Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.95 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> 1. PHẦN CHUNG (TỪ TUẦN 20 </b> <i>→</i> <b>TUẦN 34)</b>
<b>A. LÝ THUYẾT</b>
1. Hệ kín
+ Định nghĩa hệ kín
+ Cho VD
2. Định luật bảo toàn động lượng
+ Khái niệm động lượng (Cơng thức, đơn vị)
+ Định luật bảo tồn động lượng (Phát biểu định luật, công thức)
3. Công cơ học
+ Định nghĩa
+ Công thức dạng tổng quát, tên và đơn vị
+ Khi nào vật thực hiện công dương, công âm và không thực hiện công
4. Công suất
+ Định nghĩa
+ Công thức, tên và đơn vị
5. Động năng
+ Định nghĩa
+ Công thức, tên và đơn vị
6. Thế năng
+ Cơng thức tính thế năng trọng trường
+ Cơng thức tính thế năng đàn hồi
7. Cơ năng
+ Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng tổng quát
+ Xây dựng công thức định luật bảo tồn cơ năng (trường hợp trọng lực)
8. Nơi dung cơ bản của thuyết động học phân tử
+ Phát biểu
+ Trình bày được khái niệm khí lí tưởng
9. Các trạng thái cấu tạo chất
+ Trạng thái khí
+ Trạng thái lỏng
+ Trạng thái rắn
10. Định luật Bôilơ – Mariôt
+ Định luật, công thức
+ Quá trình đẳng nhiệt, đường đẳng nhiệt
11. Định luật Saclơ
+ Định luật, cơng thức
+ Q trình đẳng tích, đường đẳng tích
12. Định luật Gayluysac
+ Định luật, cơng thức
+ Q trình đẳng áp, đường đẳng áp
13. Phương trình trạng thái khí lí tưởng
+ Xây dựng cơng thức phương trình trạng thái khí lí tưởng
14. Nội năng – Các cách biến đổi nội năng
+ Khái niệm nội năng
+ Các cách biến đổi nội năng
15. Nhiệt lượng
+ Khái niệm
+ Công thức, tên và đơn vị các đại lượng trong công thức
16. Nguyên lý 1 nhiệt động lực học
+ Phát biểu, công thức
+ Quy ước
<b>2. PHẦN RIÊNG</b>
2.1 Dạng 1
+ Bài tập tính cơng <i>A</i>=Fs cos<i>α</i> (Có thể tính các đại lượng F, s và <i>α</i> )
+ Bài tập về công suất <i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i>
+ Bài tập về động năng, thế năng trọng trường và cơ năng ( <i>W<sub>đ</sub></i>=1
2mv
2
, <i>W<sub>t</sub></i>=mgh ,
<i>W</i>=<i>W<sub>đ</sub></i>+<i>W<sub>t</sub></i> <sub>)</sub>
+ Bài tập định luật bảo toàn cơ năng trường hợp vật được ném lên từ mặt đất hoặc vật được thả rơi
từ độ cao h so với mặt đất
2.2 Dạng 2
+ Bài tập về định luật Bôilơ – Mariôt <i>P</i><sub>1</sub><i>V</i><sub>1</sub>=<i>P</i><sub>2</sub><i>V</i><sub>2</sub>
+ Bài tập về định luật Saclơ <i>P</i>1
<i>T</i>1
=<i>P</i>2
<i>T</i>2
+ Bài tập về định luật Gayluysăc <i>V</i>1
<i>T</i>1
=<i>V</i>2
<i>T</i>2
+ Bài tập về phương trình trạng thái khí lí tưởng <i>P</i>1<i>V</i>1
<i>T</i>1
=<i>P</i>2<i>V</i>2
<i>T</i>2
<b>C. BÀI TẬP DÀNH CHO HỌC SINH BAN NÂNG CAO</b>
2.3 Dạng 1
+ Bài tập tính cơng <i>A</i>=Fs cos<i>α</i> (Có thể tính các đại lượng F, s và <i>α</i> )
+ Bài tập về công suất <i>P</i>=<i>A</i>
<i>t</i>
+ Bài tập về động năng, thế năng trọng trường, thế năng đàn hồi và cơ năng ( <i>W<sub>đ</sub></i>=1
2mv
2
,
<i>W<sub>t</sub></i>=mgh , <i>Wt</i>=
1
2kx
2
, <i>W</i>=<i>W<sub>đ</sub></i>+<i>W<sub>t</sub></i> )
+ Bài tập định luật bảo toàn cơ năng trường hợp vật được ném lên từ mặt đất hoặc vật được thả rơi
từ độ cao h so với mặt đất, chuyển động của vật trên mặt phẳng nghiêng, con lắc đơn
+ Bài tập định luật bảo toàn động lượng trường hợp va chạm mềm, va chạm đàn hồi
2.4 Dạng 2
+ Bài tập về định luật Bôilơ – Mariôt <i>P</i><sub>1</sub><i>V</i><sub>1</sub>=<i>P</i><sub>2</sub><i>V</i><sub>2</sub>
+ Bài tập về định luật Saclơ <i>P</i>1
<i>T</i>1
=<i>P</i>2
<i>T</i>2
+ Bài tập về định luật Gayluysăc <i>V</i>1
<i>T</i>1
=<i>V</i>2
<i>T</i>2
+ Bài tập về phương trình trạng thái khí lí tưởng <i>P</i>1<i>V</i>1
<i>T1</i> =
<i>P</i><sub>2</sub><i>V</i><sub>2</sub>
<i>T2</i>
+ Phương trình clapêron. HẾT.
