Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.58 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Sở giáo dục và đào tạo
Hải dơng
<b>Trêng THCS Tân Trờng</b>
<b>Đề thi thử lần thứ I</b>
<b>Kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt</b>
<b>Năm học 2012 </b><b> 2013</b>
<b>Môn: Ngữ văn</b>
<b>Thi gian lm bi:120 phỳt (</b><i>Khụng k thi gian giao đề</i>)
<b>Ngày thi: 09 tháng 6 năm 2012 (Buổi sáng)</b>
(§Ị thi gồm 01 trang)
<b>Câu1 (2 điểm):</b>
Cho đoạn thơ:
Ngy ngy mt tri đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
Ngày ngày dòng ngời đi trong thơng nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân.
a. Đoạn thơ đợc trích từ tác phẩm nào? Do ai sáng tác?
b. Hãy chỉ rõ các phép tu từ chủ yếu và tác dụng của các phép tu từ đó đợc tác
giả s dng trong on th?
<b>Câu 2 (3 điểm):</b>
Vit bài văn ngắn làm rõ nhận xét: <i><b>Nhân dân Việt Nam từ xa đến nay luôn</b></i>
<b>Câu 3 (5 điểm):</b>
Hc sinh c chn 01 trong 02 đề sau:
<b>Đê 1: </b>Có ý kiến nhận xét: <i><b>Đoạn trích </b><b>‘</b><b>Kiều ở lầu Ngng Bích</b><b>”</b><b> là bức tranh</b></i>
<i><b>tâm tình đầy xúc động</b></i>. Em hãy phân tích đoạn trích để làm rõ nhận xét đó.
<b>Đề 2: </b>Dựa vào truyện ngắn “Làng” của Kim Lân, em hãy phân tích nhân vật
ơng Hai để làm rõ nhận xét: <i><b>Thể hiện một cách sinh động và tinh tế diễn biến tâm</b></i>
<i><b>trạng ông Hai khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc là một thành công của nhà văn</b></i>
<i><b>Kim Lân trong truyện ngắn Làng</b></i>.
---
Hết---Họ và tên thí sinh:...Số báo danh:...
Chữ ký giám thị 1: .. ...Chữ ký giám th 2:...
S giỏo dc v o to
Hải dơng
<b>Trờng THCS Tân Trờng</b>
<b>Đề thi thử lần thứ I</b>
<b>Kì thi tuyển sinh lớp 10 thpt</b>
<b> Năm học 2012 </b><b> 2013</b>
<b>Môn: Ngữ văn</b>
<b>Thi gian làm bài:120 phút (Không kể thời gian giao đề)</b>
Ngày thi: 09 tháng 6 năm 2012 (Buổi sáng)
<b>Câu/điểm</b> <b>ý/điểm</b> <b>Yêu cầu, điểm chi tiết</b> <b>Điểm</b>
<b>Câu 1</b>
<b>2 điểm</b>
a/0,5d
- Nêu đúng tên tác phẩm, tác giả, viết đúng chính tả, rõ ràng từng ý
- Đợc 0,25 điểm (Viết sai chớnh t khụng cho im).
+ Đoạn thơ trích từ bài thơ Viếng lăng Bác.
+ Tỏc gi: Vin Phng (Hc sinh ghi tên thật của tác giả cũng đợc)
0,5®
b/1,5 ®
- Học sinh dựa vào văn cảnh nhận diện, gọi tên đợc các phép tu từ
chủ yếu - đợc 0,5 im.
+ Phép điệp ngữ
+ Phép ẩn dụ
- Nờu c tỏc dụng của từng phép tu từ và trình bày rõ ràng:
+ Phép điệp ngữ: ngày ngày => Diễn tả thời gian lặp lại, sự thờng
+ PhÐp Èn dô:
Mặt trời trong lăng -> Ca ngợi sự vĩ đại của Bác - Đợc 0,25 điểm.
