Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.61 KB, 95 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn:25/8/2011
Ngày dạy: 27/8/2011
<b>Tiết 1</b> Bài 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức
-Học sinh nắm được những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ? rèn luyện
thân thể và ý nghĩa của nó
2. Kỹ năng
-Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, biết quý trọng sức khoẻ
của bản thân và của người khác.
3. Thái độ
-Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU </b>
-Gv:tranh bài 1, giấy khổ lớn,
- HS :Xem truyện đọc ở SGK và nội dung bài học trả lời các câu hỏi ở phần gợi ý ở
SGK.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận Nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
1. ổn định tổ chức
<b> 2.Kiểm tra bài cũ : kiểm tra sự chuẩn bị của HS</b>
3. Bài mới.
Hoạt động 1:Giới thiệu bài.
Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...." Vậy sức khoẻ là
gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào? GV dẫn dắt
vào bài mới.
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
- Điều kì diệu nào đó đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?.
- Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
- Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
khơng? Vì sao?
<b>*Thảo luận nhóm.</b>
-GV chia HS thành 3 nhóm thảo luận theo
<b>I.Tìm hiểu bài</b>
-Minh đi tập bơi và biết bơi
câu hỏi:
+Nhóm 1: ý nghĩa của sức khoẻ với học tập
+Nhóm 2: ý nghĩa của sức khoẻ với lao động
+Nhóm 3: ý nghĩa của sức khoẻ với vui chơi
giải trý
-HS thảo luận, đại diện Nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung
sau đó GV chốt lại.
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học</b>
- Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân thể?.
- Theo em sức khoẻ có ý nghĩa gì?
GV. Giả sử được ước một trong 3 điều sau,
em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng sức khoẻ yếu, ăn không
ngon ngủ không yên
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm
yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao
- Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn
luyện tốt sức khoẻ?
- Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
<b>* Hoạt động 4:: Luyện tập.</b>
- GV. Yêu càu HS làm BT a, SGK trang 5.
- Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống
rượu bia?.
-Hãy kể 1 việc làm chứng tỏ em biết chăm
sóc bảo vệ sức khoẻ bản thân?
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn </b>
<b>luyện thân thể</b>
-Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể là
biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, thường xuyên luyện
tập thể dục, năng chơi thể thao, tích
cực phịng và chữa bệnh
<b>2. ý nghĩa:</b>
- Sức khoẻ là vốn quý của con
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có cuộc
sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
<b>III.Bài tập</b>
a. Đáp án
-Mỗi buổi sang Đông đều tập thể
dục
-Khi ăn cơm Hà không ăn vội vàng
mà từ tốn nhai kĩ
-Hàng ngày Bắc đều súc miệng
bằng nước muối
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần làm, cần tránh những điều gì?
- Sưu tầm ca dao tục ngữ danh ngơn nói về sức khoẻ.
<b>2.Dặn dị</b>
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
- Xem trước bài 2.
<b>Tuần 2</b>
<b>Ngày soạn:26/8/2011</b>
<b>Ngày dạy:3/9/2011</b>
<b> Tiết 2.Bài 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
1. Kiến thức
- Giúp hs hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của siêng năng, kiên
trì và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng
-Học sinh biết rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì cả trong học tập và lao động.
3. Thái độ
-Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, cơng việc có
ích đó đề ra.
<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
-Gv:SGK, SGV GDCD 6...
-Hs:Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận Nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?
thân?.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv kể câu chuyện nói về đức tính cần cù chăm chỉ của mội bạn hs đã chịu khó học tập để
dẫn vào bài
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc SGK và </b>
hỡnh thành khái niệm..
- Gọi Hs đọc truyện SGK.
- Bác hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu
thứ tiếng nước ngoài?
- Vì sao Bác nói được nhiều thứ tiếng như vậy?
- Bác đó gặp những khó khăn gì trong q trình
tự học?
- Bác đó khắc phục những khó khăn đó như thế
nào?
- cách học của Bác thể hiện đức tính gì?
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học</b>
- Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm hai ví dụ thể hiện
siêng năng trong học tập và trong lao động?
Gv: Trái với là gì? Cho ví dụ?
- Thế nào là kiên trì?
- Trái với kiên trì là gì? Cho ví dụ?
- Nêu mối quan hệ giữa siêng năng và kiên trì?
<b>Hoạt động 3 : Thảo luận Nhóm.</b>
GV chia HS thành 4 Nhóm thảo luận theo 4 nội
dung sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính
siêng năng,kiên trì đó thành công xuất sắc trong
sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự siêng năng,
kiên trì.
<b>I.Tìm hiểu bài</b>
-Bác biết tiếng
Pháp,Anh,Nga,Trung Quốc...
-Bác tự học
-Bác phải vừa học vừa làm việc
không được học ở trường lớp
-Bác nhờ thuỷ thủ giảng bài,Bác
viết chữ mới vào tay..
->Bác thể hiện lịng quyết tâm
kiên trì , đức tính siêng năng đó
giúp Bác thành cơng trong sự
nghiệp
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là siêng năng, kiên </b>
<b>trì? </b>
- Siêng năng là đức tính của con
người, biểu hiện ở sự cần cù, tự
giác, miệt mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
4. Khi nào thì cần phải siêng năng,kiên trì?
-HS thảo luận, đại diện Nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>
GV. Hướng dẫn học sinh làm bài tập a, SGK/7.
Chuẩn bị cho giờ Kiểm tra văn ngày mai, Tuấn
đang ngồi ơn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh
điện tử. Nếu em là Tuấn em sẽ làm gì?
<b>III.Bài tập</b>
a
Hoạt động 5:CỦNG CỐ-DẶN DỊ
<b>1.Củng cố</b>
- u cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
<b>2.Dặn dị</b>
- Học bài cũ theo nội dung tiết học .
- Xem nội dung còn lại của bài để tiết sau học.
<b>Tuần 3</b>
<b>Ngày soạn:2/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 10/9/2011</b>
<b> Tiết 3. Bài 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ(tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
-Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2. Kỹ năng
-Học sinh biết phân biệt đức tính siêng năng, kiên trì với lười biếng chèng chán;
biết phê phán những biểu hiện lười biếng nên chớ trong học tập, lao động.
3. Thái độ
-Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học tập.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<b> -GV: SGK, SGV GDCD 6...</b>
-HS: Sưu tầm những tấm gương siêng năng, kiên trì trong học tập.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận Nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. ổn định </b>
2 Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là siêng năng, kiên trì ? Cho ví dụ?
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:giới thiệu bài</b>
Gv từ câu trả lời của hs ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào bài
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm biểu hiện của siêng năng, </b>
kiên trì.
GV: Chia lớp thành 3 Nhóm thảo luận theo 3
nội dung sau:
1. Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong học
tập.
2.Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong lao
động.
3. Tìm biểu hiện siêng năng, kiên trì trong các
lĩnh vực hoạt động xã hội khác.
HS; Thảo luận, nhận xét, bổ sung,
-Học tập: đi học đầy đủ,chăm chỉ
làm bài,tự giác học..
-Lao động:miệt mài với công
việc,chăm chỉ làm việc..
về siêng năng, kiên trì .
-Vì sao phải Siêng năng, kiên trì ?
- Nêu việc làm thể hiện sự siêng năng, kiên trì
của bản thân và kết quả của công việc đó?
- Nêu việc làm thể hiện sự lười biếng,chèng
chán của bản thân và hậu quả của công việc đó?
-Cần phải làm gì để rèn luyện siêng năng kiên
trì?
<b>Hoạt động 3:luyện tập</b>
<b>Gv: Hướng dẩn học sinh làm bài tập b, c </b>
SGK/7.
- Theo em cần làm gì để trở thành người siêng
năng, kiên trì ?
<b>2. ý nghĩa </b>
- Siêng năng, kiên trì giúp con
người thành cơng trong mọi lĩnh
vực của cuộc sống.
<b>3. cách rèn luyện</b>
- Phải cần cự tự giác làm việc
khơng ngại khó ngại khổ,cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên
cần, chăm chỉ học, làm bài,có kế
hoạch học tập...
+ Trong lao động: Chăm làm
việc nhà, khơng ngại khó miệt
mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác:
( kiên trì luyện tập TDTT, đấu
tranh phịng chèng TNXH, bảo
vệ mơi trường...)
<b>III.Bài tập</b>
B
C
<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ-DẶN DỊ</b>
<b>1.Củng cố</b>
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học bài theo nội dung tiết học.
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
<b>Tuần 4</b>
<b>Ngày soạn:9/9/2011</b>
<b>Ngày dạy: 17/9/2011</b>
<b> Tiết 4</b> .Bài 3: TIẾT KIỆM
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
1. Kiến thức
-Giúp hs hiểu thế nào là tiết kiệm,cách tiết kiệm và ý nghĩa của nó.
2. Kỹ năng
-Học sinh biết sống tiết kiệm, không xa hoa,lãng phí.
3. Thái độ
-Học sinh thường xuyên có ý thức tiết kiệm về mọi mặt (thời gian,tiền của,đồ
dùng,dụng cụ học tập,lao động...).
<b>B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
-GV: SGK, SGV GDCD 6, những gương tiết kiệm...
-HS: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận Nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao phải siêng năng, kiên trì?
- Hãy tìm 5câu ca dao tục ngữ,danh ngơn nói về siêng năng, kiên trì và giải
thích một câu trong năm câu đó.
<b> 3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Trong thực tế cuộc sống nếu một người biết chăm chỉ bền bỉ làm việc để có được thu nhập cao
nhưng nếu khơng biết tiết kiệm trong tiêu dùng thì cuộc sống vẫn bị nghốo khổ.Vậy tiết kiệm là
gì?phải tiết kiệm như thế nào?Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 2: Phân tích truyện đọc SGK .</b>
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
- Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ thưởng
tiền khơng?Vì sao?
-Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
- Hà có những suy nghĩ gì trước và sau khi đến
nhà Thảo?
- Qua câu truyện trên đơi lúc em thấy mình
- Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
<b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung bài học.</b>
-Thế nào là tiết kiệm?
-Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì?Cho ví
dụ?
- Trái với tiết kiệm là gì?Cho ví dụ.
- Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà tiện?
- Vì sao cần phải tiết kiệm?
- Chia lớp làm 4 Nhóm thảo luận theo 4 nội
dung sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
-HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
nhận xét, chốt lại.
- Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm như thế nào?
- Vì sao phải xa lánh lối sống đua đòi?
<b>* Hoạt động 4: Luyện tập</b>
GV: Hướng dẫn HS giải thích tục ngữ, danh
ngơn .
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
-Thảo có đức tính tiết kiệm
-Hà ân hận vì việc làm của
mình,Hà càng thương mẹ hơn
và hứa sẽ tiết kiệm
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là tiết kiệm </b>
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng
mức, hợp lý của cải vật chất, thời
gian, sức lực của mình và của
người khác.
<b>2. ý nghĩa:</b>
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng
sức lao động của mình và của
người khác.
- Làm giàu cho bản thân gia đình
và đất nước.
<b>3. Học sinh phải rèn luyện và </b>
<b>thực hành tiết kiệm như thế </b>
<b>nào</b>
- Biết kiềm chế những ham
muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn
chơi hoang phí.
-Tìm những câu danh ngơn,ca dao ,tục ngữ nói
về tiết kiệm?
<b>III.Bài tập</b>
-Được mùa chớ phụ ngơ khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
-Nên ăn có chừng ,dùng có mực
-Thắt lưng buộc bụng
-ít chắt chiu hơn nhiều phung phí
Hoạt động 5: CỦNG CỐ-DẶN DÒ
<b>1.Củng cố</b>
- Yêu cầu Hs khái qt nội dung tồn bài.
2.Dặn dị
<b> - Học bài cũ</b>
- Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4 :”Lễ Độ”
<b> Tiết 5 - Bài 4: LỄ ĐỘ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC.</b>
1. Kiến thức
-Giúp hs hiểu thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ. ý nghĩa và sự cần thiết
của việc rèn luyện lễ độ
2. Kỹ năng
-Học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và kịp thời điều chỉnh hành vi của
mình.
3. Thái độ
- Học sinh có ý thức và thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với những người
lớn tuổi hơn mình và với bạn bố. Có thể tự đánh giá hành vi của mình từ đó đề ra
phương hướng rèn luyện lễ độ
<b>B.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
-GV: SGK, SGV GDCD 6, tranh ảnh...
-HS: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận Nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. ổn định </b>
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là tiết kiệm? Em đó thực hành tiết kiệm như thế nào?
- Tiết kiệm có ý nghĩa gì? Tìm những hành vi Trái với tiết kiệm, và hậu quả của
nó?
<b> 3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:giới thiệu bài</b>
Gv hỏi một số học sinh: Trước khi đi học, khi đi học về; Khi cô giáo vào lớp các
em cần phải làm gì?
Trường học có khẩu hiệu “Tiên học lễ hậu học văn” nghĩa là gì?chúng ta cựng tìm
hiểu bài học hơm nay
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện đọc SGK .</b>
GV. Gọi Hs đọc truyện SGK.
- Thuỷ đó làm gì khi khách đến nhà?
<b>I.Tìm hiểu bài</b>
- Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của Thuỷ?
<b>* Hoạt động 3: Phân tích nội dung bài học</b>
<b>-Thế nào là lễ độ?</b>
GV :chia HS thành Nhóm nhỏ thảo luận theo
nội dung sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ,ở
trường, ở nhà, ở nơi cơng cộng...
-HS thảo luận, đại diện Nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
-Có người cho rằng đối với kẻ xấu không cần
phải lễ độ,em có đồng ý với ý kiến đó khơng?
Vì sao?
- hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?
-Trái với lễ độ là gì?
- Vì sao phải sống có lễ độ?
<b>* Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.</b>
GV. Cho hs chơi sắm vai theo nội dung bài tập
b sgk/13.
- Theo em cần phải làm gì để trở thành người
sống có lễ độ?
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập c, a
-Biết tơn trọng bà và khách
-Làm vui lịng khách và để lại ấn
tượng tốt đẹp
->thể hiện đức tính là một hs
ngoan lễ độ
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Lễ độ là gì</b>
-Là cách cư xử đúng mực của
mỗi người trong khi giao tiếp với
người khác.
<b>* Biểu hiện;</b>
- Tơn trọng, hồ nhã, q mến,
niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn,
xin lỗi...
<b>2. ý nghĩa</b>
- Giúp cho quan hệ giữa con người
với con người tốt đẹp hơn.
- Gúp phần làm cho xã hội văn
minh tiến bộ.
<b>3. Cách rèn luyện </b>
- Học hỏi các quy tắc ứng xử,cách
cư xử có văn hố.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của
bản thân và có cách điều chỉnh
phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô
lễ.
Gv: Yêu cầu HS kể những tấm gương thể hiện
đức tính này.
HS: Nêu những câu ca dao,tục ngữ,danh ngơn
nói về lễ độ.
<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ- DẶN DỊ </b>
<b>1.Củng cố</b>
-Lễ độ là gì? biểu hiện?
-Lễ độ có ý nghĩa gì?
-Cần làm gì để rèn luyện lễ độ?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học bài cũ và làm bài tập cịn lại của bài.
- Xem trước bài 5:Tơn trọng kỷ luật
<b>Tuần 6</b>
<b>Ngày dạy: 1/10/2011</b>
<b> Tiết 6: Bài 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức
-Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật,ý nghĩa và sự cần thiết phải tôn trọng kỉ
luật.
2. Kĩ năng
<b>- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái độ tôn </b>
trọng kỉ luật.
3. Thái độ
<b>- HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. </b>
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-GV:SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ luật...
-HS:Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận Nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. ổn định </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>Ki ểm tra 15 ph ỳt</b>
Câu 1:Lễ độ là gì? Biểu hiện? lễ độ có ý nghĩa gì?
Câu 2: Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn"?
<b> 3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường khơng có tiếng trèng quy định giờ vào học, giờ chơi....
- Trong cuộc họp khơng có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông...
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: Khai thác nội dung truyện đọc </b>
SGK.
GV: Gọi HS đọc truyện.
- Hãy nêu những chi tiết thể hiện việc tôn trọng kỉ
luật của Bác?
-Việc thực hiện đúng các quy định trên nói lên
<b>I.Tìm hiểu bài</b>
-Bác bỏ dép trước khi vào
chùa,Bác đi theo sự hướng
dẫn của các vị sư...
học.
