Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.03 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết: 1 TUẦN: 1</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS: + Trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.
+ Hiểu được cơng lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai
của Men Đen.
+ Hiểu và ghi nhớ một số thật ngữ, kí hiệu trong di truyền học.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh, hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Xây dựng ý thức tự giác trong học tập.
- Gây được hứng thú cho học sinh, lịng say mê mơn học.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - GV: Tranh phong to H.1.1 SGK /6.</b>
- HS: Nghiên cứu bài ở nhà.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b> I. Ổn định lớp: 1’</b>
<b> II. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.</b>
<b> III. Bài mới: </b>
- Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một
vị trí quan trọng trong sinh học, Men Đen là người đầu tiên đặt nền móng cho di
truyền học, di truyền và biến dị gắn liền với di truyền học ntn?
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Di truyền học: 13’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập mục <sub></sub> SGK
và liên hệ bản thân mình có những đặc điểm
giống và khác với bố mẹ ntn? Về hình dạng tai,
mắt, mũi, màu da, màu mắt, màu tóc...
- HS: Trình bày những đặc điểm giống và khác
với bố mẹ.
- GV: Phân tích và giải thích cho học.
+ Những đặc điểm con giống với bố mẹ là hiện
tương di truyền.
+ Những đặc điểm con khác với bố mẹ là hiện
tượng biến dị.
- HS: Ghi nhớ kiến thức .
- GV? + Thế nào là hiện tượng di truyền và biến
dị?
- HS: Phát biểu.
- GV: Nhắc lại khái niệm và giải thích rõ ý nghĩa
của hiện tượng di truyền và biến dị.
- HS: Ghi nhớ kiến thức.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc lại <sub></sub> Sgk và trình
bày nội dung, ý nghĩa thực tiễn của di truyền
học.
<b>* Hoạt động 2: Men đen- người đặt nền móng </b>
<b>cho DTH: 14’</b>
- GV: Giới thiệu tiểu sử của Men Đen và gọi học
sinh đọc <sub></sub> SGK/7.
- HS: Đọc <sub></sub> trong SGK/ 7.
- GV: Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở
thế kỷ XX và phương pháp nghiên cứu của Men
Đen .
- HS: Theo dõi ghi nhớ kiến thức .
- GV? + Phương pháp phân tích các thế hệ lai là
gì? Hãy nêu các ND cơ bản của phương pháp lai
phân tích?
- HS: Trao đổi phát biểu.
<i>- GV: Giảng giải cho học sinh hiểu được tính </i>
<i>độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền</i>
- Di truyền là hiện tượng
truyền đạt các tính trạng của
bố mẹ tổ tiên cho các thế hệ
con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con
sinh ra khác với bố mẹ và
khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu
cơ sở vật chất, cơ chế, tính
quy luật của hiện tượng di
truyền và biến dị.
- Di truyền học có ý nghĩa
quan trọng trong cơng nghệ
sinh học hiện đại, khoa học
chọn giống và có vai trò lớn
đối với nền y học.
<b>II. Men đen- người đặt nền</b>
<b>móng cho DTH:</b>
- Lai các cặp bố mẹ thuần
chủng khác nhau về 1 hoặc 1
số cặp tính trạng rồi theo dõi
sự di truyền riêng rẽ của
từng cặp tính trạng đó trên
con cháu của từng cặp bố
mẹ.
- Dùng tốn thống kê để
phân tích các số liệu thu
được từ đó rút ra định luật di
truyền các tính trạng của bố
mẹ, con cháu.
<i>của Men Đen.</i>
- HS: Ghi nhớ kiến thức .
- GV? Vì Sao Men đen chọn cây đậu Hà Lan làm
đối tượng nghiên cứu?
- HS: Vì cây đậu Hà Lan có hoa lưỡng tính.
- HS: Tự rút ra kết luận:
<b>* Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ</b>
<b>bản của di truyền học: 12’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu <sub></sub> trong
SGK/6 Và nghi nhớ kiến thức, trả lời câu hỏi.
- HS: Thu nhận <sub></sub> và trả lời câu hỏi.
- GV. Nêu câu hỏi.
+ Thế nào là tính trạng?
+ Thế nào là cặp tính trạng tương phản?
- HS: Dựa vào <sub></sub> trong SGK/6 Trả lời câu hỏi.
- GV. + Gen là gì?
