Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.02 KB, 50 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1. Học sinh biết được
- HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học
tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
2. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một sớ tình h́ng để
xứng đáng là HS lớp 5).
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Bài hát : Em yêu trường em.
- Mi – crơ khơng dây để chơi trị chơi Phóng viên.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện kể về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Khởi động</b> : HS hát tập thể bài hát :
Em yêu trường em, nhạc và lời của
Hoàng Vân.
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu : HS thấy được vị thế mới của
HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS
lớp 5.
1. Yêu cầu HS quan sát từng tranh ảnh
- Tranh vẽ gì ?
- Em có suy nghĩ gì khi xem các tranh
ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác với HS các khối
lớp khác?
- Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng
đáng là HS lớp 5?
2. Giáo viên nhắc nhở các em.
3. Kết luận: Năm nay các em đã lên lớp
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* Quan sát tranh và thảo luận:</b>
- HS quan sát tranh và thảo luận.
- HS trả lời.
- Là HS lớn nhất trường nên phải gương
mẫu cho các em noi theo.
- Chúng em cần phải chăm học, tự giác
trong công việc và học tập.
5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy,
HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt
để cho các em HS khối khác học tập.
<b>* Hoạt động 2:</b>
Mục tiêu : Giúp HS xác định được những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
<b>Cách tiến hành :</b>
1. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1:
- Hãy quan sát và ghi vào dưới mỗi tranh
những việc mà các bạn HS lớp 5 trong
tranh đang thực hiện:
2. Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
3. GV cho HS trình bày trước lớp.
4. GV kết luận : Các điểm trong bài tập 1
là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà
chúng ta cần phải thực hiện. Bây giờ,
chúng ta hãy tự liên hệ xem đã làm được
những gì, cịn những gì cần phải cớ gắng
hơn?
<b>* Hoạt động 3 :</b>
Mục tiêu : Giúp HS tự nhận thức về bản
thân và có ý thức học tập, rèn luyện để
xứng đáng là HS lớp 5.
Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS tự liên hệ:
- GV cho HS nhận xét.
Kết luận : Các em cần cố gắng phát huy
những điểm mà mình đã thực hiện tớt và
khắc phục những thiếu sót để xứng đáng
là HS lớp 5.
<b>* Hoạt động 4 :</b>
Mục tiêu : Củng cố lại ND bài học
- GV gợi ý, hướng dẫn cho HS đặt những
<b>* Học sinh làm bài tập 1 SGK:</b>
- HS thảo luận
+ Tranh 1: Chào cờ
+ Tranh 2 : Duyệt nghi thức Đội
+ Tranh 3: Trong giờ học Nhạc
+ Tranh 4 : Nghe bạn kể chuyện.
- HS thảo luận theo nhóm đơi.
- HS trình bày trước lớp theo nhóm.
<b>* HS tự liên hệ - Làm bài tập 2</b>
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
của mình từ trước đến nay với những
nhiệm vụ của HS lớp 5.
+ Thảo luận theo nhóm đơi
+ HS tự liên hệ trước lớp
<b>* Chơi trị chơi Phóng viên</b>
- HS thay phiên nhau đóng vai PV.
+ Theo bạn, HS lớp 5 phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy thế nào khi là HS lớp 5?
+ Bạn đã thực hiện được những điểm nào
trong chương trình “Rèn luyện Đội viên”
+ Hãy nêu những điểm bạn thấy mình
- Giáo viên nhận xét , kết luận.
<b>* Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ</b>
<b>* Hoạt động tiếp nối:</b>
- Hướng dẫn tiến hành ở nhà :
1. Lập KH phấn đấu của bản thân trong
năm học này !
2. Sưu tầm các bài thơ, bài hát nói về HS
lớp 5 gương mẫu và nói về chủ đề
Trường em.
3. Vẽ tranh về chủ đề Trường em !
+ Bạn hãy hát một bài về trường.
<b>* HS đọc Ghi nhớ.</b>
1. Học sinh biết được
- HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học
tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
- Biết nhắc nhở các bạn cần có ý thức học tập, rèn luyện.
2. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một sớ tình h́ng để
xứng đáng là HS lớp 5)
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Bài hát : Em yêu trường em.
- Mi – crơ khơng dây để chới trị chơi Phóng viên.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện kể về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1 : </b>Hướng dần HS
Mục tiêu<b> : </b>Rèn luyện cho HS kỹ năng đặt
mục tiêu.
- Động viên HS có ý thức phấn đấu vươn
lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5
<b>Cách tiến hành :</b>
<b>- </b>GV mời vài HS trình bày trước lớp.
Kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5,
chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu,
rèn luyện 1 cách có kế hoạch.
<b>*Hoạt động 2 : </b>
Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập
theo các tấm gương tốt.
- GV giới thiệu những tấm gương đó.
Kết luận : Chúng ta cần học tập theo các
tấm gương tốt để tiến bộ.
<b>* Hoạt động 3: </b>
Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách
nhiệm đối với trường lớp.
<b>Cách tiến hành :</b>
* GV nhận xét, kết luận : Chúng ta rất
vui và tự hào khi là HS lớp 5, rất yêu quý
và tự hào về trường lớp của mình. Đồng
thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm
1. Từng HS trình bày kế hoạch cá nhân
của mình theo nhóm.
2. Nhóm trao đổi, góp ý kiến.
- HS cả lớp trao đổi, nhận xét.
* HS kể chuyện về các tấm gương HS lớp
5 gương mẫu.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu
trong lớp, trong trường.
- HS thảo luận.
<b>* </b>Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ
về chủ đề Trường em.
1. HS giới thiệu tranh vẽ của mình với cả
lớp.
2. HS múa, hát, đọc thơ về chủ đề
Trường em.
1 Học sinh biết được
<b>- </b>Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
2. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm
điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác)
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng cảm nhận lỗi
và sửa lỗi.
- Bài tập 1 viết lên bảng phụ.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Tìm hiểu chuyện của bạn
Đức.
Mục tiêu: HS thấy rõ diễn biến của sự
việc và tâm trạng của Đức, biết phân tích,
đưa ra quyết định đúng,
<b>* Kết luận</b>: Đức vơ ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức và Hợp biết. Nhưng
trong lịng Đức tự thấy phải có trách
nhiệm về hành động của mình và suy
nghĩ cách giải quyết phù hợp nhất.
* Cho HS đọc phần ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2 :</b>
Mục tiêu : HS xác định được những việc
làm nào là biểu hiện của người sớng có
trách nhiệm hoặc khơng có trách nhiệm.
- GV nêu u cầu của bài tập 1.
- GV mời đại diện nhóm lên trình bày
- GV kết luận.
<b>* Hoạt động 3 :</b>
Mục tiêu : HS biết tán thành những ý
kiến đúng.
- GV nêu các ý kiến.
<b>* Kết luận: </b>
- Ý kiến a, đ đúng.
- Ý kiến b, c, d không tán thành.
<b>* Hoạt động tiếp nối</b>.
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- HS đọc thầm câu chuyện
- 2 HS đọc to, cả lớp nghe.
* HS đọc phần ghi nhớ SGK.
* Học sinh làm bài tập 1:
1. GV chia lớp thành các nhóm nhỏ.
2. HS nhắc lại yêu cầu của bài tập 1.
- HS thảo luận nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV dặn HS tập đóng vai theo bài tập 3. - HS về nhà tập đóng vai theo nội dung
BT3.
<b>I – MỤC TIÊU:</b>
1 Học sinh biết được
<b>- </b>Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
- Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
2. các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm
điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho
người khác)
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Vài mẩu chuyện về những người có trách nhiệm trong cơng việc hoặc dũng cảm nhận lỗi
và sửa lỗi.
- Bài tập 1 viết lên bảng phụ.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1</b>: Xử lý tình huống
Mục tiêu : HS biết cách lựa chọn cách
giải quyết phù hợp trong mỗi tình h́ng.
- Cho HS hoạt động nhóm
- Cho HS trình bày kết quả.
<b>*Kết luận</b> : Mỗi tình h́ng đều có nhiều
cách giải qút. Người có trách nhệm cần
phải chọn cách giải quyết thể hiện rõ
trách nhiệm của mình và phù hợp với
hoàn cảnh.
<b>* Hoạt động 2 :</b>
Mục tiêu : HS tự liên hệ, kể về một việc
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* Bài tập 3 SGK
- HS làm bài tập 3.
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
làm của mình.
Gợi ý: Đã có lần nào em làm gì thiếu
- Em có việc làm gì chững tỏ mình có
trách nhiệm ?
+ Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó
em đã làm gì?
+ Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
<b>* Kết luận</b> : Khi giải quyết công việc hay
xử lý tình h́ng một cách có trách
nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản.
Ngược lại, khi làm một việc thiếu trách
nhiệm, dù ko ai biết nhưng tự chúng ta
cũng thấy áy náy trong lòng.
- Người có trách nhiệm là người trước
khi làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận
nhằm mục đích tớt đẹp và với cách thức
phù hợp. Khi làm hỏng việc hoặc có lỗi,
họ dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng
làm lại cho tốt.
- HS nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình
đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm
- HS trao đổi với bạn về câu chuyện của
mình.
+ HS trình bày câu chuyện của mình
+ Các bạn nhận xét.
* HS đọc lại phần ghi nhớ SGK.
I – MỤC TIÊU:
1 Học sinh cần biết được
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sớng có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sớng để
trở thành người có ích cho gia đình, XH.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sớng của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn.
2 Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sớng và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>- Một số mẩu chuyện về về những tấm gương vượt khó ở
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>1. Giới thiệu bài :</b>
<b>2, Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu thơng tin.
- Tổ chức cho cả lớp tìm hiểu thơng tin
về anh Trần Bảo Đồng.
Hỏi : Trần Bảo Đồng gặp khó khăn gì?
- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn
để vươn lên thế nào?
- Em học được điều gì từ tấm gương của
anh Trần Bảo Đồng?
