Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.48 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- KT: Củng cố các phép tính với các số thập phân và cách giải toán liên qua đến tỉ số
phần trăm.
-KN: HS vận dụng thành thạo các kĩ năng đã học về cộng, trừ, nhân, chia với các số
thập phân giải được các bài toán liên quan đến tỷ số phần trăm.
-TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II .CHUẨN BỊ : </b>
VBT, bảng nhóm
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> 3p
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới</b>: 32p
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
- Trong tiết học tốn hơm nay giải bài tốn
liên quan đến tỉ số phần trăm.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính : 7p</b>
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng cả về cách đặt tính lẫn kết quả tính.
- GV nhận xét HS.
<b>Bài 2: Tính: 8p</b>
- GV cho HS đọc đề bài và làm bài.
? Hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong từng biểu thức?
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
- GV nhận xét HS.
<b>Bài 3: 7p</b>
- Gọi HS đọc đề toán.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài, sau đó đi
hướng dẫn HS kém làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ .
- 3 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào vở.
- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi.
- Kết quả đúng là : 10; 16,8 ; 9,35.
- 1HS đọc yêu cầu:Tính
- HS nêu.
- 2 HS lên bảng , HS lớp làm bài vào
vở.
a, 59,115 b, 2,023
- 1 HS nhận xét, HS lớp theo dõi .
- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm
- 1 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào
vở.
<b>Bài giải</b>
<b>Bài 4: 6p</b>
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- GV cho HS tự làm bài và báo kết quả bài
làm trước lớp.
? Hãy giải thích vì sao chọn đáp án D?
- GV nhận xét HS ?
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: 2p
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau.
sau đó tự kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- HS làm bài và trả lời : Khoanh và D.
- HS nêu .
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau .
<b>1. Đọc thành tiếng</b>
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn. Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ khâm phục trí sáng tạo, sự
nhiệt tình làm việc của ơng Phàn Phù Lìn.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
<b>2. Đọc - hiểu</b>
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : <i> Ngu Công, cao sản,...</i>
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi ơng Lìn với tinh thần dám nghĩ, dám làm đã thay đổi
tập quán canh tác của cả một vùng, làm giàu cho mình, làm thay đổi cuộc sống của cả
thôn.
<b>3.Thái độ</b>
- HS học tập tấm gương của ơng Lìn, khâm phục trí sáng tạo, tinh thần dám nghĩ, dám
làm và giữ gìn mơi trường sống tốt đẹp của ông.
<b> *QTE</b>: Qua câu chuyện ta thấy rằng chúng ta cần có quyền xây dựng quê hương và có
quyền được giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
<b>II .CHUẨN BỊ : </b>
<b> Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài Thầy cúng
đi bệnh viện và trả lời câu hỏi về nội dung
bài.
? Câu nói cuối của bài cụ ún đã cho thấy cụ
đã thay đổi cách nghĩ như thế nào ?
? Bài đọc giúp em hiểu điều gì ?
- Nhận xét cho từng HS
<b> B. Dạy - học bài mới: </b>32p
<b>1. Giới thiệu bài: 3p</b>
? Em biết gì về nhân vật Ngu Cơng trong
truyện ngụ ngơn của Trung Quốc đã được
học ở lớp 4 ?
- Mỗi HS đọc 2 đoạn của bài, lần lượt trả
lời các câu hỏi..
- Nhận xét.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ bài tập
đọc và mô tả những gì vẽ trong tranh.
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc: 10p</b>
- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- GV đọc mẫu diễn cảm
<b>b) Tìm hiểu bài: 12p</b>
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu HS
trong nhóm cùng đọc bài, trao đổi và trả lời
các câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
? Thảo quả là cây gì ?
? Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi
người sẽ ngạc nhiên vì điều gì ?
? Ơng Lìn đã làm thế nào để đưa được
nước về thơn ?
? Nhờ có mương nước, tập qn canh tác
và cuộc sống ở thơn Phìn Ngan thay đổi
thế nào ?
? Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng
bảo vệ dịng nước ?
? Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế gì cho
bà con Phìn Ngan ?
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
? Em hãy nêu nội dung chính của bài ?
- HS quan sát và trả lời .
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.
- 3 HS nối tiếp đọc lần 1.
- 3 HS nối tiếp đọc lần 1.
- HS luyện đọc cặp đôi.
- 3 HS đại diện 3 cặp đọc nối tiếp từng
đoạn..
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- HS hoạt động trong nhóm, nhóm
trưởng điều khiển nhóm hoạt động.
- Thảo quả là cây thân cỏ cùng họ với
+ Ơng đã lần mị trong rừng hàng tháng
để tìm nguồn nước. Ơng cùng vợ con
đào suốt một năm trời được gần bốn cây
số mương dẫn nước từ rừng già về thơn.
+ Nhờ có mương nước, cuộc sống canh
tác ở Phìn Ngan đã thay đổi : đồng bào
không làm nương như trước mà chuyển
sang trồng lúa nước, khơng làm nương
nên khơng cịn phá rừng. Đời sống của
bà con cũng thay đổi nhờ trồng lúa lai
cao sản, cả thơn khơng cịn họ đói.
+ Ơng Lìn đã lặn lội đến các xã bạn học
cách trồng cây thảo quả về hướng dẫn bà
con cùng trồng.
+ Cây thảo quả mang lợi ích kinh tế lớn
cho bà con : nhiều hộ trong thôn mỗi
năm thu mấy chục triệu đồng, nhà ơng
Phìn mỗi năm thu hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu được để
chiến thắng được đói ngèo, lạc hậu phải
có quyết tâm cao và tinh thần vượt khó/
* KL: Ơng Lìn là một người dân tộc dao
tài giỏi, không những biết cách làm giàu
cho bản thân mà cịn biết làm cho cả thơn
có mức sốn khá giả. Ơng Lìn là một người
đã mang hạnh phúc cho người khác. Ông
được chủ tịch nước gửi thư khen ngợi.
<b>c, Đọc diễn cảm : 10p</b>
- GV nêu giọng đọc tồn bài
- Treo bảng phụ có viết đoạn 1. Đọc mẫu.
Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
- Nhận xét cho điểm HS.
<b>C. Củng cố - dặn dò: </b>2p
<b>*QTE</b>: Bài văn có ý nghĩa như thế nào ?
em học được từ ông Lìn điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học và soạn bài Ca dao
<b>cả 1 vùng, làm giàu cho mình, làm </b>
- Lắng nghe.
- 3HS đọc nối tiếp đoạn và nêu cách đọc
đoạn.
- HS đọc và tìm cách đọc hay.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc bài cho
nhau nghe.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
- Nghe viết đoạn văn “ Người mẹ của 51 đứa con”. Củng cố cấu tạo của vần. Hiểu được
những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ lục bát.
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi: <i>Người mẹ của 51 </i>
<i>đứa con</i>.. Chép đúng vần của từng tiếng trong câu thơ vào mô hình cấu tạo vần, tìm
được những tiếng bắt vần với nhau trong 2 câu thơ.
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>* QTE</b>: Tất cả chúng ta đều có quyền có gia đình và được thương u chăm sóc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Mơ hình cấu tạo vần viết sẵn trên bảng.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- Yêu cầu HS lên bảng đặt câu có từ
ngữ chữa rẻ / giẻ hoặc vỗ / dỗ hoặc chim
/ chiêm.
- Gọi HS dưới lớp đọc mẩu chuyện :
Thầy quên mặt nhà con rồi sao ?
- Nhận xét.
<b> B. Dạy - học bài mới: </b>32p
<b>1. Giới thiệu bài:2p</b>
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả: 15p</b>
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.
<b>* QTE</b>:? Đoạn văn nói về ai ?
- 2 HS lên bảng đặt câu.
- Nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vị của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết
chính tả.
- u cầu HS luyện viết các từ vừa tìm
được.
c) Viết chính tả.
d) Soát lỗi, chấm bài.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<b>tả:15p</b>
<b>Bài 2</b>
a, Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài
tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
b,? Thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau.
? Tìm những tiếng bắt vần với nhau
trong những câu thư trên ?
- GV nêu : Trong thơ lục bát, tiếng thứ
sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng
thứ sáu của dòng 8 tiếng.
<b>C. Củng cố - dặn dò: </b>2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS nhớ mơ hình cấu tạo vần và
chuẩn bị bài sau.
nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến này nhiều
người đã trưởng thành.
- HS tìm và nêu từ khó. Ví dụ : Lý Sơn,
Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng,...
