Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.31 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ĐỀ LUYỆN KỸ NĂNG GIẢI
<i><b>CHUYÊN ĐỀ AXIT CĨ TÍNH OXI HĨA</b></i>
<i>GV BIÊN SOẠN: NGUYỄN QUỐC TUẤN – TRƯỜNG THPT HÀM NGHI</i>
<b>Bài 1</b>: Hòa tan hết 7,33 gam hh kim loại M hóa trị II và oxit của nó thu được 1 lít dd X có pH = 13.
a/ Tìm M?
b/ Tính thể thích dd chứa HCl và H2SO4 có pH = 0 cần thêm vào 0,1 lít dd X để thu được dd mới có pH = 1,699.
<b>Bài 2:</b> Cho 13,36 gam hh A gồm Cu, Fe3O4 vào dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V1 lít SO2 và dd B. Cho B pư với NaOH dư được kết tủa
C, nung kết tủa này đến khối lượng không đổi được 15,2 gam chất rắn D. Nếu cũng cho lượng A như trên vào 400 ml dd X chứa HNO3
và H2SO4 thấy có V2 lít NO duy nhất thốt ra và còn 0,64 gam kim loại chưa tan hết. Các pư xảy ra hồn tồn và các khí đo ở đktc.
1/ Tính V1, V2?
2/ Tính CM mỗi chất trong X biết dung dịch sau pư của A với X chỉ có 3 ion(khơng kể ion H<i>+<sub> và OH</sub>-<sub> do nước phân li ra)?</sub></i>
<b>Câu 3:</b> Thêm từ từ 17,85 ml dung dịch kẽm clorua 17% (d =1,12g/ml) vào 25 ml dung dịch kali cacbonat 3,0 mol/lít (d = 1,30 g/ml) tạo
ra kết tủa cacbonat bazơ. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa, tính nồng độ % các chất trong nước lọc.
<b>Câu 4:</b> Cho hỗn hợp gồm 25,6 gam Cu và 23,2 gam Fe3O4 tác dụng với 400 ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch A và chất rắn B. Cho dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư tách ra kết tủa D. Tính lượng kết tủa D.
<b>Câu 5:</b> Cho 2,16 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tan hết trong dung dịch axit HNO3 lỗng, đun nóng nhẹ tạo ra dung dịch A và 448 ml ( đo
ở 354,9 K và 988 mmHg) hỗn hợp khí B khơ gồm 2 khí khơng màu, khơng đổi màu trong khơng khí. Tỷ khối của B so với oxi bằng
0,716 lần tỷ khối của CO2 so với nitơ. Làm khan A một cách cẩn thẩn thu được chất rắn D, nung D đến khối lượng không đổi thu được
3,84 gam chất rắn E. Viết phương trình phản ứng, tính lượng chất D và % lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
<b>Câu 6:</b> Hỗn hợp chứa kẽm và kẽm oxit được hòa tan hết bằng dung dịch HNO3 rất lỗng nhận được dung dịch A và khơng có khí bay ra.
Cô cạn cẩn thận dung dịch A rồi nung khan ở 2100<sub>C đến khi khơng cịn thốt ra thì thu được 2,24 lít khí (đo ở 191,1 K và 7,1. 10</sub>4<sub> Pa) và</sub>
cịn lại 113,4 gam chất rắn khơ. Hãy xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu(1 Pa = 9,87.10-6<sub> atm).</sub>
<b>Câu 7:</b> Trộn CuO với một oxit kim loại đơn hóa trị II theo tỷ lệ mol 1:2 được hỗn hợp A. Dẫn một luồng khí H2 dư đi qua 3,6 gam A
nung nóng thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 60 ml dung dịch HNO3 nồng độ 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất(đktc) và
dung dịch chỉ chứa nitat kim loại. Xác định kim loại hóa trị II nói trên và tính V?