- Trong nhà trường, nơi cơng cộng,ở gia đình có
những quy định chung nào?
- Theo em kỉ luật là gì?
- Thế nào là tơn trọng kỉ luật?
Gv: Trái với tơn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận Nhóm.
-Hãy nêu các biểu hiện tơn trọng kỉ luật ở:
Nhóm 1: Nhà trường.
Nhóm 2: Gia đình .
Nhóm 3, 4: Nơi cơng cộng.
Các Nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
- Nêu lợi ớch của việc tôn trọng kỉ luật?
- Kỉ luật có làm cho con người bị gũ bú, mất tự do
khơng? Vì sao?
- Hãy kể những việc làm thiếu tơn trọng kỉ luật và
hậu quả của nó?
- Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo đức,
kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết của
Đạo đức, kỉ luật và pháp luật.
<b>Hoạt động4: Luyện tập</b><i><b>.</b></i>
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập aSGK.
<b>- Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói về </b>
<b>1. Thế nào là tôn trọng kỉ </b>
<b>luật</b>
-Tôn trọng kỉ luật là biết tự
giác chấp hành những quy
định chung của tập thể, của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi,
mọi lúc.
<b>2. ý nghĩa</b>
- Giúp cho gia đình, nhà
trường xã hội có kỉ cương, nề
nếp,đem lại lợi ích cho mọi
người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể,
cộng đồng được thực hiện
nghiêm túc, thống nhất và có
hiệu quả.
<b>III.Bài tập</b>
a. Đáp án
-Hành vi tôn trọng kỉ luật
+Đi học đúng giờ
+Viết đơn xin phép nghỉ 1
buổi học
tơn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, q có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.
4. Ao có bờ, sơng có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phộp vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ-DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
-Tôn trọng kỉ luật có ý nghĩa gì?
<b>2.Dặn dị</b>
- Học bài cũ,làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6:Biết ơn để tiết sau học.
<b> Tiết7: Bài 6: BIẾT ƠN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
- Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn,cần biết ơn những ai,cách thể hiện lòng biết ơn và
ý nghĩa của nó.
<b> 2. Kĩ năng</b>
<b>- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lịng biết ơn.</b>
-Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ,thầy
giáo,cơ giáo,những người đó giúp đỡ mình....
3. Thái độ
<b>- HS trân trọng ghi nhớ cơng ơn của người khác đối với mình. Có thỏi độ khơng </b>
đồng tình, phờ phỏn những hành vi vụ ơn,bội nghĩa...
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
- GV:SGK, SGV, GDCD 6
Bài hỏt, ca dao,tục ngữ,danh ngôn theo chủ đề bài học.
-HS: Đọc trước bài mới
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận Nhóm.
- Kích thích tư duy.
- Giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. ổn định </b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ </b>
- Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ớch gì?
- Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.
g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau: Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3;
ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11...
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung,
trước sau như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp
của truyền thống ấy.
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Họat động 2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>
<b>GV: Gọi HS đọc truyện sgk.</b>
<b>- Thầy giáo Phan đó giúp chị Hồng những việc </b>
gì?
- Chị Hồng đó có những việc làm và ý nghĩ gì
đối với thầy?
-Vì sa chị Hồng khơng quờn thầy giáo cũ đó
hơn 20 năm?
<b>- ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lờn đức </b>
tính gì?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài </b>
học.
- Theo em biết ơn là gì?
-gv chia lớp thành các Nhóm nhỏ- theo bàn.
Phát phiếu học tập cho các em.
- Nội dung: Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì
sao?
-Các Nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
-gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
<b>- Trái với biết ơn là gì? </b>
<b>- Em thử đốn xem điều gì có thể xảy ra đối với</b>
những người vô ơn, bội nghĩa?
<b>- Hãy kể những việc làm của em thể hiện sự biết</b>
<b>I.Tìm hiểu bài</b>
- Rèn viết tay phải.
Thầy khuyên" Nét chữ là nết
người".
- Ân hận vì làm Trái lời thầy.
Quyết tâm rèn viết tay
phải.
Luôn nhớ lời dạy của thầy.
Sau 20 năm chị tìm được
thầy và viết thư thăm hỏi và
->thể hiện lòng biết ơn thầy-1
truyền thống quý bỏu của dõn
tộc ta
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là biết ơn</b>
<b>- Vì sao phải biết ơn?</b>
- Theo em cần làm gì để tỏ lịng biết ơn?
-Gv cho hs giải thích hai câu tục ngữ trong sgk
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
Gv cho hs làm bài tập a sgk trang 15
<b>- Trong những câu ca dao tục ngữ sau câu nào </b>
nói về lịng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Cơng cha như nói Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rỳt vỏn.
Gv kết luận
<b>2. ý nghĩa của sự biết ơn</b>
- Biết ơn là một trong những
nét đẹp truyền thống của dõn
tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt
đẹp,lành mạnh giữa con người
với con người.
<b>3. Cách rèn luyện</b>
- Trân trọng,luôn ghi nhớ công
ơn của người khác đối với
mình.
- Làm những việc thể hiện sự
biết ơn như: Thăm hỏi, chăm
sóc,giúp đỡ,tặng quà, tham gia
quyờn gúp,ủng hộ....
- Phê phán sự vô ơn,bội nghĩa
diễn ra trong cuộc sống hằng
ngày<i><b>.</b></i>
<b>III.Bài tập</b>
a.
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ-DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Thế nào là biết ơn?
-Biết ơn có ý nghĩa g ỡ?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
về cảnh đẹp thiên nhiên
<b>Tuần 8</b>
<b>Ngày soạn:7/10/2011</b>
<b>Ngày dạy: 15/10/2011</b>
<b>Tiết 8: -Bài 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HÒA HỢP VỚI THIÊN NHIÊN</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. Kiến thức
- Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những gì và vai trị của thiên nhiên đối với
cuộc sống của con người.
2. Kĩ năng
-HS biết yêu thiên nhiên,kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi
trường,xâm hại đến cảnh đẹp của thiên nhiên.
3. Thái độ
<b>- HS biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường, thiên nhiên,có nhu cầu sống gần gũi, hoà </b>
hợp với thiên nhiên.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
-GV:SGK, SGV, SBT GDCD 6.
-HS:Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận Nhóm....
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai? Vì sao phải biết ơn?
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
GV cho hs quan sát tranh về cảnh đẹp thiên nhiên sau đó GV dẫn dắt vào bài
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>-Những chi tiết nào nói lên cảnh đẹp của thiên </b>
nhiên?
- Em có suy nghĩ và cảm xúc gì trước cảnh đẹp
của thiên nhiên?
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu, phân tích nội dung bài </b>
học.
- Thiên nhiên là gì?
- Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của đất
nước mà em biết?
- Thế nào là Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với
thiên nhiên?
<b> -gv chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận</b>
* Nội dung: Hãy kể những việc nên và khơng
nờn làm để bảo vệ thiên nhiên.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
<b>- Thiên nhiên có vai trị như thế nào đối với </b>
cuộc sống của con người?
Ví dụ:
<b>- Hãy kể những việc làm của em thể hiện Yêu </b>
thiên nhiên,bảo vệ thiên nhiên?
<b>- Học sinh cần có trách nhiệm gì?</b>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
Gv Yêu cầu học sinh làm bài a trang 22 sgk
Tổ chức trò chơi.
"Thi vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên".
<b>II .Nội dung bài học</b>
<b>1. Thiên nhiên là gì?</b>
-Bao gồm: Khơng khí, bầu
trời, sơng suối, rừng cây, đồi
nói, động thực vật, khống sản...
- u thiên nhiên sống hồ hợp
với thiên nhiên là sự gắn bó,
rung động trước cảnh đẹp của
thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và
<b>2. Vai trò của thiên nhiên:</b>
- Thiên nhiên rất cần thiết cho
cuộc sống của con người:
+ Nó là yếu tố quan trọng để
phát triển kinh tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của
nhân dân.
-> Là tài sản chung vô giá của
dân tộc và nhân loại.
<b>3. Trỏch nhiệm của học sinh</b>
- Phải bảo vệ thiên nhiên.
- Sống gần gũi, hoà hợp với
thiên nhiên.
- Kịp thời phản ánh, phê phán
những việc làm sai trái phá hoại
thiên nhiên.
Hs: vẽ theo nhóm.
Trình bày, nhận xét; gv đánh giá, cho điểm.
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ -DẶN DỊ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Thiên nhiên gồm những gì?
-Thiên nhiên có vai trị gì?
Trách nhiệm của chúng ta với thiên nhiên như thế nào?
<b>2. Dặn dò: </b>
- Học bài, làm bài tập b SGK/22.
- Xem lại nội dung các bài đó học(từ bài 1 đến bài 7), tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>TIẾT 9:KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>A.Mục tiêu</b>
<b>1.Kiến thức</b>
-Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức của học sinh từ đó có sự điều
chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp
<b>2.Kĩ năng</b>
-Học sinh biết phân tích so sánh tổng hợp ,biết trình bày kiến thức có lơgic khoa
học
<b>3.Thái độ</b>
-Có ý thức học tập nghiêm túc
<b>B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
-Gv:Đề kiểm tra
<b>Sơ đồ ma trận</b>
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng tổng
điểm
TL TL TL
Lễ độ Câu 1 Câu 1 3 điểm
Tôn trọng kỉ luật Câu 2 Câu 2 3 điểm
Biết ơn Câu 3 Câu 3 Câu3 4 điểm
Tổng 3 điểm 4 điểm 3 điểm 10 điểm
<b>câu 1 </b>
Lễ độ là gì? lễ độ có ý nghĩa gì?
Em hiểu thế nào là “Tiên học lễ hậu học văn”
<b>Câu 2</b>
thế nào là tôn trọng kỉ luật? hãy nêu một số biểu hiện thiếu tính kỉ luật của học sinh
hiện nay và tác hại của nó
<b>câu 3</b>
Biết ơn là gì? biết ơn có ý nghĩa gì?
Em sẽ làm gì để thể hiện sự biết ơn các thầy cô giáo đã và đang dạy mình?
<b>Đáp án</b>
-Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác
-Lễ độ thể hiện là người có văn hố,có đạo đức,giúp cho quan hệ giữa con người
với con người trở nên tốt đẹp hơn,gúp phần làm cho xã hội văn minh .người lễ độ
sẽ được mọi người tơn trọng q mến
-Tiờên học lễ hậu học văn có nghĩa là người học sinh khi đến trường việc đầu tiờn
là phải học lễ độ,rèn luyện đạo đức sau đó mới học văn hoỏ
<b>Câu 3(2 điểm)</b>
-Tơn trọng kỉ luật là biết tự giác chấp hành những quy định chung của tập thể,của
các tổ chức xã hội ở mọi nơi mọi lúc.Tơn trọng kỉ luật cịn thể hiệ ở việc chấp hành
sự phân công của tập thể như lớp học ,cơ quan ,doanh nghiệp...
-Học sinh còn lười học bài,chưa làm bài tập về nhà,đi học muộn...Làm ảnh
hưởng đến kết quả học tập...
<b>Câu 3(2 điểm)</b>
-Biết ơn là sự bày tỏ thái độ trân trọng,tình cảm và những việc làm đền ơn,đáp
nghĩa đối với những người đó giúp đỡ mình,những người có cơng với dân tộc,đất
nước.
-Biết ơn là truyền thống tốt đẹp của dân tộc,giúp tạo nên mối quan hệ tốt đẹp giữa
-Em cần học giỏi,vâng lời thầy cô giáo,đi học đầy đủ...
-Hs:ơn tập các bài đó học
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
-Tự luận
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra</b>
<b>3.Củng cố dặn dò</b>
-Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra
-Dặn dò chuẩn bị bài 8
<b>Tiết10-Bài 8: </b> <b>SốNG CHAN HÒA VỚI MỌI NGƯỜI</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức </b>
-Giúp HS nắm được những biểu hiện của người biết sống chan hoà với mọi
người,vai trị và sự cần thiết của cách sống đó.
<b> 2. Kĩ năng</b>
<b>-HS biết giao tiếp, ứng xử phù hợp với mọi đối tượng trong xã hội.</b>
3. Thái độ
<b>- HS có nhu cầu sống chan hồ với mọi người, có mong muốn và sẵn sàng giúp đỡ </b>
bạn bè để xây dựng tập thể đoàn kết,vững mạnh.
<b>B.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
-Gv :sgk,sgv GDCD 6
Tư liệu liên quan đến bài học
-Hs:Đọc trước bài mới
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
1. ổn định:
2 Kiểm tra bài cũ
Không kiểm tra
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
GV kể chuyện "hai anh em sinh đơi", sau đó hỏi HS: Vì sao mọi người
khơng ai giúp đỡ người anh? Gv dẫn dắt vào bài.
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> Họat động 2: Tìm hiểu nội dung truyện đọc.</b>
Gọi HS đọc truyện sgk.
<b>- Bác đó quan tâm đến những ai?</b>
<b>- Bác có thái độ như thế nào đối với cụ già?</b>
<b>- Vì sao Bác lại cư xử như vậy đối với mọi </b>
người? việc làm đó thể hiện đức tính gì của
Bác?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu, phân tích nội dung bài </b>
học.
<b>- Thế nào là sống chan hoà với mọi người ?</b>
<b>- Hãy nêu một vài ví dụ thể hiện việc sống chan </b>
<b>I.Tìm hiểu bài</b>
<b>1. Thế nào là sống chan hoà</b>
<b>với mọi người?</b>
hoà với mọi người?
<b>-Trong giờ kiểm tra nếu người bạn thân của em </b>
không làm được bài và đề nghị em giúp đỡ thì
em sẽ xử sự như thế nào để thể hiện là mình biết
sống chan hồ?
<b>- Trái với sống chan hồ là gì?</b>
<b>- Lợi dụng, ghen ghét, đố kị, ích kỉ, dấu dốt...</b>
- Sống chan hồ với mọi người sẽ mang lại
những lợi ớch gì?
-Học sinh cần sống chan hồ với những ai? Vì
sao?
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành các
Nhóm nhỏ- theo bàn).
Nội dung: Hãy kể những việc thể hiện sống
chan hồ và khơng biết sống chan hồ với mọi
người của bản thân em?.
Các Nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó
gv chốt lại
<b>- Khi thấy các bạn của mình la cà quán sá, hút </b>
thuốc, nói tục..., Em có thái độ như thế nào?
- Mong muốn được tham gia.
- Ghê sợ và tránh xa.
- Khơng quan tâm vì khơng liên quan đến mình.
- Lên án và mong muốn xã hội ngăn chặn.
- để sống chan hoà với mọi người em thấy cần
học tập, rèn luyện ntn?
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
Gv cho học sinh làm bài tập a,b,d
hoạt động chung có ích.
<b>2. ý nghĩa</b>
- Sống chan hoà sẽ được
mọi người quý mến, giúp đỡ.
- Gúp phần vào việc xõy
dựng mối quan hệ xã hội tốt
đẹp.
<b>3. Cách rèn luyện</b>
- Thành thật, thương u, tơn
trọng, bình đẳng, giúp đỡ
nhau.
- Chỉ ra những thiếu sót,
khuyết điểm giúp nhau khắc
phục.
- Tránh vụ lợi, ích kỉ, bao che
dấu khuyết điểm cho nhau.
<b>III.Bài tập</b>
<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ-DẶN DỊ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Thế nào là sống chan hồ với mọi người?
-Sống chan hồ với mọi người có ý nghĩa gì?
-Em cần làm gì để rèn luyện sống chan hồ với mọi người?
<b>2 Dặn dò </b>
<b>Tiết 11: Bài 9: LỊCH SỰ - TẾ NHỊ</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
Giúp HS nắm được những biểu hiện của lịch sự tế nhị và lợi ích của nó trong cuộc
sống.
2. Kĩ năng
HS biết nhận xét,góp ý và kiểm tra hành vi của mình trong cư xử hằng ngày.
3. Thái độ
HS có ý thức rèn luyện cử chỉ, hành vi,cách sử dụng ngôn ngữ sao cho lịch sự, tế
nhị. Xây dựng tập thể lớp thân ỏi,lành mạnh.
<b>B PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
<b> -Gv; SGK,SGV 6.</b>
-Hs:Xem trước nội dung bài học
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>D. Tiến trình lờn lớp</b>
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
- Vì sao phải sống chan hồ? Nêu ví dụ?