<b>Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục</b>
<b>bát vào mơ hình cấu tạo vần.</b>
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng. lớp làm bài vào vở.
- Theo dõi bài chữa của GV và chữa bài của
mình nếu sai.
+ Những tiếng bắt vần với nhau là những
tiếng có phần vần giống nhau.
+ Tiếng xơi bắt vần với tiếng đôi.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
- KT<i><b>: </b></i>Củng cố cách chuyển hỗn số thành số thập phân, củng cố các phép tính với các
số thập phân và cách giải toán liên qua đến tỉ số phần trăm.
<i><b>-</b></i>KN: Viết được các hỗn số thành số thập phân. HS vận dụng thành thạo các kĩ năng đã
học về cộng,trừ, nhân, chia với các số thập phân để tìm được thành phần chưa biết trong
phép tính , giải được các bài tốn liên quan đến tỷ số phần trăm.
- TĐ:HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: VBT ,Bảng phụ.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học
trước.
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới</b>:<b> </b> 32p
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- Trong giờ học toán này chúng ta cùng làm
một số bài tập luyện tập chung về STP.
<i><b>2. Hướng dẫn - luyện tập </b></i>
<b>Bài 1:Viết thành STP: 4p</b>
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu HS
cả lớp tìm cách chuyển hỗn số thành STP.
- GV nhận xét cách HS đưa ra, nếu HS
không đưa ra được cách chuyển thì GV
hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài HS.
<b>Bài 2. </b>Tìm x: 7p
- GV gọi HS đọc đề toán và tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét.Củng cố cách tìm thừa số
chưa biết .
<b>Bài 3: 8p</b>
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV chữa bài.
<b>Bài 4:Khoanh vào chữ đặt trước kết quả </b>
<b>đúng. 6p</b>
- Cho HS tự làm bài.
<b>C. Củng cố dặn dò</b>: 2p
- GV tổng kết tiết học, nhận xét.
theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý
kiến trước lớp.
- kq : 1,5 ; 3,25 ; 2,6 ; 4,28
- 2 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào
vở bài tập.
<i>x </i> = 6,775
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả
lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của
mình.
- 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm đề bài .
- HS làm vào vở bài tập :
Đáp số : 345 kg
805m2<sub> = 0,0805ha</sub>
- Khoanh vào D.
- HS chuẩn bị bài sau <b>bài sau. </b>
- Củng cố kiến thức về từ và cấu tạo từ ( từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức ; từ đồng
nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm)
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, các kiểu từ phức ; từ đồng nghĩa, từ nhiều
nghĩa, từ đồng âm, theo yêu cầu của các bài tập.
- Giáo dục HS có ý thức trong việc sử dụng đúng từ và cấu tạo từ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC </b>
<b>III C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- Yêu cầu HS lên bảng đặt câu theo yêu
cầu của bài tập 3 trang 161.
- Gọi HS dưới lớp nối tiếp nhau đặt câu
với các từ ở bài tập 1.a.
- Nhận xét HS.
<b> B. Dạy - học bài mới: </b>32p
<b>1. Giới thiệu bài. 2p</b>
- Tiết luyện từ và câu hôm nay, các em
cùng ôn tập về từ phức, các kiểu từ phức,
từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: lập bảng phân loại các từ trong</b>
<b>khổ thơ sau theo cấu tạo của chúng. 7p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
? Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ
như thế nào?
? Thế nào là từ đơn, thế nào là từ phức?
? Từ phức gồm những loại từ nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS:
+ Gạch 1 gạch dưới từ đơn.
+ Gạch 2 gạch dưới từ ghép.
+ Gạch 3 gạch dưới từ láy.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
? Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho các
<b>Bài 2. các từ trong mỗi nhóm dưới đây</b>
<b>có quan hệ với nhau ntn? 8p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
? Thế nào là từ đồng âm?
? Thế nào là từ nhiều nghĩa?
? Thế nào là từ đồng nghĩa?
- 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 3 câu.
- 5 HS tiếp nối nhau đặt câu.
- HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ:
<i>từ đơn, từ phức.</i>
<i>+ Từ đơn gồm 1 tiếng.</i>
<i>+ Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng. Từ</i>
<i>phức gồm hai loại: từ ghép và từ láy.</i>
- 1 HS làm trên bảng, HS dưới lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm của bạn, sửa bài nếu
bạn làm sai.
+ Từ đơn: <i>hai, bước, đi, trên, cát, ánh,</i>
<i>biển, xanh, bóng, cha, dài, con, trịn</i>.
+ từ ghép: <i>Cha con, mặt trời, chắc nịnh</i>
+ Từ láy: <i>rực rỡ, lênh khênh</i>
- 9 HS tiếp nối nhau phát biểu.Mỗi HS chỉ
nêu 1 từ.
+ Từ đơn: <i>Nhà, bàn, ghế,...</i>
+ Từ ghép: <i>Thầy giáo, học sinh, bút</i>
<i>mực....</i>
+ Từ láy: <i>Chăm chỉ, cần cù, long lanh...</i>
- 1 HS đọc thành tiếng nội dung ghi nhớ về
cấu tạo từ, các loại từ phân theo cấu tạo.
- 1 HS đọc thành tiếng cho lớp cùng nghe.
+ Từ đồng âm là từ giống nhau về âm
<i>+ Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc</i>
<i>và một hay một số nghĩa chuyển.</i>
<i>Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ</i>
<i>cũng có mối liên hệ với nhau.</i>
<i>+ Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một</i>
<i>sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất.</i>
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gọi HS phát biểu, bổ sung đến khi có
câu trả lời đúng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>Bài 3: tìm các từ đồng nghĩa với những</b>
<b>từ in đậm : 8p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc các từ đồng
nghĩa. GV ghi nhanh lên bảng.
? Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm là
không chọn từ đồng nghĩa với nó?
<b>Bài 4: Tìm từ trái nghĩa điền vào chỗ</b>
<b>trồng: 7p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu
thành ngữ, tục ngữ.
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b>2p
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa học.
a) <i>Đánh</i> trong các từ:<i> Đánh cờ, đánh giặc,</i>
<i>đánh trống</i> là một từ nhiều nghĩa
b) <i>Trong</i> trong các từ: <i>trong veo, trong vắt,</i>
<i>trong xanh </i>là từ đồng nghĩa.
c) <i>Đậu</i> trong <i>thi đậu, xôi đậu, chim đậu</i>
<i>trên cành</i> là từ đồng âm.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng
nghe.
- Viết các từ tìm được ra giấy nháp. Trao
đổi với nhau về cách sử dụng từ của nhà
- Tiếp nối nhau phát biểu từ mình tìm
được:
+ Từ đồng nghĩa với tinh ranh: Tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma, ma
lanh, khôn ngoan, khôn lỏi,...
+ Từ đồng nghĩa với từ êm đềm: êm ả, êm
ái, êm dịu, êm ấm,...
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- HS đọc thành tiếng trước lớp
- HS suy nghĩ, làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu. Lớp nhận xét.
- Theo dõi GV chữa bài sau đó làm bài vào
vở:
a) Có mới nới cũ.
b) Xấu gỗ, tốt nước sơn.
c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- HS đọc thuộc lòng.
- HS chuẩn bị bài sau.
- Hiểu nội dung ý nghĩa các câu chuyện.
- Chọn được một câu chuyện những người biết sống đẹp, biết mang lại niêm vui, hạnh
phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- Giáo dục HS biết quan tâm chia sẻ niềm vui, niềm hạnh phúc với mọi
người. Học tập những tấm gương biết bảo vệ môi trường.
<b>*QTE</b>: Quyền được mang lại niềm vui hạnh phúc cho mọi người.
*<b>TTHCM</b>: Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác Hồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG CH Y UỦ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- Yêu cầu 2 HS kể chuyện về một buổi sinh
hoạt đầm ấm trong gia đình.
- Nhận xét từng HS.
<b> B. Dạy-Học bài mới: </b>32p
<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>
- Trong cuộc sống có rất nhiều người đã tận
tâm, tận lực.... niềm vui, hạnh phúc cho người
khác.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b> </b><i><b>a) Tìm hiểu để bài: 3p</b></i>
- Gọi HS đọc đề bài.
- Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ ngữ: được nghe, được đọc, biết
sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
? Em hãy giới thiệu về câu chuyện mình định
kể cho các bạn biết.
<b> </b><i><b>b) Kể trong nhóm: 10p</b></i>
- Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. Cùng kể
chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa của
truyện.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
<i><b> c) Kể trước lớp: 15p</b></i>
- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách
nhân vật, ý nghĩa hành động của nhân vật, ý
nghĩa của truyện.