Tràng hoa dâng bảy mơi chín mùa xuân -> Thành quả cách mạng,
tình cảm của nhân dân Việt Nam kính dâng lên Bác.- Đợc 0,25
<i>điểm.</i>
- Nêu đợc tác dụng chung của phép tu từ trong đoạn thơ - Đợc 0,25
<i>điểm:</i>
=> Hình ảnh Bác hiện lên cao cả, vĩ đại. Tình cảm của ngời dân
những thành quả cách mạng dâng lên bác tht p, thiờng liờng,
cao quớ.
1,5đ
<b>Câu 2</b>
<b>3 điểm</b>
Giỏm kho cú th căn cứ các yêu cầu sau để chấm điểm bài văn. Song cần có
sự linh hoạt vì học sinh có thể có những cách làm bài khác mà vẫn đảm bảo
yêu cầu kiểu bài, làm rõ vấn đề.
- Hình thức: Kiểu bài nghị luận xã hội – chứng minh làm rõ một vấn đề t
t-ởng đạo lí. Bài văn ngắn có dung lợng khoảng 1 trang giấy thi (khoảng 400
từ), có bố cục ba phần rõ ràng. Biết vận dụng các thao tác giải thích, phân
tích - tổng hợp, chứng minh. Viết câu văn chuẩn ngữ pháp, dựng đoạn theo
một cách hợp lí. Lời văn mạch lạc, sinh động.
– Nội dung: Bài văn tập trung làm rõ nhận xét<i><b>: Nhân dân Việt Nam từ xa</b></i>
<i><b>đến nay luôn luôn sống theo đạo lí </b><b>“</b><b>Ăn quả nhớ kẻ trồng cây</b><b>”</b><b> và </b><b>“</b><b>Uống</b></i>
<i><b>nớc nhớ nguồn</b><b>”</b></i> bằng cách giải thích, chứng minh làm rõ luận điểm chính:
<b>Lịng biết ơn với những ngời đã tạo ra thành quả cho ta hởng thụ thành</b>
<b>quả đó. Các ý đợc sắp xếp theo trình tự, hớng vào làm rõ vấn đề. Bài viết</b>
đảm bảo liên kết ch , liờn kt logic.
Tiêu chuẩn cho điểm:
+ Điểm 3: Đạt các yêu cầu nêu trên ở mức độ hoàn hảo.
+ Điểm 2: Đạt đợc các yêu cầu cơ bản về hình thức nội dung, song cịn mắc
lỗi về diễn đạt.
– Điểm 1: Trình bày đợc các ý cơ bản viết sơ sài, vụng về, mắc lỗi v cõu,
dng on, dựng t.
Điểm 0: Lạc kiểu bài.
<b>Ni dung bài làm có thể theo gợi ý và biểu điểm cụ thể nh sau (Giám</b>
<i>khảo cho điểm từng phần sau đó tính tổng điểm)</i>
<b>A.Mở bài:</b>
0,25 ®
- Giới thiệu truyền thống đền ơn đáp nghÜa, lối sống nhân
nghĩa, thủy chung của nhân dân từ xưa đến nay, trích dẫn
câu tục ngữ.
- Nờu luận điểm cần chứng minh: Lũng biết ơn, thủy chung,
nhõn nghĩa của nhõn dõn với những ngời đã tạo ra thành quả
cho họ hởng thụ.
<b>B.Thõn bài</b>:
2,5đ
(Nêu lí lẽ và
dẫn chứng để
chứng minh
làm rõ luận
điểm)
- Giải thích ngắn gọn nội dung câu tục ngữ: Câu tục ngữ có ý
khuyên chúng ta khi được hưởng thụ thành quả nào đó phải
nhớ ơn đến người đã tạo ra thành quả đó, hiểu sâu hơn thế hệ
sau phải tỏ lòng biết ơn với thế hệ trước.
