Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.19 KB, 138 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tiết 1 :</b></i> <b> ÔN TẬP</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b> Kiến thức</b></i>
<i> - Giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 8.</i>
<i> - Ôn lại các bài tốn về tính theo cơng thức hố học và phương trình hố học, các khái </i>
<i>niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Rèn luyện kỹ năng viết cơng thức hố học và phương trình hố học, lập cơng thức.</i>
<i>- Rèn luyện kĩ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch </i>
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i>
<i> Bảng phụ với nội dung bài tập.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Ơn tập về các chất vơ cơ. </b></i>
<i><b>(12p)</b></i>
? Hố 8 chúng ta đã được tìm hiểu mấy loại
hợp chất,đó là những hợp chất nào?
- Hs : Có 4 loại hợp chất Oxit, Axit, Bazơ,
muối.
? Nêu lại thành phần hoá học từng loại?
- Hs :
- Muối gồm KL,(NH4 )I với các gốc Axit.
- Bazơ gồm KL,(NH4 )I và nhóm (OH)I
- Axit gồm H và gốc Axit
- Oxit gồm 1 nguyên tố với O
- Gv : Nhắc lại cho học sinh cách lập công
thức theo quy tắc hoá trị.
- Gv : Cho - Hs làm theo nhóm bài số 1.
- Hs : Làm theo tổ nhóm trong 5 phút, lên
bảng hồn thiện.
<i><b>Hoạt động 2 : Bài tập. (25p)</b></i>
- Gv: Hướng dẫn học sinh giải bài tập
? Với gt của bài theo em đây là dạng toán
nào?
- Hs: Đây là bài toán chất dư, tính tồn nồng
độ sau phản ứng.
? Nêu lại các bước tìm chất dư trong phản
ứng?
- Hs : Nêu lại các bước.
? Theo em bài này chất tan sau phản ứng là
chất nào?
- Hs : Chất tan gồm FeSO4, H2SO4 dư.
? Muốn tìm C% sau phản ứng ta phải tìm đại
<i><b>I. Ơn tập về các hợp chất vơ cơ</b></i>
Bài 1.Viết cơng thức hố học các hợp chất sau:
CanxiClorua, MagiêCacbonat,
Kali Hiđroxit, Bari Oxit, Axit Sunfuric, Bạc
Nitrat, Lưu huỳnh trioxit, Sắt (III) Sunfat,
AmôniClorua.
Tên CTHH Loại
CanxiClorua CaCl2 Muối
MagiêCacbonat MgCO3 Muối
KaliHiđroxit KOH BaZơ
BariOxit, BaO OxitBazơ
AxitSunfuric H2SO4 Axit
BạcNitrat AgNO3 Muối
Lưu huỳnh
trioxit
SO3 OxitAxit
Sắt(III) Sunfat Fe2(SO4)3 Muối
AmôniClorua NH4Cl Muối
<i><b>II. Bài tập:</b></i>
Hoà tan 5,6g Fe vào 200g dd H2SO4 loãng
9,8% thu được Sắt(II)Sunfat và khí H2.Tìm C%
các chất sau phản ứng ?
Giải
PTPƯ : Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
1mol 1mol 1mol 1mol
nFe = 0,1mol , <i>nH</i>2SO4 = 0,2mol
Tỉ số : 0,1<sub>1</sub> < 0,2<sub>1</sub> => H2SO4 còn dư sau
phản ứng.
lượng nào?
- Hs : Tìm mct và mdd sau phản ứng.
- Gv : Minh hoạ dd sau phản ứng theo hình
vẽ:
? Khối lượng dd sau phản ứng được xác định
như thế nào?
- Hs : Bằng khối lượng dd khi trộn trừ đi
lượng H2 thoát ra khỏi dd sau phản ứng.
= 205,6 – 0,2 = 205,4g
<i>m</i>FeSO4 = 0,1.152 = 15,2g
<i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><sub>SO4</sub> <sub> dư = (0,2 – 0,1).98 = 9,8g</sub>
Vậy :
C%FeSO4 = 15<i>,</i>2 . 100 %
205<i>,</i>4 = 7,4%
C% H2SO4 dư = <sub>205</sub>9,8. 100 %<i><sub>,</sub></i><sub>4</sub> = 4,77%
<i><b>IV. Củng cố : (7p)</b></i>
+ Hs làm bài tập ở bảng phụ :
TT Công thức Tên gọi Phân loại
1
2
3
4
Na2O
SO2
……
CuCl2
CaCO3
………..
……….
Mg(OH)2
CO2
………
……….
BaSO3
Natri Oxit
Lưu huỳnh đioxit
Axit Nitric
...
...
Sắt (III) Sunfat
Oxit bazơ
...
Axit
Muối
...
Muối
...
Bazơ
Oxit axit
...
...
Muối
+ Nhấn mạnh lại việc tính toán chất dư, C%, CM các chất tan sau phản ứng (Lưu ý phản
ứng tạo chất khí ,chất khơng tan thì việc tính mdd sau cần trừ lượng chất khơng tan trong
dd.
<i><b>V. Về nhà: (1p)</b></i>
Ơn và xem lại nội dung bài học hôm nay. Đọc trước bài mới.
<i><b>Chương I: </b></i> <b> </b>
<b> KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất hóa học của oxit:</i>
<i> + Oxitbazơ tác dụng với nước, dung dịch axit, oxitaxit.</i>
<i> + Oxitaxit tác dụng với nước, dung dịch bazơ, oxitbazơ.</i>
<i>- Sự phân loại oxit, chia theo các loại: oxitaxit, oxitbazơ, oxit trung tính và oxit lưỡng </i>
<i>tính.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxitbazơ và oxitaxit.</i>
<i>- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của một số oxit.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của oxit.</i>
<i>- Phản ứng điều chế mỗi loại oxit.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
-<i><b> Bảng phụ</b></i>
<i>- Bộ thí nghiệm gồm: ống nghiệm, cốc, CaO, CuO, HCl, dd Ca(OH)2, ống thổi, dd </i>
<i>Phenolphtalêin, nước, ống hút.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Nghiên cứu tính chất hóa học </b></i>
<i><b>của oxitbazơ.(17p)</b></i>
- Gv : Làm thí nghiệm giữa CaO với nước
? Cho biết hiện tượng khi cho q tím,
Phenolphtalêin vào sản phẩm?
- Hs: Quì chuyển màu xanh, Phênolphtalêin
chuyển màu hồng
? Dấu hiệu như vậy cho em kết luận gì về loại
sản phẩm tạo thành?
- Hs : Sản phẩm giữa CaO và nước là dd Bazơ
- Gv : Một số oxit Bazơ khác cũng có kết quả
tương tự
? Kết luận về tính chất của oxitbazơ với nước?
- Hs : Đưa ra tính chất.
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm CuO với dd HCl
? Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm?
- Hs : CuO từ màu đen tan ra và chuyển thành
dd màu xanh .
- Gv : Thơng báo sản phẩm làm dd có màu
xanh là muối CuSO4.
? Cho kết luận về sản phẩm trong tính chất
này?
- Gv: Cho học sinh viết phương trình hóa học
CuO + 2HCl <sub></sub> ... + H2O
<i><b>I. Tính chất của oxit</b></i>
<i><b>1. Tính chất của oxit bazơ</b></i>
<i><b>a. Tác dụng với nước.</b></i>
PTHH:
K2O + H2O 2KOH
BaO + H2O Ba(OH)2
<i><b>b. Tác dụng với Axit</b></i>
PTHH:
CuO + 2HCl <sub></sub> CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O
K2O + H2SO4K2SO4 + H2O
<i><b>Một số OxitBazơ + H</b><b>2</b><b>O </b></i><i><b> dd Kiềm</b></i>
Fe2O3 + .... 2Fe(NO3)3 + 3H2O
K2O + H2SO4 ... …….. + …....
- Gv : Thơng báo hiện tượng hố đá của vơi
sống. Đưa ra phương trình phản ứng giải
thích? Lưu ý chỉ một số oxit bazơ mới có tính
chất đó.
<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất hóa học </b></i>
<i><b>của oxitaxit.(16p)</b></i>
- Gv : Cho - Hs làm thí nghiệm CO2 với dd
Ca(OH)2.
? Hiện tượng trong thí nghiệm ?
- Hs : Nước vơi vẩn đục
- Gv : Vẩn đục đó chính là muối CaCO3
? Sản phẩm ở tính chất này?
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm P2O5 với nước.
? Nhận xét sự thay đổi của q tím?
- Hs : Q tím chuyển sang màu hồng
? Kết luận về sản phẩm?
<i><b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu sự phân loại oxit. </b></i>
<i><b>(7p)</b></i>
- Gv : Dựa vào tính chất đặc trưng của mối
loại oxit mà người ta chia oxit thành 4 loại.
<i><b>c. Tác dụng với oxitaxxit</b></i>
<i><b>2. Tính chất của oxit axit</b></i>
<i><b>a. Tác dụng với oxit Bazơ.</b></i>
PTHH:
CO2+ CaO CaCO3(hố đá của vơi)
BaO +SO3 BaSO4
<i><b>b. Tác dụng với dd kiềm</b></i>
PTHH:
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
<i><b>c. Tác dụng với nước</b></i>
PTHH:
P2O5 + H2O H3PO4
CO2 + H2O H2CO3
<i><b>II. Phân loại oxit.</b></i>
Có 4 loại Oxit là:
- Oxit Bazơ (BaO,FeO,CuO...)
- Oxit lưỡng tính(Al2O3,ZnO,Cr2O3...)
- Oxit trung tính hay oxit khơng tạo muối
(CO,NO)
<i><b>IV. Củng cố: (4p)</b></i>
Hồn thành các pt sau bằng cách chọn chất phù hợp vào chỗ (...)
1. Na2O + ... NaOH 2. SO2 + KOH ... 3. SO3 + ... CaSO4 + H2O
4. ... + H2SO4 MgSO4 + H2O 5. SO3 + ... H2SO4
Cho biết mỗi phản ứng thuộc tính chất hố học nào?
<i><b>V. Về nhà: (1p)</b></i> Làm các bài tập trong SGK.
<i><b>Một số OxitBazơ + Oxit Axit </b></i><sub></sub><i><b> Muối</b></i>
( K2O,Li2O,Ca(OH)2,BaO,Na2O )
<i><b> Oxit axit +Kiềm </b></i><sub></sub><i><b> Muối + H</b><b>2</b><b>O</b></i>
<i><b>Tiết 3: </b></i> <b>MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG </b>
<i><b>A.CANXI OXIT</b></i>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất, ứng dụng, điều chế canxioxit và lưu huỳnh ddioxxit.</i>
<i>- Dự đoán kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của CaO và CO2.</i>
<i>- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của CaO và SO2</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i>- Dụng cụ: ống nghiệm, chổi rửa, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh </i>
<i>- Hoá chất: CaO, CaCO3, dung dịch HCl, dung dịch Ca(OH)2 dung dịch H2SO4</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (4p)</b></i>
<i> </i> <i> 1. Cho biết các tính chất chung của oxit bazơ và oxit axit?</i>
<i> </i> <i> 2. Phân loại các oxit sau: CuO, Fe2O3, SO2, NO, ZnO, P2O5?</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Bài trước các em đã được tìm hiểu về tính chất hố học chung của oxit axit và oxit </i>
<i>bazơ. Bài hơm nay các em sẽ được tìm hiểu về một số oxit cụ thể quan trọng. Với oxit </i>
<i>bazơ đó là Canxi oxit, với oxit axit đó là Lưu huỳnh đioxit</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b> Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lý của </b></i>
<i><b>CaO. (4p) </b></i>
- Gv : Thông báo cho - Hs tên thông thường
? Quan sát mẫu vôi sống cho biết tính chất vật
lí của CaO?
- Hs : Là chất rắn màu trắng ,nhiệt độ nóng
chảy khá cao
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu tính chất hóa học</b></i>
<i><b>của CaO. (20p)</b></i>
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm CaO với nước
? Cho biết loại sản phẩm của thí nghiệm?
- Hs : Sản phẩm là Bazơ
- Gv : Ca(OH)2 khơng hồn tồn tan. Phần tan
là dd kiềm hay còn gọi là nước vơi trong phần
khơng tan có tên khác là vơi tơi hay vơi sữa.
? Em có nhận xét gì khả năng phản ứng của
CaO với nước?
- Hs : Phản ứng xảy ra nhanh toả nhiều nhiệt.
- Gv : Lưu ý học sinh cần cẩn thận khi gặp q
trình tơi vôi trong thực tiễn.
- Dựa khả năng phản ứng với nước mãnh liệt
(khả năng hút ẩm) nên dùng làm chất hút
trong một số trường hợp.
<i><b>I. Canxi Oxit có tính chất gì?</b></i>
Canxi Oxit là chất rắn màu trắng, nhiệt độ
nóng chảy khoảng 25850<sub>C.</sub>
<i><b>2. Tính chất hóa học</b></i>
<i><b>a. Tác dụng với nước</b></i>
PTHH:
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm CaO với HCl
? Nhận xét hiện tượng?
- Hs : CaO tan trong Axit tạo thành dd không
màu.
- Gv : Phản ứng này làm giảm nồng độ axit
nên trong nông nghiệp để khử chua đất.
? Dự đốn sản phảm của thí nghiệm?
- Hs : Sản phẩm là Muối và nước.
? Tại sao em lại có dự đốn như vậy?
- Hs : Vì CaO thuộc loại oxit bazơ.
- Gv : Liệu CaO có đúng là một oxit bazơ
khơng chúng ta cùng xét tiếp các tính chất tiếp
theo.
- Gv : Nêu ra hiện tượng hố đá của CaO khi
để nó lâu trong khơng khí.Từ đó thơng báo sản
phẩm và cách bảo quản, sử dụng CaO trong
thực tế.
? Qua các tính chất đã xét em có kết luận gì về
CaO? Cơ sở của kết luận đó?
- Hs : CaO là một oxit bazơ vì nó có đầy đủ
tính chất của oxit bazơ đã xét.
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của CaO. </b></i>
<i><b>(5p)</b></i>
- Gv : Đưa ra một số ứng dụng chính của CaO
gắn liền với tính chất của nó.
<i><b>Hoạt động 4 : Sản xuất CaO. (6p)</b></i>
- Gv : Giới thiệu cách sản xuất CaO.
? Theo em sản xuất CaO có lợi và tác hại gì?
- Hs : Có lợi vì sản xuất ra ngun liệu xây
dựng ... có hại vì có thể gây ô nhiễm môi
trường do tạo CO2
? Em cần làm gì để hạn chế sự ơ nhiễm đó?
<i><b>b. Tác dụng với Axit</b></i>
PTHH:
CaO + 2HCl <sub></sub> CaCl2 + H2O
CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O
<i><b>c. Tác dụng với oxit axit</b></i>
CaO + CO2 CaCO3
CaO + SO3 CaSO4
CaO + SiO2 CaSiO3
<i>Kết luận:</i>
CaO là một oxit bazơ.
<i><b>II. Vai trò của Canxi Oxit</b></i> (SGK)
<i><b>III. Sản xuất Canxi Oxit</b></i>
<i><b>1. Nguyên liệu</b></i>
Đá vôi CaCO3 ,than...
<i><b>2. Các phản ứng xảy ra.</b></i>
GĐ1.Tạo nhiệt cho phản ứng:
C + O2 ⃗<i>to</i> CO2 + Q
GĐ2.Phân huỷ đá vôi
CaCO3 ⃗<i>t</i>0 CaO + CO2
<i><b>IV. Củng cố : (5p)</b></i> Hoàn thành các bài tập sau:
<i>Bài tập</i>: Viết phương trình phản ứng cho mỗi biến đổi sau: (Viết sẵn bảng phụ)
Ca(OH)2
CaCl2
CaCO3 CaO Ca(NO3)2
- Làm bài tập 1, 2,3, 4 Sgk
- Học bài, chuẩn bị bài mới
<b> </b>
<i><b>B. LƯU HUỲNH ĐIOXIT</b></i>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất, ứng dụng, điều chế lưu huỳnh đioxit.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Dự đoán kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của SO2.</i>
<i>- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của SO2</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i> - Cu, H2SO4đ, ống nghiệm, giấy quì, đèn cồn, cốc, ddCa(OH)2, ống dẫn.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : (4p)</b></i>
<i>+ Viết pt để nêu ra tính chất của CaO?</i>
<i>+ Chọn loại chất phù hợp vào chỗ (...)?</i>
<i>... + H2O <b></b> Axit</i>
<i>... + dd kiềm <b></b> Muối + H2O</i>
<i>... + ... <b></b> Muối</i>
<i><b>2. Bài mới : (1p)</b></i>
<i>Trong thực tế ở một số vùng thường xuất hiện mưa axit gây nhiều thiệt hại cho đời </i>
<i>sống, sản xuất và nguyên nhân chủ yếu là do sự ô nhiễm không khí với thủ phạm chính </i>
<i>là khí SO2.Vậy khí SO2 là oxit có tính chất như thế nào, ứng dụng và tác hại ra sao </i>
<i>chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài .</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất của SO2.</b></i>
<i><b>(21p)</b></i>
? Dự đốn SO2 thuộc loại oxit gì?
- Hs : Là oxit axit.
? Theo em nếu SO2 là oxit axit thì nó sẽ có
những tính chất hố học nào?
- Hs : Đưa ra các tính chất ở phần kiểm tra bài
cũ.
- Gv : Chúng ta sẽ lần lượt xét các tính chất
của SO2 để xem dự đốn trên có đúng khơng.
? Quan sát tính chất vật lí của SO2?
- Hs : Là chất khí,khơng màu...
? Hiện tượng gì có được khi SO2 qua cánh
hoa, q tím ẩm?
- Hs: Cánh hoa mất màu, q ẩm thành màu
đỏ.
? Chất làm q tím sang màu đỏ theo em nó
thuộc loại chất nào?
- Hs : Là chất axit.
? Hãy giải thích tại sao SO2 lại làm q tím ẩm
<i><b>I. Lưu huỳnh đioxit có tính chất nào?</b></i>
<i><b>1. Tác dụng với nước.</b></i>
PTHH:
sang màu đỏ?
- Hs : SO2 phản ứng với nước thành axit.
- Gv : hướng dẫn học sinh viết ptpư.
- Gv : Làm thí nghiệm sục SO2 vào dd
? Hiện tượng xảy ra?
- Hs : dd Ca(OH)2 vẩn đục.
- Gv : Thông báo loại sản phẩm, học sinh viết
ptpư.
+Dấu hiệu ở thí nghịêm này cũng là một
trong nhiều cách nhận biết SO2.
? Qua các tính chất vừa xét, em có kết luận gì
về loại chất SO2?
<b>-</b> Hs : SO2 là một oxit axit.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của SO2. </b></i>
<i><b>(6p)</b></i>
- Gv : Cùng HS tìm hiểu ứng dụng của SO2.
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp điều </b></i>
<i><b>chế SO2. (8p)</b></i>
+ Thuyết trình cách điều chế và sản xuất SO2
trong công nghiệp và trong PTN.
<i><b>2. Tác dung với dd kiềm</b></i>
PTHH:
SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
PTHH:
SO2+ Na2O Na2SO3
SO2 + CaO CaSO3
Kết luận: SO2 là một oxitaxit.
<i><b>II. Ứng dụng của SO2</b></i>
(SGK)
<i><b>III. Điều chế SO2</b></i>
<i><b>1. Trong công nghiệp</b></i>
<i>+ Đi từ S có sẵn trong các mỏ S.</i>
S + O2 SO2
<i>+ Đốt quặng Pirit.</i>
4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
<i><b>2. Trong PTN</b></i>
<i>+ Kim loại phản ứng với H2SO4 đặc nóng</i>.
Cu+2H2SO4đ CuSO4 + 2H2O + SO2
<i>+ Muối Sunfit phản ứng với Axit.</i>
Na2SO3 + 2HCl NaCl + H2O + SO2
<i><b>IV. Củng cố: (4p)</b></i>
+ Giải thích tại sao những vùng nào bị ơ nhiễm nặng khí SO2 hay các oxit khác cùng loại
+ Viết pt theo sơ đồ sau:
S SO2 BaSO3 BaO BaSO4
<sub></sub>
(NH4)2SO3
<i><b>V. Về nhà: (1p)</b></i>
- Làm bài tập 3,4,5,6 Sgk
- Học bài chuẩn bị bài mới
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất hóa học của axit: Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxitbazơ và kim lloaij.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit nói chung.</i>
<i>- Dự đoán , kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit.</i>
<i>- Viết các PTHH minh họa cho mỗi tính chất.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của axit</i>
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i>* Gv : -Bảng phụ và 4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:</i>
<i>- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút.</i>
<i>- Hoá chất: Fe2O3, Zn ,Mg hoặc Al, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, H2SO4 lỗng, quỳ</i>
<i>tím, PP.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5p)</b></i>
<i>+ Em hãy nêu định nghĩa và viết công thức dạng chung của axit ? Cho ví dụ về một số </i>
<i>axit?</i>
<i>+ Chữa bài tập 2 / 11 SGK</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Ta thấy nhiều axit khác nhau nhưng hầu hết chúng có tính chất hố học giống nhau. </i>
<i>Vậy đó là tính chất nào chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm. (29p)</b></i>
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm giữa:
- Axit với q tím và Phenolphtalein
? Hiện tượng xảy ra?
- Hs : Q tím chuyển màu đỏ,
Phenolphtalein không đổi màu.
- Gv : Đây cũng là dấu hiệu đặc trưng nhất để
nhận biết dd Axit bằng q tím.
- Gv : Cho 4 nhóm nhận thí nghiệm KL với
Axit.
- Hs : Đọc hướng dẫn và tiến hành thí nghiệm.
1.Mg + HCl
2.Zn + H2SO4l
3.Cu + HCl /H2SO4l
? Hiện tượng trong mỗi thí nghiệm?
- Hs : Báo cáo các kết quả.
- Gv : Dẫn dắt - Hs xác định sản phẩm.
? Theo em trong các phản ứng xảy ra sẽ cho
chúng ta loại sản phẩm nào?
- Hs : Cho muối và khí H2.
- Gv : Lưu ý cho Hs về một số trường hợp KL
+ Axit.
- Gv : Ngoài phản ứng KL + Axit ,axit cịn có
tính chất nào khác chúng ta sang thí nghiệm
tiếp theo.
<i><b>I. Tính chất của axit.</b></i>
<i><b>1. Làm đổi màu chất chỉ thị</b></i>
Axit làm q tím thành màu hồng(đỏ)
<i><b>2.Tác dụng với kim loại</b></i>
PTHH:
Mg + 2HCl <sub></sub> MgCl2 + H2
2Al +3H2SO4 loãng Al2(SO4)3+ 3H2
Cu + HCl, H2SO4 lỗng khơng xảy ra
<i><b>Chú ý:</b>Kim loại yếu như Cu,Ag ,Hg ...</i>
<i> không phản ứng với các axit H3PO4 HCl, </i>
<i>H2SO4 loãng nhưng phản ứng với các axit </i>
<i>H2SO4đ,HNO3 tác dụng với KL không cho H2.</i>
- Làm thí nghiệm giữa Cu(OH)2 với Axit.
? Hiện tượng xảy ra?
- Hs : Cu(OH)2 không tan ,màu xanh phản ứng
và tan ra thành dd màu xanh lá.
? Theo em thí nghiệm này hiện tượng khác thí
nghiệm trên ở điểm nào?
- Hs : Khơng có khí H2 tạo thành?
- Gv : Thơng báo sản phẩm với màu sắc tương
ứng.
? Cho kết luận về sản phẩm chung ở tính chất
này?
- Hs : Đưa ra tính chất chung.Viết pt phản
ứng.
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm CuO với axit.
? So sánh hiện tượng giữa TN CuO +HCl với
TN Cu(OH)2 + HCl?
- Hs : Hiện tượng sau phản ứng hoàn toàn
giống nhau.
? Dự đoán loại sản phẩm?
- Hs : Quan sát,dự đoán sản phẩm.Và đưa ra
tính chất chung.
- Gv : Chốt lại cho - Hs về tính chất chung của
Axit.
<i><b>Hoạt động 2 : Phân loại axit. (5p)</b></i>
- Đưa ra độ mạnh yếu của một số Axit.
<i><b>3. Tác dụng với Bazơ.</b></i>
PTHH:
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
<i><b>4. Tác dụng với OxitBazơ.</b></i>
PTHH:
CuO + 2HCl <sub></sub> CuCl2 + H2O
Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)3 + 3H2O
<i><b>II. Axit mạnh,Axit yếu.</b></i>
Độ mạnh của các axit giảm dần theo dãy :
HClO4 >H2SO4 >HCl >HNO3 >H3PO4 >
H2S >H2SO3 > H2CO3 > H2SiO3...
<i><b>IV. Củng cố: (4p)</b></i>
Bài 1.Viết phương trình phản ứng khi cho HCl lần lượt tác dụng với:
a.Magie b. Sắt (III) hiđroxit
c.Kẽm oxit d. Nhôm oxit
Cho biết trạng thái các chất.
<i><b>V. Về nhà</b><b> : (1p)</b></i>
- Về nhà làm bài tập: 1, 2, 3, 4 SGK/ 14.
<i><b>Tiết 6 :</b></i> <b>MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG</b>
<i><b>Axit +Bazơ </b><b></b><b> Muối + H</b><b>2</b><b>O</b></i>
<b> </b> <b>AXIT SUNFURIC.</b>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất, ứng dụng, cách nhận biết axit HCl, H2SO4 loãng và H2SO4đặc ( tác dụng </i>
<i>với kim loại, tính háo nước)</i>
<i>- Phương pháp sản xuất H2SO4trong cơng nghiệp.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của axit H2SO4 lỗng, đặc.</i>
<i>- Dự đốn , kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit.</i>
<i>- Viết các PTHH minh họa cho mỗi tính chất.</i>
<i>- Nhận biết được dung dịch H2SO4 và dung dịch muối sunfat.</i>
<i>- Tính nồng độ hoặc khối lượng dung dịch H2SO4 trong phản ứng.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của axit H2SO4lỗng và tính chất riêng của H2SO4đặc.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i>- Gv: Bảng phụ (viết sẵn bài tập) </i>
<i>Cho các chất sau: Ba(OH)2, Fe(OH)3, SO3, K2O, Mg, Fe, Cu, CuO, P2O5.</i>
<i>1.Gọi tên phân loại các chất trên.</i>
<i>2.Viết các phương trình phản ứng (nếu có ) của các chất trên với:</i>
<i>a.Nước.</i>
<i>b.Dung dịch H2SO4 lỗng.</i>
<i>c.Dung dịch KOH? </i>
<i>*4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:</i>
<i>+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút.</i>
<i>+ Hoá chất: CuO hoặc Fe2O3, Zn hoặc Al, dung dịch HCl, Cu(OH)2 dung dịch NaOH, </i>
<i>H2SO4 loãng, quỳ tím. </i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i>*Điền loại chất thích hợp vào chỗ trống.</i>
<i>a. ... + Q tím <b></b> Q hồng</i>
<i>b. ... + Axit <b></b> Muối + H2</i>
<i>c. ... + Bazơ <b></b> Muối + H2O</i>
<i>d. Axit + Bazơ <b></b> Muối + H2O</i>
<i>*Viết phương trình theo sơ đồ: Zn <b></b> ZnO <b></b> ZnCl2</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Bài trước chúng ta đã được biết được tính chất hố học chung của axit. Vậy axit </i>
<i>sunfuric có tính chất hố học của axit khơng và có những ứng dụng nào ta nghiên cứu </i>
<i>bài học hôm nay.</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất vật lý </b></i>
<i><b>của H2SO4 . (5p)</b></i>
- Gv : Cho HS quan sát mẫu Axit cho biết
tính chất vật lí ?
- Hs : Khơng màu,trạng thái lỏng...
- Gv : Bổ sung thêm.
<i><b> Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất hóa </b></i>
<i><b>học. (16p)</b></i>
<i><b>I. Tính chất vật lý</b></i>
(SGK)
- Gv : Lần lượt biểu diễn các thí nghiệm
1. H2SO4 + Q tím
2. H2SO4 + Zn,Cu
3. H2SO4 + CuO
4. H2SO4 + Cu(OH)2
- Hs : Quan sát các thí nghiệm, dựa vào hiện
tượng và tính chất chung đã học viết các
PTHH?.
? Cho biết mỗi phản ứng thuộc tính chất
chung nào của Axit?
- Hs :
2. Axit + Kim loại
3. OxitBazơ
4. Axit + Bazơ
? Sản phẩm mỗi thí nghiệm?
? Kết luận về tính chất của H2SO4?
- Hs: H2SO4 có đầy đủ tính chất của một axit
<i><b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu tính chất hóa </b></i>
<i><b>học của H2SO4 đặc. (8p)</b></i>
- Gv: Làm thí nghiệm về tính chất hố học
của H2SO4 đặc tác dụng với kim loại.
+ Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống
nghiệm một ít lá đồng nhỏ
ống nghiệm 1: 1ml H2SO4 lỗng.
+ Rót vào ống nghiệm 2: 1ml H2SO4 đặc.
+ Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm.
- Gv: Gọi 1 HS nêu hiện tượng quan sát được
- Hs: Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét:
- Qua thí nghiệm trên em rút ra nhận xét gì ?
- Hs: H2SO4 đặc nóng tác dụng với Cu, sinh
ra SO2 và dung dịch CuSO4.
- Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
- Gv : Ngồi Cu, H2SO4 đặc cịn tác dụng
Hướng dẫn học sinh giải bài tập 1,3 SGK
a. Làm đổi màu q tím thành màu đỏ.
b. Tác dụng với kim loại
PTHH:
Zn + H2SO4ZnSO4 + H2
Cu + H2SO4 l //
c. Tác dụng với OxitBazơ.
PTHH:
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3+ 3H2O
d. Tác dụng với Bazơ
PTHH:
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
Cu(OH)2+ H2SO4 CuSO4 + 2H2O
<i><b>Kết luận:</b></i> H2SO4 có đầy đủ tính chất của một
Axit.
<i><b>2. H2SO4 đặc có những tính chất riêng</b></i>
<i><b>a. Tác dụng với nhiều kim loại nhưng khơng </b></i>
<i><b>giải phóng khí H2</b></i>
- Hiện tượng
+ ở ống nghiệm 1: Khơng có hiện tượng gì
chứng tỏ axit H2SO4 l không tác dụng với Cu
+ ở ống nghiệm 2: Có khí khơng màu, mùi hắc
thốt ra. Đồng bị tan một phần tạo thành dung
dịch màu xanh lam.
- PTHH:
Cu + H2SO4 (đặc, nóng) →CuSO4 + H2O + SO2
<i><b>IV. Củng cố: (5p)</b></i>
* Hoàn thành các sơ đồ phản ứng:
a.Fe FeO FeCl2 b.Al Al2O3Al2(SO4)3
FeSO4 AlCl3
<i><b>V. Về nhà: (1p)</b></i>
- Về nhà làm bài tập: 4, 6, 7 SGK/ 19.
- Đọc trước phần H2SO4 đặc
<i><b>I. Chuẩn bị :</b></i>
<i>- Gv: Bảng phụ (viết sẵn bài tập) </i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
<i>Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng </i>
<i>biệt các dung dịch khơng màu sau</i>
<i>H2SO4, K2SO4, HCl, KOH</i>
<i><b>Bài tập 2:</b></i>
<i>Hồn thành các phương trình phản ứng sau:</i>
<i>a. Fe + ? ? + H2 b. Al + ? Al2(SO4)3 + ?</i>
<i>c. Fe(OH)3 + ? FeCl3 + ? d. H2SO4 + ? HCl + ?</i>
<i>e. CuO + ? ? + H2O f. FeS2 + ? ? + SO2</i>
<i>- 4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:</i>
<i>+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút.</i>
<i>+ Hoá chất: dung dịch HCl, Na2SO4, NaCl, BaCl2 , NaOH, H2SO4 đặc, Cu , Cu(OH)2.</i>
<i><b>II. Hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i> Viết PTHH để nêu ra tính chất của H2SO4 lỗng</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Bài trước chúng ta đã được biết được tính chất hố học axit axit clohiđric và axit </i>
<i>sunfuric lỗng. Vậy H2SO4 đặc có tính chất hố học riêng nào ta nghiên cứu bài học </i>
<i>hôm nay:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất hóa học của </b></i>
<i><b>H2SO4 đặc. (10p)</b></i>
- Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Học sinh cho một ít đường (hoặc bơng, vải) vào
đáy cốc thuỷ tinh
- Giáo viên cho vào mỗi cốc một ít H2SO4 đặc (đổ
lên đường).
- Em hãy nêu hiện tượng quan sát được ?
- Hs : Màu trắng của đường chuyển dần sang màu
vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu đen, bị bọt
khí đẩy lên khỏi miệng cốc), và phản ứng toả nhiều
nhiệt.
- Gv : Hướng dẫn học sinh giải thích hiện tượng và
nhận xét.
- Chất rắn màu đen là cacbon (do H2SO4 đặc đã hút
mất nước) theo phương trình phản ứng
C12H22O11 11H2O + 12C
- Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc OXH
- Gv : Giới thiệu về các ứng dụng của axit sunfuric
nói chung
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu quy trình sản xuất </b></i>
<i><b>2. Tính háo nước</b></i>
- Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển dần
sang màu vàng, nâu, đen (tạo thành khối xốp màu
đen, bị bọt khí đẩy lên khỏi miệng cốc), và phản
ứng toả nhiều nhiệt.
- PTHH:
C12H22O11 11H2O + 12 C
<i><b>III. Sản xuất axit sunfuric</b></i>
t0<sub>, H</sub>
2SO4 đặc
<i><b>H2SO4 . (8p)</b></i>
- Gv : Giới thiệu các giai đoạn sản xuất H2SO4
- Gv: Để sản xuất axit sunfuric cần những nguyên
liệu nào ?
- Gv: Yêu cầu học sinh viết phương trình phản
ứng xảy ra.
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp nhận biết </b></i>
<i><b>H2SO4 và muối sunfat. (8p)</b></i>
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm :
+ Cho 1ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm 1.
+ Cho 1ml dung dịch Na2SO4 vào ống nghiệm 2.
- Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1 giọt dung dịch BaCl2
(hoặc Ba(OH)2).
- Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm
+ Hãy cho biết hiện tượng mà quan sát được.
- Hs: ở mỗi ống nghiệm đều thấy xuất hiện kết tủa
trắng
- Gv: BaCl2 được gọi là thuốc thử → Hình thành
khái niệm thuốc thử
- Muốn nhận biết H2SO4 hoặc dung dịch muối
sunfat ta có thể sử dụng những thuốc thử nào ?
- Hs: Sử dụng dung dịch Bari hiđroxit hoặc dung
dịch Ba(NO3)2
<i><b>1. Nguyên liệu </b></i>
Lưu huỳnh hoặc quặng prit sắt (FeS2)
<i><b>2. Các giai đoạn sản xuất </b></i>
<i> a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit</i>
S + O2 SO2
hoặc:
4FeS2 + 11O2 2 Fe2O3 + 8SO2
<i>b. sản xuất lưu huỳnh trioxit</i>
2SO2 + O2 2SO3
<i> </i>
<i> c. Sản xuất axit sunfuric </i>
SO3 + H2O H2SO4
<i><b>IV. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat. </b></i>
- Thuốc thử: dung dịch BaCl2 hoặc Ba(OH)2 hay
Ba(NO3)2.
PTHH:
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Màu trắng
Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
Màu trắng
<i><b>III. Củng cố - luyện tập .(12p)</b></i>
Bài tập 1:
Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn đựng riêng biệt
các dung dịch không màu sau: H2SO4, K2SO4
Bài tập 2:
Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
a. Fe + ? ? + H2
b. Al + ? Al2(SO4)3 + ?
c. Fe(OH)3 + ? FeCl3 + ?
d. H2SO4 + ? HCl + ?
e. CuO + ? ? + H2O
<i><b>IV. Về nhà: (1p)</b></i>
- Làm bài tập sgk
- Chuẩn bị bài mới.
<i><b>Tiết 8:</b></i>
<b> </b>
t0
t0
V
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>- Giúp học sinh hệ thống lại các tính chất hố học cơ bản của oxit axit, oxit bazơ và </i>
<i>tính chất hoá học axit</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tốn định tính và định lượng</i>
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i>
<i> - Gv: Chuẩn bị trước bảng phụ viết sẵn:</i>
<i>1. Sơ đồ tính chất hố học của oxit axit, oxit bazơ.</i>
<i>2. Sơ đồ tính chất hố học của axit.</i>
<i>3. Một số bài tập</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nhắc lại kiến thức cần nhớ. (12p)</b></i>
- Gv : Yêu cầu - Hs gấp SGK và hoàn thành các
bài tập sau vào phiếu học tập
*Phiếu số1.
+ KL + Quì
+OxitBazơ +Bazơ
*Phiếu số2.
Hs:Hoàn thành các phiếu bài tập theo nhóm.Vận
dụng viết PTPƯ bằng các ví dụ phù hợp.
- Gv dẫn dắt để đưa ra tính chất chung của axit,
oxit.
<i><b>Hoạt động 2 : Làm bài tập. (32p)</b></i>
- Hãy phân loại các chất trên?
- Hs : Phân loại các chất.
- Cho biết các oxit nào tác dụng với nước?
- Hs : Oxit tác dụng với nước gồm: SO2, Na2O,
CaO, CO2.
- Hs: Viết các PTHH dựa vào tính chất chung
- Sản phẩm khi cho oxit axit tác dụng với nước?
- Hs : Tạo thành các dd axit tương ứng.
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>
<i><b>1. Tính chất hoá học của oxit</b></i>
PTHH:
Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
SO2 + 2KOH → K2SO3 +H2O
K2O + CO2 → K2CO3
SO2 + CaO → CaSO3
SO3 + H2O → H2SO4
CaO + H2O → Ca(OH)2
<i><b>2. Tính chất của oxitAxit</b></i>
+Axit làm q tím có màu đỏ
+Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2
+Al2O3 + 6HCl >AlCl3 + 3H2
+NaOH + HCl <sub></sub>> NaCl + H2O
<i><b>II. Bài tập áp dụng</b></i>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
Cho các chất sau:
SO2, CuO, Na2O, CaO, CO2 Hãy cho biết chất nào
tác dụng được với
a.Nước ? b. axit clohiđric ?
c. Natri hiđroxit ?
Giải
<i>a.Với H2O</i>
SO2 + H2O H2SO3
CaO + H2O Ca(OH)2
<b>Quìđỏ</b>
<b>M +H2O</b>
<b>Oxitbaz</b>ơ <b>oxit axit</b>
<b>Muố</b>i
- Loại oxit nào sẽ tác dụng với axit?
- Hs : Oxit bazơ sẽ tác dụng với axit.
- Oxit nào sẽ tác dụng với dd bazơ?
- Hs : Oxit axit
- Gv : Bổ sung nếu cần
- Hãy tóm tắt bài toán này?
- Hs : Đọc đề bài và tóm tắt bài tốn.
Cho biết
mMg = 1,2 g
CMHCl = 3M
Vdd HCl = 50ml = 0,05lít
a.Viết PTPƯ
b.VH2 = ?
c.CM sau PƯ = ?
- Theo em bài toán này thuộc loại toán nào đã
học?
- Hs : Toán về chất tham gia còn dư sau phản ứng
- Nêu lại các bước xác định chất dư?
- Hs : Nêu lại các bước tìm chất tham gia cịn dư.
- Gv : u cầu các nhóm hồn thành bài tập.
- Theo em trong dd sau phản ứng có mấy chất tan?
Đó là chất nào?
- Hs : DD sau có 2 chất tan là MgCl2 và HCl dư.
- Để xác định nồng độ các chất tan trong dd sau ta
cần xác định đại lượng nào?
- Hs : Xác định số mol các chất tan sau và thể tích
dd sau.
- Theo giả thiết thì thể tích dd sau bằng bao nhiêu?
- Hs : Thể tích dd sau khơng đổi và vẫn bằng 0,5
lit.
- Hs : Tính tốn và xác định các giá trị còn lại.
