Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

TUAN 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.57 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ hai ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>


<b>BẢNG NHÂN 3</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Lập được bảng nhân 3.
- Nhớ được bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
- Biết đếm thêm 3.


+ Baøi tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


- 10 tấm bài, mỗi tấm có gắn 3 chấm trịn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vng, …
- Kẻ sẵn nội dung bài tập 3 lên bảng.


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra </b>


- Gọi hai HS lêân bảng làm bài tập sau:
<b>Tính:</b> 2cm x 8 = ; 2 kg x 6 =


2cm x 5 =; 2kg x 3 =;
Nhận xét và cho điểm HS.


<b>2. Dạy – Học bài mới</b>



<i>* Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này các</i>
em sẽ được học bảng nhân 3 và áp dụng bảng
nhân 3 này để giải các bài tập có liên quan.
<b>Hoạt động 1. Hướng dẫn lập bảng nhân 3</b>
- Gắn một tấm bìa có 3 chấm trịn lên bảng và
hỏi: Có mấy chấm trịn ?


- 3 chấm trịn được lấy mấy lần?
- 3 được lấy mấy lần?


- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 3
x 1 = 3. GV ghi bảng.


- Gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai
tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm trịn, vậy 3 chấm
trịn được lấy mấy lần?


- Vậy 3 được lấy mấy lần?


- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2
lần.


- 3 nhân 2 bằng mấy?


- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu
cầu HS đọc phép nhân này.


- Hướng dẫn HS lập các phép tính cịn lại



- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở nháp.


2 cm x 8 = 16cm; 2kg x 6 = 12kg
2cm x 5 = 10cm; 2kg x 3 = 6 kg


Nghe giới thiệu.


- Quan sát hoạt động của GV và trả
lời: có 3 chấm trịn.


- 3 chấm trịn được lấy 1 lần.
- 3 được lấy 1 lần


- HS đọc phép nhân 3 x 1 = 3


- Quan sát thao tác của GV và trả
lời: 3 chấm tròn được lấy 2 lần


- 3 được lấy 2 lần
- Đó là phép tính 3 x 2.
- 3 nhân 2 bằng 6
- Ba nhân hai bằng sáu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tương tự như trên. Sau mỗi lần lập được phép
tính mới GV ghi phép tính đó lên bảng để có
bảng nhân 3.


- Chỉ bảng và nói đây là bảng nhân 3. Các
phép nhân trong bảng đều có một thừa số là 3,


thừa số cịn lại lần lượtlà các số 1, 2, 3…10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được,
sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc lòng
bảng nhân này.


- Xố dần bảng cho HS đọc thuộc lịng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
<b>Hoạt động 2. Luyện Tập, Thực hành.</b>
<b>Bài 1.</b>


Hỏi: Bài tâïp yêu cầu chúng ta làm gì?


- u cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
<b>Bài 2. - Gọi một HS đọc đề bài.</b>


- Hoûi: Một nhóm có mấy HS?
- Có tất cả mấy nhóm?


- Để biết có tất cả có bao nhiêu HS ta làm
phép tính gì?


- u cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
vào vở. GoÏi một HS lên bảng làm bài.


- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
<b>Bài 3: Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?</b>


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp theo số 3 là số nao?



- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6.
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9


- Giảng:Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số


5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của
GV


- Nghe giaûng


- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân 3
lần, sau đó tự học thuộc lịng bảng
nhân.


- Đọc bảng nhân


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính
nhẩm.


- Làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn.


- Mỗi nhóm có 3 HS, có 10 nhóm
như vậy. Hỏi có tất cả bao nhiêu
HS?


- Một nhóm có 3 HS
- Có tất cả 10 nhóm



- Ta làm phép tính nhân 3 x 10
- Làm bài


Tóm tắt


1 nhóm: 3 HS
10 nhóm: …HS?


Bài giải


Mười nhóm có số học sinh là:
3 x 10 = 30 (hoc sinh)


Đáp số: 30 hoc sinh


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 3 rồiviết số thích hợp vào ơ
trống.


- Số đầu tiên trong dãy số này là 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đứng ngay trước nó cộng thêm 3.


Yêu cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa bài
rồi cho HS đọc xi, đọc ngược dãy số vừa tìm
được


<b>3. Củng cố và dặn dò</b>



- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa
học.


- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học
thuộc bảng nhân 3.


- Nghe giảng.
- Làm bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Thứ ba ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Toán</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thuộc bảng nhân 3.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 3)
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
- Nd các BT


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng


nhân 3. Hỏi HS về kết quả một phép
nhân bất kì trong bảng.


- Nhận xét và cho điểm HS
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>* Giới thiệu bài. Trong giờ học tốn hơm</b></i>
nay các em sẽ cùng nhau lun tập, củng
cố kĩ năng tính nhân trong bảng nhân 3.
<b>* Luyện tập thực hành.</b>


<b>Bài 1. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?</b>
- Viết lên bảng


x 3


- Chúng ta điền mấy vào ô trống? Vì sao?
- Viết 9 vào ơ trống trên bảng và yêu cầu
HS đọc phép tính sau khi điền số. yêu cầu
HS tự làm tiếp bài tập, sau đó gọi 1 HS
chữa bài.


- Nhận xét và cho điểm HS.


<b>Bài 3. Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài toán</b>
- yêu cầu hoc sinh cả lớp tự làm bài vào
vở, một hoc sinh làm bài trên bảng lớp


- Nhận xét và cho điểm



<b>Bài 4. - Tiến hành tương tự như với bài</b>
tập 3.


- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và
nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc bảng
nhân chưa.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích
hợp vào ơ trống.


- Điền 9 vào ơ trống vì 3 nhân 3 bằng 9.
- Làm bài tập và chữa bài.


- 1 hoc sinh đọc đề bài cả lớp theo dõi và
phân tích đề bài.


- Làm bài theo yêu cầu:
Tóm tắt


1 can:3l
5 can:…l
Bài giải


Năm can đựng được số lít dầu là:
3 x 5 = 15 (l)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>3. Cuûng cố, dặn dò</b>


- Tổ chức cho hoc sinh thi đọc thuộc lòng
bảng nhân 3.



- Nhận xét tiết học, tuyên dương những
hoc sinh học tốt, thuộc bảng nhân. Nhắc
nhở những hoc sinh còn chưa chú ý học
bài, chưa học thuộc bảng nhân.


- Dặn dò hoc sinh học thuộc bảng nhân 2,
3.


8 túi:…kg
Bài giải


Tám túi như thế có tất cả số kg gạo là:
3 x 8 = 24 ( kg)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thứ tư ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>


<b>BẢNG NHÂN 4</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Lập được bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng nhân 4.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 4).
- Biết đếm thêm 4.


+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>



- 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 4 chấm trịn hoặc 4 hình tam giác, 4 hình vng, …
- Kẻ sẵn nội dung bài tập3 lên bảng.


<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Baøi cuõ.</b>


- Gọi 1 hoc sinh lên bảng làm bài tập sau:
Tính tổng và viết phép nhân tương ứng vói
mỗi tổng:


- Nhận xét và cho điểm hoc sinh


- Gọi 1 hoc sinh đọc thuộc bảng nhân 3.
<b>2. Bài mới.</b>


<i><b>*. Giới thiệu bài</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ được
học bảng nhân 4 và áp dụng bảng nhân này để
giải các bài tập có liên quan.