- Chứng minh:
+ Xét về mặt lí lẽ: Nhiều thành quả khơng tự nhiên mà có,
nó do công sức của biết bao người đi trước…
+ Xét về thực tế: (Nªu dÉn chøng thùc tÕ)
- Từ xưa, nhõn dõn ta đó luụn sống theo đạo lớ “Uống nước
nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”: Tổ chức cỏc lễ hội
dõn gian là hỡnh thức tưởng nhớ cỏc vị tổ tiờn cú cụng lập
nước, xõy dựng, bảo vệ đất nớc; cỏc ngày cỳng giỗ tổ tiờn
trong gia đỡnh là để thể hiện lòng biết ơn của thế hệ con cháu
- Tôn vinh và nhớ ơn các anh hùng liệt sĩ: Những chính sách
của Đảng, Nhà nớc với ngời có cơng với đất nớc; Sự chăm
sóc, quan tâm của tồn xã hội đối với những ngời có hồn
cảnh khó khăn,...
- Thế hệ trẻ Việt Nam ngày ngày nay cần sống theo đạo lí
“¡n qu¶ nhớ kẻ trồng cây, Ung nc, nh ngun, o lớ
ngn i tt p ca dõn tc; Học trò biết ơn thầy cô; Con
cái biết ơn cha mẹ,.... sống ân nghĩa thñy chung.
<b>C. Kết bài</b>
<b>0,25d</b>
- Khẳng định ý nghĩa của vấn đề: Đạo lớ “ Uống nhớ nguồn”
đến ngay cũn nguyờn giỏ trị, là kim chỉ nam giỳp chỳng ta cỳ
l tng sng p.
- Nêu cảm nghĩ của bản thân.
<b>Câu 3</b>
<b>5 điểm</b> Bài làm văn đảm bảo các yêu cầu:<b>Yêu cầu chung cho 2 đề bài:</b>
- Về kĩ năng: Viết bài văn nghị luận văn học – Phân tích đoạn trích (nhân
vật) làm rõ một nhận xét. Bài viết có bố cục rõ ràng, biết vận dụng các phơng
pháp lập luận phân tích, tổng hợp, kết hợp dùng lí lẽ, dẫn chứng làm rõ vấn
đề. Diễn đạt: Dùng từ ngữ chính xác, biểu cảm; viết câu chuẩn ngữ pháp, sử
dụng đa dạng kiểu câu; dựng đoạn hợp lí; sử dụng các phép liên kết đúng lúc,
đúng chỗ tạo tính mạch lạc cho lời văn, giúp lời văn trong sáng có cảm xúc.
5
®iĨm
<b>Đề 1: Cần đặt vấn đề vào không gian tác phẩm, đoạn trích để phân tích làm</b>
rõ nhận xét; Đoạn trích là bức tranh tâm tình đầy xúc động: Bài làm đảm bảo
các ý: Giới thiệu quát đoạn trích; phân tích bức tranh tâm tình đó qua các
khung cảnh lầu Ngng Bích; Tâm trạng nhân vật ở những cung bậc tình cảm
khác nhau qua đó làm nghệ thuật miêu tả ngời trong Truyện Kiều của
Nguyễn Du để khẳng định nhận xét. Có thể tham kho dn ý sau:
<b>A.Mở bài:</b>
<b>B. Thân </b>
<b>bài</b>
<i>4 điểm</i>
* Giới thiệu khái quát đoạn trích: (0,5 điểm)
- Vị trí đoạn trong tác phẩm:
- Nờu túm tt ni dung lí do Kiều phải đến ở Lầu Ngng Bích.
* Phân tích bức tranh tâm tình đầy xúc động: (3 điểm)
+ Bức tranh tâm tình đầy xúc động qua khung cảnh Lu Ngng
Bớch:
- Cảnh lầu Ngng Bích: Không gian trơ trọi, rợn ngợp (phân tích
từ ngữ làm rõ ý này).
- Hỡnh ảnh Kiều trong khơng gian lầu Ngng Bích: Chỉ biết làm
bạn với non xa, trăng gần, đèn khuya bẽ bàng (phân tích từ ngữ,
hình ảnh là rõ Kiều rất lẻ loi, đơn độc trong khung cảnh lầu
Ng-ng Bích).
