Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

GA LY 8 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.96 MB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT THANH HÀ </b>


<b>TRƯỜNG THCS THANH THY </b>



*****



Giáo án vật lý 8



GIáO VIÊN: TRịNH THị XUỸN


Tỉ: KHOA HäC Tù NHI£N



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Page | 2
<b>Chương I: </b>


<b>C¬ häc </b>



<b>Tuần 1 </b>


<i><b>Tiết 1 </b></i>

Chuyển động cơ học



Ngày soạn: 14/8/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ, ví dụ về chuyển động cơ.
- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ.


2. Kỹ năng


- Rèn luyện các năng lực tư duy: quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp, khái qt hố,


trừu tượng hố.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


Phương pháp thực nghiệm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>


<i><b>2.</b></i> <i>Giới thiệu nội dung chương trình vật lý 8 và nội dung chương I: “Cơ học”. </i>


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Giáo viên đặt vấn đề như phần mở đầu bài SGK.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Yêu cầu các nhóm HS thảo
luận thống nhất kết quả trả lời
C1.


- Gọi HS trả lời, nhận xét. GV
sửa sai.


- Thông báo: những vật được


chọn để so sánh vị trí như trên
gọi là vật mốc. Vật mốc có thể
là vật đứng yên hoặc chuyển
động so với các vật khác.Người
ta thường chọn vật gắn với Trái
Đất làm vật mốc.


- Hỏi: khi nào ta nói vật đang
chuyển động?


- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Sau đó GV sửa sai.


- Gọi HS làm C2.
- Gọi HS trả lời C3.


<b>C1:</b> So sánh vị trí của ơtơ,
thuyền, đám mây với một vật
nào đó đứng yên bên đường,
bên bờ sông.


- Vật chuyển động khi vị trí
của vật đó so với vật mốc
thay đổi.


<b>C2:</b> Ô tô đang chạy được coi
là chuyển động so với cột
mốc bên đường.


<b>C3: </b> Vật được coi là đứng


yên khi vị trí của nó so với
vật mốc không đổi. VD:
người lái xe ô tô đứng yên so
với ô tô.


<b>I. Làm thế nào để </b>
<b>biết </b> <b>một </b> <b>vật </b>
<b>chuyển động hay </b>
<b>đứng yên </b>


- Muốn biết một vật
chuyển động hay
đứng yên người ta
so sánh vị trí của
vật đó với vật mốc.
+ Vật chuyển động
khi vị trí của nó so
với vật mốc thay
đổi theo thời gian.
+ Vật đứng yên khi
vị trí của nó so với
vật mốc không thay
đổi theo thời gian.
- Yêu cầu HS thảo luận lần lượt


hoàn thành C4,C5.


- Gọi đại diện nhóm trả lời và
giải thích câu trả lời.



- Gọi HS đứng tại chỗ hồn
thành C6.


- Thơng báo: vật có thể là


<b>C4:</b> Hành khách chuyển
động vì vị trí của hành khách
so với nhà ga thay đổi theo
thời gian.


<b>C5:</b> So với toa tàu thì hành
khách là đứng yên vì vị trí
của hành khách đó đối với


<b>II. Tính tương đối </b>
<b>của chuyển động </b>
<b>và đứng yên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Page | 3


chuyển động so với vật này
nhưng lại đứng yên so với vật
khác. Do đó người ta nói chuyển
động có tính chất tương đối.
- Yêu cầu HS tự hoàn thành C7
dựa vào kết quả của C6.


Hỏi: vật được coi là chuyển
động hay đứng yên phụ thuộc
vào yếu tố nào?



- Yêu cầu HS tự hoàn thành C8.
- Nhấn mạnh: chuyển động và
đứng yên chỉ mang tính tương
đối.


toa tàu không đổi.


<b>C6: </b>(1): đối với vật này ;
(2): đứng yên.


<b>C7:</b> Người lái xe ô tô đứng
yên so với ô tô nhưng lại
chuyển động so với cây ven
đường khi xe chạy.


- Phụ thuộc vào vật chọn làm
mốc.


<b>C8:</b> Mặt Trời thay đổi vị trí
so với một điểm mốc gắn với
Trái Đất, vì vậy có thể coi
Mặt Trời chuyển động khi
lấy mốc là Trái Đất.


vật khác.


- Thông báo: đường mà vật
chuyển động vạch ra gọi là quỹ
đạo chuyển động.



- Yêu cầu HS quan sát hình 1.3.
- Hỏi: vật có thể chuyển động
theo những quỹ đạo như thế
nào?


- Thông báo: các dạng chuyển
động thường gặp.


- Gọi HS lấy VD về chuyển
động thẳng, chuyển động cong.


- Có thể chuyển động theo
quỹ đạo thẳng hay cong.


<i><b>Ví dụ: </b></i>


CĐ cong: chuyển động của
quả bóng khi ném.


CĐ thẳng: Chuyển động của
xe đạp trên đường thẳng.


<b>III. Một số chuyển </b>
<b>động thường gặp </b>


- Chuyển động
thẳng.


- Chuyển động


cong.


<b>IV. Vận dụng </b>


<b>C10:+</b>Ơtơ :đứng n so với người lái xe,chuyển động (CĐ) so với người đứng bên


đường và cột điện.


+ Người lái xe: Đứng yên so với ôtô, CĐ so với người đứng bên đường và cột điện
+ Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, CĐ so với ôtô và người lái xe.
+ Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, CĐ so với ôtô và người lái xe


<b>C11:</b> Khoảng cách từ vật đến vật mốc khơng thay đổi thì vật đứng n, nói như vậy
khơng phải lúc nào cũng đúng.


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


?1: Muốn biết một vật chuyển động hay đứng yên ta làm thế nào? Khi nào thì vật được
coi là chuyển động, đứng n?Trình bày tính chất cơ bản của chuyển động cơ học?


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Hoàn thành các bài tập trong SBT.


- Đọc " có thể em chưa biết" SGK & chuẩn bị bài 2.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………



Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Page | 4
<b>Tuần 2 </b>


<i><b>Tiết 2 </b></i>

VËn tèc



Ngày soạn: 21/8/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu
được đơn vị đo của tốc độ.


2. Kỹ năng


- Vận dụng được cơng thức tính tốc độ .


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>C.</b> <b>Phương pháp giảng dạy </b>


Phương pháp thảo luận nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>



<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Chuyển động cơ học là gì? Tính chất của chuyển động cơ học?
? Có những dạng chuyển động cơ học nào thường gặp? Lấy VD?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu bài trong SGK.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Giới thiệu bảng 2.1 cho HS quan
sát.


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
hồn thành C1:


? Muốn biết ai chạy nhanh hơn ta
so sánh đại lượng nào?


? Ghi kết quả xếp hạng HS vào cột
4.


- Yêu cầu HS hồn thành C2 theo
nhóm.


- Thơng báo: quãng đường đi được


trong 1 giây gọi là vận tốc.


- u cầu HS thảo luận theo nhóm
hồn thành C3.


Hỏi: Muốn so sánh các vật chuyển
động nhanh chậm ta cần so sánh
đại lượng nào khi biết quãng
đường và thời gian các vật đó đi
được?


<b>C1: </b> Để biết ai nhanh,


chậm hơn ta so sánh thời
gian chạy trên cùng một
quãng đường.


<b>C3:</b> (1):nhanh, (2):chậm
(3):quãng đường đi được
(4):đơn vị


- So sánh vận tốc của các
vật.


<b>I. Vận tốc là gì? </b>


- Vận tốc là quãng
đường vật đi được
trong một đơn vị thời
gian.



- Vận tốc đặc trưng
cho mức độ nhanh
hay chậm của chuyển
động.


- Thông báo: công thức tính vận
tốc là và giải thích các đại
lượng có trong cơng thức.


ĐVĐ: Đơn vị vận tốc phụ thuộc
vào đơn vị nào?


- Yêu cầu HS hoàn thành C4. Gọi
HS trả lời. GV sửa sai và thông


- Đơn vị vận tốc phụ
thuộc vào đơn vị thời
gian và đơn vị quãng
đường.


<b>II. Cơng thức tính </b>
<b>và đơn vị vận tốc </b>


Vận tốc tính bằng
cơng thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Page | 5


báo đơn vị vận tốc hợp pháp. Cách


đổi đơn vị vận tốc.


GV giới thiệu dụng cụ đo độ lớn
vận tốc là tốc kế.


<b>III. Vận dụng </b>


<b>C5:</b> a.Mỗi giờ ôtô đi được 36km. Mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Mỗi giây tàu hoả đi
được 10m


b.muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vậntốc của 3
chuyển động trong một đơn vị thời gian.


Ơtơ có:


Người đi xe đạp có:
Tàu hoả có :


Ơtơ, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất


<b>C6:</b> Tóm tắt: Giải


Vận tốc của đồn tàu:


Khơng so sánh được vận tốc vì khác đơn vị.


<b>C7:</b> Tóm tắt:


km



Giải


Qng đường người đi xe đạp đi được:


<b>C8:</b> Tóm tắt: Giải


Khoảng cách từ nhà tới nơi làm việc:


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


Hướng dẫn HS vẽ "bản đồ tư duy" hệ thống kiến thức bài học.


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Hoàn thành các bài tập trong SBT.


- Đọc "có thể em chưa biết" SGK – Tr.10.
- Chuẩn bị bài 3.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Page | 6
<b>Tuần 3 </b>



<i><b>Tiết 3 </b></i>

Chuyển động đều

<b>–</b>

chuyển động không đều



Ngày soạn: 28/8/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc
độ.


- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
2. Kỹ năng


- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm.


- Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Bảng phụ ghi số liệu bảng 3.1 SGK.


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


Phương pháp thực nghiệm và hoạt động nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>



? Vận tốc là gì? Viết cơng thức tính vận tốc và đơn vị của vận tốc?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Trong bài 1, chúng ta đã có cách phân biệt các loại chuyển động theo quĩ đạo. Vậy còn
cách nào để phân biệt các dạng chuyển động khác không?


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
? Thế nào là chuyển động đều,
chuyển động không đều?


- Gọi HS trả lời và chốt đáp án.
- Yêu cầu HS nghiên cứu C1 để
biết cách tiến hành thí nghiệm.
- Thơng báo kết quả thí nghiệm
cho trong bảng 3.1 SGK.


- Yêu cầu HS dựa vào bảng 3.1
Tìm quãng đường vật chuyển
động đều, không đều.


- Gọi HS trả lời C2.


- CĐ đều: vận tốc có độ lớn
khơng thay đổi theo thời


gian.


CĐ khơng đều: vận tốc có
độ lớn thay đổi theo thời
gian.


- CĐ đều: DE, EF.


CĐ không đều:AB,BC,CD.
C2: CĐ đều: a.


<b>I. Định nghĩa: </b>


- Chuyển động đều là
chuyển động mà vận
tốc có độ lớn khơng
thay đổi theo thời
gian


- Chuyển động không
đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn
thay đổi theo thời
gian.


- Thông báo: trên những đoạn
vật chuyển động không đều,
quãng đường trung bình mà vật
đi được trong 1s được gọi là
vận tốc trung bình.



- Yêu cầu HS làm C3.


Gọi HS trả lời sau đó chốt đáp
án.


? Từ cách tính C3 em hãy cho
biết công thức tính vận tốc
trung bình của 1 chuyển động
không đều trên 1 quãng đường?