<i>b.Với HCl</i>
CuO +2HCl <sub></sub> CuCl2 + H2O
SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
<i><b>Bài tập 2</b><b> :</b></i>
Hoà tan 1,2g Mg bằng 50ml dung dịch HCl 3M .
a.Viết phương trình phản ứng.
b.Tính thể tích khí thốt ra (đktc)
c.Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau
phản ứng (coi thể tích của dung dịch thay đổi
khơng đáng kể so với thể tích của dung dịch HCl
đã dùng).
Giải
PTPƯ
Mg + 2HCl <sub></sub> MgCl2 + H2
1 mol 2 mol 1 mol 1 mol
nMg = 0,05mol ;nHCl = 0,15mol
Tỉ số;
0<i>,</i>05
1 <
0<i>,</i>15
2 => HCl còn dư sau phản ứng.
Theo PTPƯ:
b. nH2 = nMg = 0,05 (mol)
VH2 = n . 22,4
= 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)
c. Dung dịch sau phản ứng có MgCl2
Theo PT:
nMgCl2 = nMg = 0,05 (mol)
Vdd sau pư = VddHCl = 0,05 (lít)
CM <MgCl2> = 0<i>,</i>05
0<i>,</i>05 = 1M
Ta có nHCl ban đầu = 0,05 . 3 = 0,15(mol)
nHCl đã PHảN ứNG = 2nH2 = 0,05 .2 = 0,1 (mol)
nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl đã PTPƯ
= 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
=> CM <HCl> dư = 0<sub>0</sub><i>,<sub>,</sub></i>05<sub>05</sub> = 1M
<i><b>V. Củng cố </b><b> - v</b><b> ề nhà</b><b> : (1p)</b></i>
- Làm các bài tập còn lại trong SGK. Đọc nội dung bài thực hành
<i><b>Tiết 9:</b></i> <b>BÀI THỰC HÀNH</b>
<i>Biết được:</i>
<i>- Mục đích các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:</i>
<i> + Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc axit.</i>
<i> + Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ và dung dịch muối sunfat.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.</i>
<i>- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng và viết được các PTHH của thí nghiệm.</i>
<i>- Viết tường trình thí nghiệm.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Phản ứng của CaO và SO2 với nước. </i>
<i>- Nhận biết dung dịch H2SO4, HCl và muối sunfat</i>.
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i> - Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm:</i>
<i>* Dụng cụ:</i>
<i>- Giá ống nghiệm: 1 chiếc</i>
<i>- Ống nghiệm: 10 chiếc</i>
<i>- Chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút: 1 chiếc</i>
<i>- Muối sắt, lọ thuỷ tinh miệng rộng: 1 chiếc</i>
<i>* Hoá chất: </i>
<i>- Dung dịch HCl, BaCl2 , H2SO4 loãng, Na2SO4</i>
<i>- H2SO4 đặc, H2O, CaO , P đỏ</i>
<i>- Q tím</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i> </i> <i>Gọi học sinh đứng tại chỗ nhắc lại các tính chất hố học của oxitaxit, oxitbazơ, axit.</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Chúng ta đã được biết được tính chất hố học của oxit bazơ, oxit axit và axit và đã </i>
<i>được làm quen một số thí nghiệm hoá học. Giờ học này chúng ta sẽ được trực tiếp được </i>
<i>thực hành các thao tác thí nghiệm, trong giờ thực hành các em tập trung chú ý vào các </i>
<i>thao tác thí nghiệm, quan sát hiện tượng , giải thích và rút ra kết luận .</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu thí nghiệm. (4p)</b></i>
- Gv giới thiệu sơ qua cho học sinh nội dung
thí nghiệm
- Gv: Phát dụng cụ, hố chất cho mỗi nhóm.
<i><b>Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm. (23p)</b></i>
- Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
- Cho một mẩu CaO vào ống nghiệm sau đó
rót thêm dần 1 đến 2 ml nước.
- Quan sát hiện tượng xảy ra ?
- Hs: Mẩu CaO nhão ra và toả nhiệt mạnh
- Cho tiếp vào dung dịch sau phản ứng 1 mẩu
quỳ tím hoặc vài giọt dd phenolphtalein.
? Màu của thuốc thử thay đổi như thế nào ?
- Qua thí nghiệm trên có kết luận gì về tính
chất hố học của canxi oxit ? Viết phương
trình phản ứng minh hoạ ?
- Hs: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo
thành dung dịch bazơ.
<i><b>1. Tính chất hố học của canxi oxit</b></i>
<i><b>a. Thí nghiệm 1: Phản ứng của canxi oxit với </b></i>
<i>nước.</i>
*Tiến hành thí nghiệm
* Hiện tượng: Dung dịch tạo thành làm cho
q tím hố xanh, phenolphtalein khơng màu
chuyển thành màu hồng chứng tỏ dung dịch
thu được có tính bazơ.
*Giải thích và rút ra kết luận:
CaO tan trong nươc tạo dung dịch bazơ làm
xanh q tím.
PTHH:
- Gv : Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm 2
- Cách dùng muỗng thuỷ tinh lấy P và đốt P
trong miệng rộng
- Cách thêm một lượng nước nhỏ vào ống
nghiệm, cách lắc nhẹ.
- Cách thả giấy q tím vào dung dịch và quan
sát.
- Hs: Tiến hành thí nghiệm:
- Dùng thìa thuỷ tinh xúc một ít P rồi đốt trên
ngọn lửa đèn cồn sau đó đưa từ từ vào miệng
lọ rộng
- Khi P cháy hết dùng ống nhỏ giọt, nhỏ 2-3ml
nước lọc vào lọ miệng rộng, đậy nút, lắc nhẹ.
- Thả giấy quì tím vào trong lọ dung dịch
- Em hãy nêu hiện tượng quan sát được ?
- Hs : P cháy tạo thành khói trắng, tan dần
trong nước.
- Từ thí nghiệm em có kết luận gì ?
- Hs: Oxitaxit tác dụng với H2O tạo thành axit.
- Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập:
Cho 3 dung dịch Na2SO4, HCl, H2SO4 lỗng.
- Các bước chính trong làm bài nhận biết?
- Hs: Nêu các bước: Chia mẫu,chọn chất thử...
- Dung dịch nào làm đổi màu quì ?
- Hs : DD HCl và H2SO4.
? Dung dịch nào phản ứng với BaCl2 tạo chất
kết tủa trắng?
- Hs: DD Na2SO4, H2SO4 phản ứng với BaCl2.
- Gv: yêu cầu học sinh tiến hành nhận biết
theo phương án đã đưa ra
<i><b>Hoạt động 2 :Hướng dẫn HS làm tường </b></i>
<i><b>trình. (5p)</b></i>
<i><b>b. Thí nghiệm 2:</b>Điphotpho pentaoxit tác </i>
<i>dụng với nước</i>
*Tiến hành thí nghiệm.
* Hiện tượng:
- P cháy tạo khói trắng P2O5
- P2O5 tan hết tạo thành dung dịch
- Qùi tím chuyển thành màu đỏ
*Kết luận, giải thích:
P2O5 tan trong nước tạo dung dịch axit làm đỏ
q tím
PTHH:
P2O5 + 3H2O H3PO4
<i><b>2. Nhận biết các dung dịch </b></i>
<i><b>Thí nghiệm 3:</b>Nhận biết mỗi dung dịch </i>
<i>Na2SO4, HCl, H2SO4 mất nhãn</i>
*Tiến hành thí nghiệm.
*Hiện tượng:
*Kết luận:
- Chia mẫu
- Dùng q tím nhận ra Na2SO4 khơng đổi màu
q.
- Dùng BaCl2 nhận ra H2SO4 với dấu hiệu có
kết tủa trắng.
PTPƯ
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
<i><b>3. Làm tường trình</b></i>
<i><b>V. Củng cố – Dặn dò: (6p)</b></i>
- Gv: Nhận xét về ý thức, thái độ của học sinh trong buổi thực hành đồng thời nhận xét
về kết quả thực hành của các nhóm.
- Gv: Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm , vệ sinh phòng thực hành
- Gv
STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành thí <sub>nghiệm</sub> Hiện tượng quan sát <sub>được</sub> Giải thích kết quả viết<sub>ptpư (nếu có)</sub>
<i><b>VI. Về nhà: (1p) </b></i>Làm bản tường trình, chuẩn bị bài mới.
<i><b>Tiết 10 :</b></i> <b>KIỂM TRA 45’</b>
<i><b>I .Mục tiêu :</b></i>
<i>- Kiểm tra việc vận dụng hiểu biết của - Hs về phân loại, tính chất hố học của oxit để </i>
<i>giải thích các hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.</i>
<i>- Kiểm tra kĩ năng viết PTHH, kĩ năng giải toán hoá .</i>
<i>- Rèn thái độ trung thực.Tự lực trong khi làm bài kiểm tra và trong cuộc sống.</i>
<i><b>II. Nội dung:</b></i>
Đề chẵn
Phần I: Trắc nghiệm. (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.
<i><b>1.</b></i> Chất làm cho quỳ tím chuyển thành màu đỏ là:
<i><b>A.</b></i> H2O B. Na2SO4 C. NaOH D. HCl
<i><b>2.</b></i> Dãy các chất tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 là:
A. FeO; CuO; MgO B. Al(OH)3; NaOH; Ca(OH)2
C. Fe; Mg; Al D. Cu; Ag; Hg
<i><b>3.</b></i> Oxit bazơ nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm trong phịng thí nghiệm:
A. CuO; B. CaO C. ZnO D. PbO
<i><b>4.</b></i> Khí Oxi bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp
chất?
<i><b>A.</b></i> Nước B. Dung dịch H2SO4loãng
C. Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch Ca(OH)2
<i><b>5.</b></i> Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch?
A. Cu và H2SO4( l) B. ZnO và HCl C. CO2 và Ca(OH)2 D. CaO và
H2O
<i><b>6.</b></i> Cho vụn đồng vào dd H2SO4 đặc nóng dư có hiện tượng:
A. Có chất kết tủa trắng xuất hiện
B. Vụn đồng tan dần và có khí H2 thốt ra
C. Vụn đồng tan dần có khí khơng màu, mùi hắc thốt ra,dd tạo thành có màu xanh lam
D. Vụn đồng tan dần, dung dịch tạo thành có màu vàng cam
Phần II: Tự luận(7đ)
Câu1:(3đ) Hãy viết các phương trình hố học xảy ra giữa các cặp chất sau(ghi rõ đk nếu có)
a. Zn và HCl
b. NaOH và HCl
c. Fe2O3 và H2SO4 đặc
d. S và O2
e. SO2 và O2
f. SO3 và H2O
Câu 2:(2,5đ) Hoà tan hoàn toàn 16g Đồng (II) oxit vào 200g dung dịch axit clohiđric.
<i><b>a.</b></i> Viết phương trình phản ứng xảy ra?
<i><b>b.</b></i> Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
<i><b>c.</b></i> Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng?
(Cu=64; O=16; H=1; Cl=35,5)
Câu 3:(1,5đ) Chỉ được dùng them quỳ tím, hãy nhận biết 4 lọ mất nhãn chứa 4 dung dịch sau:
H2SO4, Na2SO4, BaCl2, NaOH
<b>Nội dung</b> <b>Mức độ</b> <b>Trọng số</b>
<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
Tính chất hố học của oxit 2(1) 2(1) 2(1) 2(2) 8(5)
Tính chất hoá học của axit 1(0,5) 2(1) 1(1,5) 4(3)
Ứng dụng và điều chế oxit, axit 1(0,5) 3(1,5) 4(2)
<b>Tổng</b> 2 (1) 5(2,5) 4(2) 2(1) 3(3.5) 16(10)
Đáp án và biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm. (3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C B D A C
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Phần II: Tự luận(7đ)
<b>Câu1:(3đ)</b>
a. Zn +2 HCl-> ZnCl2 + H2
b. NaOH + HCl -> NaCl + H2O
c. Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
d. S + O2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub>SO</sub><sub>2</sub>
e. 2SO2 + O2 2 5
<i>to</i>
<i>V O</i>
2SO3
f. SO3 + H2O -> H2SO4
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2:(2,5đ)</b>
PTHH: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
0,5
0, 2
<i>CuO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
2
0, 2
0, 2.135 27
<i>CuCl</i> <i>CuO</i>
<i>CuCl</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
0,25
0,5
0,25
2 0, 2.2 0, 4
0, 4.36,5 14,6
% 7,3%
<i>HCl</i> <i>CuO</i>
<i>HCl</i>
<i>ddHCl</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>C</i>
0,25
0,25
0,5
<b>Câu 3:(1,5đ)</b>
- Dùng quỳ tím nhận ra dd H2SO4 vì dd này làm quỳ tím chuyển màu đỏ
- Nhận ra dd NaOH vì dd này làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
- Dùng dd H2SO4 cho vào hai dd cịn lại nhậnc ra dd BaCl2vì có kết tủa trắng
PTHH: : BaCl2(dd) + H2SO4(dd) <i>→</i> BaSO4( r) +2 HCl (dd)
- Dd còn lại là Na2SO4
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Đề lẻ
Phần I: Trắc nghiệm. (4đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.
1. Axit làm quỳ tím chuyển thành màu
A. Xanh B. Đỏ C. Tím D. Vàng
A. Fe B. CuO C. NaOH D.BaCl
3. Dãy các chất tan được trong nước là
A. Na2SO4; CO2; CuO; B. CuO; CaO; SO2
C. CaO; P2O5; SO2 D. MgO; NO; SO2 .
<i><b>5.</b></i> Khí Oxi bị lẫn tạp chất là các khí CO2, SO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ tạp
chất?
<i><b>B.</b></i> Nước B. Dung dịch H2SO4loãng
C. Dung dịch CuSO4 D. Dung dịch Ca(OH)2
6. Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất :
A. K2SO3 và HCl B. K2SO4 và HCl C. NaOH và HCl D. Fe và
HCl
7. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong dung dịch?
A. CaO và H2O B. ZnO và HCl C. CO2 và Ca(OH)2 D. Cu và H2SO4( l)
<i><b>8.</b></i> Cho vụn đồng vào dd H2SO4 đặc nóng dư có hiện tượng:
A. Có chất kết tủa trắng xuất hiện
B. Có khí khơng màu, mùi hắc thốt ra,dd tạo thành có màu xanh lam
C. Lá đồng tan dần và có khí H2 thoát ra
D. Lá đồng tan dần, dung dịch tạo thành có màu vàng cam
Phần II: Tự luận(6đ)
Câu 1<b>:(2đ) Hãy viết các phương trình hố học theo các sơ đồ phản ứng sau đây</b>
a. CaO + H2O ---> b. NaOH + HCl --->
c. CaO + CO2 ---> d. Al + H2SO4 --->
Câu 2:(2,5đ) Hoà tan hoàn toàn 16g Đồng (II) oxit vào 100g dung dịch axit clohiđric.
<i><b>a.</b></i> Viết phương trình phản ứng xảy ra?
<i><b>b.</b></i> Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
<i><b>c.</b></i> Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit đã dùng?
(Cu=64; O=16; H=1; Cl=35,5)
<b>Nội dung</b> <b>Mức độ</b> <b>Trọng số</b>
<b>Biết</b> <b>Hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b>
Tính chất hố học của oxit 1(0,5) 1(0,5) 3(1,5) 1(0,5) 2(2) 8(5)
Tính chất hoá học của axit 1(0,5) 2(1) 1(1,5) 4(3)
Ứng dụng và điều chế oxit, axit 3(1,5) 1(0,5) 4(2)
<b>Tổng</b> 2 (1) 4(2) 5(2,5) 1(0,5) 1(0,5) 3(3,5) 16(10)
Đáp án và biểu điểm
Phần I: Trắc nghiệm. (3đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B D C C D A D B
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Phần II: Tự luận(7đ)
<b>Câu1:(3đ)</b>
a. CaO + H2O ---> Ca(OH)2
b. NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
c. CaO + CO2 ---> CaCO3
d. 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2:(2,5đ)</b>
PTHH: CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O
0,5
0, 2
<i>CuO</i>
<i>n</i> <i>mol</i>
2
2
0, 2
0, 2.135 27
<i>CuCl</i> <i>CuO</i>
<i>CuCl</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
0,25
0,5
0,25
2 0, 2.2 0, 4
0, 4.36,5 14,6
% 7,3%
<i>HCl</i> <i>CuO</i>
<i>HCl</i>
<i>ddHCl</i>
<i>n</i> <i>n</i> <i>mol</i>
<i>m</i> <i>g</i>
<i>C</i>
0,25
0,25
- Dùng quỳ tím nhận ra dd H2SO4 vì dd này làm quỳ tím chuyển màu đỏ
- Nhận ra dd NaOH vì dd này làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
- Dùng dd H2SO4 cho vào hai dd còn lại nhậnc ra dd BaCl2vì có kết tủa trắng
PTHH: : BaCl2(dd) + H2SO4(dd) <i>→</i> BaSO4( r) +2 HCl (dd)
- Dd còn lại là Na2SO4
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất hóa học chung của bazơ ( tác dụng với chất chỉ thị màu, với axit); tính chất </i>
<i>hóa học riêng của bazơ tan ( kiềm ) ( tác dụng với oxitaxit và với dung dịch muối); tính </i>
<i>chất riêng của bazơ khơng tan trong nước ( bị nhiệt phân hủy ).</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.</i>
<i>- Quan sát thí nghiệm và rut ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ </i>
<i>khơng tan.</i>
<i>- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của bazơ.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i> - Gv: Bảng phụ (viết sẵn bài tập ) 4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:</i>
<i>+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống hút.</i>
<i>+ Hoá chất: Dung dịch HCl, Ca(OH)2, NaOH, CuSO4, NaOH, H2SO4 loãng, quỳ tím.</i>
<i><b>Bài tập 1: Chỉ dùng q tím hãy nêu phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch </b></i>
<i>không màu bị mất nhãn: Ba(OH)2 , H2SO4, HCl.</i>
<i><b>Bài tập 2: Cho các chất Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)2, NaOH, Ba(OH)2.</b></i>
<i>a.Gọi tên phân loại các chất trên.</i>
<i>b.Trong các chất trên chất nào tác dụng được với: Dung dịch H2SO4 loãng, chất nào </i>
<i>tác dụng được với khí CO2</i>
<i>c.Chất nào bị nhiệt phân huỷ</i>
<i> - Hs: Ôn tập định nghĩa axit.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1 .Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i>+Thế nào là bazơ? Cho ví dụ?</i>
<i>+Chọn loại chất phù hợp :</i>
<i>Chúng ta đã biết có loại bazơ tan được trong nước như NaOH, Ba(OH)2, KOH…; Có </i>
<i>loại bazơ khơng tan trong nước như Al(OH)3, Cu(OH)2, , Fe(OH)3…Những loại bazơ </i>
<i>này có những tính chất hố học nào ? Ta nghiên cứu bài học hôm nay.</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất làm đổi </b></i>
<i><b>màu chất chỉ thị của bazơ. (5p)</b></i>
- Cho biết thành phần hoá học của bazơ?
- Hs : Bazơ là hợp chất gồm kim loại với
nhóm OH
- Gv : Bổ sung thêm về các bazơ có thành
phần là nhóm NH4 với nhóm OH
- Cho biết ở lớp 8 đã biết những chất chỉ thị
màu nào?
- Hs : Đó là giấy q tím và phenolphtalein
- Gv: Biểu diễn TN của dd bazơ với chất chỉ
thị màu
- Cho nhận xét về hiện tượng?
<i><b>1.Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị.</b></i>
CTTQ : M(OH)n
<i>Trong đó: </i>
<i> M là kim loại, nhóm NH4</i>
<i> n là hố trị của M, số nhóm OH</i>
- Hs : dd bazơ làm quì xanh và phenolphtalein
màu hồng.
- Gv : Dấu hiệu thí nghiệm dùng để nhận ra
các dd bazơ.Với các bazơ không tan thường
dựa vào màu sắc đặc trưng.
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu khả năng phản </b></i>
<i><b>ứng của bazơ với oxit axit. (8p)</b></i>
- Gv : Cho Hs làm thí nghiệm thổi CO2 vào dd
Ca(OH)2.
- Dựa vào tính chất đã học hãy dự đốn sản
phẩm của phản ứng ?
- Hs : đưa ra dự đoán và viết PTHH
- Gv : oxit axit chỉ có phản ứng với các bazơ
tan.
<i><b>Hoạt động 3 : Nghiên cứu khả năng phản </b></i>
<i><b>ứng của bazơ với axit. (10p)</b></i>
- Gv : Biểu diến thí nghiệm Cu(OH)2 với axit
HCl
- Nhận xét hiện tượng ? Kết luận về phản ứng?
- Hs : Cu(OH)2 có phản ứng axit.
- Gv : Nhấn mạnh cả bazơ tan ,khơng tan đều
có phản ứng với axit.
<i><b>Hoạt động 4 : Nghiên cứu phản ứng nhiệt </b></i>
<i><b>phân các bazơ không tan. (10p)</b></i>
- Gv : Giới thiệu sthí nghiệm nung Cu(OH)2.
- Gv : Thơng báo sản phẩm.
- Vậy khi nhiệt phân 1 bazơ không tan cho
những sản phẩm gì?
- Hs : Cho ra oxit bazơ và nước.
- Hs : Viết các phản ứng ở tính chất này.
- Cho biết bazơ tan và khơng tan có các tính
chất hố học chung và riêng nào?
ddBazơ
Phenol Xanh
PTHH:
Ba(OH)2 + CO2 BaCO3+ H2O
SO2 + 2KOH K2SO3 + H2O
2NH4OH + SO3(NH4)2SO4 + H2O
<i><b>3. Tác dụng với Axit.</b></i>
PTHH:
Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl <sub></sub>NaCl + H2O
<i><b>4. Bazơ không tan bị nhiệt phân</b></i>
PTHH:
Cu(OH)2 ⃗<i>t</i>0 CuO + H2O
<i><b>V. Củng cố: (5p)</b></i>
*Chọn các kết luận Đ ,S.
- Tất cả các chất như NH4OH, NaOH, Ba(OH)2 đều có phản ứng với oxit axit
- Các bazơ :Zn(OH)2,KOH đều có phản ứng với axit.
- Tất cả các bazơ đều làm đổi màu chất chỉ thị
<i><b>VI. Về nhà: (1p)</b></i>
- Học thuộc các tính chất của bazơ.Viết được các ptpư minh hoạ.
- Chữa các bài tập khó trong SGK.
<i><b>Tiết 12:</b></i> <b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG</b>
<i> </i>
Bazơ ko tan ⃗<i><sub>t</sub></i>0 <sub>oxitbazơ + H</sub>
<i><b>A. Natrihiđroxit</b></i>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất ứng dụng của natrihiđroxit, phương pháp sản xuất natrihiđroxit từ muối ăn.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu ( giấy quỳ tím hoặc dung dịch </i>
<i>phenol ), nhận biết được dung dịch NaOH.</i>
<i>- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.</i>
<i>- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH tham gia phản ứng.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của NaOH</i>
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i> - Gv: Bảng phụ </i>
<i>+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, panh, Đế sứ, kẹp gỗ, ống hút.</i>
<i>+ Hoá chất: Dung dịch NaOH, HCl hoặc H2SO4 lỗng, quỳ tím (PP). </i>
<i>*Tranh vẽ sơ đồ điện phân dung dịch NaCl, các ứng dụng của natri hiđroxit.</i>
<i>- Hs: Đọc trước bài 8</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ : (5p)</b></i>
<i> </i> <i>+ Em hãy nêu các tính chất hoá học của bazơ tan (kiềm)?</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Bài trước chúng ta đã biết được tính chất hố học chung của bazơ tan. Vậy NaOH có </i>
<i>những tính chất đó khơng và có những ứng dụng nào, phương pháp điều chế ra sao ta </i>
<i>nghiên cứu bài học hôm nay:</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
NaOH. (7p)
- Gv: Hướng dẫn học sinh quan sát NaOH
- Cho viên NaOH vào ống nghiệm đựng nước
- Lắc đều - sờ tay vào thành ống nghiệm .
- Hs : Viên Na hút ẩm, tan dần, toả nhiệt.
- Gv: Yêu cầu đại diện HSnêu nhận xét .
- Gv: Gọi HS khác đọc SGK để bổ sung tính
chất vật lí của NaOH
- Gv: Thơng báo: dung dịch NaOH có tính
nhờn, làm bục giấy vải, ăn mịn da vì vậy khi
sử dụng phải hết sức cẩn thận.
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu tính chất hóa học</b></i>
<i><b>của NaOH. (15p)</b></i>
- Natri hiđroxit thuộc loại hợp chất nào ?
- Hs: Thuộc loại hợp chất bazơ tan
- Các em hãy dự đốn tính chất hố học của
natri hiđroxit ?
- Hs: Đưa ra các tính chất của NaOH dựa vào
tính chất của bazơ tan.
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm NaOH với axit.
- Gv: Thơng báo NaOH mang đầy đủ tính chất
hố học của một bazơ tan (chỉ phần học sinh
<i><b>I. Tính chất vật lí</b></i> .(SGK)
<i><b>II. Tính chất hố học.</b></i>
- Phenolphtalein khơng màu chuyển sang màu
hồng.
<i><b>2. Tác dụng với axit tạo muối và nước</b></i>
PTHH:
đã viết ở góc bảng).
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu những ứng dụng </b></i>
<i><b>của NaOH. (5p)</b></i>
- Gv: Cho học sinh quan sát hình vẽ những
ứng dụng của natri hiđroxit
+ Gọi 1 học sinh trả lời những ứng dụng của
natri hiđroxit
+ Gọi 1 học sinh đọc SGK để hoàn thiện
những ứng dụng của NaOH
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu phương pháp điều </b></i>
<i><b>chế NaOH . (5p)</b></i>
- Gv : NaOH là bazơ có nhiều ứng dụng nó
được điều chế như sau :
+ Dùng Na, Na2O phản ứng với nước.
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + 2H2O
<i><b>III. Ứng dụng</b></i> (sgk)
<i><b>IV. Điều chế </b></i>
<i><b>1. Trong phịng thí nghiệm:</b></i>
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
Na2O + H2O 2NaOH
<i><b>2. Trong công nghiệp:</b></i>
2NaCl +H2O điện phân 2NaOH+H2+ Cl2<i> </i>
<i><b>V. Củng cố: (6p)</b></i>
* Học sinh hoàn thành các phản ứng theo sơ đồ sau:
(1) (2) (3) (4) (5)
Na Na2O NaOH NaCl NaOH Na2SO4
(6) (7)
<b> NaOH Na3PO4</b>
<i><b>VI. Về nhà: (1p)</b></i>
- Về nhà làm bài tập: 1, 2, 3, 4, SGK tr27.
- Đọc trước phần canxi hiđroxit
<i><b>Tiết 13: </b></i> <b>MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG </b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Tính chất ứng dụng của canxihiđroxit.</i>
<i>- Thang pH và ý nghĩa của thang pH.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Nhận biết môi trường dung dịch bằng chất chỉ thị màu ( giấy quỳ tím hoặc dung dịch </i>
<i>phenol ), nhận biết được dung dịch Ca(OH)2.</i>
<i>- Viết các phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học của bazơ.</i>
<i>- Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của Ca(OH)2</i>
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>
<i>+ Bảng phụ </i>
<i>+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, phễu + giấy lọc, </i>
<i>giá sắt.</i>
<i>+ Hoá chất: Dung dịch NaCl, HCl hoặc H2SO4 lỗng, NH3, Nước chanh </i>
<i><b>2. Học sinh</b></i>
<i>+ Học bài tính chất hóa học của bazơ, xem trước bài Ca(OH)2</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học :</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (7p)</b></i>
<i>+ Em hãy nêu các tính chất hố học của NaOH ? Viết ptpư minh hoạ?</i>
<i>+ Chữa bài tập 2 tr27 SGK.</i>
<i><b>2. Bài mới</b><b> : (1p)</b></i>
<i>Bài trước chúng ta đã nghiên cứu về một bazơ quan trọng là NaOH. Hôm nay chúng ta </i>
<i>tiếp tục nghiên cứu một bazơ tiếp theo đó là Ca(OH)2. Chính là nội dung bài học.</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Pha chế dung dịch Ca(OH)2. </b></i>
<i><b>(5p)</b></i>
- Gv: Giới thiệu dung dịch Ca(OH)2 có tên
thường gọi là nước vơi trong.
- Gv: Hướng dẫn học sinh pha chế dung dịch
- Hs: Tiến hành pha chế dung dịch theo nhóm
- Hs : Ca(OH)2 là chất ít tan.
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu tính chất của </b></i>
<i><b>Ca(OH)2. (15p)</b></i>
- Canxihiđroxit thuộc loại hợp chất nào ?
- Hs: Thuộc loại hợp chất bazơ tan
- Các em hãy dự đốn tính chất hoá học của
canxi hiđroxit ?
- Hs: Trả lời các tính chất hố học của Canxi
hiđroxit
<i><b>I. Tính chất </b></i>
*Pha chế dd Ca(OH)2.
+Ca(OH)2 là một chất ít tan.
- Hồ tan một ít Ca(OH)2 (vơi ) tơi) trong
nước, ta được một chất màu trắng có tên là vơi
nước hặc vôi sữa
- Dùng phễu, cốc, giấy lọc để lọc lấy chất lỏng
trong suốt , không màu là dung dịch Ca(OH)2
(nước vôi trong)
- Gv: Thông báo Ca(OH)2 mang đầy đủ tính
chất hố học của một bazơ tan (chỉ phần học
sinh 1 đã viết ở góc bảng).
- Gv: Yêu cầu học sinh viết các phương trình
phản ứng minh hoạ cho các tính chất hố học
của Ca(OH)2.
- Gv: Hướng dẫn các nhóm học sinh lần lượt
tiến hành các thí nghiệm chứng minh .
- Gv : Cho Phenolphtalein vào nước vôi ,nhỏ
từ từ HCl vào dd.
- Hiện tượng quan sát được?
- Hs : dd màu hồng dần bị mất màu.
- Giải thích hiện tượng bằng PTPƯ?
- Hs : Phản ứng chuyển ddCa(OH)2 thành
muối và nước.
- Hs : Làm TN sục CO2 vào ddCa(OH)2.
- Hs : Viết pt dựa vào hiện tượng.
- Gv : ddBa(OH)2 cũng có tính chất tương tự
ddCa(OH)2.
<i><b>Hoạt động : Tìm hiểu ứng dụng của </b><b>Ca(OH)</b><b>2</b></i>
<i><b>(5p) </b></i>
- Em hãy nêu các ứng dụng của vôi (canxi
hiđroxit ) trong đời sống, sản xuất ?
- Gv: Gọi 1 học sinh đọc SGK tr29
<i><b>Hoạt động 4 : Giới thiệu thang pH. (5p)</b></i>
- Gv: Giới thiệu: Người ta dùng thang pH để
biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch
- Gv: Yêu cầu học sinh liên hệ với môn công
nghệ lớp 7 để cho biết pH của axit và bazơ
- Hs: Liên hệ bộ môn để trả lời
- Gv: Thông báo: pH càng lớn, độ bazơ càng
mạnh, pH càng nhỏ, độ axit càng mạnh
<i><b>1. Làm đổi màu chất chỉ thị</b></i>
- Q tím hố xanh
- Phenolphtalein khơng màu chuyển sang màu
hồng
=> ddCa(OH)2 có tính chất của một bazơ tan
<i><b>2. Tác dụng với axit tạo muối và nước</b></i>
PTHH :
Ca(OH)2 + H2SO4 CaSO4 + H2O
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
<i><b>3.</b></i> <i><b>Tác dụng với oxit axit tạo muối và nước</b></i>
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O
Ca(OH)2 + SO3 CaSO4 + H2O
<i><b>III. Ứng dụng – Sản xuất.</b></i>
<i><b>1. Ứng dụng . </b></i>(SGK)
<i><b>2. Sản xuất.</b></i>
PTHH :
CaO + H2O g Ca(OH)2
<i><b>IV. Thang PH</b></i>
+ PH = 7 trung tính (ddNaCl,ddK2SO4)
+ PH >7 Kiềm (dd KOH,ddNaOH ..)
+ PH < 7 Axit (ddHCl,ddH2SO4).
*Chú ý :Các dd có pH càng lớn thì tính bazơ
càng mạnh, ngược lại với Axit.
<i><b>V. Củng cố: (6p)</b></i>
* <i>Dung dịch của chất A có tính chất sau:</i>
- Làm q tím có màu xanh, dd PP không màu sang màu hồng.
- dd A bị vẩn đục khi sục khí CO2 hoặc SO2..
- A là chất ít tan.
Lập luận tìm CTHH của A.
<i><b>VI. Về nhà: (1p)</b></i>
- Về nhà làm bài tập: 1, 2, 3, 4, SGK tr30.
- Đọc trước bài tính chất hố học của muối.
<i><b>B.Canxi Hiđroxit</b></i>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của muối: tác dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, </i>
<i>dung dịch muối khác, nhiều muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao. </i>
<i>- Khái niệm phản ứng trao dổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Tiến hành một số thí nghiệm, quan sát giải thích hiện tượng, rút ra được kết luận về </i>
<i>tính chất hóa học của muối.</i>
<i>- Viết được các phương trình hóa học minh hoạ tính chất hóa học của muối.</i>
<i>- Tính khối lượng hoặc dung dịch muối trong phản ứng.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của muối.</i>
<i>- Phản ứng trao đổi và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi .</i>
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>
<i>- Bảng phụ (viết sẵn bài tập ) hoặc bảng phụ (kèm theo giấy trong bút dạ) </i>
<i>- 4 bộ thí nghiệm mỗi bộ gồm:</i>
<i>+ Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, Kẹp gỗ, ống hút, Bộ bìa màu hoặc bằng nam </i>
<i>châm để gắn lên bảng.</i>
<i>+ Hoá chất: Dung dịch NaCl,MgSO4, AgNO3, CuSO4, Ca(OH)2, NaOH, H2SO4 loãng, </i>
<i>BaCl2 , Na2CO3 , Ca(OH)2, Na2SO4; Cu, Fe (hoặc Al).</i>
<i><b>2. Học sinh</b></i>
<i>- Phiếu ghi kết quả thí nghiệm</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i>+ Viết các pt để nêu tính chất của Ca(OH)2?</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Chúng ta đã biết tính chất hố học của axit, oxit, bazơ .Vậy muối có những tính chất </i>
<i>hoá học nà ? Phản ứng trao đổi là gì ? Phản ứng trao đổi xảy ra thì cần điều kiện gì ?</i>
<i>Ta nghiên cứu bài học hơm nay?</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nghiên cứu tính chất học học </b></i>
<i><b>của muối. (25p)</b></i>
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
- Ngâm 1 đoạn dây Cu vào ống nghiệm có
chứa 1-2 ml dung dịch AgNO3
- Ngâm 1 đoạn dây Fe vào ống nghiệm có
chứa 2-3 ml dung dịch CuSO4
- Quan sát hiện tượng
-HS: Làm thí nghiệm theo hướng dẫn
GV: Gọi HS nêu hiện tượng
- Từ các hiện tượng trên, em hãy nêu nhận xét
và viết các PTPƯ?
- HS: thảo luận rút ra nhận xét
<i><b>I. Tính chất hố học của muối </b></i>
<i><b>1. Muối tác dụng với kim loại</b></i>
* Hiện tượng:
Ở ống nghiệm 1: Có kim loại màu trắng xám
bám ngồi dây đồng, dung dịch ban đầu khơng
màu chuyển sang màu xanh
Ở ống nghiệm 2: Có kim loại màu đỏ bám
vào dây sắt, dung dịch ban đầu có màu xanh bị
nhạt dần
* Nhận xét:
- TN1: Đồng đã đẩy bạc ra khỏi dung dịch
AgNO3, một phần đồng bị hoà tan tạo thành
dung dịch Cu(NO3)2
PTHH:
- GV: yêu cầu HS rút ra kết luận
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Nhỏ 1-2 giọt dung dịch H2SO4 lỗng vào ống
nghiệm có sẵn 1 ml dung dịch BaCl2 quan sát
- HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
- Nêu hiện tượng quan sát được ?
- Nhận xét và viết PTPƯ ?
- Hs : Nêu hiện tượng quan sát được và viết
PTPƯ
- GV: Nhiều muối cũng tác dụng với axit tạo
thành muối mới và axit mới
- GV: Gọi HS nêu kết luận
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ 1-2
giọt dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm có sẵn
1 ml dung dịch BaCl2 quan sát hiện tượng và
viết PTPƯ
- HS: Làm thí nghiệm
- Nêu hiện tượng quan sát được ?
- Nhận xét và viết PTPƯ ?
- GV: Gọi HS nêu kết luận
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Nhỏ vài
giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm dựng 1
ml dung dịch CuSO4 quan sát hiện tượng, viết
PTPƯ và nhận xét
- HS: Làm thí nghiệm và nhận xét
- GV: Yêu cầu HS nêu kết luận
- GV: ở lớp 8 các em đã được biết nhiều muối
bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như: KClO3,
KMnO4, ...
- Viết PTPƯ của phản ứng với các muối trên ?
- HS: viết PTHH
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu phản ứng trao đổi</b></i>
<i><b>trong dung dịch. (8p)</b></i>
- GV thông báo: Các phản ứng của muối với
axit, bazơ, với muối, kim loại ... xảy ra có sự
trao đổi thành phần với nhau để tạo ra những
hợp chất mới. Các phản ứng đó thuộc loại
- Phản ứng trao đổi là gì?
- HS: trả lời
GV: Làm thí nghiệm
- Nhỏ 1-2 giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống
PTHH:
Fe + CuSO4 g FeSO4 + Cu
* Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng
với kim loại tạo thành muối mới và kim loại
mới
<i><b>2. Muối tác dụng với dung dịch axit</b></i>
* Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng
xuống đáy ống nghiệm
PTHH: H2SO4 + BaCl2g BaSO4 + 2HCl
* Kết luận: Muối có thể tác dụng với axit, sản
phẩm là muối mới và axit mới
<i><b>3. Muối tác dụng với muối</b></i>
* Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng lắng
xuống đáy ống nghiệm
PTHH:
CuSO4 + BaCl2 g BaSO4 + CuCl2
* Kết luận: Hai dung dịch muối có thể tác
dụng với nhau tạo thành hai dung dịch muối
mới
<i><b>4. Muối tác dụng với dung dịch bazơ</b></i>
* Hiện tượng: Xuất hiện chất kết tủa màu xanh
PTHH:
2NaOH +CuSO4g Na2SO4 + Cu(OH)2
* Kết luận: Dung dịch muối có thể tác dụng
với dung dịch bazơ sinh ra muối mới và bazơ
mới
<i><b>5. Phản ứng phân huỷ muối</b></i>
PTHH:
2KClO3 2KCl + 3O2
CaCO3 CaO + CO2
<i><b>II. Phản ứng trao đổi trong dung dịch</b></i>
<i><b>1. Nhận xét về các phản ứng của muối</b></i>
<i><b>2. Phản ứng trao đổi:</b></i>
Là phản ứng hố học trong đó 2 hợp chất tham
gia phản ứng trao đổi với nhau về những thành
<i><b>3. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi</b></i>
- ống nghiệm 1: Không có hiện tượng gì
- ống nghiệm 2: Có khí thốt ra
- ống nghiệm 3: Có chất kết tủa
t0
nghiệm có sẵn 1-2 ml dung dich NaCl
- Nhỏ 2 giọt dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm
có chứa 1 ml dung dịch Na2CO3
- Nhỏ 1 giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm
có sẵn 1-2 ml dung dịch Na2SO4.
- HS: Quan sát và nhận xét
- GV: Như vậy ở thí nghiệm 2 và 3 có phản
ứng hố học xảy ra
- GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ
? Muốn phản ứng trao đổi xảy ra cần những
điều kiện gì?
- Hs : Nêu điều kiện của phản ứng
- GV lưu ý: Phản ứng trao đổi cũng là phản
ứng trung hoà
- H2SO4 + Na2CO3 g Na2SO4 + CO2 + H2O
- BaCl2 + Na2SO4g BaSO4 + NaCl
* Kết luận: Phản ứng trao đổi giữa dung dịch
các chất chỉ xảy ra nếu sản phẩm tạo thành có
chất dễ bay hơi hoặc chất không tan
<i><b>IV. Củng cố: (6p)</b></i>
- Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập luyện tập theo nhóm (viết sẵn)
*Hãy hồn thành các phương trình phản ứng sau (nếu xảy ra)và cho biết phản ứng nào
là phản ứng trao đổi .