<b>* Kết luận</b> : Dù rất khó khăn nhưng
Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp
lý, có phương pháp học tớt nên anh đã
vừa giúp đỡ gia đình lại vừa học giỏi.
<b>* Hoạt động 2</b>: Thế nào là cố gắng vượt
qua khó khăn ?
- GV chia nhóm .
- GV nêu 1 sớ tình h́ng để HS thảo
luận.
<b>* Kết luận: </b>Cho dù khó khăn đến đâu,
các em cũng phải cớ gắng vượt qua để
HTNV học tập của mình, ko bỏ học.
<b>* Hoạt động 3: </b>Chia nhóm
- Yêu cầu HS kể một sớ khó khăn của
bản thân em trong cuộc sớng.
- Cho HS làm bài tập 1, 2
- GV theo dõi, nhắc nhở.
<b>* Kết luận: </b>Các em đã phân biệt rõ đâu
là biểu hiện của người có ý chí. Những
biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc
nhỏ, việc lớn, trong cả học tập và đ. sống.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động tiếp nối:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 1 HS đọc to cho cả lớp nghe.
- Gia đình khó khăn, anh em đông, nhà
nghèo, mẹ ốm…
- Anh đã sử dụng thời gian hợp lý, có
phương pháp học tập tớt, suốt 12 năm là
HS giỏi, đỗ thủ khoa trường ĐHKHTN.
- Dù hồn cảnh có khó khăn, nhưng có
niềm tin, ý chí qút tâm thì sẽ vượt qua.
- Mỗi nhóm 4 HS.
+ HS thảo luận nhóm.
+ Đại diện nhóm trình bày.
+ Lớp nhận xét.
- HS hoạt động theo nhóm, tự liên hệ bản
thân.
- Học sinh kể.
- HS khác NX và đưa ra cách giải quyết.
- HS làm bài.
I – MỤC TIÊU:
1 Học sinh cần biết được
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sớng có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sớng để
trở thành người có ích cho gia đình, XH.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sớng của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn.
2 Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sớng và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>- Một số mẩu chuyện về về những tấm gương vượt khó ở
địa phương và chuyện Nguyễn Ngọc Ký, Nguyễn Đức Trung.
<b>* Hoạt động 1 : </b>Gương sáng noi theo
- Yêu cầu HS kể về một sớ tấm gương
vượt khó trong cuộc sớng và học tập ở
xung quanh hoặc HS biết qua báo chí,
đài.
+ Khi gặp khó khăn trong học tập, các
bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong cuộc sớng và
học tập?
+ Vượt khó trong cuộc sớng và học tập sẽ
giúp ta điều gì?
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* </b>Hoạt động cả lớp
<b>- </b>HS kể cho cả lớp cùng nghe<b>.</b>
<b>+ </b>Các bạn đã khắc phục khó khăn của
mình, khơng ngừng học tập vươn lên.
<b>+ </b>Là biết cách khắc phục khó khăn, tiếp
tục phấn đấu và học tập, ko chịu lùi bước
để đạt được kết quả tốt.
- Kể cho HS nghe câu chuyện về một tấm
gương vượt khó.
<b>* Kết luận : </b>Các bạn đã biết khắc phục
những khó khăn của mình và ko ngừng
vươn lên. Cơ mong rằng đó là những tấm
gương sáng để các em noi theo.
<b>* Hoạt động 2:</b>
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm đưa ra những thuận
lợi và khó khăn của mình.
- Cho HS hoạt động cả lớp.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
+ Lớp trao đổi, bổ sung thêm những việc
có thể giúp đỡ được cho bạn.
+ GV nhận xét, kết luận.
<b>* Hoạt động 3</b>: Cho HS chơi trò chơi
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ GV đưa ra câu tình h́ng.
+ Y/c HS giải thích các trường hợp sai.
+ GV nhận xét và kết luận.
<b>* Hoạt động tiếp nối:</b> Củng cố và nhận
xét giờ học. Trong CS, ai cũng có thể gặp
khó khăn. Khi gặp khó khăn, cần giữ
vững niềm tin và vượt qua khó khăn.
Nhiệm vụ chính của các em là phải học
thật tớt. Cơ mong các em vượt qua những
khó khăn để học tập tốt hơn.
- HS nghe và nhận xét.
* Lá lành đùm lá rách.
- HS liệt kê những việc làm có thể giúp
bạn có hồn cảnh khó khăn.
- HS thực hiện.
- HS lên trình bày trước lớp.
* Trò chơi đúng, sai.
- HS nhận các thẻ giấy xanh, đỏ.
- HS giơ thẻ xanh (đúng), thẻ đỏ (sai).
- HS giải thích.
I – MỤC TIÊU:
1 Học sinh cần biết được
- Biết được một sớ biểu hiện cơ bản của người sớng có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sớng.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sớng để
trở thành người có ích cho gia đình, XH.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi
thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sớng).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>- Một số mẩu chuyện về về những tấm gương vượt khó ở
địa phương
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu
hiện của lòng biết ơn Tổ tiên.
<b>- </b>Trong bức tranh có những ai?
<b>- </b>Bớ và Việt đang làm gì?
<b>- </b>Nhân ngày Tết Cổ truyền, bớ của Việt
đã làm gì để nhắc tỏ lịng biết ơn Tổ tiên?
<b>- </b>Vì sao Việt muốn lau dọn Ban thờ giúp
mẹ?
- Qua câu chuyện trên, các em có suy
- Cho HS lên phát biểu.
Cho HS nhận xét.
* GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
<b>* Hoạt động 2:</b> Thế nào là chưa biết ơn
Tổ tiên?
- Cho HS hoạt động nhóm theo phiếu học
tập.
- Gọi các nhóm trình bày.
- Cho HS nhận xét.
* Kết luận: Chúng ta cần nhớ ơn và thể
hiện lòng biết ơn Tổ tiên, ông bà bằng
những việc làm thiết thực cụ thể phù hợp
khả năng của các em.
<b>* Hoạt động 3: </b>
- Cho HS hoạt động theo cặp
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* HS tìm hiểu truyện Thăm mộ.
- HS hoạt động nhóm.
Bức tranh vẽ bạn Việt và bố của bạn Việt
- Họ đang chắp tay khấn trước mộ Tổ
tiên, ông bà.
- Vì Việt ḿn thể hiện lịng biết ơn của
mình đới với Tổ tiên.
- Em thấy mỗi chúng ta cần phải có trách
nhiệm giữ gìn, tỏ lòng biết ơn với Tổ
tiên, ông bà, phát huy những truyền thớng
tớt đẹp.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
* HS đọc ghi nhớ.
- HS thảo luận.
* Tìm những việc làm thể hiện lịng nhớ
ơn Tổ tiên.
- Đại diện nhóm trình bày
- Những việc làm biểu hiện lòng biết ơn
Tổ tiên là các ý : b,d,e,k,l.
* Liên hệ bản thân
- Cho HS thảo luận.
- Gọi từng nhóm đọc kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
* Hoạt động 4: HDHS thực hành.
- Yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ.
- Sưu tầm các bài báo, tranh ảnh về ngày
Giỗ Tổ Hùng Vương.
- Tìm đọc câu chuyện: Bánh Chưng,
Bánh giầy, Sơn tinh, Thủy Tinh, Mai An
Tiêm…
- Tìm hiểu các truyền thớng tớt đẹp của
gia đình và dịng họ của mình.
- HS thảo luận, đưa ra những việc mình
đã làm, sẽ làm để tỏ lòng nhớ ơn Tổ tiên.
- HS thảo luận và trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
I- MỤC TIÊU:
1 Học sinh cần biết được
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sớng có ý chí.
- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sớng.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sớng để
trở thành người có ích cho gia đình, XH.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch
vượt khó khăn.
2 các kĩ năng sớng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu
ý chí trong học tập và trong cuộc sớng).
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
- Trình bày suy nghĩ ý tưởng
II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- Các tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên giới thiệu
các tranh ảnh, thơng tin các em đã tìm hiểu
được.
- Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức vào
ngày nào?
- Đền thờ Hùng Vương ở đâu?
- Các Vua Hùng đã có cơng lao gì đới với đất
nước ta?
- Giáo viên khen ngợi các nhóm.
<b>* Cho HS hoạt động cả lớp.</b>
- Sau khi xem tranh và giới thiệu về các
thông tin của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương, em
có những cảm nghĩ gì?
- Việc nhân dân ta tiến hành Giỗ Tổ Hùng
Vương vào ngày 10 tháng 3 (Âm lịch ) hàng
năm đã thể hiện điều gì?
* GV nhận xét, kết luận: Chúng ta phải nhớ
đến ngày Giỗ Tổ Hùng Vương vì Vua Hùng
đã có cơng dựng nước.
<b>* Hoạt động 2:</b>
- Tổ chức hoạt động theo nhóm.
- Y/c mỗi nhóm chọn một câu chuyện về
truyền thống, phong tục người Việt Nam.
- Các nhóm khác chấm điểm.
- Tại sao em chọn câu chuyện này?
*Kết luận: Mỗi câu chuyện đều có gắn liền
với đời sớng văn hóa và Chính trị của VN,
thời các Vua Hùng.
<b>* Hoạt động 3:</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp
- Cho vài HS kể về truyền thớng tớt đẹp của
gia đình và dịng họ mình.
- GV chúc mừng HS sớng trong gia đình có
truyền thớng tớt đẹp.
- Em có tự hào về truyền thớng đó ko, vì sao?
- Em cần làm gì để xứng đáng với truyền
thớng tớt đẹp đó?
- Em hãy đọc một câu ca dao, tục ngữ nói về
chủ đề Biết ơn Tổ tiên.
- GV mời HS nhận xét câu trả lời.
<b>* Củng cố - dặn dị:</b>
* HS tìm hiểu ngày Giỗ Tổ Hùng
Vương.
- HS thực hiện theo nhóm, treo tranh
ảnh, các bài báo mình sưu tầm được.
