Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 41 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Câu 1: Số chỉ ampe kế cho biết điều gì? Nêu đơn vị đo </b>
cường độ dịng điện?
<i><b>Trả lời</b></i>: Số chỉ ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng
điện và là giá trị cường độ dòng điện. Đơn vị đo cường độ
dòng điện là: Ampe, kí hiệu chữ A.
<b>Câu 2: Trong các sơ đồ mạch điện sau, ampe kế trong sơ đồ </b>
nào mắc đúng? Vì sao?
<b>-Ơng bán cho </b>
<b>cháu một chiếc </b>
<b>pin!</b>
<b>Vậy Cháu cần loại pin gì, loại </b>
<b>mấy vôn? Dùng lắp đèn pin </b>
<b>hay máy nghe nhạc, hay …?</b>
5
<b>Cửa hàng của Ông bán </b>
<b>nhiều loại pin…</b>
• Pin trịn:...
• Acquy xe máy:...
• Ổ lấy điện trong nhà:...
<b>Hiệu điện thế sấm sét </b>
<b>lên đến vài nghìn vơn</b>
<b>GIỚI THIỆU MỘT VÀI GIÁ TRỊ HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>Một số giá trị hiệu điện thế trên thực tế:</b>
<b>CÁ CHÌNH ĐIỆN:</b>
<b>có cơ quan sinh điện đặt ở đi và lồi cá có </b>
- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu
<i><b>điện thế.</b></i>
- Kí hiệu vôn kế trong sơ đồ mạch điện:
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
<b>Hình 25.2a</b>
<b>Hình 25.2b</b>
*Các bước làm thí nghiệm để đo hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện khi mạch hở bằng vôn kế:
-<i><b><sub>Bước 1</sub></b><sub>:</sub></i><sub> Chọn vôn kế có GHĐ và ĐCNN phù hợp với vật </sub>
cần đo.
-<i><b><sub>Bước 2:</sub></b></i><sub> Điều chỉnh kim vôn kế chỉ đúng vạch số 0.</sub>
-<i><b><sub>Bước 3</sub></b><sub>:</sub></i><sub> Mắc song song vôn kế với vật cần đo sao cho chốt </sub>
dương (+) của vôn kế nối với cực dương (+) và chốt âm (-)
của vôn kế với cực âm (-) của nguồn điện .
-<i><b><sub>Bước 4</sub></b><sub>: </sub></i><sub>Công tắc bị ngắt và mạch hở.Đọc và ghi số chỉ của </sub>
<b>K</b>
<b>3V</b> <b>15V</b>
<b>-5</b>
<b>-1</b>
<b>0</b>
<b>0</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
<b>10</b>
<b>15</b>
<b>2 3</b>
<b>V</b>
<b>-1Pin U = 1,5 V</b>
<b>Nguồn </b>
<b>điện</b> <b>trên vỏ pinSố vôn </b> <b>Số chỉ của vôn kế</b>
<b>Pin 1</b> <b> </b> <b> </b>
<b>Pin 2</b> <b> </b> <b> </b>
1,5V 1,5V
<b>TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM </b>
<b>K</b>
<b>3V</b> <b>15V</b>
<b>-5</b>
<b>-1</b>
<b>0</b>
<b>0</b>
<b>5</b>
<b>1</b>
<b>10</b>
<b>15</b>
<b>2 3</b>
<b>V</b>
<b></b>
<b>-Pin 1 U = 1,5 V</b>
Pin
co
n th
ỏ co Pin
n th
ỏ
Pin
co
n th
p
Pin
co
n th
o
<b>2 Pin U = 3,0 V</b>
<b>Nguồn </b>
<b>điện</b> <b>trên vỏ pinSố vôn </b> <b>Số chỉ của vôn kế</b>
<b>Pin 1</b> <b>1,5V 1,5V </b>
<i><b>Lần đo 1: nguồn 1 pin</b></i> <i><b>Lần đo 2: nguồn 2 pin</b></i>
<b>KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM </b>
<b>KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM </b>
<b> Kết quả</b>
<b> Nguồn điện </b>
<b>Số vôn ghi trên vỏ </b>
<b>pin</b>
<b>Số chỉ của vôn </b>
<b>kế</b>
<b> Nguồn điện 1 pin</b>
<b> Nguồn điện 2 pin</b>
<b>C5: Quan sát hình vẽ cho biết:</b>
<b>a. Dụng cụ này có tên gọi là: …………</b>
<b>Kí hiệu cho biết điều đó là:………</b>
<b>b. GHĐ của dụng cụ này: ………</b>
<b> ĐCNN của dụng cụ này: ………</b>
<b>c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là:..…. d. Kim </b>
<b>của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là:…...</b>
<b>Vơn kế</b>
<b>V</b>
<b>45 V</b>
<b>1 V</b>
<b>3 V</b>
<b>42 V</b>
<b> Hãy cho biết dùng vôn kế nào là phù hợp nhất để đo </b>
<b>hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn điện đã cho.</b>
<b>Nguồn điện</b> <b>GHĐ của vôn kế</b>
<b>1)</b> <sub>20 V</sub>
5V
10V
<b>2)</b>
<b>3)</b>
<b>a)</b>
<b>b) </b>
<b>c)</b>
1,5V
6 V
12V
<b>Trong các mạch điện sau, mạch nào </b>
<b>được mắc đúng?</b>
<i><b> Hiệu điện thế được tạo ra ở thiết bị điện nào ?</b></i>
<i><b> Sơ vơn ghi trên mỗi nguồn điện có ý nghĩa gì?</b></i>
<i>Câu 1</i>
<i>Câu 2</i>
Số vơn ghi trên mỗi nguồn điện là giá trị hiệu điện thế
giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
Hiệu điện thế được tạo ra giữa hai cực của nguồn điện.
