Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.31 KB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 3</b>
1.Kiến thức:
- HS thực hành tính, so sánh các hỗn số
2. Kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số.
- Củng cố kĩ năng làm tính, so sánh các hỗn số (bằng cách chuyển hỗn số thành phân số rồi
làm tính, so sánh).
3. Thái độ:
-HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Vở bài tập Toán 5. Bảng phụ
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 1 ,2
trong SGK .
- GV nhận xét HS.
<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:</b></i>
Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài
tập luyện tập về hỗn số.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: chuyển các hỗ số sau thành PS. 10p</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
- GV chữa bài và hỏi: Em hãy nêu cách
chuyển từ hỗn số thành phân số
- GV nhận xét HS
<b>Bài 2: So sánh các hỗn số sau. 10p</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán .
- GV viết bảng : 310
9
… 210
9
, yêu cầu HS
suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên.
- GV nhận xét tất cả các cách so sánh HS đưa
ra, sau đó nêu: để cho thuận tiện, bài tập chỉ
yêu cầu các em đổi hỗn số về phân số rồi so
sánh như so sánh hai phân số.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
và nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào nháp.
- HS lần lượt trả lời, dưới lớp theo dõi nhận
xét.
- HS đọc thầm.
- HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh.
- Một số HS trình bầy cách so sánh của mình
trước lớp.
+ Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so
sánh.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét HS
<b>Bài 3:Chuyển các hỗ số thành PS rồi thực</b>
- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép
trừ) hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- GV nhận xét HS
<b> C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập .2,3,4
- Chuẩn bị bài: luyện tập chung
-Ta có phần nguyên 3 > 2 nên 310
9
> 210
9
- HS theo dõi nhận xét của GV, sau đó tự làm
tiếp các phần cịn lại của bài.
- 1 HS chữa bài miệng trước lớp, lớp nhận
xét
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số
thành phân số rồi thực hiện phép tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi nhận
xét, bổ sung ý kiến.
1. Kiến thức
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó trong bài : cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, láng, ...
- Hiểu nội dung phần một của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm , mưu trí trong cuộc đấu trí
để lừa giặc, cứu cán bộ Cách mạng.
2. Kĩ năng:
-Đọc đúng các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ : lính, chõng tre, rõ
ràng, nầy là, trói nó lại, lịnh, rục rịch, nào, nói lẹ, quẹo, ...
- Đọc trơi chảy tồn bài, biết nhắt giọng đúng để phân biệt được tên nhân vật và lời nhân vật.
Đoc đúng ngữ điệu các câu hỏi, câu kể, câu cầu khiến, câu cảm trong vở kịch.
-Đọc diễn cảm tồn bài, phù hợp với tính cách từng nhân vật, tình huống của vở kịch.
3. Thái độ:
-GD HS có lịng u nước, lịng dũng cảm, ý chí quyết tâm trong học tập.
*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
<b>*GDQP: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và BVTQ.</b>
<b>II . ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>
• Tranh minh hoạ trang 25, sgk
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. K iểm tra bài cũ : 4p</b>
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ <i><b>Sắc</b></i>
<i><b>màu em yêu</b></i> và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả
lời câu hỏi.
- Nhận xét từng HS.
<b> B. Dạy- học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- Hỏi : Các em đã được học vở kịch nào ở
lớp 4 ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 25
và mơ tả những gì nhìn thấy trong tranh.
- GV giới thiệu bài.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i> a. Luyện đọc: 10p</i>
- Gọi một học sinh đọc lời giới thiệu nhân
vât, cảnh trí, thời gian.
- GV đoc mẫu
- Gọi HS đọc phần <i>Chú giải</i>
? Em có thể chia đoạn kịch này như thế nào?
- Gọi học sinh đọc từng đoạn của đoạn kịch.
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng học sinh
- Lần 2: Giải thích những từ ngữ mà HS
chưa hiểu hết nghĩa.
+ lâu mau: lâu chưa.
+ lịnh: lệnh.
+ con heo: con lợn.
- Yêu cầu HS đọc bài theo cặp.
- Tổ chức cho HS trao đổi, thảo luận câu hỏi
của SGK
? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Vào thời gian
nào?
? Chú cán bộ gặp truyện gì nguy hiểm?
<i><b>- Ghi bảng</b></i>: Sự dũng cảm và nhanh trí của dì
Năm
*QTE: ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm
bạn thích thú nhất? Vì sao?
? Nêu nội dung chính của đoạn kịch.
<i><b>* GDQP:</b></i> Qua việc làm của dì Năm cho thấy
dì Năm là con người ntn ?
<i><b>- Ghi bảng: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu</b></i>
+ HS 1 : 4 khổ thơ đầu .
Câu hỏi : Em thích hình ảnh nào trong 4
khổ thơ đầu ? Vì sao ?
+ HS 3 :đọc cả bài . Câu hỏi : Nội dung
- Vở kịch Vương quốc ở Tương lai.
<b>- Một HS mô tả.</b>
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, sau đó chia
đoạn.
+ Đoạn một: Anh chị kia!... Thằng nầy là
con.
+Đoạn hai: Chồng chị à!... Rục rịch tao bắn.
+Đoạn ba: Trời ơi!... đùm bọc lấy nhau.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc. 1 HS đọc lời giới
thiệu. 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn kịch ( đọc
hai lượt )
- Tiếp nối đọc những từ ngữ mà các em chưa
hiểu nghĩa: lâu mau, tức thời, lịnh, tui, heo ...
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc
- Đại diện cặp đọc
- 2 HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn kịch trước
lớp.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng thảo luận,
trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của bạn
+ Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà
nông thôn Nam Bộ trong kháng chiến.
+ Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vơ nhà của
dì Năm.
- Hoc sinh nêu theo ý hiểu
<i>trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng</i>
- GV : Nhận xét kết quả làm việc của HS và
kết luận.
<i><b> c. Đọc diễn cảm: 10p</b></i>
- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai
- GV cùng HS cả lớp theo dõi, tìm giọng phù
hợp với tính cách của nhân vật.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo từng
nhóm.
- Tổ chức cho HS thi đọc và bình chọn nhóm
đọc hay nhất.
- Nhận xét học sinh đọc bài.
- HS đọc phân vai theo thứ tự
-1 HS nêu, cả lớp bổ sung ý kiến.
-5 HS tạo thành một nhóm cùng luyện đọc
theo vai.
- 3 nhóm HS thi đọc.
<b> </b>
<b>C. Củng cố- dặn dò: 3p</b>
- Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị phần 2 của vở kịch <i>Lòng dân</i>.
<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp học sinh hiểu mỗi người cần suy nghĩ kĩ trước khi hành động và có trách
nhiệm về việc làm của mình cho dù là vơ lí. Cần nói lời xin lỗi, nhận trách nhiệm về mình,
khơng đổ lỗi cho người khác khi đã gây ra lỗi.
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Phân biệt được đâu là hành vi tốt, đâu là hành vi không tốt gây hậu quả xấu.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Dũng cảm nhận lỗi, chịu chách nhiệm về hành vi khơng đúng của mình. Đồng tình
với những hành vi không đúng, không tán thành việc trốn trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác.
<b>* QTE: Trẻ em có quyền được tự quyết về những vấn đề có liên quan đến bản thân phù hợp</b>
<b>*KNS: </b>
- KN đảm nhận trách nhiệm (Biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm điều gì sai,
biết nhận và sửa chữa).
- KN kiên định bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân)
- KN tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác)
<b>* Biển đảo: Có trách nhiệm về những hành động và việc làm của mình về việc bảo vệ tài </b>
nguyên, môi trường và chủ quyền của biển, hải đảo.
<b>*GDQPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sử chữa trờ </b>
thành người tốt.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm (Hoạt động 2)
- Bảng phụ .
<b> III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>*Hoạt động 1: Tìm hiểu “Chuyện của bạn</b>
<b>Đức”</b>
GV tổ chức cho HS làm việc cả lớp:
GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu
hỏi:
1. Đức đã gây ra chuyện gì?
2. Đức đã vơ tình hay cố ý gây ra chuyện đó?
3. Sau khi gây ra chuyện Đức và Hợp đã làm
gì? Việc làm đó của hai bạn đúng hay sai?
4. Khi gây ra chuyện Đức cảm thấy như thế
nào?
5. Theo em Đức nên làm gì ? Vì sao lại làm
như vậy ?