- HS: Dựa vào ND trong SGK/6 trả lời câu hỏi.
- GV? Giống thuần chủng là gì?
- HS: Trả lời:
- GV: Chốt lại kiến thức .
- HS: Ghi nhớ kiến thức.
- GV: Hướng dẫn học sinh ghi nhớ một số kí
hiệu cơ bản của di truyền học .
- HS: Nghiên cứu ghi nhớ kiến thức rút ra kết
luận:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc phần kết lận chung.
Lan ví cây đậu Hà Lan là
lồi hoa có hoa lưỡng tính tự
thụ phấn khá nghiêm ngặt.
<b>III. Một số thuật ngữ và ký</b>
<b>hiệu cơ bản của DTH:</b>
<b>1. Thuật ngữ của DTH:</b>
- Tính trạng là những đặc
điểm cụ thể về hình thái, cấu
tạo, sinh lý của cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản
là hai trạng thái biểu hiện
khác nhau của cùng một loại
tính trạng.
- Gen là nhân tố DT qui định
một hay một số tính trạng
nào đó của cơ thể.
- Giống thuần chủng là
giống có đặc tính DT đồng
nhất, các thế hệ sau được
sinh ra giống các thế hệ
trước.
<b>2. Một số kí hiệu cơ bản </b>
<b>của di truyền học:</b>
- P: Cặp bố mẹ xuất phát.
- X: Kí hiệu phép lai.
- G: Giao tử.+ Giao tử đực ♂
+ Giao tử đực ♀
- F: Thế hệ lai.
- F1: Thế hệ lai thứ nhất con
của P.
- F2: Thế hệ lai thứ hai được
<b>IV. CỦNG CỐ: 3’</b>
- GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời:
+ Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực
hiện phép lai?
+ Em hãy nêu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ
lai của Men Đen?
<b>V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập 1,2,3 SGK/ 7.
- Kẻ sẵn bảng 2 SGK/8 vào vở bài tập.
- Về nhà tìm hiểu trước bài 2 “ Lai một cặp tính trạng ”.
<i><b>* Điều chỉnh - Bổ </b></i>
<i><b>sung:</b></i> ...
...
...
...
...
...
<b>Tiết: 2</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS: + Trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của
Men Đen.
+ Hiểu và phát biểu được nội dung qui luật phân li.
+ Hiểu và ghi nhớ một số khái niệm về kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể
dị hợp.
+ Giải thích được kết quả thí nghiệm theo quan điểm của Men Đen.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích, kênh chữ, kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh, lơ gíc, tổng hợp kiến thức.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập mơn học, u thích môn học.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: Tranh phong to H. 2.1 và H. 2.2 SGK / 8. Bảng phụ.
- HS: Nghiên cứu bài ở nhà .
<b> I. Ổn định lớp: 1’</b>
<b> II. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Phát biểu nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Men Đen?
+ Hãy nêu một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học?
<b> III. Bài mới: </b>
- Mở bài: Lai các cặp tính trạng bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 hoặc 1 số
tính trạng rồi theo dõi sự DT riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên cơ thể con
cháu của từng cặp bố mẹ, vậy sự DT tính trạng của bố mẹ con cháu ntn?
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen: 15</b>
- GV. Yêu cầu học sinh nghiên cứu <sub></sub> sgk/ 8 ghi
nhớ kiến thức.
- HS. Tự nghiên cứu <sub></sub> trong sgk/ 8.
- GV. Hướng dẫn học sinh quan sát H. 2.1 và
giới thiệu sự thụ tinh, thụ phấn tạo nên cây đậu
Hà lan.
- HS. Quan sát tranh và ghi nhớ kiến thức.
- GV. Sử dụng bảng 2 để hân tích khái niệm về
kiểu hình tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV. Treo bảng 2 yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm hồm thành nội dung bảng:
- HS. Thảo luận thống nhất ý kiến hoàn thành
bảng.
- GV. Yêu cầu học sinh xá định tỉ lệ kiểu hình ở
F2 trong từng trường hợp.
- GV. Từ kết quả đã tính tốn được rút ra tỉ lệ
kiểu hình ở F2 là 3:1.
- GV. Gọi 1 học sinh làm bài tập điền từ sgk/ 9
để rút ra nội dung định luật phân li của Men Đen.
