Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (351.75 KB, 54 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần: 20,Tiết 20</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 28/12/2011</b></i>
<b> 1. Kiến thức</b>
-Nêu được các khái niệm: khoáng sản, mỏ khoáng sản, mỏ nội sinh, mỏ ngoại sinh.
- Kể tên và nêu được một số cơng dụng của một số loại khống sản phổ biến.
-Biết khoáng sản là nguồn tài nguyên có giá trị của mỗi quốc gia, được hình thành trong thời gian
dài và là loại tài nguyên thiên nhiên khơng thể phục hồi
<b>2. Kỹ năng</b>
-Nhận biết một số loại khoáng sản qua mẫu vật ( hoặc qua tranh màu), hoặc trên thực địa: Than,
quặng sắt, quặng đồng, đá vôi, apatit…
<b>3. Thái độ</b>
-Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ mơi trường.
-Có ý thức trong việc bảo vệ các loại khoáng sản.
- Ý thức được sự cần thiết phải khai thác, sử dụng các khống sản một cách hợp lí và tiết kiệm.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp : </b>
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp đàm thoại gợi mở
- Thuyết trình…
<b>2.Phương tiện : </b>
-Lược đồ khoáng sản Việt Nam, một số mẫu vật khống sản (nếu có)
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định – Tổ chức</b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : Không</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu : </b>
Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất gồm các khoáng vật và đá. Những khoáng vật và đá có ích
được con người khai thác sử dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản. Vậy thế nào là
khoáng sản là mỏ khoáng sản ? Chúng được hình thành như thế nào đó là nội dung bài học hôm
nay.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
<i><b>các loại khoáng sản.( Hoạt động cá nhân)</b></i>
<i> Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc to phần </i>
<i>kênh chữ ở mục 1 (SGK) sau đó giải thích các</i>
<i> -Khoáng vật là vật chất trong tự nhiên có </i>
thành phần đồng nhất thường gặp trong dạng
tinh thể trong thành phần các loại đá.
-Đá hay nham thạch là vật chất có trong tự
nhiên có độ cứng ở nhiều mức độ khác nhau
tạo nên lớp vỏ Trái Đất.
-Khoáng sản là những khống vật có ích
thường được con người khai thác sử dụng vào
kinh tế.
Gv : chốt kiến thức:
<i><b>Giáo viên: Yêu cầu học sinh quan sát bảng </b></i>
<i>phân loại khoáng sản trong sách giáo khoa.</i>
<i> -Dựa vào bảng phân loại khoáng sản, em </i>
<i>hãy kể tên một số khoáng sản và nêu công </i>
<i>dụng của chúng?</i>
<i> Học sinh: </i>
-Năng lượng:
+Than, dầu mỏ khí đốt
+Công dụng: làm nhiên liệu cho cơng
nghiệp năng lượng, ngun liệu cho cơng
nghiệp hóa chất.
-Kim loại: Kim loại đen, kim loại màu
+Kim loại đen: sắt, man gan, ti tan, crơm.
+Kim loại màu: đồng, chì, kẽm.
+Công dụng: nguyên liệu cho công nghiệp
luyện kim đen, luyện kim màu.
-Phi kim loại:
+Muối mỏ, apatít, thạch anh, kim cương, đá
vơi, cát, sỏi.
+Cơng dụng: ngun liệu để sản xuất phân
bón, đồ gốm, sứ, làm vật liệu xây dựng.
<i>Giáo viên cho học sinh quan sát một số mẫu </i>
<i>khoáng sản.</i>
<i> Giáo viên: Sử dung bản đồ khoáng sản Việt </i>
<i>Nam.</i>
<i> -Dựa vào lược đồ, em hãy cho biết nước ta </i>
<b>1/ Các loại khoáng sản</b>
- Khoáng sản: là những tích tụ tự nhiên
các khống vật và đá có ích được con
người khai thác và sử dụng.
-Một số loại khng sản phổ biến:
+ Khống sản năng lượng( nhiên liệu) :
than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khống sản kim loại: sắt, mangan,
đồng, chì, kẽm..
<i>có những loại khống sản nào, địa điểm phân</i>
<i>bố?</i>
Học sinh: Than, sắt, đồng, chì, kẽm, dầu mỏ
vv. Phần lớn được phân bố ở phía Bắc nước
ta.
<i> Giáo viên: Ở địa phương em có những loại </i>
<i>khống sản nào?</i>
<i> Học sinh: đá, cát, sỏi.</i>
<i> THMT:Giáo viên: khoáng sản là một </i>
<b>trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên </b>
<b>vô cùng q giá của mỗi quốc gia, được </b>
<b>hình thành trong một thời gian rất dài và </b>
<b>là nguồn tài nguyên khơng thể phục hồi. Vì</b>
<b>vậy chúng ta cần khai thác và giữ gìn một </b>
<b>cách hợp lí sử dụng một cách tiết kiệm và </b>
<b>có hiệu quả…...</b>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học tìm hiểu thế </b></i>
<i> Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc to phần </i>
<i>kênh chữ ở mục 2 (SGK)</i>
<i> -Dựa vào những kiến thức trong sách giáo </i>
<i>khoa, em hãy cho biết thế nào là mỏ khoáng </i>
<i>sản, mỏnội sinh? Kể tên các khoáng sản </i>
<i>thuộc mỏ nội sinh?</i>
<i> -Hoïc sinh:</i>
+Mỏ nội sinh: được hình thành do mắc ma,
rồi được đưa lên gần mặt đất.
+Khoáng sản thuộc mỏ nội sinh: đồng, chì,
kẽm, thiếc, vàng, bạc.
<i> -Dựa vào những kiến thức trong sách giáo </i>
<i>khoa, em hãy cho biết thế nào là mỏ ngoại </i>
<i>sinh? Kể tên các khoáng sản thuộc mỏ ngoại </i>
<i>sinh?</i>
<i> Hoïc sinh:</i>
+Được hình thành trong q trình tích tụ
vật chất thường ở những chỗ trũng cùng với
các loại trầm tích.
+Khoáng sản thuộc mỏ ngoại sinh: than,
cao lanh, đá vôi.
<i> Giáo viên: Các mỏ nội sinh và ngoại sinh </i>
<b>2/ Các mỏ khoáng sản nội sinh và </b>
<b>ngoại sinh</b>
- Mỏ khoáng sản: Là những nơi tập
trung khoáng sản.
-Các mỏ khoáng sản nội sinh là những
mỏ được hình thành do nội lực .
<b>được hình thành trong một thời gian dài </b>
<b>hàng vạn, hàng triệu năm, nên rất quý. Vì </b>
<b>vậy, chúng ta cần phải khai thác sử dụng </b>
<b>chúng một cách hợp lí và tiết kiệm.</b>
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố </b>
-Những loại khống sản nào sau đây thuộc loại khoáng sản năng lượng?
a/ Than đá, dầu mỏ, sắt b/ Than đá, khí đốt, man gan
c/ Than đá, dầu mỏ, khí đốt d/ Than đá, sắt, crôm
(câu c)
-Thế nào là mỏ nội sinh? Kể tên các khoáng sản thuộc mỏ nội sinh?
(Mỏ nội sinh: được hình thành do mắc ma, rồi được đưa lên gần mặt đất.
-Thế nào là mỏ ngoại sinh? Kể tên các khoáng sản thuộc mỏ ngoại sinh?
(Được hình thành trong q trình tích tụ vật chất thường ở những chỗ trũng cùng với các loại
trầm tích.
Khoáng sản thuộc mỏ ngoại sinh: than, cao lanh, đá vơi)
* Dặn dị: Về nhà kết hợp sách giáo khoa, liên hệ thực tế địa phương các em học lại bài, sưu tầm
các loại khống sản có ở địa phương em để minh hoạ cho bài học, làm các bài tập trong tập bản đồ
địa lí.
Xem và chuẩn bị trước bài 16 “Thực hành: Đọc bản đồ (hoặc lược đồ)địa hình tỉ lệ lớn) ở bài này
các em dựa vài hình 44 trong sách giáo khoa để lần lược thực hiện các yêu cầu ở bài tập 1 và 2.
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 21,Tiết 21</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 04/01/2012</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
Sau bài học, học sinh cần
<b> 1. Kiến thức</b>
-Biết được khái niệm đường đồng mức.
<b> 2. Kỹ năng</b>
-Biết được kĩ năng đo tính độ cao và khoảng cách trên thực địa dựa vào bản đồ.
-Biết đọc và sử dụng các bản đồ tỉ lệ lớn có các đường đồng mức.
<b> 3. Thái độ</b>
-Có niềm tin vào khoa học, có ý thức làm việc khoa học.
-Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ mơi trường.
<b>II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<b>- Tư duy</b>: Tìm kiếm và xử lí thơng tin trên bản đồ/ lược đồ để trả lời các câu hỏi, bài tập của bài thực
hành (HÑ1,2)
- <b>Tự nhận thức</b>: Tự tin khi làm việc cá nhân(HÑ1)
<b>- Giao tiếp</b>: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm (HĐ2)
<b>III/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp : </b>
- HS làm việc cá nhân;
- Thảo luận theo nhóm ;
- Thực hành
<b>2.Phương tiện</b>
-Bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định – Tổ chức</b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
-Những loại khoáng sản nào sau đây thuộc loại khoáng sản năng lượng?
(3 điểm)
a/ Than đá, dầu mỏ, sắt b/ Than đá, khí đốt, man gan
c/ Than đá, dầu mỏ, khí đốt d/ Than đá, sắt, crơm
(câu c)
-Thế nào là mỏ nội sinh? Kể tên các khoáng sản thuộc mỏ nội sinh? (7 điểm)
(Mỏ nội sinh: được hình thành do mắc ma, rồi được đưa lên gần mặt đất.
Khống sản thuộc mỏ nội sinh: đồng, chì, kẽm, thiếc, vàng, bạc)
<b>3/ Bài mới</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
<b>về đường đồng mức.</b>
<i><b>Giáo viên: Sử dụng lược đồ địa hình tỉ lệ lớn,</b></i>
<i>hoặc H44 sách giáo khoa.</i>
<i> Sau đó giới thiệu khái quát vể đường đồng</i>
<i>mức, yêu cầu học sinh lần lượt xác định độ cao</i>
<i>của từng đường đồng mức trong H44.</i>
<i> -Qua quan sát H44, em hãy cho biết đường</i>
<i>đồng mức là những đường như thế nào?</i>
Học sinh: Là những đường nối những điểm có
cùng độ cao trên bản đồ.
-Tại sao dựa vào các đường đồng mức trên
<i>bản đồ, chúng ta có thể biết được hình dạng</i>
<i>của địa hình?</i>
<b>Học sinh: Sự biểu hiện của các đường đồng</b>
mức trên bản đồ thưa hay dày. Các đường
đồng mức càng thưa thì địa hình càng thoải.
Các đường đồng mức càng gẩn nhau thì địa
hình càng dốc.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh xác định</b>
<b>độ cao, khoảng cách của các địa điểm trên</b>
<b>lược đồ địa hình có tỉ lệ lớn.</b>
Giáo viên: Sử dụng H44, lược đồ địa hình tỉ lệ
<i> Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm để thảo</i>
<i>luận.</i>
<i> -Nhoùm 1: </i>
<i> +Xác định trên lược đồ H44 hướng từ đỉnh</i>
<i>núi A1 đến đỉnh núi A2.</i>
<i> +Sự chênh lệch về độ cao của hai đường</i>
<i>đồng mức trên lược đồ là bao nhiêu.</i>
<i> -Nhoùm 2: </i>
<i> +Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ</i>
<i>cao của các đỉnh núi A1, A2 và các điểm B1, B2,</i>
<b>Bài tập 1</b>
1a/ Đường đồng mức là những đường
như thế nào?
-Đường đồng mức là những đường nối
những điểm có cùng độ cao trên bản đồ.
1b/ Tại sao dựa vào các đường đồng
mức trên bản đồ, chúng ta có thể biết
được hình dạng của địa hình?
-Dựa vào đường đồng mức ta có thể
-Các đường đồng mức càng gần nhau
thì địa hình càng dốc. Các đường đồng
mức càng thưa thì địa hình thấp (thoải)
dần.
<b>Bài tập 2</b>
2a/ Hướng từ đỉnh núi A1 đến đỉnh núi A2
là hướng Tây – Đông.
2b/ Sự chênh lệch về độ cao của hai
đường đồng mức trên lược đồ là 100 mét.
2c/ Độ cao của các đỉnh núi:
-A1: 900m; A2: 600m
<i>B3.</i>
<i> -Nhoùm 3:</i>
<i> +Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách</i>
<i>theo đường chim bay từ đỉnh A1 đến đỉnh A2.</i>
<i> -Nhóm 4:</i>
<i> +Quan sát các đường đồng mức ở hai sườn</i>
<i> (thời gian thảo luận 3 phút)</i>
<i> Sau 3 phút thảo luận, giáo viên yêu cầu các</i>
<i>nhóm lần lượt trình bày, cuối cùng giáo viên</i>
<i>nhận xét, chuẩn kiến thức.</i>
2d/ Khoảng cách theo đường chim bay
từ đỉnh A1 đến đỉnh A2 là 8000m (hoặc 8
km)
2e/ Sườn Tây đỉnh A1 dốc hơn sườn
Đông đỉnh A1 (do các đường đồng mức
sườn Tây năm gần nhau)
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố </b>
Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn chỉnh lại bài thực hành trong tập bản đồ.
<b>* Dặn dò:</b>
Về nhà kết hợp sách giáo khoa, tập bản đồ các em rèn luyện lại các yêu cầu của bài thực hành.
Xem và chuẩn bị bài 17 “ Lớp vỏ khí” ở bài này các em lưu ý các nội dung trọng tâm sau:
-Quan sát H45 sách giáo khoa các em xác định các thành phần của khơng khí, tỉ lệ từng thành
-Quan sát H46 sách giáo khoa, các em xác định xem cấu tạo của lớp vỏ khí gồm mấy tầng? Mỗi
tầng có độ cao bao nhiêu? Tầng nào có vai trị quan trọng nhất đối với sự sống trên Trái Đất?
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<b> Tuần: 22,Tiết 22</b>
<i><b>Ngày soạn: 26/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 11/01/2012</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
Sau bài học, học sinh cần
<b>1. Kiến thức </b>
-Biết được thành phần của khơng khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí , biết vai trị của
hơi nước trong lớp vỏ khí.
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí : nóng, lạnh, đại dương, lục địa
- Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung và lớp ơdơn nói riêng đới với cuộc sống của mọi sinh vật
trên Trái đất .
- Biết ngun nhân làm ơ nhiễm khơng khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ
khí và tầng ơ dơn
<b>2. Kỹ năng</b>
-Quan sát nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của khí quyển
- Nhận biết hiện tượng ơ nhiễm khơng khí qua tranh ảnh và thực tế
<b>3. Thái độ</b>
-Có niềm tin vào khoa học, có ý thức làm việc khoa học.
-Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ mơi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp : quan sát, phân tích, thảo luận, cá nhân….</b>
<b>2.Phương tiện: sơ đồ thành phần khơng khí, hình ảnh các tầng khí quyển…</b>
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định – Tổ chức</b>
Kiểm tra sĩ số: 61……….62………..63……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : thu bài thực hành chấm</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu : Mọi hoạt động của con người đều có liên quan đến lớp vỏ khí hay khí quyển. Thiếu</b>
khơng khí sẽ khơng có sự sống trên Trái Đất. Chính vì thế chúng ta cần biết lớp vỏ khí gồm những
thành phần nào? Cấu tạo của nó ra sao và có vai trị vì trên Trái Đất? Chúng ta cùng tìm hiểu qua
nội dung bài học hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>các thành phần của khơng khí.(cá nhân)</b>
Giáo viên: Sử dụng biểu đồ hình 45, các thành
<i>phần của khơng khí.</i>
<i> -Dựa vào biểu đồ, hãy cho biết khơng khí có</i>
<i>những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm</i>
<i>tỉ lệ bao nhiêu?</i>
<b> Học sinh: Ni tơ chiếm 78%, Oâxi 21%, hơi</b>
nước 1%.