1. BaCl2 + Na2SO4 ; 2. Al + AgNO3
<i><b>VI. Về nhà: (1p)</b></i>
- Làm bài tập 2,3,5,6 Sgk
- Học bài, chuẩn bị bài mới
<b> TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA BAZƠ VÀ MUỐI </b>
<b> </b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>- Giúp học sinh hệ thống lại các tính chất hố học cơ bản của bazơ và muối</i>
<i>- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tốn định tính và định lượng</i>
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i>
<i> - Gv: Chuẩn bị trước bảng phụ viết sẵn: Một số bài tập</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cần nhớ. </b></i>
<i><b>(10p)</b></i>
- Gv : Cho các nhóm hồn thành bài tập sau
Hồn thành sơ đồ cho mỗi tính chất
1. Muối + axit <sub></sub>Muối mới + axit mới
2. Bazơ + axit <sub></sub>Muối + Nước
3. Bazơ + oxit axit <sub></sub> Muối + H2O
4. Muối + Bazơ <sub></sub>Muối + Bazơ
5. Bazơ ko tan ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> Oxit bazơ + H</sub>
2O
6. Muối + kim loại <sub></sub> muối + kim loại
7. Muối + muối <sub></sub> muối + muối
8. Muối ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub>…….+………</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập(33p)</b></i>
- Hs : Đưa ra các tính chất.
- Gv : Sơ đồ trên là các quan hệ qua lại bằng
phản ứng hoá học giữa các chất bazơ và muối.
- Gv : Yêu cầu Hs về nhà lấy các ví dụ khác.
- Lưu ý một chuyển hố có thể thực hiện bằng
nhiều tính chất khác nhau.
- Gv : Hướng dẫn học sinh hồn thành
? Phản ứng 2 thuộc chuyển hố nào?
- Hs : Từ Oxit Bazơ thành Muối.
- Gv : Khai thác học sinh ở các chuyển hố
cịn lại.
- Hs : Lên bảng hoàn thành các PTHH.
GV: Giới thiệu phương pháp xác định muối
được tạo thành khi cho oxitaxit tác dụng với
dd bazơ hóa tri I và II
- Khi gặp dạng câu hỏi này không nên vội
vàng viết PTHH mà cần tiến hành theo các
bước sau:
+ Bước 1:Lập hệ số quy ước:
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>
1 .AgNO3 + HCl AgCl+ HNO3
2. KOH + HNO3 KNO3 + H2O
3. Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O
4. CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2
5. 2Al(OH)3 ⃗<i>to</i> Al2O3 + 3H2O
6. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
7. BaCl2 + Na2SO4 BaSO4+ NaCl
8. KClO3 ⃗<i>to</i> KCl + O2
<i><b>II. Bài tập :</b></i>
<i>Bài tập 2:</i> Viết các pt để hoàn thành sơ đồ
MgCl2Mg(OH)2 Mg(NO3)2 Ba(NO3)2
Mg(OH)2 MgO
1. MgCl2+2NaOHMg(OH)2+2NaCl
2. Mg(OH)2+2HNO3Mg(NO3)2+2H2O
3. Mg(NO3)2+Ba(OH)2Ba(NO3)2+MgOH)2
4. Mg(NO3)2+ KOH Mg(OH)2 +KNO3
5. Mg(OH)2 ⃗<i>to</i> MgO + H2O
<i>Bài tập 3</i>: Hoàn thành chuỗi phản ứng.
Ca <sub></sub>Ca(OH)2CaCO3CaO
CaO <sub></sub>Ca(OH)2CaSO4
<i>Bài tập 4:</i> Cho 0,1 mol khí CO2 (đktc)vào
dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Tính khối
lượng muối được tạo thành. Biết H = 100%
*Tính hệ số quy ước k = 1 <sub></sub> phản ứng tạo
muối axit NaHCO3
PTHH: CO2 + NaOH NaHCO3
Mol: 0,1 0,1 <sub></sub> 0,1
Nếu k < 1 <sub></sub> muối axit tạo thành
Nếu k < 1 < 2 <sub></sub> hỗn hợp 2 muối tạo thành
Nếu k > 2 <sub></sub> muối trung tính tạo thành
+ Bước 2: Viết PTHH theo kết quả vừa xác
điịnh ở bước 1
+ Bước 3: Thực hiện phép tính dựa vào
PTHH
Hoặc:
+ Bước 1: Lập hệ số quy ước:
Nếu k < 1 <sub></sub> muối trung tính tạo thành
Nếu 1 < k < 2 <sub></sub> hỗn hợp 2 muối tạo thành
Nếu k >2 <sub></sub> muối axit tạo thành
CO2 và NaOH cùng hết
Khối lượng muối NaHCO3
0,1 x 84 = 8,4 gam
<i>Bài tập 5:</i> Cho 0,1 mol SO2 (đktc) vào dung
dịch chứa 0,3 mol NaOH. Tính khối lượng
muối tạo thành. Biết H = 100%
*Tính hệ số quy ước k = 3 > 2 <sub></sub> phản ứng tạo
muối trung tính Na2SO3
PTHH: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
Mol: 0,1 0,3 0,1
NaOH dư
Khối lượng muối Na2SO3
0,1 x 126 = 12,6 gam
<i>Bài tập 6:</i> Cho 0,1 mol SO2 (đktc) vào dung
dịch chứa 0,15 mol NaOH. Tính khối lượng
muối tạo thành. Biết H = 100%
*Tính hệ số quy ước k = 1,5 <sub></sub> 1 < k < 2
Phản ứng tạo hỗn hợp 2 muối Na2SO3 và
NáHO3
PTHH: SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO2 + NaOH NaHSO3
Mol b b b
Ghi chú: Trong trường hợp này phải đặt ẩn số
cho số mol muối (hay bất kì chất nào có trong
phản ứng) và nhớ rằng lượng oxitaxit cũng
như bazơ đã phản ứng hết.
Đặt Na2SO3 a mol
NaHSO3 b mol
Từ 2 PTHH trên ta lập được hệ phương trình
nSO2 = a + b = 0,1
nNaOH = 2a + b = 0,15
a = b = 0,05 mol
- Khối lượng Na2SO3 = 0,05 x 126 = 6,3gam
- Khối lượng NaHSO3 = 0,05 x 104 = 5,2gam
Tương tự với bazơ hóa trị II
<i><b>IV. Dặn dò: (2p)</b></i>
- Chuẩn bị nội dung bài mới
<i><b>Tiết 16:</b></i> <b>MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG - PHÂN BĨN HỐ HỌC</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
k = <sub>noxita</sub>
xit
noxitaxit
k =
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>- Một số tính chất và ứng dụng của NaCl</i>
<i>- Tên và ứng dụng của một số phân bón hóa học thơng dụng</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hóa học thơng dụng</i>
<i>- Tính khối lượng và thể dung dịch muối trong phản ứng</i>
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i>Muối NaCl, tranh vẽ cách khai thác muối</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học:</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ.</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của </b></i>
<i><b>Natriclorua (18p)</b></i>
- Tại sao nước biển có vị mặn ?
- Hs: Vì trong nước biển có thành phần của
muối ăn
- Gv: Ngồi ra trong lịng đất cũng chứa một
lượng lớn muối NaCl kết tinh, gọi là các mỏ
muối
- Vậy trong tự nhiên muối ăn có ở đâu ?
- Hs: Trong tự nhiên muối ăn có nhiều trong
nước biển và mỏ muối.
- Gv: Lấy ví dụ minh hoạ về thành phần của
nước biển như SGK.
- Gv: Vậy người ta khai thác NaCl như thế
nào ta sang phần 2
- Người ta tạo ra muối ăn từ nước biển bằng
cách nào ?
- Hs: Liên hệ thực tế quá trình khai thác muối
để trả lời.
- Gv: Giới thiệu tranh vẽ con người đang khai
thác muối trên các cánh đồng muối và yêu cầu
học sinh đọc ý 1 " Em có biết "
- Người ta khai thác mỏ muối như thế nào ?
- Hs: Trả lời như SGK
- Gv: Muối ăn có những ứng dụng nào ta sang
phần 3
- Gv: Nêu những ứng dụng của muối theo sơ
đồ SGK trang 35
- Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1/36 SGK
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu các loại phân bón</b></i>
<i><b>hóa học (15p)</b></i>
- Gv : Các nguyên tố C, O, H được lấy từ CO2,
O2 trong khơng khí cịn các nguyên tố khác
được lấy từ đất vì vậy sau mỗi vụ thu hoạch
đất mất đi một lượng dinh dưỡng đáng kể.Vì
vậy phải bổ sung cho đất những nguyên tố
<i><b>I. Muối natri clorua (NaCl ) </b></i>
<i><b>1. Trạng thái thiên nhiên</b></i>
- Muối ăn có nhiều trong nước biển hoặc tập
trung thành các mỏ muối trong lòng đất.
<i><b>2. Cách khai thác</b></i>
- Làm bay hơi nước biển hoặc khai thác trực
tiếp từ các mỏ muối
<i><b>3. Ứng dụng</b></i>
- Làm gia vị
- SX NaOH
- Dung dịch NaCl loãng dùng làm chất sát
trùng…
<i><b>II. Các loại phân bón hố học.</b></i>
<i><b>1. Phân bón đơn:</b></i>
Là loại phân chỉ chứa một trong ba nguyên tố
N, P, K.
dinh dưỡng bị mất bằng cách bón phân.
- Các em đã sưu tầm được những loại phân
bón nào? Hãy gọi tên và giới thiệu mẫu phân
hố học đó?
- Hs : Đưa ra các ví dụ. Gv chốt lại về 2 loại
phân bón là đơn và kép.
- Gv: Kiểm tra kết quả phiếu của học sinh
đồng thời giới thiệu các mẫu phân hoá học
tương ứng.
- Gv: Giới thiệu tiếp hai mẫu phân kali: KCl
và K2SO4 đều dễ tan
- Gv: thông báo khái niệm về phân bón kép
- Em hãy lấy ví dụ về phân bón kép?
- Gv: Thơng báo trên các bao bì người ta biểu
thị hàm lượng NPK dưới dạng % của N, P2O5,
K2O.
- Gv: Thơng báo về phân bón vi lượng là loại
phân có chứa một lượng nhỏ các nguyên tố
nhưng rất cần thiết cho cây (như B, Zn,
Mn...)
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc phần ‘‘Em có
biết’’
<i><b>b. Phân lân (chứa P)</b></i>
<i><b>c. Phân kali (chứa K)</b></i>
<i><b>2. Phân bón kép:</b></i>
Có chứa 2 hoặc cả 3 nguyên tố N, P, K.
VD: Phân bón NPHI KIM là hỗn hợp của 3
loại muối: NH4NO3, (NH2)2HPO4, và KCl
<i><b>3. Phân bón vi lượng</b></i> (SGK/38)
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv yêu cầu học sinh nêu lại các kiến thức cơ bản của bài.
* Hãy phân biệt các loại phân bón sau: (NH4)2SO4,KCl,Ca3(PO4)2.
* Gv giới thiệu thêm về 2 loại phân bón là Supe đơn, Supe kép.
+ Supe đơn : Là hỗn hợp Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
+ Supe phốt phát kép: Có 100% là Ca(H2PO4)2
Ca3(PO4)2 + 2H3PO4 -> 3Ca(H2PO4)2
<i><b>V. Dặn dò (1p)</b></i>
- Làm bài tập Sgk
- Chuẩn bị bài mới
<i><b>Tiết 17: </b></i> <b>MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
<i>- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơvà muối</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.</i>
<i>- Viết được các PTHH biểu diễn các sơ đồ chuyển hóa.</i>
<i>- Phân biệt một số hợp chất vơ cơ cụ thể .</i>
<i>- Tính thành phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng,</i>
<i>hỗn hợp khí.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ</i>
<i>- Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học</i>
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>
<i><b>2. Học sinh</b></i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu mối quan hệ giữa </b></i>
<i><b>các loại chất vơ cơ (15p)</b></i>
- Gv : Cho các nhóm hồn thành bài tập sau
theo hình thức thi giữa các nhóm, gắn các tấm
bìa vào chỗ cho phù hợp.
- Hs : Thảo luận chọn các loại chất phù hợp để
đưa ra các tính chất 1,2,3,4,5…
<i><b>Hoạt động 2 : Viết các PTHH minh họa </b></i>
<i><b>(25p)</b></i>
- Dựa vào sơ đồ vừa hoàn thành hãy đưa ra
các tính chất đã học?
- Hs : Đưa ra các tính chất.
- Gv : Sơ đồ trên là các quan hệ qua lại bằng
phản ứng hố học giữa các chất vơ cơ.
- Gv : u cầuHs về nhà lấy các ví dụ khác.
- Lưu ý một chuyển hố có thể thực hiện bằng
nhiều tính chất khác nhau.
- Gv : Hướng dẫn học sinh hoàn thành
? Phản ứng 2 thuộc chuyển hoá nào?
- Hs : Từ Oxit Bazơ thành Muối.
- Gv : Khai thác học sinh ở các chuyển hoá
<i><b>I. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ</b></i>
Bài tập
1. oxit bazơ + axit <sub></sub>Muối + H2O
2. oxit bazơ + oxit axit <sub></sub>Muối
3. Muối + axit <sub></sub>Muối mới + axit mới
4. Axit + bazơ <sub></sub>Muối + Nước
5. Bazơ + oxit axit <sub></sub> Muối + H2O
6. Muối + kiềm <sub></sub>Muối + Bazơ
7. oxit bazơ + H2O dd Bazơ
8. Bazơ ko tan ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> Oxit bazơ + H</sub>
2O
<i><b>II. Những phản ứng minh hoạ.</b></i>
1. CuO +2HCl <sub></sub>CuCl2 + H2O
2. Na2O + CO2 Na2CO3
3. AgNO3 + HCl AgCl+ HNO3
4. HNO3 + KOH KNO3 + H2O
5. Ca(OH)2 + CO2CaCO3 + H2O
6. Ba(OH)2 +CuCl2BaCl2 + Cu(OH)2
7. CaO + H2O Ca(OH)2
8. 2Al(OH)3Al2O3 + 3H2O
9. SO3 + H2O H2SO4
Bài tập :
Viết các pt để hoàn thành sơ đồ
oxitaxit
axit
Bazơ
oxitbazơ
9
2
1
Muối <sub>4</sub>
3
5
6
cịn lại.
- Hs : Lên bảng hồn thành các pt .
1. 2Mg + O22MgO
2. MgO + 2HCl <sub></sub>MgCl2 + H2O
3. MgCl2+2AgNO3Mg(NO3)2 +2AgCl
4. Mg +2HCl <sub></sub>MgCl2 + H2
to
5. Mg(OH)2MgO + H2O
6. MgCl2+2NaOHMg(OH)2+2NaCl
7. Mg(NO3)2+Ba(OH)2Ba(NO3)2+MgOH)2
8. Mg(OH)2+2HNO3Mg(NO3)2+2H2O
<i><b>IV. Củng cố (3p)</b></i>
*Cho các chất: CuSO4, CuO, Cu(OH)2, Cu, CuCl2.
Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hoá và viết các PTPƯ.
- Học bài
- Làm bài tập Sgk
- Chuẩn bị nôi dung bài luyện tập chương
<i><b>Tiết 18:</b></i> <b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG I </b>
<b> CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ</b>
Mg MgO MgCl2
Mg(OH)2
Mg(NO3)2
1 2 3
4
5 <sub>6</sub> 8
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i> - Học sinh biết được sự phân loại các hợp chất vô cơ </i>
<i> - Học sinh nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hố học của mỗi loại hợp chất. </i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<b>-</b> <i>Học sinh biết giải các bài tập có liên quan đến những tính chất hố học của các loại </i>
<i>hợp chất vô cơ, hoặc giải thích được những hiện tượng hố học đơn giản xảy ra trong </i>
<i>đời sống, sản xuất</i>
<i><b>II. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Phân loại các hợp chất vô cơ </b></i>
<i><b>(10p)</b></i>
- Gv: Treo sơ đồ phân loại các chất vô cơ (viết
sẵn bảng phụ)
- Hs: Tìm hiểu bảng sơ đồ phân loại
? Hợp chất vô cơ được phân thành mấy loại ?Đó
là những loại nào?
- Hs: Phân thành 4 loại: oxit, axit, bazơ, muối.
? Hợp chất vô cơ lại được phân loại thế nào?
- Hs: Hoàn thiện vào sơ đồ.
- Gv: Lấy ví dụ minh hoạ cho mỗi loại hợp chất
vơ cơ nói trên
<i><b>Hoạt động 2 : Ơn lại tính chất hóa học của các</b></i>
<i><b>hợp chất vô cơ (10p)</b></i>
- Gv: Giới thiệu: Các loại hợp chất vơ cơ có thể
chuyển hố lẫn nhau được thể hiện ở sơ đồ sau
(sơ đồ này các em đã được tìm hiểu kĩ ở tiết 17)
- Gv: Các nhóm hồn thành sơ đồ bằng các VD
- Ngồi các tính chất đã thể hiện trong sơ đồ,
muối cịn có những tính chất nào?
- Hs : Muối tác dụng với muối, muối bị nhiệt
phân, muối tác dụng với kim loại.
- Hs: Lấy ví dụ cho ba tính chất. Hồn thành các
phương trình vào vở mà mỗi học sinh đã chọn.
<i><b>Hoạt động 3 : Làm bài tập (22p)</b></i>
- Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1/ 43 SGK
theo nhóm , làm ra phiếu học tập cỡ lớn
<i><b>I. Phân loại các hợp chất vơ cơ</b></i>
<i><b>II. Tính chất hố học các hợp chất vơ cơ</b></i>
<i><b>III. Bài tập</b></i>
BÀI TẬP 1/ 43 SGK
Muối
oxitaxit
axit
Bazơ
oxitbazơ
9
2
1
4
3
5
6
- Hs Thảo luận hoàn thành bài tập theo nhóm
- Gv : Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày
kết quả thảo luận.
- Gv: Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập (viết sẵn
bảng phụ)
- Gv: Yêu cầu học sinh nêu các bước làm dạng
bài tập nhận biết hoá chất.
- Hãy phân loại các chất cần nhận biết?
- Nêu cách làm để phân biệt ra 2 nhóm này?
- Hs : Dùng q tím hoặc phenol phtalein.
- Hs: Nêu các bước; và định hướng các bước
thực hiện.
- Nếu đổ 2 nhóm vào nhau thì có hiện tượng gì?
- Hs : Sẽ có kết tủa xuất hiện.
- Gv: Gọi học sinh nêu các bước chính để giải
phần a
- Gv: Nêu lại các bước chính để giải bài tập.
- Viết PTPƯ
- Tính số mol H2
- Dựa vào nH2 để tính nMg từ đó tính khối
lượng Mg.
- Tính ra m MgO suy ra % về khối lượng
mỗi chất (hoặc % MgO = 100 - % Mg).
- Gv: Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a và b
- Gv: Gợi ý tiếp phần c.
- Tính số mol HCl cần dùng cho cả 2 PT
- Tính khối lượng HCl (đóng vai trị là khối
lượng chất tan trong dung dịch)
- Tính khối lượng dung dịch HCl
- Nhận xét mdd sau phản ứng trong bài toán này?
- Hs : mdd sau bị hụt đi so với mdd trước do có
lượng khí H2 thốt ra khỏi dd.
- Gv : phân tích theo hình vẽ để tìm khối lượng
dd sau phản ứng từ đó tính C% của chất tan
trong dd sau phản ứng.
a. Na2O + 2H2O 2NaOH + 2H2O
b. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
c. SO2 + H2O H2SO3
BÀI TẬP 2
*Trình bày phương pháp hố học để phân
biệt 5 lọ hoá chất bị mất nhãn
mà chỉ dùng q tím: KOH, HCl, H2SO4,
Ba(OH)2, KCl.
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu
thử
- Lần lượt lấy ở mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ
vào mẩu q tím.
+ Nếu q tím chuyển màu xanh là KOH,
+ Nếu q tím chuyển màu đỏ là HCl,
H2SO4 (nhóm 2)
+ Nếu q tím không đổi màu là KCl.
- Lấy dung dịch ở nhóm 1 nhỏ vào nhóm 2
+ Nếu có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là
Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4
+ Chất cịn lại ở nhóm 1 là KOH, ở nhóm 2
là HCl.
PTPƯ:
Ba(OH)2+H2SO4 →BaSO4+2H2O
HCl + Ba(OH)2->BaCl2+2H2O
BÀI TẬP 3
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO,
cần vừa đủ m gam dung dịch HCl 14,6 %.
Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc)
a.Tính % về khối lượng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu.
b.Tính m.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu
được sau phản ứng.
a. PTPƯ
Mg + 2HCl MgCl2 + H2 <i>(1)</i>
MgO +2HCl MgCl2 + H2O <i>(2)</i>
nH2 = V:22,4 =1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
Theo PT 1
n Mg = n MgCl2 = nH2 = 0,05 (mol)
m Mg = 0,05 x 24 = 1,2g
% mMg = (1,2 : 9,2).100% = 13%
%m MgO = 100% - 13% = 87%
b.Tính m
Theo <i>(1)</i>nHCl = 0,1mol
Theo <i>(2)</i> nHCl = 2nMgO = 2. <sub>40</sub>0<i>,</i>87 . 9,2 =
0,4mol
=> mdd HCl = 0,5. 36<i>,</i>5. 100 %
14<i>,</i>6 % = 125g
c.Tìm C% sau phản ứng :
Tổng khối lượng chất tan là
mMgCl2 = (0,05 + 0,2).95 = 23,75g
mdd saupư = 9,2 + 125 – 0,05.2 = 134,1g
Vậy C%MgCl2= 23<sub>134</sub><i>,</i>75 . 100 %<i><sub>,</sub></i><sub>1</sub> = 17,8%
<i><b>IV. Dặn dò: (1p)</b></i>
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành
9,2gMg,MgO
dd HCl 14,6%
mH2
<i><b>Tiết 19: </b></i> <b>THỰC HÀNH </b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA BAZƠ VÀ MUỐI </b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm.</i>
<i>- Bazơ tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối.</i>
<i>- Dung dịch muối tác dung với kim loại, với dung dịch muối khác và với axit.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành thành cơng 5 thí nghiệm trên.</i>
<i>- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH</i>
<i>- Viết tường trình thí nghiệm</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Phản ứng của bazơ với muối, với axit</i>
<i>- Phản ứng của muối với kim loại, với axit, với muối.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>
<i>- Gv: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh một bộ thí nghiệm gồm:</i>
<i>* Dụng cụ:</i>
<i>- Giá ống nghiệm, ống nghiệm, Chổi rửa, kẹp gỗ, ống hút.</i>
<i>- Muôi sắt, lọ thuỷ tinh miệng rộng: 1 chiếc</i>
<i>* Hoá chất: </i>
<i>- Dung dịch HCl, NaOH, BaCl2 , H2SO4 loãng, Na2SO4 , FeCl3 , H2O</i>
<i>- Đinh sắt hoặc dây nhơm</i>
<i><b>2. Học sinh</b></i>
<i>- Bản tường trình thí nghiệm</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Giới thiệu bài thực hành(4p)</b></i>
- Gv: Phát dụng cụ, hố chất cho mỗi nhóm.
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
<i><b>Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm (31p) </b></i>
- Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống
nghiệm có chứa 1 đến 2 ml dung dịch FeCl3.
Quan sát hiện tượng xảy ra ?
- Hs : Có kết tủa đỏ nâu xuất hiện.
- Hs : Viết pt xảy ra để giải thích cho hiện
tượng.
<b> Thí nghiệm 2 :</b>
- Cho một ít Cu(OH)2 vào đáy ống nghiệm
nhỏ từ 1 đến 2 ml dung dịch H2SO4 lắc đều.
? Quan sát hiện tượng xảy ?
- Hs : Cu(OH)2 tan dần thành dd xanh lam
- Gv: Gọi học sinh nêu:
- Hiện tượng quan sát được
<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm</b></i>
<i><b>1. Tính chất hố học của bazơ</b></i>
<i><b>a. Thí nghiệm 1: </b></i>
Natri hiđroxit tác dụng với muối
FeCl3+3NaOHFe(OH)3+3NaCl
Đỏ nâu
<i><b>b. Thí nghiệm 2: </b></i>
- Giải thích hiện tượng
- Viết PTHH
- Kết luận về tính chất hố học của bazơ.
<i><b>Thí nghiệm 3:</b></i>
- Ngâm một đinh sắt sạch trong ống nghiệm
chứa 1 ml dung dịch CuSO4 , ? Quan sát hiện
tượng xảy ra ?
- Hs : Có lớp kim loại màu đỏ bám trên đinh
sắt.
<i><b>Thí nghiệm 4:</b></i>
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống
nghiệm có chứa 1ml dung dịch Na2SO4. Quan
sát hiện tượng.
<i><b>Thí nghiệm 5:</b></i>
- Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống
nghiệm có chứa 1 đến 2 ml dung dịch H2SO4
lỗng.
? Quan sát hiện tượng ?Giải thích bằng phương
- Hs : Có kết tủa màu trắng xuất hiện.
- Gv: Gọi các nhóm học sinh nêu:
- Hiện tượng quan sát được
- Giải thích hiện tượng
- Viết PTHH
- Kết luận về tính chất hố học của muối
.
<i><b>Hoạt động 3 : Viết bản tường trình( 5p)</b></i>
- Gv : Yêu cầu học sinh làm bản tường trình
theo mẫu dưới
<i><b>2. Tính chất hố học của muối</b></i>
<i><b>a. Thí nghiệm 3: </b></i>
Đồng (II) sunfat tác dụng với kim loại
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Đỏ
<i><b>b. Thí nghiệm 4: </b></i>
Bari clorua tác dụng Muối Sunfat
BaCl2+Na2SO4→ BaSO4 + 2NaCl
trắng
<i><b>c. Thí nghiệm 5: </b></i>
Bari clorua tác dụng axit H2SO4
BaCl2+H2SO4→ BaSO4+2HCl
trắng
<i><b>II. Bản tường trình</b></i>
STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành thí<sub>nghiệm</sub> Hiện tượng quan sát<sub>được</sub> Giải thích kết quảviết PTPƯ (nếu
có)
1
2
3
4
- Nhận xét về ý thức, thái độ của học sinh trong buổi thực hành, đồng thời nhận xét về kết
quả thực hành của các nhóm.
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hố chất, rửa ống nghiệm , vệ sinh phịng .
- Yêu cầu học sinh làm bản tường trình thực hành theo mẫu.
<i><b>IV. Củng cố (3p)</b></i>
- Nêu lại các TCHH của muối,bazơ,điều kiện để các phản ứng đó xảy ra(nếu có)
<i><b>V. Dặn dò:(1p)</b></i>
<i><b>Tiết 20 :</b></i> <b>KIỂM TRA 45’ </b>
<b> </b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>- Đánh giá trình độ nhận thức của học sinh từ đó phân loại học sinh? </i>
<i>- Kiểm tra việc vận dụng hiểu biết của - Hs về tính chất hố học của bazơ và muối để </i>
<i>giải thích các hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.</i>
<i><b> Kĩ năng</b></i>
<i>- Kiểm tra kĩ năng viết PTHH, kĩ năng giải toán hoá .</i>
<i><b>II. Ma trận đề kiểm tra</b></i>
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng Tính tốn
Tính chất hóa
học của oxit và
muối
Câu 1(3đ)
Nhận biết bazơ
và axit Câu 2(3đ)
Tính chất hóa
học của bazơ Câu 3(2đ)
Bài toán Câu 4(2đ)
<i><b>III. Đề bài</b></i>
Câu 1 (3 điểm): Hồn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ:
Cu (OH)2 CuO CuCl2 Cu(OH)2 CuSO4 CuCl2
Câu 2 (3đ) : Nêu phương pháp nhận biết 3 dung dịch : HCl, NaOH và Ba(OH)2 đựng trong 3
bình mất nhãn
Câu 3 (2đ): Tại sao nước vơi trong khi để lâu trong khơng khí sẽ xuất hiện một lớp chất rắn ở
bề mặt của bình chứa ?
Câu 4 (2 điểm): Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào lượng dư dung dịch Na2SO4
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng kết tủa thu được
<i><b>IV. ĐÁP ÁN </b></i>
Câu 1.<i> </i>3điểm = 6 x 0,5điểm
1. Cu(OH)2 CuO +H2O 2. CuO + 2HCl CuCl2 +H2O
3. Cu(OH)2 +2HCl CuCl2 + 2H2O 4. CuCl2 +2NaOH Cu(OH)2+2NaCl
5. Cu(OH)2+H2SO4CuSO4 + 2H2O 6. CuSO4 + BaCl2CuCl2+BaSO4
Câu 2 :- Dùng quỳ tím nhận biết được HCl (1đ)
- Lấy mẫu thử hai dung dịch còn lại cho vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4. (1đ)
Ống nghiệm nào thấy xuất hiện kết tủa trắng thì ống nghiệm đó có Ba(OH)2 (0,5)
Câu 3 : - Nước vơi trong là dung dịch Ca(OH)2 bão hịa. (0,5)
<b>-</b> Khi để lâu trong khơng khí Ca(OH)2 sẽ tác dụng với CO2 có trong khơng khí tạo
ra lớp CaCO3 tại vị trí tiếp xúc với CO2 (1đ)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (0,5)
Câu 4<i>.</i>
a. PTPƯ : Ba(OH)2+Na2SO4 BaSO4+ 2NaOH (0,5đ)
OH¿<sub>2</sub>
Ba¿
<i>n</i>¿
= 0,2mol (0,5đ)
1 2 3 5 <sub>6</sub>
b.Theo PT <i>n</i><sub>Ba SO4</sub> <sub>= </sub> OH<sub>Ba</sub><sub>¿</sub>¿2
<i>n</i>¿
=> <i>m</i><sub>Ba SO4</sub> <sub>= 0,1.233 = 23,3g </sub> <sub> (1đ)</sub>
<i><b>Tiết 21 :</b></i> <b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – LUYỆN TẬP</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>- Tính chất vật lí của kim loại</i>
<i>- Tính chất hố học của kim loại: tác dụng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối.</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hố học của kim loại </i>
<i>- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về hỗn hợp hai </i>
<i>kim loại</i>
<i><b>Trọng tâm </b></i>
<i>- Tính chất vật lí và tính chất hố học của kim loại</i>
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>
<i>- Lọ thuỷ tinh miệng rộng (nút nhám), giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, muôi sắt.</i>
<i>- Dung dịch CuSO4, đinh sắt sạch, kim loại Na, Zn, dd AgNO3, dung dịch H2SO4, </i>
<i>- Một lọ O2,, một lọ Cl2</i>
<i><b>2. Học sinh</b></i>
<i>- Một đoạn dây kim loại</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của </b></i>
<i><b>kim loại (6p)</b></i>
- Gv: Hướng dẫn học làm thí nghiệm
- Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm và một
mẩu than gỗ
- Hs: Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng
- Gv: Gọi đại diện - Hs nêu hiện tượng, giải
thích và kết luận.
- Hs: Kết luận kim loại có tính dẻo
- Gv: Yêu cầu - Hs quan sát một số đồ trang
sức bằng kim loại
? Tại sao các kim loại như Au,Ag lại được
dùng làm đồ trang sức?
- Hs: Vì kim loại có ánh kim rất đẹp,q hiếm.
- Gv: Đây là một tính chất vật lí của kim loại.
<i><b>Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất hố học </b></i>
<i><b>của kim loại.(32p)</b></i>
*Với phi kim
- Gv: Làm thí nghiệm và yêu cầu - Hs quan
sát.
Thí nghiệm 1: Đốt sắt trong oxi
Thí nghiệm 2: Đưa một mi Na đang nóng
<i><b>I. Tính chất vật lí</b></i>
<i>Kim loại có tính dẻo </i>
Ví dụ :Au là kim loại dẻo nhất.Có thể dát
mỏng vàng đến 0,001mm,ánh sáng có thể đi
qua.
- Al cũng là kim loại dẻo có thể dát mỏng đến
0,01mm. Nên dùng làm giấy gói bánh kẹo.
Ánh kim
<i>Mỗi kim loại đều có vẻ sáng riêng(gọi là ánh </i>
<i>kim). Nên một số kim loại như vàng , bạc được</i>
<i>dùng làm đồ trang sức do có vẻ sáng đẹp...</i>
<i><b>II. Tính chất hố học</b></i>
<i><b>a.Tác dụng với oxi</b></i>
3Fe + 2O2 Fe3O4
4Na + O2 2Na2O
chảy vào bình đựng khí Clo
- Gv: Gọi - Hs nêu hiện tượng quan sát được ở
từng thí nghiệm trên
- Gv: Yêu cầu - Hs viết PTPƯ
? Thí nghiệm trên đã nói lên tính chất hố học
nào của kim loại?
- Hs: Nêu tính chất hố học của kim loại.
- Gv: Kết luận: Nhiều kim loại (trừ Ag, Au,
Pt) phản ứng với oxi tạo thành oxit và hầu hết
các oxit đó là oxit bazơ, ở nhiệt độ cao,kim
loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo
thành muối.
- Gv: Gọi 1 - Hs đọc phần kết luận SGK
<i><b>* Với axit</b></i>
- Gv: Gọi 1 - Hs nhắc lại tính chất này
(đã học ở bài axit)đồng thời gọi - Hs viết
PTPƯ minh hoạ.
<i><b>* Với muối</b></i>
- Gv: Hướng dẫn - Hs làm thí nghiệm 2-5
SGK/ 50
- Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm và quan sát
nêu hiện tượng.
TN1: Cho một dây đồng vào ống nghiệm
đựng dung dịch AgNO3.
TN2: Cho một dây Zn hoặc đinh sắt sạch vào
ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
TN3: Cho một dây Cu vào ống nghiệm đựng
dung dịch AlCl3. (<i>Không xảy ra phản ứng)</i>
- Gv: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm. Viết PTPƯ minh hoạ
? Qua ba thí nghiệm trên có thể kết luận tính
chất hố học nào của kim loại?
- Gv: Thơng báo Cu không tác dụng được với
dung dịch AlCl3 vì Cu hoạt động hố học yếu
hơn Al nên không đẩy được Al ra khỏi dung
dịch muối của nó.
<i><b>b. Tác dụng với phi kim khác</b></i>
2Na + Cl2 2NaCl
<i> Vàng lục trắng</i>
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
<i> vàng lục Đỏ nâu</i>
<i> </i>
<i> t0</i>
Cu + S <sub></sub>CuS
<i>Đỏ Đen</i>
Kết luận :
<i><b>2.</b><b>Phản ứng của kim loại với dd axit</b></i>
Mg + H2SO4 l → MgSO4 + H2
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
<i><b>3. Phản ứng của kim loại với dd muối</b></i>
<i><b>a. Phản ứng của đồng với dung dịch bac </b></i>
<i><b>nitrat</b></i>
Cu +2AgNO3Cu(NO3)2 + 2Ag
<i><b>b.Phản ứng của kẽm với dung dịch đồng (II) </b></i>
<i><b>sunfat</b></i>
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
<i> Đỏ</i>
<i><b>IV. Củng cố(5p)</b></i>
* Yêu cầu - Hs làm bài tập (viết sẵn bài tập) Viết PTPƯ theo các sơ đồ PƯ sau:
1. Zn + S → ?
2. ? + Cl2 → ?
3. ? + ? → MgO
4. ? + ? → CuCl2
5. ? + HCl → FeCl2 + ?
<i><b>V. Dặn dò(1p)</b></i>
t0
t0
- Làm bài tập Sgk
- Ơn tập tính chất hố học của kim loại
<i><b>Tiết 22 :</b></i> <b>TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI – LUYỆN TẬP (tt)</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>- Củng cố kiến thức về tính chất hố học của kim loại: tác dụng với phi kim, với axit, với</i>
<i>dung dịch muối.</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Rèn luyện kỹ năng làm các bài tốn định tính và định lượng</i>
<i>- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về hỗn hợp hai </i>
<i>kim loại</i>
<i>II. Chuẩn bị:</i>
<i>- Bài tập, bảng phụ</i>
<i><b>2. Học sinh</b></i>
<i>- Kiến thức liên quan</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b> Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (10p)</b></i>
GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hoá học của
kim loại.
HS: Đại diện trả lời
- Tác dụng với phi kim
+ Tác dụng với oxi
+ Tác dụng với phi kim khác
- Tác dụng với dung dịch axit
- Tác dụng với dug dịch muối
<i><b>Hoạt động 2: Bài tập(33p)</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i> Hồn thành các phản ứng hố học sau:
a. …… + HCl → MgCl2 +….
b. …… + AgNO3 → Cu(NO3)2 +……
c. …… + Cl2 → MgCl2
d. ……+ ……→ ZnO
e. ……+ S → K2S
<i><b>Bài 2:</b></i> Thực hiện các chuyển hóa sau:
MgO (5)<sub> MgSO</sub>
4
(1)<sub> </sub>(2)
(4)<sub> Mg </sub>(3)<sub> Mg(NO</sub>
3)2
(6)<sub> </sub>(7)
Mg(OH)2 (8) MgCl2 MgS (10) H2S
(9)
<i><b>I. Tính chất hoá học</b></i>
- Tác dụng với phi kim
4Na + O2 → 2Na2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- Tác dụng với dung dịch axit
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
- Tác dụng với dung dịch muối
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
<i><b>II. Bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1:</b></i> Hoàn thành các phản ứng hoá học sau:
a. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
c. Mg + Cl2 → MgCl2
d. 2Zn + O2 → 2ZnO
e. 2K + S → K2S
B<i><b>ài 2: </b></i>Hoàn thành chuỗi phản ứng.
1. 2Mg + O2 → 2MgO
2. Mg + H2SO4 →MgSO4 +H2
3. Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 +2Ag
4. Mg(OH)2 t0 MgO + H2O
<i><b>Bài 3:</b></i> Cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch
CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.
a. Viết phương trình phản ứng?
b. Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng?
<i><b>Bài 4:</b></i> Tính khối lượng quặng hematite chứa
90%Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn
gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá
trình là 80%.
8. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
<i><b>Bài 3:</b></i>
a. PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Mol: 0,035 0.07dư 0,035
b. Xác định nồng độ mol dung dịch sau phản
ứng:
nFe = 0,035mol
nCuSO4 = (100*1,12*10): 100*160 = 0,07mol
Từ PTHH ta biết rằng CuSO4 dư nên dung
dịch sau phản ứng gồm FeSO4 và CuSO4
= 0,07- 0,035=0,035mol
Biết thể tích dung dịch sau phản ứng 100ml
nên: CM(FeSO4)= CM(CuSO4) =0,35M
<i><b>Bài 4:</b></i> Tính khối lượng quặng hematite
Lập luận :
Trong 100 tấn gang có 95 tấn Fe
1 tấn gang có 95:100= 0,95 tấn
PTHH: Fe2O3 + 3CO2 → 2Fe + 3CO2
Tấn : 160 2. 56
m? 0,95
Khối lượng Fe2O3 cần dùng để điều chế 0,95
tấn Fe với H= 80%
m = 0,95.160.100:2.56.80= 1,7 tấn
Khối lượng quặng hematit= 1,7.100:90=1,88
tấn
<i><b>IV. Dặn dò(1p)</b></i>
- Làm bài tập Sgk
<i><b>Tiết 23:</b></i> <b>DÃY HOẠT ĐỘNG HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được </i>
<i>- Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au</i>
<i>- Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Vận dụng được ý nghĩa dãy hoạt động hóa học của kim loại để dự đoán kết quả phản </i>
<i>ứng của kim loại cụ thể với dung dịch axit, với nước và với dung dịch muối.</i>
<i>- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của</i>
<i>hỗn hợp hai kim loại.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Dãy hoạt động hóa học của kim loại</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i>- Cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, ống nghiệm.</i>
<i>- Dung dịch CuSO4, đinh sắt sạch, Kim loại Na, FeSO4, AgNO3, dung dịch HCl, H2O, </i>
<i>Phênolphtalein. </i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (6p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu cơ sở xây dựng dãy </b></i>
<i><b>hoạt động hóa học của kim loại(27p)</b></i>
- Gv: Hướng dẫn Hs làm thí nghiệm đồng thời
treo bảng các bước tiến hành thí nghiệm
<i> Thí nghiệm 1:</i> Cho Fe tác dụng với CuSO4 và
Cu tác dụng với FeSO4.
- Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Gv: Gọi đại diện các nhóm - Hs nêu hiện
tượng quan sát được ở thí nghiệm 1, viết
? Vì sao Fe đẩy được đồng ra khỏi dung dịch
muối đồng cịn Cu lại khơng đẩy được Fe ra
khỏi dung dịch muối sắt?
- Hs: Sắt hoạt động hoá học mạnh hơn đồng.
- Gv: Kết luận: Fe hoạt động hoá học mạnh
hơn Cu ta xếp Fe đứng trước Cu
<i><b>Thí nghiệm 2</b><b> : </b></i> Cho Cu tác dụng với AgNO3
và cho Ag tác dụng với CuSO4.
- Hs: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Gv: Gọi đại diện các nhóm - Hs nêu hiện
tượng quan sát được ở thí nghiệm 3, viết
PTHH xảy ra và rút ra nhận xét.
? Vì sao Cu tác dụng với dung dịch AgNO3
<i><b>I. Dãy hoạt động hoá học của kim loại được </b></i>
<i><b>xây dựng như thế nào?</b></i>
<i><b>1. Thí nghiệm 1</b></i>
- PTHH:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Cu + FeSO4 → không phản ứng
- Nhận xét: Fe hoạt động hóa học mạnh hơn
Cu
Fe đứng trước Cu
<i><b>2. Thí nghiệm 2</b></i>
- PTHH:
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2+ 2Ag
Ag + Cu(NO3)2 → không phản ứng
- Nhận xét: Cu hoạt động hóa học mạnh hơn
Ag
cịn Ag lại không tác dụng được với CuSO4?
- Hs: Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag.
- Gv: Kết luận: Cu hoạt động hoá học mạnh
hơn Ag ta xếp Cu đứng trước Ag.
<i><b>Thí nghiệm 3</b></i>: Cho Fe và Cu tác dụng với dung
dịch HCl.
- Gv: Gọi đại diện các nhóm - Hs nêu hiện
tượng quan sát được ở thí nghiệm 4, viết
PTHH xảy ra và rút ra nhận xét.
? Vì sao Fe đẩy được hiđrơ ra khỏi dung dịch
HCl cịn Cu lại khơng đẩy được H ra khỏi
dung dịch HCl?
- Hs: Sắt hoạt động hố học mạnh hơn hơn H
cịn đồng hoạt động yếu hơn ?
- Gv: Kết luận: Ta xếp Fe đứng trước H cịn
Cu đứng sau
<i><b>Thí nghiệm 4:</b></i> Cho Na và Fe cùng tác dụng
với H2O.
H: Vì sao Na tác dụng với nước cịn Fe lại
khơng?
- Hs: Na hoạt động hố học mạnh hơn Fe.
- Gv: Kết luận: Na hoạt động hoá học mạnh
hơn Fe ta xếp Na đứng trước Fe
- Gv: Gọi đại diện các nhóm - Hs nêu hiện
tượng quan sát được ở thí nghiệm 2, viết
PTHH xảy ra và rút ra nhận xét.
- Gv: Hướng dẫn tiếp - Hs làm thí nghiệm 3
và 4
? Căn cứ vào kết quả thí nghiệm em hãy sắp
xếp các nguyên tố Na, H, Cu, Fe, Ag. theo
chiều giảm dần mức độ hoạt động hoá học?
- Gv: Căn cứ vào thực nghiệm người ta xác
định được mức độ hoạt động hoá học của các
kim loại giảm dần theo dãy sau
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của dãy hoạt </b></i>
<i><b>động hóa học của kim loại(5p)</b></i>
- Gv: Thông báo ý nghĩa của dãy hoạt động
hoá học của kim loại và yêu cầu - Hs viết
PTPƯ minh hoạ.
- Hs: Ghi nhớ và viết PTPƯ minh hoạ.
<i><b>3. Thí nghiệm 3</b></i>
- PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Cu + HCl → không phản ứng
- Nhận xét: Fe đứng trước H còn Cu đứng sau
H
<i><b>4. Thí nghiệm 4</b></i>
- PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Fe + H2O → không phản ứng
- Nhận xét: Na hoạt động hóa học mạnh hơn
Fe
Na đứng trước Fe
- Căn cứ vào kết quả thí nghiệm 1, 2, 3, 4 sắp
<i><b>II. Dãy hoạt động hoá học của kim loại có ý </b></i>
<i><b>nghĩa như thế nào?</b></i>
SGK
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
<i>Bài tập:</i> Cho các kim loại: Mg, Fe, Cu, Zn, Ag, Na,Au. Kim loại nào tác dụng được với
a. Dung dịch FeCl2 b. Dung dịch H2SO4loãng c. Dung dịch AgNO3
d. H2O e. dd AlCl3 f. dd KCl
<i><b>V. Về nhà:</b><b>(1p)</b></i>
<b>- </b>Làm các bài tập, học thuộc ý nghĩa dãy hoạt động kim loại
<i><b>Tiết 24:</b></i> <b>NHÔM</b>
KHHH: Al. NTK = 27
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được </i>
<i>- Tính chất hóa học của nhơm, chúng có những tính chất hóa học chung của kim loại. </i>
<i>Nhôm không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội</i>
<i>- Nhôm phản ứng được với dung dịch kiềm.</i>
<i>- Phương pháp sản xuất nhôm bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy.</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của nhơm. Viết các phương trình </i>
<i>hóa học minh họa.</i>
<i>- Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất nhôm.</i>
<i>- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hóa học.</i>
<i>- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp nhôm và sắt hoặc sản xuất được theo </i>
<i>hiệu suất phản ứng</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của nhơm</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Cốc thuỷ tinh, giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, diêm, bảng phu, phiếu học tập.</i>
<i>- Dung dịch NaOH và dung dịch CuSO4.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lý của </b></i>
<i><b>nhôm(5p)</b></i>
- Gv: Cho Hs quan sát mẫu nhôm và hướng
dẫn Hs quan sát, nhận xét trạng thái, màu sắc?
? Em hãy cho biết tính chất vật lý của nhôm ?
- Gv: Thông báo : Al là kim loại nhẹ có khối
lượng riêng là 2,7 g/cm3<sub>, dẻo, dẫn điện dẫn </sub>
nhiệt tốt, nhiệt độ nóng chảy 6600<sub>C.</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học </b></i>
<i><b>của nhơm(20p)</b></i>
- Gv: Dựa vào tính chất hố học của kim loại
hãy dự đốn tính chất hố học của nhơm và
viết các PTPƯ minh hoạ
- Gv: Biểu diễn thí nghiệm đốt cháy bột nhôm
trên ngọn lửa đèn cồn. Hướng dẫn Hs quan
sát, nhận xét hiện tượng, kết quả tạo thành,
viết PTPƯ minh hoạ
- Gv: Thông báo : Điều kiện thường nhơm
phản ứng với Oxi khơng khí tạo thành Al2O3
<i><b>I. Tính chất vật lý</b></i>
<i> (SGK /55)</i>
<i><b>II. Tính chất hố học</b></i>
<i>1. </i>
<i>1. Nhơm có TCHH của kim loại khơngNhơm có TCHH của kim loại khơng??</i>
<i>a. Phản ứng của Al với oxi:</i>
- PTHH :
4Al + 3O2 → 2Al2O3
mỏng bền vững bảo vệ Al không cho Al tác
dụng với oxi trong khơng khí và nước.
- Gv: Thơng báo nhơm phản ứng được với
nhiều phi kim khác oxi tạo thành muối
- Gv: Cho - Hs làm thí nghiệm Al tác dụng
với dung dịch H2SO4. Hướng dẫn - Hs quan
sát hiện tượng, nhận xét rút ra kết luận và viết
PTHH?
- Gv: Thông báo nhôm không phản ứng với
H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
- Gv: Yêu cầu - Hs làm thí nghiệm cho Al tác
dụng với dung dịch CuSO4 và hương đẫn - Hs
quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch và
dây nhôm, viết các PTPƯ minh hoạ.
? Phản ứng giữa nhôm và dung dịch AgNO3
có xảy ra khơng, nếu có hãy viết các PTPƯ?
? Qua các TN trên em có kết luận gì về tính
chất hố học của nhơm ?
- Hs: Nhơm có đầy đủ những tính chất hố
học của kim loại.
- Gv: Đặt vấn đề giới thiệu sang tính chất hố
học riêng của nhơm.
- Gv: Tổ chức cho - Hs làm thí nghiệm cho Al
tác dụng với dung dịch kiềm (NaOH) hướng
dẫn - Hs quan sát nhận xét và kết luận.
- Gv: Gợi ý sản phẩm, yêu cầu - Hs viết
PTPƯ
- Gv: Thông báo : Do nhơm có tính chất hố
học này mà ta nói rằng nhơm là ngun tố
lưỡng tính
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của </b></i>
<i><b>nhơm(5p)</b></i>
? Nêu những ứng dụng của nhôm trong thực
tế ?
- Gv : Thông báo cho học sinh những ứng
dụng khác của nhơm như hợp kim đuy-ra
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu q trình sản xuất </b></i>
<i><b>nhơm.(5p)</b></i>
- Gv: Trong tự nhiên, nhơm tồn tại dưới dạng
oxit và muối, để có nhôm nguyên chất hoặc
hợp kim của nhôm ta phải sản xuất nhôm.
? Nhơm được sản xuất như thế nào?
- Gv: Giới thiệu bể diện phân nhôm bằng
tranh vẽ. - Hs quan sát - Gv hướng dẫn.
- PTHH :
4Al + 3Cl2 2AlCl3
<i>c. Phản ứng của nhôm với dung dịch axit</i>
- PTHH:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 l → Al2(SO4)3 + 3H2
<i>Chú ý:Nhôm không phản ứng với H2SO4 đặc </i>
<i>nguội và HNO3 đặc nguội</i>
<i>d. Nhôm tác dụng với dung dịch muối của kim </i>
<i>loại yếu hơn.</i>
- PTHH:
2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu
<i>Kết luận: Nhơm có đầy đủ tính chất hố học </i>
<i>của một kim loại</i>
<i><b>2. Nhơm có tính chất hố học khác</b></i>
- PTHH:
2Al + 2NaOH +2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
<i> NatriAluminat</i>
<i><b>Kết luận: Nhơm là ngun tố lưỡng tính</b></i>
<i><b>III. Ứng dụng:</b></i> (SGK)
<i><b>IV. Sản xuất nhơm</b></i>
<i>* Ngun liệu</i> : Quặng boxit có thành phần chủ
yếu là Al2O3
<i>* Sản xuất</i>
- Làm sạch tạp chất, điện phân nóng chảy
Al2O3 trong cryolit
2Al2O3 ĐPNC 4Al + 3O2
Cryolit<sub> </sub>
<i><b>IV. Củng cố: (4p)</b></i>
- Nêu tính chất hóa học của nhôm
- Làm bài tập 2 sgk
<i><b>V. Dặn dò: (1p)</b></i>
- Chuẩn bị nội dung bài mới bài sắt
<i><b>Tiết 25: SẮT</b></i>
KHHH Fe NTK = 56
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được </i>
<i>- Tính chất hóa học của sắt, chúng có những tính chất hóa học chung của kim loại. Sắt </i>
<i>không phản ứng với HNO3 và H2SO4 đặc nguội.</i>
<i>- Sắt là kim loại có nhiều hóa trị.</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Dự đốn, kiểm tra và kết luận về tính chất hóa học của sắt. Viết các phương trình hóa </i>
<i>học minh họa.</i>
<i>- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hóa học.</i>
<i>- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp nhôm và sắt hoặc sản xuất được theo </i>
<i>hiệu suất phản ứng</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của sắt.</i>
<i><b>II .Chuẩn bị</b></i>
<i>- Bình thuỷ tinh miệng rộng, đèn cồn, diêm, bảng phụ, phiếu học tập.</i>
<i>- Dây sắt nhỏ quấn hình lị xo</i>
<i>- Bình khí Clo đã thu sẵn</i>
<i><b>III .Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lý của</b></i>
<i><b>sắt(4p)</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát mẫu sắt và hướng dẫn
- Hs quan sát , nhận xét trạng thái, màu sắc?
? Em hãy cho biết tính chất vật lý của sắt ?
- Gv: Yêu cầu - Hs đọc lại tính chất vật lí của
sắt trong SGK
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất hóa học </b></i>
<i><b>của sắt (27p)</b></i>
- Gv: Dựa vào tính chất hố học của kim loại
hãy dự đốn tính chất hố học của sắt .
- Hs: Dự đốn tính chất hố học của sắt và viết
được các PTPƯ minh hoạ theo nhóm.
- Gv: Gọi mỗi - Hs nêu 1 tính chất và viết
- Gv: Biểu diễn thí nghiệm đốt cháy bột sắt
trong khí Clo.
- Hướng dẫn - Hs quan sát, nhận xét hiện
<i><b>I. Tính chất vật lý</b></i>
<i> (SGK /59)</i>
<i><b>II. Tính chất hoá học </b></i>
<i><b>1. </b></i>
<i><b>1. </b><b>Tác dụng với phi kim</b><b>Tác dụng với phi kim</b></i>
<i><b>a. </b></i>
<i><b>a. </b><b>Với Oxi</b><b>Với Oxi</b></i>
- PTHH:
- PTHH:
3Fe + 2O2 Fe3O4
(nâu đen)
b. Với Clo
- PTHH:
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
(nâu đỏ)
t
t0
t
tượng, kết quả tạo thành, viết PTPƯ minh hoạ
- Gv: Thông báo : ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng
với nhiều phi kim khác như S, Br2, ... tạo
thành muối FeS, FeBr3...
- Gv: Gọi một - Hs nêu lại tính chất 2 và viết
PTPƯ.
- Gv: Biểu diễn thí nghiệm cho bột sắt tác
dụng với HCl.
- Hướng dẫn - Hs quan sát, nhận xét hiện
tượng, kết quả tạo thành, viết PTPƯ minh hoạ
- Gv: Thông báo: Giống nhôm sắt không phản
ứng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội
- Gv: Gọi một - Hs nêu lại tính chất 3 và viết
PTPƯ.
? Phản ứng giữa sắt và dung dịch AgNO3 có
xảy ra khơng, nếu có hãy viết các PTPƯ?
- Gv: Qua phần tìm hiểu trên ta có thể đi đến
kết luận <i><b>sắt mang đầy đủ tính chất hố học </b></i>
<i><b>của kim loại</b></i>
<i><b>Kết luận</b></i> : Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với
nhiều phi kim khác như S, Br2, ... tạo thành
<i><b>2. Tác dụng với dung dịch axit</b></i>
- PTHH:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
<i><b>Chú ý</b></i>: Fe không phản ứng với H2SO4 đặc
nguội và HNO3 đặc nguội
<i><b>3.</b></i>
<i><b>3.</b></i> Tác dụng với dd muối của kim loại yếu <i><b>Tác dụng với dd muối của kim loại yếu </b></i>
<i><b>hơn</b></i>
<i><b>hơn</b></i>..
- PTHH:
Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu
Cu + 2Ag NO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
<i><b>Kết luận</b><b> : sắt mang đầy đủ tính chất hố học</b></i>
<i><b>của kim loại</b></i>
<i><b>IV.</b><b>Củng cố (7p)</b></i>
<i> Chọn đáp án đúng trong các câu sau:</i>
1. Sắt không phản ứng với dd nào ?
A. dd CuSO4 B. dd Al2(SO4)3 C. dd AgNO3 D. Cả 3
2. Axit nào không phản ứng với nhôm và sắt?
A. H2SO4l B. H2SO4 đặc nóng C. H2SO4 đặc nguội D. HCl
3.Phản ứng giữa sắt với chất nào sẽ cho sản phẩm là FeCl3
A. Cl2 B. HCl C. CuCl2 D. AlCl3
4.Chất thử nào dùng để nhận ra Al,Fe,Cu.
A. HCl B. dd NaOH C. CuCl2 D. HCl và NaOH
<i><b>V.</b><b>Về nhà(1p)</b></i>
<i><b>Tiết 26: HỢP KIM SẮT </b></i>
<b> </b> <b> GANG VÀ THÉP</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được </i>
<i>- Thành phần chính của gang và thép.</i>
<i>- Sơ lược về phương pháp luyện gang và thép.</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
-<i> Quan sát sơ đồ, hình ảnh để rút ra được nhận xét về phương pháp sản xuất và luyện </i>
<i>gang, thép.</i>
<i>- Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp hoặc sản xuất được theo hiệu suất phản</i>
<i>ứng</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
- Khái niệm hợp kim sắt và cách sản xuất gang, thép.
<i><b>II.</b><b>Chuẩn bị</b></i>
- Bảng phụ
<i><b>III.</b><b>Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về gang và thép(10p)</b></i>
- Gv : Thơng báo gang là gì, thép là gì?
- Gv : Giới thiệu hợp kim sắt có nhiều ứng
dụng là gang, thép
? Thành phần của gang và thép có gì giống,
khác nhau ?
- Gv : Thông báo :Từ sự khác nhau về thành
phần mà gang và thép có những tính chất khác
nhau.
- Gv : Cho Hs quan sát mẫu vật (một số đồ
dùng bằng gang, thép)đồng thời yêu cầu Hs
? Em hãy kể một số ứng dụng của Gang,
thép?
Gang thép có vai trị to lớn,vậy chúng được
sản xuất như thế nào chúng ta sang phần II.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu quá trình sản xuất </b></i>
<i><b>gang, thép(21p)</b></i>
- Gv : Yêu cầu các nhóm - Hs theo dõi sơ đồ
sản xuất Gang.
? Trả lời các yêu cầu sau ?
1. Nguyên liệu để sản xuất gang ?
2. Nguyên tắc để sản xuất gang ?
<i><b>I. Hợp kim của sắt</b></i>
<i><b>1.</b></i>
<i><b>1.</b></i> Gang là gì<i><b>Gang là gì</b><b>?</b><b>?</b></i>
- Gang là hợp kim của sắt với cácbon trong đó
cácbon chiếm từ 2 – 5%.
<i> 2.<b>Thép là gì?</b></i>
- Là hợp kim của sắt với cácbon trong đó hàm
<i><b>II. Sản xuất gang, thép</b></i>
<i><b>1. </b></i>
<i><b>1. </b><b>Sản xuất gang như thế nào</b><b>Sản xuất gang như thế nào</b><b>?</b><b>?</b></i>
<i>a. Nguyên liêu để sản xuất gang:</i>
- Quặng sắt:
+ Manhetit (chứa Fe3O4 màu đen)
+ Hematit (chứa Fe2O3 màu đỏ nâu)
3. Quá trình sản xuất gang trong lị cao (viết
các PTPƯ chính xảy ra trong q trình sản
xuất gang).
- Gv: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận để nhóm khác nhận xét.
? ở Việt Nam quặng sắt thường có ở đâu?
- Gv: Giới thiệu thêm: CO khử các oxit sắt ,
mặt khác, một số oxit khác có trong quặng
như MnO2, SiO2 cũng bị khử tạo thành Mn,
Si ...
- Sắt nóng chảy hồ tan một số lượng nhỏ
cacbon, và một số nguyên tố khác tạo thành
gang lỏng.
- Sự tạo thành xỉ ...
- Gv: Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận để
trả lời các câu hỏi sau :
a. Nguyên liệu để sản xuất thép?
b. Nguyên tắc sản xuất thép?
c. Quá trình sản xuất thép (viết các PTPƯ xảy
ra trong quá trình sản xuất thép
<i>b. Nguyên tắc sản xuất gang:</i>
Dùng CO khử sắt oxit ở nhiệt độ cao
<i>c. Các giai đoạn sản xuất gang trong lò cao</i>
* Giai đoạn tạo chất khử.
C + O2 ⃗<i>to</i> CO2
2C + CO2 ⃗<i>to</i> 2CO
* Giai đoạn khử quặng
3CO + Fe2O3 ⃗<i>to</i> 2Fe +3CO2
4CO + Fe3O4 ⃗<i>to</i> 3Fe + 4CO2
* Giai đoạn tạo xỉ lò
CaO + SiO2 ⃗<i>to</i> CaSiO3
<i><b>2. Sản xuất thép như thế nào?</b></i>
<i>b. Nguyên tắc sản xuất: SGK/ 62</i>
<i>c. Quá trình sản xuất thép</i>
Theo nguyên tắc làm giảm lượng cacbon
trong gang xuống còn dưới 2%.Bằng cách sục
Oxi vào gang.
Fe + O2 → FeO
C + FeO → CO + Fe
<i><b>IV. Củng cố(7p)</b></i>
<i> *Chọn các đáp án đúng trong các câu sau đây</i>
1. Gang và thép thuộc loại:
A. Đơn chất B. Hợp chất C. Hỗn hợp D. Chất tinh khiết
2. Trong công nghiệp Gang được sản xuất theo nguyên tắc nào?
A. Từ gang phế liệu B. Khử quặng sắt bằng chất khử
C. Trộn Sắt nguyên chất với than (C) D. Cả A,B,C
3. Trong luyện gang,cần có ngun liệu đá vơi là nhằm mục đích:
A. Đỡ tốn than vì trong đá có C B. Tận dụng nhiệt của lò để lấy vôi
C. Loại bỏ các tạp chất trong gang thàng xỉ lò D. Cả A,B,C
4. Thép được sản xuất theo ngun tắc nào trong cơng nghiệp?
A. Oxi hố C,Mn,S...để giảm C trong gang B. Trộn than và Fe theo tỉ lệ phù hợp
5. Khí thải khi luyện gang thép thường có CO2,CO,SO2,P2O5...dùng phương pháp nào để
làm sạch?
A. Sục vào nước B. Sục vào dd NaOH thu lấy CO ko phản ứng C.
<i><b>V. Dặn dò (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 27:</b></i> <b>SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI VÀ BẢO VỆ KIM LOẠI KHỎI SỰ ĂN MÒN</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được</i>
<i>- Khái niệm về sự ăn mòn kim loại và một số yếu tố ảnh hưởng đến sự ăn mòn kim loại.</i>
<i>- Cách bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn. </i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Quan sát một số thí nghiệm và rút ra nhận xét về một số yếu toosanhr hưởng đến sự ăn</i>
<i>mòn kim loại.</i>
<i>- Nhận biết được hiện tượng ăn mòn kim loại trong thực tế.</i>
<i>- Vận dụng kiến thức để bảo vệ mộ số đồ vật bằng kim loại trong gia đình.</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Khái niệm về ăn mòn kim loại và các yếu tố ảnh hưởng</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i>- Một số mẫu vật bằng kim loại đã bị gỉ.</i>
<i>- Làm trước 4 thí nghiệm như hình vẽ 2.19 SGK/ 65</i>
<i><b>III.</b><b>Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về sự ăn </b></i>
<i><b>mòn kim loại(10p)</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát một số đồ dùng bị gỉ
sau đó - Gv yêu cầu - Hs đưa ra khái niệm về
sự ăn mòn kim loại
- Hs: Phát biểu khái niệm
- Gv: Giải thích ngun nhân của sự ăn mịn
kim loại sau đó yêu cầu - Hs đọc lại SGK.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu những yếu tố ảnh </b></i>
<i><b>hưởng đến sự ăn mòn kim loại(13p)</b></i>
- Gv : Yêu cầu - Hs quan sát thí nghiệm đã
làm trước ở nhà
? Hãy nêu hiện tượng ở ống nghiệm 1, 2, 3, 4?
- Đinh sắt trong khơng khí khơ khơng bị gỉ
- Đinh sắt trong nước có hồ tan oxi (khơng
khí) bị ăn mịn chậm.
- Đinh sắt trong dung dịch muối ăn bị ăn mòn
nhanh
- Đinh sắt trong nước cất khơng bị ăn mịn.
? Từ các hiện tượng trong thí nghiệm trên em
<i><b>I. Thế nào là sự ăn mòn kim loại?</b></i>
<i> (SGK /64)</i>
<i><b>II. Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự ăn </b></i>
<i><b>mòn kim loại</b></i>
<i><b>1. Ảnh hưởng của các chất trong mơi </b></i>
<i><b>trường.</b></i>
hãy cho biết sự ăn mịn kim loại phụ thuộc vào
yếu tố nào?
? So sánh 2 thanh sắt ở trong bếp than với
thanh sắt ở nơi khơ ráo thanh sắt nào bị ăn
mịn nhanh hơn
- Gv : Thuyết trình: Thực nghiệm cho thấy ở
nhiệt độ cao sẽ làm cho sự ăn mòn kim loại
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu các biện pháp bảo vệ</b></i>
<i><b>kim loại khỏi bị ăn mịn(10p)</b></i>
- Gv: u cầu các nhóm - Hs thảo luận trả lời
câu hỏi
? Vì sao phải bảo vệ kim loại để các đồ vật
bằng kim loại không bị ăn mịn?
- Hs: Thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm
phát biểu
- Gv: Yêu cầu - Hs thảo luận tiếp về các biện
pháp để bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn
- Hs: Thảo luận và dại diện phát biểu ý kiến
- Gv: Tổng hợp ý kiến - Hs và chia làm hai
biện pháp chính
- Gv: Gọi - Hs đọc phần " Em có biết"
<i><b>III. Làm thế nào để bảo vệ các đồ vật bằng </b></i>
<i><b>kim loại khơng bị ăn mịn?</b></i>
1. Ngăn khơng cho kim loại tiếp xúc với môi
trường.
2. Chế tạo hợp kim ít bị ăn mịn
<i> IV. Củng cố (5p)</i>
*<i>Chọn các đáp án đúng :</i>
1. Mơi trường có nhiều các tạp chất thì q trình ăn mịn diễn ra như thế nào?
A. Nhanh B. Chậm C. Khơng bị ăn mịn
2. Q trình ăn mịn kim loại,hợp kim thuộc hiện tượng:
A.Vật lí B. Hoá học
3. Biện pháp nào sau đây là bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn ?
A. Chế tạo các hợp kim B. Phủ lớp bảo vệ C. Vệ sinh đồ dùng D. Cả A,B,C
4. Cho lá Cu m g vào dd AgNO3 sau một thời gian lá đồng tăng so ban đầu là
(m +152)g .Kết quả này chứng tỏ:
A. Lá đồng khơng bị ăn mịn bởi dd AgNO3
B. Lá đồng có bị ăn mịn bởi dd AgNO3
<i><b>V. Về nhà:</b><b>(1p)</b></i>
<i><b>Tiết 28:</b></i> <b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG II</b>
<b> KIM LOẠI</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i>- Hs được ôn tập , hệ thống lại cấc kiến thức cơ bản. so sánh được tính chất của nhơm </i>
<i>và sắt và so sánh với tính chất hố học chung của kim loại.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Biết vận dụng ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại để xét và viết các </i>
<i>PTPƯ. Vận dụng để làm các bài tập định tính và định lượng.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i> - Những tấm bìa về tính chất, thành phần, ứng dụng của gang thép.</i>
<i> - Hs ôn tập lại các kiến thức có trong chương.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i> Tiến hành trong thời gian luyện tập</i>
<i><b>2. Bài mới (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại các nội dung kiến thức cần </b></i>
<i><b>nhớ(15p)</b></i>
- Gv: Yêu cầu - Hs nhắc lại các tính chất hố học
của kim loại
- Gv: Yêu cầu - Hs viết PTHH minh hoạ cho các
tính chất trên
- Hs: Một - Hs lên bảng viết PTHH
- Gv: Yêu cầu - Hs viết dãy hoạt động hoá học của
một số kim loại
- Gv: Gọi - Hs nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hoá
học của kim loại.
- Gv: Yêu cầu - Hs làm bài tập theo nhóm:
*Viết PTHH minh hoạ cho các phản ứng sau:
- - Kim loại tác dụng được với phi kim: Clo,Oxi,
Lưu huỳnh
- Kim loại tác dụng với nước
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit.
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối.
- Hs: Thảo luận theo nhóm để viết PTHH
? Tính chất hố học của nhơm và sắt có gì giống và
khác nhau?
- Hs Thảo luận nhóm rồi báo cáo kết quả.
- Gv:Hs thảo luận rồi chốt kiến thức:
- Gv: Yêu cầu - Hs viết PTPƯ minh hoạ.
- Gv
Gv: Yêu cầu - Hs thảo luận trả lời các câu hỏi thảo
luận sau:
? Thế nào là sự ăn mòn kim loại?
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>
<i><b>1. Tính chất hố học của kim loại</b></i>
<i>a. Tác dụng với phi kim</i>
3Fe + 2O2 Fe3O4
2Na + Cl2 2NaCl
<i>b. Tác dụng với dung dịch axit</i>
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
<i>c. Tác dụng với dung dịch muối</i>
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
<i>d.Kim loại tác dụng với nước(Na,K...)</i>
<i>* Dãy hoạt động hoá học của một số kim loại: </i>
K Na Mg Al Zn Fe Pb H Cu Ag Au
* ý nghĩa:
<i><b>2. Tính chất hố học của nhơm</b><b> , sắt có gì giống </b></i>
<i><b>và khác nhau?</b></i>
<i>* Tính chất hố học giống nhau:</i>
- Có đủ tính chất hố học của kim loại
- Đều không tác dụng với axit HNO3 đặc nguội và
H2SO4 đặc nguội.
<i>* Tính chất hố học khác nhau</i>:
- Nhơm có phản ứng với dung dịch kiềm cịn sắt
thì khơng
- Trong các hợp chất nhơm chỉ có hố trị III cịn
sắt có cả hai hố trị II và III.
3. Hợp kim của sắt: Thành phần, tính chất và sản
xuất gang, thép.
4. Sự ăn mịn kim loại và bảo vệ kim loại không
to
? Những yếu tố nào ảnh hưởng tới sự ăn mòn kim
loại?
? Tại sao phải bảo vệ kim loại khơng bị ăn mịn ?
? Nêu những biện pháp bảo vệ kim loại khơng bị
ăn mịn ?
<i>Hãy lấy ví dụ minh hoạ cho các ý trên.</i>
<i><b>Hoạt động 2 : Bài tập(28p)</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>
Có các kim loại Fe, Al, Cu, Ag. Hãy cho biết kim
loại nào tác dụng được với:
a. Dung dịch HCl
b. Dung dịch NaOH
c. Dung dịch CuSO4
d. Dung dịch AgNO3
<i>Viết các PTPƯ xảy ra.</i>
- Hs: Thảo luận nhóm làm bài tập
- Gv: Gọi 3 - Hs lên bảng hoàn thiện.
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gv: Yêu cầu - Hs làm tiếp bài tập 2:
Hoà tan 0,54 gam một kim loại R hoá trị III bằng
50 ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được
0,672 lit khí (ở đktc).
a. Xác địng kim loại R
b. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau
phản ứng.Coi Vdd không đổi.
- Gv: Hướng dẫn - Hs làm bài theo cá nhân sau đó
gọi - Hs lên bảng chữa từng phần.
? Muốn tìm một chất ta thường xác định đại lượng
nào?
- Hs : Tìm M (khối lượng mol)
- Hs: Suy nghĩ làm bài rồi lên bảng
- Gv: Tổ chức cho cả lớp nhận xét chữa bài
bị ăn mòn
<i><b>II.</b><b>Bài tập</b></i>
<i><b>Bài 1</b></i>.
a. Những kim loại tác dụng được với dung dịch
HCl là: Fe, Al:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
b. Những kim loại tác dụng được với dung dịch
NaOH là: Al:
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2AlCl3 + 3H2
c. Những kim loại tác dụng được với dung dịch
CuSO4 là: Fe, Al:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
4Al + 6CuSO4 → 2Al2(SO4)3 + 6Cu
d. Những kim loại tác dụng được với dung dịch
AgNO3 là: Fe, Al, Cu:
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Al + 3AgNO3 → Al(NO3 )3 + 3Cu
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
<i><b>Bài 2</b></i>
PTPƯ:
2R+6HCl → 2RCl3+3H2
a. Tìm R.
Có nH2 = 0,03mol
Theo pthh ta có
nR = 0,02mol
Vậy :M(R) = 0,54:0,02 = 27g → Al
b.Tìm CM?
Theo PT: nAlCl3 = nR = 0,02mol
Vậy CM<AlCl3> = 0,02:0,05 = 0,4M
<i><b>IV. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 29:</b></i> <b>THỰC HÀNH TÍNH CHẤT CỦA NHƠM VÀ SẮT</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được</i>
<i>- Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm:</i>
<i> + Nhôm tác dụng với oxi</i>
<i> + Sắt tác dụng với lưu huỳnh</i>
<i> + Nhận biết kim loại nhôm và sắt</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên</i>
<i>- Quan sát, mơ tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết phương trình hóa học</i>
<i>- Viết tường trình thí nghiệm</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Phản ứng của nhơm với oxi</i>
<i>- Phản ứng của sắt với lưu huỳnh</i>
<i>- Nhận biết nhôm và sắt</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i>- Hóa chất: bột nhơm, bột lưu huỳnh, bột sắt, dung dịch NaOH</i>
<i>- Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp, giá thí nghiệm, muỗng thủy tinh, ống hút</i>
<i><b>III.</b><b>Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm thí </b></i>
<i><b>nghiệm (5p)</b></i>
- Gv: Phát dụng cụ, hố chất cho mỗi nhóm.
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
<i><b>Thí nghiệm 1:(7p)</b></i>
<i>- </i>Dùng mảnh giấy cho vào 1 thìa bột Al,
khum mảnh giấy, rắc nhẹ trên ngọn lửa đèn
cồn.
- Rắc nhẹ bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn
- Gv: Gọi học sinh nêu:
- Hiện tượng quan sát được
- Giải thích hiện tượng (quan sát kĩ màu sắc,
trạng thái của chất tạo thành) và viết PTHH
- Gv: Hướng dẫn - Hs làm thí nghiệm Fe tác
dụng với S
<i> Thí nghiệm 2(13p)</i>
- Lấy một lượng nhỏ hỗn hợp bột sắt và bột S
(theo tỉ lệ 7: 4 về khối lượng) vào ống
nghiệm.
- Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn.
- Gv: Yêu cầu - Hs quan sát hiện tượng ? Cho
biết màu sắc của sắt, Lưu huỳnh, hỗn hợp sắt
<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm </b></i>
<i><b>1. Thí nghiệm 1:</b>Tác dụng của nhôm với oxi</i>
- PTHH :
4Al + 3O2 ⃗<i>to</i> 2 Al2O3
<i><b>2. Thí nghiệm 2: Tác dụng của sắt với lưu </b></i>
<i>huỳnh</i>
- PTHH:
và lưu huỳnh và của chất tạo thành sau phản
ứng ?
- Gv: Hướng dẫn - Hs dùng nam châm hút
hỗn hợp trước và sau phản ứng để thấy rõ sự
khác nhau về tính chất của các chất tham gia
phản ứng và sản phẩm.
- Hs: Nêu hiện tượng thí nghiệm.
- Gv: Yêu cầu - Hs viết PTPƯ
- Gv: Nêu vấn đề: Có 2 lọ không dán nhãn
đựng riêng biệt hai kim loại Al và Fe .
? Em hãy nêu cách nhận biết ?
- Gv: Gọi hai - Hs nêu cách làm.
- Gv: Yêu cầu - Hs tiến hành thí nghiệm.
<i><b>Thí nghiệm 3:(8p)</b></i>
- Lấy một ít bột mỗi kim loại vào hai ống
nghiệm
-Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm
- Hs: Quan sát hiện tượng, và giải thích
- Gv: Gọi đại diện - Hs báo cáo kết quả, viết
PTPƯ.
- Hs: Báo cáo kết quả và lên bảng viết PTPƯ.
- Gv : Hướng dẫn - Hs viết tường trình thực
hành
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm </b></i>
<i><b>tường trình thí nghiệm (10p)</b></i>
<i><b>3. Thí nghiệm 3: Nhận biết mỗi kim loại Al, </b></i>
<i>Fe được đựng trong 2 lọ không dán nhãn</i>.
- Chia mẫu chất cần nhận biết
- Cho dd NaOH vào từng mẫu.Nếu mẫu nào có
xuất hiện bọt khí là Al,không phản ứng là Fe
- PTHH:
Al+NaOH+H2O → NaAlO2+ 3
2 H2
<i><b>II. Tường trình</b></i>
<i>STT</i> <i>Tên TN</i> <i>Cách tiến hành</i> <i>Hiện tượng</i> <i>Giải thích,viết PT</i>
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Nhấn mạnh tính chất của Al,Fe.
- Nhận xét về ý thức, thái độ của học sinh trong buổi thực hành,đồng thời nhận xét về
kết quả thực hành của các nhóm.
- Hướng dẫn học sinh thu hồi hoá chất, rửa ống nghiệm , vệ sinh phòng .
- Yêu cầu học sinh làm bản tường trình thực hành theo mẫu.
<i><b>V. Về nhà:</b><b>(1p)</b></i>
- Học thuộc tính chất hố học của kim loại nói chung của sắt nói và nhơm nói riêng.
phương pháp hố học nhận biết kim loại
<i><b>Chương 3: </b></i> <b>PHI KIM </b>
<b>SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC</b>
<i><b>Tiết 30:</b></i> <b> TÍNH CHẤT CỦA PHI KIM</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được</i>
<i>- Tính chất vật lí của phi kim</i>
<i>- Tính chất hóa học của phi kim: Tác dụng với kim loại, với hiđro và với oxi</i>
<i>- Sơ lược về mức độ hoạt động hóa học mạnh yếu của một số phi kim</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của </i>
<i>phi kim</i>
<i>- Viết một số phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa của phi kim</i>
<i>- Tính lượng phi kim và hợp chất của phi kim trong phản ứng hóa học</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của phi kim</i>
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i>
<i>- Lọ khí Clo đã điều chế sẵn,dụng cụ thử tính dẫn điện,S,P,O2...</i>
<i>- Dụng cụ điều chế khí H2</i>
<i>- Hố chất điều chế H2, Q tím.</i>
<i><b> III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: </b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những tính chất vật </b></i>
<i><b>lý của phi kim (5p)</b></i>
- Gv : Cho - Hs quan sát một số mẫu phi kim,
thử tính dẫn điện.
? Theo em phi kim có những tính chất vật lí
nào?
- Hs : Phi kim tồn tại ở 3 dạng ....
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những tính chất hóa </b></i>
- Gv : Từ phần kiểm tra bài cũ hãy dự đoán
tính chất hố học phi kim.
- Hs : Phân loại các phản ứng và đưa ra tính
chất hố học của phi kim.
- Gv : Lấy các ví dụ với Fe,Cl2,yêu cầu - Hs
viết phương trình
? Phi kim phản ứng với kim loại cho sản phẩm
như thế nào?
<i><b>I. Phi kim có những tính chất vật lí nào </b></i>
<i>(SGK/ 74)</i>
<i><b>II. Phi kim có những TCHH nào?</b></i>
<i><b>1. Tác dụng với kim loại.</b></i>
* Nhiều phi kim tác dụng với kim loại tạo
thành muối
- PTHH:
Na + Cl2 2NaCl
Vàng lục Trắng
Fe + S FeS (1)
2Fe + 3Cl2 2 FeCl3(2)
* Oxi tác dụng với kim loại tạo thành oxit
4Al + 3O2 2Al2O3
<i>Kl.Phi kim phản ứng với kim loại thường tạo </i>
<i>muối và các oxit.</i>
t0
t0
t0
- Hs : Thườngphi kim phản ứng với kim loại
tạo muối và các oxit<i>.</i>
- Gv: Bổ sung thêm tính chất clo tác dụng với
hiđrơ sau đó - Gv làm thí nghiệm
- Đốt cháy H2 trong bình đựng khí Clo
- Sau phản ứng cho một ít nước vào lọ lắc
nhẹ, rồi thả vào đó một mẩu q tím
- Gv: Gọi - Hs nhận xét hiện tượng.
? Vì sao giấy q tím hố đỏ?
- Gv : Thơng báo phần nhận xét.
- Gv : Hướng dẫn - Hs viết PTPƯ.
- Gv : Thơng báo : Ngồi ra nhiều phi kim
khác tác dụng với H2 cũng tạo thành hợp chất
khí
? Em hãy mơ tả lại hiện tượng đốt cháy lưu
huỳnh,P trong oxi ?
? Nhận xét về sản phẩm phản ứng giữa PHI
KIM với O2 ?
- Hs : Nhiều phi kim phản ứng oxi tạo ra oxit
axit.
