Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GA DS 11 NC 3745

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.07 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày:</i>



<i>Tiết 37</i>

<i>KIỂM TRA CHƯƠNG II </i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Hs được kiểm tra các kiến thức về tổ hợp và xác suất.
<b>2. Kỹ năng: </b>


 Có kĩ năng tính tốn, suy luận.
<b>3. Tư duy và thái độ: </b>


 Luyện tập kĩ năng tính tốn, làm bài tập trắc nghiệm, bài tập tự luận.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: kiến thức cũ.</b>


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: đề, đáp án, thang điểm.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra:</b>


<b> ĐỀ KIỂM TRA </b>


<b>Câu 1 NB (2đ) </b>



Trên giá sách có 10 quyển sách tốn khác nhau, 9 quyển sách lí khác nhau, 8 quyển sách hóa khác nhau.


Hỏi có bao nhiêu cách chọn một quyển sách để đọc.




<b>Câu 2 TH (1đ)</b>



Một lớp học có 4 tổ, mỗi tổ có 6 nam và 4 nữ . Cần chọn mỗi tổ 1 bạn để lập một nhóm câu lạc bộ tốn


11. Hỏi có bao nhiêu cách để lập được một nhóm câu lạc bộ tốn 11.



<b>Câu 3 NB (2đ)</b>



Có 6 tem thư khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách dán tem vào bì thư.



<b>Câu 4 TH (1đ)</b>



Lớp học có 40 học sinh, cần chọn ra 4 học sinh và bầu làm lớp trưởng, lớp phó học tập, sao đỏ và bí


thư đồn. Hỏi có bao nhiêu cách thực hiện.



<b>Câu 5 TH (1đ)</b>



Một đa giác đều 8 cạnh, kẻ các đường chéo. Hỏi có bao nhiêu giao điểm của các đường chéo trừ các


đỉnh của đa giác.



<b>Câu 6 VD (1đ)</b>



Tìm hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển


2


3


1

<i>n</i>


<i>x</i>


<i>x</i>










<sub>. </sub>



Biết n thỏa mãn



4 3 2


1


5


4



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>C</i>

<i>C</i>

<i>A</i>



<b>Câu 7 (2đ)</b>



Từ một hộp chứa 3 quả cầu trắng, 2 quả cầu đen, lấy ngẫu nhiên hai quả cầu. Hãy tính xác suất sao


cho hai quả cầu đó:



a) (1đ NB) Đều là màu trắng


b) (1đ VD) Cùng màu




<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>Câu</b>

<b>Nội dung</b>

<b>Điểm</b>



<b>Câu 1</b>



<b>(2đ)</b>

Chọn Tốn có 10 cách , chọn Lí có 9 cách , chọn Hóa có 8 cách

Theo qui tắc cộng ta có: 10 + 9 + 8 = 27 cách chọn một quyển sách

<b>1,0</b>

<b>1,0</b>


<b>Câu 2</b>



<b>1đ) </b>



Để lập nhóm câu lạc bộ tốn 11. Mỗi tổ chọn một bạn


Có 10 cách chọn 1 bạn từ tổ thứ nhất



Có 10 cách chọn 1 bạn từ tổ thứ hai


Có 10 cách chọn 1 bạn từ tổ thứ ba


Có 10 cách chọn 1 bạn từ tổ thứ tư



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Theo qui tắc nhân có: 10. 10. 10. 10 = 10000 cách lập nhóm CLB tốn

<b>0,5</b>


<b>Câu 3</b>



<b>(2đ)</b>

Cố định 6 bì thư. Mỗi hoán vị 6 tem thư là một cách dán

Vậy có P6 = 6! = 720 cách dán tem vào bì thư

<b>0,5</b>

<b>1,5</b>


<b>Câu 4</b>



<b>(1đ)</b>



Mỗi cách thực hiện là một chỉnh hợp chập 4 của 40 phần tử


Vậy số cách thực hiện là

<i>A</i>

404

40.39.38.37

2193360



<b>0,5</b>



<b>0,5</b>


<b>Câu 5</b>



<b>(1đ)</b>

Mỗi giao điểm của 2 đường chéo ứng với một và chỉ một tập hợp gồm 4 điểm từ

tập hợp 8 đỉnh của đa giác ( mõi giao điểm là một tổ hợp chập 4 của 8)


Vậy có

<i>C</i>

84

70

<sub> giao điểm</sub>



<b>0,5</b>


<b>0,5</b>



<b>Câu 6</b>


<b>(1đ)</b>



Điều kiện

<i>n</i>

4 ;

<i>n</i>

 



Ta có:



4 3 2


1


5

!

!

5



(

1)(

2)


4

4!(

4)! 3!(

3)! 4



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>

<i>n</i>



<i>C</i>

<i>C</i>

<i>A</i>

<i>n</i>

<i>n</i>




<i>n</i>

<i>n</i>









(

1)(

2)(

3)

(

1)(

2) 5(

1)(

2)



24

6

4



<i>n n</i>

<i>n</i>

<i>n</i>

<i>n n</i>

<i>n</i>

<i>n</i>

<i>n</i>





2


(

3)

4

30

7

30

0



<i>n n</i>

<i>n</i>

<i>n</i>

<i>n</i>





 



<sub></sub>









10



10


3 (

)



<i>n</i>



<i>n</i>



<i>n</i>

<i>loại</i>



Số hạng tổng quát

 









<sub></sub>

<sub></sub>




10


2 20 5


1 10 3 10



1

<i>k</i>
<i>k</i>


<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>


<i>k</i>


<i>T</i>

<i>C x</i>

<i>C x</i>



<i>x</i>



Theo bài ra ta có : 20 – 5k = 0

<sub>k = 4</sub>



Vậy số hạng không chứa x là


4


10

10.9.8.7 210

<sub>4.3.2.1</sub>



<i>C</i>



<b>0,25</b>



<b>0,25</b>



<b> 0,25</b>


<b> 0,25</b>



<b>Câu 7</b>


<b>(2đ)</b>




a) (

<b>1đ NB</b>

)

Gọi A là b/cố: “ Hai quả cầu trắng”


B là b/cố: “ Hai quả cầu đen”


C là b/cố: “ Hai quả cầu cùng màu”


Số phần tử của không gian mẫu:

 



2
5


( )

10



<i>n</i>

<i>C</i>



Số phần tử của biến cố A là:


2
3


( )

3



<i>n A C</i>



Xác suất để hai quả cầu màu trắng là:







( )