? Cho biết vai trò của hơi nước trong tự nhiên
<i>và sinh hoạt?</i>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>về cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)</b>
<i><b>Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc to nội dung</b></i>
<b>1/ Thành phần của không khí</b>
- Gồm: Ni tơ (78%), Oâxi (21%) và hơi
nước (1%).
<i>kênh chữ ở mục 2 sách giáo khoa. Sau đó diễn</i>
<i>giảng về Cấu tạo của các thành phần khơng</i>
<i>khí.</i>
<i><b>Giáo viên: Sử dụng hình 46, các tầng khí</b></i>
<i>quyển.</i>
<i> -Quan sát hình 46, hãy cho biết lớp vỏ khí</i>
<i>gồm những tầng nào?</i>
<b>Học sinh: Lớp vỏ khí gồm ba tầng: tầng đối</b>
lưu, tầng bình lưu và tầng cao khí quyển.
Giáo viên: Tầng gần mặt đất, có độ cao trung
<i>bình đến 16 km là tầng gì?</i>
Học sinh: Tầng đối lưu.
<i><b>Giáo viên: Hãy cho biết vai trò của tầng đối</b></i>
<i>lưu?</i>
<b>Học sinh: Là tầng sinh ra tất cả các hiện</b>
tượng như: mây, mưa, sấm, chớp có ảnh hưởng
rất lớn đến đời sống của các sinh vật trên Trái
Đất.
<i><b>Giáo viên: Tầng không khí nằm trên tầng đối</b></i>
<i>lưu là tầng gì? Cho biết giới hạn?</i>
Học sinh: Tầng bình lưu, giới hạn từ 16 đến 80
km.
<i> Giáo viên: Tầng bình lưu có vai trị gì đối với</i>
<b>Hc sinh: Lớp ơ-dơn tầng này có tác dụng</b>
ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật
và con người.
Giáo viên: Cho biết vai trị của các lơp vỏ khí
<i>đối với đời sống trên Trái Đất?</i>
<b>Học sinh: Lớp vỏ khí rất quan trọng đối với</b>
đời sống của sinh vật và con người trên Trái
Đất.
<i><b>Giáo viên: Do lớp khí quyển có vai trị rất</b></i>
-Gồm: Tấng đối lưu, bình lưu, các tấng
cao khí quyển
* Tầng đối lưu:
+ Nằm sát mặt đất tới độ cao khoảng
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao
+ Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
* Tầng bình lưu:
+Nằm trên tầng đới lưu, tới độ cao
khoảng 80 km
+ Có lớp ơdơn, lớp này có tác dụng ngăn
cản mhưngg4 tia bức xạ có hại cho sinh
vật và con người.
* Các tầng cao khí quyển
<i><b>quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất,</b></i>
<i><b>nhằm bảo vệ bầu khơng khí trong lành hơn</b></i>
<i><b>tại hội nghị Ki-ô-tô ở Nhật Bản nội dung Nghị</b></i>
<i><b>định đã kêu gọi các nước có nền kinh tế phát</b></i>
<i><b>triển đến năm 2012 cắt giảm 50% lượng khí</b></i>
<i><b>thảy độc vào khơng khí. </b></i>
<i><b> Trong q trình phát triển kinh tế các nước</b></i>
<i><b>phải quan tâm đến việc bảo vệ mơi trường</b></i>
<i><b>nhất mơi trường khơng khí và nguồn nước.</b></i>
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<i><b>Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc to nội dung</b></i>
<i>kênh chữ ở mục 3 sách giáo khoa. Sau đó diễn</i>
<i>giải về ngun nhân hình thành các khơi khí.</i>
<i>Giáo viên u cầu học sinh quan sát bảng các</i>
<i>khối khí trong SGK.</i>
<i> -Dựa vào bảng các khối khí, hãy thảo luận</i>
<i>nhóm so sánh nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí</i>
<b>3/ Các khối khí</b>
- Các khối khí nóng hình thành trên các
vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối
cao.
- Các khối khí lạnh hình thành trên các
vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối
thấp.
- Các khối khí đại dương hình thành trên
các biển và đại dương, có độ ẩm lớn .
- Các khối khí lục địa hình thành trên các
vùng đất liền, có tính chất tương đối khơ.
<b>4. Củng cố, dặn dị</b>
*<b> Củng cố </b>
-Trong lớp vỏ khí, khí Oâxi chiếm bao nhiêu %?
a/ 20% b/ 25% c/ 30% d/ 21%
(caâu d)
-Hãy cho biết lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Độ dày của mỗ tầng?
(Lớp vỏ khí được chia thành: tầng đối lưu (độ dày 16 km), tầng bình lưu (độ dày từ 16 đến 80
km) và các tầng cao khí quyển (độ dày trên 80 km))
-Hãy cho biết khối khí nóng và khối khí lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại?
(Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao. Khối khí lạnh
hình thành trên những vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp)
<b>* Dặn dò:</b>
Về nhà kết hợp sách giáo khoa các em học lại bài, làm các bài tập trong tập bản đồ địa lí. Sau đó
xem và chuẩn bị bài 18 “ Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ khơng khí”, ở bài này các em lưu ý các nội
dung trọng tâm sau:
-Về thời tiết và khí hậu: các em tìm hiểu xem những hiện tượng nào diễn ra và diễn ra những thế
nào trên bề mặt đất gọi là hiện tượng thời tiết và khí hậu?
-Về sự thay đổi nhiệt độ khơng khí: Các em tìm hiểu xem nhiệt độ khơng khí thay đổi theo chiều
cao và theo vĩ độ như thế nào?
<b>5/ Ruùt kinh nghieäm</b>
………
<i><b>Tuần: 23,Tiết 23</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/12/2011</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 18/01/2012</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
Sau bài học, học sinh cần
<b>1. Kiến thức </b>
-Hiểu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
+ Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn.
+ Khí hậu là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm.
-Biết được nhiệt độ khơng khí , nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ
khơng khí
+ Nhiệt độ khơng khí : Độ nóng, lạnh của khơng khí
+ Các nhân tố ảnh hưởng: Vĩ độ địa lí, độ cao, vị trí gần hay xa biển .
<b>2. Kỹ năng</b>
-Làm quen với các dự báo thời tiết hàng ngày, bước đầu tập quan sát và ghi chép một số yếu tố
thời tiết đơn giản ở địa phương( nhiệt độ, gió, mưa) trong một ngày ( hoặc một vài ngày) qua quan
sát thực tế hoặc qua nảm tin dự báo thời tiết của tỉnh/ thành phố.
<b>3. Thái độ</b>
-Có ý thức bảo vệ mơi trường nhất là lớp vỏ khí.
<b>II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<b>- Tư duy:</b> Phân tích, so sánh về hiện tượng thời tiết và khí hậu; thu thập và xử lí thơng tin về nhiệt độ
khơng khí và sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí phán đốn sự thay đổi của nhiệt độ khơng khí.( HĐ 1)
<b>- Giao tiếp</b>: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm ( HĐ 1,3)
<b>- Làm chủ bản thân:</b> Ứng phó với các tình huống khắc nghiệt của thời tiết, khí hậu (HĐ 1)
<b>III/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp </b>
Thảo luận theo nhóm nhỏ;
Đàm thoại gợi mở;
Thuyết giảng tích cực;
Trình bày trong 1 phút
<b>2.Phương tiện</b>
-Hình vẽ sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao và sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định – Tổ chức</b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
<i>?Hãy cho biết khơng khí có những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?</i>
<i>- Cho biết vai trò của hơi nước trong tự nhiên và sinh hoạt?</i>
Tl: - Gồm: Ni tơ (78%), Oâxi (21%) và hơi nước (1%).
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí
tượng như mây mưa, gió
<b>3/ Bài mới</b>
* Giới thiệu: Thời tiết và khí hậu có ảnh hường hàng ngày tới cuộc sống của con người, việc
nghiên cứu thời tiết và khí hậu là một vấn đề hết sức cần thiết. Để nghiên cứu thời tiết và khí hậu,
chúng ta cần nắm được các yếu tố chính: nhiệt độ, gió và mưa
<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: cá nhân, nhóm</b>
<i><b>Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc to phần chữ</b></i>
<i>trong mục 1 sách giáo khoa.</i>
<i> -Các hiện tượng: gió mưa nhiệt độ xảy ra trong</i>
<i>ngày hoặc trong thời gian ngắn gọi là hiện tượng</i>
<i>gì?</i>
<b> Học sinh: Thời tiết</b>
<b> Giáo viên: Khí hậu là gì?</b>
<b> Học sinh: Là sự lập đi lập lại tình hình thời tiết</b>
trong thời gian dài từ năm này sang năm khác.
<i><b>* Hoạt động nhóm:Nêu sự khác nhau giữa thời</b></i>
<i>tiết và khí hậu</i>
<b>Học sinh: Thới tiết diễn ra trong thời gian ngắn,</b>
ln thay đổ
Khí hậu chính là tình hình thời tiết nhưng diễn ra
trong nhiều năm và lặp đi lặp lại.
<i><b>Hoạt động 2:cá nhân</b></i>
<i><b> Giáo viên: Giải quy trình hập thụ nhiệt của mặt</b></i>
<i>đất của khơng khí và thế nào là nhiệt độ của</i>
<i>khơng khí:</i>
<i> -Muốn biết nhiệt độ của khơng khí người ta phải</i>
<i>làm gì?</i>
<b> Học sinh: Phải đo bằng nhiệt kế.</b>
<i><b>Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc to đoạn từ “ ở</b></i>
<i>các trạm đến mặt đất 2 mét”</i>
<i><b> Giáo viên: đàm thoại với học sinh về cách trình</b></i>
<b>1/ Thời tiết và khí hậu:</b>
-Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện
tượng khí tượng ở một địa phương
trong một thời gian ngắn.
-Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình
hình thời tiết ở một địa phương trong
nhiều năm.
<b>2/ Nhiệt độ khơng khí và cách đo</b>
<b>nhiệt độ khơng khí:</b>
<i>nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.</i>
<i><b> Giáo viên: ở Hà Nội người ta đo nhiệt độ lúc 5</b></i>
<i>giờ được 20o<sub>C, 13 giờ 24</sub>o<sub>C, 21giờ 22</sub>o<sub>C. Tính</sub></i>
<i>nhiệt độ trung bình ngày hơm đó?</i>
<b> Học sinh: 21</b>o<sub>C</sub>
<i><b>Giáo viên: Tại sao khi đo nhiệt độ không khí,</b></i>
<i>người ta phải để nhiệt kế trong bóng râm và cách</i>
<i>mặt đất 2 mét.</i>
<b> Học sinh: Nếu để nhiệt kế dưới ánh sáng Mặt</b>
Trời như vậy, nhiệt độ cao nhất đo được khơng
phải là nhiệt độ của khơng khí.
Hoạt động 3: Cá nhân, nhóm nhỏ
<i><b> Giáo viên:Nhiệt độ khơng khí thay đổi bởi những</b></i>
<i><b>Giáo viên: Sửû dụng hình 49 sự thay đổi nhiệt độ</b></i>
<i>theo vĩ độ và minh hoạ.</i>
<i>? Quan sát hình cho biết ở những vùng vĩ độ cao</i>
<i>thì nhiệt độ ntn và những vùng vĩ độ thấp thì nhiệt</i>
<i>độ ntn?</i>
<i>Học sinh: vĩ độ thấp- nóng; vĩ độ cao- ít nóng hơn</i>
<i>Giáo viên kết luận:</i>
<i><b>Giáo viên: Sử dụng hình 48: sự thay đổi nhiệt độ</b></i>
<i>theo độ cao.</i>
<i> -Dựa vào nhửng kiến thức đã học, hãy tính sự</i>
<i>chênh lệch độ cao giữa hai địa điểm hình 48.</i>
<i><b> Giáo viên: chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận</b></i>
<i>( thời gian ở ). Sau 3 phút thảo luận giáo viên u</i>
<i>cầu các nhóm trình bày kết quả. Sau đó nhận xét</i>
<i>đánh giá và hồn chỉnh.</i>
<i> -Hai địa điểm trong hình 48 chênh lệch nhau</i>
<i>1000 mét</i>
<i>- Giảng giải về sự hấp thụ nhiệt giữa mặt nước</i>
<i>biển và mặt đất.</i>
<i><b> Giáo viên: Tại sao về hạ những miền gần biển có</b></i>
<i>khơng khí mát hơn đất liền, ngược lại về mùa</i>
<b> Học sinh: Vì mùa hạ những miền gần biển</b>
không khí chứa nhiều hơi nước nên khơng khí
mát hơn đất liền. Mùa đơng khơng khí miền gần
biển ấm hơn khơng khí đất liền vì nhiệt độ mặt
nước bao giờ cũng cao hơn nhiệt độ khơng khí.
-Người ta đo nhiệt độ khơng khí bằng
nhiệt kế
<b>3/ Sự thay đổi nhiệt độ của khơng</b>
<b>khí:</b>
<b> - Nhân tố ảnh hưởng:</b>
+ Vĩ độ địa lí:
- Khơng khí ở những vùng vĩ độ thấp
nóng hơn khơng khí ở những vùng vĩ
độ cao.
<i>? Em kết luận gì về nhiệt độ khơng khí trong</i>
<i>trường hợp này?</i> + Vị trí gần hay xa biển:nhiệt độ khơng khí ở những miền nằm gần biển
và những miền nằm sơng trong lục địa
có sự khác nhau.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố </b>
a/ Từ nơi này, nơi khác. b/ Giữa lúc này, lúc khác.
c/ Từ thấp đến cao. d/ Tất cả đều đúng.
-Hãy cho biết người ta dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ?)
<b>* Dặn dị:</b>
Về nhà kết hợp sách giáo khoa các em học lại bài, làm bài tập trong tập bản đồ. Xem và chuẩn
bị trước bài 19 “ Khí áp và gió trên Trái Đất “ . Ở bài này các em lưu ý các nội dung trọng tâm sau:
-Qua hình 50 ( SGK ) các em tìm các đai áp cao, áp thấp được hình thành ở vĩ độ nào?
-Qua hình 51 tìm hiểu các loại gió chính trên Trái Đất và được hình thành như thế nào?
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 24,Tiết 24</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 26/01/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 01/02/2012</b></i>
Sau bài học, học sinh cần
<b> 1/ Kiến thức</b>
-Nêu được khái niệm khí áp.
- Trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao, khí áp thấp trên Trái Đất.
-Nêu tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xuyên trên trái đất: Gió tín
phong, gió tây ơn đới, gió đơng cực.
2/ Kó năng
-Biết sử dụng hình vẽ để mơ tả hệ thống gió trên Trái Đất và giải thích các hồn lưu khí quyển.
<b>3/ Thái độ</b>
-Có ý thức yêu thiên nhiên, ý thức bảo vệ môi trường.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1/ Phương pháp </b>
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp đàm thoại gợi mơ.û …
<b>2/ Phương tiện: Bản đồ, tranh ảnh</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
Kiểm tra sĩ số: 61……….62………..63……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?Cho ví dụ </b>
-Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn.
-Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm.