<i><b> Đơn vị đo hiệu điện thế là gì? Người ta dùng dụng </b></i>
<i><b>cụ nào để đo hiệu điện thế.</b></i>
Đơn vị đo hiệu điện thế là Vôn (V). Người ta dùng vôn
kế để đo hiệu điện thế.
<i>Trên các bóng đèn cũng như trên các dụng cụ dùng </i>
<i>điện có ghi số vơn, chẳng hạn trên bóng đèn có ghi 2,5V; </i>
<i>12V, 220V. Liệu các số vơn này có ý nghĩa giống như ý </i>
<i>nghĩa của số vôn được ghi trên các nguồn điện không?</i>
Thí nghiệm 1:
C1: Quan sát số chỉ của vôn
kế. Nêu nhận xét:
<i><b> </b><b>Vôn kế chỉ sô 0. Hiệu điện </b></i>
<i><b>thế hai đầu bóng đèn bằng 0</b></i>
+ <b>_</b>
<i>Hình 26.1</i>
Nguồn điện
-Bóng đèn pin
<b>-K</b>
TN2 : Mắc
mạch điện
như hình
vẽ..
<b>LƯU Ý:</b>
+ Mắc chốt dương<b> ( + ) </b>của <b>ampe kế</b> và của <b>vôn kế</b> về phía cực
dương<b>(+) </b>của <b>nguồn điện .</b>
<b>+ </b>Hai chốt của <b>vôn kế</b> được mắc trực tiếp vào hai đầu <b>bóng đèn.</b>
<b>K</b>
A
+ _
+
-+ <b>_</b>
<b>K</b>
<b>-Loại mạch điện</b> <b>Kết quả đo</b> <b>Vôn kế (V)</b> <b>Ampe kế (A)</b>
<b>Mạch hở</b> <b>U<sub>o</sub>=………..</b> <b>I<sub>o</sub>=………….</b>
<b>Nguồn điện một pin</b> <b>Mạch kín</b> <b>U<sub>1</sub>=………..</b> <b>I<sub>1</sub>=…………..</b>
<b>Nguồn điện hai pin</b> <b>Mạch kín</b> <b>U<sub>2</sub>=……….</b> <b>I<sub>2</sub>=…………..</b>
<b>0 V</b> <b>0 A</b>
<b>1,5 V</b> <b>0,15 A</b>
<i><b>Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu </b></i>
<i><b>điện thế bằng khơng (khơng có hiện điện thế)?</b></i>
A.Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
B.Giữa hai cực của pin cịn mới
C.Giữa hai đầu bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn
pin.
D.Giữa hai cực của acquy đang thắp sáng đèn của xe
máy.
C6
<i>Cho mạch điện như sơ đồ hình 26.4. Biết rằng </i>
<i>khi cơng tắc đóng, đèn sáng. Hỏi khi cơng tắc </i>
<i>ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế </i>
<i>(khác không)?</i>
A. Giữa hai điểm A và B
B. Giữa hai điểm E và C
C. Giữa hai điểm D và E
+
-K
_
A
+
A B C
E
D
<i>Vôn kế trong sơ đồ nào trong hình 26.5 có số </i>
<i>chỉ khác khơng?</i>
+
-K
_
V
+
+
-K
_
V
+
+ K+ - _ <sub>V</sub> +
C8
A
B
C