<b>Hoạt động 1. Thành lập bảng nhân 4.</b>


- Gắn 1 tấm bìa có 4 chấm tròn lên bảng và
hỏi: Có mấy chấm tròn?


- Bốn chấm tròn được lấy mấy lần?


- Bốn được lấy mấy lần?


- Bốn được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân: 4 x 1 = 4 (ghi lên bảng)


- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng mỗi tấm có 4
chấm trịn và hỏi: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 4
chấm trịn, vậy 4 chấm trịn được lấy mấy lần?
- Vậy 4 được lấy mấy lần?


- Hãy lập phép tính tương ứng với 4 được lấy 2
<i>lần</i>


- 4 nhân 2 bằng mấy?


- Viết lên bảng phép nhân: 4 x 2 = 8 và yêu


- 1 hoc sinh làm bài trên bảng lớp,
cả lớp làm bài vào vở nháp:


4 + 4 +4 +4 = 4 x 4 = 16
5 + 5 +5 +5 = 5 x 4 = 20


- Quan sát hoạt động của GV và trả
lời: có 4 chấm tròn.


- Bốn chấm tròn được lấy 1 lần.
- Bốn được lấy 1 lần


- HS đọc phép nhân: 4 nhân 1 bằng


4.


- Quan sát thao tác của GV và trả
lời: 4 chấm tròn được lấy 2 lần
- 4 được lấy 2 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

cầu hoc sinh đọc phép nhân này


- Hướng dẫn HS lập các phép tính cịn lại
tương tự như trên. Sau mỗi lần HS lập được
phép tính mới GV ghi phép tính này lên bảng
để có bảng nhân 4.


- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân bốn. Các
phép nhân trong bảng đều có 1 thừa số là 4,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, …10.
- yêu cầu hoc sinh đọc bảng nhân 4 vừa lập
được, sau đó cho hoc sinh thời gian để tự học
thuộc lịng bảng nhân này.


- Xố dần cho hoc sinh đọc thuộc lòng.


- Tổ chức cho hoc sinh thi đọc thuộc lòng bảng
nhân.


<b>Hoạt động 2. Luyện tập thực hành</b>
<b>Bài 1.</b>


- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?



- yêu cầu hoc sinh tự làm bài sau đó 2 hoc sinh
ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.


<b>Bài 2. - Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài</b>
- Hỏi: Có tất cả mấy xe ơ tơ?


- Mỗi chiếc xe ô tô có mấy bánh xe?


- Vậy để biết 5 ơ tơ có tất cả bao nhiêu bánh
xe ta làm thế nào?


- yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hoc sinh
làm bài trên bảng lớp.


- Chữa bài nhận xét và cho điểm hoc sinh
<b>Bài 3. : Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?</b>


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 4 là số nào?


- 4 cộng thêm mấy thì bằng 8?
- Tiếp theo số 8 là số nào?
- 8 cộng thêm mấy thì bằng 12?


- Hỏi: Trong dãy số này, mỗi số đứng sau hơn
số đứng ngay trước nó mấy đơn vị?


- yêu cầu hoc sinh tự làm tiếp bài, sau đó chữa
bài rồi cho hoc sinh đọc xi, đọc ngược dãy



- Lập các phép tính 4 nhân với 3, 4,
5, 6, 7, 8, 9, 10 theo hướng dẫn của
GV


- Nghe giaûng


- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân
4 lần, sau đó tự học thuộc bảng
nhân.


- Đọc bảng nhân


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính
nhẩm.


- Làm bài và kiểm tra bài làm của
bạn.


- Đọc: Mỗi xe ơ tơ có 4 bánh. Hỏi 5
xe như vậy có bao nhiêu bánh xe?
- Có tất cả 5 ơ tơ


- Mỗi chiếc ô tô có 4 bánh xe.
- Ta tính tích 4 x 5


- Làm bài vào vở


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 4 rồi viết số thích hợp vào ơ


trống.


- Số đầu tiên trong dãy số này là số
4.


- Tiếp sau số 4 là số 8.
- 4 cộng thêm 4 bằng 8
- tiếp sau số 8 là số 12
- 8 cộng thêm 4 thì bằng 12.


- Mỗi số đứng sau hơn mỗi số đứng
ngay trước nó 4 đơn vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

số vừa tìm được.


<b>Hoạt động 3. Củng cố, dặn dị:</b>


- u cầu hs đọc thuộc lịng bảng nhân 4 vừa
học.


- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học
cho thuộc bảng nhân 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thứ năm ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Thuộc bảng nhân 4.



- Biết vận dụng giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng trong
trường hợp đơn giản.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 4)
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 3.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Bài cũ</b>


- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân
4. Hỏi HS về kết quả của bất kỳ một phép
nhân trong bảng.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Bài mới</b>


<i>* Giới thiệu bài</i>


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em cùng
nhau luyện tập củng cố kĩ năng thực hành tính
nhân trong bảng nhân 4.


<b>* Luyện tập, thực hành</b>
<b>Bài 1.</b>



- Gọi một HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu 1 HS
tự đọc bài làm của mình.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>Bài 2</b>


- Viết lên bảng: 2 x 3 +4 =


- u cầu HS suy nghĩ tìm kết quả của biểu
thức trên.


- Nhận xét: trong hai cách tính trên cách 1 là
đúng. Khi thực hiện tính giá trị một biểu thức
có cả phép nhân và phép cộng ta thực hiện
phép nhân trước rồi mới thực hiện phep cộng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.


<b>Baøi 3.</b>


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo
dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học
thuộc bảng nhân chưa.


- Tính nhẩm.



- Cả lớp làm bài vào vở nháp, sau
đó 1 HS đọc chữa bài, các em còn
lại theo dõi nhận xét bài của bạn.
- Theo dõi.


- Làm bài: HS có thể tính ra kết quả
như sau:


2 x 3 + 4 = 6 + 4 = 10
2 x 3 + 4 = 2 x 7 = 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.


<b>Hoạt động 2. Củng cố dặn dò</b>
- Yêu cầu HS đọc lại bảng nhân 4.
- Nhận xét tiết học.


- Mỗi HS được mượn 4 quyển sách.
Hỏi 5 HS được mượnbao nhiêu
quyển sách?


- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.


- Làm bài:
Tóm tắt


1 em mượn: 4 quyển
5 em mượn: …. Quyển?



Bài giải


Năm em được mượn số sách là:
4 x 5 = 20 (quyển sách)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Thứ sáu ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tốn</b>


<b>BẢNG NHÂN 5</b>


<b>I. Mục tieâu:</b>


- Lập được bảng nhân 5.
- Nhớ được bảng nhân 5.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân (trong bảng nhân 5)
- Biết đếm thêm 5.


+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
<b>II. Chuẩn bị:</b>


Các tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm trịn (như SGK)
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ Gọi một HS lên bảng</b>
làm bài tập:


Tính tổng và viết phép nhân tương ứng


với mỗi tổng:


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy bài mới</b>


<i><b>*. Giới thiệu bài</b></i>


- Trong giờ học tốn hơm nay, các em sẽ
học bảng nhân 5 và áp dụng bảng nhân
này để giải các bài tập có liên quan.
<b>Hoạt động 1. Thành lập bảng nhân 5</b>
- Gắn một tấm bìa có 5 hình trịn lên bảng
và hỏi: Có mấy chấm trịn


- 5 chấm tròn được lấy mấy lần?