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu Mặc dù con ngưởi không cảm thấy sức ép của khơng khí trên mặt đất nhưng nhờ có</b>
khí áp kế, người ta vẫn đo được khí áp trên mặt đất. Khơng khí bao giờ cũng chuyển động từ khu
áp cao về khu áp thấp, sinh ra gió.
<b>Hoạt động của Giáo viên và Học sinh</b> <b>Nội dung </b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>thế nào là khí aùp.</b>
<i><b>Giáo viên: chỉnh phương pháp đàm thoại gợi</b></i>
<i>mở để giải thích cho học sinh biết khí áp là gì</i>
<i>thế nào là khí áp trung bình chuẩn bị dụng cụ</i>
<i>đo khí áp.</i>
<i> -Trung bình 1m3<sub> khơng khí nặng 1,3 kg ( ở</sub></i>
<i>ngang mực nước biển)</i>
<i> -Trong điều kiện nhiệt độ của khơng khí 0O<sub>C</sub></i>
<i>sức ép của khơng khí bằng trọng lượng cột thuỷ</i>
<i>ngân cao 760mm, áp lực đó được coi là đơn vị</i>
<i>khí áp.</i>
<i> -Nếu cột thuỷ ngân > 760mm là khí áp cao.</i>
<i> -Thấp hơn 760mm là khí áp thấp</i>
<i><b> Giáo viên: sử dụng tranh các vành đai trên khí</b></i>
<i>áp trên Trái Đất.</i>
<i> -Quan sát H50 cho biết các khí áp thấp </i>
<i>( T ) nằm ở những vĩ độ nào? Các khí áp cao</i>
<i>( C ) nằm ở những vĩ độ nào?</i>
<b> Học sinh: Các khí áp thấp nằm ở vĩ độ 0</b>o<sub>, 60</sub>o<sub>.</sub>
-Những đai khí áp cao nằm ở những vĩ độ 30o<sub>,</sub>
2 cực 90o<sub>.</sub>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>về các loại gío trên Trái Đất.</b>
<b> Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc chữ từ khơng</b>
<i>khí … khí quyển.</i>
<i><b> Giáo viên: Sử dụng tranh các loại gió chính</b></i>
<i>trên Trái Đất và các hồn lưu khí quyển.</i>
<i> -Quan sát tranh cho biết:</i>
<i> + Ở hai xích đạo , loại gió thổi theo một</i>
<b>1/ Khí áp, các vùng đai khí áp trên Trái</b>
<b>Đất</b>
-Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề
mặt Trái Đất.Đơn vị đo khí áp là mm thuỷ
-Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái
Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp
cao từ xích đạo về cực.
- Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ 0o<sub>, 60</sub>o<sub>.</sub>
-Những đai khí áp cao nằm ở những vĩ
độ 30o <sub>bắc</sub><sub>và nam, 90</sub>o <sub>bắc, nam.</sub>
<b>2/ Gío và các hồn lưu khí quyển</b>
-Tín Phong
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 30o <sub> Bắc và</sub>
<i>chiều quanh năm, từ khoảng vĩ độ 30o<sub> B,N về</sub></i>
<i>xích đạo, là gió gì?</i>
Học sinh : Gío Tín Phong
+ Ở các vĩ độ 30o<sub> B,N loại gió thổi quanh</sub>
năm lên khoảng các vĩ độ 600<sub> B,N là gió gì?</sub>
<b> Học sinh: Gío Tây Oân Đới.</b>
<i><b>Giáo viên: Dựa vào kiến thức đã học, giải</b></i>
<i>thích vì sao gió Tín Phong thổi khoảng 30o<sub> B,N</sub></i>
<b> Học sinh: Vì xích đạo là vùng có khí áp thấp ,</b>
ở vĩ độ 30o<sub> B,N là khí áp cao.</sub>
-Vì sao gió Tây Oân Đới thổi từ các vĩ độ 30<i>o</i>
<i>B,N lên khoảng các vĩ độ 60o<sub> B,N?</sub></i>
<b> Học sinh: Vì ở trên 30</b>o<sub> B,N là khí áp cao cịn</sub>
khoảng vĩ độ 60o <sub>B,N là khí áp thấp.</sub>
<i>Gv : Cho học sinh vẽ hình minh hoạ trái đất thể</i>
<i>hiện trên đó các khu vực khí áp, đồng thời cho</i>
<i>học sinh điền tên gió vào đúng vị trí</i>
<i>- giáo viên sử dụng sự lệch hướng của các vật</i>
<i>khi chuyển động hướng dẫn học sinh xác định</i>
<i>hướng gió.</i>
+ Hướng gió: Ở nứa cầu Bắc, gió có
hướng Đơng Bắc, Ở nửa cầu Nam gió có
hướng Đơng Nam.
-Gío Tây ơn đới:
+ Thổi tư khoảngø các vĩ độ 30o
Bắc và
Nam( đai áp cao chí tuyến)lên khoảng
các vĩ độ 600<sub> Bắc và Nam (các đai áp</sub>
thấp ơn đới).
+ Hướng gió chính : ở nửa cầu bắc gió có
hướng tây Nam; ở nửa cầu nam gió có
hướng Tây bắc
<b>-</b> Gió Đơng Cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 <sub>Bắc và</sub>
Nam ( cực Bắc và Nam) Về khoảng các
vĩ độ 600<sub> Bắc và Nam ( các đai áp thấp ôn</sub>
đới)
+ Hướng gió: Ở nủa cầu Bắc: hướng Đơng
Bắc; ở nửa cầu Nam: hướng Đơng Nam
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
*<b> Củng cố </b>
- Lập bảng so sánh đặc điểm, hướng của 3 loại gió
Gió tín phong Gió tây ơn đới Gió đơng cực
Đặc điểm( khu vực
hoạt động) p cao p thấp
Hướng gió chính NCB NCN
<b>* Dặn dò:</b>
-Về nhà kết hợp sách giáo khoa
-Các em học lại bài, làm bài tập trong tập bản đồ
-Xem và chuẩn bị bài 20 “ Hơi nước trong khơng khí, mưa “ Ở bài này các em lưu ý:
-Lượng hơi nước tối đa trong khơng khí ở 0o<sub>, 10</sub>o<sub>, 20</sub>o<sub>, 30</sub>o
-Mưa và sự phân bố của mưa, dụng cụ đo lượng mưa là gì? Cách tính lượng mưa trung bình tháng,
năm.
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………..
<i><b>Tuần: 25,Tiết 25</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 02/02/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 08/02/2012</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> Sau bài học, học sinh cần</b>
<b>1/ Kiến thức</b>
-Biết được vì sao khơng khí có độ ẩm và nhận xét được m6í quan hệ giữa nhiệt độ khơng khí và độ
- Trình bày được quá trình tạo mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên trái đất.
<b>2/ Kỹ năng</b>
<b> -Biết đọc bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới và rút ra nhận xét về sự phân bố lượng mưa</b>
trên thế giới..
<b>3/ Thái độ</b>
-Có niềm tin vào khoa học, có ý thức làm việc khoa học.
-Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường
<b>II.CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<b>- Tư duy:</b> Tìm kiếm và xử lí thơng tin, phân tích, so sánh để có khái niệm về độ ẩm , độ bão hoà hơi
nước, hiện tượng ngưng tụ hơi nước và sự phân bố lượng mưa trên thế giới.( HÑ 1,2)
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm , cặp đơi. ( HĐ 2)
- <b>Tự nhận thức</b>: Tự tin khi làm việc cá nhân (HÑ 1)
- <b>Làm chủ bản thân</b>: đảm nhận trách nhiệm trong nhóm.( HĐ 2)
<b>III/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp </b>
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp thảo luận nhóm….
<b>2.Phương tiện</b>
-Lược đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định – Tổ chức</b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
-Các đai áp thấp nằm ở những vĩ độ? (3 điểm)
a/ 00<sub> – 30</sub>0 <sub>b/ 0</sub>0<sub> – 60</sub>0 <sub>c/ 60</sub>0<sub> – 90</sub>0 <sub>d/ 30</sub>0<sub> – 90</sub>0
(câu b)
-Gío là gì? Trên Trái Đất có những loại gió nào? (7 điểm)
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu : Hơi nước là thành phần chiếm một tỉ lệ nhỏ trong khơng khí, nhưng nó lại là nguồn</b>
gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng trong khí quyển như mây, mưa
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
<b>độ ẩm của khơng khí: Cá nhân</b>
<i> Giáo viên: sử dụng bảng: lượng hơi nước tối đa</i>
<i>trong khơng khí.</i>
<i> -Dựa vào bảng lượng hơi nước tối đa trong</i>
<i>khơng khí, hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà</i>
<i>khơng khí chứa được khi có nhiệt độ 00<sub>C, 10</sub>0<sub>C,</sub></i>
<i>200<sub>C, 30</sub>0<sub>C?</sub></i>
Hoïc sinh: 00<sub>C – 2g/m</sub>3
100<sub>C – 5g/m</sub>3
200<sub>C – 17g/m</sub>3
300<sub>C – 30g/m</sub>3
<i> -Qua so sánh lượng hơi nước có trong khơng</i>
<i>khí qua các chế độ nhiệt như trên, hãy cho biết</i>
<i>tương quan giữa nhiệt độ và hơi nước trong</i>
<i>khơng khí như thế nào?</i>
<b>Học sinh: Nhiệt độ càng cao hơi nước trong</b>
khơng khí càng nhiều.
Giáo viên giải thích về hiện tượng ngưng tụ, bão
<i>hịa của hơi nước trong khơng khí.</i>
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh tìm hiểu về
<b>mưa và sự phân bố lượng mưa.cá nhân, nhóm</b>
<i>Giáo viên dùng phương pháp đàm thoại để giải</i>
<i>thích sự hình thành mây, mưa.</i>
<i><b>Giáo viên: sử dụng H52: thùng đo mưa, giải</b></i>
<i>thích cách sử dụng và gợi ý cho học sinh biết</i>
<i>cách lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm.</i>
<i><b>Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát biểu đồ</b></i>
<i>lượng mưa của TP Hồ Chí Minh.</i>
<i> -Dựa vào biểu đồ, cho biết:</i>
<i> +Tháng nào có mưa nhiều nhất? Lượng mưa</i>
<i>khoảng bao nhiêu mm?</i>
<i> +Tháng nào có mưa ít nhất? Lượng mưa</i>
<i>khoảng bao nhiêu mm?</i>
Hoïc sinh:
+Tháng có lượng mưa nhiều nhất là tháng 6,
<b>1/ Hơi nước và độ ẩm của khơng</b>
<b>khí</b>
-Khơng khí bao giờ cũng chứa một
lượng hơi nước nhất định, lượng hơi
- Nhiệt độ có ảnh hưởng tới khả năng
chứa hơi nước của khơng khí. Nhiệt
độ khơng khí càng cao, lượng hơi
nước chứa được càng nhiều (độ ẩm
càng cao)
<b>2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa</b>
<b>trên Trái Đất</b>
khoảng 160mm.
+Tháng có lượng mưa ít nhất là tháng 2,
khoảng 14mm.
<i><b>Giáo viên: sử dụng bản đồ phân bố lượng mưa</b></i>
<i>trên thế giới.</i>
<i> -Quan sát bản đồ hãy:</i>
<i> +Chỉ ra các khu vực có lượng mưa trung bình</i>
<i>năm trên 2000mm, dưới 200mm và nhận xét sự</i>
<i>phân bố mưa trên thế giới?</i>
<i> Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm thảo luận (thời</i>
<i>gian 3 phút)</i>
<i> Sau 3 phút thảo luận, giáo viên yêu cầu các</i>
+Những khu vực có lượng mưa trung bình năm
trên 2000mm: Đơng Nam Á, Phía bắc Nam Mĩ.
+Những khu vực có lượng mưa trung bình năm
dưới 200mm: Bắc Phi, Tây Nam Á, Đơng Bắc Á,
phía bắc Bắc Mĩ.
- Sự phân bố lượng mưa trên thế giới
Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố
khơng đều từ xích đạo lên cực.Mưa
nhiều nhất ở vùng xích đạo, mưa ít
nhất là o83 hai vùng cực Bắc và
Nam.
<b>4. Cuûng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố </b>
-Ở nhiệt độ 300<sub>C thì hơi nước trong khơng khí là:</sub>
a/ 20g/m3 <sub>b/ 30g/m</sub>3 <sub>c/ 40g/m</sub>3 <sub>45g/m</sub>3
(caâu b)
-Cách tính lượng mưa trung bình ngày , tháng, năm ở một địa phương?
(lượng mưa trung bình ngày: là lượng mưa đo được trong thùng vũ kế trong ngày. Lượng mưa
trung bình tháng: cộng lượng mưa các ngày trong tháng. Lương mưa trung bình năm: cộng tồn
<b>* Dặn dò:</b>
Về nhà kết hợp sách giáo khoa các em học lại bài, làm các bài tập trong tập bản đồ địa lí. Xem
và chuẩn bị bài 21 “Thực hành: phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa”, ở bài này các em quan
sát biểu đồ H55 để lần lượt trả lời các câu hỏi ở bài tập 1, ở bài tập 2 các em dựa vào H55 lần
lượt ghi các trị số vào 2 bảng nhiệt độ và lượng mưa.
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 26Tiết 26</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC</b>
Sau bài học, học sinh cần
<b>1/ Kiến thức</b>
-Biết cách đọc, khai thác thông tin và rút ra nhận xét về nhiệt độ – lượng mưa của một địa
phương được thể hiện trên biểu đồ.
-Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ – lượng mưa của nửa cầu Bắc và Nam.
<b> 2/ Kĩ năng</b>
-Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét một đối tượng địa lí trên một biểu.
<b>3/ Thái độ</b>
-Có niềm tin vào khoa học, có ý thức làm việc khoa học.
-Tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ mơi trường.
-Ở nhiệt độ 300<sub>C thì hơi nước trong khơng khí là:</sub>
a/ 20g/m3 <sub>b/ 30g/m</sub>3 <sub>c/ 40g/m</sub>3 <sub>45g/m</sub>3
(caâu b)
-Cách tính lượng mưa trung bình ngày , tháng, năm ở một địa phương?
(lượng mưa trung bình ngày: là lượng mưa đo được trong thùng vũ kế trong ngày. Lượng mưa
trung bình tháng: cộng lượng mưa các ngày trong tháng. Lương mưa trung bình năm: cộng toàn
bộ lượng mưa 12 tháng)
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung </b>
Giáo viên: Sử dụng biểu đồ nhiệt độ và lượng
<i>möa của Hà Nội</i>
<i> Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành</i>
<i><b>bài tập 1 </b></i>
<i> 1/ Quan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi:</i>
<i> +Yếu tố nào được biểu hiện theo đường?</i>
<i> +Yếu tố nào được biểu hiện bằng hình cột?</i>
<i> -Trục dọc bên phải dùng để tính các đại</i>
<i>lượng của yếu tố nào?</i>
<i> </i>
<i> -Trục dọc bên trái dùng để tính các đại</i>
<i>lượng của yếu tố nào?</i>
<b>Bài tập 1</b>
1a/ Những yếu tố thể hiện trên biểu đồ
là yếu tố nhiệt độ và lượng mưa.
-Yếu tố nhiệt độ được biểu hiện theo
đường.
-Yếu tố lượng mưa được biểu hiện
bằng hình cột.
1b/ Trục dọc bên phải dùng để tính các
đại lượng của yếu tố lượng mưa.