C3. Vận tốc trung bình trên
q/đường AB,BC,CD


Từ A đến D: chuyển động
của trục bánh xe là nhanh
dần


- Cơng thức tính vận tốc:


<b>II. Vận tốc trung </b>
<b>bình </b> <b>của </b> <b>chuyển </b>
<b>động khơng đều </b>


Cơng thức tính:


Trong đó:


S: quãng đường đi
được (m)



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Page | 7


- Gọi HS trả lời và chốt cơng
thức tính vận tốc trung bình.


<b>III. Vận dụng: </b>


C4: Chuyển động của ôtô chạy từ Hà Nội đến Hải Phịng là chuyển động khơng đều.
Vì trong suốt quãng đường đó độ lớn của vận tốc có thể thay đổi theo thời gian,
50km/h là vận tốc trung bình.


C5: Tóm tắt:




Bài giải


Vận tốc trung bình người di xe đạp đi được khi xuống hết dốc:


Vận tốc trung bình xe lăn trên quãng đường nằm ngang:


Vận tốc trung bình người đi xe đạp cả 2 quãng đường trên:


C6: Tóm tắt Bài giải


Quãng đường đoàn tàu đi được:


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>



? Có những dạng chuyển động cơ học nào? Dựa vào đâu người ta phân biệt các dạng
chuyển động đó?


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Hoàn thành các bài tập trong SBT.


- Đọc "có thể em chưa biết" SGK – Tr.14.
- Chuẩn bị bài 4.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Page | 8
<b>Tuần 4 </b>


<i><b>Tiết 4 </b></i>

BiĨu diƠn lùc



Ngày soạn: 4/9/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của


vật.


- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
2. Kỹ năng


- Biểu diễn được lực bằng véc tơ.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


Phương pháp thảo luận nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Trình bày khái niệm chuyển động đều, chuyển động không đều?


? Viết cơng thức tính vận tốc trung bình của một chuyển động khơng đều trên một qng
đường. Nói rõ các đại lượng có trong cơng thức?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề vào bài mới giống như phần mở đầu bài trong SGK.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức



? Lực là gì?


? Khi lực tác dụng lên vật thì
gây ra những kết quả gì? Ví
dụ?


- Gọi HS trả lời và chốt đáp
án.


- Yêu cầu HS thảo luận trả
lời C1.


<b>C1:</b> Hình 4.1: Lực hút của
nam châm lên miếng thép
làm tăng vận tốc của xe lăn,
nên xe chuyển động nhanh
hơn


Hình 4.2:Lực tác dụng của
vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngược lại,
lực của quả bóng đập vào vợt
làm vợt bị biến dạng.


<b>I. Ôn lại khái niệm </b>
<b>lực </b>


Tác dụng đẩy, kéo của
vật này lên vật khác


gọi là lực.


- Kết quả của tác dụng
lực: làm vật chuyển
động hoặc biến dạng.


- Thông báo: lực là đại lượng
vectơ.


- Yêu cầu HS đọc SGK và
thảo luận nhóm trả lời các
câu hỏi:


? Vecto lực được biểu diễn
như thế nào?


? Kí hiệu vecto lực.


- Gọi đại diện nhóm trả lời và


- Véc tơ lực:


+ Gốc là điểm lực tác dụng
lên vật.


+ Phương & chiều là phương
chiều của lực.


+ Độ dài biểu diễn cường độ
của lực.



<b>II. Biểu diễn lực </b>
<i>1. Lực là một đại </i>
<i>lượng vectơ </i>


(SGK trang 15)


<i>2. Cách biểu diễn và kí </i>
<i>hiệu vectơ lực </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Page | 9


chốt đáp án.


- Nhấn mạnh: Lực có 3 yếu
tố. Khi biểu diễn vectơ lực
phải thể hiện đủ 3 yếu tố này.
- Yêu cầu HS quan sát hình
4.3 & chỉ rõ các yếu tố của
lực trong hình.


- Kí hiệu:


- Điểm đặt A; phương nằm
ngang, chiều từ trái sang
phải. Độ lớn F = 15N.


<b>III. Vận dụng</b>


C3.a. F1 : điểm đặt tại A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ của lực



F1= 20N


b. F2 : điểm đặt tại B, phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, cường độ F2= 30N


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


?1: Lực là gì? Các yếu tố của lực? Biểu diễn lực như thế nào?
?2: Biểu diễn các lực sau:


a. Trọng lực tác dụng lên hịn bi có khối lượng 1kg.


b. Lực tác dụng lên khối gỗ hình chữ nhật, có phương hợp với phương nawmg ngang
góc 300, chiều từ trái sang phải, độ lớn 30N.


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Hoàn thành các bài tập trong SBT.
- Chuẩn bị bài 5.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Page | 10
<b>Tuần 5 </b>



<i><b>Tiết 5 </b></i>

Sự cân bằng lực

<b></b>

quán tính



Ngy son: 11/ 9/ 2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
- Nêu được quán tính của một vật là gì?


2. Kỹ năng


- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến qn tính.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Rịng rọc cố định, quả nặng, giá đỡ, dây treo.


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy – học </b>


Phương pháp thực nghiệm và thảo luận nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra 15 phút </i>


I. Hình thức kiểm tra



Tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
II. Đề kiểm tra


Phần I (5 điểm): TNKQ


Câu 1: Một ô tô chở khách đang chạy trên đường, người phụ lái đang đi soát vé của
hành khách trên xe. Nếu chọn người lái xe làm vật mốc thì:


A. Người phụ lái đứng yên.
B. ôtô đứng yên


C. cột đèn bên đường đứng yên
D. mặt đường đứng yên


Câu 2: Câu nào dưới đây nói về vận tốc là không đúng


A. Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động


B. Khi vận tốc khơng thay đổi theo thời gian thì chuyển động là không đều
C. Đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài
D. Cơng thức tính vận tốc


Câu 3: Khi một lực tác dụng lên vật thì vận tốc của vật sẽ như thế nào ? Hãy chọn câu
trả lời đúng nhất .


A . Vận tốc không thay đổi .
B . Vận tốc tăng dần .


C. Vận tốc giảm dần



D. Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần
Câu 4: Một đoàn tàu chuyển động trong thời gian 1,5h đi được đoạn đường dài 81000m.
Vận tốc của tàu tính ra km/h và m/s là bao nhiêu?


A. 54km/h và 10m/s.


B. 10km/h và 54m/s.


C. 15km/h và 54m/s.


D. 54km/h và 15m/s.
Câu 5: Một ô tô đi từ Hà Nội đến Tuyên Quang. Xe khởi hành lúc 9 giờ, lúc 10 giờ 30
phút xe nghỉ 30 phút tại Việt trì sau đó tiếp tục đi và tới nơi lúc 13 giờ. Tính vận tốc
trung bình của ô tô đó trên quãng đường từ Hà Nội đến Tuyên Quang. Biết chiều dài
quãng đường xe đi là 160km.


A. v = 45,7 km/h. B. v = 40 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 60 km/h.
Phần II (5 điểm): Tự luận


Câu 6: Biểu diễn trọng lực tác dụng vào vật có khối lượng 2kg đang đặt trên mặt bàn
nằm ngang với tỉ xích 1cm ứng với 10N.


III. Hướng dẫn chấm
Phần I (5đ): TNKQ


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Page | 11


Câu 1 2 3 4 5



Đáp án B B D D A


Phần II (5đ): Tự luận


Nội dung Điểm


Trọng lực tác dụng lên vật có:


- Điểm đặt: tại trọng tâm của vật


- Phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
- Độ lớn: P = 10m = 10.2 = 20N.


Biểu diễn đúng trọng lực tác dụng vào vật theo đúng tỉ xích.


0.5
1
1
2.5


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu bài trong SGK.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Thông báo: các vật trong
hình 5.2 đứng yên vì chịu tác


dụng của các lực cân bằng.
- u cầu HS thảo luận nhóm
hồn thành C1.


- Gọi đại diện nhóm trả lời C1
sau đó nhận xét và chốt đáp
án.


- Gọi HS đọc dự đoán SGK.
? Khi một vật đang chuyển
động thì chịu tác dụng của hai
lực cân bằng. Có dự đốn gì
về trạng thái chuyển động của
vật?


- Thơng báo cách tiến hành thí
nghiệm kiểm tra và mơ tả thí
nghiệm.


- Gọi HS trả lời C2, C3, C4.
- Thông báo kết quả khi làm
thí nghiệm cho bởi bảng 5.1.
- Yêu cầu HS tính vận tốc của
quả cầu A sau đó rút ra nhận
xét cần thiết.


- Gọi HS trả lời và chốt đáp
án: vật đang chuyển động chịu
tác dụng của hai lực cân bằng
thì vật tiếp tục chuyển động


đều.


C1:


- Lực tác dụng lên quyển sách
gồm trọng lực (phương thẳng
đứng, chiều hướng xuống, độ
lớn 3N), phản lực của mặt bàn
( phương thẳng đứng, chiều
hướng lên, độ lớn 3N)/


- Lực tác dụng lên quả cầu
gồm trọng lực (phương thẳng
đứng, chiều hướng xuống, độ
lớn 0,5N) và phản lực mặt bàn
(phương thẳng đứng, chiều
hướng lên, độ lớn 0,5N).
C2: Quả cân A chịu tác dụng
của 2 lực: trọng lực PA sức


căng T của dây,hai lực này cân
bằng.


C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên
A, lúc này PA+PA’ lớn hơn T


nên vật AA’ chuyển động
nhanh dần đi xuống, B chuyển
động đi lên.



C4: quả cân A còn chịu tác
dụng 2 lực PA và T lại cân


bằng với nhau nhưng vật A
vẫn tiếp tục chuyển động. TN
cho biết kết quả chuyển động
của A là thẳng đều.


<b>I.Lực cân bằng </b>
<i>1. Hai lực cân bằng </i>
<i>là gì? </i>


- Hai lực cân bằng
là hai lực cùng tác
dụng vào vật, có độ
lớn bằng nhau, cùng


phương nhưng


ngược chiều.


<i>2. Tác dụng của hai </i>
<i>lực cân bằng lên một </i>
<i>vật </i> <i>đang chuyển </i>
<i>động </i>


- Dưới tác dụng của
hai lực cân bằng, vật
đang chuyển động
thì tiếp tục chuyển


động đều.


- Gọi HS đọc nhận xét SGK.
- Thông báo: khi chịu tác
dụng của lực, mọi vật đều
không thay đổi vận tốc đột
ngột được do mọi vật đều có
quán tính.


? Lấy thêm VD, chứng tỏ khi


VD1: Khi chạy tới đích, vận
động viên chạy phải chạy
thêm một đoạn nữa mới dừng
lại được.


VD2: người ngồi trên xe ô tô
đang chuyển động, nếu xe


<b>II. Quán tính </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Page | 12


chịu tác dụng của lực vật có
qn tính.


phanh gấp thì người bị ngã về
phía trước.


<b>III. Vận dụng </b>



C6: Búp bê ngã về phía sau. Khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe nhưng
do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động nên búp bê ngã về phía sau.
C7: Búp bê bị ngã về phía trước. Vì khi đang chuyển động búp bê có qn tính nên
thân và đầu búp bê khơng thay đổi vận tốc ngay được sẽ tiếp tục chuyển động còn phái
chân búp bê đã dừng lại khi xe dừng.


C8: Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật mạnh giấy ra khỏi đáy
cốc.


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


<b>? </b>Một vật sẽ có trạng thái như thế nào khi nó chịu tác dụng của các lực cân bằng.


HD: Khi chịu tác dụng của các lực cân bằng: vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên;
vật đang chuyển động tiếp tục chuyển động đều.


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Hoàn thành các bài tập trong SBT.