- GV gọi các nhóm lên trả lời trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.
<i><b>GV kết luận</b></i>: Khi chúng ta làm điều gì có lỗi,
dù là vơ tình chúng ta cũng nên dũng cảm nhận
lỗi chịu trách nhiệm về việc làm của mình
<b>*Hoạt động 2: Thế nào là người sống có</b>
<b>trách nhiệm?</b>
+ GV phát phiếu bài tập và yêu cầu HS thảo
luận để trả lời.
Câu 1: <i><b>Hãy đánh dấu + vào trước những biểu</b></i>
<i><b>hiện của người sống có trách nhiệm và dấu </b></i>
<i><b>-trước những biểu hiện của người thiếu trách</b></i>
<i><b>nhiệm.</b></i>
a, Đã nhận làm việc gì thì làm cho việc đó đến
nơi đến chốn.
b, Trước khi làm việc gì thì cũng phải suy nghĩ
cẩn thận.
c, Thấy việc dễ thì làm, việc khó thì từ chối.
d, Làm việc hỏng thì xin làm lại cho tốt.
e, Chỉ nói nhưng khơng làm.
Câu 2: <i><b>Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu:</b></i>
<b>*KNS: </b>
- Em khơng suy nghĩ kĩ trước khi làm một việc
gì đó?
- Em khơng dám chịu trách nhiệm về việc làm
của mình?
+ GV cho nhóm trưởng từng nhóm lên bảng
ghi kết quả câu 1.
+ GV đưa ra kết quả đúng. Khen ngợi các
nhóm làm đúng, động viên các nhóm cịn bị sai
- 1 HS đọc trước lớp.
- Học sinh thảo luận theo cặp
- Đức đã đá quả bóng vào một bà đang
- Đức đã vơ tình
- Hợp ù té chạy mất. Đức luồn theo về nhà
. Việc làm đó của 2 bạn là sai.
- Khi về đến nhà Đức cảm thấy ân hận và
xấu hổ.
- Theo em , hai bạn nên chạy ra xin lỗi và
giúp bà doan thu dọn đồ. Vì khi chúng ta
làm việc gì đó chúng ta nên có trách
nhiệm đối với việc làm của mình.
- HS lên trình bày trước lớp .
- HS nhận xét , bổ sung.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
- Học sinh chia thành nhóm nhỏ, cùng trao
đổi để làm bài tập.
Câu 1
a. +
b. +
c.
-d.+
e.
-+ Đại diện các nhóm lên ghi kết quả của
nhóm mình
+ GV u cầu các nhóm trả lời câu hỏi 2
- GV nhận xét, đưa ra kết quả đúng.
- GV nhận xét và nêu câu hỏi tổng quát:
?: Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta có những
hành động vô trách nhiệm?
*GDQPAN: Vậy dũng cảm nhận trách nhiệm
khi làm sai một việc gì đó thì chúng ta nên
quyết tâm sửa chữa trờ thành người tốt.
<b>*Hoạt động 3: Liên hệ bản thân.</b>
- GV cho HS làm việc cặp đôi:
- Yêu cầu mỗi HS kể về một việc làm mà em
đã thành cơng và nêu ra lí do dẫn đến sự thành
cơng đó với bạn. Nêu cảm nghĩ của em khi nghĩ
đến thành cơng đó?
- GV cho HS làm việc cả lớp.
? Ngồi những lí do mà bạn đã nêu cịn có lí do
nào khác gây đến việc làm của bạn không đạt
kết quả như mong đợi không?
<b>* QTE? Em rút ra được bài học gì từ những</b>
câu chuyện của các bạn kể?
<i><b>- GV nhận xét và kết luận:</b></i> Trước khi làm một
việc gì, chúng ta cần suy nghĩ thật kĩ, đưa ra
quyết định một cách có trách nhiệm và kiên trì
thực hiện
<b>*Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành</b>
<b>* Biển đảo- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm những</b>
câu chuyện, những bài báo kể về những bạn có
trách nhiệm với việc làm của mình.
- u cầu HS tìm hiểu xung quanh những tấm
gương của một bạn mà em biết đã có trách
nhiệm với việc mình làm.
Dấu +:a,b,d,h
Dấu -: c,e,g,i,k
+ HS lần lượt trả lời câu 2
- HS trả lời : Nếu chúng ta có những hành
động vô trách nhiệm : chúng ta sẽ gây hậu
quả tai hại cho bản thân, cho gia đình và
những người xung quanh . Chúng ta không
được mọi người quý trọng, sẽ trở thành
người hèn nhát.
- HS thực hiện
- HS lắng nghe để hiểu yêu cầu liên hệ bản
thân .
- HS làm việc cả lớp theo yêu cầu:
+ HS trình bày trước lớp phần liên hệ của
mình.
- Học sinh lắng nghe , ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
1. Kiến thức:
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta.
+Nhận biết mối quan hệ địa lí giữa địa hình và khí hậu nước ta.
2. Kĩ năng:
- Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu hai miền Nam, Bắc.
+ So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc – Nam.
+Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
3. Thái độ:
- Bản đồ Địa lí Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
HS.
- Giới thiệu bài: 2p
+ Hỏi: Hãy kể một số đặc điểm về khí hậu
của nước ta mà em biết?
- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Trình bày đặc điểm chính của địa hình
nước ta.
+ Nêu tên và chỉ một số dãy núi và đồng
bằng trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta
và cho biết chúng có ở đâu?
+ Một số HS trả lời nhanh trước lớp theo
<b>Hoạt động 1(7’)</b>
<b>Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.</b>
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát
phiếu họhc tập cho từng nhóm và nêu yêu
cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu.
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn.
- GV u cầu 2 nhóm HS lên bảng trình bày
kết quả thảo luận.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- GV tổ chức cho HS dựa vào phiếu học tập
thi trình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió
mùa của Việt Nam.
- GV nhận xét phần trình bày của các HS.
- HS chia thành các nhóm, mối nhóm 4 HS,
nhận nhiệm vụ và triển khai thảo luận để
hồn thành phiếu.
- 2 nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo
luận.
Đáp án:
1. a) Nhiệt đới; b) Nóng
c) Gần biển;
d) Có gió mùa hoạt động.
e) Có mưa nhiều, gió mưa thay đổi theo
mùa.
2. ( 1 ) nối với ( b )
( 2 ) nối với ( a ) và ( c )
<i><b>- Kết luận</b></i>: Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nên nói chung là nóng, có
nhiều mưa và gió, mưa thay đổi theo mùa.
<b>Hoạt động 2 (10’)</b>
<b>Khí hậu các miền có sự khác nhau</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, cùng
đọc SGK, xem Lược đồ khí hậu VIệt Nam để
thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa
miền Bắc và miền Nam nước ta.
- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.
+ Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét về sự
chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1
và tháng 7 của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt
động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí
hậu miền Bắc?
+ Miền Nam có những hướng gió nào hoạt
động? ảnh hưởng của hướng gió đó đến khí
hậu miền Nam?
+ Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa
đơng lạnh và miền khí hậu có nóng quanh
năm.
- GV gọi một số HS lên bảng trình bày kết
quả thảo luận theo yêu cầu: Nước ta có mấy
miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ yếu của từng
miền khí hậu?
- GV theo dõi, sửa chữa chỉnh câu trả lời của
HS.
+ Hỏi: Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ
Bắc vào Nam thì khí hậu có thay đổi theo
miền khơng?
nước ta.
+ Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà
Nội thấp hơn nhiều so với của Thành phố Hồ
Chí Minh.
+ Nhiệt độ trung bình vào thánh 7 của Hà
Nội và Thành phố Hồ Chí Minh gần bằng
nhau.
+ Vào khoảng tháng 1, ở miền Bắc có gió
mùa đơng bắc tạo ra khí hậu miền đơng, trời
lạnh, ít mưa.
+ Vào khoảng tháng 7, ở miền Bắc có gió
mùa đơng nam tạo ra khí hậu màu hạ, trời
nóng và nhiều mưa.
+ ở miền Nam vào khoảng tháng 1 có gió
đơng nam, tháng 7 có gió tây nam, khí hậu
nóng quanh năm, có một mùa mưa và một
mùa khơ.
+ Dùng que chỉ, chỉ thưo đường bao quanh
của từng miền khí hậu.
- 3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ trên lược
đồ, vừa nêu đặc điểm của từng miền khí hậu.