<b>Câu 8:</b> Cho V lít CO qua ống sứ đựng 5,8 gam oxit sắt nung đỏ một thời gian thu được hh khí A và chất rắn B. Cho B pư hết với HNO3
loãng thu được dd C và 0,784 lít NO. Cơ cạn C thu được 18,15 gam muối sắt (III) khan. Nếu hịa tan B bằng HCl dư thì thấy thốt ra
0,672 lít khí(các khí đo ở đktc)
1/ Tìm cơng thức của oxit sắt ?
<b>Câu 9:</b> X,Y là kim loại đơn hóa trị II và III. Hòa tan hết 14,0 gam hỗn hợp X, Y bằng axit HNO3 thốt ra 14,784 lít (27,30C và 1,1atm)
hỗn hợp 2 khí oxit có màu nâu và có tỷ khối so với He = 9,56 , dung dịch nhận được chỉ chứa nitrat kim loại. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim
loại trên cho tác dụng với axit HCl dư thì cũng thốt ra 14,784 lít khí (27,30C và 1atm) và cịn lại 3,2 gam chất rắn khơng tan. Xác định
X, Y và tính % lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
<b>Câu10:</b> Cho 45,24 gam một oxit sắt pư hết với 1,5 lít dd HNO3 lỗng thu được dd A và 0,896 lít hh khí B gồm NO và N2O. Biết tỉ khối
của B so với H2 là 17,625. Thêm vào A m gam Cu, sau pư thấy thoát ra 0,448 lít NO duy nhất và cịn lại 2,88 gam kim loại khơng tan.
Các khí đo ở đktc.
a/ Tìm cơng thức của oxit sắt?
b/ Tính m và nồng độ mol/l của dd HNO3 ban đầu?
c/ Sau khi lọc bỏ kim loại khơng tan rồi đem cơ cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
<b>Câu 11:</b> Cho 7 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 500 ml dung dịch AgNO3. Sau pư được dung dịch A’ và 21,8 gam chất rắn B. Thêm
NaOH dư vào A’ rồi nung kết tủa sinh ra trong không khí đến khối lượng khơng đổi được 7,6 gam chất rắn.
1/ Tính %m mỗi kim loại?
2/ Tính V dung dịch HNO3 2M min cần hoà tan hết 7 gam A biết tạo ra NO?
<b>Câu 12:</b> Một hỗn hợp rắn A gồm kim loại M và một oxit của kim loại đó. Người ta lấy ra 3 phần, mỗi phần có 59,08g A. Phần thứ nhất
hồ tan vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2. Phần thứ
hai hoà tan vào dung dịch của hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 thu được 4,48 lít khí NO. Phần thứ 3 đem nung nóng rồi cho tác dụng với khí H2
dư cho đến khi được một chất rắn duy nhất, hoà tan hết chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 17,92 lít khí NO thốt ra. Các thể tích đo
ở đktc. Hãy tính khối lượng nguyên tử, cho biết tên của kim loại M và công thức oxit trong hỗn hợp A.
<b>Câu 13:</b> Có 100 ml dd chứa H2SO4 0,8M và HCl 1,2M. Thêm vào đó 10 gam hh X gồm Fe, Mg, Zn. Sau pư lấy 50% hiđro cho qua ống
đựng a gam CuO nung nóng. Sau pư trong ống còn 14,08 gam hh chất rắn A. Cho A pư với AgNO3 thì sau pư thu được chất rắn B trong
đó có 25,23% Ag.
1/ Tính a?
2/ Tính V dd HNO3 2M cần hịa tan hết B?
<b>Câu 14:</b> 1/ Cho 5,8 gam FeCO3 pư vừa hết với dd HNO3 được hh khí CO2 + NO và dd A. Thêm HCl dư vào A được dd B. Hỏi B hòa tan
được tối đa bao nhiêu gam Cu?
2/ Cho 20 gam hh A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al pư với 60 ml dd NaOH 2M được 2,688 lít hiđro. Sau pư thêm tiếp 740 ml dd HCl 1M và
<b>Câu 15:</b> Cho oxit của kim loại R pư hết với H2SO4 đặc nóng được 2,24 lít SO2 ở đktc và 120 gam muối.
1/ Tìm CTPT của oxit đã cho?