- Đọc " có thể em chưa biết (SGK) & chuẩn bị bài 6.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Page | 13
<b>Tuần 6 </b>


<i><b>Tiết 6 </b></i>

Lùc ma s¸t



Ngày soạn: 18/9/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Lấy được ví dụ về lực ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ.
2. Kỹ năng


- Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường
hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.


3. Thái độ


- Hợp tác và tích cực trong hoạt động nhóm.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Với mỗi nhóm HS:


1 Lực kế, 1 quả nặng, 1 khối gỗ ( dụng cụ TN hình 6.2).


<b>C.</b> <b>Phương pháp giảng dạy </b>



Phương pháp thực nghiệm & hoạt động nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Hai lực như thế nào được gọi là cân bằng? Hai lực cân bằng có đặc điểm gì? Dưới tác
dụng của các lực cân bằng trạng thái của vật thế nào?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu bài học trong SGK.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Đặt vấn đề: Khi bánh xe đạp
đang quay, nếu bóp phanh nhẹ thì
có hiện tượng gì?


? Bánh xe chuyển động chậm lại
chứng tỏ điều gì?


- Thông báo: lực xuất hiện ngăn
cản chuyển động của vành gọi là
lực ma sát trượt.


? Cho biết khi nào thì xuất hiện


lực ma sát trượt?


- Gọi HS trả lời và chốt đáo án.
- Yêu cầu HS thực hiện C1.
- Đặt vấn đề: khi ta búng hòn bi
trên mặt sàn, hòn bi lăn chậm rồi
dừng lại.


? Hòn bi chuyển động chậm lại
chứng tỏ điều gì?


- Thông báo: lực xuất hiện ngăn
cản chuyển động của viên bi là
lực ma sát trượt.


- Yêu cầu học sinh làm C2.


- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm
trả lời C3.


- Có lực tác dụng lên
bánh xe.


- Khi vật này trượt trên
bề mặt vật khác.


- Hòn bi chịu tác dụng
của lực cản.


C3: H.6.1a: Lực ma sát


trượt, H.6.1b: lực ma sát


<b>I. Khi nào có lực ma </b>
<b>sát? </b>


<i>1. Lực ma sát trượt </i>


Lực ma sát trượt sinh
ra khi một vật trượt
trên bề mặt của vật
khác


<i>2. Lực ma sát lăn </i>


Lực ma sát lăn sinh ra
khi một vật lăn trên bề
mặt của vật khác
- Độ lớn ma sát lăn rất
nhỏ so với ma sát
trượt


<i>3. Lực ma sát nghỉ </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Page | 14


- Yêu cầu học sinh nhận xét độ
lớn của lực ma sát trượt và lực
ma sát lăn.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


kiểm tra dự đốn.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
móc lực kế vào vật nặng đặt trên
mặt bàn rồi kéo lực kế theo
phương ngang. Đọc số chỉ của
lực kế khi vật nặng còn chưa
chuyển động.


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả
lời C4.


- Thông báo: lực cân bằng với
lực kéo ở trên được gọi là lực ma
sát nghỉ.


- Gọi cá nhân học sinh hoàn
thành C5.


lăn.


- Lực ma sát lăn có độ lớn
nhỏ hơn lực ma sát trượt.


C4: Có lực xuất hiện cân
bằng với lực kéo.


- Thông báo: lực ma sát có thể
có lợi, có thể có hại.



- Yêu cầu HS thực hiện C6.
- Gọi HS trả lời và chốt đáp án.
- Hướng dẫn HS thảo luận hoàn
thành C7.


? Hãy lấy thêm VD lực ma sát và
phân tích tác dụng của lực ma sát
đó.


C6: Lực ma sát trong các
trường hợp làm mòn vật
và cản trở chuyển động
của vật.


C7: Nếu khơng có lực ma
sát:


- Phấn không giữ được
trên bảng.


- Không siết được ốc,
quẹt diêm.


- Ơ tơ đang di chuyển
không dừng lại được.


<b>II. Lực ma sát trong </b>
<b>đời sống và kĩ thuật </b>
<i>1.Lực ma sát có hại </i>



- Làm mịn vật, cản trở
chuyển động...


<i>2. Lực ma sát có ích </i>


- Vặn chặt, siết chặt
vật; di chuyển vật đi
lại dễ dàng; hạn chế
hoặc ngưng chuyển
động ...


<b>III. Vận dụng </b>


C8: a.Khi đi trên sàn đá hoa mới lau dễ ngã vì lực ma sát nghỉ giữa sàn với chân người
rất nhỏ. Ma sát trong trường hợp này hại.


b. Lực ma sát lăn xuất hiện giữa bánh xe và mặt đường khơng đủ lớn để xe có thể di
chuyển được. Lực ma sát trong trường hợp này có hại.


c. Giày đi mãi đế bị mịn vì ma sát của mặt đường với đế giày làm mịn đế. Ma sát
trong trường hợp này có hại.


d. Bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị để tăng lực ma sát nghỉ, giữ cố định dây
đàn. Lực ma sát trong trường hợp này có lợi.


C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn của các viên
bi. Nhờ sử dụng ổ bi giảm được lực cản lên các vật chuyển động khiến cho máy móc
hoạt động dễ dàng góp phần thúc đẩy sự phát triển của nghành động lực học, cơ khí,
chế tạo máy…



<b>IV. Kiến thức mơi trường </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Page | 15


sống của sinh vật và sự quang hợp của cây xanh.


- Nếu đường nhiều bùn đất, xa đi trên đường bị trượt dễ gây tai nạn, đặc biệt khi trời
mưa và lốp xe bị mòn.


Biện pháp GDBVMT:


- Để làm giảm tác hại này cần giảm thiểu số phương tiện lưu thông trên đường và cấm
các phương tiện cũ nát, không bảo đảm chất lượng tham gia giao thông. Các phương
tiện tham gia giao thông cần đảm bảo các tiêu chuẩn về khí thải và an tồn với mơi
trường.


- Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


? Lấy VD về lực ma sát và cho biết tác dụng cua lực ma sát trong các trường hợp đó.
HD:


* Ví dụ về lực ma sát lăn:


1. Khi quan sát viên bi chuyển động trên sàn nhà, ta thấy viên bi lăn chậm dần rồi
dừng lại, khi đó giữa viên bi và mặt sàn có lực ma sát lăn làm cản chuyển động của viên
bi.


2. Bánh xe đạp lăn trên mặt đường, khi đó tại điểm tiếp xúc của lốp xe với mặt đường


xuất hiện lực ma sát lăn cản trở lại chuyển động của xe.


* Ví dụ về lực ma sát trượt:


1. Khi xe đạp đang chuyển động, ta bóp phanh thì má phanh trượt trên vành xe, khi đó
xuất hiện lực ma sát trượt làm cản trở chuyển động của bánh xe và làm xe chuyển động
chậm dần rồi dừng lại.


2. Ở đàn nhị hay đàn violon, khi kéo cần kéo trên dây đàn thì giữa chúng xuất hiện lực
ma sát trượt làm dây đàn dao động và phát ra âm thanh.


<i> * </i>Ví dụ về lực ma sát nghỉ:


1. Khi ta tác dụng lực kéo hoặc đẩy chiếc bàn trên sàn nhà nhưng bàn chưa chuyển
động, thì khi đó giữa bàn và mặt sàn nhà có lực ma sát nghỉ làm cho bàn không chuyển
động theo hướng lực tác dụng. Nếu thơi lực tác dụng thì lực ma sát nghỉ cũng mất đi.
2. Một vật đặt trên mặt phẳng nghiêng và khơng bị trượt xuống, khi đó tại mặt tiếp xúc
giữa vật và mặt phẳng nghiêng xuất hiện lực ma sát nghỉ giữ vật không bị trượt xuống.


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Đọc " có thể em chưa biết " SGK.
- Làm bài tập trong SBT.


- Chuẩn bị trước bài 7.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………



Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Page | 16
<b>Tuần 7 </b>


<i><b>Tiết 7 </b></i>

¸p suÊt



Ngày soạn: 25/9/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được áp lực, áp suất và đơn vị đo áp suất là gì.
2. Kỹ năng


- Vận dụng cơng thức:
3. Thái độ:


- Tích cực và hợp tác trong hoạt động nhóm.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


Phương pháp hoạt động nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>



<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lấy VD lực ma sát có lợi và có hại, phân tích tác dụng
của lực ma sát trong các trường hợp đó?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7.1 & đặt câu hỏi đặt vấn đề: Tại sao máy kéo nặng nề lại
chạy được bình thường trên nền đất mềm, cịn ơ tơ nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh
và sa lầy trên chính quãng đường này?


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Thông báo: người, tủ, bàn
ghế… luôn tác dụng lên nền
nhà những lực ép có
phương vng góc với mặt
sàn. Những lực này gọi là
áp lực.


- Gọi HS đọc định nghĩa áp
lực SGK – Tr.25.


- Yêu cầu HS thảo luận
nhóm hồn thành C1 và giải
thích câu trả lời.



- Gọi đại diện một số nhóm
tra lời và chốt đáp án.


C1: Các lực là áp lực:


- Lực của máy kéo tác dụng
lên mặt đường.


- Lực của ngón tay tác dụng
lên đầu đinh.


- Lực của mũi đinh tác dụng
lên gỗ.


( Vì các lực này đều có
phương vng góc với mặt bị
ép)


<b>I. Áp lực là gì? </b>


- Áp lực là lực ép có
phương vng góc với
mặt bị ép.


- ĐVĐ: Để trả lời câu hỏi ở
đầu bài phải tìm hiểu xem
áp lực phụ thuộc vào những
yếu tố nào.



- Gọi HS đọc C2.


- Hướng dẫn các nhóm thảo
luận trả lời C2.


- Gọi đại diện các nhóm trả
lời và chốt đáp án.


- Gọi cá nhân học sinh hoàn C3: Tác dụng của áp lực càng


<b>II. Áp suất </b>


- Tác dụng của áp lực
càng lớn khi áp lực
càng lớn và diện tích bị
ép càng nhỏ.


- ĐN: Áp suất là độ lớn
của áp lực trên một đơn
vị diện tích bị ép.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Page | 17


thành C3.


- Thông báo khái niệm áp
suất.


? Nếu gọi F là áp lực tác
dụng lên mặt bị ép có diện


tích S thì áp suất p do vật
tác dụng lên mặt bị ép được
tính như thế nào?


- Chốt lại cơng thức tính áp
suất.


- Thông báo đơn vị áp suất
là Pa (1Pa =1N/m2).


lớn khi áp lực càng lớn và
diện tích bị ép càng nhỏ.


- Đơn vị: paxcan (Pa)
(1Pa = 1N/m2 )


<b>III. Vận dụng </b>


C4: Để tránh nhà bị lún, người ta thường làm mómg nhà to hơn tường (tăng diện tích
mặt bị ép nên áp suất giảm)


C5: Áp suất của xe tăng lên mặt đường nằm ngang :


Áp suất của ôtô lên mặt đường nằm ngang :


 Áp suất của xe tăng lên mặt đường ngang còn nhỏ hơn nhiều lần áp suất của ơtơ.
Do đó xe tăng chạy được trên đất mềm.


<b>IV. Kiến thức môi trường </b>



- Áp suất do các vụ nổ gây ra có thể làm nứt, đổ vỡ các cơng trình xây dựng và ảnh
hưởng tới môi trường sinh thái và sức khỏe của con người. Việc sử dụng chất nổ trong
khai thác đá sẽ tạo ra khí thải độc hại ảnh hưởng đến mơi trường, ngồi ra cịn gây ra
các vụ sập, sạt lở đá làm ảnh hưởng tới tính mạng của cơng nhân.


