Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

tiet 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.23 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần : 29 Ngày soạn : 01-04-2012</b>
<b>Tiết : 29</b> <b> Ngày dạy : 03-04-2012</b>
<b> </b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức: - Nhận biết dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí.</b>


- Biết các mơi trường mà dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt có thể truyền qua.
- Tìm ví dụ về bức xạ nhiệt.


<b>2. Kĩ năng: -Sử dụng được một số dụng cụ thí nghiệm đơn giản,lắp ráp thí nghiệm theo hình vẽ.</b>
<b>3. Thái độ: - Trung thực, hợp tác trong nhóm .</b>


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. GV: - Giá thí nghiệm, bình thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, bình thủy tinh màu đen, ống thủy</b>
tinh, thuốc tím .


<b>2. HS: - Xem trước bài ở nhà .</b>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp .</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : - So sánh tính dẫn nhiệt của các chất ?</b>
- Trả lời các bài tập 22.1, 22.2.


<b>3. </b>


<b> Tiến trình :</b>



<b>GV tổ chức các hoạt động</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới :</b>
- Lắp thí nghiệm hình 23.1 .


Nước dẫn nhiệt kém , nhưng
trong trường hợp này nước
truyền nhiệt đến sáp bằng
cách nào? Vào bài mới


- HS đề xuất phương án giải
quyết


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu về hiện tượng đối lưu :</b>
- Y/c làm việc theo nhóm ?


- Hướng dẫn các nhóm làm
thí nghiệm như hình 23.2
SGK ?


- Căn cứ vào kết quả thí
nghiệm y/c các em trả lời
C1 ; C2 ; C3 ?


- Mời đại diện nhóm trả lời
câu trả và nhóm khác nhận
xét ?


- GV nhận xét chung và cho
ghi vở ?



- Các nhóm làm thí nghiệm
như hình 23.2 SGK


- Trả lời C1 ; C2 ; C3
C1: Di chuyển thành dịng
C2:Lớp nước ở dưới nóng lên ,
nở ra trọng lượng riêng của nó
trở nên nhỏ hơn trọng lượng
của lớp nước lạnh ở trên .do
đó lớp nước nóng nổi lên trên ,
lớp nước lạnh chìm xuống dưới
tạo thành dịng đối lưu


C3:Nhờ nhiệt kế


<b>I.Đối lưu :</b>


<i><b>1.Thí nghiệm :</b></i>
<i><b>2.Trả lời câu hỏi :</b></i>


-C1: Nước màu di chuyển
thành dòng từ dưới lên trên
và từ trên xuống dưới tạo
thành dịng.


-C2: Lớp nước phía dưới bị
đun nóng nên trọng lượng
riêng của lớp nước này giảm,
nên nổi lên trên. Còn lớp


nước phía trên lạnh, trọng
lượng riêng nhỏ nên chìm

<b>Bài 23 :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

xuống dưới và bị đun nóng.
Q trình cứ như thế, nhiệt
được truyền trong cả khối
nước.


-C3: Nhiệt độ được chỉ bỡi
nhiệt kế.


<i><b>*Vậy: Sự truyền nhiệt thành</b></i>
<i><b>dòng chất lỏng, chất khí gọi là</b></i>
<i><b>sự đối lưu.</b></i>


<b>Hoạt động 3 : Trả lời câu hỏi vận dụng :</b>
- GV Làm thí nghiệm 23.3


SGK


- Y/c các nhóm quan sát thí
nghiệm ?


- Căn cứ vào kết quả thí
nghiệm y/c các nhóm hs thảo
luận nhóm tra lời C4; C5
;C6 ?


- GV : chốt lại nội dung trả


lời và cho hs ghi vở


- Quan sát thí nghiệm của GV
và hoạt động nhóm trả lời câu
hỏi


- C4:Giải thích tương tự như
C2:


- C5:Để phân biệt ở dưới nóng
lên trước đi lên ( vì trong lượng
giảm ) phần ở trên chưa đun
nóng đi


xuống tạo thành dịng đối lưu
- C6:Khơng vì trong chân
không và trong các chất rắn
không thể tạo thành dịng đối
lưu


<i><b>3.Vận dụng :</b></i>


-C5: Khi đun lớp chất lỏng
phía dưới sẽ nóng lên, trọng
lượng riêng giảm nên nó nổi
lên trên. Lớp chất lỏng phía
trên lạnh, trọng lượng riêng
lớn nên chìm xuống dưới tạo
thành dịng đối lưu.



-C6: Trong chân không và
chất rắn khơng có đối lưu vì
chúng khơng tạo ra dịng đối
lưu.