<i> -Đơn vị để tính nhiệt độ là gì? Đơn vị để tính</i>
<i>lượng mưa là gì?</i>
<i><b>bài tập 4,5</b>.</i>
<i>3/ Từ các bảng số liệu trên, hãy nêu nhận xét</i>
<i>về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội?</i>
<i>4/ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hai</i>
<i>biểu đồ hình 56 (biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa</i>
<i>của địa điểm A)và 57 (biểu đồ nhiệt độ lượng</i>
<i>mưa của địa điểm B) (SGK) và trả lời các câu</i>
<i>hỏi trong bảng sau:</i>
<i>Nhiệt độ và lượng</i>
<i>mưa</i> <i>Biểu đồcủa địa</i>
<i>điểm A</i>
<i>Biểu đồ</i>
<i>của địa</i>
<i>điểm B</i>
<i>-Tháng có nhiệt độ</i>
<i>cao nhất là tháng</i>
<i>nào?</i>
<i>-Tháng có nhiệt độ</i>
<i>thấp nhất là tháng</i>
<i>nào?</i>
<i>-Những tháng có</i>
<i>nhiều mưa (mùa</i>
<i> 5/ Từ bảng thống kê trên cho biết biểu đồ nào</i>
<i>là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của địa điểm</i>
<i>ở nửa cầu Bắc? Biểu đồ nào là của địa điểm ở</i>
<i>nửa cầu Nam?</i>
<i> Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm để thảo</i>
<i>luận (thời gian 3 phút).</i>
<i> Sau 3 phút thảo luận giáo viên u cầu các</i>
<i>nhóm trình bày, cuối cùng giáo viên nhận xét,</i>
<i>chuẩn kiến thức.</i>
đại lượng của yếu tố nhiệt độ.
1d/ Đơn vị tính nhiệt độ là 0<sub>C. Đơn vị để</sub>
tính lượng mưa là mm.
4/ Trả lời các câu hỏi trong bảng
Nhiệt độ và
lượng mưa Biểu đồcủa địa
điểm A
Biểu đồ
của địa
độ cao nhất là
tháng nào?
-Tháng có nhiệt
độ thấp nhất là
tháng nào?
-Những tháng
có nhiều mưa
(mùa mưa) bắt
đầu từ tháng
mấy đến tháng
mấy?
4
1
5-10
12
7
10-3
5/Biểu đồ hình A là biểu đồ địa điểm ở
nửa cầu Bắc (mùa nóng mưa nhiều từ
tháng 5-10)
Biểu đồ hình B là biểu đồ địa điểm
nửa cầu Nam (mùa nóng, mưa nhiều thừ
tháng 10 – 3)
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
Về nhà các em căn cứ vào kiến thức đã thực hành và bảng lượng mưa ở bài tập 1trang 63 tập
vẽ biểu đồ lượng mưa của TP Hồ Chí Minh. Xem và chuẩn bị bài 22 “Các đới khí hậu trên Trái
Đất”, ở bài này các em lưu ý các nội dung trọng tâm sau:
-Về các chí tuyến và các vịng cực trên Trái Đất: căn cứ vào kiến thức đã học các em trả lời
các câu hỏi trong sách giáo khoa.
-Về sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ: Các em căn cứ vào hình 58,
các đới khí hậu, xác định xem trên Trái Đất có mấy đới khí hậu? Gồm những đới nào? Đặc điểm
của từng đới khí hậu ra sao?
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 27Tiết 27</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 17/02/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 22/02/2012</b></i>
<b>I/ Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, học sinh cần
<b> 1/ Kiến thức</b>
-Biết được 5 đới khí hậu chính trên trái đất, trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới:
* Đới nóng( hay nhiệt đới)
+ Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc tới chí tuyến Nam
+ Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời
gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên
quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tín phong. Lượng mưa trung bình
năm từ 1000mm - 2000mm.
* Hai đới ôn hoa(ø hay ôn đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vịng cực Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường
xuyên thổi trong khu vực này là gió Tây ơn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm -1000mm
* Hai đới lạnh( Hay hàn đới)
+ Giới hạn: Từ hai vòng cực Bắc và Nam tới hai cực Bắc và Nam
+ Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xun thổi trong khu
vực này là gió Đơng cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.
<b>2/ Kó naêng</b>
-Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận xét 5 đới khí hậu trên trái đất
<b> 3/ Thái độ</b>
Giáo dục ý thức yêu thiên nhiên, cảnh quan môi trường và ra sức bảo vệ môi trường.
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp thảo luận.
- Phương pháp thuyết trình….
<b>2.Phương tiện</b>
-Hình vẽ các đới khíât1.
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở thực hành của học sinh</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu</b>
Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất khơng đồng đều. Nó phụ
thuộc vào góc chiếu cảu ánh sáng Mặt trời.
Người ta có thể chia bề mặt Trái Đất ra năm vành đai nhiệt có những đặc điểm khác nhau về khí
hậu.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
<b>các đường chí tuyến và vịng cực trên Trái</b>
<b>Đất.</b>
Giáo viên: sử dung tranh các đới khí hậu.
<i> -Quan sát xác tranh và dựa vào những kiến</i>
<i>thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến nằm ở</i>
<i>những vĩ độ nào. Các tia sáng Mặt trời chiếu</i>
<i>vng góc với mặt đất ở các đường này vào</i>
<i>các ngày nào?</i>
<i> Học sinh: Các chí tuyến nằm ở vĩ độ 230<sub>27’ B</sub></i>
<i>– N. nh sáng Mặt Trời chiếu vng góc với</i>
<i>chí tuyến Bắc vào ngày 22/12 và chí tuyến Nam</i>
<i>vào ngày 22/12.</i>
<i><b>Giáo viên: Trên bề mặt Trái Đất cịn có các</b></i>
<i>vịng cực Bắc và Nam. Các đường này nằm ở</i>
<i>các vĩ độ nào?</i>
<i> Học sinh: Các vòng cực Bắc và Nam nằm ở vĩ</i>
<i>độ 660<sub>33’ B – N.</sub></i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>các đới khí hậu trên Trái Đất.</b></i>
<i><b>Giáo viên: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt</b></i>
<i>Trái Đất phụ thuộc vào nhiều nhân tố như: vĩ</i>
<b>1/ Các chí tuyến và các vịng cực trên</b>
<b>2/ Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra các</b>
<b>đới khí hậu theo vĩ độ</b>
<i>độ, biển và lục địa, hoàn lưu khí quyển, nhưng</i>
<i>nhân tố quan trọng nhất là vĩ độ.</i>
<i> Giáo viên: sử dụng tranh các đới khí hậu.</i>
<i> -Dựa vào tranh, hãy kể tên năm đới khí hậu</i>
<i>trên Trái Đất?</i>
<i><b>Học sinh: Nhiệt đới, hai đới ôn đới, hai đới</b></i>
<i>hàn đới.</i>
<i> Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm để thảo luận</i>
<i>về đặc điểm của các đới khí hậu về: nhiệt độ,</i>
<i>gió và lượng mưa.</i>
<i> -Nhóm 1 – 2, thảo luận về đới nóng (nhiệt</i>
<i>đới).</i>
<i> -Nhóm 3 – 4, thảo luận về hai đới ơn hịa (ơn</i>
<i>đới).</i>
<i> -Nhóm 4 – 5, thảo luận về hai đới lạnh (hàn</i>
<i>đới)</i>
<i> (thời gian thảo luận 4 phút)</i>
<i> Sau 4 phút thảo luận, giáo viên u cầu các</i>
<i>nhóm lần lượt trình bày. Cuối cùng giáo viên</i>
<i>nhận xét và chuẩn kiến thức.</i>
<i> +Đới nóng (nhiệt đới)</i>
<i> .Vị trí: từ 00<sub> đến 23</sub>0<sub>27’ B – N.</sub></i>
<i> .Nhiệt độ nóng quanh năm.</i>
<i> .Gió tìn phong.</i>
<i> .Lượng mưa từ 1000 – 2000 mm/ năm.</i>
<i> +Hai đới ơn hịa (ơn đới)</i>
<i> .Vị trí: từ 230<sub>27’ B – N đến 66</sub>0<sub>33’ B- N</sub></i>
<i> .Nhiệt độ trung bình.</i>
<i> .Gió tây ơn đới.</i>
<i> .Lượng mưa từ 500 – 1000 mm/ năm.</i>
<i> +Hai đới lạnh (hàn đới)</i>
<i> .Vị trí: từ 660<sub>33’ B- N đến hai cực.</sub></i>
<i> .Nhiệt độ rất thấp.</i>
<i> .Gió đông cực.</i>
<i> .Lượng mưa dưới 500 mm/ năm</i>
<i>Giáo viên: Cho biết Việt Nam nằm trong đới</i>
<i>khí hậu nào?</i>
<i>Học sinh : Nhiệt đới</i>
<b>* Đới nóng( hay nhiệt đới) </b>
+ Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc tới chí
tuyến Nam
+ Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu
của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương
đối lớn và thời gian chiếu sáng trong
năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp
thụ được tương đối nhiều nên quanh năm
nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu
vực này là gió tín phong. Lượng mưa
trung bình năm từ 1000mm - 2000mm.
<b>* Hai đới ôn hoa(ø hay ôn đới)</b>
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vịng
cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vịng
cực Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được
trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong
năm. Gió thường xuyên thổi trong khu
vực này là gió Tây ơn đới. Lượng mưa
trung bình năm từ 500mm -1000mm
<b>* Hai đới lạnh( Hay hàn đới)</b>
+ Giới hạn: Từ hai vòng cực Bắc và Nam
+ Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng
tuyết hầu như quanh năm. Gió thường
xuyên thổi trong khu vực này là gió
Đơng cực. Lượng mưa trung bình năm
thường dưới 500mm.
-Sử dụng hình vẽ sẵn( chí tuyến, vịng cực, xích đạo) cho học sinh điền tên các đới khí hậu trên
hình vẽ
- Cho học sinh lập bảng so sánh giới hạn, đặc điểm cơ bản của các đới khí hậu
Nhiệt đới Ơn đới Hàn đới
Giới hạn
Đặc điểm
<b>* Dặn dò:</b>
Về nhà kết hợp sách giáo khoa các em học lại bài, làm các bài tập trong tập bản đồ Địa lí. Sau
đó các em ơn lại tồn bộ các bài đã học từ đầu HKII đến nay, tiết sau các em ôn tập, chuẩn bị
kiểm tra 1 tiết.
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 28Tiết 28</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 17/02/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 29/02/2012</b></i>
Sau tiết ôn tập, học sinh cần
<b>1/ Kiến thức</b>
Hệ thống hóa những kiến thức đã học ở từng bài học làm cơ sở cho tiết kiểm tra 1 tiết cụ thể từ
bài 15-22.
2/ Kó năng
Củng cố rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích lược đồ, tranh ảnh.
<b>3/ Thái độ</b>
-Nâng cao ý thức yêu thiên nhiên, những cảnh đẹp của quê hương.
-Ý thức tốt trong việc bảo vệ môi trường.
-Xác định được động cơ học tập đúng đắn. Trung thực trong quá trình kiểm tra.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp</b>
-Phương pháp trực quan.
-Phương pháp thảo luận.
- Hoạt động cá nhân
- So sánh..
<b>2.Phương tieän</b>
-Một số tranh ảnh bản đồ liên quan.
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : Lồng ghép trong quá trình ôn tập</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu:</b> Nhằm hệ thống lại các nội dung cơ bản cho tiết kiểm tra. Hôm nay chúng Ta cùng
ôn lại từ bài 15-22
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN</b></i>
<i> -Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết</i>
<i>người ta chia khống sản thành mấy loại</i>
<i>chính? Kể tên?</i>
<i> -Hãy kể tên của các loại khống sản</i>
<i>năng lượng?</i>
<i><b>Bài 17: LỚP VỎ KHÍ</b></i>
<i> Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát</i>
<i> -Dựa vào tranh vẽ, hãy cho biết các</i>
<i>thành phần của khơng khí? Mỗi thành</i>
<i>phần chiếm tỉ lệ bao nhiêu?</i>
<i> Giáo viên: Dựa vào tranh vẽ hình 46</i>
<i>SGK, các đai khí quyển:</i>
<i> -Hãy cho biết khơng khí được chia thành</i>
<i>mấy tầng? Kể tên? Độ dày của mỗi tầng?</i>
<i> -Hãy kể tên các khối khí chính trên Trái</i>
<i>Đất?</i>
<i><b>Bài 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ</b></i>
<i><b>NHIỆT ĐỘ KHƠNG KHÍ</b></i>
<i> -Thế nào là thời tiết và khí hậu?</i>
<i> -Nhiệt độ khơng khí thay đổi phụ thuộc</i>
<i>vào những yếu tố nào?</i>
<i><b>Bài 19: KHÍ ÁP VÀ GIĨ TRÊN TRÁI</b></i>
<i><b>ĐẤT</b></i>
<i> -Khí áp là gì? Người ta đo khí áp bằng</i>
<i>dụng cụ gì?</i>
-Có 3 loại khống sản chính: khống sản
-Thanh đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt.
-Các thành phần khơng khí gồm: khí Nitơ
(chiếm 78%), Ơxi (chiếm 21%), hơi nước và
các khí khác (chiếm 1%).
-Khơng khí được chia thành 3 tầng: tầng đối
lưu (độ dày từ 0 – 16 km), tầng bình lưu (độ
dày từ 16 – 80 km) và các tầng cao khí quyển
(độ dày trên 80 km).
-Các khối khí chính trên Trái Đất: khối khí
nóng, khối khí lạnh, khối khí lục địa, khối khí
đại dương.
-Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng
khí tượng ở một địa phương trong thời gian
ngắn.
-Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình
thời tiết ở một địa phương trong một thời gian
nhiều năm.
-Nhiệt độ không khí thay đổi phụ thuộc vào:
gần biển hay xa biển, độ cao của địa hình và
theo vĩ độ.
<i> -Hãy cho biết các đai áp cao, áp thấp</i>
<i><b>Bài 20: HƠI NƯỚC TRONG KHƠNG</b></i>
<i><b>KHÍ, MƯA</b></i>
<i> -Hãy cho biết ở nhiệt độ 100<sub>C, 20</sub>0<sub>C,</sub></i>
<i>300<sub>C, hơi nước tối đa trong khơng khí là</sub></i>
<i>bao nhiêu?</i>
<i><b>Bài 22: CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN</b></i>
<i><b>TRÁI ĐẤT</b></i>
<i> Giáo viên sử dụng tranh các đới khí hậu</i>
<i>trên Trái Đất.</i>
<i> -Dựa vào tranh vẽ, hãy cho biết trên bề</i>
<i>mặt Trái Đất, người ta chia ra mấy đới khí</i>
<i>hậu? Kể tên?</i>
<i> -Cho biết đặc điểm của từng đới khí</i>
<i>hậu?</i>
<i>- Giáo viên cho học sinh vẽ hình minh</i>
<i>hoạ: gió, các đới khí hậu trên trái đất.</i>
-Các đai áp thấp nằm ở những vĩ độ: 00<sub>, 60</sub>0
B-N.
-Các đai áp cao nằm ở những vĩ độ: 300<sub> B-N</sub>
và 900<sub> B-N (hai cực).</sub>
-Gió là sự chuyển động của khơng khí từ các
khu khí áp cao về các khu khí áp thấp.
-Có 3 loại gió chính: gió tín phong, gió tây
ơn đới và gió đơng cực.
-100<sub>C là 5g, 20</sub>0<sub>C laø 17, 30</sub>0<sub>C laø 30g.</sub>
-Người ta chia bề mặt Trái Đất thành năm đới
khí hậu: đới nhiệt đới (đới nóng), hai đới ơn
đới (ơn hịa), hai đới hàn đới (đới lạnh).