3



( )




( ) 10


<i>n A</i>


<i>P A</i>



<i>n</i>



<b>0,5</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>



b) (

<b>1đ VD</b>

)



Chọn hai quả cùng màu trắng có:


2
3

3



<i>C</i>

<sub> cách chọn</sub>



Chọn hai quả cùng màu đen có:


2
2

1



<i>C</i>



cách chọn



Do đó số phần tử để hai quả cầu cùng màu là: n(C) = 3 + 1 = 4


Vậy xác suất để lấy được 2 quả cầu cùng màu là:








( )

4

2



( )



( ) 10 5


<i>n C</i>



<i>P C</i>


<i>n</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ngày:</i>



<i>Tiết 38</i>

<b>§</b>

<i>6. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC</i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: giúp Hs</b>


 Hiểu thế nào là một biến ngẫu nhiên rời rạc.
 Hiểu và đọc được nội dung bảng phân bố xác suất.
<b>2. Kỹ năng: </b>


 Biết cách lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc.


 Biết cách tính các xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó.
<b>3. Tư duy và thái độ: </b>



 Tư duy logic, nhạy bén.


 Quy lạ về quen, liên hệ kiến thức cũ.
 Tính thực tế của tốn học.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.</b>
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra.</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>khái niệm biến ngẫu nhiên rời rạc</i> <b>1. Khái niệm biến ngẫu nhiên rời</b>
<b>rạc</b>


 Giới thiệu ví dụ 1 SGK: Gieo đồng xu
liên tiếp 5 lần, kí hiệu X là số lần xuất
hiện mặt ngửa. Giá trị của X thuộc tập
nào? Có thể xác định trước được giá trị
của X không?


 Ta gọi X là một biến ngẫu nhiên rời
rạc. Cho Hs tiếp cận và phát biểu định


nghĩa biến ngẫu nhiên rời rạc.


 Theo dõi, trả lời: g.trị của
X thuộc tập {0,1,2,3,4,5},
khơng đốn trước được.


 Tiếp cận định nghĩa, phát
biểu (như SGK).


<i>Đại lượng X được gọi là một <b>biến</b></i>
<i><b>ngẫu nhiên rời rạc</b> nếu nó nhận giá</i>
<i>trị bằng số thuộc một tập hữu hạn</i>
<i>nào đó và giá trị ấy là ngẫu nhiên,</i>
<i>khơng đốn trước được.</i>


<b>Hoạt động 2: </b><i>phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc</i> <b>2. Phân bố xác suất của biến ngẫu </b>
<b>nhiên rời rạc</b>


 Giới thiệu về bảng phân bố xác suất của
biến ngẫu nhiên rời rạc.


 Giới thiệu cho Hs ví dụ 2 về bảng phân
bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc X:
số vụ vi phạm luật ATGT trên đoạn đường
A vào tối thứ bảy hàng tuần. Xác suất để
tối thứ bảy trên đường A khơng có vụ vi
phạm nào là bao nhiêu? Xác suất để xảy ra
nhiều nhất một vụ là bao nhiêu?


 Cho Hs hoạt động nhóm H1, yêu cầu


các nhóm thảo luận, đại diện trình bày.
 Chốt kết quả hoạt động H1.


 Cho Hs xét ví dụ 3 SGK. Giới thiệu
biến ngẫu nhiên rời rạc X, tập giá trị của
biến ngẫu nhiên rời rạc, ĐVĐ lập bảng
phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời
rạc: tính P(X =0), P(X = 1), P( X=2), P(X
=3).


 Hd cụ thể các trường hợp cụ thể cho Hs
tính. Cho Hs hoạt động nhóm H2 để Hs
thiết lập dịng thứ hai của bảng.


 Giới thiệu cho Hs các bước lập bảng


 Theo dõi bảng phân bố
xác suất của biến ngẫu
nhiên rời rạc, cách lập, các
yếu tố trong bảng.


 Xét ví dụ 2, trả lời các
câu hỏi của Gv: Xác suất để
tối thứ bảy trên đường A
khơng có vụ vi phạm nào là
0,1; Xác suất để xảy ra
nhiều nhất một vụ là
0,1+0,2 = 0,3.


 Hoạt động nhóm H1, đại


diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ
sung: a) P(X = 2) = 0,3 b)
P(X>3) = 0,2.


 Theo dõi ví dụ 3 SGK,
tính các số P(X =0), P(X =
1), P( X=2), P(X =3).


 Hoạt động nhóm H2: tính
P( X=2), P(X =3), lập bảng.


Giả sử X là một biến ngẫu nhiên rời
rạc nhận các giá trị

<i>x x</i>1, ,...,2 <i>xn</i>

<sub>.</sub>


Xác suất để X nhận giá trị xk tức là


các số P( X = xk) = pk với k=1,2,…,n


được cho trong bảng


X x1 x2 … xn


P p1 p2 pn


Bảng trên được gọi là bảng phân bố
xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc
X. Trong đó

<i>p</i>

1

<i>p</i>

2

...

<i>p</i>

<i>n</i>

1



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời


rạc X:


*Bước 1: Xác định tập giá trị

<i>x x</i>1, ,...,2 <i>xn</i>

<sub>của X.</sub>
*Bước 2: Tính các xác suất


(

<i><sub>i</sub></i>

)

<i><sub>i</sub></i>


<i>P X x</i>

<i>p</i>

<sub> (i=1, 2, …, n). </sub>


X 0 1 2 3


P 1/6 1/2 3/10 1/30


 Nắm các bước thực hiện. <b>Chú ý: Các bước lập bảng phân bố</b>
xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc
X:


<b>Bước 1: Xác định tập giá trị</b>

<i>x x</i>1, ,...,2 <i>xn</i>

<sub>của X.</sub>


<b>Bước 2: Tính các xác suất</b>

(

<i><sub>i</sub></i>

)

<i><sub>i</sub></i>


<i>P X x</i>

<i>p</i>

<sub> (i=1, 2, …, n). </sub>


<b>4. Củng cố và dặn dò: các kiến thức vừa học.</b>
<b>5. Bài tập về nhà: 43 </b><sub></sub> 46 SGK.



<i>Ngày:</i>



<i>Tiết 39</i>

<b>§</b>

<i>6. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC </i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: giúp Hs</b>


 Nắm được cơng thức tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc.
 Hiểu được ý nghĩa của kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc.
<b>2. Kỹ năng: </b>


 Biết cách tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X từ bảng phân bố xác
suất của X.


