i>nông.</i>


- Quân đội gồm 2 bộ phận:
+ Quân triều đình.


+ Quân địa phương.


- Quân đội được luyện tập võ nghệ,


chiến trận bố trí canh phịng cẩn mật
vùng biên giới


<b>3. Pháp luật.</b>


- Lê Thánh Tông ban hành luật Hồng
Đức (Quốc triều hình luật)


- Nội dung:


+ Bảo vệ quyền lợi của vua và hồng
tộc


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Em có nhận xét gì về ảnh hưởng và tác
dụng của bộ luật Hồng Đức


- Là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong
các bộ luật thời phong kiến. Thể hiện bước
phát triển mạnh trong lịch sử pháp luật Việ
Nam, góp phần củng cố chế độ phong kiến
tập quyền, phát triển kinh tế ổn định đất
nước


tộc, bảo vệ quyền lợi phụ nữ


4.Củng cố vµ luyện tập:


? Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê sơ
- TW



- ĐP:


<b>5.</b> Hướng dẫn HS


- Học bài theo câu hỏi sách giáo khoa. Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê.


Vua
6 bộ


L iạ H L Binh Hình Côngộ ễ


C quan chuyên mônơ


Vi n hàn lâm Qu c s vi n Ng s vi nệ ố ử ệ ự ử ệ


Đạo


ô ti Th a ti Hi n


Đ ừ ế


ti


Phủ


Huy nệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Đọc trước phần II. Tìm hiểu tình hình kinh tế, văn hố thời Lê sơ.
* Rót kinh nghiệm



...
...
...
************************


Soạn ngày: / /
Gi¶ng ngµy: / /


Tiết 41 <b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428-1527) </b>(Tiếp)
TÌNH HÌNH KINH TẾ - VĂN HOÁ


<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức:


Sau khi nhanh chóng khơi phục sản xuất thời Lê sơ phát triển về mọi mặt. XH phân
chia thành 2 giai cấp chính là địa chủ phong kiến và nông dân. Đới sống các tầng lớp khác ổn
định


2. Kỹ năng:


Bồi dưỡng khả năng phân tích tính hình kinh tế - xã hội theo các tiêu chí cụ thể từ đó
rút ra nhận xét chung.


3. Thái độ:


Giáo dục ý thức tự hào về thời kì thịnh trị của đất nước


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>



- GV: sơ đồ để trống về các g/c, tầng lớp xã hội thời Lê (bảng phụ)
- HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị trước bài mới.


III<b>. Tiến trỡnh bài dạy:</b>
<b> 1. ổn định tỏ chức</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>


* Câu hỏi:


1. Nhà Lê xây dựng và tổ chức quân đội như thế nào ?
2. Nhà Lê sơ xây dựng pháp luật như thế nào ?


<b> </b>* Đáp án:


1. Qn đội: thực hiện chính sách “Ngự binh ư nơng”


- Quân đội gồm 2 bộ phận: quân triều đình và quân địa phương.
- Quân lính được bảo vệ thường xuyên, bố trí canh phịng cẩn mật.
2. Luật pháp: ban hành “Quốc triều hình luật”. Luật Hồng Đức


- Nội dung bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc, giai cấp thống trị, ngươi phụ nữ


<b> 3. Dạy ND bài mới:</b>


Song song v i vi c xây d ng và c ng c b máy nhà n c, nhà Lê s có nhi u bi n pháp khôi ph c và phátớ ệ ự ủ ố ộ ướ ơ ề ệ ụ


tri n kinh t , v n hoá. N n kinh t và xã h i th i Lê có gì m iể ế ă ề ế ộ ờ ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>



? Hồn cảnh đất nước ta sau cuộc kháng
chiến chống quân Minh xâm lược


- Làng xóm điêu tàn, ruộng đất bỏ hoang đời


II.TÌNH HÌNH KINH TẾ - VĂN
HỐ


<b>1. Kinh tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

sống nhân dân khổ cực.