-Vị trí:.
-Nhiệt độ:
-Gió thổi quanh năm.
-Lượng mưa:.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*
<b> Củng cố </b>
Giáo viên hướng dẫn học sinh hoàn chỉnh các bài tập trong tập bản đồ địa lí.
<b>* Dặn dị:</b>
Về nhà kết hợp sách giáo khoa các em học lại các bài từ bài 15 – 22. Ở mỗi bài căn cứ vào các
nơi dung chính đã ơn các em học thuộc bài, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>5/ Ruùt kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 29Tiết 29</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 17/02/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 07/03/2012</b></i>
<b>I.MỤC ĐÍCH KIỂM TRA</b>
- Giúp HS nắm vững lại các kiến thức cơ bản về các mỏ khống sản, lớp vỏ khí, thời tiết và
khí hậu, khí áp gió, hơi nước trong khơng khí và các đới khí hậu trên trái đất.
-Đánh giá lại kết quả học tập rèn luyện
<b>2.Kó năng :</b>
- Rèn luyện kĩ năng so sánh tổng hợp kiến thức, vẽ hình minh hoạ về các loại gió, các đai
khí áp, các đới khí hậu trên trái đất..
<b>3)Thái độ :</b> HS biết yêu quê hương đất nước ,yêu môn học vận dụng kiến thức vào thực tế
Tự luận và trắc nghiệm khách quan.
<b>III. MA TRẬN </b>
<b> Cấp độ</b>
<b>Tên </b>
<b>Chủ đề </b>
(nội dung, chương…)
<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>
<b>Cộng</b>
<b> Cấp độ</b>
<b>thấp</b>
<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TL</b>
<b>Chủ đề 2-Nội dung 1</b>
<b> Địa hình</b>
- Nêu được một
số loại khống
sản phổ biến
( năng lượng)
<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm :0.5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ : 5%</b></i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm:0.5</i>
<i>Tỉ lệ:100%</i>
<i>Số câu:</i>
<i>Số điểm:</i>
<i>Tỉ lệ:</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i> <i>câuSố</i>
<i>Số</i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i> <i><b>Số câu: </b><b>1(TN)</b></i>
<i><b>Số điểm:0.5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 100%</b></i>
<b>Chủ đề 2-Nội dung 2</b>
<b>Lớp vỏ khí </b>
- Biết được
thành phần của
khơng khí, tỉ lệ
- Biết được
các tầng của
lớp vỏ khí,
và đặc điểm
chính của
tầng đối lưu.
<b>- </b>Biết đặc
điểm chính
của tầng
bình lưu
( vai trị của
lớp ơdơn<b>)</b>
- Nêu được
phạm vi hoạt
động của gió
tín phong.
- Nêu được sự
khác nhau về
nhiệt độ, độ
ẩm của các
- Vẽ hình
minh hoạ
các đới khí
hậu trên trái
đất .
<i><b>Số câu :7</b></i>
<i><b>Số điểm :9.5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ :95%</b></i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 1</i>
<i>Tỉ lệ: 10,6%</i>
<i>Số câu: 2</i>
<i>Số điểm: 3.5</i>
<i>Tỉ lệ: 36,8%</i>
<i>Số câu:2</i>
<i>Số điểm:2,5</i>
<i>Tỉ lệ: 26,3%</i>
<i>Số</i>
<i>câu</i>
<i>Số</i>
<i>điểm</i>
<i>Số câu: 1</i>
<i>Số điểm: 2.5</i>
<i>Tỉ lệ: 26,3%</i>
<i><b>Số câu: 7</b></i>
<i><b>(4TN-3TL)</b></i>
<i><b>Số điểm :9.5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 100%</b></i>
<b>Tổng số câu: 8 </b>
<b>Tổng số điểm: 10</b>
<i><b>Tỉ lệ : 100%</b></i>
<b>Số câu : 5</b>
<b>Số điểm: 5</b>
<b>50%</b>
<b>Số câu:2</b>
<b>Số điểm: 2.5</b>
<b>25%</b>
<b>Số câu:1</b>
<b>Số điểm:2.5</b>
<b>25%</b>
<b>Số câu:8</b>
<b>( 5TN-3TL)</b>
<b>Số điểm:10</b>
<b>100%</b>
<b>I)Trắc nghiệm: (4 điểm)</b>
<b>Khoanh trịn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất.</b>
<i><b>Câu</b></i>
<i><b> </b><b>1</b><b> </b><b>)</b></i> Khống sản:Than, dầu mỏ, khí đốt thuộc nhóm khống sản nào sau đây?
a) Khoáng sản năng lượng
<i><b>Câu 2)</b></i>Thành phần của khơng khí bao gồm?
a. Khí Nitơ(78%), KhíƠxi(1%),Hơi nước và các khí khác(21%)
b. Khí Nitơ(21%), KhíƠxi(78%),Hơi nước và các khí khác(1%)
c. Khí Nitơ(78%), KhíƠxi(21%),Hơi nước và các khí khác(1%)
<i><b>Câu 3)Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng:</b></i>
a. Giảm b. Tăng c. Khơng tăng, khơng giảm
<i><b>Câu 4)Gió nào sau đây thổi từ khoảng các vĩ độ 30</b></i>0<sub>Bắc và Nam về xích đạo?</sub>
a.Đơng cực b. Tín phong c. Tây ôn đới
<i><b>Câu 5</b></i>)Nối cột A với cột B sao cho phù hợp với đặc điểm của các khối khí.
<b>A</b> <b>B</b> <b><sub>Kết quả</sub></b>
1.Khối khí nóng a.Hình thành trên các vùng có vĩ độ cao, nhiệt độ tương đối
thấp <b>1- </b>
2. Khối khí lạnh b. Hình thành trên các vùng có vĩ độ thấp, nhiệt độ tương
đối cao <b></b>
2-3. Khối khí đại dương c. Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối
khô <b>3- </b>
4. Khối khí lục địa d. Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn <b></b>
<b>4-II. Tự luận (6 điểm)</b>
<i><b>Câu 6)(2,5 điểm): Lớp vỏ khí bao gồm mấy tầng? Là những tầng nào? Nêu đặc điểm chính của </b></i>
tầng đối lưu?
<i><b>Câu 7)(2,5 điểm): Vẽ một vòng tròn tượng trưng cho trái đất, và thể hiện trên đó: các vịng cực, chí </b></i>
tuyến, xích đạo, vị trí của các đới khí hậu trên Trái đất.
<i><b>Câu8)(1 điểm):Cho biết lớp ơdơn nằm ở tầng nào? Nêu vai trị của lớp ôdôn?</b></i>
<b>V/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM</b>
<b>Câu hỏi</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu điểm</b>
<b>I/ TRẮC NGHIỆM </b>
<b>Khoanh tròn</b>
<b>Câu 1:</b>
<b>Câu 2:</b>
<b>Câu 3:</b>
<b>Câu 4:</b>
<b>II/ TỰ LUẬN</b>
<b>Câu 6</b>
<b>a</b>
<b>c</b>
<b>a</b>
<b>b</b>
<b>1-b</b>
<b>2-a</b>
<b>3-d</b>
<b>4-c</b>
-Nêu được:
+ 3 tầng của lớp vỏ khí: đối lưu, bình lưu,
<b>Câu 7</b>
<b>Câu 8:</b>
các tầng cao khí quyển
+ Đặc điểm tầng đối lưu
. Nằm sát mặt đất tới độ cao 16km, tập
trung 90% khơng khí
. Khơng khí chuyển động theo chiêù thẳng
. Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình
cứ lên cao 100m giảm 0,60<sub>C) </sub>
. Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí
tượng
-Vẽ được:
+ Một vòng tròn
+Xác định các đường chí tuyến Bắc, nam;
vịng cực Bắc, Nam; xích đạo
+Xác định vị trí của các đới khí hậu: Nhiệt
đới, ôn đới, hàn đới trên hình
-Nêu được:
+ Lớp ôdôn nằm ở tầng bình lưu
+ Vai trị: Ngăn cản những tia bức xạ mặt
trời có hại cho con người và sinh vật trên
trái đất.
2 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 ñieåm
<b>VI/ XEM LẠI BIÊN SOẠN ĐỀ</b>
<b>1.Nhận xét-đánh giá</b>
<b>………</b>
<b>2.Dặn dò: Chuẩn bị Bài 23:</b> Tìm hiểu sự khác nhau cơ bản giữa sơng và hồ
<b>3.Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 30Tiết 30</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 07/03/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 14/03/2012</b></i>
<b>-</b> Trình bày được khái niệm sơng, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước, nêu được mối
quan hệ giữa nguồn cung cấp nước và chế độ nước sơng.
<b>-</b> Trình bày được khái niệm hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc và tính chất của nước
<b>-</b> Biết vai trị của sơng hồ đối với đời sống và sản xuất của con người trên trái đất .
<b>-</b> Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và các hậu quả, sự can thiết phải bảo vệ nước sơng hồ.
<b>2/ Kĩ năng</b>
<b>-</b> Sử dụng mơ hình để mơ tả hệ thống sơng : sơng chính, phụ lưu, chi lưu
<b>-</b> Nhận biết nguồn gốc moat số loại hồ qua tranh ảnh: hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa,
hồ nhân tạo.
<b>-</b> Nhận biết hiện tượng ơ nhiễm sông hồ qua tranh ảnh và thực tế.
<b>3/ Thái độ</b>
<b>-</b> Có ý thức bảo vệ, khơng làm ơ nhiễm nước sông hồ , phản đối các hành vi làm ô nhiễm
nước sông hồ.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<b>- Tư duy:</b> Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua mơ hình, tranh ảnh, hình vẽ và bài viết để có khái niệm về
sơng, phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông, lưu lượng, chế độ nước sông; khái niệm hồ,
nguyên nhân hình thành một số hồ.(HĐ1,2)
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm . (HÑ1,2)
- <b>Làm chủ bản thân</b>: đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. (HĐ1)
<b>III/ CHUẨN BỊ</b>
-
-Mô hình sông.
- Bản đồ sơng hồ Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên thế giới(nếu có)
- Một số tranh ảnh sơng hồ( nếu có)
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : KHÔNG</b>
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu: Sơng và phần lớn hồ trên trái đất là những nguồn cung cấp nước ngọt quan trọng</b>
trên lục địa.Có mối quan hệ mật thiết với sản xuất. Vậy sơng hồ có đặc điểm gì, tầm quan
trọng ntn chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
<b>Hoạt động của giáo viên- học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu về sơng và lượng</b></i>
<i><b>nước của sơng(Cá nhân)</b></i>
<i>Gv: Bằng thực tế mơ tả lại dịng sơng mà</i>
<i>em biết( giáo viên có thể cho hs quan sát</i>
<i>qua hình ảnh nếu có)?</i>
<i>-> Từ đó rút ra kết luận sơng là gì?</i>
<i>Hs: dịng chảy thường xun tương đối ổn</i>
<i>định….</i>
<i>Gv: kết luận:</i>
<i>Cho hs quan sát moat số dịng sơng trên</i>
<i>bản đồ sơng ngịi Việt Nam.</i>
<i>Gv: chỉ trên mơ hình lưu vực sơng.</i>
<i>-> Cho biết lưu vực sơng là gì?</i>
<i>Hs: vùng đất cung cấp nước cho sông</i>
<i>Gv: chốt</i>
<i>Gv: cho hs quan sát mơ hình sơng cho biết</i>
<i>các bộ phận hợp thành moat hệ thống</i>
<i>sơng?</i>
<i>Hs: Sông chính, phụ lưu, chi lưu</i>
<i>Gv:Cho hs xác định các bộ phận trên mơ</i>
<i>hình-> cho biết vai trị của từng bộ phận?</i>
<i>Gv:Dựa vào sgk và vốn hiểu biết cho biết</i>
<i>thế nào là lưu lượng?Lưu lượng của moat</i>
<i>con sông lớn hay nhỏ phụ thuộc vào điều</i>
<i>kiện nào?</i>
<i>Gv: gợi mở: mùa mưa thì nước sơng ntn?</i>
<i>Chảy ntn?</i>
<i>Mùa cạn?</i>
<i>-> Cho biết mối quan hệ giữa nguồn cấp</i>
<i>nước và chế độ chảy?</i>
<i>Gv: choát; </i>
<i>Gv: cho hs so sánh lưu vực 2 sơng lớn của</i>
<i>nước ta.</i>
<i><b>*Tích hợp: Thảo luận nhóm nhỏ 2phút:</b></i>
<i>Nêu vai trị của sơng ngịi và những tác</i>
<i>động tiêu cực của nó đối với con người?</i>
<i>Hs: vai trò: cung cấp nước sinh hoạt, tưới</i>
<i>tiêu, thuỷ sản, giao thông vận tải, du lich…</i>
<i>Tiêu cực:Lũ lụt, ngập úng…thiệt hại về</i>
<i>người và của..</i>
<i>Gv có thể cho hs quan sát một số tranh ảnh</i>
- Sơng là dịng chảy thường xun tương
đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp
nước thường xuyên cho moat con sơng.
- Hệ thống sơng: dịng sơng chính cùng với
các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo
thành moat hệ thống sông.
- Lưu lượng: Là lượng nước chảy qua mặt
cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm nào đó
trong một giây đồng hồ.
<i>nguyên nhân hậu quả đồng thời đề ra biện</i>
<i>pháp .=> Giáo viên giáo dục học sinh ý</i>
<i>thức trách nhiệm phải bảo vệ sơng ngịi là</i>
<i>bảo vệ cuộc sống của chính mình…..</i>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về hồ( Cá nhân/cả</b></i>
<i><b>lớp)</b></i>
<i>Gv: Cho hs quan sát hình ảnh=> vậy hồ là</i>
<i>gì?</i>
<i>Hs:Là khoảng nước đọng tương đối rộng và</i>
<i>sâu trên lục địa.</i>
<i>Gv: sử dụng bản đồ tự nhiên châu Á cho hs</i>
<i>? căn cứ vào tính chất của nước có mấy</i>
<i>loại hồ?</i>
<i>Hs: hồ mặn,ngọt</i>
<i>? Căn cứ vào nguồn gốc có các loại hồ</i>
<i>nào?</i>
<i>Gv: sử dụng bản đồ sông hồ Việt Nam cho</i>
<i>hs lên xác định một vài hồ nhân tạo( Hồ</i>
<i>Bình, Trị An, Thác Bà…)</i>
<i>Gv: Theo em hồ có vai trị ntn với cuộc</i>
<i>sống?Gv có thể phân tích ảnh hưởng tiêu</i>
<i>cực của con người đối với hồ Việt Nam: vd</i>
<i>hồ Hồn Kiếm ơ nhiễm-> em có biện pháp</i>
<i>gì để bảo vệ hồ-> giáo dục ý thức trách</i>
<i>nhiệm bảo vệ hồ khơng ơ nhiễm. </i>
<b>2. HỒ</b>
- Là những khoảng nước đọng tương đối
rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được
phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có hồ
vết tích của các khúc sơng, hồ băng hà, hồ
miệng núi lửa, hồ nhân tạo.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố </b>
- So sánh sự khác nhau giữa sơng và hồ?
- Giáo viên có thể sử dụng hình ảnh cho hs chơi trò chơi phân loại hồ.
- Sử dụng mơ hình trình bày các bộ phận của hệ thống sơng va ønêu vai trị của từng bộ phận.
<b>* Dặn dị:</b>
- Làm bài tập, học bài
- Tìm hiểu :thuỷ triều, sóng biển, dòng biển, nguyên nhân của thuỷ triều.
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
………..