<b>3. Tư duy và thái độ: </b>


 Tư duy logic, nhạy bén.
 Quy lạ về quen.


 Chính xác, cẩn thận trong tính tốn, trình bày.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: bài cũ, xem trước bài mới.</b>
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng.</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ: nêu Kn biến ngẫu nhiên rời rạc, cách lập bảng phân bố x/s của biến ngẫu nhiên rời rạc.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>kì vọng</i> <b>3. Kì vọng</b>


 Giới thiệu cho Hs định nghĩa kì vọng
của biến ngẫu nhiên rời rạc.


 Cho Hs nắm ý nghĩa của số kì vọng
E(X).


 Cho Hs xét ví dụ 4 SGK và nhận xét số
2,3 có thuộc tập các giá trị của X khơng?
Từ đó cho Hs nhận xét.


 Chốt định nghĩa, ý nghĩa của kì vọng.


 Theo dõi, nắm kiến thức.


 Nắm ý nghĩa số kì vọng
E(X).


 Xét ví dụ 4 SGK.


<b>ĐỊNH NGHĨA</b>


Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc với


tập giá trị là

<i>x x</i>1; ;...;2 <i>xn</i>

<sub>. Kì vọng </sub>


của X, kí hiệu là E(X), là một số được
tính theo cơng thức


 

1 1 2 2


1


...


<i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>i</i> <i>i</i>


<i>i</i>


<i>E X</i> <i>x p</i> <i>x p</i> <i>x p</i> <i>x p</i>




    



, ở
đó <i>pi</i> <i>P X x</i>

 <i>i</i>

,<sub>(i=1, 2, …, n)</sub>


<b> Ý nghĩa: (SGK)</b>
<b>Ví dụ 4. (SGK)</b>


<b>Hoạt động 2: </b><i>phương sai và độ lệch chuẩn</i> <b>4. Phương sai và độ lệch chuẩn</b>
 Cho Hs tiếp cận định nghĩa phương sai



của biến ngẫu nhiên rời rạc và phát biểu.
 Nêu ý nghĩa của số phương sai, chú ý
cho Hs cách tính.


 Tiếp cận định nghĩa và
phát biểu theo yêu cầu của
Gv.


 Khắc sâu.


<b>a. Phương sai</b>


Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc với
tập giá trị là

<i>x x</i>1; ;...;2 <i>xn</i>

<sub>. Phương</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


 Từ định nghĩa phương sai cho Hs tiếp
cận định nghĩa độ lệch chuẩn và phát biểu.
 Cho Hs xét ví dụ 5 SGK để khắc sâu
khái niệm phương sai và độ lệch chuẩn.
 Chú ý cho Hs cơng thức thường dùng
trong thực tế để tính phương sai.


 Cho Hs xét ví dụ 6 SGK


 Tiếp cận định nghĩa độ
lệch chuẩn, phát biểu.
 Xét ví dụ 5 SGK.



 Nắm cơng thức.






2 2


1 1


2


1


( )

...

<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>


<i>i</i> <i>i</i>


<i>i</i>


<i>V X</i>

<i>x</i>

<i>p</i>

<i>x</i>

<i>p</i>



<i>x</i>

<i>p</i>













ở đó <i>pi</i> <i>P X x</i>

 <i>i</i>

,<sub>(i=1, 2, …, n)</sub>


 

<i>E X</i>

( )


<b>Ý nghĩa: (SGK)</b>
<b>b) Độ lệch chuẩn</b>
<b>ĐỊNH NGHĨA</b>


Căn bậc hai của phương sai, kí hiệu là

( )

<i>X</i>



<sub>, được gọi là độ lệch chuẩn của</sub>
X, nghĩa là

( )<i>X</i>  <i>V X</i>( ).


<b>Ví dụ 5. (SGK)</b>
<b>CHÚ Ý</b>


Trong thực hành ta thường tính
phương sai theo công thức


2 2


1

( )

<i>n</i> <i><sub>i</sub></i> <i><sub>i</sub></i>



<i>i</i>


<i>V X</i>

<i>x p</i>





<sub></sub>



<b>Ví dụ 6. (SGK)</b>
<b>Hoạt động 3: </b><i>bài tập củng cố</i>


 Cho Hs làm bài tập củng cố 49 SGK  Giải bài tập 49 SGK <b>Bài tập 49 SGK</b>
<b>KQ:</b>


E(X)=1,85;V(X)<sub>2,83; </sub>( ) 1,68<i>X</i> 
<b>4. Củng cố và dặn dò: các số đã học.</b>


<b>5. Bài tập về nhà: 47, 48 SGK</b>

<i>Ngày:</i>



<i>Tiết 40</i>

<i>BÀI TẬP</i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Củng cố cách lập bảng phân bố xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.
 Củng cố lại công thức tính kì vọng, phương sai và độ lệch chuẩn

.


<b>2. Kỹ năng: </b>



 Rèn luyện cách lập bảng xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.
 Kỹ năng tính kì vọng, phương sai của biến ngẫu nhiên rời rạc.
<b>3. Tư duy và thái độ: </b>


 Biết áp dụng kiến thức về tổ hợp và các quan hệ giữa các biến cố để tính xác suất và lập bảng phân bố xác


suất.


 Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì trong giải bài tốn về biến ngẫu nhiên rời rạc, liên hệ với thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: </b>SGK, thước kẻ, xem trước bài học.


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK, thước kẻ, phấn màu, phiếu học tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>Viết cơng thức tính kì vọng, phương sai, độ lệch chuẩn của biến ngẫu nhiên rời rạc X.
-Nêu ý nghĩa của phương sai trong các bài toán thực tế ?


<b>3. Bài mới: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>Bài 50 SGK</i>


GV cho HS giải bài tập 50
SGK.



H: X có thể nhận các giá trị
như thế nào ?


H: Không gian mẫu của phép


HS: Giải bài tập 50.


HS: Vì chọn 3 đứa bé và X là
số đứa bé gái được chọn nên
X có thể nhận các giá trị là 0;
1; 2; 3.


<b>Bài 50 SGK.</b>
Giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
chọn là gì ?


H: Để lập bảng phân bố xác
suất của x ta phải làm gì ?
-GV cho HS tính các xác suất
P(X=xi) sau đó cho HS lập


bảng phân bố xác suất.
-GV cho 1 HS lên bảng lập
bảng.


-GV nhận xét, bổ sung.


HS: Chọn 3 đứa trong 10 đứa




3
10

120


<i>C</i>



 



HS: Ta cần tính các xác suất
P(X=xi) với i = 0, 1, 2, 3.