+ Nếu lãnh thổ nước ta không trải dài từ Bắc
vào Nam thì khí hậu sẽ khơng thay đổi theo
miền.
<i><b>- Kết luận</b></i>: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa
đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa, mùa khơ rõ rệt.
<b>Hoạt động 3 (12)</b>
<b>ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất.</b>
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi trả
lời các câu hỏi sau:
+ Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự
phát triển cây cối của nước ta?
+ Tại sao nói nước ta có thể trồng được
nhiều loại cây khác nhau?
+ Vào mùa tmưa, khí hậu nước ta thường
xảy ra hiện tượng? Có hại gì với đời sống và
sản xuất của nhân dân?
+ Mùa khơ kéo dài gây hại gì cho sản xuất và
đời sống?
- HS nghe câu hỏi của GV.
+ Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối dễ
phát triển.
+ Vì mỗi loại cây có u cầu về khí hậu khác
+ Vào mùa mưa, lượng nước nhiều gây ra
bão, lũ lụt; gây thiệt hại về người và của cho
nhân dân.
- GV gọi HS trả lời.
- <i><b>Kết luận:</b></i> Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm.
Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa dạng hóa cây
trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh
hưởng không nhỏ đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
<b>Củng cố - dặn dò (3’)</b>
- GV tổng kết các nội dung chính của khí hậu Việt Nam.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà thực hành: trình bày khí hậu Việt Nam trên lược đồ,
chuẩn bị bài sau.
1. Kiến thức:
-Chuyển hỗn số thành phân số.
-Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị (số đo viết dưới dạng
hỗn số kèm theo tên một đơn vị đo)
2. Kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố các kĩ năng và chuyển một số phân số thành phân số thập phân
3. Thái độ:
-HS có ý thức học tập tập tốt.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
học trước.
- GV nhận xét HS.
<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:2p</b></i>
Trong tiết học này chúng ta cùng làm các bài
tập luyện tập về phân số thập phân và hỗn số.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: chuyển các sau thành PSTP. 5p</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
?. Những phân số như thế nào thì được gọi
là phân số thập phân?
?. Muốn chuyển một phân số thành phân số
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Những phân số có mẫu số là 10, 100 , 1000,
… được gọi là các phân số thập phân.
thập phân ta làm như thế nào? xét.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét .
<b>Bài 2: chuyển các hỗn số thành phân số.</b>
<b>5p</b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán .
?. Ta có thể chuyển một hỗn số thành phân
số như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>Bài 3: viết phân số thích hợp vào chỗ </b>
<b>trống . 5p</b>
- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
<b>Bài 4: Viết theo mẫu: 10p</b>
- GV viết lên bảng số đo 5m7dm. GV nêu:
?. Hãy suy nghĩ để viết số đo 5m7dm thành
số đo có một đơn vị là m.
- GVnhận xét các cách làm của HS và nêu :
Trong bài tập này chúng ta phải chuyển các
số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một
đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GVnhận xét và chữa bài trên bảng.
<b>Bài 5 : bài toán. 10p</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm
bài.
-Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
- GV nhận xét HS.
<b> C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
70
14
=70:7
7
:
14
=10
2
; 25
11
=25 4
4
11
<i>x</i>
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số
thành phân số.
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số
rồi cộng với tử số của phân số. Mẫu số bằng
mẫu số của phân số.
- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
- 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi nhận
xét, bổ sung ý kiến.
- Bài tập yêu cầu chúng ta viết phân số thích
hợp vào chỗ trống để thể hiện quan hệ giữa
các đơn vị đo.
- 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở
bài tập.
- HS trao đổi với nhau để giải quyết vấn đề.
Sau đó nêu cách làm của mình trước lớp.
Ta có 7dm = 10
7
m
nên 5m7dm = 5m + 10
7
m
= 10
50
+ 10
7
= 10
57
( m)
5m7dm = 5m+ 10
7
m = ( 5 + 10
7
)m.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở.
a, 3m = 300cm
Sợi dây dài: 300 + 27 = 327 ( cm)
………
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập trong vở bài tập trang 14 , 15.
- Chuẩn bị bài: luyện tập chung.
<b>1. Kiến thức: </b>
<b>- Nhớ viết đúng và đẹp đoạn </b><i><b>sau 80 năm giời nô lệ ... nhờ một phần lớn ở công học tập cảu</b></i>
<i><b>các em</b></i> trong bài Thư gửi các học sinh.
<b>- Luyện tập về cấu tạo của vần, hiểu được quy tắc dấu thanh trong Tiếng Việt.</b>
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mơ hình cấu tạo vần (BT2) ; biết được
cách đặt dấu thanh ở âm chính. HS khá, giỏi nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
3. Thái độ:
-HS có ý thức rèn chữ viết sạch đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>
Bảng phụ kẻ mô hình cấu tạo của vần
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>
- Đọc câu thơ sau, yêu cầu HS chép vần của
các tiếng có trong câu thơ vào mơ hình cấu
tạo vần.
<i>Trăm nghìn cảnh đẹp</i>
<i>Dành cho em ngoan</i>
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
? Phần vần của tiếng gồm có những bộ phận
nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
<b> B. Dạy- học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- GV giới thiệu
<i><b>2. Hướng dẫn viết chính tả: 20p</b></i>
<i> a. Trao đổi về nội dung đoạn viết</i>
- Gọi HS đọc thuộc lịng đoạn văn.
? Câu nói đó của Bác thể hiện điều gì ?
<i> b. Hướng dẫn viết từ khó</i>
-Yêu cầu HS tìm các từ ngữ khó, dễ lần.
- 1 HS làm bài trên bảng phụ. HS dưới lớp
làm vào vở.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/ sai; nếu sai thì
sửa lại cho đúng.
- Phần vần của tiếng gồm: âm đệm, âm
chính, âm cuối
- 3 đến 5 HS đọc thuộc lòng đoạn văn trước
lớp.
+ Câu nói đó của Bác thể hiện niềm tin của
Người đốivới các cháu thiếu nhi- chủ nhân
của đất nước.
c. Viết chính tả.
d. Thu bài nhận xét.
<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 10p</b></i>
<b>Bài 2: diền vào bảng phân tích cấu tạo</b>
<b>vần. 5p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3: Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em</b>
<b>hãy cho biết khi viết 1 tiếng, dấu thanh</b>
<b>được đặt ở đâu ? 5p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi<i>: </i>
- <i><b>Kết luận:</b></i> Dấu thanh ln được đặt ở âm
chính; dấu nặng đặt bên dưới âm chính, các
dấu khác đặt ở phía trên âm chính.
- HS tự viết theo trí nhớ.
- 10 HS nộp bài cho GV chấm.
- Một HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm bài tập trên bảng lớp. HS dưới
lớp kẻ bảng cấu tạo vần và làm vào vở.
- Nêu ý kiến bài làm bạn đúng/ sai, nếu sai
sửa lại cho đúng.
- Theo dõi bài chữa của GV và sửa bài của
mình(nếu sai)
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, sau
đó trả lời trước lớp: <i>Dấu thanh đặt ở âm</i>
<i>chính</i>.
- Lắng nghe sau đó 2 HS nhắc lại.
<b>C. Củng cố- dặn dò: 3p</b>
- Củng cố về cấu tạo vần và quy tắc đánh dấu thanh. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà các em nào viết sai 3 lỗi trở lên viết lại bài; cả lớp ghi nhớ quy tắc viết dấu
thanh và chuẩn bị bài sau.
1.Kiến thức:
- Kể được những việc nên làm và khơng nên làm đối với người phụ nữ có thai để đảm bảo
mẹ khoẻ và thai nhi luôn khoẻ.
2. Kĩ năng:
- Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để
chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
3. Thái độ:
- Ln có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>*QTE: Chúng ta có quyền được sống với bố mẹ, quyền được chăm sóc và phát triển.</b>
<b>* KNS: -Đảm nhiệm trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé.</b>
- Cảm thơng , chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A.Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
?: Cơ thể của mỗi con người được hình thành
như thế nào?
?: Hãy mơ tả khái qt q trình thụ tinh ?
?: Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của
thai nhi?
- GV nhận xét.