<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu về hiện tượng bức xạ nhiệt :</b>
- GV Làm thí nghiệm 23.4


SGK


- Y/c các nhóm quan sát thí
nghiệm ?


- Căn cứ vào kết quả thí
nghiệm y/c các nhóm hs thảo
luận nhóm trả lời C7; C8 ?
- GV : chốt lại nội dung trả
lời và cho hs ghi vở


GV Làm thí nghiệm 23.5
SGK ?


- Y/c các nhóm quan sát thí
nghiệm ?


- Căn cứ vào kết quả thí
nghiệm y/c các nhóm hs thảo
luận nhóm tra lời C9 ?


- GV : chốt lại nội dung trả


lời và cho hs ghi vở


- Quan sát thí nghiệm của GV
và trả lời câu hỏi SGK


- C7: Khơng khí trong bình đã
nóng lên và nở ra


- C8:Khơng khí trong bình đã
lạnh đi . Miếng gỗ đã ngăn
không cho nhiệt truyền từ đèn
sang bình . Điều này chứng tỏ
nhiệt đã truyền từ đèn sang
bình theo một đường thảng .
- C9 : khơng khí khơng dẫn
nhiệt vì khơng khí dẫn nhiệt
kém , cũng khơng phải là đối
lưu vì nhiệt được truyền theo
đường thẳng


*Bức xạ nhiệt là hiện tượng
truyền nhiệt bằng các tia đi
thẳng . Bức Xạ nhiệt có thể


<b>II.Bức xạ nhiệt :</b>


<i><b>1.Thí nghiệm :</b></i>
<i><b>2.Trả lời câu hỏi :</b></i>


-C7: Khơng khí trong bình


nóng lên, nở ra làm cho giọt
nước màu di chuyển ra bên
ngồi.


-C8: Khơng khí trong bình
lạnh đi, co lại làm giọt nước
màu trở lại vị trí ban đầu.
Miếng gỗ ngăn không cho
nhiệt truyền đến bình.


Chứng tỏ nhiệt truyền theo
đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



GV thông báo định nghĩa
bức xạ nhiệt và khả năng
hấp thu nhiệt


xẩy ra ở trong chân không dẫn nhiệt rất kém ).


<i><b>*Vậy: Sự truyền nhiệt bằng</b></i>
<i><b>các tia nhiệt truyền thẳng</b></i>
<i><b>gọi là bức xạ nhiệt.</b></i>


<b>Hoạt động 5 : Vận dụng:</b>
- Yêu cầu hs làm việc các


nhân trả lời phần vận dụng ?
- Lần lượt hướng dẫn hs làm


bài tập C10 ; C11; C12 phần
vận dụng ?


+ Gọi hs đọc đề bài


+ yêu cầu các em làm việc
cá nhân trả lời


+ Mời một vài hs khác nhân
xét nội dung trả lời cảu bạn
mình


- GV : Chốt lại và cho ghi vở
- Y/c HS đọc ghi nhớ ?


- Làm việc cá nhân trả lời bài
tập vận dụng


C10: Để tăng khảnăng hấp
thụ tia nhiệt


C11: Để giảm hấp thụ tia nhiệt
C12:


Chất Rắn Lỏng Khí Chân
không
Hình


thức
truyền


nhiệt
chủ
yếu


Dẫn
nhiệt


Đối
lưu


Đối
lưu


Bức xạ
nhiệt


- HS đọc ghi nhớ .


<b>III. Vận dụng :</b>


C10: Để tăng khả năng hấp
thụ tia nhiệt


C11: Để giảm hấp tụ tia
nhiệt


C12:


Chaát Rắn Lỏng Khí Chân
không


Hình


thức
truyền
nhiệt
chủ yếu


Dẫn
nhiệ
t


Đối lưu Đối


lưu Bức xạ nhiệt


<b>IV. Củng cố: - Cho HS đọc ghi nhớ SGK ?</b>


- Hệ thống hóa các nội dung bài học cho HS.
<b>V. H ướng dẫn về nhà :</b> - Về nhà đọc phần có thể em chưa biết .


- Về nhà xem lại các cách làm, làm các bài tập 15.3 trong SBT .
- Học ghi nhớ SGK . Chuẩn bị bài 16 SGK.


<b>VI. Rút kinh nghiệm :...</b>
………...…


<i><b>1. Giáo viên.</b></i>





<i><b>-2. Học sinh.</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b> <b>Kiến Thức</b>
<b>HĐ1.KT-TC.</b>


<i><b>1.KT.</b></i>




<i><b>-2.TC.</b></i>




<b>-HĐ2.Tìm hiểu hiện</b>
<b>tượng đối lưu.</b>


-Hướng dẫn HS làm thí
nghiệm 23.2


=>Rút ra kết luaän.