HS thực hiện.


-1 HS lên bảng lập bảng.
-Các HS khác nhận xét.


Ta có P(X=0) =
3
6

1



120

6



<i>C</i>




; P(X = 1) =
1 2
4 6

1



120

2




<i>C C</i>




P(X=2) =
2 1
4 6

3



120

10



<i>C C</i>




; P(X=3) =
3


4

1



120

30



<i>C</i>




.
Vậy bảng phân bố xác suất của X là:


X 0 1 2 3


P 1<sub>6</sub> 1<sub>2</sub> <sub>10</sub>3 <sub>30</sub>1



<b>Hoạt động 2: </b><i>Bài 51 SGK:</i>


 GV cho HS giải bài tập 51
SGK.


H: Tính xác suất để số đơn
đặt hàng thuộc đoạn [1; 4]
nghĩa là ta cần tính gì ?
-Cho 1 HS lên bảng tính.
b/ H: Xác suất để có ít nhất 4
đơn đặt hàng đến cơng ty
trontg 1 ngày là gì ?
-Cho HS thực hiện.


HS giải bài tập 51 SGK.
HS: Ta cần tính các xác suất
P(1≤ X≤4)


-1 HS lên bảng thực hiện.
HS: Ta cần tính P(X≥4)
- HS thực hiện.


<b>Bài 51 SGK:</b>


Giải:
a/ P(1≤X≤4)


= P(X=1) + P(X=2) + P(X=3) + P(X = 4 ) = 0,8
b/ P(X≥4) = P(X=4) + P(X=5) = 0,2



c/ E(X) = 2,2
<b>Hoạt động 3: </b><i>Bài 53 SGK.</i>


 GV cho HS giải bài
tập 53 SGK.


-GV cho 1 HS lên bảng tính
kì vọng E(X).


-Cho 1 HS lên bảng tính
phương sai V(X) và độ lệch
chuẩn

( )<i>X</i>


-GV nhận xét, sửa sai.


GV dùng bảng phụ đưa đề bài
tập làm thêm lên bảng.
-GV cho HS hoạt động nhóm
làm bài tập.


- GV phát phiếu học tập cho
HS làm BT trên phiếu học
tập.


-GV kiểm tra, nhận xét bài
làm của các nhóm.


 HS giải bài tập 53 SGK.


-1 HS lên bảng tính E(X).


-Các HS khác nhận xét.
-1 HS lên bảng tính phương
sai và độ lệch chuẩn.
-HS nhận xét.


HS xem nội dung đề BT.
-HS chia lớp thành 6 nhóm
làm bài trên phiếu học tập.
BT1: Vì tổng các pi bằng 1


nên suy ra số cần điền vào ô
trống là 16%


BT2: Đáp án C.


-Các nhóm trình bày, giải
thích.


<b>Bài 53 SGK.</b>


Giải:
a/ Ta có :


E(X) =


1 15 27 3


0. 1. 2. 3.
28 56 56 14<sub> </sub>



1,875


b/ V(X) = (1,875)2<sub> + (0,875)</sub>2<sub>.</sub>


15


56<sub>+(0,125)</sub>2<sub>.</sub>


27
56


+(1,125)2<sub>.</sub>


3


14 0,609
c/

( )

<i>X</i>

0,609 0,78

.
<b>Bài tập làm thêm:</b>


<b>BT1</b>: Cho biển ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố
sau đây:


X 1 2 3 4 5


P 2% 2% 50% 30% ...
Hãy điền vào chỗ trống của bảng trên.


<b>BT2</b>: Số heo dịch trên 1 địa bàn của 1 xã trên 1 ngày
là một biến ngẫu nhiên rời rạc X có bảng phân bố
sau:



X 0 1 2 3 4 5


p 0,2 0,3 0,1 0,1 0,2 0,1
Chọn phương án đúng trong các phương án sau:
A.

<i>P X</i>

4

3



B.

<i>P</i>

0

<i>X</i>

4

0,9


C.

<i>P X</i>

4

0,3


D.

<i>P X</i>

2

0,3



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Ngaøy:</i>



<i>Tiết 41</i>

<i>THỰC HÀNH GIẢI TỐN TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI </i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: giúp Hs</b>


 Sử dụng MTBT để tính toán tổ hợp và xác suất.
<b>2. Kỹ năng: </b>


 Sử dụng thành thạo MTBT để tính các số:

, !, , .



<i>k</i> <i>k</i> <i>k</i>
<i>n</i> <i>n</i>


<i>n n A C</i>



<b>3. Tư duy và thái độ: </b>



 Vận dung KHKT vào trong học tập.


 Thấy được ứng dụng của toán học vào thực tiễn.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: MTBT Casio fx 500 MS.</b>


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: bài giảng, MTBT Casio fx 500 MS.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra.</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>sử dụng MTBT tính </i>

<i>n n</i>

<i>k</i>

, !



 Giới thiệu MTBT, Hd cho Hs thực
hiện tính số

<i>n</i>

<i>k</i>

.



 Cho Hs thực hiện tính 410 và đối
chiếu kq.


 Hd cho Hs tính số n!.
 Cho Hs tính 8!


 Theo dõi, làm theo Hd
của Gv, đối chiếu kết quả


kiểm tra.


 Thực hiện kq: 1048576.
 Theo dõi, thực hiện theo.
 Tính 8! = 40320


<b>1. Tính số </b>

<i>n</i>

<i>k</i>
n ^ k =


<b>2. Tính số n!</b>
n SHIFT x! =
<b>Hoạt động 2: </b><i>sử dụng MTBT tính </i>

<i>A C</i>

<i>nk</i>

,

<i>nk</i>


 Hd cho Hs tính số


<i>k</i>
<i>n</i>


<i>A</i>



 Cho Hs tính
3
15


<i>A</i>



 Hd cho Hs tính số


<i>k</i>
<i>n</i>



<i>C</i>



 Cho Hs tính
7
14


<i>C</i>



 Thực hiện tương tự.
 Tính


3
15


<i>A</i>

<sub>, đối chiếu kq:</sub>


2730
 Tính


7
14


<i>C</i>

<sub>= 3432</sub>


<b>3. Tính số </b>


<i>k</i>
<i>n</i>



<i>A</i>



n SHIFT nPr k =
<b>4. Tính số </b>


<i>k</i>
<i>n</i>


<i>C</i>



n SHIFT nCr k =
<b>Hoạt động 3: </b><i>tính tốn tổng hợp</i>


 Cho Hs xét ví dụ: Tính hệ số của x9
trong khai triển



19

2



<i>x</i>


.