- 5 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân:


5 x 1 = 5 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 miếng bìa mỗi tấm có 5
chấm trịn lên bảng và hỏi: Có mấy tấm
bìa, mỗi tấm có 5 chấm trịn, vậy 5 chấm
tròn được lấy mấy lần?


- Vậy 5 được lấy mấy lần?


- Hãy lập phép tính tương ứng với 5 được
<i>lấy 2 lần</i>



- 5 nhân 2 bằng mấy?


- Viết lên bảng phép nhân: 5 x 2 = 10 và
yêu cầu hoc sinh đọc phép nhân này.


- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm
bài ra giấy nháp:


3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5= 15
5 + 5 +5 + 5 = 5 x 4 = 20


- HS khác đọc thuộc lòng bảng nhân 4.


- Nghe giới thiệu.


- Quan sát hoạt động của GV và trả lời:
Có 5 chấm trịn.


- 5 chấm trịn được lấy 1 lần


- HS đọc phép nhân: 5 nhân 1 bằng 5


- Quan sát thao tác của GV và trả lời: 5
chấm tròn được lấy 2 lần.


- 5 được lấy 2 lần


- Đó là phép nhân 5 x 2.
- 5 nhân 2 bằng 10.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Hướng dẫn hoc sinh lập các phép
tínhcịn lại tương tự như trên. Sau mỗi lần
lập được phép tính mới GV ghi phép tính
đó lên bảng để có bảng nhân 5.


- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 5.
Các phép nhân trong bảng nhân 5 đều có
một thừa số álà 5, thừa số còn lại lần lượt
là các số1, 2, 3, . ., 10.


- yêu cầu HS đọc bảng nhân 5vừa lập
được, sau đó cho hoc sinh thời gian để tự
học thuộc bảng nhân này.


- Xoá dần bảng cho hoc sinh đọc thuộc
lòng.


- Tổ chức cho hoc sinh đọc thuộc lịng.
<b>Hoạt động 2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1.</b>


- Hỏi: Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 hoc
sinh ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra
bài lẫn nhau


<b>Baøi 2.</b>


- Gọi 1 hoc sinh đọc đề bài.



- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, 1 hoc
sinh làm bài trên bảng lớp.


- Chữa bài, nhận xét và cho điểm hoc
sinh.


<i>Bài 3. - Hỏi: Bài tốn u cầu chúng ta</i>
làm gì?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào ?
- Tiếp sau số 5 là số nào?


- 5 cộng thêm mấy thì bằng 10?
- Tiếp sau số 10 là số nào?
- 10 cộng thêm mấy thì bằng 15?


- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số hơn số
đứng ngay trước nó cộng mấy đơn vị?


- Lập các phép tính5 nhân với 3, 4, 5, 6, 7,
8, 9, 10 theo hướng dẫn của GV.


- Nghe giaûng


- Cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân hai
lần, sau đó tự học thuộc lịng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân


- Bài tập yêu cầu chúng ta tính nhẩm


- Làm bài, và kiểm tra bài làm của bạn


- Mỗi tuần mẹ đi làm 5 ngày. Hỏi 4 tuần
mẹ đi làm mấy ngày?


- Làm bài
Tóm tắt


1 tuần làm: 5 ngày
4 tuần làm: … ngày?


Bài giải


Bốn tuần lễ mẹ đi làm số ngaøy laø:
5 x 4 = 20 (ngaøy)


Đáp số: 20 ngày


- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm thêm 5
rồi viết số thích hợp vào ơ trống


- Số đầu tiên trong dãy số này là số 5
- Tiếp sau số 5 là số 10


- 5 cộng thêm 5 bằng 10
- Tiếp sau số 10 là số 15
- 10 cộng thêm 5 thì bằng 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- u cầu HS tự làm tiếp bài, sau đó chữa
bài và cho hoc sinh đọc xi, đọc ngược


dãy số vừa tìm được.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- u cầu HS đọc thuộc lịng bảng nhân 5
vừa học.


- Nhận xét tiết học, yêu cầu hoc sinh về
nhà học thuộc bảng nhân 5.


- Làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Thứ hai ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tập đọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ; đọc rõ lời nhân vật trong bài.


- Hiểu nội dung: Con người chiến thắng Thần Gió, tức là chiến thắng thiên nhiên –
nhờ vào quyết tâm và lao động, nhưng cũng biết sống thân ái, hoà thuận với thiên
nhiên.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ).


- HS khá, giỏi: Trả lời được câu hỏi 5 trong SGK.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


- Tranh minh họa bài TĐ. Bảng phụ ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
<i><b>III. Các hoạt động dạy – học:</b></i>


<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của HS</b>



<b>I.Khởi động.</b>


<b>II. Kiểm tra: Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài</b>
<i>Thư Trung thu.</i>


- Nhận xét và cho điểm từng HS.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<b>a/ Giới thiệu bài: Treo tranh và giới thiệu:</b>
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau
học bài Ơng Mạnh thắng Thần Gió để biết tại
sao một người bình thường như ơng Mạnh lại có
thể thắng được 1 vị thần có sức mạnh như Thần
Gió. Ghi tên bài lên bảng.


<b>3/ Luyện đọc</b>


<i><b>a/ Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài.</b></i>
<i><b>b/ Luyện đọc câu và phát âm</b></i>


- Yêu cầu mỗi em đọc một câu, gv theo dõi
chỉnh sửa cho hs.


- Nêu các từ khó gv ghi bảng.


- Y/c HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi
cho HS (nếu có).


<i>c/ Luyện đọc đoạn</i>



- Để đọc bài TĐ này, chúng ta phải sử dụng mấy
giọng đọc khác nhau? Là giọng của những ai?


- Bài TĐ có mấy đoạn? Các đoạn được phân
chia như thế nào?


- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.


- Hỏi: Đồng bằng, hồnh hành có nghĩa là gì?


- Hát.


- 2 HS lên bảng đọc thuộc lịng
bài Thư Trung thu và trả lời câu
hỏi cuối bài.


- Quan sát theo dõi tranh.


- Nhắc lại tựa bài.


- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.


- Đọc nối tiếp câu.


- Tìm từ và trả lời theo Y/c của
GV.


- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh.



- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
khác nhau, là giọng của người kể
chuyện, giọng của Thần Gió và
giọng của ông Mạnh.


- Bài TĐ được chia làm 5 đoạn:
- 1 HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để đọc
tốt đoạn văn này các em cần đọc với giọng kể
thong thả, chậm rãi.


- Y/c HS đọc đoạn 2.


- Trong đoạn văn có lời nói của ai?


- Ơng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?


- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được
thái độ giận dữ ấy (GV đọc mẫu và Y/c HS
luyện đọc câu nói của ông Mạnh).


- Y/c HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Để đọc tốt đoạn văn này các em cần chú ý
ngắt giọng câu 2, 4 cho đúng. Giọng đọc trong
đoạn này cần thể hiện sự quyết tâm chống trả
Thần Gió của ơng Mạnh.



- Y/c HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh sửa lỗi
cho HS.


- GV đọc mẫu đoạn 4:.Lời đối thoại giữa Thần
Gió và ơng Mạnh. Khi đọc lời của Thần Gió các
em cần thể hiện được sự hống hách, ra oai, khi
đọc lời của ông Mạnh cần thể hiện sự kiên
quyết, không khoan nhượng


- Gọi 1 HS đọc lại đoạn 5.