? Để khôi phục và phát triển sản xuất nhà Lê
sơ đã làm gì


- Cho 25 vạn binh lính về q làm ruộng
- Gọi nông dân phiêu tán về quê cũ


- Phép quân điền: 6 năm chia lại ruộng đất
công làng xã một lần -> tiến bộ bảo đảm
công bằng XH


? Em có nhận xét gì về những biện pháp của
nhà Lê đối với nông nghiệp


- Quan tâm phát triển sản xuất -> SX được
phục hồi, đời sống nông dân ổn định phát
triển


? Nước ta thời kì đó có những ngành thủ


công tiêu biểu nào


- Nghề thủ công làng xã (SGK – T79)


- Phường thủ công Thăng Long (SGK –
T79)


? Nhận xét gì về tình hình thủ cơng nghiệp
thời Lê sơ


- Phát triển nhiều ngành nghề thủ công,
phường thủ công, cơng xưởng thủ cơng
? Nhà Lê có biện pháp gì để phát triển buôn
bán trong nước


? Hoạt động buôn bán với nước ngoài như
thế nào


? Em cĩ nhận xét gì về kinh tế thời Lê sơ ?
- Kinh tế ổn định, ngày càng phát triển.
? Xã hội thời Lê có những giai cấp
tầng lớp nào?Đời sống và quan hệ
của từng giai cấp?


9)Em có nhậnh xét gì về chính sach
hạn nơ và mua bán nô tỳ thời Lê?
HS đọc phần 2


GV: treo sơ đồ các g/c, tầng lớp XH thời Lê
sơ. Gọi HS lên trình bày đời sống vật chất


tinh thần của từng giai cấp tầng lớp trong
XH


- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho
ND


- Đặt ra một số chức quan chuyên
trách nông nghiệp


- Thực hiện biện pháp quân điền
- Khuyến khích bảo vệ sản xuất,
chống thiên tai lũ lụt, khai hoang,
lấn biển


* Công thương nghiệp:


- Phát triển nhiều ngành nghề thủ
công ở làng xã và kinh đô Thăng
Long


- Đẩy mạnh các xưởng thủ công nhà
nước (Cục bách tác)


- Thương nghiệp:


+ Trong nước: thành lập thêm nhiều
chợ


+ Ngồi nước: bn bán với nước
ngồi nhưng hạn chế



<b>2. Xã hội.</b>


- Có nhiều giai cấp, tầng lớp.
+<b>Giai cấp nơng dân</b>: là giai
cấp nghèo khổ nhất.


<b>+Giai cấp địa chủ phong kiến</b>:
là giai cấp thống trị.


+<b>Tầng lớp thương nhân, thợ </b>
<b>thủ công.</b>


<b>+Tầng lớp nô tỳ</b>


=> Cuộc sống nhân dân ổn
định, dân số tăng, nước Đại
Việt trở thành quốc gia cường
thịnh


Sơ đồ giai cấp tầng lớp trong xã hội thời Lê sơ


<i><b>Giai cấp</b></i> <i><b>Đời sống</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

Giai cấp nơng dân Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ, phải nộp thuế
Thương nhân, thợ thủ công Ngày càng đông, phải nộp thuế, khơng được coi trọng
Nơ tì Số lượng giảm, đ/s thấp hèn


4.Củng cố vµ luyện tập:



Cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, đất nước nhân dân ta gặp nhiều khó khăn
nhưng nhờ những chính sách và biện pháp tích cực, tiến bộ của nhà Lê, tinh thần lao động
sáng tạo cần củ của nhân dân ta nên ở thời kì Lê sơ nền kinh tế nhanh chóng được phục hồi,
phát triển đ/s nhân dân được ổn định. Đó là biểu hiện thịnh trị của thời Lê sơ là cơ sở để củng
cố quốc phịng và phát triển văn hố, giáo dục.


? Thời Lê sơ xã hội có những tầng lớp và giai cấp nào ?
- Giai cấp:


+ Địa chủ phong kiến (vua, quan, địa chủ)
+ Nông dân


- Tầng lớp: thị dân, thương nhân, thợ thủ cơng, nơ tì
5. Hướng dẫn HS học


- Học bài theo câu hỏi SGK. Vẽ lại sơ đồ giai cấp, tầng lớp XH thời Lê sơ
- Đọc trước phần III trả lới câu hỏi:


+ Tình hình giáo dục, thi cử thời Lê sơ ntn ?
+ Văn hố, KHNT đạt được những thành tựu gì?
* rút kinh nghiệm


...
...


********************
Soạn ngày: /1/2011


Giảng ngày: /1/2011



Tiết 42 <b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( Tiếp)</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1. Kiến thức:


Thấy được chế độ giáo dục, thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng. Những thành tựu tiêu
biêu về văn học, KHNT thời Lê sơ


2. Kỹ năng:


Nhận xét những thành tựu tiêu biểu về văn hoá, giáo dục thời Lê sơ
3. Thái độ:


Giáo dục học sinh niềm tự hào về thành tựu VHGD của Đại Việt thời Lê sơ, ý thức giữ
gìn và phát huy truyền thống của dân tộc


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


1. GV: tranh ảnh và các di tích hiện vật về thời kì này
2. HS: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị trước bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b> 1.ổn định tổ chức</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>*Câu hỏi:</b>


? Nhà Lê đã làm gì để khơi phục và phát triển nông nghiệp ?


