Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

ngu van 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.45 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>vợ nhặt</b>
<b> Kim Lân</b>


A- Mục tiêu bi học


- Hiu c tỡnh cảm thê thảm của người nông dân nước ta trong nạn đói khủng khiếp năm 1945 do thực
dân Pháp và phát xít Nhật gây ra.


- Hiểu được niềm khát khao hạnh phúc gia đình, niềm tin bất diệt vào cuộc sống và tình thương yêu đùm
bọc lẫn nhau giữa những con người lao động ngèo khổ ngay trên bờ vực thẳm của cái chết.


- Nắm được những nét đặc sắc về nghệ thuật của thiên truyện: sáng tạo tình huống, gợi khơng khí, miêu tả
tâm lí, dựng đối thoại.


B- Phơng pháp v phơng tiƯn d¹y häc
1. Phương pháp dạy học:


- Phương pháp thuyết trình kết hợp với phát vấn theo tiến trình quy nạp.


- Để quá trình nắm bắt thông tin hiệu quả GV cần yêu cầu HS làm việc tích cực: tự đọc ở nhà và tóm tắt
trước nội dung bài học theo yêu cầu của hệ thống câu hỏi hướng dẫn trong SGK.


- Có thể tổ chức cho HS thảo luận trên lớp, trao đổi và thống nhất những nội dung cần nắm bắt của văn bản.
2. Phương tiện dạy học:


SGK, GA, Phiếu học tập ...


C- Néi dung, tiÕn trình lên lớp


<b>S giỏo dc v o to klk</b>


<b>Trng thpt quang trung</b>




Giáo án



<b>NGữ VĂN LớP 11</b>


<b>Học kì ii</b>



Giáo viên : Nguyễn Thị Hơng


<b> Đơn vị :Tổ Văn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu</b>


<b>chung</b>


GV yêu cầu 1 HS đọc phần <i>Tiểu</i>
<i>dẫn</i> (SGK) và nêu nhng nột chớnh
v:


1) Nhà văn Kim Lân.


2) Xuất xứ truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> 3)
Bối cảnh xà hội của truyện.


HS dựa vào phần <i>Tiểu dẫn</i> và
những hiểu biết của bản thân để
trình bày.


GV su tầm thêm một số t liệu,
tranh ảnh để giới thiệu cho HS hiểu
thêm về bối cảnh xã hội Việt Nam


năm 1945.


<b>I. T×m hiểu chung </b>
<b>1. Kim Lân</b> (1920- 2007)
Tên khai sinh: Nguyễn Văn Tài.


Quê: làng Phù Lu, xà Tân Hồng, huyện Tiên Sơn, tỉnh
Bắc Ninh.


Giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm
2001.


Tác phẩm chính: <i>Nên vợ nên chồng</i> (1955), <i>Con chã</i>
<i>xÊu xÝ</i> (1962).


Lim Lân là cây bút truyện ngắn. Thế giới nghệ thuật
của ông thờng là khung cảnh nơng thơn, hình tợng ngời
nơng dân. Đặc biệt ông có những trang viết đặc sắc về
phong tục và đời sống thơn q. Kim Lân là nhà văn một
lịng một dạ đi về với "đất", với "ngời", với "thuần hậu
nguyên thủy" của cuộc sống nông thôn.


<b>2. XuÊt xứ truyện.</b>


<i>Vợ nhặt</i> là truyện ng¾n xuÊt s¾c in trong tËp truyÖn
Con chã xÊu xÝ (1962).


<b>3. Bèi c¶nh x· héi cđa trun.</b>


Phát xít Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay nên


tháng 3 năm 1945, nạn đói khủng khiếp đã diễn ra. Chỉ
trong vòng vài tháng, từ Quảng Trị đến Bắc Kì, hơn hai
triệu đồng bào ta chết đói.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu</b>
<b>văn bản</b>


1. HS đọc và tóm tắt tỏc phm


II. Đọc- hiểu
<b>1. Đọc- tóm tắt.</b>


+ Đọc diễn cảm một số đoạn tiêu biểu.


+ Tóm tắt diễn biến cốt trun víi nh÷ng chi tiÕt chÝnh.
2. Dùa vµo néi dung trun, h·y


giải thích nhan đề <i>Vợ nhặt</i>.


GV gỵi ý. HS thảo luận và trình
bày. GV nhËn xÐt và nhấn mạnh
một số ý cơ bản.


<b>2. Tỡm hiu ý ngha nhan V nht.</b>


+ Nhan đề <i>Vợ nhặt</i> thâu tóm giá trị nội dung t tởng tác
phẩm. "Nhặt" đi với những thứ không ra gì. Thân phận
con ngời bị rẻ rúng nh cái rơm, cái rác, có thể "nhặt" ở
bất kì đâu, bất kì lúc nào. Ngời ta hỏi vợ, cới vợ, cịn ở
đây Tràng "nhặt" vợ. Đó tực chất là sự khốn cùng của


hoàn cảnh.


+ Nhng "vợ" lại là sự trân trọng. Ngời vợ có vị trí trung
tâm xây dựng tổ ấm. Trong tác phẩm, gia đình Tràng từ
khi có ngời vợ nhặt, mọi ngời trở nên gắn bó, quây quần,
chăm lo, thu vén cho tổ ấm của mình.


+ Nh vậy, nhan đề <i>Vợ nhặt</i> vừa thể hiện thảm cảnh của
ngời dân trong nạn đói 1945 vừa bộc lộ sự cu mang, đùm
bọc và khát vọng, sức mạnh hớng tới cuộc sống, tổ ấm,
niềm tin của con ngời trong cảnh khốn cùng.


3. GV nêu vấn đề: Nhà văn đã xây
dựng tình huống truyện nh thế
nào? Tình huống đó có nhng ý
ngha gỡ?


HS thảo luận và trình bày, bổ sung.
GV gợi ý, nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.


<b>3. Tìm hiểu tình huống truyện.</b>


+ Trng l một nhân vật có ngoại hình xấu. Đã thế cịn
dở ngời. Lời ăn tiếng nói của Tràng cũng cộc cằn, thơ
kệch nh chính ngoại hình của anh ta. Gia cảnh của Tràng
cũng rất ái ngại. Nguy cơ "ế vợ" đã rõ. Đã vậy lại gặp
năm đói khủng khiếp, cái chết luôn luôn đeo bám. Trong
lúc không một ai (kể cả Tràng) nghĩ đến chuyện vợ con
của anh ta thì đột nhiên Tràng có vợ. Trong hồn cảnh đó,


Tràng "nhặt" đợc vợ là nhặt thêm một miệng ăn cũng
đồng thời là nhặt thêm tai họa cho mình, đẩy mình đến
gần hơn với cái chết. Vì vậy, việc Tràng có vợ là một
nghịch cảnh éo le, vui buồn lẫn lộn, cời ra nớc mắt.


+ Dân xóm ngụ c ngạc nhiên, cùng bàn tán, phán đốn
rồi cùng nghĩ: "biết có ni nổi nhau sống qua đợc cái thì
này khơng?", cùng nín lặng.


+ Bà cụ Tứ, mẹ Tràng lại càng ngạc nhiên hơn. Bà lão
chẳng hiểu gì, rồi "cúi đầu nín lặng" với nỗi lo riêng mà
rất chung: "Biết chúng nó có ni nổi nhau sống qua đợc
cơn đói khát này khơng?"


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hÕt bµng hoµng.


+ Tình huống truyện mà Kim Lân xây dựng vừa bất
ngờ lại vừa hợp lí. Qua đó, tác phẩm thể hiện rõ giá trị
hiện thực, giá trị nhân đạo và giá trị nghệ thuật.


- Giá trị hiện thực: Tố cáo tội ác thực dân, phát xít qua
bức tranh xám xịt về thảm cảnh chết đói.


Nhặt vợ là cái khốn cùng của cuộc sống. Cái đói quay
quắt dồn đuổi đến mức ngời đàn bà chủ động gợi ý địi
ăn. Chỉ vì đói q mà ngời đàn bà tội nghiệp này ăn luôn
và "ăn liền một chặp 4 bát bánh đúc". Chỉ cần vài lời nửa
đùa nửa thật thị đã chấp nhận theo không Tràng. Giá trị
con ngời bị phủ nhận khi chỉ vì cùng đờng đói khát mà
phải trở nên trơ trẽn, liều lĩnh, bất chấp cả e thẹn. Cái đói


đã bóp méo cả nhân cách con ngời.


- Giá trị nhân đạo: Tình nhân ái, cu mang đùm bọc
nhau, khát vọng hớng tới sự sống và hạnh phúc.


Điều mà Lim Lân muốn nói là: trong bối cảnh bi
thảm, giá trị nhân bản không mất đi, con ngời vẫn cứ
muốn đợc là con ngời, muốn đợc nên ngời và muốn cuộc
đời thừa nhận họ nh những con ngời. Tràng lấy vợ là để
tiếp tục sự sống, để sinh con đẻ cái, để hớng đến tơng lai.
Ngời đàn bà đi theo Tràng cũng để chạy trốn cái đói, cái
chết để hớng đến sự sống. Bà cụ Tứ, một bà lão nhng lại
ln nói đến chuyện tơng lai, chuyện sung sớng về sau,
nhen lên niềm hi vọng cho dâu con. Đó chính là sức sống
bất diệt của <i>Vợ nhặt</i>.


Đặc biệt tình ngời, lịng nhân ái, sự cu mang đùm bọc
của những con ngời nghèo đói là sức mạnh để họ vợt lên
cái chết.


- Giá trị nghệ thuật: Tình huống truyện khiến diễn biến
phát triển dễ dàng và làm nổi bật đợc những cảnh đời,
những thân phận đồng thời nổi bật chủ đề t tởng tác
phẩm.


4. GV lần lợt nêu các vấn đề. Sau
mỗi vấn đề, HS suy nghĩ và phát
biểu tự do, tranh luận. GV định
h-ớng, nhận xét và nhấn mạnh những
ý cơ bản.



a) Cảm nhận của anh (chị) về diễn
biến tâm trạng của nhân vật Tràng
(lúc quyết định để ngời đàn bà
theo về, trên đờng về xóm ngụ c,
buổi sáng đầu tiên có vợ).


<b>4. T×m hiĨu về diễn biến tâm trạng các nhân vật.</b>
<i>a) Nhân vật Tràng:</i>


+ Tràng là nhân vật có bề ngoài thô, xấu, thân phận lại
nghèo hèn, mắc tật hay vừa đi vừa nãi mét m×nh,…


+ Tràng "nhặt" đợc vợ trong hồn cảnh đói khát.
"Chậc, kệ", cái tặc lỡi của Tràng không phải là sự liều
lĩnh mà là một sự cu mang, một tấm lòng nhân hậu khơng
thể chối từ. Quyết định có vẻ giản đơn nhng chứa đựng
nhiều tình thơng của con ngời trong cảnh khốn cùng.


+ Tất cả biến đổi từ giây phút ấy. Trên đờng về xóm
ngụ c, Tràng khơng cúi xuống lầm lũi nh mọi ngày mà
"phởn phơ", "vênh vênh ra điều". Trong phút chốc, Tràng
quên tất cả tăm tối, "chỉ cịn tình nghĩa với ngời đàn bà đi
bên" và cảm giác êm dịu của một anh Tràng lần đầu tiên
đi cạnh cơ vợ mới.


+ Buổi sáng đầu tiên có vợ, Tràng biến đổi hẳn: "Hắn
thấy bây giờ hắn mới nên ngời". Tràng thấy trách nhiệm
và biết gắn bó với t m ca mỡnh.



b) Cảm nhận của anh (chị) về ngời
vợ nhặt (t thế, bíc ®i, tiÕng nói,
tâm trạng,).


<i>b) Ngời vợ nhặt:</i>


+ Th theo Trng trc ht là vì miếng ăn (chạy trốn cái
đói).


+ Nhng trên đờng theo Tràng về, cái vẻ "cong cớn"
biến mất, chỉ còn ngời phụ nữ xấu hổ, ngợng ngừng và
cũng đầy nữ tính (đi sau Tràng ba bốn bớc, cái nón rách
che nghiêng, ngồi mớm ở mép giờng,…). Tâm trạng lo
âu, băn khoăn, hồi hộp khi bớc chân về "làm dâu ngà
ng-ời".


+ Buổi sớm mai, chị ta dậy sớm, qt tớc, dọn dẹp. Đó
là hình ảnh của một ngời vợ biết lo toan, thu vén cho cuộc
sống gia đình, hình ảnh của một ngời "vợ hiền dâu thảo".


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

quê nh "rơi" vào giữa thiên truyện để Tràng "nhặt" làm
vợ. Từ chỗ nhân cách bị bóp méo vì cái đói, thiên chức,
bổn phận làm vợ, làm dâu đợc đánh thức khi ngời phụ nữ
này quyết định gắn sinh mạng mình với Tràng. Chính chị
cũng đã làm cho niềm hi vọng của mọi ngời trỗi dậy khi
kể chuyện ở Bắc Giang, Thái Nguyên ngời ta i phỏ kho
thúc Nht.


c) Cảm nhận của anh (chị) về diễn
biến tâm trạng nhân vật bà cụ


Tứ-mẹ Trµng (lóc míi vỊ, buổi sớm
mai, bữa cơm đầu tiên).


<i>c) Bµ cơ Tø:</i>


+ Tâm trạng bà cụ Tứ: mừng, vui, xót, tủi, "vừa ai ốn
vừa xót thơng cho số kiếp đứa con mình". Đối với ngời
đàn bà thì "lịng bà đầy xót thơng". Nén vào lịng tất cả,
bà dang tay đón ngời đàn bà xa lạ làm con dâu mình: "ừ,
thơi thì các con phải duyên, phải số với nhau, u cũng
mừng lịng".


+ Bữa cơm đầu tiên đón nàng dâu mới, bà cụ Tứ đã
nhen nhóm cho các con niềm tin, niềm hi vọng: "tao tính
khi nào có tiền mua lấy con gà về nuôi, chả mấy mà có
đàn gà cho xem".


Bà cụ Tứ là hiện thân của nỗi khổ con ngời. Ngời mẹ
ấy đã nhìn cuộc hơn nhân éo le của con thơng qua tồn bộ
nỗi đau khổ của cuộc đời bà. Bà lo lắng trớc thực tế quá
nghiệt ngã. Bà mừng một nỗi mừng sâu xa. Từ ngạc nhiên
đến xót thơng nhng trên hết vẫn là tình u thơng. Cũng
chính bà cụ là ngời nói nhiều nhất về tơng lai, một tơng
lai rất cụ thể thiết thực với những gà, lợn, ruộng, vờn,…
một tơng lai khiến các con tin tởng bởi nó khơng q xa
vời. Kim Lân đã khám phá ra một nét độc đáo khi để cho
một bà cụ cập kề miệng lỗ nói nhiều với đôi trẻ về ngày
mai.


5. GV nêu vấn đề: Nhận xét về


nghệ thuật viết truyện của Kim
Lân (cách kể chuyện, cách dựng
cảnh, đối thoại, nghệ thuật miêu tả
tâm lí ngân vật, ngơn ngữ,…)
HS thảo luận và trả lời theo những
gợi ý, định hớng của GV.


<b>5. Tìm hiểu một số nét đặc sắc nghệ thuật.</b>


+ C¸ch kĨ chuyện tự nhiên, lôi cuốn, hấp dẫn.


+ Dng cảnh chân thật, gây ấn tợng: cảnh cht úi,
cnh ba cm ngy úi,


+ Miêu tả t©m lÝ nh©n vËt tinh tÕ nhng béc lé tù nhiên,
chân thật.


+ Ngôn ngữ nông thôn nhuần nhị, tự nhiên.


<b>Hot động 3: Tổ chức tổng kết </b> III. Tổng kết


GV yêu cầu HS: HÃy khái quát lại
bài học và tổng kết trên hai mặt:
nội dung và hình thức.


GV gợi ý. HS suy nghÜ, xem lại
toàn bài và phát biểu tæng kÕt.


<i>+ Vợ nhặt</i> tạo đợc một tình huống truyện độc đáo,
cách kể chuyện hấp dẫn, miêu tả tâm lí nhân vật tinh tế,


đối thoại sinh động.


+ Truyện thể hiện đợc thảm cảnh của nhân dân ta trong
nạn đói năm 1945. Đặc biệt thể hiện đợc tấm lòng nhân
ái, sức sống kì diệu của con ngời ngay bên bờ vực thẳm
của cái chết vẫn hớng về sự sống và khát khao t m gia
ỡnh.


Tiếng việt:


<b>Nhân vật giao tiếp</b>
<b> A. Mục tiêu bµi häc </b>


- Nắm chắc khái niệm nhân vật giao tiếp với những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân sơ của họ
đối với nhau, cũng những đặc điểm khác chi phối nội dung và hình thức lời nói của các nhân vật trong oạt động
giao tiếp.


- Nâng cao năng lực giao tiếp của bản thân và có thể xác định đợc chiến lợc giao tiếp trong những ngữ
cảnh nhất định.


B. Ph¬ng tiƯn thùc hiện
- SGK, SGV


- Thiết kế bài học


c. cách thức tiến hành


Gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận ; hớng dẫn làm bài tËp thùc hµnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bµi míi



<b>TiÕt 1</b>


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Phân tích các ngữ</b>
<b>liệu</b>


1. GV gọi 1 HS đọc ngữ liệu 1
(SGK) và nêu các yêu cầu sau (với
HS cả lớp):


a) Hoạt động giao tiếp trên có
những nhân vật giao tiếp nào?
Những nhân vật đó có đặc điểm
nh thế nào về lứa tuổi, giới tính,
tầng lớp xã hội?


b) Các nhân vật giao tiếp chuyển
đổi vai ngời nói, vai ngời nghe và
luân phiên lợt lời ra sao? Lợt lời
đầu tiên của "thị" hớng tới ai?
c) Các nhân vật giao tiếp trên có
bình đẳng về vị thế xã hội không?
d) Các nhân vật giao tiếp trên có
quan hệ xa lạ hay thân tình khi bắt
đầu cuộc giao tiếp?


e) Những đặc điểm về vị thế xã
hội, quan hệ thân-sơ, lứa tuổi, giới


tính, nghề nghiệp,… chi phối lời
nói của các nhân vật nh thế nào?


<i>- </i>GV hớng dẫn, gợi ý và tổ chức.
- HS thảo luận và phát biểu tự do.
- GV nhận xét, khẳng định những
ý kiến đúng và điều chỉnh nhng ý
kin sai.


I. Phân tích các ngữ liệu
<b>1. Ngữ liƯu 1</b>


a) Hoạt động giao tiếp trên có những nhân vật giao tiếp
là: Tràng, mấy cô gái và "thị". Những nhân vật đó có đặc
điểm :


- Về lứa tuổi : Họ đều là những ngời trẻ tuổi.
- Về giới tính : Tràng là nam, còn lại là nữ.


- Về tầng lớp xã hội: Họ đều là những ngời dân lao
động nghẹ đói.


b) Các nhân vật giao tiếp chuyển đổi vai ngời nói, vai
ngời nghe và luân phiên lợt lời nh sau:


- Lúc đầu: Hắn (Tràng) là ngời nói, mấy cô gái là ngời
nghe.


- Tiếp theo: Mấy cô gái là ngời nói, Tràng và "thị" là
ngời nghe.



- Tiếp theo: "Thị" là ngời nói, Tràng (là chủ yếu) và
mấy cô gái là ngời nghe.


- Tiếp theo: Tràng là ngời nói, "thị" là ngời nghe.
- Cuối cùng: "Thị" là ngời nói, Tràng là ngời nghe.
Lợt lời đầu tiên của "thị" hớng tới Tràng.


c) Các nhân vật giao tiếp trên bình đẳng về vị thế xã
hội (họ đều là những ngời dân lao động cựng cnh ng).


d) Khi bắt đầu cuộc giao tiếp, các nhân vật giao tiếp
trên có quan hệ hoàn toàn xa l¹.


e) Những đặc điểm về vị thế xã hội, quan hệ thân-sơ,
lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… chi phối lời nói của các
nhân vật khi giao tiếp. Ban đầu cha quen nên chỉ là trêu
đùa thăm dò. Dần dần, khi đã quen họ mạnh dạn hơn. Vì
cùng lứa tuổi, bình đẳng về vị thế xã hội, lại cùng cảnh
ngộ nên các nhân vật giao tiếp tỏ ra rất suồng sã.


2. HS đọc đoạn trích và trả lời
những câu hỏi (SGK).


- GV hớng dẫn, gợi ý và tổ chức.
- HS thảo luận và phát biểu tự do.
- GV nhận xét, khẳng định những
ý kiến đúng v iu chnh nhng ý
kin sai.



<b>2. Ngữ liệu 2</b>


a) Các nhân vật giao tiếp trong đoạn văn: Bá Kiến, mấy
bà vợ Bá Kiến, dân làng và Chí Phèo.


Bỏ Kin núi với một ngời nghe trong trờng hợp quay
sang nói với Chí Phèo. Cịn lại, khi nói với mấy bà vợ, với
dân làng, với Lí Cờng, Bá Kiến nói cho nhiều ngời nghe
(trong đó có cả Chí Phèo).


b) Vị thế xã hội của Bá Kiến với từng ngời nghe:
+ Với mấy bà vợ- Bá Kiến là chồng (chủ gia đình) nên
"quát".


+ Với dân làng- Bá Kiến là "cụ lớn", thuộc tầng lớp
trên, lời nói có vẻ tôn trọng (các ông, các bà) nhng thực
chất là đuổi (về đi thôi chứ! Có gì mà xúm lại thế này?).


+ Vi Chớ Phốo- Bỏ Kiến vừa là ông chủ cũ, vừa là kẻ
đã đẩy Chí Phèo vào tù, kẻ mà lúc này Chí Phèo đến "ăn
vạ". Bá Kiến vừa thăm dò, vừa dỗ dành vừa có vẻ đề cao,
coi trọng.


+ Với Lí Cờng- Bá Kiến là cha, cụ quát con nhng thực
chất cũng là xoa du Chớ Phốo.


c) Đối với Chí Phèo, Bá KiÕn thùc hiƯn nhiỊu chiÕn lỵc
giao tiÕp:


+ Đuổi mọi ngời về để cơ lập Chí Phèo.



+ Dùng lời nói ngọt nhạt để vuốt ve, mơn trớn Chí.
+ Nâng vị thế Chí Phèo lên ngang hàng với mình để
xoa dịu Chí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 2: Tổ chức rút ra</b>
<b>nhận xét</b>


II. Nhận xét về nhân vật giao tiếp trong
hoạt động giao tiếp.


- GV nêu câu hỏi và gợi ý: Từ việc
tìm hiểu các ngữ liệu trên, anh
(chị) rút ra những nhận xét gì về
nhân vật giao tiếp trong hoạt động
giao tip?


- HS thảo luận và trả lời.


- GV nhËn xÐt vµ tóm tắt những
nội dung cơ b¶n.


1. Trong hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ, các nhân
vật giao tiếp xuất hiện trong vai ngời nói hoặc ngời nghe.
Dạng nói, các nhân vật giao tiếp thờng đổi vai luân phiên
lợt lời với nhau. Vai ngời nghe có thể gồm nhiều ngời, có
trờng hợp ngời nghe khơng hồi đáp lời ngời nói.


2. Quan hệ giữa các nhân vật giao tiếp cùng với những
đặc điểm khác biệt (tuổi, giới, nghề,vốn sống, văn hóa,


mơi trờng xã hội,… ) chi phối lời nói (nội dung và hình
thức ngơn ngữ).


3. Trong giao tiếp, các nhân vật giao tiếp tùy ngữ cảnh
mà lựa chọn chiến lợc giao tiếp phù hợp để đạt mục đích
và hiệu quả.


<b>TiÕt 2 </b>


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Luyện tập</b> I. Luyện tập
<i><b>Bài tập 1:</b></i> Phân tích sự chi phối


của vị thế xã hội ở các nhân vật đối
với lời nói của họ trong đoạn trích
(mục 1- SGK).


<i>- HS c on trớch.</i>


<i>- GV gợi ý, hớng dẫn phân tích.</i>
<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>


<i>- GV nhận xét, nhấn mạnh những</i>
<i>điểm cơ bản.</i>


Bài tập 1:



Anh Mịch Ông Lí



Vị thế x·


hội Kẻ dới- nạn nhânbị bắt đi xem đá
bóng.


Bề trên- thừa lệnh
quan bắt ngời đi
xem đá bóng.


Lêi nãi Van xin, nhún nh-ờng (gọi ông,
lạy)


Hách dịch, quát nạt
(xng hô mày tao,
quát, câu lệnh)


<i><b>Bi tp 2:</b></i> Phân tích mối quan hệ
giữa đặc điểm về vị thế xã hội,
nghề nghiệp, giới tính, văn hóa,…
của các nhân vật giao tiếp với đặc
điểm trong lời nói của từng ngời ở
đoạn trích (mục 2- SGK).


<i>- HS c on trớch.</i>


<i>- GV gợi ý, hớng dẫn phân tích.</i>
<i>- HS thảo luận, trình bày.</i>


<i>- GV nhận xét, nhấn mạnh những</i>
<i>điểm cơ bản.</i>



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


on trớch gm cỏc nhõn vật giao tiếp:
- Viên đội sếp Tây.


- Đám đông.


- Quan Toàn quyền Pháp.


Mi quan h giữa đặc điểm về vị thế xã hội, nghề
nghiệp, giới tính, văn hóa,… của các nhân vật giao tiếp
với đặc điểm trong lời nói của từng ngời:


- Chú bé: trẻ con nên chú ý đến cái mũ, nói rất ngộ
nghĩnh.


- Chị con gái: phụ nữ nên chú ý đến cách ăn mặc (cái
áo dài), khen với vẻ thích thú.


- Anh sinh viên: đang học nên chú ý đến việc diễn
thuyết, nói nh một dự đoán chắc chắn.


- Bác cu li xe: chú ý đôi ủng.


- Nhà nho: dân lao động nên chú ý đến tớng mạo, nói
bằng một câu thành ngữ thâm nho.


Kết hợp với ngôn ngữ là những cử chỉ điệu bộ, cách
nói. Điểm chung là châm biếm, mỉa mai.



<i><b>Bài tập 3:</b></i> Đọc ngữ liệu (mục
3-SGK), ph©n tÝch theo những yêu
cầu:


a) Quan h gia b lóo hng xóm
và chị dậu. Điều đó chi phối lời nói
và cách nói của 2 ngời ra sao?
b) Phân tích sự tơng tác về hành


<i><b>Bµi tËp 3:</b></i>


a) Quan hệ giữa bà lÃo hàng xóm và chị dậu là quan hệ
hàng xóm láng giềng thân tình.


iu ú chi phối lời nói và cách nói của 2 ngời- thân
mật:


+ Bà lÃo: bác trai, anh ấy,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ng nói giữa lợt lời của 2 nhân
vật giao tiếp.


c) Nhận xét về nét văn hóa đáng
trân trọng qua lời nói, cách nói của
các nhân vật.


<i>HS đọc đoạn trích. GV gợi ý, hớng</i>
<i>dẫn phân tích. HS thảo luận, trình</i>
<i>bày. GV nhận xét, nhấn mạnh</i>


<i>những điểm cơ bản.</i>


b) Sự tơng tác về hành động nói giữa lợt lời của 2 nhân
vật giao tiếp: Hai nhân vật đổi vai luân phiên nhau.


c) Nét văn hóa đáng trân trọng qua lời nói, cách nói
của các nhân vật: tình làng nghĩa xóm, tối lửa tắt đèn có
nhau.


<b>Hoạt động 2: Củng cố lí thuyết</b> II. Cng c lớ thuyt


Cần nắm vững những nội dung sau:
GV cđng cè lÝ thut vµ giao viƯc


cho HS.


1. Vai trò của nhân vật giao tiếp.


2. Quan h xã hội và những đặc điểm của nhân vật
giao tiếp chi phối lời nói.


3. ChiÕn lợc giao tiếp phù hợp.


Tiết 57-58
Làm văn:


<b>Viết bài làm văn số 5: nghị luận văn học</b>
<b> A- Mục tiêu bi häc</b>


Giúp HS:



- Củng cố và nâng cao trình độ làm văn nghị luận về các mặt: xác định đề, lập dàn ý, diễn đạt.


- Viết được bài văn nghị luận văn học thể hiện ý kiến của mình một cách rõ ràng, mạch lạc, có sức thuyết
phục.


B.chuÈn bÞ


Bài học tập trung vào nghị luận một vấn đề văn học. => Lưu ý HS ôn lại những tri thức về nghị luận, về thao
tác lập luận,...để HS biết cách lập luận một cách chặt chẽ, nêu luận điểm rõ ràng, a dn chng thuyt
phc,hp dn.


C- tiến trình lên lớp
1. Ổn định, kiểm tra sĩ số lớp.
2. Ra đề làm văn cho HS:
ĐỀ BÀI


Nhận xét về nhân vật Mị trong truyện ngắn <i><b>Vợ chồng A Phủ</b></i>, có ý kiến cho rằng : <i>“…Nhân vật Mị khơng</i>
<i>mất đi hồn tồn bản chất người tốt đẹp. Cái khát vọng sống, niềm khát khao hạnh phúc vẫn tiềm ẩn trong sâu</i>
<i>thẳm tâm hồn nhân vật. Nó giống như ngọn lửa vẫn đang âm ỉ cháy dưới lớp tro tàn nguội lạnh và chỉ cần một</i>
<i>trận gió mát lành thổi tới là nó có thể bùng cháy mãnh liệt…”</i>


( Bùi Minh Đức- Thiết kế bài học ngữ văn 12, tập 2- NXB Giáo dục Việt Nam)
Trình bày suy nghĩ của anh(chị) về ý kiến trên.


3. Hướng dẫn HS xác định đề: Căn cứ vào SGK và SGV để hướng dẫn HS viết đúng hướng, đúng trọng
tâm.


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM BÀI VIẾT SỐ 5-NGỮ VĂN 12.</b>



<b>I. Yêu cầu về kĩ năng:</b>


- HS nắm được cách làm bài văn nghị luận về một ý kiến bàn về văn học, biết vận dụng các thao tác lập luận
đã học để giải quyết vấn đề nghị luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. Yêu cầu về nội dung </b>


1.HS cần xác định được vấn đề nghị luận: sức sống tiềm tàng, mãnh liệt của Mị…
2. Các ý cơ bản cần đạt ( Có tính chất định hướng)


<i>2.1. Giải thích ý kiến</i> : Bản chất tốt đẹp của Mị không hề mất đi, ẩn sâu trong con người Mị vẫn là khát vọng
sống, niềm khao khát tự do…


<i>2.2 Phân tích, chứng minh.</i>


- Trong kiếp “làm dâu gạt nợ” ở nhà thống lí Pá Tra, Mị bị chà đạp cả về thể xác lẫn tinh thần. Cảnh ngộ của
Mị vô cùng thê thảm, tủi cực, sống mà như đã chết, dường như tê liệt về tinh thần…


- Bên trong tâm hồn người con gái ấy vẫn ẩn chứa một sức sống tiềm tàng, chỉ chờ dịp là có thể bùng lên
mạnh mẽ:


+ khi mùa xuân về ở Hồng Ngài: nghe tiếng sáo => Mị nhẩm hát theo…=> tâm hồn Mị lay động.


+ trong đêm tình mùa xuân: Mị uống rượu => Mị nhớ về quá khứ tươi đẹp => ý thức về bản thân, Mị muốn
đi chơi => Mị đau xót trước thực tại , nghĩ đến cái chết, Mị khóc : Mị thực sự hồi sinh, trở lại là chính con
người mình.


+ Bị A Sử trói khơng cho đi chơi, Mị qn mình đang bị trói, quên nỗi đau thể xác, Mị vùng bước đi… tiếng
sáo đưa tâm hồn Mị “đi theo”, theo những cuộc chơi, đám chơi…



- Mị cắt trói giải cứu cho A Phủ, chạy trốn theo A Phủ => lòng ham sống, khát vọng tự do mãnh liệt của Mị.


<i>2.3 Đánh giá chung</i>


<b>III. BIỂU ĐIỂM.</b>


<b>9-10 đ :</b> Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên; bố cục chặt chẽ, luận điểm rõ ràng; có thể mắc một vài lỗi
nhỏ về chính tả và diễn đạt;


<b> 7- 8 đ : </b>Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, kiến thức chắc, lập luận khá, có thể mắc lỗi nhỏ về chính tả và
diễn đạt.


<b> 5-6 đ :</b> Hiểu đề, ý chưa sâu, diễn đạt thiếu mạch lạc.


<b> 3-4 đ:</b> bài viết lúng túng, diễn đạt yếu, nhiều lỗi chính tả…


<b> 1-2 đ :</b> Lạc đề, bài viết qua loa chiếu lệ.


<b>0đ : </b>bài để giấy trắng hoặc xuyên tạc nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

đọc văn:


<b>vỵ chång a phđ</b>
<b> Tô Hoài</b>
A. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Hiểu đợc cuộc sống cơ cực, tối tăm của đồng bào các dân tộc thiểu số vùng cao dới ách áp bức kìm kẹp của
thực dân và chúa đất thống trị; quá trình ngời dân các dân tộc thiểu số thức tỉnh cách mạng và vùng lên tự giải
phóng đời mình, đi theo tiếng gọi của Đảng.



- Nắm đợc những đóng góp riêng của nhà văn trong nghệ thuật khắc hoạ tính cách các nhân vật, sự tinh tế
trong diễn tả cuộc sống nội tâm; Sở trờng của nhà văn trong quan sát những nét lạ về phong tục, tập qn và cá
tính ngời Mơng; Nghệ thuật trần thuật linh hoạt, lời văn tinh tế, mang màu sắc dân tộc và giàu chất thơ.


B. ph¬ng tiện thực hiện


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo


C. Phơng pháp dạy học


- Gợi tìm, phân tích, so sánh, tổng hợp


D. tiến trình tổ chức dạy häc
<b> </b>1. KiĨm tra bµi cị


2. Tỉ chøc bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn,</i> dựa vào
những hiểu biết của bản thân để
trình bày những nét cơ bản về:
- Cuộc đời, sự nghiệp văn học và
phong cách sáng tác của Tơ Hồi.


- Xuất xứ truyện <i>Vợ chồng A Phủ</i>


cđa Tô Hoài.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen. Ông sinh năm
1920. Quê nội ở Thanh Oai, Hà Đông (nay là Hà Tây)
nh-ng ônh-ng sinh ra và lớn lên ở quê nh-ngoại: lành-ng Nghĩa Đô,
huyện Từ Liêm, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông (nay là
ph-ờng Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy Hà Néi)


Tơ Hồi viết văn từ trớc cách mạng, nổi tiếng với
truyện đồng thoại <i>Dế mèn phiêu lu kí</i>. Tơ Hồi là một nhà
văn lớn sáng tác nhiều thể loại. Số lợng tác phẩm của Tơ
Hồi đạt kỉ lục trong nền văn học Việt Nam hiện đại.


Năm 1996, Tơ Hồi đợc nhà nớc tặng giải thởng Hồ
Chí Minh về văn học nghệ thuật.


Lối trần thuật của Tơ Hồi rất hóm hỉnh, sinh động.
Ơng rất có sở trờng về loại truyện phong tục và hồi kí.
Một số tác phẩm tiêu biểu của Tơ Hồi nh: <i>Dế mèn phiêu</i>
<i>lu kí</i> (1941), <i>O chuột</i> (1942), <i>Nhà nghèo</i> (1944), <i>Truyện</i>
<i>Tây Bắc</i> (1953), <i>Miền Tây</i> (1967),…


<b>2. XuÊt xø t¸c phÈm</b>


<i>Vợ chồng A Phủ</i> in trong tập truyện <i>Tây Bắc</i> (1954).


Tập truyện đợc tặng giải nhất- giải thởng Hội văn nghệ
Việt Nam 1954- 1955


<b>Hoạt động 2: Đọc và tóm tắt văn</b>
<b>bản tác phẩm</b>


1. GV đọc mẫu 1 đoạn. HS có
giọng c tt c ni tip mt s
on.


II. Đọc và tóm tắt văn bản tác phẩm
<b>1. Đọc</b>


+ Đọc- hiểu trớc ở nhµ.


+ Đọc diễn cảm một số đoạn ở lớp.
2. Trên cơ sở đọc và chuẩn bị bài ở


nhµ, HS tãm tắt tác phẩm.


<b>2. Tóm tắt</b>


Cn m bo mt s ý chớnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Pá Tra.


+ Lúc đầu Mị phản kháng nhng dần dần trở nên tê liệt,
chỉ "lùi lũi nh con rïa nu«i trong xã cưa".


+ Đêm tình mùa xn đến, Mị muốn đi chơi nhng bị A


Sử (chồng Mị) trói đứng vào cột nhà.


+ A Phủ vì bất bình trớc A Sử nên đã đánh nhau và bị
bắt, bị phạt vạ và trở thành kẻ ở trừ nợ cho nhà Thống lí.


+ Khơng may hổ vồ mất 1 con bị, A Phủ đã bị đánh, bị
trói đứng vào cọc đến gần chết.


+ Mị đã cắt dây trói cho A Phủ, 2 ngời chạy trốn đến
Phiềng Sa.


+ Mị và A Phủ đợc giác ngộ, trở thành du kích.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức đọc- hiểu</b>
<b>văn bản</b>


1. HS đọc đoạn đầu văn bản, nhận
xét cách giới thiệu nhân vật Mị,
cảnh ngộ của Mị, những đày đọa
tủi cực khi Mị bị bắt làm con dâu
gạt nợ cho nhà Thống lí Pá Tra.
- HS thảo luận và phát biểu tự do.
GV định hớng, nhận xét, nhấn
mạnh những ý kiến đúng và điều
chỉnh những ý kiến cha chớnh xỏc.


III. Đọc- hiểu


<b>1. Tìm hiểu nhân vật Mị</b>



<i>a) Mị- cách giới thiệu của tác giả </i>


"Ai ở xa về …"


+ Mị xuất hiện không phải ở phía chân dung ngoại
hình mà ở phía thân phận- một thân phận q nghiệt
ngã-một con ngời bị xếp lẫn với những vật vô tri giác (tảng
đá, tàu ngựa,…)- một thân phận đau khổ, éo le.


+ Mị khơng nói, chỉ "lùi lũi nh con rùa ni trong xó
cửa". Ngời đàn bà ấy bị cầm tù trong ngục thất tinh thần,
nơi lui vào lui ra chỉ là "một căn buồng kín mít chỉ có
một chiếc cửa sổ, một lỗ vuông bằng bàn tay" Đã bao
năm rồi, ngời đàn bà ấy chẳng biết đến mùa xuân, chẳng
đi chơi tết…


+ "Sống lâu trong cái khổ Mị cũng đã quen rồi", "Mị
t-ởng mình cũng là con trâu, mình cũng là con ngựa", Mị
chỉ "cúi mặt, khơng nghĩ ngợi", chỉ "nhớ đi nhớ lại những
việc giống nhau". Mị khơng cịn ý thức đợc về thời gian,
tuổi tác và cuộc sống. Mị sống nh một cỗ máy, một thói
quen vơ thức. Mị vơ cảm, khơng tình u, khơng khát
vọng, thậm chí khơng cịn biết đến khổ đau. Điều đó có
sức ám ảnh đối với độc giả, gieo vào lịng ngời những xót
thơng.


2. GV tỉ chøc cho HS tìm những
chi tiết cho thấy sức sống tiềm ẩn
trong Mị và nhận xét.



- GV gợi ý: Hình ảnh một cô Mị
khi còn ở nhà? Phản ứng của Mị
khi về nhà Thống lí?


- HS làm việc cá nhân và phát biểu
ý kiến.


<i>b) Mị- một sức sèng tiỊm Èn:</i>


+ Nhng đâu đó trong cõi sâu tâm hồn ngời đàn bà câm
lặng vì cơ cực, khổ đau ấy vẫn tiềm ẩn một cô Mị ngày
x-a, một cơ Mị trẻ đẹp nh đóa hoa rừng đầy sức sống, một
ngời con gái trẻ trung giàu đức hiếu thảo. Ngày ấy, tâm
hồn yêu đời của Mị gửi vào tiếng sáo "Mị thổi sáo giỏi,
thổi lá cũng hay nh thổi sáo".


+ ở Mị, khát vọng tình yêu tự do luôn luôn mãnh liệt.
Nếu không bị bắt làm con dâu gạt nợ, khát vọng của Mị
sẽ thành hiện thực bởi "trai đến đứng nhẵn cả chân vách
đầu buồng Mị". Mị đã từng hồi hộp khi nghe tiếng gõ cửa
của ngời yêu. Mị đã bớc theo khát vọng của tình yêu
nh-ng khônh-ng nh-ngờ sớm rơi vào cạm bẫy.


+ Bị bắt về nhà Thống lí, Mị định tự tử. Mị tìm đến cái
chết chính là cách phản kháng duy nhất của một con ngời
có sức sống tiềm tàng mà khơng thể làm khác trong hồn
cảnh ấy. "Mấy tháng rịng đêm nào Mị cũng khóc", Mị
trốn về nhà cầm theo một nắm lá ngón. Chính khát vọng
đợc sống một cuộc sống đúng nghĩa của nó khiến Mị
không muốn chấp nhận cuộc sống bị chà đạp, cuộc sống


lầm than, tủi cực, bị đối xử bất công nh một con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

cïng víi t tëng thÇn qun cã thĨ giết chết mọi ớc mơ,
khát vọng, làm tê liệt c¶ ý thøc lÉn c¶m xóc con ngêi
nh-ng tõ tronh-ng sâu thẳm, cái bản chất nh-ngời vẫn luôn tiềm ẩn
và chắc chắn nếu có cơ hội sẽ thức dậy, bïng lªn.


3. GV tổ chức cho HS phát biểu
cảm nhận về nghệ thuật miêu tả
những yếu tố tác động đến sự hồi
sinh của Mị, đặc biệt là tiếng sáo
và diễn biến tâm trạng Mị trong
đêm tình mùa xuân.


- HS thảo luận và phát biểu tự do.
- GV định hớng, nhận xét, nhấn
mạnh những ý kiến đúng và điều
chỉnh những ý kiến cha chính xác.


<i>c) Mị- sự trỗi dậy của lòng ham sống và khát väng</i>
<i>h¹nh phóc </i>


+ Những yếu tố tác động đến sự hồi sinh của Mị:
- "Những chiếc váy hoa đã đem phơi trên mỏm đá, xòe
nh con bớm sặc sỡ, hoa thuốc phiện vừa nở trắng lại đổi
ra màu đỏ hau, đỏ thậm rồi sang màu tím man mác".


- "Đám trẻ đợi tết chơi quay cời ầm trên sân chơi trớc
nhà" cũng có những tác động nhất định đến tâm lí của
Mị.



- Rợu là chất xúc tác trực tiếp để tâm hồn yêu đời, khát
sống của Mị trỗi dậy. "Mị đã lấy hũ rợu uống ừng ực từng
bát một". Mị vừa nh uống cho hả giận vừa nh uống hận,
nuốt hận. Hơi men đã dìu tâm hồn Mị theo tiếng sáo.


+ Trong đoạn diễn tả tâm trạng hồi sinh của Mị, tiếng
sáo có một vai trị đặc biệt quan trọng.


- "Mị nghe tiếng sáo vọng lại, thiết tha, bồi hồi. Mị
ngồi nhẩm thầm bài hát của ngời đang thổi". "Ngày trớc,
Mị thổi sáo giỏi… Mị uốn chiếc lá trên mơi, thổi lá cũng
hay nh thổi sáo. Có biết bao nhiêu ngời mê, ngày đêm đã
thổi sáo đi theo Mị hết núi này sang núi khác".


- "Tiếng sáo gọi bạn cứ thiết tha, bồi hồi", "ngoài đầu
núi lấp ló đã có tiếng ai thổi sáo", "tai Mị vẳng tiếng sáo
gọi bạn đầu làng", "mà tiếng sáo gọi bạn yêu vẫn lửng lơ
bay ngoài đờng", "Mị vẫn nghe tiếng sáo đa Mị đi theo
những cuộc chơi, những đám chơi", "trong đầu Mị rập
rờn tiếng sáo",…


- Tơ Hồi đã miêu tả tiếng sáo nh một dụng ý nghệ
thuật để lay tỉnh tâm hồn Mị. Tiếng sáo là biểu tợng của
khát vọng tình yêu tự do, đã theo sát diễn biến tâm trạng
Mị, là ngọn gió thổi bùng lên đốn lửa tởng đã nguội tắt.
Thoạt tiên, tiếng sáo cịn "lấp ló", "lửng lơ" đầu núi,
ngồi đờng. Sau đó, tiếng sáo đã thâm nhập vào thế giới
nội tâm của Mị và cuối cùng tiếng sáo trở thành lời mời
gọi tha thiết để rồi tâm hồn Mị bay theo tiếng sáo.



+ Diễn biến tâm trạng Mị trong đêm tình mùa xuân:
- Dấu hiệu đầu tiên của việc sống lại đó là Mị nhớ lại
quá khứ, nhớ về hạnh phúc ngắn ngủi trong cuộc đời tuổi
trẻ của mình và niềm ham sống trở lại "Mị thấy phơi phới
trở lại, lòng đột nhiên vui sớng nh những đêm tết ngày
tr-ớc". "Mị còn trẻ lắm. Mị vẫn còn trẻ lắm. Mị muốn đi
chơi".


- Phản ứng đầu tiên của Mị là: "nếu có nắm lá ngón
rong tay Mị sẽ ăn cho chết". Mị đã ý thức đợc tình cảnh
đau xót của mình. Những giọt nớc mắt tởng đã cạn kiệt vì
đau khổ đã lại có thể lăn dài.


- Từ những sôi sục trong tâm t đã dẫn Mị tới hành động
"lấy ống mỡ sắn một miếng bỏ thêm vào đĩa dầu". Mị
muốn thắp lên ánh sáng cho căn phòng bấy lâu chỉ là
bóng tối. Mị muốn thắp lên ánh sáng cho cuộc đời tăm tối
của mình.


- Hành động này đẩy tới hành động tiếp: Mị "quấn tóc
lại, với tay lấy cái váy hoa vắt ở phía trong vách".


- Mị quên hẳn sự có mặt của A Sử, qn hẳn mình đang
bị trói, tiếng sáo vẫn dìu tâm hồn Mị "đi theo những cuộc
chơi, những đám chơi".


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

âm ỉ, chỉ gặp dịp là bùng lªn.
4. GV tỉ chøc cho HS ph©n tích



diễn biến tâm trạng Mị trớc cảnh A
Phủ bị trãi.


- GV gợi ý: lúc đầu? Khi nhìn thấy
dịng nớc mắt của A Phủ? Hành
động cắt dây trói của Mị?


- HS thảo luận và phát biểu tự do.
- GV định hớng, nhận xét, nhấn
mạnh những ý kiến đúng và điều
chỉnh những ý kiến cha chớnh xỏc.