- Y/c HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV
và lớp theo dõi để nhận xét.


<i><b>d/ Thi đọc</b></i>


- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc
cá nhân.


- Nhận xét, cho điểm.
e/ Cả lớp đọc ĐT đoạn 3, 4.
<i><b>4/ Tìm hiểu bài</b></i>


- Y/c HS đọc đoạn 1, 2, 3.


- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?


vùng rộng, khơng kiêng nể ai.


- HS đọc lại đoạn 1 theo hướng
dẫn


- HS đọc đoạn 2.


- Có lời nói của ơng Mạnh nói
với Thần gió.


- Ông Mạnh tỏ thái độ rất tức
giận.


- 1 HS khá đọc bài.


- HS đọc lại đoạn 2.
- HS đọc đoạn 3.


- HS tìm cách ngắt, sau đó luyện
ngắt giọng câu:


<i>+ Ông vào rừng / lấy gỗ /dựng</i>
<i>nhà. //</i>


<i>+ Cuối cùng, / ông quyết định</i>
<i>dựng 1 ngôi nhà thật vững chãi.//</i>
- HS đọc bài theo Y/c.


- 1hs đọc đoạn 3


- Đoạn văn là lời của người kể.
- Theo dõi GV hướng dẫn giọng


đọc.


- Tìm cách ngắt giọng và luyện
đọc câu.


- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 hs đọc đoạn 5


- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3, 4, 5


- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh 1 đoạn.


- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.


- Thần xô ông Mạnh ngã lăn.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười
ngạo nghễ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Ngạo nghễ có nghóa là gì?


- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần
Gió.


- Em hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà như
thế nào?



- Gọi HS đọc phần cịn lại của bài.


- Hình ảnh nào chúng tỏ Thần Gió phải bó tay?


- Thần Gió có thái độ như thế nào khi quay trở
lại gặp ơng Mạnh? - Ăn năn có nghĩa là gì?
- Ơng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
bạn của mình?


- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió?


- Ông Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió tượng
trưng cho ai?


- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?


<i><b>Luyện đọc lại bài</b></i>


- Y/c HS nối tiếp nhau đọc lại bài.


- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi
lần đọc.


<b>5/ Củng cố, dặn dò</b>


- Hỏi: Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.


- Nhiều hs kể.



- Là ngôi nhà thật chắc chắn và
khó bò lung lay.


- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
- Hình ảnh cây cối xung quanh
nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà vẫn
đứng vững, chứng tỏ Thần Gió
phải bó tay.


- Thần Gió rất ăn năn.


- Ăn năn là hối hận về lỗi lầm của
mình.


- Ơng Mạnh đã an ủi và mời Thần
Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà ơng.
- Vì ơng Mạnh có lịng quyết tâm
và biết lao động để thực hiện
quyết tâm đó.


- Ơng Mạnh tượng trưng cho sức
mạnh của con người, cịn Thần
Gió tương trưng cho sức mạnh của
thiên nhiên.


- Câu chuyện cho ta thấy con
người có thể chiến thắng thiên
nhiên nhờ lòng quyết tâm và lao
động, nhưng con người cần biết


cách sống chung với thiên nhiên
và BVMT thiên nhiên luôn đẹp
đẽ.


- 5 HS lần lượt đọc tiếp nối nhau,
mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thứ ………… ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Kể chuyện</b>


<b>ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ</b>


<i><b>I. Mục </b><b> tiêu</b><b> </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- HS khá, giỏi: Biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2); đặt được tên khác cho
câu chuyện (BT3).


<i><b>II. Chuẩn bị: 4 tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK (phóng to)</b></i>
<i><b>III. Các hoạt động dạy - học:</b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Khởi động:</b>
<b>2. Kiểm tra </b>


- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và yêu cầu
hs dựng lại câu chuyện Chuyện bốn mùa.


- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>2. Dạy - học bài mới</b>



<i><b>a. Giới thiệu bài: Trong tiết kể chuyện này, các</b></i>
em sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh
<i>thắng Thần Gió và tập đặt tên khác cho câu</i>
chuyện này. Ghi tên bài lên bảng.


<i><b>b. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>


* Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo đúng nội
<i><b>dung câu chuyện</b></i>


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.


- Treo tranh và cho HS quan sát tranh
- Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?


- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?


- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?


-- Quan sát hai bức tranh còn lại và cho biết bức
tranh nào minh hoạ nội dung thứ nhất của chuyện.
Nội dung đó là gì?


- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.


- Haùt.


- 6 HS lên bảng thực hiện yêu


cầu.


- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.


- Theo dõi và mở SGK trang 15.


- Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh
theo đúng nội dung câu chuyện
<i>Ơng Mạnh thắng Thần Gió.</i>


- Quan sát tranh.


- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió
và ơng Mạnh đang uống rượu với
nhau rất thân thiện.


- Đây là nội dung cuối cùng của
câu chuyện.


- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh
đang vác cây, khiêng đá để dựng
nhà.


- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo đúng
nội dung câu chuyện.



* Kể lại toàn bộ nội dung truyện


- GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Một số nhóm
có 4 em, một số nhóm có 3 em và giao nhiệm vụ
cho các em tập kể lại chuyện trong nhóm:


+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình thức nối
tiếp. Mỗi em kể một đoạn truyện tương ứng với
nội dung của mỗi bức tranh.


+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức phân vai:
Người dẫn chuyện, ông Mạnh, Thần Gió.


- Tổ chức cho các nhóm thi kể.


- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
* Đặt tên khác cho câu chuyện


- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra các tên
gọi mà mình chọn.


- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nên cho
HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó cho câu
chuyện?


<b>4. Củng cố, dặn dò . </b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe .



- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ tự
các bức tranh: 4, 2, 3, 1.


- HS tập kể lại toàn bộ câu
chuyện trong nhóm.


- Các nhóm thi kể theo hai hình
thức trên


- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Thứ ………… ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Chính tả (nghe viết)</b>


<b>GIÓ</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


- Nghe – viết chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
- Làm được BT ( 2) a/ b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do gv soạn.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài chính tả và bài tập 2.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



- u cầu HS viết các từ khó ở tiết trước
- GV nhận xét HS.


<b>2. Dạy bài mới:</b>


a/ Giới thiệu bài: Trong giờ chính tả này, các em
sẽ nghe cơ đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà thơ
Ngơ Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ cùng làm một
số bài tập chính tả.


b/ Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?


- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió
được nhắc đến trong bài thơ.


- GV nhấn mạnh: Nắng, Mưa, Gió, Mây, Trăng,
Sao, … là các yếu tố trong mơi trường thiên nhiên
ln gắn bó với cuộc sống con người. Chúng ta
cần biết yêu quý và giữ gìn mơi trường thiên
nhiên càng thêm tươi đẹp.


c/ Hướng dẫn cách trình bày:


- Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy
câu? Mỗi câu thơ có mấy chữ?


- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý
những điều gì?



- 2 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.


- HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.


- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.


- Gió thích chơi thân với mọi
nhà, gió cù khe khẽ anh mèo
mướp, gió rủ đàn ong mật đến
thăm hoa, gió đưa những cánh
diều bay bổng; gió ru cái ngủ
đến la đà, gió thèm ăn quả lê,
hết trèo cây bưởi lại trèo na.
- HS lắng nghe.


- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi
khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu
thơ có 7 chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

d/ Hướng dẫn viết từ khó:


- Hãy tìm trong bài thơ:+ Các chữ bắt đầu bở âm
r, d, gi.


+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.



- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng. Sau
đó chỉnh sửa lỗi cho HS.


- Viết bài: GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu
thơ đọc 3 lần.


e. Soát lỗi:


- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó
cho HS sốt lỗi.


g. Chấm bài:


- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để chấm
sau.


<b>3/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>


Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS
thi làm bài nhanh.


- Gv nhận xét.


<b>4/ Củng cố – dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu các em viết sai lỗi về xem lại.


mới viết tiếp khổ thứ hai.



- Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi:
gió, rất, rủ, ru, diều.


- Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã:
ở, khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.
- Viết các từ khó, dễ lẫn.


- Viết bài theo lời đọc của GV.


- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Thứ ………… ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tập đọc</b>


<b>MÙA XUÂN ĐẾN</b>


<i><b>I. Mục tiêu </b></i>


- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ; đọc rành mạch được bài văn.


- Hiểu nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân. ( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3a
hoặc b ).


- HS khá, giỏi: Trả lời được đầy đủ câu hỏi 3 trong SGK.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- Tranh minh họa bài TĐ.


- Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.


<i><b>III. Các hoạt động dạy – học</b></i>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của Hs</b></i>


<b>1. Khởi động:</b>
2. Kiểm tra:


- Gọi 2 HS đọc bài Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.


<b>2. Dạy - học bài mới</b>


<b>a/ Giới thiệu bài: Qua bài TĐ Mùa Xuân đến của</b>
nhà văn Nguyễn Kiên, các em sẽ thấy rõ hơn vẻ
đẹp của mùa xuân, sự thay đổi của đất trời, cây
cối, chim muông khi mùa xuân đến. Từ đó các em
sẽ có ý thức hơn về bảo vệ môi trường thiên
nhiên.


- Ghi tên bài lên bảng.
<b>b/ Luyện đọc</b>


<b>- Đọc mẫu</b>


- GV đọc mẫu (giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ
gợi tả, gợi cảm)


<b>c/ Luyện đọc câu và phát âm từ khó.</b>
- GV theo dõi sửa sai cho HS.



- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.nêu
lên gv ghi bảng.


- Đọc mẫu và Y/c HS đọc sửa sai cho HS.
<b>d/ Luyện đọc đoạn</b>


- GV nêu giọng đọc chung của tồn bài, sau đó
hướng dẫn chia đoạn:


+ Đoạn 1: Hoa mận...thoảng qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây...trầm ngâm.


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả
lời câu hỏi cuối bài.


- Quan saùt tranh


- Nhắc lại tựa bài.


- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS
khá lên đọc mẫu lần 2.


- Đọc câu theo hướng dẫn.
- Hs nêu.


- 5 đến 7 HS đọc cá nhân, lớp
đồng thanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Y/c HS đọc đoạn 1.



- GV giải nghĩa từ: Mận, nồng nàn.


- Khi đọc, chúng ta cần chú ý nhấn giọng các từ
ngữ gợi tả nào để thấy rõ vẻ đẹp của các loài
hoa?


- Y/c HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc chú giải.


- Y/c HS nêu cách ngắt giọng câu văn đầu tiên
của đoạn.


- Để đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn
giọng ở các từ ngữ nào?


- Gọi HS đọc đoạn 3.


- Y/c 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn
từ đầu cho đến hết.


- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 3 HS, Y/c luyện
đọc trong nhóm.


<b>- Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng</b>
thanh, đọc cá nhân.


- Nhận xét, cho điểm.
<b>e/ Cả lớp đọc ĐT đoạn 3, 4</b>
<b>3./ Tìm hiểu bài</b>



- GV đọc mẫu lại bài lần 2.


- Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?


- Em còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân
đến nữa?


- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi
vật khi mùa xuân đến.


- Tìm những từ ngữ giúp em cảm nhận được
hương vị riêng của mỗi loài hoa xuân.


- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể hiện
qua các từ ngữ nào ?


- 1 HS đọc bài.


- Ngày càng thêm xanh, ngày
càng rực rỡ, đâm chồi, nảy lộc,
nồng nàn, ngọt, thoảng qua.
- 1 HS khá đọc bài.


- Đọc: khướu, đỏm dáng, trầm
ngâm.


- Nêu cách ngắt và luyện ngắt
giọng câu: Vườn … chim / và …
bay nhảy.//



- Nhấn giọng các từ ngữ sau:
đầy, nhanh nhảu, lắm điều, đỏm
dáng, trầm ngâm.


- Một HS khá đọc bài.


- 3 HS đọc bài theo hình thức nối
tiếp.


- Luyện đọc theo nhóm.


- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm.


- Hoa mận tàn là dấu hiệu b1o
tin mùa xuân đến.


- Hoa đào, hoa mai nở. Trời
ấm lên. Chim én bay về…


- Khi mùa xuân đến, bầu trời
thêm xanh, nắng càng rực rỡ;
cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra
hoa; chim chóc bay nhảy, hót
vang khắp các vườn cây.


- Hương vị của hoa xuân: hoa


bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
hoa cau thoang thoảng.


- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài
chim : chim chích chịe nhanh
nhảu, khướu lắm điều….


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Theo em, qua bài văn này, tác giả muốn nói với
chúng ta điều gì?


- Các em có u mùa xn khơng? Em làm gì để
mùa xn luôn tươi đẹp, vạn vật luôn giàu sức
sống?


<b>Luyện đọc lại </b>
<b>4/ Củng cố, dặn dò</b>


- Gọi 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi: Em thích
nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân đến?


- Nhận xét giờ học.


xuân. Xuân về đất trời, cây cối,
chim chóc như có thêm sức sống
mới, đẹp đẽ, sinh động hơn.
- Ai cũng yêu quý mùa xuân
(và cả 4 mùa). Em vận động mọi
người cùng nhau BVMT luôn
sạch đẹp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VAØ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?</b>
<b> DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN</b>


<b>I. Mục tieâu :</b>


- Nhận biết được một số từ ngữ chỉ thời tiết 4 mùa (BT1).


- Biết dùng các cụm từ: <i>bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ </i>thay cho cụm từ <i>khi</i>
<i>nào</i> để hỏi về thời điểm (BT2); điền đúng dấu câu vào đoạn văn (BT3)


<b>II. Chuaån bò:</b>


6 bảng con ghi sẵn 6 từ ngữ ở bài tập 1.


Bảng phụ (bút dạ+giấy khổ to) viết nội dung bài tập 3.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV cho HS làm bảng con.


- GV nêu tên tháng hoặc những đặc điểm hay của
mỗi mùa.


- GV NX giờ kiểm tra, cho điểm HS.
<b>2. Bài mới:</b>



<i><b>a- Giới thiệu bài: Trong tiết Luyện từ và câu tuần</b></i>
này, các em sẽ được mở rộng vốn từ về thời tiết,
biết sử dụng dấu chấm, dấu chấm than cho phù
hợp với từng câu, biết các cụm từ hỏi về thời
điểm rất hay.


- GV ghi tựa bài lên bảng.
<i><b>b. Hướng dẫn làm bài tập: </b></i>
<i><b>Bài 1 (làm miệng)</b></i>


- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- GV giơ bảng con ghi sẵn từng từ ngữ cần chọn
(nóng bức, ấm áp, giá lạnh…)


- GV chỉ định 1 HS nói tên mùa hợp với từ ngữ
trên bảng con.