Biện pháp an tồn: Những người thợ khai thác đá cần được đảm bảo những điều kiện
về an toàn lao động ( khẩu trang, mũ cách âm, cách li các khu vực mất an toàn…)


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


? Áp suất của một vật gây ra phụ thuộc vào các yếu tố nào? (diện tích bề mặt và khối
lượng của vật)


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Làm bài tập trong SBT.


- Đọc " có thể em chưa biết " SGK – Tr.27.
- Xem trước bài 8.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 7


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Page | 18
<b>Tuần 8 </b>



<i><b>Tiết 8 </b></i>

¸p suÊt chÊt láng



Ngày soạn: 2/10/ 2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.


- Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất
lỏng.


2. Vận dụng


- Vận dụng được công thức p = d.h đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
3. Thái độ


- Có ý thức đúng đắn đối với việc sử dụng mìn để đánh bắt cá.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Với mỗi nhóm HS:


<b>-</b> Bình trụ có đáy và có hai lỗ hai bên


<b>-</b> Bình trụ thơng đáy, tấm nhựa


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>



Phương pháp thực nghiệm và thảo luận nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, trình bày tên và đơn vị của các đại lượng có
trong cơng thức.


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu SGK.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Đặt vấn đề: Một vật rắn đặt trên
mặt bàn sẽ tác dụng lên mặt bàn một
áp suất theo phương trọng lực. Còn
chất lỏng gây áp suất theo phương nào
lên bình chứa nó?


- Gọi HS đọc TN1 & trình bày mục
đích thí nghiệm.


- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm &
phát dụng cụ cho các nhóm.



- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo
nhóm.


- Yêu cầu HS trình bày hiện tượng
xảy ra.


- Gọi HS trả lời C1, C2 và chốt đáp
án.


- Gọi HS đọc TN2.


- Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và
hướng dẫn HS làm TN2.


- Gọi HS trình bày hiện tượng xảy ra.
? Khi nhúng vào trong nước rồi buông
tay ra, đĩa D không rời khỏi đáy


<i><b>C1:</b></i> Màng cao su bị biến
dạng chứng tỏ chất lỏng
đã gây áp suất lên đáy
bình và thành bình.
C2: Chất lịng tác dụng
áp suất lên thành bình
theo mọi phương.


- Đĩa D không rời khỏi
đáy khi buông sợi dây.
- Có lực tác dụng lên đĩa


D làm cho nó dính vào
với ống.


C4: Chất lỏng tác dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Page | 19


chứng tỏ điều gì?


- Chốt lại: chất lỏng tác dụng áp suất
lên vật ở trong lịng nó.


- Gọi HS hoàn thành C4.


áp suất lên đáy bình,
thành bình và các vật
nhúng trong lòng chất
lỏng.


- Hướng dẫn học sinh dựa vào cơng
thức tính áp suất đã học chứng minh
cơng thức tính áp suất của chất lỏng p
= d.h.


- Giải thích các đại lượng trong biểu
thức.


? Áp suất của chất lỏng phụ thuộc vào
các yếu tố nào?



? Trong một chất lỏng đứng yên, so
sánh áp suất tại những điểm trên cùng
một mặt phẳng nằm ngang?


- Nhận xét các câu trả lời của học
sinh và chốt đáp án.


- Lưu ý: h là chiều cao của cột chất
lỏng, tính từ mặt phân cách tới điểm
đang xét.


- Chứng minh:


- Tại những điểm nằm
trên cùng mặt phẳng nằm
ngang thì áp suất bằng
nhau.


<i><b>II. </b></i> <i><b>Cơng </b></i> <i><b>thức </b></i>
<i><b>tính áp suất chất </b></i>
<i><b>lỏng </b></i>


Trong đó:


d: trọng lượng
riêng


p: Áp suất


h: Chiều cao của


cột chất lỏng.


Áp suất chất
lỏng phụ thuộc
vào trọng lượng
riêng của chất
lỏng và chiều cao
của cột chất lỏng.


<i><b>III. Vận dụng </b></i>


<i><b>C6:</b></i> Người thợ lặn mặc áo để chịu được áp suất lớn do nước tác dụng lên.


<i><b>C7: </b></i> Áp suất tác dụng lên đáy thùng:


Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4m:


<b>IV. Kiến thức mơi trường </b>


Dùng mìn để đánh bắt cá sẽ gây ra một áp suất lớn trong lòng chất lỏng, áp suất này
truyền theo mọi phương gây ra sự tác động của áp suất rất lớn lên các sinh vật sống
trong đó. Dưới tác dụng của áp suất này hầu hết các sinh vật đều bị chết. Việc đánh bắt
cá bằng chất nổ gây ra tác dụng hủy diệt sinh vật, ô nhiễm môi trường sinh thái.


Biện pháp:


- Tuyên truyền để ngư dân không sử dụng chất nổ để đánh bắt cá.
- Có biện pháp ngăn chặn hành vi đánh bắt cá bằng thuốc nổ.


<i><b>5</b> . Củng cố </i>



? Trình bày những hiểu biết của em về áp suất chất lỏng? (Chất lỏng gây ra áp suất
lên thành bình, đáy bình và mọi vật được đặt trong nó)


<i><b>6</b>. Hướng dẫn về nhà </i>


- Làm các bài tập liên quan đến áp suất chất lỏng trong SBT.
- Xem trước phần “bình thơng nhau & máy nén dùng chất lỏng”


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Page | 20
<b>Tun 9 </b>


<b>Tit 9 </b>

Bình thông nhau – m¸y nÐn thđy lùc



Ngày soạn: 9/10/2012 Ngày dạy: / /2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được các mặt thống trong bình thơng nhau chứa cùng một chất lỏng đứng n
thì ở cùng độ cao.



- Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy
này là truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất tới mọi nơi trong chất lỏng.


2. Vận dụng


- Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
3. Thái độ


- Tích cực trong hoạt động nhóm.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


<b>-</b> Bình thơng nhau , Mơ hình máy nén thủy lực


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


Phương pháp thực nghiệm và hoạt động nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Trình bày về sự tồn tại và cách tính áp suất chất lỏng?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Giới thiệu về bình thơng
nhau, đưa ra một số ví dụ về
bình thơng nhau 2 nhánh và
nhiều nhánh.


- Yêu cầu học sinh hoàn
thành C5.


- Hướng dẫn học sinh làm thí
nghiệm kiểm tra dự đốn.
- Gọi HS điền nội dung còn
thiếu vào kết luận SGK.


- Mở rộng trường hợp bình
thơng nhau các nhánh chứa
các chất lỏng khác nhau. Yêu
cầu học sinh dự đoán kết quả.


<i><b>C5:</b></i> PA = PB. Mực chất lỏng


ở hai nhánh cao bằng nhau.
CM: Xét điểm D ở đáy
bình. Gọi h1và h2 lần lượt


là độ cao cột chất lỏng ở
hai nhánh.


<i><b>I. Bình thơng nhau </b></i>


<i><b>- </b></i>Trong bình thơng nhau
chứa cùng một chất lỏng
đứng yên, mực chất
lỏng ở các nhánh luôn ở
cùng độ cao.


- Yêu cầu HS đọc phần “Có
thể em chưa biết” SGK, tìm
hiểu cấu tạo và nguyên lí máy
nén chất lỏng.


- Cho HS quan sát mơ hình
máy nén chất lỏng, yêu cầu
HS chỉ rõ các bộ phận trên mô


- Cấu tạo: gồm hai pittong
có diện tích s và S khác
nhau. Vùng không gian
giữa hai pittong này được
chứa đầy bằng chất lỏng.
- Hoạt động: Khi tác dụng
một lực f lên pittong nhỏ s,


<i><b>II. Máy dùng chất lỏng </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Page | 21


hình.


- Hướng dẫn HS thao tác trên


mơ hình và giải thích hoạt
động của máy dùng chất lỏng.


lực này gây áp suất


lên chất lỏng. Áp suất này
được truyền nguyên vẹn
lên pittong có diện tích S
và gây lực nâng F lên
pittong này:


<i><b>III. Vận dụng </b></i>


<i><b>C8:</b></i> Ấm bên trái đựng được nhiều nước hơn.


<i><b>C9:</b></i> Bình A và thiết bị B là một bình thơng nhau. Vì vậy mực nước trong thiết bị B
cũng chính là mực nước trong bình A.


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


?1: Hai điểm ở trong nước có độ cao cách nhau 4m thì độ chênh lệch áp suất giữa chúng
là bao nhiêu?


HD:Độ chênh lệch áp suất:


?2: Hai bình A và B thơng nhau. Bình A đựng dầu, bình B đựng nước tới cùng độ cao
nối thơng đáy bình bằng một ống nhỏ. Hỏi sau khi mở khóa ở ống nối, nước và dầu có
chảy từ bình nọ sang bình kia khơng? Vì sao?


HD: Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu do trọng lượng


riêng của nước lớn hơn của dầu.


<i><b>6.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Làm các bài tập còn lại trong SBT.
- Xem trước bài 9.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Page | 22
<b>Tuần 10 </b>


<i><b>Tiết 10 </b></i>

¸p st khÝ qun



Ngày soạn: 16/10/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.
2. Thái độ


- Có ý thức bảo vệ cơ thể tránh sự thay đổi đột ngột của áp suất khí quyển.



<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Cốc thủy tinh 250 ml , ống thủy tinh thẳng


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


Phương pháp thực nghiệm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong
cơng thức.


? Trình bày cấu tạo và ngun lí làm việc của máy dùng chất lỏng.


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu bài trong SGK.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Yêu cầu HS đọc phần I SGK
để biết sự tồn tại của áp suất khí
quyển.



- Thơng báo: có vô số hiện
tượng chứng tỏ sự tồn tài của áp
suất khi quyển và áp suất này tác
dingj lên theo mọi phương.
- Gọi HS đọc TN1 SGK.
? Có hiện tượng gì xảy ra với vỏ
hộp sữa khi hút bớt khơng khí
trong hộp?


? Vỏ hộp sữa bị bẹp theo mọi
phía chứng tỏ điều gì?


- u cầu các nhóm HS
nghiên cứu và tiến hành TN2.
- Gọi HS trả lời C2 và chốt đáp
án.


- ĐVĐ: nếu bỏ tay bịt đầu trên
của ống ra thì sẽ xảy ra hiện
tượng gì?


- Yêu cầu các nhóm HS tiến
hành thí nghiệm, trình bày hiện
tượng xảy ra và giải thích.


- Gọi đại diện nhóm trả lời và
chốt đáp án.


- Gọi HS đọc thí nghiệm 3.



<i><b>C1:</b></i> Khi hút bớt khơng khí
trong vỏ hộp ra, áp suất
không khí trong hộp nhỏ
hơn ở ngoài nên vỏ hộp
chịu tác dụng của áp suất
không khí từ ngồi vào làm
vỏ hộp bị bẹp theo mọi
phía.


<i><b>C2:</b></i> Nước khơng bị chảy ra
khỏi ống vì áp suất của
khơng khí tác dụng vào
nước từ dưới lên lớn hơn
trọng lượng của cột nước.


<i><b>C3:</b></i> Nếu bỏ ngón tay bịt
đầu trên của ống thì nước
sẽ chảy ra khỏi ống, vì lúc
đó đầu trên của ống làm
cho khí trong ống thơng với
khí quyển. Áp suất khơng


<b>I. Sự tồn tại của áp </b>
<b>suất khí quyển </b>


- Khí quyển tác dụng
áp suất lên Trái Đất
và mọi vật trên Trái
Đất. Áp suất này gọi


là áp suất khí quyển.
- Áp suất khí quyển
tác dụng lên vật theo
mọi phương.