<i>d) Mị trớc cảnh A Phủ bị trói</i>


+ Trớc cảnh A Phủ bị trói, ban đầu Mị hoàn toàn vô
cảm: "Mị vẫn thản nhiên thổi lửa hơ tay".


+ Thế rồi, "Mị lé mắt trơng sang thấy một dịng nớc
mắt lấp lánh bò xuống hai hỏm má đã xám đen lại của A
Phủ". Giọt nớc mắt tuyệt vọng của A Phủ đã giúp Mị nhớ
lại mình, nhận ra mình, xót xa cho mình. Thơng ngời và
thơng mình đồng thời nhận ra tất cả sự tàn ác của nhà
Thống lí, tất cả đã khiến cho hành động của Mị mang tính
tất yếu.


+ Tất nhiên, Mị cũng rất lo lắng, hoảng sợ. Mị sợ mình
bị trói thay vào cái cọc ấy, "phải chết trên cái cọc ấy".
Khi đã chạy theo A Phủ, cái ý nghĩ ấy vẫn còn đuổi theo
Mị: "ở đây thì chết mất". Nỗi lo lắng của Mị cũng là một
khía cạnh của lịng ham sống, nó đã tiếp thêm cho Mị sức


mạnh vùng thốt khỏi số phận mình.


5. Qua tất cả những điều đã tìm
hiểu, HS rút ra nhận xét tổng quát
về nhân vật Mị


- HS ph¸t biĨu tù do.


- GV nhận xét, định hớng vào một
số ý chính


<i>=>nhận xét chung</i>


Mị là cơ gái trẻ đẹp, bị đẩy vào tình cảnh bi đát, triền
miên trong kiếp sống nô lệ, Mị dần dần bị tê liệt. Nhng
trong Mị vẫn tiềm tàng sức sống. Sức sống ấy đã trỗi dậy,
cho Mị sức mạnh dẫn tới hành động quyết liệt, táo bạo.
Điều đó cho thấy Mị là cơ gái có đời sống nội tâm âm
thầm mà mạnh mẽ.


Nhà văn đã dụng công miêu tả diễn biến tâm lí nhân
vật Mị. Qua đó để thể hiện t tởng nhân đạo sâu sắc, lớn
lao.


6. GV tæ chức cho HS tìm hiểu về
nhân vật A Phủ (sự xuất hiện, thân
phận, tính cách,).


- HS tho lun v phỏt biểu tự do.
- GV định hớng, nhận xét, nhấn


mạnh những ý kiến đúng và iu
chnh nhng ý kin cha chớnh xỏc.


<b>2. Tìm hiểu nhân vËt A Phđ</b>
<i>a) Sù xt hiƯn cđa A Phđ</i>


A Phủ xuất hiện trong cuộc đối đầu với A Sử: "Một
ng-ời to lớn chạy vụt ra vung tay ném con quay rất to vào
mặt A Sử. Con quay gỗ ngát lăng vào giữa mặt. Nó vừa
kịp bng tay lên, A Phủ đã xộc tới nắm cái vòng cổ, kéo
dập đầu xuống, xé vai áo đánh tới tấp".


Hàng loạt các động từ chỉ hành động nhanh, mạnh, dồn
dập thể hiện một tính cách mạnh mẽ, gan góc, một khát
vọng tự do đợc bộc lộ quyết liệt.


<i>b) Th©n phËn cđa A Phđ</i>


+ Cha mẹ chết cả trong trận dịch đậu mùa.
+ A Phủ là một thanh niên nghèo.


+ Cuc sng kh cực đã hun đúc ở A Phủ tính cách
ham chuộng tự do, một sức sống mạnh mẽ, một tài năng
lao động đáng quý: "biết đúc lỡi cày, đục cuốc, cày giỏi
và đi săn bị tót rất bạo".


+ A Phủ là đứa con của núi rừng, tự do, hồn nhiên, chất
phác.


7. HS phát biểu cảm nhận về cảnh


xử kiện A Phủ quái đản, lạ lùng
trong tác phẩm.


- HS ph¸t biĨu tù do.


- GV nhận xét, định hớng vào một
số ý chính


<i>c) Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng</i>


+ Cuộc xử kiện diễn ra trong khói thuốc phiện mù mịt
tn ra các lỗ cửa sổ nh khói bếp. "Ngời thì đánh, ngời thì
quỳ lạy, kể lể, chửi bới. Xong một lợt đánh, kể, chửi, lại
hút. Cứ thế từ tra đến hết đêm". Cịn A Phủ gan góc quỳ
chịu đòn chỉ im nh tợng đá.


+ Hủ tục và pháp luật trong tay bọn chúa đất nên kết
quả: A Phủ trở thành con ở trừ nợ đời đời kiếp kiếp cho
nhà Thống lí Pá Tra.


Cảnh xử kiện quái đản, lạ lùng và cảnh A Phủ bị đánh,
bị trói vừa tố cáo sự tàn bạo của bọn chúa đất vừa nói lên
tình cảnh khốn khổ của ngời dân.


8. GV tỉ chøc cho HS rút ra những
giá trị néi dung t tëng cđa t¸c
phÈm.


- HS thảo luận và phát biểu tự do.
- GV định hớng, nhận xét, nhấn


mạnh những ý kiến đúng và iu


<b>3. Giá trị nội dung t tởng tác phẩm</b>
<i>a) Giá trÞ hiƯn thùc</i>


- Bức tranh đời sống xã hội của dân tộc miền núi Tây
Bắc- một thành cơng có ý nghĩa khai phá của Tơ Hồi ở
đề tài miền núi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

chỉnh những ý kiến cha chính xác. trần gian.


- Phơi bày tội ác của bọn thực dân Pháp.


- Những trang viết chân thực về cuộc sống bi thảm cđa
ngêi d©n miỊn nói.


b) Giá trị nhân đạo:


- Cảm thơng sâu sắc đối với ngời dân.
- Phê phán gay gắt bọn thống trị
- Ngợi ca những gì tốt đẹp ở con ngời.


- Trân trọng, đề cao những khát vọng chính đáng của
con ngời.


- Chỉ ra con đờng giải phóng ngời lao động có cuộc đời
tăm tối và số phận thê thảm.


9. GV tỉ chøc cho HS nhËn xÐt vỊ:
+ NghƯ thuật xây dựng nhân vật,


miêu tả tâm lí.


+ Nột c ỏo v vic quan sỏt và
miêu tả nếp sinh hoạt, phong tục
tập quán của ngời dân miền núi.
+ Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên.
- GV chia nhóm và giao việc: mỗi
nhóm thảo luận về một khía cạnh.
- Đại diện các nhóm trình bày, bổ
sung. GV định hớng và nhẫn mạnh
những ý cơ bản.


<b>4. Tìm hiểu những nét đặc sắc về nghệ thuật của tác</b>
<b>phẩm</b>


a) Nghệ thuật xây dựng nhân vật, miêu tả tâm lí: nhân
vật sinh động, có cá tính đậm nét (với Mị, tác giả ít miêu
tả hành động, dùng thủ pháp lặp lại có chủ ý một số nét
chân dung gây ấn tợng sâu đậm, đặc biệt tác giả miêu tả
dòng ý nghĩ, tâm t, nhiều khi là tiềm thức chập chờn,…
với A Phủ, tác giả chủ yếu khắc họa qua hành động, công
việc, những đối thoại giản đơn)


b) Nghệ thuật miêu tả phong tục tập qn của Tơ Hồi
rất đặc sắc với những nét riêng (cảnh xử kiện, khơng khí
lễ hội mùa xuân, những trò chơi dân gian, tục cớp vợ,
cảnh cắt máu ăn thề,…


c) Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên miền núi với những
chi tiết, hình ảnh thấm đợm chất thơ.



d) Nghệ thuật kể chuyện tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
e) Ngôn ngữ tinh tế mang đậm màu sắc miền núi.


<b>Hoạt động 4: Tổ chức tổng kết</b>


GV tæ chøc cho HS rút ra những
giá trị cơ bản của tác phẩm.


- GV nh hng.


- HS phát biểu và tự viết phÇn tỉng
kÕt.


IV. Tỉng kÕt


Qua việc miêu tả cuộc đời, số phận của Mị và A Phủ,
nhà văn đã làm sống lại quãng đời tăm tối, cơ cực của
ng-ời dân miền núi dới ách thống trị dã man của bọn chúa
đất phong kiến, đồng thời khẳng định sức sống tiềm tàng,
mãnh liệt khơng gì hủy diệt đợc của những kiếp nơ lệ,
khẳng định chỉ có sự vùng dậy của chính họ, đợc ánh
sáng cách mạng soi đờng sẽ dẫn tới cuộc đời tơi sáng. Đó
chính là giá trị hiện thực sâu sắc, giá trị nhân đạo lớn lao,
tiến bộ của <i>Vợ chồng A Phủ</i>. Những giá trị này đã giúp
cho tác phẩm của Tơ Hồi đứng vững trớc thử thách của
thời gian và đợc nhiều thế hệ bn c yờu thớch.


Làm văn:



<b>nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi</b>
a. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Có kĩ năng vận dụng các thao tác phân tích , bình luận, chứng minh, so sánh ... để làm văn nghị luận văn học.
- Biết cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm một trích đoạn vn xuụi .


b. phơng tiện dạy học


- Sách giáo khoa, sách giáo viên


C. Phơng pháp dạy học


Gợi tìm , Thảo luận


D. tiến trình tổ chức dạy học
1. Kiểm tra bµi cị


2. Tỉ chøc bµi míi .


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết</b>
<b>bài văn nghị luận về một tác</b>
<b>phẩm, đoạn trích văn xi </b>


I. C¸ch viết bài văn nghị ln vỊ mét
t¸c phÈm, đoạn trích văn xuôi


<b>1. Gi ý cỏc bc lm đề 1</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

1. HS đọc đề 1. GV tổ chức cho HS
thực hiện các u cầu (SGK)


<i><b>§Ị 1:</b></i> Phân tích truyện ngắn <i>Tinh</i>
<i>thần thể dơc</i> cđa Ngun Công
Hoan.


- GV nêu yêu cầu và gợi ý, hớng
dẫn.


- HS thảo luận về nội dung vấn đề
nghị luận, nêu đợc dàn ý đại cơng.


+ Phân tích truyện ngắn <i>Tinh thần thể dục</i> của Nguyễn
Cơng Hoan tức là phân tích nghệ thuật đặc sắc làm nổi
bật nội dung của truyện.


+ Cách dựng truyện đặc biệt: sau tờ trát của quan trên
là cỏc cnh bt b.


+ Đặc sắc kết cấu của truyện là sự giống nhau và khác
nhau của các sự việc trong truyÖn.


+ Mâu thuẫn trào phúng cơ bản: tinh thần thể dục và
cuộc sống khốn khổ, đói rách của nhân dân.


2. Qua việc nhận thức đề và lập ý
cho đề trên, GV yêu cầu HS rút ra
kết lận về cách làm nghị luận một
tác phẩm văn học.



- HS th¶o luËn và phát biểu.


b) Cách làm nghị luận một tác phẩm văn học


+ Đọc, tìm hiểu, khám phá nội dung, nghệ tht cđa
t¸c phÈm.


+ Đánh giá đợc giá trị của tác phẩm.
3. GV tổ chức cho HS nhận xét về


nghÖ thuËt sư dơng ng«n tõ trong


<i>Chữ ngời tử tù</i> của Nguyễn Tuân
(có so sánh với chơng <i>Hạnh phúc</i>
<i>một tang gia</i>- Trích <i>Số đỏ</i> của Vũ
Trọng Phụng).


- GV nêu yêu cầu và gợi ý.
- HS thảo luận và trình bày.


<b>2. Gi ý cỏc bc lm 2</b>


Tỡm hiu , nh hng bi vit:


+ Đề yêu cầu nghị luận về một kía cạnh của tác phẩm:
nghệ thuật sử dụng ngôn từ.


+ Các ý cần có:



- Gii thiu truyn ngn <i>Chữ ngời tử tù</i>, nội dung và
đặc sắc nghệ thuật, chủ đề t tởng của truyện.


- Tài năng nghệ thuật trong việc sử dụng ngôn ngữ để
dựng lại một vẻ đẹp xa- một con ngời tài hoa, khí phách,
thiên lơng nên ngôn ngữ trang trọng (dẫn chứng ngôn ngữ
Nguyễn Tuân khi khắc họa hình tợng Huấn Cao, đoạn
ông Huấn Cao khuyên quản ngục).


- So sánh với ngôn ngữ trào phúng của Vũ Trọng
Phụng trong <i>Hạnh phúc của một tang gia</i> để làm nổi bật
ngôn ngữ Nguyễn Tuân.


4. Qua việc nhận thức đề và lập ý
cho đề trên, GV yêu cầu HS rút ra
kết lận về cách làm nghị luận một
tác phẩm văn học.


- HS th¶o luận và phát biểu.


b) Cách làm nghị luận một khía cạnh của tác phẩm văn
học


+ Cn c k v nhn thức đợc kía cạnh mà đề u cầu.
+ Tìm và phân tích những chi tiết phù hợp với khía
cạnh mà đề yâu cầu.


5. Tõ hai bài tập trên, GV tổ chức
cho HS rót ra c¸ch làm bài văn
nghị ln vỊ mét t¸c phẩm, một


đoạn trích văn xuôi.


- HS phát biểu. GV nhận xét, nhấn
mạnh những ý cơ bản.


<b>3. Cách làm bài văn nghị luận về một tác phẩm,</b>
<b>một đoạn trích văn xuôi</b>


+ Cú nờu yờu cu cụ thể, bài làm cần tập trung đáp
ứng các yêu cầu đó.


+ Có đề để HS tự chọn nội dung viết. Cần phải khảo sát
và nhận xét toàn truyện. Sau đó chọn ra 2, 3 điểm nổi bật
nhất, sắp xếp theo thứ tự hợp lí để trình bày. Các phần
khác nói lớt qua. Nh thế bài làm sẽ nổi bật trọng tâm,
không lan man, vụn vặt.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b> II. Luyện tập


1. <i><b>Đề:</b></i> Đòn châm biếm, đả kích
trong truyện ngắn <i>Vi hành</i> của
Nguyễn ái Quốc.


- GV gỵi ý, híng dÉn.


- HS tham khảo các bài tập trong
phần trên và tiến hàng tuần tự theo
các bớc.


<b>1. Nhn thc </b>



Yờu cu ngh luận một khía cạnh của tác phẩm: địn
châm biếm, đả kích trong truyện ngắn <i>Vi hnh</i> ca
Nguyn ỏi Quc.


<b>2. Các ý cần có:</b>


+ Sáng tạo tình huống: nhầm lẫn.


+ Tỏc dng ca tỡnh hung: miêu tả chân dung Khải
Định không cần y xuất hiện, từ đó mà làm rõ thực chất
những ngày trên đất Pháp của vị vua An Nam này đồng
thời tố cáo cái gọi là "văn minh", "khai hóa" của thực dân
Pháp.


đọc văn:


<b>Rõng xµ nu</b>
<b> Ngun Trung Thành</b>
A. <b> Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Thấy đợc tài năng của Nguyễn Trung Thành trong việc tạo dựng cho tác phẩm một khơng khí đậm đà hơng
sắc Tây Nguyên , một chất sử thi bi tráng và một ngôn ngữ nghệ thuật đợc chau chuốt k cng .


- Thành thục hơn trong công việc vận dụng các kĩ năng phân tích tác phẩm văn chơng tự sự .


B. phơng tiện Dạy học
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Tài liệu tham khảo



- Thiết kế bài học


C. Phơng pháp dạy học


- Giỏo viên tổ chức giờ học theo cách phối hợp đọc diễn cảm , đọc hiểu , nêu vấn đề , trao đổi, thảo luận .


D. tiÕn tr×nh tỉ chøc d¹y häc


1. KiĨm tra bµi cị


Tóm tắt truyện ngắn ’’Vợ chồng A Phủ ” của Tơ Hồi . Trình bày chủ đề t tởng của tác phẩm ?
2. Tổ chức bài mới


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


I. T×m hiĨu chung


1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i> (SGK)
kết hợp với những hiểu biết cá
nhân để giới thiệu về nhà văn
Nguyễn Trung Thành (cuộc đời, sự
nghiệp, đặc điểm sáng tác,…) và
cho biết xuất x ca truyn ngn


<i>Rừng xà nu</i>.


<b>1. Tác giả</b>



+ Tªn khai sinh cđa Ngun Trung Thành (Nguyên
Ngọc) là Nguyễn Ngọc Báu. Ông sinh năm 1932, quê ở
Thăng Bình, Quảng Nam.


+ Nguyn Trung Thành là bút danh đợc nhà văn
Nguyên Ngọc dùng trong thời gian hoạt động ở chiến
tr-ờng miền Nam thời chống Mĩ.


+ Năm 1950, ơng vào bộ đội, sau đó làm phóng viên
báo quân đội nhân dân liên khu V. Năm 1962, ông tình
nguyện trở về chiến trờng miền Nam.


+ Tác phẩm: <i>Đất nớc đứng lên</i>- giải nhất, giải thởng
Hội văn nghệ Việt Nam năm 1954- 1955; <i>Trên quê hơng</i>
<i>những anh hùng Điện Ngọc</i> (1969); <i>Đất Quảng</i>
(1971-1974);…


+ Năm 2000, ông đợc tặng giải thởng Nhà nớc về văn
học nghệ thuật.


<i>Rừng xà nu</i> (1965) ra mắt lần đầu tiên trên <i>Tạp chí</i>
<i>văn nghệ qn giải phóng miền Trung Trung bộ</i> (số
2-1965), sau đó đợc in trong tập <i>Trên quê hơng những anh</i>
<i>hùng Điện Ngọc.</i>


<b>2. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm.</b>


2. HS bằng việc tham khảo tài liệu
và hiểu biết lịch sử, cho biết hoàn


cảnh ra đời của truyện ngắn <i>Rừng</i>
<i>xà nu</i>.


GV ®iỊu chØnh, nhËn xÐt và cho
những HS khác phát biểu bổ sung.


+ Sau chiến thắng Điện Biên Phủ, hiệp định Giơ-ne-vơ
đợc kí kết, đất nớc chia làm hai miền. Kẻ thù phá hoại
hiệp định, khủng bố, thảm sát, lê máy chém đi khắp miền
Nam. Cách mạng rơi vào thời kì đen tối.


+ Đầu năm 1965, Mĩ đổ quân ồ ạt vào miền Nam và
tiến hành đánh phá ác liệt ra miền Bắc. Nguyễn Trung
Thành và các nhà văn miền Nam lúc đó muốn viết "hịch
thời đánh Mĩ". Rừng xà nu đợc viết vào đúng thời điểm
mà cả nớc ta trong khơng khí sục sơi đánh Mĩ. Tác phẩm
đợc hồn thành ở khu căn cứ của chiến trờng miền Trung
Trung bộ.


+ Mặc dù Rừng xà nu viết về sự kiện nổi dậy của bn
làng Tây Ngun trong thời kì đồng khởi trớc 1960 nhng
chủ đề t tởng của tác phẩm vẫn có quan hệ mật thiết với
tình hình thời sự của cuc khỏng chin lỳc tỏc phm ra
i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>văn bản tác phẩm.</b>


1. GV c on m u. HS đọc
tiếp một số đoạn và tóm tắt tồn bộ
tác phm.



<b>1. Đọc- tóm tắt</b>


+ Đọc với giọng hào sảng thể hiện âm hởng sử thi và
cảm hứng lÃng mạn của t¸c phÈm.


+ Tóm tắt tác phẩm cần đảm bảo những chi tiết chính:
- Rừng xà nu- hình tợng mở đầu v kt thỳc.


- Tnú nghỉ phép về thăm làng.


- C Mết kể cho dân làng nghe về cuộc đời Tnú và lịch
sử làng Xô Man từ những năm đau thơng đến đồng khởi
nổi dậy.


2. Qua việc đọc và chuẩn bị ở nhà,
HS nhận xét về cốt truyện và cách
tổ chức bố cục tác phẩm (HS thảo
luận và phát biểu tự do). GV định
hớng, nhận xét và điều chỉnh, nhấn
mạnh những ý c bn.


<b>2. Cốt truyện và cách tổ chức bố cơc t¸c phÈm</b>


+ <i>Rừng xà nu</i> đợc kể theo một lần về thăm làng của
Tnú sau 3 năm đi bộ đội. Đêm ấy, dân làng quây quần
bên bếp lửa nhà rông nghe cụ Mết kể lại câu chuyện bi
tráng về cuộc đời Tnú và cuộc đời làng Xô Man.


<i>+ Rừng xà nu</i> là sự lồng quyện hai cuộc đời: cuộc đời


Tnú và cuộc đời làng Xô Man. Hai cuộc đời ấy đều đi từ
bóng tối đau thơng ra ánh sáng của chiến đấu và chiến
thắng, đi từ hai bàn tay khơng đến hai bàn tay cầm vũ khí
đứng lên dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản
cách mạng.


+ Cốt truyện <i>Rừng xà nu</i> căng ra trong xung đột quyết
liệt một mất một còn giữa một bên là nhân dân, một bên
là kẻ thù Mĩ- Diệm. Xung đột ấy đi theo tình thế đảo
ng-ợc mà thời điểm đánh dấu là lúc ngọn lửa của lòng căm
thù ngùn ngụt cháy trên 10 đầu ngón tay Tnú.


3. HS phát biểu cảm nhận về nhan
đề tác phẩm (thảo luận và phát
biểu tự do). GV định hớng, nhận
xét và điều chỉnh, nhấn mạnh ý cơ
bản.


<b>3. Nhan đề tác phẩm</b>


+ Nhà văn có thể đặt tên cho tác phẩm của mình là
"làng Xơ Man" hay đơn giản hơn là "Tnú"- nhân vật
chính của truyện. Nhng nếu nh vậy tác phẩm sẽ mất đi
sức khái quát và sự gợi mở.


+ Đặt tên cho tác phẩm là <i>Rừng xà nu</i> dờng nh đã chứa
đựng đợc cảm xúc của nhà văn và linh hồn t tởng chủ đề
tác phẩm.


+ Hơn nữa, <i>Rừng xà nu</i> còn ẩn chứa cái khí vị khó


qn của đất rừng Tây Nguyên, gợi lên vẻ đẹp hùng
tráng, man dại- một sức sống bất diệt của cây và tinh thần
bất khuất của ngời.


+ Bởi vậy, <i>Rừng xà nu</i> mang nhiều tầng nghĩa bao gồm
cả ý nghĩa tả thực lẫn ý nghĩa tợng trng. Hai lớp ý nghĩa
này xun thấm vào nhau tốt lên hình tợng sinh động
của xà nu, đa lại khơng khí Tây Ngun rất đậm đà cho
tác phẩm.


4. GV tỉ chøc cho HS t×m hiĨu về
hình tợng rừng xà nu theo các yêu
cầu sau đây:


- Hình tợng rừng xà nu dới tầm đại
bác.


- Tìm các chi tiết miêu tả cánh
rừng xà nu đau thơng và phát biểu
cảm nhận về các chi tiết ấy.


- Sức sống man dại, mÃnh liệt của
rừng xà nu mang ý nghĩa biểu tợng
nh thế nào?


- Hỡnh nh cánh rừng xà nu trải ra
hút tầm mắt chạy tít đến tận chân
trời xuất hiện ở đầu và cuối tác
phẩm gợi cho anh (chị) ấn tợng gì?
- HS thảo luận theo nhóm, cử đại


diện trình bày và tranh luận với các
nhóm khác.


- GV định hớng, nhận xột v iu
chnh, nhn mnh ý c bn.


<b>4. Hình tợng rõng xµ nu</b>


+ Mở đầu tác phẩm, nhà văn tập trung giới thiệu về
rừng xà nu, một rừng xà nu cụ thể đợc xác định rõ: "nằm
trong tầm đại bác của đồn giặc", nằm trong sự hủy diệt
bạo tàn: "Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào đồi xà nu cạnh
con nớc lớn".


Truyện mở ra một cuộc đụng độ lịch sử quyết liệt giữa
làng Xô Man với bọn Mĩ- Diệm. Rừng xà nu cũng nằm
trong cuộc đụng độ ấy. Từ chỗ tả thực, rất tự nhiên hình
ảnh xà nu đã trở thành một biểu tợng. Xà nu hiện ra với t
thế của sự sống đang đối diện với cái chết, sự sinh tồn đối
diện với sự hủy diệt. Cách mở của câu chuyện thật gọn
gàng, cô đúc mà vẫn đầy uy nghi tầm vóc.


+ Với kĩ thuật quay tồn cảnh, Nguyễn Trung Thành đã
phát hiện ra: "cả rừng xà nu hàng vạn cây không cây nào
là không bị thơng". Tác giả đã chứng kiến nỗi đau của xà
nu: "có những cây bị chặt đứt ngang nửa thân mình đổ ào
ào nh một trận bão". Rồi "có những cây con vừa lớn
ngang tầm ngực ngời bị đạn đại bác chặt đứt làm đôi. ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nhà văn đã mang nỗi đau của con ngời để biểu đạt cho


nỗi đau của cây. Do vậy, nỗi đau của cây tác động đến da
thịt con ngời gợi lên cảm giác đau đớn.


+ Nhng tác giả đã phát hiện đợc sức sống mãnh liệt của
cây xà nu: "trong rừng ít có loại cây sinh sôi nảy nở khỏe
nh vậy". Đây là yếu tố cơ bản để xà nu vợt qua giới hạn
của sự sống và cái chết. Sự sống tồn tại ngay trong sự hủy
diệt: "Cạnh một cây xà nu mới ngã gục đã có bốn năm
cây con mọc lên". Tác giả sử dụng cách nói đối lập (<i>ngã</i>
<i>gục- mọc lên; một- bốn năm</i>) để khẳng định một khát
vọng thật của sự sống. Cây xà nu đã tự đứng lên bằng sức
sống mãnh liệt của mình: "…cây con mọc lên, hình nhọn
mũi tên lao thẳng lên bầu trời". Xà nu đẹp một vẻ đẹp
hùng tráng, man dại đẫm tố chất núi rừng.


Xà nu khơng những tự biết bảo vệ mình mà cịn bảo vệ
sự sống, bảo vệ làng Xô Man: "Cứ thế hai ba năm nay,
rừng xà nu ỡn tấm ngực lớn ra che chở cho làng". Hình
t-ợng xà nu chứa đựng tinh thần quả cảm, một sự kiêu hãnh
của vị trí đứng đầu trong bão táp chiến tranh.


+ Trong quá trình miêu tả rừng xà nu, cây xà nu, nhà
văn đã sử dụng nhân hóa nh một phép tu từ chủ đạo. Ơng
ln lấy nỗi đau và vẻ đẹp của con ngời làm chuẩn mực
để nói về xà nu khiến xà nu trở thành một ẩn dụ cho con
ngời, một biểu tợng của Tây Nguyên bất khuất, kiên
c-ờng.


Các thế hệ con ngời làng Xô Man cũng tơng ứng với
các thế hệ cây xà nu. Cụ Mết có bộ ngực "căng nh một


cây xà nu lớn", tay "sần sùi nh vỏ cây xà nu". Cụ Mết
chính là cây xà nu cổ thụ hội tụ tất cả sức mạnh của rừng
xà nu. Tnú cờng tráng nh một cây xà nu đợc tôi luyện
trong đau thơng đã trởng thành mà khơng đại bác nào giết
nổi. Dít trởng thành trong thử thách với bản lĩnh và nghị
lực phi thờng cũng giống nh xà nu phóng lên rất nhanh
tiếp lấy ánh mặt trời. Cậu bé Heng là mầm xà nu đang
đ-ợc các thế hệ xà nu trao cho những tố chất cần thiết để
sẵn sàng thay thế trong cuộc chiến cam go còn có thể
phải kéo dài "năm năm, mời năm hoặc lâu hơn nữa".


+ Câu văn mở đầu đợc lặp lại ở cuối tác phẩm (đ<i>ứng</i>
<i>trên đồi xà nu ấy trông ra xa đến hết tầm mắt cũng không</i>
<i>thấy gì khác ngồi những đồi xà nu nối tiếp tới chân trời</i>)
gợi ra cảnh rừng xà nu hùng tráng, kiêu dũng và bất diệt,
gợi ra sự bất diệt, kiêu dũng và hùng tráng của con ngời
Tây Nguyên nói riêng và con ngời Việt Nam nói chung
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc vĩ đại. ấn tợng
đọng lại trong kí ức ngời đọc mãi mãi chính là cái bát
ngát của cánh rừng xà nu kiêu dũng đó.


5. GV tổ chức cho HS tìm hiểu về
cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy của
dân làng Xô Man theo các nội
dung sau:


- PhÈm chÊt cña ngêi anh hïng
Tnó.


- Vì sao trong câu chuyện bi tráng


về cuộc đời Tnú, cụ Mết 4 lần nhắc
tới ý: "Tnú không cứu đợc vợ con"
để rồi ghi tạc vào tâm trí ngời nghe
câu nói: "Chúng nó đã cầm súng,
mình phải cầm giáo".


- Cảm nhận về cuộc đời Tnú và
cuộc nổi dậy của dân làng Xô
Man.


- HS thảo luận theo nhóm, cử đại
diện trình bày và tranh luận với các
nhóm khác.


- GV định hớng, nhận xét và điều


<b>5. Cuộc đời Tnú và cuộc nổi dậy của dân làng Xô</b>
<b>Man</b>


Cuộc đời Tnú gắn liền với cuộc đời làng Xô Man. Âm
hởng sử thi chi phối tác giả trong khi xây dựng nhân vật
này. Tnú có cuộc đời t nhng khơng đợc quan sát từ cái
nhìn đời t. Tác giả xuất phát từ vấn đề cộng đồng để phản
ánh đời t của Tnú.


+ PhÈm chÊt, tÝnh c¸ch cđa ngêi anh hùng:


- Gan góc, táo bạo, dũng cảm, trung thực (khi còn nhỏ
cùng Mai vào rừng tiếp tế cho anh Quyết).



- Lòng trung thành với cách mạng đợc bộc lộ qua thử
thách (bị giặc bắt, tra tấn, lng Tnú ngang dọc vết dao
chém của kẻ thù nhng anh vẫn gan góc, trung thành).


- Số phận đau thơng: khơng cứu đợc vợ con, bản thân
bị bắt, bị tra tấn (bị đốt 10 đầu ngón tay).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

chỉnh, nhấn mạnh ý cơ bản. khơng cứu đợc. Câu nói đó của cụ Mết đã khắc sâu một
chân lí: chỉ có cầm vũ khí đứng lên mới là con đờng sống
duy nhất, mới bảo vệ đợc những gì thân yêu, thiêng liêng
nhất. Chân lí cách mạng đi ra từ chính thực tế máu xơng,
tính mạng của dân tộc, của những ngời thơng yêu nên
chân lí ấy phải ghi tạc vào xơng cốt, tâm khảm và truyền
lại cho các thế hệ tiếp nối.


+ Số phận của ngời anh hùng gắn liền với số phận cộng
đồng. Cuộc đời Tnú đi từ đau thơng đến cầm vũ khí thì
cuộc đời của làng Xơ Man cũng vậy.


- Khi cha cầm vũ khí, làng Xơ Man cũng đầy đau
th-ơng: Bọn giặc đi lùng nh hùm beo, tiếng cời "sằng sặc"
của những thằng ác ôn, tiếng gậy sắt nện "hù hự" xuống
thân ngời. Anh Xút bị treo cổ. Bà Nhan bị chặt đầu. Mẹ
con Mai bị chết rất thảm. Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay.


- Cuộc sống ngột ngạt dòn nén đau thơng, căm thù.
Đên Tnú bị đốt 10 đầu ngón tay, làng Xơ Man đã nổi dậy
"ào ào rung động", "xác mời tên giặc ngổn ngang", tiếng
cụ Mết nh mệnh lệnh chiến đấu: "Thế là bắt đầu rồi, đốt
lửa lên!"



Đó là sự nổi dậy đồng khởi làm rung chuyển núi rừng.
Câu chuyện về cuộc đời một con ngời trở thành câu
chuyện một thời, một nớc. Nh vậy, câu chuyện về cuộc
đời Tnú đã mang ý nghĩa cuộc đời một dân tộc. Nhân vật
sử thi của Nguyễn Trung Thành gánh trên vai sứ mệnh
lịch sử to lớn.


6. HS nhận xét về các nhân vật: cụ
Mết, Mai, Dít, Heng (GV gợi ý:
Các nhân vật này có đóng góp gì
cho việc khắc họa nhân vật chính
và làm nổi bật t tởng cơ bn ca
tỏc phm?).


<b>6. Vai trò của các nhân vËt: cô MÕt, Mai, DÝt, Heng.</b>


+ Cô MÕt, Mai, DÝt, bé Heng là sự tiếp nối các thế hệ
làm næi bËt tinh thÇn bÊt kht cđa làng Xô Man nói
riêng, của Tây Nguyên nói chung.


+ C Mt "quc thớc nh một cây xà nu lớn" là hiện
thân cho truyền thống thiêng liêng, biểu tợng cho sức
mạnh tập hợp để nổi dậy đồng khởi.


+ Mai, Dít là thế hệ hiện tại. Trong Dít có Mai của thời
trớc và có Dít của hơm nay. Vẻ đẹp của Dít là vẻ đẹp của
sự kiên định, vững vàng trong bão táp chiến tranh.


+ Bé Heng là thế hệ tiếp nối, kế tục cha anh để đa cuộc


chiến tới thắng lợi cuối cùng.


Dờng nh cuộc chiến khốc liệt này đòi hỏi mỗi ngời
Việt Nam phải có sức trỗi dậy của một Phù Đổng Thiên
Vơng.


7. Qua những phân tích trên, HS
phát biểu chủ đề của truyện.
GV điều chỉnh và nhấn mạnh.


<b>7. Chủ đề tác phẩm</b>


Chủ đề tác phẩm đợc phát biểu trực tiếp qua lời cụ
Mết:Chúng nó đã cầm súng, mình phải cầm giáo!", tức là
phải dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng. Đó là con đờng giải phóng dân tộc của thời đại
cách mạng.


8. GV nêu vấn đề để HS tìm hiểu


vẻ đẹp nghệ thuật của tác phẩm <b>8. Vẻ đẹp nghệ thuật của tác phẩm</b>+ Khuynh hớng sử thi thể hiện đậm nét ở tất cả các
ph-ơng diện: đề tài, chủ đề, hình tợng, hệ thống nhân vật,
giọng điệu,…


+ Cách thức trần thuật: kể theo hồi tởng qua lời kể của
cụ Mết (già làng), kể bên bếp lửa gợi nhớ lối kể " khan"
sử thi của các dân tộc Tây Nguyên, những bài "khan" đợc
kể nh những bài hát dài hát suốt đêm.


+ Cảm hứng lãng mạn: tính lãng mạn thể hiện ở cảm


xúc của tác giả bộc lộ trong lời trần thuật, thể hiện ở việc
đề cao vẻ đẹp của thiên nhiên và con ngời trong sự đối lập
với sự tàn bạo của kẻ thù.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết</b>


Qua trun ng¾n <i>Rõng xµ nu</i>, HS
nhËn xÐt vỊ phong c¸ch Ngun
Trung Thµnh.


IV. Tỉng kÕt


+ Qua truyện gắn <i>Rừng xà nu</i>, ta nhận thấy đặc điểm
phong cách sử thi Nguyễn Trung Thành: hớng vào những
vấn đề trọng đại của đời sống dân tộc với cái nhìn lịch sử
và quan điểm cộng động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

đã đặt ra vấn đề có ý nghĩa lớn lao của dân tộc và thời
đại: phải cầm vũ khí đứng lên tiêu diệt kẻ thù bạo tàn để
bảo vệ sự sống của đất nớc, nhân dân.


đọc thêm:


<b>B¾t sấu rừng u minh hạ</b>


(Trích <i>Hơng rừng Cà Mau</i>)


<b> Sơn Nam</b>
<b> I. Mục tiêu cn t</b>



Hớng dẫn HS:


- Cảm nhận những nét riêng của thiên nhiên và con ngời vùng U Minh Hạ.
- Phân tích tính cách, tài nghệ của nhân vật Năm Hên.


- Chú ý những đặc điểm kể chuyện, sử dụng ngôn ngữ đậm màu sắc Nam bộ của Sơn Nam.


II- chuÈn bÞ


- HS đọc và tóm tắt truyện, trả lời những câu hỏi phần Hớng dẫn học bài (ở nhà).
- HS tìm hiểu thêm về nhà văn Sơn Nam và Hơng rng C Mau.


III- tiến trình lên lớp


- Kiểm tra bµi cị:
- Bµi míi:


Hớng dẫn cho HS đọc hiểu những nội dung sau :


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung </b>


I. T×m hiĨu chung


HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i> trong SGK,
nêu những nét chính về nhà văn
Sơn Nam và tập truyện <i>Hơng rừng</i>
<i>Cà Mau</i>



GV nhËn xÐt, lớt qua những nét
chính.


<b>1. Nhà văn Sơn Nam</b>


- Tên bút danh, năm sinh, quê quán.
- Quá trình sáng tác.


- Các tác phẩm tiêu biểu.
- Đặc điểm sáng tác.


<b>2. Tập truyện Hơng rừng Cà Mau.</b>


- Ni dung: viết về thiên nhiên và con ngời vùng rừng
U Minh với những ngời lao động có sức sống mãnh liệt,
sâu đậm ân nghĩa và tài ba can trờng.


- NghÖ thuËt: Dựng truyện li kì, chi tiết gợi cảm, nhân
vật và ngôn ngữ đậm màu sắc Nam Bộ.


<b>Hot ng 2: T chức hớng dẫn</b>
<b>đọc- hiểu văn bản đoạn trích. </b>


II. Hớng dẫn đọc- hiểu


1. GV nêu vấn đề: Qua đoạn trích,
anh (chị) nhận thấy thiên nhiên và
con ngời vùng U Minh Hạ có
những đặc điểm nổi bật nào?


- HS đọc đoạn trích, chú ý những
chi tiết về thiên nhiên, con ngời, từ
đó đa ra những nhận xét.


- GV hng dn c, tỡm hiu, tho
lun.


<b>1. Thiên nhiên và con ngời U Minh Hạ</b>
<i>a) Thiên nhiên</i>


Thiên nhiên vùng U Minh Hạ là một thế giới bao la, lì
thú:


+ "U Minh đỏ ngòm
Rừng tràm xanh biếc"


+ "Sấu lội từng đàn", "những ao sấu", "Miền Rạch Giá,
Cà Mau có những con lạch ngã ba mang tên Đầu Sấu,
L-ng Sấu, Bàu Sấu". Đó là nhữL-ng nơi ghê gớm.


<i>b) Con ngêi</i>


+ Con ngời vùng U Minh Hạ là những ngời lao động
có sức sống mãnh liệt, đậm sâu ân nghĩa và cũng đầy tài
ba trí dũng, gan góc can trờng.


+ Tất cả những điều đó tập trung ở hình ảnh ơng Năm
Hên, một con ngời sống phóng khống giữa thiên nhiên
bao la kì thú. Tài năng đặc biệt của ơng là bắt sấu. Sự
xuất hiện của ông Năm cùng một con xuồng, lọn nhang


trần và một hũ rợu, vừa bơi xuồng mà hát: "Hồn ở đâu
đây. Hồn ơi! Hồn hỡi!" vừa huyền bí vừa mang đậm dấu
ấn con ngời đất rừng phơng Nam.


2. GV tổ chức cho HS phân tích
tính cách, tài nghệ của nhân vật
ông Năm Hên. (<i>Gợi ý:</i> ơng là ngời
thế nào? điều đó c biu hin qua


<b>2. Nhân vật ông Năm Hên</b>


Tính cách, tài nghệ của ông Năm Hên tiêu biểu cho
tính cách con ngời vùng U Minh Hạ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

những chi tiết nào? Bài hát của ông
Năm gợi cho anh (chị) cảm nghĩ
gì?,)


+ Ông là thợ bắt sấu, "bắt sấu bằng hai tay không".
+ Ông có tài nghệ phi phàm, mu kế kì diệu, bắt sống
45 con sấu, "con này buộc nối đuôi con kia đen ngòm nh
một khúc cây khô dài".


+ Bài hát của ông Năm Hên:


<i>Hồn ở đâu đây</i>
<i>Hồn ơi! Hồn hỡi! </i>


<i></i>



<i>Ta thng ta tic</i>
<i>Lp n gii oan…</i>


"Tiếng nh khóc lóc, nài nỉ. Tiếng nh phẫn nộ, bi ai".
Tiếng hát ấy cùng hình ảnh: "ơng đi ra khỏi mé rừng,
áo rách vai, tóc rối mù, mắt đỏ ngầu, bó nhang cháy đỏ
quơ đi quơ lại trên tay" gợi những đau thơng mà con ngời
phải trả giá để sinh tồn trên mảnh đất hoang dại kì thú.
Đồng thời hình ảnh ấy cũng thể hiện vẻ đẹp bi tráng của
những con ngời gan góc vợt lên khắc nghiệt của thiên
nhiên để chế ngự và làm chủ nó.


3. Nghệ thuật kể chuyện, sử dụng
ngơn ngữ của nhà văn Sơn Nam có
gì đáng chú ý?


GV tæ chøc cho HS thảo luận và
chốt lại những ý cơ bản.


<b>3. Nhng nột c sc v ngh thut</b>


+ Nghệ thuật kể chuyện: Dựng chuyện li kì, nhiều chi
tiết gợi cảm.


+ Nhân vật giàu chất sống.


+ Ngụn ng m mu sắc địa phơng Nam Bộ.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết</b> III. Tổng kết



GV hớng dẫn. HS ghi nhớ để tự
viết ở nhà.


Néi dung tæng kÕt:


+ Nhng c sc ngh thut.
+ ch t tng.


+ Đánh giá chung về giá trị tác phẩm.


c vn:


<b>Nhng a con trong gia đình</b>
<b> Nguyễn Thi</b>


<b> A. Mục tiêu cần đạt</b>


<b> </b>- Hiểu đợc hiện thực đau thơng, đầy hi sinh gian khổ nhng rất đỗi anh dũng, kiên cờng, buất khuất của nhân
dân miền Nam trong những năm chống Mĩ cứu nớc.


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của ngời dân Nam Bộ : lòng yêu nớc, căm thù giặc, tình cảm gia đình là sức
mạnh tinh thần to lớn trong cuộc chống Mĩ cứu nớc.


- Nắm đợc những nét đặc sắc về nghệ thuật : Nghệ thuật trần thuật đặc sắc; khắc hoạ tính cách và miêu tả
tâm lí sắc sảo; ngơn ngữ phong phú, góc cạnh, giàu giá trị tạo hình và đậm chất Nam Bộ.


B. Ph¬ng tiƯn thực hiện


SGK, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo và thiết kế bài dạy



C. Cách thức tiến hành


Giáo viên gợi ý, nêu câu hỏi, hớng dẫn học sinh thảo luận và trả lời.


D. Tiến trình dạy học


1. Kiểm tra bài cị
2. Bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


I. T×m hiĨu chung


1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i>, kết hợp
với những hiểu biết của bản thân,
giới thiệu những nét chính về cuộc
đời Nguyễn Thi, những sáng tác,
đặc điểm phong cách, đặc biệt là
thế giới nhân vật của nhà văn.
GV nhận xét, bổ sung và khắc sâu
một s ý c bn.


<b>1. Tác giả</b>


+ Nguyễn Thi (1928- 1968) tên khai sinh là Nguyễn
Hoàng Ca, quê ở Hải Hậu- Nam Định.



+ Nguyễn Thi sinh ra trong một gia đinhg nghèo, mồ
côi cha từ năm 10 tuổi, mẹ đi bớc nữa nên vất vả, tủi cực
từ nhỏ. Năm 1943, Nguyễn Thi theo ngêi anh vào Sài
Gòn, năm 1945, tham gia cách mạng, năm 1954, tập kết
ra Bắc, năm 1962, trở lại chiến trờng miền Nam. Nuyễn
Thi hi sinh ở mặt trận Sài Gòn trong cuộc tổng tiến công
và nổi dậy Mậu thân 1968.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Minh về văn học nghệ thuật năm 2000.


+ Đặc điểm sáng tác: Nguyễn Thi gắn bó với nhân dân
miền Nam và thực sự xứng đáng với danh hiệu: Nhà văn
của ngời dân Nam Bộ.


Nhân vật của Nguyễn Thi có cá tính riêng nhng tất cả
đều có những đặc điểm chung "rất Nguyễn Thi". Đó là:


- Yêu nớc mãnh liệt, thủy chung đến cùng với Tổ quốc,
căm thù ngùn ngụt bọn xâm lợc và tay sai của chúng, vơ
cùng gan góc và tinh thần chiến đấu rất cao- những con
ngời dờng nh sinh ra để đánh giặc.


- Tính chất Nam bộ: thẳng thắn, bộc trực, lạc quan, yêu
đời, giàu tình nghĩa.


Các nhân vật trong <i>Những đứa con trong gia đình</i> từ ba
má Việt, chú Năm đến chị em Việt đều tiêu biểu cho
những đặc điểm trên.


2. HS giíi thiƯu kh¸i qu¸t vỊ



<i>Những đứa con trong gia đình</i> của
Nguyễn Thi.


<b>2. Tác phẩm Những đứa con trong gia đình:</b>


+ Xuất xứ: tác phẩm đợc viết ngay trong những ngày
chiến đấu ác liệt khi ông công tác với t cách là một nhà
văn- chiến sĩ ở Tạp chí <i>Văn nghệ Qn giải phóng</i> (tháng
2 năm 1966). Sau đợc in trong <i>Truyện và kí</i>, NXB Vn
hc Gii phúng, 1978.


+ Tóm tắt tác phẩm theo nhân vËt chÝnh vµ cèt trun.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu</b>
<b>văn bản </b>


II. §äc- hiĨu


1. GV nêu vấn đề: Tình huống
truyện có ý nghĩa nh thế nào?
HS thảo luận và phân tích. GV
theo dõi, nhận xét góp ý.


<b>1. T×nh hng trun.</b>


Đây là câu chuyện của gia đình anh giải phóng qn
tên Việt. Nhân vật này rơi vào một tình huống đặc biệt:
trong một trận đánh, bị thơng nặng phải nằm lại giữa
chiến trờng. Anh nhiều lần ngất đi tỉnh lại, tỉnh rồi lại


ngất. Truyện đợc kể theo dòng nội tâm của nhân vật khi
đứt (ngất đi) khi nối (tỉnh lại). Tóm lại, tình huống truyện
dẫn đến một cách trần thuật riêng của thiên truyện theo
dòng ý thức của nhân vật.