- GV có thể cho HS chọn cách làm khác: Viết nội
dung bài lên 3,4 tờ phiếu khổ to, 3 đến 4 HS lên
bảng thi làm bài.


- GV nhắc cả lớp ghi nhớ các từ ngữ chỉ thời tiết
của từng mùa.


- HS cả lớp viết tên mùa vào bảng
con.


- 2 HS nhắc lại tựa bài



- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp đọc đồng thanh từ ngữ
đó.


- VD: nóng bức – Mùa hạ,/ Mùa
hạ nóng bức.


- ấm áp – Mùa xuân / Mùa Xuân
ấm áp


- HS nhận xét sửa lại, lần lượt như
vậy đến hết 6 từ.


- 3, 4 HS nói lại lời giải của tồn
bài.


- Mùa Xuân ấm áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Bài tập 2 (Làm miệng)</b></i>


- GV hướng dẫn cách làm bài: đọc từng câu văn,
lần lượt thay cụm từ khi nào trong câu văn đó
bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy
giờ, kiểm tra xem trường hợp nào thay được,
trường hợp nào không thay được.


- Cả lớp, GV nhận xét kết quả và kết luận:


+ Những từ ngữ thay được cụm từ khi nào: bao


giờ, lúc nào, tháng mấy.


+ Những từ ngữ không thay được cụm từ khi nào:
mấy giờ.


- Ở câu này GV gợi ý để HS thấy: hỏi bạn làm bài
tập này mấy giờ? là hỏi về lượng thời gian làm
bài tập (mấy giờ đồng hồ) chứ không phải hỏi về
thời điểm làm bài (vào lúc mấy giờ)


<i><b>Bài 3: GV dán 2 tờ giấy khổ to đã chép sẵn nội</b></i>
dung bài tập 3, mời 2 HS lên bảng làm bài.


- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.


3/. Củng cố dặn dò:


Trị chơi: GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu các
nhóm phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì? Nhóm
nào có tín hiệu trước và nói đúng được 10 điểm.
Nói sai bị trừ 5 điểm.


VD: - Mùa xuân đẹp quá !
- Hôm qua tôi được đi chơi.


- GV tổng kết trò chơi. Dặn HS về xem lại bài.


- Mùa Đông mưa phùn, gió bắc,
giá lạnh



- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm lại.


- HS làm bài vào vở.


- Một số HS trình bày kết quả.
a. Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giơ)ø lớp bạn đi thăm
viện bảo tàng?


b. Khi nào? (bao giờ, lúc nào,
tháng mấy) trường bạn nghỉ hè?
c. Bạn làm bài tập này khi nào?
(bao giờ, lúc nào, vào tháng mấy)
d. Bạn gặp cô giáo khi nào (bao
giờ, lúc nào, tháng mấy)


- 1 HS đọc yêu cầu của BT3, cả
lớp đọc thầm theo.


- HS làm bài vào vở (chỉ viết từ
cuối cùng của câu và dấu câu cần
điền).


a. Ông Mạnh nổi giận quát:
- Thật độc ác !


b. Đêm ấy Thần Gió lại đến đập
cửa, thét:



- Mở cửa ra !


- Không ! Sáng mai ta sẽ mở cửa
mời ông vào.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Thứ ………… ngày……… tháng………… năm 20……
<b>TẬP VIẾT</b>


CHỮ HOA Q
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa Q (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng:
Quê (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), Quê hương tươi đẹp (3 lần).


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng
kẻ li: Quê (dòng 1) Quê hương tươi đẹp (dòng 2)


- HS: - Vở TV.


<b>III. Các hoạt động dạy – học </b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


1/ Kiểm tra bài cũ:


GV hỏi tiết học trước em đạ được viết chữ
gì?



- Yêu cầu lấy bảng con viết lại chữ P, phong
- Nhận xét phần bài cũ.


2/ Bài mới


a/ Giới thiệu bài: Hôm nay các em viết chữ
hoa Q và cụm từ quê hương tươi đẹp.


b/ Hướng dẫn chữ viết hoa.


- Hướng dẫn quan sát và nhận xét chữ
Q.-GV treo chữ mẫu, HS nêu cấu tạo chữ Q.
- GV hướng dẫn cách viết.


+ Nét 1: Viết như viết chữ O.


+ Nét 2: Từ điểm ĐB của nét 1 lia bút xuống
gần ĐK2, viết nét lượn ngang từ trong lòng
chữ ra ngoài. DB trên DK2.


- GV viết mẫu chữ Q trên bảng, vừa viết vừa
nói lại cách viết.


c/ Hướng dẫn HS viết bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn.


3/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng.


- GV treo baûng phuï.



- GV chỉ vào bảng phụ cho HS đọc.


- Em hiểu Quê hương tươi đẹp là như thế
nào?


- HS quan sát cụm từ ứng dụng


Em có nhận xét gì về độ cao của các chữ cái


HS viết bảng con chữ P và chữ
phong.


- Chữ Q cao 5 ô ly ; gồm 2 nét, nét 1
giống chữ o, nét 2 là nét lượn ngang
giống như 1 dấu ngã lớn.


- HS quan saùt.


- HS viết chữ Q 3 lượt trên bảng con.


- Quê hương tươi đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

trong câu ứng dụng.


- Các dấu thanh ở dưới các chữ đặt như thế
nào?


- Khoảng cách giữa các chữ cách nhau
chừng nào?



- GV viết chữ mẫu Quê trên dòng kẻ.


- GV nhắc HS lưu ý: nét lượn của chữ Q nối
vào nét 1 của chữ U.


- Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.


4/ Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
- GV nêu yêu cầu viết như đã quy ước.
- Nhắc HS cách để vở, cầm bút.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, chữa bài.


- GV chấm bài.


- GV nhận xét bài chấm.
5/ Củng cố dặn dò


- GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi
những HS viết đẹp.


- GV dặn HS về xem lại chữ viết đã đẹp
chưa để cố gắng lần sau viết đẹp hơn.


- Chữ Q, h, g cao 2 ô li rưỡi.
- Chữ đ, p cao 2 ô li.


- Chữ t cao 1 ơ li rưỡi.


- Các chữ cịn lại cao 1 ô li.
- Dấu nặng đặt dưới chữ e.


- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái O.


- HS viết 2 lượt chữ Q


- HS viết bài theo yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Thứ ………… ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Chính tả (nghe viết)</b>


<b>MƯA BÓNG MÂY</b>


<i><b>I. Mục tiêu:</b></i>


Nghe – viết chính xác bài chính tả (SGK); trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
Không mắc quá 5 lỗi trong bài.


- Làm được BT ( 2) a/ b, hoặc BT chính tả phương ngữ do gv soạn.
<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


Tranh vẽ minh hoạ bài thơ .


Bảng phụ ghi quy tắc viết chính tả.
<b>III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:</b>


<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>


<i><b>1. Kiêm tra bài cũ:</b></i>



- Gọi 3 HS lên bảng viết.
- Nhận xét, cho điểm HS.
<i><b>2. Dạy – học bài mới:</b></i>
a/ Giới thiệu bài:


- Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ
cảnh gì?