<b> *Đáp án:</b>



- Cho lính về quê sản xuất, kêu gọi nông dân phiêu tán về quê làm ruộng, đặt một số
chức quan chuyên lo về nông nghiệp.


- Thực hiện phép qn điền.


- Khuyến khích nơng dân lao động sản xuất


<b> 3. Dạy ND bài mới:</b>


Do sự phát triển về kinh kế, đời sống nhân dân ổn định, đất nước giầu mạnh, đạt nhiều
thành tựu về văn hoá – giáo dục,để nắm được tình hình văn hố giáo dục thời kỳ này, chúng ta
cùng tìm hiểu ‘


I: TÌNH HÌNH V N HOÁ – GIÁO D CĂ Ụ


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Mục tiêu cần đạt</b>


? Nhà Lê đã quan tâm và phát triển giáo dục
ntn


- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở trường dạy học
ở các lộ, đạo phủ. Mọi người dân đều được đi
học, đi thi. Thầy là những người dạy giỏi có
đạo đức, nội dung học tập là đạo Nho.


?Vì sao thời Lê sơ hạn chế Phật giáo, đạo giáo
mà lại tơn sùng Nho giáo


- Vì Nho giáo đề cao Trung hiếu: trung với
vua, hiếu với cha mẹ, quyền lực trong tay nhà


vua, sách học tập thi cử là của đạo Nho. Gồm
các bộ sách sau:


+ Tứ thư: Đại học, Trung dung, Luận ngữ,
Mạnh tử.


+ Ngũ kinh: Kinh thi, kinh thư, kinh dịch,
kinh lễ, kinh xuân thu.


- HS: đọc đoạn tư liệu.


? Em có nhận xét gì về chế độ thi cử thời Lê
- Muốn làm quan thì phải thi đỗ mới được bổ
nhiệm các chức quan ở triều đình hoặc địa
phương


- Có thi Hương, thi Hội:Thi cử các thí sinh
phải chọn các môn thi : Kinh nghĩa; Chiếu,
Chế, biểu; Thơ phú và Văn sách.


? Để khuyến khích HT chọn nhân tài, nhà Lê
có chính sách gì


- HS: Quan sát bia Văn miếu - hiện nay còn
81 bia khắc tên những người đỗ tiến sĩ qua
mỗi khoa thi.


Chế độ khoa cử thời Lê sơ được tiến hành


<b>1. Tình hình giáo dục, khoa cử.</b>



- Dựng lại Quốc Tử Giám, mở
trường dạy học ở các lộ, đạo phủ.
- Nho giáo chiếm vị trí độc tơn.


-Thi cử chặt chẽ qua ba kì thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

thường xuyên ntn ? kết quả ntn ?


- Tổ chức 26 khoa thi, chọn 989 tiến sĩ, 20
trạng nguyên.


- HS: đọc đoạn tài liệu “ Khoa cử …


? Em có nhận xét gì về tình hình hình thi cử,
giáo dục thời Lê sơ


- Qui củ, chặt chẽ, đào tạo được nhiều quan
lại trung thành phát hiện nhân tài cho đất
nước.


?Văn học thời Lê sơ đạt những thành tựu gì
nổi bật ? nội dung


- VH chữ Hán được duy trì, VH chữ Nơm
phát triển (Qn trung từ mệnh tập, Bình Ngơ
Đại Cáo, …)


? Em có nhận xét gì về tình hình văn học thời
Lê sơ ? phát triển đạt được những thành tựu


ntn ?


? Thời Lê sơ có những thành tựu khoa học
tiêu biểu nào ?


- Sử học: <i>Đại việt sử kí tồn thư.</i>


- Địa lí:<i> Dư địa chí.</i>


- Y học: <i>Bản thảo thực vật tốt yếu</i>.
- Toán học: <i>Lập thành toán pháp</i>


? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật thời Lê


- Lương Thế Vinh soạn “Hí phường phả
lục” ? nêu những nguyên tắc biểu diễn hát,
múa


Ng. thuật điêu khắc có gì tiêu biểu


? Tại sao quốc gia Đại Việt đạt được những
thành tựu đó


- Cơng lao đóng góp của nhân dân


- Triều đại phong kiến thịnh trị, có cách trị
nước đúng đắn


- Có sự đóng góp của các nhân vật tài năng:


Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông.