<b>DẠNG 1: ĐÔNG LƯƠNG - CÔNG – CƠNG SUẤT</b>
<b>Bài 1: Một vật có khối lượng 2kg, tại thời điểm bắt đầu khảo sát, vật có vận tốc 3m/s, sau 5 giây thì vận tốc</b>
của vật là 8m/s, biết hệ số masat là = 0,5. Lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>
1.Tìm động lượng của vật tại hai thời điểm nói trên.
3.Tìm quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian đó.
4. Tính cơng của lực phát động và lực masat thực hiện trong khoảng thời gian đó.
<b>Bài 2: Một ơ tơ có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên một đường thẳng nằm ngang, tại thời điểm bắt</b>
đầu khảo sát, ơ tơ có vận tốc 18km/h và đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 2,5m.s-2<sub>. Hệ số</sub>
masats giữa bánh xe và mặt đường là = 0,05. Lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>
1 Tính động lượng của ơ tơ sau 10giây.
4. Tìm cơng của lực phát động và lực masat thực hiện trong khoảng thời gian đó.
<b>Bài 3: Một viên đạn có khối lượng m = 4kg đang bay theo phương ngang với vận tốc 250ms</b>-1<sub> thì nổ thành</sub>
hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay tiếp tục bay theo hướng cũ với vận tốc 1000ms-1<sub>. Hỏi</sub>
mảnh thứ hai bay theo hướng nào, với vận tốc là bao nhiêu?
<b>Bài 4: Một viên có khối lượng m = 4kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 250ms</b>-1<sub> thì nổ thành hai</sub>
mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay với vận tốc 500
đứng một góc 30o<sub>. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc là bao nhiêu?</sub>
<b>Bài 5: Một viên bi có khối lượng m</b>1 = 1kg đang chuyển động với vận tốc 8m/s và chạm với viên bi có khối
lượng m2 = 1,2kg đang chuyển động với vận tốc 5m/s.
1. Nếu trước va chạm cả hai viên bi cùng chuyển động trên một đường thẳng, sau va chạm viên bi 1
chuyển động ngược lại với vận tốc 3ms-1<sub> thì viên bi 2 chuyển động theo phương nào, với vận tốc là bao</sub>
nhiêu?
2. Nếu trước va chạm hai viên bi chuyển động theo phương vng góc với nhau, sau va chạm viên bi
2 đứng yên thì viên bi 1 chuyển động theo phương nào, với vận tốc là bao nhiêu?
<b>Bài 6: Một viên bi có khối lượng m</b>1 = 200g đang chuyển động với vận tốc 5m/s tới va chạm vào viên bi thứ
2 có khối lượng m2 = 400g đang đứng yên.
1. Xác định vận tốc viên bi 1 sau va chạm, biết rằng sau và chạm viên bi thứ 2 chuyển động với vận
tốc 3ms-1<sub> (chuyển động của hai bi trên cùng một đường thẳng).</sub>
2.Sau va chạm viên bi 1 bắn đi theo hướng hợp với hướng ban đầu của nó một góc , mà cos=0,6
với vận tốc 3ms-1<sub>. Xác định độ lớn của viên bi 2.</sub>
<b>Bài 7: Một chiếc thuyền có khối lượng 200kg đang chuyển động với vận tốc 3m/s thì người ta bắn ra 1 viên</b>
đạn có khối lượng lượng 0,5kg theo phương ngang với vận tốc 400m/s. Tính vận tốc của thuyền sau khi bắn
trong hai trường hợp.