- Giỗ Tổ Hùng Vương được tổ chức
vào ngày 10 tháng 3 âm lịch.
- Đền thờ Hùng Vương ở Phú Thọ.
- Các Vua Hùng đã có cơng lao dựng
nước.
- HS trả lời.
-Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ
nguồn”, “Ăn quả nhớ người trồng cây”.
* HS thi kể chuyện.
- Các nhóm thảo luận, chọn truyện kể.
- HS đại diện các nhóm lên kể.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
* HS hiểu được Truyền thống tốt đẹp
- HS thảo luận cặp đơi, kể cho bạn nghe
về truyền thớng tớt đẹp của gia đình và
dịng họ mình.
- Nhớ ơn Tổ tiên là một truyền thống cao đẹp
của dan tộc VN ta. Nhớ ơn Tổ tiên, phát huy
những truyền thống tốt đẹp của dịng họ, Tổ
tiên gips con người sớng đẹp hơn, tốt hơn.
Cô mong các em luôn tự hào và cố gắng phát
huy truyền thớng tớt đẹp của gia đình mình.
- Tuyên dương những HS tích cực tham gia
XD bài, nhắc nhở các em cịn chưa cớ gắng.
- HS nhận xét, bổ sung.
1 Học sinh cần biết được
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó
khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tớt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày. Biết được ý nghĩa của tình bạn.
2 các kĩ năng sớng cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi
ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình h́ng có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
<b>III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Cho cả lớp hát.
- Bài hát nói lên điều gì?
- Lớp chúng ta có vui như vậy khơng?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng
ta ko có bạn bè?
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn ko? Em
biết điều đó từ đâu?
* Kết luận: Ai cũng có bạn bè, trẻ em
cũng cần có bạn bè và có quyền được tự
do kết giao bạn bè.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* Thảo luận cả lớp
- HS hát bài Lớp chúng ta đồn kết.
- Bài hát nói lên sự đồn kết.
- Lớp chúng ta rất vui.
* Hoạt động 2:
Mục tiêu : HS hiểu được bạn bè cần phải
đoàn kết giúp đỡ nhau những lúc khó
khăn hoạn nạn.
- Cho hai HS đọc câu chuyện.
+ Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp
chuyện gì?
+ Chuyện gì đã xảy ra sau đó?
+ Hành động bỏ bạn để chạy thoát thân
của nhân vật trong truyện cho ta thấy
nhân vật đó là người bạn như thế nào?
<b>* Kết luận</b>: Bạn bè cần phải biết đoàn
kết thương yêu giúp đỡ lẫn nhau nhất là
lúc khó khăn hoạn nạn.
<b>* Hoạt động 3: </b>
- Cho HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Tình h́ng a: Chúc mừng bạn
+ Tình h́ng b: An ủi, động viên giúp đỡ
bạn.
c. Bênh vực bạn hoặc nhờ người lớn bênh
vực.
d. Khuyên ngăn bạn ko nên sa vào những
việc làm ko tốt.
<b>* Hoạt động 4</b>: Củng cố
1. Yêu cầu mỗi HS nêu một biểu hiện của
tình bạn đẹp.
2. Kết luận: Các biểu hiện của tình bạn
đẹp là : Tơn trọng, chân thành, biết quan
tâm, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ, biết chia
sẻ vui buồn cùng nhau.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động tiếp nối: </b>
- Sưu tầm truyện, ca dao, tục ngữ, bài
thơ, bài hát.
- Đối xử tốt với bạn bè xung quanh.
* HS tìm hiểu câu chuyện Đơi bạn.
- HS đọc câu chuyện Đôi bạn.
- Khi đi vào rừng, hai người bạn đã gặp
một con gấu.
- Khi thấy gấu, một người bạn đã bỏ chạy
và leo tót lên cây ẩn nấp để mặc người
bạn cịn lại dưới mặt đất.
+ Đó là người bạn ko tớt, ko có tinh thần
đồn kết, một người bạn ko biết giúp đỡ
bạn khi gặp khó khăn.
- HS thảo luận những câu hỏi tiếp theo.
* HS làm bài tập 2:
- HS làm bài.
- HS trình bày cách ứng xử trong mỗi
tình h́ng và giải thích lý do.
1 Học sinh cần biết được
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó
khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tớt với bạn bè trong cuộc sớng hàng ngày. Biết được ý nghĩa của tình bạn.
2 các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi
ứng xử không phù hợp với bạn bè).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình h́ng có liên quan tới bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi và trong cuộc sống.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông chia sẻ với bạn bè.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Bài hát : Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời : Mộng Lân.
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1 : </b>Đóng vai bài tập 1:
<b>- </b>Giáo viên chia nhóm, giao nhiệm vụ cho
các nhóm thảo luận.
- Cho lớp thảo luận.
+ Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn
+ Em nghĩ gì về cách ứng xử trong khi đóng
vai của các nhóm?
*Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy
bạn làm điều sai trái để giúp các bạn tiến bộ.
Như thế mới là người bạn tốt.
<b>* Hoạt động 2</b>: Tự liên hệ
- Yêu cầu HS tự liên hệ :
* GV khen và kết luận: Tình bạn đẹp khơng
phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta
cần phải cố gắng vun đắp và giữ gìn.
<b>*Hoạt động 3</b>: HS hát và kể chuyện , đọc
thơ, tục ngữ, ca dao về chủ đề tình bạn.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>- </b>Các nhóm thảo luận để đóng vai.
- Các nhóm lên đóng vai.
<b>- </b>HS trả lời?
<b>- </b>HS làm việc cá nhân.
<b>- </b>HS trao đổi trong nhóm.
<b>-</b> Trình bày trước lớp.
<b>- </b>HS trình bày
- Cho HS xung phong kể trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
<b>* Hoạt động nối tiếp.</b>
- Dặn HS chuẩn bị bài sau : Kính già u trẻ.
1 Học sinh cần biết được
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, u
thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
2 các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử
- Kĩ năng ra qút định phù hợp trong các tình h́ng có liên quan tới người già, trẻ em.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường, người xã hội.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>-</b> Phiếu học tập, bảng phụ.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>*Hoạt động 1:</b>
- Gọi 1 HS đọc truyện.
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi.
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp bà
cụ và em nhỏ?
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>* </b>Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa
<b>- </b>HS đóng vai theo ND truyện<b>.</b>
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các
bạn trong truyện?
* Kết luận: Cần tôn trọng người già, em
nhỏ và giúp đỡ em nhỏ, cụ già bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
* Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2:</b> Cho HS làm bài tập 1 SGK
* GV giao nhiệm vụ:
- Cho HS đọc và tìm những ý đúng.
- Gọi HS nêu ý kiến
- GV kết luận: Hành động và việc làm theo
ý a,b,c đúng, ý d là hành động sai.
<b>* Hoạt động tiếp nối.</b>
- Tìm hiểu các phong tục tập quán thể hiện
tình cảm Kính già, u trẻ.
bạn Sâm dắt em nhỏ cho bà cụ, bạn
Hương nhắc bà đi lên cỏ để khỏi ngã.
- Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã
biết giúp đỡ người già và em nhỏ.
- Các bạn đã làm một việc tốt. Các bạn
đã thực hiện truyền thớng tớt đẹp của
dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ. Các
- HS đọc ghi nhớ.
- HS làm bài tập 1: Đọc Y/c bài tập
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
1 Học sinh cần biết được
- Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, u
thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
2 các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử
không phù hợp với người già và trẻ em).
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình h́ng có liên quan tới người già, trẻ em.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>-</b> Phiếu học tập, bảng phụ.
<b>- II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Cho HS hoạt động nhóm,
thảo luận để tìm cách giải qút các tình
h́ng, sau đó sắm vai thể hiện tình
h́ng.
1. Trên đường đi học, thấy một em bé bị
lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì?
2. Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang
đánh nhau để tranh giành một quả bóng.
3. Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì
có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu
là Lan, em sẽ làm gì?
- GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
+ GV gọi nhóm lên sắm vai xử lý tình
h́ng của nhóm mình.
+ GV yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: Khi gặp người
già, các em cần nói năng, chào hỏi lễ
phép, khi gặp em nhỏ chúng ta phải
nhường nhịn, giúp đỡ.
<b>* Hoạt động 2</b>: Giao nhiệm vụ cho HS
- HS thảo luận và tìm ra ngày dành riêng
cho trẻ em và ngày dành riêng cho người
cao tuổi.
- Tổ chức nào dành riêng cho trẻ em, tổ
chức nào dành riêng cho người cao tuổi?
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* HS thảo luận nhóm tìm cách ứng xử,
sau đó chọn vai đóng vai.
1. Em dừng lại, dỗ em bé và hỏi tên, địa
chỉ. Sau đó, em có thể dẫn em bé đến đồn
cơng an gần nhất để nhờ tìm gia đình của
bé. Nếu nhà em ở gần, em sẽ dẫn em bé
về nhà, nhờ bố mẹ em giúp đỡ.
2. Em sẽ can để 2 em ko đánh nhau nữa.
Sau đó, em sẽ hướng dẫn các em cùng
chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau
chơi.
3. Em sẽ ngừng nhảy dây và hỏi lại cụ
xem cụ cần hỏi thăm nhà ai. Nếu biết
đường em sẽ hướng dẫn đường đi cho cụ.
Nếu không biết, em sẽ lễ phép “ Bà ơi,
cháu cũng ko biết a” hoặc “Bà thử hỏi
- HS thực hiện:
+ HS tiến hành sắm vai xử lý tình h́ng.
+ HS nhận xét.
- HS làm việc theo nhóm : Bài 3, 4
- Ngày dành cho trẻ em là ngày 1/6.
- Ngày dành riêng cho người cao tuổi là
ngày 01/10 hàng năm.
- Tổ chức xã hội dành riêng cho trẻ em là
Đội Thiếu niên tiền phong HCM và Sao
nhi đồng.