- GV. Gọi 1 học sinh đọc nội dung định luật phân
<b>I. Thí nghiệm của Men </b>
<b>Đen:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>
<i><b>a. Kiểu hình:</b></i>
- Kiểu hình là tổ hợp các
tính trạng của cơ thể.
<i><b>b. Tính trạng trội:</b></i>
- Tính trạng trội là tính trạng
biểu hiện ở F1.
<i><b>c. Tính trạng lặn: </b></i>
- Tính trạng lặn là tính trạng
chỉ đến F2 mới được biể
hiện.
<b>2. Thí nghiệm của Men </b>
<b>Đen:</b>
- Lai hai giống đậu Hà lan
khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tương
phản.
VD. P : Hoa đỏ x Hoa trắng
F1 : Hoa đỏ
F1 x F1 : Hoa đỏ : Hoa đỏ
F2 : 3 Hoa đỏ:1Hoa trắng
<b>3. Nội dung định luật của </b>
<b>Men Đen:</b>
- Khi lai hai cơ thể bố mẹ
khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tương
phản thì F1 đồng tính về tính
li đọc lập trước lớp.
<b>* Hoạt động 2: Men Đen giải thích kết quả thí </b>
<b>nghiệm:</b>
- GV. Giải thích quan niệm đương thời Men Đen
về di truyền hòa hợp và nêu quan niệm của Men
Đen về giao tử thuần khiết.
- HS. Theo dõi ghi nhớ kiến thức.
- GV. Yêu cầu học sinh làm bài tập ∇ SGK/ 9.
- HS. Quan sát H.2.3 thảo luận nhóm xác định tỉ
lệ:
- GV. Nêu câu hỏi:
+ Tại sao tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các
loại hợp tử ở F2 là bao nhiêu?
- HS. Trả lời: ( G: F1 là 1A : 1a )
- GV?. Tại sao ở F2 có tỉ lệ là 3 Hoa đỏ: 1 Hoa
trắng ( 3 trội : 1 lặn )
- HS. Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống
hợp tử AA.
- GV. Hoàn thiện kiến thức yêu cầu học sinh giải
thích kết quả thí nghiệm.
- HS. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét bổ
sung:
trạng theo tỉ lệ trung bình 3
trội, 1 lặn.
<b>II. Men Đen giải thích kết </b>
P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
GP: A a
F1 : Aa ( 100% Hao đỏ )
F1 x F1 Hoa đỏ x Hao đỏ
Aa Aa
GF1 : 1AA : 2Aa : 1aa
* Theo Men Đen:
+ Mỗi tính trạng do một cặp
nhân tố di truyền qui định.
+ Trong quá tình phát sinh
giao tử có sự phân li của các
cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền
được tổ hợp lại trong thụ
tinh.
- Men Đen giải thích kết quả
thí nghiệm là do sự phân li
mỗi nhân tố di truyền về một
số giao tử và giữ nguyên bản
chất như cơ thể thuần chủng
của P.
<b>IV. CỦNG CỐ: 3’</b>
- GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời:
+ Em hãy nêu khái niệm về kiểu hình và cho ví dụ minh hoạ?
+ Phát biểu nội dung định luật phân li của Men Đen?
<b>V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’</b>
- Về nhà học bài trả lời câu hỏi cuối bài SGK/10.
- Tìm hiểu trước bài 3 ( Lai một cặp tính ( Tiếp theo ).
<i><b>* Điều chỉnh - Bổ </b></i>
<i><b>sung:</b></i> ...
...
...
...
...
<b> Ký duyệt của tổ chuyên môn </b>
<b>Tiết: 3 Tuần: 2</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS: + Hiểu và trình bày được nội dung, mục đích, ứng dụng của phép lai
phân tích, hiểu và ghi nhớ một số khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, dị hợp.
+ Giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong lĩnh vực,
trong điều kiện nhất định.
+ Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li với lĩnh vực sản xuất.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Phát triển kỹ năng quan sát phân tích so sánh, lo gíc, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập mơn học.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng
sinh học.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: + Tranh phong to H.3 SGK/ 12
- HS: + Nghiên cứu bài ở nhà.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b> I. Ổn định lớp: 1’</b>
<b> II. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
<b> + Em hãy phát biểu ND định luật phân li?</b>
<b> + Men Đen đã giải thích kết quả về phép lai một cặp tính trạng trên cây đậu </b>
Hà Lan ntn?