- Nhận xét HS .
+ Những ai mang lại niềm vui hạnh phúc đến
cho người khác?
<b>C. Củng cố - dặn dò: </b>2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện.
- HS Nhận xét.
- Theo dõi và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 1 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- 1HS đọc.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành
1 nhóm, khi 1 HS kể, HS khác lắng
nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về ý
nghĩa câu chuyện, hoạt động của nhân
vật.
- 3 - 5 HS thi kể chuyện.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời.
- GV tổng kết bài: Trong cuộc sống và trong công việc có rất nhiều cơng việc có rất
nhiều nhiệm vụ khi làm một mình sẽ khó đạt được kết quả như ý muốn. .. gắn bó với
nhau hơn.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- Dặn dò học và chuẩn bị bài sau.
- HS nhớ và kể lại được một số sự kiện lịch sử mà các em đã được tìm hiểu.
- HS tơn trọng những sự kiện lịch sử.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
-Bảng thống kê các sự kiện lịch sử từ năm 1858 đến 1945.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12 đến 17.
-Lược đồ các chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, Biên giới thu đông 1950.
<b>III.C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H CẠ</b> <b>À Ọ</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Ôn định tổ chức: 2p</b>
- GV kiểm tra đồ dùng của học sinh.
<b>2.Ôn tập</b>
<i><b>a)Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b)Ôn tập gia đoạn lịch sử từ năm 1958 </b></i>
<i><b>-1945</b></i>
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh
- HS đọc bảng thống kê.
<i>Thời gian</i> <i>Sự kiện tiêu biểu</i> <i>Nội dung cơ bản (ý nghĩa lịch </i>
<i>sử) của sự kiện</i> <i>Các nhân vật lịch sử tiêu </i>
1/9/1858 - Pháp nổ súng
xâm lược nước ta Mở đầu quá trình thực dân pháp xâm lược nước ta
1859 - 1864 - Phong trào chống
pháp của Trương
Định.
Phong trào nổ ra những ngày
đầu khi Pháp vào đánh chiếm
Gia Định. Phong trào lên cao thì
triều đình gia lệnh cho Trương
Định giải tán nghĩa quân nhưng
Trương Định kiên quyết cùng
nhân dân chống quân xâm lược.
Bình Tây Đại
Ngun sối
Trương Định.
5/7/1858 Cuộc phản cơng ở
kinh thành Huế Để giành thế chủ động, Tôn Thất Thuyết đã quyết định nổ
súng trước nhưng do địch cịn
mạnh nên kinh thành nhanh
chóng bị thất thủ, sau cuộc phản
công, Tôn Thất Thuyết đưa vua
Hàm Nghi lên vùng núi Quảng
Tôn Thất
Thuyết
Vua Hàm Nghi
1905 - 1908 Phong trào Đông
Du
Do Phan Bộ Châu cổ động và tổ
chức đã đua nhiều thanh niên
Việt Nam ra nước ngoài học tập
để đào tạo nhân tài cứu nước.
Phong trào cho thấy tinh thần
yêu nước của thanh niên Việt
Nam.
Phan Bộ Châu
là nhà yêu
nước tiêu biểu
của xã hội Việt
Nam đầu thế kỉ
XX.
ra đi tìm đường
cứu nước. thương dân Nguyễn Tất Thànhđã từ Nhà Rồng ra đi tìm đường
cứu nước, khác với con đường
của các chí sĩ yêu nước đầu thế
kỉ XX.
Thành
3/2/1930 Đảng cộng sản
Việt Nam ra đời Từ đây. cách mạng Việt Nam cóĐảng lãnh đạo sẽ tiến lên dành
nhiều thắng lợi vẻ vang.
1930 - 1931 Phong trào Xô Viết
Ngệ - Tĩnh Nhân dân Nghệ Tĩnh đã đấutranh quyết liệt, dành quyền làm
chủ, xây dựng cuộc sống mới
văn minh tiến bộ ở nhiều vùng
nông thôn rộng lớn. Ngày 12/9
là ngày kỉ niệm Xô Viết Ngệ
-Tĩnh. Phong trào cho thấy nhân
dân ta sẽ làm cách mạng thành
công.
8/1945 Cách mạng tháng
Tám
Mùa thu 1945, nhân dân cả nước
vùng lên phá tan xiềng xích nơ
lệ. Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm
cách mạng tháng Tám của nước
2/9/1945 Bác Hồ đọc bản
tun ngơn độc lập
tại quảng trường
Ba Đình.
Tun bố với toàn thể quốc
đồng bào và thế giới biết : Nước
Việt Nam đã thực sự độc lập, tự
do; nhân dân Việt Nam quyết
đem tất cả để bào vệ quyền tự do
độc lập.
<i>c<b>) Thống kê các sự kiện lịch sử giai đoạn</b></i>
<i><b>1945 - 1952</b></i>
- GV gọi HS đã lập bảng thống kê các sự
kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1945 - 1952 vào
giấy khổ to
- HS cả lớp cùng đọc lại bảng thống kê
của bạn, đối chiếu với bản thống kê của
mình và bổ sung ý kiến.
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử tiêu biểu</b>
Cuối năm 1945
đến năm 1946
Đẩy lùi " giặc đói, giặc dốt"
19/12/1946 Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc kháng chiến.
20/12/1946 Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của
Bác Hồ.
20/12/1946 đến
tháng 2 - 1947 Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến đấu củanhân dân Hà Nội với tinh thần " Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh"
Thu - đông 1947 Chiến dịch Việt Bắc - " mồ chôn giặc Pháp"
Thu - đông
1950; 16 đến
18/9/1950
Chiến dịch Biên giới.
Trận Đông Khê. Gươg chiến đấu dũng cảm của La Văn Cầu
Sau chiến dịch
Biên giới
Tháng 2/1951
Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn bị cho tiền tuyến
sẵn sàng chiến đấu.
1/5/1952 kháng chiến.Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc.
Đại hội đã bầu ra 7 đồng chí tiêu biểu.
-GV tổ chức cho học sinh dùng sơ đồ của chiến dịch Việt Bắc 1947 và Chiến dịch Biên
<b>3.Củng cố - Dặn dò:</b>2p
- GV tổng kết bài học.
- Dặn học sinh chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:
- Trong cuộc sống và công việc, chúng ta cần phải hợp tác với nhau.Việc hợp tác sẽ
giúp công diễn ra thuận lợi, đạt kết quả tốt, mọi người phát huy được khả năng của
mình. Nếu khơng hợp tác, cơng việc có thể gặp nhiều khó khăn, khơng đạt kết quả tốt.
- Hợp tác với người xung quanh là biết chia sẻ công việc, biết phân công chịu trách
nhiệm về công việc và phối hợp để thực hiện công việc.
<i>2. Thái độ</i>
- Sẵn sàng hợp tác chia sẽ công việc với người khác.
- Chan hoà, vui vẻ, đoàn kết phối hợp với những người xung quanh.
- Đồng tình, ủng hộ những biểu hiện hợp tác, khơng đồg tình, nhắc nhở các bạn không
hợp tác trong công việc.
<i>3. Hành vi</i>
- Biết chia sẻ, phối hợp, hợp tác với những người xung quanh trong công việc.
- Nhắc nhở, động viên các bạn cùng hợp tác đẻ công việc đạt kết quả tốt.
<b>*QTE</b>: Chúng ta đều có quyền tự hào kết giao, quyền được tham ra hợp tác với những
người xung quanh trong công việc.
<b>* KNS: -</b> KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
- KN đảm nhận trách nhiệm .
- KN tư duy phê phán (biết phê phán những quan niệm sai, các hành vi thiếu tinh thần
hợp tác).
- KN RQĐ (biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình huống).
- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường biển,
hải đảo ở trường, lớp và địa phương.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
Tranh như SGK, phóng to. Bảng phụ. Phiếu bài tập, Bảng nhóm.
<b>IV. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y V H C.Ạ</b> <b>À Ọ</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
Hoạt động 1
<b>*QTE: Đánh giá việc làm(7p)</b>
-Treo bảng phụ có ghi 5 việc làm cần đánh
giá.
-Yêu cầu học sinh làm việc làm theo nhóm
- HS theo dõi.
cặp đôi. Thảo luận và co biết việc làm nào
của các bạn có sự hợp tác với nhau.
a. Tình huống a bài 3 trang 26 SGK.
b. Tình huống b bài 3 trang 27 SGK.
c. An, Hoa và Bình được giao nhiệm vụ sưu tầm tranh ảnh chủ đề Việt Nam.