2. GV tổ chức cho HS tìm hiểu về
phơng thức trần thuật của tác phẩm
bằng cách nêu một số câu hỏi:
- Truyện đợc trần thuật chủ yếu từ
điểm nhìn của nhân vật nào? Theo
phơng thức nào?


- Cách trần thuật này có tác dụng
nh thế nào đối với kết cấu truyện
và việc khắc họa tính cách nhân
vật?


<i>Gỵi ý: </i>


- Có mấy phơng thức trần thuật
trong nghệ thuật viết truyện? Căn
cứ vào đâu để nhận biết.


- Truyện đợc trần thuật theo phơng
thức nào?


HS th¶o luËn theo nhãm vµ phát
biểu. GV nhấn mạnh những ý
chính.



<b>2. Phơng thức trần thuật cđa t¸c phÈm.</b>


+ Căn cứ vào ngơn ngữ của nhân vật trong truyện:
- <i>Phơng thức thứ nhất</i>: Nhân vật truyện là đối tợng
thuật, kể nên thuộc ngơi thứ ba.


- <i>Ph¬ng thøc thứ hai</i>: Nhân vật tự kể chuyện mình nên
thuộc ngôi thứ nhất.


- <i>Phơng thức thứ ba</i>: Ngời trần thuật thuộc ngôi thứ ba
nhng lời kể lại phỏng theo quan điểm, ngôn ngữ, giọng
điệu của nhân vật.


+ Truyn <i>Nhng a con trong gia đình</i> đợc trần thuật
theo phơng thức thứ 3. Nghĩa là của ngời trần thuật tự
giấu mình nhng cách nhìn và lời kể lại theo giọng điệu
của nhân vật.


+ Lối trần thuật này có hai tác dụng về mặt nghệ thuật:
- Câu chuyện vừa đợc thuật, kể cùng một lúc tính cách
nhân vật cũng đợc khắc họa.


- Câu chuyện dù khơng có gì đặc sắc cũng trở nên mới
mẻ, hấp dẫn vì đợc kể qua con mắt, tấm lịng v bng
ngụn ng, ging iu riờng ca nhõn vt.


Nhà văn phải thành thạo tâm lí và ngôn ngữ nhân vật
mới có thể trần thuật theo phơng thức này.


3. GV hớng dẫn HS tìm hiểu về


truyền thống những con ngời trong
gia đình (Tác phẩm kể chuyện một
gia đình nơng dân Nam Bộ, truyền
thống nào đã gắn bó những con
ngời trong gia đình với nhau?)


<i>Gợi ý:</i> Muốn làm rõ truyền thống
phải nói đợc mối quan hệ giữa chị
em Việt với ba má và chú Năm.
HS làm việc cá nhân và phát biểu.


<b>3. Truyền thống gia đình.</b>


+ Truyền thống yêu nớc mãnh liệt, căm thù ngùn ngụt
bọn xâm lợc và tinh thần chiến đấu cao đã gắn kết những
con ngời trong gia đình với nhau. Lời chú Năm: "Chuyện
gia đình nó cũng dài nh sơng, để rồi chú chia cho mỗi đứa
một khúc mà ghi vào đó" cho thấy, con là sự tiếp nối cha
mẹ nhng khơng chỉ là tiếp nối huyết thống mà cịn là sự
tiếp nối truyền thống. Đồng thời muốn hiểu về những đứa
con phải hiểu ngọn nguồn đã sinh ra nó, phải hiểu về
truyền thống của gia đình đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thèng (trong câu hò, trong cuốn sổ).


+ Mỏ Vit cng l hiện thân của truyền thống. Đó là
một con ngời chắc, khỏe, sực mùi lúa gạo và mồ hôi, thứ
mùi của đồng áng, của cần cù sơng nắng.


ấn tợng sâu đậm ở má Việt là khả năng cắn răng ghìm


nén đau thơng để sống và duy trì sự sống, che chở cho
đàn con và tranh đấu.


4. HS phân tích và so sánh tính
cách các nhân vật Việt và Chiến để
làm rõ sự tiếp nối truyền thống gia
đình của những ngời con.


GV Gỵi ý:


- NÐt chung cđa hai chị em?
- Nét riêng của mỗi ngời:


+ Của ChiÕn (kh¸c víi Việt và
khác với má)?


+ Của Việt?


HS ph©n tÝch theo các bớc gợi ý
của GV.


<b>4. Hai chị em Chiến và Việt.</b>


* Ngời mẹ ngà xuống nhng dòng sông truyền thống
vẫn chảy.


<i>+ Hình ảnhngời mĐ lu«n hiƯn vỊ trong ChiÕn:</i>


- Chiến mang vóc dáng của má: "hai bắp tay tròn vo
sạm đỏ màu cháy nắng… thân ngời to và chắc nịch". Đó


là vẻ đẹp của những con ngời sinh ra để gánh vác, để
chống chọi, để chịu đựng và để chiến thắng.


- Chiến đặc biệt giống má ở cái đêm sắp xa nhà đi bộ
đội: Chiến biết lo liệu, toan tính việc nhà y hệt má (nói
nghe in nh má vậy). Hình ảnh ngời mẹ nh bao bọc lấy
Chiến, từ cái lối nằm với thằng út em trên giờng ở trong
buồng nói với ra đến lối hứ một cái "cóc" rồi trở mình.
Đến nỗi chỉ trong một khoảng thời gian ngắn ngủi trong
đêm, Việt đã không dới ba lần thấy chị giống in má, có
khác chỉ là ở chỗ chị "khơng bẻ tay rồi đập vào bắp vế
than mỏi" mà thơi. Chính Chiến cũng thấy mình trong
đêm ấy đang hòa vào trong mẹ: "Tao cũng đã lựa ý nếu
má cịn sống chắc má tính vậy, nên tao cũng tính vậy".
Nguyễn Thi muốn cho ta hiểu rằng: trong cái thời khắc
thiêng liêng ấy, ngời mẹ sống hơn bao giờ hết trong
những đứa con.


<i>+ NÐt tÝnh c¸ch chung cđa hai chÞ em:</i>


- Hai chị em cùng sinh ra trong một gia đình chịu
nhiều mất mát đau thơng (cùng chứng kiến cái chết đau
thơng của ba và má).


- Hai chị en có chung mối thù với bọn xâm lợc. Tuy
cịn nhỏ tuổi, chí căm thù đã thôi thúc hai chị em cùng
một ý nghĩ: phải trả thù cho ba má, và có cùng nguyện
vọng: đợc cầm súng đánh giặc.


- Tình yêu thơng là vẻ đẹp tâm hồn của hai chị em.


Tình cảm này đợc thể hiện sâu sắc và cảm động nhất
trong cái đêm chị em giành nhau ghi tên tòng quân và
sáng hôm sau trớc khi lên đờng nhập ngũ cùng khiêng
bàn thờ má sang nhà chú Năm


- Cả hai chị em đều là những chiến sĩ gan góc dũng
cảm. Đánh giặc là niềm say mê lớn nhất của hai chị em
Việt và Chiến cũng là của tuổi trẻ miền Nam trong những
năm tháng ấy: "Hạnh phúc của tuổi trẻ là trên trận tuyến
đánh quân thù".


- Hai chị em Việt đều có những nét rất ngây thơ thậm
chí có phần trẻ con (giành nhau bắt ếch nhiều hay ít,
giành nhau thành tích bắn tàu chiến giặc và giành nhau
ghi tên tịng qn).


<i>+ NÐt riªng ë ChiÕn:</i>


- Hơn Việt chừng một tuổi nhng Chiến ngời lớn hơn
hẳn: Chiến có thể bỏ ăn để đánh vần cuốn sổ gia đình.
Chiến khơng chỉ "nói in nh má" mà cịn học đợc cách nói
"trọng trọng" của chú Năm,…


- Tính cách "ngời lớn" ở Chiến cịn thể hiện ở sự nhờng
nhịn. Tuy có lúc giành nhau với em tranh công bắt ếch,
đánh tàu giặc, đi tịng qn nhng cuối cùng bao giờ cơ
cũng nhờng em hết trừ việc đi tòng quân.


Nguyễn Thi đã xây dựng nhân vật Chiến vừa có cá tính
vừa phù hợp với lứa tuổi, giới tính. Chiến là nhân vật đợc


hồi tởng qua Việt nhng đã gây đợc ấn tợng sâu sắc .


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- NÕu ChiÕn cã d¸ng dấp một ngời lớn thực sự thì ở
Việt là sự lộc ngộc, vô t của một cậu con trai đang tuổi ăn
tuổi lớn.


- Chiến nhờng nhịn em bao nhiêu thì Việt hay tranh
giành với chị bấy nhiêu.


- Đêm trớc ngày ra đi, Chiến nói với em những lời
nghiêm trang thì Việt lúc "lăn kềnh ra ván cời khì khì",
lúc lại rình "chụp một con đom đóm úp trong lòng tay".


- Vào bộ đội, Chiến đem theo tấm gơng soi còn Việt
lại đem theo nột chiếc súng cao su.


- Nhng sự vô t không ngăn cản Việt trở nên một anh
hùng (ngay từ bé, Việt đã dám xơng vào đá cái thằng đã
giết cha mình. Khi trở thành một chiến sĩ, mặc dù chỉ có
một mìh, với đơi mắt khơng cịn nhìn thấy gì, với hai bàn
tay đau đớn, Việt vẫn quyết tâm ăn thua sống mái với
quân thù)


Việt là một thành công đáng kể trong cách xây dựng
nhân vật của Nguyễn Thi. Tuy còn hồn nhiên và còn bé
nhỏ trớc chị nhng trớc kẻ thù Việt lại vụt lớn, chững chạc
trong t thế của một ngời chiến sĩ.


* ChiÕn vµ ViƯt lµ khúc sông sau nên đi xa hơn trong
cả dòng sông trun thèng.



5. HS phát biểu cảm nhận về hình
ảnh chị em, Việt và Chiến khiêng
bàn thờ ba má sang gởi chú Năm
(thảo luận và phát biểu, bổ sung).
GV định hớng v nhn xột.


<b>5. Hình ảnh chị em Việt khiêng bàn thờ ba má sang</b>
<b>gởi chú Năm.</b>


+ Chỗ hay nhất của đoạn văn là không khí thiêng liêng,
nó hoán cải cả c¶nh vËt lÉn con ngêi.


+ Khơng khí thiêng liêng đã biến Việt thành ngời lớn.
Lần đầu tiên Việt thấy rõ lịng mình (thơng chị lạ, mối
thù thằng Mĩ thì có thể rờ thấy vì nó đang đè nặng trên
vai).


+ Hình ảnh có ý nghĩa tợng trng thể hiện sự trởng
thành của hai chị em có thể gánh vác việc gia đình và viết
tiếp khúc sơng của mình trong dịng sơng truyền thống
gia đình. Hơn thế nữa, thế hệ sau cứng cáp, trởng thành
và có thể đi xa hơn.


6. GV nêu vấn đề: Chất sử thi của
thiên truyện đợc thể hiện nh thế
nào?


- GV có thể gợi ý bằng cách nhắc
lại khái niệm, đặc điểm của tính sử


thi trong vn hc.


- HS làm việc với tác phẩm, sauy
nghĩ và phát biểu.


<b>6. Chất sử thi của thiên truyện</b>


+ Chất sử thi của thiên truyện đợc thể hiện qua cuốn sổ
của gia đình với truyền thống yêu ớc, căm thù giặc, thủy
chung son sắt với quê hơng.


+ Cuốn sổ là lịch sử gia đình mà qua đó thấy lịch sử
của một đất nớc, một dân tộc trong cuộc chiến chống Mĩ.
+ Số phận của những đứa con, những thành viên trong
gia đình cũng là số phận của nhân dân miền Nam trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ khốc liệt.


+ Truyện của một gia đình dài nh dịng sơng cịn nối
tiếp. "Trăm dịng sơng đổ vào một biển, con sơng của gia
đình ta cũng chảy về biển, mà biển thì rộng lắm…, rộng
bằng cả nớc ta và ra ngồi cả nớc ta…". Truyện kể về một
dịng sơng nhng nhà văn muốn ta nghĩ đến biển cả.
Truyện về mọt gia đình nhng ta lại cảm nhận đợc cả một
Tổ quốc đang hào hùng chiến đấu bằng sức mạnh sinh ra
từ những đau thơng.


+ Mỗi nhân vật trong truyện đều tiêu biểu cho truyền
thống, đều gánh vác trên vai trách nhiệm với gia đình, với
Tổ quốc trong cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại.



<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết</b> III. Tổng kết


Nhận xét tổng quát về nội dung và
đặc sắc nghệ thuật của tác phẩm.
- HS bao quát toàn bài để phát
biểu.


- GV định hớng, nhận xét và khắc
sâu những ý cơ bản.


+ Truyện kể về những đứa con trong một gia đình nơng
dân Nam Bộ có truyền thống yêu nớc, căm thù giặc và
khao khát chiến đấu, son sắt với cách mạng. Sự gắn bó
sâu nặng giữa tình cảm gia đình với tình yêu nớc, giữa
truyền thống gia đình với truyền thống dân tộc đã làm
nên sức mạnh tinh thần to lớn của con ngời Việt Nam
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

qua giäng trÇn thuËt, trÇn thuËt qua hồi tởng của nhân vật,
miêu tả tâm lí và tính cách sắc sảo, ngôn ngữ phong phú,
góc cạnh và đậm chất Nam Bộ.


Ngy son:


Ngày soạn : 11/2/2011
Tiết 69-Làm văn:


<b>Tr bài làm văn số 5</b>
<b> A. Mục tiêu cần đạt</b>



- Củng cố những kiến thức và kỹ năng làm văn có liên quan đến bài làm.


- Nhận ra đợc những u điểm và thiếu sót trong bài làm của mình về các mặt kiến thức và kỹ năng viết bài
văn nói chung và bài nghị luận xã hội nói riêng.


- Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm, khắc phục các thiếu sót trong các bài làm văn
sau.


B. chuÈn bÞ


- Bài làm của HS( đã chấm điểm), bản thống kê chất lợng bài, nhận xét u khuyt ca bi...


C. tiến trình lên lớp


1. KiĨm tra bµi cị
2. Bµi míi


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b> Tổ chức phân tích đề</b>


1. GV tổ chức cho HS ơn lại cách
phân tích đề (Khi phân tích một đề
bài, cần phân tích những gì?) HS
áp dụng để phân tích đề bài viết số
5.


- HS nhớ lại kiến thức phân tích đề,
áp dụng phân tích đề bài số 5.
- GV định hớng, gạch dới những từ


ngữ quan trọng để chỉ ra các yêu
cầu của đề.


<b>I. Phân tích đề</b>


1. Khi phân tích một đề bài, cần phân tích:
- Ni dung vn .


- Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận chính.
- Phạm vi t liệu cần sư dơng cho bµi viÕt.


2. Phân tích đề bài viết số 5
Đề<i>:</i>


Nhận xét về nhân vật Mị trong truyện ngắn <i><b>Vợ chồng A Phủ</b></i>, có
ý kiến cho rằng : <i>“…Nhân vật Mị khơng mất đi hồn tồn bản chất</i>
<i>người tốt đẹp. Cái khát vọng sống, niềm khát khao hạnh phúc vẫn</i>
<i>tiềm ẩn trong sâu thẳm tâm hồn nhân vật. Nó giống như ngọn lửa</i>
<i>vẫn đang âm ỉ cháy dưới lớp tro tàn nguội lạnh và chỉ cần một trận</i>
<i>gió mát lành thổi tới là nó có thể bùng cháy mãnh liệt…”</i>


( Bùi Minh Đức- Thiết kế bài học ngữ văn 12,
tập 2- NXB Giáo dục Việt Nam)


Trình bày suy nghĩ của anh(chị) về ý kiến trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> Tổ chức xây dựng đáp án (dàn</b>
<b>ý) </b>


GV tổ chức cho HS xây dựng dàn


ý chi tiết cho đề bài viết số 5 (GV
nêu câu hỏi để hớng dẫn HS hoàn
chỉnh dàn ý (đáp án) làm cơ sở để
HS đối chiếu với bài viết của
mình).


<b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý) </b>


+ Dàn ý đợc xây dựng theo 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Phần
thân bài cần xây dựng hệ thống luận điểm. Mỗi luận điểm cần có các
luận cứ, luận chứng.


+ Dàn ý cho đề bài số 5 (ví dụ là đề bài trên)


Nội dung: xem lại phần gợi ý đáp án cho đề bài này ở tiết <i>Viết bài</i>
<i>làm văn số 5-( tiết 57-58)</i>


<b> Tổ chức nhận xét, đánh giá bài</b>
<b>viết</b>


- GV cho HS tự nhận xét và trao
đổi bài để nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét những u, khuyết
điểm.


<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết </b>


Nội dung nhận xét, đánh giá:


- Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận cha?


- Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?


- Hệ thống luận điểm đủ hay thiếu? Sắp xếp hợp lí hay cha hợp lí?
- Các luận cứ (lí lẽ, dẫn chứng) có chặt chẽ, tiêu biểu, phù hợp với
vấn đề hay khơng?


- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…


<b>Tỉ chøc sửa chữa lỗi bài viết</b>


GV hng dn HS trao i để nhận
thức lỗi và hớng sửa chữa, khắc
phục.


<b>IV. Sửa chữa lỗi bài viết</b>


Các lỗi thờng gặp:


+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không hợp lí.
+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha phù hợp với
từng ý.


+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.


+ Din t cha tt, còn dùng từ viết câu sai, diễn đạt tối nghĩa,
trùng lặp,…


<b>Hoạt động 5: Tổ chức tổng kết</b>
<b>rút kinh nghiệm</b>



<i>GV tæng kết và nêu một số điểm cơ</i>
<i>bản cần rút kinh nghiƯm </i>


<b>V. Tỉng kÕt rót kinh nghiƯm</b>


Néi dung tỉng kÕt và rút kinh nghiệm dựa trên cơ sở chấm, chữa
bài cụ thể.


<b>Viết bài làm văn số 6</b>


<b>nghị luận văn học( bàI viết ở nhà)</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


<b> </b>Gióp HS:


- Cđng cố và nâng cao kiến thức về các thể loại văn học


- Cng c v nâng cao trình lm vn ngh lun v các mt: xác nh , lp dn ý, din t.


- Nâng cao khả năng cảm thụ tác phẩm văn học


- Vit c bài văn nghị luận văn học thể hiện ý kiến ca mình mt cách rõ rng, mạch lạc, có sức thuyết
phục.


B. tiến trình lên lớp
Ra đề làm văn cho HS:


<i><b>Đề bài:</b></i> Hình ảnh thơ mộng, trữ tình của những dịng sơng Việt Nam trong hai áng văn tùy bút: <i>Ngời lái</i>
<i>đị sơng Đà</i> của Nguyễn Tuân và <i>Ai đã đặt tên cho dũng sụng</i>? ca Hong Ph Ngc Tng.



<b>Gợi ý:</b>


Bài viết cần có những ý cơ bản sau:


1. Hỡnh nh th mng, trữ tình của sơng Đà trong tùy bút <i>Ngời lái đị sơng Đà</i> của Nguyễn Tn:
+ Hình ảnh dịng sơng .


+ Chất văn Nguyễn Tuân.


2. Hỡnh nh th mng, tr tình của dịng sơng Hơng trong tùy bút: <i>Ai đã đặt tên cho dịng sơng</i>? của
Hồng Phủ Ngọc Tờng:


+ Hình ảnh dòng sông Hơng.
+ Chất văn Hoàng Phủ Ngọc Tờng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Ngày soạn:13/2/2011


Tiết 70+71. Đọc văn:


<b>Chiếc thuyền ngoµi xa</b>
<b> Ngun Minh Châu</b>
<b> A. Mục tiêu bài học :</b>


Giúp học sinh :


- Cảm nhận đợc suy nghĩ của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh khi phát hiện ra mâu thuẫn éo le trong nghề
nghiệp của mình ; từ đó thấu hiểu mỗi ngời trong cõi đời, nhất là ngời nghệ sĩ, khơng thể đơn giản và sơ lợc khi
nhìn nhận cuộc sống và con ngời.


- Thấy đợc nghệ thuật kết cấu độc đáo, cách triển khai cốt truyện rất sáng tạo, khắc họa nhân vật khá sắc


sảo của một cây bút viết truyện ngắn có bản lĩnh và tài hoa.


B. chuẩn bị


- SGK, SGV
- Thiết kế bài học


c.Tiến trình d¹y häc


1.ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới :


Sau 1945, đất nớc thoát khỏi chiến tranh bớc vào giai đoạn xây dựng, phát triển trong hịa bình đã mở ra
cho văn học những tiền đề mới. Nhiều nhà văn trăn trở, tìm tịi h ớng đi mới cho văn học trong tình hình mới :
khám phá đời sống ở phơng diện đời thờng trên bình diện đạo đức thế sự. Một trong những cây bút tiên phong
trong sự tìm tòi, khám phá là Nguyễn Minh Châu với một số tác phẩm tiêu biểu nh <i>Ngời đàn bà trên chuyên tàu</i>
<i>tốc hành, Bến quê, Chiếc thuyền ngoài xa…</i>Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu một tác phẩm tiêu biểu của ông
thuộc khuynh hớng này : <b>Chiếc thuyền ngoài xa.</b>


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


HS §äc mơc <i>TiĨu dẫn</i> và tóm tắt
những nét chính về tác giả, kể tên
nhữg sáng tác tiêu biểu của
Nguyễn Minh Châu.


<b>I.TìM HIểU CHUNG</b>
<b>1. Tác giả</b>



- Nguyn Minh Chõu (1930- 1989), quờ làng Thơi, xã Quỳnh Hải
(nay là xã Sơn Hải), huyện Quỳnh Lu, tỉnh Nghệ An. Ông “t<i>huộc</i>
<i>trong số những nhà văn mở đờng tinh anh và tài năng nhất của văn</i>
<i>học ta hiện nay"</i>


- Sau 1975, khi văn chơng chuyển hớng khám phá trở về với đời
th-ờng, Nguyễn Minh Châu là một trong số những nhà văn đầu tiên của
thời kì đổi mới đã đi sâu khám phá sự thật đời sống ở bình diện đạo
đức thế sự. Tâm điểm những khám phá nghệ thụât của ông là con
ng-ời trong cuộc mu sinh, trong hành trình nhọc nhằn kiếm tiền hạnh
phúc và hồn thiện nhân cách.


- T¸c phÈm chính (SGK)
HS Đọc mục <i>Tiểu dẫn</i> và tóm tắt


những nét chính về tác phẩm


<i>Chiếc thuyền ngoài xa</i>.


GV tổ chức cho HS đọc văn bản,
tóm tắt và chia đoạn.


HS trên cơ sở đọc ở nhà, trình bày
tóm tt, chia on.


<b>2. Truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa </b>


Truyện in đậm phong cách tự sự - triết lí của Nguyễn Minh Châu,
rất tiêu biểu cho hớng tiếp cận đời sống từ góc độ thế sự của nhà văn
ở giai đoạn sáng tác thứ hai.



Truyện ngắn lúc đầu đợc in trong tập <i>Bến quê </i>(1985), sau đợc nhà
văn lấy làm tên chung cho một tuyển tập truyện ngắn (in năm 1987).


<b>Bè cơc</b>


- Trun chia lµm 2 ®o¹n lín:


+ Đoạn 1: (Từ đầu đến “chiếc thuyền lới vó đã biết mất"<i>)</i>. Hai phát
hiện của ngời nghệ sĩ nhip nh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tổ chức Đọc- hiểu văn bản</b>


GV nêu câu hỏi và tổ chức cho HS
thảo luận:


Phỏt hiện thứ nhất của ngời nghệ sĩ
nhiếp ảnh là phát hiện đầy thơ
mộng. Anh (chị) cảm nhận nh thế
nào về vẻ đẹp của chiếc thuyền
ngoài xa trên biển sớm mù sơng
mà ngời nghệ sĩ chụp đợc?


HS thảo luận, cử đại diện trình bày
trớc lp.


II. Đọc- Khám phá Vb


<b>1.Phát hiện thứ nhất đầy thơ mộng của ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh </b>
<i>- "</i>Trớc mặt tôi là một bức tranh mực tàu .... tôi tởng chính mình


vừa khám phá thấy cái chân lí của sự hoàn thiện, khám phá thấy cái
khoảnh khắc trong ngần của t©m hån<i>".</i>


- Đơi mắt tinh tờng, "nhà nghề” của ngời nghệ sĩ đã phát hiện vẻ
đẹp “trời cho” trên mặt biển mờ sơng, vẻ đẹp mà cả đời bấm máy anh
chỉ gặp một lần. Ngời nghệ sĩ cảm thấy hạnh phúc - đó là niềm hạnh
phúc của khám phá và sáng tạo, của sự cảm nhận cái đẹp tuyệt diệu .
Trong hình ảnh chiếc thuyền ngồi xa giữa biển trời mờ sơng, anh đã
cảm nhận cái đẹp tồn bích, hài hồ, lãng mạn của cuộc đời, thấy tâm
hồn mình đợc thanh lc.


GV nêu câu hỏi và tổ chức cho HS
thảo luËn:


Phát hiện thứ hai của ngời nghệ sĩ
nhiếp ảnh mang đầy nghịch lí. Anh
đã chứng kiến và có thái độ nh thế
nào trớc những gì diễn ra ở gia
ỡnh thuyn chi.


HS thảo luận, phát biểu.


<b>2. Phát hiện thứ hai đầy nghịch lí của ngời nghệ sĩ nhiÕp ¶nh</b>


- Ngời nghệ sĩ đã tận mắt chứng kiến: từ chiếc thuyền ng phủ đẹp
nh trong mơ bớc ra một ngời đàn bà xấu xí, mệt mỏi và cam chịu;
một lão đàn ông thô kệch, dữ dằn, độc ác, coi việc đánh vợ nh một
phơng cách để giải toả những uất ức, khổ đau... Đây là hình ảnh đằng
sau cái đẹp “tồn bích, tồn thiện” mà anh vừa bắt gặp trên biển. Nó
hiện ra bất ngờ, trớ trêu nh trò đùa quái ác của cuộc sống.



- Chứng kiến cảnh ngời đàn ông đánh vợ một cách vô lí và thơ bạo,
Phùng đã “kinh ngạc đến mức, trong mấy phút đầu .... vứt chiếc máy
ảnh xuống đất, chạy nhào tới”. Hành động đó nói lên nhiều điều.
GV nêu câu hỏi: Câu chuyện của


ngời đàn bà ở toà án huyện nói lên
điều gì?


HS thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày.


<b>3. Câu chuyện của của ngời đàn bà ở toà án huyện</b>


Là câu chuyện về sự thật cuộc đời, nó giúp những ngời nh Phùng,
Đẩu hiểu rõ nguyên do của những điều tởng nh vơ lí. Nhìn bề ngồi,
đó là ngời đàn bàn q nhẫn nhục, cam chịu, bị đánh đập... mà vẫn
nhất quyết gắn bó với lão chồng vũ phu. Nhng tất cả đều xuất phát từ
tình thơng vô bờ đối với những đứa con. Trong đau khổ triền miên,
ngời đàn bà ấy vẫn chắt lọc những niềm hạnh phúc nhỏ nhoi....


Qua câu chuyện của ngời đàn bà làng chài, tác giả giúp ngời đọc
hiểu rõ: khơng thể dễ dãi, đơn giản trong việc nhìn nhận mọi sự việc,
hiện tợng của đời sống.


4. HS nêu cảm nghĩ về các nhân
vật:<i> ngời đàn bà vùng biển, lão</i>
<i>đàn ông độc ác, chị em thằng</i>
<i>Phác, ngời ngh s nhip nh.</i>



(HS làm việc cá nhân, phát biểu
trớc lớp)


<b>4. Về các nhân vật trong truyện</b>


- <i>V ngời đàn bà vùng biển</i>: Tác giả gọi một cách phiếm định
“ng-ời đàn bà”. Điều tác giả gây ấn tợng chính là số phận của chị. Ngồi
40, thơ kệch, mặt rỗ, xuất hiện với “khuôn mặt mệt mỏi”, ngời đàn bà
gợi ấn tợng về một cuộc đời nhọc nhằn, lam lũ, nhiều cay đắng. Bà
thầm lặng chịu mọi đau đớn khi bị chồng đánh không kêu một tiếng,
không chống trả, khơng trốn chạy, “tình thơng con cũng nh nỗi đau,
sự thâm trầm trong cái việc hiểu thấu các lẽ đời hình nh mụ chẳng để
lộ ra bên ngồi”.... - Một sự cam chịu đáng chia sẻ, cảm thơng. Thấp
thống trong ngời đàn bà ấy là bóng dáng bao ngời phụ nữ Việt Nam
nhân hậu, bao dung, giàu lòng vị tha.


<i>Gợi ý: Về ngời đàn ông độc ác? Từ</i>


<i>các chi tiết để làm rõ.</i> trai” cục tính nhng hiền lành xa kia thành một ngời chồng vũ phu.- <i>Về ngời đàn ơng độc ác</i>: Cuộc sống đói nghèo đã biến “anh con
Lão đàn ơng “mái tóc tổ quạ”, “chân chữ bát”, “hai con mắt đầy vẻ
độc dữ vừa là nạn ngời của cuộc sống khốn khổ, vừa là thủ phạm gây
nên bao đau khổ cho ngời thân của mình. Phải làm sao để nâng cao
cái phần thiện, cái phần ngời trong nhng k thụ bo y.


<i>Về chị em thằng Phác? chi tiÕt nµo</i>
<i>thĨ hiƯn râ?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

mẹ, nh muốn lau đi những giọt nớc mắt chứa đầy trong những nốt rỗ
chặng chịt”, “nó tuyên bố với các bác ở xởng đóng thuyền rằng nó
cịn có mặt ở dới biển này thì mẹ nó khơng bị đánh”. Hình ảnh thằng


Phác khiến ngời đọc cảm động bởi tình thơng mẹ dạt dào.


<i>Suy nghĩ về ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh</i> - <i>Ngời nghệ sĩ nhiếp ảnh</i>: Vốn là ngời lính thờng vào sinh ra tử,
Phùng căm ghét mọi sự áp bức, bất cơng, sẵn sàng làm tất cả vì điều
thiện, lẽ công bằng. Anh xúc động ngỡ ngàng trớc vẻ đẹp tinh khơi
của thuyền biển lúc bình minh. Một ngời nhạy cảm nh anh tránh sao
khỏi nỗi tức giận khi phát hiện ra sự bạo hành của cái xấu, cái ác
ngay sau cảnh đẹp huyền ảo trên biển. Hơn bao giờ hết, Phùng hiểu
rõ: trớc khi là một nghệ sĩ biết rung động trớc cái đẹp, hãy làm ột
ng-ời biết yêu ghét vui buồn trớc mọi lẽ đng-ời thờng tình, biết hành động
để có một cuộc sống xứng đáng với con ngời.


GV tỉ chøc cho HS t×m hiĨu cèt
truyÖn:


Cách xây dựng cốt truyện của
Nguyễn Minh Châu trong tác
phẩm này có gỡ c ỏo?


HS tiến hành:


a) Tóm tắt lại tình huống.


b) B×nh ln vỊ ý nghÜa cña t×nh
huèng


<b>5. Cách xây dựng cốt truyện độc đáo</b>


Trong tác phẩm, đó là sự kiện Phùng chứng kiến lão đàn ơng đánh
vợ một cách tàn bạo. Trớc đó, anh nhìn đời bằng con mắt của ngời


nghệ sĩ rung động, say mê trớc vẻ đẹp huyền ảo- thơ mộng của
thuyền biển. Trong giây phút tâm hồn thăng hoa những cảm xúc lãng
mạn, Phùng phát hiện ra hiện thực nghiệt ngã của đôi vợ chồng bớc ra
từ con thuyền “thơ mộng” đó.


Tình huống đó đợc lặp lại lần nữa: bên cạnh hình ảnh ngời đàn bà
nhẫn nhục chịu đựng “đòn chồng”, Phùng còn đợc chứng kiến phản
ứng của chị em thằng Phác trớc sự hung bạo của cha đối với mẹ. Từ
đó, trong ngời nghệ sĩ đã có sự thay đổi cách nhìn đời. Anh thấy rõ
những cái ngang trái trong gia đình thuyền chài, hiểu sâu thêm tính
chất ngời đàn bà, chị em thằng Phác, hiểu thêm ngời đồng đội (Đầu)
và hiểu thêm chính mình.


<i>ý nghĩa</i>: Nguyễn Minh Châu đã xây dựng đợc tình huống mà ở đó


bộc lộ mọi mối quan hệ, bộc lộ khả năng ứng xử, thử thách phẩm
chất, tính cách, tạo ra những bớc ngoặt trong t tởng, tình cảm và cả
trong cuộc đời nhân vật. Tình huống truyện mang ý nghĩa khám phá,
phát hiện đời sống


HS nhËn xÐt vỊ ng«n ngữ nghệ
thuật của tác phẩm trên hai phơng
diện:


a) Về ngôn ngữ ngời kể chuyện?
b) Về ngôn ngữ nhân vật?


<b>6. Ngôn ngữ nghệ thuật của tác phẩm</b>


- Ngụn ngữ ngời kể chuyện: Thể hiện qua nhân vật Phùng, sự hóa


thân của tác giả. Chọn ngời kể chuyện nh thế đã tạo ra một điểm nhìn
trần thuật sắc sảo, tăng cờng khả năng khám phá đời sống, lời kể trở
nên khách quan, chân thật, giàu sức thuyết phục.


- Ngôn ngữ nhân vật: Phù hợp với đặc điểm tính cách của từng ngời.


<b>Tæ chøc tæng kÕt</b>


GV tổ chức cho HS tự đánh giá
một cách tổng quát giá trị của tác
phẩm.


III. Tỉng kÕt


Vẻ đẹp của ngịi bút Nguyễn Minh Châu là vẻ đẹp tốt ra từ tình
u tha thiết đối với con ngời. Tình yêu ấy bao hàm cả khát vọng tìm
kiếm, phát hiện, tơn vinh những vẻ đẹp con ngời còn tiềm ẩn, những
khắc khoải, lo âu trớc cái xấu, cái ác. Đó cũng là vẻ đẹp của một cốt
cách nghệ sĩ mẫn cảm, đôn hậu, điềm đạm chiêm nghiệm lẽ đời để
rút ra những triết lí nhân sinh sâu sắc. <i>Chiếc thuyền ngồi xa</i> là một
trong số rất nhiều tác phẩm của Nguyễn Minh Châu đã đặt ra những
vấn đề có ý nghĩa với mọi thi, mi ngi.


4. Củng cố- Dặn dò


- tiếp tục khám phá Vb, làm bài luyện tập.


- Chuẩn bị các bài tiếp theo.


_____________________________________



Ngày soạn 16/2/2011
Tiết 72-Tiếng việt:


<b>Thc hnh v hm ý</b>
A. Mc tiờu cn t


- Củng cố và nâng cao những kiến thức về hàm ý, về cách thức tạo lËp vµ lÜnh héi hµm ý.


- Biết lĩnh hội và phân tích đợc hàm ý (trong văn bản nghệ thuật và trong giao tiếp hàng ngày). Biết dùng
câu có hàm ý khi cn thit,


B. tiến trình lên lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2. KiĨm tra bµi cị.
3.Bµi míi:


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Ni dung cn t</b>


<b> Tổ chức ôn lại khái niệm về hàm</b>
<b>ý</b>


GV nêu câu hỏi: Thế nào là hàm
ý?


HS nhớ lại kiến thức đã học, trả lời
câu hỏi của GV.


<b> Tỉ chøc thùc hµnh vỊ hµm ý</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>



Đọc đoạn trích (SGK) và phân tích
theo các câu hỏi (SGK). A Phủ đã
cố ý vi phạm phơng châm về lng
khi giao tip nh th no?


<i>HS thảo luận và phát biểu tự do</i>


<b>I. Ôn lại khái niệm về hàm ý</b>


Hàm ý: Là những nội dung, ý nghĩ mà ngời nói khơng nói ra trực
tiếp bằng từ ngữ, tuy vẫn có ý định truyền báo đến ngời nghe. Cịn
ngời nghe phải dựa vào nghĩa tờng minh của câu và tình huống giao
tiếp để suy ra thì mới hiểu đúng, hiểu hết ý của ngời nói.


<b>II. Thùc hµnh vỊ hµm ý</b>
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


- Lời đáp của A Phủ thiếu thông tin cần thiết nhất của câu hỏi: Số
l-ợng bò bị mất (mất mấy con bò?). A Phủ đã lờ yêu cầu này của Pá
Tra.


- Lời đáp có chủ ý thừa thông tin so với yêu cầu của câu hỏi: A Phủ
khơng nói về số bị mất mà lại nói đến cơng việc dự định và niềm tin
của mình (Tơi về lấy súng thế nào cũng bắn đợc con hổ này to lắm)


- Cách trả lời của A Phủ có độ khôn khéo: Không trả lời thẳng,
gián tiếp công nhận việc để mất bị. Nói ra d định “lấy cơng chuộc
tội” (bắn hổ chuộc tội mất bò); chủ ý thể hiện sự tin tởng bắn đợc hổ
và nói rõ “con h ny to lm.



Cách nói hòng chuộc tội, làm giảm cơn giận dữ của Pá Tra . Câu
trả lời của A Phđ chøa nhiỊu hµm ý


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i> Đọc đoạn trích (SGK)
và trả lời các c©u hái:


a) ở phần sau của cuộc hội thoại
anh thanh niên đã cố ý đi chệch ra
ngoài đề tài “hỏi đờng- chỉ đờng”
nh thế nào? Những thông tin về
cuộc trờng kì kháng chiến có quan
hệ và có cn thit i vi ti ú
khụng?


<i>HS thảo luận và trả lời</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


a) Anh thanh niên đi chệch ra ngoài đề tài “hỏi đờng- chỉ đờng”
bằng cách đọc thụơc lịng cả một bài dài đến dăm trang giấy về “cuộc
trờng kì kháng chiến”. Nghĩa là anh ta vi phạm phơng châm quan hệ
trong hội thoại đồng thời vi phạm cả phơng châm về lợng (nói thừa
l-ợng thông tin).


- Các thông tin về cuộc kháng chiến không hề liên quan đến đề tài
“hỏi đờng - chỉ đờng”.


b) Hàm ý của anh thanh niên có ý
nói dài dịng về những điều khơng


liên quan gì đến cuộc hội thoại là
gì?


<i>(HS thảo luận chọn phơng án đúng</i>
<i>và lí gii)</i>


b) Hàm ý của anh thanh niên


- Ch ý tuyên truyền một cách hồn nhiên cho đờng lối kháng
chiến.


- Muốn bộc lộ sự kiêu hãnh, tự hào khi đợc tham gia vào một công
cuộc lớn lao mà ở nơng thơn vào thời điểm bấy giờ ít có dịp và ít có
ngời làm đợc. Đó là cách thể hiện bầu nhiệt huyết, hiềm say mê đối
với cuộc kháng chiến. Đó là điểm đáng trân trọng, đáng ca ngợi tuy
sự bộc lộ không đợc đúng chỗ (không phù hợp với cuộc thoại) và hơi
quá mức độ (nói dài dịng) thừa lợng thơng tin mà cuộc thoại cần đến.
c) Kết luận về hàm ý khi ngời nói


chđ ý vi phạm phơng châm quan
hệ trong giao tiếp.


<i>HS làm việc cá nhân và phát biểu</i>


c) Kt lun: Khi ngi núi ch ý vi phạm phơng châm quan hệ trong
giao tiếp, để hàm ý có tác dụng cần: nói đúng chỗ, phù hợp với cuộc
hội thoại và diễn đạt ngắn gọn, đúng lợng thụng tin m cuc thoi
cn n.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Đọc và phân tích đoạn


trích (SGK)


a) Bỏ Kin núi: Tụi khụng phải là
cái kho”. Nói thế là có hàm ý gì?.
Cách nói nh thế có đảm bảo phơng
châm cách thức khơng?


<i>HS suy nghĩ và trả lời</i>


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


a) Cõu núi ca Bá Kiến với Chí Phèo: “Tơi khơng phải là cái kho”
có hàm ý: Từ chối trớc lời đề nghị xin tiền nh mọi khi của Chí Phèo
(cái kho - biểu tợng của của cải, tiền nong, sự giàu có. Tơi khơng có
nhiều tiền)


Cách nói vi phạm phơng châm cách thức (khơng nói rõ ràng, rành
mạch. Nếu nói thẳng thì nói: Tơi khơng có tiền để cho anh ln nh
mọi khi.


b) ở lợt lời thứ nhất và thứ hai của
Bá Kiến có những câu dạng câu
hỏi. Những câu đó nhằm mục đích


b) Trong lợt lời thứ nhất của Bá kiến có câu với hình thức hỏi: “Chí
Phèo đấy hử?”


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

gì, thực hiện hành động nói gì?
Chúng có hàm ý gì?



<i>HS thảo luận nhóm và cử đại diện</i>
<i>trình bày</i>


Phèo đã đứng ngay trớc mặt Bá Kiến. Thực chất, Bá Kiến dùng câu
hỏi để thực hiện hành vi hơ gọi, hớng lời nói của mình về đối tợng
báo hiệu cho đối tợng biết lời nói đang hớng về đối tợng (Chí Phèo)
hay là một hành động chào kiều trịch thợng của kẻ trên đối với ngời
dới. Thực hiện hành vi ngôn ngữ theo kiểu giao tiếp nh vậ cũng là
hàm ý.


- Trong lợt lời thứ nhất của Bá Kiến, câu mang hình thức câu hỏi
là: “Rồi làm mà ăn chứ cứ báo ngời ta mãi à?" <i>.</i> Thực chất câu này
khơng nhằm mục đích hỏi mà nhằm mục đích thúc giục, ra lệnh: hãy
làm lấy mà ăn. Đó cũng là câu nói thực hiện hành vi ngơn ngữ theo
lối gián tiếp, có hàm ý.


c) ở lợt lời thứ và thứ hai của Chí
Phèo đều khơng nói hết ý. phần
hàm ý còn lại đợc tờng minh hố ở
lợt lời nào? Cách nói ở hai lợt lời
đầu của Chí Phèo khơng đảm bảo
phơng châm hội thoi no?


<i>(HS thảo luận, phát biểu )</i>


c) lt li thứ nhất và thứ hai của mình, Chí Phèo khơng nói hết ý,
chỉ bác hỏ hàm ý trong câu nói của Bá Kiến: “Tao không đến đây xin
năm hào”, “Tao đã bảo tao khơng địi tiền”. Vậy đến đây để làm gì?
Điều đó là hàm ý. Hàm ý này đợc tờng minh hố, nói rõ ý ở lợt lời
cuối cùng: “Tao muốn làm ngời lơng thiện”<i>. </i>Cách nói vừa để thăm dò


thái độ của Bá Kiến vừa tạo ra kịch tính cho cuộc thoại.


<i><b>Bµi tập 4:</b></i> Đọc và phân tích truyện
cời (SGK)


a) Lt li thứ nhất của bà đồ nhằm
mục đích gì, thực hiện hành động
nói gì, có hàm ý gì?


b) Vì sao bà đồ khơng nói thẳng ý
mình mà chọn cách nói nh trong
truyn?


(<i>HS thảo luận, phát biểu)</i>


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


a) Lt li thứ nhất bà đồ nói: “Ơng lấy giấy khổ


to mà viết có hơn khơng?<i>. </i>Câu nói có hình thức hỏi nhng khơng nhằm
mục đích để hỏi mà nhằm gợi ý một cách lựa chọn cho ông đồ.


Qua lợt lời thứ hai của bà đồ chứng tỏ trong lợt lời thứ nhất của bà
có hàm ý: Khun ơng nên sử dụng giấy cho có ích lợi; cho rằng ơng
đồ viết văn kém, ông dùng giấy để viết văn chỉ thêm lãng phí, hay bỏ
phí giấy, vứt giấy đi một cách lãng phí.


b) Bà đồ chọn cách nói có hàm ý vì lí do tế nhị, lịch sự đối với
hcồng, bà không muốn trực itếp chê văn của chồng mà thông qua lời
khuyên để gợi ý cho ông đồ lựa chọn.



<b> Tổ chức rút ra kết luận về cách</b>
<b>thức tạo câu có hàm ý</b>


GV nờu vn : Qua nhng phần
trên, anh (chị) hãy xác định: để nói
một câu có hàm ý, ngời ta thờng
dùng những cách thức nói nh thế
nào? Chọn phơng án trả li thớch
hp (SGK)


HS suy nghĩ, tổng hợp và trả lời.


<b>III. Cách thức tạo câu có hàm ý</b>


cú mt câu có hàm ý, ngời ta thờng dùng cách nói chủ ý vi
phạm một (hoặc một số) phơng châm hội thoại nào đó, sử dụng các
hành động nói gián tiếp (Chủ ý vi phạm phơng châm về lợng (nói
thừa hoặc thiếu thông tin mà đề tài yêu cầu; chủ ý vi phạm phơng
châm quan hệ, đi chệch đề tài cuộc giao tiếp; chủ ý vi phạm phản
cách thức, nói mập mờ, vịng vo, khơng rõ ràng rành mạch.


4. Củng cố- Dặn dò
- Học bài, làm bài ở nhà.
-soạn các bài đọc thêm


_________________________________________________________________


Ngày soạn :20/2/2011
Tiết 73 - đọc thêm:



<b>Mïa l¸ rơng trong vên</b>


(TrÝch)


<b> Ma Văn Kháng</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt</b>


- Hiểu đợc diễn biến tâm lí của các nhân vật, nhất là chị Hồi và ông Bằng trong buổi cúng tất niên chiều
ba mơi tết. Từ đó thấy đợc sự quan sát tinh tế và cảm nhận tinh nhạy của nhà văn về những biến động, đổi thay
trong t tởng, tâm tí con ngời Việt Nam giai đoạn xã hội chuyển mình.


- Tr©n träng những giá trị của văn hóa truyền thống.


II- chuẩn bị


- HS đọc và tóm tắt truyện, trả lời những câu hỏi phần Hớng dẫn học bài (ở nhà).


- GV híng dẫn HS tìm hiểu thêm về nhà văn Ma Văn Kháng và tiểu thuyết Mùa lá rụng trong vờn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

1. ổn định tổ chức.


2. KiĨm tra:+ KiĨm tra bµi <i>ChiÕc thun ngoµi xa</i>.


+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.
3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Ni dung cn t</b>


<b> Hớng dẫn tìm hiểu khái quát về</b>


<b>tác giả, tác phẩm </b>


HS c SGK, túm tt nột chớnh.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


Ma Vn Khỏng, tờn khai sinh là Đinh Trọng Đoàn, sinh năm 1936,
quê gốc ở phờng Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội, là ngời có nhiều
đóng góp tích cực cho sự vận động và phát triển nhiều mặt của văn học
nghệ thuật. Ông đợc tặng giải thởng văn học ASEAN năm 1998 và giải
thởng Nhà nớc về văn học nghệ thuật năm 2001.