- Có rất nhiều hiện
tượng chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất
khí quyển:


+ Hút bớt khơng khí
trong hộp sữa thì
hộp sữa bị bẹp theo
mọi phía.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Page | 23


? Ghê – rích đã làm TN như thế
nào? Kết quả thí nghiệm ra sao?
- Gợi ý HS giải thích hiện
tượng:


? Khi bị hút hết khơng khí trong
quả cầu, có nhận xét gì về áp
suất khí quyển tác dụng vào mặt
trong quả cầu và mặt ngoài quả
cầu.


? Áp suất bên ngoài tác dụng
vào quả cầu có tác dụng gì?


? Tại sao sức ngựa mạnh như
vậy mà không kéo được hai bán
cầu ra?


khí trong ống cộng với
trọng lượng chất lỏng lớn
hơn áp suất khí quyển tác
dụng theo hướng từ dưới
lên => nước chảy từ ống ra.


<i><b>C4:</b></i> Khi rút hết khí trong
quả cầu thì áp suất trong
quả cầu bằng 0, trong khi
vỏ quả cầu chịu tác dụng
của áp suất khí quyển từ
mọi phía làm hai quả cầu
ép chặt vào với nhau.


<b>II. Vận dụng </b>


<i><b>C8:</b></i> Do áp suất khí quyển tác dụng lên chất lỏng ở lỗ của quả dừa nên nước dừa
không chảy xuống được.


<i><b>C9:</b></i> VD: Bẻ một đầu của ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra được, bẻ cả hai đầu của
ống thuốc chảy ra dễ dàng.


<i><b>C12:</b></i> Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng cơng thức p = d.h vì độ cao của
lớp khí quyển không xác định được.


<b>III. Kiến thức môi trường </b>



Khi lên cao áp suất khí quyển giảm. Ở áp suất thấp, lượng ơxi trong máu giảm, ảnh
hưởng đến sự sống của con người và động vật. Khi xuống các hầm sâu, áp suất khí
quyển tăng, áp suất này gây ra áp lực chèn lên các phế nang của phổi và màng nhĩ ảnh
hưởng đến sức khỏe con người.


Biện pháp: để bảo vệ sức khỏe cần tránh thay đổi áp suất đột ngột, tại nơi áp suất quá
cao hoặc quá thấp cần mang theo bình ơxi.


<i><b>5 .</b> Củng cố </i>


? Giải thích các hiện tượng:


a. Tại sao khi kéo pit tông của ống tiêm thì nước lại chui vào xi lanh (vì áp suất khơng
khí bên trong giảm cịn áp suất khơng khí ngồi mạnh hơn nên đẩy nước vào trong)
b. Rút bớt khơng khí ra khỏi bình nhựa thì bình nhựa bị xẹp vào? (áp suất khơng khí bên
trong bình giảm. Áp suất khí qun bên ngồi sẽ đẩy nước vào trong xi lanh)


<i><b>6.</b> Hướng dẫn về nhà </i>


- Làm BT trong SBT.


- Đọc nội dung “ Có thể em chưa biết” SGK.


- Vẽ " bản đồ tư duy" hệ thống kiến thức đã học từ tiết 1 tới tiết 10 theo nhóm.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………



Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 10


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Page | 24
<b>Tuần 11 </b>


<i><b>Tiết 11 </b></i>

Ôn tập



Ngy son: 23/10/2012 Ngày dạy: / /2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Ôn lại kiến thức từ tiết 1 tới tiết 10 theo PPCT.
2. Kỹ năng


- Vận dụng kiến thức để giải bài tập về chuyển động cơ học, lực, áp suất.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


- Máy chiếu, máy tính.


<b>C.</b> <b>Phương pháp giảng dạy </b>


Phương pháp hoạt động nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>



<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


<i><b>3.</b></i> <i>Bài mới </i>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết </b></i>


GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày, nhận xét, bổ sung để hoàn thiện sơ đồ hệ thống
kiến thức đã học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Page | 25
<b>Nội dung </b> <b>Tóm tắt </b> <b>Bài giải </b>


Bài 1: Một vận động viên chạy
100m hết 9.85 giây. Tính vận tốc
của vận động viên ra km/h và m/s.




Vận tốc của vận động viên:


1m/s =3,6 km/h


=> Vận tốc của vận động viên
theo đơn vị km/h là:


Bài 2: Một viên bi được thả lăn
xuống một cái dốc dài 1,2m trong
0,5 giây. Khi hết dốc bi lăn tiếp
một quãng đường nằm ngang dài


3m trong 1.5 giây. Tính vận tốc
trung bình của viên bi trên toàn
quãng đường.


Vận tốc trung bình của viên bi
trên toàn quãng đường:


<b>Bài 3: </b>


a. Biểu diễn trọng lực của vật có
khối lượng 3kg. (1cm ứng với
10N).


b. Biểu diễn lực tác dụng lên vật
có độ lớn 30N, phương hợp với
mặt phẳng ngang góc 450 và
chiều từ trái sang phải.


Gợi ý:


a.Tính trọng lượng của vật.


Trọng lực tác dụng lên vật có
phương thẳng đứng, chiều hướng
xuống và có độ lớn 30N.


b. Biểu diễn lực điểm đặt tại vật,
phương hợp với phương ngang
góc 450, chiều từ trái sang phải,
độ lớn 30N



<b>Bài 4: </b>


Bạn Hà nặng 45kg, đứng thẳng
hai chân trên mặt sàn lớp học. Biết
diện tích tiếp xúc với mặt sàn của
một bàn chân là 0.005m2. Tính áp
suất mà bạn Hà tác dụng lên mặt
sàn.




Lực bạn Hà tác dụng lên mặt sàn:
F = P = 10.m = 10.45 = 450N.
Diện tích tiếp xúc: S’ = 2.S = 2.
0,005= 0,01 m2


Áp suất tác dụng lên mặt sàn:


Tính áp suất tác dụng lên vật ở độ
sâu h = 12cm trong nước. Biết
KLR của nước là 1000kg/m3.


Áp suất tác dụng lên vật:


<i><b>4.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>



………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tuần 12 </b>


<i><b>Tiết 12 </b></i>

KiÓm tra



Ngày soạn: 30/10/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


- Kiểm tra kiến thức đã học từ tiết 1 tới tiết 11 theo PPCT.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


GV phô tô đề kiểm tra.


<b>C.</b> <b>Nội dung </b>


<b>1.</b> <b>Phạm vi kiến thức </b>


Từ tiết 01 tới tiết 11 theo PPCT.


<b>2.</b> <b>Hình thức kiểm tra </b>


Tự luận



<b>3.</b> <b>Ma trận đề kiểm tra </b>
<b>Nội </b>


<b>dung </b> <b>Nhận biết </b> <b>Thông hiểu </b>


<b>Vận dụng </b>


<b>Cộng </b>
<b>Cấp độ thấp </b> <b>Cấp độ cao </b>


<b>Chuyển </b>
<b>động cơ </b>


<b>học </b>


1. Nêu được dấu hiệu để
nhận biết chuyển động cơ.
2. Nêu được tính chất của
chuyển động và đứng yên.
3. Nêu được ý nghĩa của tốc
độ là đặc trưng cho sự
nhanh, chậm của chuyển
động.


4. Viết được cơng thức tính
tốc độ.


5. Nêu được tốc độ trung
bình là gì và cách xác định


tốc độ trung bình.


6. Nêu được ví dụ về chuyển động cơ.
7. Nêu được ví dụ về tính tương đối của
chuyển động cơ.


8. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.


9. Phân biệt được chuyển động đều và
chuyển động không đều dựa vào khái
niệm tốc độ.


10. Vận dụng được công
thức tính tốc độ


t
s


v .


11. Tính được tốc độ trung
bình của một chuyển động
không đều.


12. Xác định
được tốc độ
trung bình
bằng thí
nghiệm.



<i>Số câu </i> <i><b>1 </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>2 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Page | 27
<b>Lực cơ </b>


1. Nêu được lực là một đại
lượng vectơ.


2. Nêu được hai lực cân
bằng là gì?


3. Nêu được quán tính của
một vật là gì ?


<b>4. </b>Nêu được ví dụ về tác dụng của lực


làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển
động của vật.


5. Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực
cân bằng lên một vật đang chuyển động.
6. Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt, ma
sát lăn, ma sát nghỉ.


<b>7. </b>Biểu diễn được lực bằng
véc tơ.


<b>8. </b>Giải thích được một số
hiện tượng thường gặp liên
quan đến quán tính.



9. Đề ra được cách làm
tăng ma sát có lợi và giảm
ma sát có hại trong một số
trường hợp cụ thể.


<i>Số câu </i> <i><b>1 </b></i> <i><b>0.5 </b></i> <i><b>1.5 </b></i>


<i>Số điểm </i> <i><b>2 </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>3 </b></i>


<i><b>Áp suất </b></i> <i><b>1.</b></i> Nêu được áp lực, áp suất


và đơn vị đo áp suất là gì.


2. Mơ tả được hiện tượng chứng tỏ sự
tồn tại của áp suất chất lỏng.


3. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các
điểm ở cùng một độ cao trong lòng một
chất lỏng.


4. Nêu được các mặt thoáng trong bình
thơng nhau chứa cùng một chất lỏng
đứng yên thì ở cùng độ cao.


5. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy
lực và nêu được nguyên tắc hoạt động
của máy này.


<i>6. </i>Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự


tồn tại của áp suất khí quyển.


7. Vận dụng cơng thức


F


p .


S


<i><b>8.</b></i> Vận dụng được công
thức p = dh đối với áp suất
trong lịng chất lỏng.


9. Vận dụng
cơng thức
p= dh và
p=F/S


<i>Số điểm </i> <i><b>0.5 </b></i> <i><b>0.5 </b></i> <i><b>0.5 </b></i> <i><b>1.5 </b></i>


<i>Số câu </i> <i><b>1 </b></i> <i><b>1.5 </b></i> <i><b>1 </b></i> <i><b>3.5 </b></i>


T.số câu <i><b>0.5 </b></i> <i><b>2.5 </b></i> <i><b>2 </b></i> <i><b>5 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>4.</b> <b>Đề bài </b>


<b>Đề 1: </b>


<i><b>Câu 1(2đ):</b></i> a. Hùng và Tuấn đứng ở bên đường nhìn một chiếc xe ô tô đang chạy trên


đường. Hùng nói " người lái xe đang chuyển động". Tuấn nói "khơng phai, người lái xe
đang đứng yên". Theo em ai nói đúng, ai nói sai? Giải thích?


b. Lấy 1 ví dụ vật chuyển động đều, 1 ví dụ vật chuyển động không đều.


<i><b>Câu 2(1,5đ):</b></i> Một người đi xe đạp từ A tới C dài 8km hết 1,5h. Sau đó người đó lại đi từ
C tới B với vận tốc 5km/h và mất thời gian 0,5h. Tính vận tốc trung bình cua người đó
trên đoạn đường AB.


<i><b>Câu 3(2đ):</b></i> Ta biết rằng, lực tác dụng lên vật làm thay đổi vận tốc của vật. Khi tàu khởi
hành, lực kéo của đầu máy làm tàu tăng dần vận tốc. Nhưng có những đoạn đường dù
đầu máy vẫn chạy để kéo đầu tàu mà tàu vẫn không thay đổi vận tốc. Điều đó có mâu
thuẫn với nhận định trên hay khơng? Giải thích?