<b> B. Dạy bài mới: 30p </b>
<i><b>a Giới thiệu bài</b></i> : Trực tiếp: 2p
<i><b>b. Các hoạt động</b></i>
<b>*Hoạt động 1 : Phụ nữ có thai nên và</b>
<b>khơng nên làm gì? 10p</b>
- GV chia lớp thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4
học sinh. Nêu yêu cầu thảo luận.
- GV u cầu các nhóm trình bày
- Gọi học sinh đọc lại phiếu hoàn chỉnh
- Yêu cầu học sinh đọc mục bạn cần biết
trang 12
<i><b>Kết luận :</b></i> Sức khoẻ của thai, sự phát triển của
thai phụ thuộc rất nhiều vào sức khoẻ của
người mẹ. Do đó trong thời kì mang thai
người mẹ cần bồi dưỡng đủ chất và đủ
lượng…khơng dùng chất gây nghiện. Nên
khám thai định kì…
<b>*Hoạt động 2 : Trách nhiệm của mọi thành</b>
<b>viên trong gia đình với phụ nữ có thai: 10p</b>
- u cầu học sinh làm việc theo cặp.
<b>*QTE?: Mọi người trong gia đình cần làm gì</b>
để quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có
thai?
?: Quan sát hình 5,6,7 và cho biết các thành
viên trong gia đình đang làm gì? Việc làm đó
có ý nghĩa gì?
- Gọi học sinh trình bày, lớp nhận xét bổ sung
<i><b>Kết luận:</b></i> Người phụ nữ mang thai có nhiều
thay đổi về tính tình và thể trạng . Do vậy,
chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm
của mọi người trong gia đinh. Đặc biệt là
<b>*Hoạt động 3: Trò chơi đóng vai: 10p</b>
- Chia lớp thành các nhóm, giao cho mỗi
nhóm một tình huống và yêu cầu thảo luận,
tìm cách giải quyết, chọn vai và diễn trong
nhóm.
- Gọi các nhóm lên trình diễn trước lớp.
- HS trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn
của GV
- Mỗi nhóm cử một đại diện trình bày, lớp
nhận xét , bổ sung ý kiến.
- 2 học sinh đọc trước lớp
- HS lắng nghe.
- Học sinh trao đổi, thảo luận theo bàn.
- Học sinh tiếp nối nhau phát biểu.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh lắng nghe
- Hoạt động trong nhóm
- Đọc tình huống, tìm cách giải quyết, diễn
thử và nhận xét, sửa chữa cho nhau.
- Nhận xét các nhóm diễn tốt
<i><b>Kết luận :</b></i> Mọi người đều có trách nhiệm quan
tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai.
<b> C.Hoạt động kết thúc: 2p</b>
?: Phụ nữ có thai cần làm những việc gì để
thai nhi phát triển khoẻ mạnh?
<b>* KNS?: Tại sao nói rằng chăm sóc sức khoẻ</b>
của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của
mọi người?
- Nhận xét tiết học. Dặn dò.
- 2 HS tiếp nối nhau trả lời trước lớp
- 2HS nêu.
- HS về nhà sưu tầm ảnh chụp của mình
hoặc trẻ em ở các giai đoạn khác nhau.
<i><b> </b></i>1. Kiến thức:
- Mở rộng và hệ thống hoá một số từ ngữ về nhân dân
- Hiểu nghĩa một số từ ngữ về nhân dân và thành ngữ ca ngợi phẩm chất của nhân dân Việt
Nam
2. Kĩ năng:
- Tích cực hố vốn từ của học sinh: Tìm từ và sử dụng từ.
3.Thái độ:
- Thấy được sự quan trọng của một nghề trong xã hội.
<b>*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống của dân tộc.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ. bút dạ
- Từ điển Tiếng Việt
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Yêu cầu 2 học sinh đọc bài văn miêu tả có
sử dụng từ đồng nghĩa
- Yêu cầu học sinh nhận xét đoạn văn của bạn
- Nhận xét học sinh
<b> B. Dạy bài mới: 35p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
- Giáo viên nêu nhiệm vụ giờ học
<i><b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>
<b>Bài 1: xếp các từ sau vào nhóm thích hợp.</b>
<b>10p</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài
tập
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
- GV viết sẵn các nhóm từ lên bảng lớp
- 2 học sinh đọc bài
- Lớp nghe và nhận xét
- 1 hs đọc thành tiếng trước lớp
- Học sinh trao đổi, thảo luận làm bài theo
cặp
- Kết quả bài làm:
- Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<i>?. Tiểu thương có nghĩa là gì?</i>
<i>?. Chủ tiệm là những người nào?</i>
<i>?. Tại sao em xếp thợ điện, thợ cơ khí vào</i>
<i>tầng lớp cơng nhân?</i>
<i>?. Tầng lớp trí thức là những người ntn?</i>
<i>?. Doanh nhân có nghĩa là gì?</i>
- Nhận xét, khen ngợi hs giải nghĩa tốt
<b>Bài 2: Nêu nghĩa của các câu thành ngữ,</b>
<b>tục ngữ sau. 10p</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 4
- Mời 1 học sinh lên điều khiển lớp trao đổi
về nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ
- Nhận xét kết quả làm việc của học sinh
b, Nông dân: thợ cấy, thợ cày
c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm
d, Quân nhân: đại uý, trung sĩ
e, Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư
- Là người chủ cửa hàng kinh doanh
- là những người lao động chân tay, làm việc
ăn lương ( khác thợ cấy, cày làm ruộng)
- là những người lao đọng trí óc, có chun
mơn
- Người làm nghề kinh doanh
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh hoạt động nhóm theo yêu cầu của
GV
- HS đọc câu, lớp phát biểu, bổ sung
- Ghi lại ý nghĩa các câu vào vở
<i>- Chịu thương chịu khó: Phẩm chất của người Việt Nam cần cù, chăm chỉ, chịu đựng gian khổ,</i>
<i>khó khăn, khơng ngại khó, ngại khổ</i>
<i>- Dám nghĩ dám làm: .mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến trong công việc và dám thực</i>
<i>hiện sk đó</i>
<i>- Mn người như một: phẩm chất người Việt Nam ln đồn kết, thống nhất trong ý chí và</i>
<i>hành động</i>
<i>- Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng tình cảm và đạo lý, coi nhẹ tiền bạc</i>
- Uống nước nhớ nguồn: luôn biết ơn những người đã đem lại đIều tốt cho mình
<b>Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa điền vào</b>
<b>chỗ trống. 10p</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu, nội dung bài tập
- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp và trả lời
<b>*QTE?. Vì sao người Việt Nam ta gọi nhau</b>
là <i>đồng bào?</i>
?. Theo em <i>đồng bào</i> có nghĩa là gì?
?. Tìm các từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có
nghĩa là cùng)
- Yêu cầu học sinh tra từ điển theo cặp, đại
diện 2 cặp viết vào giấy khổ to
- Nhận xét, kết luận các từ đúng
- Gọi hs giải thích nghĩa một số từ vừa tìm
được
<b> C. Củng cố - dặn dò: 2p</b>
- 2 hs tiếp nối nhau đọc thành tiếng
- HS trao đổi, làm bài
- Vì đều sinh ra từ bọc trứng mẹ Âu Cơ
- Những người cùng một giống nòi, một dân
tộc, một tổ quốc, có quan hệ thân thiết như
ruột thịt
- HS trao đổi, làm bài
- tiếp nối nhau phát biểu kết quả
<b>- Củng cố nội dung bài.</b>
<b>- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà</b> - Lắng nghe
<i><b> </b></i>1. Kiến thức:
-Phép cộng, phép trừ các phân số.
2. Kĩ năng:
-Chuyển các số đo có hai tên đơn vị thành số đo có một tên đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
+Giải bài tốn tìm một số khi biết giá trị một phân số của số đó.
3. Thái độ:
-HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập.
<b>II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
Hoạt động của GV <b>Hoạt động của HS</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
các bài tập 1 , 2 trong vở bài tập.
- GV nhận xét HS.
<b> B. Dạy học bài mới: 34p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:2p</b></i>
Trong tiết học này chúng ta cùng ôn luyện về
phép cộng và phép trừ các phân số. Sau đó
làm các bài tốn chuyển đổi đơn vị đo và giải
bài tốn về tìm một số khi biết giá trị một
phân số của số đó.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: Tính. 5p</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi
quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn
mẫu số chung bé nhất có thể.
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau .
<b>Bài 2: Tính. 5p</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập .
<b>a, </b>9
7
+10
9
= 90
70
+90
81
= 90
151
<b>b, </b>6
+8
7
= 24
20
+24
21
= 24
41
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm bài.
- Lưu ý HS :
+ Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé
nhất có thể.
+ Nếu kết quả chưa là phân số tối giản thì
cần rút gọn về phân số tối giản.
- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận
xét HS.
<b>Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL</b>
<b>đúng. 6p</b>
- GV cho HS làm bài và nêu đáp án mình
<b>Bài 4 : Viết theo mẫu: 10p</b>
- GV cho HS tự làm bài và đi giúp đỡ những
em chưa làm được bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét HS.
<b>Bài 5: Bài toán. 10p</b>
- GV gọi HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng , yêu cầu HS
quan sát sơ đồ và hỏi:
? Em hiểu câu( 10
3
<i>quãng đường AB dài 12</i>
<i>km</i> ) như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài, hướng dẫn riêng
cho các em yếu :
- Biết 10
3
quãng đường dài 12 km, em hãy
tìm 10
1
của quãng đường.
- Biết 10
1
của quãng đường làm thế nào để
tìm được cả quãng đường?
- GV cho HS đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét HS.
<b> C. Củng cố, dặn dò: 3p</b>
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập trong vở bài tập trang 15 , 16 .
- Chuẩn bị bài: luyện tập chung tiếp theo.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
<b>a) </b>8
5
- 5
2
= 40
- 40
16
= 40
9
<b>b) 1</b>10
1
- 4
3
= 20
22
- 20
15
= 20
7
,…
- HS tự làm bài.
- Kết quả : khoanh vào C.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
9m 5dm = 9m + 10
5
m = 910
5
m;…
12cm 5mm = 12cm+10
5
cm = 1210
5
cm.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc
thầm đề bài .
-HS trao đổi phát biểu ý kiến : Nghĩa là
quãng đường chia thành 10 phàn bằng nhau
thì 3 phần dài 12km.
- HS làm bài vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường
thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài
Mỗi phần dài là:
12 : 3 = 4 ( km)
Quãng đường AB dài là:
4 x 10 = 40 ( km)
- Đọc đúng tiếng, từ khó, đễ lẫn. Đọc trơi chảy toàn bài, biết ngắt giọng để phân biệt tên nhân
vật, lời nhân vật; ngư điệu câu. Đọc diễn cảm tồn bài phù hợp với tính cách của từng nhân
vật, tình huống vở kịch.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu
cán bộ Cách mạng, ca ngợi tấm lòng son sắt của người dân Nam bộ với Cách mạng.
-HS tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.
<b>*QTE: Chúng ta có quyền tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG : </b>
- Tranh minh hoạ ( SGK )
- Bảng phụ phần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
? Nêu nội dung chính của phần 1 ?
- GV nhận xét.
<b> B. Bài mới: 35p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu</b></i>:
<b> a. Luyện đọc: (8’)</b>
- GV chia đoạn:
đ1: Hừm ! thằng cai cản lại
đ2: tiếp chưa thấy
đ3:còn lại
- Sửa lỗi phát âm
- Giải nghĩa từ:
đ1: Tía đ2: Chỉ đ3: nhậu
- GV đọc mẫu toàn bài
<b> b. Tìm hiểu bài:(12’)</b>
?: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?
?: Chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử thơng
minh?
?: Em có nhận xét gì về từng nhân vật trong
?: Vì sao vở kịch lại đặt tên là " <i><b>Lịng dân</b></i> "
?: Nội dung chính của vở kịch là gì
- 6 học sinh đọc phân vai vở kịch lòng dân
T1
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 3 học sinh nối tiếp lần 1
- 3 học sinh nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp lần 3
- Nhận xét, sửa sai
- Luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
- An làm cho bọn giặc mừng hụt là: kêu
bằng ba, hổng phải tía
- Dì vờ hỏi chú cán bộ…nói rõ tên tuổi
của chồng, bố chồng…
- An: vô tư, hồn nhiên, nhanh trí
- Dì Năm: mưu trí, dũng cảm, lừa giặc
- Chú cán bộ: Bình tĩnh, tự nhiên
- Cai, lính: hống hách…..ngu dốt
- Vở kịch thể hiện tấm lòng son sắt của
người dân Nam bộ với Cách mạng
- GV ghi bảng <i><b>đó nói lên tấm lịng của người dân Nam</b></i>
<i><b>bộ với Cách mạng</b></i>
- 1 số học sinh nhắc lại.
TK : Vở kịch nói lên tấm lịng của người dân Nam bộ với CM. Người dân tin yêu CM, sẵn sàng xả
thân bảo vệ CM. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM. Qua đó chúng ta có quyền tự hào về
truyền thống yêu nước của dân tộc ta.
<b> c. Đọc diễn cảm (10)</b>
- GV nêu giọng đọc toàn bài
<b>*QTE?: Bạn đọc giọng như thế nào?</b>
( Thực hiện tương tự với đoạn 2,3 )
- Treo bảng phụ đoạn 1
- Tổ chức thi đọc diễn cảm
?: Em thích giọng đọc bạn nào? vì sao?
- GV nhận xét.
<b> C. Củng cố - dặn dò: 5p</b>
- Củng cố nội dung bài.
-Nhận xét giờ học , dặn dò về nhà
- Học sinh lắng nghe
- 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp theo dõi
- Học sinh nêu cách đọc đoạn 1, 1 học sinh
đọc lại
- 1 học sinh đọc, lớp nhận xét giọng đọc
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1 theo cặp
- 2 học sinh thi đọc
- Lớp nhận xét
1. Kiến thức:
- Chọn được câu chuyện kể về nội dung có việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hương, đất
nước
2. Kĩ năng:
- Biết cách sắp xếp câu chuyện thành một trình tự hợp lý
+ Lời kể chuyện sinh đông, hấp dẫn, sáng tạo
+Biết nhận xét, đánh giá nội dung và lời kể của bạn
3. Thái độ:
-HS có ý thức thường xuyên làm việc tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Yêu cầu 2 học sinh kể lại câu chuyện đã được
nghe ở tiết học trước
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu chuyện của bạn kể
- Nhận xét học sinh
<b> B. Dạy bài mới: 3p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- Giáo viên nêu nhiệm vụ giờ học
- 2 học sinh kể chuyện trước lớp
- Lớp nghe và nhận xét
<i><b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b></i>
<i><b> a) Tìm hiểu đề bài: 10p</b></i>
- Gọi học sinh đọc đề bài
?. Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch chân từ cần lưu ý: việc làm tốt, xây
?. Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì?
?. Theo em, thế nào là việc làm tốt?
? Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai?
?. Theo em, việc làm ntn được coi là việc làm tốt,
góp phần xây dựng quê hương, đất nước?
GV:
- 2 hs đọc thành tiếng trước lớp
- Kể về việc làm tốt, góp phần xây
dựng quê hương, đất nước
- Là việc làm mang lại lợi ích cho
nhiều người, cho cộng đồng
- Những người sống xung quanh
Những câu chuyên, hành động, nhân vật là những con người thật, việc làm thật. Em đã chứng
kiến, tham gia hoặc qua sách báo, ti vi…đó có thể là những việc làm nhỏ nhưng có ý nghĩa rất
lớn như: trồng cây, dọn vệ sinh, thực hiện tiết kiệm…
- Yêu cầu hs đọc gợi ý 3 - SGK
?. Em xây dựng cốt truyện theo hướng nào?
Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe?
<i><b> b) Kể trong nhóm: 10p</b></i>
- Quan sát, giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
<i><b> </b></i>
<i><b> c) Kể trước lớp: 10p</b></i>
- Tổ chức cho học sinh thi kể
- Ghi nhanh, tóm tắt câu chuyện hs kể lên
bảng
- Gọi HS nhận xét bạn kể
- Đánh giá học sinh
<b> C. Củng cố - dặn dò: 2p</b>
<b>- Nhận xét giờ học, Tuyên dương HS kể tốt.</b>
- Về nhà tập kể lại câu chuyện, chuẩn bị giờ
sau
- 2 học sinh đọc trước lớp
- Tiếp nối nhau Gt về câu chuyện của mình
- Hoạt động theo nhóm
- Nhờ cơ giáo giải đáp khi gặp khó khăn
- 6 -8 học sinh lên tham gia kể
- Trao đổi, hỏi đáp về nội dung, ý nghĩa câu
- Lắng nghe và ghi nhớ
1. Kiến thức:
- Nêu được cuộc phản công ở kinh thành Huế đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 đến
1896 ).