 Cho Hs xét ví dụ: Chọn ngẫu nhiên
5 quân bài. Tính xác suất để trong 5
quân đó ta có một bộ.


 Hệ số đó là
10 10
19

2




<i>C</i>

<sub>. Thực</sub>


hiện bấm 19 nCr 10 x 2 ^ 10
= 94595072


 Xác suất đó là


5
52

624



<i>P</i>


<i>C</i>




,
để tính số này lần lượt ấn
các phím 624  52 nCr 5 =
0,000240096


<b>4. Củng cố và dặn dò: sử dụng MTBT kiểm tra kết quả các bài tập.</b>
<b>5. Bài tập về nhà:</b>


<i>Ngày</i>



<i>Tiết 42</i>

<i>ÔN TẬP CHƯƠNG II </i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

 Ôn tập các kiến thức về hốn vị, chỉnh hợp, tổ hợp, cơng thức nhị thức Niutơn


<b>2. Kỹ năng: </b>


 Có kỹ năng hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương, kỹ năng vận dụng các kiến thức để giải các bài
tập tổng hợp.


<b>3. Tư duy và thái độ: </b>


 Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
 Phát huy trí tưởng tượng, rèn luyện tư duy lơgic
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.</b>


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước kẻ, bảng phụ.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình ôn tập.</b>
<b>3. Bài mới</b>

:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i>Quy tắc đếm, hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp.</i>


 GV cho HS nhắc lại các
kiến thức :


-Quy tắc cộng và quy tắc nhân.
-Khái niệm hoán vị, chỉnh hợp, tổ
hợp và các cơng thức tính số các


hốn vị, số các chỉnh hợp, số các tổ
hợp chập k của n phần tử.


GV đưa nội dung đề BT1 lên bảng.
GV hướng dẫn HS giải.


H: Chọn số a có bao nhiêu cách ?
H: Chọn b có bao nhiêu cách ?
H: Chọn c có bao nhiêu cách ? vì
sao ?


 Nếu yêu cầu chọn số có 3
chữ số khác nhau thì giải như
thế nào ?


GV đưa nội dung đề BT 2 lên bảng.
H: Mạng điện có 9 cơng tắc, mỗi
cơng tắc có 2 trạng thái đóng, mở.
Vậy mạng điện có bao nhiêu trạng
thái đónh, mở?


H: Đoạn mạch trên có bao nhiêu
trạng thái đóng, mở ? bao nhiêu
trạng thái không thông mạch ?
- Câu hỏi tương tự cho đoạn mạch


H: Đoạn mạch có bao nhiêu trạng
thái thơng mach ?


B



GV chốt lại cách giải tốn bộ bài
toán trên.


GV cho 2 HS lên bảng giải bài tập
59 SGK.


-GV nhận xét, chốt lại lời giải.


 HS đứng tại chỗ nhắc
lại các kiến thức theo yêu
cầu của GV.


-Lên bảng viết các công thức
đã học.


HS xem nội dung bài tập 1.
HS: Chọn a có 6 cách.


HS nêu cách chọn b, giải thích.
HS trả lời, giải thích.


HS suy nghĩ và nêu cách giải.
HS xem nội dung đề BT2.
HS: Mạng điện có 29<sub> = 512 </sub>


trạng thái đóng, mở.
HS quan sát và trả lời.


HS trả lời: Có 3 cách đóng, mở


để thơng mạch.


HS trả lời và giải thích.


2 HS lên bảng giải.
-Các HS khác nhận xét.


A. Lí thuyết:


- Quy tắc cộng và quy tắc nhân.
-Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp:
Pn = n(n-1)(n-2)(n-3)....


<i>Ank</i><sub>= ;</sub>
<i>Cnk</i><sub>= </sub>


!
!( )!


<i>n</i>


<i>k n k</i>


<b>Bài 1(BT55 SGK):Từ các chữ số </b>


0,1,2,3,4,5,6 có thể lập bao nhiêu số chẵn có
ba chữ số(khơng nhất thiết khác nhau)


Giải:



Gọi số cần tìm là

abc

. Khi đó có thể chọn
a từ các chữ số {1,2,3,4,5,6},


chọn b từ {0,1,2,3,4,5,6} và c từ các
số{0,2,4,6}.Vậy theo quy tắc nhân ta có
6.7.4=168 cách lập một số thỏa mãn yêu cầu
bài toán.


<b>Bài 2( BT57 SGK).</b>
Giải:


a/ Mội cơng tắc có 2 trạng thái đóng và mở.
Mạng điện có 9 cơng tắc. Theo quy tắc nhân,
mạng điện có 29<sub> = 512 cách đóng mở.</sub>


b/ Đoạn mạch thứ nhất có 16 cách đóng mở,
trong đó có 15 cách thơng mạch.


-Đoạn mạch thứ 2 có 3 cách đóng mở thơng
mạch.


-Đoạn mạch thứ 3 có 7 cách đống mở thơng
mạch.


Mạng điện thơng mạch từ A đến B khi và chỉ
khi cả 3 đoạn mạch đều thông mạch. Theo
quy tắc nhân có 15.3.7 = 315 cách đóng mởi
để thông mạch.


<b>Bài 3: (BT 59 SGK).</b>


Giải:
a/ <i>C</i>254 126


b/
3
25


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 2: </b><i>Công thức nhị thức Niutơn</i>


 H: Nhắc lại công thức nhị
thức niutơn ?


GV cho HS giải bài tập 4 SGK.
-Cho 2 HS lên bảng giải.
GV cho HS giải BT5 .


H: Để tìm hệ số của số hạng chứa
xk<sub> trong khai triển nhị thức Niutơn </sub>


ta làm như thế nào?
-Cho 1 HS lên bảng giải.


GV đưa nội dung đề BT 6 lên bảng.
-Cho HS hoạt động nhóm giải BT
trên.


-Kiểm tra bài làm của các nhóm.


 1 HS nhắc lại cơng


thức.


HS giải bài tập 4
-2 HS lên bảng giải.
HS giải BT5.


HS nêu cách tìm hệ số của xk<sub>.</sub>


-1 HS lên bảng giải.


-HS hoạt động nhóm giải bài
tập.


-Đại diện nhóm trình bày.


-Công thức nhị thức Niutơn:
(a+b)n<sub> =</sub>


0 1 1


.. ..


