Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.53 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>---I. Mục tiêu:</b>
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
<b>1. Kiến thức:</b>
- Chỉ ra được phương pháp nghiên cứu độc đáo của Menđen.
- Giải thích được một số khái niệm cơ bản làm cơ sở nghiên cứu các quy luật di truyền.
- Giải thích được khái niệm lai một cặp tính trạng, tính trạng trội, tính trạng lặn, trội khơng hồn tồn.
- Giải thích kết quả thí nghiệm của Međen bằng thuyết NST.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Rèn luyện kỹ năng suy luận lôgic và khả năng vận dung kiến thức toán học trong việc giải quyết các vấn đề
của sinh học.
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục quan điểm khoa học, giải thích được một số hiện tượng diễn ra trong tự nhiên.
<i><b>Nội dung trọng tâm: </b></i>Phân tích “Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen” và “Hình thành học
thuyết khoa học” nhằm trả lời câu lệnh nêu ra ở đầu bài: “Tại sao chỉ bằng việc phân tích kết quả của các
phép lai, Menđen lại có thể biết được bên trong tế bào của cơ thể, mỗi cặp nhân tố di truyền quy định một
tính trạng và trong mỗi giao tử lại chỉ có một nhân tố di truyền?”
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: hỏi - đáp <sub></sub> rút ra kết luận.
o Phương pháp xen kẽ: thảo luận, quan sát và phân tích hình ảnh.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 8.1/trang 33, hình 8.2/trang 36, bảng 8/trang 35: phóng to.
o Phiếu học tập và đáp án:
<b>Phiếu học tập số 1:</b>
Quy trình thí nghiệm
Tạo ra các dịng thuần có các kiểu hình tương phản (hoa đỏ- hoa trắng)
Lai các dòng thuần với nhau để tạo ra đời con F1
Cho các cây lai F1 tự thụ phấn với nhau để toạ ra đời con F2
Cho từng cây F2 tự thụ phấn để tạo ra đời con F3
Kết quả thí nghiệm
F1: 100% Cây hoa đỏ
F2: ¾ số cây hoa đỏ: ¼ cây hoa trắng (3 trội : 1 lặn )
F3 : ¼ cây hoa đỏ F2 cho F3 gồm toàn cây hoa đỏ
2/3 cây hoa đỏ F2 cho F3 tỉ lệ 3 đỏ : 1 trắng
tất cả các cây hoa trắng ở F2 cho F3 gồm toàn cây hoa trắng
Phiếu học tập số 2:
Giải thích kết quả
(Hình thành giả thuyết)
- Mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định ( cặp alen): 1 có
nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.
- Các nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại ở cơ thể con một cách riêng
rẽ, khơng hồ trộn vào nhau, khi giảm phân chúng phân li đồng đều về
các giao tử.
Kiểm định giả thuyết
- Nếu giả thuyết nêu trên là đúng thì cây dị hợp tử Aa khi giảm phân sẽ
cho 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
- Có thể kiểm tra điều này bằng phép lai phân tích.
o Có thể sử dụng computer và projector để giảng dạy (nếu có điều kiện).
<b>III. Nội dung và tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: <5 phút> </b>
<i><b>Ổn định lớp:</b> kiểm tra sĩ số, vệ sinh</i>
GV: Phân biệt tự đa bội và dị đa bội. Thế nào là thể song nhị bội? Tại sao đột biến lệch bội
thường gây hậu quả nặng nề cho thể đột biến hơn là đột biến đa bội?
HS1: Trả lời.
GV: Nhận xét chung và đánh giá HS1.
* GV yêu cấu hs đọc nội dung mục II sgk thảo
luận nhóm và hồn thành phiếu học tập số 2:
Giải thích kết quả
Kiểm định giả thuyết
Kết hợp quan sát bảng 8
<i>? Tỉ lệ phân li KG ở F2 ( 1:2:1 ) được giải thích</i>
<i>dựa trên cơ sở nào?</i>
<i>? Hãy đề xuất cách tính xác suất của mỗi loại hợp</i>
<i>tử được hình thành ở thế hệ F2?</i>
<i>* GV: Theo em Menđen đã thực hiện phép lai như</i>
<i>thế nào để kiểm nghiệm lại giả thuyết của mình?</i>
HS: lai cây dị hợp với cây đồng hợp tử aa
<i>? Hãy phát biểu nội dung quy luật phân li theo</i>
<i>thuật ngữ của DT học hiện đại?</i>
HS trả lời
<b>* GV cho hs quan sát hình 8.2/SGK phóng to</b>
<i>? Hình vẽ thể hiện điều gì?</i>
<i>? Vị trí của alen A so với alen a trên NST?</i>
<i>? Sự phân li của NST và phân li của các gen trên</i>
<i>đó như thế nào?</i>
<i>? Tỉ lệ giao tử chứa alen A và tỉ lệ giao tử cứa</i>
<i>alen a như thế nào (ngang nhau) điều gì quyết</i>
<i>định tỉ lệ đó?</i>
Hs trả lời
<b>II. Hình thành giả thuyết</b>
<b>1. Nội dung giả thuyết: </b>
- Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di
truyền quy định. Trong tế bào nhân tố di
truyền khơng hồ trộn vào nhau.
- Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1
trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau
một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
<b>2. Kiểm tra giả thuyết:</b>
Bằng phép lai phân tích (lai kiểm nghiệm) đều
cho tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1: 1 như dự đốn của
Menđen.
<b>3. Nội dung của quy luật:</b>
<i>(Sách giáo khoa – Trang 35)</i>
<b>III. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li</b>
- Trong tế bào sinh dưỡng, các gen và các
NST luôn tồn tại thành từng cặp, các gen nằm
trên các NST.
- Khi giảm phân tạo giao tử, các NST tương
đồng phân li đồng đều về giao tử, kéo theo sự
phân li đồng đều của các alen trên nó.
- Đọc và hiểu phần in nghiêng trong khung ở cuối bài/SGK-trang 36.
- Câu hỏi thêm:
1. Nếu bố mẹ đem lai không thuần chủng, các alen của một gen không có quan hệ trội lặn hồn tồn
(đồng trội ) thì quy luật phân li của Menden con đúng nữa hay khơng?
2. Cần làm gì để biết chính xác KG của một cá thể có kiểu hình trội?
<b>3.2.</b> <b> Dặn dị:</b>
- Trả lời các câu hỏi ở cuối bài trong SGK.
- Về nhà sưu tầm thêm thông tin để trả lời các câu hỏi:
+ Bằng cách nào để xác định được phương thức di truyền của một tính trạng?
+ Nêu vai trị của phương pháp phân tích giống lai của Menđen?
<b>4. Rút kinh nghiệm</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i>Tuần 05, ngày 05 tháng 09 năm 2011</i>