Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.84 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>*H§ 1</b>:<b> H íng dÉn häc sinh t×m hiểu tác giả,</b>
<b>tác phẩm</b>
<b>I. Giới thiƯu vµi nÐt về tác giả, tác</b>
<b>phẩm </b>:
Dựa vào phần , em hÃy giới thiệu vài nét về tác
giả của bản ngữ văn chữ Hán ĐTC và bản dịch
chữ Nôm ĐTĐ?
<b>1. Tác giả</b>:
- ĐTC (sáng tác bằng chữ hán SGK
- ĐTĐ (diễn N«m).
- Đoạn trích đợc trích từ tác phẩm nào? <b>2. Tác phẩm</b>:
<b>- XuÊt xø</b>: <b> </b>TrÝch tõ "CPN khóc"
Giáo viên giới thiệu về hoàn cảnh sáng tác:
Năm 1741 - 1742, xảy ra cuộc nội chiến giữa
nhà Trịnh và nhà Nguyễn. Cuộc nội chiến xảy ra
làm cho nhân dân lâm vào cảnh điêu đứng.
Không cam chịu đau khổ, nhiều nơi nhân dân đã
đứng dậy khởi nghĩa. Đến 1737, bắt đầu bùng nổ
những cuộc khởi nghĩa lớn. Nhng cuộc nội chiến
này không chỉ gây đau khổ cho nhân dân mà còn
làm mòn mỏi giai cấp phong kiến. Thi nhân
Đặng Trần Côn đã chứng kiến và cảm thông
những nỗi lo nh thế nên đã thổ lộ một cách tài
tình ở "CPN" - một tác phẩm tố cáo chiến tranh,
nói lên lịng khát khao đợc sống hạnh phúc của
ngời vợ có chồng ra chiến trờng.
- <b> Hoàn cảnh sáng tác</b>:
1741 - 1742, khi diênc ra cuộc chiến
tranh của Nhà nớc phong kiến đàn áp
phong trào nhân dân.
T¸c phẩm thuộc thể loại nào? PB cá
nhân
<b>- Thể loại: </b>Ngâm khúc
Ngâm khúc là thể loại th¬ ca do ngêi ViƯt
Nam sáng tác. Thể này có chức năng gần nh
chuyen biết trong việc diễn tả những tâm trạng
Nghe
Bn din Nụm c vit bằng thể thơ gì? Dựa vào
phần tìm hiểu ở nhà em hãy trình bày những
hiểu biết của em về thể thờ này?
PB cá
nhân
-<b> Thể thơ bản diễn nôm</b>: Song thất lục
bát /92.
Đoạn trích mà chúng ta tìm hiểu hôm nay là
từ câu 51 64 của tác phẩm. Và bây giờ chúng
ta cùng tìm hiểu nỗi sầu của ngời vợ ngay sau
khi tiễn chồng ra trận. <b><sub>II. Đọc và tìm hiểu chi tiết văn bản</sub></b>
<b>1. Đọc - Tìm hiểu chó thÝch</b>.
Cách đọc: chậm, nhẹ nhàng, buồn, ngắt nhịp
đúng (3/4 - 3/2/2). Nghe
Giáo viên đọc mẫu; 1 học sinh đọc lại. Đọc
PhÇn chó thÝch, chóng ta sÏ kết hợp với phần
tìm hiểu văn bản.
<b>2. Phân tích (tìm hiểu chi tiết)</b>
<b>* Nội dung đoạn trích diễn tả</b>
Da vo phần soạn bài ở nhà, em hãy cho biết
văn bản ny cp n vn gỡ?
PB cá
nhân
Tâm trạng buồn, sầu đau của ngời vợ
ngay sau phút tiễn chång ra trËn.
Mặc dù 12 câu thơ đều xoay quanh tâm trạng
của ngời vợ sau phút chia ly nhng ở mức độ
khác. Vậy 4 câu thơ đầu tâm trạng của ngời
Giáo viên đọc lại 4 câu thơ đầu Em hiểu
"chàng" và 'thiếp" ở đây là ai? Hình ảnh "Cõi xa
ma" và "buồng cũ chiu chn ngm" ch iu gỡ?
PB cá
nhân
+ Chàng, thiếp / 92.
+ "Cõi xa ma" và Buồng cũ chiếu chăn là hai
hình ảnh ẩn dụ ớc lệ. Khi ngời xa nói "Cõi xa
Nghe
Từ việc hiểu nghĩa của các từ trong 2 câu thơ,
em thấy 2 câu thơ đầu này đã vẽ ra cnh gỡ?
PB cá
nhân
Cảnh chia ly giữa hai vợ chồng. - <b>2 câu đầu</b>: C¶nh chia ly giữa 2 vợ
chồng.