<i>n</i> <i>n</i> <i>k</i> <i>n k k</i> <i>n n</i>


<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>C a</i> <i>C a n</i> <i>C a b</i> <i>C b</i>


     <sub>=</sub>



0
<i>n</i>


<i>k</i> <i>n k k</i>
<i>n</i>
<i>k</i>


<i>C a b</i>






<b>Bài 4: Khai triển các nhị thức sau:</b>


a/ (2x -1)4<sub> ; b/ (</sub>


6


1


3


2

<i>x</i>












<b>Bài 5: (BT 60 SGK).</b>
Giải:
Số hạng chứa x


8


y


9


trong khai triển là


9 8 9


17(3 ) (2 )


<i>C</i> <i>x</i> <i>x</i>


Vậy hệ số của x


8


y


9


là C17


8



3


8


2


9


.
<b>Bài 6: Tính giá trị biểu thức </b>


0 1 2 2 2007 2007


2007 2 2007 2 2007 .. 2 2007


<i>A C</i>  <i>C</i>  <i>C</i>   <i>C</i>


Giải:


Sử dụng khai triển nhị thức Niutơn (1+x)


2007


và thay x = 2 ta được
A = 3


2007


.


<b>4. Củng cố và dặn dò: các kiến thức vừa ôn tập.</b>


<b>5. Bài tập về nhà: - Xem lại các bài tập đã giải.Ôn tập phần xác suất.</b>
- BTVN: BT62 đến BT68 SGK.


<i>Ngày:</i>



<i>Tiết 43</i>

<i>ÔN TẬP CHƯƠNG II </i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Ơn tập các kiến thức về cơng thức tính xác suất, các quy tắc tính xác suất

.


<b>2. Kỹ năng: </b>


 Có kỹ năng hệ thống hóa các kiến thức cơ bản của chương, kỹ năng vận dụng các kiến thức để giải các bài
tập tổng hợp

.



<b>3. Tư duy và thái độ: </b>


 Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
 Phát huy trí tưởng tượng, rèn luyện tư duy lôgic.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.</b>
<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước kẻ, bảng phụ.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1:</b>


 H: Nhắc lại định nghĩa cổ
điển của xác suất ?


H: Nêu các quy tắc tính xác suất ?
-GV chốt lại công thức, ghi bảng.
GV đưa nội dung đề BT1 lên bảng.
H: Khơng gian mẫu của phép thử
là gì ?


H: Nêu cách giải bài toán trên ?
-GV chốt lại.


-GV cho 1 HS lên bảng giải.
GV kiểm tra, nhận xét bài làm của
HS.


-Lưu ý HS có thể sử dụng định
nghĩa cổ điển của xác suất để giải
bài tập trên.


GV cho HS giải bài tập 61 SGK.
H: Có bao nhiêu số tự nhiên bé
hơn 1000 ?


H: Trong các số đó có bao nhiêu số
chia hết cho 3 ? Tìm như thế nào ?
Vậy xác suất là bao nhiêu ?



-Tương tự cho 1 HS lên bảng giải
câu b.


-GV nhận xét.


GV cho HS giải bài tập 63 SGK.
H: Chọn 5 quân bài trong 52 quân
bài tú lơ khơ có bao nhiêu cách
chọn ?


H: Có bao nhiêu qn át ?


-Để tìm xác suất của biến cố
“trong 5 qn bài có ít nhất một
quân át” ta tìm xác suất của biến
cố đối của nó.


H: Biến cố đối là gì ?
-Suy ra xác suất ?


GV cho HS giải BT64 SGK.
H: Không gian mẫu của phép thử
là gì ?


-Gọi 1 HS lên bảng giải.
-GV kiểm tra, nhận xét.


 Có 3 hịm, mỗi hịm chứa
5 thẻ đánh số từ 1 đến 5. Rút
ngẫu nhiên mỗi hịm 1 thẻ. Tính


xác suất để tổng số ghi trên ba
thẻ rút ra bằng 6.


-GV cho HS hoạt động nhóm
giảibài tập


-Kiểm tra bài làm của các nhóm.


 1 HS nhắc lại.


-HS nêu các quy tắc tính
xác suất.


-Các HS khác nhận xét.


HS giải bài tập.
HS trả lời.
HS nêu cách giải.
-1 HS lên bảng giải.
-Các HS khác nhận xét.
-HS tìm cách giải.


HS giải bài tập 61 SGK.
HS trả lời.


HS nêu cách tìm.
HS tính xác suất.


-1 HS lên bảng giải câu b.



HS giải bài tập 63 SGK.
HS: Có <i>C</i>525 <sub> cách chọn.</sub>
- Có 4 quân át.


HS theo dõi.
HS: Trả lời .
HS giải bài tập 64.
HS: Trả lời.


-1 HS lên bảng giải.
- Các HS khác nhận xét.
HS hoạt động nhóm giải
bài tập trên.


-Đại diện nhóm trình bày
bài giải.


-Các nhóm khác nhận xét.


- Định nghĩa cổ điển của xác suất.




( )



<i>A</i>

<i>P A</i>




-Các quy tắc tính xác suất:

+ Quy tắc cộng: A, B xung khắc
P(A<sub>B) = P(A) + P(B)</sub>
+Quy tắc nhân: A, B độc lập thì
P(AB) P(A)P(B)


<b>Bài 1: Một hộp có 7 quả cầu xanh và 5 quả cầu </b>
đỏ. Rút ngẫu nhiên 3 quả cầu. Tính xác suất để
chọn được 3 quả cầu cùng màu.


Giải:


Gọi A là biến cố “ Chọn được 3 cầu màu xanh”;
B là biến cố: “ Chọn được 3 cầu màu đỏ”. Khi
đó A  B là biến cố “Chọn được 3 quả cầu cùng
màu”


A và B xung khắc.


Ta có khơng gian mẫu <i>C</i>123 220


P(A  B ) = P(A) + P(B) =


3 3


7 5 9


220 220 44


<i>C</i> <i>C</i>



 


.
<b>Bài 2: (BT 61 SGK)</b>


Giải:


a/ Các số chia hết cho 3 có dạng 3k (kN). Ta
có 3k ≤999

k ≤ 333


Vậy có 334 số chia hết cho 3bé hơn 1000. Do
đó: P =


334


0,334
999


b/ Các số chia hết cho 5 có dạng 5k (kN). Ta
phải có 5k < 1000 suy ra


k <200. Vậy có 200 số chia hết cho 5 bé hơn
1000. Suy ra P = 0,2.