<b>2. Văn học - Khoa học - Nghệ</b>
<b>thuật</b>


<b>a. Văn học:</b>


- Phát triển cả văn học chữ Hán và
VH chữ Nôm


- Nội dung: tinh thần yêu nước,
niềm tự hào dân tộc, khí phách
anh hùng, tinh thần đấu tranh bất
khuất của dân tộc.


<b>b. Khoa học:</b>


- Sử học, y học, địa lý, toán học
đều phát triển và đạt được thành
tựu.


c. Nghệ thuật:


- Nghệ thuật sân khấu, ca múa
nhạc, chèo, tuồng đều phát triển.
- Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc:
có nhiều cơng trình, lăng, tẩm,
cung điện đặc sắc.


4. Củng cố vµ luyện tập:



<b>-</b> Thời Lê Sơ tình hình giáo dục, thi cử phát triển hơn thời Trần và đạt được các thành
tựu rực rỡ. Văn hoá, khoa học nghệ thuật có bước chuyển mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

BT: Những thành tựu chủ yếu về văn hoá – giáo dục thời thời Lê sơ đạt được là do
nguyên nhân nào ?


a. Nhà nước quan tâm đến đào tạo nhân tài.


b. Lấy việc giáo dục, khoa cử làm điều kiện để tuyển dụng quan lại.
c. Nhà nước cho dịch nhiều sách chữ Hán ra chữ Nôm để dạy học.
d. Khắc tên những người đỗ tiến sĩ vào bia đá đặt ở Văn miếu.
e. Chăm lo đào tạo con em con quí tộc – quan lại.


Đáp án: a, b, d.
5. Hướng dẫn HS học


- Học theo vở ghi, trả lời câu hỏi trong SGK
- Đọc trước phần IV, trả lời câu hỏi:


+ Danh nhân VHDT ?


+ Tìm hiểu về Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Ngô Sĩ Liên, Lương Thế Vinh
* Rót kinh nghiƯm


...
...


***********************



Soạn ngày: /1/2011
Giảng ngày: /1/2011


<b> Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ ( Tiếp)</b>


Tiết 43: MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC


<b>I. Mục tiêu bài học:</b>


1. Kiến thức:


Hiể biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hoá,
tiêu biểu là Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, đối với sự nghiệp của Đại Việt thế kỉ XV.


2. Kỹ năng:


Rèn kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Tư tưởng:


Giáo dục cho HS lòng tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê. Hình thành ý
thức trách nhiệm, gìn giữ, phát huy truyền thống VHDT.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Thầy: chân dung Nguyễn Trãi


- Trò: các câu chuyện dân gian về các danh nhân văn hoá


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>



a. Viết vào ô trống các số liệu theo yêu cầu dưới đây về thời lê sơ?


- Số lần tổ chức khoa thi tiến sĩ...
- Số tiến sĩ:...


- Số trạng nguyên: ...


b. Nêu một số thành tựu văn hóa tiêu biểu thời Lê sơ?
Vì sao quốc gia Đại Việt đạt được những thành tựu trên?


<b>3. Bài mới</b>


Tất cả những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật mà các em vừa nêu một phần lớn
phải kể đến những cơng lao đóng góp của những danh nhân văn hóa....Để hiểu rõ hơn hôm nay cô và
các em cùng nhau tìm hiểu bài học .


<i><b> Hoạt động của thầy và trò</b></i> <i><b> Nội dung ghi bảng</b></i>


* <i><b>Hoạt động 1</b></i>


? Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nguyễn Trãi có vai
trị như thế nào?(nhà chính trị, qn sự đại tài <sub></sub> thắng
lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn)


? Sau khởi nghĩa Lam Sơn ơng có những đóng góp gì
đối với đất nước?(viết nhiều tác phẩm có giá trị)
? Các tác phẩm của ơng tập trung phản ảnh những nội
dung gì?


- GV: Gọi HS đọc phần chữ in nghiêng SGK



? Qua nhận xét của Lê Thánh Tông. Em hãy nêu
những đóng góp của Nguyễn Trãi(là anh hùng dân tộc
là bậc mưu lược trong khởi nghĩa Lam Sơn, là nhà văn
hóa kiệt xuất, là tinh hoa của thời đại bây giờ, tên tuổi
ông rạng rỡ trong lịch sử.)


- GV: giới thiệu chân dung Nguyễn Trãi


(giới thiệu thêm nhà thờ Nguyễn Trãi ở làng Nhị Khê)
* <i><b>Hoạt động 2</b></i>


? Trình bày hiểu biết của em về vua Lê Thánh Tông?
(con thứ tư của Lê Thái Tơng...)


? Ơng có những đóng góp gì cho sự phát triển kinh tế,
văn hóa?