T¸c phÈm chÝnh (SGK)


<b>2. Mïa l¸ rơng trong vên </b>


Tiểu thuyết đợc tặng giải thởng Hội nhà văn Việt Nam năm 1986.
Thông qua câu chuyện xảy ra trong gia đình ơng Bằng, một gia đình
nền nếp, ln giữ gia pháp nay trở nên chao đảo trớc những cơn địa
chấn tinh thần từ bên ngoài, nhà văn bày tỏ niềm lo lắng sâu sắc cho
giá trị truyền thống trớc những đổi thay của thời cuộc .


<b>Híng dÉn t×m hiểu giá trị của</b>
<b>đoạn trích</b>


GV t chc cho HS c, túm tắt
và tìm hiểu nhân vật chị Hồi. Có
thể nêu câu hỏi:



Anh (chị) có ấn tợng gì về nhân vật
chị Hồi? Vì sao mọi ngời trong
gia đình đều yờu quớ ch?


HS làm việc cá nhân, trình bày suy
nghĩ của mình trớc lớp.


<b>II. Tìm hiểu giá trị của đoạn trích</b>
<b>1. Nhân vật chị Hoài</b>


- Ch Hoi mang v p đằm thắm của ngời phụ nữ nông thôn: “ngời
thon gọn trong cái ông lông trần hạt lựu. Chiếc khăn len nâu thắt ơm
khn mặt rộng có cặp mắt hai mí đằm thắm và cái miệng cời rất tơi”.


- Nét đằm thắm, mặn mà toát lên từ tâm hồn chị, từ tình cảm đơn
hậu, từ cách ứng xử, quan hệ với mọi ngời. Từng là dâu trởng trong gia
đình ơng Bằng, bây giờ chị đã có một gia đình riêng với những quan hệ
riêng, lo toan riêng, mọi ngời vẫn nhớ, vẫn q, vẫn u chị. Bởi vì
“ngời phụ nữ tởng đã cắt hết mối dây liên hệ với gia đình này, vẫn giao
cảm, vẫn chia sẻ buồn vui và cùng tham dự cuộc sống của gia đình
này” (Biết chuyện cô Phợng đã chuyển công tác, nhận đợc th bố chồng
cũ, sợ ông buồn nên phải lên ngay”; chu đáo, xởi lởi chuẩn bị quà, hỏi
thăm tất cả mọi ngời lớn, bé; sự thành tâm của chị trớc bàn thờ gia tiên
chiều 30 tết....). Trong tiềm thức mỗi ngời “vẫn sống động một chị
Hoài đẹp ngời, đẹp nết”.


- Nhân vật chị Hoài là mẫu ngời phụ nữ vẫn giữ đợc nét đẹp truyền
thống quí giá trớc những “cơn địa chấn” xã hội.


GV tổ chức cho HS tìm hiểu cảnh


sum họp gia đình trớc giờ cúng tất
niên bằng các câu hỏi:


a) Ph©n tÝch diƠn biÕn t©m lÝ hai
nh©n vËt «ng B»ng và chị Hoài
trong cảnh gặp lại trớc giờ cúng tất
niên.


b) Khung cảnh tết và dòng tâm t
cùng với lời khấn của ông Bằng
tr-ớc bàn thờ gợi cho anh (chị) cảm
xúc và suy nghĩ gì về truyền thống
văn hoá riêng của dân tộc ta? (<i>GV</i>
<i>gợi dẫn: Tìm những chi tiết miêu</i>
<i>tả về khung cảnh ngày tết, cử chỉ,</i>
<i>lời khấn của ông Bằng trong đoạn</i>
<i>văn cuối)</i>


HS làm việc cá nhân, trình bày suy
nghĩ của mình trớc lớp


<b>2. Cảnh sum họp trớc giờ cúng tất niên</b>


a) Diễn biến tâm lí hai nhân vật ông Bằng và chị Hoài trong cảnh
gặp lại:


- ễng Bằng: “nghe thấy xơn xao tin chị Hồi lên”, "ơng sững lại khi
nhìn thấy Hồi, mặt thống một chút ngơ ngẩn. Rồi mắt ông chớp liên
hồi, môi ông bật bật khơng thành tiếng, có cảm giác ơng sắp khó ồ”,
“giọng ông bỗng khê đặc, khàn rè: Hoài đấy , con? “. Nỗi vui mừng,


xúc động không dấu giếm của ông khi gặp lại ngời đã từng là con dâu
trởng mà ơng rất mực q mến.


- Chị Hồi: “gần nh khơng chủ động đợc mình, lao về phía ơng Bằng,
qn cả đôi dép, đôi chân to bản... kịp hãm lại khi cịn cách ơng già hai
hàng gạch hoa”. Tiếng gọi của chị nghẹn ngào trong tiếng nấc “ông!”
- Cảnh gặp gỡ vui mừng nhiễm một nỗi tiếc thơng đau buồn, ê nhức cả
tim gan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Khung cảnh tết: khói hơng, mâm cỗ thịnh soạn “<i>vào cái thời buổi đất</i>
<i>nớc cịn nhiều khó khăn sau hơn ba mơi năm chiến tranh....</i>”, mọi ngời
trong gia đình tề tựu, quây quần... Tất cả chuẩn bị chu đáo cho khoảnh
khắc tri ân trớc tổ tiên trong chiều 30 tết.


- Ông Bằng “soát lại hàng khuy áo, chỉnh lại cà vạt, ho khan một tiếng,
dịch chân lại trớc mặt bàn thờ”. “Thoáng cái, ông Bằng nh quên hết
xung quanh và bản thể. Dâng lên trong ông cái cảm giác thiêng liêng
rất đỗi quen thân và tâm trí ơng bỗng mờ nhồ... Tha thầy mẹ đã cách
trở ngàn trùng mà vẫn hằng sống cùng con cháu. Con vẫn vẳng nghe
đâu đây lời giáo huấn....”


- Những hình ảnh sống động gieo vào lịng ngời đọc niềm xúc động
r-ng rr-ng, đề rồi “nhập vào dòr-ng xúc độr-ng tri ân tiên tổ và nhữr-ng r-ngời đã
khuất”.


- Bày tỏ lòng tri ân trớc tổ tiên, trớc những ngời đã mất trong lễ cúng
tất niên - chiều 30 tết, điều đó đã trở thành một nét văn hoá truyền
thống đáng trân trọng và tự hào của dân tộc ta. “Quá khứ không cắt rời
với hiện tại. Tổ tiên không tách rời với con cháu. Tất cả liên kết một
mạch bền chặt thuỷ chung”. Dù cuộc sống hiện đại muôn sự đổi thay


cùng sự thay đổi của những cách nghĩ, cách sống, những quan niệm
mới, nét đẹp truyền thống văn hóa ấy vẫn đang và rất cần đợc gìn giữ,
trân trọng.


<b> Híng dÉn tỉng kÕt.</b>


GV híng dÉn HS tự viết tổng kết.


III. Tổng kết


Tổng kết giá trị đoạn trích dựa trên 2 mặt:
+ Giá trị nội dung t tởng.


+ Giá trị nghệ thuật.


Ngy son 21/2/2011
Tit 74 -c thêm:


<b>Mét ngêi hµ Néi</b>


<b> Nguyễn Khải</b>
<b> I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp HS:


- Hiểu đợc nét đẹp của văn hố “kinh kì” qua cách sống của bà Hiền, một phụ nữ tiêu biểu cho “ngời Hà
Nội”.


- Nhận ra một số đặc điểm nổi bật của phong cách văn xuôi Nguyễn Khải: giọng điệu trần thuật và nghệ
thuật xây dựng nhân vật.



II- chuÈn bÞ


- HS đọc và tóm tắt truyện, trả lời những câu hỏi phần Hớng dẫn học bài (ở nhà).
- HS tìm hiểu thêm về nhà văn Nguyễn Khải và truyện ngắn Một ngời Hà Ni.


III- tiến trình lên lớp


1. n nh nề nếp.


2. KiÓm tra : + KiÓm tra bài Mùa lá rụng trong vờn (trích)
+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài mới của HS.


3. Bµi míi:


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dug cần đạt</b>


<b> Híng dÉn t×m hiĨu chung</b>


1. HS đọc phần <i>Tiểu dẫn</i> và tóm tắt
tiểu sử, q trình sáng tác cùng các
đề tài chính của Nguyễn Khải.
GV gợi dẫn: chú ý các giai đoạn
sáng tác, tác phm chớnh.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả</b>


+ Nguyễn Khải (1930-2008) tên khai sinh là Nguyễn Mạnh Khải,
sinh tại Hà Nội nhng ti nhá sèng ë nhiỊu n¬i.



+ Nguyễn Khải viết văn từ năm 1950, bắt đầu đợc chú ý từ tiểu
thuyết <i>Xung đột</i>. Trớc cách mạng, sáng tác cảu Nguyễn Khải tập trung
về đời sống nơng thơn trong q trình xây dựng cuộc sống mới: <i>Mùa</i>
<i>lạc</i>(1960), <i>Một chặng đờng </i>(1962), <i>Tầm nhìn xa (1963), Chủ tịch</i>
<i>huyện (</i>1972).... và hình tợng ngời lính trong kháng chiến chống Mĩ:


<i>Họ sống và chiến đấu</i>(1966), <i>Hoà vang </i>(1967), <i>Đờng trong mày</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

đặc biệt quan tâm đến tính cách, t tởng, tinh thần của con ngời hiện
nay trớc những biến động phức tạp của đời sống: <i>Cha và con, và ....</i>


(1970), <i>GỈp gỡ cuối năm </i>(1982)...


<b>2. Tác phẩm</b>


<i>Mt ngi H Ni</i> in trong tập truyện ngắn cùng tên của Nguyễn
Khải (1990). Truyện đã thể hiện những khám phá, phát hiện của
Nguyễn Khải về vẻ đẹp trong chiều sâu tâm hồn, tính cách con ngời
Việt Nam qua bao biến động thăng trầm của đất nớc.


<b> Hớng dẫn đọc- hiểu văn bản</b>


GV tổ chức cho HS suy nghĩ, thảo
luận, phát biểu nhận xét, bổ sung
để hoàn chỉnh các vấn đề sau:
a) Tính cách cô Hiền- nhân vật
trung tâm của truyện, đặc biệt là
suy nghĩ, cách ứng xử của cô trong
từng thời đoạn của đất nớc.



II. Đọc- hiểu
<b>1. Nhân vật cô Hiền</b>
<i>a) Tính cách, phẩm chÊt</i>


- Nhân vật trung tâm của truyện ngắn là cô Hiền cũng nh những
ngời Hà Nội khác, cô đã cùng Hà Nội, cùng đất nớc trải qua nhiều
biến động thăng trầm nhng vẫn giữ đợc cái cốt cách ngời Hà Nội. Cô
sống thẳng thắn, chân thành, không giấu giếm quan điểm, thái độ của
mình với mọi hiện tợng xung quanh.


- Suy nghĩ và cách ứng xử của cô trong từng thời đoạn của đất nớc.
+ Hồ bình lập lại ở miền Bắc, cơ Hiền nói về niềm vui và cả
những cái có phần máy móc, cực đoan của cuộc sống xung quanh:
“vui hơi nhiều, nói cũng hơi nhiều”, theo cơ “chính phủ can thiệp vào
nhiều việc của dân q” .... Cơ tính tốn mọi việc trớc sau rất khơn
khéo và “đã tính là làm, đã làm là không để ý đến những đàm tiếu
của thiên hạ”...


+ Miền Bắc bớc vào thời kì ơng đầu với chiến tranh phá hoại bằng
không quân của Mĩ. Cô Hiền dạy con cách sống “biết tự trọng, biết
xấu hổ”, biết sống đúng với bản chất ngời Hà Nội. Đó cũng là lí do vì
sao cơ sẵn sàng cho con trai ra trận: “Tao đau đớn mà bằng lịng, vì
tao khơng muốn nó sống bám vào sự hi sinh của bạn. Nó giám đi
cũng là biết tự trọng”...


+ Sau chiến thắng mùa xuân 1975, đất nớc trong thời kì đổi mới,
giữa khơng khí xô bồ của thời kinh tế thị trờng, cô Hiền vẫn là “một
ngời Hà nội của hôm nay, thuần tuý Hà Nội, không pha trộn”. Từ
chuyện cây si cổ thụ ở đền Ngọc Sơn, cơ Hiền nói về niềm tin vào


cuộc sống ngày càng tốt đẹp hơn.


<i>b) C« HiỊn- "một hạt bụi vàng của Hà Nội"</i>


- Núi n ht bụi, ngời ta nghĩ đến vật nhỏ bé, tầm thờng. Có điều
là hạt bụi vàng thì dù nhỏ bé nhng cú giỏ tr quớ bỏu.


- Cô Hiền là một ngời Hà Nội bình thờng nhng cô thấm sâu những
cái tinh hoa trong bản chất ngời Hà Nội. Bao nhiêu hạt bụi vàng, bao
nhiêu ngời nh cô Hiền sẽ hợp lại thành những áng vàng chói sáng.


áng vàng ấy là phẩm giá ngời Hà Nội, là cái truyền thống cốt cách
ngời Hà Nội.


* Mt so sỏnh c ỏo nm trong mạch trữ tình ngoại đề của ngời
kể chuyện. Bản sắc Hà Nội, văn hoá Hà Nội là chất vàng 10 là mỏ
vàng trầm tích đợc bồi đắp, tính tu từ biết bao hạt bụi vàng nh là Hiền
b) Vì sao tác giả cho cơ Hiền là


“mét h¹t bơi vµng” cđa Hµ Néi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

GV tỉ chøc c¸c nhãm häc tËp,
giao viÖc cho mỗi nhóm tìm hiểu
về một nhân vật trong tác phẩm:
- Nhân vật tôi.


- Nhõn vt Dng- con trai cụ Hin.
- Những thanh niên Hà Nội và cả
những ngời đã tạo nên “nhận xét
không mấy vui vẻ" của nhân vt


tụi v H Ni.


<b>2. Các nhân vật khác trong truyện</b>
<i>+ Nhân vật "tôi" </i>


Thp thoỏng sau nhng dũng ch là hình ảnh nhân vật “tơi” - đó là
một ngời đã chứng kiến và tham gia vào nhiều chặng đờng lịch sử của
dân tộc. Trên những chặng đờng ấy, nhân vật tơi đã có những quan sát
tinh tế, cảm nhận nhạy bén, sắc sảo, đặc bịêt là về nhân vật cô Hiền,
về Hà Nội và ngời Hà Nội. ẩn sâu trong giọng điệu vừa vui đùa, khôi
hài, vừa khôn ngoan, trải đời là hình ảnh một con ngời gắn bó thiết
tha với vận mệnh đất nớc, trân trọng những giá trị văn hố của dân
tộc. Nhân vật “tơi” mang hình bóng Nguyễn Khải, là ngời kể chuyện,
một sáng tạo nghệ thuật sắc nét đem đến cho tác phẩm một điểm nhìn
trần thuật chân thật khách quan và đúng đắn, sõu sc.


<i>+ Nhân vật Dũng- con trai đầu rất mực yêu quí của cô Hiền. </i>


Anh ó sng ỳng vi những lời mẹ dạy về cách sống của ngời anh
cùng với 660 thanh niên u tú của Hà Nội lên đờng hiến dâng tuổi
xuân của mình cho đất nớc. Dũng, Tuất và tất cả những chàng trai Hà
Nội ấy đã góp phần tơ thắm thêm cốt cách tinh thần ngời Hà Nội,
phẩm giá cao đẹp của con ngời Việt Nam.


+ Bên cạnh sự thật về những ngời Hà Nội có phẩm cách cao đẹp,
cịn có những ngời tạo nên “<i>nhận xét không mấy vui vẻ</i>” của nhân vật
“tôi” về Hà Nội. Đó là “ơng bạn trẻ đạp xe nh gió” đã làm xe ngời ta
st đổ lại cịn phóng xe vợt qua rồi quay mặt lại chửi “Tiên s cái anh
già”..., là những ngời mà nhân vật tôi quên đờng phải hỏi thăm... Đó
là những “hạt sạn của Hà Nội”, làm mờ đi nét đẹp tế nhị, thanh lịch


của ngời Tràng An. Cuộc sống của ngời Hà Nội nay cần phải làm rất
nhiều điểm để giữ gìn và phát huy cái đẹp trong tính cách ngời Hà
Nội.


HS thảo luận về chuyện cây si cổ
thụ ở đền Ngọc Sơn bị bão đánh
bật rễ rồi lại hồi sinh.


<b>3. ý nghÜa cđa c©u chun "c©y si cỉ thơ"</b>


+ Hình ảnh ... nói lên qui luật bất diệt của sự sống. Quy luật này
đ-ợc khẳng định bằng niềm tin của con ngời thành phố đã kiên trì cứu
sống đợc cây si.


+ Cây si cũng là một biểu tợng nghệ thuật, một hình ảnh ẩn dụ về
vẻ đẹp của Hà Nội: Hà Nội có thể bị tàn phá, bị nhiễm bệnh nhng vẫn
là một ngời Hà Nội với truyền thống văn hố đã đợc ni dỡng suốt
trờng kì lịch sử, là cốt cách, tinh hoa, linh hồn đất nớc.


4. GV gợi ý để HS nhận xét về
giọng điệu trần thuật và nghệ thuật
xây dựng nhân vật của Nguyễn
Khải trong tác phẩm.


<b>4. Giäng ®iƯu trần thuật và nghệ thuật xây dựng nhân vật </b>
<i>+ Giọng điệu trần thuật: </i>


Mt ging iu rt tri i, vừa tự nhiên, dân dã vừa trĩu nặng suy
t, vừa giàu chất khái quát, triết lí, vừa đậm tính đa thanh. Cái tự
nhiên, dân dã tạo nên phong vị hài hớc rất có dun trong giọng kể


của nhân vật “tơi”; tính chất đa thanh thể hiện trong lời kể: nhiều
giọng (tự tin xen lẫn hoài nghi, tự hào xen lẫn tự trào... Giọng điệu
trần thuật đã làm cho truyện ngắn đậm đặc chất tự sự rất đời thờng
mà hiện đại.


<i>+ NghƯ tht x©y dựng nhân vật:</i>


- Tạo tình huống gặp gỡ giữa nhân vật tôi và các nhân vật khác.
- Ngôn ngữ nhân vật góp phần khắc hoạ tính cách (ngôn ngữ nhân
vật tôi đậm vẻ suy t, chiêm nghiệm, lại pha chút hài hớc, tự trào;
ngôn ngữ của cô Hiền ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát ...)


<b>Hot ng 3: T chc tng kết</b>


GV híng dÉn HS tù viÕt tỉng kÕt.


III. Tỉng kÕt


Trong Ngời Hà Nội, Nguyễn Khải đã có những khám phá sâu sắc
về bản chất của nhân vật trên dòng lu chuyển của hiện thực lịch sử:


- Lµ mét con ngời, bà Hiền luôn giữ gìn phẩm giá ngời.


- L một cơng dân, bà Hiền chỉ làm những gì có lợi cho đất nớc.
- Là một ngời Hà Nội, bà đã góp phần làm rạng rỡ thêm cái cốt
cách, cái truyền thống của một Hà Nội anh hùng và hào hoa- tôn
thêm vẻ đẹp thanh lịch quyến rũ của “ngời Tràng An”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

họ, nhất là muốn hiểu cách nghĩ của họ, cuộc sống tinh thần của họ,
phải đọc Nguyễn Khải”. Nhận xét này của nhà nghiên cứu Vơng Trí


Nhàn thật xác đáng, nhất là đối với truyện ngắn <i>Một ngời Hà Nội</i>.
4. Củng cố –Dặn dò


- Y/c HS đọc và cảm nhận sâu hơn về truyện ngắn này.
-Nhắc nhở việc học và soạn bài ở nhà…


____________________________


Ngµy soạn 22/1/2011
Tiết 75- Tiếng việt:


<b>Thực hành về hàm ý</b>


(Tip theo)
A. <b>Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp HS:


- Qua lun tËp thực hành, HS củng cố và nâng cao những kiến thức cơ bản về hàm ý, cách tạo hàm ý,
tác dụng của hàm ý trong giao tiếp ngôn ngữ.


- Có kĩ năng lĩnh hội đợc hàm ý, kĩ năng nói và viết theo cách có hàm ý trong những ng cnh cn thit.


<b>b. chuẩn bị</b>


- HS nghiên cứu trớc những bài tập thực hành.


- GV chun b cỏc ng liệu để trình chiếu trên máy cho HS quan sát (nu cú) hoc bng ph.


<b>c.tiến trình lên lớp</b>



1. n nh lớp-
2.kiểm tra bài cũ


+ LÝ thut vỊ <i>Hµm ý</i>.


+ Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà.
3. bµi míi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> Tỉ chøc thùc hµnh </b>


<i><b>Bµi tập 1:</b></i> Đọc đoạn trích và phân
tích theo các câu hái (SGK)


a) Lời bác Phô gái thực hiện hành
động van xin, cầu khẩn ơng lí và
đáp lại bằng hành động núi nh th
no?


<i>HS làm việc cá nhân, phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


b) Lời đáp của ơng Lí có hàm ý gì?


<i>HS th¶o luận, phát biểu</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Đọc và phân tích đoạn
trích (SGK):


a) Câu hỏi đầu tiên của Từ là hỏi


về thời gian hay còn có hàm ý gì
khác?


b) Câu nhắc khÐo ë lỵt lêi thø hai
cđa Tõ thùc chÊt cã hàm ý nói với
Hộ điều gì?


<i>HS tho lun nhúm, i din phỏt</i>
<i>biu.</i>


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Phân tích hàm ý trong
truyện cêi <i>Mua kÝnh </i>


<i>GV tæ chøc híng dÉn th¶o luận.</i>
<i>HS thảo luận và phát biểu</i>


<i><b>Bài tập 4:</b></i> ChØ ra líp nghÜa têng
minh vµ hµm ý của bài thơ <i>Sóng</i>


- Tác phẩm văn học dùng cách thể
hiện có hàm ý thì có tác dụng và
hiệu quả nghƯ tht nh thÕ nµo?


<i>HS đọc lại bài thơ, suy nghĩ, phát</i>
<i>biểu</i>


I. Tỉ chøc thùc hµnh
<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


a) Trong lợt lời mở đầu cuộc thoại, bác Phô gái van xin: “Thầy tha


cho nhà con, đừng bắt nhà con đi xem đá bóng nữa”. Lời đáp của ơng
lí mang sắc thái mỉa mai, giễu cợt (<i>ồ, việc quan không phải thứ chuyện</i>
<i>đàn bà của các chị</i>). Nếu là cách đáp tờng minh phù hợp thì phải là lời
chấp nhận sự van xin hoặc từ chối, phủ định sự van xin.


b) Lời của ơng Lí khơng đáp ứng trực tiếp hành động van xin của
bác Phô mà từ chối một cách gián tiếp. Đồng thời mang sắc thái biểu
cảm: bộc lộ quyền uy, thể hiện sự từ chối lời van xin, biểu lộ thái độ
mỉa mai, giễu cợt cách suy ngh kiu n b.


Tính hàm súc của câu cã hµm ý


<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


a) Câu hỏi đầu tiên của Từ: “Có lẽ hơm nay đã là mồng hai, mồng
ba đây rồi mình nhỉ?”. Khơng phải chỉ hỏi về thời gian mà thực chất,
thơng qua đó Từ muốn nhắc khéo chồng nhớ đến ngày đi nhận tiền.
(Hàng tháng cứ vào kì đầu tháng thì chồng Từ đều đi nhận tiền nhuận
bút ).


b) Câu “nhắc khéo” thứ hai: “Hèn nào mà em thấy ngời thu tiền nhà
sáng nay đã đến...”. Từ khơng nói trực tiếp đến việc trả tiền nhà. Từ
muốn nhắc Hộ đi nhận tiền về để trả các khoản nợ (Chủ ý vi phạm
ph-ơng châm cách thức)


c) T¸c dơng c¸ch nãi cđa Tõ


- Từ thể hiện ý muốn của mình thơng qua câu hỏi bóng gió về ngày
tháng, nhắc khéo đến một sự việc khác có liên quan (ngời thu tiền
nhà)... Cách nói nhẹ nhàng, xa xơi những vẫn đạt đợc mục đích. Nó


tránh đợc ấn tợng nặng nề, làm dịu đi khơng khí căng thẳng trong quan
hệ vợ chồng khi lâm vo hon cnh khú khn.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


a) Câu trả lời thø nhÊt cđa anh chµng mua kÝnh:


“Kính tốt thì đọc đợc chữ rồi” - chứng tỏ anh ta qua niệm kính tốt
thì phải giúp cho con ngời đọc đợc chữ. Từ đó suy ra, kính khơng giúp
con ngời đọc đợc chữ là kính xấu. Anh ta chê mọi cặp kính của nhà
hàng là kính xấu. Anh ta chê mọi cặp kính của nhà hàng vì khơng có
cặp kính nào giúp anh ta đọc đợc chữ.


b) Câu trả lời thứ hai: “Biết chữ thì đã khơng cần mua kính”. Câu trả
lời giúp ngời đọc xác định đợc anh ta là ngời khơng biết chữ (vì khơng
biết chữ nên mới cần mua kính). Cách trả lời vừa đáp ứng đợc câu hỏi,
vừa giúp anh ta giữ đợc thể hiện.


<i><b>Bµi tËp 4:</b></i> Lớp nghĩa tờng minh và hàm ý của bài thơ <i>Sãng</i>


- Lớp nghĩa tờng minh: Cảm nhận và miêu tả hiện tợng sóng biển
với những đặc điểm, trạng thái của nó.


- Lớp nghĩa hàm ý: Vẻ đẹp tâm hồn của ngời thiếu nữ đang yêu:
đắm say, nồng nàn, tin yêu


- Tác phẩm văn học dùng cách thể hiện có hàm ý sẽ tạo nên tính
hàm súc, đa nghĩa, biểu đạt cảm xúc, t tởng của tác giả một cách tinh
tế, sõu sc.



<i><b>Bài tập 5:</b></i> Cách trả lời có hàm ý cho c©u hái: "CËu cã thÝch trun
ChÝ PhÌo cđa Nam Cao kh«ng?”


+ Ai mà chẳng thích?
+ Hàng chất lợng cao đấy!
+ Xa cũ nh trái đất rồi!


<i>VÝ ®em vào tập đoạn trờng</i>
<i>Thì treo giải nhất chi nhờng cho ai?</i>
<i><b>Bµi tËp 5:</b></i> Chän cách trả lời có


hàm ý trong câu hỏi: Cậu có thích
truyện <i>Chí PhÌo</i> cđa Nam Cao
kh«ng?”


<i>HS thảo luận và đa ra phơng án</i>
<i>đúng.</i>


<b> Tæ chøc tæng kÕt</b>


<i><b>Bài tập:</b></i> Trong hoạt động giao tiếp
bằng ngôn ngữ dùng cách nói có
hàm ý trong ngữ cảnh cần thiết
mang lại những tác dụng và hiệu


II. Tæng kết


Tác dụng và hiệu quả của cách nói có hàm ý:


Tuỳ thuộc vào hoàn cảnh giao tiếp, hàm ý có thể mang lại:



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

quả nh thế nào?


<i>HS thảo luận, chọn phơng án trả</i>
<i>lời đúng </i>


+ HiƯu qu¶ mạnh mẽ, sâu sắc với ngời nghe


+ Sự vô can, không phải chịu trách nhiệm của ngời nói về hàm ý (vì
hàm ý là do ngời nghe suy ra)


+ Tớnh lịch sự và thể diện tốt đẹp trong giao tiếp bng ngụn ng


4. củNG Cố- DặN Dò


- nhắc nhở HS về nhà học và soạn bài


Ngày soạn 27/2/2011
Tiết 76-77 - Đọc văn:


<b>Thuốc</b>


<b> Lỗ Tấn</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


- Hiu c <i>Thuc</i> l hi chuụng cảnh báo về sự mê muội, đớn hèn của ngời Trung Hoa vào cuối thế kỉ
XIX và sự cấp thiết phải có phơng thuốc chữa bệnh cho quốc dân : làm cho ngời dân giác ngộ cách mạng và
cách mạng gắn bó với nhân dân.


- Nắm đợc cách viết cơ đọng, súc tích, giàu hình ảnh mang tính biểu tợng của Lỗ Tấn trong tác phẩm này.



B- CHUÈN Bị


1.GV :SGK, SGV, Giáo án, một số tranh ảnh về Lỗ Tấn và xà hội Trung Quốc cuối thế kỉ XIX.
2.HS : SGK, soạn bài, tìm t liƯu liªn quan…


C- tiến trình lên lớp
1. n nh lp.


2.Kiểm tra bài cũ : nhân vật cô Hiền trong Một ngời Hà Nội gợi cho em suy nghĩ gì?
3. Bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b> Tổ chøc t×m hiĨu chung</b>


HS đọc mục <i>Tiểu dẫn</i>, kết hợp với
những hiểu biết cá nhân để giới
thiệu những nét chính về Lỗ Tấn.
GV gợi ý:


- TiĨu sư, con ngời?


- Vị trí của Lỗ Tấn trong văn học
Trung Quốc?


- Con đờng gian nan để chọn
ngành nghề của L Tn?


- Quan điểm sáng tác văn nghệ của
Lỗ Tấn?



I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác giả </b>


+ Lỗ Tấn (1881-1936) tên thật là Chu Thụ Nhân, quê ở phủ Thiệu
Hng, tỉnh Chiết Giang, miền Đông Nam Trung Quốc. Ông là nhà văn
cách mạng lỗi lạc của Trung Quốc thế kỉ XX. Trớc Lỗ tấn cha hề có
Lỗ Tấn; sau Lỗ Tấn có vô vàn Lỗ Tấn (Quách Mạt Nhợc)


+ Tui tr của Lỗ Tấn đã nhiều lần đổi nghề để tìm một con đờng
cống hiến cho dân tộc: từ nghề khia mỏ đến hàng hải rồi nghề y, cuối
cùng làm văn nghệ để thức tỉnh quốc dân đồng bào. Con đờng gian nan
để chọn ngành nghề của Lỗ Tấn vừa mang đậm dấu ấn lịch sử Trung
Hoa thời cận hiện đại, vừa nói lên tâm huyết của một ngời con u tú của
dân tộc.


+ Quan điểm sáng tác văn nghệ của Lỗ Tấn đợc thể hiện nhất quán
trong toàn bộ sáng tác của ông: phê phán những căn bệnh tinh thần
khiến cho quốc dân mê muội, tự thoả mãn “ngủ say trong một cái nhà
hộp bằng sắt khơng có cửa sổ”.


+ Tác phẩm chính: AQ chính truyện (Kiệt tác của văn học hiện đại
Trung Quốc và thế giới), các tập <i>Gào thét</i>, <i>Bàng hoàng, Truyện cũ viết</i>
<i>theo lối mới, </i> hơn chục tập tạp văn có giá trị phê phán, tính chin u
cao


GV nêu câu hỏi: Tác phẩm <i>Thuốc</i>


c sỏng tác trong hoàn cảnh nào?
- HS đọc <i>Tiểu dẫn</i>, kết hp nhng
hiu bit cỏ nhõn trỡnh by.



<b>2. Hoàn cảnh s¸ng t¸c trun Thc </b>


<i> Thuốc</i> đợc viết năm 1919, đúng vào lúc cuộc vận động Ngũ tứ bùng
nổ. Đây là thời kì đất nớc Trung Hoa bị các đế quốc Anh, Nga, Pháp,
Đức, Nhật xâu xé. Xã hội Trung Hoa biến thành nửa phong kiến, nửa
thuộc địa, nhng nhân dân lại an phận chịu nhục. “Ngời Trung Quốc
ngủ mê trong một cái nhà hộp bằng sắt khơng có cửa sổ” (Lỗ Tấn). Đó
là căn bệnh đớn hèn, tự thoả mãn, cản trở nghiêm trọng con đờng giải
phóng dân tộc. Chính nhà cách mạng lỗi lạc thời này là Tơn Trung Sơn
cũng nói: “Trung Quốc ấy với một thơng điệp: Ngời Trung Quốc là
một con bệnh trầm trọng”. <i>Thuốc </i>đã ra đời trong bối cảnh ấy với một
thông điệp: cần suy nghĩ nghiêm khắc về một phơng thuốc để cứu dân
tộc.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức đọc- hiểu</b>
<b>văn bản</b>


1. GV gợi ý cho học sinh tìm hiểu
bố cục tác phẩm (hãy đặt tiêu đề
cho 4 phần của truyện ngắn).
HS đọc và tóm tắt tác phẩm, thảo
luận và trình bày trớc lp.


II. Đọc- hiểu chi tiết
<b>1. Bố cục</b>


+ <i>Phần I</i>: Thuyên mắc bệnh lao. Mẹ Thuyên đa tiền cho chồng ra
chỗ hành hình ngời cộng sản mua bánh bao tẩm máu về chữa bệnh cho
con (Mua thuốc)



+ <i>Phần II</i>: Thuyên ăn cái bánh bao đẫm máu nhng vẫn ho. Thuyên
nghe tim mình đập mạnh không sao cầm nổi, đa tay vuốt ngực, lại một
cơn ho (Uống thuốc)


+ <i>Phần III</i>: Cuộc bàn luận trong quán trà về thuốc chữa bệnh lao, về
tên giặc Hạ Du (Bàn về thuốc)


+ <i>Phn IV</i>: Nghĩa địa vào dịp tiết Thanh minh. Hai ngời mẹ trớc hai
nấm mồ: một của ngời chết bệnh, một chết vì nghĩa ở hai khu vực,
ngăn cách bởi một con đờng mòn (Hậu quả của thuốc)


HS thảo luận về ý nghĩa nhan đề
truyện và hình tợng chiếc bánh bao
tẩm máu ngời?


<i>GV gợi dẫn:</i> Nghĩa đen, nghĩa hàm
ẩn của nhan đề? Liên tởng giữa
nhan đề (Thuốc) với chiếc bánh
bao tẩm máu?


<b>2. ý nghĩa nhan đề truyện và hình tợng chiếc bánh bao tẩm máu</b>
<i>Nhan đề</i> "Thuốc"


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

+ Tầng nghĩa ngoài cùng là phơng thuốc truyền thống chữa bệnh
lao. Một phơng thuốc u mê ngu muội giống hệt phơng thuốc mà ông
thầy lang bốc cho bố Lỗ Tấn bị bệnh phù thũng với hai vị “không thể
thiếu” là rễ cây nứa kinh sơng ba năm và một đôi dế đủ con đực, con
cái dẫn đến cái cht oan ung ca ụng c.



+ <i>Hình tợng chiếc bánh bao tÈm m¸u</i>


“<i>Bánh bao tẩm máu ngời</i>”, nghe nh chuyện thời trung cổ nhng vẫn
xảy ra ở nớc Trung Hoa trì trệ. Tầng nghĩa thứ nhất - nghĩa đen của tên
truyện là: thuốc chữa bệnh lao. Thứ mà ông bà Hoa Thuyên xem là
“tiên dợc” để cứu mạng thằng con “mời đời độc đinh” đã khơng cứu
đ-ợc nó mà ngđ-ợc lại đã giết chết nó - đó là th thuc mờ tớn.


<i>Câu hỏi gợi ý:</i> Tại sao không phải
là chiếc bánh bao tÈm m¸u ngêi
kh¸c mà lại phải tẩm máu ngời
cách mạng Hạ Du?


+ Trong truyện, bố mẹ thằng Thuyên đã áp đặt cho nó một phơng
thuốc quái gở. Và cả đám ngời trong quán trà cũng cho rằng đó là thứ
thuốc tiên. Nh vậy, tên truyện còn hàm nghĩa sâu xa hơn, mang tính
khai sáng: đây là thứ thuốc độc, mọi ngời cần phải giác ngộ ra rằng cái
gọi là thuốc chữa bệnh lao đợc sùng bái là một thứ thuốc độc.


Ngời Trung Quốc cần phải tỉnh giấc, không đợc ngủ mê trong cái
nhà hộp bằng sắt khơng có sửa sổ.


+ Chiếc bánh bao - liều thuốc độc lại đợc pha chế bằng máu của
ng-ời cách mạng - một ngng-ời xả thân vì nghĩa, đổ máu cho sự nghiệp giải
phóng nơng dân... Những ngời dân ấy (bố mẹ thằng Thuyên, ông Ba,
cả Khang...) lại dửng dng, mua máu ngời cách mạng để chữa bệnh....
Với hiện tợng chiếc bánh bao tẩm máu Hạ Du, Lỗ Tấn đã đặt ra một
vấn đề hết sức hệ trọng là ý nghĩa của hi sinh. Tên truyện vì thế mang
tầng nghĩa thứ ba: Phải tìm một phơng thuốc làm cho quần chúng giác
ngộ cách mạng và làm cho cách mạng gắn bó với quần chúng.



Gv dẫn dắt vào câu chuyện bàn
luận trong quán trà về Hạ Du và
yêu cầu HS phân tích ý nghĩa cuộc
bàn luận đó.


HS thảo luận nhóm, cử đại diện
trình bày


<b>3. ý nghÜa cuộc bàn luận trong quán trà về Hạ Du</b>


+ Ch đề bàn luận của những ngời trong quán trà của lão Hoa trớc
hết là công hiệu của “thứ thuốc đặc biệt”<i> -</i> chiếc bánh bao tẩm máu
ng-ời.


+ Tõ viÖc bàn về công hiệu của chiếc bánh bao tẩm máu Hạ Du
chuyển sang bàn về bản thân nhân vật Hạ Du là diễn biến tự nhiên, hợp
lí.


+ Ngi tham gia bàn luận tán thởng rất đông song phát ngôn chủ
yếu vẫn là tên đao phủ Cả Khang, ngồi ra cịn một ngời có tên kèm
theo đặc điểm (cậu Năm gù) và hai ngời chỉ có đặc điểm (“Ngời trâu
hoa râm”, “anh chàng hai mơi tuổi”).


+ Những lời bàn luận ấy, Lỗ Tấn đã cho ta thấy:
- Bộ mặt tàn bạo, thô lỗ của Cả Khang


- Bộ mặt lạc hậu cảu dân chúng Trung Quốc đơng thời
- Lòng yêu nớc của ngời chiến sĩ cách mạng Hạ Du
GV dẫn dắt: Không gian nghệ



thuật của truyện là tù hãm, ẩm
mốc, bế tắc, nhng thời gian thì có
tiến triển. Từ mùa thu “trảm quyết”
đến mùa xuân thanh minh đã thể
hiện mạch suy t lạc quan của tác
giả.


HS t×m hiĨu ý nghÜa của hình ảnh
vòng hoa trên mộ Hạ Du?


HS làm việc cá nhân, phát biểu ý
kiến


<b>4. Không gian, thời gian nghệ thuật và ý nghĩa của chi tiết vòng</b>
<b>hoa trên mộ H¹ Du</b>


+ Câu chuyện xảy ra trong 2 buổi sớm vào hai mùa thu, mua xn
có ý nghĩa khơng tợng trng. Buổi sáng đầu tiên có 3 cảnh: cảnh sáng
tinh mơ đi mua bánh bao chấm máu ngời, cảnh pháp trờng và cảnh cho
con ăn bánh, cảnh quán trà.... Ba cảnh gần nh liên tục, diễn ra trong
mùa thu lạnh lẽo. Bối cảnh quán trà và đờng phố là nơi tụ tập của nhiều
loại ngời do đó hình dung đợc d luận và ý thức xã hội. Buổi sáng cuối
cùng là vào dịp tết Thanh minh- mùa xuân tảo mộ. Mùa thu lá rụng,
mùa xuân đâm chồi nảy lộc, gieo mầm.


+ Vịng hoa trên mộ Hạ Du: Có thể xem vòng hoa là cực đối lập của
“chiếc bánh bao tẩm máu”<i>.</i> Phủ định vị thuốc là bằng chiếc bánh bao
tẩm máu, tác giả mơ ớc tìm kiếm một vị thuốc mới- chữa đợc cả những
bệnh tật về tinh thần cho toàn xã hội với điều kiện tiên quyết là mọi


ngời phải giác ngộ cách mạng, phải hiểu rõ “ý nghĩa của sự hi sinh”
của những ngời cách mạng.


+ nhờ chi tiết vòng hoa trên mộ Hạ Du chủ đề t tởng tác phẩm mới
đợc thể hiện trọn vẹn, nhờ đó mà khơng khí của truyện vốn rất u buồn
tăm tối song điều mà tác giả đa đến cho ngời đọc không phải là t tởng
bi quan.


<b>Tổ chức tổng kết </b>HS nhận xét,
đánh giá chung về giá trị của tác
phẩm


III. Tæng kÕt


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tởng cách mạng, dân tộc đó vẫn chìm đắm trong mê muội.


4. Cđng cè- dặn dò


- khắc sâu kiến thức, nhấn mạnh các biểu tợng trong truyện
-dận HS soạn bài tiết 78


Ngày soạn :4/3/2011
Tiết 78 -làm văn:


<b>Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài</b>
<b>trong bài văn nghị luận</b>
<b> A- Mục tiêu bài häc</b>


- Hiểu một cách đầy đủ về chức năng của mở bài và kết bài trong bài văn nghị luận.
- Nắm vững hơn các kiểu mở bài và kết bài thông dụng trong văn nghị luận.


- Có ý thức vận dụng một cách linh hoạt các kiểu mở bài và kết bài trong khi viết văn ngh lun.


- Biết nhận diện những lỗi thờng mắc trong khi viÕt më bµi, kÕt bµi vµ cã ý thøc tránh những lỗi này.


B- CHUẩN Bị


1. GV: SGV,SGK giáo án, phiếu học tập
2.HS: SGK, soạn bài


C-tin trỡnh lờn lp.
1. n định lớp.


2. KiĨm tra bµi cị.
3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Tỉ chøc rÌn lun kÜ năng viết</b>
<b>phần mở bài</b>


GV tổ chức cho HS tìm hiểu các
cách mở bài cho đề bài: Phân tích
giá trị nghệ thuật của tình huống
truyện trong tác phẩm Vợ nhặt
(Kim Lân)


HS đọc kĩ các mở bài (SGK) phỏt
biu ý kin


I. Viết phần mở bài


<b>1. Tìm hiểu cách mở bài</b>


- ti c trỡnh by: giỏ tr nghệ thuật của tình huống truyện
trong <i>Vợ nhặt </i>của Kim Lân.


- Cách mở bài thứ 3: mở bài gián tiếp, dẫn dắt tự nhiên, tạo ra sự
hấp dẫn, chú ý và phù hợp hơn cả với yêu cầu trình by ti


GV lần lợt cho HS phân tích các
cách mở bài (SGK):


a) Đoán định đề tài đợc triển khai
trong văn bản.


b) Phân tích tính tự nhiên, hấp dẫn
của các mở bài.


HS thảo luận nhóm, trình bày trớc
lớp


<b>2. Phân tích cách mở bµi</b>


- Đốn định đề tài:


+ MB1: quyền tự do, độc lập của dân tộc Việt Nam


+ MB2: Nét đặc sắc của t tởng, nghệ thuật bài thơ <i>Tống biệt hành</i>


cña Th©m T©m.



+ MB3: Những khám phá độc đáo, sâu sắc của Nam Cao về đề tài
ngời nông dân trong tác phẩm Chí Phèo.


- Cả 3 mở bài đều theo cách gián tiếp, dẫn đắt tự nhiên, tạo đợc ấn
tợng, hấp dẫn sự chú ý của ngời đọc hớng tới đề tài.


Từ hai bài tập trên, HS cho biết
phần mở bài cần đáp ứng yêu cầu
gì trong quá trình tạo lập văn bản?
HS làm việc cá nhân, phát biu
tr-c lp


<b>3. Yêu cầu phần mở bài</b>


- Thụng báo chính xác, ngắn gọn về đề tài


- Hớng ngời đọc (ngời nghe) vào đề tài một cách tự nhiên, gợi sự
hứng thú với vấn đề đợc trình bày trong văn bản.


<b>Tỉ chøc rÌn lun kĩ năng viết</b>
<b>phần kết bµi</b>


GV tổ chức cho HS tìm hiểu các
kết bài (SGK) cho đề bài: Suy nghĩ
của anh (chị) về nhân vật ơng lái
đị trong tuỳ bút <i>Ngời lái đị sơng</i>
<i>Đà</i> (Nguyễn Tn)


HS đọc kĩ các kết bài (SGK) phát
biểu ý kiến



II. ViÕt phÇn kết bài


<b>1. Tìm hiểu các kết bài </b>


- ti: Suy nghĩ của anh (chị) về nhân vật ông lái đị trong tuỳ
bút <i>Ngời lái đị sơng Đà</i> (Nguyễn Tn)


- Cách kết bài 2 phùh ợp hơn với yêu cầu trình bày đề tài: Đánh giá
khái quát về ý nghĩa của hình tợng nhân vật ơng lái đị, đồng thời gợi
suy nghĩ, liên tởng sâu sắc cho ngời đọc.


GV lần lợt cho HS phân tích các
kết bài (SGK)


HS c k, tho lun nhúm, c i


<b>2. Phân tích các kÕt bµi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

diện trình bày. giữ vững độc lập.


- Kết bài 2: ấn tợng đẹp đẽ, không bao giờ phai nhào về hình ảnh
một phố huyện nghèo trong câu chuyện <i>Hai đức trẻ</i> của Thạch Lam.


- Cả hai kết bài đều tác động mạnh mẽ đến nhận thức và tình cảm
của ngời đọc.


Từ hai bài tập trên anh (chị) hãy
cho biết phần kết bài cần đáp ứng
u cầu gì trong q trình tạo lập


văn bản?


<i>HS lµm việc cá nhân, phát biểu </i>
<i>tr-ớc lớp</i>


<b>3. Yêu cầu của phần kết bài</b>


- Thụng bỏo v s kt thỳc ca việc trình bày đề tài, nêu đánh giá
khái quát của ngời viết về những khía cạnh nổi bật nhất của vn .


- Gợi liên tởng rộng hơn, sâu sắc hơn.


4.Củng cố-dặn dò


- rốn luyn vit m bi kt bi theo các đề văn trong sgk
- dặn HS soạn bài <i><b>Số phận con ngời</b></i>


Ngày soạn :6/3/2011
Tieets79-80. đọc văn:


<b>Sè phËn con ngời</b>


(Trích)


<b>Sô-lô -khốp</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS:


- Hiểu rõ tính cách Nga kiên cờng, nhân hậu.



- Nm c ngh thuật kể chuyện, khắc hoạ tính cách và sử dụng chi tiết của Sô-lô-khốp.


- Cùng suy ngẫm về số phận con ngời: Số phận mỗi ngời thờng không phẳng phiu mà đầy éo le, trắc trở.
Con ngời phải có đủ bản lĩnh và lòng nhân hậu để làm chủ số phận của mình, vợt lên sự cơ đơn, mất mát, đau
th-ơng.