Nhưng khi đó Hoa bị ốm nên phải nghỉ. Khi Hoa hỏi An việc phải làm.
An trả lời qua loa rồi bỏ đi.
d. Tổ 1 hôm nay phải làm việc nhóm để chuẩn bị trang phục cho buổi biểu diễn văn
nghệ,
khi cả tổ đang bàn về các vật liệu thì Minh có vẻ khơng thích ngồi bàn, khơng có ý kiến
với các bạn.
e. Mai được cả tổ cử sang giúp các bạn giải bài toán khó.
Mai vui vẻ trả lời câu hỏi của các bạn và lắng nghe ý kiến của các bạn rồi góp ý.
-u cầu học sinh đọc lại từng tình
huống và yêu cầu học sinh trả lời.
? Vậy công việc chúng ta cần làm việc
thế nào?Làm việc hợp tác có tác
dụng?
-1 HS đọc tình huống, sau đó đại diện các cặp
trả lời (lần lượt cho đến hết các tình huống).
-Kết quả việc làm trong tình huống a, e thể hiện
sự hợp tác với nhau trong công việc. Việc làm
trong tình huống b,c ,d thể hiện sự chưa hợp
tác.
<b>* KNS: Hoạt động 2</b>
<b>Trình bày kết quả thực hành (10)</b>
-Yêu cầu học sinh đưa ra kết quả bài
thực hành được giao tiết trước (kết
quả làm bài tập số 5).
-GV đưa ra trên bảng tổ hợp.
-HS thực hiện.
-HS lần lượt đưa ra các câu trả lời để giáo viên
ghi ý kiến vào bảng, sau đó học sinh nhận xét,
góp ý kiến.
Cộng việc chung Người hợp tác Cách hợp tác
Trang trí nhà để đón tết Anh, chị Phân công mỗi người một số việc
vừa sức và cùng nhau làm các
việc nặng.
Trồng cây ở khu phố và
vệ sinh ngõ xóm. Các bạn cùng khu phố. Các bạn cùng ngõ. Giúp nhau trồng cây.giúp nhau làm việc.
-GV nhận xét. -HS lắng nghe.
<b>Hoạt động 3</b>
<b>Thảo luận xử lý tình huống (7p)</b>
-Yêu cầu học sinh làm việc theo
nhóm.
+) Yêu cầu học sinh thảo luận để sử lý
tình huống trong bài tập 4 trang 27. SGK
và ghi kết quả vào bảng trả lời của mỗi
nhóm.
TH Cách thực hiện
a
b
-u cầu học sinh trình bày kết quả
+) HS làm việc theo nhóm trao đổi để sử lý tình
huống và ghi vào trả lời của mỗi nhóm.
Chẳng hạn:
TH
a Em và các bạn cùng gặp nhau bàn
bạc những việc cần làm và phân
công nhau làm việc. Nếu ai có khó
khăn thì mọi người cùng nhau giải
quyết.
<b>Hoạt động 4 </b>
<b>Thực hành kĩ năng làm việc hợp tác (8p)</b>
? Trong khi làm việc hợp tác nhóm chúng ta nên
nói với nhau như thế nào?
? Nếu khi hợp tác, em không đồng ý với các ý
kiến của bạn, em nên nói như thế nào với bạn?
? Trước khi trình bày ý kiến, em nên nói gì?
? Khi em trình bày ý kiến, em nên làm gì?
(câu trả lời đúng giáo viên ghi trên bảng để học
sinh làm mẫu).
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm, cùng
hợp tác nhóm để học sinh thảo luận theo nội
dung: Thế nào là làm việc hợp tác với nhau?
-Yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận.
-GV nhận xét cách làm việc nhóm, thực hiện kĩ
năng làm việc nhóm và nhận xét câu trả lời của
HS.
-GV nhắc nhở học sinh thực hành hợp tác với
các bạn và mọi người xung quanh, chú ý rèn
luyện các kĩ năng làm việc hợp tác với các bạn
trong nhóm.
- Nên nói lịch sự, nhẹ nhàng, tơn
trọng bạn.
- Nói nhẹ nhàng dùng từ ngữ như:
Theo mình, bạn nên… mình chưa
đồng ý lắm… mình thấy chỗ này nên
là..
- Em nên nói: ý kiến của mình là…
theo mình là…
- Em phải lắng nghe, có thể ghi chép
sau đó trao đổi, khơng ngắt ngang lời
bạn, khơng nhận xét ý kiến cuả bạn.
-HS làm việc theo nhóm: Trong khi
thảo luận để trả lời câu hỏi thì chú ý
-2 đại diện 2 nhóm nhắc lại.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Củng cố, dặn dò</b>: 3p
- GV tổng kết bài:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
- Dặn dò học và chuẩn bị bài sau.
- KT: <i><b>- </b></i>Bước đầu biết dùng máy tính để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập
phân.
- KN: Giúp HS biết cách sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ,
nhân, chia . <i><b>- </b></i>HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<i>- Lưu ý :</i> HS lớp 5 chỉ sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 3p
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới</b>:<b> </b> 32p
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- GV cho HS quan sát máy tính bỏ túi và hỏi :
Các em có biết đây là vật gì và để làm gì
khơng?
- GV giới thiệu bài : Đây là một chiếc máy
tính bỏ túi, trong giờ học này các em sẽ biết
một số công dụng và cách sử dụng nó.
<i><b>2. Làm quen với máy tính bỏ túi: 2p</b></i>
? Em thấy có những gì ở bên ngồi chiếc máy
tính bỏ túi ?
? Hãy nêu những phím em đã biết trên bàn
phím?
?Dựa vào nội dung các phím, em hãy cho biết
máy tính bỏ túi có thể dùng làm gì ?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi như
phần bài học SGK.
<i><b>3. Thực hành các phép tính bằng máy tính</b></i>
<i><b>bỏ túi: 6p</b></i>
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/C trên bàn
phím và nêu : bấm phím này dùng để khởi
động.
- GV yêu cầu : Chúng ta cùng sử dụng máy
tính để làm phép tính 25,3 + 7,09.
? Có bạn nào biết để thực hiện phép tính trên
chúng ta phải bấm những phím nào khơng ?
- GV tun dương nếu HS nêu đúng, sau đó
yêu cầu - HS cả lớp thực hiện, nếu HS khơng
nêu đúng thì GV đọc từng phép tính cho HS
cả lớp bấm theo.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả xuất hiện trên
màn hình.
- GV nêu : Để thực hiện các phép tính với
máy tính bỏ túi ta bấm các phím lần lượt như
sau :
+ Bấm số thứ nhất.
+ Bấm dấu các phép tính (+, -, , <sub>)</sub>
+ Bấm số thứ hai.
+ Bấm dấu =
- Sau đó đọc kết quả trên màn hình.
<i><b>4. Thực hành: </b></i>
<b>Bài 1.Thực hiện các phép tính rồi kiểm tra </b>
<b>lại KQ bằng máy tính bỏ túi: 5p</b>
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV có thể yêu cầu HS nêu các phím bấm để
thực hiện mỗi phép tính trong bài.
<b>Bài 2: sử dụng máy tính bỏ túi để đổi các</b>
theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- Có hai bộ phận chính là các phím và
màn hình.
- Một số HS nêu trước lớp.
- HS nêu ý kiến.
- HS theo dõi.
- HS thao tác theo yêu cầu của GV.
- HS phát biểu ý kiến.
- Thao tác trên máy tính. ấn các phím
sau :
2 5 . 3 + 7 . 0 9
- HS thao tác với máy tính bỏ túi và
viết kết quả phép tính vào vở bài tập.
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- Nhận xét .
Hs đọc y/c và làm
đọc kq bài làm
<b>p/s thành tỉ số %: 7p</b>
Gv chốt ý đúng.
<b>Bài 3: viết tiếp vào chỗ chấm cho thích</b>
<b>hợp: 4p</b>
Chốt ý đúng.
.<b>C. Củng cố dặn dò</b>: 2p
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị .
đọc y/c và làm.
1 hs lên bảng. Lớp nx
Phép tính là : 3 x 6 : 1,6 – 1,9 = 9,35
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
- Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. Thuộc lịng 2 đến 3 bài ca dao.