<b> III. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động1: Phép lai phân tích: 19’</b>
- GV: Hướng dẫn học sinh quan sát lại tranh H.
2.1/ 9 và giới thiệu sự thụ tinh thụ phấn nhân tạo
trên hoa của cây đậu Hà Lan.
- HS: Quan sát tranh H. 2.1/ 9 theo dõi và ghi nhớ
cách tiến hành TN của Men Đen trên cây đậu Hà
Lan.
<b>III. Phép lai phân tích: </b>
<b>1. Một số khái niệm:</b>
<i><b>a. Kiểu gen:</b></i>
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ
các gen trong tế bào của cơ
thể.
<i><b>b. Thể đồng hợp: </b></i>
- GV? Yêu cầu học sinh đọc và nghiên cứu <sub></sub>
SGK/11 nêu tỷ lệ các loại hợp tử ở F2 có tỷ lệ
trong TN ntn?
- HS: Trả lời (kết quả là: 1AA: 2Aa:1aa)
- GV: Từ kết quả trên gv phân tích các khái niệm
về kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị hợp.
- HS: Ghi nhớ kiến thức.
- GV. Yêu cầu học sinh xác định kết quả các phép
lai và thảo luận nhóm viết sơ đồ lai của hai trường
hợp của phep lai phân tích.
- HS: Các nhóm thảo luận và viết sơ đồ lai của cả
hai trường hợp.
* TH1: P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
* TH2: P: Hoa đỏ x Hoa đỏ
Aa Aa
- GV: Chốt lại kiến thức và treo bảng đáp án đúng
cho học sinh so sánh.
- HS: Ghi nhớ kiến thức.
- GV? Làm thế nào để xác định được kiểu gen
- HS: Trả lời ( cho cá thể mang tính trạng trội cần
xác định kiểu gen đem lai với cơ thể mang tính
trạng lặn rồi sau đó dựa vào kiểu hình con lai để
xác định )
- GV. Yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ trong
SGK/11.
- HS: Điền từ vào bảng phụ.
1- trội 2- kiểu gen
3- lặn 4- đồng hợp 5- dị hợp
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc lại nội dung của phép
lai phân tích.
chứa cặp gen tương ứng
giống nhau.
- VD: AA; BB; ABC; aa;
bb; abc...
<i><b>c. Thể dị hợp: </b></i>
-Thể dị hợp là kiểu gen
chứa cặp gen tương ứng
khác nhau.
-VD: Aa; Bb; AaBbCc;
<b>2. Thí nghiệm: </b>
<b>*Thí nghiệm: SGK/ 11</b>
- Sơ đồ lai:
- TH: P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
GP: A a
F1: Aa (100% Hoa đỏ )
- TH2: P: Hoa đ x Hoa t
Aa aa
GP: 1A:1a a
F1: 1Aa : 1aa
Tỷ lệ KH: 50% Hoa đỏ:
50% Hoa trắng.
<b>3. Phép lai phân tích: </b>
- Lai phân tích là phép lai
giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác định kiểu gen
với cá thể mang tính trạng
lặn.
+ Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cá thể mang tính
trạng trội có kiểu gen đồng
- HS: Đọc lai nôi dung của phép lai phân tích.
- GV. + Mục đích của phép lai phân tích là gì?
- HS: Trả lời ( là nhằm xác định kiểu gen của cá
thể mang tính trạng trội ).
<b>* Hoạt động 2: Ý nghĩa của tương quan trội và </b>
<b>lặn: 10’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu <sub></sub> trong SGK/
11-12 thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
- HS: Tự nghiên cứu <sub></sub> thảo luận nhóm và trả lời
câu hỏi.
- GV? + Em hãy nêu mối tương quan trội, lặn?
+ Muốn xác định tính trạng trội lặn nhằm
mục đích gì?
- HS: Trình bày ý kiến.
- GV? + Việc xác định độ thuần chủng của giống,
có ý nghĩa gì trong sản xuất.
- HS: Trả lời ( Cho kinh tế cao ).
- GV? Muốn xác định giống có thuần chủng hay
khơng cần phải thực hiện phép lai nào.
- HS: Trả lời ( cần phải thực hiện phép lai phân
tích )
<b>IV.Ý nghĩa tương quan </b>
<b>trội - lặn:</b>
- Trong tự nhiên mối tương
quan trội - lặn là rất phổ
biến.