1. Đạn bay ngược với hướng chuyển động của thuyền.
2. Đạn bay theo phương vng góc với chuyển động của thuyền.
<b>Bài 8: Một quả đạn có khối lượng m = 2kg đang bay thẳng đứng xuống dưới thì nổ thành hai mảnh có khối</b>
lượng bằng nhau.
1. Nếu mảnh thứ nhất đứng yên, mảnh thứ hai bay theo phương nào,với vận tốc là bao nhiêu?
2.Nếu mảnh thứ nhất bay theo phương ngay với vận tốc 500
<b>Bài 9: Một quả đạn có khối lượng m = 2kg đang bay theo phương nằm ngang với vận tốc 250ms</b>-1<sub> thì nổ</sub>
thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau.
1. Nếu mảnh thứ nhất bay theo hướng cũ với vận tốc v1 = 300ms-1 thì mảnh hai bay theo hướng nào,
với vận tốc là bao nhiêu?
2. Nếu mảnh 1 bay lệch theo phương nằm ngang một góc 120o<sub> với vận tốc 500ms</sub>-1<sub> thì mảnh 2 bay</sub>
theo hướng nào, với vận tốc là bao nhiêu?
<b>Bài 10: Hai quả cầu có khối lượng bằng nhau cùng chuyển động không masat hướng vào nhau với vận tốc</b>
lần lượt là 6ms-1<sub> và 4ms</sub>-1<sub> đến va chạm vào nhau. Sau va chạm quả cầu thứ hai bật ngược trở lại với vận tốc</sub>
3ms-1<sub>. Hỏi quả cầu thứ nhất chuyển động theo phương nào, với vận tốc là bao nhiêu?</sub>
<b>Bài 11: Một ơ tơ có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h trên một đường thẳng</b>
nằm ngang , hệ số masat giữa bánh xe và mặt đường là = 0,02. lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
1. Tìm độ lớn của lực phát động.
2. Tính cơng của lực phát động thực hiện trong khoảng thời gian 30 phút.
3. Tính cơng suất của động cơ.
<b>Bài 12: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khởi hành từ A và chuyển động nhanh dần đều về B trên một đường</b>
thẳng nằm ngang. Biết quãng đường AB dài 450m và vận tốc của ô tô khi đến B là 54km/h. Cho hệ số masat
giữa bánh xe và mặt đường là m = 0,4 và lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>
1. Xác định công và công suất của động cơ trong khoảng thời gian đó.
2. Tìm động lượng của xe tại B.
4. Tìm độ biến thiên động lượng của ơ tơ, từ đó suy ra thời gian ơ tơ chuyển động từ A đến B.
1. Tính cơng của trọng lực thực hiện dịch chuyển vật từ đỉnh mặt phẳng nghiêng đến chân của mặt
phẳng nghiêng. Có nhận xét gì về kết quả thu được?
2. Tính cơng suất của của trọng lực trên mặt phẳng nghiêng;
3. Tính vận tốc của vật khi đến chân của mặt phẳng nghiêng.
<b></b>
<b>---DẠNG 2: ĐỘNG NĂNG – THẾ NĂNG – CƠ NĂNG</b>
<b>Bài 14: Một ô tơ có khối lượng 2 tấn đang chuyển động trên đường thẳng nằm ngang AB dài 100m, khi qua</b>
A vận tốc ô tô là 10m/s và đến B vận tốc của ô tô là 20m/s. Biết độ lớn của lực kéo là 4000N.
1. Tìm hệ số masat 1 trên đoạn đường AB.
2. Đến B thì động cơ tắt máy và lên dốc BC dài 40m nghiêng 30o<sub> so với mặt phẳng ngang. Hệ số</sub>
masat trên mặt dốc là 2 =
1
5
3. Nếu đến B với vận tốc trên, muốn xe lên dốc và dừng lại tại C thì phải tác dụng lên xe một lực có
hướng và độ lớn thế nào?