- Trời đang nắng thì có mưa, sau đó lại nắng
ngay người ta gọi là mưa bóng mây. Cơn mưa
bóng mây đang yêu và ngộ nghĩnh như đứa
trẻ. Để thấy rõ điều đó, hơm nay, chúng ta
cùng nghe và viết bài Mưa bóng mây, sau đó
làm các bài tập chính tả.


<b>3/ Hướng dẫn viết chính tả:</b>
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết:
- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.
- Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?
- Em bé và cơn mưa cùng làm gì?


- Cơn mưa bóng mây giống các bạn nhỏ ở
điểm nào?


b. Hướng dẫn cách trình bày:


- Bài thơ có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy
câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?


- Cách chữ đầu câu thơ viết như thế nào?


- Trong bài thơ những dấu câu nào được sử
dụng?


- Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó:


- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và các từ


- HS thực hiện yêu cầu của GV.
- Lớp viết vào bảng con .


- Bức tranh vẽ cảnh trời vừa mưa
vừa nắng.


- Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại
bài.


- Thoáng mưa rồi tạnh ngay.
- Dung dăng cùng đùa vui.


- Cũng làm nũng mẹ, vừa khóc
xong đã cười.


- Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ thơ
có 4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
- Viết hoa.


- Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép.



- Để cách một dòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

khó viết.


- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
d. Viết chính tả:


- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
e. Soát lỗi:


- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tiếng
khó cho HS chữa.


g. Chấm bài:
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết.


4/ Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:


- GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở cột A với
mỗi từ thích hợp ở cột B.


- GV chuẩn bị sẵn nội dung bài tập 2 vào 4 tờ
giấy to phát cho mỗi nhóm.


- Nhận xét, chữa bài cho từng nhóm.
- Tổng kết cuộc thi.


<i>5/ </i>



<i><b> Củng cố – dặn dò</b><b> :</b><b> </b></i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chú ý xem lại các lỗi viết sai.


bảng con .


- HS nghe – viết.


- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
sốt lỗi, chữa bài.


- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận
nhóm và làm. Nhóm nào làm xong
trước thì mang dán lên bảng.


A B
Sương mù
Xương rồng
Đường sa
Phù xa
Thiếu xót
Xót xa


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Thứ ………… ngày……… tháng………… năm 20……
<b>Tập làm văn</b>


<b>TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc và trả lời đúng câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1)


- Dựa vào gợi ý viết được đoạn văn ngắn (từ 3 <sub></sub> 5 câu) về mùa hè (BT2)
<b>II. Chuẩn bị:</b>


GV: Một số tranh ảnh về mùa hè.
<b>III. Hoạt động dạy – học:</b>


<b></b>
-1/ Kieåm tra Kieåm tra 2 cặp hs


GV nhận xét bài cũ


2/ Dạy bài mới:


a/ Giới thiệu bài:Trong tiết TLV hôm nay
các em sẽ tìm hiểu cách tả mùa xn
trong một đoạn văn của nhà văn Tơ Hồi.
Sau đó chúng ta sẽ luyện viết một đoạn
văn tả mùa hè có lồng ghép kiến thức
bảo vệ mơi trường thiên nhiên vào bài Tả
<i>ngắn về mùa hè.</i>


GV ghi tựa bài.


b/ Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài tập1: (Miệng)


<b>-</b> Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.



a. Những dấu hiệu mùa Xuân. Đầu tiên từ
từ trong vườn thơm nức mùi hương của
các loài hoa (hoa hồng, hoa huệ.)


b. Tác giả quan sát mùa xuân bằng cách


<b>-</b> 2 cặp HS thực hành hỏi đáp


<b>-</b> Cặp thứ nhất: HS 1 đóng vai ơng đến
trừơng tìm cô giáo xin phép cho cháu
mình nghỉ ốm. HS 2: đóng vai lớp trưởng
đáp lời chào của ơng và nói chuyện với
ơng thế nào?


<b>-</b> HS nhắc lại.


<b>-</b> 2 HS đọc nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm theo.


<b>-</b> HS trao đổi cặp rồi trả lời.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét.


<b>-</b> Trong khơng khí khơng cịn ngửi thấy
hơi nước lạnh lẽo thay vào đó là là thứ
khơng khí đầy hương thơm và ánh nắng
mặt trời.


<b>-</b> Cây cối thay áo mới: cây Hồng bì cởi
hết những cái áo lá già đen thủi. Các


cành cây đều lấm tấm màu xanh. Những
cành xoan khẳng khiu đang trổ lá …rặng
râm bụt sắp có nụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ngửi nhìn


<b>-</b> GV nhận xét.


<b>-</b> GV: Để tả được cảnh đầu xn. Nhà
văn Tơ Hồi đã quan sát rất tinh tế, sử
dụng nhiều giác quan khi quan sát, nhờ
vậy ông đã viết được đoạn văn tả mùa
xuân rất ngắn gọn mà thú vị, độc đáo.
Các em muốn tả cảnh vật xung quanh
cũng cần học quan sát.


<b>-</b> GDMT: Các em có u mùa xn
khơng? Em làm gì để mùa xn ln tươi
đẹp, vạn vật luôn giàu sức sống?


Bài tập 2 (viết): -Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhắc HS viết đoạn văn bằng cách
bám sát theo 4 câu hỏi gợi ý và bổ sung ý
kiến về bảo vệ môi trường thiên nhiên.
- GV nhận xét chấm điểm một số bài
hay.


3.


<b> Củng cố dặn dò . </b>



- Nhận xét tiết học: Yêu cầu cả lớp về
đọc lại đoạn văn tả mùa hè cho gia đình
nghe.




-hoa.


<b>-</b> Nhìn: Aùnh nắng mặt trời, cây cối đang
thay màu áo mới.


<b>-</b> Ai cũng yêu quý mùa xuân (và cả 4
mùa). Em vận dộng mọi người cùng nhau
BVMT luôn sạch đẹp.


<b>-</b> 1 HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi
gợi ý.


<b>-</b> Cả lớp đọc thầm theo.
<b>-</b> HS làm bài vào vở.


<b>-</b> Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết.
<b>-</b> Cả lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Thứ hai ngày………… tháng……….năm 20……
<b>Đạo đức</b>


<b>TRẢ LẠI CỦA RƠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.


- Biết: trả lại của rơi cho người mất là người thật thà được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, khơng tham của rơi.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: Bảng phụ. HS: VBT.

<b>III. Các hoạt động dạy – học :</b>



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I.Khởi động.</b>


<b>II.Kiểm tra: “Trả lại của rơi”</b>


- Khi nhặt được của rơi , em cần làm gì ?
- Em đã thực hiện tốt chưa ?


- Nhận xét.
<b>III. Bài mới :</b>


<b>1.Giới thiệu : Nêu mục tiêu bài và ghi tựa.</b>
2.Hướng dẫn :


<i><b>a.Hoạt động 1 : Đóng vai.</b></i>


- Chia lớp thành 6 nhóm và nêu yêu cầu : Các
em đọc tình huống, thảo luận nhóm và tìm ra cách


giải quyết tốt nhất. Sau đó lên sắm vai. TG: 3’.
- Cho HS thực hiện trước lớp.


- Nhận xét, kết luận : Khi nhặt được, hỏi bạn
nào mất hoặc mang đến văn phòng trả lại. Cần
khuyên bạn trả lại, không nên tham của rơi.