+ Bức tranh tâm tình đầy xúc động qua tâm trạng nhân vật
Thúy Kiều.
- Thúy Kiều đau đớn nghĩ về Kim Trọng: Nhớ đêm trăng, chén
rợu thề nguyền; Day dứt vì chính mình đã khơng giữ trọn lời
thề; Xót xa cho Kim Trọng đang ngóng trơng nàng trong vơ
vọng (Phân tích để làm rõ đó là tâm trạng của một ngời yêu
<i>trong sáng, chung thủy).</i>
- Thúy Kiều xót thơng nghĩ về cha mẹ: Xót xa khi tởng tợng
cảnh cha mẹ già ngày ngày tựa cửa trông tin con; Ân hận khi
cha mẹ già mà mình khơng thể ở bên để chăm sóc. (Phân tích
<i>để làm rõ đó là tâm tình của ngời con hiếu thảo)</i>
- Thúy Kiều nghĩ về bản thân: Kiều thấy cuộc đời mình chìm
nổi, vô định: nh cánh hoa trôi, nh cánh buồm xa, nh ngọn nớc
mới sa,..(Phân tích hình ảnh, từ ngữ có tính biểu cảm để làm rõ
đó là những tai ơng, trắc trở đang sắp xảy ra với Kiều)
* Nhận xét nghệ thuật miêu tả trong đoạn trích: ( 0,5 điểm):
Bức tranh tâm tình đầy xúc động đợc thể hiện qua nội tâm nhân
vật, đợc miêu tả trong quá trình diễn biến hợp lí: Nhớ ngời yêu,
<b>C.Kết bài</b>
<i>0,5 điểm</i>
- Khng định nhận xét:
- Đánh giá vai trị đoạn trích: Là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình đặc
sắc nhất của tác phẩm Truyện Kiều: tình trong cảnh ấy, cảnh
trong tình này; Góp phần khẳng định giá trị tác phẩm và rạng rỡ
tên tuổi của tác giả trong lịch sử văn học dân tộc.
<b>Đề 2: Bài làm tập trung phân tích nhân vật ơng Hai để làm rõ nhận xét: Thể</b>
hiện một cách sinh động và tinh tế diễn biến tâm trạng ông Hai khi nghe
<b>tin làng Chợ Dầu theo giặc là một thành công của nhà văn Kim Lân trong</b>
truyện ngắn Làng, bằng cách đặt vấn đề vào không gian tác phẩm, bối cảnh
lịch sử của đất nớc lúc đó để phân tích làm rõ: Nhân vật ơng Hai là ngời nh
thế nào?; Diễn biến tâm trạng của ông khi đặt trong tình huống nghe tin làng
Chợ Dầu theo giặc; Từ đó chỉ rõ thành cơng trong nghệ thuật miêu tả nhân
vật của nhà văn. Có thể dựa trên cơ sở dàn ý sau:
<b>A.MB</b>
<i>0,5 ®</i> - Giíi thiƯu trun ngắn Làng và nhân vật ông Hai.- Trích dẫn nhận xÐt:
<b>B. TB</b>
đi đúng cho mình.
* Ph©n tÝch diễn biến tâm trạng nhân vật trong tình huống nghe tin
làng theo giặc; Đợc 3 điểm
- Ông Hai bàng hoàng, sững sờ: Cổ ông nghẹn ắng lại, da mặt tê tê
rân rân.
- ễng nghi ng, cú th cha tin nhng khi cái tin ấy đợc khẳng định từ
chính những ngời tản c từ dới xi lên thì ơng khơng thể khơng tin.
Từ lúc đó tâm trạng ơng bị ám ảnh, day dứt với mặc cảm là kẻ phản
bội “Nghe tiếng chửi bọn Việt gian, ông cúi gằm mặt xuống mà đi”.
- Ông sống trong tâm trạng lo sợ, xấu hổ, nhục nhã: “Cứ thoáng
nghe những tiếng Tây, Việt gian, cam nhơng,...là ơng lủi ra một góc
nhà nín thít”.