<b>* Hoạt động 3: </b>
<b>- </b>Giao nhiệm vụ cho từng nhóm
* GV nhận xét, kết luận:
- Ở nước ta, người già luôn được chào
hỏi, được mời ngồi ở chỗ trang trọng.
- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc,
thăm hỏi tặng q cho ơng bà, bớ mẹ.
- Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
- Trẻ em thường được mừng tuổi, tặng
* Củng cố : Cho HS liên hệ thực tế.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
* Truyền thớng tớt đẹp: Kính già, yêu trẻ.
- HS tìm các phong tục tập quán tớt đẹp
thể hiện tình cảm kính già, u trẻ của
dân tộc VN.
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- Nhận xét bổ sung.
* HS tự liên hệ phong tục đó của gia đình
mình.
1 Học sinh cần biết được
- Nêu được vai trị của phụ nữ trong gia đình và ngoài XH.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử, biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái
và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc , giúp đỡ chị em gái , bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng
ngày .
2 các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng
xử không phù hợp với phụ nữ
- Kĩ năng ra qút định phù hợp trong các tình h́ng có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ
nữ khác ngoài xã hội.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Thẻ màu, bảng phụ.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu: HS biết đóng góp của người
phụ nữ VN trong gia đình và xã hội.
- Chia HS thành các nhóm.
- Cho HS lần lượt giới thiệu về những
bức ảnh mà em quan sát được.
* Kết luận: Bà Nguyễn Thị Định,
- Hỏi: Em hãy kể các công việc của
người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội
mà em biết?
- GV nhận xét.
* Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2</b>: Cho HS làm bài tập.
Mục tiêu : HS biết những đóng góp của
sự tơn trọng phụ nữ, sự đới xử bình đẳng
giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV kết luận: Các việc biểu hiện sự tôn
trọng phụ nữ là a và b, việc làm biểu hiện
thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c và d.
<b>* Hoạt động 3</b>: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: HS biết cách đánh giá và bày
tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tơn
trọng phụ nữ, biết cách giải thích lý do vì
sao tán thành hoặc ko tán thành ý kiến đó.
- Yêu cầu HS giải thích rõ lý do.
* Kết luận: Tán thành ý kiến a,d.
- Ko tán thành ý kiến b,c,đ vì các ý kiến
này thể hiện sự thiếu tơn trọng phụ nữ.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
* HS tìm hiểu thơng tin:
- HS thảo luận theo nhóm, quan sát giới
thiệu nội dung bức ảnh SGK.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận và kể.
- HS lên trình bày ý kiến.
- Cả lớp bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ.
* HS làm bài tập 1 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- HS lên trình bày: Ý a, b đúng.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2, lần lượt nêu ý
kiến, bày tỏ thái độ theo quy ước.
<b>* Hoạt động tiếp nối:</b>
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một
người phụ nữ mà em kính trọng, u mến
(có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc
một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội.)
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi
người phụ nữ nói chung và người phụ nữ
VN nói riêng.
1 Học sinh cần biết được
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngồi XH.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử, biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái
và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
- Biết vì sao phải tơn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc , giúp đỡ chị em gái , bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng
ngày .
2 các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng
xử không phù hợp với phụ nữ
- Kĩ năng ra qút định phù hợp trong các tình h́ng có liên quan tới phụ nữ.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà mẹ, chị em gái,cô giáo, các bạn gái và những người phụ
nữ khác ngoài xã hội.
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ VN.
- Thẻ màu, bảng phụ.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu: Hình thành kỹ năng xử lý tình
h́ng.
* Chia nhóm :
* Kết luận: Chọn trưởng nhóm phụ trách
Sao cần phải xem xét khả năng tổ chức
công việc và khả năng hợp tác với các
- Nếu Tiến có khả năng thì có thể chọn
bạn, ko nên chọn Tiến chỉ vì bạn là con trai.
- Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến
của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các
bạn nữ phát biểu.
* Hoạt động 2:
Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức
xã hội dành riêng cho phụ nữ đó là biểu
hiện của sự tôn trọng phụ nữ và bình
đẳng giới trong xã hội.
* GV kết luận:
+ Ngày 08.3 là ngày QTPN.
+ Ngày 20.10 là ngày PNVN.
+ Hội PN, câu lạc bộ các nữ doanh nhân
là tổ chức XH dành riêng cho PN.
<b>* Hoạt động 3</b>: Ca ngợi người PNVN.
Mục tiêu: Củng cố bài học.
- GV nhận xét, kết luận.
<b>- </b>HS làm bài tập 3 - Xử lý tình h́ng.
- HS thảo luận các tình h́ng trong bài
tập 3 và trình bày quan điểm của mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Làm bài tập 4 SGK.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- HS hát, đọc thơ, kể chuyện về người
phụ nữ mà em yêu mến.
1 Học sinh cần biết được
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong htập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công
việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có thái độ mong ḿn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Khơng đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc
chung của lớp , của trường<b> . </b>
2 các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người
khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần
hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình
h́ng).
3. Tích hợp bảo vệ môi trường
- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để BVMT gia đình, lớp học và địa phương
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Thẻ màu, bảng phụ.
<b> II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ
thể của việc hợp tác với những người
xung quanh.
- Cho HS quan sát tranh.
* GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết
cùng nhau làm công việc chung: Người
thì giữ cây, người thì lấp đất, người rào
cây…Để trồng được cây ngay ngắn thẳng
hàng, cần phải biết phối hợp với nhau, đó
là biểu hiện của việc hợp tác với những
người xung quanh.
<b>* Hoạt động 2</b>:
Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc
làm thể hiện sự hợp tác với những người
xung quanh.
- Cho HS thảo luận để làm bài tập 1.
* Kết luận: Để hợp tác với những người
xung quanh, các em phải biết phân công
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>- </b>HS tìm hiểu tranh T/h́ng (trg 25 SGK)
- Các nhóm quan sát.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
- HS làm bài tập 1.
- HS thảo luận
nhiệm vụ cho nhau, bàn bạc công việc với
nhau, hỗ trợ phối hợp với nhau trong công
việc chung.
* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu: HS biết phân biệt những ý kiến
đúng sai liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
- GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- Mời HS giải thích lý do.
* Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động tiếp nối.
- HS thực hành theo n/dung SGK trang 27
- HS giơ thẻ tán thành hay không tán thành.
+ Ý a,d tán thành
+ Ý b,c không tán thành.
- HS đọc ghi nhớ.
1 Học sinh cần biết được
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong htập, làm việc và vui chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công
việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong ḿn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
- Khơng đồng tình với những thái độ , hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công việc
chung của lớp , của trường<b> . </b>
2 các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người
khác.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết hê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần
hợp tác).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình
h́ng)
- Biết hợp tác với bạn bae và mọi người để BVMT gia đình, gia đình, lớp học và địa
phương
4 Tích hợp SDNLTK & HQ
- Hiểu thế nào là tiết kiệm năng lượng khi hoiwpj tác với mọi nguwoif xung quanh trong
việc thực hiện tiết kiệm năng lượng
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>-</b> Thẻ màu, bảng phụ.
<b>- II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu: HS biết nhận xét một số hành
vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác
với những người xung quanh.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3
* Kết luận : Việc làm của các bạn Tâm,
Nga, Hoan trong tình h́ng (a) là đúng.
- Việc làm của bạn Long trong tình
h́ng (b) là chưa đúng.
<b>* Hoạt động 2</b>: Xử lý tình h́ng.
Mục tiêu: HS biết xử lý một sớ tình
h́ng liên quan đến việc hợp tác với
những người xung quanh.
* Chia nhóm :
* Kết luận : Trong khi thực hiện công
việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho
từng người phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
- Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc
mang những đồ dùng cá nhân nào, tham
gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
<b>* Hoạt động 3 : </b>
Mục tiêu : HS biết xây dựng kế hoạch
hợp tác với những người xung quanh
trong các cơng việc hàng ngày.
- GV cho HS trình bày dự kiến sẽ hợp tác
với những người xung quanh trong một
số cơng việc, các bạn khác có thể góp ý
cho bạn.
- GV nhận xét.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
- HS thảo luận bài tập 3.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- Làm bài tập 5 :
- kết luận:- Hợp tác với mọi người xunh
quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết
kiệm hiệu quả, năng lượng
- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên
truyền việc sử dụng tiết kiệm hiệu quả
năng lượng ở nhà trường , lớp và ở cộng
đồng
* GV Nhận xét tiết học
1/ Học sinh cần hiểu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phầ tham gia xây dựng quê hương
- u mến, tự hào về q hương mình, mong ḿn được góp phần XD q hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần XD quê hương.
2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về truyền thớng văn hóa, truyền thớng cách mạng về
danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về q hương mình.
3/ Tích hợp bảo vệ mơi trường
Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : </b>
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Tìm hiểu truyện : Cây đa
làng em.
Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện cụ
thể của tình yêu quê hương.
* Cho HS đọc truyện : Cây đa làng em.
- Vì sao dân làng lại gắn bó với cây đa ?
- Bạn Hà đóng góp tiền để làm gì ? Vì
sao Hà làm như vậy?
* Kết luận : Bạn Hà đã góp tiền để chữa
cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể
hiện tình u q hương của Hà.
<b>* Hoạt động 2 : </b>
- Mục tiêu : HS nêu được những việc cần
làm để thể hiện tình yêu quê hương.
+ Cho HS thảo luận bài tập 1
* GV kết luận : Trường hợp a, b, c, d, e
là thể hiện tình yêu quê hương.
* Cho HS đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 3</b> :
Mục tiêu : HS kể được những việc các
em đã làm thể hiện tình yêu quê hương
của mình.
- Cho HS trao đổi các ý sau :
+ Quê bạn ở đâu ? Bạn biết những gì về
quê hương mình?
+ Bạn đã làm được gì để thể hiện tình
yêu quê hương?
* Kết luận và khen ngợi HS.