<b>Bài 15: Một vật có khối lượng m = 2kg trượt qua A với vận tốc 2m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2m, cao</b>
1m. Biết hệ số masat giữa vật và mặt phẳng nghiêng là = 1
1. Xác định công của trọng lực, công của lực masat thực hiện khi vật chuyển dời từ đỉnh dốc đến
chân dốc;
2. Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B;
3. Tại chân dốc B vật tiếp tục chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang BC dài 2m thì dừng lại. Xác
định hệ số masat trên đoạn đường BC này.
<b>Bài 16: Một ơ tơ có khối lượng 2 tấn đang chuyển động thẳng đều qua A với vận tốc v</b>A thì tắt máy xuống
dốc AB dài 30m, dốc nghiêng so với mặt phẳng ngang là 30o<sub>, khi ơ tơ đến chân dốc thì vận tốc đạt 20m/s.</sub>
Bỏ qua masat và lấy g = 10m/s2<sub>.</sub>
1. Tìm vận tốc vA của ơ tơ tại đỉnh dốc A.
2. Đến B thì ơ tơ tiếp tục chuyển động trên đoạn đường nằm ngang BC dài 100m, hệ số masat giữa
bánh xe và mặt đường là = 0,01. Biết rằng khi qua C, vận tốc ô tô là 25m/s. Tìm lực tác dụng của xe.
<b>Bài 18: Một ô tô có khối lượng 2 tấn khi đi qua A có vận tốc là 72km/h thì tài xế tắt máy, xe chuyển động</b>
chậm dần đến B thì có vận tốc 18km/h. Biết quãng đường AB nằm ngang dài 100m.
1. Xác định hệ số masat 1 trên đoạn đường AB.
2. Đến B xe vẫn không nổ máy và tiếp tục xuống một dốc nghiêng BC dài 50m, biết dốc hợp với
mặt phẳng nằm ngang một góc = 30o<sub>. Biết hệ số masat giữa bánh xe và dốc nghiêng là </sub>
2 = 0,1. Xác định
vận tốc của xe tại chân dốc nghiêng C.
3. Đến C xe nổ máy và chuyển động thẳng đều lên dốc CD dài 20m có góc nghiêng = 45o<sub> so với mặt </sub>
phẳng nằm ngang. Tính cơng mà lực kéo động cơ thực hiện trên dốc này. Lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>
<b></b>
<b>---DẠNG 3: CƠ NĂNG - BẢO TOÀN CƠ NĂNG</b>
<b>Bài 19: Từ độ cao 10m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu</b>
5ms-1<sub>. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10ms</sub>-2<sub>.</sub>
1. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
2. Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
3. Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m=200g
<b>Bài 20: Từ mặt đất, một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 10ms</b>-1<sub>. Bỏ qua sức cản của khơng khí</sub>
và lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>
1. Tính độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
2. Ở vị trí nào của vật thì động năng của vật bằng 3 lần thế năng.
3. Tính cơ năng toàn phần của vật biết rằng khối lượng của vật là m = 100g.
<b>Bài 21: Từ mặt đất, một vật có khối lượng m = 200g được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc</b>
30m/s. Bỏ qua sức cản của khơng khí và lấy g = 10ms-2<sub>.</sub>
1. Tìm cơ năng của vật.
2. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được.
4. Tại vị trí nào vật có động năng bằng ba lần thế năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.
<b>Bài 22: Từ độ cao 5 m so với mặt đất, một vật được ném lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 20m/s. Bỏ</b>
qua sức cản của không khí và lấy g = 10ms-1<sub>.</sub>
1. Xác định độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất.
2. Tại vị trí nào vật có thế năng bằng ba lần động năng? Xác định vận tốc của vật tại vị trí đó.
3. Xác định vận tốc của vật khi chạm đất.
<b>Bài 23. Một vật có khối lượng 200g được thả rơi không vận tốc đầu từ điểm O cách mặt đất 80m. Bỏ qua</b>
ma sát và cho g = 10m/s 2.
1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng. Tìm:
a. Vận tốc khi vật chạm đất tại điểm M.
b. Độ cao của vật khi nó rơi đến điểm N có vận tốc 20m/s.
c. Động năng khi vật rơi đến điểm K, biết tại K vật có động năng bằng 9 lần thế năng.
2. Áp dụng định lý động năng. Tìm:
a. Vận tốc khi vật rơi đến điểm Q cách mặt đất 35m.
b. Quãng đường rơi từ Q đến điểm K.
<b>Bài 24. Một vật được ném thẳng đứng từ điểm O tại mặt đất với vận tốc đầu là 50m/s. Bỏ qua ma sát, cho g = 10m/s</b> 2.<sub> Tìm:</sub>
1. Độ cao cực đại mà vật đạt được khi nó đến điểm M.
