Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.88 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai, ngày 22 tháng 08 năm 2011 .</b>
<b>Tiết 1 Tập đọc </b>
DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
<b>I.MỤC TIÊU:</b>
<b> </b> <i>- Đọc đúng các từ: sừng sững, lủng củng, ra oai, co rúm, vòng vây, …</i>
<i>- HS đọc lưu lốt tồn bài, biết ngắt nghỉ đúng, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với</i>
<i>cảnh tượng, tình huống biến chuyển của truyện (từ hồi hộp, căng thẳng tới hả hê), phù</i>
<i>hợp với lời nói và suy nghĩ của nhân vật Dế Mèn (một người nghĩa hiệp, lời lẽ đanh</i>
<i>thép, dứt khốt)</i>
- Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
<i>- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài</i> <i>ở phần Chú giải.</i>
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức,
bất cơng , bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối, bất hạnh.
- Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. (trả lời các câu hỏi
trong Sách giáo khoa).
- Học sinh khá, giỏi chọn dúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao
lựa chọn (câu hỏi 4).
<i><b>KNS: - Thể hiện sự cảm thông</b></i>
<b> -Xác định giá trị</b>
<b>-Thể hiện sự cảm thông</b>
<b>-Xác định giá trị</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A) Ổn định:(1’)</b>
<b>B) Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Mời 1 học sinh đọc thuộc lòng bài Mẹ ốm
trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc bài Dế Mèn bênh
<i>vực kẻ yếu (phần 1), nêu ý nghĩa truyện.</i>
- GV nhận xét và chấm điểm
<b>C) Dạy bài mới: (27’)</b>
<b> 1) Giới thiệu bài: Dế Mèn bênh vực kẻ</b>
<i><b>yếu (tiếp theo)</b></i>
<b> 2) Hướng dẫn luyện đọc</b>
- GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc:
+ Bài văn chia thành mấy đoạn?
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
- GV chú ý các từ ngữ dễ phát âm sai: lủng
<i>củng, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo</i>
- Hát tập thể
- Học sinh đọc thuộc lịng và trả lời câu
hỏi về nơi dung.
- Học sinh đọc bài và nêu ý nghĩa câu
chuyện
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh trả lời: 3 đoạn
<i>míp…. ; nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng sau</i>
các cụm từ, đọc đúng giọng các câu sau:
<i>+ Ai đứng chóp bu bọn này?</i>
<i>+ Thật đáng xấu hổ!</i>
<i>+ Có phá hết vịng vây đi khơng?</i>
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải:
<i>sừng sững, cuống cuồng, quang hẳn.</i>
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn nhóm đôi
- Đọc mẫu tồn bài văn
- Mời học sinh đọc cả bài
GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc
cho học sinh.
<b> 3) Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :Trận địa mai phục của bọn nhện
đáng sợ như thế nào?
- GV nhận xét và chốt ý: Để bắt được một kẻ
nhỏ bé & yếu đuối như Nhà Trị thì sự bố trí
như thế là rất kiên cố và cẩn mật.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện
phải sợ?
- GV nhận xét và chốt ý (GV lưu ý HS nhấn
mạnh các từ xưng hô: ai, bọn này, ta)
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3:
+ Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện nhận
+ GV treo bảng phụ
+ Bọn nhện sau đó đã hành động như thế
nào?
- GV nhận xét và chốt ý
<b>4) Hướng dẫn dẫn đọc diễn cảm</b>
- Hướng dẫn HS đọc 1 đoạn văn (Từ trong
<i>hốc đá……… phá hết các vịng vây đi</i>
<i>khơng?)</i>
- Mời học sinh đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho
đoạn trong bài tập đọc. HS nhận xét cách
đọc của bạn
+ HS đọc thầm phần chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Học sinh nghe
- 1, 2 HS đọc lại tòan bài
+ Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường,
- HS đọc thầm đoạn 2
+ Đầu tiên Dế Mèn chủ động hỏi, lời
lẽ rất oai, giọng thách thức của một kẻ
mạnh. Thấy nhện cái xuất hiện, vẻ đanh
đá, nặc nô - Dế Mèn ra oai bằng hành
động tỏ rõ sức mạnh “quay phắt lưng,
<i>phóng càng đạp phanh phách”</i>
- Cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời:
+ Dế Mèn vừa phân tích vừa đe doạ
bọn nhện
+ HS theo dõi bảng phụ để thấy sự so
sánh của Dế Mèn
+ Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cuống
cuồng chạy dọc, chạy ngang, phá hết các
dây tơ chăng lối.
- Cả lớp theo dõi
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
các em sau mỗi đoạn .
- Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn
văn theo cặp. Chú ý nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm: sừng sững, lủng củng,
<i>hung dữ, cong chân, đanh đá, nặc nô, quay</i>
<i>phắt, phóng càng, co rúm, thét, dạ ran,</i>
<i>cuống cuồng, quang hẳn.</i>
- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
- Nhận xét, bình chọn
<b> 5) Củng cố : (3’)</b>
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 4 và hoạt động
nhóm đơi để trao đổi, thảo luận
- GV kết luận: Các danh hiệu đều ghi nhận
những phẩm chất đáng ca ngợi những mỗi
danh hiệu đều có nét nghĩa riêng nhưng thích
hợp nhất để đặt cho Dế Mèn chính là danh
hiệu hiệp sĩ, bởi vì Dế Mèn đã hành động
mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống
lại áp bức, bất công; che chở, bênh vực, giúp
đỡ người yếu.