- Tính trạng trội thường là
tính trạng tốt, cần xác định
tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội vào một kiểu
gen tạo giống có ý nghĩa
kinh .
- Trong chọn giống để tránh
sự phân li tính trạng phải
kiểm tra độ thuần của
giống.
<b>IV. CỦNG CỐ: 3’</b>
- GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài.
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/13.
<b>V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập 4 SGK/13.
- GV: Yêu cầu học sinh kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trước bài 4 “ Lai hai cặp tính trạng”.
<i><b>* Điều chỉnh - Bổ </b></i>
...
...
...
<b>Tiết: 4</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS: + Mơ tả được thí nghiện lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
+ Biết phân tích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen.
+ Giải thích được khái niệm biến dị tổ hợp.
+ Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập của Men Đen.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kết quả thí nghiệm.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh, lo gíc, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập mơn học.
- Gây được hứng thú cho học sinh, lịng say mê mơn học.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: + Tranh phong to H. 4 SGK/14
+ Bảng phụ ghi nội dung bảng 4 SGK/14.
- HS : + Nghiên cứu bài ở nhà.
+ Kẻ sẵn bảng 4 vào vở bài tập.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b> I. Ổn định lớp: 1’</b>
<b> II. Kiểm tra bài cũ: </b><i><b> Kiểm tra 15 phút: </b></i>
<b> ĐỀ BÀI: </b>
<i><b>Câu1. (7điểm):</b></i><b> Em hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về kết quả ở F</b>1 và
F2 trong phép lai một cặp tính trạng có hiện tượng tính trạng trội khơng hồn
tồn và tính trạng trội hồn tồn.
<i><b>Câu 2. ( 3 điểm):</b></i> Khoanh tròn vào chữ cái ( A, B, C, D....) chỉ ý trả lời đúng:
- Phép lai của thể đồng hợp trội hoàn toàn quả đỏ.
A. Toàn quả vàng
B. Toàn quả đỏ
<b>ĐÁP ÁN</b>
<i><b>Câu 1</b>:<b>( 7 điểm )</b></i>
* <i><b>Giống nhau:</b></i> Nếu bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản thì cả
hai hiện tượng tính trạng trội hồn tồn và trội khơng hồn tồn có các điểm
giống nhau là:
+ F1: Đều đồng tính ( chỉ xuất hiện 1 kiểu hình ).
+ F2: Đều phân tính ( có trên 1 kiểu hình ).
<i><b>* Khác nhau: </b></i>Trội hồn tồn
+ F1: đồng tính trội của bố hoặc mẹ.
+ F2: Tỷ lệ kiểu hình của F2 là 3 trội: 1 lặn. Trội khơng hồn tồn.
+ F1: Đồng tính trung gian giữa bố và mẹ.
+ F2: Có tỷ lệ kiểu hình là 1trội: 2 trung gian: 1lặn.
<i><b>Câu 2</b>:( 3 điểm )</i>
<b> III. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen: 15’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát H.4 SGK/ 14
nghiên cứu <sub></sub> SGK/ 14.
- GV: Gọi 1 học sinh trình bày lại thí nghiệm của
Men Đen theo sự hướng dẫn của giáo viên trên
hình vẽ.
- HS: 1 học sinh trình bày lại thí nghiệm của Men
Đen cho cả lớp ghi nhớ kiến thức.
- GV: Từ kết quả thí nghiệm trên giáo viên treo
bảng phụ ghi nôi dung trong bảng 4 và yêu cầu
học sinh hồn thành bảng.
- HS: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến và hoàn
thành bảng 4 /14.
- GV: Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm lên
điền vào bảng của gv.
- HS: Đại diện nhóm lên bảng điền, lớp theo dõi
nhận xét → bổ sung.
<b>I. Thí nghiệm của Men </b>
<b>Đen:</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>
- P: Vàng trơn x Xanh trơn
- F1: Vàng trơn
- Cho F1 tự thụ phấn.
- F2 Có 4 kiểu hình.