B- CHUÈN BÞ


1.GV : SGK, SGV, Giáo án, có thể su tầm một số tranh ảnh về Sô-lô-khốp và về đất nớc và con ngời Nga (thời
Xơ-viết) có thể sử dụng một số đĩa hát quen thuộc thời chiến tranh chống Phát xít.


2. HS ; đọc bài, sgk, soạn bài…


C-tiến trình lên lớp
1.Ơn định lớp.


2. KiĨm tra bµi cị.
3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b> Tỉ chøc t×m hiĨu chung</b>


HS đọc <i>Tiểu dẫn</i> (SGK) tóm tắt
những nét chính về tác giả
Sụ-lụ-khp.


HS làm việc cá nhân, phát biểu



<b>I. Tìm hiểu chung</b>
<b>1. Tác giả </b>


- A.Sụ-lụ-khp (1905-1984) l nh vn Xụ-vit li lạc, đợc vinh dự
nhận giải thờng Nobel về văn học năm 1965 (ơng cịn đợc nhận giải
th-ởng văn học Lê-nin, giải thth-ởng văn học quốc gia).


- Cuộc đời và sự nghiệp của Sơ-lơ-khốp gắn bó mật thiết với sự ra
đời của một chế độ- chế độ xã hội chủ nghĩa tại vùng đất Sông Đông
trù phú, đậm bản sắc văn hố ngời dân Cơdắc.


Là nhà văn xuất thân từ nông dân lao động, Sô-lô-khốp am hiểu và
đồng cảm sâu sắc với những con ngời trên mảnh đất quê hơng. Đặc
điểm nổi bật trong chủ nghĩa nhân đạo của Sô-lô-khốp là việc quan
tâm, trăn trở về số phận của đất nớc, của dân tộc, nhân dân cũng nh về
số phận cá nhân con ngời.


- Phong cách nghệ thuật của Sô-lô-khốp: nét nổi bật là viết đúng sự
thật. Ơng khơng né tránh những sự thật dù khắc nghiệt trong khi phản
ánh những bức tranh thời đại rộng lớn, những cảnh đời, những chân
dung số phận đau thơng. Trong sáng tác của ông, chất bi và chất hùng,
chất sử thi và chất tâm lí ln đợc kết hợp nhuần nhuyễn.


HS dùa vµo <i>Tiểu dẫn</i> phát biểu vị
trí của trun ng¾n <i>Sè phận con</i>
<i>ngời</i> trong nền văn học Xô-viết.


<b>2. Tác phẩm </b>


Truyện ngắn <i>Số phận con ngời</i> của Sô-lô-khốp là cột mốc quan trọng


mở ra chân trời mới cho văn học Xô Viết. Truyện có một dung lợng t
t-ởng lớn khiến cho có ngời liệt nó vào loại tiểu thuyÕt anh hïng ca.


<b>Tổ chức đọc- hiểu văn bản</b>


GV định hớng để HS phân tích
nhân vật An-đrây Sơ-cơ-lốp.


a) Phân tích hoàn cảnh và tâm
trạng An-đrây Sau khi chiến tranh


II. Đọc- hiểu văn bản
<b>1. Nhân vật An-đrây Xô-cô-lốp</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

kết thúc và trớc khi gặp bé Va-ni-a.


<i>(HS làm việc cá nhân, phát biểu </i>
<i>tr-ớc lớp).</i>


bn phỏt xít giết hại. Niềm hi vọng cuối cùng giúp anh bám víu vào
cuộc đời này là A-na-tơ-li, chú học sinh giỏi tốn, đại pháo binh,
đứa con trai u q đang cùng anh tiến đánh Béclin. Nhng đung sáng
ngày mồng 9 tháng năm, ngày chiến thắng, 1 thằng thiện xạ Đức đã
giết chết mất An-nô-tô-li.


Anh đã “chôn niềm vui sớng và niềm hi vọng cuối cùng trên đất
ng-ời, đất Đức”, “Trong ngời có cái gì đó vỡ tung ra” trở thành “ngời mất
hôn”. Sau khi lần lợt mất tất cả ngời thân, Xô-cô-lốp rơi vào nỗi đau
cùng cực.



- Lời tâm sự của anh khi tìm đến chén rợu để dịu bớt nỗi đau: “phải
nói rằng tơi đã thật sự say mê cái món nguy hại ấy”. Xơ-cơ-lốp biết rõ
sự nguy hại của rợu nhng anh vẫn cứ uống- Lời tâm sự ấy hé mở sự bế
tắc của anh.


- Xô-cô-lốp khơng cầm đợc nớc mắt trớc hình ảnh cậu bé Va-ni-a.
Nỗi đau không thể diễn tả thành lời, chỉ có thể diễn tả bằng những giọt
nớc mắt.


Biểu dơng, ngợi ca khí phách anh hùng của nhân dân, Sơ-lơ-khốp
cũng khơng ngần ngại nói lên cái giá rất đắt của chiến thắng, những
đau khổ tột cùng của con ngời do chiến tranh gây nên- sức tố cáo chiến
tranh phát xít mạnh mẽ của tác phẩm.


b) An-đrây đã nhận bé Va-ri-a làm
con nh thế nào? Điều gì đã khiến
anh có quyết định nhanh chóng nh
vậy?


<i>(HS thảo luận nhúm, c i din</i>
<i>trỡnh by).</i>


<i>b) An-đrây gặp bÐ Va-ri-a </i>


Giữa lúc đang lâm vào tâm trạng buồn đau, bế tắc, An-đrây đã gặp
bé Va-ri-a, cũng là một nạn đáng thơng của chiến tranh. Tác giả tả việc
Xô-cô-lốp nhận Va-ri-a làm con nuôi rất sâu sắc và cảm động.


- Khi nhìn thấy Va-ri-a từ xa: “Thằng bé rách bơn xơ mớp.... cặp mắt
thì cứ nh nhiều ngơi sao sáng sau trận ma đêm” rồi “thích đến nỗi bắt


đầu thấy nhớ nó”. Và khi hiểu rõ tình trạng của Va-ri-a hiện tại, tình
phụ tử thiêng liêng và tinh thần trách nhiệm đã thức tỉnh trơng
Xơ-cơ-lốp. Lịng thơng xót dâng lên thành những giọt nớc mắt nóng hổi. Anh
quyết định nhận Va-ri-a làm con.


- Xô-cô-lốp tuyên bố anh là bố thì lập tức Va-ni-a chồm lên ơm hơn
anh, ríu rít líu lo vang cả buồng lái... Cịn Xơ-cơ-lốp “mắt mờ đi”, “hai
bàn tay lẩy bẩy”- sức mạnh cảu tình u thơng sởi ẩm trái tim cơ đơn,
đem lại niềm vui sống.


- Với lịng nhân hậu, Xơ-cơ-lốp tìm mọi cách bù đắp tình cảm cho
Va-ri-a, chăm sóc nó. ở tồn bộ đoạn này, điểm nhìn của tác giả hồn
tồn phù hợp với điểm nhìn của nhân vật và vì vậy gây đợc niềm xúc
động trực tiếp.


c) An-đrây Xô-cô-lốp đã vợt lên
nỗi đau và sự cơ đơn nh thế nào?


<i>(HS lµm việc cá nhân, phát biểu </i>
<i>tr-ớc lớp)</i>


<i>c) Tinh thần trách nhiệm cao cả và nghị lực phi thờng của Xô-cô-lốp</i>


- Khó khăn của Xơ-cơ-lốp khi nhận bé Va-ri-a làm con trong cuộc
sống thờng nhật: việc ni dỡng, chăm sóc..., những rủi ro bất cứ lúc
nào cũng có thể xảy ra, đặc biệt là việc không thể làm “<i>tổn thơng trái</i>
<i>tim bé bỏng của Va-ri-a</i>”. Bên cạnh đó là nỗi khổ tâm, dằn vặt của anh
về những kí ức... vết thơng tõm hn vn au n.


- Xô-cô-lốp không ngừng vơn lên trong ý thức nhng nỗi đau, vết


th-ơng lòng không thể nào hàn gắn. Đó chính là bi kịch sâu sắc trong số
phận của Xô-cô-lốp. Đó cũng là tính chân thËt cña sè phËn con ngêi
sau chiÕn tranh.


HS nhËn xÐt vÒ chất trữ tình và
giọng điệu của đoạn trích.


GV gợi ý. HS lµm viƯc cá nhân,
phát biểu ý kiến.


<b>2. Chất trữ tình của tác phẩm</b>


<i>S phn con ngi</i> cú sc rung cảm vơ hạn của chất trữ tình sâu lắng.
Nhà văn đã sáng tạo ra hình thức tự sự độc đáo, sự xen kẽ nhịp nhàng
giọng điệu của ngời kể chuyện (tác giả và nhân vật chính). Sự hồ
quyện chặt chẽ chất trữ tình của tác giả và chất trữ tình của nhân vật đã
mở rộng, tăng cờng đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và những liên tởng
phong phú cho ngời đọc.


GV định hớng cho HS tìm hiểu về:
Thái độ của ngời kể chuyện, ý
nghĩa lời trữ tình ngoại cui
truyn.


<i>HS làm việc cá nhân, phát biểu ý</i>
<i>kiến.</i>


<b>3. Thái độ của ngời kể chuyện</b>


- Thái độ của ngời trần thuật là đồng cảnh và tin tởng



- Đoạn kết tác phẩm là lời nhắc nhở, kêu gọi sự quan tâm, trách
nhiệm của toàn xã hội đối với mỗi số phận cá nhân (Hình ảnh “những
giọt nớc mắt đàn ơng hiếm hoi nóng bỏng”, giọt nớc mắt “trong chiêm
bao”)


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

HS nhËn xÐt vỊ nh÷ng suy nghĩ
mà nhà văn gửi gắm qua tác phẩm.


<i>HS tổng hợp kiến thức và phát biểu</i>


HS nhận xÐt vỊ nghƯ thuật của
truyện.


<i>HS tổng hợp kiến thức và phát biểu</i>


1. Xô-cô-lốp là biểu tợng của tính cách Nga, tâm hồn Nga, biểu tợng
của con ngời thế kỷ XX: kiên cờng, dũng cảm, giàu lòng nhân ái, nhân
vật mang tầm sử thi.


- Sô-lô-khốp suy nghĩ sâu sắc về số phận con ngời- tin tởng vào nghị
lực phi thờng của con ngời cách mạng có thể vợt qua số phận.


2. Nghệ thuËt tù sù:


- Kiểu truyện lồng truyện, hai ngời kể chuyện (tác giả và nhân vật).
Nhờ đó, đảm bảo tính chân thực, tạo ra một phơng thức miêu tả lịch sử
mới: lịch sử trong mối quan hệ mật thiết với số phận cá nhân.


- Sáng tạo nhiều tình huống nghệ thuật, nhiều chi tiết tình tiết để


khám phá chiều sâu tớnh cỏch nhõn vt.


4. Củng cố- dặn dò.


- Tính cách, tâm hồn ngời nga thể hiện qua nhân vật Xô-cô-lốp?
- Dặn Hs chuẩn bị bài Ông già và biển cả


Ngày soạn: 10/3/2011


Tiết 81-Làm văn:


<b>Trả bài làm văn số 6</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


- Cng c nhng kin thc văn học và kĩ năng làm văn có liên quan đến bài học.
- Nhận ra những u điểm, thiếu sót, nguyên nhân sinh ra những u điểm, thiếu sót trong bài làm của mình.
- Có định hớng và quyết tâm phấn đấu để phát huy u điểm và khắc phục thiếu sót trong các bài làm sắp tới.


B- chuÈn bÞ.


- chấm bài, thống kê chất lợng, nhận xét u khuyết, lập dàn ý cho đề văn...


C- tiÕn tr×nh lªn líp


đề bài : phân tích hình ảnh thơ mộng, trữ tình của những dịng sơng VN qua hai tác phẩm <b>Ngời lái đị sơng</b>
<b>Đà </b>( Nguyễn Tn) và <b>Ai đã đặt tên cho dịng sơng</b>?( Hồng Phủ Ngọc Tờng)


<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Tổ chức phân tích đề</b>



1. GV nêu yêu cầu: Khi phân tích
một đề bài, cần phân tích những
gì? Hãy áp dụng để phân tích đề
bài viết số 6.


- HS nhớ lại kiến thức phân tích đề,
áp dụng phân tích.


- GV định hớng, gạch dới những từ
ngữ quan trọng để chỉ ra các yêu
cầu của đề.


<b>I. Phân tích đề</b>


1. Khi phân tích một đề bài, cn phõn tớch:
- Ni dung vn .


- Thể loại nghị luận và những thao tác lập luận chính.
- Phạm vi t liệu cần sử dụng cho bài viết.


2. Phõn tớch đề bài viết số 6


<i>Ph©n tÝch</i>:


- Nội dung vấn đề: vẻ đẹp trữ tình thơ mộng của hai dịng sông.. .
- Thể loại: Nghị luận văn học.


- Thao tác chính: chứng minh.
- Phạm vi t liệu: 2 Tác phẩm <i>….</i>


<b> Tổ chức xây dựng đáp án (dàn</b>


<b>ý) </b>


GV cùng HS xây dựng dàn ý chi
tiết cho đề bài viết số 6


<i>GV nêu câu hỏi để hớng dẫn HS</i>
<i>hoàn chỉnh dàn ý (đáp án) làm cơ</i>
<i>sở để HS đối chiếu với bài viết của</i>
<i>mình.</i>


<b>II. Xây dựng đáp án (dàn ý) </b>


1. Dàn ý đợc xây dựng theo 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Phần
thân bài cần xây dựng hệ thống luận điểm. Mỗi luận điểm cần có các
luận cứ, luận chứng.


2. Dàn ý cho đề bài số 6 (ví dụ là đề bài trên)


Nội dung: xem lại phần gợi ý đáp án cho đề bài này ở tiết <i>Viết bài</i>
<i>làm văn số 6- Nghị luận văn học</i>.


<b> Tổ chức nhận xét, đánh giá bài</b>
<b>viết</b>


- GV cho HS tự nhận xét và trao
đổi bài để nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét những u, khuyết
điểm.



<b>III. Nhận xét, đánh giá bài viết </b>


Nội dung nhận xét, đánh giá:


- Đã nhận thức đúng vấn đề nghị luận cha?
- Đã vận dụng đúng các thao tác lập luận cha?


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Những lỗi về kĩ năng, diễn đạt,…


<b>Tổ chức Sửa chữa lỗi bài viết</b>
<i>GV hớng dẫn HS trao đổi để nhận</i>
<i>thức lỗi và hớng sửa chữa, khc</i>
<i>phc. </i>


<b>IV. Sửa chữa lỗi bài viết</b>


Các lỗi thờng gặp:


+ Thiếu ý, thiếu trọng tâm, ý không rõ, sắp xếp ý không hợp lí.
+ Sự kết hợp các thao tác nghị luận cha hài hòa, cha phù hợp với
từng ý.


+ Kĩ năng phân tích, cảm thụ còn kém.


+ Din đạt cha tốt, còn dùng từ viết câu sai, diễn đạt tối nghĩa, trùng
lặp,…


<b> Tæ chøc tỉng kÕt rót kinh</b>
<b>nghiệm</b>



<i>GV tổng kết và nêu một số điểm cơ</i>
<i>bản cần rót kinh nghiƯm </i>


<b>V. Tỉng kÕt rót kinh nghiƯm</b>


Néi dung tổng kết và rút kinh nghiệmdựa trên cơ sở chấm, chữa bài
cụ thể.


<b>4. Hng dn hc nh: GV cho HS một số đề tham khảo để tự luyện tập ở nhà, nêu yêu cầu luyện tập</b>


+ Một số đề tham khảo:


<i><b>Đề 1:</b></i> Những nghịch lí và triết lí về cuộc đời và nghệ thuật trong truyện ngắn Chiếc thuyền ngoài xa của
Nguyễn Minh Châu.


<i><b> Đề 2:</b></i> Phân tích những nét đẹp của ngời Hà Nội ở nhân vật cơ Hiền. Vì sao tác giả cho cơ Hiền l mt ht bi
vng ca H Ni?


+ Yêu cầu:


- Lp dàn ý đại cơng cho đề 1 và dàn ý chi tiết cho đề 2.
- Viết thành lời văn một vi ý trong hai dn ý ó lp c.


Ngày soạn 13/3/2011
Tiết 82-83


<b>ông già và biển cả</b>


(Trích)



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- Cm nhận đợc vẻ đẹp không những của lão ng phủ đơn độc và dũng cảm mà cả vẻ đẹp của “nhân vật” cá
kiếm – kì phùng địch thủ của ơng.


- Làm quen với với một nét độc đáo trong nghệ thuật văn xuôi của Hê-minh-uê: từ những chi tiết giản dị,
chân thực của một cuộc săn bắt cá, gợi mở những tầng ý nghĩa rộng lớn, khiến cho hai “nhân vật” chính mang
một ý nghĩa biểu tợng. Từ đó, có thể rút ra một bài học về lối viết: chống lối viết hoa mĩ mà rỗng tuếch, vốn
th-ờng đợc một số HS hiện nay a thích.


B- chn bÞ.


1.GV: SGK, SGV, Giáo án, su tầm một số tranh ¶nh, Ên phÈm vỊ Hª-minh-uª…
2. HS : SGK, soạn bài, su tầm các tài liệu liên quan


C- tin trình lên lớp.
1.ổn định lớp.


2.KiĨm tra bµi cị : Hoàn cảnh, tâm trạng của Xô-cô-lốp sau chiến tranh ? nghị lực vợt lên số phận của X?
3. Bµi míi .


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Tỉ chøc t×m hiĨu chung</b>


- GV u cầu 1 HS đọc phần <i>Tiểu</i>
<i>dẫn</i> (SGK) và Nêu những ý chính
về Hê-ming-uê, tiểu thuyết <i>Ơng</i>
<i>già và biẻn cả</i>, vị trí của đoạn trích
học.



- HS làm việc cá nhân.


- GV nhËn xÐt vµ tãm tắt những
nội dung cơ bản.


I. Tìm hiĨu chung


<b>1. O-nit Hª-ming-uª</b> (1899- 1961):


+ Nhà văn Mĩ để lại dấu ấn sâu sắc trong văn xuôi hiện đại phơng
Tây và góp phần đổi mới lối viết truyện, tiểu thuyết của nhiều thế hệ
nhà văn trên thế giới.


+ Nh÷ng tiểu thuyết nổi tiễng của Hê-ming-uê: <i>Mặt trời vẫn mọc</i>


(1926), <i>Gi· tõ vị khÝ</i> (1929), <i>Chu«ng ngun hån ai</i> (1940).


+ Truyện ngắn của Hê-ming-uê đợc đánh giá là những tác phẩm
mang phong vị độc đáo hiếm thấy. Mục đích của nhà văn là "Viết một
áng văn xuôi đơn giả và trung thc v con ngi".


<b>2. Ông già và biển cả</b><i>(The old man and the sea)</i>


+ Đợc xuất bản lần đầu trên tạp chí <i>Đời sống</i>.


+ Tỏc phm gõy ting vang lớn và hai năm sau Hê-ming-uê đợc
trao giải Nô-ben.


+ Tãm tắt tác phẩm (SGK).



+ Tỏc phm tiờu biu cho li viết "Tảng băng trơi": dung lợng câu
chữ ít nhng "khoảng trống" đợc tác giả tạo ra nhiều, chúng có vai trò
lớn trong việc tăng các lớp nghĩa cho văn bản (Tác giả nói rằng tác
phẩm lẽ ra dài cả 1000 trang nhng ơng đã rút xuống chỉ cịn bấy nhiêu
thơi).


<b>3. §o¹n trÝch</b>


+ §o¹n trÝch n»m ë ci trun.


+ Đoạn trích kể về việc chinh phục con cá kiếm của ông lão
Xan-ti-a-gơ. Qua đó ngời đọc cảm nhận đợc nhiều tầng ý nghĩa đặc biệt là
vẻ đẹp của con ngời trong việc theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn
của đời mìnhvà ý nghĩa biểu tợng của hình tợng con cá kiếm.


<b>Tổ chức đọc- hiểu văn bản đoạn</b>
<b>trích</b>


1. HS đọc ở nhà, đến lớp tóm tắt
theo u cầu của GV.


- GV yêu cầu HS đọc lớt nhanh và
tóm tắt đoạn trích, sau đó nêu một
số câu hỏi v hng dn tho lun.


<i>Câu hỏi 1:</i> Xan-ti-a-gô là một con
ngêi nh thÕ nµo? NhËn xÐt kh¸i
qu¸t vỊ hai hình tợng nổi bật trong
đoạn trích: ông lÃo và con c¸ kiÕm.



<i>Câu hỏi 2:</i> Hình ảnh những vịng
l-ợn của con cá kiếm đợc nhắc đi
nhắc lại trong đoạn văn gợi lên
những đặc điểm gì về cuộc đấu
giữa ông lão và co cá (thời điểm,
phong độ, t thế,…)?


<i>C©u hái 3:</i> C¶m nhËn vỊ con c¸
kiÕm tËp trung vào những giác
quan nào của ông lÃo? Chứng minh
rằng những chi tiết này gợi lên sự


II. Đọc- hiểu đoạn trích
<b>1. Hình ảnh ông lÃo và con cá kiếm</b>


+ Xan-ti-a-gụ l mt ụng già đánh cá ở vùng nhiệt lu. Đã ba ngày
hai đêm ông ra khơi đánh cá. Khung cảnh trời biển mênh mơng chỉ
một mình ơng lão. Khi trị chuyện với mây nớc, khi đuổi theo con cá
lớn, khi đơng đầu với đàn cá mập xông vào xâu xé con cá. Cuối cùng
kiệt sức vào đến bờ con cá kiếm chỉ còn trơ lại bộ xơng. Câu chuyện đã
mở ra nhiều tầng ý nghĩa . Một cuộc tìm kiếm con cá lớn nhất, đẹp
nhất đời, hành trình nhọc nhằn dũng cảm của ngời lao động trong một
xã hội vơ tình, thể nghiệm về thành công và thất bại của ngời nghệ sĩ
đơn độc khi theo đuổi ớc mơ sáng tạo rồi trình bày nó trớc mắt ngời
đời...


+ Đoạn trích có hai hình tợng: ơng lão và con cá kiếm. Hai hình
t-ợng mang một vẻ đẹp song song tơng đồng trong một tình huống căng
thẳng đối lập:



- Con cá kiếm mắc câu bắt đầu những vòng lợn “vòng tròn rất lớn”,
“con cá đã quay tròn”. Nhng con cá vẫn chậm rãi lợn vòng”. Những
vòng lợn đợc nhắc lại rất nhiều lần gợi ra đợc vẻ đẹp hùng dũng, ngoan
cờng của con cá trong cuộc chiến đấu ấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tiếp nhận từ xa đến gần, từ bộ phận
đến toàn thể.


<i><b>Câu hỏi 4:</b></i> Hãy phát hiện thêm
một lớp nghĩa mới: phải chăng ông
lão chỉ cảm nhận đối tợng bằng
giác quan của một ngời đi săn, một
kẻ chỉ nhằm tiêu diệt đối thủ của
mình? Hãy tìm những chi tiết
chứng tỏ một cảm nhận khác lạ ở
đây, từ đoa nhận xét về mối, liên
hệ giữa ông lão và con cá kiếm.


<i><b>Câu hỏi 5:</b></i> So sánh hình ảnh con
cá kiếm trớc và sau khi ông lão
chiếm đợc nó. Điều này gợi cho
anh (chị) suy nghĩ gì? Vì sao có
thể coi con cá kiếm nh một biểu
t-ợng?


- Cuộc chiến đấu đã tới chặng cuối, hết sức căng thẳng nhng cũng
hết sức đẹp đẽ. Hai đối thủ đều dốc sức tấn cơng và dốc sức chống trả.
Cảm thấy chóng mặt và chống váng nhng ơng lão vẫn ngoan cờng “Ta
khơng thể tự chơi xỏ mình và chết trớc một con cá nh thế này đợc” lão
nói. Ơng lão cảm thấy “một cú quật đột ngột và cú nảy mạnh ở sợi dây


mà lão đang níu bằng cả hai tay”. Lão hiểu con cá cũng đang ngoan
c-ờng chống trả. Lão biết con cá sẽ nhảy lên, lão mong cho điều đó đừng
xảy ra “đừng nhảy, cá” lão nói, “đừng nhảy”, nhng lão cũng hiểu
“những cú nhảy để nó hít thở khơng khí”. Ơng lão nơng vào giớ chị
“l-ợt tới nó lợn ra, ta sẽ nghỉ”. “Đến vòng thứ ba, lão lần đầu tiên thấy con
cá”. Lão khơng thể tin nỗi độ dài của nó “ “khơng” lão nói, “Nó khơng
thể lớn nh thế đợc”. Những vịng lợn của con cá hẹp dần. Nó đã yếu đi
nhng nó vẫn khơng khuất phục, “lão nghĩ: “Tao cha bao giờ thấy bất kì
ai hùng dũng, duyên dáng, bình tĩnh, cao thợng hơn mày”. Ơng lão
cũng đã rất mệt có thể đổ sụp xuống bất kì lúc nào. Nhng ơng lão ln
nhủ “mình sẽ cố thêm lần nữa”. Dồn hết mọi đau đớn và những gì cịn
lại của sức lực và lòng kiêu hãnh, lão mang ra để đơng đầu với cơn hấp
hối của con cá. Ông lão nhấc con ngọn lao phóng xuống sờn con cá
“cảm thấy mũi sắt cắm phập vào, lão tì ngời lên ấn sâu rồi dồn hết
trọng lực lên cán dao”. Đây là đòn đánh quyết định cuối cùng để tiêu
diệt con cá. Lão rất tiếc khi phải giết nó, nhng vẫn phải giết nó.


- “Khi ấy con cá, mang cái chết trong mình, sực tỉnh phóng vút lên
khỏi mặt nớc phơ hết tầm vóc khổng lồ, vẻ đẹp và sức lực của nó”. Cái
chết của con cá cũng bộc lộ vẻ đẹp kiêu dũng hiếm thấy cả ơng lão và
con cá đều là kì phùng địch thủ. Họ xứng đáng là đối thủ của nhau.


- Nhà văn miêu tả vẻ đẹp của con cá cũng là để đề cao vẻ đẹp của
con ngời. Đối tợng chinh phục càng cao cả, đẹp đẽ thì vẻ đẹp của con
ngời đi chinh phục càng đợc tôn lên. Cuộc chiến đấu gian nan với biết
bao thử thách đau đớn đã tôn vinh vẻ đẹp của ngời lao động: giản dị và
ngoan cờng thực hiện bằng đợc ớc mơ của mình.


GV tỉ chøc cho HS th¶o luận rút



ra ý nghĩa t tởng của đoạn trích. <b>2. Nội dung t tởng của đoạn trích</b>


Hỡnh tng con cỏ kiếm đợc phát biểu trực tiếp qua ngôn từ của ngời
kể chuyện, đặc biệt là qua những lời trò chuyện của ông lão với con cá
ta thấy ông lão coi nó nh một con ngời. Chính thái độ đặc biệt, khác
th-ờng này đã biến con cá thành “nhân vật” chính thứ hai bên cạnh ơng
lão, ngang hàng với ơng. Con cá kiếm mang ý nghĩa biểu tợng. Nó là
đại diện cho hình ảnh thiên nhiên tiêu biểu cho vẻ đẹp , tính chất kiên
hùng vĩ đại của tự nhiên. Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên
với con ngời không phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con ngời
và thiên nhiên có thể vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá kiếm là biểu
t-ợng của ớc mơ vừa bình thờng giản dị nhng đồng thời cũng rất khác
th-ờng, cao cả mà con ngời ít nhất từng theo đuổi một lần trong đời.
GV yờu cu HS c li on trớch


và thảo luận:


<i>Cõu hỏi 1: </i>Ngoài việc miêu tả
bằng lời của ngời kể chuyện, cịn
có loại ngơn ngữ nào trực tiếp nói
lên hành động và thái độ của ông
lão trớc con cá kiếm nữa khơng?
Sử dụng loại ngơn ngữ này có tác
dụng gì ki nói lên mối quan hệ
giữa ông lão và con cá kiếm?


<i>Câu hỏi 2: </i>Ngoài việc miêu tả
bằng lời của ngời kể chuyện, cịn
có loại ngơn ngữ nào trực tiếp nói
lên hành động và thái độ của ông


lão trớc con cá kiếm nữa không?
Sử dụng loại ngơn ngữ này có tác
dụng gì ki nói lên mối quan hệ
giữa ông lão và con cá kiếm?
- HS làm việc cá nhân với văn bản
rồi thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.


<b>3. NghƯ tht đoạn trích</b>


Đặc điểm ngôn ngữ kể chuyện trong tác phẩm <i>Ông già và biển cả</i>


ca Hờ-minh-uờ cú ngụn ng của ngời kể chuyện và ngôn ngữ trực tiếp
của ông già đợc thể hiện bằng: “lão nghĩ...”, “lão nói ....”


+ Ngôn ngữ của ngời kể chuyện tờng thuật khách quan sự việc.
+ Lời phát biểu trực tiếp của ông lão. Đây là ngơn từ trực tiếp của
nhân vật. Có lúc nó là độc thoại nội tâm. Nhng trong đoạn văn trích nó
là đối thoại. Lời đối thoại hớng tới con cỏ kim:


Đừng nhảy, cá, lÃo nói. Đừng nhảy.


Cá ơi, ông lÃo nói cá này, dẫu sao thì mày cũng sẽ chết. Mày
muốn tao cùng chết nữa à?


My ng git tao, cá à, ơng lão nghĩ “ mày có quyền làm thế”.
“Tao cha từng thấy bất kỳ ai hùng dũng, duyên dáng, bình tĩnh, cao
th-ợng hơn mày, ngời anh em ạ”.


+ ý nghÜa cđa lêi ph¸t biĨu trùc tiÕp:



- Đa ngời đọc nh đang trực tiếp chứng kiến sự việc.


- Hình thức đối thoại này chứng tỏ Xan-ti-a-gơ coi con cá kiếm nh
một con ngời.


- Nội dung đối thoại cho thấy ơng lão chiêm ngỡng nó thơng cảm
với nó và cảm thấy nuối tiếc khi tiêu diệt nó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- ý nghĩa biểu tợng của con cá kiếm


- Vẻ đẹp của con ngời trong hành trình theo đuổi và đạt đợc ớc mơ
của mình.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết</b>


- GV tóm tắt lại bài học, yêu cầu
HS rút ra những nhận xét, đánh giá
chung về đoạn trích.


- HS tù viÕt phÇn tỉng kÕt.


III. Tỉng kÕt


Đoạn văn tiêu biểu cho phong cách viết độc đáo của Hê-minh-uê: luôn
đặt con ngời đơn độc trớc thử thách. Con ngời phải vợt qua thử thách
v-ợt qua giới hạn của chính mình để ln vơn tới đạt đợc mớc mơ khát
vọng của mình. Hai hình tợng ơng lão và con cá kiếm đều mang ý
nghĩa biểu tợng gợi ra nhiều tầng nghĩa của tác phẩm. Đoạn văn tiêu
biểu cho nguyên lý Tng bng trụi ca Hờ-minh-uờ.



4.Củng cố- dặn dò .


- Tiếp tục khám phá phần chìm của tảng băng ;
- dặn HS chuẩn bị bài mới


Ngày soạn : 14/3/2011
Tiết 84+ 87 .Làm văn


<b> DIễN ĐạT TRONG VĂN NGHị LUậN</b>


(hai tiết soạn chung)


A- Mục tiêu bài học


- Cú ý thc một cách đầy đủ về chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Biết cách tránh lỗi về dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực ngôn từ của bài văn
nghị luận.


- Nâng cao kĩ năng vận dụng những cách diễn đạt khác nhau để trình bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo.


B- CHUÈN BÞ:


1.GV: SGK, GA, phiÕu häc tËp cña häc sinh.
2.HS : SGK, soạn bài


C- Tiến trình lên lớp
<b> TiÕt 84</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>



Bíc 1: GV cho HS t×m hiĨu vÝ dơ (1) (2)
trong SGK và làm rõ các nội dung:
- Cùng trình bày một néi dung c¬ bản
giống nhau nhng cách dùng từ ngữ của
hai đoạn khác nhau nh thế nào? HÃy chỉ
rõ u điểm và nhợc điểm trong cách dùng
từ của mỗi đoạn.


- Cho HS chØ ra nh÷ng tõ ng÷ dùng
không phù hợp. Yêu cầu HS sửa lại
những từ ngữ này.


Bớc 2: GV tiếp tục cho HS phân tích ví
dụ ở bài tập 2 và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


Bớc 3: GV tiếp tục cho HS phân tích ví
dụ ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


Bc 4: GV hng dẫn HS tổng hợp lại vấn
đề đi đến kết luận yêu cầu sử dụng từ ngữ
trong văn nghị luận.


<b>I. Cách sử dụng từ ngữ trong văn nghị luận </b>


- Đây là hai đoạn văn nghị luận cùng viết về một chủ đề, cùng viết
về một nội dung. Tuy nhiên mỗi đoạn lại có cách dùng từ ngữ khác
nhau.



- Nhợc điểm lớn nhất của đoạn văn (1) là dùng từ thiếu chính xác,
khơng phù hợp vói đối tợng đợc nói tới. Đó là những từ ngữ: nhàn
rỗi, chẳng thích làm thơ, vẻ đẹp lung linh.


- ở đoạn văn (2) cũng còn mắc một số lỗi về dùng từ. Tuy nhiên, ở
đoạn văn này đã biết cách trích lại các từ ngữ đợc dùng để nó chính
xác cái thần trong con ngời Bác và thơ Bác của các nhà nghiên cứu,
các nhà thơ khác làm cho văn có hình ảnh sinh động, giàu tính
thuyết phục.


- Các từ ngữ: linh hồn Huy Cận; nỗi hắt hiu trong cõi trời; hơi gió
nhớ thơng; một tiếng địch buồn; sáo Thiên Thai; điệu ái tình; lời li
tao...đợc sử dụng đều thuộc lĩnh vực tinh thần, mang nét nghĩ chung:
u sầu, lặng lẽ rất phù hợp với tâm trạng Huy Cận trong tập Lửa
thiêng.


- Các từ ngữ giàu tính gợi cảm (đìu hiu, ngậm ngùi dài, than van,
cảm thơng) cùng với lối xng hô đặc biệt (chàng) và hàng loạt các
thành phần chức năng nêu bật sự đồng điệu giữa ngời viết (Xuân
Diệu) với nhà th Huy Cn.


- Bài tập yêu cầu sửa chữa lỗi dùng từ trong đoạn văn:


+ Các từ ngữ sáo rỗng, không phù hợp với đối tợng: Kịch tác gia vĩ
đại, kiệt tác,...


+ Dùng từ không phù hợp với phong cách văn bản chính luận: viết
nh nói, quá nhiều từ ngữ thuộc phong cách ngôn ngữ sinh hoạt: ngời
ta ai mà chẳng, chẳng là gì cả, phát bệnh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

một: ba bài tập tự luận và một câu hỏi
tổng hợp. Do đó cách tiến hành cũng
t-ơng tự nh ở phần trên.


<b>TiÕt 87</b>


Bíc 1: GV cho HS t×m hiĨu vÝ dụ (1) (2)
trong SGK và làm rõ các nội dung theo
yêu cầu trong SGK.


Bớc 2: GV tiếp tục cho HS phân tích ví
dụ ở bài tập 2 và trả lời các câu hỏi trong
SGK.


Bớc 3: GV hớng dẫn HS trả lời câu hỏi
tổng hợp. (Những điểm cần chú ý vỊ
giäng ®iƯu)


<b>III. Xác định giọng điệu phù hợp trong văn nghị luận. </b>


1. C¸ch sư dơng tõ ngữ trong văn nghị luận


- Đối tợng bình luận và nội dung cụ thể của hai đoạn văn khác
nhau.


+ on vn ca chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện thái độ căm thù
tr-ớc tội ác của thực dân Pháp. Thái độ này đợc thể hiện qua cách xng
hô, sử dụng các câu ngắn, có kết cấu cú pháp tơng tự nh nhau.
+ Đoạn văn của Nguyễn Minh Vĩ đợc diễn đạt theo kiểu nêu phản
đề: nêu ý kiến đối lập rồi ngay lập tức bác bỏ và nêu ý kiến của


mình. Cách hành văn nh vậy tạo khơng khí đối thoại, trao đổi đồng
thời cũng khẳng định sự trả lời dứt khốt của tác giả. Cách xng hơ ở
đây cũng khác. Đó là cách xng hơ thân mật (anh).


- Sự khác biệt giọng điệu đầu tiên là do đối tợng bình luận, quan
hệ giữa ngời viết với nội dung bình luận khác nhau. Sau đó, về
ph-ơng diện ngơn ngữ, cách dùng từ ngữ, cách sử dụng kết hợp các kiểu
câu... cũng tạo nên sự khác nhau đó.


- Đoạn trích (1) sử dụng câu khẳng định dứt khốt, câu hơ hào,
thúc giục; kết hợp nhiều kiểu câu, sử dụng kết hợp câu ngắn, câu dài
một cách hợp lí. Giọng văn thể hiện sự hơ hào, thúc giục đầy nhiệt
huyết.


- Đoạn trích (2) sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm xúc, nhiều thành
phần đồng chức năng, thành phần biệt lập, tạo giọng văn giàu cảm
xúc.


Giọng điệu cơ bản của lời văn nghị luận là trang trọng, nghiêm túc
nhng ở các phần trong bài văncó thể thay đổi sao cho phự hp vi
ni dung c th.


4. củng cố-dặn dò.


- tip tục luyện tập bằng cách viết các đoạn văn nghị luận ( dựa vào các đề bài đã làm)
- chuẩn bị bài <i><b>Hồn Trơng Ba, da hàng thịt.</b></i>


Ngày soạn 19/3/2011
Tiết 85-86 .c vn:



<b>Hồn trơng ba da hàng thịt</b>


(Trích)


<b> Lu Quang Vị</b>
<b> A. Mơc tiªu bµi häc :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Cảm nhận đợc vẻ đẹp tâm hồn của những ngời lao động trong cuộc đấu tranh chống lại sự dung tục,
bảo vệ quyền đợc sống trọn vẹn, hài hòa giữa thể xác và tâm hồn, vật chất và tinh thần cùng khát vọng hoàn
thiện nhân cách.


- Thấy đợc kịch Lu Quang Vũ đặc sắc trên cả hai phơng diện : kịch bảm văn học và nghệ thuật sân khấu
với tính hiện đại kết hơpp các giá trị truyền thống ;sự phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và chất trữ tình đămg thắm,
bay bổng.


B. chuÈn bị


1.GV :-SGK, SGV, Thiết kế bài học, hình ảnh, phim t liệu
2.HS : sgk, soạn bài, su tầm t liệu


C.Tin trình dạy học
1. ổn định lớp.


2 KiĨm tra bµi cị
3.Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Tỉ chøc t×m hiÓu chung </b>



GV yêu cầu 1 HS đọc phần <i>Tiểu</i>
<i>dẫn</i> (SGK) và nêu những ý chính
về tác giả Lu Quang Vũ


GV nhận xét đồng thời m rng
mt s vn .


HS nêu những ý chính về vở kịch


<i>Hồn Trơng Ba da hàng thịt</i> và vị trí
của đoạn trích học.


I. Tìm hiểu chung
<b>1. Tác gi¶</b>


Lu Quang Vũ (1948- 1988) quê gốc ở Đà Nẵng, sinh tại Phú Thọ
trong một gia đìng trí thức.


+ Từ 1965 đến 1970: Lu Quang Vũ vào bộ đội và đợc biết đến với t
cách một nhà thơ tài năng đầy hứa hẹn.


+ Từ 1970 đến 1978: ônng xuất ngũ, làm nhiều nghề để mu sinh.
+ Từ 1978 đến 1988: biên tập viên Tạp chí Sân khấu, bắt đầu sáng
tác kịch và trở thành một hiện tợng đặc biệt của sân khấu kịch trờng
những năm 80 với những vở đặc sắc nh: Sống mãi tuổi 17, Hẹn ngày
trở lại, Lời thề thứ 9, khoảnh khắc và vô tận, Bệnh sĩ, Tôi và chúng ta,
Hai ngàn ngày oan trái, Hồn Trơng Ba, da hàng thịt,…


Lu Quang Vũ là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, vẽ tranh, viết truyện,
viết tiểu luận,… nhng thành cơng nhất là kịch. Ơng là một trong những


nhà soạn kịch tài năng nhất của nền văn học nghệ thuật Việt Nam hiện
đại


Lu Quang Vũ đợc tặng giải thởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ
thuật năm 2000.


2. Vở kịch <i>Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</i>


+ V kịch đợc Lu Quang Vũ viết vào năm 1981, đợc công diễn vào
năm 1984.


+ Từ một cốt truyện dân gian, tác giả đã xây dựng thành một vở kịch
nói hiện đại, đặt ra nhiều vấn đề mới mẻ có ý nghĩa t tởng, triết lí và
nhân văn sâu sắc.


+ Truyện dân gian gây kịch tính sau khi Hồn Trơng Ba nhập vào xác
anh hàng thịt dẫn tới "vụ tranh chấp" chồng của hai bà vợ phải đa ra
xử, bà Trơng Ba thắng kiện đợc đa chồng về. Lu Quang Vũ khai thác
tình huống kịch bắt đầu ở chỗ kết thúc của tích truyện dân gian. Khi
hồn Trơng Ba đợc sống "hợp pháp" trong xác anh hàng thịt, mọi sự
càng trở nên rắc rối, éo le để rồi cuối cùng đau khổ, tuyệt vọng khiến
Hồn Trơng Ba không chịu nổi phải cầu xin Đế Thích cho mình đợc
chết hẳn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>Tổ chức đọc- hiểu văn bản</b>


- GV phân vai và hớng dẫn đọc.
HS đọc theo vai.


1. GV tæ chøc cho HS tìm hiểu,


thảo luận phần đầu của đoạn trích
theo mét sè c©u hái:


<i>Câu hỏi 1:</i> Qua đoạn đối thoại
giữa hồn Trơng Ba và xác hàng
thịt, tìm hàm ý mà nhà viết kịch
muốn gi gm.


II. Đọc- hiểu văn bản


* c th hin tớnh cách, tâm trạng của mỗi nhân vật và xung đột
kịch.


<b>1. Phần đầu: trớc khi Đế Thích xuất hiện</b>


+ Trc khi diễn ra cuộc đối thoại giữa hồn và xác, nhà viết kịch đã
để cho Hồn Trơng Ba "ngồi ôm đầu một hồi lâu rồi vụt đứng dậy" với
một lời độc thoại đầy khẩn thiết:


<i>"- Không. Không! Tôi không muốn sống nh thế này mãi! Tôi chán</i>
<i>cái chỗ ở không phải là của tôi này lắm rồi! Cái thân thể kềnh càng,</i>
<i>thô lỗ này, ta bắt đầu sợ mi, ta chỉ muốn rời xa mi tức khắc!Nếu cái</i>
<i>hồn của ta có hình thù riêng nhỉ, để nó tách ra khỏi cỏi xỏc ny, dự ch</i>
<i>mt lỏt".</i>


+ Hồn Trơng Ba đang ở trong tâm trạng vô cùng bức bối, đau khổ
(Những câu cảm thán ngắn, dồn dập cùng với ớc nguyện khắc khoải)


- Hồn bức bối bởi không thể nào thoát ra khỏi cái thân xác mà hồn
ghê tởm.



- Hồn đau khổ bởi mình không còn là mình nữa.


+ Trơng Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng lắm. Hồn Trơng Ba
cũng càng lúc càng rơi vào trạng thái đau khổ, tuyệt vọng.


+ Trong cuc i thoi với xác anh hàng thịt, Hồn Trơng Ba ở vào
thế yếu, đuối lí bởi xác nói những điều mà dù muốn hay không muốn
Hồn vẫn phải thừa nhận (cái đêm khi ông đứng cạnh vợ anh hàng thịt
với "tay chân run rẩy", "hơi thở nóng rực", "cổ nghẹn lại" và "st nữa
thì…". Đó là cảm giác "xao xuyến" trớc những món ăn mà trớc đây
Hồn cho là "phàm". Đó là cái lần ơng tát thằng con ơng "tóe máu mồm
máu mi",).


+ Xác anh hàng thịt gợi lại tất cả những sự thật ấy khiến Hồn càng
cảm thấy xấu hổ, cảm thấy mình ti tiện.


+ Xỏc anh hng tht cịn cời nhạo vào cái lí lẽ mà ơng đa ra để ngụy
biện: "Ta vẫn có một đời sống riêng: nguyên vẹn, trong sạch, thẳng
thắn,…".


+ Trong cuộc đối thoại này, xác thắng thế nên rất hể hả tuôn ra
những lời thoại dài với chất giọng khi thì mỉa mai cời nhạo khi thì lên
mặt dạy đời, chỉ trích, châm chọc. Hồn chỉ buông những lời thoại ngắn
với giọng nhát gừng kèm theo những tiếng than, tiếng kêu.


<i>Câu hỏi 2:</i> Qua lớp kịch hồn Trơng
Ba và gia đình (vợ, con, cháu), anh
(chị) nhận thấy nguyên nhân nào
đã khiến cho ngời thân của Trơng


Ba và cả chính Trơng Ba rơi vào
bất ổn và phải chịu đau khổ? Trơng
Ba có thái độ nh thế nào trớc
những rắc rối đó?


- HS nghiên cứu kĩ các lời thoại và
phát biểu ý kiến cá nhân đồng thời
tranh luận nếu thấy cần thiết.


<b>+ Nỗi đau khổ, tuyệt vọng của Hồn Trơng Ba càng đợc đẩy lên</b>
<b>khi đối thoại với những ngời thân. </b>


- Ngời vợ mà ông rất mực yêu thơng giờ đây buồn bã và cứ nhất
quyết đòi bỏ đi. Với bà "đi đâu cũng đợc… còn hơn là thế này". Bà đã
nói ra cái điều mà chính ơng cũng đã cảm nhận đợc: "ơng đâu cịn là
ơng, đâu cịn là ông Trơng Ba làm vờn ngày xa".


- Cái Gái, cháu ông giờ đây đã không cần phải giữ ý. Nó một mực
khớc từ tình thân (<i>tơi khơng phải là cháu ơng… Ơng nội tơi chết rồi</i>).
Cái Gái u q ơng nó bao nhiêu thì giờ đây nó khơng thể chấp nhận
cái con ngời có "bàn tay giết lợn", bàn chân "to bè nh cái xẻng" đã làm
"gãy tiệt cái chồi non", "giẫm lên nát cả cây sâm quý mới ơm" trong
mảnh vờn của ơng nội nó. Nó hận ông vì ông chữa cái diều cho cu Tị
mà làm gãy nát khiến cu Tị trong cơn sốt mê man cứ khóc, cứ tiếc, cứ
bắt đền. Với nó, "Ơng nội đời nào thô lỗ, phũ phàng nh vậy". Nỗi giận
dữ của cái Gái đã biến thành sự xua đuổi quyết liệt: "Ông xấu lắm, ác
lắm! Cút đi! Lão đồ tể, cút đi!".