2. Kĩ năng:
-Thuật lại được cuộc phản công ở kinh thnàh Huế do Tôn Thất Thuyết chỉ huy đêm 5/7/1885.
3.Thái độ:
- Biết trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc ta.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình minh họa trong SGK
- Phiếu học tập của HS.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả
lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận
xét học sinh.
- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ
+Những đề nghị đó của Nguyễn Trường Tộ có
được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực
hiện khơng? Vì sao?
+ Phát biểu cảm nghĩ của em về việc làm của
Nguyễn Trường Tộ.
- <i><b>Giới thiệu bài</b></i>: Trong phần lịch sử lớp 4 các em đã được biết về một kinh thành Huế uy
nghiêm, tráng lệ ven dòng Hương Giang. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng trở về với sự
kiện bi tráng diễn ra đêm 5/7/1885 tại kinh thành Huế.
<b>Hoạt động 1 (9’)</b>
<b>Người đại diện phái chủ chiến</b>
- GV nêu vấn đề: Năm 1884, triều đình
nhà Nguyễn kí hiệp ước cơng nhận quyền
đơ hộ của thực dân Pháp trên toàn đất
nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước
ta có những nét chính nào? Em hãy đọc
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái
độ đối với thực dân Pháp như thế nào?
+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự
việc triều đình kí hiệp ước với TD Pháp?
- GV nêu từng câu hỏi trên và gọi HS trả
lời trước lớp.
- <i><b>GV nhận xét và kết luận</b></i>: Sau khi triều
đình nhà Nguyễn kí hiệp ước cơng nhận
quyền đơ hộ của thực dân Pháp, nhân dân
vẫn kiên quyết chiến đấu không khuất
phục; các quan lại nhà Nguyễn chia thành
hai phái <i>phái chủ chiến </i>do Tôn Thất
Thuyết chủ trương và <i>phái chủ hòa.</i>
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành hai
phái:
Phái chủ hòa chủ trương thương thuyết với
thực dân Pháp.
Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết,
chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu
chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
+ Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân
- 2 HS lần lượt trả lời.
<b>Hoạt động 2 (10’)</b>
<b>của cuộc phản công ở kinh thành huế</b>
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu
thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế?
+ Hãy kể lại cuộc phản cơng ở kinh thành
Huế
- GV tổ chức cho HS trình bày kết quả
thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét.
- HS chia nhóm 6, cùng thảo luận và ghi các
câu trả lời vào phiếu.
+ Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ
chiến đã tích cực chuẩn bị để chống Pháp. Giặc
Pháp lập mưu bắt ông nhưng không thành.
Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết
quyết định nổ súng trước để giành thế chủ
+ Đêm mồng 5/7/1885, cuộc phản công ở kinh
thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của
súng “ thần công ”, quân ta do Tôn Thất Thuyết
chỉ huy tấn cơng thẳng vào đồn Mang Cá và
Tịa Khâm sứ Pháp.Từ đó một phong trào
chống Pháp bùng lên mạnh mẽ trong cả nước.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<b>Hoạt động 3 (8’)</b>
<b>Tơn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và phong trào Cần Vương</b>
+ Sau khi cuộc phản công ở kinh thành
Huế thất bại, Tơn Thất Thuyết đã làm gì?
Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với
phong trào chống Pháp của nhân dân ta?
- GV giới thiệu thêm về vua Hàm Nghi.
- GV hỏi:
+ Em hãy nêu tên các cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu hưởng ứng chiếu Cần Vương.
+ Sau khi cuộc phản công thất bại, Tôn Thất
Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tùy tùng
lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng
chiến.
Tại đây, ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi
ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước
đứng lên giúp vua.
- HS trình bày.
+ Phạm Bành, Đinh Cơng Tráng ( Ba Đinh –
Thanh Hóa)
+ Phan Đình Phùng ( Hương Khê - Hà Tĩnh).
+Nguyễn Thiện Thuật ( Bãi Sậy - Hưng Yên)
<b>Củng cố -dặn dò (3’)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
<i><b>Ngày soạn:23/9</b></i>
<i><b>Ngày soạn, Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2018</b></i>
-Phép nhân và phép chia các phân số.
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
2. Kĩ năng:
-Đổi số đo hai đơn vị thành số đo một đơn vị viết dưới dạng hỗn số.
-Giải bài tốn liên quan đến tính diện tích các hình.
3. Thái độ
-HS có ý thức tự giác trong học tập.
<b> II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Sách giáo khoa, vở bài tập Tốn 5.
Hình vẽ trong bài tập 4 vẽ vào bảng phụ.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh
làm các bài tập 3 , 4 trong vở bài tập.
- GV nhận xét HS.
<b> B. Dạy học bài mới: 35p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:2p</b></i>
Trong tiết học này chúng ta cùng luyện
tập về phép nhân và phép chia các phân
số. Tìm thành phần chưa biết của phép
tính, giải các bài tốn liên quan đến diện
tích các hình.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1 : Tính : 10p</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi
HS:
?. Muốn thực hiện phép nhân hai phân
số ta làm như thế nào ?
?. Muốn thực hiện phép chia hai phân số
ta làm như thế nào ?
?. Muốn thực hiện các phép tính với hỗn
số ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét cho
điểm HS
<b>Bài 2:</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tìm x của
mình .
- GV nhận xét HS.
2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở .
<b>b, 2</b>4
1
x 35
2
= 4
9
x 5
17
= 20
153
<b>d, 1</b>5
1
: 13
1
= 5
: 3
4
= 5
6
x 4
3
= 10
9
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm thành phần chưa
biết của phép tính.
<b>Bài 3 : 10p </b>
- GV tổ chức cho HS làm bài :
- GV yêu cầu HS tự làm bài và đi hướng
dẫn những em gặp khó khăn.
- GV nhận xét HS .
<b>Bài 4 : Bài toán: 10p</b>
- GV treo hình vẽ của bài tập, sau đó u
cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
- Hãy chỉ phần đất còn lại sau khi đã làm
- Làm thế nào để tính được diện tích
phần cịn lại sau khi đã làm nhà và đào
ao?
- Vậy trước hết ta cần tính những gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV cho HS đọc phần tính tốn trước
lớp và kết luận khoanh vào B là đúng.
C. Củng cố - dặn dò: 3p
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài: Ơn tập về giải tốn.
<b>a, x = </b>8
3
c, x = 11
21
<b>b, x = </b>10
7
d, x = 8
3
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
- HS đọc đề bài và quan sát hình.
- 1 HS lên chỉ hình trên bảng, cả lớp theo dõi.
- Ta lấy tổng diện tích mảnh đất trứ đi diện tích
ngơi nhà và ao.
- Cần tính được :
+ Diện tích của mảnh đất .
+ Diện tích của ngơi nhà .
+ Diện tích của ao.
Diện tích cả mảnh đất là:
50 x 40 = 2000 ( m2<sub>)</sub>
Diện tích ngơi nhà là :
20 x 10 = 200 ( m2)
Diện tích cái ao là :
20 x 20 = 400 ( m2)
Diện tích phần cịn lại:
2000 - 200 - 400 = 1400 (m2)
Vậy khoanh vào B.
1. Kiến thức:
- Phân tích bài văn <i><b>Mưa rào</b></i> để biết cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong một bài văn tả cảnh
2. Kĩ năng:
- Lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa
3. Thái độ:
-HS cú ý thức luôn quan sát cảnh vật xung quanh .
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
Bảng phụ, bút dạ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
- Nhận xét chung
<b> B. Bài mới: 35p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
?: Chúng ta đang học kiểu văn nào?
- Giải thích yêu cầu giờ học
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>
<b>Bài 1: Đọc bài văn và TLCH: 10p</b>
- GV nêu yêu cầu
- Chia nhóm, nêu yêu cầu học tập
+ Đọc đoạn văn
+ Trao đổi , trả lời câu hỏi
- Cử một học sinh yêu cầu lớp thảo luận
?: Tìm dấu hiệu báo hiệu cơn mưa sắp đến?
?: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ
lúc bắt đầu kết thúc cơn mưa?
?: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời
trước và sau trận mưa?
?: Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác
quan nào?