<b>Bài 3: (BT 63 SGK).</b>


Giải:Số kết quả có thể là <i>C</i>525 <sub>.</sub>


Gọi A là biến cố “trong 5 qn bài có ít nhất một
qn át”.

<i>A</i>

là biến cố “Trong 5 qn bài khơng

có quân át”


Ta có số kết quả thuận lợi cho

<i>A</i>

là <i>C</i>485 <sub>. Vậy</sub>
5


48
5
52


( ) 1

( ) 1

<i>C</i>

0,341



<i>P A</i>

<i>P A</i>



<i>C</i>



 

 



<b>Bài 4: (BT 64 SGK).</b>


Giải:Không gian mẫu  25.


Gọi A là biến cô “Tổng số ghi trên hai tấm thẻ
rút ra ít nhất là 3”. Khi đó

<i>A</i>

là biến cố “Tổng
số ghi trên hai tấm thẻ được rút ra nhiều nhất là
2”. Ta có  <i>A</i>

(1;1)

<sub> nên </sub>

<i>A</i>

1

<sub>. </sub>


Vậy P(A) = 1- P(

<i>A</i>

) = 1 -


1



25<sub> = 0,96.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
 H: Thế nào là biến ngẫu


nhiên rời rạc ?


- Cách lập bảng phân bố xác suất
của biến ngẫu nhiên rời rạc ?
H: Nêu công thức tính kì vọng,
phương sai và độ lệch chuẩn của
biến ngẫu nhiên rời rạc?


GV cho HS giải bài tập 67 SGK.
H: Không gian mẫu của phép thử
là gì ?


H: X có thể nhận các giá trị nào ?
-GV cho HS lên bảng tính và lập
bảng phân bố xác suất của X.
-GV kiểm tra, nhận xét.
-Cho 1 HS lên bảng tính E(X).


 HS nhắc lại định
nghĩa.


-Nêu cách lập bảng.


HS lên bảng viết công
thức.



HS giải BT.


HS: Không gian mẫu 3.4
= 12


HS trả lời.


-1 HS lên bảng giải.
-Các HS khác nhận xét,
bổ sung.


1 HS lên bảng tính E(X).


* Kì vọng:


E(X) = x1p1 + x2p2+..+xnpn.


* Phương sai:


2


2
1


( ) <i>n</i> <i><sub>i</sub></i> <i><sub>i</sub></i> ( )


<i>i</i>


<i>V X</i> <i>x p</i> <i>E X</i>





<sub></sub>



* Độ lệch chuẩn:


( )<i>X</i> <i>V X</i>( )




<b>BT67 SGK.</b>
Giải:


a/ Không gian mẫu có 12 phần tử.


X nhận các giá trị thuộc tập {5; 6; 7; 8; 9; 10;
11}. Tính các giá trị P(X=xi) với ta có bảng phân
bố xác suất như sau:


X 5 6 7 8 9 10 11


P <sub>12</sub>1 1<sub>6</sub> 1<sub>4</sub> 1<sub>6</sub> 1<sub>6</sub> <sub>12</sub>1 <sub>12</sub>1


b/ E(X) = 7,75.
<b>4. Củng cố và dặn dị (2‘): các kiến thức vừa ơn tập.</b>


<b>5. Bài tập về nhà: ơn tập kiểm tra.</b>

<i>Ngày:</i>




<i>Tiết 44-45</i>

<i>ÔN TẬP CUỐI KÌ I</i>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: </b>


 Ơn tập và hệ thống hóa các kiến thức về phương trình lượng giác; các kiến thức về hoán vị, tổ hợp và xác
suất.


<b>2. Kỹ năng: </b>


 Có kỹ năng hệ thống hóa các kiến thức cơ bản đã học.


 Kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập tổng hợp.
<b>3. Tư duy và thái độ: </b>


 Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
 Phát huy trí tưởng tượng, rèn luyện tư duy lôgic.
<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH</b>


<b>1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, thước kẻ.</b>


<b>2. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, thước kẻ, bảng phụ.</b>
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: kiểm tra vệ sinh, tác phong, sĩ số.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong quá trình kiểm tra.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>Hoạt động 1: </b><i>Ôn tập phần lượng giác</i>


GV cho HS nhắc lại các dạng pt
lượng giác cơ bản đã học và công
thức nghiệm của từng pt .


-HS nêu các dạng pt lượng
giác đã học và viết cơng thức
nghiệm.


<b>Bài 1: </b>Giải các phương trình sau:
a) 2cosx -

<sub>√</sub>

3

= 0


b) tg( 3x +600<sub>) = </sub>


3


b) tg( 3x +600<sub>) = </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>
H: Nêu một số dạng pt lượng giác


đơn giản đã học ? Nêu cách giải từng
dạng ?


GV đưa nội dung đề BT1 lên bảng.
-Cho 3 HS lên bảng giải câu a, b, c.
-GV kiểm tra, nhận xét.


Lưu ý: Trong pt không được sử dụng


đồng thời 2 đơn vị đo góc là độ và
rađian.


-Khi giải câu f, không được giản ước
cho cos4x ở 2 vế của pt vì cos4x chưa
khác 0 và làm như thế sẽ mất nghiệm.


HS nêu một số dạng pt đã
học.


-HS nêu cách giải từng dạng .
HS làm BT1.


-3 HS lên bảng giải.
-Các HS khác nhận xét.


-HS ghi nhớ.


c) sin6x +

<sub>√</sub>

<sub>3</sub>

cos6x = 2


d) 2sin2<sub>x – 5sinxcosx – 8cos</sub>2<sub>x = -2</sub>


d) sin2<sub>x - cosx + 1 = 0</sub>


e) 2sin2<sub>x – 5sinxcosx – 8cos</sub>2<sub>x = -2</sub>


f) sinx + sin3x = cosx + cos3x
f) cos2x + cos6x = sin8x


Hướng dẫn:



e/ Thay -2 = -2(sin2<sub>x + cos</sub>2<sub>x) đưa pt về pt</sub>


thuần nhất có vế phải bằng 0.
f/ pt tương đương :


2cos4xcos2x = 2sin4xcos4x
 2cos4x(cos2x – sin4x) = 0


os4

0


os2

sin 4



<i>c</i>

<i>x</i>



<i>c</i>

<i>x</i>

<i>x</i>





 






<b> h) sin3<sub>x – cos</sub>3<sub>x = 1 + sinxcosx </sub></b>


<b>Hoạt động 2:</b>


GV cho HS nhắc lại 2 quy tắc đếm cơ
bản.