2 cõu này, tác giả đã sử dụng một số hình ảnh
đối lập. Em hãy chỉ ra những hình ảnh ấy và cho
biết nghệ thuật đối lập ở đây có tác dụng gì
trong việc gợi tả nỗi buồn của ngời thiếu phụ?
PB cá
nhân
+ Hỡnh nh i lp:
Chàng thi đi >< ThiÕp th× vỊ
Câi xa ma gió><buồng cũ chiếu chăn
<b>Ra nơi chiến trờng</b>
<b>nguy hiểm</b>
<b>V t ấm hạnh phúc</b>
<b>cô đơn</b>
<b>Nhấn mạnh Sự xa cách khắc</b>
<b>nghiÖt</b>
<b>HiÖn thùc chia ly</b>
<b>phị phµng</b>
Tiễn ngời chồng ra đi nơi chiến trờng khốc
liệt, ngời vợ chở về tổ ấm cũ trong sự lẻ loi đơn
chiếc. Lúc này, ngời v tr mi thm thớa s cụ
n.
- Đọc 2 câu tiếp theo và cho biết em hiểu 2 câu
thơ này nh thế nào? PB cá
nhân
- <b>2 câu sau</b>.
Hình ảnh biếc, núi xanh: tợng trng cho sự
xa cách.
Ngời vợ ngoái trông theo h×nh bãng cđa
chång chỉ thấy mây biếc núi xanh. ở đây ta thấy
xanh của núi ngàn. Tuôn + mây biếc.
ở đây + §T Tr¶i + nói xanh.
<b> Gợi nét mênh mang vần vũ của</b>
<b>thiên nhiên</b>
<b>Nỗi buồn chia ly thêm da diết, rộng</b>
<b>lớn tởng đến không cùng.</b>
Nỗi buồn chia ly tăng dần, trở thành nỗi sầu
muộn dâng lên tràn ngập cả cõi lòng ngời đi kẻ
ở đọc 4 câu tiếp theo.
<b>b. 4 c©u tiÕp</b>: Nỗi buồn chia ly trở thành
nỗi sầu muộn.
<b>?</b> Ta thy trong những câu này tác giả đã sử dụng
những địa danh ở Trung Quốc: Hàm Dơng +
Tiêu Dơng. Tại sao tả cuộc chia ly ở đất Việt mà
tác giả lại sử dụng nhiều địa danh ở Trung
Quc?
PB cá
nhân
Nhng a danh Hàm Dơng
<b> Tợng trng cho 2 vị trí xa cách của</b>
<b>đơi vợ chồng.</b>
<b>? </b>Cũng nh 4 câu thơ đầu, ở đây tác giả vẫn sử
dụng những hình ảnh tơng phản đối lập. Em hãy
chỉ ra nhng hỡnh nh ú?
PB cá
nhân
- Hỡnh nh i lp.
Chàng ngảnh <b>><</b> thiếp trông
<b>Yêu thơng nhau mặc dù phải chia ly</b>
Ngảnh: Nghĩa là ngoảnh lại, không nỡ dứt.
Trông: Nghĩa là cố dõi theo.
<b>? </b> Những hình ảnh đối lập ấy giúp em hiểu gì về
tình cảm vợ chồng của ngời chinh phụ?
Đấy chiến tranh phong kiến không chỉ làm
cho trình huynh đề TG tàn mà nó cịn đẩy bao
gia đình vào cảnh ly tán; vợ chồng muốn sống
mãi bên nhau trong yêu thơng và hạnh phúc mà
<b>? </b> Cảm giác về sự cách trở xa xơi cịn đợc diễn
tả qua những hình ảnh khác nữa. Em hãy tìm
những hình ảnh đó? Và cho biết tác giả đã sử
dụng nghệ thuật gì qua những hình ảnh y? v
s dng bin phỏp y lm gỡ?
PB cá
nhân
§iƯp tõ.
Đảo vị trí 2 địa danh.
Giáo viên bình: Bằng những hình ảnh tơng
phản phối hợp với các điệp từ và đảo vị trí của 2
địa danh tác giả muốn chia đều cảm xúc của hai
ngời nhấn mạnh nỗi sầu xa cách. Đọc 4 câu thơ
này, ta thấy tình cảm nhớ nhung cứ tăng dần,
tăng dần. Điều đó cho thấy sự chia ly ở đây là sự
chia ly về cuộc sống và thể xác, cịn trong tình
cảm tâm hồn hai vợ chồng ấy vẫn gắn bó thiết
tha. Họ vẫn hớng về nhau, dõi theo để tìm nhau,
nhìn thấy nhau. Nhng càng hớng về nhau thì
khơng gian và thời gian càng đẩy họ xa nhau. ở
đoạn trên chỉ là "cách ngàn". Do đó lời thơ
khơng chỉ biểu hiện nỗi sầu chia ly mà còn nhấn
mạnh sự oái oăm, nghịch chớng: gắn bó mà phải
chia xa, càng dõi nhìn nhau càng không thấy
Nỗi buồn da diết của ngời chinh phụ đợc khắc
họa ở 4 câu cuối nh thế nào
<b>C. 4 c©u cuèi</b>.