- Gv : Thông báo hoạt động hoá học của phi
kim được xét căn cứ vào khả năng và mức độ
phản ứng của phi kim đó với kim loại và H2.
- Nếu phi kim phản ứng với kim loại nhiều
hoá trị, phi kim nào làm kim loại thể hiện hoá
trị cao hơn thì phi kim đó mạnh hơn,phi kim
càng dễ phản ứng H2 hơn cũng là phi kim
mạnh hơn.
<i><b>2. Tác dụng với hiđrô.</b></i>
* Oxi tác dụng với hiđrô tạo thành nước
- PTHH:
2H2 + O2 2H2O
* Clo tác dụng với Hiđrô.
As
Cl2 + H2 2HCl (3)
Bóng tối
F2 + H2 2HF (4)
<i>KL.Phi kim tác dụng với H2 tạo ra các hợp </i>
<i>chất khí.</i>
<i><b>3. Tác dụng với oxi</b></i>
- PTHH:
S + O2 SO2
4P + 5O2 2P2O5
<i>KL.Nhiều phi kim phản ứng oxi tạo ra oxit </i>
<i>axit.</i>
<i><b>4. Mức độ hoạt động hoá học của phi kim</b></i>
<i>- Phi kim hoạt động hoá học mạnh như: F2, </i>
<i>O2, Cl2 ...</i>
<i>- Phi kim hoạt động hoá học yếu hơn như: S, </i>
<i>P, C, Si ... </i>
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
<i>* Chọn đáp án đúng trong các câu sau:</i>
Các phi kim sau: C, Si, I2, N2, O2, Cl2, H2
1. Các phi kim trên tồn tại ở trạng thái rắn gồm
A. C,Si B. I2,N2 C. H2,O2 D. Tất cả
2. Phi kim có khả năng dẫn điện là:
A. C,Si B. O2,H2 C. Cl2,N2 D. Tất cả
3. Phi kim phản ứng với S,Cl2,F2 để tạo các hợp chất khí là;
A. C B. N2 C. H2 D. Tất cả
4. Phi kim phản ứng với kim loại tạo oxit bazơ là;
A. Si B. O2 C. Cl2 D. Khơng có
<i><b>V. Về nhà:</b><b>(1p)</b></i>
- Trả lời bài tập 1, 2, 3 SGK/ 76
- Đọc trước bài: Clo
- Về nhà: Làm bài tập: 4, 5, 6 SGK / 76.
t0
t0
<i><b>Tiết 31:</b></i> <b>CLO</b>
KHHH: Cl. CTHH: Cl2. NTK: 35,5đvC
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được</i>
<i>- Tính chất vật lí của clo.</i>
<i>- Clo có một số tính chất chung của phi kim: tác dụng với kim loại, với hiđro, clo còn </i>
<i>tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh</i>
<i>- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng </i>
<i>nghiệp</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Dự đốn, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các phương trình </i>
<i>hóa học</i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và </i>
<i>tính tẩy màu của clo ẩm</i>
<i>- Nhận biết khí clo bằng giấy màu ẩm</i>
<i>- Tính thể tích khí clo tham gia tạo thành trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất vật lí và hóa học của clo</i>
<i>- Phương pháp điều chế clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng nghiệp</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i>- Dụng cụ: Bình thuỷ tinh có nút, đèn cồn, đũa thuỷ tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, </i>
<i>cốc thuỷ tinh</i>
<i> </i> <i>- Hố chất: MnO2, dung dịch HCl đặc, bình khí clo, dung dịch NaOH, H2O. </i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i>+ Viết các PTHH để nêu tính chất hố học của phi kim?Lấy ví dụ với Cl2,S?</i>
<i>+ Để đánh giá độ mạnh yếu của phi kim người ta dựa trên cơ sở nào?Viết phản ứng </i>
<i>minh họa?</i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i>Trong bài trước chúng ta đã tìm hiểu về tính chất chung của Phi kim,biết được độ mạnh</i>
<i>yếu của một số phi kim.Clo là một phi kim khá phổ biến,vậy tính chất ,ứng dụng ,điều </i>
<i>chế clo như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài hơm nay.</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu tính chất vật lý của </b></i>
<i><b>Cl(5p)</b></i>
- Gv : Cho - Hs quan sát mẫu khí Clo, kết hợp
tìm hiểu thơng tin SGK.
? Cho biết clo có tính chất vật lí như thế nào?
- Hs : Clo là chất khí màu vàng lục, mùi hắc
nặng hơn khơng khí, độc, tan trong nước
<i><b>Hoạt động 2</b><b> : Tìm hiểu những tính chất hóa </b></i>
<i><b>học của clo (28p)</b></i>
- Gv: Đặt vấn đề: Liệu clo có những tính chất
hố học của phi kim khơng
- Hs : Quan sát các thí nghiệm
<i><b>I. Tính chất vật lí </b></i>
Clo là chất khí màu vàng lục,mùi hắc nặng
hơn khơng khí,độc,tan trong nước....
<i><b>II. Tính chất hố học</b></i>
<i><b>1. Có những TCHH của phi kim không?</b></i>
<i>a. Tác dụng với kim loại.</i>
Cu + Cl2 CuCl2
Đỏ Trắng<b>t</b>o
- Gv: Yêu cầu - Hs viết các PTPƯ cho các tính
chất trên.
- Hs: Viết các pthh theo thí nghiệm vừa quan
sát.
? Kết kuận gì về Clo qua các thí nghiệm?
- Hs : Clo là một phi kim,và là phi kim hoạt
động mạnh?
- Gv: Đặt vấn đề: Ngồi các tính chất hố học
của phi kim; Clo cịn có những tính chất hố
học nào khác.
- Gv: Biểu diễn clo tác dụng với nước.
- Gv: Gọi - Hs nêu hiện tượng quan sát được
? Tại sao q tím chuyển sang màu đỏ sau đó
lại bị mất màu ?
- Hs : Sản phẩm có axit.
- Gv : Hướng dẫn - Hs viết PTPƯ.
- Gv : Biểu diễn tiếp thí nghiệm Clo tác dụng
với dd NaOH
? Yêu cầu - Hs nhận xét hiện tượng ?
- Hs : Giấy quì chuyển đỏ sau đó mất màu.
- Gv : Q đỏ chứng tỏ săn phẩm có Axit.Q
mất màu do NaClO khơng bền tạo Oxi nguyên
tử ở ngoài ánh sáng
- Hs : Thảo luận theo nhóm viết PTPƯ.
- Gv: Thơng báo tên 2 muối và tên sản phẩm
- Gv : Hướng dẫn học sinh viết pt với dd
Ca(OH)2.
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
trắng xám Vàng lục Đỏ nâu
Nhận xét :Clo phản ứng với nhiều kim loại
tạo muối Clorua.
<i>b</i>. <i>Clo tác dụng với Hiđrô.</i>
As
Cl2 + H2 2HCl
<i>Kết luận</i>: Clo là một phi kim và là phi kim
hoạt động mạnh?
<i><b>2. Clo cịn có tính chất hố học nào khác?</b></i>
<i>a</i>. <i>Tác dụng với nước</i>
Cl2 + H2O HCl + HClO<i> </i>
<i>Nước clo có tính tẩy màu, là hỗn hợp gồm: </i>
<i>HCl, HClO, Cl2 và H2O</i>
<i>b. Tác dụng với dd kiềm</i>
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
As
NaClO → NaCl + O
Sản phẩm tạo thành gọi là nước Ja ven có
tính tẩy màu mạnh do tạo oxi nguyên tử.
Cl2+2Ca(OH)2 → Ca(ClO)2+ CaCl2+H2O
Cloruavôi
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
<i>*Chọn đáp án đúng</i>
1. Sản phẩm của phản ứng giữa Cl2 và Fe là sản phẩm nào?
A. FeCl2 B. FeCl3 C. FeCl2 và FeCl3
2. Sục clo cho nó tan trong nước hiện tượng này thuộc :
A. Hiện tượng vật lí B. Hiện tượng hoá học
3. Sau khi điều chế Clo,để loại bỏ lượng khí này cịn thừa thì cách làm nào sau đây là tốt
nhất:
A. Sục vào dd NaCl B. Hoá hợp cới H2 C. Sục vào dd Kiềm D. Sục vào nước
4. Chất thử nào có thể nhận ra 3 khí:Cl2,H2,SO2
A. H2O B. ddNaOH C. Quì tím ẩm D. Na
5. Để làm khơ khí Clo vừa điều chế thì dẫn khí này qua:
A. H2SO4 đặc B. NaOH khan C. CaO D. Cả A,B,C
<i><b>V. Về nhà:</b><b>(1p)</b></i>
- Học nội dung bài hôm nay,viết các phương trình với Cl2
- Làm bài tập trong SGK
<i><b>Tiết 32:</b></i> <b>CLO</b> (TIẾP)
KHHH – Cl ,CTHH – Cl2,NTK = 35,5đvC
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được</i>
<i>- Tính chất vật lí của clo.</i>
<i>- Clo có một số tính chất chung của phi kim: tác dụng với kim loại, với hiđro, clo còn </i>
<i>tác dụng với nước và dung dịch bazơ, clo là phi kim hoạt động hóa học mạnh</i>
<i>- Ứng dụng, phương pháp điều chế và thu khí clo trong phịng thí nghiệm và trong cơng </i>
<i>nghiệp</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Dự đốn, kiểm tra, kết luận được tính chất hóa học của clo và viết các phương trình </i>
<i>hóa học</i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, nhận xét về tác dụng của clo với nước, với dung dịch kiềm và </i>
<i>tính tẩy màu của clo ẩm</i>
<i>- Nhận biết khí clo bằng giấy màu ẩm</i>
<i>- Tính thể tích khí clo tham gia tạo thành trong phản ứng hóa học ở điều kiện tiêu chuẩn</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất vật lí và hóa học của clo</i>
<i>- Phương pháp điều chế clo trong phịng thí nghiệm và trong công nghiệp</i>
<i><b>II. Chuẩn</b><b> bị</b><b> </b></i>
<i>- Tranh vẽ: Hình 3.4 phóng to; Sơ đồ về một số ứng dụng của clo</i>
<i>- Bình điện phân để điện phân dung dịch NaCl (hoặc tranh vẽ)</i>
<i>- Dụng cụ, hố chất để làm thí nghiệm điều chế clo trong phịng thí nghiệm.</i>
<i> - MnO2, dung dịch HCl đặc, bình đựng H2SO4, dung dịch NaOH đặc, H2O. </i>
<i><b>III.</b><b>Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1</b><b> : Tìm hiểu những ứng dụng </b></i>
<i><b>của clo (15p)</b></i>
- Hs : Quan sát các ứng dụng trên bảng phụ,
tranh vẽ SGK
? Hãy kể ra các ứng dụng chính của Clo, ứng
dụng đó là dựa trên tính chất nào của Clo
<i><b>(Nếu biết)</b></i>
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu phương pháp điều </b></i>
<i><b>chế clo(18p)</b></i>
- Gv : Giới thiệu các nguyên liệu được dùng
để điều chế clo trong phịng thí nghiệm.
- Gv : Làm thí nghiệm điều chế clo.
- Hs : Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng
quan sát được.
- Gv : Yêu cầu - Hs nêu vai trò của H2SO4 đặc
<i><b>III.</b><b>Ứng dụng của Clo</b></i>
- Tẩy trắng vải sợi
- Sản xuất axit clohiđric
- Khử trùng nước sinh hoạt
- Sản xuất chất dẻo, nhựa PVC
- Điều chế nước Javen, Clorua vơi…
<i><b>IV.</b></i> <i><b>Điều chế khí Clo</b></i>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Điều chế clo trong phịng thí nghiệm</b></i>
<i>*. Ngun liệu:</i>
- MnO2 (hoặc KMnO4)
- Dung dịch HCl đặc.
<i>* Cách điều chế:</i>
Đun nóng nhẹ hỗn hợp HCl đặc và MnO2
? Theo em để điều chế Cl2 cần chọn nguyên
liệu nào để tiết kiệm chi phí, lại có năng suất
cao ?
- Hs : Nguyên liệu là nước biển có NaCl.
- Gv : Giới thiệu phương pháp điều chế clo
trong công nghiệp.
- Gv : Làm thí nghiệm điều chế clo bằng
phương pháp điện phân: Sử dụng bình điện
phân để làm thí nghiệm
- Gv : Gọi - Hs nhận xét hiện tượng.
- Gv : Hướng dẫn - Hs dự đoán sản phẩm và
viét PTPƯ.
- Gv : Thơng báo với - Hs về vai trị của
màng ngăn.
- Gv : Liên hệ thực tế nhà máy hoá chất Việt
Trì, nhà máy giấy Bãi Bằng...
MnO2 + 4HCl → MnCl2 + 2H2O + Cl2
2KMnO4+ 16HCl → 2KCl+ 2MnCl2+ 5Cl2
+8H2O
<i><b>2. Điều chế clo trong công nghiệp</b></i>
* Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
xốp.
2NaCl +2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
2NaCl → 2Na + Cl2
<i><b>III. Củng cố (5p)</b></i>
*Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau :
HCl NaCl
3 5
2 4
Cl2
Bài 11/81
2M + 3Cl2 → MCl3
Gọi M là khối lượng của M ta có :
2M 2(M + Cl3)
2M 2(M+106,5)
10,8 53,4
2M x 53,4 = 10,8 x (M+106,5)x 2
Giải tìm được M = 27
Vậy M là kim loại nhôm
<i><b> IV. Về nhà (1p)</b></i>
- Trả lời bài tập SGK/ 81
- Đọc trước bài cacbon
<i><b>Tiết 33:</b></i> <b>CAC BON</b>
CTHH : C NTK = 12đvC
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Cacbon có 3 dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và cacbon vơ định hình.</i>
<i>- Cacbon vơ định hình(than gỗ, than xương, mồ hóng…)có tính hấp phụ và hoạt động </i>
<i>hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: tác dụng với oxi và một </i>
<i>số oxit kim loại</i>
<i>- Ứng dụng của cacbon</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon.</i>
<i>- Viết các phương trình hóa học của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại</i>
<i>- Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học</i>
<i><b>Trọng tâm</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của cacbon</i>
<i>- Ứng dung của cacbon</i>
<i><b>II. Chuẩn</b><b> bị</b><b> </b></i>
<i>Dụng cụ: </i>
<i>- Lọ thuỷ tinh có nút, đèn cồn, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thuỷ tinh, mi sắt, </i>
<i>giấy lọc, bơng, ống nghiệm.</i>
<i>Hố chất:</i>
<i>- Than gỗ, bình O2, H2O, CuO, dung dịch Ca(OH)2, một số mẫu vật như ruột bút chì...</i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các dạng thù hình của </b></i>
<i><b>cacbon (6p)</b></i>
- Gv : Trong tự nhiên các đơn chất như Than chì,
than vơ định, kim cương là ba đơn chất hoàn toàn
khác nhau,nhưng lại do cùng một nguyên tố
cacbon tạo nên.Và ba đơn chất đó được gọi là
dạng thù hình của Cacbon.
? Theo em dạng thù hình của một ngun tố là
gì?
- Hs : Đó là các đơn chất khác nhau do cùng một
nguyên tố tạo nên.
- Gv : Giới thiệu các dạng thù hình của cacbon.
- Gv : Yêu cầu - Hs thảo luận nhóm nêu các tính
chất vật lí của mỗi dạng thù hình của cacbon.
- Gv : Kiểm tra kết quả thảo luận và nhấn mạnh:
Sau đây ta chỉ xét tính chất của cacbon vơ định
hình
<i><b>Hoạt động 2 : Nghiên cứu những tính chất hóa </b></i>
<i><b>I. Các dạng thù hình của cacbon</b></i>
<i><b>1. Dạng thù hình là gì ?</b></i>
Các đơn chất khác nhau do cùng một
nguyên tố tạo nên được gọi là các dạng thù
hình của nguyên tố đó.
VD : O2,O3
P đỏ,P trắng...
<i><b>2. Cacbon có những dạng thù hình nào?</b></i>
Cácbon có 3 dạng thù hình là
C kim cương ,C than chì,C vơ định hình
- Gv : Hướng dẫn - Hs làm thí nghiệm: Cho mực
chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt một
chiếc cốc thuỷ tinh (như SGK / 82).
- Gv : Yêu cầu - Hs nhận xét hiện tượng
? Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì về tính
chất của bột than gỗ?
- Hs : Bột than có tính hấp phụ các chất.
- Gv : Giới thiệu : Bằng nhiều thí nghiệm khác,
- Gv : Thơng báo: Cacbon có tính chất hố học
của phi kim như tác dụng với kim loại, hiđro. Tuy
nhiên, điều kiện xảy ra phản ứng rất khó khăn.
? Hãy cho biết mức độ hoạt động hoá học của C?
- Hs : Cacbon là phi kim hoạt động hoá học yếu.
- Gv : Giới thiệu một số tính chất hố học có
nhiều ứng dụng trong thực tế của cacbon.
- Gv : Hướng dẫn - Hs làm thí nghiệm: Đưa một
tàn đóm hồng vào bình đựng khí oxi.
- Hs : Làm thí nghiệm nêu hiện tượng quan sát
được và viết PTPƯ.
- Gv : Biểu diễn thí nghiệm cacbon tác dụng
CuO:
- Hs : Quan sát thí nghiệm và nêu hiện tượng.
? Giải thích hiện tượng của thí nghiệm ?
? Em hãy viết PTPƯ xảy ra?
? Theo em trong phản ứng đơn chất C thể hiện
tính chất nào?
- Hs : Cacbon thể hiện là chất khử.
- Gv : Thông báo: Ngồi ra ở nhiệt độ cao cacbon
cịn khử được một số oxit kim loại khác như:
PbO, ZnO cho sản phẩm tương ứng.
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu ứng dụng của cacbon </b></i>
<i><b>(5p)</b></i>
- Gv : Yêu cầu học sinh tìm hiểu các ứng dụng
của C trong SGK.
- Giải thích một số ứng dụng của nó
<i><b>2. Tính chất hoá học</b></i>
<i>a. Cacbon tác dụng với oxi</i>
C + O2 CO2 + 394KJ/ mol
<i>b. Cacbon tác dụng với oxit kim loại</i>
C + 2CuO 2Cu + CO2
<i><b>Chú ý</b></i>: C không khử được những oxit của
kim loại từ đầu dãy hoạt động hoá học đến Mg
<i><b>III. Ứng dụng</b></i>
- Giới thiệu về than hoạt tính và các ứng dụng
của nó: Làm mặt lạ phòng độc, làm trắng
đường, lọc nước giếng khoan...
<i><b> IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv thông báo cho - Hs về tính chất ở các dạng thù hình của C.
- Kim cương làm đồ trang sức...có thể tạo kim cương nhân tạo ở 20000<sub>c,</sub>
P = 100000atm,xúc tác Cr,Ni
- Than chì nhân tạo điều chế bằng cách nung than cốc ở 30000<sub>c,trong lị điện,khơng có </sub>
khơng khí.
- Than cốc sản suất bằng cách nung than mỡ.
- Than muội để sản suất mực in,chất độn cao su,xi đánh giầy.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Học các tính chất của C,làm các bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị nội dung bài mới
to
<i><b>Tiết 34 :</b></i> <b>CÁC OXIT CACBON</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.</i>
<i>- CO2 có những tính chất của oxitaxit</i>
<i>- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường</i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của CO và CO2</i>
<i>- Xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các phương trình hóa học</i>
<i>- Nhận biết CO2</i>
<i>- Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp</i>
<i><b>Trọng tâm </b></i>
<i>- Tính chất hóa học của CO và CO2</i>
<i><b>II. Chuẩn bị :</b></i>
<i>- Đá vôi, HCl, dd Ca(OH)2, ống dẫn, cốc, tranh vẽ thí nghiệm khử các oxit bằng khí CO</i>
<i><b>III.</b><b>Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b></i>
<i><b>2. Bài mới: (1p)</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của </b></i>
<i><b>CO(14p)</b></i>
? Tìm hiểu thơng tin SGK cho biết tính chất
vật lí của CO?
- Hs : CO là chất khí khơng màu,khơng mùi ít
tan trong nước,hơi nhẹ hơn khơng khí ,rất độc.
? CO thuộc loại oxit nào đã biết?
- Hs : Thuộc loại oxit trung tính (oxit khơng
tạo muối)
? CO thể hiện khả năng nào trong phản ứng để
thể hiện nó là chất khử?
- Hs : Khả năng chiếm O trong các phản ứng.
- Gv : CO là chất khử vì thế CO có nhiểu ứng
dụng trong công nghiệp như luyện gang,thép
để khử các quặng sắt...
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của </b></i>
<i><b>CO2(20p)</b></i>
? Cho biết một vài tính chất vật lí của CO2 mà
em biết?
- Hs : Là chất khí khơng màu khơng mùi nặng
hơn khơng khí.
- Gv : Đưa thêm về một số tính chất vật lí
khác của CO2(khơng duy trì sự cháy,hố rắn
gọi là tuyết đá khơ...)
<i><b>I. Cacbon oxit</b></i>
<i><b>1. Tính chất vật lí</b></i>
CO là chất khí khơng màu,khơng mùi ít tan
trong nước,hơi nhẹ hơn khơng khí ,rất độc.
<i><b>2. Tính chất hố học </b></i>
<i>a. CO là oxit trung tính </i>
- Điều kiện thường CO không tác dụng với với
nước, kiềm, axit ...
<i>b. CO là chất khử</i>
CO + CuO ⃗<i><sub>t</sub>o</i> <sub> Cu + CO</sub>
2
Fe3O4 +4CO ⃗<i>to</i> 3Fe + 4CO2
2CO + O2 ⃗<i>to</i> 2 CO2
<i><b>3. Ứng dụng</b></i>
(SGK / 85)
<i><b>II. Cacbon đioxit.</b></i>
<i><b>1. Tính chất vật lí</b></i>
? Theo em CO2 là loại oxit nào đã được biết?
- Hs : Là oxit axit
? Hãy dự đốn tính chất của CO2?
- Hs : Đưa ra các tính chất hố học của oxit
axit.
- Gv : Tiến hành các thí nghiệm chứng minh
nó là oxit axit.
? dd H2CO3chỉ làm q có màu hồng nhạt
chứng tỏ điều gì?
- Hs : Đây là một axit rất yếu.
- Gv : Axit này có nhiều trong nước mưa
? Hãy giải thích tai sao axit này lại được hình
thành và có trong nước mưa?
- Gv : Phản ứng thể hiện CO2 là oxit axit khi
tác dụng với kiềm, xảy ra tuỳ thuộc vào tỉ lệ
mol giữa CO2 và Kiềm sẽ cho các sản phẩm
khác nhau.
? Ngồi các tính chất đã xét,CO2 cịn có tính
chất nào?
- Hs : CO2 tác dụng với oxitbazơ của các kim
loại mạnh
? Các em hãy rút ra kết luận về tính chất hố
học của CO2?
? Hãy kể các ứng dụng của CO2 mà em biết ?
- Hs : Tìm hiểu ứng dụng CO2 trong SGK
<i><b>2. Tính chất hố học </b></i>
<i>a. Tác dụng với nước.</i>
CO2 + H2O H2CO3
*<i>H2CO3: Axit cacbonic là aixt yếu </i>
<i>b. Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành </i>
<i>muối và nước</i>
CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O(1)
CO2 + NaOH NaHCO3 (2)
<i><b>Chú ý:</b></i> Tuỳ thuộc vào tỉ lệ giữa số mol CO2
và NaOH mà tạo ra muối trung hoà hay muối
axit
<i>c. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối.</i>
CO2 +Na2O Na2CO3
CO2 + CaO CaCO3
<i><b>3. Ứng dụng của CO2 </b></i>
(SGK / 86)
<i><b>IV. Củng cố(4p)</b></i>
<i>*Chọn đáp án đúng trong các câu sau:</i>
1. Oxit nào không tác dụng với nước ở ĐK thường
A. CO B. CO2 C. SO2 D. SO3
2. Chất nào khi tác dụng với dd Ba(OH)2 tạo chất không tan
A. CO B. CO2 C. SO3 D. SO2
3. Tính chất hố học đặc trưng của CO là tính chất nào?
A. Tính khử B. Tính oxi hoá C. Oxit Axit D. Cả ABC
4. Chất nào sau đây dùng làm chất khử trong luyện gang
A. SO2 B. CO2 C. CO D. Cả ABC
<i><b>V. Về nhà(1p)</b></i>
<i><b>Tiết 35:</b></i> <b>ƠN TẬP HỌC KÌ I</b>
<i><b>I. Chuẩn kiến thức-kĩ năng</b></i>
<i><b>Kiến thức </b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Củng cố hệ thống hoá kiến thức về tính chất của các hợp chất vơ cơ, kim loại để - Hs </i>
<i>thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vơ cơ.</i>
<i><b>Kĩ năng</b></i>
<i>- Từ tính chất hố học của các chất vơ cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim </i>
<i>loại thành các chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa </i>
<i>từng loại chất.</i>
<i>- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các PTHH biểu diễn sự biến đổi các </i>
<i>chất.</i>
<i>- Từ các biết đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>
<i>* Giáo viên: </i>
<i>- Hệ thống câu hỏi và bài tập.</i>
<i>- Bảng phụ viết sẵn bài tập.</i>
<i>* Học sinh: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kì I</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>- Tiến hành trong q trình ơn tập</i>
<i><b>2. Bài mới(1p)</b></i>
<i>- Chúng ta đã hồn thành các nội dung kiến thức trong kì I.Để giúp các em nắm vững </i>
<i>hơn nội dung kiến thức đó thầy trị chúng ta cùng nhau đi ơn lại các kiến thức quan </i>
<i>trọng của tồn bộ học kì.</i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nêu lại những nội dung kiến thức</b></i>
<i><b>trọng tâm(20p)</b></i>
- Gv: Nêu mục tiêu của tiết ôn tập và các nội dung
kiến thức cần được luyện tập trong tiết học này.
- Gv: Yêu cầu các nhóm - Hs thảo luận nội dung
sau:
- Từ kim loại co thể chuyển hoá thành những loại
hợp chất nào? Viết sơ đồ các chuyển hố đó.
- Hs: Thảo luận nhóm thực hiện nội dung - Gv yêu
cầu
- Gv: Tổ chức cho - Hs trình bày kết quả thảo luận
theo hai nội dung: Thiết lập dãy chuyển hoá rồi
viết PTHH minh hoạ cho dãy chuyển hố đó.
- Gv: Chữa hồn chỉnh kết luận để - Hs ghi vở.
? Tính chất nào mà sản phẩm có tạo thành kim
loại?
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>
<i><b> 1. Sự chuyển đổi kim loại thành các hợp </b></i>
<i><b>chất vơ cơ </b></i>
a. KL → Muối
<i> Thí dụ</i> : Mg → MgCl2
b. KL → Bazơ, Muối (1)→ Muối (2)
<i>Thí dụ:</i>
Na → NaOH, NaCl → NaNO3
c. KL→ oxitbazơ → Bazơ → Muối (1) →
Muối (2)
<i>Thí dụ:</i>
<i>Thí dụ:</i>
Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCl2→
Ca(NO3)2
d. KL→ oxit bazơ → Muối(1)→
Bazơ → Muối(2) → Muối (3)
<i>Thí dụ:</i>
<i>Thí dụ:</i>
- Hs : - Muối tác dụng với kim loại tạo thành muối
mới và kim loại mới.
- Oxitbazơ thành kim loại
- Gv : Yêu cầu học sinh lấy ví dụ cho các tính chất
vừa nêu.
- Hs : Hồn thành các ví dụ và ghi nội dung kiến
thức đó vào vở của mình
<i><b>Hoạt động 2 : Giải bài tập(23p)</b></i>
Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4, H2SO4, K2CO3,
Cu(OH)2, MgO.
1. Gọi tên phân loại các chất trên.
2. Trong các chất trên chất nào tác dụng với:
a. Dung dịch HCl.
b. Dung dịch KOH
c. Dung dịch BaCl2.
<i>Viết các phương trình phản ứng xảy ra.</i>
STT Công<sub>thức</sub> Phân<sub>loại</sub> Tên<sub>gọi</sub> Tác dụng với<sub>HCl KOH BaCl</sub>
2
1 CaCO3
2 FeSO4
3 H2SO4
4 K2CO3
5 Cu(OH)2
6 MgO
- Hs: Thảo luận nhóm để hồn thành bảng trên sau
đó viết PTPƯ
- Gv: u cầu - Hs báo cáo kết quả thảo luận và
cho các nhóm nhận xét chấm điểm chéo.
- Gv: Yêu cầu - Hs làm tiếp bài tập 2
<i><b>2. Sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ </b></i>
<i><b>thành kim loại</b></i>
a. Muối → Kim loại
<i>Thí dụ</i> : AgNO3 → Ag
b. Muối → Bazơ → oxit bazơ → KL
<i>Thí dụ: </i>
FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe
c. Bazơ → Muối → Kim loại
<i>Thí dụ:</i> Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu
d. Oxit bazơ → Kim loại
<i>Thí dụ:</i>
<i>Thí dụ:</i>
CuO
CuO → Cu → Cu
<i><b>II. Bài tập</b></i>
<i>Bài 1 / 71 SGK</i>
Công thức , phân loại, tính chất và tên
<i><b>VI. Về nhà(1p)</b></i>
<i><b>Tiết 37:</b></i> <b>AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được: </i>
<i>- H2CO3 là axit yếu, khơng bền</i>
<i>- Tính chất hóa học của muối cacbonat( tác dụng với dung dịch axit, dung dịch bazơ, </i>
<i>dung dịch muối khác, bị nhiệt phân hủy)</i>
<i>- Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Xác định phản ứng có thực hiện được hay khơng và viết các phương trình hóa học</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Tính chất hóa học của H2CO3 và axit cacbonic</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Đá vôi, HCl, dd Ca(OH)2,NaHCO3, Na2CO3, K2CO3, CaCl2, ống dẫn, cốc, tranh vẽ thí </i>
<i>nghiệm khử oxit bằng CO</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu axit cacbonic</b></i>
- Gv : Yêu cầu - Hs nghiên cứu sgk
<i>-Trong tự nhiên H2CO3 được hình thành như thế</i>
<i>nào?</i>
<i>-Cho biết t/c hố học của H2CO3?</i>
<i>-Tại sao nói H2CO3 là axit yếu? Không bền? </i>
<i>Viết ptpư?</i>
- Hs : Nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất của muối </b></i>
<i><b>cacbonat</b></i>
- Gv: u cầu - Hs đọc nội dung sgk
+<i>Có mấy loại muối cacbonat?</i>
<i>+Thế nào là muối cacbonat trung hoà?</i>
<i>+Thành phần phân tử của chúng như thế nào?</i>
- Hs: Đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi
<i>+Muối cacbonat có t/c hố học của muối hay </i>
<i>không ? </i>
- Gv: Hướng dẫn - Hs làm TN
+TN1: Cho dd NaHCO3 và Na2CO3 t/d với dd
HCl?
+Quan sát hịên tượng?
+Giải thích , viết ptpư?
→ Rút ra nhận xét.
-TN2: cho K2CO3 t/d với dd Ca(OH)2
+Quan sát hiện tượng
<i><b>I. Axit cacbonic</b></i> (H2CO3)
<i><b>1.</b><b>Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí</b></i>
- Hồ tan CO2 với H2O → H2CO3
<i><b>2. Tính chất hố học</b></i>
- H2CO3 là axit yếu: quỳ tím đỏ nhạt
- H2CO3 là axit không bền
H2CO3 H2O + CO2
<i><b>II. Muối cacbonat</b></i>
<i><b>1. Phân loại</b></i>
+ Muối cacbonat trung hoà ( CaCO3 )
+ Muối cacbonat axit: Ca(HCO3)2
<i><b>2. Tính chất </b></i>
<i>a. Tính tan</i>
- Đa số muối cacbonat khơng tan trong nước trừ
một số muối cacbonat của kim loại kiềm:
Na2CO3, K2CO3...
- Hầu hết muối cacbonat axit tan trong nước.
<i>b. Tính chất hố học</i>
<i>+Tác dụng với axit</i>
NaHCO3 HCl → NaCl + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + CO2 + H2O
+Giải thích, viết ptpư
*Chú ý: <i>Muối cacbonat khơng pư với kim loại </i>
<i>để giải phóng KL trong muối vì khơng thoả mãn </i>
<i>điều kiện xảy ra pư.</i>
- Hs: làm TN cho Na2CO3 t/d với CaCl2.
-quan sát hiện tượng, giải thích.
-Viết ptpư.
- Gv: làm TN - Hs quan sát hiện tượng.
- Gv giới thiệu cho học sinh một số ứng dụng
của muối cacbonat
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu chu trình của cacbon </b></i>
<i><b>trong tự nhiên</b></i>
- Gv: giới thiệu chu trình C trên tranh vẽ
- Hs: quan sát tranh vẽ.
<i>+Tác dụng với dd bazơ</i>
K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2KOH
=>Một số muối cacbonat pư với dd bazơ tạo
thành muối cacbonat không tan và bazơ mới.
* Chú ý:
NaHCO3+ NaOH → Na2CO3 + H2O
+Tác dụng với dd muối tạo thành 2 muối mới.
+Muối cacbonat bi nhiệt phân
CaCO3 ⃗<i>to</i> CaO + CO2
Na2CO3 ⃗<i>to</i> Na2O + CO2
<i><b>3. Ứng dụng</b></i>
<i><b>III. Chu trình cacbon trong tự nhiên</b></i>
SGK
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Làm bài tập 1,2 sgk
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 38:</b></i> <b>SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu(tác dụng được với oxi, khơng phản ứng trực </i>
<i>tiếp với hiđro), SiO2 là một oxitaxit(tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở </i>
<i>nhiệt độ cao)</i>
<i>- Một số ứng dụng quan trọng của silic, silicđioxit và muối silicat.</i>
<i>- Sơ lược về thành phần và các cơng đoạn chính sản xuất đồ gốm, ximăng, thủy tinh.</i>
<i><b>Kĩ năng:</b></i>
<i>- Đọc và tóm tắt được thơng tin về Si, SiO2, muối silicat,sản xuất đồ gốm, ximăng, thủy </i>
<i>tinh.</i>
<i>- Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Si,SiO2 và sơ lược về đồ gốm, ximăng, thủy tinh.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Sưu tầm tranh ảnh, mẫu vật</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu Silic</b></i>
- Gv: Yêu cầu - Hs nghiên cứu thông tin sgk,
thoả luận trả lời câu hỏi:
<i>- </i>Trong tự nhiên Si tồn tại ở dạng nào? (chỉ ở
dạng hợp chất)
- Si có những t/c vật lí nào?
- Si có những t/c hố học nào?
- Si có ứng dụng gì?
- Hs: nghiên cứu thơng tin sgk trả lời câu hỏi.
<i><b>Hoạt động</b><b> 2 : Tìm hiểu Silicđioxit</b></i>
- Gv: Si là một phi kim, vậy SiO2 có tính chất
gì?
SiO2 có tính chất hóa học gì ?
- Hs: nghiên cứu sgk thảo luận trả lời câu hỏi.
<i><b>Hoạt động</b><b> 3 : Sơ lược về công nghiệp silicat.</b></i>
- Gv nêu câu hỏi cho - Hs thảo luận
- Nguyên liệu sản xuất đồ gốm là gì?
- Các cơng đoạn sản xuất chính?
- Em kể tên một số cơ sở sản xuất gốm trong
nước mà em biết?
- Hs : nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi.
<i><b>I. Silic</b></i>
<i><b>1.Trạng thái tự nhiên</b></i>
- Si là nguyên tố phổ biến, chiếm 1/4 khối lượng
vỏ trái đất.
- Tồn tại ở dạng hợp chất: đất sét, cát trắng,…
<i>2.Tính chất </i>
- Si là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ
sáng kim loại, dẫn điện kém. Si tinh khiết là chất
bán dẫn
- Ở nhiệt độ cao Si pư với oxi:
Si + O2 → SiO2
<i><b>II. Silicđioxit</b></i>
- SiO2 là oxit axit.
SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O
SiO2 + CaO → CaSiO3
- Si không pư với H2O.
<i><b>III. Sơ lược về công nghiệp silicat</b></i>
<i><b>1. Sản xuát đồ gốm.</b></i>
<i>a. Ngun liệu</i>:
đất sét, thạch anh,…
<i>b. Các cơng đoạn chính</i>
-Nhào trộn ngun liệu, tạo hình sấy khơ.
-Nung ở nhịêt độ cao thích hợp.
- Gv nêu câu hỏi cho - Hs thảo luận
- Nguyên liệu sẩn xuất xi măng là gì?
- Các cơng đoạn chính của q trình sản xuất?
- Ở địa phương ta có nhà máy xi măng nào?
- Hs : đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi.
- Gv : giới thiệu quá trình hoạt động của lò quay.
+ Nguyên liêu để sản xuất thuỷ tinh là gì?
+ Sản xuất thuỷ tinh gồm những cơng đoạn nào?
+ Ở nước ta có những cơ sở sản xuất thuỷ tinh
nào?
- Hs : đọc thông tin sgk và hiêủ biết của mình trả
lời câu hỏi.
<i><b>2. Sản xuất xi măng</b></i>
<i>a. Ngun liệu chính:</i>
đất sét, đá vơi, cát,…
<i>b. Các cơng đoạn chính</i>
sgk
<i>c. Cơ sở sản xuất:</i> Bỉm Sơn, Cơng Thanh, Nghi
Sơn....
<i><b>3. Sản xuất thuỷ tinh</b></i>
<i>a. Nguyên liệu:</i> cát thạch anh, đá vơi, xơ đa
<i>b. Các cơng đoạn chính</i>
sgk
<i>c. Cơ sở sản xuất:</i>
Hải Phòng, Bắc Ninh,….
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Hs ghi nhớ , làm bài tập
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 sgk
<i><b>Tiết 39:</b></i> <b>SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HỒN CÁC NGUN TỐ HĨA HỌC </b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích </i>
<i>hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa.</i>
<i>- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa</i>
<i>- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.</i>
<i>- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí </i>
<i>nguyên tố trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.</i>
<i><b>Kĩ năng:</b></i>
<i>- Quan sát bảng tuần hồn, ơ ngun tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận </i>
<i>xét về ơ ngun tố, về chu kì và nhóm</i>
<i>- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên)suy </i>
<i>ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chng và ngược lại.</i>
<i>- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân</i>
<i>cận(trong số 2 nguyên tố đầu tiên)</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hồn cácngun tố hóa học</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học</i>
<i>- Ôn lại kiến thức về nguyên tử ở lớp 8</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Nguyên tắc sắp xếp các nguyên </b></i>
<i><b>tố</b></i>
- Gv: giới thiệu qua về lịch sử bảng HTTH do
nhà bác học người Nga Mendeleep tìm ra.
- Gv: Yêu cầu - Hs quan sát bảng HTTH và đọc
thông tin trả lời câu hỏi: Các nguyên tố trong
bảng được sắp xếp theo nguyên tắc nào?
- Hs: đọc thông tin sgk trả lời
<i><b>Hoạt động 2 : Cấu tạo bảng HTTH</b></i>
- Gv: Treo bảng HTTH yêu cầu - Hs quan sat
- Gv: giới thiệu: ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm
- Gv: Trong bảng HTTH có hơn 100 nguyên tố,
+Quan sát ô nguyên tố thứ 12 cho ta biết những
gì?
- Hs: Nêu được: KHHH, số hiệu nguyên tử, tên
nguyên tố, NTK.
- Gv: Các ơ ngun tố có đặc điểm gì giống
nhau?
<i>+</i>Quan sát ô 11 cho ta biết điều gì?
- Hs: Trả lời thông tin về ô số 11
- Gv: +Số hiệu nguyên tử cho biết điều gì?
<i><b>I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng</b></i>
<i><b>HTTH</b></i>
- Các nguyên tố trong bảng HTTH được sắp xếp
theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
ngun tử.
<i><b>II. Cấu tạo bảng tuần hồn</b></i>
<i><b>1. Ơ nguyên tố:</b></i> cho biết
- Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên
tố, NTK.
- Số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện
<i><b>2. Chu kỳ</b></i>
- Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng
có cùng số lớp e được xếp theo chiều điện tích
hạt nhân tăng dần.