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

cảm thấy, đau đớn thấy… mỗi ngày thầy một đổi khác dần, mất mát
dần, tất cả cứ nh lệch lạc, nhòa mờ dần đi, đến nối có lúc chính con


cũng khơng nhận ra thầy nữa…"


Tất cả những ngời thân yêu của Hồn Trơng Ba đều nhận ra cái
nghịch cảnh trớ trêu. Họ đã nói ra thành lời bởi với họ cái ngày chôn
xác Trơng Ba xuống đất họ đau, h kh nhng "cng khụng kh bng
bõy gi".


=> tâm trạng của Trơng Ba sau khi
dối thoại với ngời thân?


+ Sau tất cả những đối thoại ấy, mỗi nhân vật bằng cách nói riêng,
giọng nói riêng của mình đã khiến Hồn Trơng Ba cảm thấy không thể
chịu nổi. Nỗi cay đắng với chính bản thân mình cứ lớn dần… lớn dần,
muốn đứt tung, muốn vọt trào.


+ Nhà viết kịch đã để cho Hồn Trơng Ba còn lại trơ trọi một mình
với nỗi đau khổ, tuyệt vọng lên đến đỉnh điểm, một mình với những lời
độc thoại đầy chua chát nhng cũng đầy quyết liệt: "Mày đã thắng thế
rồi đấy, cái thân xác không phải của ta ạ… Nhng lẽ nào ta lại chịu thua
mày, khuất phục mày và tự đánh mất mình? "Chẳng còn cách nào
khác"! Mày nói nh thế hả? Nhng có thật là khơng cịn cách nào khác?
Có thật khơng cịn cách nào khác? Khơng cần đến cái đời sống do mày
mang lại! Không cần!". Đây là lời độc thoại có tính chất quyết định
dẫn tới hành động châm hơng gọi Đế Thích một cách dt khoỏt.


GV tổ chức cho HS tìm hiểu, thảo
luận phần sau của đoạn trích theo
một số câu hỏi:


<i>Cõu hỏi 1:</i> Hãy chỉ ra sự khác


nhau trong quan niệm của Trơng
Ba và Đế Thích về ý nghĩa sự sống.
Theo anh (chị), Trơng Ba trách Đế
Thích, ngời đem lại cho mình sự
sống (Ơng chỉ nghĩ đơn giản là cho
tơi sống, nhng sống nh thế nào thì
ơng chẳng cần biết!) có đúng
khơng? Vì sao? Màn đối thoại giữa
Trơng Ba và Đế Thích tốt lên ý
nghĩ gì?


<i>Câu hỏi 2:</i> Khi Trơng Ba kiên
quyết đòi trả xác cho hàng thịt, Đế
Thích định cho hồn Trơng Ba nhập
vào cu Tị, Trơng Ba đã từ chối. Vì
sao?


- HS nghiên cứu kĩ các lời thoại và
phát biểu ý kiến cá nhân đồng thời
tranh luận nếu thấy cần thiết.


<b>2. PhÇn sau: tõ khi §Õ ThÝch xt hiƯn</b>


+ Cuộc trị chuyện giữa Hồn Trơng Ba với Đế Thích trở thành nơi
tác giả gửi gắm những quan niệm về hạnh phúc, về lẽ sống và cái chết.
Hai lời thoại của Hồn trong cảnh này có một ý nghĩa đặc biệt quan
trọng:


<i>- Khơng thể bên trong một đằng, bên ngồi một nẻo đợc. Tơi muốn</i>
<i>đợc là tơi tồn vẹn…</i>



<i>- Sống nhờ vào đồ đạc, của cải ngời khác đã là chuyện không nên,</i>
<i>đằng này đến cái thân tôi cũng phải sống nhờ anh hàng thịt. Ơng chỉ</i>
<i>nghĩ đơn giản là cho tơi sống, nhng sống nh thế nào thì ơng chẳng cần</i>
<i>biết!.</i>


Ngời đọc, ngời xem có thể nhận ra những ý nghĩa triết lí sâu sắc và
thấm thía qua hai lời thoại này. <i>Thứ nhất</i>, con ngời là một thể thống
nhất, hồn và xác phải hài hịa. Khơng thể có một tâm hồn thanh cao
trong một thân xác phàm tục, tội lỗi. Khi con ngời bị chi phối bởi
những nhu cầu bản năng của thân xác thì đừng chỉ đổ tội cho thân xác,
khơng thể tự an ủi, vỗ về mình bằng vẻ đẹp siêu hình của tâm hồn. <i>Thứ</i>
<i>hai</i>, sống thực sự cho ra con ngời quả không hề dễ dàng, đơn giản. Khi
sống nhờ, sống gửi, sống chắp vá, khi không đợc là mình thì cuộc sống
ấy thật vô nghĩa. Những lời thoại của Hồn Trơng Ba với Đế Thích
chứng tỏ nhân vật đã ý thức rõ về tình cảnh trớ trêu, đầy tính chất bi
hài của mình, thấm thía nỗi đau khổ về tình trạng ngày càng vênh lệch
giữa hồn và xác, đồng thời càng chứng tỏ quyết tâm giải thốt nung
nấu của nhân vật trớc lúc Đế Thích xuất hiện.


+ Quyết định dứt khốt xin tiên Đế Thích cho cu Tị đợc sống lại,
cho mình đợc chết hẳn chứ không nhập hồn vào thân thể ai nữa của
nhân vật Hồn Trơng Ba là kết quả của một quá trình diễn biến hợp lí.
Hơn nữa, quyết định này cần phải đa ra kịp thời vì cu Tị vừa mới chết.
Hồn Trơng Ba thử hình dung cảnh hồn của mình lại nhập vào xác cu Tị
để sống và thấy rõ "bao nhiêu sự rắc rối" vơ lí lại tiếp tục xảy ra. Nhận
thức tỉnh táo ấy cùng tình thơng mẹ con cu Tị càng khiến Hồn Trơng
Ba đi đến quyết định dứt khoát. Qua quyết định này, chúng ta càng
thấy Trơng Ba là con ngời nhân hậu, sáng suốt, giàu lòng tự trọng. Đặc
biệt, đó là con ngời ý thức đợc ý nghĩa của cuộc sống.



Cái chết của cu Tị có ý nghĩa đẩy nhanh diễn biến kịch đi đến chỗ
"mở nút". Dựng tả quá trình đi đến quyết định dứt khoát của nhân vật
Hồn Trơng Ba, Lu Quang Vũ đã đảm bảo đợc tính tự nhiên, hợp lí của
tác phẩm.


<b>Tỉ chøc tæng kÕt</b>


- GV định hớng cho HS tự tổng
kết.


<i>Câu hỏi: </i>Cảm nhận khái quát của
anh chị sau khi đọc- hiểu đoạn
trích


III. Tỉng kÕt


Kh«ng chÝ cã ý nghÜa triÕt lÝ vỊ nh©n sinh, vỊ hạnh phúc con ngời,
rong vở kịch nói chung và đoạn kết nói riêng, Lu Quang Vũ muốn góp
phần phê phán mét sè biĨu hiƯn tiªu cùc trong lèi sèng lóc bÊy giê:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

th« thiĨn.


<i>Thứ hai</i>, lấy cớ tâm hồn là quý, đời sống tinh thần là đáng trọng mà
chẳng chăm lo thích đáng đến sinh hoạt vật chất, khơng phấn đấu vì
hạnh phúc tồn vẹn.


Cả hai quan niệm, cách sống trên đều cực đoan, đáng phê phán.


<i>Ngồi ra</i>, vở kịch cịn đề cập đến một vấn đề cũng khơng kém phần


bức xúc, đó là tình trạng con ngời phải sống giả, không dám và cũng
không đợc sống là bản thân mình. Đấy là nguy cơ đẩy con ngời đến
chỗ bị tha hóa do danh và lợi.


Với tất cả những ý nghĩa đó, đoạn trích rất tiêu biểu cho phong cách
viết kịch của Lu Quang Vũ.


4.củng cố-dặn dò.


- Cm nhn sõu sc v quan nim sống đợc gửi gắm trong đoạn trích?
- chuẩn bị bài <i><b>Nhìn về vốn văn hóa dân tộc</b></i>


đọc văn:


<b>vỊ mét sè mặt của vốn văn hóa truyền thống</b>


(Trớch <i>n hin i từ truyền thống</i>)


<b> TrÇn Đình Hợu</b>
<b> A. Mục tiêu bài học </b>


- Nắm đợc những luận điểm chủ yếu của bài viết và liên hệ với thực tê để hiểu rõ những đặc điểm của
vốn văn hóa truyền thống Việt Nam.


- Nâng cao kĩ năng đọc, năm bắt và xử lí thơng tin trong những văn bản khoa học, chính lun.


B. Phơng tiện thực hiện


- SGK, SGV
- Thiết kế bài học



c. cách thức tiến hành


Đọc sáng tạo, gợi ý trả lời câu hỏi, thảo luận.


d.Tiến trình dạy học


- Kiểm tra bài cũ
- Giới thiệu bµi míi


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>chung</b>


- GV yêu cu 1 HS c <i>Tiu dn</i>


và tóm tắt những ý chÝnh.


- GV nhận xét và dùng phơng pháp
thuyết trình để giới thiệu thêm về
cơng trình <i>Đến hiện đại từ truyền</i>
<i>thốn</i>g của tác giả Trần Đình Hựu.


I. T×m hiĨu chung
<b>1. Tác giả</b>


Trn ỡnh Hu (1927- 1995) l mt chuyờn gia về các vấn đề văn
hóa, t tởng Việt Nam. Ơng đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về văn
hóa, t tởng có giá trị: Đến hiện đại từ truyền thống (1994), Nho giáo


và văn học Việt Nam trung cận đại (1995), Các bài giảng về t tởng
phơng Đông (2001),…


<b>2. T¸c phÈm</b>


<i>Đến hiện đại từ truyền thống</i> của PGS Trần Đình Hựu là một
cơng trình nghiên cứu văn hóa có ý nghĩa. <i>Về một số mặt của vốn</i>
<i>văn hóa truyền thống</i> đợc trích ở phần <i>Về vấn đề tìm đặc sắc văn</i>
<i>hóa dân tộc </i>(mục 5, phần II và tồn bộ phần III) thuộc cơng trỡnh


<i>Về một số mặt của vốn văn hóa truyền thống.</i>
<i>Kiến thøc bỉ sung</i> <i>KiÕn thøc bỉ sung</i>


Theo Tõ ®iĨn tiÕng Việt, văn hóa là "tổng thể nói chung những
giá trị vật chất và tinh thần do con ngời sáng tạo ra trong quá trình
lịch sử". Văn hóa không có sẵn trong tự nhiên mà bao gồm tất cả
những gì con ngời sáng tạo (văn hóa lúa nớc, văn hóa cồng chiªng,


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

nằm ở đời sống tinh thần, nhất là ở ý thức hệ, ở văn học nghệ thuật,
biểu hiện ở lối sống, sự a thích, cách suy nghĩ, ở phong tục, tập
quán, ở bảng giá trị".


<b>Hoạt động 2: T chc c- hiu</b>
<b>vn bn</b>


II. Đọc- hiểu văn bản.


1. HS đọc và nêu cảm nhận chung
về đoạn trích (GV gợi ý: tác giả tỏ
thái độ ca ngợi, chê bai hay phân


tích khoa học đối với những đặc
điểm nổi bật của văn hóa Việt
Nam?).


<b>1. Kh¸i qu¸t chung về đoạn trích.</b>


Trong bi, ngi vit ó thoỏt khi thái độ hoặc ngợi ca, hoặc chê
bai đơn giản thờng thấy khi tiếp cận vấn đề. Tinh thần chung của bài
viết là tiến hành một sự phân tích, đánh giá khoa học đối với những
đặc điểm nổi bật của văn hóa Việt Nam. Tác giả đã sử dụng giọng
văn điềm tĩnh, khách quan để trình bày các luận điểm của mình.
Ngời đọc chỉ có thể nhận ra đợc nguồn cảm hứng thật sự của tác giả
nếu hiểu cái đích xa mà ơng hớng đến: góp phần xây dựng một
chiến lợc phát triển mới cho đất nớc thoát khỏi tình trạng nghèo
nàn, lạc hậu, kém phát triển hiện thời.


2. GV nêu vấn đề cho HS tìm hiểu:
về quan niệm sống, quan niệm về
lí tởng, về cái đẹp.


- HS đọc kĩ phần đầu bài viết và
tìm hiểu theo gợi ý của GV.


- GV tæng hợp các ý kiến, nhận
xét và chốt lại những ý cơ bản.


<b>2. Quan nim sng, quan nim v lớ tởng và cái đẹp trong văn</b>
<b>hóa Việt Nam.</b>


<i>+ Quan niƯm sèng, quan niƯm vỊ lÝ tëng:</i>



- "Coi träng hiƯn thÕ trần tục hơn thế giới bên kia", "nhng cũng
không bám lấy hiện thế, không quá sợ hÃi cái chết".


- "ý thức về cá nhân và sở hữu không phát triển cao".


- "Mong ớc thái bình, an c lạc nghiệp để làm ăn cho no đủ, sống
thanh nhàn, thong thả, có ụng con nhiu chỏu".


- "Yên phận thủ thờng, không mong gì cao xa, khác thờng, hơn
ngời".


- "Con ngi c a chuộng là con ngời hiền lành, tình nghĩa".
- "Khơng ca tụng trí tuệ mà ca tụng sự khôn khéo", "khơng
chuộng trí mà cũng khơng chuộng dũng", "dân tộc chống ngoại xâm
liên tục nhng không thợng võ".


- "Trong tâm trí nhân dân thờng có Thần và Bụt mà không có
Tiên".


<i>+ Quan nim v cỏi p:</i>


- "Cỏi p vừa ý là xinh, là khéo".


- "Kh«ng h¸o høc c¸i tráng lệ huy hoàng, không say mê cái
huyền ảo, kì vĩ. Màu sắc chuộng cái dịu dàng, thanh nhÃ, ghét cái
sặc sỡ".


- "Tt c u hng vào cái đẹp dịu dàng, thanh lịch, duyên dáng
và có quy mơ vừa phải".



Tóm lại: quan niêm trên đây thể hiện "văn hóa của dân nơng
nghiệp định c, khơng có nhu cầu lu chuyển, trao đổi, khơng có sự
kích thích của đơ thị; tế bào của xã hội nông nghiệp là hộ tiểu nơng,
đơn vị của tổ chức xã hội là làng". Đó còn là "kết quả của ý thức lâu
đời về sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn, nhiều bất trắc" của họ
trong cuộc sống. Và sau hết, cịn có "sự dung hợp của cái vốn có,
của văn hóa Phật giáo, văn hóa Nho giáo" "từ ngồi du nhập vào
nh-ng đều để lại dấu ấn sâu sắc tronh-ng bản sắc dân tộc".


3. GV nêu vấn đề cho HS thảo
luận:


+ Trong bài viết, tác giả Trần Đình
Hựu đã xem đặc điểm nổi bật nhất
của sáng tạo văn hóa Việt Nam là
gì?


+ Theo anh (chị) văn hóa truyền
thống có thế mạnh và hạn chế gì?
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và khắc sâu một số
ý.


<b>3. Đặc điểm nổi bật của nền văn hóa Việt Nam- thế mạnh và</b>
<b>hạn chế.</b>


+ Đặc điểm nổi bật của sáng tạo văn hóa Việt Nam là: "thiết thực,
linh hoạt, dung hòa".



+ Th mnh ca văn hóa truyền thống là tạo ra một cuộc sống
thiết thực, bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh
lịch, những con ngời hiền lành, tình nghĩa, sống có văn hóa trên một
cái nền nhân bản.


+ Hạn chế của nền văn hóa truyền thống là khơng có khát vọng
và sáng tạo lớn trong cuộc sống, khơng mong gì cao xa, khác thờng,
hơn ngời, trí tuệ khơng đợc đề cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

là một nỗ lực vô vọng. Tác giả chỉ ra những điểm "khơng đặc sắc"
của văn hóa Việt Nam là trên tinh thần ấy. Việc làm của tác giả hàm
chứa một gợi ý về phơng pháp luận nghiên cứu vấn đề bản sắc văn
hóa dân tộc.


Hơn nữa, tác giả quan niệm văn hóa là sự tổng hịa của nhiều yếu
tố, trong đó lối sống, quan niệm sống là yếu tố then chốt. Khi quan
sát thấy ngời Việt Nam có lối sống riêng, quan niệm sống riêng, tác
giả hồn tồn có cơ sở để khẳng định: ngời Việt Nam có nền văn
hóa riêng. Hóa ra, "khơng đặc sắc" ở một vài điểm thờng hay đợc
ngời ta nhắc tới khơng có nghĩa là khơng có gì.


Tác giả đã có một quan niệm tồn diện về văn hóa và triển khai
cơng việc nghiên cứu của mình dựa vào việc khảo sát thực tế khách
quan chứ không phải vào các "tri thức tiên nghiệm".


4. GV nêu vấn đề cho HS thảo
luận:


+ Những tơn giáo nào có ảnh hởng
mạnh đến văn hóa truyền thống


Việt Nam?


+ Ngời Việt Nam đã tiếp nhận t
t-ởng của các tôn giáo này theo
h-ớng nào để tạo nên bản sắc văn húa
dõn tc?


- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và khắc sâu một số
ý.


<b>4. Tôn giáo và văn hóa truyền thống Việt Nam.</b>


+ Nhng tụn giỏo có ảnh hởng mạnh đến văn hóa truyền thống
Việt Nam là: Phật giáo và Nho giáo (<i>Phật giáo và Nho giáo tuy từ</i>
<i>ngoài du nhập vào nhng đều để lại dấu ấn sâu sắc trong bản sắc</i>
<i>dân tộc</i>).


+ Để tạo nên bản sắc văn hóa dân tộc, ngời Việt Nam đã tiếp
nhận t tởng của các tôn giáo này theo hớng: " Phật giáo không đợc
tiếp nhận ở khía cạnh trí tuệ, cầu giải thoát, mà Nho giáo cũng
khơng đợc tiếp nhận ở khía cạnh nghi lễ tủn mủn, giáo điều khắc
nghiệt". Ngời Việt tiếp nhận tôn giáo để tạo ra một cuộc sống thiết
thực, bình ổn, lành mạnh với những vẻ đẹp dịu dàng, thanh lịch,
những con ngời hiền lành, tình nghĩa, sống có văn hóa trên một cái
nền nhân bản.


5. GV nêu vấn đề cho HS thảo
luận:



+ Con đờng hình thành bản sắc dân
tộc của văn hóa Việt Nam, theo tác
giả là gỡ?


+ Từ những gợi ý của tác giả trong
bài viết, theo anh (chị), "Nền văn
hóa tơng lai" của Việt Nam là gì?
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và khắc sâu một số
ý.


<b>5. Con ng hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa Việt</b>
<b>Nam.</b>


Trong lời kết của đoạn trích, PGS Trần Đình Hựu khẳng định:
"Con đờng hình thành bản sắc dân tộc của văn hóa khơng chỉ trơng
cậy vào sự tạo tác của chính dân tộc đó mà cịn trơng cậy vào khả
năng chiếm lĩnh, khả năng đồng hóa những giá trị văn hóa bên
ngồi. Về mặt đó, lịch sử chứng minh là dân tộc Việt Nam có bản
lĩnh".


Khái niệm "tạo tác" ở đây là khái niệm có tính chất quy ớc, chỉ
những sáng tạo lớn, những sáng tạo mà khơng dân tộc nào có hoặc
có mà khơng đạt đợc đến tầm vóc kì vĩ, gây ảnh hởng mạnh mẽ đến
xung quanh, tạo thành những mẫu mực đáng học tập.


Khái niệm "đồng hóa" vừa chỉ vị thế tồn tại nghiêng về phía tiếp
nhận những ảnh hởng từ bên ngồi, những ảnh hởng lan đến từ các
nguồn văn minh, văn hóa lớn, vừa chỉ khả năng tiếp thu chủ động
của chủ thể tiếp nhận- một khả năng cho phép ta biến những cái


ngoại lai thành cái của mình, trên cơ sở gạn lọc và thu giữ.


Khái niệm "dung hợp" vừa có những mặt gần gũi với khái niệm
"đồng hóa" vừa có điểm khác. Với khái niệm này, ngời ta muốn
nhấn mạnh đến khả năng "chung sống hịa bình" của nhiều yếu tố
tiếp thu từ nhiều nguồn khác nhau, có thể hài hòa đợc với nhau
trong một hệ thống, một tổng thể mới.


Nh vậy, khi khái quát bản sắc văn hóa Việt Nam, tác giả khơng
hề rơi vào thái độ tự ti hay miệt thị dân tộc. Và "Nền văn hóa tơng
lai" của Việt Nam sẽ là một nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc
dân tộc, có hịa nhập mà khơng hịa tan, tiếp thu tinh hoa văn hóa
nhân loại để làm giàu cho văn hóa dân tộc.


6. GV nêu vấn đề cho HS thảo
luận:


+ Qua bài viết này, theo anh (chị)
việc tìm hiểu truyền thống văn hóa
dân tộc có ý nghĩa gì trong đời
sống hiện nay của cộng đồng nói
chung và mỗi cá nhân nói riêng?
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và khắc sâu một số
ý.


<b>6. ý nghÜa cđa viƯc t×m hiểu truyền thống văn hóa dân tộc</b>


+ Trong bi cnh thời đại ngày nay, việc tìm hiểu bản sắc văn hóa
dân tộc trở thành một nhu cầu tự nhiên. Cha bao giờ dân tọc ta có cơ


hội thuận lợi nh thế để xác định "chân diện mục" của mình qua
hành động so sánh, đối chiếu với "khuôn mặt" văn hóa của các dân
tộc khác. Giữa hai vấn đề hiểu mình và hiểu ngời có mối quan hệ
t-ơng hỗ.


+ Tìm hiểu bản sắc văn hóa dân tộc rất có ý nghĩa đối với việc
xây dựng một chiến lợc phát triển mới cho đất nớc, trên tinh thần
làm sao phát huy đợc tối đa mặt mạnh vốn có, khắc phục đợc những
nhợc điểm dần thành cố hữu để tự tin đi lên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

cái hay, cái đẹ của dân tộc để "góp mặt" cùng năm châu, thúc đẩy
một sự giao lu lành mạnh, có lợi chung cho việc xây dựng một thế
giới hịa bình, ổn định và phát triển.


<b>Hoạt động 3: Tổ chức tổng kết</b>


- GV tổ chức cho HS tổng hợp lại
những vấn đề đã tìm hiểu, phân
tích, từ đó viết phần tổng kết ngắn
gọn.


III. Tỉng kÕt


Bài viết của PGS Trần Đình Hựu cho thấy: nền văn hóa Việt Nam
tuy khơng đồ sộ nhng vẫn có nét riêng mà tinh thần cơ bản là: "thiết
thực, linh hoạt, dung hòa". Tiếp cận vấn đề bản sắc văn hóa Việt
Nam phải có một con đờng riêng, khơng thể áp dụng những mơ
hình cứng nhắc hay lao vào chứng minh cho đợc cái kông thua kém
của dân tộc mình so với dân tộc khác trên một số im c th.



Bài viết thể hiện ró tính khách quan, khoa học và tính trí tuệ.


Tiếng việt:


<b>Phong cách ngôn ngữ hành chính</b>
<b> A</b>.Mục tiêu bài học


- Nắm vững đặc điểm của ngôn ngữ dựng trong các văn bản hành chính để phân biệt với các phong cách
ngơn ngữ khác : chính luận khoa học và nghệ thuật.


- Có kỹ năng hoàn chỉnh văn bản theo mẫu in sẵn của nhà nớc, hoặc có thể tự soạn thảo những văn bản thông
dụng nh : đơn từ, biên bản, .... khi cn thit.


B. phơng tiện dạy học


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài học.


C. Phơng pháp dạy häc


Giáo viên tổ chức giờ học theo cách kết hợp gợi tìm , vấn đáp , trao đổi thảo lun.


<b> D. tiến trình tổ chức dạy học</b>


1. KiĨm tra bµi cị
2. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu một s</b>


<b>vn bn</b>


I. Ngôn ngữ hành chính là gì?


GV lần lợt chỉ định từng HS đọc
to các văn bản trong SGK, sau đó
nêu câu hỏi tìm hiểu:


a) Kể thêm các văn bản cùng loại
với các văn bản trên.


b) Điểm giống nhau và khác nhau
giữa các văn bản trên là gì?


<b>1. Tìm hiểu văn bản</b>


a) Các văn bản cùng loại với 3 văn bản trên:


+ Vn bn 1 là nghị định của Chính phủ (Ban hành
điều lệ bảo hiểm y tế). Gần với nghị định là các văn bản
khác của các cơ quan Nhà nớc (hoặc tổ chức chính trị, xã
hội) nh: thơng t, thơng cáo, chỉ thị, quyt nh, phỏp lnh,
ngh quyt,


+ Văn bản 2 là giấy chứng nhận của thủ trởng một cơ
quan Nhà nớc (Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT- tạm
thời). Gần với giấy chứng nhận là các loại băn bản nh:
văn bằng, chứng chỉ, giÊy khai sinh,…


+ Văn bản 3 là đơn của một công dân gửi một cơ quan


Nhà nớc hay do Nhà nớc quản lí (Đơn xin học nghề). Gần
với đơn là các loại văn bản khác nh: bản khai, báo cáo,
biên bản,…


b) Điểm giống nhau và khác nhau giữa các văn bản:
+ Giống nhau: Các văn bản đều có tính pháp lí, là cơ
sở để giải quyết những vấn đề mang tính hành chính,
cơng vụ.


+ Mỗi loại văn bản thuộc phạm vi, quyền hạn khác
nhau, đối tợng thực hiện khác nhau.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>ngơn ngữ hành chính trong văn</b>
<b>bản hành chính</b>


GV u cầu HS tìm hiểu ngôn ngữ
đợc sử dụng trong các văn bản:
a) Đặc điểm kết cấu, trình bày.
b) Đặc điểm từ ngữ, câu văn.
- HS làm việc cá nhân (khảo sát
các văn bản) và trình bày trớc lớp.
Các HS khác cú th nhn xột, b


<b>2. Ngôn ngữ hành chính trong văn bản hành chính</b>


+ V trỡnh by, kt cu: Cỏc văn bản đều đợc trình bày
thống nhất. Mỗi văn bản thờng gồm 3 phần theo một
khn mẫu nhất định:



- PhÇn đầu: các tiêu mục của văn bản.
- Phần chính: nội dung văn bản.


- Phn cui: cỏc th tc cn thit (thời gian, địa điểm,
chữ kí,…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

sung (nếu cần). <sub>ngữ hành chính đợc sử dụng với tần số cao (căn cứ</sub><sub>…</sub><sub>, đợc</sub>
sự ủy nhiệm của…, tại công văn số…, nay quyết định,
chịu quyết định, chịu trách nhiệm thi hành quyết định, có
hiệu lực từ ngày…, xin cam đoan…


+ Về câu văn: có những văn bản tuy dài nhng chỉ là kết
cấu của một câu (Chính phủ căn cứ…. Quyết định: điều
1, 2, 3,…). Mỗi ý quan trọng thờng đợc tỏch ra v xung
dũng, vit hoa u dũng.


VD:


<i>Tôi tên là:</i>
<i>Sinh ngày:</i>
<i>Nơi sinh:</i>


Nhỡn chung, vn bn hnh chớnh cn chớnh xác bởi vì
đa số đều có giá trị pháp lí. Mỗi câu, chữ, con số dấu
chấm dấu phảy đều phải chính xác để khỏi gây phiền
phức về sau. Ngôn ngữ hành chính khơng phải là ngơn
ngữ biểu cảm nên các từ ngữ biểu cảm hạn chế sử dụng.
Tuy nhiên, văn bản hành chính cần sự trang trọng nên
th-ờng sử dụng những từ Hán- Việt.



<b>Hoạt động 3: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>khái niệm phong cách ngơn ngữ</b>
<b>hành chính</b>


Tõ viƯc t×m hiĨu các văn bản trên,
GV hớng dẫn HS rút ra khái niệm
phong cách ngôn ngữ hành chính.


<b>3. Ngôn ngữ hành chính là gì?</b>


Ngụn ng hnh chớnh l ngụn ng dựng trong các văn
bản hành chính để giao tiếp trong phạm vi các cơ quan
Nhà nớc hay các tổ chức chính trị, xã hội (gọi chung là cơ
quan), hoặc giữa cơ quan với ngời dân và giữa ngời dân
với cơ quan, hay giữa những ngời dân với nhau trên cơ sở
pháp lí.


<b>Hoạt động 4: Tổ chức luyện tập </b> II. Luyện tập
<i><b>Bài tập 1:</b></i> Hãy kể tên một số loại


văn bản hành chính thờng liên
quan đến công việc học tập trong
nhà trờng của anh (chị)


<i>GV gợi ý, tổ chức cho HS các</i>
<i>nhóm thi xem nhóm nào kể đợc</i>
<i>nhiều và đúng.</i>


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Một số loại văn bản hành chính thờng liên
quan đến cơng việc học tập trong nhà trờng: Đơn xin nghỉ


học, <i>Biên bản sinh hoạt lớp, Đơn xin vào Đồn TNCS Hồ</i>
<i>Chí Minh, Giấy chứng nhận, Sơ yếu lí lịch, Bằng tốt</i>
<i>nghiệp THCS, Giấy khai sinh, Học bạ, Giấy chứng nhận</i>
<i>trúng tuyển vào lớp 10, Bản cam kết…, Giấp mời họp,…</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Hãy nêu những đặc
điểm tiêu biểu về trình bày văn
bản, về từ ngữ, câu văn của văn
bản hành chính (lợc trích- SGK).


<i>Trên cơ sở nội dung bài học, GV</i>
<i>gợi ý để HS phân tích.</i>


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Những đặc điểm tiêu biểu:
+ Trình bày văn bản: 3 phần


- Phần đầu gồm: tên hiệu nớc, tên cơ quan ra quyết
định, số quyết định, ngày… tháng… năm…, tên quyết
định.


- Phần chính: <i>Bộ trởng… căn cứ… theo đề nghị…</i>
<i>quyết định: điều 1…, điều 2…, điều 3…</i>


- Phần cuối: ngời kí (kí tên đóng dấu), nơi nhận.


+ Từ ngữ: dùng những từ ngữ hành chính (quyết định
về việc…, căn cứ nghị định…, theo đề nghị của,… quyết
định, ban hành kèm theo quyết định, quy định trong chỉ
thị, quyết định có hiệu lực, chịu trách nhiệm thi hnh
quyt nh,



+ Câu: sử dụng câu văn hành chính (toàn bộ phần nội
dung chỉ có một câu).


Tiếng việt:


<b>Phong cách ngôn ngữ hành chính</b>


(Tiếp theo)


<b>I. Mc tiờu cn t</b>


Xem tiết học trớc.


<b>II- chuẩn bị</b>


- HS nghiên cứu trớc những ví dụ ở phần bài học và các bài tập ở phần luyện tập trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>III- tiến trình lên lớp</b>


a. n nh lp- kim tra bài cũ


- ổn định nề nếp.
- Kiểm tra:


+ Kiểm tra bài <i>Phong cách ngơn ngữ hành chính</i> (tiết học trớc) hoặc kiểm tra tổng hợp kiến
thức về đặc trng các phong cách ngơn ngữ đã học.


+ KiĨm tra việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Giới thiệu bài míi:



<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tìm hiểu</b>
<b>đặc trng của phong cách ngơn</b>
<b>ngữ hành chính </b>


1. GV u cầu HS đọc lại các văn
bản ở tiết học trớc và phân tích tính
khn mẫu của các văn bản đó.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
trớc lớp.


- GV nhận xét và chốt lại một số
nội dung, lu ý HS một số vn .


II. Đặc trng của phong cách ngôn ngữ
hành chính


<b>1. Tính khuôn mẫu</b>


Tính khuôn mẫu thể hiƯn ë kÕt cÊu 3 phÇn thèng nhÊt:
a) PhÇn më đầu gồm:


+ Quốc hiệu và tiêu ngữ.


+ Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
+ Địa điểm, thời gian ban hành văn bản.
+ Tên văn bản- mục tiêu văn bản.
b) Phần chính: nội dung văn bản.


c) Phần cuối:


+ a điểm, thời gian (nếu cha đặt ở phần đầu).
+ Chữ kí và dấu (nếu có thẩm quyền).


<i>Chó ý: </i>


+ Nếu là đơn từ, kê khai thì phần cuối nhất thiết phải
có chữ kí, họ tên đầy đủ của ngời làm đơn hoặc k khai.


+ Kết cấu 3 phần có thể "xê dịch" một vài điểm nhỏ
tùy thuộc vào những loại văn bản khác nhau, song nhìn
chung đều mang tính khn mẫu thống nhất.


2. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:


<i>Câu hỏi:</i> Tính minh xác của văn
bản hành chính thể hiện ở những
điểm nào? Nếu không đảm bảo
tính minh xác thì điều gì sẽ xảy ra?
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và khắc sâu một số
ý cơ bản.


<b>2. TÝnh minh x¸c</b>


TÝnh minh x¸c thĨ hiƯn ë:


+ Mỗi từ chỉ có một nghĩa, mỗi câu chỉ có một ý. Tính
chính xác về ngơn từ đòi hỏi đến từng dấu chấm, dấu


phẩy, con số, ngày tháng, chữ kí,…


+ Văn bản hành chính khơng đợc dùng từ địa phơng, từ
khẩu ngữ, khơng dùng các biện pháp tu từ hoặc lối biểu
đạt hàm ý, khơng xóa bỏ, thay đổi, sửa chữa.


<i>Chó ý:</i>


Văn bản hành chính cần đảm bảo tính minh xác bởi vì
văn bản đợc viết ra chủ yếu để thực thi. Ngôn từ chính là
"chứng tích pháp lí".


VD: Nếu văn bằng mà khơng chính xác về gày sinh,
họ, tên, đệm, q,… thì bị coi nh khơng hợp lệ (khơng
phải của mình).


Trong xã hội vẫn có hiện tợng mạo chữ kí, làm dấu giả
để làm các giấy tờ giả: bằng giả, chứng minh th giả, hợp
đồng giả,…


3. GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:


<i>Câu hỏi:</i> Tính cơng vụ thể hiện nh
thế nào trong văn bản hành chính?
Trong đơn xin nghỉ học, điều gì là
quan trọng- cảm xúc của ngời viết
hay xác nhận của cha mẹ, bệnh
viện?


<i>- HS th¶o luận và phát biểu ý kiến.</i>


<i>- GV nhận xét và khắc sâu một số ý</i>
<i>cơ bản.</i>


<b>3. Tính công vụ</b>


Tính công vơ thĨ hiƯn ë:


+ Hạn chế tối đa những biểu đạt tình cảm cá nhân.
+ Các từ ngữ biểu cảm nếu dùng cũng chỉ mang tính ớc
lệ, khn mẫu.


VD: kính chuyển, kính mong, trân trọng kính mời,…
+ Trong đơn từ của cá nhân, ngời ta chú trọng đến
những từ ngữ biểu ý hơn là các từ ngữ biểu cảm.


VD: trong đơn xin nghỉ học, xác nhận của cha mẹ,
bệnh viện có giá trị hơn những lời trình bày có cảm xúc
để đợc thông cảm.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập </b> III. Luyện tập
<i><b>Bài tập 1 và bài tập 2:</b></i>


- GV yêu cầu HS xem lại bài học
để tr li y , chớnh xỏc.


- HS làm việc cá nhân, xem lại bài,


<i><b>Bài tập 1 và bài tập 2:</b></i>


Ni dung cần đạt:



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

ph¸t biĨu ý kiÕn. C¸c HS khác
nhận xét, bổ sung (nếu cần).


<i><b>Bài tập 3 vµ bµi tËp 4:</b></i> <i><b>Bµi tËp 3 vµ bµi tËp 4:</b></i>


Bµi tËp thùc hành nên HS có thể
chuẩn bị trớc ở nhà, trên cơ sở nội
dung bài học ở lớp, HS có thể điều
chỉnh, sửa chữa (nếu cần)


Bài tập 3:


Yờu cu ca biờn bn một cuộc họp: chính xác về thời
gian, địa điểm, thành phần. Nọi dung cuộc họp cần ghi
vắn tắt nhng rõ ràng. Cuối biên bản cần có chữ kí của chủ
tọa và th kí cuộc họp.


Bµi tËp 4:


u cầu của đơn xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí
Minh:


+ Tiêu đề.


+ KÝnh gưi (Đoàn cấp trên).


+ Lí do xin gia nhập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
+ Những cam kết.



+ Địa điểm, ngày tháng năm
+ Ngời viết kí và ghi rõ họ tên.


Làm văn:


<b>Phát biểu tự do</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


- Cú những hiểu biết đầu tiên về phát biểu tự do (khái niệm, những điểm giống nhau và khác nhau so với
phát biểu theo chủ đề).


- Nắm đợc một số nguyên tắc và yêu cầu của phát biểu tự do.


- Bớc đầu vận dụng những kiến thức và kĩ năng đó vào cơng việc phát biểu tự do về một chủ đề mà các em
thấy hứng thú và có mong muốn đợc trao đổi ý kiến với ngời nghe.


B- Phơng pháp và phơng tiện dạy học


1. Phơng pháp dạy học:


Bi học kết hợp lí thuyết và thực hành. Cần khai thác tính tích cực, chủ động của học sinh. Có thể cho học
sinh thảo luận, gợi cho học sinh tởng tợng và luyện tập cách phát biểu tự do.


2. Phơng tiện dạy học
SGK, GA, phiÕu häc tËp ...


C- Néi dung, tiến trình lên lớp


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Ni dung cần đạt</b>



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu những</b>
<b>tình huống nảy sinh phỏt biu t</b>
<b>do.</b>


1<i>- GV nêu yêu cầu: </i>


Hóy tỡm một vài ví dụ ở đời sống
quanh mình để chứng tỏ rằng:
trong thực tế, không phải lúc nào
con ngời cũng chỉ phát biểu những
ý kiến mà mình đã chuẩn bị kĩ
càng, theo những chủ đề định sắn.


<i>- HS dựa vào phần gợi ý trong</i>
<i>SGK để tìm ví dụ.</i>


<i>- GV nhËn xÐt vµ nêu thêm một số</i>
<i>ví dụ khác.</i>


I. Tìm hiểu về phát biÓu tù do


<b>1. Những trờng hợp đợc coi là phát biểu tự do.</b>


+ Trong buổi giao lu: "chát với 8X" của đài truyền hình
kĩ thuật số, khi đợc ngời dẫn chơng trình gợi ý: "trong
chuyến đi châu Âu, kỉ niệm nào anh nhớ nhất?", một
khách mời (nhạc sĩ) đã phát biểu: "Có rất nhiều kỉ niệm
đáng nhớ trong chuyến đi ấy: chụp ảnh lu niệm với bạn
bè; những buổi biểu diễn; gặp gỡ bà con Việt Kiều;…
Nhng có lẽ kỉ niệm đáng nhớ nhất trong chuyến đi ấy,


vâng, tơi nhớ ra rồi, đó là đêm biểu diễn cho bà con Việt
kiều ta ở Pa-ri… ". Và cứ thế, vị khách mời đã phát biểu
rất say sa những cảm nhận của mình về đêm biểu diễn ấy:
nhạc sĩ biểu diễn ra sao, bà con cảm động thế nào, những
ngời nớc ngồi có mặt hơm ấy đã phát biểu những gì,…


+ Một bạn học sinh khi đợc cô giáo nêu vấn đề: "Hãy
phát biểu những hiểu biết của em về thơ mới Việt Nam
giai đoạn 30- 45" đã giơ tay xin ý kiến: "Tha cô, em chỉ
xin phát biểu về mảng thơ tình thơi đợc khơng ạ". Đợc sự
đồng ý của cô giáo, bạn học sinh ấy đã phát biểu một
cách say sa, hào hứng (tuy có phần hơi lan man) về mảng
thơ tình trong phong trào thơ mới: những nhà thơ có
nhiều thơ tình, những bài thơ tình tiêu biểu, những cảm
nhận về thơ tình,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

phát biểu chuẩn bị sẵn của bạn A.


Trờn õy là những ví dụ về phát biểu tự do.
2- GV nêu vấn đề:


Từ những ví dụ nêu trên, anh (chị)
hãy trả lời câu hỏi: Vì sao con ngời
ln có nhu cầu đợc (hay phải)
phát biểu tự do?


<i>- HS dựa vào ví dụ và tình huống</i>
<i>nêu ra trong SGK để phát biểu.</i>


<b>2. Nhu cầu đợc (hay phải) phát biểu tự do.</b>



+ Trong quá trình sống, học tập và làm việc, con ngời
có rất nhiều điều say mê (hay buộc phải tìm hiểu). Tri
thức thì vơ cùng mà hiểu biết của mỗi ngời có hạn nên
chia sẻ và đợc chia sẻ là điều vẫn thờng gặp.


+ "Con ngời là tổng hịa các mối quan hệ xã hội". Vì
vậy, phát biểu tự do là một nhu cầu (muốn ngời khác
nghe mình nói) đồng thời là một yêu cầu (ngời khác
muốn đợc nghe mình nói). Qua phát biểu tự do, con ngời
sẽ hiểu ngời, hiểu mình và hiểu đời hơn.


3- GV nêu câu hỏi trắc nghiệm:
Làm thế nào để phát biểu tự do
thành công?


a) Không đợc phát biểu về những
gì mình khơng hiểu biết và thích
thú.


b) Phải bám chắc chủ đề, không để
bị xa đề hoặc lạc đề.


c) Phải tự rèn luyện để có thể
nhanh chónh tìm ý và sắp xếp ý.
d) Nên xây dựng lời phát biểu
thành một bài hoàn chỉnh.


e) Chỉ nên tập trung vào những nội
dung có khả năng làm cho ngời


nghe cảm thấy mới mẻ và thú vị.
g) Luôn luôn quan sát nét mặt, cử
chỉ của ngời nghe để có sự điều
chỉnh kịp thời.


<i>- HS dựa vào kinh nghiệm bản</i>
<i>thân và những điều tìm hiểu trên</i>
<i>đây để có những lựa chọn thích</i>
<i>hợp.</i>


<b>3. C¸ch ph¸t biĨu tù do</b>


+ Phát biểu tự do là dạng phát biểu trong đó ngời phát
biểu trình bày với mọi ngời về một điều bất chợt nảy sinh
do mình thích thú, say mê hoặc do mọi ngời u cu.


+ Vì bất ngờ, ngẫu nhiên, ngoài dự tính nên ngời phát
biểu không thể tức thời xây dựng lời phát biểu thành một
bài hoàn chỉnh có sự chuẩn bị công phu.


+ Ngời phát biểu sẽ không thành công nếu phát biểu về
một đề tài mà mình khơng hiểu biết và thích thú. Vì có
hiểu biết mới nói đúng, có thích thú mới nói hay. Nhng
hứng thú khơng dễ đến, hiểu biết thì có hạn, càng khơng
thể đến một cách bất ngờ. Muốn tạo hứng thú và có vốn
hiểu biết, khơng có cách gì hơn là say mê học tập, tìm
hiểu, sống nhiệt tình và say mê với cuộc đời.


+ Phát biểu dù là tự do cũng phải có ngời nghe. Phát biểu
chỉ thực sự thành công khi thực sự hớng tới ngời nghe.


Ngời phát biểu phải chọn đề tài phù hợp, có cách nói phù
hợp với ngời nghe. Trong quá trình phát biểu cần quan sát
nét mặt, cử chỉ,… của ngời nghe để có sự điều chỉnh kịp
thời. Thành cơng của phát biểu tự do chỉ thực sự có đợc
khi hứng thú của ngời nói bắt gặp và cộng hởng với hứng
thú của ngời nghe. Dĩ nhiên, không ngời nghe nào hứng
thú với những gì đã làm họ nhàm chán trừ khi điều khơng
mới đợc phát biểu bằng cách nói mới.


Nh vậy, trong tất cả các phơng án trên, chỉ có phơng án
(d) là khơng lựa chọn cịn lại đều là những cách khiến
phát biểu tự do thành công.


<i>Lu ý:</i> đọc kĩ phần ghi nhớ.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b> II. Luyện tập


1- GV có thể đa mục (4) trong
SGK vào phần luyện tập để khắc
sâu những điều cần ghi nhớ ở mục
(3).


- Trên cơ sở mục (3), HS cụ thể
hóa những điều đặt ra ở mục (4).


<b>1. LuyÖn tËp tình huống phát biểu tự do</b> (mục
4-SGK)


<i>Bớc 1:</i> Chọn chủ đề cụ thể.



<i>Bớc 2:</i> Kiểm tra nhanh xem vì sao mình chọn chủ đề
ấy (tâm đắc? đợc nhiều ngời tán thành? chủ đề mới mẻ?...
hay là tất cả những lí do đó?).


<i>Bíc 3:</i> Phác nhanh trong óc những ý chính của lời
phát biểu và sắp xếp chúng theo thứ tự hợp lí.


<i>Bc 4:</i> Ngh cách thu hút sự chú ý của ngời nghe (nhấn
mạnh những chỗ có ý nghĩa quan trọng; đa ra những
thông tin mới, bất ngờ, có sức gây ấn tợng; lồng nội dung
phát biểu vào những câu chuyện kể lí thú, hấp dẫn; tìm
cách diễn đạt dễ tiếp nhận và trong hồn cảnh thích hợp
có thêm sự gợi cảm hay hài hớc; thể iện sự hào hứng của
bản thân qua ánh mắt, giọng nói, điệu bộ; tạo cảm giác
gần gũi, có sự giao lu giữa ngời nói và ngời nghe).


2. GV híng dÉn HS thùc hiƯn c¸c


bài luyện tập trong SGK. <b>2. Phần luyện tập trong SGK</b>+ Tiếp tục su tầm những lời phát biểu tự do đặc sắc
(Bài tập 1).


+ Ghi lại lời phát biểu tự do về một cuốn sách đang
đ-ợc giới trẻ quan tâm, yêu thích và phân tích:


- ú ó tht s l phỏt biu tự do hay vẫn là phát biểu
theo chủ đề định sn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

biểu tự do thì lời phát biểu của bản thân có những u điểm
và hạn chế gì?



<i>Lu ý:</i> cần bán sát khái niệm, những yêu cầu và cách
phát biểu tự do để phân tích.


