Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bai 1 Vi tri Chau A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1- Tiết 1</b>


<b>Tuần :1 </b> <b> PHẦN I</b>


<i><b>ND: .08.2012 </b></i> <b>THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)</b>
<b>XI: CHÂU Á</b>


<b>BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>1.MỤC TIÊU</b>


<b>1.1Kiến thức.</b>


- <sub>Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ</sub>


- <sub>Trình bày được đặc điểm hình dạng và kích thước lãnh thổ của châu Á</sub>
- <sub>Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á</sub>


<b>1.2 Kĩ năng.</b>


- <sub>Cũng cố và phát triển kĩ năng đọc, phân tích và so sánh các đối tượng trên lược đồ.</sub>
<b>1.3 Thái độ.</b>


- <sub>Gây hứng thú, say mê tìm hiểu thiên nhiên xung quanh và thế giới</sub>
<b>2.TRỌNG TÂM</b>


Địa hình, khống sản châu Á
<b>3.CHUẨN BỊ</b>


<b>3.1 GV: Lược đồ H 1.1, bản đồ tự nhiên châu Á</b>
<b>3.2 HS: Tập, viết, SGK, BTBĐ</b>



<b>4.TIẾN TRÌNH</b>


<b>4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện</b>
- <sub>Kiểm diện.</sub>


<b>4.2 Kiểm tra miệng</b>


- Khơng


<b>4.3 Bài mới</b>


<b>Hoạt động thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>LGT: Ở địa lí 7 các em đã tìm hiểu hết 5 châu </b>
<i>lục ( Fi,Mĩ,Au,Nam Cực, C. Đại Dương). Lên </i>
<i>lớp 8 các em sẽ tìm hiểu châu Á là châu lục cuối </i>
<i>cùng. Đây là châu lục có điều kiện tự nhiên đa </i>
<i>dạng, phức tạp nhất.</i>


<b>Hoạt động 2</b>


 Quan sát H1.1 các em cho biết,


châu Á có diện tích như thế nào
so với các châu lục khác? ( rộng
lớn nhất)


GV treo H1.1: CÁ là một bộ phận của lục địa


Á – Au. S phần đất liền rộng 41,5 triệu km2<sub> . Nếu</sub>


tính cả các đảo là 44,4 triệu. Chiếm 1/3S đất nổi
trên Trái Đất, gấp 1,5 lần Cfi ( 30 triệu), 4 lần
châu Au (10 triệu)


<b>1. Vị trí địa lí và kích thước của</b>
<b>châu lục</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Dựa H1.1 điểm cực B – N phần


đất liền châu Á nằm trên vĩ độ
nào? ( A: 770<sub>44’B, B:1</sub>0<sub>16’B)</sub>
 Em nhận xét vị trí châu Á ntn?


 Dựa H 1.1 xác định giới hạn các


điểm B – N – Đ – T ? ( HS dựa
hình trả lời)


 Châu Á tiếp giáp các đại dương


nào? ( TBD, ÂĐD, BBD). Em
hãy lên xác định trên bản đồ?


 Giáp với châu lục nào? ( châu


Âu , Fi)


Đối với châu Đại Dương , Châu Á chỉ tiếp cận


chứ không tiếp giáp. Phần tây đảo Niughinê
thuộc Inđonêsia, song đảo này thuộc phạm vi
châu Đại Dương.


 Xác định chiều dài B –N , chiều


rộng Đ – T của châu Á?
- <sub>Dài B –N : 8500 km</sub>


- <sub>Rộng Đ – T : 9200 km</sub>


Đây là châu lục rộng lớn nhất trên thế giới
<b>Hoạt động 3</b>


Treo bản đồ châu Á


 Quan sát H 1.2 kết hợp bản đồ xác


định các dảy núi: Hymalaya, Côn
Luân, Thiên Sơn, An Tai….? ( HS lên


nhất thế giới, diện tích 44,4
triệu km2


- <sub>Vị trí kéo dài từ vùng cực Bắc </sub>
đến vùng xích đạo


- <sub>Giới hạn</sub>


 Điểm cực Bắc:



770<sub>44’B ( ở mũi </sub>


Sêliuxkin)


 Điểm cực Nam:


10<sub>16’B ( ở mũi Piai </sub>


phía nam bán đảo
Malacka)


 Điểm cực Đơng:


1690<sub>40’T ( giáp eo </sub>


biển Bêrinh)


 Điểm cực Tây:


250<sub>03’Đ ( sát eo </sub>


Bơxfo)


<b>2. Đặc điểm địa hình và khống</b>
<b>sản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

xác định trên bản đồ)


 Xác định các cao nguyên Trung



Xibia, Tây Tạng, Arap, Iran…?
( HS tiếp tục xác định trên bản đồ)
Châu Á cũng là châu lục cao nhất trên thế
giới, độ cao tb 940m, địa hình núi cao ngun
chiếm ¾ diện tích.


<b>Thảo luận</b>


 <i>Dựa H 1.2 xác định các dãy núi sau đây </i>


<i>chạy theo hướng nào?</i>
Dãy núi hướng
- Uran B – N gần B –N
- Côn Luân Đ – T
- Đại Hưng An B – N


- Hymalaya Đ – T gần Đ – T
HS thảo luận 5’ GV KT kết quả


Chính vì các dãy núi có hướng này làm cho
địa hình bị chia cắt phức tạp.


 Xác định H 1.2 các đồng bằng Turan,


Lưỡng Hà, An –Hằng, Tây Xibia?
( HS lên xác định trên bản đồ).


 Các đồng bằng này tập trung ở đâu?



( Vùng trung tâm)


 Vậy địa hình châu Á mang đặc điểm


gì khác nữa?


Trên các dãy núi cao thường có băng hà bao
phủ quanh năm.


 Dựa H 1.2 tìm xem châu Á có những loại


khống sản nào? ( than, sắt, dầu
mỏ, khí đốt, Crơm…….)


 Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu


vực nào? ( Tây Nam Á, ĐNA…)


 Em hãy nhận xét về nguồn khống sản


châu Á?


- <sub>Trên lãnh thổ có nhiều hệ </sub>
thống núi, sơn nguyên cao đồ
sộ chạy theo hai hướng chính
B – N hoặc Đ – T


- <sub>Có nhiều đồng bằng rộng nằm </sub>
xen kẽ nhau, làm cho địa hình
bị chia cắt phức tạp



b/ Khoáng sản


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chính vì CA có nguồn dầu mỏ lớn mà Mĩ tìm
cách gây chiến tranh nhằm kiểm soát nguồn dầu
mỏ ( Iran, Irac….)


nhiều kim loại màu.


<b>4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố</b>


 Nhắc lại vĩ độ các điểm cực B – N?


- <sub>B: 77</sub>0<sub>44’ B</sub>


- <sub>N: 1</sub>0<sub>16’ B</sub>


h


 Địa hình châu Á mang đặc điểm gì nổi bật?


- <sub>Địa hình châu á bị chia cắt phức tạp</sub>


 Châu Á có nguồn khống sản quan trọng nào?


- Dầu mỏ, khí đốt, sắt….
<b>4.5 Hướng dẫn học sinh tự học</b>


 Đối với bài học ở tiết này:



- <sub>Học bài</sub>


- <sub>Làm BTBĐ bài số 1</sub>


 Đối với bài học ở tiết tiếp theo


- <sub>Trả lời: Châu Á có các kiểu khí hậu nào?</sub>
<b>5.RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×