- Ơng tủi thân, thơng con, thơng dân làng Chợ Dầu, thơng thân mình
phải mang tiếng là dân làng Việt gian “Nớc mắt ông lão cứ giàn ra”.
- Ông tiếp tục bị đẩy vào tình huống thử thách căng thẳng khi nghe
tin ở nơi tản c ngời ta không chứa ngời làng Chợ Dầu: Ông cảm nhận
đợc hết nỗi nhục nhã, lo sợ vì bị tuyệt đờng sinh sống “đi đâu bây
giờ?”, “Rồi đây biết làm ăn buôn bán ra sao?”.
- Bị đẩy vào đờng cùng tâm trạng ông Hai vô cùng bế tắc: Mâu
thuẫn nội tâm đợc đẩy lên đến đỉnh điểm. Ơng nghĩ “Hay là quay về
làng?”, nhng ơng hiểu rõ “Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho
thằng Tây”, là phản bội cách mạng, phản bội Cụ Hồ.
- Ơng đã dứt khốt lựa chọn theo cách của ơng “Làng u thì u
thật nhng làng theo Tây mất rồi thì phải thù”. Trong suy nghĩ của
ơng, tình u đất nớc đã rộng lớn hơn, bao trùm lên tình cảm làng
q. Nhng dù vậy, ơng vẫn khơng dứt bỏ đợc tình cảm với làng vì
- Trong tâm trạng bị dồn nén, bế tắc ấy, ơng chỉ cịn biết trút nỗi
lịng mình vào những lời tâm sự với đứa con để củng cố niềm tin vào
cách mạng và kháng chiến.
* Nhận xét, đánh giá nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật ông Hai
của tác giả là một cách miêu tả tinh tế và sinh động: Đợc 0,5 điểm.
- Tác giả miêu tả cụ thể, gợi cảm các diễn biến nội tâm qua các ý
nghĩ, hành vi, ngôn ngữ, đặc biệt diễn tả rất đúng và gây ấn tợng
mạnh mẽ về sự ám ảnh, day dứt trong tâm trạng nhân vật. Điều đó
chứng tỏ Kim Lân rất am hiểu về đời sống ngời nông dân và thế giới
tinh thần của họ.
- Ngôn ngữ kể chuyện, ngôn ngữ nhân vật đặc sắc, đặc biệt là ngôn
ngữ nhân vật ông Hai rất giàu tính khẩu ngữ, vừa có nét chung của
ngời nơng dân vừa mang đậm tính cách nhân vật. (lấy dẫn chứng
minh họa)
<b>C.KB</b>
<i>0,5 đ</i> - Khẳng định tài năng miêu tả diễn biến tâm lí nhân vật của nhà văn.- Vị trí tác phẩm trong nền văn học.
- Tiêu chuẩn cho điểm:
+ Điểm 5: Đạt hoàn hảo các yêu cầu về kĩ năng, kiến thức.
+ Điểm 4: Đạt cơ bản các yêu cầu, còn mắc lỗi nhỏ về diễn đạt.
+ Điểm 3: Đảm bảo cơ bản các yêu cầu. Viết còn sơ sài.
+ Điểm 2; Trình bày đợc cơ bản kiến thức, viết lộn xộn, mắc khá nhiều lỗi diễn đạt.
+ Điểm 1; Nêu đợc vấn đề ở mức quá sơ sài, viết lộn xộn, không rõ ràng, mắc quá nhiu
li din t.
+ Điểm 0: Lạc kiểu bài.
Giỏm kho cn cứ các yêu cầu chung để chấm điểm cho từng đề bài, chấm điểm thành
phần sau đó tổng điểm. Cần linh hoạt trong sử dụng biểu điểm. Có thể chấm điểm lẻ 0,25
cho mỗi ý, những văn hay, sáng tạo, gây ấn tợng phù hợp với chủ đề có thể cho điểm
khuyến khích (khơng q 0,25 điểm cho một ý).
<b>Tỉng</b> <b>10</b>