2. Vận tốc khi vật đến điểm N cách mặt đất 45m.
3. Giả sử vật có khối lượng 400g.
a. Tìm thế năng khi nó đến điểm K. Biết tại K vật có động năng bằng thế năng.
b. Áp dụng định lý động năng tìm quãng đường vật đi từ N đến K.
<b>Bài 25. </b>Một vật có khối lượng 0,5 được thả rơi tự do từ độ cao h so với mặt đất. Biết cơ năng của vật là
100J. Lấy g = 10m/s2<sub>. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.</sub>
1. Tính h.
2. Xác định độ cao của vật mà tại đó động năng gấp ba lần thế năng.
3. Khi chạm đất vật nảy lên và đạt độ cao cực đại thấp hơn h là 8m. Hỏi tại sao có sự mất mát năng
lượng? Phần năng lượng bị mất mát là bao nhiêu?
<b>Bài 26. </b> Từ độ cao 15m so với mặt đất, một vật nhỏ có khối lượng 1kg được ném thẳng đứng lên cao với
vận tốc ban đầu 10m/s. Bỏ qua ma sát, lấy g = 10m/s2<sub>. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.</sub>
a. Tính cơ năng của vật và xác định độ cao cực đại mà vật lên được.
c. Khi rơi đến mặt đất, do đất mềm nên vật đi sâu vào đất một đoạn 8cm. Xác định độ lớn lực cản
trung bình của đất tác dụng lên vật.
<b>Bài 27. </b> Vật có khối lượng 8kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có độ cao 1,5m. Khi tới
chân mặt phẳng nghiêng vật có vận tốc 5m/s. Lấy g = 10 m/s2<sub>. Tính cơng của lực ma sát.</sub>
<b>Bài 28. </b> Một ôtô có khối lượng m = 4 tấn đang chuyển động với động năng Wđ = 2.105J.
a. Tính vận tốc của ôtô.
b. Nếu chịu tác dụng của lực hãm thì sau khi đi được quãng đường s = 50m thì ơtơ dừng hẳn. Tính độ
lớn của lực hãm.
<b>Bài 29. </b> Từ độ cao<i> h</i> = 16m một vật nhỏ được ném thẳng đứng hướng xuống với vận tốc ban đầu v0, vận tốc
của vật lúc vừa chạm đất là <i>v</i> = 18m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = 10m/s2<sub>. Chọn gốc thế năng tại mặt đất.</sub>
Tính:
1. Vận tốc ban đầu v0.
2. Khi chạm đất, vật lún sâu vào đất 3cm. Tìm độ lớn lực cản trung bình của đất tác dụng lên vật. Biết
vật có khối lượng 200g.
<b>---DẠNG 4: CÁC ĐINH LUẬT CHẤT KHÍ</b>
<b>Bài 1: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 8 lít đến thể tích 5 lít, áp suất tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất</b>
<b>Bài 2: Một lượng khí ở 18</b>o<sub>C có thể tích 1m</sub>3<sub> và áp suất 1atm. Người ta nén đẳng nhiệt khí tới áp suất</sub>
<b>Bài 3: Người ta điều chế khí hidro và chứa vào một bình lớn dưới áp suất 1atm ở nhiệt độ 20</b>o<sub>C. Tính thể</sub>
tích khí phải lấy từ bình lớn ra để nạp vào bình nhỏ có thể tích 20lít ở áp suất 25atm. Coi q trình này là
đẳng nhiệt.
<b>Bài 4: Người ta biến đổi đẳng nhiệt 3g khí hidro ở điều kiện chuẩn (p</b>o=1atm và To= 273oC) đến áp suất
2atm. Tìm thể tích của lượng khí đó sau khi biến đổi.
<b>Bài 5: Cột nước có chiều cao h. Tính áp suất thuỷ tĩnh của nó, cho biết khối lượng riêng của nước là</b>
103<sub>kg/m</sub>3<sub> và thuỷ ngân là 13,6.10</sub>3<sub> kg/m</sub>3<sub>.</sub>
<b>Bài 6: Một bóng đèn điện chứa khí trơ ở nhiệt độ t</b>1 = 27oC và áp suất p1, khi bóng đèn sáng, nhiệt độ của
khí trong bóng là t2 = 150oC và có áp suất p2 = 1atm. Tính áp suất ban đầu p1 của khí trong bóng đèn khi
chưa sáng
Hướng dẫn:
<b>Bài 7: Khi đun đẳng tích một khối lượng khí tăng thêm 2</b>o<sub>C thì áp suất tăng thêm </sub> 1
180 áp suất ban đầu.