(quan tâm phát triển kinh tế, văn hóa)


? Kể những đóng góp của Lê Thánh Tông trong lĩnh
vực văn học?(lập hội Tao Đàn, nhiều tác phẩm có giá
trị: văn thơ chữ Hán, chữ Nơm)


- GV: thơ văn của Lê Thánh Tông và hội Tao Đàn
phần lớn ca ngợi nhà Lê, phong cảnh đất nước, đậm đà
tinh thần yêu nước <sub></sub>ông là nhân vật xuất sắc về nhiều
mặt)


* <i><b>Hoạt đông 3:</b></i>



? Nêu hiểu biết của em về Ngô Sĩ Liên?


(quê làng Chúc Lý huyện Chương Đức-Hà Sơn
Bình-tham gia khởi nghĩa Lam Sơn, thọ 98 tuổi)


? Tên tuổi của ơng cịn để lại dấu ấn gì?
(tên phố, tên trường học nổi tiếng)


? Lương Thế Vinh có vai trò quan trọng như thế nào
đối với thành tựu về nghệ thuật?


- GV: Ông đỗ trạng nguyên năm 1463.? Cơng trình
tốn học nổi tiếng của ông là gì?(đại thành tốn
pháp...)


<i><b>1. Nguyễn Trãi(1380-1442)</b></i>


- Là nhà chính trị, quân sự đại tài, danh nhân
văn hóa thế giới.


- Thể hiện tư tưởng nhân đạo, yêu nước,
thương dân.


<i><b>2. Lê Thánh Tông(1442-1497)</b></i>


- Là vị vua anh minh.


- Một tài năng kiệt xuất trên mọi lĩnh vực.
- Lập hội Tao Đàn



<i><b>3. Ngô Sĩ Liên(TKXV)</b></i>


- Là nhà sử học nổi tiếng TK XV.


- Là tác giả "Đại Việt sử kí tồn thư(15
quyển)


<i><b>4. Lương Thế Vinh(1442-?)</b></i>


- Tác giả bộ "Hí phường phả lục"


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- GV: Kể vài chuyện về Lương Thế Vinh.
4.<i><b>Củng cố</b></i>:<i><b> </b></i> GV Cho HS chơi trị chơi ơ chữ


- Ô hàng ngang số 1: gồm 5 chữ cái: là người chỉ huy cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Ô hàng ngang số 2: gồm 10 chữ cái: tác giả của bài "Bình Ngơ đại cáo"


- Ơ hàng ngang số 3: gồm 12 chữ cái: Một nhà toán học của nước ta ở TK XV, là tác giả của bộ
"Đại thành tốn pháp"


- Ơ hàng ngang số 4: gồm 8 chữ cái: Nơi đây là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Ô hàng ngang số 5: gồm 9 chữ cái: Ông là nhà sử học nổi tiếng nước ta đầu TK XV, là tác giả
bộ "Đại Việt sử kí tồn thư"


- Từ chìa khóa: Ơng là vị vua anh minh, một tài năng kiệt xuất trên mọi lĩnh vực, ông là người
sáng lập ra hội Tao Đàn.


5. <i><b>Dặn dò</b></i>:



- Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK


- Sưu tầm thêm một số câu chuyện về danh nhân văn hóa đã học.
- Chuẩn bị ơn tập tồn bộ chương IV.


Ngày giảng : 22/5/08


Ôn tập lịch sử : Phần sử

viƯtnam


I/ Nội dung ơn


1) Nước đại Việt Đầu thế kỷ XII
* Nhà Trần thành lập


<b>L</b> Ê L Ợ I


<b>N</b> G U Y Ễ N <b>T</b> R Ã I
L Ư Ơ N <b>G T</b> H Ế V I <b>N</b> H


T <b>H</b> A N <b>H</b> H O <b>Á</b>
N G <b>Ô</b> S Ĩ L I <b>Ê</b> N


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

? Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào


- Cuối TK XII đầu TK XIII nhà Lý ngày càng xuy yếu:
+ Chính quyền không chăm lo đến đời sống nhân dân.
+ Quan lại ăn chơi sa đoạ.


Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ.
Dân nghèo nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi.



XH rối loạn, các thế lực phong kiến địa phương chém giết lẫn nhau, quấy phá nông dân,
chống lại triều đình


Hãy trình bày những nét chính về pháp luật thời Trần ?