- GV giảng
? Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa
của tác giả?
? Cách dùng từ trong khi miêu tả của tác giả có gì
hay?
- GV giảng: nhờ khả năng quan sát tinh tế , cách
dùng từ ngữ chính xác miêu tả cơn mưa đầu mùa
sinh động.
Bài 2: Lập dàn ý cho bài văn
?Nêu những quan sát của em về 1 cơn mưa?
? Mở bài cần nêu những gì?
? Em miêu tả theo trình tự nào?
? Nêu cảnh vật thường gặp trong mưa
? Phần kết bài nêu những gì?
?Yêu cầu một học sinh làm bảng phụ?
- GV nhận xét, ghi bảng những từ , câu hay của
học sinh
<b> C. Củng cố dặn dò:2p</b>
-Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét bài học, dặn dò về nhà.
- Kiểu bài văn tả cảnh
<b> </b>
- 1 học sinh đọc đoạn văn, 1 HS đọc câu
hỏi
- Học sinh thảo luận, ghi kết quả ra giấy.
- Mây: nặng trịch, đặc xịt..
Gió: thổi giật, đổi mát lạnh
- Lẹt đẹt .lách tách; mưa ù xuống, rào
rào, sầm sập, đồm độp đổ ồ ồ
Hạt mưa: lăn tn...xiên lao trắng xố
Lá đào: run rẩy
- Con gà sống .chỗ trú
Vòm trời dì ầm
Sau mưa: trời rạng dần.
Phía đơng .mặt trời ló ra
- Tất cả các giác quan
- Theo trình tự thời gian ( sắp mưa
tạnh hẳn)
- Tác giả dùng nhiều từ láy, từ gợi tả
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1 số em nêu
- Điểm quan sát, dấu hiệu báo cơn mưa
đến
- Thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong
mưa
- Mây, gió, bầu trời, mưa , con vật, cây
cối, con người
- Học sinh lập dàn ý
- 1 học sinh làm bảng phụ
1. Kiến thức:
- Luyện tập sử dụng đúng chỗ một số nhóm từ đồng nghĩa khi viết câu văn, đoạn văn.
2. Kĩ năng:
- Biết thêm một số thành ngữ , tục ngữ có chung ý nghĩa: nói về tình cảm của người việt với
đất nước, quê hương.
3. Thái độ;
-HS có ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Vở bài tập TV. Bút dạ, phiếu khổ to.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>
?: Hãy nêu 1 số từ ngữ thuộc chủ đề nhân
- GV nhận xét.
<b> B. Bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:</b></i>
<b>Bài 1:</b>
- GV nêu yêu cầu bài tập
- Dán phiếu ht khổ to, phát bút dạ
- GV chốt lại lời giải đúng
đeo, xách, vác, khiêng, kẹp
<b>Bài 2( 33 )</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp
<b>Bài 3( 33 )</b>
- GV gọi học sinh đọc yêu cầu
- GV: có thể viết cả về những sắc màu khơng
có trong bài
- Gọi một học sinh khá - giỏi nêu câu mẫu.
- Nhận xét, bình chọn người viết hay nhất lớp
<b> C. Củng cố - dặn dò: 2p</b>
- GV nhận xét giờ học
- Về nhà: viết lại bài tập 3
- 2 học sinh lên bảng
- Lớp đọc thầm sách giáo khoa
- Làm vở bài tập
- 2 học sinh lên bảng làm bài tập
- Lớp nhận xét, bổ sung
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- 1 học sinh đọc các câu TN
- Học sinh trao đổi, làm bài
- 1 số em nêu miệng kết quả
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Học sinh nêu khổ thơ mà mình lựa chọn
- 2-3 em nêu
- Lớp làm vở bài tập.
<i><b>Ngày soạn: 24/9</b></i>
<i><b>Ngày giảng,Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2018</b></i>
1.Kiến thức:
-Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
2. Kĩ năng:
-HS có kĩ năng làm tốn có lời văn.
3. Thái độ:
-HS có ý thức chăm chỉ làm bài tập.
<b> II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
Sách giáo khoa, vở bài tập Toán 5.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu học sinh làm
các bài tập 1 , 2 trong vở bài tập.
- GV nhận xét HS.
<b> B. Dạy học bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:2p</b></i>
Trong tiết học này chúng ta cùng ơn tập về giảI
bài tốn tìm hai số khi biết tổng ( hoặc hiệu) và
tỉ số của hai số đó.
<i><b>2. Hướng dẫn ơn tập:</b></i>
<b> a) </b><i><b>Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ</b></i>
<i><b>số của hai số đó. 7p</b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài toán 1.
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài toán.
- Hãy nêu các bước giải bài tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- GV nhận xét ý kiến của HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi và nhận xét.
- HS đọc thành tiếng đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
+ Dựa vào tỉ số của hai số ta có thể vẽ sơ
đồ bài tốn. Tỉ số của số bé và số lớn là 6
5
,
nếu số bé là 5 phần bằng nhau thì số lớn là
6 phần như thế.
- <i>Các bước giải bài toán :</i>
<b> b) </b><i><b>Bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ</b></i>
<i><b>số của hai số đó. 7p</b></i>
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Hãy nêu cách vẽ sơ đồ bài tốn và nêu cách
giải dạng tốn này.
- Cách giải bài tốn “tìm hai số khi biết tổng và
tỉ của hai số” có gì khác so với giải bài tốn
“tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số”
<i><b>3. Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Bài toán: 5p</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS
chữa bài trước lớp.
- GV nhận xét HS .
<b>Bài 2: Bài toán: 5p</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán .
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Vì sao em biết?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài , nhận xét HS.
<b>Bài 3: Bài toán: 5p</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho em biết những gì?
- Bài tốn u cầu chúng ta tính những gì?
- Ta đã biết gì liên quan đến chiều dài và chiều
rộng?
- Vậy ta có thể dựa vào bài tốn tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó để tìm chiều
rộng và chiều dài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét HS.
C. Củng cố, dặn dò: 2p
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập trong sách giáo khoa.
Tìm các số.
- Bài tốn thuộc dạng tốn tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số.
<i>- Các bước giải bài toán :</i>
Vẽ sơ đồ minh hoạ bài tốn .
Tìm hiệu số phần bằng nhau.
tìm giá trị của một phần.
Tìm các số.
- HS tự làm bài tập. Sau đó đọc bài làm
trước lớp.
- HS đọc đề bài toán .
- Bài tốn thuộc dạng tốn Hiệu - Tỉ . Vì
hiệu hai loại nước mắm là 12 lít, tỉ số hai
loại nước mắm là 2.
- Đáp số : 18 lít và 6 lít.
- HS đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho biết chu vi của vườn hoa
hình chữ nhậtlà 120m, chiều rộng hình
chữ nhật bằng 7
5
chiều dài.
- biết được tỉ số giữa chiều rộng và chiều
dài
- Biết nửa chu vi chính là tổng của chiều
rộng và chiều dài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập và đổi chéo vở kiểm tra bài
nhau.
Đáp số: C. rộng: 25 m; C.dài: 35 m
Lối đi: 35 m2
- Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải
toán.
1. Kiến thức:
- Biết chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành một đoạn miêu tả chân thực, tự
nhiên
3. Thái độ:
-HS có ý thức tự giác trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
Dàn ý bài văn, bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động day</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- Kiểm tra dàn ý của học sinh
- Nhận xét chung
<b> B. Bài mới: 32p</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn học sinh luyện tập:</b></i>
<b>Bài 1: đọc bài văn và TLCH. 10p</b>
- GV lưu ý học sinh: Tả quang cảnh sau cơn
mưa
- GV treo bảng phụ:
+ Đoạn 1: GT cơn mưa rào - ào ạt tới rồi tạnh
ngay
+ Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn
mưa
+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau cơn
- GV nhận xét, khen ngợi học sinh có bài viết
hay.
<b>Bài 2: chuyển một phần trong dàn ý bài</b>
<b>văn tả cơn mưa thành đoạn</b>
<b>văn. 20p </b>
- GV nêu lại yêu cầu: tập chuyển một phần
trong dàn ý bài văn tả cơn mưa thành đoạn
văn miêu tả chân thực , tự nhiên.