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV -HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu tình huống sgk.</b>
<b>- Em có nhận xét gì về cách chào của các bạn </b>
trong tình huống?
<b>- Nếu em là thầy Hùng em sẽ chọn cách xử sự</b>
nào trong những cách sau:
- Phê bình gay gắt trước lớp trong giờ sinh
hoạt.
-... ngay lúc đó.
- Nhắc nhở nhẹ nhàng khi tan học.
- Coi như khơng có chuyện gì xảy ra.
<b>- Hãy phân tích ưu nhược điểm của từng biểu </b>
hiện?
<b>Hoạt động 3 Tìm hiểu,phân tích nội dung bài </b>
học.
<b>- Thế nào là lịch sự?cho ví dụ?</b>
<b>- Tế nhị là gì?Cho ví dụ?</b>
<b>- Hãy nêu mối quan hệ giữa lịch sự và tế nhị?</b>
<b>- Tế nhị với giả dối giống và khác nhau ở </b>
những điểm nào? Nêu ví dụ?
<b>- Hãy kể những việc làm thể hiện lịch sự, tế </b>
nhị của em? Nêu lợi ích của việc làm đó?
<b>- Vì sao phải lịch sự, tế nhị?</b>
<b>- Cần làm gì để trở thành HS biết lịch sự, tế </b>
nhị?
<b>Hoạt động 4 Luyện tập.</b>
<b>- Yêu cầu HS tìm những câu ca dao, tục </b>
ngữ,danh ngơn nói về lịch sự tế nhị?
<b>- Hướng dẫn HS làm bài tập a, d sgk/27,28</b>
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Thế nào là lịch sự, tế nhị?</b>
- Lịch sự là những cử chỉ, hành
vi dùng trong giao tiếp, ứng xử
phù hợp với quy định của xã
hội,thể hiện truyền thống đạo
đức của dân tộc.
- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng
những cử chỉ ngôn ngữ trong
giao tiếp,ứng xử,thể hiện là con
người có hiểu biết,có văn hố.
<b>2. Biểu hiện của lịch sự, tế </b>
<b>nhị:</b>
- Thể hiện sự hiểu biết
những phép tắc,quy định chung
của xã hội.
- Thể hiện sự tôn trọng người
giao tiếp và những người xung
quanh.
- Thể hiện trình độ văn hoá,
đạo đức của mỗi người.
<b>III.Bài tập</b>
<b>Hoạt động 5. CỦNG CỐ-DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Thế nào là lịch sự, tế nhị?
-Cho Hs liên hệ với bản thân
<b>2. Dặn dò: </b>
- Học bài, làm bài tập b,c SGK/27.
- Xem trước nội dung bài 10.
<b>Tiết 12:Bài 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ</b>
<b>HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1. Kiến thức
Giúp HS hiểu những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội là gì. Biểu hiện tích cực
trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.
<b> 2. Kĩ năng</b>
HS biết chủ động,tích cực trong hoạt động lao động và học tập.
3. Thái độ
HS biết lập kế hoạch học tập,lao động, nghỉ ngơi,tham gia hoạt động xã hội.
<b>B.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
-GV: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh,
-HS:Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b> 1. ổn định </b>
2. Kiểm tra bài cũ
- Thế nào là lịch sự, tế nhị?
- Em sẽ làm gì để rèn luyện phẩm chất đạo đức này? Nêu một số biểu hiện
cụ thể?
3. Bài mới.
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv cho hs quan sát tranh về một số hoạt động của nhà trường dẫn dắt vào bài
mới.
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:: Tìm hiểu truyện đọc sgk.</b>
Gv: Gọi hs đọc truyện.
<b>- Trương Quế Chi có suy nghĩ và ước mơ gì? </b>
<b>- Để thực hiện mơ ước của mình Chi đó làm </b>
<b>- động cơ nào giúp Chi tích cực tự giác như </b>
vậy?
-Ước mơ trở thành con ngoan trò
giỏi,nhà báo
-Dịc thơ,truyện từ tiến Pháp sang
tiếng Việt,vẽ tranh,sáng lập ra
nhóm Những người nói tiếng Pháp
trẻ tuổi ở trường...
<b>- Em học tập được những gì ở bạn Chi?</b>
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu,phân tích nội dung bài </b>
học.
<b>- Hãy kể tên một số hoạt động tập thể và hoạt </b>
động xã hội mà em biết?
<b>- Thế nào là tích cực,tự giác trong hoạt động </b>
tập thể và hoạt động xã hội?
<b>- Hãy kể những việc làm thể hiện tính tích cực</b>
của em?
- Em có mơ ước gì về nghề nghiệp, tương
lai?.
- Hãy xây dựng kế hoạch để thực hiện ước mơ
của mình?. ( Hs thảo luận theo Nhóm)
- Theo em chúng ta cần phải làm gì?
- Mỗi người cần phải có ước mơ.
- Phải có quyết tâm thực hiện kế hoạch đó
định để học giỏi và tham gia các hoạt động
tập thể, hoạt động xã hội.
- Khơng ngại khó hoặc lẫn tránh những việc
chung.
- Tham gia tích cực vào các hoạt động của
trường, lớp, địa phương tổ chức...
- Hãy nêu mqh giữa tích cực và tự giác?.
<b>Hoạt động 4: Luyện tập.</b>
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a, sgk/31
,tích cực đáng được học tập noi
theo
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1. Khái niệm:</b>
- Tích cực là ln ln cố gắng,
vượt khó,kiên trì học tập,làm việc
và rèn luyện.
- Tự giác là chủ động làm việc,học
tập,không cần ai nhắc nhở,giám
sát,không do áp lực bên ngồi.
<b>III.Bài tập</b>
<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ-DẶN DỊ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Thế nào là tích cực tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội? Cho ví dụ?
<b>2. Dặn dò:</b>
- Học bài cũ.
-Về nhà các em nghiên cứu phần còn lại của bài,liên hệ thực tế vấn đề về
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội ở địa phương nơi em đang sinh
sống và học tập.
<b>Tiết 12:Bài 10: TÍCH CỰC, TỰ GIÁC TRONG HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ VÀ</b>
<b>HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b> 1. Kiến thức</b>
Giúp HS hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác.
<b> 2. Kĩ năng</b>
HS biết lập kế hoạch rèn luyện bản thân để trở thành người tích cực, tự giác.
<b> 3. Thái độ</b>
HS biết tự giác, chủ động trong học tập và các hoạt động khác.
<b>B .PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
<b> -GV: SGK, SGV GDCD 6. Tranh ảnh</b>
-HS:Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. ổn định </b>
2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
- Hãy kể lại một việc làm thể hiện tính tích cực, tự giác của em?
3. Bài mới.
<b>Hoạt động1:Giới thiệu bài</b>
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới.
<b> </b>
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm những biểu hiện thể hiện </b>
- Hoạt động tập thể là gì? Hãy nêu một số nội
dung của hoạt động tập thể?
- Hoạt động xã hội là gì? Nêu một số nội
dung về hoạt động xã hội?
<b>II.Nội dung bài học</b>
Hoạt động tập thể: là những hoạt
động do tập thể cơng đồn, chi đội,
lớp, trường,....tổ chức.
- Nội dung: Các hoạt động học
tập,văn hố,văn nghệ,vui chơi giải
trí,thể dục thể thao...
<b>- Khi được lớp trưởng phân công phụ trách </b>
tập văn nghệ cho lớp em sẽ làm gì?
- Theo kế hoạch của tổ sản xuất,thứ bảy cả tổ
đi tham quan một cơ sở sản xuất tiên tiến
nhằm học tập kĩ năng vận hành quy trình sản
xuất mới.Nam ngại không muốn đi, báo cáo
ốm. Sau đó ít lâu,tổ sản xuất áp dụng cơng
nghệ mới vào sản xuất.
- Em thử đốn xem điều gì sẽ đến với Nam.
- Tích cực, tự giác mang lại những lợi ích gì?
-Để trở thành người tích cực ,tự giác tham gia
hoạt động tập thể, hoạt động xã hội học sinh
cần làm gì?
- Hãy kể những việc thể hiện tính tích cực, tự
giác và kết quả của cơng việc đó?.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập.</b>
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập b,c, d, đ
sgk/31
Tổ chức trò chơi " đố tài".
chức.
- Nội dung: liên quan đến các vấn đề
tồn xã hội quan tâm có ảnh hưởng
đến sự phát triển của xã hội như:
Các phong trào xây dựng và bảo vệ
tổ quốc,phát triển kinh tế, giữ gìn
trật tự trị an, cứu trợ đồng bào lũ lụt,
phịng chống Ma t,bảo vệ mơi
trường và các phong trào thi đua yêu
nước khác....
- Mở rộng sự hiểu biết về mọi mặt.
- Rèn luyện được kỉ năng cần thiết
của bản thân.
- Gúp phần xây dựng quan hệ tập
thể lành mạnh, thân ỏi.
- Được mọi người tôn trọng, quý
mến.
<b>2.Trác nhiệm của học sinh</b>
- Phải có quyết tâm thực hiện kế
hoạch đã định để học giỏi và tham
gia các hoạt động tập thể, hoạt động
xã hội.
- Khơng ngại khó hoặc lẫn tránh
những việc chung.
- Tham gia tích cực vào các hoạt
động của trường, lớp, địa phương tổ
chức...
<b>Hoạt động 4. CỦNG CỐ-DẶN DỊ </b>
<b>1.Củng cố</b>
-Vì sao phải tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, hoạt động xã hội?
<b>2. Dặn dị</b>
- Học bài cũ làm hồn thiện bài tập vào vở bài tập.
- xem trước bài 11:Mục đích học tập của học sinh.
Tuần 14
Ngày dạy: 26/11/2011
<b>TIẾT 14:</b> <b>Bài 11: MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (T1)</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>
<b>1.Kiến thức</b>
-Xác định đúng mục đích học tập
-Hiểu được ý nghĩa của việc xác định đúng mục đích học tập và sự cần thiết phải
xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập
<b>2.Kĩ năng</b>
-Biết xây dựng kế hoạch,điều chỉnh kế hoạch học tập và các hoạt động khác một
cách hợp lí
-Biết hợp tác trong hoạt động
<b>3.Thái độ</b>
-Có ý chí,nghị lực,tự giác trong q trình thực hiện mục đích,kế hoạch học tập
-khiêm tốn học hỏi bạn bè,mọi người
-Sẵn sàng hợp tác với mọi người trong học tập
<b>B.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
-Gv:sgk,sgv Gdcd 6
Tư liệu liên quan đến bài học
-Hs:Đọc trước bài mới
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
-thảo luận nhóm
-Giải quyết tình huống
-Đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>
-Nêu lợi ích của việc tích cực tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội?
3.Bài mới
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv:cuộc sống của con người rất đa dạng,có rất nhiều lĩnh vực ngành nghề để con
người lựa chọn, nhưng để làm được những việc đó nhiệm vụ trước tiên của mỗi
học sinh là xác định mục đích học tập đúng đắn để học tập tốt,rèn luyện tốt để trở
thành con ngoan trò giỏi.vậy bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng nhau đi tìm hiểu rõ
hơn
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung truyện </b>
đọc
Gv Yêu cầu học sinh đọc truyện đọc
:Tấm gương của học sinh nghèo vượt
trả lời các câu hỏi trong sgk
-Hãy nêu những biểu hiện về tự học,kiên
trì vượt khó trong học tập của bạn Tú?
-Vì sao Tú lại đạt được thành tích cao
trong học tập?
-Tú đã gặp khó khăn gì trong học tập?
-Tú đã ước mơ gì?
-Để đạt được ước mơ đó Tú đã suy nghĩ
và hành động như thế nào?
-Em học tập được gì ở bạn Tú?
-bạn Tú học tập và rèn luyện để làm gì?
-Hãy tìm những tấm gương vượt khó
vươn lên trong học tập ở lớp em,trường
em?
Gv kết luận
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học</b>
Gv cho học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
-mục đích học tập của học sinh là gì?
-ý nghĩa của việc xác định mục đích học
tập?
-Vì sao phải kết hợp giữa mục đích của
cá nhân với gia đình và xã hội?
Gv kết luận
-Sau giờ học trên lớp tú thường tự giác
làm thêm bài tập ở nhà,mỗi bài tốn đều
tìm nhiều cách giải,say mê học tiếng
Anh…………
-> Tú học tập và rèn luyện tốt
-Tú là con út,nhà nghèo..
-Ước mơ trở thành nhà toán học-> Tú tự
học,rèn luyện,vượt khó để học tập tốt
khơng phụ lịng cha mẹ thầy cơ
--Suy nghĩ độc lập,say mê tìm tịi,phải
có kế hoach học tập……
->để đạt được mục đích học tập
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>1.khái niệm</b>
-Mục đích học tập của học sinh là học
giỏi,cố gắng rèn luyện để trở thành con
ngoan ,trị giỏi,phát tiển tồn diện ,gúp
phần xây dựng gia đình và xã hội hạnh
phúc
<b>2.ý nghĩa</b>
-có xác định mục đích học tập đúng đắn
thì mới có thể học tập tốt
<b>Hoạt động 4:CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Cho biết mục đích học tập của học sinh hiện nay?
-cho biết ý nghĩa của việc xác định mục đích học tập đúng đắn
<b>2.Dặn dò</b>
-Học bài
-Chuẩn bị tiết 2
Tuần 15
Ngày dạy: 3/12/2011
<b>TIẾT 15.BÀI 11.MỤC ĐÍCH HỌC TẬP CỦA HỌC SINH (tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS hiểu ý nghĩa, tầm quan trọng của việc xác định đúng mục đích học tập.
<b>2. Kĩ năng</b>
HS biết xác định mục đích học tập đúng đắn, biết xây dựng, điều chỉnh kế hoạch
học tập, lao động một cách hợp lý nhất.
<b>3. Thái độ </b>
HS biết tự giác, chủ động trong học tập và có ý chí, nghị lực vươn lên trong học tập
và trong cuộc sống.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Gương hs vượt khó trong học tập.
Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hãy nêu những mục đích học tập đúng đắn của học sinh?.
- Yêu cầu Hs làm bài tập a sgk/33.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
<b>Hoạt động của Gv-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của việc xác </b>
định đúng mục đích học tập.
Gv: Yêu cầu hs kể một số tấm gương xác định
mục đích học tập đúng đắn?.
-Vì sao phải xác định mục đích học tập ?
-Hãy cho biết những việc làm đúng để thực
hiện mục đích học tập?
-Hãy lấy ví dụ những tấm gương học sinh
vượt khó trong học tập nhờ xác định mục
đích học tập đúng đắn?
<b>3. Trách nhiệm của học sinh</b>
- Phải tu dưỡng đạo đức, học
tập tốt.
- Tích cực học ở lớp, ở trường
và tự học.
Gv cho học sinh làm bài tập b,c sgk
Gv Yêu cầu học sinh làm bài d,đ
<b>b.</b>
-Hành vi đúng:Học tập vì:
+Tương lai bản thân
+Danh dự gia đình
+Truyền thống nhà trường
+Kính trọng thầy giáo cơ giáo
+Thương Yêu cha mẹ
+Dân giàu nước mạnh
+không muốn thua kém bạn
<b>C</b>
Cần:
-Quyết tâm vượt khó
-có kế hoạch
- Tự giác
-Đọc thêm sách
-Học tập mọi người
-Giúp đỡ bạn yếu
-Tranh thủ thời gian học tập
-Đổi mới phương pháp học tập
<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ-DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
Theo em cần làm gì để đạt được mục đích học tập?.
<b>2. Dặn dò</b>
- Học bài
-Xem lại nội dung các bài đó học trong học kì I, giờ sau ơn tập.
Tuần 16
Ngày giảng:9/12/2011
<b>TIẾT 16: ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS nắm kiến thức đó học một cách có hệ thống, biết khắc sâu một số kiến
thức đã học.
<b>2. Kĩ năng </b>
HS biết vận dụng kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
<b>3. Thái độ </b>
HS biết sống và làm việc theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
1. Giáo viên: sgk, sgv giáo dục cơng dân 6.
2. Học sinh: Ơn lại nội dung các bài đã học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
<b>D. Tiến trình dạy học</b>
<b>1 ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Vì sao Hs phải xác định đúng đắn mục đích học tập?.