Nhà Trần rất quan tâm đến pháp luật: chú trọng sửa sang luật pháp, ban hành “Quốc triều hình
luật” xác nhận bảo vệ quyền tư hữu tài sản qui định việc mua bán ruộng đất


- Đặt cơ quan “Thẩm hình viện” để xét xử
? So sánh pháp luật thời Trần với thời Lý


- Giống: có bộ luật, lý bộ hình thư. Đều là bộ luật của giai cấp thống trị.


- Khác nhau: Nhà Trần đã sửa sang luật pháp, có những biện pháp tăng cường và hoàn thiện
cơ quan luật pháp nhằm làm cho luật pháp của nhà nước được thực hiện nghiêm minh.


BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC
MÔNG – NGUYÊN TH K XIII


1/ Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lợc Mông Cổ ( 1258)
2/Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lợc Mông Cổ ( 1285)
3/ Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lợc Mông Cổ ( 1287- 1288)


Nguyên nhân thắng lợi , ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chốg Mông Nguyên
1/Nguyên nhân thắng lợi


Tt c cỏc tng lp nhõn dân, các thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc để bảo vệ đất
nước.


- Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt, quan tâm đến sức dân, chăm lo đời sống tinh thần


cho nhân dân.


- Xây dựng khối đại đồn kết tồn dân


- Có người chỉ huy tài giỏi, đướng lối chiến lược chiến thuật đúng đắn, sáng tạo, có tinh thần
hi sinh quyết chiến quyết thắng của tồn dân mà nịng cốt là qn đội nhà Trần.


<b>2. Ý nghĩa lịch sử:</b>


- Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế chế Nguyên, bảo vệ độc lập toàn vẹn
lãnh thổ và chủ quyền quốc gia của dân tộc, khẳng định sức mạnh của dân tộc ta, nâng cao
lòng tự hào tự cường dân tộc.


- Thắng lợi đó góp phần xây dựng truyền thống quân sự Việt Nam.


- Góp phần ngăn chặn cuộc xâm lược của nhà Nguyên đối với Nhật Bản và các nước


<b> </b>KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418-1427)


<b>2. Trận Chi Lăng, Xương Giang:</b>


- Âm mưu của giặc: Huy động 15 vạn quân sang xâm lược nước ta.


- Kế hoạch của ta: Tâp trung lực lượng tiêu diệt quân của Liễu Thăng trước để chúng không
tiến sâu được vào nước ta.


<i><b>* Diễn biến</b></i>:


- 8/10/1427, quân của Liễu Thăng tấn công ồ ạt vào nước ta, ta phục kích và tiêu diệt ở cửa ải
Chi Lăng 1 vạn tên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Quân Mộc Thạch rút về nước.


- Vương Thơng xin hồ, chấp nhận mở hội thề ở Đông Quan và rút quân ra khỏi nước ta.
3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử<b>.</b>


<i>* Nguyên nhân thắng lợi<b>: </b></i>


- Lịng u nước, ý chí quyết tâm dành độc lập tự do của quân, dân thời Trần.
- Cuộc khởi nghĩa được nhân dân đồng lòng ủng hộ


- Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo; có bộ chỉ huy tài giỏi.


<i>* Ý nghĩa lịch sử:</i>


- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, dành độc lập tự do.
- Mở ra một thời kỳ mới


<b> NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428- 1527</b>


Quân đội thời Lê đợc tổ chức ntn?
- Thực hiện chớnh sỏch<i> Ngụ binh ư nụng.</i>


- Quân đội gồm 2 bộ phận:
+ Quân triều đình.


+ Quân địa phương.


- Quân đội được luyện tập võ nghệ, chiến trận bố trí canh phịng cẩn mật vựng biờn gii
HÃy cho biết pháp luật thời Lê?



- Lờ Thánh Tơng ban hành luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật)
- Nội dung:


+ Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị


+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển kinh tế, gìn giữ truyền thống dân tộc, bảo vệ quyền
lợi phụ nữ


Em có nhận xét gì về ảnh hưởng và tác dụng của bộ luật Hồng Đức ?


- Là bộ luật đầy đủ và tiến bộ nhất trong các bộ luật thời phong kiến. Thể hiện bước phát
triển mạnh trong lịch sử pháp luật Việ Nam, góp phần củng cố chế độ phong kiến tập
quyền, phát triển kinh tế ổn định đất nước


- II/ Bµi tËp


Ngày soạn : 24/ 12/ 2008 ngày dạy : 27/ 12: 7A, 7B


Tiết 32


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



GIỚI THIỆU VỀ NHỮNG HOẠT ĐỘNG CÁCH MẠNG CỦA CÁC VỊ LÃO THÀNH CM
YÊN CHÂU TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XL