<b> 6) Nhận xét, dặn dò: (1’)</b>
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh trong giờ học
- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc
lại bài văn, chuẩn bị bài: Truyện cổ nước
<i><b>mình</b></i>
ra cách đọc phù hợp
- Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài, phân vai) trước lớp
- Nhận xét bình chọn
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn: Dế
Mèn là danh hiệu hiệp sĩ.
- Cả lớp theo dõi
- Cả lớp theo dõi
<b>Tiết 2 Toán</b>
<b> CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
- Biết quan hệ giữa các đơn vị liền kề.
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - Bảng phóng to tranh vẽ (trang 8) </b>
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>a.Khởi động: Hát (1’)</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(3’) </b>
- Bài tập: Đọc và viết số: 37 505; 43 006.
- Các số trên gồm mấy chữ số , thuộc các hàng nào?
- Nhận xét , cho điểm.
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu: </b>
2. Các hoạt động:
<b>Hoạt động1: Số có sáu chữ số</b>
<b>a. </b><i><b>Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm,</b></i>
<i><b>nghìn, chục nghìn.</b></i>
<b>-</b> GV treo bảng phóng to trang 8
Hỏi bao nhiêu đơn vị thì bằng 1 chục.?
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu quan hệ liền kề giữa đơn
vị các hàng liền kề
- Yêu cầu nhân xét :Bao nhiêu chục nghìn
thì bằng 1 trăm nghìn.?
<i><b>b. Giới thiệu hàng trăm nghìn</b></i>
<b>-</b> GV giới thiệu:
10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
1 trăm nghìn viết là 100 000 (có 1 chữ số 1
& sau đó là 5 chữ số 0)
<i><b>c. Viết & đọc các số có 6 chữ số</b></i>
<b>-</b> GV treo bảng có viết các hàng từ đơn vị
đến trăm nghìn
<b>-</b> Sau đó gắn các thẻ số 100 000, 1000, ….
1 lên các cột tương ứng trên bảng, yêu cầu
HS đếm: có bao nhiêu trăm nghìn, bao
nhiêu chục nghìn,…. Bao nhiêu đơn vị?
<b>-</b> GV gắn thẻ số kết quả đếm xuống các cột
ở cuối bảng, hình thành số 432516
<b>-</b> Số này gồm có mấy chữ số?
<b>-</b> GV yêu cầu HS xác định lại số này gồm
<b>-</b> GV hướng dẫn HS viết số & đọc số.
<i><b>- Lưu ý: Trong bài này chưa đề cập đến</b></i>
<i><b>các số có chữ số 0. </b></i>
<b>-</b> GV viết số, yêu cầu HS lấy các thẻ 100
000, 10 000, …., 1 gắn vào các cột tương
ứng trên bảng
<i><b>* Tổng kết : Đọc số : Đọc từ hàng cao</b></i>
đến hàng thấp.
Viết số: Dùng 10 chữ số để viết số có 6
chữ số.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu</b>
- Gắn các thẻ số 313 214
* Ví dụ: Quan hệ giữa hai hàng liền kề
nhau là: 1 chục = 10 đơn vị; 1 trăm = 10
chục
<b>-</b> HS nêu ví dụ, lớp nhận xét:
+ 10 đơn vị = 1 chục
+ 10 chục = 1 trăm
+ 10 trăm = 1 nghìn
+ 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
<b>-</b> HS nhắc lại
<b>-</b> HS xác định
<b>-</b> Sáu chữ số
<b>-</b> HS xác định
<b>-</b> HS viết và đọc số
-Thực hành
-Yêu cầu phân tích
<b>* Nhận xét : </b>
Mỗi chữ số có giá trị ứng với vị trí của
hàng.
<b>Bài tập 2: Viết theo mẫu .</b>
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
425 671. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
<b>* Nhận xét : Các số có 6 chữ số , giá trị</b>
mỗi chữ số ứng với một hàng, hàng cao
nhất là hàng trăm nghìn, hàng thấp nhất là
hàng đơn vị.
<b>Bài tập 3: Đọc số (a,b ) .</b>
<i><b>* Nhận xét : Đọc số : Đọc từ hàng cao</b></i>
đến hàng thấp. Theo cách đọc số có 3 chữ
số .
<b>Bài tập 4: Viết số.</b>
-Trị chơi viết số nhanh.
-Cách chơi : chọn 2 đội / mỗi đội 3 em. Cử
một trọng tài. Đội nào viết nhanh đội đó
thắng cuộc .
cột tương ứng trên bảng.
- Tương tự thực hiện bài b/ BT1
- Nêu các chữ số cần viết vào ô trống
523 453 <i>⇒</i> cả lớp đọc số 523 453
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc tiếp nối các số .
<b>-</b> HS tham gia trò chơi
4. Củng cố : (3’)
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Chính tả tốn”
- Cách chơi: GV đọc các số có bốn, năm, sáu chữ số. HS viết số tương ứng vào vở.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)</b>
Nhận xét lớp.
Làm lại bài 3, 4 trang 10
Chuẩn bị bài: Luyện tập
Tiết 3: Địa lí
DÃY HỒNG LIÊN SƠN.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn :
+ Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam : có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc,
thung lũng thường hẹp và sâu .
+ Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm .
- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam .
- Sử dụng bản số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản : dựa vào bảng số
liệu đã cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7 .
* Học sinh khá, giỏi :
* Giải thích Sa Pa trở thành nơi du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc .
- Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.</b>
- Tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & đỉnh núi Phan-xi-păng.
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
HS trả lời câu hỏi :
- Nêu các bước sử dụng bản đồ?
- Hãy tìm vị trí của thành phố của em trên bản đồ Việt Nam?