- HS hiểu được ý nghĩa của các bài ca dao: lao động vất vả trên ruộng đồng của người
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
- Giáo dục HS biết yêu quý, nhớ ơn người lao động ( nông dân)
<b>*QTE:</b> Chúng ta có quyền tự hào về người lao động và bổn phận yêu quý biết ơn người
lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh minh hoạ các bài ca dao trang 168 - 169 SGK. Bảng phụ ghi sẵn 3 bài ca dao.
<b>II. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của bài Ngu Công xã Trịnh Tường và
trả lời câu hỏi về nội dung bài.
? Vì sao ơng Lìn được gọi là ngu công ở
xã Trịnh Tường.
- Nhận xét HS.
<b> B. Dạy - học bài mới: </b>32p
<i><b>1. Giới thiêu bài: 2p</b></i>
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trong
SGK và mô tả những gì vẽ trong tranh .
<b>2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài</b>
<b> </b><i><b>a) Luyện đọc: 10p</b></i>
- GV hướng dẫn chia đoạn đọc.
- GV sửa phát âm.
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả
lời các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ bà con nông dân đang lao động,
cày cấy trên đồng ruộng.
- Lắng nghe.
- GV đọc mẫu diễn cảm.
<i><b> b) Tìm hiểu bài: 12p</b></i>
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu các em
đoch thầm và trao đổi các bạn trong nhóm
để trả lời các câu hỏi của bài.
? Tìm những hình ảnh nói lên những nỗi
vất vả, lo lắng cảu người nông dân trong
sản xuất?
? Người nông dân làm việc rất vất vả trên
ruộng đồng, họ phải ko lắng nhiều bề
nhưng họ vẫn lạc quan, hi vọng vào một
vụ mùa bội thu. Những câu thơ nào thể
hiện tinh thần lạc quan của người nơng
dân?
? Tìm những câu thơ ứng với mỗi nội
dung:
* Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày.
* Thể hiện quyết tâm trong lao động sản
xuất.
<b>*QTE:</b> * Nhắc nhở người ta nhớ ơn người
làm ra hạt gạo.
- 3 HS đại diện 3 cặp đọc nối tiếp từng
đoạn..
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 4 HS tạo thành một nhóm cùng đọc thầm
và trao đổi vể nội dung.
+ Những hình ảnh: Cày đồng vào buổi
trưa, mồ hôi rơi như mưa xuống ruộng.
Bưng bát cơm đầy, ăn một hạt dẻo thơm,
thấy đắng cay muôn phần. … Trông cho
chân cứng đá mềm, trời yên bể lặng mới
yên tấm lòng.
- Những câu thơ thể hiện tinh thần lạc
quan:
Công lênh chẳn quản lâu đâu.
Ngày nay nước bạc ngày sau cơm vàng.
+ Những câu thơ:
* Khuyên ngưồi nông dân chăm chỉ cày
cấy
Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang
Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu
* thể hiện quyết tâm trong lao động sản
xuất
Trông cho chân cứng đá mềm
Trời yên bể lặng mới yên tấm lòng.
* Nhắc nhở người ra nhớ ơn người làm ra
hạt gạo.
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần.
<i><b> c) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng: 10p</b></i>
- GV nêu giọng đọc tồn bài.
- Treo bảng phụ có viết bài chọn hướng
dẫn đọc diễn cảm. Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng bài
ca dao.
- Nhận xét từng HS.
<b>C. Củng cố - dặn dị: </b>2p
? Ngồi các bài ca dao trên em còn biết bài
ca dao nào về lao động sản xuất? Hãy đọc
cho các bạn cùng nghe?
- Nhận xét tiết học , dặn dò về nhà HTL.
- 3 HS đọc nối tiếp, sau đó nêu giọng đọc.
- Theo dõi GV đọc mẫu
- Vài HS đọc diễn cảm.
- Luyện đọc theo cặp
- 3 HS thi đọc diễn cảm
- Đọc thuộc lòng từng bài ca dao trong
nhóm.
- HS trả lời.
- Củng cố hiểu biết về cách viết đơn: đơn có nội dung in sẵn, đơn viết theo yc.
- HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn, viết được một lá đơn xin học môn
tự chọn Tin học (hoặcNgoại ngữ ) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
- HS biết thể hiện thái độ, tình cảm chân thật
<b>* QTE</b>: Khi chúng ta viết đơn là đã thể hiện quyền được tham ra ý kiến và trình bày
nguyện vọng mong muốn nguyện vọng của bản thân.
<b>* KNS: </b>-Ra quyết định , giải quyết vấn đề.
-Hợp tác làm việc nhóm, hồn thành viết một lá đơn.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Mẫu đơn xin học. Giấy khổ to bút dạ.
<b>IV. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C.Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- Yêu cầu 2 HS đọc lại bài văn tả người
bạn của em.
- Nhận xét cho từng HS.
<b> B. Dạy học bài mới: </b>32p
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- Tiết học hôm nay các em cùng ôn lại
cách viết đơn. …
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b>Bài 1: Hoàn thành đơn xin học theo</b>
<b>mẫu 13p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Phát mẫu đơn sẵn cho từng HS. Yêu cầu
HS tự làm.
- Gọi HS đọc lá đơn hoàn thành. GV chú ý
sửa lỗi cho HS.
<b>Bài 2: viết đơn xin học môn tự chọn về</b>
<b>ngoại ngữ hoặc tin học: 17p</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS viết đơn.
- GV gọi HS đọc bài làm . GV nhận xét
cho từng HS.
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: 2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn đã học và hồn
thành <i>Đơn xin học mơn tự chọn.</i>
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tự làm bài cá nhân.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lá đơn hồn thành
của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS viết vào giấy khổ to, lớp viết vào
vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- HS lắng nghe.
- KT: HS sử dụng máy tính giải được các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
- KN: Biết cách sử dụng máy tính vào giải các bài tốn cơ bản về tỉ số phần trăm.
- TĐ:HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Mỗi HS 1 máy tính bỏ túi.
<b>III.C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b> <b> </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- GV đọc một số phép tính cho HS bấm máy
tính bỏ túi và nêu kết quả.
- GV nhận xét .
<b>B. Dạy học bài mới:</b> 32p
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- Trong giờ học toán này chúng ta sẽ sử
dụng máy tính bỏ túi để giải 1số bài toán về
tỉ số phần trăm.
<b>2. Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để </b>
<b>giải toán về tỉ số phần trăm</b>
<i> <b>a, Tìm tỉ số phần trăm của 7 và</b></i>
<i><b>40: 7p</b></i>
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số
phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số
phần trăm của 7 và 40.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để
thực hiện bước tìm thương 7 : 40
? Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao
nhiêu phần trăm ?
- GV giới thiệu : Chúng ta có thể thực hiện
cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các
phím sau :
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình.
- GV nêu : Đó chính là 17,5%
<i> <b>b, Tính 34% của 56: 6p</b></i>
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34%
- 2 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét :
+ Tìm thương 7 : 40
+ Nhân thương đó với 100 rồi viết kí
- HS thao tác với máy tính và nêu :
7 : 40 = 0,175
- Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5%
- HS lần lượt bấm các phím theo
lời đọc của GV :
-7 <sub>4</sub> <sub>0</sub> <sub>%</sub>
- Kết quả trên màn hình là 17,5
- 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34%
của 56 :
của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% của 56.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tình
56 x 34 : 100
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím
5 6 <sub>3 4</sub> <sub>1</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của
56 ta chỉ việc bấm các phím :
5 6 <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>%</sub>
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ
túi để tìm 34% của 56.
<i> <b>c, Tìm một số biết 65% của nó bằng 78</b></i>
- GV nêu vấn đề : Tìm một số khi biết 65%
của nó bằng 78.
? Hãy nêu cách tìm một số khi biết 65% của
nó bằng 78?
- GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để
thực hiện tính 78 : 65 x 100
- GV nêu : Khi sử dụng máy tính bỏ túi để
tìm một số khi biết 65% của nó bằng 78 thay
vì phải bấm các phím
7 8 <sub>6</sub> <sub>5</sub> <sub>1</sub> <sub>0</sub> <sub>0</sub>
ta chỉ việc bấm phím
7 8 <sub>6</sub> <sub>5</sub>
<i><b>3. Thực hành</b></i>
<b>Bài 1: dùng máy tính rồi tính kq vào cột</b>
<b>đã cho. 4p</b>
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV u cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để
tính rồi ghi kết quả vào vở.
<b>Bài 2: bài toán 7p</b>
- GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự bài
1.
<b>Bài 3: Bài toán: 8p</b>
<b>C. Củng cố dặn dò</b>: 2p
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà
làm và chuẩn bị .