3. GV có thể chọn một chủ đề bất
ngờ và khuyến khích những học
sinh có hứng thú và hiểu biết thực
hành- cả lớp nghe v nhn xột, gúp
ý.


<b>3. Thực hành phát biểu tự do</b>


Có thể chọn một trong các đề tài sau:
+ Dịng nhạc nào đang đợc giới trẻ a thích?
+ Quan niệm thế nào về "văn hóa game"?
+ Tình u tuổi học đờng- nên hay khơng nên?
+ Chơng trình truyền hình mà bn yờu thớch?
v. v


Làm văn:


<b>Văn bản tổng kết</b>
<b> A- Mục tiêu bài học</b>


Giúp HS :


- Hiu c mc ớch yêu cầu, nội dung và phơng pháp thể hiện của văn bản tổng kết thông thờng.


- Biết cách lập dàn ý, từ đó viết đợc một văn bản tổng kết có nội dung đơn giản, phù hợp với trình độ HS
THPT.



B. phơng tiện dạy học


- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Tài liệu tham khảo.


- Thiết kế bài học.


C. Phơng pháp dạy học


Hớng dẫn tìm hiểu ví dụ, thảo luận rút ra kiến thức và kỹ năng thực hành.


D. tiến trình tổ chức dạy học


1. Kiểm tra bài cũ


Trình bày khái niệm ngôn ngữ hành chính và phong cách ngôn ngữ hành chính.
2. Bµi míi.


<b>Hoạt động của thầy và trị</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách viết</b>
<b>văn bản tổng kết</b>


I. Cách viết văn bản tổng kết


1- GV yêu cầu HS đọc văn bản
tổng kết trong SGK và trả lời các
câu hỏi:


a) Đọc các đề mục và nội dung của


văn bản trên, anh (chị) có nhận xét
gì về bố cục và những nội dung
chính của một văn bản tổng kết?
b) Về diễn đạt, văn bản tổng kết có
cách dùng từ, đặt câu nh th no?


<i>- HS làm việc cá nhân với văn bản</i>
<i>rồi phát biểu ý kiến. Các HS khác</i>
<i>nghe, nhận xét và bổ sung.</i>


<b>1. Tìm hiểu ví dụ</b>


a) Bố cục của văn bản tổng kết trên đây có 3 phần:
+ Phần mở đầu:


- Quốc hiệu hoặc tªn tỉ chøc <i>(Đoàn TNCS Hồ Chí</i>
<i>Minh- Trờng ĐHSPHN- Đội thanh niên tình nguyện số</i>
<i>2</i>).


- Địa điểm, ngày tháng năm (<i>Hà Nội, ngày 15</i>
<i>tháng 9 năm 2007</i>).


- Tiờu (Bỏo cỏo kt qu hot ng tình nguyện tại
các trung tâm điều dỡng thơng binh, bệnh binh nặng và
ngời có cơng với nớc).


+ PhÇn néi dung b¸o c¸o gåm:


- Tình hình tổ chức: địa điểm hoạt động (…), thời gian
(…), số lợng tham gia (…).



- Kết quả hoạt động (Hoạt động chăm sóc thơng bệnh
binh và ngời có cơng với nớc; Hoạt động giao lu văn hóa,
văn nghệ, thể thao; Vệ sinh mơi trờng, tơn tạo cảnh quan;
Hoạt động tổ chức ơn tập văn hóa và sinh hoạt hè cho con
em thơng binh, bệnh binh; Hoạt động xây dựng cơng
trình thanh niên và tặng q thơng binh, bệnh binh).


- Đánh giá chung.


+ Phần kết thúc: ngời viết báo cáo kí tên (Nguyễn Văn
Hiếu).


b) V din t, vn bản tổng kết có cách dùng từ, đặt
câu ngắn gọn, chính xác, rõ ràng, mỗi việc một đề mục,
mỗi ý một lần xuống dòng, gạch đầu dòng, các câu sử
dụng thờng lợc chủ ngữ.


2- GV yêu cầu HS từ việc tìm hiểu
VD trên hãy cho biết yêu cầu đối
với văn bản tổng kết.


<b>2. Yêu cầu đối với văn bản tổng kết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- HS tù rót ra kÕt luËn.


- GV nhận xét và cho 1 HS đọc
phần Ghi nhớ để khắc sâu.


công việc hay một giai đoạn công tác.


- Muốn viết đợc văn bản tổng kết, cần:
+ Tập hợp t liệu, số liệu y , chớnh xỏc.


+ Lần lợt viết các phần: mở đầu; nội dung báo cáo
(tình hình và kết quả thực hiện công việc, bài học kinh
nghiệm và kiến nghị); kết thúc.


+ Din t ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b> II. Luyện tập
<i><b>Bài tập 1:</b></i> Đọc vn bn (SGK) v


trả lời câu hỏi:


a) Vn bn trờn đã đạt đợc những
yêu cầu nào của một văn bản tng
kt?


b) Ngời trích lợc đi một vài đoạn,
một vài ý trong văn bản (). Anh
(chị) đoán xem trong các đoạn bị
l-ợc đi ấy, tác giả dẫn ra những sự
việc, t liệu, số liệu gì?


c) Đối chiếu với yêu cầu của một
văn bản tổng kết nói chung, văn
bản trên thiếu nội dung nào cần bổ
sung?


<i>- GV có thể cho HS quan sát trên</i>


<i>màn hình máy chiếu.</i>


<i>- HS c và thảo luận, có thể bổ</i>
<i>sung (bằng cách soạn thảo kiểu</i>
<i>chữ khác) vào những chỗ bị lợc</i>
<i>(…).</i>


<i>- GV cho HS quan sát tiếp văn bản</i>
<i>hoàn chỉnh để HS đối chiếu, tự</i>
<i>đánh giá.</i>


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


a) Văn bản trên đã đạt đợc một số yêu cầu của một vn
bn tng kt. ú l:


- Đảm bảo bố cục 3 phần: mở đầu; nội dung báo cáo và
kết thúc.


- Din đạt ngắn gọn, chính xác và rõ ràng.


b) T rong những đoạn bị lợc, tác giả dẫn ra những sự
việc, t liệu, số liệu:


- kết quả của công tác giáo dơc chÝnh trÞ t tëng.


- Số đăng kí phấn đấu trong học tập và kết quả đạt đợc.
- Số tình nguyện tham gia phong trào chống tệ nạn xã
hội và kết quả đạt đợc.



- Số tình nguyện chung sức cùng cộng đồng tham gia
công tác xã hội và kết quả t c.


- Công tác phát triển đoàn viên.


c) Đối chiếu với yêu cầu của một văn bản tổng kết nói
chung, văn bản trên thiếu một số nội dung cần bổ sung:


- Tên hiệu của Đoàn, tên đoàn trờng và tên chi đoàn.
- Mục II và mục IV nên cho vào một mục chung là:
Kết quả công tác đoàn.


- Đánh giá chung.


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Nếu đợc giao nhiệm vụ
viết một bản tổng kết phong trào
học tập và rèn luyện của lớp trong
năm học vừa qua, anh (chị) sẽ thực
hiện những cơng việc gì?


a) Chn bÞ t liƯu ra sao?
b) Lập dàn ý văn bản thế nào?
Sau khi lËp dµn ý, hÃy viết vài
đoạn thuộc phần thân bài của văn
bản ấy.


<i>- GV hớng dẫn, gợi ý.</i>
<i>- HS suy nghÜ vµ viÕt.</i>
<i>- GV nhËn xÐt.</i>



<i><b>Bµi tËp 2:</b></i>


a) Chuẩn bị t liệu: t liệu về kết quả xếp loại học tập và
kết quả xếp loại hạnh kiểm,


b) Dàn ý:
Phần đầu:


- Quốc hiệu, tên trờng, lớp.


- Địa điểm, ngày tháng năm


- Tiờu bỏo cỏo: Bỏo cỏo tng kết phong trào học tập
và rèn luyện- lớp (…)- năm hc ().


Phần nội dung:


- Đặc điểm tình hình lớp.
- Kết quả học tập.


- Kết quả rèn luyện.
- Bài học kinh nghiệm.
- Đánh giá chung.
Phần kết: kí tên.


<i>Chỳ ý:</i> ngi viết nên chọn nội dung cơ bản (kết quả
học tập và kết quả rèn luyện) để viết thành những đoạn
văn bản.


<b>Hoạt động 5: Củng cố, hớng dẫn</b>


<b>học ở nhà</b>


<b>D. Cñng cố, hớng dẫn học ở nhà</b>
<i>- GV củng cố lại toµn bµi vµ híng</i>


<i>dẫn cơng việc ở nhà.</i>
<i>- HS ghi chép để thực hiện.</i>


1) Cñng cè:


Văn bản tổng kết đợc viết để nhìn nhận, đánh giá kết
quả khi kết thúc một cơng việc nào đó. Muốn viết đợc
văn bản tổng kết cần có t liệu, cần diễn đạt đúng đặc trng
văn bản hành chính và cần tuân thủ theo 3 phần.


2) Híng dÉn häc ë nhµ


- TiÕp tơc hoµn thµnh bài tập (2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Ngày soạn:16/4/2010


Tiết 94-95.Tiếng Việt


<b>Tổng kết phÇn tiÕng viƯt:</b>


<b>Hoạt động giao tiếp bằng ngơn ngữ</b>
a. <b> Mục tiêu </b>


- Hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếng Việt) đã đợc học
trong trơng trình Ngữ văn từ lớp 10 đến lớp 12.



- Nâng cao thêm năng lực giao tiếp bằng tiếng Việt ở 2 dạng nói và viết, và ở 2 quá trình tạo lập và lĩnh hội
văn bản.


b. chuẩn bị


- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham khảo.


c. tin trỡnh dy hc
1.n nh lp.


2.Kiểm tra bài cũ: ktra vở soạn bµi cđa HS.
3.Bµi mãi


<b>Hoạt động của Gv-Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến</b>
<b>thức</b>


I. HƯ thèng hãa kiÕn thøc


GV hệ thống hóa kiến thức bằng
cách nêu một số câu hỏi để HS trả
lời:


1) Giao tiếp là gì? Thế nào là hoạt
động giao tiếp bằng ngơn ngữ?


2) Phân biệt sự khác biệt giữa ngơn
ngữ nói và ngôn ngữ viết?


3) Thế nào là ngữ cảnh? Ngữ cảnh
bao gồm những nhân tố nào?
4) Nhân vật giao tiếp có vai trũ v
c im gỡ?


5) Tại sao nói ngôn ngữ là tài sản
chung của xà hội và lời nói là sản
phẩm của cá nhân?


6) Thế nào là nghĩa của câu? Câu
có mấy thành phần nghÜa? Lµ


<b>1. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ </b>


+ Giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con
ng-ời, đợc tiến hành chủ yếu bằng phơng tiện ngôn ngữ,
nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm,
hành động.


+ Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ là hoạt động bao
gồm hai quá trình: q trình tạo lập văn bản do ngời nói
hay ngời viết thực hiện; quá trình lĩnh hội văn bản do
ng-ời nghe hay ngng-ời đọc thực hiện. Hai quá trình này có thể
diễn ra đồng thời tại cùng một địa điểm (hội thoại), cũng
có thể ở các thời điểm và khoảng không gian cách biệt
(qua văn bản viết).



<b>2. Nãi và viết</b>


Hai dạng nói và viết có sự khác biệt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

những thành phần nào? Đặc điểm
của mỗi thành phần?


7) Lm th no gi gỡn s trong
sỏng của tiếng Việt?


<i>- HS ôn tập lại những kiến thức cơ</i>
<i>bản về hoạt động giao tiếp bằng</i>
<i>ngôn ngữ trên cơ sở câu hỏi v</i>
<i>nhng gi ý ca GV.</i>


+ Về loại tín hiệu (âm thanh hay ch÷ viÕt).


+ Về các phơng tiện phụ trợ (ngữ điệu, nét mặt, cử chỉ
điệu bộ đối với ngôn ngữ nói và dấu câu, các kí hiệu văn
tự, mơ hình bảng biểu đối với ngơn ngữ viết).


+ Về dùng t, t cõu v t chc vn bn,


<b>3. Ngữ cảnh</b>


+ Ngữ cảnh là bối cảnh ngôn ngữ làm cơ sở cho việc sử
dụng ngôn ngữ và tạo lập văn bản đồng thời làm căn cứ
để lĩnh hội thấu đáo văn bản.


+ Ngữ cảnh bao gồm các nhân tố: nhân vật giao tiếp,


bối cảnh rộng (bối cảnh văn hóa), bối cảnh hẹp (bối cảnh
tình huống), hiện thực đợc đề cập đến và văn cảnh.


<b>4. Nh©n vËt giao tiÕp</b>


Nhân vật giao tiếp là nhân tố quan trọng nhất trong ngữ
cảnh. Các nhân vật giao tiếp đều phải có cả năng lực tạo
lập và năng lực lĩnh hội văn bản. Trong giao tiếp ở dạng
nói, họ thờng đổi vai cho nhau hay luân phiên lợt lời.


Các nhân vật giao tiếp có những đặc điểm về các
ph-ơng diện: vị thế xã hội, quan hệ thân sơ, lứa tuổi, giới
tính, nghề nghiệp, tầng lớp xã hội, vốn sống, văn hóa,…
Những đặc điểm đó luôn chi phối nội dung và cách thức
giao tiếp bằng ngụn ng.


<b>5. Ngôn ngữ là tài sản chung của xà hội và lời nói là</b>
<b>sản phẩm của cá nhân</b>


Khi giao tiếp, các nhân vật giao tiếp sử dụng ngôn ngữ
chung của xã hội để tạo ra lời nói- những sản phẩm cụ thể
của cá nhân. Trong hoạt động đó, các nhân vật giao tiếp
vừa sử dụng những yếu tố của hệ thống ngôn ngữ chung
và tuân thủ những quy tắc, chuẩn mực chung, đồng thời
biểu lộ những nét riêng trong năng lực ngôn ngữ của cá
nhân. Cá nhân sử dụng tài sản chung đồng thời cũng làm
giàu thêm cho tài sản ấy.


<b>6. NghÜa cđa c©u</b>



Trong hoạt động giao tiếp, mỗi câu đều có nghĩa.
+ Nghĩa của câu là nội dung mà câu biểu đạt.


+ Mỗi câu thờng có hai thành phần nghĩa: nghĩa sự
việc và nghĩa tình thái. Nghĩa sự việc ứng với sự việc mà
câu đề cập đến. Nghĩa tình thái thể hiện thái độ, tình cảm,
sự nhìn nhạn, đánh giá của ngời nói đối với sự việc hoặc
đối với ngời nghe.


<b>7. Gi÷ gìn sự trong sáng của tiếng Việt</b>


Trong hot động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các nhân
vật giao tiếp cần có ý thức, thói quen và kĩ năng giữ gìn
sự trong sáng của tiếng Việt:


+ Mỗi cá nhân cần nắm vững các chuẩn mực ngôn ngữ,
sử dụng ngôn ngữ ỳng chun mc.


+ Vận dụng linh hoạt, sáng tạo ngôn ngữ theo các
ph-ơng thức chung.


+ Khi cần thiết có thể tiếp nhận những yếu tố tích cực
của các ngôn ngữ khác, tuy cần chống lạm dụng tiếng
n-ớc ngoài.


<b>Hot động 2: Luyện tập </b> II. Luyện tập
<i>- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn trích</i>


<i>(SGK) và phân tích theo các yêu</i>
<i>cầu:</i>



1) Phân tích sự đổi vai và luân
phiên lợt lời trong hoạt động giao
tiếp trên. Những đặc điểm của hoạt
động giao tiếp ở dạng ngơn ngữ
nói thể hiện qua những chi tiết
nào? (lời nhân vật và lời tác giả).
2) Các nhân vật giao tiếp có vị thế
xã hội, quan hệ thân sơ và những


1. Sự đổi vai và luân phiên lợt lời trong hoạt


động giao tiếp giữa lão Hạc và ơng giáo:



<b>Lão Hạc (nói)</b> <b>ễng giỏo (núi)</b>
<i>- Cu vng i i ri, ụng</i>


<i>giáo ạ!</i>


<i>- Cơ b¸n råi?</i>
<i>- B¸n råi! Hä võa b¾t</i>


<i>xong.</i> <i>- ThÕ nó cho bắt a?</i>
<i>- Khốn nạn nã kh«ng</i>


<i>ngờ tơi nỡ tâm lừa nó!</i> <i>- Cụ cứ tởng thế nó làm kiếp khác.…để cho</i>
<i>- Ơng giáo nói phải!... nh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

đặc điểm gì riêng biệt? Phân tích
sự chi phối của những điều đó đến
nội dung và cách thức nói trong lợt


lời nói đầu tiên của lão Hạc.


3) Phân tích nghĩa sự việc và nghĩa
tình thái trong câu: "Bấy giờ cu
cạu mới biết là cu cậu chết!".
4) Trong đoạn trích có hoạt động
giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân
vật, đồng thời khi ngời đọc đọc
đoạn trích lại có một hoạt động
giao tiếp nữa giữa họ và nhà văn
Nam Cao. Hãy chỉ ra sự khác biệt
giữa hai hoạt động giao tiếp đó.


<i>- HS đọc kĩ đoạn trích, thảo luận</i>
<i>về các yêu cầu đặt ra, phát biểu ý</i>
<i>kiến và tranh luận trớc lớp.</i>


<i>- Sau mỗi câu hỏi, GV nhận xét và</i>
<i>nêu câu hỏi tiÕp theo.</i>


<i>- ThÕ th×… kiÕp g× cho</i>
<i>thËt sung síng?</i>


Những đặc điểm của hoạt động giao tiếp ở dạng ngơn
ngữ nói thể hiện qua những chi tiết:


+ Hai nhân vật: lão Hạc và ông giáo luân phiên đổi vai
lợt lời. Lão Hạc là ngời nói trớc và kết thúc sau nên số lợt
nói của lão là 5 cịn số lợt nói của ơng giáo là 4. Vì tức
thời nên có lúc ơng giáo cha biết nói gì, chỉ "hỏi cho có


chuyện" (<i>Thế nó cho bắt à?</i>)


+ Đoạn trích rất đa dạng về ngữ điệu: ban đầu lão Hạc
nói với giọng thơng báo (<i>Cậu vàng đi đời rồi, ông giáo</i>
<i>ạ!</i>), tiếp đến là giọng than thở, đau khổ, có lúc nghẹn lời
(…), cuối cùng thì giọng đầy chua chát (…). Lúc đầu,
ơng giáo hỏi với giọng ngạc nhiên (<i>- Cụ bán rồi?)</i>, tiếp
theo là giọng vỗ về an ủi và cuối cùng là giọng bùi ngùi.


+ Trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ nói ở đoạn
trích trên, nhân vật giao tiếp cịn sử dụng các phơng tiện
hỗ trợ, nhất là nhân vật lão Hạc: lão "cời nh mếu", "mặt
lão đột nhiên co dúm lại. Những nếp nhăn xô lại với
nhau, ép cho nớc mắt chảy ra… ).


+ Từ ngữ dùng trong đoạn trích khá đa dạng nhất là
những từ mang tính khẩu ngữ, những từ đa đẩy, chêm xen
(đ<i>i đời rồi, rồi, à, , khốn nạn, chả hiểu gì đâu, thì ra,…</i>).


+ Về câu, một mặt đoạn trích dùng những câu tỉnh lợc
(Bán rồi! Khốn nạn…Ông giáo ơi!), mặt khác nhiều câu
lại có yếu tố d thừa, trùng lặp (<i>Này! Ông giáo ạ! Cái</i>
<i>giống nó cũng khơn! Thì ra tơi bằng này tuổi đầu rồi cịn</i>
<i>đánh lừa một con chó., …</i>).


2. Các nhân vật giao tiếp có vị thế xã hội, quan hệ thân
sơ và những đặc điểm riêng biệt chi phối đến nội dung và
cách thức giao tiếp:


+ Lão Hạc là một lão nông nghèo khổ, cô đơn. Vợ


chết. Anh con trai bỏ đi làm ăn xa. Lão Hạc chỉ có "cậu
vàng" là "ngời thân" duy nhất.


Ơng giáo là một trí thức nghèo sống ở nơng thơn. Hồn
cảnh của ơng giáo cũng hết sức bi đát.


Quan hƯ gi÷a ông giáo và lÃo Hạc là quan hệ hàng
xóm láng giềng. LÃo Hạc có việc gì cũng tâm sự, hỏi ý
kiến ông giáo.


+ Nhng iu núi trên chi phối đến nội dung và cách
thức nói của các nhân vật. Trong đoạn trích, ở lời thoại
thứ nhất của lão Hạc ta thấy rất rõ:


- Néi dung cña lời thoại: LÃo Hạc thông báo với ông
giáo về việc bán "cậu vàng".


- Cách thức nói của lÃo Hạc: "nói ngay", nói ngắn gọn,
thông báo trớc rồi mới hô gọi (ông giáo ạ!) sau.


- Sc thỏi li núi: i vi sự việc (bán con chó), lão
Hạc vừa buồn vừa đau (gọi con chó là "cậu vàng", coi
việc bán nó là giết nó: "đi đời rồi"). Đối với ơng giáo, lão
Hạc tỏ ra rất kính trọng vì mặc dù ơng giáo ít tuổi hơn
nhng có vị thế hơn, hiểu biết hơn (gọi là "ông" và đệm từ
"ạ" ở cuối).


3. NghÜa sù việc và nghĩa tình thái trong câu: "Bấy giờ
cu cạu mới biết là cu cậu chết!":



- Nghĩa sự việc: thông báo việc con chó biết nó chết
(c8u cậu biết là cu cậu chết).


- Nghĩa tình thái:


+ Ngời nói rất yêu q con chã (gäi nã lµ "cu cËu".
+ ViƯc con chã biÕt nã chÕt lµ mét bÊt ngê (bÊy giê…
míi biÕt lµ…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Cao:


+ Hoạt động giao tiếp ở dạng nói giữa hai nhân vật là
hoạt động giao tiếp trực tiếp có sự luân phiên đổi vai lợt
lời, có sự hỗ trợ bởi ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt,… Có gì
cha hiểu, hai nhân vật có thể trao đổi qua lại.


+ Hoạt động giao tiếp giữa nhà văn Nam Cao và bạn
đọc là hoạt động giao tiếp gián tiếp (dạng viết). Nhà văn
tạo lập văn bản ở thời điểm và khơng gian cách biệt với
ngời đọc. Vì vậy, có những điều nhà văn muốn thơng báo,
gửi gắm khơng đợc ngời đọc lĩnh hội hết. Ngợc lại, có
những điều ngời đọc lĩnh hội nằm ngoài ý định tạo lập
của nh vn.


4. Củng cố-Dặn dò


Y/c HS về nhà tiếp tục hoàn thiện các nội dung tổng kết, chuẩn bị bài tiếp theo.


Ngày soạn: 18/4/2010
Tiết 96- Làm văn



<b>ôn tập phần làm văn</b>
a. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Hệ thống hoá tri thức về cách viết các kiểu văn bản đợc học ở THPT.
- Viết đợc các kiểu văn bản đã học, đặc bit l vn bn ngh lun.


b. Chuẩn bị


- Sách giáo khoa, sách giáo viên.
- Thiết kế bài học.


- Tài liệu tham kh¶o.


<b> Giao cho 4 tỉ chn bÞ 4 néi dung</b>


Tổ 1 : Các kiểu văn bản đợc học ở THPT.


Tæ 2 : Các bớc của quá trình viết một văn bản nãi chung.
Tæ 3 : ViÕt văn bản nghị luận.


Tổ 4 : Viết nghị luận xà hội và nghị luận văn học.


c. tiến trình dạy học


<b>Hot ng ca thy v trũ</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hớng dẫn ôn tập</b>
<b>các tri thức chung</b>



I. ¤n tËp c¸c tri thøc chung


1- GV yêu cầu HS nhớ lại và thống
kê các kiểu loại văn bản đã học
trong chơng trình Ngữ văn THPT
và cho biết những yêu cầu cơ bản
của các kiểu loại đó.


- HS lµm viƯc theo nhóm (mỗi
nhóm thống kª mét khèi lớp) và
các nhóm lần lợt trình bầy.


- GV ỏnh giỏ quỏ trỡnh lm vic


<b>1. Các kiểu loại văn b¶n</b>


a) Tự sự: Trình bày các sự việc (sự kiện) có quan hệ
nhân- quả dẫn đến kết cục nhằm biểu hiện con ngời, đời
sống, t tởng, thái độ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

của HS và nhấn mạnh một số kiến


thc c bn. <sub>đánh giá,</sub>c) Nghị luận: Trình bày t tởng, quan điểm, nhận xét,<sub>…</sub><sub> đối với các vấn đề xã hội hoặc văn học qua</sub>
các luận điểm, luận cứ, lập lun cú tớnh thuyt phc.


Ngoài ra, còn có các loại văn bản: Kế hoạch cá nhân,
quảng cáo, bản tin, văn bản tổng kết,


2- GV nêu câu hỏi:



<i> vit c mt văn bản cần thực</i>
<i>hiện những cơng việc gì?</i>


- HS nhớ lại những kiến thức đã
học để tr li.


<b>2. Cách viết văn bản</b>


vit đợc một văn bản cần thực hiện những công
việc:


+ Nắm vững đặc điểm kiểu loại văn bản và mục đích,
yêu cầu cụ thể của văn bản.


+ Hình thành ý và sắp xếp thành dàn ý cho văn bản.
+ Viết văn bản: Mỗi câu trong văn bản tập trung thể
hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn
vẹn. Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng
thời cả văn bản đợc xây dựng theo một kết cấu mạch lạc.
Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hồn chỉnh về nội
dung và tơng ứng với nội dung là hình thức thích hợp.


<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn ôn tập</b>
<b>các tri thức về văn nghị lun</b>


II. Ôn tập các tri thức văn nghị luận


1- GV nêu câu hỏi để HS ôn lại đề
tài cơ bản của văn nghị luận:



<i>a) Có thể chia đề tài của văn nghị</i>
<i>luận trong nhà trờng thành những</i>
<i>nhóm nào? </i>


<i>b) Khi viết nghị luận về các đề tài</i>
<i>đó, có những điểm gì chung và</i>
<i>khác biệt?</i>


- HS suy nghÜ vµ trả lời


<b>1. Đề tài cơ bản của văn nghị luận trong nhµ trêng.</b>


a) Có thể chia đề tài của văn nghị luận trong nhà trờng
thành 2 nhóm: nghị luận xã hội (các đề tài thuộc lĩnh vực
xã hội) và nghị luận văn học (các đề tài thuộc lĩnh vực
văn học)


b) Khi viết nghị luận về các đề tài đó, có những điểm
chung và những điểm khác biệt:


+ §iĨm chung:


- Đều trình bày t tởng, quan điểm, nhận xét, đánh giá,


… đối với các vấn đề nghị luận.


- §Ịu sư dụng các luận điểm, luận cứ, các thao tác lập
luận có tính thuyết phục.


+ Điểm khác biệt:



- i vi tài nghị luận xã hội, ngời viết cần có vốn
sống, vốn hiểu biết thực tế, hiểu biết xã hội phong phú,
rộng rãi và sâu sắc.


- Đối với đề tài nghị luận văn học, ngời viết cần có
kiến thức văn học, khả năng lí giải các vấn đề văn học,
cảm thụ các tác phẩm, hình tợng văn học.


2- GV nêu câu hỏi ôn tập về lập
luận trong văn nghị luận:


<i>a) Lập luËn gåm nh÷ng yếu tố</i>
<i>nào?</i>


<i>b) Thế nào là luận điểm, luận cứ</i>
<i>và phơng pháp lập luận? Quan hệ</i>
<i>giữa luận điểm và luËn cø?</i>


<i>c) Yêu cầu cơ bản và cách xỏc</i>
<i>nh lun c cho lun im.</i>


<i>d) Nêu các lỗi thờng gặp khi lập</i>
<i>luận và cách khắc phục.</i>


<i>) K tên các thao tác lập luận cơ</i>
<i>bản, cho biết cách tiến hành và sử</i>
<i>dụng các thao tác lập luận đó</i>
<i>trong bài nghị luận.</i>



- HS nhớ lại kiến thức đã học và
trình bày lần lợt từng vấn đề. Các
học sinh khác có thể nhận xét, bổ
sung nếu cha đủ hoc thiu chớnh
xỏc.


<b>2. Lập luận trong văn nghị luận</b>


a) Lp luận là đa ra các lí lẽ, bằng chứng nhằm dẫn dắt
ngời đọc (ngời nghe) đến một kết luận nào đó mà ngời
viết (ngời nói) muốn đạt tới. Lập luận gồm những yếu tố:
luận điểm, luận cứ, phơng pháp lập luận.


b) Luận điểm là ý kiến thể hiện t tởng, quan điểm của
ngời viết (nói) về vấn đề nghị luận. Luận điểm cần chính
xác, minh bạch. Luận cứ là những lí lẽ và bằng cứ đợc
dùng để soi sáng cho luận điểm.


c) Yêu cầu cơ bản và cách xác định luận cứ cho luận
điểm:


+ Lí lẽ phải có cơ sở, phải dựa trên những chân lí,
những lí lẽ đã đợc thừa nhận.


+ DÉn chøng ph¶i chÝnh xác, tiêu biểu, phù hợp với lí
lẽ.


+ Cả lí lẽ và dẫn chứng phải phù hợp với luận điểm, tập
trung làm sáng rõ luận điểm.



d) Cỏc li thng gp khi lập luận và cách khắc phục:
+ Nêu luận điểm không rõ ràng, trùng lặp, không phù
hợp với bản chất của vấn đề cần giải quyết.


+ Nêu luận cứ không đầy đủ, thiếu chính xác, thiếu
chân thực, trùng lặp hoặc quá rờm rà, không liên quan
mật thiết đến luận điểm cần trình bày.


+ LËp ln m©u thn, ln cø không phù hợp với luận
điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Thao tác lËp luËn phan tÝch.
+ Thao t¸c lËp luËn so s¸nh.
+ Thao t¸c lËp luËn b¸c bá.
+ Thao t¸c lËp luËn bình luận.


Cách tiến hành và sử dụng các thao tác lập luận trong
bài nghị luận: sử dụng một cách tổng hợp các thao tác lập
luận.


3- GV nêu câu hỏi ôn tËp vỊ bè
cơc bµi nghÞ ln:


<i>a) Mở bài có vai trị nh thế nào?</i>
<i>Phải đạt những yêu cầu gì? Cách</i>
<i>mở bài cho các kiểu nghị luận.</i>
<i>b) Vị trí phần thân bài? Nội dung</i>
<i>cơ bản? Cách sắp xếp các nội</i>
<i>dung đó? Sự chuyển ý giữa các</i>
<i>đoạn?</i>



<i>c) Vai trò và yêu cầu của phần kết</i>
<i>bài? Cách kết cho các kiểu nghị</i>
<i>luận đã học?</i>


- HS khái quát lại kiến thức đã học
và trình bày lần lợt từng vấn đề.
Các học sinh khác có thể nhận xét,
bổ sung nếu cha đủ hoặc thiếu
chính xác.


<b>3. Bè cục của bài văn nghị luận</b>


a) M bi cú vai trò nêu vấn đề nghị luận, định hớng
cho bài nghị luận và thu hút sự chú ý của ngời đọc (ngời
nge).


u cầu của mở bài: thơng báo chính xác, ngắn gọn về
đề tài; hớng ngời đọc (ngời nghe) vào đề tài một cách tự
nhiên; gợi sự hứng thú với vấn đề đợc trình bày trong văn
bản.


Cách mở bài: có thể nêu vấn đề một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp.


b) Thân bài là phần chính của bài viết. Nội dung cơ
bản của phần thân bài là triển khai vấn đề thành các luận
điểm, luận cứ với cách sử dụng các phơng pháp lập luận
thích hợp.



Các nội dung trong phần thân bài phải đợc sắp xếp một
cách có hệ thống, các nội dung phải có quan hệ lơgíc chặt
chẽ.


Giữa các đoạn trong thân bài phải có sự chuển ý để
đảm bảo tính liên kết giữa các ý, các đoạn.


c) Kết bài có vai trị thơng báo về sự kết thúc của việc
trình bày đề tài, nêu đánh giá khái quát của ngời viết về
những khía cạnh nổi bật nhất của vấn đề; gợi liên tởng
rộng hơn, sâu sắc hơn.


4- GV nêu câu hỏi ôn tập về diễn
đạt trong văn nghị luận:


<i>a) Yêu cầu của diễn đạt? Cách</i>
<i>dùng từ, viết câu và giọng văn?</i>
<i>b) Các lỗi về diễn đạt và cách</i>
<i>khắc phục.</i>


- HS khái quát lại kiến thức đã học
và trình bày lần lợt từng vấn đề.
Các học sinh khác có thể nhận xét,
bổ sung nếu cha đủ hoặc thiếu
chính xác.


<b>4. Diễn đạt trong văn nghị luận</b>


+ Lựa chọn các từ ngữ chính xác, phù hợp với vấn đề
cần nghị luận, tránh dùng từ khẩu ngữ hoặc những từ ngữ


sáo rỗng, cầu kì; Kết hợp sử dụng những biện pháp tu từ
từ vựng (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh,…) và một số từ ngữ
mang tính biểu cảm, gợi hình tợng để bộc lộ cảm xúc phù
hợp.


+ Phối hợp một số kiểu câu trong đoạn, trong bài để
tránh sự đơn điệu, nặng nề, tạo nên giọng điệu linh hoạt,
biểu hiện cảm xúc: câu ngắn, câu dài, câu mở rộng thành
phần, câu nhiều tầng bậc,…Sử dụng các biện pháp tu từ
cú pháp để tạo nhịp điệu, nhấn mạnh rõ hơn thái độ, cảm
xúc: lặp cú pháp, song hành, liệt kê, câu hỏi tu từ,…


+ Giọng điệu chủ yếu của lời văn nghị luận là trang
trọng, nghiêm túc. Các phần trong bài văn có thể thay đổi
giọng điệu sao cho thích hợp với nội dung cụ thể: sôi nổi,
mạnh mẽ, trầm lắng, hài hớc,…


+ Các lỗi về diễn đạt thờng gặp: dùng từ ngữ thiếu
chính xác, lặp từ, thừa từ, dùng từ ngữ không đúng phong
cách; sử dụng câu đơn điệu, câu sai ngữ pháp; sử dụng
giọng điệu không phù hợp với vấn đề nghị luận,…


<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b> II. Luyện tập


- GV yêu cầu 1 HS đọc 2 đề văn
(SGK) và hớng dẫn HS thực hiện
các yêu cầu luyện tập.


a) Tìm hiểu đề:



- Hai đề bài yêu cầu viết kiểu bài
nghị luận nào?


- Các thao tác lập luận cần sử dụng
để làm bài l gỡ?


- Những luận điểm cơ bản nào cần
dự kiến cho bµi viÕt?


1. Đề văn (SGK).
2. Yêu cầu luyện tập:
a) Tìm hiểu đề:


+ Kiểu bài: nghị luận xã hội (đề 1), nghị luận văn học
(đề 2).


+ Thao tác lập luận: cả 2 đề đều vận dụng tổng hợp các
thao tác lập luận. Tuy nhiên, đề 1 chủ yếu vận dụng thao
tác bình luận; đề 2 chủ yếu vận dụng thao tác phân tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Sau đó rút ra bài học từ câu chuyện và bình luận.


- Với đề 2: Trớc hết cần chọn đoạn thơ để phân tích.
Sau đó căn cứ vào nội dung t tởng và hình thức nghệ thuật
của đoạn để chia thành các luận điểm.


b) LËp dµn ý cho bµi viÕt.


Trên cơ sở tìm hiểu đề, GV chia
HS thành hai nhóm, mỗi nhóm tiến


hành lập dàn ý cho một đề bài.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày
trên bảng để cả lớp phân tích, nhận
xét.


b) LËp dµn ý cho bài viết:


Tham khảo sách <i>Bài tập Ngữ văn 12</i> hoặc <i>Dàn bài</i>
<i>làm văn 12</i>


4.Củng cố-Dặn dò.


Hs tip tc cng c lớ thuyt v rèn luyện kĩ năng xây dựng bài văn nghị luận với một số đề gợi ý sau:
- Bạo lực trong học đờng đang có chiều hớng gia tăng và lây lan...


- Ô nhiễm mội trờng.. .


- Xây dựng trờng học th©n thiƯn.. .


- Phân tích một đoạn thơ mà em tõm c


Ngày soạn:
Tiết 97-98


<b>giá trị văn học và tiếp nhận văn học</b>
<b>A.</b> Mục tiêu bài học.


Gióp HS:


-Hiểu đợc những giá trị cơ bản của văn học.



-Nắm vững những nét bản chất của hoạt động tiếp nhận văn học.


B.ChuÈn bÞ


GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên+Tài liệu tham khảo...
HS: đọc Vb, soạn bài, tìm các ví dụ...


C. tiến trình dạy học.
1.ổn định lớp.


2. KiĨm tra bµi cị
3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Hng dn tỡm hiu</b>
<b>cỏc giỏ tr vn hc.</b>


I. Giá trị văn học


1- GV nêu câu hỏi:


<i>Thế nào là giá trị văn học? Văn</i>
<i>học có những giá trị cơ bản nào?</i>


- HS da vào nội dung SGK và
nhận thức cá nhân để trả lời câu
hỏi.



<b>1. Kh¸i qu¸t chung</b>


+ Giá trị văn học là sản phẩm kết tinh từ quá trình văn học,
đáp ứng những nhu cầu khác nhau của cuộc sống con ngời, tác
động sâu sắc tới con ngời và cuộc sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Giá trị thẩm mĩ.
2- Một HS đọc mục 1 (phần


I-SGK).


- GV nêu yêu cầu:


<i>HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và</i>
<i>nội dung của giá trị nhận thøc vµ</i>
<i>cho vÝ dơ.</i>


- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính. Nêu ví dụ cho từng
nội dung giá trị nhận thức.


- GV nhËn xÐt vµ nhÊn mạnh
những ý cơ bản.


<b>2. Giá trị nhận thức</b>


+ Cơ së:


- Tác phẩm văn học là kết quả của q trình nhà văn khám
phá, lí giải hiện thực đời sống rồi chuyển hóa những hiểu biết


đó vào nội dung tác phẩm. Bạn đọc đến với tác phẩm sẽ đợc đáp
ứng nhu cầu nhận thức.


- Mỗi ngời chỉ sống trong một khoảng thời gian nhất định, ở
những không gian nhất định với những mối quan hệ nhất định.
Văn học có khả năng phá vỡ giới hạn tồn tại trong thời gian,
không gian thực tế của mỗi cá nhân, đem lại khả năng sống
cuộc sống của nhiều ngời, nhiều thời, nhiều nơi.


- Giá trị nhận thức là khả năng của văn học có thể đáp ứng
đ-ợc yêu cầu của con ngời muốn hiểu biết cuộc sống và chính bản
thân, từ đó tác động vào cuộc sống một cách có hiệu quả.


+ Néi dung:


- Quá trình nhận thức cuộc sống của văn học: nhận thức
nhiều mặt cuộc sống với những thời gian, không gian khác nhau
(quá khứ, hiện tại, tơng lai, các vùng đất, các dân tộc, phong
tục, tập qn,…). Ví dụ (…).


- Q trình tự nhận thức của văn học: ngời đọc hiểu đợc bản
chất của con ngời nói chung (mục đích tồn tại, t tởng, khát
vọng, sức mạnh,… của con ngời), từ đó mà hiểu chính bản thân
mình. Ví dụ (…).


3- Một HS đọc mục 2 (phần
I-SGK).


- GV nªu yêu cầu:



<i>HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và</i>
<i>nội dung của giá trị giáo dục và</i>
<i>cho vÝ dô.</i>


- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính. Nêu ví dụ cho từng
nội dung giá trị giáo dục.


- GV nhËn xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.


<b>3. Giá trị giáo dục</b>


+ Cơ sở:


- Con ngời không chỉ có nhu cầu hiểu biết mà còn có nhu cầu
hớng thiện, khao khát cuộc sống tốt lành, chan hòa tình yêu
th-ơng.


- Nh vn luụn bc l t tởng- tình cảm, nhận xét, đánh giá,


… của mình trong tác phẩm. Điều đó tác động lớn và có khả
năng giáo dục ngời đọc.


- Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục. Giá trị
giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức.


+ Néi dung:


- Văn học đem đến cho con ngời những bài học quý giá về lẽ


sống. Ví dụ (…).


- Văn học hình thành trong con ngời một lí tởng tiến bộ, giúp
họ có thái độ và quan điểm đúng đắn về cuộc sống. Ví dụ (…).


- Văn học giúp con ngời biết yêu ghét đúng đắn, làm cho tâm
hồn con ngời trở nên lành mạnh, trong sáng, cao thợng hơn. Ví
dụ (…).


- Văn học nâng đỡ cho nhân cách con ngời phát triển, giúp
cho họ biết phân biệt phải- trái, tốt- xấu, đúng- sai, có quan hệ
tốt đẹp và biết gắn bó cuộc sống của cá nhân mình với cuộc
sống của mọi ngời. Ví dụ (…).


+ Đặc trng giáo dục của văn học là từ con đờng cảm xúc tới
nhận thức, tự giáo dục (khác với pháp luật, đạo đức,…). Văn
học cảm hóa con ngời bằng hình tợng, bằng cái thật, cái đúng,
cái đẹp nên nó giáo dục một cách tự giác, thấm sâu, lâu bền.
Văn học khơng chỉ góp phần hồn thiện bản thân con ngời mà
cịn hớng con ngời tới những hành động cụ thể, thiết thực, vì
một cuộc đời ngày càng tốt đẹp hơn. Ví dụ (…).


4- Một HS đọc mục 3 (phần
I-SGK).


- GV nêu yêu cầu:


<i>HÃy nêu vắn tắt cơ sở xuất hiện và</i>
<i>nội dung của giá trị thẩm mÜ vµ</i>
<i>cho vÝ dơ.</i>



- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính. Nêu ví dụ cho từng
nội dung giá trị thẩm mĩ.


<b>4. Gi¸ trị thẩm mĩ</b>


+ Cơ sở:


- Con ngi luụn cú nhu cầu cảm thụ, thởng thức cái đẹp.
- Thế giới hiện thực đã có sẵn vẻ đẹp nhng khơng phải ai
cũng có thể nhận biết và cảm thụ. Nhà văn, bằng năng lực của
mình đã đa cái đẹp vào tác phẩm một cách nghệ thuật, giúp
ng-ời đọc vừa cảm nhận đợc cái đẹp cuộc đng-ời vừa cảm nhận đợc
cái đẹp của chính tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- GV nhËn xÐt vµ nhÊn m¹nh


những ý cơ bản. cho con ngời những rung động trớc cái đẹp (cái đẹp cuộc sốngvà cái đẹp của chính tác phẩm).
+ Nội dung:


- Văn học đem đến cho con ngời những vẻ đẹp mn hình,
mn vẻ của cuộc đời (thiên nhiên, đất nớc, con ngời, cuộc đời,
lịch sử,…). Ví dụ (…).


- Văn học đi sâu miêu tả vẻ đẹp con ngời (ngoại hình, nội
tâm, t tởng- tình cảm, những hành động, lời nói,… ). Ví dụ
(…).


- Văn học có thể phát hiện ra vẻ đẹp của những sự vật rất nhỏ


bé, bình thờng và cả vẻ đẹp đồ sộ, kì vĩ. Ví dụ (…).


- Hình thức đẹp của tác phẩm (kết cấu, ngơn ngữ,…) cũng
chính là một nội dung quan trọng của giá trị thẩm mĩ. Ví dụ
(…).


5- GV nªu câu hỏi:


<i>3 giá trị của văn học có mối quan</i>
<i>hệ với nhau nh thế nào?</i>


- HS bằng năng lực kái quát, liên
t-ởng, suy nghĩ cá nhân và trình bày.
- GV nhận xét và nhấn mạnh mối
quan hệ của 3 giá trị.


<b>5. Mối quan hệ giữa các giá trị văn häc</b>


+ 3 giá trị có mối quan hệ mật thiết, không tách rời, cùng tác
động đến ngời đọc (khái niệm <i>chân- thiện- mĩ </i>của cha ông).


+ Giá trị nhận thức luôn là tiền đề của giá trị giáo dục. Giá trị
giáo dục làm sâu sắc thêm giá trị nhận thức. Giá trị thẩm mĩ
khiến cho giá trị nhận thức và giá trị giáo dục đợc phát huy.
Khơng có nhận thức đúng đắn thì văn học khơng thể giáo dục
đợc con ngời vì nhận thức khơng chỉ để nhận thức mà nhận thức
là để hành động. Tuy nhiên, giá trị nhận thức và giá trị giáo dục
chỉ có thể phát huy một cách tích cực nhất, có hiệu quả cao nhất
khi gắn với giá trị thẩm mĩ- giá trị tạo nên đặc trng của văn học.



<b>Hoạt động 2: Hớng dẫn tìm hiu</b>
<b>tip nhn vn hc.</b>


II. Tiếp nhận văn học


1- Mt HS đọc mục 1 và 2 (phần
II- SGK).


- GV nªu câu hỏi:


<i>1) Tiếp nhận văn học là gì? </i>
<i>2) Phân tích các tính chất trong</i>
<i>tiếp nhận văn học. </i>


- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính- nêu khái niệm,
phân tích tính chất- có ví dụ.
- GV nhận xét và nhấn mạnh
những ý cơ bản.


<b>1. Tiếp nhận trong đời sống văn học</b>


Tiếp nhận văn học là q trình ngời đọc hịa mình vào tác
phẩm, rung động với nó, đắm chìm trong thế giới nghệ thuật
đ-ợc dựng lên bằng ngôn từ, lắng tai nghe tiếng nói của tác giả,
thởng thức cái hay, cái đẹp, tài nghệ của ngời nghệ sĩ sáng tạo.
Bằng trí tởng tợng, kinh nghiệm sống, vốn văn hóa và bằng cả
tâm hồn mình, ngời đọc khám phá ý nghĩa từng của câu chữ,
cảm nhận sức sống của từng hình ảnh, hình tợng, nhân vật,…
làm cho tác phẩm từ một văn bản khô khan biến thành một thế


giới sống động, đầy sức cuốn hút.


Tiếp nhận văn học là hoạt động tích cực của cảm giác, tâm trí
ngời đọc nhằm biến văn bản thành thế giới nghệ thuật trong tâm
trí mình.


+ Phân biệt tiếp nhận và đọc: tiếp nhận rộng hơn đọc vì tiếp
nhận có thể bằng truyền miệng hoặc bằng kênh thính giỏc
(nghe).