<b>* Hoạt động tiếp nối.</b>
+ Mỗi HS vẽ một bức tranh nói về việc
- HS về nhà chuẩn bị một số bài hát, bài
thơ nói về tình u q hương.
<b>Cđng cè- dỈn dò: </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu mỗi HS vỊ nhµ thùc hµnh 1
trong sè c¸c nhiƯm vơ sau:
1. VƠ tranh vỊ quª hơng hơng hoặc su
tầm tranh, ảnh về quê hơng.
2. Su tầm các bài hát ca ngợi các bài hát
ca ngợi quê hơng em hoặc tìm các bài hát
<b>HOT NG CA HC SINH</b>
* HS thảo luận theo nhóm câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
* Làm bài tập 1 SGK .
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Vài HS đọc.
* Liên hệ thực tế.
- HS trao đổi
- Một số HS trỡnh by trc lp.
ca ngợi quê hơng em.
3. Su tầm các sản phẩm hoặc tranh ảnh về
sản phẩm mà quê hơng em sản xuất.
1/ Học sinh cần hiểu
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phầ tham gia xây dựng quê hương
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong ḿn được góp phần XD q hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần XD q hương.
2. Kĩ năng sớng được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán đánh giá những quan điểm, hành vi, việc làm
không phù hợp với quê hương).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về truyền thớng văn hóa, truyền thống cách mạng về
danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về q hương mình.
3/ Tích hợp bảo vệ mơi trường
Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : </b>
- Thẻ màu; Các bài hát, bài thơ về quê hương.
<b>II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>Triển lãm nhỏ
Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm đới
với q hương.
+ Hướng dẫn các nhóm HS trưng bày và
giới thiệu tranh.
- GV nhận xét về tranh ảnh của HS và bày
tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những
công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê
hương.
* Hoạt động 2:
Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp
với một sớ ý kiến liên quan đến tình u
q hương.
* GV nêu từng ý kiến trong bài tập 2
* GV kết luận : Bạn Tuấn có thể góp sách
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- HS trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm
mình.
- HS trao đổi, bình luận tranh.
* Bày tỏ thái độ.
báo của mình, vận động các bạn cùng tham
gia đóng góp nhắc nhở các bạn giữ gìn
sách…
- Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với
các bạn trong đội, vì đó là một việc làm
góp phần làm sạch đẹp làng xóm.
* Hoạt động 4 :
Mục tiêu : Củng cố bài
- GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê
hương bằng những việc làm cụ th phự
hp.
<b>Củng cố- dặn dò:</b>
- GV tổng kết bài, cho cả lớp hát bài quê
h-ơng. NX giê häc.
Trình bày kết quả sưu tầm.
- HS trình bày kết quả sưu tầm được về các
cảnh đẹp, phong tục tập quán, danh nhân của
quê hương và các bài thơ bài hát.
- Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ bài
hát.
- L¾ng nghe, ghi nhí
<b>Tuần 21</b>
- Bước đầu biết vai trị quan trọng của UBND xã (phường) đới với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người là phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tơn trọng UBND xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã tổ chức .
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Thẻ màu, thẻ chữ.
<b>III-NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu : HS biết một số công việc của
UBND xã và bước đầu biết được tầm quan
trọng của UBND xã.
- Mời 1 – 2 HS đọc truyện SGK.
+ Bớ Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND xã làm những cơng việc gì?
+ UBND xã có vai trò rất quan trọng nên
mỗi ng dân cần phải có thái độ NTN đới
với UBND?
* Kết luận : UBND xã giải quyết những
công việc quan trọng đối với người dân ở
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* Tìm hiểu truyện : Đến UBND
phường
- Cả lớp thảo luận.
điạ phương
- Mời 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 2 : </b>
Mục tiêu : HS biết một số việc làm của
UBND xã phường.
+ GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
* GV kết luận : UBND xã làm các việc ( ý
a, b, c, d, đ, e, h, i)
<b>* Hoạt động 3 : </b>
Mục tiêu : HS nhận biết được các hành vi,
việc làm phù hợp khi đến UBND xã.
* Giao nhiệm vụ cho HS.
* GV gọi HS lên trình bày ý kiến.
* GV kết luận: - b, c là hành vi việc làm
đúng, a là việc khơng nên làm.
<b>* Hoạt động tiếp nối.</b>
- Tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở, các
cơng việc chăm sóc, bảo vệ trẻ em m
UBND xó ó lm.
<b>3 -Củng cố- dặn dò: </b>
- GV nhËn xÐt giê häc.
YC hs t×m hiĨu:
1. Gia đình em đã từng đến UBND xã để
làm gì? Đã gặp ai để giải quyết việc đó.
2. Liệt kê các HĐ mà UB xã đã làm cho trẻ
em.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
Cả lớp trao đổi bổ xung.
- Làm bài tập 3 SGK.
- HS làm việc cá nhân.
- Một sớ HS lên trình bày ý kiến.
- Lắng nghe
<b>Tuần 22</b>
<b>I- MỤC TIÊU: </b>Sau bài này, HS biết:
- Bước đầu biết vai trò quan trọng của UBND xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người là phải tơn trọng UBND xã (phường).
- Có ý thức tơn trọng UBND xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do UBND xã tổ chức .
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Thẻ màu, thẻ chữ.
<b>III-NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu : HS biết lựa chọn các hành vi phù
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
hợp và tham gia các công tác xã hội do
UBND xã tổ chức.
* Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày.
<b>* GV kết luận</b> : Tình h́ng (a), nên vận
động các bạn tham, gia ký tên ủng hộ các nạn
nhân chất độc da cam.
- Tình h́ng (b), nên đăng ký tham gia sinh
hoạt hè tại nhà văn hoá của xã.
- Tình h́ng (c), nên bàn với gia đình chuẩn
bị sách vở, đồ dùng học tập, quần áo, ủng hộ
trẻ em vùng lũ lụt.
<b>* Hoạt động 2:</b> Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu : HS biết thực hiện quyền được bày
tỏ ý kiến của mình với chính quyền.
+ Chia nhóm
- GV gợi ý, nhắc nhở.
* GV kết luận : UBND xã ln quan tâm,
chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người
dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các
hoạt động xã hội tại xã và tham gia đóng góp
ý kiến là một việc làm tớt.
Hỏi : Em đã được đến UBND xã mình lần
nào chưa? Ai là CTUBND xã mình, ai là Phó
CT? Đến đó các em thấy mọi người làm việc
<b> Cđng cè- dỈn dß:</b>
- GV tổng kết bài: UBND phờng, xã là cơ
quan lãnh đạo cao nhất ở địa phơng. UBND
phải giải quyết rất nhiều công việc để đảm
bảo quyền lợi của mọi ngời dân, chăm sóc và
giúp đỡ họ có cuộc sống tốt nhất. Trẻ em là
đối tợng đợc quan tâm đặc biệt
H: Để công việc của UB đạt KQ tốt, mọi ngời
phải làm gì
- GV NX tiÕt häc, tuyªn d¬ng hs tÝch cực
HĐ.
- Dặn chuẩn bị bài sau: <i><b>Em yêu Tổ qc ViƯt</b></i>
<i><b>Nam</b></i>
- HS thảo luận theo các tình h́ng
bài tập 2.
- Các nhóm thảo luận :
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận bổ sung.
* Bài tập 4 :
- Các nhóm chuẩn bị cho ý kiến về
các vấn đề về công việc của UBND
xã liên quan đến trẻ em.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS l¾ng nghe.
<b>- </b>HS trả lời:
1 Học sinh cần hiểu
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời
sớng q́c tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hố và kinh tế của Tổ q́c Việt
Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần XD và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam .Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự
phát triển của đất nước.
2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.
3. Tích hợp bảo vệ môi trường.
- Một số di sản ( Thiên Nhiên) thế giới của Việt Nam và một sớ cơng trình lớn của đts nước
có liên quan đến mơi trường như: Vịnh hạ Long, Phong nha kẻ Bàng, Nhà máy thủy điện
sơn La, Nhà máy thủy điện Trị An...
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- HS sưu tầm tranh ảnh<b> .</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu : HS có những hiểu biết ban đầu
về văn hố, kinh tế, về truyền thớng và
con người Việt Nam.
- Chia nhóm : giao nhiệm vụ choi từng
nhóm nghiên cứu nội dung thông tin
SGK.
* Giáo viên kết luận : Việt Nam có nền
văn hố lâu đời, có truyền thống đấu
tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự
hào. Việt Nam đang phát triển và thay
đổi từng ngày.
<b>* Hoạt động 2 : </b>
Mục tiêu : HS có thêm hiểu biết và tự
hào về đất nước Việt Nam.
* Chia nhóm :
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Các nhóm chuẩn bị
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý
kiến.
- Em biết thêm những gì về đất nước Việt
Nam.
- Em nghĩ gì về đất nước và con người
Việt Nam.
- Nước ta cịn có những khó khăn gì ?
* Kết luận : Tổ quốc Việt Nam, chúng ta
rất yêu quý và tự hào mình là người Việt
Nam.
- Đất nước ta cịn nghèo, cịn nhiều khó
khăn, vì vậy chúng ta cần phải cớ gắng
học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng
Tổ q́c.
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 3 : </b>
Mục tiêu : Củng cố những hiểu biết về
Tổ quốc Việt Nam.
* Nêu yêu cầu bài tập 2
<b>* Kết luận</b> : Quốc kỳ Việt nam là Lá cờ
đỏ, ở giữa có ngơi sao vàng 5 cánh.
- Bác Hồ là vị Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc
Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới.
- Văn Miếu nằm ở Thủ đô Hà Nội. là
trường đại học đầu tiên của nước ta. Áo
dài Việt Nam là một nét văn hố truyền
thớng của dân tộc ta.
<b>* Hoạt động tiếp nối</b> :
Yêu cầu HS về nhà sưu tầm các bài hát,
bài thơ, tranh ảnh, sự kiện lịch sử… có
liên quan đến chủ đề : Em yêu Tổ quốc
Việt Nam; Vẽ tranh về đất nước, con
người Việt Nam.
