Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

DE 8 THI HSG 1011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.31 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN VẬT LÝ


THỜI GIAN 150 phút
NGÀY THI


ĐỀ


<b>Bài 1:(3đ)</b>


Lúc 7h30 phút, hai xe ôtô chuyển động ngược chiều nhau từ hai địa điểm
AB cách nhau 150km. Hỏi sau bao lâu thì 2 xe gặp nhau? Gặp lúc mấy giờ ? Vị trí
gặp nhau ? Biết xe thứ nhất đi từ A→B với vận tốc 60km/h, xe thứ hai đi từ B→A
với vận tốc 40km/h.


<b>Bài 2: (4đ)</b>


Máy bay khi cất cánh phải chạy một đoạn dài trên đường bay để tăng tốc,
khi động năng của máy bay đủ lớn nó mới rời mặt đất, rồi lên cao dần. Trong q
trình lên cao này có sự cố biến đổi động năng thành thế năng không?


<b>Bài 3:(5đ)</b>


Một bếp điện có điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω. Nếu bếp điện chỉ dùng điện


trở R1 thì đun sơi ấm nước trong 10phút. Thời gian cần thiết để đun sôi ấm nước


trên khi:


a. Chỉ dùng R1



b. Dùng R1 nối tiếp R2 .


c. Dùng R1 song song R2.


<b>Bài 4: (5đ)</b>


Đặt vật AB cao 4 cm vng góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có
tiêu cự 24cm. Điểm A nằm trên trục chính:


a/ Hãy dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB khi đặt vật cách thấu kính một khoảng 48cm.</sub>


b/ Nêu tính chất của ảnh và so sánh độ lớn của ảnh với vật .


c/ Vận dụng tính chất hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và
chiều cao của ảnh A’<sub>B</sub>’<sub>.</sub>


<b>Bài 5: (3đ)</b>


Một điện trở làm bằng dây constantan, có điện trở suất 0,50.10-6<sub>Ωm và có</sub>


đường kính 0,5mm, quấn thành những vịng sát nhau trên một hình trụ cách điện có
đường kính 3cm. Hỏi phải quấn bao nhiêu vịng để có điện trở 10Ω




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2010 – 2011


MÔN VẬT LÝ


<b>Bài 1:(3đ)</b>


Thời gian để 2 xe gặp nhau <i>t</i>= <i>S</i>
<i>V</i><sub>1</sub>+<i>V</i><sub>2</sub>=


150


60+40=1,5(<i>h</i>)


Thời điểm hai xe gặp nhau: 7,5 + 1,5 = 9(h)


Vị trí hai xe găp nhau cách A là : <i>S</i>1=<i>V</i>1.t=60 . 1,5=90(km)


<b>Bài 2: (4đ)</b>


Máy bay lên cao là nhờ sức cản của khơng khí đã tạo được một lực nâng hai
cánh máy bay .Sức cản của khơng khí tăng theo vận tốc máy bay,do đó để cất cánh
phải chạy một đoạn dài trên đường băng,mới đạt được vận tốc tối thiểu để cất cánh
.Cất cánh rồi vẫn tiếp tục vẫn phải tăng tốc ,tức là tăng động năng ,để lên cao
hơn.Vậy trong quá trình lên cao động năng phải tăng dần ,chứ không chuyển thành
thế năng


<b>Bài 3:(5đ)</b>


Do không có sự mất nhiệt ra mơi trường nên nhiệt lượng cần để đun sôi
nước bằng nhiệt lượng của bếp toả ra.Từ đó:


a. Chỉ dùng dây R1 : <i>Q</i>=


<i>Ut</i><sub>1</sub>


<i>R</i>1


(1)


Chỉ dùng dây R2: <i>Q</i>=
<i>Ut</i><sub>2</sub>


<i>R</i>2


(2)


Từ (1) và (2) ta có: <i>t</i><sub>2</sub>=<i>R</i>2<i>t</i>1
<i>R</i>1


=6 .10


4 =15(phút)


b. Dùng R1 nối tiếp R2 ta có:


<i>Q</i>= <i>Ut</i>3


<i>R</i>1+<i>R</i>2
<i>⇒t</i><sub>3</sub>=<i>Q</i>(<i>R</i>1+<i>R</i>2)


<i>U</i> =


<i>Q</i>(4+6)


<i>U</i> =



10<i>Q</i>
<i>U</i> (3)


Thế (1) vào (3) ta có: <i>t</i><sub>3</sub>=10<i>Q</i>
<i>U</i> =


10<i>U</i>.<i>t</i><sub>1</sub>
<i>U</i>.<i>R</i>1


=10 . 10


4 =25(phút)


c. Dùng R1 song song R2 ta có:


<i>Q</i>=(<i>R</i>1+<i>R</i>2)<i>Ut</i>4
<i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub> =


(4+6)<i>U</i>.<i>t</i>4


4 . 6 =


10<i>U</i>.t4


24


<i>⇒t</i><sub>4</sub>=24<i>Q</i>
10<i>U</i> (4)



Thế (1) vào (4) ta có: <i>t</i><sub>4</sub>=24<i>U</i>.t1
10 UR1


=24<i>t</i>1
10<i>R</i>1


=24 . 10


10 . 4 =6(phút)


<b>Bài 4: (5đ)</b>


A


A/
B


O
I


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a) Vẽ hình


b) Ảnh này là ảnh thật, ngược chiều và lớn bằng vật (AB = A/<sub>B</sub>/<sub>)</sub>


c)


Xét hai tam giác đồng dạng <i>Δ</i>ABO và <i>ΔA</i>❑


<i>B</i>❑



<i>O</i> ta có:


AB
<i>A</i>❑<i><sub>B</sub></i>❑=


AO
<i>A</i>❑<i><sub>O</sub>⇒A</i>




<i>O</i>=AO .<i>A</i>


❑<i><sub>B</sub></i>❑


AB =AO=48(cm)
<i>A</i>❑<i><sub>B</sub></i>❑


=AB=4(cm)


<b>Bài 5: (3đ)</b>


Chiều dài của dây


0,5 .10<i>−</i>3¿2
¿
10 .3<i>,14</i>¿
<i>R</i>=<i>ρl</i>


<i>S⇒l</i>=
<i>R</i>.<i>S</i>



<i>ρ</i> =


<i>R</i>.<i>π</i>.<i>d</i>2
4 .<i>ρ</i> =¿


Chu vi một vòng quấn là: <i>l</i>❑


=<i>πd</i>❑=3<i>,14 .0,</i>03=0<i>,0942</i>(<i>m</i>)


Số vòng quấn là: <i>N</i>= <i>l</i>
<i>l</i>❑=


3<i>,</i>925


0<i>,</i>0942=41,67<i>≈</i>42(vòng)




</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×