<b> I . Mục tiêu bài học </b>


<b> </b>- Tạo cho học sinh những biểu tượng sâu sắc về những vị lão thành CM trước và trong cách mạng tháng


tám -1945 ở Yên Châu ,


- Thêm tự hào về truyền thống của dân tộc , quê hương


<b> II . Chuẩn bị </b>


1 . Thầy : chuẩn bị tài liệu cho giờ dạy


2 . Trị : tìm hiểu về các vị lão thành cách mạng ở Yên Châu


<b> III . PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>3 . </b>Dạy bài mới


* Giới thiệu bài : Hôn nay cô sẽ giới thiệu cho các em nghe về tinh thần và ý chí trong hoạt động cách mạng
bất khuất , kiên cường của các chiến sĩ cách mạng trước và trong cách mạng tháng tháng tám ở Yên Châu
* Các hoạt động dạy và học:


1<b>) Yên Châu trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược( 1946-1954</b>)


- Yên Châu dưới thời Pháp thuộc và khởi nghĩa giành chính quyền trong CM tháng tám năm 1945
+ Tình hình KT, chính trị, văn hoá- xã hội Yên Châu dưới thời Pháp thuộc


+ Chi bộ Đảng nhà tù Sơn la lãnh đạo ND Yên Châu khởi nghĩa gình chính quyền trong CM tháng tám 1945
GV giới thiệu về đồng chí Hồng Lng- Chủ tịch huyện đầu tiên của n Châu và đồng chí Hồng Sáy -
Chủ tich xã trường Sàng ( năm 1945). Tổ chức đội thanh niên cứu quốc Thái tham gia giành chính quyền và
thành lập uỷ ban CM lâm thời


2<b>) Dưới sự lãnh đạo của Đảng ND Yên Châu tham gia kháng chiến chống thực dân Pháp( 1946- 1954</b>)
- Xây dựng củng cố chính quyền, tăng cường lực lượng kháng chiến. Chi bộ Đảng Yên Châu gia đời



+ Tháng 6- 1948 Yên Châu thành lập một chi bộ độc lập tại Mường Lựm do đ/ảiTần Quang Hoà làm bí thư.
Chi bộ gồm 4 đ/c


- Đảng bộ Yên Châu lãnh đạo công tác hậu địch, bảo vệ vùng căn cứ, mở rộng khu tranh đấu, góp phần giải
phóng q hương( 1948-1952)


3) Giới thiệu về Ngã Ba Cị Nòi nơi các chiến sĩ thanh niên xung phong dũng cảm bảo vệ đường giao thông
thông suốt ( Tài liệu)


<b> ĐỀ TRA HỌC KỲ I Năm học: 2008-2009</b>
<b>MÔN: SỬ</b>


<b>lớp: 7</b>
<b>I. Phần trắc nghiệm: ( 3đ)</b>


<b>Câu 1(1điểm): </b>Nối các cơng trình kiến trúc sau vào đúng tên nước:
1.Thạt Luổng a. Cam-pu –chia.


2. Khu đền tháp Ăng-co-vát b. Mi-an-ma.
3. Khu đền tháp Bô-rô-bu-đua c. Lào.
4. Chùa tháp Pa-gan d. In-đô-nê-xi-a


1- 2- 3-


<b>4-Câu 2 (1 điểm):</b> Lập niên đại các sự kiện lịch sử sau đây:
Niên đại Sự kiện lịch sử


939
981


1010
1054


<b>Câu 3.(1điểm)</b> Người tổng chỉ huy 2 lần kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai
và thứ ba là :


a. Trần Khánh Dư b. Trần Quang Khải
c. Trần Quốc Tuấn d. Trần Nhân Tông


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Câu 4: (2 điểm ):</b> Kể tên các nước trong khu vực Đông Nam Á?


<b>Câu5: ( 3 điểm):</b> Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến
chống quân xâm lược Mông Nguyên?


<b>Câu: (2 điểm)</b> : Tình hình kinh tế, xã hội nước ta cuối thế kỷ XIV?


Ngày soạn: 14/ 2/ 09 Ngày giảng: 16/ 2


<b>Phụ đạo đại trà : sử 7</b>



<b>I/ Mục tiêu</b>:


* Kiến thức: Giúp HS nắm những kiến thức cơ bản :


+ Về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Cách trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa qua lược đồ
+ Về chính quyền phong kiến thời Lê Sơ


+ Những sự kiện tiêu biểu thông qua các dạng bài tập trắc nghiệm
* Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng chỉ bản đồ, kỹ năng tư duy



<b>II/ Nội dung</b>:


1.Qua lược đồ hãy trình bày DB chiến thăng Tốt động, Chúc động
- HS trình bày DB qua lược đồ. GV nhận xét đánh giá


- <i>* Nguyên nhân thắng lợi</i><b>: </b>


- Lịng u nước, ý chí quyết tâm dành độc lập tự do của quân, dân thời Trần.
- Cuộc khởi nghĩa được nhân dân đồng lòng ủng hộ


- Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo; có bộ chỉ huy tài giỏi.


