Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

AM CAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.69 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ÂM CÂM TRONG TIẾNG ANH (silent sounds)</b>
+ Âm b câm: Khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là m.


Ex: climb, crumb, comb, dumb.
+ Âm d câm: khi nó đứng liền sau n.


Ex: sandwich


+ Âm e câm: Khi nó đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước nó.
Ex: hope, site.


+ Âm g câm: Khi nó đứng trước âm n.
Ex: sign, feign, champagne.


+ Âm gh câm: Khi nó đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ.
Ex: light, might, weigh.


+ Âm h câm: Khi nó đứng sau w.
Ex: what, where, why,


+ Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”.
Ex: hour, honest, honor, heir …


+ Âm k câm: Khi nó đứng trước n ở đầu.
Ex: know, knee, knife


+ Âm L câm: Khi nó đứng trước các âm D, F, M, K.
Ex: calm, half, balk, salmon, would, should


+ Âm N câm: Khi nó đứng ở cuối từ và đứng trước nó là âm m.
Ex: autumn, hymn.



+ Âm P câm: Khi nó đứng trong các tiền tố “psych” và “pneu”.
Ex: pneuma, psychchiatrist.


+ Âm S câm: Khi nó đứng trước âm L.
Ex: island, isle.


+ Âm T câm: Khi nó đứng sau âm S, F hay đứng trước L.
Ex: castle, Christmas, fasten.


+ Âm U câm: Khi nó đứng sau âm G và đứng trước 1 nguyên âm.
Ex: guess, guest, guitar.


+ Âm W câm: Khi nó đứng đầu tiên 1 từ và liền sau nó là r.
Ex: wrong, write, wrap.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×