<i><b>b.Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu.</b></i>


- Yêu cầu HS trình bày tư liệu đã sưu tầm được.
- Nhận xét, đánh giá.


- Cần trả lại của rơi khi nhặt được, nhắc nhở bạn
bè, anh chị em cùng thực hiện.


<b>IV.Củng cố, dặn dò:</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị bài 10 : “Biết nói lời yêu cầu, đề
nghị”.


- Nhận xét tiết học.


- Hát.


- HS TLCH theo yêu cầu.


- Nghe GV giới thiệu.



- Nghe GV yêu cầu.


- Thực hiện theo u cầu.
- Trình bày :


+ Tình hưống 1 : … Mang trả lại.
+ Tình huống 2 : … Mang trả lại.
+ Tình huống 3 : … Khuyên bạn
mang trả lại.


- Trình bày tư liệu đã sưu tầm.


<i>Mỗi khi nhặt được của rơi</i>
<i>Em ngoan tìm trả cho người,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Thứ ………… ngày………… tháng……….năm 20……

<b>Thủ cơng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>I./ Mục tiêu:</b>


 Biết cách gấp, trang trí thiếp chúc mừng.


 Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng theo kích thước tùy chọn. Nội dung và


hình thức trang trí có thể đơn giản.


 Với hs khéo tay: Cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Nội dung và hình


thức trang trí phù hợp, đẹp.
<b>II./ Chuẩn bị :</b>



 GV: Thiếp chúc mừng mẫu.
 HS: Giấy màu, kéo, hồ dán.


<b>III./ Các hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Khởi động :</b>
<b>2. Kiểm tra : </b>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Nhận xét sự chuẩn bị của các em.
<b>3. Bài mới :</b>


<b>Giới thiệu : Hôm nay các em sẽ hoàn thành phần tiếp</b>
theo của gấp, cắt, dán và trang trí thiếp chúc mừng.
Ghi bảng tựa bài.


<b>Hướng dẫn thực hiện.</b>
<b> a</b><i><b>.Hướng dẫn</b></i><b> :</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán, trang
trí thiếp chúc mừng.


- Nhận xét.


b.<i><b>HS thực hành</b></i><b>.</b>


- Cho HS thực hành trong nhóm : Gấp, cắt, dán,


trang trí thiếp chúc mừng.


- Quan sát HS thực hiện, giúp đỡ những HS còn
chậm.


<b>4 . Củng cố - dặn dò</b>


- Cho HS các nhóm trưng bày sản phẩm đã thực
hiện.


- Nhận xét sản phẩm của HS.


- Tuyên dương những học sinh có sản phẩm đẹp.
- Tiết sau thực hiện : Gấp, cắt, dán phong bì.
- Nhận xét tiết học.


-

Haùt.


- Nghe GV giới thiệu bài.


- Nhắc lại quy trình thực hiện.
+ Bước 1 : Gấp, cắt thiếp chúc
mừng.


+ Bước 2 : Trang trí thiếp chúc
mừng.


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- Trưng bày sản phẩm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Thứ năm, ngày ……… tháng …… năm 20

<b>Tự nhiên và xã hội</b>



<b>AN TỒN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG</b>


<b>A.Mục tiêu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Biết một số điều cần lưu ý khi đi trên các phương tiện giao thông.
- Chấp hành những quy định về trật tự an tồn giao thơng.


<b>B. Chuẩn bị: Tranh minh họa.</b>
<b>C. Các hoạt động dạy – học:</b>
<b>B: Đồ dùng dạy học:</b>


<b>-</b> GV: SGK.
<b>-</b> HS: VBT.
<b>C.Hoạt động dạy học :</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>I.Khởi động.</b>


<b>II.KTBC : “Đường giao thơng”</b>


- Có mấy loại đường giao thông ? Hãy kể ra ?
- Hãy kể những phương tiện đi trên các loại
đường thủy ? đường bộ ? đường hàng không ?
đường sắt ?


- Nhận xét.


<b>III. Bài mới :</b>


<b> 1.Giới thiệu : Để giữ an tồn khi tham gia giao</b>
thơng, ta sẽ tìm hiểu qua bài tự nhiên xã hội hơm
nay “ An tồn khi đi trên các phương tiện giao
thơng “.


2.Hướng dẫn tìm hiểu bài :


<b> </b><i><b>a.Hoạt động 1 : Thảo luận tình huống</b></i><b>.</b>


- Chia lớp thành 3 nhóm. Cho HS quan sát thảo
luận về tình huống được vẽ trong tranh và cho
biết tranh vẽ gì ? điều gì có thể xảy ra ?


- Thời gian : 5’


- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.




- Nhận xét, kết luận : Để đảm bảo an toàn, khi
ngồi sau xe đạp, xe máy phải bám chặt người
ngồi trước. Không nên đi lại, nô đùa khi đi trên ô
tô, tàu hỏa, thuyền bè – Không bám ở cửa ra vào,
khơng thị đầu , tay ra ngồi … khi tàu xe đang
chạy.


<i><b> b.Hoạt động 2 : Quan sát tranh</b></i>



- Hát.


- HS kể theo yêu cầu.


- Nghe GV giới thiệu.


- HS quan sát tranh theo yêu cầu.


- Trình bày :


+ Hình 1 : Bạn HS đi xe máy,
khơng ơm chị và khơng đội nón bảo
hiểm – Nếu xe thắng gấp hoặc chạy
tới, có thể bị té xuống đất.


+ Hình 2 : Đi xuồng trên sông,
cần ngồi trong khoang xuồng,
không nên đứng trên mũi xuồng
như thế sẽ té sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Cho HS quan sát tranh SGK : hình 4. 5. 6. 7.
(trang 43) và cho biết tranh vẽ gì ? Những hành
vi này đúng hay sai ? Vì sao ?


- Thời gian : 5’


- Yêu cầu HS trình bày.


- Nhận xét, chốt ý : Khi đi xe buýt cần đợi xe ở
bến và không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng


hẳn mới lên xe. Không được đi lại hay thị đầu
(hoặc thị tay) ra ngồi trong khi xe đang chạy.
Khi xe dừng hẳn mới xuống xe và xuống ở phía
phải cửa xe.


<b>IV.Củng cố, dặn dị:</b>


- u cầu HS vẽ một phương tiện giao thơng.
Sau đó hai HS ngồi cạnh nhau nói với nhau về :
+ Phương tiện giao thơng mà mình vẽ.


+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông
nào ?


+ Những điều lưu ý khi đi trên phương tiện đó.
- Quan sát HS thực hiện.


- Cho một số HS lên trình bày trước lớp.


- Khi đi các phương tiện giao thông , cần nhớ
cẩn thận để tránh xảy ra tai nạn.


- Xem trước bài tiếp theo :“Cuộc sống xung
quanh”.


- Nhận xét tiết học.


- Nghe yêu cầu và thực hiện.


- Trình bày trước lớp :



+ Hình 4 : Hành khách đang
đứng ở điểm đợi xe buýt, đứng xa
mép đường.


+ Hình 5 :Hành khách đang lên
xe ơ tơ khi ô tô dừng hẳn.


+ Hình 6 : Hành khách đang
ngồi ngay ngắn trên xe. Khi ở trên
xe ô tô, không nên đi lại, nô đùa,
không được thò đầu hoặc tay ra
ngoài cửa sổ.


+ Hình 7 : Hành khách đang
xuống xe và xuống ở bên cửa phải.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×