- Nêu một câu ca dao, tục ngữ, danh ngơn nói về việc học và giải thích?.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv nêu lí do của tiết học để dẫn vào bài
<b>Hoạt động của Gv-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:ôn lại nội dung các bài đã học</b>
Gv: HD học sinh ôn lại nội dung của các phẩm
chất đạo đức của 11 bài đã học.
Vý dụ: Thế nào là tự chăm sóc rèn luyện thân
thể?...
<b>I. Nội dung các phẩm chất </b>
<b>đạo đức đã học</b>
1. Tự chăm sóc rèn luyện
thân thể.
2. Siêng năng, kiên trì.
3. Tiết kiệm.
4. Lễ độ.
Gv: Yêu cầu HS tìm mối quan hệ giữa các
chuẩn mực đạo đức đó học
HS: Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện
các chuẩn mực đối với cá nhân, gia đình, xã hội
và tác hại của việc vi phạm chuẩn mực.
* GV có thể cho hs tự hệ thống kiến thức theo
cách lập bảng như sau:
Tt Tên bài Khái niệm ý nghĩa Cách rèn
luyện
<b>Hoạt động 3 Luyện tập, liên hệ , nhận xét việc </b>
thực hiện các chuẩn mực đạo đức của bản thân
và mọi người xung quanh.
Gv: HD học sinh làm các bài tập trong sgk,( có
8. Sống chan hoà với mọi
người.
9. Lịch sự, tế nhị.
10. Tích cực, tự giác trong
hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội.
11. Mục đích học tập của học
sinh.
<b>II. Thực hành các nội dung </b>
<b>đã học</b>
<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
Gv cho HS hệ thống kiến thức của các bài: 8, 9, 10, 11
<b>2. Dặn dò</b>
- Học kĩ bài.
- Tiết sau kiểm tra học kì I.
Tuần 17
Ngày giảng:17/12/2011
<b>TIếT 17:KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1.Kiến thức</b>
-Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu lĩnh hội kiến thức của học sinh trong học kì I
-Củng cố khắc sâu những kiến thức cơ bản đã học
<b>2.Kĩ năng</b>
-Rèn luyện kĩ năng trình bày,phân tích vấn đề có lơ gíc khoa học
<b>3.Thái độ</b>
-có ý thức tự giác học tập nghiêm túc
<b>B.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv:Đề kiểm tra -đáp án -biểu điểm
Sơ đồ ma trận đề kiểm tra
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng
TL TL TL
Lịch sự, tế nhị Câu 1 Câu 1 3 điểm
Tích cực tự giác trong
hoạt động tập thể và hoạt
động xã hội
Câu 2 Câu 2
Câu 4
5 điểm
Mục đích học tập của
học sinh
Câu 3 Câu 3 2 điểm
Tổng 3 điểm 7điểm 10 điểm
<b>Đề bài</b>
<b>Câu 1</b>
Thế nào là lịch sự,tế nhị? biểu hiện của lịch sự tế nhị?ý nghĩa của lịch sự tế nhị?
Câu 2
Thế nào là tích cực, tự giác ? hãy nêu những biểu hiện của sự tích cực tham gia
những hoạt động tập thể và hoạt động xã hội của học sinh?
<b>Câu 3</b>
Mục đích học tập của học sinh hiện nay là gì? em sẽ làm gì để thực hiện mục đích
học tập của mình?
<b>Câu 4</b>
Cho tình huống sau
Nam là học sinh giỏi của lớp 6a nhưng Nam không tham gia những hoạt động của
lớp,của trường vì sợ mất thời gian,ảnh hưởng đến kết quả học tập của bản thân.
a.Em hãy nhận xét hành vi của Nam
<b>Câu 1(3 điểm)</b>
-Lịch sự là những cử chỉ hành vi dựng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với quy định
của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc
-Tế nhị là sự khéo léo sử dụng cử chỉ, ngôn ngữ trong giao tiếp ứng xử thể hiện là
con người có hiểu biết có văn hóa
-ý nghĩa:Thể hiện sự hiểu biết nững phép tắc,những quy định chung của xã hội
trong quan hệ với mọi người, thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người
xung quanh,thể hiện trình độ văn hóa đạo đức của mỗi người
<b>Câu 2(2 điểm)</b>
-Tích cực là ln cố gắng vượt khó kiên trì trong học tập làm việc và rèn luyện
-Tự giác là chủ động làm việc học tập không cần ai nhắc nhở giám sát
-Ví dụ: tham gia các hoạt động văn hóa thể dục thể thao của nhà trường, tham gia
giữ gìn vệ sinh nơi cơng cộng, tự giác tham gia các hoạt động của lớp…
<b>Câu 3(2 điểm)</b>
-Mục đích học tập của học sinh là trở thành con ngoan trị giỏi cháu ngoan Bác Hồ,
người cơng dân tốt, trở thành con người lao động chân chính có đủ khả năng lao
động để tự lập nghiệp và gúp phần xây dựng quê hương đất nước bảo vệ tổ quốc xã
hội chủ nghĩa
-Em cần tu dưỡng đạo đức, học tập tốt tích cực tham gia các hoạt động tập thể và
hoạt động xã hội để phát triển nhân cách tồn diện
<b>Câu 4(3 điểm)</b>
a.Hành vi của Nam là khơng đúng vì học sinh cần tích cực tham gia các hoạt động
tập thể và hoạt động xã hội nếu ai cũng như Nam thì mọi hoạt động sẽ bị đình trệ
b.Em sẽ khun bạn tích cực tham gia những hoạt động của trường lớp, giải thích
cho bạn hiểu là khi tham gia các hoạt động đó sẽ mở rộng hiểu biết, xây dựng quan
hệ tốt với bạn bè, rèn luyện thái độ và tình cảm trong sáng…em sẽ cùng các bạn
trong lớp tạo nhiều cơ hội để Nam tham gia các hoạt động.
Hs:ôn tập các bài đã học
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
-kiểm tra tự luận
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1.ổn định tổ chức</b>
<b>2.Kiểm tra</b>
<b>3.Củng cố dặn dò</b>
Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra
Dặn dò chuẩn bị tiết thực hành ngoại khóa
Tuần 18
<b>TIếT 18:</b> <b>THỰC HÀNH, NGOẠI KHÓA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA</b>
<b>PHƯƠNG VÀ CÁC NỘI DUNG ĐÃ HỌC</b>
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS biết tác hại của ma tuý và cách phòng chống.
<b>2. Kĩ năng</b>
HS biết tránh xa ma tuý và giúp mọi người phòng chống tệ nạn này.
<b>3. Thái độ</b>
HS quan tâm hơn việc học tập và biết hướng sự hứng thú của mình vào các họat
động chung có ích. Biết lên án và phê phán những hành vi vi phạm pháp luật về ma
tuý.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU.</b>
- Giỏo viên: Tranh ảnh, tài liệu về ma tuý, băng hình.
- Học sinh: Các tài liệu về phịng chống ma t.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm.
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Khơng kiểm tra
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề</b>
Ma tuý là một trong những TNXH nguy hiểm, là vấn đề mà các nước trên thế giới
đang rất quan tâm. LHQ đó lấy ngày 26-6 hàng năm làm ngày thế giới phịng
chống ma t. Vậy Ma túy có những tác hại gì, cách phịng chống nó ra sao?.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 2:</b> Tìm hiểu các khái niệm về ma
tuý, nghiện MT.
- MT là gì? Có mấy loại?.
- Theo em thế nào là nghiện MT?.
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nguyên nhân và tác </b>
<b>1. Ma tuý, nghiện ma tuý là gì? </b>
* Nghiện ma túy: Là sự lệ thuộc
của con người vào các chất ma tuý,
làm cho con người không thể quên
và từ bỏ được( Cảm thấy khó chịu,
hại gì cho bản thân?.
- Nghiện Mt ảnh hưởng ntn đến gia đình và
xã hội?.
- Vì sao lại bị nghiện Mt?
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu cách cai nghiện và </b>
cách phịng chống MT.
- Làm thế nào để nhận biết người nghiện MT?
- Khi lỡ nghiện cần phải làm gì?
- Theo em cần làm gì để góp phần phịng
chống MT?
- Gây rối loạn sinh lí, tâm lí.
- Gây tai biến khi tiêm chích, nhiễm
khuẩn.
- Gây rối loạn thần kinh, hệ thống
tim mạch, hụ hấp, ...
=> Sức khoẻ bị suy yếu, không cịn
khả năng lao động.
Nhân cách suy thối
* Đối với gia đình:
- Kinh tế cạn kiệt.
- Hạnh phúc tan vỡ.
* Đối với xã hội:
- Trật tự xã hội bị đảo lộn, đa số
con nghiện trở thành những tội
phạm.
<b>3. Nguyên nhân của nạn nghiện </b>
<b>MT:</b>
- Thiếu hiểu biết về tác hại của MT.
- Lười biếng, thích ăn chơi.
- Cuộc sống gia đình gặp bế tắc.
- Thiếu bản lĩnh, bị người xấu kích
động, lơi kéo.
- Do tập qn, thói quen của địa
phương.
- Do cơng tác phịng chống chưa
tốt.
- Do sự mở của, giao lưu quốc tế.
<b>3. Trách nhiệm của HS</b>
- Thực hiện 5 không với MT.
- Lỡ nghiện phải cai ngay....
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ-DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố </b>
- Học bài, xem trước nội dung bài 12
<b>Tuần 20</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.
<b>2. Kĩ năng</b>
HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng
quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
<b>3. Thái độ </b>
HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đó chăm sóc,. dạy giỗ,
đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1. Đặt vấn đề</b>
Trước thực tế của xã hội loài người ( một số người đó lợi dụng trẻ em, đối xử
thơ bạo, khơng cơng bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đó ban hành công ước về
quyền trẻ em. Vậy nội dung công ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu truyện đọc sgk</b>
Gv: Gọi Hs đọc truyện "Tết ở làng trẻ em
SOS Hà Nội"
- Tết ở làng trẻ em SOS hà Nội diễn ra như
thế nào?. Có gì khác thường?.
- Em có nhận xét gì về cuộc sống của trẻ em ở
làng SOS Hà Nội?.
- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng
LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN ký công
ước vào ngày 26/1/1990. là nước thứ hai trên
thế giới phê chuẩn công ước 20/2/1990. Công
<b>I.Đặt vấn đề</b>
-Trẻ em mồ côi ở làng trẻ em
SOS Hà Nội sống thật hạnh
phúc
<b>Giới thiệu khái quát về công </b>
<b>ước:</b>
- Năm 1989 công ước LHQ về
quyền trẻ em ra đời.
ước có hiệu lực từ ngày 2/9/1990. Sau đó nhà
nước ta đã ban hành luật bảo vệ chăm sóc và
giáo dục trẻ em VN vào ngày 12/8/1991. đến
năm 1999, công ước về quyền trẻ em có 191
quốc gia là thành viên.
Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3 phần( 54
điều)
Gv: Cơng ước LHQ ra đời vào năm nào?. Do
ai ban hành?.
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài học</b>
Gv: Cho hs quan sát tranh và Yêu cầu Hs nêu
và phân biệt các nhóm quyền.
<b>Hoạt động 4: luyện tập</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập a sgk/38; các bài
tập sbt/ 35,36
- Cơng ước gồm có lời mở đầu
và 3 phần, có 54 điều và được
chia làm 4 Nhóm:
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>* Nhóm quyền sống cịn: là </b>
những quyền được sống và
được đáp ứng các nhu cầu cơ
bản để tồn tại như được nuôi
dưỡng, được chăm sóc sức
khoẻ.
<b>* Nhóm quyền bảo vệ: Là </b>
những quyền nhằm bảo vệ trẻ
em khái mọi hình thức phân
biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em theo cơng ước của Liên Hợp Quốc
<b>2. Dặn dò</b>
- Học bài
- xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38.
Tuần 21
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
HS thấy được ý nghĩa của công ước LHQ đối với sự phát triển của trẻ em
<b>2. Kĩ năng</b>
HS thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình, tham gia ngăn chặn những việc làm
vi phạm quyền trẻ em.
<b>3. Thái độ</b>
HS biết ơn những người đó chăm sóc, dạy dỗ, đem lại cuộc sống hạnh phúc cho
mình.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận Nhóm....
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hãy nêu các nhóm quyền của trẻ em theo cơng ước LHQ?.
- Em đó được hưởng những quyền gì trong các quyền trên?. Nêu dẫn chứng cụ
thể?.
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề</b>
Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học</b>
Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em theo
cơng ước của LHQ?
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm để rút ra ý </b>
nghĩa của cơng ước đối với cuộc sống của trẻ
em
Gv: cho hs thảo luận nhóm nhỏ theo tình
huống sau:
- Bà Lan ở Nam Định, do ghen tuông với
người vợ trước của chồng đó liên tục hành hạ,
đánh đập những người con riêng của chồng và
không cho con đi học.
-Hãy nhận xét hành vi của Bà Lan?. Em sẽ
làm gì nếu được chứng kiến sự việc đó?.
Gv: Giới thiệu một số điều trong công ước
LHQ; một số vấn đề liên quan đến quyền lợi
của trẻ em ( Hỏi đáp về quyền trẻ em)
- Cơng ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ em
và tồn xã hội?.
<b>Hoạt động 4 : Thảo luận giúp Hs rút ra bổn </b>
phận của mình đối với cơng ước.
Gv: Cho Hs đóng vai theo nội dung tình
huống ở bài tập d, đ sgk/38.
Hs thể hiện, nhận xét, gv chốt lại.
- Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và
đảm bảo quyền của mình?.
<b>Hoạt động 4 :Luyện tập</b>
Gv: HD học sinh làm bài tập b,c,e,g sgk/38;
<b>2. ý nghĩa của công ước LHQ</b>
- Thể hiện sự quan tâm của
cộng đồng quốc tế đối với trẻ
em.
- Công ước LHQ là điều kiện
cần thiết để trẻ em được phát
triển đầy đủ, toàn diện.
<b>3. Bổn phận của trẻ em </b>
- Phải biết bảo vệ quyền của
mình và tơn trọng quyền của
người khác.
- Hiểu sự quan tâm của mọi
người đối với mình. Biết ơn
cha mẹ, những người đó chăm
sóc, dạy dỗ, giúp đỡ mình.
<b>III.Bài tập</b>
- Học bài
- xem trước nội dung bài 13.
<b>TUẦN 22</b>
Ngày soạn:13/1/2012
Ngày giảng:28/2/2012
<b>CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM</b>
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. kiến thức
- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó.
Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Kĩ năng
- Biết phân biệt được công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với công
dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành người cơng dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.
<b>3. Thái độ</b>
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
<b>B.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
-Gv:Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của cơng
dân).Luật bảo vệc chăm sóc giáo dục trẻ em, câu chuyện về danh nhân văn hoá.
-Hs:Đọc trước bài mới
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Hãy nêu các nhóm quyền cơ bản của trẻ em mà em biết?
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
Chúng ta tự hào là công dân nước Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam.Vậy cơng
dân là gì? những người như thế nào được cơng nhận là cơng dân nước cộng hồ xã
hội chủ nghĩa việt Nam.Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi tìm hiểu bài học hơm
nay.
<b>Hoạt động của GV-Hs</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu phần đặt vấn </b>
<b>đề</b>
GV: Cho học sinh đọc tình huống trong
SGK.
-Theo em bạn A-li-a nói như vậy có
đúng khơng? Vì sao?
HS: Trả lời:...
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu căn cứ để xác </b>
<b>I.Đặt vấn đề</b>
1. Mọi ngưòi dân sinh sống trên lãnh thổ
Việt Nam có quyền có quốc tịch Việt
Nam.
2. Đối với công dân là người nước ngồi
và người khơng có quốc tịch:
+ Phải từ 18 tuổi trở lên, biết tiếng
Việt và có ýt nhất 5 năm cư trú tại Việt
Nam, tự nguyện tuân theo pháp luật Việt
Nam.
+ Là người có cơng lao góp phần xây
dựng bảo vệ tổ quốc Việt Nam.
+ Là vợ, chồng, con, bố, mẹ, (kể cả
con nuôi, bố mẹ nuôi) của công dân Việt
Nam.
3. Đối với trẻ em:
+ Trẻ em có cha mẹ là người Việt
Nam.
+ Trẻ em sinh ra ở Việt Nam và xin
thường trú tại Việt Nam.
+ Trẻ em có cha (mẹ) là người Việt
Nam.
+ Trẻ em tìm thấy trên lãnh thổ Việt
Nam nhưng không rõ cha mẹ là ai.
GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận.
HS: Thảo luận ; phát biểu ý kiến
Các Nhóm khác bổ sung
GV: Kết luận:
<b>Hoạt động 4:Tìm hiểu nội dung bài </b>
<b>học</b>
-Thế nào là công dân?
-cho biết căn cứ để xác định công dân?
b. Các trường hợp sau đều là công dân
Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là
công dân Việt Nam.
- Trẻ em khi sinh ra có bố là người
Việt Nam, mẹ là người nước ngoài.
- Trẻ em khi sinh ra có mẹ là
người Việt Nam, bố là người nước
ngoài.
- Trẻ em bị bỏ rơi ở Việt Nam không
rõ bố mẹ là ai.
<b>II.Nội dung bài học</b>
<b> - Công dân là người dân của một nước.</b>
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân
của một nước.
Nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch
Việt Nam. Mọi người dân ở nước cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đều có
quyền có quốc tịch.
- Mọi công dân thuộc các dân tộc cùng
sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều có
quốc tịch Việt Nam.
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ -DẶN DỊ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Thế nào là cơng dân?
-Cho biết căn cứ để xác định công dân của một nước
-Học bài
-Chuẩn bị tiết 2
Tuần 23
<b>A.MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
1. kiến thức
- Hiểu được công dân là người dân của một nước, mang quốc tịch của nước đó.
Cơng dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Biết phân biệt được công dân nước cộng hồ xã hội chue nghĩa Việt Nam với
cơng dân nước khác.
- Biết cố gắng học tập, nâng cao kiến thức, rèn luyện phẩm chất đạo đức để trở
thành người cơng dân có ích cho đất nước. Thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân.
<b>3. Thái độ</b>
- Tự hào là công dân nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
- Mong muốn đựoc góp phần xây dựng nhà nước và xã hội.
<b>B.PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
-GV:Hiến pháp năm 1992 (Chương V- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân).
-Hs:Đọc trước bài mới
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
Thảo luận Nhóm, giải quyết tình huống, đàm thoại.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Thế nào là công dân?cho biết căn cứ để xác định công dân của một nước?
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv từ câu trả lời của học sinh ở phần kiểm tra bài cũ để dẫn vào tiết 2
<b>Hoạtđộng của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Thảo luận: Tìm hiểu </b>
<b>mối quan hệ giữa nhà nước và công </b>
<b>dân.</b>
GV: Nêu các câu hỏi cho học sinh thảo
luận:
- Nêu các quyền công dân mà em biết?
<b> </b>
<b>C.Mối quan hệ giữa Nhà nước và công</b>
<b>dân. Quốc tịch thể hiện mối quan hệ </b>
<b>đó.</b>
1. Các quyền của cơng dân(Hp1992)
- Quyền học tập.
- Quyền nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
- Quyền hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ.
- Quyền tự do đi lại, cư trú.
- Nêu các nghĩa vụ của công dân đối với
nhà nước mà em biết?
- Trẻ em có quyền và nghĩa vụ gì?
- Vì sao cơng dân phải thực hiện đúng
các quyền và nghĩa vụ của mình?
HS: Trao đổi ý kiến. Trả lời, các Nhóm
khác bổ sung.
GV: Kết luận:
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài </b>
<b>học</b>
Gv cho hs đọc truyện đọc:Cô gái vàng
của thể thao Việt nam
-Từ câu truyện trên em có suy nghĩ gì về
nghĩa vụ học tập và trách nhiệm của
người học sinh,người công dân đối với
đất nước?
=>Phải cố gắng phấn đấu học tập để
nâng cao kiến thức,rèn luyện đạo đức,để
trở thành người cơng dân có ích cho đất
nước
<b>Hoạt động 4: Luyện tập</b>
GV: Hướng dẫn học sinh giải quyết bài
tập a, b tại lớp
2. Nghĩa vụ của công dân đối với Nhà
nước.
- Nghĩa vụ học tập.
- Bảo vệ Tổ quốc.
-...
3. Trẻ em có quyền:
- Quyền sống cịn.
- Quyền bảo vệ.
- Quyền phát triển.
- Quyền tham gia.
<b>II.Nội dung bài học</b>
- Công dân Việt Nam có quyền và nghĩa
vụ đối với Nhà nước Cộng hoà XHCN
Việt Nam.
- Nhà nước CHXHCN Việt Nam bảo vệ
và đảm bảo việc thực hiưện các quyền
<b>III.Bài tập</b>
<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ-DẶN DÒ</b>
<b>1.củng cố</b>
-Cho biết các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
-Nêu mối quan hệ giữa công dân với nhà nước?
<b>2.Dặn dò</b>
Ngày soạn:10/2/2012
Ngày giảng:18/2/2012
<b>TIẾT: 23-BàI 14:THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TỒN GIAO THƠNG</b>
<b>A- MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
<b>1- Kiến thức</b>
- Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn giao
thông. Hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện an toàn giao thông và
<b>2- Kĩ năng</b>
- Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lý tình huống khi đi đường, biết đánh giá hành
vi đúng sai của người khác về việc thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
<b>3- Thái độ</b>
- Có ý thức tơn trọng, ủng hộ và có những việc làm tơn trọng trật tự an tồn giao
thơng, phản đối việc làm sai trái.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv:- SGK+ SGV; luật giao thông đường bộ.
- Nghị định 39/ cp ngày 13/ 7 / 2001.
- Số liệu các vụ tai nạn giao thông, số người bị thương, tử vong trong cả nước.
- Biển báo giao thông.
Hs:Đọc trước bài mới
<b>C- PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Thảo luận Nhóm, lớp.
- Xử lý tình huống.
- Tổ chức trị chơi, sắm vai.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Cơng dân có quyền và nghĩa vụ gì đối với đất nước?
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Có nhà nghiên cứu nhận định rằng: “ Sau chiến tranh và thiên tai thì tai nạn giao thông là thảm
hoạ thứ ba gây ra cái chết và thương vong cho lồi người”. Vì sao họ lại khẳng định như vậy?
Chúng ta cần phải làm gì để khắc phục tình trạng đó? Tiết học hơm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
vấn đề trên.
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu phần đặt vấn</b>
<b>đề</b>
- HS đọc thông tin SGK- GV nhận xét.
-Qua số liệu thồng kê em có nhận xét gì
về chiều hướng tăng, giảm các vụ tai
nạn giao thông
-Mức độ thiệt hại về con người và của
do tai nạn giao thông gây ra?
<b>-Thảo luận:</b>
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai
nạn giao thông nhiêu như vậy?
-Trong những nguyên nhân trên nguyên
-Vậy để tránh tai nạn giao thơng chúng
ta cần phải làm gì?
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài</b>
<b>học</b>
-Mỗi chúng ta cần phải làm gì để đảm
bảo an tồn khi đi đường?
+Theo em biện pháp nào đảm bảo an
toàn khi đi đường?
-> Học luật giao thông, hiểu pháp luật
về giao thông.
+ Tuân theo quy định của pháp luật khi
tham gia giao thông.
+ Không coi thường hoặc cố tình vi
phạm luật ATGT.
-Khi tham gia giao thơng đường bộ các
em thường thấy có những đèn tín hiệu
Tình trạng giao thông hiện nay:
- Số tai nạn giao thông có số người chết
<b>- Nguyên nhân:</b>
- Dân cư gia tăng.
- Các phương tiện giao thông ngày càng
nhiều.
- Việc quản lý giao thông ngày càng hạn
chế.
- ý thức người tham gia giao thông chưa
tốt như: Đi khơng đúng phần đường quy
định, phóng nhanh vượt ẩu…
<b>-Ngun nhân chủ yếu:</b>
- Sự thiếu hiểu biết của người tham gia
giao thông.
- ý thức kém khi tham gia giao thông.
<b>- Biện pháp khắc phục:</b>
- Tuyệt đối chấp hành quy định của pháp
luật về trật tự an tồn giao thơng.
<b>II- Nội dung bài học</b>
Đèn đỏ- Cấm đi.
Đèn vàng- Chuẩn bị đi.
Đèn xanh- Được phép đi.
-Mỗi loại tín hiệu đèn có ý nghĩa như thế
nào?
- HS nhận xét từng loại biển báo hiệu.
<b>Chú ý: Biển báo 101, 102 là biển báo</b>
<b>đặc biệt.</b>
Giới thiều điều 10 luật giao thông đường
bộ.
- HS quan sát.
-Người tham gia giao thơng có vi phạm
luật giao thông đường bộ khơng? Vì
sao?
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
Gv cho học sinh làm bài tập 3 sgk.
<b>2- Các biển bảo thơng dụng:</b>
- Biển báo cấm: Hình trịn, nền trắng,
viền đỏ, hình vẽ đen-> nguy hiểm cần đề
phịng.
-Biển báo nguy hiểm:hình tam giác,nền
- Biển hiệu lệnh: Hình trịn, màu xanh
lam, hình vẽ trắng-> Báo điều phải thi
hành.
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ-DẶN DỊ</b>
<b>1.Củng cố</b>
?- Để đảm bảo an tồn khi đi đường chúng ta cần chú ý điều gì?
?- Nêu các loại biển báo thông dụng mà em biết?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 SGK.
- Làm bài tập b trang 40- Tìm hiểu việc thực hiện trật tự ATGT ở Bản Hon.
- Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau.
Tuần 25
<b>Tiết: 25</b> <b>Bài 14 : THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG</b>
<b>(tiếp)</b>
<b>A- MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
<b>1. kiến thức</b>
- Hiểu được thế các qui tắc đi đường (đi bộ, đi xe đạp, xe máy, đường sắt).
<b>2.Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng thực hiện nghiêm chỉnh luật an tồn giao thơng.
<b>3.Thái độ</b>
- ý thức tơn trọng luật an tồn giao thơng.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
GV- SGK + SGV.
- Luật giao thông đường bộ.
- Nghị định 39/ CP.
- Số liệu các vụ tai nạn, người bị thương, người tử vong trong cả nước.
- Biển báo giao thông.
HS- Học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị nội dung phần còn lại.
<b>C- PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Thảo luận nhóm, lớp, tổ
- Tổ chức sắm vai, trị chơi.
- Xử lý tình huống.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Để đảm bảo an tồn thì người đi đường chúng ta phải làm gì? Nêu các nguyên
nhân chủ yếu gây ra tai nạn giao thông?
<b>3. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông người tham gia giao thông phải nắm được các qui tắc
đi đường. Vậy người đi bộ phải đi như thế nào, người đi xe chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp bài 14
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu các quy tắc đi</b>
<b>đường</b>
*/ Tình huống:
Tan học về đường vắng, muốn thể hiện
mình với các bạn, Hưng đi xe thả hai tay
và đánh võng. Không may xe Hưng
vướng vào một bác bán rau đi cùng
rau? Nếu em là công an em sẽ giải quyết
vụ này như thế nào?
Để tránh được các tai nạn giao thông
chúng ta cần nắm được các quy định đi
đường
-Người đi bộ phải đi như thế nào mới
đúng qui định của luật an toàn giao
thơng?
-Nơi có vạch kẻ đường và có đèn tín
hiệu người đi bộ phải đi như thế nào?
*/ Tình huống:
Một Nhóm HS 7 bạn đi ba chiếc xe đạp
hàng ba, kéo đẩy nhau, gần đến ngã tư
đèn vàng cả ba xe đều tăng tốc độ vượt
qua đầu xe máy đang chạy để rẽ vào
đường ngược chiều.
-Theo em các bạn đó đã vi phạm lỗi gì
về luật an tồn giao thơng?
-Từ tình huống trên chúng ta rút ra bài
học gì khi điều khiển xe đạp?
-Giới thiệu luật giao thơng điêù 29.
cả hai tay, đi đánh võng
- Người bán rau cịng vi pham luật giao
thơng: Đi giữa đường.
- Là cơng an em nhắc nhở người đi bộ
và người đi xe đạp
<b>3- Các quy định đi đường:</b>
-Người đi bộ:
Phải đi trên hè phố, lề đường, trường
Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường
người đi bộ phải tuân thủ đúng.
- Nhóm HS vi phạm luật an tồn giao
thơng: đèo ba, đi xe hàng ba, kéo đẩy
nhau, khơng tn thủ tín hiệu đèn giao
thông và biển báo giao thông. (Đèn vàng
không dừng, dẽ vào đường ngược chiều,
tạt qua đầu xe máy đang chạy).
- Người đi xe đạp:
Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách,
đánh võng, không đi vào phần đuờng
dành cho người đi bộ hoặc các phương
tiện khác. Không sử dụng xe kéo đẩy xe
khác, không mang vác chở vật cồng
kềnh, không buông cả hai tay, không đi
xe bằng một bánh.
-Trẻ em dưới bao nhiêu tuổi không được
lái xe gắn máy?
-Giới thiêụ về điều kiện để được lái xe
mô tô (máy).
-Đối với đường sắt chúng ta cần lưu ý
-Bản thân em và các bạn lớp ta đã thực
hiện đúng các qui định đi đường chưa?
-Trách nhiệm của HS đối với trật tự an
toàn giao thông như thế nào?
<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 trong SGK.
- HS làm bài tập -> HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Gv yêu cầu hs đọc bài 2
Biển báo nào cho phép người đi bộ và
người đi xe đạp?
Yêu cầu HS đọc bài tập3 trong SGK.
H/S làm bài tập.
Bài tập còn lại hướng dẫn H/S về làm.
<b>- Trẻ em dưới 16 tuổi không lái xe gắn</b>
máy, đủ 16 tuổi trở lên mới được lái xe
gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50
cm3<sub>.</sub>
- Qui định về an tồn đường sắt:
Khơng thả gia súc, chơi đùa trên đường
sắt.
Khơng thị đầu, tay, chân ra ngồi khi
tàu dang chạy.
Không ném các vật nguy hiểm từ trên
tàu hoặc từ dưới lên tàu.
-> Tìm hiểu luật an tồn giao thông.
- Thực hiện ngiêm luật giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở
- Lên án hành vi cố tình vi phạm.
- Có hình thức xử lý nghiêm
<b>III- Luyện tập</b>
<b>Bài a </b>
- Vi phạm qui định giao thông đường
sắt.
- Vi phạm luật giao thông đường bộ
(cấm đi hàng ba) đối với người đi xe
đạp.
<b>Bài b</b>
- Biển báo cho phép người đi bộ là: Biển
305.
- Biển báo cho phép người đi xe đạp là:
Biển 304.
<b>Bài c </b>
- Vượt bên trái (còi trước khi vượt, xe
trước tránh sang phải thì xe sau mới
được vượt).
<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
? Nêu qui định dành cho người đi bộ?
? Người đi xe đạp đi như thế nào?
? Qui định về an tồn đường sắt?
<b>2.Dặn dị </b>
- Về học thuộc nội dung bài học trong SGK trang 45.
- Làm bài tập đ trang 46.
- chuẩn bị bài 15.
Tuần 26
Ngày soạn:24/2/2012
Ngày giảng:3/3/2012
<b>1- Kiến thức:</b>
- Hiểu ý nghĩa của việc học tập, nội dung và nghĩa vụ học tập của công dân, tầm
quan trọng của học tập.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Tự giác mong muốn thực hiện tốt quyền học tập, yêu thích học tập, phấn đấu đạt
kết quả cao.
<b>3- Thái độ:</b>
- Phân biệt được những biểu hiện đúng và không đúng trong việc thực hiện quyền
và nghĩa vụ học tập, thực hiện đúng quy địch học tập.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv - SGK+SGV; Hiến pháp 1992 ( Điều 52).
- Những số liệu, sự kiện về quyền và nghĩa vụ học tập.
- Những hình ảnh, tấm gương học tập tiêu biểu.
Hs :Đọc trước bài mới
<b>C- PHƯƠNG PHÁP</b>
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Xử lý tình huống.
- Xử dụng bài tập trắc nghiệm.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ </b>
- GV gọi HS lên bảng trả lời bài tập tiết trước GV cho về nhà làm
<b>3- Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
HS quan sát tranh sự quan tâm của Đảng và nhà nước, Bác Hồ đến việc học tập của
thiếu niên Việt Nam( Tranh bài 15).
? Tài sao Đảng và nhà nước lại quan tâm đến việc học tâp của công dân?
->Vì đó là quyền lợi và nghĩa vụ phải thực hiện của mỗi công dân việt Nam. Đặc
biệt là đối với trẻ em đang ở độ tuổi đi học.