+ Lấy thương vừa tìm được nhân với
34 Hoặc
+ Tìm tích của 56 x 34
+ Chia tích vừa tìm được cho 100
- HS tính và nêu :
56 x 34 : 100 = 19,04
- HS thao tác với máy tính.
- HS nêu :
+ Lấy 78 : 65
+ Lấy tích vừa tìm được nhân với 100.
- HS bấm máy tính và nêu kết quả :
78 : 65 x 100 = 120
- HS nghe GV giới thiệu và dùng máy
tính tìm một số khi biết 65% của nó
bằng 78.
- u cầu chúng ta tính tỉ số phần trăm
giữa số HS nữ và số HS của một
trường.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 2
HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau.
- HS làm bài vào vở, dùng máy tính bỏ
túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài
làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
Hs đọc bài tốn, phân tích bài tốn.
1 hs lên bảng, lớp giải vào vở BT.
Lớp nx chốt ý đúng.
a) 4 000 000; b) 8 000 000; c) 12 000
000
HS lắng nghe.
- Củng cố các kiến thức về các kiểu câu kể <i><b>( Ai làm gì ? Ai thế nào? Ai là gì?), </b></i>xác định
được các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu.
- HS tự nhớ lại các kiểu câu đã học, xác định được các kiểu câu: như câu hỏi, câu kể,
câu cảm, câu khiến.
- Có ý thức trong việc sử dụng vốn từ đã học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mẩu chuyện vui <i>Nghĩa của các từ "Cúng" viết sẵn trên bảng lớp. </i>
- Bảng phụ viết sẵn. Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: </b>3p
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu lần lượt với
các yêu cầu. :
+ Câu có từ đồng nghĩa.
<b> B. Dạy học bài mới: </b>32p
<i><b>1.Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- Tiết học hôm nay các em cùng ôn tập về
các kiểu câu, luyện tập thực hành về cách
xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong
câu.
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b>Bài 1: đọc mẩu chuyện vui và thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ ở dưới: 12p</b>
- Yêu cầu HS đọc nội dung yêu cầu bài tập.
? Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra
câu hỏi bằng dấu hiệu gì ?
? Câu kể dùng để làm gì ? Có thể nhận ra
câu kể bằng dấu hiệu gì ?
? Câu khiến dùng để làm gì ? Có thể nhận ra
câu khiến bằng dấu hiệu gì ?
? Câu cảm dùng để làm gì ? Có thể nhận ra
câu cảm bằng dấu hiệu gì ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Treo bảng phụ, có ghi sẵn nội dung cần ghi
nhớ và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS làm ra giấy dán bài lên bảng,
đọc kết quả làm việc của nhóm mình. GV
cùng HS cả lớp bổ sung ý kiến.
- 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu.
- 3 HS đứng tại chỗ làm miệng.
- Nhận xét.
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 4 HS nối tiếp nhau trả lời theo khả
năng ghi nhớ của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao
đổi, thảo luận làm bài, một nhóm làm
vào giấy khổ to.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
<b>Bài 2: phân loại các kiểu câu kể trong</b>
<b>mẩu chuyện sau: 18p</b>
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài
tập.
? Có những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ, vị
ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho kiểu câu
hỏi nào ?
- Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi
nhớ và yêu cầu HS đọc.
Yêu cầu HS tự làm bài tập trong nhóm.
GVnhận xét, chốt lại.
<b>C. Củng cố - dặn dò: </b>2p
<b>- </b>Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
.sau.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Nối tiếp nhau trả lời theo khả năng ghi
nhớ của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS thảo luận làm bài. HS trình bày
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<i><b>- </b></i>Biết hệ thống hoá kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ
đơn giản. Hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản:
đặc điểm chính của yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất, rừng.
<i><b>- </b></i>Xác định được trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn
của đất nước. Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo,
quần đảo của nước ta trên bản đồ.
<i><b>-</b></i> HS u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- HS sưu tầm các tranh ảnh về Địa lí và hoạt động sản xuất của nhân dân ta.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>ổn định tổ chức</b>
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
-GV giới thiệu tiết học:Ơn tập học kì 1.
- GV treo bản đồ Đơng Nam á u cầu
HS chỉ vị trí và mơ tả hình dáng của
Việt Nam.
HS báo cáo sự chuẩn bị.
HS lắng nghe.
- 4 HS lên chỉ trên bản đồ.
- HS nhận xét và bổ sung.
<i><b>Hoạt động 1: 16p</b></i>
<b>Hoàn thành bảng sau</b>
<i>Các yếu tố tự nhiên</i> <i>Đặc điểm chính</i>
<i>Địa hình</i>
<i>Khí hậu</i>
<i>Sơng ngịi</i>
-GV đưa ra bảng u cầu HS thảo luận
nhóm điền các đặc điểm chính của địa
hinh Việt Nam.
-GV nhận xét kết luận.
Học sinh thảo luận nhóm theo bàn.
<b> Hoạt Động2: 14p</b>
<b>Bài tập tổng hợp</b>
- GV chia HS thành các nhóm, u cầu
các em thảo luận để hồn thành phiếu
học tập .
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả làm
bài trước lớp.
-GV nhận xét sửa chữa câu trả lời cho
HS.
-GV u cầu HS giải thích vì sao các ý,
a, e trong bài tập 2 là sai.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS
cùng thảo luận, xem lại các lược đồ từ bài
8-15 để hồn thành phiếu.
- 2 nhóm HS cử học sinh đại diện báo cáo kết
quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo
cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và báo cáo
kết quả.
-HS lần lượt nêu trước lớp:
a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập chung
đơng ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt …
b) Sai vì đường ơ tơ mới là đường có khối
lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn
nhất…
<b>Củng cố - Dặn dò</b>: 2p
-GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò học sinh về ôn lại các kiến thức, địa lý đã học và chuẩn bị kiểm tra học kì 1.
- Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về : Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp
phịng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
<i><b>- </b></i>HS biết vận dụng thực hiện các kĩ năng phịng tránh bệnh.
- HS có ý thức vệ sinh phòng tránh bệnh.
<b>II.Đồ dùng</b>
Phiếu học tập theo nhóm. Hình minh hoạ trang 68 SGK. Bảng gài để chơi “ơ chữ kì
diệu”.
<b>III)Các hoạt động</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Khởi động; 5p</b>
*<b>Kiểm tra bài cũ:</b> GV gọi 2 HS lên bảng trả
lời câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận
xét từng học sinh.
-Giới thiệu: Bài học hơm nay có cũng cố lại
cho các em kiến thức cơ bản về con người và
sức khoẻ; Đặc điểm và công dụng của một số
vật liệu thường dùng.
-2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các
câu hỏi sau:
+) HS 1: Em hãy nêu đặc điểm và công
dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên?
+) Hs 2: nêu một số đặc đỉêm và công
dụng của tơ sợi nhân tạo?
-Lắng nghe.
<b>Con đường lây truyền một số bệnh</b>
-Yêu cầu học sinh cùng cặp đọc câu hỏi trang
68 SGk, trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
? Trong các bệnh: Sốt xuất huyết, sốt rét,
viêm não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây
cả qua đường sinh sản và đường máu?
? Bệnh sốt xuất rét lây truyền qua những con
đường nào?
? Bệnh viêm não lây truyền qua con đường
Bệnh viêm não lây truyền qua động vật trung
gian là muỗi. …muỗi hút máu các con vật bị
bệnh và truyền vi rút gây bệnh sang người.
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá.
Vius viêm gan A được thải qua phân người
bệnh….từ những nguồn đó có thể lây qua
người lành.
-Lắng nghe.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời: bệnh
AIDS.
-Tiếp nối nhau trả lời.
+ Bệnh sốt xuất huyết truyền qua động
vật trung gian là muỗi vằn, muỗi vằn
hút máu của người bệnh rồi truyền
virus sang người lành.
+ Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật
trung gian là muỗi a-nơ-phen. … Muỗi
hút máu có kí sinh trùng trong máu
người bệnh rồi truyền sang người lành.
+ Bệnh viêm não lây truyền qua động
vật trung gian là muỗi. …muỗi hút máu
các con vật bị bệnh và truyền vi rút gây
bệnh sang người.
+ Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu
hoá. Vius viêm gan A được thải qua
phân người bệnh….từ những nguồn đó
có thể lây qua người lành.
-Lắng nghe.
<b>Hoạt động 2; 11p</b>
<b>Một số cách phòng bệnh</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như
sau:Quan sát hình minh hoạ và cho biết?
? Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì?
? Làm như vậy có tác dụng gì? Vì sao?
- Nhận xét, khen ngợi
- 4 HS thành một nhóm, bầu nhóm
trưởng.
HS trình bày kết quả. Nêu ý kiến.
- Lớp xét.
<b>Hình 1</b>: Nên mắc màn khi đi ngủ. Ngủ màn để tránh bị muỗi đốt, phòng tránh được
bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não. Vì những bệnh đó lây do muỗi đốt người bệnh
hoặc động vật mang bệnh rồi đốt người lành và truyền vi rút, kí sinh trùng gây bệnh
sang cho người lành.
<b>Hình 2</b>: Rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. Làm như vậy để
phòng bệnh viêm gan A. Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hoá. Bàn tay bẩn có
nhiều mầm bệnh nếu cầm vào thức ăn sẽ trực tiếp đưa mầm bệnh vào miệng.
<b>Hình 3</b>: Uống nước đã đun sôi để nguội, làm như vậy để phịng bệnh viêm gan A. Vì
trong nước lã ( chưa đun sơi) có thể chứa mầm bệnh viêm gan A, màm bệnh bị tiêu diệt
trong nước sơi.
<b>Hình 4</b>: Ăn chín, làm như vậy để phịng bệnh viêm gan A vì trong thức ăn sống hoặc
thức ăn ơi thiu có chứa rất nhiều mầm bệnh.
? Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi đi
đại tiện, ăn chín, uống sơi cịn phịng tránh
một số bệnh nào nữa?
<b>- KL</b>: Để phòng tránh một số bệnh thông
thường cách tốt nhất là chúng ta nên giữ vệ
sinh môi trường xung quanh… ăn chín uống
sơi.
<b>Hoạt động 3:Đặc điểm, cơng dụng của một</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu
cầu HS trao đổi, thảo luận làm phần thực
hành trang 69 SGK vào phiếu.
- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận,
u cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nhận xét kết luận phiếu đúng.
- Lắng nghe.
- HS hoạt động theo nhóm dưới sự điều
khiển của nhóm trưởng:
+ Kể tên các vật liệu đã học.
+ Nhớ lại đặc điểm và công dụng của
từng vật liệu.
+ Hồn thành phiếu.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
<b>Hoạt động 4; 8p</b>
<b>Trò chơi: Ô chữ kì diệu</b>
<i><b>*Cách tiến hành</b>:</i>
- GV treo bảng gài có ghi sẵn các ơ chữ có đánh dấu theo thứ tự từ 1 đến 10.
- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi.
- Người dẫn chương trình cho người chơi bốc thăm chọn vị trí.
- Người chơi được quyền chọn ơ chữ. Trả lời đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi.
Nếu ô chữ nào người chơi không giải được, quyền giải thuộc về học sinh dưới lớp.
- Nhận xét, tổng kết số điểm.
<i><b>*Đáp án: </b></i>
1. Sự thụ tinh 2. Bào thai ( Thai nhi) 3. Dậy thì
4.Vị thành niên 5. Trưởng thành 6. Già
7. Sốt rét 8. Sốt xuất huyết 9. Viêm não 10. Viêm gan A
<b>Hoạt động kết thúc; 2p</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.
<i>-</i>KT: Nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 cạnh, 3góc, 3 đỉnh. Biết cách
phân biệt ba dạng hình tam giác và nhận biết đáy, đường cao (tương ứng) của tam giác.
<i><b>- </b></i>KN<i><b>: </b></i>Rèn kĩ năng phân biệt được ba dạng hình tam giác và nhận biết đáy, đường cao của tam
giác.
- TĐ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Các hình tam giác như SGK. Êke.
<b>III.C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
- Gọi HS lên bảng bấm máy tính bỏ túi để làm
bài tập 1 của tiết học trước.
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới</b>: 32p
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
- GV vẽ một hình tam giác và hỏi : Đó là hình
gì ?
- Trong tiết học tốn này chúng ta cùng tìm
hiểu kĩ hơn về các đặc điểm của hình tam giác.
<i><b>2. Giới thiệu các đặc điểm của hình tam giác:</b></i>
<i><b>7p</b></i>
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC và yêu
cầu HS nêu rõ :
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình tam giác
ABC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình tam giác
ABC.
+ Số góc và tên các góc của hình tam giác
ABC.
- GV nêu : Như vậy hình tam giác ABC có 3
cạnh, 3 đỉnh, 3 góc.
<i><b>3. Giới thiệu 3 dạng hình tam giác (theo góc</b></i>):
6p
- GV vẽ 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu
HS nêu rõ tên góc, dạng góc của từng hình tam
giác :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn
<i>Hình tam giác có ba góc nhọn.</i>
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và hai góc
nhọn.
<i>Hình tam giác có một góc tù</i>
<i>và hai góc nhọn.</i>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe để xác định nhiệm vụ .
- 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình
vừa nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ
sung ý kiến :
- Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
- Hình tam giác ABC có 3 đỉnh là :
đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C.
- Hình tam giác ABC có 3 góc là
+ Góc đỉnh A, cạnh AB và cạnh AC
(góc A)
+ Góc đỉnh B, cạnh BA và cạnh BC
(góc B)
+ Góc đỉnh C, cạnh CA và cạnh CB
(góc C)
- HS quan sát các hình tam giác và
nêu :
+ Hình tam giác ABC có 3 góc A,
B, C đều là góc nhọn.
+ Hình tam giác EKG có góc E là
góc tù và hai K, G là hai góc nhọn.
- Hình tam giác MNP có một góc vng
<i>Hình tam giác có một góc vng</i>
<i>và hai góc nhọn.</i>
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc của hình tam
giác, người ta chia các hình tam giác làm 3
dạng hình khác nhau đó là :
+ Hình tam giác có 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc tù 3 góc nhọn.
+ Hình tam giác có một góc vng và hai góc
nhọn (gọi là hình tam giác vng).
- GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3
dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng của từng
hình.
2.4 Giới thiệu đáy và đường cao của hình tam
giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC có đường
cao AH như SGK :
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác ABC có :
+ BC là đáy.
+ AH là đường cao tương ứng với đáy BC.
+ Độ dài AH là chiều cao.
- GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mơ tả đặc
điểm của chiều cao AH.
- GV giới thiệu : Trong hình tam giác, đoạn
thẳng đi từ đỉnh và vng góc với đáy tương
ứng gọi là đường cao của hình tam giác, độ dài
của đoạn thẳng này gọi là chiều cao của hình
tam giác.
- GV vẽ 3 hình tam giác ABC theo 3 dạng khác
nhau lên bảng, vẽ đường cao của hình tam giác,
sau đó u cầu HS dùng ê ke để kiểm tra để
thấy đường cao ln vng góc với đáy.
<i><b>5. Thực hành</b></i>
<b>Bài 1 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích</b>
góc vng và hai góc M, N là hai
góc nhọn.
- HS nghe GV giới thiệu và nhắc
lại.
- HS thực hành nhận biết 3 dạng
hình tam giác (theo góc).
- HS quan sát hình tam giác.
- GV gọi HS đọc bài toán và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.GV nhận xét HS.
<b>Bài 2, 3 :vẽ đường cao của mỗi htg : 10p</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng ê ke kiểm
tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng
hình tam giác.
- Bài 3 dùng thước kẻ để vẽ.
- GV nhận xét HS.
<b>Bài 4 : viết số thích hợp vào chỗ chấm : 7p</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV hướng dẫn : Dựa vào số ơ vng có trong
mỗi hình, em hãy so sánh diện tích của các hình
với nhau.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng
- GV nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: 2p
-GV củng cố, tổng kết tiết học .
- Dặn dò HS về nhà & chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên trên bảng, HS dưới lớp
kiểm tra các hình của
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng làm bài vừa chỉ hình
vừa giới thiệu với cả lớp 3 góc và 3
cạnh của hình tam giác.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn,
sau đó HS cả lớp đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó
một HS nêu trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét:
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.
- Hiểu được nhận xét chung của GV về kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài
làm của mình.
- Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về : Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp ...
cần chữa chung cho cả lớp.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U.Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ</b>: 3p
- Chấm Đơn xin học môn tự chọn của 3
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
<b>B. Dạy - học bài mới</b>: 32p
<i><b>1. Nhận xét chung bài của HS: 15p</b></i>
- Gọi HS đọc lại đề tập làm văn.
- Nhận xét chung.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Lắng nghe.