- Gv: Cho - Hs quan sát cấu tạo nguyên tử của
các nguyên tố trong 1 chu kỳ.
+Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố này có gì
giống nhau?
+Chu kỳ 1 có mấy ngun tố? là nguyên tố nào?
+Các nguyên tố trong 1 chu kỳ có sự biến thiên
về điện tích ntn?
+Các ngun tố trong 1 chu kỳ khác nhau ở điểm
nào?
- Gv: yêu cầu - Hs quan sát nhóm I, VII trong
bảng HTTH.
- Gv: Yêu cầu vẽ cấu tạo nguyên tử một số
nguyên tố thuộc nhóm I và nhóm VII.
+ Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong 1
nhóm có đặc điểm gì giống nhau? Đặc điểm gì
- Hs: Quan sát trả lời câu hỏi
- Gv: Nhận xét chốt lại kiến thức.
<i><b>3. Nhóm</b></i>
- Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có số e lớp ngồi cùng bằng nhau và do đó
có tính chất tương tự nhau, xếp thành cột theo
chiều tăng của điện tích hạt nhân.
-Số thứ tự của nhóm bằng số e lớp ngoài cùng.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Hs ghi nhớ , làm bài tập: vẽ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố trong chu kỳ 1.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 39:</b></i> <b>SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC </b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Các nguyen tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng </i>
<i>- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích </i>
<i>hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh họa.</i>
<i>- Cấu tạo bảng tuần hồn gồm: Ơ ngun tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh họa</i>
<i>- Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh họa.</i>
<i>- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí </i>
<i>nguyên tố trong bảng tuần hồn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.</i>
<i><b>Kĩ năng:</b></i>
<i>- Quan sát bảng tuần hồn, ơ ngun tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận </i>
<i>xét về ơ ngun tố, về chu kì và nhóm</i>
<i>- Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình(thuộc 20 nguyên tố đầu tiên)suy </i>
<i>ra vị trí và tính chất hóa học cơ bản của chng và ngược lại.</i>
<i>- So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân</i>
<i>cận(trong số 2 nguyên tố đầu tiên)</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Cấu tạo và ý nghĩa của bảng tuần hồn cácngun tố hóa học</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bảng tuần hồn các ngun tố hóa học</i>
<i>- Ôn lại kiến thức về nguyên tử ở lớp 8</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về sự biến đổi tính </b></i>
<i><b>chất của các ngun tố trong bảng tuần hồn.</b></i>
- Gv: Treo bảng HTTH chỉ rõ chu kỳ.
- Hs: Quan sát bảng nhận biết được chu kỳ.
VD: quan sát cụ thể chu kỳ 2, 3.
- Gv: Số e lớp ngoài cùng biến đổi thế nào từ Li
đến Ne?
- Sự biến đổi tính chất KL và PK ntn?
- Hs: đọc thông tin sgk, thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gv: Tương tự xét chu kỳ 3 nhận xét?
- Gv: Yêu cầu - Hs quan sát bảng tuần hoàn rút
ra nhận xét
+ Sự biến đổi số lớp e trong 1 nhóm?
+ Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm
gì giống nhau?
(Tính chất hố học, số e ngồi cùng, điện tích
hạt nhân)
<i><b>Hoạt động 2 : Ý nghĩa của bảng tuần hồn</b></i>
<i><b>III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố </b></i>
<i><b>trong bảng tuần hoàn</b><b> . </b></i>
<i><b>1. Trong một chu kỳ</b></i>
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ
1→ 8
+ Đầu chu kỳ là một kim loại mạnh cuối chu kỳ
là một phi kim mạnh, kết thúc chu kỳ là một khí
hiếm.
+ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần,
đồng thời tính phi kim tăng dần.
<i><b>2. Trong một nhóm</b></i>
-Trong một nhóm khi đi từ trên xuống dưới (theo
chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) cấu tạo
lớp vỏ nguyên tử của các nguyên tố có đặc điểm
như sau:
+ Số e lớp ngoài cùng bằng nhau.
+ Số lớp e tăng dần từ 1→ 7
-Tính kim lồi tăng dần đồng thời tính phi kim
giảm dần.
- Gv: Hướng dẫn - Hs viết 1 số VD→ ý nghĩa
-ZA = 17→ ĐTHN = 17 → Có 17p, 17e
-A ở chu kỳ 3→ nguyên tử A có 3 lớp e
-A thuộc nhóm VII → lớp ngồi cùng có 7
electron
Vì A ở cuối chu kỳ 3 nên A là phi kim mạnh.
- Gv : Đặt vấn đề: nếu biết cấu tạo nguyên tử của
nguyên tố, ta có thể biết vị trí của chúng trong
bảng HTTH và dự đốn được tính chất của
ngun tố đó (- Gv treo đề mục 2 lên bảng phụ)
- Gv: Nguyên tử của ngun tố X có điện tích
hạt nhân là +12, 3 lớp e, lớp ngồi cùng có 2e.
Hãy cho biết vị trí của X trong bảng hệ thống
tuần hồn và tính chất cơ bản của nó.
- Hs: Vị ttrí của X trong bảng HTTH:
-Số thứ tự 12
-Chu kỳ 3
-Nhóm II
Tính chất : X là kim loại mạnh
<i><b>hố học.</b></i>
1.Biết vị trí của ngun tố ta có thể suy đốn
được cấu tạo ngun tử và tính chất của nguyên
tố.
2.Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, ta có thể
suy đốn vị trí và tính chất của nguyên tố đó.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv gọi 1 - Hs nhắc lại nội dung chính của bài, yêu cầu 1 - Hs giải thích từ “ <sub>Tuần hồn</sub>”
để hiểu rõ định luật tuần hoàn.
- Hs ghi nhớ , làm bài tập
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập 3 → 7sgk + đọc trước bài 32
<i> </i>
<i><b>Tiết 41</b></i>: <b>LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3</b>
<b> PHI KIM- SƠ LƯỢC BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được</i>
<i>- Hs nắm được tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính </i>
<i>chất của muối cacbonat.</i>
<i>- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hồn tính chất của ngun tố </i>
<i>trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hồn.</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Rèn luyện kỹ năng lập sơ 75đồ dãy chuyển đổi các chất, viết ptpư.</i>
<i> </i> <i>- Biết vận dụng bảng tuần hồn, hoạt động nhóm .</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Gv : hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn học sinh hoạt động, bảng phụ.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>- Nêu quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn? ý nghĩa </i>
<i>của bảng hệ thống tuần hoàn?</i>
<i>- Chữa bài tập 6 sgk.</i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ</b></i>
- Gv: treo sơ đồ sau lên bảng phụ
+ +
(1) (3)
(2) (+)
- Gv: yêu cầu - Hs điền các loại chất thích hợp
- Hs: làm bài tập trên
- Gv: treo sơ đồ 1 đã hoàn chỉnh lên bảng phụ.
- Gv: Treo sơ đồ 2 lên bảng phụ, yêu cầu - Hs
hoàn chỉnh sơ đồ và viết phương trình phản ứng
minh hoạ.
(4) H2O
H2 dd NaOH
(1) (3)
kim loại (2)
<i><b>I. Kiến thức cần nhớ</b></i>
<i><b>1. Tính chất hố học của phi kim.</b></i>
<i><b>2. Tính chất hố học của một phi kim cụ thể</b></i>
<i><b>a. Tính chất hoá học của clo</b></i>.
PT:
1.H2 + Cl2 ⃗<i>to</i> 2 HCl
2.Mg + Cl2 ⃗<i>to</i> MgCl2
3.Cl2 + 2NaOH → NaCl +NaClO + H2O
4.H2O + Cl2 → HCl + HClO
- Hs: hoàn thành bài tập của mình
- Gv: nhận xét bài làm của một vài - Hs
- Gv: Treo bảng phụ ghi sơ đồ chuyển hoá chưa
đầy đủ yêu cầu - Hs hoàn thành và viết ptpư
minh hoạ
- Hs: thảo luận nhóm, ghi lại vào vở
G: Treo sơ đồ 3 đã được điền đầy đủ lên bảng
phụ.
-Treo ptpư của các nhóm viết minh hoạ và nhận
xét.
<i><b>Hoạt động 2 : Bài tập </b></i>
- Gv: Treo đề bài tập 1 lên bảng phụ → gợi ý để
- Hs làm bài tập 1.
Bài tập 1: Trình bày pphh để phân biệt các chất
khí khơng màu (đựng trong các bình riêng biệt
bị mất nhãn) CO, CO2, H2
- Hs: Làm bài tập vào vở.
- Gv: gọi - Hs trình bày bài làm hoặc treo lên
bảng phụ.
Gv: Yêu cầu - Hs làm bài tập 2:
Bài tập 2: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm MgO,
MgCO3 hoà tan hồn tồn trong dd HCl, tồn bộ
khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng dd
Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam kết tủa. Tính
khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
- Gv: Gọi - Hs làm từng phần sau:
- Viết các ptpư
- Tính số mol CaCO3 → số mol CO2 ở pư (2).
- Tính khối lượng MgCO3.
- Tính khối lượng MgO.
<i><b>b. Tính chất hố học của cacbon và hợp chất </b></i>
<i><b>của cacbon</b><b> </b></i>.
<i><b>II. Bài tập</b></i>
<i>Bài tập 1</i>:
- Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư:
+ Nếu thấy dd nước vôi trong vẩn đục là CO2.
Ca(OH)2 + CO2→ CaCO3+ H2O
+ Nếu dd nước vôi trong không vẩn đục là CO,
H2.
- Đốt cháy 2 khí cịn lại rồi dẫn sản phẩm vào
nước vôi trong dư:
+Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục thì khí đem
đốt là khí CO.
2CO + O2 → 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
-Còn lại là H2.
2H2 + O2 → 2H2O
<i>Bài tập 2</i>:
Phương trình:
1) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
2) MgCO3 + 2HCl → MgCl2 +H2O+ CO2
3) CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CaCO3 = 0,1 mol
Số mol CO2 = Số mol MgCO3 = 0,1 mol
Khối lượng MgCO3 là:
0,1 x 84 = 8,4 gam
Khối lượng MgO :
<i><b>IV. Củng cố </b></i>
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập
- Chuẩn bị nội dung bài thực hành
TÍNH CHẤT HĨA HỌC CỦA PHI KIM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHÚNG
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:Mục đích các bước tiến hành thí nghiệm</i>
<i>- Cacbon khử đồng (II) oxit owr nhiệt độ cao</i>
<i>- Nhiệt phân muối NaHCO3</i>
<i>- Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể</i>
<i><b>Kĩ năng:</b></i>
<i>- Sử dụng dụng cụ và hóa chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên</i>
<i>- Quan sát, mơ tả , giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các PTHH</i>
<i>- Viết tường trình thí nghiệm </i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Phản ứng khử CuO bởi C</i>
<i>- Phản ứng phân hủy muối cacbonat</i>
<i>- Dụng cụ : giá ống nghiệm, 10 ống nghiệm, đèn cồn, giá sắt, ống dẫn khí, ống hút. </i>
<i>- Hố chất : CuO, C, dd Ca(OH)2, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, HCl, H2O.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học :</b></i>
<i><b>1. Ổn định lớp </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i> - Nêu tính chất hoá học của C và muối cacbonat ?</i>
<i><b>3. Bài mới</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm</b></i>
- Gv: Hướng dẫn lắp dụng cụ như hình 3.1
- Hs: - Hs các nhóm làm thí nghiệm
- Gv: hướng dẫn - Hs quan sát hiện tượng xảy
ra trong ống nghịêm. Sau đó bỏ đèn cồn ra và
quan sát kỹ hỗn hợp chất rắn trong ống
nghiệm A.
- Hs: Quan sát hiện tượng thí nghiệm.
- Gv: Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng
thí nghiệm, viết ptpư và giải thích.
- Hs: nhận xét hiện tượng và viết ptpư.
- Hs: Tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của giáo viên.
- Gv: hướng dẫn - Hs quan sát hiện tượng.
- Hs: quan sát hiện tượng và ghi vào vở hoặc
bảng nhóm.
Đại diện các nhóm trình bầy hiện tượng quan
sát được và giải thích.
- Gv: u cầu các nhóm - Hs trình bày cách
phân biệt 3 lọ hố chất đựng 3 chất rắn ở dạng
bột là: CaCO3, Na2CO3, NaCl.
- Hs: Trình bày cách phân biệt vào bảng
nhóm.
- Gv: Gọi đại diện các nhóm nêu cách làm.
- Gv: Yêu cầu - Hs tiến hành phân biệt 3 lọ
hoá chất theo cách trên và ghi lại kết quả.
<i><b>I. Tiến hành thí nghiệm</b></i>
<i><b>1.Thí nghiệm 1</b></i>
Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao
<i><b>2.</b><b>Thí nghiệm 2</b></i>
Nhiệt phân muối NaHCO3
<i><b>3. Thí nghiệm 3</b></i>
- Hs: tiến hành thí nghiệm
- Gv: Gọi các nhóm báo cáo kết quả, - Gv ghi
lại để nhận xét chấm điểm.
- Gv: kết luận
<i><b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh viết bản </b></i>
<i><b>tường trình</b></i>
- Gv: hướng dẫn - Hs thu hồi hố chất, rửa
ống nghiệm, thu dọn vệ sinh.
G: yêu cầu - Hs làm tường trình theo mẫu.
<i><b>II. Viết tường trình.</b></i>
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Chương 4 </b></i>: <b>HIĐROCACBON – NHIÊN LIỆU </b>
<i><b>Tiết 43 </b></i>: <b>KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ </b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ</i>
<i>- Phân loại hợp chất hữu cơ</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Phân biệt được chất vô cơ hay hữu cơ theo CTHH, phân loại HCHC</i>
<i>- Quan sát thí nghiệm rút ra kết luận</i>
<i>- Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ</i>
<i>- Lập được CTPT HCHC dựa vào thành phần % các nguyên tố</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Khái niệm HCHC</i>
<i>- Phân loại HCHC</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Dụng cụ : bút, sách, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. </i>
<i>- Hoá chất : bông, nến, nước vôi trong</i>.
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Khái niệm về hợp chất hữu </b></i>
<i><b>cơ</b></i>
- Gv:Hướng dẫn - Hs quan sát mẫu vật là
hợp chất hữu cơ.
- Hs:Nhận xét vế số lượng và tầm quan
trọng của hợp chất hữu cơ
<i>Hợp chất hữu cơ có ở đâu?</i>
- Gv: làm TN như SGK
- Hs: Quan sát làm thí nghiệm ,nhận xét
hiện tượng? Giải thích ?
- Từ kết quả TN gợi ý hợp chất hữu cơ là
gì?
- Gv: viết 1 số VD về CT của các hợp chất
hữu cơ: CH4 , C2H2,, C2H6O, CH3OH
-Em có nhận xét gì về thành phần phân tử
của các chất hữu cơ trên?
-Dựa vào thành phần cấu tạo có thể chia
hợp chất hữu cơ làm mấy loại?
- Hs: Trả lời
<i><b>Hoạt động 2 : Khái niệm về hoá học hữu </b></i>
<i><b>cơ</b></i>
- Gv giới thiệu: trong hố học có nhiều
- Vậy theo em thế nào là hoá học hữu cơ?
- Hs: đọc thông tin trả lời câu hỏi
<i><b>I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ</b></i>
<i><b>1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ?</b></i>
- Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh ta: cơ
thể sinh vật, các loại lương thực, thực phẩm,
đồ dùng, cơ thể,…
<i><b>2. Hợp chất hữu cơ là gì ?</b></i>
-Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon
(trừ CO,CO2,H2CO3, và các muối cacbonat )
<i><b>3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại </b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
-Hiđrocacbon: C2H4, C6H6.
-Dẫn xuất của hiđrocacbon: C2H6O, CH3Cl,
…
<i><b>II. Khái niệm về hoá học hữu cơ</b></i>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
-Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên
- Có những ngành hố học hữu cơ nào?
- Các phân ngành đó có vai trị gì trong đời
sống?
- Hs: đọc thông tin trả lời câu hỏi
- Hs: đọc kết luận sgk.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Gv: hướng dẫn làm bài tập 1, 2, 3 sgk
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
-Làm bài tập 4, 5 sgk + đọc trước bài: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
<i><b>Tiết 44:</b></i> CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC. CTCT HCHC và ý nghĩa của chúng</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Quan sát mơ hình cấu tạo phân tử, rút ra được đặc điểm cấu tạo phân tử HCHC</i>
<i>- Viết được một số công thức cấu tạo mạch hở,mạch vòng của một số chất hữu cơ mạch </i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ</i>
<i>- Công thức cấu tạo hợp chất hữu cơ</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bộ mơ hình phân tử hợp chất hữu cơ dạng rỗng</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
? Thế nào là hợp chất hữu cơ? VD? Phân loại?
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo </b></i>
<i><b>phân tử hợp chất hữu cơ</b></i>
- Gv:u cầu - Hs tính hố trị của C, H, O
trong các công thức CO2, H2O.
Trong các hchcơ các nguyên tố cũng có hoá
trị như vậy → biểu diễn như thế nào?
- Gv: Thực hiện trên mơ hình.
→ - Hs rút ra kết luận về liên kết các nguyên
- Gv: Chỉ ra những chỗ sai trong CT sau và
viết lại cho đúng .
H H
H – C – O H – C – C – Cl
H H H H
- Hs: Sửa lại đúng và giải thích.
- Gv: yêu cầu - Hs tính hố trị của C trong
phân tử C2H6 , C3H8 .
- Em có nhận xét gì về hố trị của cacbon ?
- Viết CT có thể có của C4H10.
- Hs:Viết các cơng thức của C4H10.
- Gv: Có mấy loại mạch cacbon?
- Hs : tham khảo SGK trả lời câu hỏi của - Gv
<i><b>I. Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu </b></i>
<i><b>cơ.</b></i>
<i><b>1. Hoá trị và liên kết giữa các nguyên tử </b></i>
- Trong các hợp chất hữu cơ C ln có hố trị
IV, hiđrơ có hố trị I, oxi có hố trị II
VD:
H H
H – C – H H– C– O – H
H H
- Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hoá trị của chúng.
<i><b>2. Mạch cacbon</b></i> .
KN: những nguyên tử C trong hợp chất có thể
liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch
cacbon.
Phân loại: 3 loại mạch C
+ Mạch thẳng: – C – C–
+ Mạch nhánh:
- Gv:Viết CTCT của ptử C2H6O.
- Em có nhận xét gì về CTCT của phân tử
C2H6.?
- Hs: trật tự liên kết giữa các nguyên tử khác
nhau → tính chất khác nhau.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơng thức cấu tạo </b></i>
<i><b>phân tử hợp chất hữu cơ</b></i>
- Gv thông báo cho học sinh khái niệm công
- Gv viết các công thức cấu tạo có thể có của
các hợp chất có cơng thức phân tử là C2H6O.
- Nhìn vào CTCT cho ta biết điều gì?
- Hs : Trả lời câu hỏi câu hỏi của giáo viên
- CTCT biểu diễn cái gì ?
- Hs : Biểu diễn liên kết và trật tự liên kết giữa
các nguyên tử
C
+ Mạch vòng:
C – C
C – C
<i><b>3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong </b></i>
<i><b>phân tử</b></i>.
-Mỗi hợp chất hữu cơ có một trật tự liên kết
xác định giữa các nguyên tử trong phân tử.
H H
H – C – C – O – H
H H
H H
H – C – O – C – H
H H
<i><b>II. Công thức cấu tạo</b></i>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>
VD: Metan, rượu etylic
-Công thức biểu diễn đầy đủ các liên kết giữa
các nguyên tử trong phân tử gọi là CTCT.
<i><b>2. Ý nghĩa</b></i>
-CTCT cho ta biết thành phần của phân tử và
trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân
tử.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Hướng dẫn học sinh viết CTCT của các chất có CTPT sau: CH3Br, CH4O, C2H6,
C2H5Cl.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 45:</b></i> <b>METAN</b>
CTPT : CH4 . PTK : 16đvC
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được :</i>
<i>- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của metan.</i>
<i>- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.</i>
<i>- Tính chất hóa học: Tác dụng được với clo(phản ứng thế), với oxi(phản ứng cháy).</i>
<i>- Metan dùng làm nhiên liệu và nguyên liệu trong đời sống và sản xuất</i>
<i><b>Kĩ năng:</b></i>
<i>- Quan sát thí ngiệm, hiện tượng thực tế, hình ảnh thí nghiệm, rút ra nhận xét.</i>
<i>- Viết PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn</i>
<i>- Phân biệt khí metan với một vài khí khác, tính % khí metan trong hỗn hợp.</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Cấu tạo và tính chất hóa học của metan. Học sinh cần biết do phân tử CH4 chỉ chứa </i>
<i>các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng của metan là phản ứng thế.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Gv : Dụng cụ : ống vuốt, cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, bật lửa. </i>
<i> </i> <i> Hố chất : khí metan, dd nước vôi trong.</i>
<i> Mơ hình phân tử khí metan</i>.
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>- Viết CTCT của các hợp chất có cơng thức phân tử sau: CH3Br,C4H10, C2H6 ?</i>
<i>- Làm bài tập 1 sgk</i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu trạng thái tự nhiên </b></i>
<i><b>và tính chất vật lý của metan</b></i>
- Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách
giáo khoa
- Hs : Đọc thơng tin SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý
của metan ?
- Hs : Nêu trạng thái tự nhiên, màu sắc, mùi...
- Gv: bổ sung rút ra tính chất vật lí của khí
metan.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo phân tử </b></i>
<i><b>metan</b></i>
- Gv: yêu cầu - Hs dựa vào hoá trị của các
ngun tố lắp mơ hình phân tử metan.
- Viết cơng thức cấu tạo của phân tử metan ?
- Gv thông báo : Kiểu liên kết giữa hidro và
cacbon như trong phân tử metan gọi là liên kết
đơn.
- Có bao nhiêu liên kết đơn trong phân tử
metan?
- Hs : Đếm số liên kết đơn trong phân tử
metan
→ Em có nhận xét gì về CTPT của metan ?
<i><b>I. Trạng thái tự nhiên – Tính chất vật lí.</b></i>
<i><b>1. Trạng thái tự nhiên</b></i>
- Tong tự nhiên khí meetan có nhiều trong khí
các mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí
biogaz....
<i><b>2. Tính chất vật lý</b></i>.
Metan là chất khí khơng màu, khơng mùi, nhẹ
hơn khơng khí và rất ít tan trong nước
<i><b>II. Cấu tạo phân tử</b></i>
Công thức cấu tạo của phân tử metan
CH4
H
H – C – H
H
- Giữa nguyên tử C và H chỉ có một liên kết
gọi là liên kết đơn.
- Hs: Dựa vào mơ hình trả lời câu hỏi.
- Gv: Dùng mơ hình để nhận xét → kết ln.
<i><b>Hoạt động 3 : Tính chất hố học</b></i>
- Gv : Làm TN đốt cháy metan, hướng dẫn -
Hs quan sát nhận xét.
- Tại sao nước vôi trong vẩn đục?
- Hs : trả lời câu hỏi của giáo viên
- Gv : Bổ sung, thông báo các sản phẩm của
phản ứng đốt cháy metan.
- Hs: Viêt ptpư cháy của metan.
- Gv: yêu cầu - Hs quan sát hình vẽ biểu diễn
TN H 4.6 sgk
+ Nhìn vào hình vẽ mơ tả lại TN?
+ Nhận xét gì về thành phần phân tử các chất
trước và sau phản ứng?
- Gv : Thông báo sản phẩm của phản ứng và
yêu cầu học sinh viết PTHH của phản ứng
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của metan</b></i>
- Gv: Từ các tính chất trên của metan hãy nêu
những ứng dụng của metan ?
- Hs: Trả lời câu hỏi → rút ra ứng dụng của
metan.
<i><b>III.Tính chất hố học</b></i>
<i><b>1. Tác dụng với oxi</b></i>
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
<i><b>2. Tác dụng với Clo</b></i>
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
⃗<sub>askt</sub> <sub> Metylclorua</sub>
<i><b>IV. Ứng dụng</b></i>
- Làm nhiên liệu trong đời sống và trong sản
xuất.
- Làm nguyên liệu điều chế hidro
CH4 + 2H2O → CO2+ 4H2
-Điều chế bột than.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
-Hướng dẫn - Hs làm bài tập 1,2 sgk
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
CTPT : C2H4 PTK 28 đvC
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của etilen.</i>
<i>- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí</i>
<i>- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng Brôm trong dung dịch, phản ứng trùng hợp tạo PE,</i>
<i>phản ứng cháy. </i>
<i>- Ứng dụng: làm nguyên liệu điều chế nhựa PE, ancol etilic, axitaxetic. </i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất </i>
<i>của etilen </i>
<i>- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn</i>
<i>- Phân biệt khí etilen với khí metan bằng phương pháp hóa học</i>
<i>- Tính % thể tích khí etilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng ở </i>
<i>đktc</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Cấu tạo và tính chất hóa học của etilen. Học sinh cần biết do phân tử etilen có chứa </i>
<i>một liên kết đơi trong đó có một liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản </i>
<i>ứng cộng và phản ứng trùng hợp( thực chất là một kiểu phản ứng cộng liên tiếp nhiều </i>
<i>phân tử etilen)</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Gv : Dụng cụ : Mơ hình phân tử etilen, ống nghiệm, ống thuỷ tinh.</i>
<i> Hố chất : canxi cacbua, dd brơm lỗng, nước</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>- Nêu tính chất hố học của metan? Viết ptpư minh hoạ? </i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tính chất vật lí</b></i>
- Gv: cho học sinh quan sát mẫu khí etilen đã
- Hs: Quan sát mẫu khí etilen
<i>- </i>Nêu tính chất vật lí của etilen?
- Gv: bổ sung, rút ra tính chất vật lý của etilen
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo phân tử </b></i>
<i><b>etilen</b></i>
- Gv: Hướng dẫn học sinh lắp mơ hình phân
tử etilen.
- Hs : Lắp mơ hình phân tử khí etilen
- Gv : Từ CTCT dạng mơ hình hãy viết CTCT
của etilen ?
- Hs : Viết CTCT của etilen
- Nhận xét số liên kết giữa hai nguyên tử C
trong phân tử etilen?
- Gv: bổ sung và giới thiệu cho học sinh khái
niệm và đặc điểm của liên kết đôi
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hố học </b></i>
<i><b>của etilen</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát TN phản ứng đốt
<i><b>I. Tính chất vật lí</b></i>
- Etilen là chất khí khơng màu, mùi, ít tan
trong nước nhẹ hơn khơng khí.
<i><b>II. Cấu tạo phân tử</b></i>
H H
C = C hay CH2 = CH2
H H
- Nhận xét: Giữa hai nguyên tử C có 2 liên kết
→ gọi là liên kết đôi
cháy etilen
- Hs : Quan sát diễn biến của phản ứng đốt
chay khí etilen
- Gv : Thơng báo sản phẩm của phản ứng
cháy của etilen
- Viết PTHH của phản ứng ?
- Hs: viết ptpư.
- Gv: Làm TN dẫn etilen qua dd brôm, yêu
cầu - Hs quan sát rút ra nhận xét.
- Hs : Quan sát diễn biến của phản ứng
- Em có nhận xét gì về màu của dd brôm khi
cho etilen sục qua?
- Hs: quan sát, rút ra nhận xét
- Gv : Thông báo sản phẩm của phản ứng và
yêu cầu học sinh viết PTHH
- Hs : Viết PTHH của phản ứng
- Gv: Giới thiệu pư trùng hợp là pư quan
trọng của etilen
-Gv viết ptpư trùng hợp etilen. Thông báo
cho học sinh đặc điểm của sản phẩm và ứng
dụng của sản phẩm trùng hợp cho học sinh
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của etilen</b></i>
- Gv: cho - Hs quan sát sơ đồ biểu diễn ứng
dụng của etilen
- Hs : quan sát sơ đồ
- Etilen có những ứng dụng gì?
- Hs: nêu những ứng dụng của etilen.
C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2.Etilen có làm mất màu dung dịch Brom
không
H H H H
C = C + Br2 → Br – C – C – Br
H H H H
Viết gọn :
CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br
Nx: liên kết đôi kém bền dễ bị đứt ra và mỗi 1
phân tử etilen kết hợp với 1 phân tử brơm.
<i><b>3.</b></i> <i><b>Các phân tử etilen có kết hợp được với </b></i>
<i><b>nhau không</b></i>
…+ CH2=CH2 + CH2=CH2+ CH2=CH2 +…
→ -CH2-CH2-CH2-CH2-..
<i><b>IV. Ứng dụng</b></i>
- Điều chế rượu etylic, polyetilen
polyvinylclorua, axitaxetic
- Kích thích quả mau chín.
- Điều chế đicloetan.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Hướng dẫn - Hs làm bài tập 1, 2 sgk
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập trang 119 sgk + đọc trước bài: Axetilen
<i><b>Tiết 47</b></i> : <b>AXETILEN </b>
CTPT: C2H2
PTK: 26 đvC
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- CTPT, CTCT, đặc điểm cấu tạo của axetilen</i>
<i>- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với khơng khí.</i>
<i>- Tính chất hóa học: Phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.</i>
<i>- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong cơng nghiệp</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mơ hình rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất </i>
<i>axetilen</i>
<i>- Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn</i>
<i>- Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hóa học</i>
<i>- Tính % thể tích khí axetilen trong hỗn hợp khí hoặc thể tích khí đã tham gia phản ứng </i>
<i>ở đktc</i>
<i>- Cách điều chế axetilen từ CaC2 và CH4</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Cấu tạo và tính chất hóa học của axetilen. Học sinh cần biết do phân tử axetilen có </i>
<i>chứa 1 liên kết 3 trong đó có 2 liên kết kém beenfnen có phản ứng đặc trưng là phản </i>
<i>ứng cộng</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
- Gv : Dụng cụ: Bình thuỷ tinh, ống dẫn khí, mi, bật lửa.
Hố chất : CaC2, H2O, dd Br2.
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Nêu tính chất hố học của axetilen? Viết ptpư minh họa?
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tính chất vật lí</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát bình khí axetilen
- Hs quan sát mẫu khí axetilen
- Nêu tính chất vật lý của axetilen ?
- Hs : Nêu tính chất vật lý quan sát được của
axetilen
- Gv : Yêu cầu học sinh đọc thơng tin SGK
- Nêu những tính chất vật lý khác của
- Hs : bổ sung những tính chất vật lý của
axetilen
- Gv : chốt kiến thức rút ra kết luận về tính
chất vật lí của axetilen
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cơng thức cấu tạo của
axetilen
- Gv : So sánh CTPT của etylen và axetylen
nêu sự khác nhau về thành phần phân tử của 2
chất.
- Yêu cầu học sinh lắp đặt mơ hình phân tử
axetilen
<i><b>I. Tính chất vật lí</b></i>
- Axetilen là chất khí, khơng màu, khơng mùi,
ít tan trong nước, nhẹ hơn khơng khí.
<i><b>II. Cấu tạo phân tử</b></i>
H – C C – H
- Giữa 2 nguyên tử C có 3 liên kết gọi là
liên kết ba.
- Hs : lắp đặt mơ hình phân tử axetilen
- Hs : Viết công thức cấu tạo của axetilen
- Gv : Nhận xét về đặc điểm cấu tạo của phân
tử axetilen và giới thiêuụ cho học sinh khái
niệm và đặc điểm của liên kết ba
- Hs quan sát mơ hình viết CTCT→ nhận xét.
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hố học </b></i>
<i><b>của Axetilen</b></i>
- Gv : yêu cầu - Hs so sánh thành phần phân
tử và công thức cấu tạo của metan, etilen,
axetilen ?
- Hs : đều là những hiđrocacbon, nhưng phân
tử metan chỉ chứa những liên kết đơn thì phân
tử etilen có liên kết đơi, cịn phân tử axetilen
lại chứa liên kết ba.
- Hãy dự đốn tính chất hố học của axetilen ?
- Hs : đưa ra dự đốn tính chất hố học của
axetilen dựa vào cơn thức cấu tạo của nó
- Gv : Tiến hành các thí nghiệm chứng minh
những dự đoán của học sinh
- Hs : quan sát diễn biến của các thí nghiệm
- Gv : yêu cầu học sinh viết ptpư minh hoạ
- Hs : Viết các phương trình hố học biểu diễn
- Gv : giải thích cho học sinh khả năng tham
gia phản ứng cộng của axetilen với các chất
khác như hiđro chẳng hạn
<i><b>Hoạt động 4 : Ứng dụng</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát sơ đồ ứng dụng của
axetilen, nhận xét.
- Hs : tham khảo thông tin sách giáo khoa
- Axetilen có ứng dụng gì?
- Hs: quan sát hình vẽ nêu ứng dụng của
axetilen.
<i><b>Hoạt động 5 : Điều chế</b></i>
- Gv: giới thiệu cách điều chế axetilen.
- Gv: Hãy nêu phương pháp điều chế khí
axetilen trong phịng thí nghiệm và trong công
nghiệp?
- Hs: Trả lời câu hỏi và viết PTHH
<i><b>III. Tính chất hố học</b></i>
<i><b>1. Axetilen có cháy khơng?</b></i>
2C2H2+5O2 <i>→</i> 4CO2+2H2O
<i><b>2. Axetilen có làm mất màu dung dịch brơm </b></i>
<i><b>khơng.</b></i>
CH CH + Br –Br <i>→</i> Br –CH = CHBr
BrCH = CHBr + Br –Br <i>→</i>
Br2CH = CHBr2
NX: Axetilen pư cộng với brôm trong dung
dịch .
-Phản ứng cộng với hiđrô.
<i><b>IV. Ứng dụng</b></i>
- Axetilen cháy trong oxi toả nhiệt → dùng
làm nhiên liệu đèn xì…
- Trong cơng nghiệp: là ngun liệu để SX
polivinyl clorua dùng để SX nhiên liệu PVC,
cao su, axít axetic và nhiều hố chất khác.
<i><b>V. Điều chế</b></i>.
CaC2+2H2O → C2H2+Ca(OH)2
Phương pháp hiện đại: nhiệt phân mêtan ở
t0<sub>cao.</sub>
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập: 1, 2 sgk (tr 148)
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 48 :</b></i> <b>BENZEN</b>
CTPT: C6H6 . PTK: 78 đvC
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.</i>
<i>- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ </i>
<i>sơi, độc tính.</i>
<i>- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng (có bột Fe, đun nóng), phản ứng cháy,</i>
<i>phản ứng cộng hiđro và chỉ. </i>
<i>- Ứng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Quan sát thí nghiệm, mơ hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc </i>
<i>điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.</i>
<i>- Viết các PTHH dạng cơng thức phân tử và CTCT thu gọn</i>
<i>-Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo </i>
<i>hiệu suất.</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu </i>
<i>tạo vịng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C</i><i>C luân phiên xen kẽ với ba liên kết </i>
<i>đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế (tính thơm) .</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Gv : Dụng cụ : Tranh vẽ, ống nghiệm, mơ hình phân tử benzen</i>
<i> Hoá chất : dầu ăn, nước, benzen </i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất vật lí của </b></i>
<i><b>benzen</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát lọ đựng benzen, tiến
hành các TN như sgk, yêu cầu - Hs quan sát ,
nhận xét.
- Hs: Quan sát, rút ra nhận xét
<i>- </i>Nêu tính chất vật lý của Benzen ?
- Hs: Nêu tính chất vật lí của benzen.
- Gv: Nhận xét và kết luận
<i><b>Hoạt động 2: Cấu tạo phân tử</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát mơ hình phân tử của
benzen, u cầu - Hs <i>nhận xét các đặc điểm </i>
<i>trong công thức cấu tạo?</i>
- Hs: Nêu được 6 nguyên tử C liên kết với nhau
tạo thành vòng 6 cạnh, gồm 3 liên kết đôi xen kẽ
3 liên kết đơn.
- Gv: gọi 1 - Hs lên viết CTCT của benzen.
- Gv: giới thiệu cách biểu thị vịng thơm.
<i><b>I. Tính chất vật lí</b></i>
- Benzen là chất lỏng, khơng màu, khơng tan
trong nước, nhẹ hơn nước.
- Benzen hoà tan nhiều chất: dầu, nến, mỡ,…
- Benzen rất độc.
<i><b>II. Cấu tạo phân tử</b></i>
H
C
H – C C – H
H – C C – H
C
<i><b>Hoạt động 3: Tính chất hoá học</b></i>
- Gv: Từ thành phần cấu tạo của benzen em dự
đốn benzen có cháy khơng?
- Hs : so sánh thành phần của bezen với các
hiđrocacbon khác đã học để đưa ra dự đoán về
khả năng tham gia phản ứng cháy của benzen với
oxi
- <i>Nêu sản phẩm của phản ứng cháy và viết ptpư?</i>
- Hs: lên bảng viết ptpư.
- Gv: Mô tả TN benzen tác dụng với Br2
- Hs: Quan sát nhận xét, viết ptpư.
- Gv: <i>từ cấu tạo, vậy benzen có thể tham gia pư </i>
<i>nào?</i>
- Hs : Dựa vào đặc điểm cấu tạo của ohân tử
benzen đưa ra dự đốn
- Gv : Thơng báo cho học sinh
- Khi viết pt có thể dùng cơng thức:
- Benzen không tác dụng với brôm trong dung
dịch→ benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn
so với etilen và axetilen.
- Benzen tham gia pư cộng với H2 hoặc Cl2
yêu cầu - Hs viết ptpư.
- Gv: gọi 1 - Hs lên bảng viết ptpư
- Gv: <i>Từ các tính chất trên của benzen em có </i>
<i>nhận xét gì? </i>
<i><b>Hoạt động 4: Ứng dụng</b></i>
- Gv: yêu cầu - Hs đọc thông tin sgk nêu ứng
dụng của benzen.
- Hs: đọc thông tin sgk nêu ứng dụng của benzen.
Hay:
Benzen có cấu tạo đặc biệt: 6 nguyên tử C liên
kết với nhau tành vịng 6 cạnh đều có 3 liên kết
đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn.
<i><b>III. Tính chất hố học</b></i>
<i><b>1. Benzen có cháy khơng?</b></i>
2C6H6 + 15O2 → 12CO2 + 6H2O
<i><b>2. Benzen có phản ứng thế với brôm không</b></i>
+ Br2 -Br + HBr
Viết gọn:
C6H6 + Br2 Fe, to C6H5Br + HBr
3.Benzen có phản ứng cộng không?
C6H6 + 3H2 Ni, to C6H12
Xiclohexan
*KL: Benzen vừa có pư thế, vừa có phản ứng
cộng.
<i><b>IV. Ứng dụng</b></i>
- Là nguyên liệu trong công nghiệp.
- Là dung môi trong công nghiệp.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1,2 sgk
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 49</b></i>: <b>Kiểm tra 1 tiết </b>
<i><b>I. Mục tiêu bài học </b></i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>
-Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh qua các phần vừa học, đánh giá kết
quả học tập của các em.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>
- Rèn luyện kỹ năng tư duy lôgic, làm bài kiểm tra.
<i><b>3. Thái độ </b></i>
- Giáo dục - Hs ý thức tự giác khi làm bài.
<i><b>II. Ma trận</b></i>
Mức độ
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng
CTCT Câu 1 - 3đ 3đ
Đặc điểm cấu tạo và t/c hoá
học của metan và etilen Câu 2 - 4đ 4đ
Viết PTHH Câu 3.a - 1đ 1đ
Tính theo PTHH Câu 3.b - 2đ 2đ
Tổng 4đ 4đ 2đ 10đ
<i><b>III. Đề bài</b></i>
Câu 1 :
Viết công thức cấu tạo của những hợp chất có cơng thức phân tử sau :
a. C3H8O
b. C3H6
c. CH4
Câu 2 :
So sánh đặc điểm cấu tạo và tính chất hố học của metan và etilen ?
Câu 3 :
Đốt cháy hoàn toàn 32 gam metan thu được x gam khí CO2
a. Viết PTHH biểu diễn phản ứng
b. Tính x ?