<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>
- Cho HS nhắc lại ND bài học.
- Đọc báo, sách, xem truyền hình để biết
thêm về Tổ q́c Việt Nam.
- HS thảo luận theo nội dung câu hỏi :
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến
trước lớp.
- Làm bài tập 2 SGK
- HS làm việc cá nhân.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh
1 Học sinh cần hiểu
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời
sống quốc tế.
- Có một sớ hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ q́c Việt
Nam.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần XD và bảo vệ đất nước.
- Yêu Tổ quốc Việt Nam .Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự
phát triển của đất nước.
2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.
3. Tích hợp bảo vệ môi trường.
- Một số di sản ( Thiên Nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đts nước
có liên quan đến mơi trường như: Vịnh hạ Long, Phong nha kẻ Bàng, Nhà máy thủy điện
sơn La, Nhà máy thủy điện Trị An...
- Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- HS sưu tầm tranh ảnh<b> .</b>
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
Mục tiêu : Củng cố các kiến thức về đất
nước Việt Nam.
- Giao nhiệm vụ cho HS : Giới thiệu một
sự kiện, một bài hát, bài thơ tranh ảnh,
nhân vật lịch sử liên quan đến một mốc
thời gian hoặc một địa danh của Việt
Nam đã nêu trong bài tập 1.
- Em hãy thông tin về các sự kiện và địa danh.
<b>* Kết luận</b> : Ngày 02 tháng 9 năm 1945
là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản
Tun ngơn Độc lập tại Quảng trường Ba
Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam
dân chủ cộng hoà.
- Ngày 07 tháng 5 năm 1954 là ngày
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* HS làm bài tập 1 SGK :
- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
Chiến thắng Điện Biên phủ.
- Ngày 30 tháng 4 năm 1975 là ngày Giải
phóng đất nước.
<b>* Hoạt động 2 : </b>
- GV giao nhiệm vụ : Nếu em là Hướng
dẫn viên du lịch Việt Nam, em sẽ giớ
thiệu như thế nào với khách du lịch về
một danh lam thắng cảnh hoặc Di tích
Lịch sử của nước ta mà em biết ?
- GV nhận xét kết luận :
<b>* Hoạt động 3: </b>
* Yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm.
- GV nhận xét v tranh v ca HS.
<b>3, Củng cố- dặn dò: </b>
- GV tổng kết bài: Yêu TQ, các em hãy
cố gắng học tập thật tốt, thực hiện tốt các
?: Em có cảm xúc gì khi đợc tìm hiểu về
đất nớc VN mến yêu.
- GV NX tiÕt häc, tuyên dơng hs tích cực
HĐ.
Dặn chuẩn bị bài sau: Em yêu Hoà bình.
* HS úng vai
- HS tỡm hiu bài tập 3
- HS đóng vai
- HS nhận xét
* Triển lãm nhỏ.
- HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê
hương đất nước của mình qua tranh vẽ.
- Cả lớp xem tranh vẽ và trao đổi.
- HS hát, đọc thơ về Tổ quốc Việt Nam.
- HS l¾ng nghe.
-HS TL.
- HS l¾ng nghe
- HS được thực tế một số việc, hoạt động cụ thể trong các bài đạo đức: Em yêu quê hương,
Uỷ ban nhân dân xã em, Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- HS được đến thăm UBND xã, đến tìm hiểu và chăm sóc tượng đài Liệt sĩ của xã Điềm
Mặc.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Các thông tin vể UBND xã.
- Dụng cụ vệ sinh.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>GV theo dõi nhắc nhở
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- HS thăm UBND xã.
- UBND xã làm những việc gì ?
- Ai là CTUBND xã mình ?
- Ai là Phó CTUBND ?
- Cơng việc của UBND phường xã mang
lại lợi ích gì cho cuộc sớng người dân ?
- Em cần làm gì để giups đỡ các bác cán
bộ UBND?
- Em phải có thái độ như thế nào đới với
UBND xã ?
* GV kết luận : Khen ngợi HS
<b>* Hoạt động 2 : </b>
- GV đưa HS đến thắp hương tại tượng
đài Liệt sĩ.
- Cho HS quan sát và đọc danh sách các
Liệt sĩ.
- Em có hiểu gì về các Liệt sĩ?
- GV giới thiệu về Tượng đài Liệt sĩ của
xã mình.
- Chúng ta phải làm gì để tỏ lịng biết ơn
các Liệt sĩ đã dâng hiến cuộc sớng của
mình cho Tổ q́c?
- Các em sẽ làm gì để xây dựng và bảo vệ
q hương Tổ q́c của mình?
<b>* Hoạt động 3 : </b>
- Tổ chức cho HS lao động vệ sinh.
<b>* Củng cố - Dặn dị :</b>
- Hơm nay các em được tìm hiểu những
nội dung gì ?
- Các em cần tỏ thái độ và lòng yêu quê
hương đất nước bằng việc làm cụ thể và
việc học tập của mình.
- Chuẩn bị bài 12 : Em u hồ bình.
hoạt động của UBND xã.
- HS trình bày.
- UBND xã là cơ quan chính quyền đại
diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ
các quyền lợi của người dân địa phương.
- HS trả lời.
- HS quan sát và đọc.
- HS trả lời
- HS chăm sóc Tượng đài Liệt sĩ.
- HS quét dọn, nhổ cỏ quanh Tượng đài
1. Học xong bài này HS biết :
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng
do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hồ bình.
- Biết trẻ em có quyền được sớng trong hồ bình và có trách nhiệm tham gia các hđ bảo
vệ hồ bình phù hợp với khả năng.
<b> </b>2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
<b> </b>- Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hịa bình, u hịa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chớng chiến tranh
ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
- Thẻ màu.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Khởi động </b>
Hỏi : Bài hát nói lên điều gì ?
- Để Trái Đất mãi mãi tươi đẹp, yên bình,
chúng ta cần làm gì ?
<b>* Hoạt động 1 : </b>
- Cho HS quan sát tranh, ảnh về cuộc sớng
của nhân dân và trẻ em các vùng có chiến
tranh…
- Em thấy những gì trong các tranh ảnh đó?
- Cho HS đọc thơng tin SGK.
* Chia 4 nhóm :
- Em có nhận xét gì về cuộc sớng của người
dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến
- Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
- Để thế giới ko còn chiến tranh, để mọi
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- HS hát bài : Trái Đất này là của
chúng em.
- Bài hát thể hiện niềm ước mơ của bạn
nhỏ, ước mơ cho sự hoà bình và niềm
khát khao được sớng trong vùng trời
bình n của trái đất hồ bình.
* Tìm hiểu thơng tin.
- HS theo dõi, quan sát tranh.
- Em thấy người dân ở đó rất khổ cực,
nhiều trẻ em ko được đi học, sống
thiếu thốn mất đi người thân.
người đều được sớng trong hồ bình, chúng
ta cần phải làm gì?
* Kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát,
đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo,
thất học… Vì vậy, chúng ta phải cùng nhau
bảo vệ hồ bình, chớng chiến tranh.
<b>* Hoạt động 2</b>
* Cho HS làm bài tập 1.
- GV đọc từng ý kiến trong bài tập 1.
- Hỏi để HS nêu ý kiến.
* GV kết luận : Ý kiến (a.d) là đúng, (b,c) là
sai. Trẻ em có quyền được sớng trong hồ
bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hồ
bình.
<b>* Hoạt động 3 :</b>
* Hướng dần HS làm bài tập 2.
- Gọi HS chữa bài
* Nhận xét : Những hành động nhỏ trong
cuộc sớng, các em phải biết giữ thái độ hồ
nhã, đồn kế. Đó là đức tính tớt. Như thế các
em mới xây dựng được tình u hồ bình.
<b>* Hoạt động 4 :</b>
* Hướng dẫn HS làm bài tập 3
* Khoanh trịn vào sớ ghi trước hoạt động vì
hồ bình mà em biết và giới thiệu với bạn bè
về hoạt động đó.
- Cho HS trình bày bài.
* <b>Củng cố - Dặn dò :</b>
- Cho HS đọc ghi nhớ :
- Dặn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các
vùng có chiến tranh và các hoạt động bảo vệ
hồ bình
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS các nhóm khác bổ sung.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ
màu.
- HS nêu ý kiến ( giải thích lý do)
- HS đọc yêu cầu và làm việc cá nhân.
- Các hành động việc làm thể hiện lịng
u hồ bình là b,c,e,i
- HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS quan sát bảng phụ
- HS đọc đề bài và làm bài theo cặp.
- 7 HS tiếp nới trình bày bài.
- HS nhận xét, bổ sun
<b> </b>- Nêu được những điều tốt đẹp do hồ bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hồ bình trong cuộc sớng hàng ngày.
- u hồ bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình phù hợp với khả năng
do nhà trường, địa phương tổ chức.
- Biết được ý nghĩa của hoà bình.
- Biết trẻ em có quyền được sớng trong hồ bình và có trách nhiệm tham gia các hđ bảo
vệ hồ bình phù hợp với khả năng.
<b> </b>2. Kĩ năng sống được giáo dục trong bài.
<b> </b>- Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hịa bình, u hịa bình).
- Kĩ năng hợp tác với bạn bè.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hoạt động bảo vệ hịa bình, chớng chiến tranh
ở Việt Nam và trên thế giới.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về hịa bình và bảo vệ hịa bình.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh.
- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
- Thẻ màu.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
* Hoạt động 1 : Giới thiệu các tư liệu đã sưu
tầm.
- Nhận xét
- Kết luận : Thiếu nhi và nhân dân ta cũng
như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động
để bảo vệ hoà bình, chớng chiến tranh.
Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt
động bảo vệ hồ bình chớng chiến tranh.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS thực hành
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
- GV vẽ cây hồ bình cho HS quan sát.