* Ưu điểm :
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, nổi bật lên hình dáng, hoạt động, tính tình của người được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, tính
tình, hoạt động của người được tả.
+ Chính tả, hình thức trình bày văn bản.
- GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự
liên kết giữa mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng để khắc hoạ tính nết,...
* Nhược điểm :
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ những lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm
cách sửa lỗi.
- Trả bài cho HS.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng
cách trao đổi với bạn bên cạnh, về nhận
xét của thầy giáo, tự sửa lỗi bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng cặp của HS.
<b>3. Học tập những bài văn hay, những </b>
<b>đoạn văn tốt</b>
- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài
văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe.
Sau mỗi HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra :
Cách dùng từ hay, lỗi diễn đạt hay, ý hay.
<b>4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: 15p</b>
- Gợi ý HS viết lại một đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa rõ ý.
+ Đoạn văn dùng từ chưa hay.
+ Mở bài kết bài đơn giản.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
<b> C. Củng cố - dặn dò: </b>2p
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng
chữa bài.
- 3 đến 5 HS đọc, các HS khác lắng nghe,
phát biểu.
- 3 đến 5 HS đọc lại bài văn của mình.
- Lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
( Kiểm tra và chấm theo hướng dẫn của chuyên môn nhà trường)
Kĩ thuật
- Nu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để
nuôi gà.
- Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử
dụng ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có nhận thức ban đầu về vai trị của thức ăn trong chăn ni gà .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
- Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà .
- Một số mẫu thức ăn nuôi gà .
- Phiếu học tập .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<i><b>1. Khởi động</b></i> : Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Chọn gà để nuôi .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Thức ăn nuôi gà .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động</b></i> :
<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu tác dụng của thức ăn ni
gà .
MT : Giúp HS nắm tác dụng của thức ăn nuôi gà .
- Hướng dẫn HS đọc mục 1 , đặt câu hỏi : Động vật
cần những yếu tố nào để tồn tại , sinh trưởng , phát
triển ?
- Gợi ý HS nhớ lại kiến thức đã học ở môn Khoa
học để nêu được các yêu tố : nước , khơng khí , ánh
sáng , các chất dinh dưỡng .
- Hỏi tiếp : Các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể
động vật được lấy từ đâu ?
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tác dụng của thức ăn
đối với cơ thể gà .
- Giải thích , minh họa tác dụng của thức ăn theo
SGK .
- Kết luận : Thức ăn có tác dụng cung cấp năng
lượng để duy trì , phát triển cơ thể gà . Khi nuôi gà ,
cần cung cấp đầy đủ các loại thức ăn thích hợp .
<b>Hoạt động lớp</b> .
- Đọc mục 1 SGK
- Từ nhiều loại thức ăn khác
nhau .
<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu các loại thức ăn ni gà .
MT : Giúp HS nắm được các loại thức ăn nuôi gà .
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS kể tên các loại thức ăn
nuôi gà . Gợi ý HS nhớ lại những thức ăn thường
dùng cho gà ăn trong thực tế , kết hợp quan sát hình
1 để trả lời câu hỏi .
- Ghi tên các thức ăn của gà do HS nêu ở bảng theo
nhóm .
<b>Hoạt động lớp</b> .
- Một số em trả lời câu hỏi .
<b>Hoạt động 3</b> : Tìm hiểu tác dụng và sử dụng từng
loại thức ăn nuôi gà .
MT : Giúp HS nắm được tác dụng và sử dụng từng
loại thức ăn nuôi gà .
- Hỏi : Thức ăn của gà được chia làm mấy loại ?
Hãy kể tên các loại thức ăn
- Nhận xét , tóm tắt , bổ sung các ý trả lời của HS :
Căn cứ vào thành phần dinh dưỡng của thức ăn ,
người ta chia thức ăn của gà thành 5 nhóm :
+ Nhóm cung cấp bột đường .
+ Nhóm cung cấp đạm .
+ Nhóm cung cấp khống .
+ Nhóm cung cấp vi-ta-min .
Trong các nhóm trên , nhóm cung cấp bột đường
cần cho ăn thường xun và nhiều vì là thức ăn
chính . Các nhóm khác cũng phải thường xuyên
cung cấp đủ cho gà .
- Giơí thiệu mẫu phiếu học tập , hướng dẫn nội dung
thảo luận , điền vào phiếu
- Chia nhóm , phân cơng nhiệm vụ , vị trí thảo luận ,
- Tóm tắt , giải thích , minh họa tác dụng , cách sử
dụng thức ăn cung cấp chất bột đường .
- Đọc mục 2 SGK .
- Một số em trả lời .
Thảo luận nhóm về tác dụng và
sử dụng các loại thức ăn nuôi
gà .
- Đại diện từng nhóm lên trình
bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .
<i><b>4. Củng cố</b></i> :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có nhận thức ban đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà
<b>5. </b><i><b>Dặn dò</b></i> :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS học thuộc ghi nhớ .
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Hiểu được tấm lòng yêu thương, chia sẻ với những người chung quanh của Bác Hồ
- Nhận biết về biểu hiện của thái độ hòa đồng, chia sẻ với người khác
- Biết cách sống hòa đồng, biết cách chia sẻ với mọi người
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi mẫu
- Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)
<b>III. NỘI DUNG</b>
-Để thể hiện lòng biết ơn đối với những người đã mang lại hịa bình, tự do cho đất nước
chúng ta, em phải làm gì? ( 2 HS trả lời – GV nhận xét)
<b>B.Bài mới : Lộc bất tận hưởng</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Hoạt động 1: </b>
<b>-</b> GV đọc câu chuyện “<b> Lộc bất tận hưởng</b>” cho HS nghe
<b>-</b>GV cho HSlàm trên bảng phụ:
+ Em sử dụng các chi tiết trong chuyện để điền vào cột B cho phù họp với
nội dung nêu ở cột A.
<b>A</b> <b>B</b>
a)Trong bữa cơm khi dừng
chân đường từ chiến khu về
Hà Nội
Bác Hồ
đã...
b) Trong kháng chiến chống
Pháp ở Việt Bắc
Bác Hồ
đã...
c)Khi nhận được quà biết là
miếng cao đặc mật ong
Bác Hồ
đã...
<b>+ </b>Những biểu hiện nào của Bác Hồ trong câu chuyện khiến em cảm
<b>a)</b> Nhường nhịn người già
<b>b)</b> Dành phần ngon trong bữa ăn cho người lớn tuổi
<b>c)</b> Chia đều thức ăn cho mọi người
<b>d)</b> Không nhận phần ăn đặc biệt hơn
<b>e)</b> Muốn cùng thưởng thức quà với mọi người
<b>f)</b> Tất cả các biểu hiện trên
<b>+ </b>Vì sao Bác ln chia sẻ thức ăn cho mọi người?Em khoanh vào chữ
cái trước câu trả lời đúng
<b>a)</b> Vì kính trọng người già
<b>b)</b> Vì Bác khơng muốn ăn những thứ đó
<b>c)</b> Vì quan tâm đến những người xung quanh
<b>d)</b> Vì trong hồn cảnh đói khổ Bác cũng muốn chia sẻ với mọi
người
<b>e)</b> Vì sức khỏe Bác tốt hơn mọi người
<b>2.Hoạt động 2: </b> GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
+ Em hiểu câu “<b>Lộc bất tận hưởng” </b>thế nào?
+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm lịng của Bác đối
với đồng bào, đồng chí?
<b>3.Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng</b>
-GV hướng dẫn HS làm phiếu học tập:( theo mẫu trong tài liệu)
+ Đánh dấu x vào ơ thích hợp:
Nội dung biểu hiện Hịa đồng chia
sẻ
Chưa hịa đồng
chia sẻ
-Nói xấu bạn
...
+Nêu lợi ích khi sốnghịa đồng, chia sẻ với người khác và những hậu
quả khi sống ích kỉ chỉ nghĩ đến bản thân
Sống hồ đồng em sẽ cảm
thấy Sống ích kỉ em sẽ cảm thấy
-HS lắng nghe
-HS làm phiếu học
tập
-Hoạt động nhóm 4
- HS thảo luận theo
nhóm- Đại diện nhóm
trình bày
-HD thực hiện theo
hướng dẫn
- Mỗi người kể một câu chuyện về sự chia sẻ rồi xem ai có câu chuyện
hay nhất?
<b>4.Củng cố, dặn dị</b>+ Câu chuyện gợi cho chúng ta suy nghĩ gì về tấm
lòng của Bác đối với đồng bào, đồng chí?