<b>2. Tính chất tiếp nhận văn học</b>


Tip nhn vn học thực chất là một quá trình giao tiếp (tác
giả và ngời tiếp nhận, ngời nói và ngời nghe, ngời viết và ngời
đọc, ngời bày tỏ và ngời chia sẻ, cảm thơng). Vì vậy, gặp gỡ,
đồng điệu hồn tồn là điều khó. Điều này thể hiện ở 2 tính
chất cơ bản sau:


+ Tính chất cá thể hóa, tính chủ động, tích cực của ngời tiếp
nhận. Các yếu tố thuộc về cá nhân có vai trị quan trọng: năng
lực, thị hiếu, sở thích, lứa tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm
sống,…Tính khuynh hớng trong t tởng, tình cảm, trong thị hiếu
thẩm mĩ làm cho sự tiếp nhận mang đậm nét cá nhân. Chính sự
chủ động, tích cực của gời tiếp nhận đã làm tăng thêm sức sống
cho tác phẩm. Ví dụ (…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

3- Một HS đọc mục 3 (phn
II-SGK).


- GV nêu câu hỏi:



<i>a) Có mấy cấp độ tiếp nhận văn</i>
<i>học? </i>


<i>b) Làm thế nào để tiếp nhận văn</i>
<i>học có hiệu quả thực sự? </i>


- HS đọc- hiểu, tóm tắt thành
những ý chính (có ví dụ).


- GV nhËn xÐt và nhấn mạnh
những ý cơ bản.


<b>3. Cỏc cp tip nhn vn hc</b>


a) Cú 3 cấp độ tiếp nhận văn học:


+ Cấp độ thứ nhất: cảm thụ chỉ tập trung vào nội dung cụ thể,
nội dung trực tiếp của tác phẩm. Đây là cách tiếp nhận đơn giản
nhng khá phổ biến.


+ Cấp độ thứ hai: cảm thụ qua nội dung trực tiếp để thấy đợc
nội dung t tởng của tác phẩm.


+ Cấp độ thứ ba: cảm thụ chú ý đến cả nội dung và hình thức
để thấy đợc cả giá trị t tởng và giá trị nghệ thuật của tác phẩm.


b) §Ĩ tiÕp nhËn văn học có hiệu quả thực sự, ngời tiếp nhận
cần:



+ Nâng cao trình độ.
+ Tích lũy kinh nghiệm.


+ Tr©n trọng tác phẩm, tìm c¸ch hiĨu t¸c phÈm một cách
khách quan, toàn vẹn.


+ Tip nhn mt cỏch chủ động, tích cực, sáng tạo, hớng tới
cái hay, cái p, cỏi ỳng.


+ Không nên suy diễn tùy tiện.


<b>Hot động 3: Hớng dẫn luyện</b>
<b>tập.</b>


<i>- GV hớng dẫn, gợi ý để HS tự làm</i>
<i>ở nhà.</i>


III. LuyÖn tËp


<i><b>Bài tập 1:</b></i> Có ngời cho giá trị cao
quý nhất của văn chơng là nuôi
d-ỡng đời sống tâm hồn con ngời,
hay nói nh Thạch Lam là "làm cho
lịng ngời đợc trong sạch và phong
phú hơn". Nói nh vậy có đúng
khơng? Vì sao?


<i><b>Bµi tËp 1:</b></i>


+ Đây chỉ là cách nói để nhấn mạnh giá trị giáo dục của văn


chơng, không có ý xem nhẹ các giá trị khác.


+ Cần đặt giá trị giáo dục trong mối quan hệ không thể tách
rời với các giá trị khác.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>Phân tích một tác phẩm
văn học cụ thể (tự chọn) để làm
sáng tỏ các giá trị (hoặc các cấp
độ) trong tiếp nhận văn học.


<i><b>Bµi tập 2:</b></i>


Tham khảo các ví dụ trong SGK và trong bài giảng của thầy.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> Thế nào là cảm vµ hiĨu


trong tiếp nhận văn học. <i><b>Bài tập 3:</b></i>Đây là cách nói khác về các cấp độ khác nhau trong tiếp
nhận văn học: cảm là cấp độ tiếp nhận cảm tính, hiểu là cấp độ
tiếp nhận lí tính.


4. Củng cố:- tìm thêm m/s ví dụ để làm sáng tỏ nội dung bài học.
Dặn HS học bài, chuẩn bị tốt các bài ôn tập, tổng kết kin thc.


Ngày soạn: 19/4/2010.
Tiết 99-Tiếng việt


<b>Tổng kết phần tiếng việt:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

a.<b> Mục tiêu bài học</b>



- H thng hoỏ những kiến thức cơ bản từ lớp 10 đến lớp 12 về lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách
ngôn ngữ.


- Nâng cao hơn nữa kĩ năng sử dụng Tiếng Việt phù hợp với những đặc điểm loại hình và từng phong cách ngơn
ngữ.


b. Chn bÞ


GV - Sách giáo khoa, sách giáo viên+Thiết kế bài học...


HS: -đọc lại các bàI liên quan nội dung ôn tập, son bi theo hng dn


c. tiến trình dạy học


<b>Hot ng của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: </b>Tổ chức tổng kết về nguồn
gốc, lịch sử phát triển của tiếng Việt và
đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn lập<b>.</b>
<i>- GV hớng dẫn HS kẻ bảng và điền vào</i>
<i>những thông tin ó hc.</i>


<i>- HS làm việc cá nhân và trình bày trớc</i>
<i>lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung.</i>


I. Tng kết về nguồn gốc, lịch sử phát
triển của tiếng Việt và đặc điểm của loại
hình ngơn ngữ n lp.


<b>Bảng ôn tập</b>



<b>Ngun gc v lch s phỏt trin</b> <b>Đặc điểm của loại hình ngơn ngữ đơn lập</b>


a) Ngn gốc: Tiếng Việt thuộc:
- Họ: ngôn ngữ Nam á.


- Dòng: Môn- Khmer.


- Nhánh: Tiếng Việt Mờng chung.
b) Các thời kì trong lịch sử:


- Tiếng Việt trong thời kì dựng nớc.


- TiÕng ViÖt trong thời kì Bắc thuộc và chống Bắc
thuộc.


- Tiếng Việt trong thời kì độc lập tự chủ.
- Tiếng Việt trong thời kì Pháp thuộc.


- Tiếng Việt trong thời kì từ sau cách mạng tháng Tám
đến nay.


a) Tiếng là đơn vị cơ sở của ngữ pháp. Về
mặt ngữ âm, tiếng là âm tiết; về mặt sử
dụng, tiếng có thể là từ hoặc yếu tố cấu tạo
từ.


b) Từ khơng biến đổi hình thái.


c) Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ


pháp là sắp đặt từ theo thứ tự trớc sau và sử
dụng các h từ.


<b>Hoạt động 2: </b>Tổ chức tổng kết về phong
cách ngôn ngữ văn bản.


<i>- GV hớng dẫn HS kẻ bảng và điền vào</i>
<i>những thông tin đã hc.</i>


<i>- HS làm việc cá nhân và trình bày trớc</i>
<i>lớp. C¸c HS kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.</i>


II. Tỉng kÕt vÒ phong cách ngôn ngữ
văn bản


<i>Bảng 1:</i>


Tên các phong cách ngôn ngữ và các thể loại văn bản tiêu biểu cho từng phong cách.



Các phong
cách Vb
PCNN
sinh hoạt
PCNN
nghệ
thuật
PCNN
báo chí
PCNN
chính luận


PCNN
khoa học
PCNN
hành chính


<b>Thể loại</b>
<b>văn bản</b>
<b>tiêu biểu</b>


-Dng núi
(c thoi,
i thoi)
-Dng vit
(nht kí,
hồi ức cá
nhân, th
t.


-Dạng lời
nói tái
hiện
(trong tác
phẩm văn
học)


-Thơ ca,
hò vè,
-truyện,
tiểu
thuyết,


kí,
-Kịch
bản,


- Th loại
chính: Bản
tin, Phóng
sự, Tiểu
phẩm.
- Ngồi ra:
th bạn
đọc,
phỏng
vấn, quảng
cáo, bình
luận thời
sự,…


-C¬ng lĩnh
- Tuyên
bố.


-Tuyên
ngôn, lời
kêu gọi,
hiệu triệu.
-Các bài
bình luận,
xà luận.
-Các b¸o


c¸o, tham
ln, ph¸t
biĨu trong
c¸c hội
thảo, hội


- Các loại văn bản
khoa học chuyên
sâu: chuyên khảo,
luận án, luận văn,
tiểu luËn, b¸o c¸o
khoa häc,…


- Các văn bản dùng
để giảng dạy các
mơn khoa học: giáo
trình, giáo khoa,
thiết kế bài dạy,…
- Các văn bản phổ
biến khoa học: sách
phổ biến khoa học
kĩ thuật, các bài
báo, phê bình, điểm


-Nghị định,
thông t,
thông cáo,
chỉ thị,
quyết định,
pháp lệnh,


nghị quyết,




</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

nghÞ chính


trị, sách, bản,


<i>Bảng 2:</i>


Tờn cỏc phong cỏch ngụn ng v c trng c bn ca tng phong cỏch



PCNN
sinh hoạt
PCNN
nghệ thuật
PCNN
báo chí
PCNN
chính luận
PCNN
khoa học
PCNN
hành chính


<b>Đặc trng cơ</b>


<b>bản</b> - Tính cụthể
-Tính cảm
xúc.


- Tính cá
thể


-Tính hình
tợng.


-Tính truyền
cảm.


-Tính cá thể
hóa.


-Tớnh
thụng tin
thi s.
-Tớnh
ngn gọn.
-Tính sinh
động, hấp
dẫn.


- TÝnh c«ng khai
vỊ quan ®iĨm
chÝnh trÞ.


- Tính chặt chẽ
trong diễn đạt và
suy luận.


- TÝnh truyền


cảm, thuyết phục.


-Tính trừu
tợng, khái
quát.
-Tính lí
trí, lôgíc.
-Tính phi
cá thể.


-Tính khuôn
mẫu.


-Tính minh
xác.


-Tính công
vụ.


<b>Hot ng 3: Luyn tp</b> III. Luyn tập
<i><b>Bài tập :</b></i> So sánh hai phần văn bản


(mục 4- SGK), xác định phong
cách ngôn ngữ và đặc điểm ngôn
ngữ của hai văn bản.


<i>- GV yêu cầu HS vận dụng kiến</i>
<i>thức để xác định và phân tích.</i>
<i>- HS thảo luận theo nhóm học tập,</i>
<i>cử đại diện trình bày và tham gia</i>


<i>tranh luận với các nhóm khác.</i>


<i><b>Bài tập 4:</b></i> Hai phần văn bản đều có chung đề tài (trăng) nhng
đợc viết với hai phong cách ngôn ngữ khác nhau:


+ Phần văn bản (a) đợc viết theo phong cách ngôn ngữ khoa
học nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính trừu tợng, khái qt, tính
lí trí, lơgíc, tính phi cá thể.


+ Phần văn bản (b) đợc viết theo phong cách ngôn ngữ nghệ
thuật nên ngôn ngữ dùng thể hiện tính hình tợng, tính truyền
cảm, tính cá thể hóa.


<i><b>Bµi tËp :</b></i> §äc văn bản lợc trích
(mục 5- SGK) và thực hiện các yêu
cầu:


a) Xỏc nh phong cách ngơn ngữ
của văn bản.


b) Phân tích đặc điểm về từ ngữ,
câu văn, kết cấu văn bản.


c) Đóng vai một phóng viên báo
hàng ngày và giả định văn bản trên
vừa đợc kí và ban hành một vài giờ
trớc, anh (chị) hãy viết một tin
ngắn theo phong cách báo chí (thể
loại bản tin) để đa tin về sự kiện
ban hành văn bản.



<i>- GV híng dÉn HS thực hiện các</i>
<i>yêu cầu trên.</i>


<i>- HS lm vic cá nhân và trình bày</i>
<i>kết quả trớc lớp để thảo luận.</i>


<i><b>Bµi tËp 5:</b></i>


a) Văn bản đợc viết theo phong cách ngơn ngữ hành chính.
b) Ngơn ngữ đợc sử dụng trong văn bản có đặc điểm:


+ Về từ ngữ: văn bản sử dụng nhiều từ ngữ thờng gặp trong
phong cách ngôn ngữ hành chính nh: quyết định, căn cứ, luật,
nghị định 299/HĐBT, ban hành điều lệ, thi hành quyết định này,




+ Về câu: văn bản sử dụng kiểu câu thờng gặp trong quyết
định (thuộc văn bản hành chính): ủy ban nhân dân thành phố
Hà Nội căn cứ… căn cứ… xét đề nghị… quyết định I… II…
III… IV… V… VI…


+ Về kết cấu: văn bản có kết cấu theo khuôn mẫu 3 phần:
- Phần đầu: quốc hiệu, cơ quan ra quyết định, ngày thánh
năm, tên quyết định.


- Phn chớnh: ni dung quyt nh.


- Phần cuối: chữ kí, họ tên (góc phải), nơi nhận (góc trái).


c) Tin ngắn:


<i>Ngy 12 tháng 11 năm 1992, chủ tịch UBND thành phố Hà</i>
<i>Nội đã kí quyết định thành lập Bảo hiểm Y tế Hà Nội. Quyết</i>
<i>định ngoài việc nêu rõ chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ, tổ</i>
<i>chức, cơ cấu phòng ban,… còn quy định địa điểm cho Bảo</i>
<i>hiểm Y tế Hà Nội và các cá nhân, tổ chức chịu trách nhiệm thi</i>
<i>hành.</i>


Cđng cè- híng dÉn häc bµi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Bài kiểm tra tổng hợp cuối năm</b>
<b>I. Mục tiêu cn t</b>


Giúp HS:


- Nắm vững nội dung cơ bản của cả ba phần: Văn, Tiếng Việt, Làm văn trong SGK Ngữ văn 12, chủ yếu ở
tập hai.


- Bit cỏch vn dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện để đạt kết
quả tốt theo hình thức kiểm tra, đánh giá mới.


<b>II. Hớng dẫn thực hiện</b>
<b>1. Về việc tổ chức ra đề</b>


GV (nhà trờng) có thể tự ra đề hoặc do cấp quản lí tổ chức ra đề riêng. Đề kiểm tra tổng hợp cuối năm, lại
là cuối cấp nên ra đề theo hớng đổi mới, phối hợp cả trắc nghiệm và tự luận. Chú ý, dù ở hình thức nào, đề kiểm
tra cũng phải có đủ khả năng đánh giá một cách trung thực chất lợng HS. Muốn vậy, phải bám sát yêu cầu của
chơng trình và nội dung SGK, tránh ra đề q dễ hoặc q khó, khơng phản ánh đầy đủ trình độ HS.



<b>2. VỊ néi dung kiÕn thøc</b>


KiÕn thøc của cả ba phần trong chơng trình lớp 12, chú trọng hơn ở học kì hai. GV hớng dẫn HS ôn tập
một số trọng tâm sau:


a) Phần văn gồm:


+ Phần văn học Việt Nam: chủ yếu là những tác phẩm văn xuôi, kịch và một số văn bản nhật dụng.


+ Phần văn học nớc ngoài: Thuốc (Lỗ Tấn), Số phận con ngời (Sô-lô-khốp), Ông già và biển cả
(Hê-ming-uê).


+ Phần lí luận văn học.


b) Phần tiếng Việt: Nhân vật giao tiếp, Thực hành về hàm ý, Phong cách ngôn ngữ hành chính.


c) Phần làm văn: Mở bài và kết bài, Hành văn trong văn nghị luận, phát biểu tự do và các bài làm văn số 5,
số 6.


3) Về kĩ năng.


K nng lm bi trc nghim v t lun theo hớng phát huy tính sáng tạo.
4) Về tổ chức kiểm tra.


Cã hai h×nh thøc tỉ chøc:


+ Tổ chức kiểm tra tập trung trong tồn trờng: HS đợc xếp phịng thi theo thứ tự a, b. c, mỗi phòng thi 24
HS với nhiều phiên bản đề khác nhau.


+ GV tự ra đề và tổ chức kiểm tra trong 90 phút (2 tiết) với nhiều phiên bản đề khác nhau.



<b>III. Giới thiệu một số đề và đáp án tham khảo.</b>
<b>A. Đề.</b>


PhÇn I: Trắc nghiệm (3 điểm)


<i><b>Cõu 1:</b></i> c im no sau đây không phải là biểu hiện nội dung nhân đạo của truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> (Kim
Lân)?


A- Niềm khát khao tổ m gia ỡnh.


B- Tình thơng yêu giữa những ngời nghèo khỉ.


C- Một tình huống đặc biệt: vui mà tội nghiệp, mừng mà vừa tủi vừa lo.
D- Số phận bi thảm của ngời nông dân trớc cách mạng tháng Tám.


<i><b>Câu 2:</b></i> Nhận xét nào sau đây nêu đầy đủ chủ đề truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân?
A- Truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân kể về ngời vợ nhặt đợc của anh Tràng.


B- Truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân không chỉ miêu tả số phận bi thơng của ngời nơng dân trong nạn đói
1945 mà cịn khẳng định sức sống kì diệu của họ.


C- Truyện ngắn <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân thể hiện niềm khát khao về tổ ấm gia đình và tình yêu th ơng đùm
bọc lẫn nhau của những ngời nông dân trớc cách mạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Câu 3:</b></i> Thành công chủ yếu về nghệ thuật của truyện <i>Vợ chồng A Phủ</i> (Tô Hoài) thể hiện ở phơng diện
nào?


A- Khc ha tõm lớ nhõn vt v tạo màu sắc dân tộc đậm đà.
B- Khắc họa tâm lí nhân vật và xây dựng tình huống truyện.


C- Xây dựng tình huống truyện và khắc họa tính cách nhân vật.
D- Tạo màu sắc dân tộc đậm đà và xây dựng tình huống truyện.


<i><b>C©u 4:</b></i> CÊt sư thi trong <i>Rõng xà nu</i> của Nguyễn Trung Thành thể hiện ở những yếu tố nào?
A- Ca ngợi con ngời anh hùng.


B- Miêu tả thiên nhiên hùng vĩ.


C- Xây dựng nhân vật và sử dụng ngôn ngữ.


D- La chn ch , xõy dng cốt truyện và nhân vật, sử dụng giọng điệu và ngơn ngữ.


<i><b>Câu 5:</b></i> Nhận định: "Hành trình sáng tác của nhà văn Nguyễn Minh Châu chia làm hai giai đoạn với hai
thiên hớng rõ rệt: trữ tình lãng mạn và cảm hứng về thế sự với những vấn đề đạo c v trit hc." ỳng hay sai?


A- Đúng.
B- Sai.


<i><b>Câu 6:</b></i> Hình tợng rừng xà nu trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Trung Thành có ý nghĩa tợng trng
gì?


A- Sức sèng tut vêi cđa thiªn nhiªn ViƯt Nam.


B- Cuộc đấu tranh bất khuất của dân làng Xô Man và các dân tộc Tây Nguyên.
C- Sự bất lực của bom đạn đế quốc Mĩ.


D- Sức sống và phẩm chất tốt đẹp của dân làng Xô Man và các dân tộc Tõy Nguyờn.


<i><b>Câu 7:</b></i> Tác giả Ông già và biển cả là ai?
A- Mác Tu-ên.



B- Hờ-ming-ờu
C- Gic Lõn-n.
D- O Hen-ri.


<i><b>Cõu 8:</b></i> Sự trong sáng của tiếng Việt đợc biểu hiện ở những phơng diện nào?
A- Chuẩn mực trong việc dùng từ, đặt câu và dựng đoạn.


B- Không dùng nhiều từ vay mợn, cách diễn đạt không quen thuộc với tiếng Việt.
C- Biểu hiện nội dung t tởng, tình cảm một cách sáng rõ và mạch lạc.


D- TÝnh chuÈn mùc, kh«ng lai căng pha tạp, tính lịch sự văn hóa trong lời nói, sự sáng rõ, mạch lạc trong
việc biểu hiện nội dung t tởng, tình cảm.


<i><b>Cõu 9:</b></i> on vn sau cú những đặc sắc gì về diễn đạt?


<i>Tơi quyết rằng trong lịch sử thi ca Việt Nam cha bao giờ có một thời đại phong phú nh thời đại này. Cha</i>
<i>bao giờ ngời ta thấy xuất hiện cùng một lúc một hồn thơ rộng mở nh Thế Lữ, mơ màng nh Lu Trọng L, hùng</i>
<i>tráng nh Huy Thông, trong sáng nh Nguyễn Nhợc Pháp, ảo não nh Huy Cận, quê mùa nh Nguyễn Bính, kì dị</i>
<i>nh Chế Lan Viên… và thiết tha, rạo rực, băn khoăn nh Xuân Diệu.</i>


(Hoài Thanh- Hoài Chân, <i>Thi nhân Việt Nam</i>)
A- Dùng từ chính xác, độc đáo; văn viết giàu hỡnh nh.


B- Viết văn giàu hình ảnh, sử dụng biện pháp liệt kê.


C- Dựng t chớnh xỏc, c ỏo s dụng phép liệt kê, phép điệp từ, điệp cấu trúc.
D- Sử dụng phép điệp từ, điệp cấu trúc, liệt kê.


<i><b>C©u 10:</b></i> Đoạn văn sau đây sử dụng phép tu từ nµo?



<i>Làng ở trong tầm đại bác của đồn giặc. Chúng nó bắn đã thành lệ, mỗi ngày hai lần, hoặc buổi sáng sớm</i>
<i>và xế chiều, hoặc đứng bóng và sẩm tối, hoặc nửa đêm và trở gà gáy. Hầu hết đạn đại bác đều rơi vào ngọn đồi</i>
<i>xà nu cạnh con nơc lớn. Cả rừng xà nu hàng vạn cây khơng có cây nào khơng bị thơng. Có những cây bị chặt</i>
<i>đứt ngang nửa thân mình, đổ ào ào nh nmột trận bão. ở chỗ vết thơng, nhựa ứa ra, tràn trề, thơm ngào ngạt,</i>
<i>long lanh nắng hè gay gắt, rồi dần dần bầm lại, đen và đặc quyện lại thành từng cục máu lớn.</i>


(Nguyễn Trung Thành- <i>Rừng xà nu</i>)
A- Lặp cú pháp, liệt kê.


B- Lặp cú pháp, chêm xen.
C- Liệt kê, chêm xen.


D- Sử dụng nhiều kiểu câu, liệt kê.


<i><b>Cõu 11:</b></i> c on trích sau và cho biết tại sao lập luận đa ra lại bị phe đối lập bác lại?


<i>Dựa vào số liệu thống kê từ năm 1945 đến nay, mỗi ngày có 12 cuộc chiến xảy ra, bao gồm các cuộc chiến</i>
<i>tranh quốc tế hay nội chiến nhỏ. Xin hỏi mọi ngời, đó là trạng thái hịa bình hay khơng?</i>


Bên đối lập đã bác lại:


<i>Từ 1945 đến nay, mỗi gày nổ ra 12 cuộc chiến tranh. Con số này nêu ra khơng chính xác. Sự thật là những</i>
<i>năm 60, tổng cộng đã nổ ra khoảng 30 cuộc chiến tranh, còn đến năm 80 thì cả thảy nổ ra ch a đến 10 cuộc.</i>
<i>Điều này chẳng nói lên một xu thế hịa bình hay sao?</i>


A- Luận cứ khơng đầy đủ.
B- Luận cứ khơng chính xác.
C- Luận cứ khơng tiêu biểu.
D- Luận cứ mâu thuẫn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i>Nam Cao viết nhiều về nông thơn. Lão Hạc ăn bả chó tự tử để tránh đói. Anh cu Phúc chết lặng trong xó</i>
<i>nhà ẩm ớt trớc những đơi mắt "dại đi vì đói" của hai đứa con. Bà cụ Tí chết vì một bữa no, tức là một kiểu chết</i>
<i>vì q đói. Lại có cảnh đám cới, nhng cới để chạy đói.</i>


A- Ln cø kh«ng tiêu biểu.
B- Kết luận không rõ ràng.
C- Luận cứ mâu thuẫn.


D- Luận cứ không phù hợp với kết luận.


Phần II: Tự luận (7 điểm)


<i>Đề 1: </i>


<i><b>Câu 1:</b></i> Giới thiệu khái quát về Lỗ Tấn và truyện ngắn Thuốc.


<i><b>Cõu 2:</b></i> Phõn tích tình huống truyện <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân từ đó nêu lên giá trị hiện thực và giá trị nhõn
o ca tỏc phm.


<i>Đề 2:</i>


<i><b>Câu 1:</b></i> Giới thiệu khái quát về Hê-ming-uê và tiểu thuyết <i>Ông già và biển cả</i>.


<i><b>Cõu 2:</b></i> Phân tích nhân vật Mị trong truyện ngẵn <i>Vợ chồng A Phủ</i> (Tơ Hồi) để thấy đợc giá trị nhõn o
sõu sc ca tỏc phm.


<b> B. Đáp án</b>


Phn I: Trắc nghiệm

(3 điểm- mỗi câu đúng đợc 0.25 điểm)




<b>C©u</b> 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


<b>Đáp án đúng</b> C B A D A D B D C C B D


PhÇn II: Tù luËn (7 điểm)


<i>Đề 1:</i>
<i><b>Câu 1:</b></i>


+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần <i>Tiểu dẫn</i> bài <i>Thuốc</i> (Lỗ Tấn).


+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần, giới thiệu về Lỗ Tấn và giới thiệu về truyện ngắn
Thuốc.


<i><b>Câu 2:</b></i>


Bi viết cần đảm bảo những ý cơ bản sau:


1) Giíi thiệu tác giả, tác phẩm và tình huống truyện:


- Kim Lân là nhà văn một lòng một dạ đi về với "đất", với "ngời", với "thuần hậu nguyên thủy" của cuộc
sống nơng thơn.


- Nạn đói năm 1945 đã đi vào nhiều trang viết của các nhà văn, nhà thơ trong đó có <i>Vợ nhặt</i> của Kim Lân.
- Vợ nhặt xây dựng tình huống truyện độc đáo. Qua tình huống truyện, tác phẩm thể hiện giá trị hiện thực
và giá tr nhõn o sõu sc.


2) Bối cảnh xây dựng tình hng trun.



+ Bối cảnh nạn đói khủng khiếp năm 1945 mà kết quả là hơn hai triệu ngời chết.


+ Cái chết hiện hình trong tác phẩm tạo nên một khơng khí ảm đạm, thê lơng. Những ngời sống ln bị cái
chết đe dọa.


3) Trong bối cảnh ấy, Tràng, nhân vật chính của tác phẩm "nhặt" đợc vợ. Đó là một tình huống độc đáo
+ ở Tràng hội tụ nhiều yếu tố khiến nguy cơ "ế" vợ rất cao (Ngoại hình xấu, thơ, tính tình có phần khơng
bình thờng, ăn nói cộc cằn, thô lỗ, nhà nghèo, đi làm thuê nuôi mình và mẹ già, nạn đói đe dọa, cái chết eo
bỏm).


+ Tràng lấy vợ là lấy cho mình thêm một tai họa (theo lô gíc tự nhiên).
+ Việc Tràng lấy vợ là một tình huống bất ngờ


- Cả xóm ngụ c ngạc nhiên.


- Bà cụ Tứ cũng hết sức ngạc nhiên


- Bản thân Tràng có vợ rồi vẫn còn " ngờ ngợ".
+ Tình huống truyện bất ngờ nhng rất hợp lÝ


- Nếu khơng phải năm đói khủng khiếp thì "ngời ta" không thèm lấy một ngời nh Tràng.
- Tràng lấy vợ theo kiểu "nhặt" đợc.


4) Giá trị hiện thực: tình cảnh thê thảm của con ngời trong nạn đói
+ Cái đói dồn đuổi con ngời.


+ Cái đói bóp méo cả nhân cách.


+ Cái đói khiến cho hạnh phúc thật mỏng manh, tội nghiệp.



+ Vợ nhặt có sức tố cáo mạnh mẽ tội ác của bọn thực dân, phát xít.
5) Giá trị nhân đạo:


+ Tình ngời cao đẹp thể hiện qua cách đối xử với nhau của các nhân vật.
- Tràng rất trân trọng ngời "vợ nhặt" của mình.


- Thiên chức, bổn phận làm vợ, làm dâu đợc đánh thức nơi ngời "vợ nhặt"
- Tình yêu thơng con của bà cụ Tứ.


+ Con ngời huôn hớng đến sự sống và luôn hi vọng, tin tởng ở tơng lai:
- Tràng lấy vợ là để duy trì sự sống.


- Bà cụ Tứ, một ngời già lại ln miệng nói về ngày mai với những dự định thiết thực tạo niềm tin cho dâu
con vo mt cuc sng tt p.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i>Đề 2</i>
<i><b>Câu 1:</b></i>


+ Yêu cầu về nội dung kiến thức: Phần <i>Tiểu dẫn</i> bài <i>Ông già và biển cả </i>(Hê-ming-uê).


+ Yêu cầu hình thức: Một bài viết ngắn có hai phần, giới thiệu về Hê-ming uê và giới thiệu về tiểu thuyết


<i>Ông già và biển cả</i>.


<i><b>Câu 2:</b></i>


Bi vit cn m bo nhng ý cơ bản sau:


1) Giới thiệu đôi nét về nhà văn Tơ Hồi, tập truyện <i>Tây Bắc</i> và truyện ngắn <i>Vợ chồng A Phủ</i>. Giới thiệu
nhân vật Mị và giá trị nhân đạo của tác phẩm.



3) Ph©n tÝch nh©n vËt MÞ:


+ Đoạn giới thiệu: "Ai ở xa về …" Mị xuất hiện khơng phải ở phía chân dung ngoại hình mà ở phía thân
phận- một thân phận q nghiệt ngã- một con ngời bị xếp lẫn với những vật vô tri giác (tảng đá, tàu ngựa,…
)-một thân phận đau khổ, éo le.


+ Mị trớc khi bị bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
- Mị trẻ đẹp, yêu i.


- Mị có khát vọng tình yêu, hạnh phúc.
- Mị là một ngời con hiếu thảo.


+ M t khi b bắt làm con dâu gạt nợ nhà Thống lí:
- Mị au n, ut c, phn khỏng.


- Mị bị tê liệt dần về ý thức, cảm xúc,


- Mị chỉ còn là một công cụ, một con vật biết chịu sự sai khiến, Mị vô cảm, không khát vọng, thậm chí
không còn biết khổ đau.


- Cảm hứng của tác giả: xót thơng.
+ Sức trỗi dậy của Mị:


- S tỏc ng ca hon cảnh: khơng khí mùa xn (thiên nhiên, cảnh sinh hoạt), rợu (Mị ngửa cổ uống ừng
ực từng bát một), đặc biệt là tiếng sáo gọi bạn (tác giả dụng công miêu tả tiếng sáo nh một thủ pháp nghệ thuật
lay tnh tõm hn M).


- Những chuyển biến trong tâm hồn Mị: Mị nhớ lại quá khứ, niềm ham sống, khát sống trở lại, Mị muốn
chết.



- T nhng chuyn bin trong tâm hồn đến hành động: bỏ thêm mỡ vào đĩa dầu, quấn lại tóc, với tay lấy
chiếc váy hoa, vùng bớc đi,…


+ Hành động cởi trói cho A Phủ:
- Những ngày đầu Mị tỏ ra vơ cảm.


- Khi nhìn thấy dòng nớc mắt của A Phủ, cảm xúc trong Mị sống lại.
- Mị cắt dây trói cho A Phủ, một hành động vừa tự phát vừa tự giác.
- Mị vùng chạy theo A Phủ.


3) Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm:
- Cảm thông sâu sắc đối với ngời dân.


- Phê phán gay gắt bọn chúa đất phong kiến miền núi.


- Ngợi ca những gì tốt đẹp, trân trọng, đề cao những khát vọng chính đáng của con ng ời, đặc biệt là sức
sống tiềm tàng của những con ngời chịu nhiều đau khổ bất hạnh.


- Chỉ ra con đờng giải phóng ngời lao động có cuộc đời tăm tối và số phận thê thảm.
4) Nghệ thuật xây dựng nhân vật.


Nhân vật sinh động, có cá tính đậm nét (với Mị, tác giả ít miêu tả hành động, dùng thủ pháp lặp lại có chủ
ý một số nét chân dung gây ấn tợng sâu đậm), đặc biệt tác giả có tài miêu tả tâm lí, dịng ý nghĩ, tâm t, nhiu
khi l tim thc chp chn,


<b>Trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm</b>
a. <b> Mục tiêu bài học</b>


- Phát hiện và bổ sung những mặt còn yếu về kiến thức và kỹ năng.


- Rút đợc kinh nghiệm bổ ích để chuẩn bị tốt cho kỳ thi tốt nghiệp THPT.


b. phơng tiện thực hiện


- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Bài làm của HS


- Thiết kế bài học


C. Phơng pháp dạy học


- HS tho lun, by t ý kin, phân tích sai sót và khẳng định câu trả lời ỳng.


- Giáo viên tổng kết các kinh nghiệm làm bài kiểm tra tổng hợp, chốt lại các kiến thức, kĩ năng cơ bản.


D. tiến trình tổ chức dạy học


<b>Hot ng của thầy và trò</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá</b>
<b>kết quả</b>


<b>I. Nhận xét, đánh giá kết quả</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>GV căn cứ vào kết quả chấm để</i>


<i>nhËn xÐt </i> - VÒ kiÕn thức.- Về kĩ năng.


- Những u điểm và nhợc điểm chung.
- Những u điểm và nhợc điểm riêng.



<b>Hot ng II: Rút kinh nghiệm</b>
<i>- GV trả bài.</i>


<i>- HS xem lại bài, đổi bài cho nhau</i>
<i>để thảo luận, rút kinh nghiệm.</i>


<b>II. Rót kinh nghiƯm</b>


- Cá nhân xem kĩ tồn bài, tự đánh giá bản thân.
- Trao đổi bài cho nhau để tho lun.


- Phát hiện và sửa chữa các lỗi trong bài.


- Trình bày những kinh nghiệm về làm một bài kiĨm
tra tỉng hỵp.


<b>Hoạt động 3: Xây dựng dàn bài</b>
<b>cho đề tự luận.</b>


<i>GV vµ HS cùng xây dựng thành</i>
<i>dàn bài chi tiết trên bảng.</i>


<b>III.Xõy dng dn bi cho tự luận</b>


Nội dung cần đạt theo đúng đáp án của đề kiểm tra
(tham khảo bài soạn <i>Bài kiểm tra tổng hp cui nm</i>).


Ngy son: 20/4/2010
Tit 101-102-103



ôn tập văn học
a.Mục tiêu bài học


Giỳp HS:


- Tổng kết, ơn tập một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về văn học Việt Nam (truyện và kịch từ cách
mạng tháng 8 – 1945 đến cuối thế kỷ XX) và văn học nớc ngoài đã học trong SGK ngữ văn lớp 12 tập II ; vận
dụng một cách linh hoạt và sáng tạo những kiến thức đó.


- Rèn năng lực phân tích văn học theo từng cấp độ : tác phẩm, hình tợng, ngơn ng vn hc ....


b.chuẩn bị


GV: - Sách giáo khoa, sách giáo viên,+Thiết kế bài học+bảng phụ...


HS: - c v tỏi hiện kiến thức về các tác phẩm văn xuôi VN và nớc ngoài trong HKII=> soạn các nội dung theo
hng dn...


c. tiến trình dạy học


1. n nh lp.


2. Kiểm tra bài cũ: Kt việc soạn bài của HS.
3. Bµi míi.


<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1: T chc ụn tp vn</b>
<b>hc Vit Nam</b>



I. Ôn tập văn học việt nam


1. Nhng phỏt hin khỏc nhau v
s phận và cảnh ngộ của ngời dân
lao động trong các tác phẩm <i>Vợ</i>
<i>nhặt</i> (Kim Lân) và <i>Vợ chồng A</i>
<i>Phủ</i> (Tơ Hồi). Phân tích nét đặc
sắc trong t tởng nhân đạo của mỗi
tác phẩm.


<i>(GV híng dÉn HS lËp b¶ng so</i>
<i>sánh. HS phát biểu từng khía cạnh.</i>
<i>GV nhận xét và hoàn chỉnh bảng</i>
<i>so sánh)</i>


<b>1. Vợ nhặt (Kim Lân) và Vợ chồng A Phủ (Tô Hoài)</b>
<i><b>Vợ nhặt</b></i> <i><b>Vợ chồng A Phủ</b></i>
<b>Số phận</b>


<b>và cảnh</b>
<b>ngộ của</b>
<b>con ngời</b>


Tỡnh cnh thờ thm
ca ngời dân lao
động trong nạn đói
năm 1945.


Sè phËn bi thảm của


ngời dân miền núi
Tây Bắc dới ¸ch ¸p
bøc, bãc lét cđa bän
phong kiÕn tríc cách
mạng.


<b>T tng</b>
<b>nhõn</b>
<b>o ca</b>


<b>tác</b>


Ngi ca tỡnh ngời
cao đẹp, khát vọng
sống và hi vọng vào
một tơng lai tơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>phÈm</b> s¸ng. theo c¸ch mạng.
2. Các tác phẩm <i>Rõng xµ nu</i> cđa


Nguyễn Trung Thành, <i>Những đứa</i>
<i>con trong gia đình</i> của Nguyễn Thi
đều viết về chủ nghĩa anh hùng
cách mạng. Hãy so sánh để làm rõ
những khám phá, sáng tạo riêng
của từng tác phẩm trong việc thể
hiện chủ đề chung đó.


<i>(GV híng dẫn HS so sánh trên một</i>
<i>số phơng diƯn. HS th¶o luận và</i>


<i>phát biểu ý kiến)</i>


<i><b>2. Rng xà nu của Nguyễn Trung Thành, Những</b></i>
<i><b>đứa con trong gia ỡnh ca Nguyn Thi</b></i>


Cần so sánh trên mét sè ph¬ng diƯn tËp trung thĨ hiƯn
chđ nghÜa anh hùng cách mạng:


+ Lòng yêu nớc, căm thù giặc.


+ Tinh thần chiến đấu kiên cờng, bất khuất chống kẻ
thù xâm lợc.


+ Đời sống tâm hồn, tình cảm cao đẹp.


+ Những nét đặc sắc về nghệ thuật thể hiện: nghệ thuật
kể chuyện, nghệ thuật xây dựng nhân vật, nghệ thuật xây
dựng hình tợng và những chi tiết nghệ thuật giàu ý
nghĩa,...


3. Quan niệm nghệ thuật của
Nguyễn Minh Châu đợc gửi gắm
qua truyện ngắn <i>Chiếc thuyền</i>
<i>ngồi xa</i>?


(<i>GV gỵi cho HS nhớ lại bài học.</i>
<i>HS suy nghĩ và phát biểu).</i>


<b>3. Chiếc thuyền ngoài xa của Nguyễn Minh Châu</b>



Quan nim ngh thut ca Nguyễn Minh Châu đợc gửi
gắm qua truyện ngắn <i>Chiếc thuyền ngoài xa</i> rất phong
phú và sõu sc:


+ Cuộc sống có những nghịch lí mà con ngêi bc ph¶i
chÊp nhËn, "sèng chung" víi nã.


+ Muốn con ngời thoát ra khỏi cảnh đau khổ, tăm tối,
man rợ cần có những giải pháp thiết thực chứ khơng phải
chỉ là thiện chí hoặc các lí thuyết đẹp đẽ nhng xa rời thực
tiễn.


+ Nhan đề <i>Chiếc thuyền ngoài xa</i> giống nh một gợi ý
về khoảng cách, về cự li nhìn ngắm đời sống mà ngời
nghệ sĩ cần coi trọng. Khi quan sát từ "ngồi xa", ngời
nghệ sĩ sẽ khơng thể thấy hết những mảng tối, những góc
khuất. Chủ nghĩa nhân đạo trong nghệ thuật không thể xa
lạ với số phận cụ thể của con ngời. Nghệ thuật mà khơng
vì cuộc sống con ngời thì nghệ thuật phỏng có ích gì.
Ng-ời nghệ sĩ khi thực sự sống với cuộc sống, thực sự hiểu
con ngời thì mới có những sáng tạo nghệ thuật có giá trị
đích thực góp phần cải tạo cuộc sống.


4. Phân tích đoạn trÝch vë kÞch


<i>Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</i> của Lu
Quang Vũ để làm rõ sự chiến
thắng của lơng tâm, đạo đức đối
với bản năng của con ngời.



<i>(GV định hớng cho HS những ý</i>
<i>chính cần phân tích và giao việc</i>
<i>cho các nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị</i>
<i>một ý- đại diện nhóm phân tích.</i>
<i>GV nhận xét, khắc sâu những ý c</i>
<i>bn).</i>


<b>4. Đoạn trích vở kịch Hồn Trơng Ba, da hàng thịt</b>
<b>của Lu Quang Vũ </b>


Cần tập trung phân tích những điểm cơ bản sau:


1) Phõn tớch hon cnh tr trêu của Hồn Trơng Ba qua
độc thoại nội tâm, đối thoại với các nhân vật đặc biệt là
đối thoại với xỏc anh hng tht.


+ Trơng Ba bây giờ không còn là Trơng Ba ngày trớc.
+ Trơng Ba bây giờ vụng về, thô lỗ, phũ phàng.


+ Mọi ngời xót xa trớc tình cảnh của Trơng Ba, xác
anh hàng thịt cời nhạo Trơng Ba, bản thân Trơng Ba vô
cùng đau khổ, dằn vỈt.


2) Phân tích thái độ, tâm trạng của Hồn Trơng Ba trong
cuộc đối thoại với Đế Thích và quyết định cuối cùng của
Hồn Trơng Ba để rút ra chủ đề, ý nghĩa t tởng của đoạn
trích nói riêng và vở kịch nói chung.


+ Cuộc đối thoại với Đế Thích, đặc biệt lời thoại mang
ý nghĩa t tởng của tác phm.



+ Cái chết của cu Tị và những hình dung của Hồn
Tr-ơng Ba khi Hồn nhập vào xác cu TÞ.


+ Quyết định cuối cùng của Hồn Trơng Ba: xin cho cu
Tị sống và mình chết hẳn- ý nghĩ nhân văn của quyết
định ấy.


3) Tổng hợp những điều đã phân tích, đánh giá chiều
sâu triết lí và ý nghĩa t tởng của vở kịch: sự chiến thắng
của lơng tâm, đạo đức đối với bản năng của con ngời.


<b>Hoạt động 2: Tổ chức ơn tập văn</b>
<b>học Nớc ngồi</b>


1. ý nghĩa t tởng và đặc sắc nghệ
thuật của truyện ngn <i>S phn con</i>
<i>ngi</i> ca Sụ-lụ-khp.


<i>(GV yêu cầu HS xem lại phần tổng</i>
<i>kết bài </i>Số phận con ngời<i>, trên cơ</i>


II. Ôn tập văn học Nớc ngoài
<b>1. Số phận con ngêi cđa S«-l«-khèp</b>
+ ý nghÜa t tëng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>sở đó để phát biểu thành 2 ý lớn.</i>


<i>HS lµm viƯc cá nhân và phát biểu)</i> chiến tranh: không né tránh mất mát, không say với chiến



thng m bit cm nhn chia sẻ những đau khổ tột cùng
của con ngời sau chiến tranh. Từ đó mà tin yêu hơn đối
với con ngời<i>. Số phận con ngời</i> khẳng định sức mạnh của
lòng nhân ái, tinh thần trách nhiệm, nghị lực con ngời.
Tất cả những điều đó sẽ nâng đỡ con ngời vợt lờn s
phn.


+ Đặc sắc nghệ thuật:


<i>Số phận con ngời</i> có sức rung cảm vơ hạn của chất trữ
tình sâu lắng. Nhà văn đã sáng tạo ra hình thức tự sự độc
đáo, sự xen kẽ nhịp nhàng giọng điệu của ngời kể chuyện
(tác giả và nhân vật chính). Sự hồ quyện chặt chẽ chất
trữ tình của tác giả và chất trữ tình của nhân vật đã mở
rộng, tăng cờng đến tối đa cảm xúc nghĩ suy và những
liên tởng phong phú cho ngời đọc.


2. Trong trun ng¾n <i>Thc</i>, Lỗ
Tấn phê phán căn bệnh gì của ngời
Trung Quốc đầu thế kỉ XX? Đặc
sắc nghệ thuật của t¸c phÈm?


<i>(GV yêu cầu HS xem lại phần tổng</i>
<i>kết bài </i>Thuốc<i>, trên cơ sở đó để</i>
<i>phát biểu thành 2 ý lớn. HS làm</i>
<i>việc cỏ nhõn v phỏt biu)</i>


<b>2. Truyện ngắn Thuốc của Lỗ Tấn</b>


+ Lỗ Tấn phê phán những căn bệnh của ngời Trung


Quốc đầu thế kỉ XX:


- Bệnh u mê lạc hậu của ngời dân.


- Bệnh xa rời quần chúng của những ngời cách mạng
tiên phong.


+ c sc nghệ thuật của tác phẩm:
- Cốt truyện đơn giản nhng hàm súc.


- Các chi tiết, hình ảnh đều giàu ý nghĩa tợng trựng.
Đặc biệt là hình ảnh chiếc bánh bao tẩm máu, hình ảnh
con đờng, hình ảnh vịng hoa trên mộ Hạ Du,...


- Kh«ng gian, thêi gian cđa trun lµ mét tÝn hiƯu nghƯ
tht cã ý nghÜa .


3. ý nghÜa biÓu tợng trong đoạn
trích <i>Ông già và biển cả</i> của
Hê-ming-uê?


<i>(GV yờu cu HS xem lại bài </i>Ông
già và biển cả<i>, trên cơ sở đó để</i>
<i>thảo luận. HS lm vic cỏ nhõn v</i>
<i>phỏt biu, tho lun)</i>


<b>3. Đoạn trích Ông già và biển cả của Hê-ming-uê</b>
ý nghĩa biểu tợng trong đoạn trích <i>Ông già và biển cả</i>


của Hê-ming-uê



- ễng lão và con cá kiếm: Hai hình tợng mang một vẻ đẹp
song song tơng đồng trong một tình huống căng thẳng đối
lập.


+ Ông lão tợng trng cho vẻ đẹp của con ngời trong việc
theo đuổi ớc mơ giản dị nhng rất to lớn của đời mình.


+ Con cá kiếm là đại diện cho tính chất kiêu hùng vĩ
đại của tự nhiên.


- Trong mối quan hệ phức tạp của thiên nhiên với con
ời không phải lúc nào thiên nhiên cũng là kẻ thù. Con
ng-ời và thiên nhiên có thể vừa là bạn vừa là đối thủ. Con cá
kiếm là biểu tợng của ớc mơ vừa bình thờng giản dị nhng
đồng thời cũng rất khác thờng, cao cả mà con ngời ít nhất
từng theo đuổi một lần trong đời.


<b>4. Cđng cè- híng dÉn häc bµi</b>


- HƯ thèng bµi häc:


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×