- Chúng ta sẽ xây dựng gớc rễ cho cây hồ
bình bằng cách gắn các việc làm, hoạt động
để giữ gìn bảo vệ hồ bình.
- HS gắn các băng giấy vào rễ cây.
Hỏi : Để gìn giữ hồ bình và bảo vệ nền hồ
*Phát các miếng giấy trịn cho các nhóm.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
* HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh,
băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ
hồ bình, chống chiến tranh mà các em đã
sưu tầm.
* Vẽ cây hồ bình.
- HS thảo luận : Kể những việc làm và
những hoạt động cần làm để giữ gìn hồ
bình.
* Cho HS nhắc lại.
* GV nhận xét, kết luận.
<b>* Củng cố, dặn dò:</b>
- Trẻ em có phải gìn giữ hồ bình khơng,
chúng ta làm gì để gìn giữ bảo vệ hồ bình ?
* GV kết luận và nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
các việc làm, hoạt động cho phù hợp.
- HS ghi vào các miếng giấy trịn những hoạt
động gìn giữ hồ bình.
<b>Tuần 28</b>
<b>BÀI 13: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC ( tiết 1)</b>
<b>I - MỤC TIÊU: </b>
<b>1.</b> Học xong bài này HS biết :
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với
tổ chức quốc tế này
- Có thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta
- Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa
phương
2.Tích họp bảo vệ mơi trường
- Một số hoạt động của liên hiệp quốc trong lĩnh vực BVMT ở Việt Nam và trên thế giới.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp
Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.
- Đọc thông tin phần phụ lục (trang 71)
- Mico ko dây để chơi trò chơi Phóng viên.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Giới thiệu bài:
- Cho HS đọc các thông tin SGK
+ Hỏi Ngồi những thơng tin trong SGK,
em cịn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp
Q́c?
+ Các hoạt động của tổ chức Liên Hợp
Q́c có ý nghĩa gì ?
- Là thành viên của Liên Hợp Q́c,
chúng ta phải có thái độ như thế nào với
các cơ quan và hoạt động của Liên Hợp
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- HS tìm hiểu thơng tin
- Liên Hợp Q́c là tổ chức quốc tế lớn
nhất được thành lập vào 24/10/1945.
+ Việt Nam là một thành viên của Liên
Hợp Quốc.
Quốc tại Việt Nam?
* Cho HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ
- Cho HS thảo luận nhóm
- Em tán thành với những ý kiến nào
dưới đây? Vì sao?
- GV kết luận : Tổ chức Liên Hợp Quốc
là tổ chức lớn nhất thế giới. Tổ chức Liên
Hợp Q́c ln nỗ lực xây dựng, duy trì
và phát triển sự công bằng, tự do của các
quốc gia thành viên.
* Hoạt động tiếp nới : Y/c HS tìm hiểu về
tên một cơ quan của LHQ ở Việt Nam,
về một vài hoạt động của các cơ quan
LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
- Sưu tầm những tranh ảnh, bài báo nói
về các hoạt động của tổ chức LHQ ở VN
hoặc trên thế giới.
các hoạt động.
- HS đọc.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- HS thảo luận bài tập 1
- HS trả lời
- HS khác nhận xét
+ Các ý kiến c, d là đúng
+ Các ý kiến a,b,đ là sai.
<b>Tuần 29</b>
<b>BÀI 13: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC ( tiết 2)</b>
<b>I - MỤC TIÊU: </b>
1.Học xong bài này HS biết :
- Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với
tổ chức quốc tế này
- Có thái độ tơn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta
- Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở địa
phương
2.Tích họp bảo vệ mơi trường
- Một số hoạt động của liên hiệp quốc trong lĩnh vực BVMT ở Việt Nam và trên thế giới.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp
Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.
- Đọc thông tin phần phụ lục (trang 71)
- Mico ko dây để chơi trò chơi Phóng viên.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
- Cho HS đọc thuộc lòng trước lớp phần
ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 1:</b>
<b>+ Phân công HS thay nhau đóng vai</b>
<b>Phóng viên.</b>
* Hoạt động 2 :
+ Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào?
+ Trụ sở của Liên Hợp Q́c đóng ở đâu?
+ Việt Nam đã trở thành thành viên của
Liên Hợp Quốc từ khi nào?
+ Bạn hãy kể một việc làm của LHQ mang
lại lợi ích cho trẻ em?
+ Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan
LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết?
+ GV nhận xét.
* Hoạt động 2:
- Cho HS tìm hiểu về tổ chức LHQ ở VN
- GV ghi lên giấy những ý kiến đúng để
được những thông tin:
+ Chơi trị chơi Phóng viên.
- HS đóng vai, tiến hành phỏng vấn các
bạn trong lớp về các vấn đề liên quan đến
Liên Hợp Quốc.
- 24/10/1945
- Niu Yooc
- 20/9/1977
- T/c các hoạt động vì sự phát triển của
trẻ em, giáo dục, y tế, dinh dưỡng,
UNICEF
- UNESCO giúp nước ta trùng tu, tơn tạo
các Di tích, danh lam thắng cảnh.
- HS tham gia trò chơi.
* Hoạt động nhóm
- HS hoạt động theo nhóm: Ghi tên các
t/c của LHQ đang hoạt động tại VN.
<b>Các tổ chức LHQ đang</b>
<b>HĐ ở VN</b> <b>Tên viết tắt</b> <b>Vai trò, nhiệm vụ</b>
- Quỹ nhi đồng Liên Hợp
Quốc
- Tổ chức y tế thế giới
- Quỹ tiền tệ Quốc tế
UNICEF
WHO
IMF
- Tổ chức các hoạt động vì sự nghiệp
phát triển của trẻ em (Giáo dục dinh
dinh dưỡng, y tế)
- Triển khai các hoạt động vì sức
khoẻ cộng đồng.
- Cho nước ta vay những khoản kinh
phí lớn để xây dựng đất nước.
* GV nhận xét - Kết luận : Khen ngợi
những nhóm làm bài tớt.
* Hoạt động 3:
* u cầu HS làm việc theo nhóm
- GV nhận xét.
* HS giới thiệu về LHQ với bạn bè.
- Các nhóm trình bày các thông tin về
LHQ
* Kết luận: LHQ là t/c lớn nhất thế giới, tổ
chức LHQ luôn luôn nỗ lực để XD, duy trì
và phát triển sự cơng bằng, tự do của các
Quốc gia thành viên.
<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>
- T/c LHQ là t/c lớn nhất thế giới và có
nhiệm vụ rất cao cả. Vì thế các nước thành
viên phải tôn trọng, góp sức cùng LHQ
trong việc giữ gìn và phát triển nền hồ
bình trên thế giới.
- Cho HS nhắc lại phần ghi nhớ.
<b>I - MỤC TIÊU: </b>
1.Học xong bài này HS biết :
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
2. Kĩ năng sớng được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình tài ngun ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên
nhiên).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình h́ng để bảo vệ tài ngun
thiên nhiên).
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của mình về bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
3. Tích hượp BVMT
- Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Vai trò của tài nguyên đối với cuộc sông scon người
- Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu mỏ, rừng cây ...) hoặc cảnh
tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Cho HS quan sát ảnh và đọc các thông
tin trong bài.
- Cho HS thảo luận câu hỏi trong SGK.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1. Tài ngun thiên nhiên mang lại lợi
ích gì cho em và mọi người?
2. Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên?
<b>* Hoạt động 2</b> : Làm bài 1 SGK.
1. Nêu yêu cầu bài 1.
- Theo em, những từ ngữ nào dưới đây
chỉ tài nguyên thiên nhiên ?
<b>* GV kết luận</b> : Trừ nhà máy xi măng và
vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên
thhiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên
được sử dụng hợp lý điều kiện đảm bảo
cho cuộc sống của mọi người, không chỉ
thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau: để
trẻ em được sớng trong mơi trường trong
<b>* Hoạt động 3: </b>
- Chia nhóm :
- Em tán thành với ý kiến nào dưới đây?
+ Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú
không thể cạn kiệt.
+Tài nguyên thiên nhiên là để phục vụ
cho con người nên chúng ta được sử
dụng thoải mái, không cần tiết kiệm.
+ Nếu không bảo vệ tài nguyên nước,
con người sẽ không có nước sạch để
sớng.
+ Nếu tài nguyên cạn kiết, cuộc sống con
người vẫn không bị ảnh hưởng nhiều.
+ Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ
và duy trì cuộc sống lâu dài cho con
người.
<b>* GV kết luận</b> : Tài nguyên thiên nhiên
phong phú nhưng không phải là vô hạn.
Nếu chúng ta ko biết sử dụng tiết kiệm và
hợp lý, nó sẽ cạn kiệt và ảnh hưởng đến
cuộc sống tương lai của con người.
<b>* Cho HS đọc phần ghi nhớ.</b>
<b>*cũng cố dặn dò:</b>
<b>- </b>Nhận xét giờ học
- HS thảo luận theo nhóm.
- HS trình bày kết quả.
- Con người sử dụng tài nguyên thiên
nhiên trong sản xuất, phát triển kinh tế,
chạy máy phát điện, cung cấp điện sinh
hoạt, nuối sống con con người...
- Sử dụng tiết kiệm, hợp lý, bảo vệ nguồn
nước, khơng khí.
- HS làm việc cá nhân
- HS trả lời.
- Bày tỏ thái độ
- Các nhóm thảo luận bài tập
- HS giơ thẻ tán thành và ko tán thành
(Xanh - tán thành, đỏ - không tán thành)
+ Tán thành ý 3, 5
+ Không tán thành ý 1, 2, 4.
- Hoàn thanh phiếu thực hành
<b>I - MỤC TIÊU: </b>
1.Học xong bài này HS biết :
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
2. Kĩ năng sớng được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về tình hình tài ngun ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những hành vi phá hoại tài nguyên thiên
nhiên).
- Kĩ năng ra quyết định (biết ra quyết định đúng trong các tình h́ng để bảo vệ tài ngun
thiên nhiên).