<b>Hoạt động của Gv-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện</b>
- HS đọc truyện trong SGK-> GV nhận
xét.
-Em hãy cho biết cuộc sống ở huyện đảo
Cô tô trước đây như thế nào?
-Hiện nay cuộc sống ở đảo Cô tô ra sao?
Điều điều đặc biệt trong sự đổi mới ở
<b>I-Đặt vấn đề </b>
“ Quyền học tập của trẻ em ở huyện đảo
* Đảo Cô tô:
+ Trước:
- Quần đảo hoang vắng
- Trẻ em khơng có điều kiện đi học.
- 1993- 1994 chỉ có 337 HS.
- Trình độ dân trí thấp.
+ Nay:
-Gia đình, nhà trường và xã hội đã làm
gì để tất cả trẻ em ở đao Cơ Tơ được đến
trường đi học?
* Thảo luận:
-Vì sao chúng ta phải học tập?
-Chúng ta học tập để làm gì?
-Nếu khơng hoc tập sẽ bị thiệt thòi như
thế nào?
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài</b>
<b>học</b>
-Vậy việc học tập có tầm quan trọng như
thế nào đối với chúng ta?
-Bản thân em đã cố gắng học tập chưa?
Vì sao?
*Tình huống:
A là học sinh giỏi lớp 5. Bỗng dưng
khơng thấy đi học nữa. Cơ đến nhà thì
thấy mẹ kế của A đang đánh và nguyền
rủa A thậm tệ. Khi cơ giáo hỏi lý do vì
sao khơng cho A đi học thì được biết là
nhà thiếu người bán hàng.
-Em có nhận xét gì về sự việc trên? Nếu
em là bạn của A em sẽ làm gì để A tiếp
tục được đi học?
- Việc làm trên của mẹ kế bạn A là vi
phạm quyền học tập của trẻ em (vi phạm
quyền bảo vệ).
- Em sẽ nhờ cơ quan có thẩm quyền giúp
đỡ.
Giới thiệu các điều:
- 59 HP – 1992.
- 10 luật chăm sóc giáo dục trẻ em.
- Năm 2000- 2001 có 1250 HS.
- > Học để có kiến thức,để hiểu biết, đẻ
phát triển tồn diện
- > Không học khơng có kiến thức,
khơng hiểu biết cuộc sống sẽ gặp nhiều
khó khăn
<b>II- Nội dung bài học</b>
<b>1.ý nghĩa của việc học tập</b>
- 1 luật phổ cập giáo dục tiểu học.
-Việc học tập của công dân được pháp
luật nhà nước ta quy định như thế nào?
-Em hãy kể những hình thức học tập mà
em biết?
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
- HS làm bài tập -> GV bổ xung.
Đưa ra tình huống bố mẹ bắt ở nhà
- HS lên thực hiện – HS nhận xét -> GV
bổ xung.
<b>2- Quy định của pháp luật về quyền</b>
<b>và nghĩa vụ học tập của công dân:</b>
- Học tập là quyền và nghĩa vụ của công
dân.
+ Công dân có quyền học khơng hạn
chế, học bằng nhiều hình thức.
+ Cơng dân có nghĩa vụ hồn thành bậc
giáo dục tiểu học, gia đình tạo điều kiện
cho trẻ em được đi học.
<b>III. Bài tập</b>
- Học theo lớp bổ túc.
- Vừa học vừa làm.
- Học qua sách vở, qua bạn bè.
- Học trên chương trình dạy học từ xa.
- Học theo lớp học tại chức.
<b>Sắm vai:</b>
- Học sinh lên thực hiện.
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
- Nêu tầm quan trọng của học tập đối với mỗi người?
- Cơng dân có quyền và nghĩa vụ học tập như thế nào?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2 trong SGK.
- Làm bài tập b trang 52.
- Tìm các tấm gương HT tiêu biểu.
- Chuẩn bị phần còn lại cho tiết sau.
Tuần 27
Ngày soạn:3/3/2012
Ngày giảng:11/3/2012
<b>A- MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Giúp HS thấy được sự quan tâm của Nhà nước và xã hội đối với quyền học tập
của công dân và trách nhiệm của bản thân trong học tập.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Siêng năng, cải tiến phương pháp học tập để đạt được kết quả cao trong học tập.
<b>3- Thái độ:</b>
- Tự giác phấn đấu trong học tập và yêu thích học tập dể đạt hiệu quả cao.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv - SGK+SGV; Hiến pháp 1992 ( Điều 52).
- Những số liệu, sự kiện về quyền và nghĩa vụ học tập.
- Những hình ảnh, tấm gương học tập tiêu biểu.
Hs :Đọc trước bài mới
<b>C- PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Thảo luận nhóm, lớp.
- Xử lý tình huống.
- Xử dụng bài tập trắc nghiệm.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1.ổn định tổ chức.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>
- Việc học tập có tầm quan trọng như thế nào đối với chúng ta?
<b>3- Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Để hiểu được sự quan tâm của Đảng và Nhà nước ta đối với quyền và nghĩa vụ học
tập của công dân như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp phần
cịn lại của bài <i><b> Quyền và nghĩa vụ học tập.</b></i>
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học
<b>* Tình huống:</b>
ở lớp 6 A có An và Hoa tranh luận với
nhau về quyền học tập.
- An nói: Học tập là quyền của mình, thì
mình học cịng được và khơng học cịng
được khơng ai có thể bắt buộc mình phải
học.
- Cịn Hoa nói: Tớ chẳng muốn học ở
lớp này tí nào vì tồn các bạn nghèo, q
ơi là q, chúng nó lẽ ra khơng được đi
học mới đúng.
-Em có suy nghĩ gì về ý kiến của An và
Hoa?
<b>II- Nội dung bài học</b>
-> Suy nghĩ của bạn An không đúng,
mỗi công dân không những đều có
quyền HT mà cịn phải có nghĩa vụ HT.
Vì HT đem lại lợi ích cho bản, gia đình
và xã hội.
-> Suy nghĩ của Hoa sai, vì trẻ em ai
cịng có quyền và nghĩa vụ HT, không
-Hãy cho biết ý kiến của em về việc học
tập như thế nào?
-> HT là điều cần thiết cho tất cả mọi
người, có HT mới có kiến thức, mới
hiểu biết, được phát triển tồn diện, mới
trở thành người có ích cho gia đình và
xã hội.
-Em hãy cho biết nhờ đâu mà trẻ em có
điều kiện được đi học?
->Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để
trẻ em nghèo và trẻ em khuyết tật có đủ
điều kiện để tham gia HT.
-Giới thiệu điều 9 luật giáo dục.
-ở địa phương chúng ta trẻ em khuyết tật
có được đi học khơng? Có được chính
quyền địa phương quan tâm không?
Nêu những việc làm cụ thể mà em biết?
- > Đảng, chính quyền, nhà trường và
nhân dân rất quan tâm tạo điều kiện cho
trẻ em khuyết tật được đi học. Hàng năm
đều tặng thưởng cho những HS nghèo,
khuyết tật vượt khó.
<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>
HS đọc yêu cầu bài tập a trong SGK.
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.
HS đọc yêu cầu bài tập c trong SGK.
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.
-nhà nước thực hiện cơng bằng giáo dục,
tạo điều kiện để ai cịng được học hành,
mở mang rộng khắp hệ thống trường
lớp, miễn phý cho HS tiểu học, quan tâm
giúp đỡ trẻ em gặp khó khăn.
-Học sinh:Thực hiện tốt quyền và nghĩa
vụ học tập của mình
<b>III- Bài tập</b>
<b>Bài 1: ( a- SGK trang 50 )</b>
- Anh Nguyễn Ngọc Ký: Nhà giáo ưu tú.
- Trương Bá Tú: Giải nhì kì thi tốn
quốc tế.
- Nhà nơng học Lương Đình Của.
- Giáo sư, bác sĩ Tơn Thất Tùng.
<b>Bài 2: ( c – SGK trang 50 )</b>
HS đọc yêu cầu bài tập d trong SGK.
HS làm bài tập -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.
Treo bảng phụ – HS làm bài tập đ.
* Trẻ có hồn cảnh khó khăn:
- Học ở trung tâm vừa học vừa làm.
- Học qua chương trình giáo dục từ xa.
- Học lớp bổ túc ban đêm
<b>Bài 3: ( d – SGK trang 51 )</b>
- Ngày đi làm giúp gia đình, tối học ở
lớp bổ túc.
- Có thể nghỉ một thời gian, gia đình hết
khó khăn đi học tiếp
<b>Bài 4: ( đ - SGK trang 51 )</b>
- ý đúng: 3 – Ngồi học ở trường cịn có
kế hoạch tự học ở nhà, đi học thêm
<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
- Đảng và Nhà nước quan tâm đến việc học tập của công dân như thế nào?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học thuộc nội dung bài học 3 ( SGK – tr 49).
- Làm bài tập: c, e trang 50 – 51.
- Ôn lại nội dung các bài từ bài 12 đến bài 15, làm lại các dạng bài tập.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần 28
Ngày soạn:9/3/2012
Ngày giảng:17/3/2012
<b>1- Kiến thức:</b>
- Kiểm tra nhận thức của học sinh về các nội dung đã học.
<b>2 - Kỹ năng:</b>
- Rèn kỹ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
<b>3- Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài kiểm tra.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv:Đề kiểm tra- Đáp án – Biểu điểm.
Sơ đồ ma trận đề kiểm tra
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng
TL TL TL
Công ước Liên hợp quốc
về quyền trẻ em
Câu 1 Câu 1 4điểm
Thực hiện trật tự an tồn
giao thơng
Câu 2 Câu 2 3điểm
Quyền và nghĩa vụ học
tập
Câu 3 Câu 3 3 điểm
Tổng 4 điểm 2 điểm 4điểm 10 điểm
Hs - Ôn lại các kiến thức đã học.
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
Kiểm tra viết
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b> 1 - ổn định tổ chức:</b>
<b>2- kiểm tra:</b>
<b>Đề bài</b>
<b>Câu 1: Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em theo cơng ước của Liên hợp quốc?</b>
Khi được hưởng các quyền đó trẻ em có bổn phận gì?
Câu 2: Để đảm bảo an tồn giao thơng khi đi đường chúng ta phải làmgì?em có thể
làm gì để góp phần giữ gìn trật tự an tồn giao thơng?
<b>Câu 3: Việc học tập có ý nghĩa gì? Pháp luật quy định quyền và nghĩa vụ học tập</b>
của công dân như thế nào?
<b>Đáp án : Biểu điểm</b>
<b>Câu 1: ( 4 đ )</b>
-Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em:
phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bóc lột ,xâm hại
+Nhóm quyền phát triển:là những quyền được đáp ứng những nhu cầu cho sự phát
triển tồn diện
+Nhóm quyền tham gia: Được tham gia vào những cơng việc có ảnh hưởng tới
cuộc sống của trẻ em
-Trẻ em cần biết bảo vệ quyền của mình,tơn trọng quyền của người khác và phải
thực hiện tốt bổn phận nhĩa vụ của mình
<b>Câu 2: ( 3 đ )</b>
-Để đảm bảo an tồn giao thơng khi đi đường chúng ta phải tuyệt đối chấp hành hệ
thống báo hiệu giao thông như hiệu lệnh người điều khiển giao thông, đèn giao
thơng…
-Học sinh cần:nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thơng. tìm hiểu những quy
định về đi đường, tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. - Khi đi bộ
phải đi sát mép đường bên tay phải…
Khi đi xe đạp không lạng lách, đánh võng…
Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
Phê phán tố cáo những hành vi vi phạm luật giao thông…
<b>Câu 3: ( 3 đ )</b>
-Học tập là vô cùng quan trọng,giúp chúng ta có kiến thức, có hiểu biết, được phát
triển tồn diện trở thành con người có ích cho gia đình và xã hội
-Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân
+Quyền: Học tập không hạn chế, học bằng nhiều hình thức…
+nghĩa vụ: Hồn thành giáo dục bậc tiểu học….
<b>3.Củng cố dặn dò</b>
Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra
Dặn dò chuẩn bị bài 16
Tuần 29
Ngày soạn:15/3/2012
<b>A- MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
<b>1- Kiến thức:</b>
- Giúp HS hiểu những qui định của pháp luật về quyền được pháp luật bảo hộ về
tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm, hiểu đó là tài sản quý nhất
của con người, cần phải giữ gìn và bảo vệ.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Biết bảo vệ mình khi có nguy cơ bị xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm.
Khơng xâm hại đến người khác.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có thái độ quý trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của bản
thân, đồng thời tôn trọng tính mạng,sức khoẻ, danh sự, nhân phẩm của người khác.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv - SGK+ SGV.
- Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ; Bộ tranh bài 16.
Hs - Chuẩn bị bài mới.
<b>C- PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận Nhóm.
- Tổ chức trị chơi.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS .
<b>3- Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
Đối với người tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm là thứ đáng quý nhất, quan
trọng nhất. Để hiểu được vấn đề đó chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 16…
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện</b>
HS đọc truyện đọc trong SGK.
GV nhận xét.
-Vì sao ơng Hùng gây ra cái chết cho
ơng Nở?
-Hành vi đó của ơng Hùng có phải là do
cố ý không?
-Việc ông Hùng bị khởi tố chứng tỏ
điều gì? ( PL nhà nước ta như thế nào).
-Hành vi trên của ông Hùng đã vi phạm
điều gì?
<b>I .Đặt vấn đề</b>
<i><b>Một bài học </b></i>
-> Chăng dây điện để bẫy chuật bảo vệ
lúa.
-> Hành vi đó của ơng Hùng là vơ ý.
-> Pháp luật nước ta rất coi trọng tính
mạng của con người.
Đối với con người cái gì là dáng quý
nhất? Vì sao?
Hành vi xâm hại đến tính mạng, thân
thể, sức khoẻ…của người khác đều là
phạm tội.
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài</b>
<b>học</b>
-Vậy em hiểu thế nào là quyền được
pháp luật bảo hộ tính mạng, thân thể,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm?
<b>Thảo luận:</b>
Nam và Sơn ngồi cạnh nhau, Sơn mất
bút tìm khơng thấy đổ tội cho Nam lấy
cắp. Hai người to tiếng với nhau rồi
- Nam sai vì khơng khéo léo giải quyết
mà lại đánh Sơn chảy máu mũi -> Xâm
hại đến thân thể, sức khoẻ của Sơn.
- Sơn sai: Chưa có chứng cớ đã khẳng
định Nam lấy cắp -> Xâm hại đến danh
dự và nhân phẩm của Nam.
-Nếu em là một trong hai bạn đó em sẽ
xử sự như thế nào?
-> Là Sơn phải khéo léo hỏi bạn.-> Là
Nam phải bình tĩnh giải quyết.
-Em là bạn cùng lớp với hai bạn thì em
sẽ làm gì?
Vậy pháp luật nước ta đã có những quy
định cụ thể như thế nào về việc bảo vệ
tính mạng, thân thể, sức khoẻ của cơng
dân?
-> Thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh
dự và nhân phẩm là đáng quý nhất.
<b>II Nội dung bài học</b>
<b>1.Khái niệm</b>
-Quyền được pháp luật bảo hộ tính
mạng, thân thể, sức khỏe là quyền của
cơng dân.
-Quyền đó gắn liền với mỗi con người
và là quyền quan trọng nhất, đáng q
nhất của mỗi cơng dân.
-Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm
về thân thể
-Công dân được pháp luật bảo hộ về tính
mạng,sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm
<b>Pháp luật nước ta qui định:</b>
-Việc bắt giữ người như thế nào mới
đúng quy định của pháp luật?
Đọc HP 1992 điều 71.
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
-Hãy nêu một số hành vi vi phạm đến
tính mạng, thân htể, sức khoẻ, danh dự
và nhân phẩm của con người mà em
biết?
- HS làm bài tập ->HS nhận xét -> GV
bổ xung.
người phải đúng qui định của pháp luật.
- Cơng dân có quyền được pháp luật bảo
hộ tính mạng, sức khoẻ? điều đó có
nghĩa là mọi người phải tơn trọng tính
mạng, sức khoẻ của người khác.
- Mọi việc xâm hại đến tính mạng, thân
thể… của người khác đều bị pháp luật
trừng phạt nghiêm khắc.
<b>III. Bài tập </b>
<b>Bài a – SGK – tr 53 </b>
- Đánh người chết.