- GV nhận xét, sửa câu cho học sinh
<b> C.Củng cố - dặn dò: 2p</b>
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương học sinh có bài viết hay
Về nhà: Luyện viết lại bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm 4 đoạn văn
- Nêu nội dung chính mỗi đoạn
- 1 học sinh đọc
- Học sinh chọn một đoạn, hoàn thành 1
phần.
- Nối tiếp nhau đọc bài làm
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Lớp viết bài
- 1 số em đọc bài làm
- Lớp nhận xét.
1-Kiến thức
-HS xác định được những điểm những tình huống khơng an tồn đối với người đi bộ.
2-Kĩ năng.
-Biết cách phịng tránh tai nạn có thể xảy ra.
-Tìm được con đường đi an tồn cho mình.
3-Thái độ
-Có ý thức thực hiện những qui định của luật GTĐB, có hành vi an tồn khi đi đường.
-Tham gia tuyên truyền, vận động mọi người, htực hiện luật GTĐB.
<b>II- Đồ dùng dạy học.</b>
-Phiếu học tập.
-Sa bàn.
III- Lên lớp
Hoạt động của thày Hoạt đơng của trị
<b>1-Bài cũ</b>
<b>2- Bài mới</b>
.Giới thiệu
<i><b>Hoạt động 1</b></i>: <i><b>Tìm hiểu con đường từ nhà </b></i>
<i><b>đến trường.</b></i>
.<i><b>Hoạt động 2</b></i>. Xác định con đường an toàn
đi đến trường.
.Phát phiêu học tập cho hs.
.Nội dung tham khảo tài liệu.
.GV kết luận.
<i><b>Hoạt động 3</b></i>:<i><b>Phân tích các tình huống </b></i>
<i><b>nguy hiểmvà cách phịng tránh TNGT.</b></i>
.Giáo viên nêu các tình huông 1,2,3 Tham
khảo tài liệu của GV.
.<i><b>Hoạt động 4</b></i>: <i><b>Luyện tập thực hành</b></i>.
.Xây dựng phương án : Con đương an toàn
khi đến trường.
Làm thế nào để đi xe đạp an tồn?
2 HS trả lời.
.Thảo luận nhóm.Nêu đặc điểm của con đường
.Phát biểu trước lớp.
.Học sinh thảo luận và đánh dấu vào ơ đúng.
.Nhóm nào xong trước được biểu dương.
.Trình bày trước lớp.
.Lớp mhận xét, bổ sung.
.Thảo luận nhóm 4 .
.Tìm cách giải quyết tình huống.
.Phát biểu trước lớp.
.Lớp góp ý, bổ sung.
- Giúp học sinh thấy được ưu nhược điểm trong tuần, rèn luyện tinh thần phê bình và tự
phê bình.
- Đề ra phương hướng tuần 4.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>1. Nhận xét hoạt động toàn diện của lớp trong tuần 3.</b>
- Hạnh kiểm: Ngoan, 1 số em có ý thức tự giác trong rèn luyện, tu dưỡng, nền nếp lớp
từng bước ổn định. Trong lớp cịn 1 số em nói chuyện tự do, ý thức phát biểu ý kiến xây dựng
- Học tập: Đi học đều. Chưa có ý thức học thuộc bài trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh: Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
<b>2. Thảo luận đề ra phương hướng tuần 4. </b>
- Hạnh kiểm ngoan lễ phép. Có ý thức tự giác trong mọi hoạt động.
- Trong lớp khơng nói tự do. Xây dựng nền nếp lớp.
- Học tập mua đủ VBT, bọc vở dán nhãn đầy đủ. Học bài, làm đủ bài trước khi đến lớp.
- Lao động có đủ chổi, tham gia vệ sinh tự giác.
- Văn thể vệ sinh sạch sẽ…
1. Kiến thức:
<i>- </i>Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì với cuộc đời mỗi con người.
2. Kĩ năng:
- Kể tên một số đặc điểm chung của trẻ em ở một số giai đoạn.
+Nêu được đặc điểm của tuổi dậy thì.
3. Thái độ:
-HS có ý thức vệ sinh thân thể tốt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình trang 1,2,3 trang 14 SGK
- Giấy khổ to , bút dạ
- Sưu tầm ảnh trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài cũ
Hỏi: -Phụ nữ có thai cần làm gì để mình và thai
nhi đều khoẻ?
- Cần phải làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ?
- GV nhận xét .
<b> B. Bài mới: 35p</b>
<b>1) Giới thiệu bài: Trực tiếp: 2p</b>
<b>2) Các hoạt động:</b>
<b>*Hoạt động 1: Sưu tầm và giới thiệu ảnh : 10p</b>
- Kiểm tra việc chuẩn bị ảnh của học sinh.
- Yêu cầu học sinh giới thiệu về bức ảnh mà mình
mang đến lớp.
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
thành viên trong tổ .
- Nhận xét khen ngợi những học sinh giới thiệu
hay, giọng rõ ràng, lưu loát.
<b>*Hoạt động 2: Các giai đoạn phát triển từ lúc</b>
<b>mới sinh đến tuổi dậy thì. 10p</b>
- GV Giới thiệu : Trò chơi:" ai nhanh ai đúng"
- Chia học sinh thành các nhóm nhỏ sau đó phổ
biến cách chơi và luật chơi.
- Yêu cầu học sinh báo cáo kết quả
- GV nêu đáp án đúng, tuyên dương nhóm thắng
cuộc
- Gọi một số học sinh nêu các đặc điểm nổi bật
của từng lứa tuổi.
<i><b>Kết luận:</b></i> ở mỗi giai đoạn phát triển khác nhau,
cơ thể chúng ta có sự thay đổi, tính tình cũng có
sự thay đổi rõ rệt.
<b>*Hoạt động 3 : Đặc điểm và tầm quan trọng</b>
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo cặp:
+ Đọc thơng tin trang 15 - SGK
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc
biệt đối với cuộc đời mỗi con người ?
Kết luận : ở tuổi dậy thì cơ thể có nhiều thay đổi
về thể chất và tinh thần. Cơ quan sinh dục phát
triển. Chính vì vậy, tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người . Nó
đánh dấu một sự phát triển cả về thể chất lẫn<i> tinh</i>
<i>thần.</i>
<b> C.Hoạt động kết thúc: 2p</b>
<b>- Củng cố nội dung. Nhận xét tiết học.</b>
- Về nhà ghi nhớ những điều đã học.
- HS tiến hành chơi trong nhóm, ghi kết
quả vào giấy.
<b>- Đại diện một nhóm trình bày, các</b>
nhóm khác tiến hành bổ sung
- 3 học sinh trình bày trước lớp .
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc và trao đổi theo cặp.
- Đại diện một số cặp trao đổi trước lớp.
Ví dụ:
?: Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
- …con gái bắt đầu khoảng 10 - 15 tuổi,
con trai bắt đầu khoảng 13 - 17 tuổi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh ghi đầu bài
- Chuẩn bị bài sau.
<b>BỒI DƯỠNG TOÁN</b>
<b> A- MỤC TIÊU: Giúp hs củng cố:</b>
- Cách đọc phân số , xác định TS và MS.
- Biết rút gọn các phân số, quy đồng p/s, so sánh hai p/s.
- Làm quen với toán về đố vui.
<b> B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. sách thực hành.</b>
<b> C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>- Gọi hs nhắc lại cách rút gọn p/s, cách quy</b>
đồng p/s, cách so sánh p/s.
Gv chốt ý đúng.
<b> </b><i>1.Hướng dẫn hs làm bài tập(25’)</i>
<i><b> Bài 1:Viết tiếp vào ô trống</b></i>
y/c hs làm vào vở.
- Gv nhận xét chốt ý đúng.
<b>Bài 2:Rút gọn các phân số .</b>
Gv nhận xét.
<i><b>Bài 3:Quy đồng mẫu số các p/s.</b></i>
-Gv nhận xét
Bài 4,5 tiến hành tương tự.
<b>C./ củng cố,dặn dò:</b>
-Nhận xét tiết học . Dặn dò VN
vài hs nêu
<i><b>Hs</b></i> dưới lớp nhận xét .
1 hs đọc yêu cầu bài tập
- hs làm bài, đọc kq
- Gọi hs nhận xét
1 hs đọc yêu cầu bài tập
hs làm vở nêu lại cách làm.
Lớp nhận xét chốt ý đúng.
1 hs đọc yêu cầu bài tập
Hs làm bài vào vở.
2 hs lên bảng. lớp nx bổ sung.
<i> </i>