Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.58 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Giáo viên :Nguyễn Thị Kim cúc Số học 6</b></i>
<i><b>Ngày soạn : 27 – 02 – 05 </b></i>
<i><b>Tiết : 74</b></i>
<b>Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số,phân số tối giản.</b>
<b>Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước.</b>
<b>Thái độ: Aùp dụng rút gọn phân số vào một số bài tốn có nội dung thực tế</b>
<b> B. CHUẨN BỊ: </b>
<b>GV :Bảng phụ </b>
<b>HS :Bảng phụ ,ôn tập kiến thức từ đầu chương</b>
<b>C, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : </b>
II/ Kieåm tra bài cũ : 8ph
<b>? Rút gọn các phân số sau thành phân số tối giản: a) </b>
22
55 <sub> b) </sub>
20
140
<sub> c) </sub>
270
; d)
26
156
-Cho hs nhận xét về bài giải của bạn .Gv chốt lại vấn đề:
a) ƯCLN(22;55) = 11 ;
<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Nội dung</b>
30ph <b>Hoạt Động 1: LUYỆN TẬP </b>
-Gọi HS lên. bảng làm.
-Cho HS nhận xét bài làm trên bảng
và GV chốt lại vấn đề :
+Có thể coi biểu thức trên là1 phân
số do đó có thể rút gọn theo quy tắc
phân số.
Vậy phải phân tích tử và mẫu thành
tích có chứa các thừa số chung . rồi
mới rút gọn bằng cách khử các thừa
số chung đó
-Có 1 HS đã rút gọn phân số như
sau:
15 10 5 5 1
20 10 10 10 2
-Ở đây phân tích thành tổng rút gọn
như trên là sai.
? Theo em cách làm đúng ntn?
? : Để tìm được các phân số bằng
nhau ta làm như thế nào?
? Ngoài cách này ta cịn cách nào
khác?
Nhưng cách này khơng thuận lợi
bằng cách rút gọn phân số.
-GV hướng dẫn hs chia thành 2 tập
hợp các phân số cùng dấu rồi so sánh
-2 HS lên bảng làm bài tập .
-Cả lớp theo dõi và so sánh cách
làm của bạn và cách làm của mình.
-Cả lớp nhận xét cách làm của 2
bạn.
-Cả lớp suy nghĩ có thể trả lời theo
các hình thức sau:
+Cả lớp suy nghĩ rồi từng HS trả
lời .
+Cho lớp thảo luận theo nhóm rồi
cử đại diện trả lời.
-Cách làm đúng :
15 5.3 3
205.44
-Ta cần rút gọn các phân số đến tối
giản rồi so sánh.
-Ta cịn có thể dựa vào định nghĩa
hai phân số bằng nhau.
- HS leân bảng rút gọn:
-HS có thể rút gọn rồi so sánh trong
từng tập hợp.
<i>Bài 17 SGK</i>: Rút gọn
a)
3.8 5.3 5
8.24 8.3.864
b)
2.14 7.2.2 1
7.8 7.2.2.22
c)
8.(5 2)
8.5 8.2 3
6 8.2 2
d)
11.(4 1)
11.4 11 3
3
2 3 11 1
<i>Bài 20 SGK</i>:Tìm các cặp
9 3 3
33 11 11
<sub> </sub>
15 5
9 3
60 60 12
95 95 19
.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động
nhóm
-7 ; 12 ; 3 ; -9 ; -10 ; 14
42 18 -18 54 -15 20
GV kiểm tra thêm vài nhóm khác.
2 3
;
3 60 4 60
4 5
;
5 60 6 60
GV yêu cầu HS tính nhẩm ra kết
quả và giải thích cách làm.
- Có thể dùng định nghóa hai phân
số bằng nhau.
<b> - Hoặc áp dụng tính chất cơ bản </b>
<b>của phân số</b>
- HS hoạt động theo nhóm, tự trao
đổi để tìm cách giải quyết.
Một nhóm trình bày và giải
Học sinh làm việc cá nhân cho biết
kết quả:
40 45
2 <sub>;</sub>3
3 60 4 60
48 50
4 <sub>;</sub>5
5 60 6 60
<i>Bài 21 SGK:</i> Trong các phân
7 1 12 2
;
42 6 18 3
3 3 1 9 1
;
8 8 6 54 6
10 2 14<sub>;</sub> 7
15 3 20 10
<sub> </sub>
Vaäy
7 3 9
42 18 54
và
12 10
18 15
Do đó số cần tìm là
14
20<sub> </sub>
<i>Bài 22 SGK</i>: Điền số thích hợp
vào ơ vng
40 45
2 <sub>;</sub>3
3 60 4 60
48 50
4 5
;
5 60 6 60
<b> IV/ Củng cố: 6ph</b>
-Qua bài tập 22 ta có thể làm theo cách sau:
Gọi x là số phải tìm (số trong ơ vng ) rồi tìm x trong
mỗi đẵng thức đã cho .
<b>-Cách làm này thường gặp khi tính nhẩm thấy khó </b>
khăn.
Tóm lại : Mỗi bài tập có thể có nhiều cách giải .Ta có
<i>ví dụ :</i>
Caùch 1 :
2 2.60 <sub>40</sub>
3 60 3
<i>x</i> <i><sub>x</sub></i>
Caùch 2 :
2 2.20 40
33.20 60
<b> V/ Hướng dẫn về nhà : 1ph</b>
-Làm tiếp các bài tập ,24,25,26 SGK.