<i><b>IV. Đáp án + thang điểm</b></i>
Câu Đáp án Điểm
1
Mỗi CTCT đúng cho 0,5 điểm
a. CH3 - CH2 - CH2 - OH; CH3 - CH2 - O - CH3; CH3 - CH - CH3
OH
b. CH3 - CH = CH2 ; CH2 - CH2
CH2
c. H
H - C - H
H
3 điểm
2 Mỗi nội dung so sánh đúng cho 0,5đ. Kẻ bảng so sánh cho 1đ.
Phân tử
Nội dung ss
4 điểm
3
a. Phương trình hóa học
CH4(k) + 2O2(k) → CO2(k) + 2H2O(h)
b. Theo phương trình hoá học :
Cứ đốt cháy hoàn toàn 16 gam CH4 thu được 44 gam CO2
’’ 32 gam ” 88 gam CO2
Vậy x = 88
1 điểm
0,5điểm
1điểm
0,5điểm
<i><b>Tiết 50:</b></i> <b>DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN</b>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Khái niệm, thành phần, trạng thái tự nhiên của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu </i>
<i>và phương pháp khai thác chúng; một số sản phẩm chế biến từ dầu mỏ.</i>
<i>Ứng dụng: Dầu mỏ và khí thiên nhiên là nguồn nhiên liệu và nguyên liệu quý trong </i>
<i>công nghiệp.</i>
<i><b> Kĩ năng</b><b> : </b></i>
<i>- Đọc trả lời câu hỏi, tóm tắt được thơng tin về dầu mỏ, khí thiên nhiên và ứng dụng của</i>
<i>chúng.</i>
<i>- Sử dụng có hiệu quả một số sản phẩm dầu mỏ và khí thiên nhiên.</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Thành phần dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu</i>
<i>- Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ</i>
<i>- Ích lợi và cách khai thác, sử dụng dầu mỏ, khí thiên nhiên, khí dầu mỏ .. </i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Gv: Hộp mẫu các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ, tranh sơ đồ chưng cất và ứng dụng.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>- Nêu tính chất hố học của benzen ? Viết các phương trình hoá học minh hoạ ? </i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dầu mỏ</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát mẫu dầu mỏ và yêu
cầu - Hs đọc thơng tin sgk.
<i>- Dầu mỏ có tính chất vật lí gì?</i>
- Hs: Nêu tính chất vật lí của dầu mỏ.
- Gv: <i>ở nước ta dầu mỏ có ở đâu?</i>
- Hs: Trả lời, - Gv nhận xét bổ sung
- Gv: yêu cầu - Hs đọc thông tin sgk trả lời
câu hỏi:
- Mỏ dầu có cấu tạo như nào?
- Hs: đọc thơng tin sgk nêu được: mỏ dầu có
cấu tạo gồm 3 lớp.
- Gv: <i>Dầu mỏ được khai thác như thế nào?</i>
- Hs tham khảo sách giáo khoa
- Gv giới thiệu thêm cho học sinh các công
đoạn của quá trình khai thác đầu mỏ
<i>- Tại sao phải bơm nước và khí xuống ?</i>
- Hs : tăng áp suất dầu tự phun lên
- Gv: Yêu cầu - Hs ng.cứu sgk trả lời câu hỏi
<i>- Tại sao phải chế biến dầu mỏ?</i>
<i>- Dầu mỏ được chế biến như thế nào?</i>
<i>- Sản phẩm thu được khi chế biến dầu mỏ là </i>
<i>gì?</i>
- Hs: ng/cứu sgk trả lời câu hỏi
- Gv: giới thiệu tháp chưng cất
- Gv: <i>Giới thiệu:</i>
Để tăng lượng xăng, người ta sử dụng phương
pháp: crăckinh để chế biến Dầu nặng thành
xăng và các sản phẩm khí có giá trị trong cơng
<i><b>I. Dầu mỏ</b></i>
<i><b>1. Tính chất vật lí</b></i>
- Là chất lỏng sánh, màu nâu đen, không tan
trong nước, nhẹ hơn nước.
2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của Dầu mỏ.
<i>a.Dầu mỏ có ở đâu</i>
- Dầu mỏ có trong lịng đất
- Cấu tạo: 3 lớp
+ Lớp khí ở trên
+ Lớp Dầu lỏng
+ Lớp nước mặn
<i>b.Dầu mỏ được khai thác như thế nào?</i>
- Khoan xuống lớp Dầu lỏng(giếng dầu) dầu tự
phun lên sau đó phải bơm nước và khí xuống
để đẩy dầu lên.
<i><b>3. Các sản phẩm chế biến từ Dầu mỏ.</b></i>
- Xăng
nghiệp như: mêtan,
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu khí thiên nhiên</b></i>
- Gv: <i>Khí thiên nhiên thường có ở đâu?</i>
<i>- Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là </i>
<i>gì?</i>
- Chúng có vai trị gì trong thực tế?
- Hs: nghiên cứu trả lời
<i><b>Hoạt động 3 : Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở </b></i>
<i><b>Việt Nam.</b></i>
- Gv: <i>Các em biết gì về Dầu mỏ và khí thiên </i>
<i>nhiên ở Việt Nam?</i>
- Hs: Dựa vào thông tin sgk và sự hiểu biết
của mình nêu 1 số mỏ Dầu và trữ lượng của
nó.
- Gv : Tổ chức cho học sinh tìm hiểu vai trị
<i><b>II. Khí thiên nhiên</b></i>
- Trong các mỏ khí dưới lịng đất, thành phần
chủ yếu là khí mêtan (95%).
- Làm nguyên liệu trong đời sống và trong
công nghiệp.
<i><b>III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam</b></i>
(sgk)
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống bài
- Hs làm bài tập 1 sgk
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập 2,3,4 sgk + đọc trước bài: Nhiên liệu
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- Khái niệm về nhiên liệu, các dạng nhiên liệu phổ biến (rắn, lỏng, khí)</i>
<i>- Hiểu được: Cách sử dụng nhiên liệu (gas, dầu hỏa, than,...) an tồn có hiệu quả, giảm </i>
<i>thiểu ảnh hưởng không tốt tới môi trường.</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i>- Biết cách sử dụng được nhiên liệu có hiệu quả, an tồn trong cuộc sống hằng ngày.</i>
<i>- Tính nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy than, khí metan, và thể tích khí cacbonic tạo </i>
<i>thành .</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- Khái niệm nhiên liệu</i>
<i>- Phân loại nhiên liệu</i>
<i>- Cách sử dụng nhiên liệu có hiệu quả</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Gv: Tranh về các loại nhiên liệu: rắn, lỏng, khí.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhiên liệu.</b></i>
- Gv: Em hãy kể tên một vài nhiên liệu thường
- Hs: Kể tên một vài nhiên liệu thường gặp:
than, củi, dầu hoả, gaz…
- Gv: Các chất trên khi cháy đều toả nhiệt và
phát sáng, người ta gọi các chất đó là chất đốt,
hay nhiên liệu.
→Vậy nhiên liệu là gì?
- Hs: Trả lời
- Gv: Các nhiên liệu đóng vai trị quan trọng
trong đời sống sản xuất.
- Một số nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như
than, củi, Dầu mỏ…
- Một số nhiên liệu được điều chế từ các
nguồn nhiên liệu có sẵn trong tự nhiên như:
cồn đốt, khí than…
<i><b>Hoạt động 2: Phân loại nhiên liệu</b></i>
- Gv: Dựa vào trạng thái, em hãy phân loại các
nhiên liệu?
- Hs: Dựa vào trạng thái, người ta có thể chia
các nhiên liệu thành 3 loại: rắn, lỏng, khí.
- Gv: Thuyết trình về q trình hình thành
Thuyết trình về đặc điểm của các loại than
gầy, than mỡ, than bùn, than gỗ.
- Hs: xem biểu đồ 4-21 và 4-22
- Gv: yêu cầu - Hs lấy ví dụ về nhiên liệu khí.
- Gv: Cho - Hs đọc sgk, đặc điểm, ứng dụng
của nhiên liệu lỏng, khí… và gọi - Hs tóm tắt.
- Hs: Tóm tắt về đặc điểm, ứng dụng của
nhiên liệu lỏng, khí.
<i><b>I. Nhiên liệu là gì?</b></i>
- Nhiên liệu là những chất cháy được khi cháy
toả nhiệt và phát sáng.
VD: Than, củi, Dầu hoả, gaz…
<i><b>II. Nhiên liệu được phân loại như thế nào?</b></i>
<i><b>1. Nhiên liệu rắn</b></i>
Gồm than mỏ, gỗ,…
<i><b>2. Nhiên liệu lỏng</b></i>
Gồm các sản phẩm chế biến từ Dầu mỏ như:
xăng, Dầu hoả…và rượu.
<i><b>3. Nhiên liệu khí</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Sử dụng nhiên liệu như thế </b></i>
<i><b>nào cho hiệu quả.</b></i>
- Gv: Đặt vấn đề: vì sao chúng ta phải sử dụng
nhiên liệu cho hiệu quả? Sử dụng nhiên liệu
như thế nào là hiệu quả?
- Hs: Ta phải sử dụng nhiên liệu cho hiệu quả
vì:
- Nếu nhiên liệu cháy khơng hồn tồn sẽ vừa
gây lãng phí, vừa gây ô nhiễm môi trường.
- Sử dụng nhiên liệu hiệu quả là phải làm thế
nào để nhiên liệu cháy hoàn toàn, đồng thời
tận dụng được lượng nhiệt do quá trình cháy
tạo ra.
- Gv: Muốn sử dụng nhiên liệu hiệu quả,
chúng ta thường phải thực hiện những biệp
pháp gì?
- Hs: Trả lời câu hỏi
lị cốc, khí lị cao, khí than.
<i><b>III. Sử dụng nhiên liệu như thế nào cho </b></i>
<i><b>hiệu quả.</b></i>
1.Cung cấp đủ oxi cho quá trình cháy như:
thổi khơng khí vào lị, xây ống khói cao để hút
gió.
2.Tăng diện tích tiếp xúc của nhiên liệu với
khơng khí bằng cách:
- Trộn đều nhiên liệu khí, lỏng với khơng khí
- Chẻ nhỏ củi.
- Đập nhỏ than khi đốt cháy.
3. Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự
cháy ở mức độ cần thiết phù hợp với nhu cầu
sử dụng nhằm tận dụng nhiệt lựơng do sự cháy
tạo ra.
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv gọi 1 - Hs nhắc lại nội dung chính của bài
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Hs ghi nhớ , làm bài tập
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i>- CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của </i>
<i>me tan, etilen, axetilen, benzen. Cách điều chế</i>
<i>- Thành phần của dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí mỏ dầu và các sản phẩm chưng cất </i>
<i>dầu mỏ</i>
<i>- Khái niệm nhiên liệu - các loại nhiên liệu.</i>
<i><b> Kĩ năng</b><b> : </b></i>
<i>- Viết CTCT một số hiđrocacbon</i>
<i>- Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các hiđrocacbon tiêu biểu và</i>
<i>hiđrocacbon có cấu tạo tương tự.</i>
<i>- Phân biệt một số hiđrocacbon</i>
<i>- Viết PTHH thực hiện chuyển hóa</i>
<i>- Lập CTPT của hiđrocacbon theo phương pháp định lượng, tính tốn theo phương </i>
<i>trình hóa học. ( Bài tập tương tự bài 4 -SGK) </i>
<i>- Lập CTPT hiđrocacbon dựa vào tính chất hóa học ( BT tương tự bài tập số 3-SGK)</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>- CTCT của hiđrocacbon & tính chất hóa học của me tan, etilen, axetilen, benzen & </i>
<i>cách điều chế axetilen</i>
<i>- Lập CTPT hiđrocacbon</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bảng phụ</i>
<i>- Phiếu học tập</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ.</b></i>
- Gv yêu cầu - Hs nhớ lại kiến thức cũ bằng
cách hoàn thành bảng về cấu tạo và tính chất
của CH4 , C2H4 , C2H2 , C6H6 .
- Gv treo bảng lên bảng phụ hướng dẫn học
sinh hồn thành.
- Hs thảo luận nhóm hoàn thành bài tập và
ghi kết quả lên bảng nhóm.
- Gv thu kết quả và đưa ra đáp án.
- Gv treo kết quả của các nhóm yêu cầu đại
diện các nhóm nhận xét cho điểm.
<i><b>1. Những kiến thức cần nhớ</b></i>
CH4 C2H4 C2H2 C6H6
CTCT
Đặc
điểm
cấu
METAN ETILEN AXETILEN BENZEN
CTCT
H
H - C - H
H
H H
C = C
H H H - C C - H
Đặc điểm
cấu tạo Có 4 bốn liên kết đơn Có một liên kết đơi Có một liên kết ba
Phản ứng
đặc trưng Phản ứng thế
Phản ứng
cộng (làm mất
Phản ứng cộng
(làm mất màu
dd brom)
Phản ứng thế
với brom lỏng
ứng dụng
Làm nhiên
liệu, là nguyên
liệu để diều
chế H2 ...
Kích thích
quả chín, điều
chế rượu
etylic, axit
axetic...
Làm nhiên
liệu, sx PVC,
cao su, axit
axetic...
Làm dung môi,
sx chất dẻo,
phẩm nhuộm,
tính chất đặc trưng của các chất trên.
- Hs lên bảng hoàn thành.
<i><b>Hoạt động 2 : Giải bài tập.</b></i>
<i>Bài tập 1</i>.
- Gv treo đề bài vài lên bảng phụ yêu cầu học
sinh đọc đề bài.
- Gv yêu cầu - Hs giải bài tập lên bảng nhóm
và gọi một học sinh lên bảng hoàn thành.
- Sau 5phút giáo viên chữa bài tập trên bảng
và thu một số bài của học sinh treo bảng phụ
yêu cầu - Hs nhận xét cho điểm.
<i>Bài tập 2</i> (SGK-133)
- Gv treo đề bài lên bảng phụ yêu cầu - Hs đọc
đề bài.
- Hs thảo luận nhóm hồn thành bài tập lên
bảng nhóm.
- Sau 5 phút giáo viên thu kết quả của các
nhóm và đưa đáp án.
- Các nhóm nhận xét bổ sung cho nhau và cho
điểm.
<i>Bài tập 3</i>:
Đốt cháy hoàn tồn 1,68 lít hỗn hợp gồm
metan và axetilen rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm vào dung dịch nứơc vôi trong dư, thấy
được 10g kết tủa.
a. Viết PTPƯ xẩy ra?
b. Tính thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp
đầu.
c. Nếu dẫn 3,36 lít hỗn hợp như trên vào dung
dịch brom dư thì lượng brom phản ứng là bao
nhiêu? (thể tích các khí đo ở đktc, các phản
ứng xẩy ra hoàn toàn<i>)</i>
- Gv treo đầu bài lên bảng phụ, gọi một - Hs
đọc đề bài.
- Gv hướng dẫn học sinh hoàn thành từng
phần của bài toán.
* Các phản ứng đặc trưng:
CH4 + Cl2 ASKT CH3 Cl + HCl
C2H4 +Br2 C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 C2H2Br4
<i>Bài tập 1</i>. Cho các hiđrocacbon sau: C3H8 ,
C3H6 , C3H4 .
a. Viết CTCT của các chất trên.
b. Chất nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng
thế?
c. Chất nào có thể làm mất màu dung dịch
brom?
<i>Bài tập 2</i>. Có 2 bình đựng khí CH4 và C2H4.
Chỉ dùng dung dịch brom có thể phân biệt
được 2 chât trên khơng? Nêu cách tiến hành.
<i>Bài tập 3</i>
Giải:
a. Các phản ứng xẩy ra:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
x x
2C2H2 + 5O2 → 4CO2+ 2H2O
y 2y
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
b. Vì nước vơi trong lấy dư nên phản ứng giữa
CO2 với Ca(OH)2 tạo thành muối trung hồ:
nđá vơi = m/M = 10/100 = 0.1 (mol)
Theo phương trình 1,2,3 ta có:
ncacbonic 1+2 =ncacbonic 3 = nđávơi = 0.1 (mol)
nhỗn hợp = V/22,4 = 1,68/22,4 = 0,075 (mol)
+ Gọi số mol của metan, axetylen lần lượt là
x,y. ta có:
- Gv yêu cầu - Hs viết các PTPƯ xẩy ra và gọi
một - Hs lên trình bày.
- Gv thu một số bài làm của - Hs.
- Gv chữa bài trên bảng và treo bài làm của
một số học sinh lên bảng phụ.
- Gv yêu cầu - Hs lên trình bày.
- Gv thu một số bài làm của - Hs.
- Gv chữa bài trên bảng và treo bài làm của
một số học sinh lên bảng phụ.
- Gv yêu cầu - Hs lên trình bày.
- Gv thu một số bài làm của - Hs.
- Gv chữa bài trên bảng và treo bài làm của
x + 2y = 0,1
Giải hệ phương trình ta có:
x = 0,05
y = 0.025
Vậy: Vmetan = n.22,4 = 0,05 x 22,4
= 1,12 (lít)
Vaxetylen = 1,68 - 1,12 = 0,56 (lít).
c. Trong 3,36 lít hỗn hợp (đktc) có:
nmetan = 0,05.22,4/1,68 = 0,1 (mol)
naxetylen = 0,025.3,36 = 0.05 (mol)
Dẫn hỗn hợp trên vào dung dịch brom chỉ
có C2H2 có phản ứng , CH4 khơng phản ứng. Vì
dung dịch brom dư nên C2H2 phản ứng hết.
Phươmg trình:
C2H2 + Br2 C2H2Br4
Theo phương trình ta có:
nbrom =2.naxetylen = 0,05.2
= 0,1 (mol)
Khối lượng brom đã phản ứng là:
mBrom + n.m = 0,1.160 = 16 (gam)
<i><b>IV. Luyện tập , củng cố</b></i>
- Gv hệ thống toàn bài
<i><b>V. Dặn dò</b></i> :
- BT về nhà: BT 3,4 SGK
<i><b>Kiến thức</b></i>
<i> Thí nghiệm điều chế axetilen từ can xi cacbua</i>
<i> Thí nghiệm đốt cháy axetilen và cho axetilen tác dụng với dung dịch Br2</i>
<i> Thí nghiệm benzen hịa tan luôm, benzen không tan trong nước</i>
<i><b>Kĩ năng </b></i>
<i> Lắp dụng cụ điều chế khí C2H2 từ CaC2.</i>
<i> Thực hiện phản ứng cho C2H2 tác dụng với dung dịch Br2 và đốt cháy axetilen</i>
<i> Thực hiện thí nghiệm hịa tan benzen vào nước và benzen tiếp xúc với dung dịch Br2</i>
<i> Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng</i>
<i> Viết phương trình phản ứng điều chế axetilen, phản ứng của axetilen với dung dịch Br2, </i>
<i>phản ứng cháy của axetilen</i>
<i><b>II. Trọng tâm</b></i>
<i> Điều chế C2H2.</i>
<i> Tính chất của C2H2.</i>
<i> Tính chất vật lí của C6H6.</i>
<i><b>III. Tiến trình bài giảng.</b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>
<i>- Cách điều chế axetylen? </i>
<i>- Tính chất hố học của axetylen?</i>
<i>- Tính chất vật lý của benzen?</i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tiến hành thí nghiệm.</b></i>
- Gv treo trên bảng phụ cách tiến hành thí
nghiệm.
- Hs đọc lần lượt cách tiến hành thí nghiệm
của từng thí nghiệm.
- Gv hướng dẫn học sinh sử dụng các dụng
cụ và hoá chất đã được phát cho các nhóm.
*TNo1:
+ Cho vào ống nghiệm có nhánh một mẩu
CaC2 , sau đó cho 2-3ml nước cất vào ống
nghiệm. Đậy lắp có ống dẫn và thu khí
axetylen bằng phương pháp đẩy khơng khí.
+ Quan sát và nhận xét tính chất vật lý của
axetylen.
- Hs ghi kết quả lên bảng nhóm.
- Gv thu kết quả của các nhóm và treo đáp án
lên bảng phụ - Hs nhận xét cho điểm.
*TNo2:
a. Axetylen tác dụng với dd brom:
+ Dẫn khí axetylen thốt ra sau khi điều chế
vào ống nghiệm đựng dung dịch brom.
b. Axetylen tác dụng với oxi:
+ Dẫn axetylen qua ống thuỷ tinh có ống
vuốt nhọn châm lửa đốt.( lưu ý để cho khí
axetylen thốt ra rồi mới đốt tránh bị nổ).
- Hs quan sát ghi lại hiện tượng, viết phương
trình phản ứng.
- Gv thu lại kết quả các nhóm và treo đáp án
<i><b>I. Thí nghiệm.</b></i>
<i><b>1. TN1. Điều chế axetylen</b></i>.
- N.xét: Tính chất vật lý của axetylen :
+ Là chất khí khơng màu.
+ ít tan trong nước.
<i><b>2. TN2. Tính chất hố học của axetylen.</b></i>
+ TN0a: Mầu da cam của dung dịch brom nhạt
dần.
C2H2 + 2Br2 C2H2Br2
lên bảng phụ.
- Hs nhận xét cho điểm .
*TN03:
- Cho 1ml benzen vào 2ml nước cất, lắc kỹ
sau đó để yên quan sát.
- Tiếp tục cho thêm 2ml dung dịch brom
loãng, lắc kỹ sau đó để yên quan sát màu của
dung dịch.
- Hs quan sát và ghi kết quả lên bảng nhóm.
- Gv thu kết quả của các nhóm và cơng bố
đáp án.
- Hs nhận xét cho điểm các nhóm.
<i><b>Hoạt động 2 : Viết tường trình.</b></i>
- Gv hướng dẵn học sinh viết tường trình
theo mẫu.
- Gv treo mẫu báo cáo thí nghiệm trên bảng
- Hs viết tường trình theo mẫu của - Gv.
<i><b>3. TN3. Tính chất vật lý của benzen.</b></i>
<i><b>II. Viết tường trình.</b></i>
STT Cách
tiến
hành
Hiện
tượng
Giải
thích
viết
PTPƯ
Ghi
chú
<i><b>IV. Hướng dẫn - dặn dò.</b></i>
- Gv hướng dẫn - Hs thu hồi hố chất vệ sinh.
- Tìm hiểu trước bài rượu etylic.
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i> Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.</i>
<i> Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.</i>
<i> Khái niệm độ rượu </i>
<i> Tính chất hóa học: Phản ứng với Na, với axit axetic, phản ứng cháy</i>
<i> ứng dụng : làm nguyên liệu dung môi trong công nghiệp </i>
<i> Phương pháp điều chế ancol etylic từ tinh bột , đường hoặc từ quen.</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về đặc </i>
<i>điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.</i>
<i> Viết các PTHH dạng công thức phân tử và CTCT thu gọn</i>
<i> Phân biệt ancol etylic với benzen.</i>
<i> Tính khối lượng ancol etylic tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng có sử dụng độ rượu </i>
<i>và hiệu suất q trình.</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i> Cơng thức cấu tạo của ancol etylic và đặc điểm cấu tạo</i>
<i> Khái niệm độ rượu</i>
<i> Hóa tính và cách điều chế ancol etylic</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, Mô hình phân tử rượu etylic dạng đặc, dạng rỗng.</b></i>
<i>- Hoá chất: Na, C2H5OH, H2O.</i>
<i><b> III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
- Gv giới thiệu CTPT của rượu etylic và yêu
cầu học sinh tính PTK?
<i><b>Hoạt động 1 :Tìm hiểu tính chất vật lý</b></i>
- Gv yêu cầu học sinh quan sát rượu etylic
trong lọ đựng trả lời TCVL của rưọu etylíc.
- Hs trả lời, - Gv nhận xét và đưa ra đáp án.
- Gv giới thiệu trên mác của chai rượu thường
có ghi 120<sub>, 39</sub>0<sub>...Những ký hiệu này có nghĩa </sub>
gì?
- Hs Trả lời.
- Gv kết luận đó là kí hiệu ghi độ của rượu
trong chai.
- Vậy độ rượu là gì?
- Hs trả lời.
- Gv rút ra kết luận.
- Gv yêu cầu giải thích 120<sub>, 39</sub>0<sub> có nghĩa là gì?</sub>
- Gv yêu cầu - Hs làm bài tập 1: Khoanh tròn
vào câu trả lời đúng: Rượu 450<sub> có nghĩa là:..(- </sub>
Gv đưa bảng phụ).
- Thảo luận nhóm hồn thành.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo phân tử.</b></i>
- Gv yêu cầu - Hs quan sát mơ hình phân tử rượu
etylic dạng đặc và dạng rỗng.
- Gv yêu cầu - Hs Viết CTCT của rượu.
- CTPT: C2H6O.
- PTK: 46
<i><b>I. Tính chất vật lý.</b></i>
- Là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và
tan vô hạn trong nước.
- Nhiệt độ sôi 78,30<sub>C.</sub>
- Là dung mơi hồ tan nhiều chất như iot,
benzen.
* KN về độ rượu: Độ rượu là số ml rượu etylic
có trong 100ml hỗn hợp rượu với nước.
- VD: Rượu 120<sub> có nghĩa là: Cứ 100ml dung </sub>
dịch rượu có chứa 12ml rượu etylic nguyên
chất.
<b>II. Cấu tạo phân tử.</b>
- CTCT:
- Gv treo công thức cấu tạo của rượu etylic lên
bảng phụ.
- Học sinh so sánh và tự sửa lỗi sai.
- Gv hỏi : Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu
tạo của rượu etylic? (lưu ý sự khác nhau của 6
nguyên tử H).
- Gv gthiệu chính nhóm OH này làm cho rượu
có những TCHH đặc trưng.
<i><b> Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hố học</b></i>
- Gv đặt câu hỏi và đưa cách tiến hành thí
nghiệm để - Hs trả lời câu hỏi.
- Gv yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí
nghiệm và ghi lại hiện tượng quan sát được.
- Gv yêu cầu các nhóm nộp báo cáo.
- Gv nhận xét cho điểm.
- Gv yêu cầu - Hs rút ra nxét và viết PTPƯ.
- Gv hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. Các
nhóm - Hs làm thí nghiệm.
- Gv yêu cầu ghi lại hiện tượng và so sánh pư
của Na với H2O.
- Gv thu kết quả các nhóm treo lên bảng phụ,
nhận xét cho điểm.
- Gv yêu cầu - Hs viết PTPƯ.
- Phản ứng với axit axetic sẽ học ở bài sau.
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của </b></i>
<i><b>C2H5OH.</b></i>
- Gv yêu cầu - Hs cho biết những ứng dụng
của rượu mà em biết?
- Hs trả lời.
- Gv lưu ý vấn đề uống rượu.
<i><b>Hoạt động 5 : Tìm hiểu cách điều chế rượu </b></i>
<i><b>etylic</b></i>.
- Rượu etylic được sản xuất bằng cách nào?
- Hs trả lời.
- Gv giới thiệu thêm cách điều chế từ etylen
treo lên bảng phụ.
H H
Hay: CH3 - CH2 - OH
*N.xét:Trong phân tử rượu etylic có một
ngun tử H khơng liên két với nguyên tử C
mà liên kết với nguyên tử O tạo nhóm - OH.
<i><b>III. Tính chất hố học.</b></i>
<i><b>1. Rượu etylic có cháy khơng?</b></i>
- Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh và
toả nhiều nhiệt.
- PT: to
C2H5OH + 3O2 2CO2 + 3H2O
(l) (k) (k) (l)
<i><b>2. Rượu etylic có phản ứng với Na khơng?</b></i>
* TNo:
- N.xét: Rượu etylic tác dụng với Na giải
phóng khí hidro.
2C2H5OH + Na → 2C2H5ONa + H2
<i><b>IV. Ứng dụng.</b></i>
- Điều chế dược phẩm, cao su tổng hợp, axit
axetic, pha vecni, pha nước hoa, làm đồ uống.
<i><b>V. Điều chế.</b></i>
- Tinh bột lên men<sub> Rượu etylic</sub>
- Ettylen tác dụng với nước:
C2H4 + H2O axit C2H5OH
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống lại kiến thức của bài.
- Hs làm bài tập 1,2,3 SGK(139)
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Học bài và làm bài tập 4,5 SGK.
- Tìm hiểu trước bài 45 Axit axetic.
<i><b>Tiết 55:</b></i> <b>AXIT AXETIC</b>
CTPT: C2H4O2 PTK: 60đvC
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của axit axetic.
Tính chất vật lí : Trạng thái , màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng, nhiệt độ sơi.
Tính chất hóa học: Là một axit yếu, có tính chất chung của axit, tác dụng với ancol etylic
tạo thành este.
Ứng dụng : làm nguyên liệu trong công nghiệp, sản xuất giấm ăn.
Phương pháp điều chế axit axetic bằng cách lem men ancol etylic.
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
Quan sát mơ hình phân tử, thí nghiệm, mẫu vật, hình ảnh <i>...</i>rút ra được nhận xét về đặc
điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
Dự đốn, kiểm tra và kết luận được về tính chất hóa học của axit axetic
Phân biệt axit axetic với ancol etylic và chất lỏng khác.
Tính nồng độ axit hoặc khối lượng dụng dịch axit axetic tham gia hoặc tạo thành trong
phản ứng.
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
Công thức cấu tạo của axit axetic và đặc. điểm cấu tạo
Hóa tính và cách điều chế axit axetic từ ancol etylic
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
- Mơ hình phân tử axit axetic dạng đặc, dạng rỗng.
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, diêm, ống hút, giá sắt, cốc thuỷ tinh,
kẹp gỗ, hệ thống ống dẫn khí.
- Hố chất: CH3COOH, Na2CO3, NaOH, CuO, Zn, phenolphtalein, quỳ tím.
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
? Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hố học của rượu etylic?
? Chữa bài tập 2 SGK?
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
- Gv giới thiệu CTPT của axit axetic và yêu
cầu học sinh tính PTK.
<i><b>Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lý</b></i>
- Gv yêu cầu học sinh quan sát lọ đựng
CH3COOH. - Gv giới thiệu giấm ăn là dung
dịch CH3COOH 3% - 5%.
- Gv yêu cầu - Hs nêu những tính chất vật lý
của CH3COOH.
- Hs : Nêu những tính chất vật lý của axit
axetic
- Gv hướng dẫn các nhóm nhỏ vài giọt
CH3COOH vào nước và quan sát.
- Gv kết luận tính chất vật lý của CH3COOH.
<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cấu tạo phân tử.</b></i>
- Gv yêu cầu - Hs viết CTCT của axit axetic.
- Hs : Viết CTCT của axit axetic lên bảng
- Gv chỉnh sửa nếu cần
- Em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của
CH3COOH ?
- Hs : Có một nhóm -OH giống rượu etylic
- Gv giới thiệu chính nhóm -COOH này làm
- CTPT: CH3COOH.
- PTK: 60 đvC
<i><b>I. Tính chất vật lý.</b></i>
- Là chất lỏng không màu, vị chua, tan vô hạn
trong nước.
<i><b>II. Cấu tạo phân tử.</b></i>
- CTCT:
H O
H - C - C
H O - H
Hay: CH3COOH
cho rượu có những tính chất chất hố học đặc
trưng.
<i><b>Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất hố học</b></i>
- Gv gọi học sinh nêu các tính chất chung của
axit ?
- Hs trả lời.
- Gv: vậy axit axetic có tính chất của axit
không?
- Để biết được điều này chúng ta làm thí
nghiệm sau: - Gv treo hướng dẫn tiến hành thí
nghiệm lên bảng phụ
- Các nhóm làm thí nghiệm, ghi lại hiện tượng
của từng thí nghiệm và viết các phương trình
phản ứng.
- Hs nộp kết quả .
- Gv đáp án lên bảng phụ.
- Hs đọc đáp án.
- Gv các nhóm đưa kq, y/c các nhóm nhận xét
cho điểm.
- Gv làm thí nghiệm cho học sinh quan sát và
cảm nhận thấy có mùi thơm.
- Gv giới thiệu sản phẩm là este etylaxetat.
<i><b>Hoạt động 4. Tìm hiểu ứng dụng của axit </b></i>
<i><b>axetic</b></i>
- Gv: Hướng dẫn HS nghiên cứu thông tin
SGK tìm hiểu ứng dụng của axit axetic
<i><b>Hoạt động 5: Điều chế axit axetic</b></i>
COOH. Nhóm này làm cho phân tử có tính
axit.
<i><b>III.Tính chất hố học.</b></i>
<i><b>1. Axit axetic có tính axit không?</b></i>
- TN01: Nhỏ một giọt dung dịch CH3COOH
vào mẩu giấy quỳ.
- TN02: Nhỏ vài giọt CH3COOH vào ống
nghiệm có chứa dung dịch Na2CO3.
- TN03: Nhỏ từ từ dung dịch CH3COOH vào
ống nghiệm có chứa dung dịch NaOH có vài
giọt phenolphtalein.
- PT:
Na2CO3+CH3COOH
2CH3COONa + H2O + CO2
CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
- N.xét: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính
chất của một axit yếu.
<i><b>2. Phản ứng với rượu etylic.</b></i>
- PT: H2SO4đ, t0
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
<i><b>IV. Ứng dụng</b></i>
- Pha giấm ăn
- Điều chế este
- Dược phẩm
- Phẩm nhuộm
- Chất dẻo
<i><b>V. Điều chế</b></i>
SGK
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Làm bài tập 1,2 sgk/143
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Chuẩn bị bài mới
<i><b>Tiết 56:</b></i> <b>LUYỆN TẬP : AXIT AXETIC</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i> CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của </i>
<i>axit axetic. Cách điều chế axit axetic. </i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Viết CTCT của axit axetic.</i>
<i> Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên</i>
<i> Tính tốn theo phương trình hóa học.</i>
<i> Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i> CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của </i>
<i>axit axetic. Cách điều chế axit xetic.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i> - Bảng phụ.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu CTCT của axit </b></i>
<i><b>axetic</b></i>
- Gv cho học sinh viết CTCT của axit axetic
nhận xét đặc điểm cấu tạo của axit
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học </b></i>
<i><b>của axit axetic</b></i>
- Gv gọi học sinh nêu các tính chất chung của
axit ?
<i><b>Hoạt động 3: Bài tập</b></i>
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trang
144 SGK.
- Hs làm bài tập theo nhóm → Hồn thiện bài,
báo cáo , nhận xét
- Gv. Kiểm tra đánh giá
<i><b>I. Công thức cấu tạo của axit axetic</b></i>
H O
H - C - C
H O - H
Hay: CH3COOH
<i><b>II. Tính chất hóa học</b></i>
<i><b>Axit axetic có tính axit khơng?</b></i>
Na2CO3+CH3COOH
2CH3COONa + H2O + CO2
CH3COOH + NaOH
CH3COONa + H2O
- N.xét: Axit axetic là một axit hữu cơ có tính
chất của một axit yếu.
<i><b>Phản ứng với rượu etylic.</b></i>
- PT: H2SO4đ, t0
CH3COOH + C2H5OH
CH3COOC2H5 + H2O
<i><b>III. Bài tập</b></i>
Bài tập 4 trang 144:
nCO ❑2 = 44
44 = 1 mol
Khối lượng cacbon có trong 23g chất hữu
cơ A là: 1 x 12 = 12g.
nH ❑2 O =
27
18 = 1,5 mol
Khối lượng hiđro có trong 23g chất hữu cơ
A là: 1,5 x 2 = 3g.
=> Khối lượng oxi có trong 23g chất hữu cơ A
là:
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 7 sgk/133
b) Giả sử có cơng thức là: CxHyOz (x, y, z là số
nguyên dương)
ta có:
x ; y : z = 12<sub>12</sub> : 3<sub>1</sub> : <sub>16</sub>8 = 1 : 3 : 0,5 =
2 : 6 : 1
Vậy công thức A là: (C2H6O)k
(k nguyên, dương)
Vì: MA = 23 . 2 = 46
Ta có:
MA= (12.2 + 6 + 16.1) k = 46
k = 1.
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O .
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập sgk bài axit axetic
- Chuẩn bị nội dung bài mới
<i><b>Tiết 57:</b></i> <b>MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN-RƯỢU ETILIC-AXIT AXETIC</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i> Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat. </i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Thiết lập được sơ đồ mối liên hệ giữa quen, ancol etylic, axit axetic, este etyl axetat.</i>
<i> Viết các PTHH minh họa cho các mối liên hệ</i>
<i> Tính hiệu suất phản ứng este hóa, tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp lỏng.</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i> Mối liên hệ giữa các chất: quen, ancol etylic, axit axetic, este etylaxetat.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bảng phụ.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>- Nêu cấu tạo phân tử và tính chất vật lý axit axetic?</i>
<i>- Nêu tính chất hố học axit axetic?</i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu sơ đồ liên hệ giữa </b></i>
<i><b>etilen, rượu etilic và axit axetic</b></i>
- Gv: Giới thiệu: Giữa các hợp chất hữu cơ có
mối liên hệ với nhau.
- Gv: viết sơ đồ yêu cầu học sinh quan sát.
- Hs : lên bảng hoàn thành sơ đồ
- Gv: Đánh giá kết quả và hoàn thiện kiến
thức.
<i><b>Hoạt động 2: Giải bài tập</b></i>
- Gv: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1(b) trang
144 SGK.
- Hs: Lên bảng viết phương trình phản ứng.
- Hs khác nhận xét. - Gv đánh giá
- Gv: Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài tập 3
trang 144 SGK.
- Hs lên bảng giải bài tập
- Hs khác nhận xét. - Gv đánh giá
- Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 4 trang
144 SGK.
- Hs làm bài tập theo nhóm → Hoàn thiện
bài, báo cáo , nhận xét
- Gv. Kiểm tra đánh giá
<i><b>I. Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etilic và axit</b></i>
<i><b>axetic</b></i>
* Etilen rượu êtylic:
C2H4 + H2O ⃗axit C2H5OH
* Rượu etylic axit axetic:
C2H5OH + O2 ⃗mengiÊm CH3COOH + H2O
* Axit axetic etyl axetat:
CH3COOH + C2H5OH ⃗<i>H</i>2 SO4<i>d , t</i>0
CH3COOC2H5 + H2O
<i><b>II. Bài tập: </b></i>
Bài tập 1 trang 144:
a.
C2H4 + H2O ⃗<i>H</i>2 SO4<i>d , t</i>0 CH3 – CH2 –
CH3- CH2 – OH + O2 ⃗mengiÊm CH3-
COOH + H2O
b)
CH2=CH2 + Br2 CH2Br- CH2Br
nCH2= CH2 ⃗to (-CH2-CH2-)n
Bài tập 3 trang 144
A. là rượu etilic: CH3 – CH2 – OH
B. là etilen: CH2 = CH2
C. là axitaxetic: CH3 - COOH
Bài tập 4 trang 144:
nCO ❑2 = 44
44 = 1 mol
Khối lượng cacbon có trong 23g chất hữu cơ
A là: 1 x 12 = 12g.
nH ❑2 O = 27<sub>18</sub> = 1,5 mol
Khối lượng hiđro có trong 23g chất hữu cơ
- Gv: Kết luận về các bước giả bài tập lập
cơng thức hố học.
Bài 5/114 ( - Hs bài cá nhân)
- Gv đánh giá
=> Khối lượng oxi có trong 23g chất hữu cơ A
là:
23 - (12 + 3) = 8g.
a) Vậy A có: C, H, O.
b) Giả sử có cơng thức là: CxHyOz (x, y, z là số
nguyên dương)
ta có:
x ; y : z = 12<sub>12</sub> : 3<sub>1</sub> : <sub>16</sub>8 = 1 : 3 : 0,5 = 2
: 6 : 1
Vậy công thức A là: (C2H6O)k
(k nguyên, dương)
Vì: MA = 23 . 2 = 46
Ta có:
MA= (12.2 + 6 + 16.1) k = 46
k = 1.
Vậy công thức phân tử của A là: C2H6O .