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>c. Bài mới :(26’)</b>
<i>Phương pháp : Tr c quan , quan sát, th c hành , đ ng não , đàm tho i.</i>ự ự ộ ạ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động1: Hoạt động cá nhân</b>
*Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc
của nước ta (Bắc Bộ)?
*Trong những dãy núi đó, dãy núi nào dài
nhất?
*Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào
của sơng Hồng & sơng Đà?
*Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu
km? rộng bao nhiêu km?
*Đỉnh núi, sườn & thung lũng ở dãy núi
Hoàng Liên Sơn như thế nào?
<b>-</b> GV sửa chữa & giúp HS hồn chỉnh phần
trình bày.
<b>-Tổng kết: dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy</b>
núi cao & đồ sộ nhất Việt Nam.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS dựa vào lược đồ hình 1, xác
định đỉnh núi Phan-xi-păng & cho biết độ
cao của nó.
<b>-</b> u cầu HS quan sát hình 2 (hoặc tranh
ảnh về đỉnh núi Phan-xi-păng), mô tả đỉnh
núi Phan-xi-păng .
<b>-</b> GV giúp HS hồn chỉnh phần trình bày.
<b>-Tổng kết: Mô tả đỉnh núi Phan – xi –</b>
<i><b> Hoạt động cả lớp</b></i>
- HS xác định vị trí, lớp dựa vào kí hiệu để
tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở
lược đồ hình 1.
<b>-</b> HS dựa vào kênh hình & kênh chữ ở
trong SGK để trả lời các câu hỏi.
<b>-</b> HS trình bày kết quả làm việc trước
lớp.
<b>-</b> HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí dãy
núi Hồng Liên Sơn & mô tả dãy núi
Hoàng Liên Sơn (vị trí, chiều dài, độ cao,
đỉnh, sườn & thung lũng của dãy núi
Hoàng Liên Sơn
<b>-</b> HS làm việc trong nhóm theo các gợi ý
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
păng.
<i><b>Hoạt động 3: </b></i><b>Làm việc cả lớp</b>
<i>- GV yêu cầu HS đọc mục 2 trong SGK &</i>
<i>cho biết khí hậu Hồng Liên Sơn .</i>
<i>- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện câu trả</i>
<i>lời</i>
<i>- GV gọi 1 HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên</i>
<i>bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường.</i>
<b>-Tổng kết: Trình bày một số đặc điểm của</b>
dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình,
khí hậu). Mơ tả đỉnh núi Phan – xi – păng.
<b>-</b> <i>HS đọc thầm mục 2 trong SGK & cho</i>
<i>biết khí hậu ở vùng núi cao Hồng Liên</i>
<i>Sơn như thế nào?</i>
<b>-</b> HS lên chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ
Việt Nam.
<b>-</b> HS trả lời các câu hỏi ở mục 2
Dãy núi Hồng Liên Sơn khí hậu lạnh
quanh năm. Sa Pa có khí hậu mát mẻ
quanh năm, phong cảnh đẹp nên đã trở
thành một nơi du lịch, nghỉ mát lí tưởng
của vùng núi phía Bắc.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình & khí
hậu của dãy Hồng Liên Sơn.
- GV cho HS xem một số tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn & giới thiệu thêm
về dãy núi Hoàng Liên Sơn: Tên của dãy núi được lấy theo tên của cây thuốc quý mọc
phổ biến ở vùng này là Hoàng Liên. Đây là dãy núi cao nhất Việt Nam & Đông Dương
(gồm Việt Nam, Lào, Campuchia).
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.
-Sưu tầm tranh ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và Sa Pa
-Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
Tiết 4 Đạo đức
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 )
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập .
- Biết được : Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người
yêu mến .
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh .
<b>2 - Giáo dục:</b>
<b>*Kĩ năng sống : - Tự nhận thức về sự trung thực trong học tập bản thân.</b>
<b> - Bình luận, phê phán những hành vi không trung thực</b>
<b>trong học tập.</b>
<b> - Làm chủ bản thân trong học tập.</b>
*HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM :
<i><b> - Trung thực trong HT chính là thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy .</b></i>
- Bồi dưỡng tác phong chuẩn mực trong giao tiếp.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
GV : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK.
HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.
- Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a.Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)Trung thực trong học tập </b>
HS trả lời câu hỏi :
- Thế nào là trung thực trong học tập ?
- Vì sao cần trung thực trong học tập ?
GV nhận xét, cho điểm.
<b>c. Bài mới :(27’)</b>
<i>Phương pháp : Tr c quan , quan sát, th c hành , đ ng não , đàm tho i.</i>ự ự ộ ạ
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>
<b>- Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm BT 3</b>
<i><b>- Chia nhóm và giao việc *KNS</b></i>
<i>⇒</i> <b>Tiểu kết: Biết đồng tình , ủng hộ</b>
những hành vi trung thực và phê phán
những hành vi thiếu trung thực trong học
tập.( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM
- Trung thực trong HT chính là thực hiện
theo 5 điều Bác Hồ dạy . )
<b>c - Hoạt động 2 </b><i><b>: Trình bày tư liệu đã</b></i>
<i><b>sưu tầm được ( bài tập 4 SGK ) </b></i>
- Yêu cầu HS thảo luận : Em nghĩ gì về
những mẫu chuyện , tấm gương đó ?
<i>⇒</i> <i><b>Tiểu kết : Xung quanh chúng ta có</b></i>
nhiều tấm gương về trung thực trong học
tập . Chúng ta cần học tập các bạn đó .