-Nhấn mạnh đối lưu
cũng xảy ra ngay trong
chất khí.


-Hướng dẫn HS tiến
hành thí nghiệm kiểm
chứng.



-Hướng dẫn HS thảo
luận và trả lời các câu
hỏi C5-C6.


<b>HĐ3.Tìm hiểu bức xạ</b>
<b>nhiệt.</b>


-Giới thiệu hiện tượng
truyền nhiệt từ mặt trời
qua khoảng khơng vũ trụ
đến trái đất.


-Làm thí nghieäm
23.4-23.5.


-Thảo luận và trả lời câu
hỏi C7-C9.


-Thông báo định nghóa


-Trả lời câu hỏi của giáo
viên.


-Chữa bài tập. Nhận xét
câu trả lời của bạn.
-Quan sát thí nghiệm và
đưa ra dự đốn.


-Lắp ráp thí nghiệm và


theo dõi hiện tượng.
-Rút ra kết luận về sự
đối lưu.


-Tjeo dõi thí nghiệm và
trả lời C4.


-Khi lớp khơng khí bị đốt
nóng trọng lượng riêng
sẽ nhẹ hơn khơng khí
lạnh nên nó được đẩy
lên trên và lớp khơng
khí lạnh chìm xuống
dưới. Tạo thành dịng.
-Theo dõi vấn đề.


-Mơ tả hiện tượng xảy
ra.


-Thảo luận nhóm hồn


<b>I.Đối lưu.</b>


<i><b>1.Thí nghiệm.</b></i>
<i><b>2.Trả lời câu hỏi.</b></i>


-C1: Nước màu di chuyển
thành dòng từ dưới lên
trên và từ trên xuống
dưới tạo thành dịng.


-C2: Lớp nước phía dưới
bị đun nóng nên trọng
lượng riêng của lớp nước
này giảm, nên nổi lên
trên. Cịn lớp nước phía
trên lạnh, trọng lượng
riêng nhỏ nên chìm
xuống dưới và bị đun
nóng. Q trình cứ như
thế, nhiệt được truyền
trong cả khối nước.
-C3: Nhiệt độ được chỉ
bỡi nhiệt kế.


<i>*Vậy: Sự truyền nhiệt</i>
<i>thành dòng chất lỏng,</i>
<i>chất khí gọi là sự đối</i>
<i>lưu.</i>


<i><b>3.Vận dụng.</b></i>


-C5: Khi đun lớp chất
lỏng phía dưới sẽ nóng
lên, trọng lượng riêng
giảm nên nó nổi lên
trên. Lớp chất lỏng phía
trên lạnh, trọng lượng
riêng lớn nên chìm
xuống dưới tạo thành
dòng đối lưu.



-C6: Trong chân không
và chất rắn khơng có đối
lưu vì chúng khơng tạo
ra dòng đối lưu.


<b>II.Bức xạ nhiệt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

bức xạ nhiệt.


<b>HĐ4.Vận dụng-củng</b>
<b>cố-hướng dẫn.</b>


<i><b>1.Vận dụng.</b></i>


-Hướng dẫn HS thảo
luận hồn thành C10-C12.


<i><b>2.Củng cố.</b></i>


-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em
chưa biết.


<i><b>3.Hướng dẫn.</b></i>


-Làm bài tập 23.1-23.7.
-Chuẩn bị cho bài kiểm
tra tiết tới.



thành C7-C9.
-Ghi vở.


-C10: Bình phủ mụi đen
để làm tăng khả năng
hấp thụ nhiệt.


-C11: Vào mùa hè thường
mặt áo trắng để giảm sự
hấp thụ nhiệt.


-C12: Hình thức dẫn nhiệt
chủ yếu của chất rắn là
dẫn nhiệt, của chất lỏng
và chất khí là đối lưu,
trong chân không là bức
xạ nhiệt.


<i><b>2.Trả lời câu hỏi.</b></i>


-C7: Khơng khí trong
bình nóng lên, nở ra làm
cho giọt nước màu di
chuyển ra bên ngồi.
-C8: Khơng khí trong
bình lạnh đi, co lại làm
giọt nước màu trở lại vị
trí ban đầu. Miếng gỗ
ngăn không cho nhiệt
truyền đến bình.



Chứng tỏ nhiệt truyền
theo đường thẳng.


-C9: Sự truyền nhiệt này
không phải là đối lưu ( vì
nó truyền theo đường
thẳng ). Khơng phải dẫn
nhiệt ( Khí dẫn nhiệt rất
kém ).


<i>*Vậy: Sự truyền nhiệt</i>
<i>bằng các tia nhiệt truyền</i>
<i>thẳng gọi là bức xạ</i>
<i>nhiệt.</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×