<i><b>Câu 4 (2.5đ):</b></i> a. Mô tả 1 hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng?


b. Viết cơng thức tính áp suất chất lỏng và giải thích các đại lượng có trong cơng thức?


<i><b>Câu 5 (2đ):</b></i> Một vật có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang.
a. Biểu diễn trọng lực tác dụng lên vật với tỉ xích 1cm ứng với 20N.


b. Tính áp suất do vật tác dụng lên mặt bàn biết diện tích tiếp xúc của vật với mặt bàn là
S = 200 cm2.


<b>Đề 2: </b>


<i><b>Câu 1 (2đ):</b></i> a. Một tàu hỏa đang chạy trên đường ray, trên xe có rất nhiều hàng hóa, dọc
đường có rất nhiều cây cột điện. Hãy cho biết giữa các vật : đường ray, tàu hỏa, hàng
hóa, cây cột điện thì vật nào chuyển động, vật nào đứng yên so với tàu hỏa, đường ray?



<i><b>Câu 2 (1.5đ):</b></i> Một viên bi được thả lăn xuống một cái dốc dài 1,5m hết 0,5s. Khi hết
dốc, hòn bi lăn tiếp đoạn đường nằm ngang dài 3m với vận tốc 1m/s. Tính vận tốc trung
bình của hịn bi trên tồn bộ quãng đường.


<i><b>Câu 3(2đ):</b></i> Lấy 2 ví dụ lực ma sát có lợi, 2 ví dụ lực ma sát có hại?


<i><b>Câu 4(2.5đ):</b></i> a. Viết cơng thức tính áp suất chất rắn và giải thích các đại lượng có trong
công thức?


b. Mô tả một hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất khí?


<i><b>Câu 5 (2đ):</b></i> Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 20000N/m2. Diện tích tiếp xúc
của hai bàn chân với mặt sàn là 0,0025m2.


a. Tính khối lượng của người đó?


b. Biểu diễn trọng lực tác dụng lên người đó với tỉ xích tùy chọn.


<b>5.</b> <b>Đáp án và biểu điểm </b>


<b>Đề 1: </b>


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


1
(2đ)


a. Vì chuyển động hay đứng n chỉ có tính chất tương đối: vật có thể
đứng yên so với vật này nhưng lại có thể chuyển động so với vật
khác.



Cho nên, cả bạn Hùng và bạn Tuấn đều nói đúng.


b. Lấy được VD về chuyển động đều: xe máy chạy trên đường bằng
phẳng với vận tốc 50km/h…


Lấy được VD về chuyển động không đều: chuyển động của xe đạp
đang xuống dốc…


0.5


0.5
0.5
0.5


2


(1.5đ) Độ dài quãng đường CB:


Vận tốc trung bình của người đó trên qng đường AB:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Page | 29


3
(2đ)


Điều này khơng mâu thuẫn với nhận định. Vì


- Khi đang chạy tàu chịu tác dụng của lực kéo đầu tàu và lực ma
sát, có cùng phương, ngược chiều.



- Khi vận tốc của tàu không đổi là lúc lực kéo của đầu tầu và lực ma
sát cân bằng nhau.


1
0.5
0.5


4
(2.5đ)


a. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.
VD: khi lặn sâu xuống nước thì ta thường bị tức ngực, khó thở do áp
suất chất lỏng tác dụng lên cơ thể lớn.


b. Cơng thức tính áp suất chất lỏng: p = d.h


Trong đó: d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3


), h: chiều cao
của cột chất lỏng (m), p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (N/m2).


1.5


0.5
0.5


5
(2đ)



a. Trọng lực tác dụng lên vật có phương thẳng đứng, chiều hướng
xuống.


Độ lớn ủa trọng lực: P = 10.m = 20.5 = 50N.
Biểu diễn đúng trọng lực với tỉ xích đã cho.


b. Áp lực tác dụng lên mặt bàn có độ lớn bằng trọng lượng của người.
Diện tích tiếp xúc S= 20cm2 = 0,002m2.


Áp suất do vật tác dụng lên mặt sàn:


0.25
0.25
0.5
0.25
0.25
0.5


<b>Đề 2: </b>


<b>Câu </b> <b>Đáp án </b> <b>Điểm </b>


1
(2đ)


a.Đối với đường ray: tàu hỏa và hàng trên xe chuyển động, cây cột
điện đứng yên.


Đối với tàu hỏa: cây cột điện và đường ray chuyển động, hàng hóa
đứng yên.



b. Ý kiến của bạn An là sai. Vì:


Khi quỹ đạo chuyển động của vật không là đường thẳng nhưng vận
tốc của vật không thay đổi thì vật vẫn chuyển động đều.


0.5
0.5
0.5
0.5


2
(1.5đ)


Thời gian hòn bi chuyển động trên đoạn đường nằm ngang:


Vận tốc trung bình của hịn bi:


0.25
0.5


0.75


3
(2đ)


2 VD lực ma sát có lợi:


- Lực ma sát nghỉ giữa bảng và phấn làm cho phấn được giữ lại ở
trên bảng.



- Khi xe đạp đang chuyển động, ta bóp phanh thì má phanh trượt
trên vành xe, khi đó xuất hiện lực ma sát trượt làm cản trở chuyển
động của bánh xe và làm xe chuyển động chậm dần rồi dừng lại.
2 VD lực ma sát có hại:


- Bánh xe đạp lăn trên mặt đường, khi đó tại điểm tiếp xúc của lốp
xe với mặt đường xuất hiện lực ma sát lăn cản trở lại chuyển động


0.5
0.5


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Page | 30


của xe.


- Ở các ổ bi của các động cơ, lực ma sát xuất hiện làm cản trở
chuyển động tương đối giữa các viên bi.


0.5


4
(2.5đ)


a. Cơng thức tính áp suất chất rắn:


Trong đó: F: áp lực (N), S: Diện tích bị ép (m2


), p: áp suất (N/m2)
b. VD: Khi hút hết sữa trong hộp sữa bằng giấy thì thấy hộp sữa bị


bẹp theo nhiều hướng do có áp suất khí quyển tác dụng lên mặt ngoài
của hộp sữa theo nhiều hướng…


0.5
0.5
1.5


5
(2đ)


a. Áp lực do người tác dụng lên mặt sàn có độ lớn bằng trọng lượng
của người đó.


Trọng lượng của người:


Khối lượng của người đó: .


b. Trọng lực tác dụng lên người có phương thẳng đứng, chiều hướng
xuống và độ lớn 510N.


Biểu diễn đúng trọng lực tác dụng lên người.


0.25
0.25
0.5
0.5
0.5


<b>6.</b> <b>Hướng dẫn về nhà </b>



- Chuẩn bị bài 10.


<b>D.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Page | 31
<b>Tuần 13 </b>


<i><b>Tiết 13 </b></i>

Lùc ®Èy acsimet



Ngày soạn: 6/11/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Acsimet.
2. Kỹ năng


- Vận dụng được công thức về lực đẩy Acsimet FA = d.V.


3. Thái độ


- Có ý thức sử dụng tiết kiệm năng lượng và sử dụng nguồn năng lượng sạch.



<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Với mỗi nhóm HS:


1 lực kế, 1 giá đỡ, 1 cốc nước, 1 bình tràn, 1 quả nặng


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


Phương pháp thực nghiệm và thảo luận nhóm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


?1: Nói áp suất khí quyển là 74cm Hg có nghĩa là thế nào? Đổi áp suất này ra N/m2.
?2: Chữa bài 9.1, 9.2 và 9.3 trong SBT.


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV gọi HS đọc nội dung phần “Có thể em chưa biết” SGK sau đó đặt vấn đề vào bài
mới.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Hướng dẫn HS làm TN:


+ Đo lực P tác dụng lên vật khi vật ở


trong khơng khí.


+ Đo lực P<sub>1</sub> tác dụng lên vật khi nhúng
chìm vật ở trong nước.


? So sánh P1 và P.


? P1< P chứng tỏ điều gì?


- Gọi HS điền vào kết luận trong câu
C2.


- Thông báo: Lực đẩy của chất lỏng lên
một vật nhúng trong nó do nhà bác học
Acsimet phát hiện ra đầu tiên nên được
gọi là lực đẩy Acsimet.


? Em đã biết những đặc điểm gì của
lực đẩy Acsimet?


- P1 <P.


- Vật chịu tác dụng
của lực hướng từ
dưới lên.


C2: … từ dưới lên.


- Có phương thẳng
đứng, chiều từ dưới


lên.


<i><b>I. Tác dụng của </b></i>
<i><b>chất lỏng lên vật </b></i>
<i><b>nhúng chìm trong </b></i>
<i><b>nó </b></i>


<i><b>- </b></i> Một vật nhúng
trong chất lỏng bị
chất lỏng tác dụng
một lực đây hướng
từ dưới lên.


- Yêu cầu học sinh đọc phần II.1
SGK.


? Acsimet đã dự đốn gì về độ lớn của
lực đẩy Acsimet?


- Thông báo: bằng nhiều thí nghiệm
khác nhau người ta đã khẳng định dự
đoán của Acsimet là đúng. Một trong


- Độ lớn của lực đẩy
Acsimet bằng trọng
lượng của phần chất
lỏng bị vật chiếm
chỗ.


<i><b>II. Độ lớn của lực </b></i>


<i><b>đẩy Acsimet </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Page | 32


các TN này được mơ tả ở hình 10.3.
- Hướng dẫn HS mô tả thí nghiệm
kiểm tra dự đốn:


+ Đo trọng lượng P<sub>1</sub> của cốc A và quả
nặng trong khơng khí.


+ Nhúng vật nặng vào bình tràn đầy
nước, đo lực P2 tác dụng vào cốc và vật


nặng, thu nước tàn ra vào cốc.


+ Đổ nước từ cốc vừa thu được vào
cốc A và đo lại lực P của hệ.


? So sánh P và P1?


? P = P1 chứng tỏ điều gì?


- Gọi HS trả lời và chốt đáp án.


? Nếu gọi d là trọng lượng riêng của
chất lỏng, V là thê tích của chất lỏng
thì lực đẩy Acsimet FA được tính như


thế nào?



- Chốt lại cơng thức tính lực đẩy
Acsimet.


- P =P1.


- Dự đoán của
Acsimet là đúng.
- FA = d.V


chỗ.


<i><b>III. Vận dụng </b></i>


<i><b>C4:</b></i> Gàu nước lúc ngập trong nước chịu lực đẩy Acsimet hướng từ dưới lên nên tổng
hợp lực tác dụng lên vật nhỏ hơn trọng lượng của vật.


<i><b>C5:</b></i> Hai thỏi chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng nhau.


<i><b>C6:</b></i> Do trọng lượng riêng của nước lớn hơn của dầu nên, thỏi đồng nhúng vào trong
nước chịu lực đẩy Acsimet có độ lớn lớn hơn.


<i><b>IV. Kiến thức mơi trường </b></i>


Nhờ có lực đẩy Acsimet mà tàu thủy có thể nổi trên mặt nước. Tàu thủy có vai trị to
lớn đối với con người: lưu thơng hành khách, hàng hóa… Tuy nhiên, động cơ của nó
hoạt động lại thải ra rất nhiều khí gây hiệu ứng nhà kính: CO2…


Sử dụng tàu thủy chạy bằng nguồn năng lượng sạch: năng lượng gió, năng lượng
mặt trời hoặc kết hợp giữa lực đẩy của động cơ và lực đẩy của gió để đạt hiệu quả cao


nhất.