<b>d - Hoạt động 4 : Tiểu phẩm* KNS : </b>
-Yêu cầu HS trình bày , giới thiệu tiểu
phẩm về trung thực trong học tập
Cho HS thảo luận lớp :
-Em có suy nghĩ gì về tiểu phẩm vừa xem ?
- Nếu em ở vào tình huống đó, em có hành
động như vậy khơng ? Vì sao ?
- Nhận xét chung
<i>⇒</i> <i><b>Tiểu kết : HS có hành vi trung thực</b></i>
trong học tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày <i>⇒</i> lớp
trao đổi chất vấn, nhận xét, bổ sung.
Kết luận về cách ứng xử trong mỗi tình
huống :
- Nhóm trình bày tiểu phẩm đã chuẩn bị về
chủ đề bài học.
- HS thảo luận , trao đổi về hành vi trung
thực.
.( HT và làm theo tấm gương ĐĐHCM
-Trung thực trong HT chính là thực hiện
theo 5 điều Bác Hồ dạy . )
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Nêu một vài hành vi trung thực trong học tập.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.
-Yêu cầu HS thực hiện mục thực hành trong SGK
- Chuẩn bị : Vượt khó trong học tập.
<b>Thứ ba, ngày 23 tháng 08 năm 2011 .</b>
<i>Tiết 1 THỂ DỤC</i>
<b>QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG</b>
<b>TRÒ CHƠI” THI XẾP HÀNG NHANH”</b>
I-MUC TIÊU:
-Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng.Yêu
cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải quay trái đúng kĩ thuật,
đều, đẹp, đúng khẩu lệnh.
-Trò chơi “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu học sinh biết chơi đúng luật, nhanh
nhẹn, hào hứng trong khi chơi.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
III-NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu:(5’)</b>
-GV tập hợp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Đứng tại chỗ hát vỗ tay.
-Chơi trị chơi Tìm người chỉ huy.
<b>2. Phần cơ bản: (27’)</b>
a. Đội hình đội ngũ
-Ơn quay phải, quay trái, dồn hàng
-Lần 1, 2 GV điều khiển và sửa chữa.
-HS chia nhóm và tập luyện
-GV quan sát, đánh giá biểu dương.
b. Trị chơi vận động
-Trò chơi thi đua xếp hàng nhanh.
-Giáo viên nêu tên trị chơi và giải thích cách chơi.
-Lần 1,2 HS chơi thử.
-Các lần sau chơi chính thức.
-Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương đội thắng
cuộc.
<b>3. Phần kết thúc:(3’)</b>
-Cho HS thả lỏng
-HS tập hợp thành 4 hàng.
-HS chơi trò chơi.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
-GV hệ thống bài.
-GV nhận xét, đánh giá tiết học.
<b>Tiết 2 Chính tả </b>
<b>MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC. ( Nghe – viết )</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng: </b>
- Nghe - viết đúng trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định .
- Làm đúng BT2 và BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn .
- Viết đúng, đẹp tên riêng: Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang, Đồn Trường
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s/ x hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần
ăn/ ăng hoặc âm đầu s/ x.
<b>2 - Giáo dục:</b>
- Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV : - Bảng phụ viết bài tập 2a.</b>
<b>HS : - SGK, Vở</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động: (1’) Hát “Bài ca đi học”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp những từ do GV đọc.
- Nhận xét về chữ viết của HS
<b>c. Bài mới :(27’)</b>
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –-iết .</b>
-Tổ chức nghe -viết trình bày đúng qui
định.
*Chỉ định 2 em đọc toàn đoạn.
<i><b>*Trao đổi về nội dung đoạn trích</b></i>
- Hỏi: Đoạn trích cho em biết về điều gì?
<i><b>* Hướng dẫn viết từ khó</b></i>
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi.
+ Sinh cõng bạn đi học suốt 10 năm.
viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm
được.
<i><b>* Viết chính tả</b></i>
- GV đọc cho HS viết .
<i><b>* Sốt lỗi và viết bài</b></i>
- Đọc tồn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm 10 bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
<b>* Tiểu kết : Qua bài viết nắm số lượng HS</b>
viết sai nhiều.
<b>Hoạt động 2 : Bài tập chính tả .</b>
<b>Bài 2: tìm đúng các chữ có vần ăn/ ăng</b>
hoặc âm đầu s/ x.
- Yêu cầu 1 HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
-Nắm nội dung và ý nghĩa truyện vui Tìm
<i>chỗ ngồi.</i>
<b>Bài 3 : Tìm đúng tên con vật chứa tiếng</b>
bắt đầu bằng s
- Gọi 1 HS đọc câu đố , chia nhóm thi đua.
<i><b>* Tiểu kết : </b></i>Qua bài tập phân biệt s/ x
hoặc ăn/ ăng, tìm đúng các chữ có vần an/
ang hoặc âm đầu s/ x.
khuỷu, gập ghềnh, liệt,…
- 3 HS viết bảng, HS khác viết vào vở
nháp.
- HS viết chính tả
- HS sốt lỗi.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Truyện đáng cười ở chi tiết: Ông khách
ngồi hàng ghế đầu tưởng người đàn bà
giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông nhưng
thật chất là bà ta chỉ tìm lại chỗ ngồi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Tự làm bài.
Lời giải: chữ sáo và sao.
Dòng 1: Sáo là tên một lồi chim.
Dòng 2: bỏ sắc thành chữ sao.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
-Nêu những hiện tượng chính tả trong bài để khơng viết sai.
<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)</b>
- Nhận xét hoạt động của HS trong giờ học.
- Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi
<i> - Chuẩn bị bài sau: Cháu nghe câu chuyện của bà.</i>
Tiết 3 Luyện từ và câu
<i><b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU -ĐỒN KẾT.</b></i>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng :</b>
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ BT4 .
<b>2 - Giáo dục:</b>
- HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> Phiếu giấy khổ to.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a.Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(4’) Luyện tập cấu tạo của tiếng</b>
- HS nêu cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? Cho ví dụ
- Các phần nào bắt buộc phải có mặt?
Nhận xét, cho điểm
<b> c. Bài mới :(26’)</b>
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1.Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2.Các hoạt động:</b>
Hoạt động 1: Bài tập 1
- Chỉ định HS đọc đề, xác định u cầu
bài.
- Chia nhóm 6, dùng từ điển tìm từ theo
yêu cầu.
- Tổ chức báo cáo, giải nghĩa từ
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Tuyên dương nhóm tìm nhanh, đúng,
nhiều từ nhất.
<i>- Tiểu kết: Nhân hậu – đồn kết thuộc</i>
<i>chủ điểm “Thương người như thể</i>
<i>thương thân”. Đó là truyền thống quý</i>
<i>báu của dân tộc.</i>
<b>Hoạt động 2: Bài tập 2 và 3</b>
<b>Bài 2: Phân loại từ theo nghĩa gốc</b>
- Xác định yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn thảo luận trao đổi theo
nhóm đơi.
- Nhận xét : cần phân biệt các từ đồng
âm khác nghĩa.
<b>Bài 3: Dùng từ đặt câu</b>
- GV giải thích: Mỗi em đặt 1 câu với 1
từ thuộc nhóm a, hoặc 1 từ ở nhóm b.
- GV nhận xét sửa chữa cách diễn đạt
câu mang ý trọn vẹn
<i><b>Tiểu kết: Nắm được nghĩa của từ, dùng</b></i>
- HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu
trong SGK. 1, 2 HS làm mẫu
-Các nhóm làm việc, trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
Từ trái nghĩa với đùm bọc, giúp đỡ: ăn hiếp,
hà hiếp, hành hạ, đánh đập, bắt nạt
- HS đọc u cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi làm vào vở
- 2 nhóm làm vào phiếu giấy to.
- Trình bày kết quả
- Nhận xét – sửa bài, .
- HS đọc u cầu bài
- Trao đổi nhóm đơi .
<i>từ đặt câu rõ nghĩa.</i>
<b>Hoạt động 3: Trò chơi học tập</b>
<b>Bài tập 4: (HS khá, giỏi ) </b>Giải nghĩa
câu tục ngữ thuộc chủ đề Nhân hậu –
Đồn kết
- Tổ chức chơi: chọn 3 đội, mỗi đội 3
HS.
*GV: nêu nét nghĩa của các câu tục ngữ.
*HS: thảo luận nhanh chọn nghĩa cho
câu tục ngữ , trình bày ý kiến.
- Cả 3 đội nêu hết , GV ra đáp án.
Tuyên bố đội thắng cuộc.
<i><b>Tiểu kết: Mỗi câu tục ngữ là một hành</b></i>
<i>đông, bài học kinh nghiệm của ông cha</i>
<i>ta truyền lại cho đời sau.</i>
- Đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận nhóm 3 HS về nội dung ý nghĩa 3
câu tục ngữ
- HS trình bày.
- Đáp án:
<i><b>Câu a: ở hiền gặp lành: khuyên ta sống hiền</b></i>
lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp, may mắn.
<i><b>Câu b: Trâu buột ghét trâu ăn: chê người có</b></i>
<i><b>Câu c: Khuyên ta đồn kết với nhau, đồn kết</b></i>
tạo nên sức mạnh.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Nêu một số từ nói về lịng nhân hậu, hay đoàn kết.
- Đất nước ta là một đất nước có truyền thơng q báu về lịng nhân hậu và tinh
thần đoàn kết. Ngày nay chúng ta cần tiếp tục phát huy truyền thống ấy .
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Ghi sổ tay các từ thuộc chủ điểm vừa học.
- Chuẩn bị bài: Dấu hai chấm
Tiết 4 Toán
LUYỆN TẬP.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:</b>
- Viết và đọc được các số có đến sáu chỡ số .
<b>2 - Giáo dục:</b>
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- Bảng cài, các tấm ghi các chữ số (bảng từ)</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động: (1’)Hát </b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
- Đọc các số sau: 384 705; 652 367.
- Viết các số sau: Một trăm nghìn; Ba trăm hai mươi nghìn bảy trăm mười sáu.
-Các số vừa viết có đặc điểm gì?
<b>c. Bài mới :(26’)</b>
<b>Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu:</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động1: Ôn lại các hàng</b>
<b>-</b> GV cho HS ôn lại các hàng đã học, mối
quan hệ giữa đơn vị hai hàng liền kề.
<b>-</b> GV viết số: 825 713, yêu cầu HS xác
định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là
chữ số nào GV cho HS đọc thêm một vài số
khác.
<b>* Tiểu kết : Mỗi chữ số trong một số ứng</b>
với một hàng theo thứ tự từ thấp đến cao.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập </b>
<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu .</b>
- Treo bảng phụ chưa ghi mẫu, gắn thẻ số
653 267. Chỉ định 1 HS phân tích làm mẫu.
<b>* Nhận xét : </b>
Các số có 6 chữ số , giá trị mỗi chữ số ứng
với một hàng, đọc từ phải sang trái, sử
dụng 10 chữ số để viết số.