- Đánh người bị thương.
- Vu khèng, vu cáo cho người khác.
- Sỉ nhục người khác.
-> Các hành vi trên đều vi phạm pháp
luật về quyền được pháp luật bảo hộ tính
mạng. đều bị pháp luật sử lý nghiêm
minh.
<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
- Thế nào là quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng…nhân phẩm ?
- Nhà nước ta có qui định như thế nào về quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng,
thân thể… nhân phẩm ?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học thuộc nội dung bài học a trang 53.
- Làm bài tập b trang 54.
- Chuẩn bị phần còn lại của bài cho tiết sau.
Tuần 30
Ngày soạn:23/3/2012
Ngày giảng:31/3/2012
<b>A- MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
1- Kiến thức:
- Giúp HS hiểu Nhà nước ta thực sự coi trọng tính mạng con người.
<b>2- Kĩ năng:</b>
- Biết tơn trọng tính mạng,thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người
khác.
<b>3- Thái độ:</b>
- Có thái độ phê phán, tố cáo những hành vi xâm phạm thân thể, danh dự, nhân
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VAFTAIF LIỆU</b>
Gv - SGK+ SGV.
- Hiến pháp 1992; Bộ luật hình sự 1999; Bảng phụ
Hs - Chuẩn bị bài mới.
<b>C- PHƯƠNG PHÁP:</b>
- Xử lý tình huống.
- Thảo luận Nhóm.
- Tổ chức trị chơi
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2- Kiểm tra bài cũ</b>
- Hãy nêu quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh dự và nhân phẩm
của công dân?
<b>3- Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
<i><b>Để hiểu được như thế nào là biết tôn trọng tính mạng, thân thể, sức khoẻ,danh </b></i>
<i><b>dự và nhân phẩm của người khác và tự biết bảo vệ quyền của mình như thế nào.</b></i>
<i><b>Tiết học hơm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu tiếp phần cịn lại của bài 16 “Quyền</b></i>
<i><b>được pháp luật bảo hộ tính</b></i> mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm”
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu nội dung bài học</b>
<b>Tình huống: ( BT b trong SGK)</b>
-Tuấn và Hải ngồi cạnh nhau. Do nghi ngờ
Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi Hải và còn
rủ anh trai đánh Hải.
-Em hãy cho biết, ai là người vi phạm pháp
luật? Vi phạm điều gì?
+Tuấn vi phạm pháp luật: Chửi và rủ anh
đến đánh Hải ( lôi kéo người khác cùng
phạm tội ) -> Xâm phạm tính mạng, thân
thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của
Hải.
+Anh trai Tuấn còng vi phạm pháp luật,
khơng biết can ngăn em, mà cịn tiếp tay
cho em
-> Em đã sai lại càng làm cho em sai thêm.
-Theo em, Hải có thể có cách ứng xử như
thế nào? cách nào là tốt nhất?
+ Hải cần báo thầy cô, bố mẹ biết.
-Khi thấy các hành vi như vậy chúng ta cần
có cách ứng xử như thế nào?
-> Phê phán, tố cáo để có hình thức ngăn
chặn và sử lý kịp thời.
-> Phải biết tơn trọng tính mạng, thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người
khác.
-> Cần phải biết bảo vệ quyền lợi chýnh
đáng của mình theo qui định của pháp luật.
-Vậy chúng ta cần có trách nhiệm như thế
nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của người khác?
-Khi người khác xâm phạm đến quyền của
mình ta cần phải làm gì?
-Khi bị người khác bắt nạt em sẽ làm như
thế nào?
<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54.
- HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ
xung.
HS đọc yêu cầu bài tập trong SGK – Tr 54.
- HS làm bài tập – HS nhận xét -> GV bổ
xung.
Điều nào phù hợp với ý kiến của em?
<b>Tình huống</b>
Chị H được điều động đi làm công tác
khác, vì khơng đủ năng lực hoàn thành
công việc được giao. Chị H đã làm đơn tố
cáo lên cấp trên rằng: Lãnh đạo cơ quan đã
<b>2- Trách nhiệm của cơng dân</b>
- Biết tơn trọng tính mạng, thân thể,
sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của
người khác.
- Biết tự bảo vệ quyền của mình.
Đồng thời phê phán, tố cáo những
việc làm sai trái với những qui định
của pháp luật.
<b>III- Bài tập</b>
<b>Bài 1: ( c – SGK – Tr 54 )</b>
- Chọn cách ứng xử: Hà tỏ thái độ
phản đối Nhóm con trai và báo cho
bố mẹ, thầy cơ biết -> Đó là cách
ứng xử đúng, để kịp thời ngăn chặn
hành vi vi phạm PL.
<b>Bài 2: ( d – SGK – Tr 54 )</b>
- ý sai: 4.5.
<b>Bài 3:</b>
bằng chứng, chị H khơng có. Chị đã bị phạt
vi phạm hành chýnh và còn bị đi tù.
Chị H bị phạt vi phạm hành chýnh và bị đi
tù vì tội gì? Vì sao?
Đưa ra tình huống ->HS lên thể hiện -> GV
nhận xét.
<b>Hoạt động 4: CỦNG CỐ - DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
- Chúng ta cần có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể, sức khoẻ,
danh dự và nhân phẩm của người khác?
- Khi thấy các hành vi vi phạm đến tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân
phẩm của người khác chúng ta cần phải làm gì?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học thuộc nội dung bài học ( SGK ).
- Làm bài tập đ trang 54.
- Chuẩn bị bài 17 ( SGK ).
Tuần 31
Ngày soạn:30/3/2012
Ngày giảng:7/4/2012
<b>A- MỤC TIÊU BÀI DẠY</b>
<b>1- Kiến thức</b>
- Giúp học sinh hiểu và nắm vững được nội dung cơ bản của quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở của công dân.
<b>2- kĩ năng</b>
- Biết phân biệt đâu là những hành vi vi phạm pháp luật về chỗ ở của công dân.
Biết bảo vệ chỗ ở của mình và khơng vi phạm chỗ ở của người khác. Biết phê phán,
tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
<b>3- Thái độ</b>
- có ý thức tơn trong chỗ ở của người khác, có ý thức cảnh giác trong việc bảo vệ
giữ gìn chỗ ở của mình cũng như chỗ ở của người khác.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv:- SGK+ SGV; HP – 1992.
- Bộ luật hình sự nước CHXHCN Việt Nam năm 1999.
- Bộ luật tố tụng hình sự năm 1988.
HS:Đọc trước bài mới
<b>C- PHƯƠNG PHÁP</b>
- Phân tích, xử lý tình huống.
- Thảo ln lớp,nhóm.
- Trị chơi, sắm vai.
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
- Chúng ta cần phải có trách nhiệm như thế nào đối với tính mạng, thân thể... của
người khác và đối với tính mạng, thân thể…và nhân phẩm của mình?
<b>3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Gới thiệu bài</b>
Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công dân đã
được quy định trong Hiến pháp nhà nước ta. Vậy để hiểu được công đân có quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu bài 17…
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống</b>
HS đọc tình huống trong SGK.
-Chuyện gì đã xảy ra với gia đình bà
Hồ?
-Trước những sự việc đó, bà Hồ có suy
<b>I- Đặt vấn đề</b>
Gia đình bà Hồ mất:
+ Gà mái.
+ Quạt bàn.
- Mất gà: Nghi bà T ăn trộm, chửi
đổng… doạ sẽ vào nhà T khám.
đúng hay sai? Vì sao?
-Hành động đó của bà Hồ vi phạm điều
gì?
HS đọc HP năm 1992- Điều 72.
<b>Thảo luận:</b>
Theo em bà Hoà nên làm như thế nào để
xác định được nhà T lấy cắp tài sản của
mình mà không vi phạm quyền bất khả
xâm phạm chỗ ở của người khác?
- Quan sát, theo dõi.
- Báo với chính quyền địa phương, nhờ
can thiệp.
- Không tự ý xông vào nhà khám xét nhà
người khác.
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài</b>
<b>học</b>
Giới thiệu điều 124- Bộ luật hình sự
năm 1999.
-Qua phần thảo luận, em hiểu quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân có
nghĩa là gì?
<b>Tình huống:</b>
Hai anh công an đang rượt đuổi theo tội
phạm trốn trại, hắn chạy vào ngõ hẻm,
mất hút…Nghi chạy vào nhà bác Tá, hai
anh cơng an địi khám nhà ơng Tá…
-Hai anh cơng an vi phạm điều gì? Vì
sao?
-> Hai anh công an vi phạm quyền bất
khả xâm phạm về chỗ ở của ơng Tá.
- Vì: Tự ý quyết định vào khám nhà ơng
Tá khi chưa có lệnh của cấp trên và chưa
có sự đồng ý của ơng Tá.
-Theo em hai anh công an nên hành
động như thế nào mới dúng?
-> Giải thích cho ơng Tá hiểu sự nguy
hiểm của tội phạm… ông Tá đồng ý cho
vào khám nhà. Nếu không hai anh công
không có tang chứng vật chứng nên
không thể khám nhà T
-> Hành động đó vi phạm pháp luật.
<b>II- Nội dung bài học</b>
<b>1-Khái niệm</b>
an cử một nguời vào theo dõi một người
đi xin giấy cấp trên…
-Ơng Tá cần có trách nhiệm cùng với
công an truy bắt tội phạm, nên cho cơng
an vào khám nhà.
-Qua phân tích tình huống trên cơng dân
cần có trách nhiệm gì đối với pháp luật
về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
HS đọc yêucầu BT d trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.
HS đọc yêu cầu BT trong SGK.
- HS làm BT -> HS nhận xét -> GV bổ
xung.
<b>2- Trách nhiệm của công dân:</b>
<i><b>-</b></i>Phải tôn trọng chỗ ở của người khác.
- Tự bảo vệ chỗ ở của mình.
- Tố cáo những người làm trái pháp luật,
xâm phạm đến chỗ ở của người khác.
<b>III- Bài tập</b>
Bài d- trang 56:
- Khơng cho người lạ, người khơng có
thẩm quyền tự tiện vào khám nhà.
- Mình cũng khơng được tự tiện vào lục
lọi khám nhà người khác khi chưa có sự
đồng ý của chủ nhà.
- Trong trường hợp cần thiết phải vào thì
phải có sự chứng kiến của người khác và
của mọi người xung quanh.
Bài đ- trang 56:
- Quay về để lần sau sang mượn.
- Xem xét có đúng khơng, nếu đúng thì
cho vào.
- Đợi hàng xóm về...
- Cần có người sang cùng.
- Gọi hàng xóm đến xem cùng.
<b>Hoạt động 5: CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
? Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân có nghĩa là gì?
? Trách nhiệm của cơng dân đối với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
<b>2.Dặn dò</b>
- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập: Tìm những hành vi vi phạm chỗ ở của người khác, những việc làm
thực hiện quyền bất khả xâm phạm chỗ ở.
Ngày soạn:6/4/2012
Ngày giảng:14/4/2012
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
<b>1.Kiến thức</b>
- Giúp học sinh hiểu và nắm được những nội dung cơ bản của quỳên được bảo
đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín của cơng dân được quy định
<b>2.Kĩ năng</b>
- Phân biệt được đâu là những hành vi thể hiện việc thực hiện tốt quyền được bảo
đảm an tồn và bí mật về thư tín, điẹn thoại, điện tín, phê phán, tố cáo những hành
vi trái pháp luật.
<b>3.Thái độ</b>
- Hình thành ở học sinh ý thức trách nhiệm đối với việc thực hiện quyền được bảo
đảm an tồn và bí mật về thư tín, điện thoại, điện tín.
B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU
Gv: sách giáo khoa, sách giáo viên.Tư liệu liêm quan đến bài học
Hs: Học bài, chuẩn bị bài mới.
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
- thảo luận
-đàm thoại
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
-Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của cơng dân là gì?Cho biết trách nhiệm của
công dân đối với quyền này?
<b>3.Bài mới</b>
<b>Hoạtđộng 1:Giới thiệu bài</b>
Gv đưa ra tình huống:nếu em nhặt được thư của một bạn trong lớp em sẽ làm gì?
Từ câu trả lời của học sinh giáo viên dẫn vào bài mới
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu tình huống</b>
- Giáo viên cho học sinh đọc tình huống.
? Theo em Phương có nên đọc thư của
Hiền khơng? Vì sao.
? Em có đồng ý với giải pháp của
Phương khơng? Vì sao.
? Nếu em là Loan em sẽ làm gì.
<b>I.Đặt vấn đề</b>
- Khơng vì: Đó là hành vi vi phạm pháp
luật.
- Khơng vì: Đó là một hành vi rối trá, là
hành vi xâm phạm đến quyền bí mật về
thư tín của Hiền.
pháp 1992, 125 Bộ luật hình sự ở phần
<b>Hoạt động 3:Tìm hiểu nội dung bài</b>
<b>học</b>
? Em hiểu quyền được bảo đảm an tồn,
bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của
cơng dân là gì.
?Những hành vi như thế nào là vi phạm
bí mật thư tín,điện thoại,điện tín?
?Người vi phạm về an tồn và bí mật thư
tín điện thoại điện tín sẽ bị pháp luật xử
lý như thế nào?
?Nếu thấy bạn có hành vi nghe trộm
điện thoại của người khác em sẽ làm gì?
? Cơng dân có trách nhiệm gì trong vấn
đề này.
<b>Hoạt động 4:Luyện tập</b>
- Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp bài
tập b, c.
<b>II. Nội dung bài học:</b>
1Khái niệm
-Quyền được bảo đảm an tồn, bí mật
-Không ai được chiếm đoạt hoặc tự ý
mở thư tín, điện tín của người khác,
không được nghe trộm điện thoại.
<b>III. Bài tập:</b>
- Bài tập b.
Ví dụ: + nghe trộm điện thoại.
+ Xem trộm thư của người khác.
+ Xem trộm điện tín của người
khác.
+ Ăn cắp thư, điện tín của người
khác….
<b>- Bài tập c.</b>
Theo điều 125 Bộ luật hình sự 1999
+ Sử lý kỷ luật hoặc phạt hành chýnh.
+ Nếu tái phạm bị phạt cảnh cáo, phạt
tiền từ 1 đến 5 triệu đồng hoặc cải tạo
không giam giữ một năm.
<b>Hoạt động 5:CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố</b>
-Quyền được đảm bảo an tồn và bí mật thư tín,điện thoại điện tín có nghĩa là gì?
-Cho biết trách nhiệm của cơng dân đối với quyền được đảm bảo an tồn và bí mật
thư tín,điện thoại điện tín
<b>2.Dặn dị</b>
Tuần 33
Ngày soạn:13/4/2012
Ngày giảng: 21/4/2012
<b>1.Kiến thức</b>
- Giúp học sinh hệ thống hoá kiến thức đã học ở học kỳ II để chuẩn bị cho kiểm
tra học kỳ II.
<b>2.Kĩ năng</b>
- Rèn cho học sinh kỹ năng học bài logic, nhớ lâu, áp dụng kiến thức vào cuộc
sống thực tế.
<b>3.Thái độ</b>
- Giáo dục tư tưởng u thích mơn học.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv : sgk,sgv gdcd 6,tư liệu liên quan đến bài học
Hs : Ôn tập kiến thức đã học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
-Vấn đáp
- thảo luận
- Xử lý tình huống
D.Tiến trình dạy học
<b>1. ổn định tỏ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
Kiểm tra trong giờ.
<b> 3. bài mới</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv nêu lên mục đích của tiết ơn tập để dẫn vào bài
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Hệ thống kiến thức đã</b>
<b>học</b>
? Nêu nội dung các Nhóm quyền trẻ em.
? Cơng dân là gì.
? Dựa vào đâu để xác định công dân của
mỗi nước.
? Những ai là cơng dân Việt Nam.
? Họ có quyền và nghĩa vụ gì.
1. Cơng ước Liên hợp quốc về quyền
<b>trẻ em.</b>
- Nội dung: gồm 4 Nhóm quyền.
+ Nhóm quyền sống cịn.
+ Nhóm quyền bảo vệ.
+ Nhóm quyền phát triển.
+ Nhóm quyền tham gia.
2. Công dân nước Cộng hoà xã hội
<b>chủ nghĩa Việt Nam.</b>
- Công dân là dân của một nước. Dựa
vào quốc tịch để xác định công dân của
mỗi nước.