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng của mình về bảo vệ tài ngun thiên nhiên.
3. Tích hượp BVMT
- Một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
- Vai trò của tài nguyên đối với cuộc sông scon người
- Trách nhiệm của HS trong việc tham gia giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
<b>II – TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
- Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên ( mỏ than, dầu mỏ, rừng cây ...) hoặc cảnh
tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Cho HS làm bài tập 2
<b>* GV kết luận :</b>
Tài ngun thiên nhiên của nước ta
khơng nhiều. Do đó, chúng ta càng cần
phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên.
<b>* Hoạt động 2: </b>
- Cho HS hoạt động theo nhóm
- Những việc làm dưới đây là bảo vệ Tài
nguyên thiên nhiên.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên
- HS giới thiệu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận:
<b>* Hoạt động 3:</b>
<b>* GV kết luận : </b>
- Có nhiều cách bảo vệ nguồn tài nguyên
thiên nhiên. Các em cần thực hiện các
biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
phù hợp với khả năng của mình.
<b>* Củng cố - Dặn dò :</b>
<b>- </b>Nhận xét tiết học
- Dặn các em thực hiện:
+ phải biết tiết kiệm nước
+ Phải bảo vệ môi trường
- Ý a, đ, e
* Làm bài tập 5.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác thảo luận và bổ sung.
- Học sinh lắng nghe thực hiện.
<b>TUẦN 32</b>
<b>ĐẠO ĐỨC BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Lớp 5)</b>
<b>BÀI : GIÚP ĐỠ CÁC CHÚ CÔNG AN LÀM NHIỆM VỤ</b>
<b>I, Mục tiêu</b>:
- HS biết giúp đỡ các chú công an làm nhiệm vụ bảo vệ an ninh trật tự trong xã hội là trách
nhiệm chung của mỗi công dân trong đó có các em ở lứa tuổi thiếu niên.
- Biết cách xử lí khi phát hiện kẻ gian.
- Có tinh thần cảnh giác phịng gian cao. Có ý thức trong việc giúp đỡ các chú công an làm
nhiệm vụ bảo vệ an ninh, trật tự xã hội.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
SGK ĐĐ 5 cũ.
<b>II, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu thơng tin
- Mục tiêu : Biết một số biểu hiện hành vi phạm pháp và hiểu vì sao phải báo các chú
cơng an.
- Cách tiến hành:
<b>+ </b><i><b>Kết luận : </b></i>Các em là những chủ nhân tương lai của đất nước, các em phải nêu cao
tinh thần cảnh giác và có ý thức bảo vệ bảo vệ tài sản của nhân dân, của gia đình,…Tuy
<b>Hoạt động 2 :</b> Xử lí tình h́ng.
- Mục tiêu: Biết cách xử lí khi gặp kẻ xấu hoặc phát hiện những hành vi phạm pháp.
- Cách tiến hành:
+ Chia lớp thành 3 nhóm ngẫu nhiên, giao tình h́ng, HS thảo luận, phát biểu.
<b>+ </b><i><b>Kết luận :</b></i> Nhiệm vụ bảo vệ an ninh<i>,</i>trật tự xã hội là cảu cơ quan công an, nhưng nếu
có sự giúp đỡ của nhân dân thì sẽ ngăn chặn kịp thời hơn những hành vi phạm pháp.
<b>Hoạt động 3:</b> Liên hệ, tự liên hệ
- Mục tiêu: HS tự đánh giá bản thân và người khác qua những việc đã làm được với việc
góp phần bảo vệ an ninh trật tự xã hội.
- Cách tiến hành:
+ GV nêu yêu cầu..
+ HS trao đổi nhóm đôi.
+ HS phát biểu, các bạn khác chất vấn.
+ GV tuyên dương.
<b>+ </b><i><b>Kết luận :</b></i> Mỗi người là một thành viên cảu xã hội, tất cả chúng ta đều phải có trách
nhiệm giữ gìn trật tự an tồn xã hội “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”.
<i> * Hoạt động nối tiếp</i> : Tuyên truyền cho mọi người cùng hưởng ứng bảo vệ an ninh Tổ
quốc, trật tự an tồn xã hội.
<b>TUẦN 33 BÀI : TƠN TRỌNG GIAO THÔNG Ở ĐỊA PHƯƠNG EM</b>
<b>I, Mục tiêu</b>:
- Hiểu vì sao cần tơn trọng giao thơng đường bộ ở địa phương.
- Biết một số biểu hiện tôn trọng giao thông khi tham gia giao thông đường bộ ở địa
phương.
- Có ý thực hiện và thái độ đồng tình với những người biết tôn trọng giao thông.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
- Bảng phụ ghi sẵn bài thơ, phiếu khổ lớn ghi khẩu hiệu.
- Một số thông tin về giao thông ở địa phương.
<b>II, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<b>Hoạt động 1:</b> Tìm hiểu thơng tin
- Mục tiêu : Hiểu vì sao cần phải tơn trọng giao thơng đường bộ ở địa phương.
- Cách tiến hành:
+ GV kể lại một số vụ tai nạn giao thông và hậu quả của nó.
+ GV nêu yêu cầu thảo luận.
<b>+ </b><i><b>Kết luận : </b></i> Điều kiện đường bộ ở địa phương ta còn nhiều khó khăn. Mọi người cần
cẩn thận khi tham gia giao thông.
- Mục tiêu: Biết một số biểu hiện tôn trọng luật giao thông và những hoạt động nên tránh
khi tham gia giao thông.
- Cách tiến hành:
+ GV gắn bảng phụ có sẵn bài thơ, gạch chân những từ ngữ có ý nghĩa “nên” và “không
nên” khi tham gia giao thông.
Đi xe đạp cần phải đảm bảo,
Đủ chuông, phanh, đèn tốt trước sau
Không được đùa giỡn đuổi nhau,
Cũng đừng hối hả đi mau lấn đường,
“Tài” mà bất cẩn thì “tai” có ngày.
+ HS thảo luận nhóm đơi, ghi ra giấy nháp.
+ Đại diện báo cáo.
<b>+ </b><i><b>Kết luận : </b></i>Không chỉ tham gia giao thông đường bộ ở địa phương mà ở mọi nơi,
chúng ta cần chú ý những nguyên tắc an toàn.
<b>Hoạt động 3:</b> Động não
- Mục tiêu: Củng cớ ý thức an tồn giao thơng khi tham gia giao thơng.
- Cách tiến hành:
+ GV phân nhóm rồi u cầu HS suy nghĩ để ghi ra khẩu hiệu tuyên truyền, hành động
với nội dung an tồn giao thơng vào các băng rơn.
+ HS trao đổi nhóm đơi.
+ Đọc, giải thích ý nghĩa.
+ GV tuyên dương.
<b>+ </b><i><b>Kết luận :</b></i> An toàn là bạn,
Tai nạn là thù.
Hãy luôn ghi nhớ,
Chấp hành giao thông.
<i>Hoạt động nối tiếp</i> : Thực hiện đúng luật giao thông ở mọi nơi
<b>TUẦN 34</b>
<b>BÀI : ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA</b>
<b>I, Mục tiêu</b>:
- HS biết công lao to lớn của thương binh, liệt sĩ, mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình có công
với Cách mạng.
- Trách nhiệm của mỗi người là biết ơn, quan tâm, giúp đỡ các thương binh, liệt sĩ, mẹ Việt
Nam anh hùng, những người có cơng với đất nước.
- Biết thể hiện lòng biết ơn bằng những việc làm cụ thể.
- Biết ơn thương binh liệt sĩ, đồng tình với những việc làm đền ơn đáp nghĩa.
<b>II. Chuẩn bị :</b>
GV : Tìm hiểu một sớ việc làm, chính sách của Đảng, Nhà nước đới với gia đình
thương binh liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình có cơng với Cách mạng.
Bảng phụ, hoa giấy.
HS : Hình trịn bằng giấy đường kính 15 – 20 cm.
<b>II, Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
- Mục tiêu : HS hiểu những công lao to lớn của thương binh, liệt sĩ, mẹ Việt Nam anh
hùng, gia đình có cơng với Cách mạng và biết trách nhiệm của mình đới với họ.
- Cách tiến hành :
+ HS trình bày một sớ thơng tin có nội dung trên thoe nhóm, chất vấn lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
<b>+ </b><i><b>Kết luận : </b></i>Để có được nền độc lập, thống nhất Tổ quốc, và cuộc sống tự do, hạnh
phúc cho nhân dân, đó là nhờ sự hi sing xương máu của TBLS, công lao to lớn của mẹ Việt
Nam anh hùng, gia đình có cơng với Cách mạng. Bổn phận của chúng ta là phải biết ơn và
có những hành động thiết thực đền ơn đáp nghĩa đối với gia đình TBLS, mẹ Việt Nam anh
hùng, gia đình có cơng với Cách mạng.
<b>Hoạt động 2 :</b> Trị chơi “Cánh hoa tính nghĩa”.
- Mục tiêu: Biết được một sớ việc làm để bày tỏ lịng kính yêu, biết ơn thương binh, liệt
sĩ, mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình có cơng với Cách mạng.
- Cách tiến hành:
+ Giao cho mỗi nhóm một bảng phụ, các nhóm gắn cánh hoa tình nghĩa có ghi việc làm
ĐƠĐN.
+ HS làm việc theo nhóm.
+ Nhận xét, tuyên dương.
<b>+ </b><i><b>Kết luận :</b></i> “Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”, HS có bổn phận biết ơn những người có cơng với
đất nước, thể hiện bằng việc làm cụ thể là học tập cho tốt để lớn lên xây dựng đất nước
giàu đẹp.
<i> * Hoạt động nối tiếp</i> : Thường xuyên có những việc làm đền ơn đáp nghĩa đới với
TBLS, mẹ VNAH, gia đình có cơng vời CM.
<b>TUẦN 35 </b>