<b>Bài tập 2: Đọc số .</b>
<i>Đọc số : Đọc từ hàng cao đến hàng thấp.</i>
Theo cách đọc số có 3 chữ số .
<b>* Nhận xét : Chữ số ở hàng nào thì có giá</b>
trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ: chữ số 5
thuộc hàng chục = 50 …..
<b>Bài tập 3: Viết số ( a, b, c ).</b>
-Trị chơi chính tả toán học.
<b>* Nhận xét : Chú ý cách viết số khi gặp</b>
chữ “linh” như : linh năm = 05 ….
<i><b>Bài tập4:( a, b ) Viết số.</b></i>
- Yêu cầu nêu cách làm.
<i><b>* Tiểu kết : Luyện viết và đọc số có tới sáu</b></i>
chữ số (Cả các trường hợp có các chữ số 0)
<b>-</b> HS nêu
<b>-</b> HS xác định(Ví dụ: chữ số 3 thuộc
hàng đơn vị, chữ số 1 thuộc hàng chục
…)
<b>-</b> HS đọc thêm một vài số khác. (Ví dụ:
850 203; 820 004; 832 010; 832100 …)
- HS phân tích làm mẫu.
HS làm bài vào vở . phân tích miệng
HS sửa và thống nhất kết quả .
- HS đọc các số và cho biết chữ số 5 ở
các số thuộc hàng nào?.
- HS sửa và thống nhất kết quả
-HS viết vào vở
- HS lên bảng ghi số của mình
- Cả lớp nhận xét
- HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số
trong từng dãy số .
- HS viết các số
- HS thống nhất kết quả .
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Nêu cấu tạo số có 6 chữ số. Cho ví du.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.
-Xem lại các bài tập để củng cố những gì đã học.
- Chuẩn bị bài: Hàng và lớp
Tiết 5 Khoa học
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng ;</b>
- Kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người :
tiêu hóa, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết .
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể người sẽ
chết .
- Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.
- Trình bày được sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể trong việc
thực hiện quá trình trao đổi chất với môi trường.
<b>2 - Giáo dục:</b>
- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - Hình trang 8,9 SGK.</b>
- Bộ đồ chơi “Ghép chữ vào chỗ…trong sơ đồ”
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động: (1’)Hát </b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(4’) </b>
HS trả lời câu hỏi :
- Hằng ngày, cơ thể người cần lấy những gì từ mơi trường và thải ra mơi trường
những gì ?
- Nêu ghi nhớ mà HS ghi nhận được
<i>- Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>
<b>c. Bài mới :(26’)</b>
<i>Phương pháp : Tr c quan , quan sát, th c hành , đ ng não , đàm tho i.</i>ự ự ộ ạ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Xác định những cơ quan</b></i>
<i><b>trực tiếp tham gia quá trình trao đổi chất</b></i>
<i><b>ở người.</b></i>
<i>* Cách tiến hành :</i>
<b>Bước 1:GV giao nhiêm vụ</b>
<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
- GV nói về vai trị của cơ quan tuần hồn
trong việc thực hiện q trình trao đổi chất
xảy ra bên trong cơ thể.
<i><b>Tiểu kết: - Kể tên những biểu hiện bên</b></i>
ngoài và những cơ quan thực hiện quá
trình trao đổi chất .
- HS quan sát hình 8 SGK và thảo luận
theo cặp:
*Nêu chức năng của từng cơ quan.
*Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá trình
trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
- HS thực hiện nhiệm vụ .
- Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn
trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên
trong cơ thể.
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu mối quan hệ giữa</b>
<i><b>các cơ quan trong việc thực hiện sự trao</b></i>
<i><b>đổi chất ở người.</b></i>
<i>* Cách tiến hành</i>
Trò chơi Ghép chữ vào chỗ …
trong sơ đồ
<b>Bước 1: GV phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ</b>
chơi
<b>Bước 2: Trình bày sản phẩm</b>
- GV đánh dấu thứ tự xem nhóm nào làm
xong trước.
<b>Bước 3:Tổ chức trao đổi: * Điều gì sẽ xảy</b>
ra nếu 1 trong các cơ quan tham gia vào
quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động .
<b>Bước 4: Làm việc cả lớp</b>
- GV kết luận như SGK trang 9
<i><b>Tiểu kết:Trình bày được sự phối hợp hoạt</b></i>
động của các cơ quan trong cơ thể trong
việc thực hiện sự trao đổi chất ở bên trong
cơ thể và giữa cơ thể với mơi trường.
-Các nhóm thi nhau lựa chọn các phiếu
cho trước để ghép vào chỗ … ở sơ đồ cho
phù hợp.
-Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình
-Đại diện các nhóm trình bày về mối quan
hệ giữa các cơ quan trong cơ thể trong quá
trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi
trường.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Kể tên những cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất.
- Nêu vai trị của cơ quan tuần hồn trong q trình trao đổi chất.
<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.
-Tìm hiểu các cơ quan trên cơ thể người SGK / T8 với mối liên hệ về trao đổi
chất.
- Chuẩn bị bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn vai trị của chất bột đường
<b>Thứ tư, ngày 24 tháng 08 năm 2011 .</b>
<i>Tiết 1 Lịch sử - Địa lý</i>
<b>LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ.(tiếp theo)</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>
- Nêu được các bước sử dụng bản đồ :đọc tên bản đồ, xem bản chú giải, tìm đối
tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ .
trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng
bằng, vùng biển
<b>2 - Giáo dục:</b>
Ham thích tìm hiểu mơn Địa lí.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động: (1’)Hát</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’)</b>
HS trả lời câu hỏi :
- HS cho biết bản đồ là gì? Nêu một số yếu tố của bản đồ.