- Cơng dân nước CHXHCNVN là người
có quốc tịch Việt Nam.
?Để đảm bảo an toàn giao thơng khi đi
đường chúng ta phải làm gì?
? Những quy định của pháp luật dành
cho người đi bộ.
? Những quy định của pháp luật dành
cho người đi xe đạp.
? Trẻ em có được sử dụng xe gắn máy
khơng.
?Học tập có ý nghĩa gì?
?Việc học tập được pháp luật nước ta
quy định như thế nào?
?Cho biết bổn phận của trẻ em với
quyền và nghĩa vụ học tập
? Pháp luật quy định như thế nào về
quyền bất khả xâm phạm về thân thể,
tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân
phẩm của công dân.
của pháp luật.
3. Thực hiện trật tự an tồn giao
<b>thơng</b>
- Người đi bộ: Đi trên hè phố, lề đường
( đi sát mép đường )
Tuân thủ đúng đèn tín hiệu, vạch kẻ
đường.
- Người đi xe đạp:
+ Không dàn hàng ngang, lạng lách,
+ Trẻ dưới 16 tuổi không lái xe gắn máy,
đủ 16 đến dưới 18 tuổi được lái xe có
dung tích xi lanh dưới 50 cm3.
<b>4.Quyền và nghĩa vụ học tập</b>
-Có hiểu biết->phát triển tồn diện
-Có quyền học tập khơng hạn chế
-Có nghĩa vụ hồn thành bậc tiểu học….
5. Quyền bất khả xâm phạm về thân
<b>thể , tính mạng, sức khoẻ, danh dự,</b>
<b>nhân phẩm của cơng dân </b>
- Cơng dân có quyền bất khả xâm phạm
về thân thể , không ai được xâm phạm
tới thân thể người khác. Việc bắt giữ
người phảitheo đúng pháp luật.
nghĩa là gì?
?Cho biết trách nhiệm của công dân
?Quyền được đảm bảo an tồn….điện
?cho biết trách nhiệm của cơng dân?
<b>Hoạt động 3:Luyện tập</b>
Gv cho hs làm bài tập sau:
+Bài e trang 32
+Bài b trang 36
+Bài đ trang 43
+Bài d trang 46
+Bài đ trang 48
+Bài d trang 50
-Không được tự ý vào chỗ ở của người
khác
-Biết bảo vệ chỗ ở của mình.khơng xâm
phạm chỗ ở của người khác…
7.Quyền được đảm bảo an toàn và bí
<b>mật thư tín,điện thoại,điện tín</b>
-Khơng được tự ý chiếm đoạt thư tín…..
<b>III.Bài tập</b>
<b>Hoạt động 4:CỦNG CỐ -DẶN DỊ</b>
<b>1.Củng cố</b>
- Giáo viên hệ thống nội dung cần ơn tập.
- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
Tuần 34
Ngày soạn:20/4/2012
Ngày giảng:28/4/2012
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
<b>1.Kiến thức</b>
- kiểm tra , đánh giá sự nhận thức của học sinh qua những bài học ở học kỳ II.
<b>2.Kĩ năng</b>
- Rèn kỹ năng hệ thống hoá kiến thức khoa học, logic, trình bày bài kiểm tra ngắn
gọn, đễ hiểu.
<b>3.Thái độ</b>
- Giáo dục học sinh tính trung thực khi làm bài.
<b> B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv: Ma trận, đề kiểm tra, đáp án.
Sơ đồ ma trận đề kiểm tra
Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng
Công ước Liên hợp quốc
Câu 1 Câu 1 4điểm
Quyền bất khả xâm
phạm về chỗ ở
Câu 2 Câu 2 Câu 3 4điểm
Quyền được pháp luật
bảo hộ về tính mạng,
thân thể, danh dự và
nhân phẩm
Câu 3 1 điểm
Quyền được đảm bảo an
tồn và bí mật thư tín,
điện thoại, điện tín
Câu 3 1 điểm
Tổng 3 điểm 4 điểm 3điểm 10 điểm
<b>Đề bài</b>
Câu 1: Nêu nội dung các Nhóm quyền trẻ em theo công ước của Liên hợp quốc?
Khi hưởng các quyền này trẻ em có bổn phận gì?
Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có nghĩa là gì? Cơng dân
có trách nhiệm gì với quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
<b>Câu 3: Em sẽ làm gì trong các trường hợp sau:</b>
a.Em bị người khác xâm hại danh dự, nhân phẩm
b.Em nhặt được thư của người khác
c.Có người tự ý địi vào khám xét nhà em
<b>Đáp án</b>
<b>Câu 1(4 điểm)</b>
-Có 4 Nhóm quyền
phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bóc lột và xâm hại
+Nhóm quyền phát triển: Là những quyền được đáp ứng những nhu cầu cho sự
phát triển tồn diện
+Nhóm quyền tham gia: Là những quyền được tham gia vào những cơng việc có
ảnh hưởng tới cuộc sống của trẻ em
-Bổn phận của trẻ em: phải biết tự bảo vệ quyền của mình, tơn trọng quyền của
người khác và phải biết thực hiện tốt bổn phận nghĩa vụ của mình
<b>Câu 2(3 điểm)</b>
-Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền cơ bản của công
dân, nghĩa là công dân được các cơ quan nhà nước và mọi người tôn trọng chỗ ở,
không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu khơng được người đó đồng ý trừ
-Chúng ta phải biết tôn trọng chỗ ở của người khác, biết tự bảo vệ chỗ ở của mình,
phê phán tố cáo những người làm trái pháp luật xâm phạm đến chỗ ở của người
khác
<b>Câu 3(3 điểm)</b>
a.Tỏ thái độ phản đối và phải báo cho nhà trường, cơ quan có trách nhiệm để xử lý
b. Khơng mở ra xem và tìm cách trả lại cho người nhận
c. Khơng cho người đó vào nhà khám xét, nếu họ khơng bỏ ý định đó thì nhờ sự
can thiệp của mọi người xung quanh
-Hs: Ôn bài các bài đã học
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Kiểm tra viết
<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<b>1. ổn định tổ chức:</b>
<b>2. Kiểm tra </b>
<b>3.Củng cố,dặn dò</b>
- Giáo viên thu bài kiểm tra.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
- Dặn dị :Tìm hiểu luật an tồn giao thông.
Tuần 35
Ngày soạn:27/4/2012
Ngày giảng:5/5/2012
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
Giúp HS nắm được các quyền cơ bản của trẻ em theo công ước Liên Hợp Quốc.
<b>2. Kĩ năng</b>
HS biết phân biệt những việc làm vi phạm quyền trẻ em và việc làm tôn trọng
quyền trẻ em, biết tự bảo vệ quyền của mình
<b>3. Thái độ </b>
HS thấy tự hào là tương lai của dân tộc, biết ơn những người đã chăm sóc,. dạy giỗ,
đem lại cuộc sống hạnh phúc cho mình.
<b>B. PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Giáo viên: SGK, SGV GDCD 6. Tranh ảnh. Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em....
Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
<b>C. PHƯƠNG PHÁP</b>
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm....
<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC</b>
<b>1. ổn định</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Bài mới.</b>
<b>Hoạt động 1. Đặt vấn đề</b>
Trước thực tế của xã hội lồi người ( một số người đó lợi dụng trẻ em, đối xử
thô bạo, không công bằng với trẻ em...) năm 1989 LHQ đó ban hành cơng ước về
quyền trẻ em. Vậy nội dung cơng ước đó như thế nào?. Gv dẫn dắt vào bài.
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu các nhóm quyền </b>
của trẻ em
<b>GV:Giới thiệu khái quát về công ước </b>
LHQ:
- Công ước về quyền trẻ em được hội đồng
LHQ thông qua ngày 20/11/1989. VN ký
công ước vào ngày 26/1/1990. là nước thứ
hai trên thế giới phê chuẩn cơng ước
20/2/1990. Cơng ước có hiệu lực từ ngày
2/9/1990. Sau đó nhà nước ta đó ban hành
luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em
VN vào ngày 12/8/1991. đến năm 1999,
công ước về quyền trẻ em có 191 quốc gia
là thành viên.
Cơng ước gồm có lời mở đầu và 3
Gv: Cho hs quan sát tranh và Yêu cầu Hs
nêu và phân biệt 4 Nhóm quyền.
Cơng ước LHQ có ý nghĩa gì đối với trẻ
em và tồn xã hội?.
- Là trẻ em cần phải làm gì để thực hiện và
đảm bảo quyền của mình?.
Gv cho hs thảo luận về tình hình thực hiện
các nhóm quyền trẻ em ở địa phương:nêu
các biểu hiện thực hiện tốt và những biểu
hiện vi phạm quyền trẻ em
Gv kết luận
đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn
tại như được ni dưỡng, được
chăm sóc sức khoẻ.
<b>* Nhóm quyền bảo vệ: Là những </b>
quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi
mọi hình thức phân biệt đối xử, bị
bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
<b>* Nhóm quyền phát triển: Là </b>
những quyền được đáp ứng các
nhu cầu cho sự phát triển một cách
toàn diện như học tập, vui chơi
<b>* Nhóm quyền tham gia: Là </b>
những quyền được tham gia vào
các cơng việc có ảnh hưởng đến
cuộc sống của trẻ em như được
bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của
mình...
- Thể hiện sự quan tâm của cộng
đồng quốc tế đối với trẻ em.
- Công ước LHQ là điều kiện cần
thiết để trẻ em được phát triển đầy
đủ, toàn diện.
- Phải biết bảo vệ quyền của mình
và tơn trọng quyền của người
khác.
- Hiểu sự quan tâm của mọi người
đối với mình. Biết ơn cha mẹ,
những người đó chăm sóc, dạy dỗ,
giúp đỡ mình.
Nêu nội dung các nhóm quyền trẻ em theo cơng ước của Liên Hợp Quốc
<b>2. Dặn dò</b>
- Học bài
- xem trước nội dung còn lại, làm các bài tập sgk/38.
- xem trước nội dung bài 13.
Tuần 36
Ngày soạn:4/5/2012
Ngày giảng:12/5/2012
<b>1- Kiến thức</b>
- Giúp HS hiểu tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các tai nạn giao
thông. Hiểu được tầm quan trọng của việc thực hiện an toàn giao thông và
những qui định cần thiết về trật tự an tồn giao thơng.
<b>2- Kĩ năng</b>
- Nhận biết dấu hiệu chỉ dẫn, biết xử lý tình huống khi đi đường, biết đánh giá hành
vi đúng sai của người khác về việc thực hiện trật tự an tồn giao thơng.
<b>3- Thái độ</b>
- Có ý thức tơn trọng, ủng hộ và có những việc làm tơn trọng trật tự an tồn giao
thơng, phản đối việc làm sai trái.
<b>B- PHƯƠNG TIỆN VÀ TÀI LIỆU</b>
Gv:- SGK+ SGV; luật giao thông đường bộ.
- Nghị định 39/ cp ngày 13/ 7 / 2001.
- Số liệu các vụ tai nạn giao thông, số người bị thương, tử vong trong cả nước.
Hs:Đọc trước bài mới
<b>C.PHƯƠNG PHÁP</b>
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận
- Đàm thoại
<b>D. Tiến trình dạy học</b>
<b>1. ổn định tổ chức</b>
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra.
<b>3. bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1:Giới thiệu bài</b>
Gv nêu mục đích của tiết thực hành ngoại khoá để dẫn vào bài
<b>Hoạt động của GV-HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<b>Hoạt động 2: Thực hành, ngoại khóa</b>
-Em có nhận xét gì về chiều hướng tăng,
giảm các vụ tai nạn giao thông
-Mức độ thiệt hại về con người và của
do tai nạn giao thông gây ra?
<b>-Thảo luận:</b>
Theo em nguyên nhân nào dẫn đến tai
nạn giao thơng nhiêu như vậy?
Tình trạng giao thơng hiện nay:
- Số tai nạn giao thơng có số người chết
và bị thương ngày càng gia tăng.
<b>- Nguyên nhân:</b>
- Dân cư gia tăng.
-Trong những nguyên nhân trên nguyên
nhân nào là chủ yếu gây ra tai nạn giao
thông?
-Vậy để tránh tai nạn giao thơng chúng
ta cần phải làm gì?
-Mỗi chúng ta cần phải làm gì để đảm
bảo an tồn khi đi đường?
+Theo em biện pháp nào đảm bảo an
tồn khi đi đường?
-> Học luật giao thơng, hiểu pháp luật
về giao thông.
+ Tuân theo quy định của pháp luật khi
tham gia giao thông.
+ Không coi thường hoặc cố tình vi
phạm luật ATGT.
-Khi tham gia giao thơng đường bộ các
em thường thấy có những đèn tín hiệu
nào?
-> Đèn tín hiệu giao thơng:
Đèn đỏ- Cấm đi.
Đèn vàng- Chuẩn bị đi.
Đèn xanh- Được phép đi.
-Mỗi loại tín hiệu đèn có ý nghĩa như thế
nào?
- HS nhận xét từng loại biển báo hiệu.
<b>Chú ý: Biển báo 101, 102 là biển báo</b>
nhiều.
- Việc quản lý giao thông ngày càng hạn
chế.
- ý thức người tham gia giao thông chưa
tốt như: Đi khơng đúng phần đường quy
định, phóng nhanh vượt ẩu…
<b>-Ngun nhân chủ yếu:</b>
- Sự thiếu hiểu biết của người tham gia
giao thông.
- ý thức kém khi tham gia giao thông.
<b>- Biện pháp khắc phục:</b>
- Tuyệt đối chấp hành quy định của pháp
luật về trật tự an tồn giao thơng.
- Để đảm bảo an toàn khi đi đường phải
tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu
gồm hiệu lệnh của người điều khiển giao
thơng, tín hiệu đèn giao thơng, biển báo
hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, tường bảo
vệ, hàng rào chắn.
<b>- Các biển bảo thơng dụng:</b>
- Biển báo cấm: Hình trịn, nền trắng,
viền đỏ, hình vẽ đen-> nguy hiểm cần đề
phịng.
*/ Tình huống:
Tan học về đường vắng, muốn thể hiện
mình với các bạn, Hưng đi xe thả hai tay
và đánh võng. Không may xe Hưng
vướng vào một bác bán rau đi cùng
chiều giữa lịng đường.
Em có nhận xét gì về Hưng và bác bán
rau? Nếu em là công an em sẽ giải quyết
vụ này như thế nào?
Để tránh được các tai nạn giao thông
chúng ta cần nắm được các quy định đi
đường
-Người đi bộ phải đi như thế nào mới
đúng qui định của luật an toàn giao
thơng?
-Nơi có vạch kẻ đường và có đèn tín
hiệu người đi bộ phải đi như thế nào?
-Trẻ em dưới bao nhiêu tuổi không được
lái xe gắn máy?
-Giới thiêụ về điều kiện để được lái xe
mô tô (máy).
-Bản thân em và các bạn lớp ta đã thực
hiện đúng các qui định đi đường chưa?
lam, hình vẽ trắng-> Báo điều phải thi
hành.
- Hưng vi phạm luật giao thông: Bng
cả hai tay, đi đánh võng
- Người bán rau cịng vi pham luật giao
thông: Đi giữa đường.
- Là công an em nhắc nhở người đi bộ
và người đi xe đạp
-Người đi bộ:
Phải đi trên hè phố, lề đường, trường
hợp khơng có hè phố , lề đường thì phải
đi sát mép đường.
Nơi có đèn tín hiệu, vạch kẻ đường
người đi bộ phải tuân thủ đúng.
- Người đi xe đạp:
Không đi xe dàn hàng ngang, lạnh lách,
đánh võng, không đi vào phần đuờng
dành cho người đi bộ hoặc các phương
tiện khác. Không sử dụng xe kéo đẩy xe
khác, không mang vác chở vật cồng
kềnh, không buông cả hai tay, không đi
xe bằng một bánh.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không đi xe đạp
của người lớn.
-Trách nhiệm của HS đối với trật tự an
-> Tìm hiểu luật an tồn giao thơng.
- Thực hiện ngiêm luật giao thông.
- Tuyên truyền, nhắc nhở
- Lên án hành vi cố tình vi phạm.
- Có hình thức xử lý nghiêm
<b>Hoạt động 4. CỦNG CỐ -DẶN DÒ</b>
<b>1.Củng cố </b>
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
2. Dặn dò