<i>* Ý nghĩa lịch sử:</i>


- Kết thúc 20 năm đô hộ của nhà Minh, dành độc lập tự do.
- Mở ra một thời kỳ mới


2. Chính quyền PK thời Lê Sơ


? Bộ máy chính quyền thời Lê Sơ được xây dựng như thế nào


- Xây dựng nhà nước quân chủ TW tập quyền, quyền lực đều tập trung trong tay nhà vua.
Giúp việc cho vua có các quan đại thần, triều đình có 6 bộ và các cơ quan chun mơn.


- Địa phương: Chia đất nước làm 13 đạo thừa tuyên, đứng đầu mỗi đạo là 3 ti (Đô ti, Thừa ti,
Hiến ti) phụ trách 3 mặt hoạt động khác nhau trong 1 thừa tuyên.


Dưới đạo thừa tuyên có phủ, châu, huyện, xã.


? Em có suy nghĩ gì về bộ máy nhà nước thời Lê Sơ



-Là nhà nước tập quyền chuyên chế hồn chỉnh nhất từ trước đến lúc đó. Tính phân tán, tính
địa phương cục bộ được khắc phục và hạn chế -> Là bước tiến quan trọng trong quá trình xây
dựng nhà nước.


<i>3. Tổ chức quân độ thời Lê Sơ?:</i>


- Thực hiện chính sách<i> Ngụ binh ư nơng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

+ Quân địa phương.


- Quân đội được luyện tập võ nghệ, chiến trận bố trí canh phịng cẩn mật vùng biên giới
? Tổ chức quân đội thời Lê sơ khác thời Trần ntn


- Khơng có qn đội của các vương hầu q tộc, vua trực tiếp nắm quyền tổng chỉ huy quân
đội


<i>4. Pháp luật thời Lê Sơ?</i>


- Lê Thánh Tông ban hành luật Hồng Đức (Quốc triều hình luật)
- Nội dung:


+ Bảo vệ quyền lợi của vua và hoàng tộc
+ Bảo vệ quyền lợi của g/c thống trị


+ Bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển kinh tế, gìn giữ truyền thống dân tộc, bảo vệ quyền
lợi phụ nữ


? XH thời Lê Sơ có những giai cấp, tầng lớp nào? đời sống của họ ra sao?



<i><b>Giai cấp</b></i> <i><b>Đời sống</b></i>


Giai cấp địa chủ Chiếm nhiều ruộng đất, nắm mọi quyền hành
Giai cấp nông dân Ít ruộng đất, cày thuê cho địa chủ, phải nộp thuế
Thương nhân, thợ thủ công Ngày càng đông, phải nộp thuế, khơng được coi trọng
Nơ tì Số lượng giảm, đ/s thấp hèn


<b>5. Bài tập:</b>


? Được tin Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, nhiều người đã về hội tụ, vì sao? Hãy


đánh dấu x vào đầu câu mà em cho là đúng


a. Lê Lợi là một hào trưởng có uy tín và ảnh hưởng lớn trong vùng


b. Nhân dân ta căm thù quân Minh muốn đánh đuổi chúng ra khỏi nước ta
c. Lê Lợi có lịng u nước căm thù giặc


d. Tất cả các ý kiến trên


? Những thành tựu chủ yếu về văn hoá – giáo dục thời thời Lê sơ đạt được là do nguyên nhân
nào ( a, b, d )


a. Nhà nước quan tâm đến đào tạo nhân tài.


b. Lấy việc giáo dục, khoa cử làm điều kiện để tuyển dụng quan lại.
c. Nhà nước cho dịch nhiều sách chữ Hán ra chữ Nôm để dạy học.
d. Khắc tên những người đỗ tiến sĩ vào bia đá đặt ở Văn miếu.


e. Chăm lo đào tạo con em con quớ tộc – quan lại.


? Viết chữ đúng( Đ), sai( S) vào ô trống


Nguyễn Trãi là nhà quân sự, chính trị tài ba, là anh hùng DT
Thơ văn Lê Thánh Tông chứa đựng tinh thần yêu nớc và dân tộc
Lơng Thế Vinh là nhà sử học nổi tiếng nớc ta thế kỷ XV


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×