( 315 vàng, trơn: 108 xanh,
trơn :101 vàng, nhăn: 32
xanh nhăn )
- Tỷ lệ KH ở F2 là:
9 vàng, trơn
3 vàng, nhăn
3 xanh, trơn
- GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so
Kiểu hình
F2
Số
hạt
Tỷ lệ
KH ở
F2
Tỷ lệ từng cặp tính
trạng ở F2
Vàng,
Trơn
Vàng,
Nhăn
Xanh,
Trơn
Xanh,
Nhăn
315
101
108
32
9
Vàng = 315+101 =
3
Xanh 108+32
1
Trơn = 315+108 =
3
Nhăn 101+32
1
- GV: Phân tích cho học sinh thấy được rõ tỷ lệ
của từng cặp tính trạng có mối tương quan với tỷ
lệ KH ở F2 là.
( 3 : 1 ) . ( 3 : 1 ) = 9 : 3 : 3 : 1
- HS: Ghi nhớ kiến thức.
- GV: Cho học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ
trống SGK/15.
- HS: Điền từ ( Tíh tỷ lệ ).
- GV: Chốt lại kiến thức.
- HS: Ghi nhớ kiến thức vào vở học.
<b>* Hoạt động 2: Biến dị tổ hợp: 9’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh xem lại kết quả thí
nghiệm ở F2 và trả lời câu hỏi.
- HS: Nghiên cứu lại kết quả thí nghiệm ở F2 của
Men Đen và trả lời câu hỏi.
- GV? Kiểu hình nào ở F2 khác với Bố Mẹ?
<b>2. Nội dung qui luật phân </b>
<b>li độc lập:</b>
* Khi lai cặp bố mẹ khác
nhau về hai cặp tính trạng
thuần chủng tương phản di
truyền độc lập với nhau, thì
F2 có tỷ lệ mỗi kiểu hình
bằng tích tỷ lệ của các tính
trạng hợp thành nó.
<b>II. Biến dị tổ hợp:</b>
- Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp
lai các tính trạng khác với bố
- HS: Trả lời (vàng, nhăn và xanh, trơn ).
- GV: Vậy những kiểu hình khác với bố mẹ được
gọi là gì?
- HS: Trả lời ( Biến dị ).
- GV?
+ Vậy biến dị tổ hợp là gì?
+ Nguyên nhân của biến dị tổ hợp là gì?
- HS: Trả lời
- GV: Chốt lại kiến thức.
các kiểu hình khác với bố
mẹ.
<b>IV. CỦNG CỐ: 3’</b>
- GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời:
+ Em hãy phát biểu nội dung định luật phân li của Men Đen?
+ Biến dị tổ hợp là gì? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
<b>V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập SGK/16.
- Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
- Tìm hiểu trước bài 5 “ Lai hai cặp tính trạng” ( Tiếp theo ).
<i> </i>
<i><b>* Điều chỉnh - Bổ </b></i>
<i><b>sung:</b></i> ...
...
...
...
...
...
<b> Ký duyệt của tổ chuyên môn </b>
<b>Tiết: 5 Tuần: 3</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS: + Hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp tính trạng theo quan niệm
của Men Đen.
+ Phân tích các ý nghĩa của qui luật phân li độc lập với chọn giống và tiến
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng quan sát phân tích kênh chữ, kênh hình, tổng hợp kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, viết sơ đồ lai.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập mơn học.
- Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: + Tranh phong to H.5 SGK/18
+ Bảng phụ ghi ND bảng 5 SGK/18.
- HS : + Nghiên cứu bài ở nhà .
+ Kẻ sẵn bảng 5 vào vở bài tập.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<b> I. Ổn định lớp: 1’</b>
<b> II. Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>
<b> + Em hãy phát biểu nội dung của quy luật phân li độc lập?</b>
+ Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
<b> III. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Men Đen giải thích kết quả thí </b>
<b>nghiệm: 24’</b>
- GV. Yêu cầu học sinh nhắc lại tỷ lệ phân li
từng cặp tính trạng ở F2.
- HS: Nhắc lại kiến thức ở tiết trước.
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu <sub></sub> trong SGK/
<b>III. Men Đen giải thích kết </b>
<b>quả thí nghiệm:</b>
- Men Đen cho rằng mỗi cặp
tính trạng do 1 nhân tố di
truyên quy định.
17 và giải thích kết quả thí nghiệm theo quan
niệm của Men Đen.
- HS: Tư thu nhận <sub></sub> thảo luận, thống nhất ý kiến
và trả lời câu hỏi.