<b>? </b> Giáo viên đọc lại cách diễn đạtở 4 câu
thơ này có gì giống và khác ở những câu trớc?
Häc sinh
kh¸
<b> </b> - NT đối lập: trông lại >< chẳng thấy
chàng >< thiếp
®iƯp từ, ngữ: cùng, thấy,
ngàn d©u, ai
TT chỉ mức : xanh
xanh, xanh ngt.
ĐT trạng thái "sầu" + c©u
hái TT.
<b>? </b>Nhờ cách diễn đạt ĐB này, tác giả muốn
nói với chúng ta điều gì? <b>Nỗi buồn li biệt đã trở thành một khối</b>
<b>sầu thơng, nặng trĩu trong tâm hồn </b>
<b>ng-ời chinh phụ.</b>
biểu cảm), thì đến câu 12, ngời chinh phụ đã cất
một lời kêu: Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai.
Nh vậy tác giả khơng tả cảnh ngụ tình nữa mà
nhà thơ trực tiếp nói lên tiếng lịng của nhân vật
và tiếng thơng cảm của chính mình. Từ "sầu"
trong câu thơ cuối nh đúc kết lại tình cảm những
cung bậc tình cảm ở 11 câu trên. Đó là nỗi buồn
li biệt đã trở thành một khối sầu thơng trong
lòng ngời vợ trẻ.
<b>* H§ 3: H íng dÉn häc sinh tỉng kết.</b> <b>III. Tổng kết - ghi nhớ.</b>
<b>?</b> Đoạn ngâm khúc này cho ta thấy điều gì? <b>1. Nội dung</b>: Đoạn ngâm khúc cho ta
thấy:
- Nỗi sầu chia ly cđa ngêi chinh phơ sau
lóc tiƠn ®a chång ra trận.
<b>? </b>Qua việc diễn tả nỗi sầu này, tác giả còn - Nỗi sầu này vừa có:
mun din đạt điều gì? + ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa.
+ Thể hiện khao khát hạnh phúc lức đôi
của ngời phụ nữ.
<b>? </b>NT nỉi bËt trong viƯc diƠn tả nỗi sầu chia ly
của ngời chinh phụ là gì?
<b>2. NghƯ tht</b>.
- Ngơn từ vơ cùng điêu luyện.
- Sử dụng phép đối lập tài tình.
- Sử dụng nhiều hình ảnh ớc lệ tợng trng.
- Sử dụng điệp ngữ vòng rất mực tài tình.
Giáo viên chốt: Chiến tranh loạn lạc đã gây bao nỗi đau khổ trong lòng ng ời. Nỗi buồn sầu tình thơng
nhớ, cảnh ngộ cơ đơn của ngời vợ trẻ sau lúc tiễn chồng ra trận đợc miêu tả thật cảm động! Trong nỗi
buồn của ngời vợ trẻ cịn chất chứa sự ốn giận chiến tranh phi nghĩa làm hạnh phúc lứa đôi bị tan vỡ;
đồng thời nỗi buồn ấy còn thể hiện niềm khát khao của ngời vợ muốn đợc sống trong tình yêu, hạnh phúc
trọn vẹn. Đó chính là giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm, để lại bao xúc động trong lòng ng ời đọc hơn
250 năm qua.
<b>* H§ 4: Lun tËp</b>.
BT 1: Học thuộc lòng đoạn thơ
BT 2: Yêu cầu phân tích màu xanh trong đoạn thơ bằng cách.
<b>a</b>. Ghi cỏc từ chỉ màu xanh: mây biếc, núi xanh, xanh xanh, xanh ngt.
<b>b</b>. Phân biệt sự khác trong các xanh.
- Xanh của mây, núi, ngàn dâu.
- Xanh nhàn nhạt, xa xa, bao trùm cả cảnh vật (xanh xanh).
<b>c.Tác dụng</b>:
- Mây biếc, núi xanh: màu xanh ở trên cao, xa mờ diễn tả nỗi sầu đang trào dâng hơng về nơi xa
-nơi chàng đang phải chinh chiến, hiểm nguy.
- Xanh xanh ngàn dâu và ngàn dâu xanh ngắt gợi tả màu xanh chung chung mờ nhạt, không rõ,
không ranh giới nh cả cảnh vật, trời đất chuyển thành màu xanh ngắt nh nỗi sầu, buồn chia ly của ngời
chinh phụ đơi lúc lại nhói lên để rồi chung đúc lại thành một khối sầu.