-Bản đồ được dùng để làm gì?
<i>Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>
<b>c. Bài mới :(27’)</b>
<i>Phương pháp : Tr c quan , quan sát, th c hành , đ ng não , đàm tho i.</i>ự ự ộ ạ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động1: Các bước sử dụng bản đồ</b>
- Yêu cầu đọc thông tin trên SGK/7
<b>-</b> Treo bản đồ .
<b>-</b> Yêu cầu HS làm việc trên bản đồ theo
các trình tự SGK.
<b>-</b> GV giúp HS cách sử dụng bản đồ và
lược đồ
<i><b>-Tiểu kết:Nêu được trình tự các bước sử</b></i>
dụng bản đồ.
<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>
- GV hoàn thiện thao tác thực hành cho HS
<b>-Tiểu kết:Xác định được 4 hướng chính</b>
(Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồ theo
quy ước thơng thường. Tìm một số đối
<b>Hoạt động 3: Làm việc trên bản đồ</b>
<b>-</b> GV lần lượt treo lược đồ và bản đồ hành
chính Việt Nam lên bảng
<b>-</b> Khi HS lên chỉ bản đồ, GV chú ý hướng
dẫn HS cách chỉ.
Ví dụ: chỉ một khu vực thì phải khoanh kín
theo ranh giới của khu vực; chỉ một địa
điểm (thành phố) thì phải chỉ vào kí hiệu
chứ khơng chỉ vào chữ ghi bên cạnh; chỉ
một dịng sông phải đi từ đầu nguồn xuống
cuối nguồn.
<b>Hoạt động cả lớp</b>
- 1HS đọc , lớp đọc thầm.
- HS quan sát, đọc tên các bản đồ treo trên
bảng.
- Các bước sử dụng bản đồ:
*Đọc tên bản đồ.
*Đọc bảng chú giải nắm các ký hiệu.
*Xác định các đối tượng địa lý dựa vào ký
-HS Thực hành:
* Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 (bài 2)
để đọc các kí hiệu của một số đối tượng
địa lí.
* Chỉ đường biên giới phần đất liền của
Việt Nam với các nước láng giềng trên
hình 3 (bài 2) & giải thích vì sao lại biết
đó là đường biên giới quốc gia.
<b>-</b> HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập
a, b, c trên phiếu.
<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc của nhóm.
<b>-</b> HS các nhóm khác sửa chữa, bổ sung
cho đầy đủ & chính xác.
<b>-Tiểu kết: </b>HS biết cách sử dụng bản đồ
như thế nào cho đúng
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
-Bài học cho em biết gì?
-Bản đồ là gì? Kể tên một số yếu tố của bản đồ?
-Nhận xét lớp.
-Tìm hiểu truyện các đời Vua Hùng.
- Chuẩn bị bài: Nước Văn Lang.
Tiết 2: Kể chuyện
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC . </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng: </b>
- Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc kể lại đủ ý bằng lời của mình .
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Con người cần thương yêu giúp đỡ lẫn nhau .
<b>2 - Giáo dục:</b>
- HS yêu thích các tryện cổ tích có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- Tranh minh họa truyện trong SGK</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>
- HS kể nối tiếp nhau theo tranh câu chuyện sự tích hồ Ba Bể.
- Nói ý nghĩa của câu chuyện , cả lớp lắng nghe và nhận xét.
<b>c. Bài mới :(28’)</b>
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu truyện:</b>
<b>2. Các Hoạt động :</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu câu chuyện .</b>
- GV đưa tranh minh hoạ
- Đọc diễn cảm bài thơ
- Bảng phụ ghi câu hỏi nội dung truyện
* Khổ thơ 1.
- Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống ?
- Bà lão làm gì khi bắt được ốc
* Khổ thơ 2
- Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì
-HS quan sát và nhận xét: Nhân vật
trong tranh
- 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- 1 HS đọc toàn bài.
lạ ?
* Khổ thơ 3
- Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy những
gì ?
- Sau đó bà lão đã làm gì ?
- Câu chuyện kết thúc như thế nào ?
<b>*Tiểu kết: Câu chuyện có hai nhân vật và</b>
chuỗi sự việc liên quan với hai nhân vật.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện và trao</b>
<i><b>đổi về ý nghĩa câu chuyện.</b></i>
- Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của
em?
- GV viết 6 câu hỏi lên bảng lớp để HS dựa
vào 6 câu hỏi đó trả lời bằng lời văn của
mình.
<b>*Tiểu kết: Biết dựa vào tranh hoặc câu hỏi</b>
gợi ý kể lại câu chuyện bằng lời của mình,
khơng phải đọc lại bài thơ.
* Hoạt động 3: HS kể chuyện, trao đổi về ý
<i><b>nghĩa câu chuyện</b></i>
-Tổ chức kể và trao đổi ý nghĩa truyện theo
cặp.
-Theo em câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?
<b>*Tiểu kết: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện,</b>
trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa
của câu chuyện.
<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện đã nghe, đã đọc</b>
-Tổ chức thi kể chuyện.
<b>*Tiểu kết: Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của</b>
bạn, kể tiếp được lời bạn .
<b>+ HS kể lại câu chuyện bằng lời của</b>
mình.