- GV: Gọi đại diện 1 học sinh trong nhóm lên
bảng trình bày trên H. 5/ 17 Y/C HS các nhóm
khác chú ý nhận xét.
- HS: Đại diện nhóm lên trình bày và học sinh
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét ý kiến của học sinh và chốt lại
kiến thức.
- HS: Ghi nhớ kiến thức.
- GV: Treo tranh H5/ 17 lên bảng yêu cầu học
sinh quan sát kỹ và lưu ý cơ thể lai F1 Khi hình
thành giao tử cho khả năng tổ hợp tự do giữa A
và a ; B và b như nhau để tạo ra 4 loại giao tử với
tỷ lệ ngang bằng nhau?
- HS: Trả lời (Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4
loại giao tử đực với 4 loại giao tử cái cho ra F2 có
16 tổ hợp giao tử ).
- GV: Tại sao ở F2 lại có 16 tổ hợp ?
- HS: Trả lời ( vì 4 loại giao tử cái két hợp với 4
loại giao tử đực 4 x 4 = 16 tổ hợp giao tử ).
- GV: Hướng dẫn học sinh cách xá định kiểu
hình và kiểu gen ở F2 trong bảng 5/ 17.
- GV: Gọi học sinh lên bảng điền vào bảng phụ.
- HS: Lên bảng điền.
- GV: Treo bảng đáp án đúng cho học sinh so
sánh và chữa vào vở.
truyền:
+ Gen A qui định hạt vàng.
+ Gen a qui định hạt trơn.
+ Gen B qui định vỏ trơn.
+ Gen b qui định vỏ nhăn.
- Kiểu gen vàng, trơn thuần
chủng là:
AA BB .
- Kiểu gen xanh, nhăn thuần
chủng là:
Aa bb.
- Trong quá trình phát sinh
giao tử cho ra 1loại giao tử
AB và 1 loại giao tử là ab.
- Trong quá trình thụ tinh tạo
ra cơ thể lai F1 có kiểu gen
là: Aa Bb.
- Do sự phân li độc lập và tổ
hợp tử của các cặp gen nên
GF1 mỗi bên cho ra 4 loại
giao tử với tỷ lệ ngang bằng
AB; Ab; aB; ab.
* <i><b>Sơ đồ lai: SGK/18.</b></i>
<b> Bảng phân tích kết quả lai hai cặp tính trạng.</b>
Hạt vàng trơn Hạt vàng nhăn Hạt xanh trơn Hạt xanh
nhăn
Tỷ lệ mỗi KG ở F2 1. AABB
2. AaBB
2. AABb
4. AaBb
1. AAbb
2. Aabb
1. aaBB
2. aaBb
1. aabb
Tỷ lệ mỗi KH ở F2 9 3 3 1
<b>* Hoạt động 2: Ý nghĩa quy luật phân li độc </b>
<b>lập: 10’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu <sub></sub> trao đổi
nhóm và trả lời câu hỏi:
- HS: Dựa vào ND trong SGK trả lời câu hỏi.
- GV? + Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính
biến dị tổ hợp lại phong phú?.
- HS: Trả lời
- GV: Em hãy nêu ý nghĩa của quy luật phân li
độc lập.
- HS: Dựa vào ND trong SGK trả lời câu hỏi.
+ Đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung →
kết luận:
<b>IV. Ý nghĩa của quy luật </b>
<b>phân li độc lập:</b>
- Quy luật phân li độc lập giải
thích được một trong những
nguyên nhân làm xuất hiện
biến dị tổ hợp đó là sự phân li
độc lập và tổ hợp tự do của
các cặp gen.
- Biến dị tổ hợp có ý nghĩa
quan trọng đối với chọn giống
và tiên hoá.
<b>IV. CỦNG CỐ: 3’</b>
- GV. Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức trả lời:
+ Giải thích kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Men Đen?
+ Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của Men Đen?
<b>V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’</b>
+ GV: Yêu cầu học sinh về nhà học bài làm bài tập 4 SGK/ 19.
+ Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.
+ Tìm hiểu trước bài 6 “ Thực hành - Tính xác suất xuất hiện các mặt
của đồng kim loại”.
<i><b>* Điều chỉnh - Bổ </b></i>
...
...
...
<b> </b>
<b>Tiết: 6</b>
Ngày soạn:
Ngày giảng:
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS: + Biết cách tính xác suất của một và hai sự kiện đồng thời xảy ra thông
qua việc gieo đồng kim loại.