<i><b>Tuần: 31Tiết 31</b></i>
<b>1/ Kiến thức </b>
<b>-</b> Biết được độ muối của nước biển và đại dương, nguyên nhân làm cho độ muối của nước
biển và đại dương khơng giống nhau.
<b>-</b> Trình bày được 3 hình thức vận động cuủa nước biển và đại dương: sóng, thuỷ triều và dịng
biển. Nêu ngun nhân sinh ra sóng biển, thuỷ triều, dịng biển.
<b>-</b> Trình bày được hướng chuyển động của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế
giới. Nêu được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp can
với chúng.
<b>-</b> Biết vai trò cuủa biển và đại dương đối với đời sống, sản xuất của con người trên trái đất và
vì sao phải bảo vệ nước biển và đại dương khỏi ô nhiễm.
<b>-</b> Biết nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển và đại dương, nguyên nhân và hậu quả.
<b>2/ Kĩ năng</b>
<b>-</b> Nhận biết hiện tượng sóng biển, thuỷ triều qua tranh ảnh.
<b>-</b> Sử dụng bản đồ các dòng biển và đại dương để kể tên một số dòng biển lớn và hướng chảy
của chúng : Gơn-xtrim, cư-rô-si-vô, pêru, Ben-ghe-la…
<b>-</b> Nhận biết ô nhiễm biển và đại dương qua tranh ảnh và thực tế.
<b>3/ Thái độ</b>
<b> - Có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước biển và đại dương, phản đối các hoạt động làm</b>
ô nhiễm nước biển và đại dương.
<b> II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<b>- Tư duy:</b> Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết về độ muối của nước biển và đại dương; nguyên
nhân làm cho nước biển, đại dương có độ muối.( HĐ1)
+ Phân tích, so sánh về hình thức vận động và ngun nhân hình thành sóng biển , thuỷ triều và
dịng biển.( HĐ2)
- Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm .( HĐ1)
- <b>Làm chủ bản thân</b>: đảm nhận trách nhiệm trong nhóm.( HĐ1)
<b>III/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp</b>
-
-Bản đồ các dịng biển, tranh ảnh thuỷ triều, sóng, bản đồ tự nhiên thế giới hoặc châu Á ….
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
? Thế nào là sông? Lưu vực, hệ thống sông, so sánh sông với hồ?
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu: Nước trên trái đất chủu yếu là nước mặn chiếm gần 97% toàn bộ khối lượng nước</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên- Học sinh</b> <b>Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1:Tìm hiểu độ muối của nước</b>
<b>biển và đại dương(Cá nhân- nhóm)</b>
<i>Gv: Em có nhận xét gì về độ muối trung bình</i>
<i>của nước biển và đại dương?</i>
<i>Hs: 35%0 <sub> và có sự khác nhaucủa các biển</sub></i>
<i>và đại dương</i>
<i>Gv: chốt ý</i>
<i>Gv: Giải thích tại sao độ muối giữa các biển</i>
<i>lại không giống nhau?</i>
<i>Hs: nguồn nước sơng đổ vào nhiều hay ít, độ</i>
<i>bốc hơi lớn hay nhỏ..</i>
<i>Gv: giải thích thêm và chốt ý</i>
<i>Cho hs lên xác định một số biển:Ban tích,</i>
<i>Hồng hải…</i>
<b>Hoạt động 2: tìm hiểu sự vận động của </b>
<b>nước biển và đại dương.( CaÙ nhân- nhóm)</b>
<i>Hs: sóng, thuỷ triều, dòng biển</i>
<i>Gv:Quan sát hình 61 và thực tế hãy mơ tả </i>
<i>sóng biển:</i>
<i>Vậy sóng biển là gì?</i>
<i>Hs: là sự dao động của nước biển và đại </i>
<i>dương</i>
<i>Gv: Giải thích thực tế chúng ta nhìn thấy </i>
<i>sóng biển ngồi khơi xơ vào bờ chỉ là ảo </i>
<i>giác, nó chỉ dao động tại chỗ theo chiều </i>
<i>thẳng đứng</i>
<i>Gv: Cho biết nguyên nhân gay ra sóng biển?</i>
<i>Hs: do gió </i>
<i>Gv: chốt </i>
<i>Gv: Bằng hiểu biết hãy nêu tác hại củasóng </i>
<i>thần?</i>
<i>Gv: có thể mở rộng và liên hệ tác hại của </i>
<i>sóng thần với một số nước. </i>
<b>1. Độ muối của nước biển và đại dương</b>
<b>-</b> Độ muối trung bình của nước biển và
đại dương là 35 phần ngàn, có sự
khác nhau về độ muối của nước biển
và đại dương.
<b>-</b> Độ muối của nước biển và đại dương
không giống nhau tuỳ thuộc vào
nguồn nước sông đổ vào nhiều hay ít
và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
<b>2.Sự vận động của nước biển và đại dương</b>
a, Soùng biển
<b>-</b> Là hình thức dao động tại chỗ của
nước biển và đại dương.
<i>Gv: Quan sát hình 62 và 63 nhận xét ngấn </i>
<i>nước biển ở hai hình trên</i>
<i>Hs: hình 62: nước biển rút, hình 63:nước </i>
<i>biển dâng</i>
<i>Gv: Hai hiện tượng trên được gọi là thuỷ </i>
<i>triều? Vậy thuỷ triều là gì?</i>
<i>Hs: Là hiiện tượng nước biển dâng lên hoặc </i>
<i>lùi xa…</i>
<i>Gv: choát</i>
<i>Gv: Cho biết nguyên nhân của thuỷ triều </i>
<i>Hs: Sức hút của mặt trăng và một phần mặt </i>
<i>trời</i>
<i>Gv; Có thể giảng thêm để hhs hiểu vai trò </i>
<i>của thuỷ triều với ngành hàng hải</i>
<i>Gv: Em nhận biết gì về dòng biển</i>
<i>Gv: Giới thiệu thêm: Dòng biển-hải lưu là </i>
<i>sự chuyển động của lớp nước biển trên mặt </i>
<i>tạo thành các dòng chảy trên biển và đại </i>
<i>dương.</i>
<i>Quan sát hình 64 xác định các dòng biển </i>
<i>chính:Gơnxtrim, benghela, peru….</i>
<i>Gv: giải thích thêm về dòng biển nóng, lạnh</i>
<i>/ Nguyên nhân sinh ra dòng biển</i>
<i>Gv: Chốt</i>
<i>Gv: Quan sát hình 64 cho biết hướng chuyển </i>
<i>động của các dịng biển nóng, lạnh?</i>
<i>Hs: Nóng: từ vĩ độ thấp lên vĩ độ cao.</i>
<i>Lạnh: từ vĩ độ cao về vĩ độ thấp.</i>
<i>Gv: chốt</i>
<i>Gv: Cho biết ảnh hưởng của dòng biển đến </i>
<i>các vùng nó đi qua?</i>
<i>Gv có thể giải thích thêm</i>
<i>Gv: Cho biết vai trị của dịng biển(khí hậu, </i>
<i>gtvt, đánh bắt hải sản..)</i>
<i><b>*Tích hợp: Thảo luận nhóm: nêu một số </b></i>
<i>ngun nhân gây ơ nhiễm biển?Chúng ta </i>
<i>phải làm gì để bảo vệ môi trường?Chất thải </i>
<i>công nghiệp, đắm tàu, tràn dầu, ý thức người</i>
<i>dân..)</i>
<i>Gv liên hệ thực tế ở Việt Nam để hs thấy </i>
b. Thuỷ triều
<b>-</b> Là hiện tượng nước biển có lúc dâng
lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút
xuống, lùi tít ra xa.
<b>-</b> Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là sức
hút của mặt trăng và mặt trời.
c. Dòng biển
<b>-</b> Là hiện tượng chuyển động của lớp
nước biển trên mặt, tạo thành các
dòng chảy trên biển và đại dương
<b>-</b> Nguyên nhân sinh ra dòng biển: chủ
yếu là các loại gió thổi thường xun
trên trái đất: Tín phong, tây ơn đới…
<b>-</b> Các dịng biển nóng thường chảy từ
các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao;
ngược lại các dòng biể lạnh thường
chảy từ các vùng vĩ độ cao về các
vùng vĩ độ thấp.
<i>được trách nhiệm của mình với việc bảo vệ </i>
<i>mơi trường biển.</i>
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố :Cho hs lập bảng so sánh khái niệm và nguyên nhân của dòng biển, thuỷ triiêù, sóng</b>
biển theo bảng sau:
Sóng biển Thuỷ triều Dòng biển
Khái niệm
Nguyên nhân
<b>* Dặn dị: học bài, làm bài, sưu tầm tranh ảnh về các vận động cuủa biển và đại dương, Tìm hiểu</b>
thêm sự chuyển động của các dịng biển đặc biệt về hướng chảy tiết sau thực hành.
<b>5/ Ruùt kinh nghiệm</b>
………
………
<i><b>Tuần: 32Tiết 32</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 14/03/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 28/03/2012</b></i>
<b>I/ Mục tiêu bài học</b>
Sau bài học, học sinh cần:
<b> 1/ Kiến thức</b>
-Xác định được vị trí, hướng chảy của các dịng biển nóng và lạnh trên bản đồ. Từ đó, rút ra được
nhận xét chung về hướng chảy của các dòng biển nóng lạnh trong Đại dương thế giới.
-Nêu được mối quan hệ giữa dịng biển nóng và lạnh với khí hậu của nơi chúng đi qua.
-Kê được tên một số dịng biển chính.
2/ Kó năng
-Hình thành kĩ năng quan sát bản đồ tự nhiên thế giới.
3/ Thái độ
-u thích thiên nhiên, có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp</b>
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; Đàm thoại gợi mở; Thuyết giảng tích cực
<b>2.Phương tiện</b>
-Bản đồ các dịng biển, tranh ảnh thuỷ triều, sóng, bản đồ tự nhiên thế giới hoặc châu Á
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ : </b>
-Sóng là gì? Nguyên nhân sinh ra sóng? (5 điểm)
(Sóng là sự chuyển động tại chổ của các hạt nước. Nguyên nhân sinh ra sóng là do gió).
-Hãy cho biết nguyên nhân sinh ra hiện tượng thủy triều và các dịng biển?
(5 điểm)
(ngun nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt trăng và Mặt trời, nguyên nhân sinh ra các
dòng biển là do gió).
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh xác</b>
<b>định các dòng biển lạnh ở nữa cầu Bắc</b>
<b>và Nam trong Đại Tây Dương và Thái</b>
<b>Bình Dương.</b>
Giáo viên: sử dung bản đồ các dòng biển
trong Đại dương Thế giới.
-Quan sát bản đồ, hãy xác định vị trí và
hướng chảy của các dịng biển nóng và
lạnh ở nửa cầu Bắc trong Đại Tây Dương
và Thái Bình Dương?
<b>Bài tập 1</b>
1a/ Vị trí hướng chảy của các dịng biển
nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc trong Đại Tây
Dương và Thái Bình Dương
-Các dịng biển trong Đại Tây Dương:
+Phía Bắc xích đạo: Dịng biển Bắc xích
đạo tách ra một dịng chạy dọc bờ biển Bắc
Bra-xin thành hải lưu Guy-an. Hải lưu này
chảy vào vịnh Mê-hi-cơ nhập vào dịng Bắc
xích đạo hình thành dịng biển nóng
+Dọc bờ phía Đơng của Bắc Mĩ có dịng
biển lạnh La-bra-đo từ phía bắc xuống. Phía
tây Bắc Phi có dịng biển lạnh ca-na-ri từ vĩ
tuyến 400<sub>B xuống.</sub>
-Quan sát bản đồ, hãy xác định vị trí và
hướng chảy của các dòng biển nóng và
lạnh ở nửa cầu Nam trong Đại Tây Dương
và Thái Bình Dương?
-Từ vị trí và hướng chảy của các dịng biển
nói trên ở nửa cầu Bắc và Nam, em hãy rút
ra nhận xét chung về hướng chảy của các
dịng biển nóng và lạnh trong Đại dương
thế giới?
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh so</b>
<b>sánh nhiệt độ của các điểm A, B, C, D</b>
<b>cùng nằm trên vĩ độ 600<sub>B.</sub></b>
+Ở bờ Tây Bắc Mĩ có dịng biển lạnh
Ca-li-fooc-ni-a chảy từ vĩ tuyến cao khỏang
400<sub>B về xích đạo. Bờ Đơng châu Á có dịng</sub>
biển lạnh Ơi-a-si-ơ chảy từ Bắc Băng
1b/ Vị trí và hướng chảy của các dịng biển
nóng và lạnh ở nửa cầu Nam trong Đại Tây
Dương và Thái Bình Dương
-Các dòng biển ở nửa cầu Nam trong Đại
Tây Dương:
+Phía nam xích đạo, dịng biển Nam xích
đạo chảy từ đông sang tây khi gặp bờ biển
Bra-xin chia thành hai nhánh, một chảy về
phía nam thành hải lưu nóng Bra-xin.
+Phía tây nam châu Phi có dịng biển lạnh
Ben-ghê-la từ phía nam chảy về xích đạo.
-Các dịng biển ở nửa cầu Nam trong Thái
Bình Dương:
+Phía nam xích đạo có dịng biển lớn sonh
song với dịng biển nóng Bắc xích đạo chảy
từ đơng sang tây về quần đảo In-đơ-nê-xi-a,
một nhánh chảy về hướng đơng nam qua
phía đông châu Uùc.
+Ven bờ tây Nam MĨ có dịng biển lạnh
Pê-ru chảy từ nam lên xích đạo.
1c/ Nhận xét chung về hướng chảy của các
Hầu hết các dịng biển nóng đều xuất phát
từ vùng vĩ độ thấp (vùng nhiệt đới) chảy lên
các vùng vĩ độ cao (vùng ơn và hàn đới),
cịn các dịng biển lạnh xuất phát từ các
vùng vĩ độ cao (vùng cực) chảy về vùng vĩ
độ thấp (vùng ôn đới và nhiệt đới).
Giáo viên: sử dụng hình 65. Nhiệt độ các
vùng ven biển có hải lưu chảy qua.
-Quan sát hình 65, hãy so sánh nhiệt độ
các địa điểm A, B, C, D cùng nằm trên vĩ
độ 600<sub>B? Từ đó nêu ảnh hưởng của các</sub>
dịng biển nóng và lạnh đến khí hậu những
vùng ven biển mà chúng đi qua?
-So sánh nhiệt độ các điểm A, B, C, D,
cùng nằm trên vĩ độ 600<sub>B: Các điểm A, B có</sub>
nhiệt độ thấp hơn các điểm C, D.
-Vì các điểm A, B có dịng biển lạnh chảy
qua, nên làm cho nhiệt độ vùng ven biển
thấp hơn các vùng cùng vĩ độ. Các điểm C,
D có dịng biển nóng chảy qua, nên làm cho
nhiệt độ cao hơn các vùng cùng vĩ độ.
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố : Giáo viên yêu cầu học sinh lên bản đồ xác định lại các dịng biển nóng và lạnh ở</b>
nửa cầu Bắc và Nam trong Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
<b>* Dặn dò Về nhà các em thực hiện lại bài thực hành trong tập bản đồ. Xem và chuẩn bị trước bài</b>
26 “Đất, các nhân tố hình thành đất”, ở bài này các em lưu ý các nội dung trọng tâm sau:
-Về lớp đất trên bề mặt các lục địa: quan sát hình 66 (SGK) các em cho biết lớp đất trên mặt các
lục địa gồm mấy tầng, màu sắc từng tầng?