Tính nhiệt độ ban đầu của khối lượng khí.
<b>Bài 8: Nếu nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn tăng từ nhiệt độ t</b>1 = 15oC đến nhiệt độ t2 = 303oC thì áp suất khi
trơ tăng lên bao nhiêu lần?
<b>Bài 9: Một khối khí đem giãn nở đẳng áp từ nhiệt độ t</b>1 = 32oC đến nhiệt độ t2 = 117oC, thể tích khối khí tăng
thêm 1,7lít. Tìm thế tích khối khí trước và sau khi giãn nở.
<b>Bài 10: Có 24 gam khí chiếm thể tích 3lít ở nhiệt độ 27</b>o<sub>C, sau khi đun nóng đẳng áp, khối lượng riêng của</sub>
khối khí là 2g/l. Tính nhiệt độ của khí sau khi nung.
<b>Bài 11: Một chất khí có khối lượng 1 gam ở nhiệt độ 27</b>o<sub>C và áp suất 0,5at và có thể tích 1,8lít. Hỏi khí đó</sub>
là khí gì?
<b>Bài 12:Cho 10g khí oxi ở áp suất 3at, nhiệt độ 10</b>o<sub>C, người ta đun nóng đẳng áp khối khí đến 10 lít.</sub>
1. Tính thể tích khối khí trước khi đun nóng;
2. Tính nhiệt độ khối khí sau khi đun nóng.
<b>Bài 13: Có 40 g khí ơxi, thể tích 3 lít, áp suất 10at.</b>
1. Tính nhiệt độ của khối khí.
2. Cho khối khí trên giãn nở đẳng áp đến thể tích V2 = 4lít, tính nhiệt độ khối khí sau khi dãn nở.
<b>Bài 14: Một bình chứa khí nén ở 27</b>o<sub>C và áp suất 4at. Áp suất sẽ thay đổi như thế nào nếu </sub> 1
4 khối lượng
khí trong bình thốt ra ngồi và nhiệt độ giảm xuống còn 12o<sub>C.</sub>
<b>Bài 15: Dưới áp suất 10</b>4<sub>N/m</sub>2<sub> một lượng khí có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khí đó dưới áp suất</sub>
5.104<sub>N/m</sub>2<sub>. Cho biết nhiệt độ của hai trạng thái trên là như nhau.</sub>
<b>Bài 16: Một bình có dung tích 10 lít chứa một chất khí dưới áp suất 20at. Cho thể tích chất khí khi ta mở nút</b>
bình. Coi nhiệt độ của khí là khơng đổi và áp suất khí quyển là 1at.
<b>Bài 17: Tính áp suất của một lượng khí hidro ở 30</b>o<sub>C, biết áp suất của lượng khí này ở 0</sub>o<sub>C là 700mmHg.</sub>
Biết thể tích của lượng khí được giữ khơng đổi.
<b>Bài 19: Một bình có dung tích 10lít chứa một chất khí dưới áp suất 30atm. Coi nhiệt độ của khí khơng đổi.</b>
Tính thể tích của chất khí nếu mở nút bình, biết áp suất khí quyển là 1,2atm.
<b>Bài 20: Tìm hệ thức liên hệ giữa khối lượng riêng và áp suất chất khí trong q trình đẳng nhiệt:</b>
<b>Bài 21: Bơm khơng khí có áp suất p</b>1=1atm vào một quả bóng có dung tích bóng khơng đổi là V=2,5l. Mỗi
lần bơm ta đưa được 125cm3<sub> khơng khí vào trong quả bóng đó. Biết rằng trước khi bơm bóng chứa khơng</sub>
khí ở áp suất 1atm và nhiệt độ khơng đổi. Tính áp suất bên trong quả bóng sau 12 lần bơm.
<b>Bài 22: Chất khí ở 0</b>o<sub>C có áp suất p</sub>
o. Cần đun nóng đẳng tích chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó
tăng lên 3 lần.