-Cho HS nêu định nghĩa và viết cơng
thức tính số các hốn vị, chỉnh hợp, tổ
hợp.


GV đưa nội dung đề BT 2 lên bảng.
-GV cho 1 HS lên bảng giải câu a.
-GV kiểm tra, nhận xét.


GV phân tích hướng dẫn HS giải câu
b và câu c sau đó cho 2 HS lên bảng
giải.


GV kiểm tra, nhận xét.


Lưu ý: Có thể giải câu b cách khác
như sau:


-Tìm tất cả các số tự nhiên chẵn có 5
chữ số khác nhau.


-Tìm các số chẵn có 5 chữ số khác
nhau mà chư số đầu tiên bằng 0.
-Số các số cần tìm là hiệu của 2 loại
số trên.


-1 HS nhắc lại.


-HS nêu định nghĩa và viết
công thức tính.



HS xem nội dung đề BT2.
-1 HS lên bảng giải câu a.
Gọi số cần tìm có dạng


<i>abcde</i>

<sub>. Chữ số a có 6 cách</sub>


chọn, các chữ số cịn lại có 7
cách chọn. Vậy có tất cả 6.74


= 14 406


-HS giải câu b và câu c.
-2 HS lên bảng giải câu b và
câu c.


-Các HS khác nhận xét.


-HS thực hiện.


<b>Bài 2: </b>Từ các số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.


a/ Có thể lập được bao nhiêu số có 5 chữ
số ?


b/ Có thể lập được bao nhiêu số chẵn có 5
chữ số khác nhau.


c/ Có thể lập được bao nhiêu số có 4 chữ
số khác nhau và chia hết cho 5.



Hướng dẫn:


b/ Xét 2 trường hợp:
TH1: Số có dạng

<i>abcd</i>

0



Số a có 6 cách chọn; số b có 5cách chọn; số
c có 4 cách chọn; số d có 3 cách chọn. Vậy
theo quy tắc nhân có tất cả 6.5.4.3 = 360 số.
TH2: Số có dạng

<i>abcde</i>

( e ≠0)


Số e có 3 cách chọn ( 2; 4; 6); số a có 5 cách
chọn; số b có 5 cách chọn; số c có 4 cách
chọn; số d có 3 cách chọn.. Vậy có tất cả
5.5.4.3 = 300 số.


Vậy có tất cả 360 + 300 = 660 số.


c/ Xét 2 trường hợp số cuối bằng 0 và số
cuối bằng 5.


<b>Hoạt động 3:</b>


H: Nhắc lại định nghĩa cổ điển của
xác suất ?


H: Nêu các quy tắc tính xác suất ?
-GV chốt lại cơng thức, ghi bảng.
GV đưa nội dung đề BT3 lên bảng.
H: Không gian mẫu của phép thử là gì
?



H: Nêu cách giải bài toán trên ?
-GV chốt lại.


1 HS nhắc lại.


-HS nêu các quy tắc tính xác
suất.


-Các HS khác nhận xét.


HS giải bài tập.


HS trả lời:

<i>C</i>

123

220



<b>Bài 3: Một hộp có 5 viên bi màu đỏ và 7 </b>
viên bi màu trằng. Rút ngẫu nhiên 3 3 viên
bi. Tính xác suất để chọn được:


a/ 2 bi đỏ, 1 bi trắng.
b/ 3 viên bi cùng màu.
Giải:


Không gian mẫu là

<i>C</i>

123

220



a/ Gọi A là biến cố “chọn được 2 bi đỏ, 1 bi
trắng” .


Ta có P(A) =
2 1


5. 7 7
220 22
<i>C C</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Ghi bảng</b>


GV kiểm tra, nhận xét bài làm của
HS.


-Lưu ý HS có thể sử dụng định nghĩa
cổ điển của xác suất để giải bài tập
trên.


GV đưa nội dung đề BT4 lên bảng.
a/ Gọi Ai là biến cố “xạ thủ thứ i bắn
trúng mục tiêu” .


H: P(Ai) = ?


H: Gọi A là biến cố “Trong ba xạ thủ
bắn có đúng một xạ thủ bắn trúng
mục tiêu”. Hãy tính P(A) ?


- GV cho HS hoạt động nhóm làm
câu a.


Gợi ý: Trong 3 xạ thủ bắn có 1 xạ thủ
bắn trúng mục tiêu còn 2 xạ thủ kia


bắn trượt mục tiêu


Vậy xảy ra có khả năng nào về vị trí
của 3 cầu thủ ?


-GV kiểm tra, chốt lại bài giải.


HS nêu cách giải.


-2 HS lên bảng giải.
-Các HS khác nhận xét.
-HS tìm cách giải.


HS giải bài tập 4
HS: P(Ai) = 0,6


- HS hoạt động nhóm làm bài
tập.


-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét.


3 viên bi cùng màu”
B và C xung khắc.


P(B  C ) = P(B) + P(C) =
=


3 3



7 5

9



220 220

44



<i>C</i>

<i>C</i>





.


<b>Bài 4: Ba xạ thủ độc lập cùng bắn vào bia. </b>
Xác suất bắn trúng mục tiêu của mỗi xạ thủ
là 0,6.


a/ Tính xác suất để trong 3 xạ thủ bắn có
đúng một xạ thủ bắn trúng mục tiêu.


b/ Muốn mục tiêu bị phá hủy hồn tồn phải
có ít nhất hai xạ thủ bắn trúng mục tiêu.
Tính xác suất để mục tiêu bị phá hủy hoàn
toàn.


<i><b>Hướng dẫn:</b></i>


Gọi Ai là biến cố “xạ thủ thứ i bắn trúng
mục tiêu” . Ta có:


P(Ai) = 0.6, Ai độc lập, i =1,3


a/ Gọi A là biến cố “Trong ba xạ thủ bắn có


đúng một xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
Ta có P(A) = P(A1)P(

<i>A</i>

2)P(

<i>A</i>

3 ) + P(

<i>A</i>

1


)P(A2)P(

<i>A</i>

3 ) + P(

<i>A</i>

1)P(

<i>A</i>

2)P(A3) = 0,288


b/ Gọi B là biến cố “Mục tiêu bị phá hủy
hoàn toàn”


Tương tự câu a, Tính được P(B) = 0,648 .
<b>4. Củng cố và dặn dị: các kiến thức vừa ơn tập.</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×