-Về thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng: trong đất có các thành phần hóa học nào, nguồn
gốc hình thành các chất này?
-Về các nhân tố hình thành đất: các em tìm hiểu xem đất được hình thành như thế nào? Chúng ta
phải làm gì để bảo vệ lớp đất ở tầng mặt không bị rửa trơi. Xói mịn?
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
<i><b>Tuần: 33Tiết 33</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 28/03/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 04/04/2012</b></i>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>
Sau bài học, học sinh cần:
1/ Kiến thức
-Biết được khái niệm về đất hay thổ nhưỡng.
-Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành đất.
-Hiểu được tầm quan trọng của độ phì của đất và ý thức được vai trò của con người trong việc
làm cho độ phì của đất tăng hay giảm.
2/ Kó năng
-Rèn luyện kĩ năng quan sát bản đồ, nhận biết các lớp đất trong tự nhiên.
3/ Thái độ
-Có ý thức bảo vệ mơi trường, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên đất.
- <b>Tư duy</b>: Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết, hình vẽ về lớp đất, các thành của đất và các nhân
tố hình thành đất.
- Tự nhận thức: Tự tin khi làm việc cá nhân
<b>- Giao tiếp</b>: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm .
- <b>Làm chủ bản thân</b>: đảm nhận trách nhiệm trong nhóm.
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; Đàm thoại gợi mở; Thuyết giảng tích cực
<b>2.Phương tiện</b>
- Tranh ảnh về màu đất. Một số mẫu đất tiêu biểu.
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
<b>* Giới thiệu: Ngoài các hoang mạc cát và núi đá, trên bề mặt các lục địa có một lớp vật chất mỏng</b>
bao phủ. Đó là lớp đất hay thổ nhưỡng. Các loại đất trên bề mặt Trái Đất đều có những đặc điểm
riêng. Độ phì là tính chất quan trọng của đất.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>lớp đất trên bề mặt các lục địa.</b></i>
<i> Giáo viên: sử dụng tranh hình 66. Màu đất.</i>
<i> -Quan sát hình 66, nhận xét về màu sắc vàđộ</i>
<i>dày của các tầng đất khác nhau?</i>
<i> Hoïc sinh: </i>
<i> +Tầng A có màu xanh đen, vì trên tầng này</i>
<i>chứa nhiều mùn.</i>
<i> +Tầng B có màu đỏ, vàng, do chứa nhiều</i>
<i>sét (tầng tích tụ)</i>
<i> +Tầng C có màu đỏ, đen (tầng đá mẹ).</i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>về thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng</b></i>
<i> Giáo viên: Bằng vốn hiểu biết qua những kiến</i>
<i>thức đã học, em hãy cho biết các thành phần</i>
<i>chính của đất?</i>
<i> Học sinh: Gồm thành phần khống và hữu cơ.</i>
<i> Giáo viên: Hãy cho biết nguồn gốc của thành</i>
<i>phần khoáng trong đất?</i>
<i> Học sinh: Là các sản phẩm phong hóa của đá</i>
<i>gốc ở địa phương hoặc từ nơi khác di chuyển</i>
<i>tới.</i>
<i> Giáo viên: Hãy cho biết nguồn gốc của thành</i>
<i>phần hữu cơ của đất</i>
<i> Học sinh: Có từ các sinh vật sống như: rễ</i>
<i>cây, vi khuẩn, sâu bọ, giun, dế, xác động thực</i>
<i>vật bị phân hủy, cành lá rơi rụng, phân giun….</i>
<i> Giáo viên: Hãy cho biết một số biện pháp</i>
<i>làm tăng độ phì mà em biết?</i>
<i> Học sinh: Thủy lợi, bón phân hữu cơ, thâm</i>
<i>canh, bảo vệ rừng đầu nguồn….</i>
<i><b>Giáo viên: Như chúng ta đã biết đất không</b></i>
<i><b>phải là tài nguyên vô tận, vì vậy trong quá</b></i>
<i><b>trình sử dụng chúng ta phải cần có nhiều</b></i>
<i><b>biện pháp thích hợp, hợp lí để bảo vệ độ phì</b></i>
<i><b>của đất. Đồng thời chúng ta cần chú trong</b></i>
<b>1/ Lớp đất trên bề mặt các lục địa</b>
-Là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ
trên bề mặt các lục địa.
<b>2/ Thành phần và đặc điểm của thổ</b>
<b>nhưỡng</b>
-Hai thành phần chính là khống và
hữu cơ:
+ Thành phần khoáng chiếm phần lớn
trong trọng lượng của đất, gồm những
hạt khống có màu sắc loang lổ và kích
thước to nhỏ khác nhau.
<i><b>đến việc bảo vệ môi trường, nhất là bảo vệ</b></i>
<i><b>rừng ở đầu nguồn, trồng cây gây rừng trên</b></i>
<i><b>các vùng đất trống đồi trọc, nhằm chóng sự</b></i>
<i><b>xói mịn bóc đi độ phì của đất.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b></i>
<i><b>các nhân tố hình thành đất.Thảo luận nhóm</b></i>
<i><b>nhỏ.</b></i>
<i> Giáo viên: Qua những kiến thức trong sách</i>
<i>giáo khoa, em hãy cho biết các nhân tố hình</i>
<i>thành đất?</i>
<i> Học sinh: Đá mẹ, sinh vật, khí hậu và cả tác</i>
<i>động của con người.</i>
<i> Giáo viên: Hãy cho biết những loại đất được</i>
<i>hình thành trên đá mẹ granit có màu và đặc</i>
<i>tính như thế nào?</i>
<i> Học sinh: màu xám, chua và nhiều cát.</i>
<i> Giáo viên: Hãy cho biết những loại đất được</i>
<i>hình thành trên đá mẹ badan hoặc đá vơi có</i>
<i>màu và đặc tính như thế nào? Ở địa phương</i>
<i>em đất có màu gì?</i>
<i> Học sinh: Đất thường có màu nâu, đỏ. Chứa</i>
<i>nhiều chất làm thức ăn cho cây trồng. Ở địa</i>
<i>? Đặc điểm, vai trò của sinh vật?</i>
<i>? Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới sự hình</i>
<i>thành đất?</i>
<i>Gv: cho hs lấy ví dụ cụ thể về ảnh hưởng trên.</i>
<b>3/ Các nhân tố hình thành đất</b>
Các nhân tố quan trọng hình thành đất
là đá mẹ, sinh vật và khí hậu.
-Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành
phần khống trong đất. Đá mẹ có ảnh
hưởng tới màu sắc và tính chất của đất.
- Sinh vật là nguồn gốc sinh ra các thành
phần hữu cơ.
- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng
mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó
khăn cho q trình phân giải các chất
khống và chất hữ cơ trong đất .
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố : </b>
-Đất được chia thành mấy tầng, màu cảu từng tầng?
(Tầng A có màu xanh đen, vì trên tầng này chứa nhiều mùn.
Tầng B có màu đỏ, vàng, do chứa nhiều sét (tầng tích tụ)
Tầng C có màu đỏ, đen (tầng đá mẹ))
-Đất có mấy thành phần chính? Kể tên?
(Đất có hai thành phần chính: khống và hữu cơ)
-Em hãy cho biết các nhân tố hình thành đất?
Về nhà kết hợp sách giáo khoa các em học lại bài, làm các bài tập trong tập bản đồ. Xem và
chuẩn bị bài 27 “ Lớp vỏ sinh vật. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật trên Trái
Đất”, ở bài này các em lưu ý những nội dung trọng tâm sau:
-Về lớp vỏ sinh vật: trên bề mặt đất, lớp vỏ sinh vật là những thành phần àno, chúng phân bố ra
sao?
-Về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật:
+Đối với thực vật: yếu tố nào là quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự phân bố của chúng? Cho ví
dụ?
+Đối với động vật: Sự phân bố các loài động vật trên Trái Đất có giống thực vật khơng, chúng
có chịu sự tác động của khí hậu khơng?
+Tìm hiểu về mối quan hệ giữa động vật và thực vật trên Trái Đất?
-Con người có tác động như thế nào đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất.
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………
………
<i><b>Tuần: 34Tiết 34</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 28/03/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 11/04/2012</b></i>
Sau bài học, học sinh cần:
<b>1/ Kiến thức</b>
-Biết khái niệm lớp vỏ sinh vật.
-Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất
và mối quan hệ giữa chúng.
-Trình bày được những ảnh hưởng tích cực, tiêu cực của con người đến sự phân bố thực, động vật
và thấy sự cần thiết phải bảo vệ thực, động vật trên Trái Đất.
<b> 2/ Kó năng</b>
-Biết quan sát, nhận xét tranh ảnh về các loài thực, động vật ở các miền khí hậu khác nhau và rút
ra kết luận.
<b> 3/ Thái độ</b>
-Có ý thức yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên nhất là bảo vệ rừng và các loài động vật hoang
dã.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<b>- Tư duy:</b> Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết, tranh ảnh để tìm hiểu khái niệm lớp vỏ sinh vật và
các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật.
<b>- Giao tiếp</b>: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng , hợp tác, giao tiếp khi làm việc
nhóm .
<b>1. Phương pháp</b>
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; Đàm thoại, gợi mở; Thuyết giảng tích cực; Trình bày trong 1 phút
<b>2.Phương tiện</b>
- Một số tranh ảnh về các loài thực, động vật khác nhau trên Trái Đất. Tranh ảnh sự hoạt động
của con người có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật.
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>2/ Kiểm tra bài cũ</b>
-Đất được chia thành mấy tầng, màu của từng tầng?
(Tầng A có màu xanh đen, vì trên tầng này chứa nhiều mùn.
Tầng B có màu đỏ, vàng, do chứa nhiều sét (tầng tích tụ)
Tầng C có màu đỏ, đen (tầng đá mẹ))
-Đất có mấy thành phần chính? Kể tên?
(Đất có hai thành phần chính: khống và hữu cơ)
-Em hãy cho biết các nhân tố hình thành đất?
(Đá mẹ, sinh vật, khí hậu và cả tác động của con người).
<b>3/ Bài mới</b>
<b>* Giới thiệu: Các sinh vật sinh sống khắp nơi trên bề mặt Trái Đất. Chúng phân bố thành các </b>
<b>miền thực, động vật khác nhau, tùy thuộc vào các điều kiện của mơi trường. Trong sự phân bố</b>
<b>đó, con người là nhân tố có tác động quan trọng nhất</b>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung bài học</b>
<i><b>Họat động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về </b></i>
<i><b>lớp vỏ sinh vật.</b></i>
<i> Giáo viên: Yêu cầu học sinh đọc to mục 1 </i>
<i>(SGK), sau đó giải thích thêm về sự hình thành </i>
<i>lớp vỏ sinh vật, hay sinh vật quyển.</i>
<i>-> Lớp vỏ sinh vật là gì?</i>
<i><b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu </b></i>
<i> Giáo viên: Hãy cho biết nhân tố tự nhiên có </i>
<i>ảnh hưởng rõ rệt nhất đối với sự phân bố thực </i>
<i>vật là nhân tố nào?</i>
<i> Học sinh: khí hậu</i>
<i> Giáo viên: sử dụng ảnh 67 (ảnh rừng mưa </i>
<i>nhiệt đới) và ảnh 68 (hoang mạc nhiệt đới).</i>
<i> -Quan sát hai ảnh 67, 68 và cho biết sự phát </i>
<i>triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như </i>
<b>1/ Lớp vỏ sinh vật</b>
-Sinh vật sống trong các lớp đất đá ,
khơng khí và lớp nước, tạo thành lớp vỏ
mới liên tục bao quanh Trái đất. Đó là
lớp vỏ sinh vật .
<b>2/ Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng </b>
<b>đến sự phân bố thực, động vật.</b>
a/ Đối với thực vật
<i>thế nào? Tại sao vậy?</i>
<i> Học sinh: </i>
<i> +Aûnh 67 (rừng mưa nhiệt đới, là cảnh rừng </i>
<i> +Aûnh 68 (hoang mạc nhiệt đới), thực vật </i>
<i>nghèo nàn, chỉ có các loại cây xương rồng. Vì </i>
<i>ở đây có lượng mưa trung bình năm rất ít, thậm</i>
<i>chỉ chỉ vài mm/năm.</i>
<i> Giáo viên: theo em ngồi khí hậu là yếu tố tự </i>
<i>nhiên chính ảnh hưởng đến sự phân bố thực </i>
<i>vật, thì cịn có yếu tố tự nhiên nào khác ảnh </i>
<i>hưởng đến sự phân bố thực vật?</i>
<i> Học sinh: Địa hình và đất cũng ảnh hưởng đến</i>
<i>sự phân bố thực vật. (thực vật chân núi khác </i>
<i>thực vật sườn núi).</i>
<i> Giáo viên: yêu cầu học sinh quan sát hình 69 </i>
<i>(cảnh đài nguyên) và hình 70 (cảnh đồng cỏ </i>
<i>nhiệt đới).</i>
<i> -Quan sát hình 69 và 70, hãy cho biết tên các </i>
<i>loại động vật trong mỗi miền? VÌ sao các loại </i>
<i>động vật giữa hai miền lại có sự khác nhau?</i>
<i> Học sinh:</i>
<i> +Hình 69 gồm các loại động vật như: gấu </i>
<i>trắng, hải cầu, hải âu, sơn dương.</i>
<i> +Hình 70 gồm các loại động vật như: voi, hổ,</i>
<i>sư tử, hươu cao cổ, heo rừng, đại bàn…</i>
<i> +Vì Khí hậu giữa hai miềm đài nguyên và </i>
<i>đồng cỏ nhiệt đới khác nhau, các loại động vật </i>
<i>nhiệt ở nhiệt đới phong phú hơn ở vùng đài </i>
<i>nguyên.</i>
<i> Giáo viên: em hãy cho biết khí hậu có ảnh </i>
<i>hưởng đến sự phân bố động vật như thế nào?</i>
<i> Học sinh: động vật chịu ảnh hưởng của khí </i>
<i>hậu ít hơn thực vật, vì động vật có thể di </i>
<i>chuyển từ nơi này đi nơi khác, hoặc có thể </i>
<i>thích nghi bằng cách ngủ đơng.</i>
<i> Giáo viên: em hãy kể tên một số động vật ngủ </i>
<i>đông và di cư theo mùa mà em biết?</i>
<i> Học sinh: </i>
<i> +Động vật ngủ đơng như: gấu, các loại chuột</i>
-Ngồi ra địa hình và đặc điểm của đất
cũng có ảnh hưởng tới sự phân bố thực
vật.