Bài 5 trang 144 – sgk
n C2H4 = 22,4/22,4 = 1 mol
PTPU: C2H4 + H2O → C2H6O
Theo PT nC2H4 = nC2H6O = 1 mols
mC2H6O = 1. 46 = 46 g
Vì chỉ thu được 13,8 g rượu
Hiệu xuất phản ứng là:
(13,8 . 100) : 46 = 30 %
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập sgk
- Chuẩn bị nội dung bài mới
<i><b>Tiết 58:</b></i> <b>CHẤT BÉO</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i> Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là </i>
<i>(RCOO)3C3H5 đặc niêm cấu tạo.</i>
<i> Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm (</i>
<i>phản ứng xà phịng hóa)</i>
<i> Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là ngun liệu trong cơng .</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về cơng thức đơn giản, thành phần </i>
<i>cấu tạo và tính chất của chất béo.</i>
<i> Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường </i>
<i>kiềm</i>
<i> Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ cơng nghiệp)</i>
<i> Tính khối lượng xà phịng thu được theo hiệu suất</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i>Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béoKhái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i> </i> <i>1. Dụng cụ: ống nghiệm. </i>
<i>2. Hoá chất: Dầu ăn, benzen, nước. </i>
<i>2. Hoá chất: Dầu ăn, benzen, nước. </i>
<i>- Hs sưu tầm: Tranh vẽ một số loại thức ăn, trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, </i>
<i>- Hs sưu tầm: Tranh vẽ một số loại thức ăn, trong đó có loại chứa nhiều chất béo (đậu, </i>
<i>lạc, thịt, bơ...) </i>
<i>lạc, thịt, bơ...) </i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Chất béo có ở đâu?</b></i>
- Gv: Cho - Hs quan sát tranh về một số loại
thực phẩm chứa chất béo
? Em hãy cho biết chất béo có ở đâu ?
- Hs trả lời.
- Gv rút ra kết luận cuối cùng.
<i><b> Hoạt động 2 : Tính chất vât lý của chất béo.</b></i>
- Gv hướng dẫn - Hs làm thí nghiệm: Nhỏ vài
giọt dầu ăn lần lượt vào hai ống nghiệm chứa
nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát.
- Hs : Quan sát diễn biến thí nghiệm
- Nêu những tính chất vật lý của chất béo ?
- Hs : Nêu tính chất vật lý của chất béo
- Gv : bổ sung rút ra tính chất vật lý của chất
béo.
<i><b>Hoạt động 3 : Thành phần và cấu tạo của </b></i>
<i><b>chất béo.</b></i>
- Gv giới thiệu khi đun nóng chất béo trong
điều kiện áp suất cao người ta thu được
glixerin và axit béo.
- Gv giới thiệu công thức chung của axit béo
là R – COOH và của glixerol là C3H5(OH)3
- Gv : thông báo cho học sinh một vài công
thức cấu tạo của một vài chất béo cụ thể
<i><b>Hoạt động 4: Tính chất hố học quan trọng</b></i>
của chất béo.
<i><b>I. Chất béo có ở đâu ?</b></i>
- Chất béo có trong mỡ động vật và dầu thực
vật.
<i><b>II. Tính chất vât lý của chất béo.</b></i>
- Chất béo không tan trong nước nhẹ hơn
nước.
- Chất béo tan được trong bezen, dầu hoả,
xăng…
<i><b>III. Thành phần và cấu tạo của chất béo.</b></i>
- Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol
- Gv giới thiệu phản ứng thuỷ phân chất béo.
- Gv hướng dẫn - Hs viết ptpư.
- Gv giới thiệu tính chất phản ứng với dd kiềm
trong môi trường axit làm xúc tác
- Hs viết ptpư
- Gv nhận xét.
- Gv yêu cầu - Hs làm một số ví dụ cụ thể khi
R là : C17H35 , C17H33…
- Gv : giải thích cho học sinh hiện tượng mỡ
để lâu thường bị ôi
Hoạt động 5 : Ứng dụng của chất béo.
- Nêu các ứng dụng của chất béo ?
- Hs trả lời các ứng dụng của chất béo.
- Gv rút ra kết luận cuối cùng.
<i><b>1. Phản ứng thuỷ phân </b></i>
(RCOO)3C3H5 + 3H2O ⃗axit
3RCOOH + C3H5(OH)3
<i><b>2. Phản ứng với dung dịch kiềm :</b></i>
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa +
C3H5(OH)3
V. Ứng dụng của chất béo.
SGK
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống lại kiến thức của bài.
- Hs làm bài tập 1, 2, 3 sgk.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Tìm hiểu trước bài mới.
<i><b>Tiết 59 :</b></i> <b>LUYỆN TẬP </b>
<b> RƯỢU ETILIC-AXIT AXETIC-CHẤT BÉO</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của
ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit axetic, ancol etylic, chất béo.
Viết CTCT của ancol etylic, axit axetic, CT chung và CT của một số chất béo đơn giản.
Viết phương trình hóa học thể hiện tính chất hóa học của các chất trên
Phân biệt hóa chất (ancol etylic, axit axetic, dầu ăn tan trong ancol etylic)
Tính tốn theo phương trình hóa học.
Xác định cấu tạo đúng của hóa chất khi biết tính chất
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
CTCT, đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học (phản ứng đặc trưng), ứng dụng chính của
ancol etylic, axit axetic, chất béo. Cách điều chế axit xetic, ancol etylic, chất béo.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>
- Bảng phụ.
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và</b></i>
<i><b>HS</b></i>
<i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Kiến thức</b></i>
<i><b>cần nhớ</b></i>
- Gv yêu cầu - Hs thảo
luận hoàn thành bảng
kiến thức.
- Hs : Hoàn thành bảng
kiến thức
- Gv : Yêu cầu các học
sinh khác nhận xét
- Hs : nhận xét bổ sung
cho nhau.
- Gv : nhận xét và kết
luận chung.
Hoạt động 2 : Giải bài
tập
- Gv : Hướng dẫn học
sinh giải các bài tập
1,2,3 SGK
- - Hs : Làm bài tập theo
sự hướng dẫn của giáo
viên
<i><b>1. Kiến thức cần nhớ</b></i>
Hợp
chất Công thức
Tính chất
vật lý
Tính chất
hố học
etylic C2H5OH … …
Axit
axetic CH3COOH … …
Chất
béo
(RCOO)3C3H
5 … …
II. Bài tập
Bài tập 1
Bài tập 2 :
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống lại kiến thức của bài.
- Hs làm bài tập sgk.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Học bài và làm bài tập SGK.
- Tìm hiểu trước bài mới.
<i><b>Tiết 60:</b></i> <b>THỰC HÀNH</b>
<b>TÍNH CHẤT CỦA RƯỢU ETLIC – AXIT AXETIC</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i> Thí nghiệm thể hiện tính axit của axit axetic</i>
<i> Thí nghiệm tạo este etyl axetat </i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Thực hiện thí nghiệm điều chế este etyl axetat </i>
<i> Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng </i>
<i> Viết phương trình HH minh họa các thí nghiệm đã thực hiện</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i> Tính chất của axit axetic .</i>
<i> Phản ứng este hóa </i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bảng phụ.</i>
<i>- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, giá sắt, ống nghiệm, ống nghiệm có nhánh, có nút, có ống </i>
<i>dẫn khí; đèn cồn; cốc thuỷ tinh.</i>
<i>- Hố chất: H2SO4 đặc, CH3COOH đặc, H2O, Zn, CaCO3, CuO, quỳ tím.</i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của học </b></i>
<i><b>sinh</b></i>
- Gv yêu cầu - Hs trả lời câu hỏi:
? Tính chất hoá học của axit axeticvà rượu
etylic ?
- Hs nhận xét bổ sung cho nhau.
- Gv nhận xét và kết luận chung.
<i><b>Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.</b></i>
<i><b>1. TN 1. Tính axit của axit axetic.</b></i>
- Phân phát dụng cụ và hố chất.
- Gv hướng dẫn các nhóm tiến hành.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm.
- Gv theo dõi hướng dẫn.
- Hs viết báo cáo thí nghiệm.
<i><b>2. TN2. Phản ứng của rượu etylic và axit </b></i>
<i><b>axetic.</b></i>
- Phân phát dụng cụ và hố chất.
- Hs viết báo cáo thí nghiệm.
<i><b>1. TN 1. Tính axit của axit axetic.</b></i>
<i>- Cách tiến hành</i>:
+ Cho vào 4 ống nghiệm có đánh số thứ tự lần
lượt: Mẩu giấy quỳ, mảnh Zn, mẩu CaCO3, ít
bột CuO.
+ Cho tiếp 2ml axit axitaxetic vào các ống
nghiệm.
- Quan sát ghi lại hiện tượng.
<i>- Hiện tượng:</i>
+ ống 1: Quỳ chuyển mầu hồng.
+ ống 2: Có bọt khí bay lên.
+ ống 3: có bọt khí bay lên.
+ ống 4: DD chuyển màu xanh.
- PT:
Zn + 2CH3COOH → (CH3COO)2Zn + H2
CaCO3 + CH3COOH
→ (CH3COOH)2Ca + CO2 + H2O
CuO + 2CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O
- Cách tiến hành: Cho vào ống nghiệm A 2ml
C2H5OH khan (960), 2ml CH3COOH, nhỏ từ từ
1 ml H2SO4 đặc, lắc đều.
+ Lắp dụng cụ như hình 5.5-141.
+ Đun nhẹ hỗn hợp cho chất lỏng bay hơi từ
ống A sang ống B. Khi ống A chất lỏng còn
1/3 thể tích thì ngừng đun.
lắc rơì để yên. Nhận xét mùi của chất lỏng lổi
trên mặt nước muối.
- Hiện tượng: ống nghiệm B phân thành 2 lớp,
có mùi thơm.
- Giải thích: đã xảy ra phản ứng:
CH3COOH + C2H5OH
H2SO4đ<sub> CH</sub>
3COOC2H5 + H2O
<i><b>IV. Viết tường trình</b></i>
TT <sub>Cách tiến hành Hiện tượng</sub> Giải thích viết
PTPƯ Ghi chú
1
2
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
<i><b>Tiết 61:</b></i> <b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>
<i>- Củng cố và khắc sâu những kiến thức cơ bản về hợp chất hữu cơ, mối liên hệ giữa các </i>
<i>loại hợp chất hữu cơ. </i>
<i>- Tiếp tục phát triển kỹ năng viết ptpư, giải bài tập tính theo PTHH. </i>
<i>- Giáo dục - Hs tính cẩn thận, chính xác, khoa học.</i>
<i><b>II. Ma trận</b></i>
Mức độ
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng
Mối liên hệ giữa etilen,
rượu etilic và axit axetic Câu 1 - 3đ 3đ
etylic và axit axetic
Điều chế axit axtic Câu 3.a - 2đ 2đ
Tính theo PTHH Câu 3.b - 2đ 2đ
Tổng 5đ 3đ 2đ 10đ
<i><b>III. Đề bài</b></i>
<i><b>Câu 1</b></i> : Viết các phương ttrình hóa học thực hiện sự chuyển đổi sau :
C2H4→ C2H6O → C2H4O2 → CH3COOC2H5
<i><b>Câu 2</b></i> : Nêu phương pháp hóa học dùng nhận biết ba chất lỏng đựng trong ba bình thủy tinh
mất nhãn sau : benzen , rượu etylic và axit axetic.
<i><b>Câu 3</b></i> :
a. Nêu các phương pháp dùng để điều chế rượu etylic. Viết các phương trình hóa học minh họa.
b. Lên men giấm 46g rượu etylic trong điều kiện thích hợp thu được xg giấm ăn. Tìm x biết
hiệu suất của quá trình chuyển hóa là 80%.
<i><b>IV. Đáp án</b></i>
Câu Đáp án Điểm
1
Viết đúng mỗi phương trình hóa học cho 1đ
C2H4 + H2O ⃗axit C2H5OH
C2H5OH + O2 ⃗mengiÊm CH3COOH + H2O
CH3COOH + C2H5OH ⃗<i>H</i>2 SO4<i>d , t</i>0 CH3COOC2H5 + H2O
3đ
2
- Lấy mẫu thử ba chất hòa vào nước. Nếu chất nào khơng tan chất đó là
benzen.
- Dùng quỳ tím nhúng vào hai mẫu thử cịn lại.
- Mẫu thử làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ thì mẫu thử đó là axit axetic.
Cịn lại là rượu etylic
1đ
1đ
1đ
3
a. Phương pháp truyền thống : Lên men đường hoặc tinh bột ở điều kiện
thích hợp
đường, tinh bột ⃗men rượu etylic
Phương pháp công nghiệp : Dùng nước hấp thụ etylen trong điều kiên có
chất xúc tác :
C2H4 + H2O ⃗axit C2H5OH
b. PTHH
C2H5OH + O2 ⃗mengiÊm CH3COOH + H2O
46g 60
Do hiệu suất của q trình chuyển hóa chỉ đạt 80% nên khối lượng axit
axetic thu được là : x = 80%.60g = 48g
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
1đ
<i><b>Tiết 62 :</b></i> <b>GLUCOZƠ</b>
CTPT: C6H12O6
PTK: 180 đvC
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i> Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính </i>
<i>tan, khối lượng riêng)</i>
<i> Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu</i>
<i> Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic</i>
<i> Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i> CTPT, tính chất hóa học của glucozơ (phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu)</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bảng phụ.</i>
<i>- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ.</i>
<i>- Hoá chất: dd Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, H2O.</i>
<i>- Học bài cũ và tìm hiểu trước bài mới.</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu trạng thái tự nhiên </b></i>
<i><b>của glucozơ</b></i>
- Gv : Khi ăn các loại quả chín chúng ta
thường thấy có vị gì chung thường thấy ?
- Hs : Trả lời cá nhân
- Gv giới thiệu : vị ngọt mà chúng ta thấy ở
các loại quả chín được gây ra bởi một chất là
glucozơ.
- Theo các em ngồi quả ra, glucozơ cịn xuất
hiện trong những bộ phận nào của cây nữa ?
- Hs : Thân, rễ, củ… của thực vật hầu như
chứa glucozơ.
- Gv giới thiệu thêm : Cơ thể người và động
vật cũng chứa glucozơ.
<i><b>Hoạt động 2 : Tính chất vật lý.</b></i>
- Gv : Cho học sinh quan sát mẫu glucozơ
- Hs : Quan sát, ngửi mẫu glucozơ
- Nêu những tính chất vật lý quan sát được của
glucozơ ?
- Hs : Nêu những tính chất vật lý quan sát
được của glucozơ
- Gv : Glucozơ chúng ta thấy là không màu
chứ không phải màu trắng, bởi vì khi tan trong
nước chung ta sẽ thu được dung dịch không
màu. Thực ra khi chúng ta quan sát một khối
lớn glucozơ chúng ta sẽ thấy rõ điều đó. Tuy
nhiên khi nghiền nhỏ thì sẽ xuất hiện hiện
- Gv : Tiến hành hoà tan glucozơ vào trong
nước.
- Nhận xét về khả năng hoà tan của glucozơ
trong nước ?
- Hs : Nhận xét về tính tan của glucozơ
- Gv : nhận xét và kết luận chung
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hóa học </b></i>
<i><b>của glucozơ </b></i>
<i><b>I. Trạng thái thiên nhiên.</b></i>
- Có trong hầu hết các bộ phận của cây, nhiều
nhất trong quả chín.
- Có trong cơ thể người và động vật.
<i><b>II. Tính chất vật lý.</b></i>
- Là chất rắn không màu, tan nhiều trong
nước.
- Khơng mùi, vị ngọt mát.
- Dễ tan trong nước.
<i><b>III. Tính chất hóa học</b></i>
- Gv làm thí nghiệm glucozơ phản ứng với
Ag2O trong dd NH3 (thực chất là phản ứng của
glucozơ với dung dịch AgNO3 trong môi
trường amoniac
- Hs : Quan sát diễn biến của thí nghiệm
- Nêu hiện tượng quan sát được ?
- Hs quan sát, nhận xét hiện tượng.
- Gv : yêu cầu giải thích hiện tượng.
- Gv thơng báo : phản ứng này dùng trong
công nghệ tráng gương.
- Gv : giới thiệu phản ứng lên men rượu.
- Yêu cầu - Hs viết ptpư.
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu những ứng dụng </b></i>
<i><b>của glucozơ</b></i>
- Gv : yêu cầu - Hs nêu các ứng dụng của
glucozơ.
- Hs : Nêu những ứng dụng của glucozơ
- Gv rút ra kết luận cuối cùng.
C6H12O6 + Ag2O NH3 , to C6H12O7 + 2Ag
Phản ứng này còn gọi là phản ứng tráng
gương.
<i><b>2. Phản ứng lên men rượu.</b></i>
C6H12O6 men 2C2H5OH + 2CO2
<i><b>IV. Ứng dụng của Glucozơ.</b></i>
- Pha huyết thanh
- Tráng gương
- Pha huyết thanh….
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống lại kiến thức của bài.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Tìm hiểu trước bài mới.
<i><b>Tiết 63: SACCAROZƠ</b></i>
CTPT: C12H22O11
PTK: 342 đvC
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i> Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính </i>
<i>tan) ..</i>
<i> Tính chất hóa học: phản ứng thủy phân có xúc tác axit hoặc enzim</i>
<i> Ứng dụng: Là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật, nguyên liệu quan trọng</i>
<i>cho công nghiệp thực phẩm.</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Viết được PTHH thực hiện chuyển hóa từ saccarozơ </i><i> glucozơ </i><i> ancol etylic </i><i> axit </i>
<i>axetic .</i>
<i> Phân biệt dung dịch saccarozơ, glucozơ và ancol etylic.</i>
<i> Tính % khối lượng saccarozơ trong mẫu nước mía</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i> </i><i> CTPT, tính chất hóa học của saccarozơ.</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i>- Bảng phụ.</i>
<i>- Dụng cụ: Giá thí nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ, ống hút.</i>
<i>- Hoá chất: dd saccarozơ, AgNO3, dd NH3, dd H2SO4 loãng</i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>- Nêu tính chất vật lý? Trạng thái thiên nhiên của glucozơ ?</i>
<i>- Nêu tính chất hóa học của glucozơ ? Viết các PTHH minh hoạ ?</i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu trạng thái tự nhiên </b></i>
<i><b>của saccarozơ </b></i>
- Gv : Yêu cầu học sinh đọc SGK
- Hs : Đọc SGK
- Nêu trạng thái thiên nhiên của saccarozơ ?
- Hs : Nêu trạng thái thiên nhiên của saccarozơ
- Gv : Giới thiệu thêm cho học sinh về cây củ
cải đường và cây thốt nốt.
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất vật lý của </b></i>
<i><b>saccarozơ </b></i>
- Gv : Cho học sinh quan sát mẫu saccarozơ .
- Hs : quan sát mẫu saccarozơ
- Gv : Tiến hành hoà tan saccarozơ vào nước.
- Hs : Quan sát q trình hồ tan của
saccarozơ trong nước.
- Nêu những tính chất vật lý của saccarozơ ?
- Hs : Nêu tính chất vật lý của saccarozơ
- Hs khác nhận xét bổ sung
- Gv nhận xét và kết luận chung.
<i><b>Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất hóa học </b></i>
- Gv làm thí nghiệm saccarozơ phản ứng với
AgNO3 trong dd NH3.
- Hs quan sát, nhận xét hiện tượng.(khơng có
hiện tượng gì)
- Gv lại làm thí nghiệm khác:
+ Cho dd saccarozơ vào ống nghiệm sau đó
cho dd H2SO4 vào đun nóng 2 phút. Sau đó
cho dd thu được phản ứng với dd AgNO3
trong NH3.
+ Quan sát hiện tượng, nhận xét.(sản phẩm
của phản ứng tham gia phản ứng tráng gương)
<i><b>1. Trạng thái thiên nhiên.</b></i>
- Có trong nhiều lồi thực vật: Mía, củ cải
đường, thốt nốt….
<i><b>2. Tính chất vật lý.</b></i>
- Là chất kết tinh không màu
- Không mùi, vị ngọt.
- Dễ tan trong nước.
<i><b>3. Tính chất hóa học.</b></i>
C12H22O11 + H2O axit, to
- Gv : yêu cầu giải thích hiện tượng.
- Hs : Giải thích hiện tượng
- Gv : Yêu cầu - Hs viết ptpư.
- Gv : Kết luận về tính chất hố học của
saccarozơ
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của </b></i>
<i><b>saccarozơ </b></i>
- Gv : yêu cầu - Hs nêu các ứng dụng của
saccarozơ
- Hs : Nêu những ứng dụng của saccarozơ
- Gv rút ra kết luận cuối cùng.
<i><b>4. Ứng dụng của saccarozơ.</b></i>
- Làm thức ăn cho người
- Nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm . ...
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
- Gv hệ thống lại kiến thức của bài.
- Hs làm bài tập 1, 2, 3 sgk.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Tìm hiểu trước bài mới.
<i><b>Tiết 64:</b></i> <b>TINH BỘT VÀ XENLULÔZƠ.</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
<i> Trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ</i>
<i> Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6HloO5)n</i>
<i> Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân,phản ứng màu của hồ </i>
<i>tinh bột và im</i>
<i> Ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ trong đời sống và sản xuất</i>
<i> Sự tạo thành tinh bột và xenlulozơ trong cây xanh..</i>
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
<i> Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhân xét về tính chất của tinh bột và </i>
<i>xenlulozơ</i>
<i> Phân biệt tinh bột với xenlulozơ</i>
<i> Tính khối lượng ancol etylic thu được từ tinh bột và xenlulozơ</i>
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
<i> Công thức chung của tinh bột và xenlulozơ là (C6H10O5)n</i>
<i> Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ : phản ứng thủy phân, phản ứng màu của hồ </i>
<i>tinh bột </i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>+ Nêu các tính chất vật lý, hoá học của saccarozơ? </i>
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên </b></i>
<i><b>của tinh bột và xelulozơ</b></i>
- Gv : Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
- Em hãy cho biết trạng thái tự nhiên của tinh
bột, xenlulozơ ?
- Hs : nêu trạng thái tự nhiên của tinh bột,
xenlulozơ
- Gv : chốt kiến thức
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lý </b></i>
- Gv : Làm thí nghiệm cho học sinh quan sát
<i>Thí nghiệm</i>: Lần lượt cho 1 ít tinh bột,
xenlulozơ vào 2 ống nghiệm , thêm nước vào,
lắc nhẹ, sau đó đun nóng 2 ống nghiệm
quan sát: trạng thái, màu sắc, sự hoà tan trong
nước của tinh bột, xenlulozơ trước và sau khi
đun nóng.
- Hs : quan sát diễn biến thí nghiệm
- Gv : Gọi học sinh nêu hiện tượng?
- Hs : Nêu những tính chất vật lý của tinh bột
và xelulozơ
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo </b></i>
<i><b>phân tử của tinh bột và xelulozơ</b></i>
- Gv: Thuyết trình cho học sinh đặc điểm cấu
tạo phân tử của tinh bột và xelulozơ
<i><b>1. Trạng thái tự nhiên. </b></i>
- Tinh bột có nhiều trong các loại hạt, củ, quả
như: lúa, ngơ, sắn...
- Xenlulozơ: có nhiều trong sợi bơng, tre, nứa,
gỗ...
<i><b>2. Tính chất vật lý. </b></i>
- Tinh bột là chất rắn, không tan trong nước ở
- Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan
trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi
đun nóng.
<i><b>3. Đặc điểm cấu tạo phân tử. </b></i>
+ Tinh bột, xenlulozơ có phân tử khối rất lớn.
+ Phân tử tinh bột, xenlulozơ được tạo thành
do nhiều nhóm (-C6H10O5-) liên kết với nhau:
- C6H10O5- C6H10O5- C6H10O5- ...
Viết gọn: (-C6H10O5-)n
+ Nhóm -C6H10O5- được gọi là mắt xích của
phân tử.
+ Số mắt xích trong phân tử tinh bột ít hơn
trong phân tử xenlulozơ.
Tinh bột: n = 1200 6000
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tính chất hố học </b></i>
<i><b>của tinh bột và xelulozơ</b></i>
- Gv thơng báo :
- Gv : Tiến hành thí nghiệm
+ Nhỏ vài giọt dd iốt vào ống nghiệm đựng hồ
tinh bột.
+ Đun nóng ống nghiệm, quan sát.
- Hs : Quan sát hiện tượng
- Nêu hiện tượng thí nghiệm ?
- Gv : Dựa vào hiện tượng thí nghiệm trên, iốt
được dùng để nhận biết hồ tinh bột.
<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu những ứng dụng của</b></i>
<i><b>tinh bột và xenlulozơ</b></i>
- Gv :Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin
SGK
- Nêu các ứng dụng của tinh bột, xenlulozơ?
<i><b>4. Tính chất hố học. </b></i>
<i>a. Phản ứng thuỷ phân: </i>
- Khi đung nóng dd axit lỗng, tinh bột,
xenlulozơ bị phân huỷ thành glucozơ.
(-C6H10O5-)n + nH2O ⃗axit<i>,</i>to nC6H12O6
- ở nhiệt độ thường, tinh bột, xenlulozơ bị
phân huỷ thành glucozơ nhờ xúc tác của các
enzim thích hợp.
<i>b. Tác dụng của tinh bột với iốt. </i>
- Nhỏ dd iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột,
sẽ thấy xuất hiện mầu xanh.
- Đun nóng, màu xanh biến mất, để nguội, lại
hiện ra.
<i><b>5. Tinh bột, xenlulơzơ có ứng dụng gì? </b></i>
- Tinh bột dùng làm thức ăn, điều chế rượu
etylic….
- Xenlulozơ dùng sản xuất giấy, vải sợi….
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
- Làm bài tập 1,2,3
<i><b>Tiết 65 :</b></i> <b>PROTEIN</b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
<i><b>Kiến thức:</b></i>
<i>Biết được:</i>
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử (do nhiều amino axit tạo nên) và khối lượng phân tử
của protein
Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân có xúc tác là axit, hoặc bazơ hoặc enzim,bị đơng
<i><b>Kĩ năng: </b></i>
Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật ...rút ra nhận xét về tính chất
Viết được sơ đồ phản ứng thủy phân protein.
Phân biệt protein (len lông cừu, tơ tằm )với chất khác ( tơ ngon), phân biệt amino axit và
axit theo thành phần phân tử
<i><b>Trọng tâm:</b></i>
Tính chất hóa học của protein ( loại đơn giản): phản ứng thủy phân, phản ứng phân hủy,
phản ứng đông tụ , phản ứng màu <i>. . . ..</i>
<i><b>II. Chuẩn bị: </b></i>
1. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm.
1. Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm.
2. Hố chất: Lịng trắng trứng, cồn 96
2. Hố chất: Lịng trắng trứng, cồn 9600<sub>, nước, tóc hoặc lơng gà, lơng vịt. </sub><sub>, nước, tóc hoặc lông gà, lông vịt. </sub>
3. Tranh vẽ một số loại thực phẩm thông dụng.
3. Tranh vẽ một số loại thực phẩm thông dụng.
<i><b>III. Hoạt động dạy học </b></i>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ :</b></i>
- Nêu công thức phân tử và cấu tạo của tinh bột và xenlulozơ ?
<i><b>2. Bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên </b></i>
<i><b>của protein </b></i>
- Gv : Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
- Hs : Đọc SGK
- Nêu trạng thái tự nhiên của prôtêin?
- Hs : Nêu trạng thái tự nhiên của prôtêin
- Gv : chốt kiến thức
<i><b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu thành phần và cấu </b></i>
<i><b>tạo phân tử protein</b></i>
- Gv thông báo :
+ Prơtêin có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo
rất phức tạp.
+ Các thí nghiệm cho thấy: prôtêin được tạo
ra từ các amino axit, mỗi phân tử amino axit
là một “mắt xích” trong phân tử prơtêin.
<i><b>Hoạt động 3 :Tìm hiểu tính chất của protein</b></i>
- Gv thông báo :
+ Khi đun nóng prơtêin trong dd axit hoặc
bazơ, prơtêin sẽ thuỷ phân sinh các amino
axit.
- Hs : Viết phương trình chữ của phản ứng
- Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
+ Đốt cháy 1 sợi tóc hoặc lơng gà
- Hs : Nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận
- Gv : Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm:
Cho 1 ít lịng trắng trứng gà vào 2 ống
nghiệm:
+ ống 1, thêm 1 ít nước, lắc nhẹ rồi đun nóng.
+ ống 2, thêm 1 ít nước chanh và lắc đều.
- Hs : Nhận xét hiện tượng, rút ra kết luận
- Gv: Một số prôtêin tan được trong nước, tạo
thành dd keo, khi đun nóng hoặc cho thêm
hố chất vào dd này thường xảy ra kết tủa.
hiện tượng đó gọi là sự đông tụ.
<i><b>1. Trạng thái tự nhiên. </b></i>
Prôtêin có trong cơ thể người, động vật và
thực vật như: Trứng, thịt, máu, sữa, tóc, móng,
rễ...
<i><b>2. Thành phần và cấu tạo phân tử. </b></i>
<i>a. Thành phần nguyên tố. </i>
Thành phần nguyên tố chủ yếu của prôtêin là
cacbon, hiđrô, oxi, nitơ và lượng nhỏ lưu
huỳnh, phốt pho, kim loại ...
<i>b. Cấu tạo phân tử: </i>
Prơtêin có phân tử khối rất lớn và có cấu tạo
rất phức tạp.
<i><b>3. Tính chất</b></i>
<i>a. Phản ứng thuỷ phân. </i>
Prơtêin + nước ⃗<sub>axit</sub><i><sub>,</sub></i><sub>to</sub> <sub>hỗn hợp amino axit. </sub>
<i>b. Sự phân huỷ bởi nhiệt. </i>
Tóc, sừng hoặc lơng gà..., cháy có mùi khét.
<i>c. Sự đơng tụ.</i>
<i><b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu ứng dụng của </b></i>
<i><b>protein </b></i>
- Gv : Yêu cầu học sinh tham khảo thêm
thông tin SGK
- Hãy nêu các ứng dụng của prôtêin?
- Hs : nêu các ứng dụng của prôtêin
<i><b>4. Ứng dụng. </b></i>
- Prôtêin làm thức ăn.
- Dùng trong công nghiêp dệt (len, tơ tằm), da,
mĩ nghệ (sừng, ngà) ...
<i><b>IV. Củng cố (5p)</b></i>
1. Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi vắt chanh vào sữa bò hoặc sữa đậu nành?
- Hs : Đưa ra dự đoán
- Gv : Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng
2. Hướng dẫn học sinh cầu học sinh làm bài tập 1,3 SGK.
<i><b>V. Về nhà (1p)</b></i>
+ Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
+ Làm bài tập 2, 4 SGK.
Tiết 66 : Polime
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
<i>Kiến thức</i>
Biết được:
Định nghĩa, cấu tạo, phân loại polime (polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
Khái niệm về chất dẻo,cao su, tơ sợi và những ứng dụng chủ yếu của chúng trong đời
sống ,sản xuất
<i>Kĩ năng </i>
Viết được PTHH trùng hợp tạo thành PE,PVC,...từ các monome.
Sử dụng, bảo quản được một số đồ vật bằng chất dẻo, tơ, cao su trong gia đình an tồn và
hiệu quả
Phân biệt một số vật liệu polime
Tính tốn khối lượng polime thu được theo hiệu suất tổng hợp
B. Trọng tâm
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo, phân loại polime ( polime thiên nhiên và polime tổng hợp)
Tính chất chung của polime
C. Chuẩn bị
- Bảng phụ, tranh vẽ
D.Tiến trình bài giảng
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất của protein?
- Làm bài tập 4 SGK
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Polime là nguồn nguyên liệu không thể thiếu
được trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế.
Vậy polime là gì? Nó có cấu tạo và ứng dụng
như thế nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu khái niệm polime
- Gv: Thơng báo polietilen (- CH2-CH2-)n, tinh
bột và Xenlulozơ đều có phân tử khối lớn do
nhiều mắt xích kết hợp với nhau -> gọi là
polime.
- Vậy polime là gì?
- Hs: Trả lời câu hỏi
- Có mấy loại polime? Là những loại nào?
- Hs: trả lời câu hỏi
Hoạt động 3 : Tìm hiểu cấu tạo của polime
- - Gv: Đưa bảng phụ một số polime, công
thức chung và các mắt xích của chúng.
- Có mấy loại mạch polime? Là những loại
nào?
- Hs: trả lời câu hỏi
- Nêu tính chất của polime?
- Hs: Trả lời câu hỏi
- Gv: Gọi - Hs khác nhận xét, - Gv kết luận
I. Khái niệm về polime
1. Polime là gì?
Polime là những chất có phân tử khối rất lớn,
do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên
Có 2 loại polime:
- Polime thiên nhiên: Tinh bột, xenlulozơ, pr,
cao su thiên nhiên...
- Polime tổng hợp : Do con người tổng hợp
nên
VD: PE, PVC, tơ nilon, cao su buna,…
2.Polime có cấu tạo và tính chất như thế nào ?
- Cấu tạo : Đều được cấu tạo bởi nhiều mắt
xích liên kết với nhau/
VD : PE : Công thức chung :
(- CH2- CH2-)n, do nhiều mắt xích (- CH2-
CH-2-) liên kết với nhau tạo nên
+ Có 3 loại mạch polime:
Mạch thẳng
Mạch nhánh
Mạng khơng gian
- Tính chất: Polime thường là chất rắn, không
bay hơi, hầu hết không tan trong nước hoặc
các dung môi thông thường
+ Một số tan được trong axeton, xăng,…
IV. Củng cố
Ngày soạn :
Tiết 66 : Polime (Tiếp)
A. Chuẩn bị
B.Tiến trình bài giảng
1.Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu cấu tạo và tính chất của polime?
3. Bài mới
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
- - Gv : Polime là nguồn nguyên liệu không
thể thiếu được trong nhiều lĩnh vực của nền
kinh tế. Nó có ứng dụng như thế nào?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ứng dụng của polime
- - Gv thông báo : 1 số loại polime phổ biến
được ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật
- - Gv: Yêu cầu - Hs đọc thông tin và cho biết
chất dẻo là gì?
- Thành phần chủ yếu của chất dẻo là gì?
- - Hs: Trả lời câu hỏi
- Chất dẻo có những ưu điểm gì?
- - Hs: trả lời câu hỏi
- - Gv : Gọi - Hs đọc thông tin SGK
? Tơ là gì?
- Tơ được phân loại như thế nào?
- - Hs: trả lời câu hỏi
- - Gv : Lưu ý - Hs khi sử dụng các vật bằng
tơ : Khơng giặt bằng nước nóng, tránh phơi
nắng, là, ủi ở nhiệt độ cao.
- Cao su là gì?
? Hãy kể tên những vật dụng bằng cao su mà
em biết? T/c chung của chúng?
- - Hs: Trả lời câu hỏi
- - Gv : Cao su có những đặc điểm gì?
- - Hs: Trả lời câu hỏi
- - Gv: Gọi - Hs khác nhận xét, - Gv kết luận
II. Ứng dụng về polime
1. Chất dẻo là gì?
Chất dẻo là 1 vật liệu chế tạo từ polime và có
tính dẻo
VD: Vỏ bút, chai nhựa
- Thành phần chất dẻo chủ yếu là polime,
ngồi ra có hố chất dẻo, chất độn, chất phụ
gia
- Ưu điểm : Nhẹ, bền, cách nhiệt, cách điện, dễ
gia công.
2. Tơ là gì?
- Tơ là những polime thiên nhiên hay tổng hợp
có cấu tạo mạch thẳng và có thể kéo dài thành
Có 2 loại :
Tơ thiên nhiên
Tơ hố học: +Tơ nhân tạo
+Tơ tổng hợp
3. Cao su là gì?
- Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi
Cao su gồm : Cao su thiên nhiên và cao su
tổng hợp
- Cao su có nhiều ưu điểm : Tính đàn hồi,
khơng thấm nước, khơng thấm khí, chịu mài
mịn, cách điện,...-> nhiều ứng dụng.
IV.Củng cố
- - Gv hệ thống toàn bài
- - Hs làm BT 4,5
V. Dặn dò
- Học bài, làm BT SGK vào vở BT
_______________________________________________________________________
Tiết 67 + 68 : Ôn tập cuối năm
1. Kiến thức:
- - Hs biết được tính chất hố học và ứng dụng cũng như vài trò của các hợp chất hữu cơ
trong đời sống
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng thiết lập mối quan hệ giữa các chất vơ cơ dựa trên tính chất và các
phương pháp điều chế
- Kỹ năng chọn chất cụ thể để chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
- Kỹ năng viết phương trình hố học
3. Thái độ:
- Giáo dục cho - Hs lòng yêu thích bộ mơn , và ý thức tự giác học tập
II. Chuẩn bị
- - Gv: Bảng phụ
III. Nội dung ôn tập
1.Axit
- Tên gọi
- Cơng thức hố học
- Tính chất hố học
- Phân loại
2. Bazơ
- Tên gọi
- Cơng thức hố học
- Tính chất hố học
- Phân loại
3. Oxit
- Tên gọi
- Cơng thức hố học
- Tính chất hố học
- Phân loại
4. Muối
- Tên gọi
- Cơng thức hố học
- Tính chất hố học
- Phân loại
5. Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hố học
6. Tính chất của kim loại
7. Tính chất của phi kim
8. Hiđrocacbon
9. Dẫn xuất hiđrocacbon
IV. Dặn dò
- Dặn học sinh chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ II
_______________________________________________________________________
Tiết 70: Thực hành: Tính chất của Gluxit
A. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
<i>Kiến thức</i>
Phản ứng tráng gương của glucoz()r
Phân biệt glucozơ, saccarozơ và hồ tinh bột
<i>Kĩ năng</i>
Thực hiện thành thạo phản ứng tráng gương
Lập sơ đồ nhận biết 3 dung dịch glucozơ , saccarozơ và hồ tinh bột
Quan sát thí nghiệm, nêu hiện tượng và giải thích hiện tượng <i>.</i>
Trình bày bài làm nhận biết các dung dịch nêu trên - viết phương trình HH minh họa các
thí nghiệm đã thực hiện
B. Trọng tâm
Phân biệt glucozơ, saccarozơ và tinh bột
II. Chuẩn bị
- ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn,
- dd glucôzơ, NaOH, AgNO3, dd NH3.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp
2. Bài mới
<i><b>Hoạt động của GV và HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
Hoạt động 1 : Kiểm tra công việc chuẩn bị
Hoạt động 2 : Phân nhóm thực hành
Hoạt động 3 : Tiến hành thí nghiệm
- Gv: Hướng dẫn - Hs làm TN
- Cho vài giọt dung dịch AgNO3 vào dd NH3
, lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ vào rồi đun tiếp
trên ngọn lửa đèn cồn (hoặc đặt vào cốc
nước nóng)
- Hs: - Làm TN theo nhóm
- Quan sát và ghi chép hiện tượng
- Gv: Gọi 1 vài - Hs nêu hiện tượng, nhận
xét và viết PTPƯ
- Gv: Có 3 dung dịch: Gluco, saccarozơ, hồ
tinh bột (loãng) đựng trong 3 lọ bị mất nhãn.
- Gv: Gọi - Hs trình bày cách làm
- Hs : Trình bày cách làm :
+ Nhỏ 1-2 giọt dd iốt vào 3 dd trong 3 ống
nghiệm. Nừu thấy xuất hiện màu xanh là Hồ
tinh bột
+ Nhỏ 1-2 giọt dd AgNO3 trong dung dịch
NH3 vào 2 dung dịch còn lại, đun nhẹ. Nếu
thấy xuất hiện kết tủa là dd glucozơ. Còn lại
là dd Saccarozơ.
- Gv : Yêu cầu - Hs tiến hành TN.
Hoạt động 4: Viết tường trình
- Hs : Làm tường trình TN
I. Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của Glucozơ với bạc
nitrat trong dung dịch amoniac.
Hiện tượng : - Có Ag tạo thành
PT: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag
2. Thí nghiệm 2: Phân biệt Glucozơ, Saccarozơ,
tinh bột.
II.Tường trình
IV.Củng cố, nhận xét
- Gv: NX Hoạt động nhóm của - Hs các nhóm
- Y/c các nhóm thu dọn và rửa dụng cụ TN
NH3
<i>STT Tên</i>
Câu 1: Viết các phương trình theo sơ đồ phản ứng sau:
S SO2 SO3 H2SO4 CuSO4
<sub></sub>
Na2SO3
Câu 2: Tại sao vối sống (CaO) để lâu trong khơng khí thường bị vón cục ?
Câu 3: Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch H2SO4 loãng vào các ống nghiệm
đựng các dung dịch sau : NaOH, BaCl2, Na2CO3, Ca(OH)2.
Câu 4: Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau:
Câu 5: Hòa tan 3,1g Na2O vào nước để được 2 lit dung dịch.
a. Cho biết nồng độ mol/l của dung dịch thu được?
b. Muốn trung hòa dung dịch trên cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 20% ?