<i><b>5.</b></i> <i> Củng cố </i>


- Hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT.


<i><b>6.</b></i> <i> Hướng dẫn về nhà </i>


- Làm bài tập trong SBT.


- Xem trước bài 11, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành cuối bài 11.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 13


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Page | 33
<b>Tuần 14 </b>


<i><b>Tit 14 </b></i>

Thực hành: nghiệm lại lực đẩy Acsimet



Ngày soạn:13/11/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức



- Phát biểu lại ngun lý Acsimet và viết cơng thức tính lực đẩy Asimet.
2. Kỹ năng


- Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét.
3. Thái độ


- Thực hành cẩn thận, nghiêm túc.


- Rèn luyện kỹ năng hoạt động theo nhóm.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Đối với mỗi nhóm:


- 1 lực kế có GHĐ 2,5N - Vật nặng có V = 50cm3


- 1 bình chia độ - 1 giá đỡ


- 1 bình nước - 1 khăn lau khô


Mỗi học sinh chuẩn bị 01 mẫu báo cáo.


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


PP thực nghiệm


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>



Giáo viên cho ổn định lớp, chia nhóm thực hành, phát phiếu đánh giá thái độ, kĩ năng
thực hành, phân cơng nhóm trưởng, thư kí.


<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


? Phát biểu nguyên lí Acsimet? Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích các đại
lượng có trong cơng thức?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Giáo viên giới thiệu mục tiêu của bài thực hành.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Kiểm tra việc chuẩn bị mẫu
báo cáo thực hành.


- Kiểm tra việc chuẩn bị lý
thuyết của học sinh cho bài thực
hành: Yêu cầu một số học sinh
trình bày câu trả lời đối với câu
hỏi C4,C5 của mẫu báo cáo
trong SGK.


- Chốt đáp án.


- Kết hợp giới thiệu dụng cụ


thực hành trong phần tóm tắt
cách làm.


- Trình bày việc
chuẩn bị báo cáo và
mẫu báo cáo thực
hành.


<i><b>I.</b></i> <i><b>Chuẩn bị </b></i>


<i><b>C4:</b></i> Cơng thức tính lực đẩy
Acsimet: <i>F<sub>A</sub></i> <i>d V</i>. . Trong đó


d là trọng lượng riêng của
chất lỏng, V là thể tích vật.


<i><b>C5:</b></i> Muốn kiểm chứng độ
lớn của lực đẩy Acsimet cần
phải đo các đại lượng sau:
- Độ lớn của lực đẩy
Acsimet.


- Trọng lượng của phần
chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
-Yêu cầu HS phân công


nhiệm vụ cho các thành viên
trong nhóm.


-Hướng dẫn HS tiến hành thí


nghiệm.


-Phân cơng công
việc cho từng thành
viên trong nhóm.


-Tiến hành thí
nghiệm.


<i><b>II. Thực hành </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Page | 34


-Theo dõi, giúp đỡ các nhóm
học sinh làm thí nghiệm.


-Kiểm tra sự phân công công
việc cụ thể cho từng thành viên
trong nhóm.


-Sau khi HS lấy xong kết
quả, yêu cầu HS cất dụng cụ
TN và trở về chỗ ngồi làm việc
cá nhân xử lí số liệu theo hướng
dẫn.


-Xử lý kết quả thu
được từ thực hành và
hoàn thành mẫu báo
cáo.



- Nhận xét tinh thần, thái độ,
tác phong và kỹ năng của học
sinh và các nhóm trong quá
trình làm bài thực hành.


- Thu mẫu báo cáo thực hành.


- Nộp báo cáo thực
hành.


<i><b>5. Kết thúc thực hành </b></i>


<i><b>IV. Công bố biểu điểm chấm cho bài thực hành </b></i>
<i><b>Đ1: Đánh giá kĩ năng (10đ) </b></i>


- Ý thức kỉ luật: 4 điểm.


(Không tham gia: 0 điểm, tham gia thụ động: 2-3 điểm, tích cực tham gia: 4 điểm).
- Kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm: 4 điểm.


( Không tham gia làm thí nghiệm: 0 điểm, Chỉ quan sát: 1 điểm, Tham gia lắp ráp
nhưng chưa thành thạo: 2-3 điểm, tham gia chủ động và có kết quả : 4 điểm)


- Lấy số liệu thực hành: 2 điểm.


(Không tham gia: 0 điểm, Chỉ quan sát và ghi số liệu: 1 điểm, tự lấy số liệu: 2 điểm)


<i><b>Đ2:Báo cáo thực hành (10 đ) </b></i>



-Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo: 2 điểm.


(Trả lời đúng mỗi câu 4, 5 trong mẫu báo cáo được 1 điểm)
-Tính tốn và biểu diễn kết quả: 8 điểm.


( Kết quả đo chính xác: 2 điểm, Tính đúng lực đẩy Acsimet của sỏi trong 3 trường
hợp: 1.5 điểm, Tính đúng trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ trong 3 trường hợp:
1.5 điểm Tính được giá trị trung bình của lực đẩy Acsimet: 1 điểm, tính được giá trị
trung bình trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ: 1 điểm, Nhận xét và rút ra kết
luận: 1điểm).


<i><b>Điểm bài thực hành: </b></i>


<i><b>5.</b></i> <i>Hướng dẫn về nhà </i>


- Chuẩn bị bài 12.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 14


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Page | 35
<b>Tuần 15 </b>


<i><b>Tiết 15 </b></i>

Sù næi




Ngày soạn:20/11/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Thái độ


- Có ý thức bảo vệ mơi trường sống.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Với mỗi nhóm HS:
- 01 cốc thủy tinh
- 01 miếng gỗ
- 01 bảng phụ


- 01 chiếc đinh sắt
- 01 ống nghiệm.


<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


PP thực nghiệm.


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>



? Trình bày nguyên lí Acsimet? Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimet và giải thích các
đại lượng có trong cơng thức?


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV thả chiếc đinh và một miếng gỗ nhỏ đồng thời vào cốc đựng nước. Yêu cầu HS quan
sát và trình bày hiện tượng ( đinh chìm, gỗ nổi) . GV đặt vấn đề vào bài mới.


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Yêu cầu học sinh nghiên cứu
C1 và phân tích lực.


- Gọi học sinh trả lời C2.


- GV nhấn mạnh: một vật
nhúng trong chất lỏng thì có thể
xảy ra 3 trường hợp như trên.


- Nghiên cứu C1 và
phân tích lực.


- Trả lời C2.


<i><b>I. Điều kiện để vật nổi, </b></i>
<i><b>vật chìm </b></i>


<i><b>C1:</b></i> Vật nhúng vào


trong chất lỏng sẽ chịu
tác dụng của trọng lực
và lực đẩy Acsimet.


<i><b>C2: </b></i>


P > FA : Vật chìm


P = FA : Vật lơ lửng


P < FA : Vật nổi


- Làm thí nghiệm nhúng chìm
khúc gỗ vào nước, thả tay để
khúc gỗ nổi dần lên.


- Yêu cầu học sinh so sánh lực
đẩy FA khi: Vật chìm hẳn trong


nước, vật nhô lên khỏi mặt nước
một phần và khi vật cân bằng.
- Hướng dẫn học sinh trả lời
C3, C4, C5.


- Quan sát thí nghiệm.


- So sánh độ lớn của
lực đẩy Acsimet trong
các trường hợp.



- Trả lời C3, C4, C5.


<i><b>II. Độ lớn của lực đẩy </b></i>
<i><b>Acsimet khi vật nổi </b></i>
<i><b>trên mặt chất lỏng </b></i>
<i><b>C3:</b></i> Miếng gỗ thả vào
trong nước nổi lên vì
trọng lượng riêng của
gỗ nhỏ hơn trọng lượng
riêng của nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Page | 36


nhau, vì vật đứng yên
thì hai lực này là hai
lực cân bằng.


<i><b>C5:</b></i> Câu B.


<i><b>III. Vận dụng </b></i>


<i><b>C6:</b></i> Chứng minh dựa vào gợi ý:


.
.


<i>v</i>


<i>A</i> <i>l</i>



<i>P</i> <i>d V</i>


<i>F</i> <i>d V</i>


<i><b>C7:</b></i> Chiếc kim có trọng lượng lớn hơn lực đẩy Acsimet nên chìm, cịn tàu thủy có
trọng lượng nhỏ hơn lực đẩy Acsimet nên nổi.


<i><b>C8:</b></i> Thả hòn bi thép vào thủy ngân thì hịn bi thép sẽ nổi vì trọng lượng riêng của thép
nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân.


<i><b>C9: </b></i> , , ,


<i>M</i> <i>N</i> <i>M</i> <i>N</i>


<i>A</i> <i>A</i> <i>A</i> <i>M</i> <i>A</i> <i>N</i> <i>M</i> <i>N</i>


<i>F</i> <i>F</i> <i>F</i> <i>P</i> <i>F</i> <i>P P</i> <i>P</i>


<i><b>IV. Kiến thức môi trường </b></i>


<i><b>1.</b></i> Dầu và nước khơng hịa tan với nhau. Dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên bên trên. Các
hoạt động khai thác và vận chuyển dầu có thể làm rị rỉ dầu lửa. Lớp dầu nổi lên trên
mặt nước ngăn cản việc hòa tan oxi vào nước vì vậy sinh vật dưới nước không lấy
được Oxi sẽ chết => có biện pháp an tồn trong vận chuyển dầu lửa.


<i><b>2.</b></i> Các khí thải nặng hơn khơng khí nên chúng có xu hướng chuyển xuống lớp khơng
khí dưới mặt đất. Các khí này ảnh hưởng trầm trọng tới môi trường và sức khỏe con
người.


Các biện pháp:



- Nơi tập trung đông người, trong các nhà máy cơng nghiệp cần có biện pháp lưu
thơng khơng khí.


Hạn chế khí thải độc hại.


<i><b>5.</b></i> <i>Củng cố </i>


?1: Đối với cá, bong bóng giữ vai trị gì?


HD: Bong bóng giữ vai trò làm tăng, giảm thể tích của con cá, giúp nó nổi lên, chìm
xuống dễ dàng.


?2: Nếu chú ý quan sát các loài chim bơi lội dưới nước (vịt, ngỗng...) có thể nhận thấy
chúng bịchìm xuống nước ít. Hãy giải thích rõ tại sao?


HD: Các lồi này có một lớp lông dày, nhẹ và không thấm nước. Lớp lơng này làm tăng
thể tích của chúng, làm cho lực đẩy Acsimet tác dụng nên nó lớn hơn trọng lượng của cơ
thể.


<i><b>6.</b> Hướng dẫn về nhà </i>


- Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
- Làm bài tập trong SBT.


- Xem trước bài 13.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………


………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Page | 37
<b>Tuần 16 </b>


<i><b>Tiết 16 </b></i>

Công cơ học



Ngy son: 27/11/2012 Ngày dạy: / / 2012


<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


1. Kiến thức


- Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công.


- Viết được cơng thức tính cơng cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng
dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công.


2. Kỹ năng


- Vận dụng công thức A = F.s để giải bài tập.
3. Thái độ


- Có ý thức tham gia giao thông nhằm giảm ùn tắc giao thông, tiết kiệm năng lượng và
bảo vệ môi trường.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>



<b>C.</b> <b>Phương pháp dạy học </b>


PP thực nghiệm


<b>D.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


?1: Trình bày điều kiện để vật nổi, vật chìm. Giải thích tại sao tàu thủy lớn hơn rất nhiều
lần cái kim nhưng tàu nổi trên mặt nước còn khi thả kim vào trong nước thì nó lại chìm?
?2: Viết cơng thức tính lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt nước.