Thí dụ: thực vật chân núi là rừng lá
rộng; thực vật ở sườn núi là rừng lá kim.
b/ Đối với động vật
<i>…</i>
<i> +Động vật di cư theo mùa: các loại linh </i>
<i>dương đầu bò, ngựa vằn ….</i>
<i> Giáo viên: Hãy nêu một số ví dụ cụ thể về mối</i>
<i>quan hệ giữa thực vật và các loài động vật?</i>
<i> Học sinh: các loại thú leo trèo thì sơng ở </i>
<i>những nơi rừng rậm, có dây leo chằng chịt. </i>
<i>Các loại thú ăn thịt, ăn cỏ thì sơng ở rừng thưa</i>
<i>hoặc trảng cây bụi.</i>
<i> Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu </i>
<i><b>ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố </b></i>
<i><b>thực, động vật trên Trái Đất.</b></i>
<i> Giáo viên: Bằng vốn kiến thức đã học và qua </i>
<i>sự hiểu biết, em hãy cho biết con người có ảnh </i>
<i>hưởng như thế nào đến sự phân bố thực, động </i>
<i>vật trên Trái Đất?</i>
<i> Học sinh: Con người mang giống cây trồng vật</i>
<i>nuôi từ nơi này đến nơi khác. Con người có thể </i>
<i>thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loại thực, động</i>
<i>vật trên Trái Đất.</i>
<i> Giáo viên: Tại sao khi rừng bị phá hoại thì các</i>
<i>loại động vật quý hiếm, hoang dã trong rừng </i>
<i>cũng bị diệt vong?</i>
<i> Học sinh: Vì chúng khơng cịn nơi trú ngụ và </i>
<i>mất đi nguồn thức ăn.</i>
<i><b>Giáo viên: Như chúng ta đã biết, con người</b></i>
<i><b>ngồi những hoạt động tích cực như mở rộng</b></i>
<i><b>nơi sinh sống, lai tạo nhiều giống cây trồng</b></i>
<i><b>vật nuôi, thì con người cũng là tác nhân làm</b></i>
<i><b>thu hẹp nhiều diện tích phân bố các lồi thực</b></i>
<i><b>vật, nhất là rừng, là tác nhân săn bắt nhiều</b></i>
<i><b>loại động vật sống trong hoang dã, dẫn đến</b></i>
<i><b>nhiều loại thực vật, động vật đúng trước nguy</b></i>
<i><b>cơ bị tuyệt chủng.</b></i>
c/ Mối quan hệ giữa thực vật và động
vật
Động thực vật có mối quan hệ chặt chẽ
với nhau, cùng chung sống với nhau
trong một môi trường nhất định.
<b>3/ Ảnh hưởng của con người đối với sự </b>
<b>phân bố thực, động vật trên Trái Đất.</b>
+ Tích cực: Con người đã mở rộng phạm
vi phân bố của thực vật và động vật
bằng cách mang các giống cây trồng vật
nuôi từ nơi này đến nơi khác.
+ Tiêu cực:Con người cịn thu hẹp nơi
sinh sống của các lồi động, thực vật;
việc khai thác rừng bừa bãi làm cho
<b>4. Củng cố, dặn dò</b>
*<b> Củng cố : </b>
-Hãy cho biết trong các yếu tố sau đây, yếu tố nào có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố các loài
thực vật?
a/ Khí hậu B/ Địa hình, đất đai c/ Gió d/ Nước
(câu a)
(Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật, vì động vật có thể di chuyển từ nơi này đi
nơi khác, hoặc có thể thích nghi bằng cách ngủ đơng).
-Con người có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố thực, động vật?
(Con người có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố thực, động vật trên Trái Đất.
Con người mang những giống cây trồng vật nuôi từ nơi này đến nơi khác, mở rộng sự phân bố
của chúng. Con người cịn thu hẹp nơi sinh sống của các lồi động, thực vật).
<b>* Dặn dò Về nhà kết hợp sách giáo khoa các em học lại bài, làm các bài tập trong tập bản đồ, </b>
sau đó các em ơn lại tịan bộ các bài đã học trong HKII, ở mỗi bài các em cần lưu ý đến những nội
dung trong tâm, các khai niệm địa lí, phân tích các tranh ảnh có liên quan. Tiết sau các em ôn tập
chuẩn bị thi HKII.
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………..
………
………
<i><b>Tuần: 35Tiết 35</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 10/04/2012</b></i>
<i><b>Ngày dạy: 18/04/2012</b></i>
<b>1/ Kiến thức</b>
<b>2/ Kĩ năng </b>
<b>3/ Thái độ</b>
<b>II/ CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Phương pháp</b>
- Thảo luận theo nhóm nhỏ; Đàm thoại, gợi mở; Thuyết giảng tích cực; Trình bày trong 1 phút
<b>2.Phương tieän</b>
<b>3. Tài liệu tham khảo : SGK, chuẩn kiến thức kĩ năng, tích hợp mơi trường, kĩ năng sống….</b>
<b>III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1/ Ổn định </b>
*Giáo viên: Kiểm tra só số học sinh.
6A1……….. 6A2……….6A3……….
<b>* Dặn dò </b>
<b>5/ Rút kinh nghiệm</b>
………..
………
………
<b>Câu 1 </b>
<b>- Khống sản: là những tích tụ tự nhiên các khống vật và đá có ích được con người khai thác và </b>
sử dụng.
<b>-Một số loại khoáng sản phổ biến: </b>
+ Khoáng sản năng lượng( nhiên liệu) : than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khống sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm..
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vơi…
<b>- Các mỏ khống sản nội sinh và ngoại sinh</b>
<b>+ Mỏ khoáng sản: Là những nơi tập trung khoáng sản.</b>
+Các mỏ khống sản nội sinh là những mỏ được hình thành do nội lực .
+Các mỏ ngoại sinh là những mỏ được hình thành do các quá trình ngoại lực .
<b>Câu 2:</b>
<b>1/ Thành phần của không khí</b>
- Gồm: Ni tơ (78%), Oâxi (21%) và hơi nước (1%).
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí
tượng như mây mưa, gió
<b>2/ Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)</b>
-Gồm: Tấng đối lưu, bình lưu, các tấng cao khí quyển
* Tầng đối lưu:
+ Nằm sát mặt đất tới độ cao khoảng 16km, tập trung tới 90% khơng khí.
+ Khơng khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao
* Taàng bình lưu:
+Nằm trên tầng đới lưu, tới độ cao khoảng 80 km
+ Có lớp ơdơn, lớp này có tác dụng ngăn cản mhưngg4 tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
* Các tầng cao khí quyển
Nằm trên tầng bình lưu, khơng khí cực lỗng
<b>3/ Các khối khí</b>
- Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
- Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao , có nhiệt độ tương đối thấp.
- Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn .
- Các khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khơ.
<b>Câu 3: </b>
- Hiểu được sự khác nhau giữa thời tiết và khí hậu.
+ Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong một thời gian ngắn.
+ Khí hậu là sự lặp đi lặp lại tình hình thời tiết ở một địa phương, trong nhiều năm.
-Biết được nhiệt độ khơng khí , nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ
khơng khí
+ Nhiệt độ khơng khí : Độ nóng, lạnh của khơng khí
- Các nhân tố ảnh hưởng: Vĩ độ địa lí, độ cao, vị trí gần hay xa biển .
- Nhân tố ảnh hưởng:
+ Vĩ độ địa lí:
- Khơng khí ở những vùng vĩ độ thấp nóng hơn khơng khí ở những vùng vĩ độ cao.
+ Độ cao: Trong tầng đối lưu , càng lên cao nhiệt độ khơng khí càng giảm.
+ Vị trí gần hay xa biển:nhiệt độ khơng khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sơng
trong lục địa có sự khác nhau. -Nêu được khái niệm khí áp.
<b>Câu 4:</b>
- Trình bày được sự phân bố các đai khí áp cao, khí áp thấp trên Trái Đất.
-Nêu tên, phạm vi hoạt động và hướng của các loại gió thổi thường xun trên trái đất: Gió tín
phong, gió tây ơn đới, gió đơng cực.
<b>1/ Khí áp, các vùng đai khí áp trên Trái Đất</b>
-Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.Đơn vị đo khí áp là mm thuỷ ngân
-Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và khí áp cao từ xích đạo về
cực.
- Các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ 0o<sub>, 60</sub>o<sub>.</sub>
-Những đai khí áp cao nằm ở những vĩ độ 30o <sub>bắc</sub><sub>và nam, 90</sub>o <sub>bắc, nam.</sub>
<b>2/ Gío và các hồn lưu khí quyển</b>
-Tín Phong
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 30o <sub> Bắc và nam( các đai áp cao chí tuyến) về xích đạo( Đai áp thấp</sub>
xích đạo)
+ Thổi tư khoảngø các vĩ độ 30o
Bắc và Nam( đai áp cao chí tuyến)lên khoảng các vĩ độ 600 Bắc và
Nam (các đai áp thấp ơn đới).
+ Hướng gió chính : ở nửa cầu bắc gió có hướng tây Nam; ở nửa cầu nam gió có hướng Tây bắc
-Gió Đơng Cực:
+ Thổi từ khoảng các vĩ độ 900 <sub>Bắc và Nam ( cực Bắc và Nam) Về khoảng các vĩ độ 60</sub>0<sub> Bắc và</sub>
Nam ( các đai áp thấp ơn đới)
+ Hướng gió: Ở nủa cầu Bắc: hướng Đông Bắc; ở nửa cầu Nam: hướng Đông Nam
Biết được vì sao khơng khí có độ ẩm và nhận xét được m6í quan hệ giữa nhiệt độ khơng khí và độ
ẩm.
<b>Câu 5:</b>
- Trình bày được q trình tạo mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên trái đất.
<b>1/ Hơi nước và độ ẩm của khơng khí</b>
-Khơng khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho khơng khí
có độ ẩm.
- Nhiệt độ có ảnh hưởng tới khả năng chứa hơi nước của khơng khí. Nhiệt độ khơng khí càng cao,
lượng hơi nước chứa được càng nhiều (độ ẩm càng cao)
<b>2/ Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất</b>
- Q trình tạo thành mây,mưa:
Khi khơng khí bốc lên cao , bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ lại thành các hạt nước nhỏ, tạo thành
mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống
mặt đất thành mưa.
- Sự phân bố lượng mưa trên thế giới
Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ xích đạo lên cực.Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo,
mưa ít nhất là ở hai vùng cực Bắc và Nam.
<b> Câu 6:</b>
-Biết được 5 đới khí hậu chính trên trái đất, trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới:
* Đới nóng( hay nhiệt đới)
+ Giới hạn: Từ chí tuyến Bắc tới chí tuyến Nam
+ Đặc điểm: Quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời
gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên
quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió tín phong. Lượng mưa trung bình
năm từ 1000mm - 2000mm.
* Hai đới ôn hoa(ø hay ôn đới)
+ Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vịng cực Nam.
+ Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường
xuyên thổi trong khu vực này là gió Tây ơn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm -1000mm
* Hai đới lạnh( Hay hàn đới)
+ Giới hạn: Từ hai vòng cực Bắc và Nam tới hai cực Bắc và Nam
<b>-</b> + Đặc điểm: Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi
trong khu vực này là gió Đơng cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới
Trình bày được khái niệm sông,hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc và tính chất của nước .
<b>1. SƠNG VÀ LƯỢNG NƯỚC CỦA SƠNG</b>
- Sơng là dịng chảy thường xun tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Lưu vực sông: Là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho moat con sơng.
- Hệ thống sơng: dịng sơng chính cùng với các phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành moat hệ
thống sông.
- Lưu lượng: Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm nào đó trong một
giây đồng hồ.
- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ chảy( thuỷ chế) của sông: nếu sông chỉ phụ thuộc
vào một nguồn cấp nước thì thuỷ chế của nó tương đối đơn giản; cịn nếu sơng phụ thuộc vào nhiều
nguồn cấp nước thì thuỷ chế của nó phức tạp hơn.
<b>2. HOÀ</b>
- Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ:
+ Căn cứ vào tính chất của nước, hồ được phân thành hai loại: hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
+ Căn cứ vào nguồn gốc hình thành có hồ vết tích của các khúc sơng, hồ băng hà, hồ miệng núi
lửa, hồ nhân tạo.
<b>Caâu 8:</b>
- Biết được độ muối của nước biển và đại dương, nguyên nhân làm cho độ muối của nước biển và
đại dương khơng giống nhau.
- Trình bày được 3 hình thức vận động cuủa nước biển và đại dương: sóng, thuỷ triều và dịng biển.
Nêu ngun nhân sinh ra sóng biển, thuỷ triều, dịng biển.
- Trình bày được hướng chuyển động của các dịng biển nóng và lạnh trong đại dương thế giới. Nêu
được ảnh hưởng của dòng biển đến nhiệt độ, lượng mưa của các vùng bờ tiếp can với chúng.
- Biết vai trò cuủa biển và đại dương đối với đời sống, sản xuất của con người trên trái đất và vì
sao phải bảo vệ nước biển và đại dương khỏi ô nhiễm.
Biết nguyên nhân gây ô nhiễm nước biển và đại dương, nguyên nhân và hậu quả
<b>1. Độ muối của nước biển và đại dươn</b>
-Độ muối trung bình của nước biển và đại dương là 35 phần ngàn, có sự khác nhau về độ muối của
nước biển và đại dương.
-Độ muối của nước biển và đại dương không giống nhau tuỳ thuộc vào nguồn nước sông đổ vào
nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
<b>2.Sự vận động của nước biển và đại dương</b>
a, Sóng biển
- Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.
- Nguyên nhân sinh ra sóng biển: là gió. Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần.
b. Thuỷ triều
- Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút xuống, lùi tít ra xa.
- Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là sức hút của mặt trăng và mặt trời.
- Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trên biển và đại
- Nguyên nhân sinh ra dịng biển: chủ yếu là các loại gió thổi thường xun trên trái đất: Tín
phong, tây ơn đới…
-Các dịng biển nóng thường chảy từ các vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao; ngược lại các dòng biể
lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp.
- Các vùng ven biển nơi có dịng biển nóng chảy qua có nhiệt độ cao hơn và mưa nhiều hơn những
nơi có dịng biển lạnh đi qua.
<b>Caâu 9: </b>
<b>1/ Khái niệm lớp đất trên bề mặt các lục địa</b>
-Là lớp vật chất mỏng, vụn bở bao phủ trên bề mặt các lục địa.
<b>2/ Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng( đất)</b>
-Hai thành phần chính là khống và hữu cơ:
+ Thành phần khoáng chiếm phần lớn trong trọng lượng của đất, gồm những hạt khống có màu
sắc loang lổ và kích thước to nhỏ khác nhau.
+Thành phần hữu cơ chiếm tỉ lệ nhỏ,tồn tại chủ yếu trên tầng trên cùng của lớp đất; chất hữu cơ
tạo thành chất mùn có màu đen hoặc xám thẫm.
<b>3/ Các nhân tố hình thành đất</b>
Các nhân tố quan trọng hình thành đất là đá mẹ, sinh vật và khí hậu.
-Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất. Đá mẹ có ảnh hưởng tới màu sắc và tính
chất của đất.
- Sinh vật là nguồn gốc sinh ra các thành phần hữu cơ.
- Khí hậu, đặc biệt là nhiệt độ và lượng mưa tạo điều kiện thuận lợi hoặc khó khăn cho q trình
phân giải các chất khống và chất hữ cơ trong đất .
<b>Caâu 10:</b>
<b>1/ Khái niệm lớp vỏ sinh vật</b>
-Sinh vật sống trong các lớp đất đá , khơng khí và lớp nước, tạo thành lớp vỏ mới liên tục bao
quanh Trái đất. Đó là lớp vỏ sinh vật .
<b>2/ Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực, động vật.</b>
a/ Đối với thực vật
-Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố thực vật.
-Ngồi ra địa hình và đặc điểm của đất cũng có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vật.
Thí dụ: thực vật chân núi là rừng lá rộng; thực vật ở sườn núi là rừng lá kim.
b/ Đối với động vật
-Động vật chịu ảnh hưởng của khí hậu ít hơn thực vật, vì động vật có thể di chuyển từ nơi này đi
nơi khác, hoặc có thể thích nghi bằng cách ngủ đông.
- Thực vật ảnh hưởng tới sự phân bố động vật.
c/ Mối quan hệ giữa thực vật và động vật
Động thực vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, cùng chung sống với nhau trong một môi trường
nhất định.
+ Tích cực: Con người đã mở rộng phạm vi phân bố của thực vật và động vật bằng cách mang các
giống cây trồng vật nuôi từ nơi này đến nơi khác.