+ Biết vận dụng xác suất để biểu hiện được tỷ lệ các loại giao tưu và tỷ lệ các
kiểu gen trong lai một cặp tính trạng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn kỹ năng thao tác thực hành.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
- Xây dựng ý thức và thói quen học tập mơn học.
- Gây được hứng thú cho học sinh, lòng say mê môn học.
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
- GV: + Bảng thống kê kết quả của từng nhóm.
+ Chuẩn bị cho mỗi nhóm 4 đồng kim loại.
- HS : + Nghiên cứu bài ở nhà.
+ Kẻ sẵn bảng 6.1 và 6.2 vào vở bài tập.
<b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> I. Ổn định lớp: 1’</b>
<b> II. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
<b> + Em hãy nêu ý nghĩa và nội dung của quy luật phân li độc lập?</b>
<b> III. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung</b>
<b>* Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại: </b>
<b>25’</b>
- GV: Hướng dẫn học sinh quy trình gieo đồng
kim loại.
- HS: Ghi nhớ qui trình cách tiến hành bài thực
hành.
- GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát 2 lần yêu
cầu học sinh lam theo hướng dẫn của gv.
- HS: Tiến hành làm theo sự hướng dẫn của gv.
- GV: Hướng dẫn kĩ một lần nữa yêu cầu học
sinh các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại.
- HS: Các nhóm tiến hành gieo đồng kim loại và
tính xác suất thống kê kết quả vào bảng 6.1 và
6.2.
- GV: Yêu cầu học sinh các nhóm báo các kết
quả của từng nhóm và ghi vào bảng.
<b>* Hoạt động 2: Thống kê kết quả của Men </b>
<b>Đen: 10’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh lên đọc kết quả thực
hành.
- HS: Đại diện nhóm lên đọc lần lượt kết quả.
- GV: Yêu cầu học sinh các nhóm báo cáo kết
quả đã tổng hợp được của cả 2 bảng 6.1 và 6.2 và
viết bản tường trình theo mẫu của gv đưa ra.
- HS: Báo cáo kết quả theo bảng mẫu của gv.
- GV: Hướng dẫn học sinh cách viết bản tường
trình báo cáo kết quả của bài thực hành.
- GV: Yêu cầu học sinh liên hệ từ bảng.
+ Kết quả của bảng 6.1 phải có tỷ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1 là: Aa.
+ Kết quả của bảng bảng 6.2 Với tỷ lệ kiểu gen
ở F2 trong lai một cặp tính trạng là ntn?
- HS. Các nhóm sau khi thực hiện song các bước
đã có kết quả:
với độ cao xác định là (20 -
30 cm ) xuống mặt bàn.
- Mỗi nhóm gieo 100 lần.
- Thông kê vào bảng 6.1.
<b>2. Gieo hai đồng kim loại:</b>
- Lấy hai đồng kim loại cầm
đúng cạnh và thả rơi tự do
+ Đại diện các nhóm lên bảng điền kết quả vào
bảng, các nhóm khác theo dõi so sánh, nhận xét,
bổ sung.
<b>BẢNG THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HÀNH</b>
Tiến hành
Nhóm
<b>Gieo một đồng kim</b>
<b>loại</b> <b>Gieo hai đồng kim loại</b>
Sấp (S ) Ngửa ( N ) Sấp sấp<sub>(S S )</sub> Ngửa ngửa<sub>( N N )</sub> Sấp Ngửa<sub>( S N )</sub>
1
2
3
Cộng Số lượng
Tỷ lệ %
* <i><b>Nhận xét đánh giá: </b></i>
- GV: Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả của mỗi nhóm.
- GV: Khen những nhóm làm tốt và phê bình những nhóm chưa có ý thức.
<b> IV. CỦNG CỐ: 2’</b>
- GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản trong bài cho học sinh khắc sau
kiến thức bài học.
<b> V. HƯỚNG DẪN - DẶN DÒ: 2’</b>
- GV: Yêu cầu học sinh hoàn thành bài thực hành để tiết sau nộp.
- Tìm hiểu trước bài 7 “ Bài tập chương I”.
<i><b>* Điều chỉnh - Bổ </b></i>
<i><b>sung:</b></i> ...
...
...
...
...
...
<b> Ký duyệt của tổ chuyên môn </b>