<b>---MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ GIẢI</b>
<b>Bài 23: Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 6lít đến thể tích 4lít, áp suất khí tăng thêm 0,75atm. Tính áp suất</b>
<b>Bài 24: biết áp suất của một lượng khí hiđrơ ở 0</b>o<sub>C là 700mmHg. Tính áp suất của một lượng khí đó ở 30</sub>o<sub>C,</sub>
biết thể tích của khí được giữ khơng đổi.
<b>Bài 25: Chất khí ở 0</b>o<sub>C có áp suất p</sub>
o. Cần đun nóng chất khí lên bao nhiêu độ để áp suất của nó tăng lên
<b>Bài 26: Khi đun nóng đẳng tích một khối khí để nhiệt độ tăng 1</b>o<sub>C thì áp suất tăng thêm </sub> 1
360 áp suất ban
đầu. Tính nhiệt độ ban đầu của khí.
<b>Bài 27: Có 12g khí chiếm thể tích 4lít ở 7</b>o<sub>C. Sau khi đun nóng đẳng áp lượng khí trên đến nhiệt độ t thì</sub>
khối luợng riêng của khí là 1,2g/l. Tính nhiệt độ t của khí.
<b>Bài 28: Coi áp suất của khí trong và ngồi phịng là như nhau. Khối lượng riêng của khí trong phịng ở nhiệt</b>
độ 27o<sub>C lớn hơn khối lượng của khí ngồi sân nắng ở nhiệt độ 42</sub>o<sub>C bao nhiêu lần?</sub>
<b>Bài 29: Trong phịng thí nghiệm người ta điều chế 40cm</b>3<sub> khí hiđrơ ở áp suất 750mmHg và nhiệt độ 27</sub>o<sub>C.</sub>
Hỏi thể tích của lượng khí trên ở áp suất 720mmHg và nhiệt độ 17o<sub>C là bao nhiêu?.</sub>
<b>Bài 30 : Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 2dm</b>3<sub> hỗn hợp khí đốt dưới áp suất 1atm và nhiệt độ</sub>
47o<sub>C. Pittông nén xuống làm cho hỗn hợp khí chỉ cịn 0,2dm</sub>3<sub> và áp suất tăng lên 15lần. Tính nhiệt độ của</sub>
hỗn hợp khí nén.
<b>Bài 31 : Pittông của một máy nén sau mỗi lần nén đưa được 4lít khí ở nhiệt độ 27</b>o<sub>C và áp suất 1atm vào</sub>
bình chứa khí có thể tích 3m3<sub>. Khi pittông đã thực hiện 1000lần nén và nhiệt độ khí trong bình là 42</sub>o<sub>C. Tính</sub>
áp suất của khí trong bình sau khi nén.
<b>Bài 32 : Một lượng khí có áp suất 750mmHg, nhiệt độ 27</b>o<sub>C và thể tích 76cm</sub>3<sub>. Tính thể tích của khí ở điều</sub>
kiện chuẩn.
<b>Bài 33 : Một khối O</b>2 có thể tích 30dm3 ở 5oC và 760mmHg. Tính thể tích của khối O2 ấy tại 30oC và
800mmHg.
<b>Bài 34 : Tìm thể tích của 4g O</b>2 ở điều kiện chuẩn.
<b>Bài 35 : 1,29lít một chất khí có khối lượng 2,71g khí đó ở 18</b>o<sub>C và 765mmHg. Hãy tìm khối lượng mol của</sub>
khí đó.
<b>Bài 36 : Đỉnh Phăng-xi-păng trong dãy Hồng Liên Sơn cao 324m, biết mỗi khi lên cao thêm 10m áp suất</b>
khí quyển giảm 10mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 2o<sub>C. Khối lượng riêng của khí ở điều kiện chuẩn là</sub>
1,29kg/m3<sub>. Tính khối lượng riêng của khơng khí trên đỉnh núi.</sub>
<b>Bài 37: Một bình chứa khí ở 27</b>o<sub>C và áp suất 3at. Nếu nửa khối lượng khí thốt ra khỏi bình và hình hạ nhiệt</sub>
độ xuống 17o<sub>C thì khí cịn lại có áp suất bao nhiêu?</sub>
a. Tính nhiệt độ khơng khí. Cho áp suất khí quyển p0 = 105N/m2.
b. Cần nung khơng khí đến nhiệt độ bao nhiêu để piston trở về vị trí ban đầu.
<b>Bài 38:</b> a. Dãn khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 10 lít đến thể tích 40 lít thì áp suất của khối khí thay đổi như
thế nào?