<i><b>3.</b></i> <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


GV đặt vấn đề vào bài mới như phần mở đầu bài (SGK).


<i><b>4.</b></i> <i>Bài mới </i>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức


- Yêu cầu học sinh quan sát hình
vẽ 13.1 và 13.2 SGK và thông báo:
lực kéo của con bị thực hiện cơng
cơ học, người lực sĩ không thực hiện
công cơ học.


? Cả con bò và người lực sĩ đều tác
dụng lực vào các vật, kết quả tác


dụng lực trong hai trường hợp này
có điểm gì khác nhau?


- Gọi HS trả lời C1.


- Hướng dẫn HS điền vào kết luận
trong câu C2.


- Thông báo: công cơ học là công
của lực. Công cơ học thường được
gọi tắt là công.


- Yêu cầu học sinh thảo luận theo
nhóm trả lời và giải thích C3, C4.
- Gọi đại diện nhóm trả lời C3, C4.
- Nhận xét và bổ sung các câu trả
lời của học sinh.


? Qua sự tìm hiểu ở các VD, hãy
trình bày điều kiện để có cơng cơ


<i><b>C1:</b></i> Khi có lực tác
dụng vào vật làm cho
vật chuyển dời thì có
cơng cơ học.


<i><b>C2:</b></i> Chỉ có cơng cơ học
khi có lực tác dụng vào
vật làm cho vật chuyển
dời.



Công cơ học thường
được gọi tắt là cơng.


<i><b>C3:</b></i> Trường hợp có
cơng cơ học: a, c,d.


<i><b>C4:</b></i> Các lực thực hiện
công:


a. Lực kéo của đầu tầu
hỏa.


b. Lực hút của Trái
Đất.


<b>I.</b> <b>Khi nào có cơng </b>
<b>cơ học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Page | 38


học.


- Gọi hS trả lời và chốt kiến thức.


- c. Lực kéo của
người công nhân.


- Thông báo: công cơ học xuất
hiện khi có lực tác dụng vào vật làm


vật dịch chuyển do đó nó phụ thuộc
vào độ lớn F của lực tác dụng và
quãng đường s vật di chuyển được.
Và công được tính bởi cơng thức:
A=F.s.


- Yêu cầu HS tìm hiểu SGK để biết
ý nghĩa và đơn vị các đại lượng có
trong cơng thức.


- Gọi HS đọc chú ý SGK.


- Nhấn mạnh đơn vị chuẩn của các
đại lượng trong cơng thức tính cơng,


- Tìm hiểu cơng thức
tính cơng và đơn vị các
đại lượng có trong
cơng thức.


<b>II.Cơng thức tính </b>
<b>cơng </b>


A = F.s
A là công (J)


F là lực tác dụng vào
vật(N).


s là quãng đường vật


di chuyển (m).


<i><b>Chú ý: SGK</b></i>


<b>III.</b> <b>Vận dụng </b>


<i><b>C5:</b></i> Công lực kéo của đầu tàu: A = F.s = 5000.1000 = 5.106 J.


<i><b>C6:</b></i> Trọng lực tác dụng lên vật: P = 10.m = 10.2 = 20N.
Công của trọng lực : A = P.h = 20.6 = 120J.


<i><b>C7:</b></i> vì trọng lực vng góc với phương chuyển động.


<b>IV.</b> <b>Kiến thức mơi trường </b>


Khi có lực tác dụng vào vật nhưng khơng di chuyển thì khơng có cơng cơ học nhưng
con người và máy móc vẫn tiêu thụ năng lượng.


Trong giao thông vận tải, đường ghồ ghề làm các phương tiện di chuyển khó khăn,
máy móc cần tiêu tốn nhiều năng lượng.


Khi tắc đường, xe tham gia giao thông vẫn nổ máy nhưng không thực hiện cơng, điều
đó gây tiêu tốn năng lượng và thải các khí độc hại ra mơi trường.


 Cần cải thiện chất lượng đường giao thông và thực hiện các biện pháp nhằm giảm
ách tắc giao thông, bảo vệ môi trường và tiết kiệm năng lượng.


<i><b>5.</b> Củng cố </i>


?1: Trình bày điều kiện để có cơng cơ học và cơng thức tính cơng cơ học trong trường


hợp đó.


? 2: Tính cơng của em học sinh nặng 40 kg đi từ tầng 1 lên tầng 3 của trường học biết
mỗi tầng cao 4m.


( Lực sinh cơng có độ lớn bằng với trọng lực P = 10m=10.40 = 400N
=> Công em học sinh thực hiện: A= P.h = 400.8= 3200J)


<i><b>6.</b> Hướng dẫn về nhà </i>


- Đọc phần “Có thể em chưa biết” SGK.
- Làm các bài tập trong SBT.


- Xem trước bài 14.


<b>E.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………


Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 16


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Page | 39
<b>Tun 17 </b>


<i><b>Tit 17 </b></i>

Ôn tập học kì i



Ngy soạn: 1 /12/2012 Ngày dạy: / / 2012



<b>A.</b> <b>Mục tiêu </b>


- Ôn tập kiến thức trong học kỳ I.
- Vận dụng kiến thức để làm bài tập.


- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.


<b>B.</b> <b>Chuẩn bị </b>


Giáo viên:


- Chuẩn bị các câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức.
- Máy tính, máy chiếu.


Học sinh: Ơn lại kiến thức đã học.


<b>C.</b> <b>Tiến trình dạy – học </b>


<i><b>1.</b></i> <i>Ổn định lớp </i>
<i><b>2.</b></i> <i>Kiểm tra bài cũ </i>


<i><b>3.</b></i> <i>Bài mới </i>


<b>Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức theo chủ đề </b>


<b>LÝ THUYẾT </b> <b>BÀI TẬP </b>


1. Chuyển động cơ học
( Bài 1,2,3)



2. Lực và cân bằng lực
( Bài 4,5,6, 10,12)
3. Áp suất


( Bài 7,8,9)
4. Công cơ học


1. Chuyển động cơ học.
2. Áp suất chất lỏng,
3. Lực đẩy acsimet
4. Công cơ học


<b>Hoạt động 2: Ôn tập lý thuyết </b>


<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Đáp án </b>


<b>1 </b>


1. Vận tốc, vận tốc
trung bình là gì?
Viết cơng thức tính
vận tốc và vận tốc
trung bình?


- Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm
của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng
đường đi được trong một đơn vị thời gian.:<b>v = s</b>


<b>t . </b>



- Vận tốc trung bình: vtb=


s
t =


s1 + s2 + …


t1 + t2 + ..


<b>2 </b>


a. Cách biểu diễn
véc tơ lực.


b. Thế nào là hai lực
cân bằng? Tác dụng
của hai lực cân bằng
vào vật đang đứng
yên và vật đang
chuyển động như
thế nào?


a. Lực là một đại lượng véctơ được biểu diễn bằng một
mũi tên có:


+ gốc: là điểm đặt của lực.


+ Phương: trùng với phương của Lực
+ Chiều: Cùng với chiều của Lực.



+ Độ dài mũi tên: biểu thị cường độ của lực


b. -Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt trên cùng một
vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một
đường thẳng, chiều ngược nhau.


- Dưới tác dụng của các lực cân bằng, một vật đang
đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều (chuyển động theo quán
tính).


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Page | 40


ma sát nào? Lấy ví
dụ về lực ma sát có
ích, có hại? Cách
làm tăng, giảm ma
sát trong các trường
hợp cụ thể?


của vật khác.


<i>-Lực ma sát lăn :</i> sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một
vật khác.


<i>-Lực ma sát nghỉ : </i> giữ cho vật không trượt khi có lực
tác dụng.


- Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.



- Làm giảm ma sát bằng cách : tăng độ nhẵn giữa các
mặt tiếp xúc,…


<b>4 </b>


Áp suất chất lỏng
được tính theo cơng
thức nào? Trình bày
ngun tắc bình
thơng nhau?


- Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình,
thành bình và các vật ở trong lịng nó. Cơng thức: p =
d.h.


- Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
yên thì mực chất lỏng ở các nhánh ln ở cùng một độ
cao.


<b>5 </b>


Trình bày điều kiện
để vật nổi, vật chìm,
vật lơ lửng? Khi vật
nổi cân bằng trên
mặt thống chất
lỏng thì lực đẩy
Acsimet và trọng
lượng của vật có
mối quan hệ như thế


nào?


Khi nhúng chìm một vật vào chất lỏng thì vật sẽ:
+ chìm xuống khi : FA<P. + nổi lên khi: FA> P


+ lơ lửng khi: F<sub>A</sub>= P.


Lưu ý: - Khi vật đã nổi trên mặt thống chất lỏng thì
với: V’ là thể tích của chất lỏng bị vật chiếm
chổ (bằng phần thể tích của vật bị chìm trong chất lỏng)


- Khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: FA = P .


<b>6 </b>


Khi nào thì có công
cơ học? Viết công
thức tính cơng cơ
học và giải thích các
đại lượng có trong
cơng thức? Phát
biểu định luật về
cơng?


-Cơng cơ học chỉ có khi có lực tác dụng vào vật và làm
cho vật chuyển dời theo phương của lực.


- Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố: lực tác dụng vào vật
và quãng đường vật dịch chuyển.



- Công thức: A= F.S. hoặc A=P.h


<b>Bài </b> <b>Nội dung </b> <b>Lời giải </b>


<b>1 </b>


Một vật chuyển động từ A
đến B cách nhau 180m.
Trong nữa đoạn đường đầu
vật đi hết 18giây, nửa đoạn
đường còn lại vật chuyển
động với vận tốc 3m /s .
a) Tính vận tốc trung bình
của vật trên nửa đoạn đường
đầu và trên cả đoạn đường
AB.


b) Sau bao lâu vật đến B.


a. Thời gian vật đi trên nửa quãng đường sau:
2


s 90


t 15s


v 2.3


Vận tốc trung bình của vật:
-Trên nửa quãng đường đầu:



1
1


1 1


s s 90


v 2, 5m / s


t 2t 2.18


- Trên cả quãng đường:
tb


1 2


s 90


v 2, 73m / s


t t 18 15


b. Thời gian để vật đi từ A đến B:


1 2


t t t 15 18 33s


<b>2 </b> Một quả cầu sắt có thể tích a. Vật chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy



.


<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Page | 41


là 0,002 m3


được nhúng
trong nước.


a. Vật chịu tác dụng của
những lực nào? Tính độ lớn
các lực đó.Biết dN


=10000N/m3,dS=78000N/m
3


b. Quả cầu nổi, chìm hay lơ
lửng? Vì sao?


Acsimet.


- Độ lớn của lực đẩy Acsimet:
A


F d.V 10000.0, 002 20N


- Độ lớn của trọng lực:



P 10.m 10.d.V 10.78000.0, 002 1560N


b. Do P > FA nên quả cầu chìm


<b>3 </b>


Một trái dừa có khối lượng
2kg rơi từ trên cây cách
mặt đất 7m.


a. Chỉ ra lực đã thực hiện
cơng trong trường hợp này?
b. Tính cơng thực hiện của
lực đó.


a. Lực thực hiện công là trọng lực.
b. Công của trọng lực:


A P.h 10.m.h 10.2.7 140N


<b>4. Hướng dẫn về nhà </b>


- Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra học kì I.


<b>D.</b> <b>Rút kinh nghiệm </b>


………
………



Thanh Thủy, ngày ….. tháng ….. năm 2012
Giáo án tuần 17


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×