- Em đóng vai người kể, kể lại câu
chuyện cho người khác nghe. Kể bằng
lời của em là dựa vào nội dung truyện
thơ, không đọc lại từng câu thơ
- HS giỏi, khá làm mẫu kể đoạn 1
- HS kể chuyện theo nhóm ba: kể nối
tiếp nhau theo từng khổ thơ, theo toàn
+ HS tiếp nối nhau thi kể toàn bộ câu
chuyện thơ trước lớp.
- Lớp nhận xét bạn có kể chuyện bằng
lời của mình khơng?
+ HS kể theo cặp . Trao đổi ý nghĩa câu
chuyện:nói về tình thương yêu lẫn nhau
giữa bà lão và nàng tiên Ốc. Bà lão
thương Ốc, Ốc biến thành cô gái giúp
đỡ bà.Qua câu chuyện giúp ta hiểu rằng:
<i><b>Con người phải thương yêu nhau. Ai</b></i>
<i><b>sống nhân hậu, thương u mọi người</b></i>
<i><b>thì sẽ có cuộc sống hạnh phúc.</b></i>
+ Thi kể chuyện trước lớp:
Cả lớp lắng nghe và bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì trong việc đối xử với mọi người chung
quanh?
- Về nhà học thuộc bài thơ hay câu thơ em thích, kể lại câu chuyện trên cho
người thân.
- Chuẩn bị kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Tiết 3 Toán
<b>HÀNG VÀ LỚP. </b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức &Kĩ năng:</b>
- Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn .
- Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.
- Biết viết số thành tổng theo hàng.
<b>2 - Giáo dục:</b>
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV : - Phấn màu</b>
<b>HS : - SGK, V3</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(3’) </b>
- HS thực hành một số bài tập nhỏ :
- Đọc và viết số có 6 chữ số (Bài 2, 3 / 10 )
<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>
<i>Phương pháp : Làm m u , tr c quan , th c hành , đ ng não , đàm tho i.</i>ẫ ự ự ộ ạ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu lớp đơn vị, lớp</b>
<i><b>nghìn.</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS nêu tên các hàng rồi sắp
xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn, GV viết
vào bảng phụ.
<b>-</b> GV đưa bảng phụ, giới thiệu : hàng
đơn vị, hàng chục, hàng trăm hợp thành
lớp đơn vị , hay lớp đơn vị có ba hàng :
hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
<b>-</b> Viết số 321 vào cột số rồi yêu cầu HS
lên bảng viết từng chữ số vào các cột
ghi hàng và nêu lại
<b>-</b> Tương tự : Hàng nghìn, hàng chục
nghìn, hàng trăm nghìn thành lớp gì?
<b>-</b> Tiến hành tương tự như vậy đối với
các số 654 000, 654 321
<b>-</b> Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm,
<b>-</b> HS nghe và nhắc lại
<b>-</b> HS thực hiện và nêu: chữ số 1 viết ở
cột ghi hàng đơn vị, chữ số 2 ở cột ghi
hàng chục, chữ số 3 ở cột ghi hàng trăm
<b>-</b> Thảo luận theo nhóm đơi rồi phát biểu:
Lớp nghìn
<i><b>- GV Yêu cầu HS đọc lại thứ tự các</b></i>
hàng từ đơn vị đến trăm nghìn .
<i><b>* Tiểu kết :Số có 6 chữ số có 2 lớp; Mỗi</b></i>
<i>lớp gồm 3 hàng và mang tên của hàng</i>
<i>nhỏ nhất .</i>
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1: Viết theo mẫu (Đọc và viết</b>
số)
<b>-</b> GV Sử dụng bảng khung, hướng dẫn
HS làm mẫu dòng đầu.
<i><b>-Nhận xét : </b></i>
Đọc theo cách đọc số có 3 chữ số theo
từng lớp cao đến thấp.
<b>Bài tập 2: </b>
a ) GV viết số 46 307 lên bảng . Chỉ lần
lượt các chữ số 7 , 0 , 3 , 6 , 4 , yêu cầu
HS nêu tên hàng tương ứng.
b) GV cho HS nêu lại mẫu : GV viết số
38 753 lên bảng , yêu cầu 1 HS lên bảng
chỉ vào cbữ số 7 , xác định hàng và lớp
của chữ số đó
<i><b>- Nhận xét: + Chữ số ở hàng nào thì có</b></i>
giá trị tương ứng với hàng đó. Ví dụ:
chữ số 7thuộc hàng chục = 70 …..
<b>Bài tập 3: Viết theo mẫu .</b>
-Ghi số 52 314 yêu cầu phân tích thành
tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị.Chỉ
định 1HS làm mẫu.
<i><b>* Nhận xét : Từ một số có thể phân tích</b></i>
thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn
vị. Và ngược lại.
<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> HS đọc to dòng chữ ở phần đọc số, sau
đó tự viết vào chỗ chấm ở cột viết số ( 54
<b>-</b> Yêu cầu HS tự làm phần còn lại
-Sửa bài.
- HS nêu : Trong số 46 307 , chữ số 3
thuộc hàng trăm , lớp đơn vị .
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa
- Chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của
chữ số 7 là 700 .
<b>-</b> Sau đó yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại vào vở.
- HS thống nhất kết quả .
<b>-</b> HS làm bài theo mẫu
<b>-</b> HS sửa bài
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- HS nêu cách cách đọc số và viết số theo hàng và lớp.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.
-Ôn quy tắc đọc và viết số có 5 , 6 chữ số.
-Chuẩn bị bài: So sánh các số có nhiều chữ số.
Tiết 4: Tập đọc
<b> TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa
chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông, ( trả lừi được các câu hỏi trong SGK ;
thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối )
<b> 2 - Giáo dục :</b>
- HS yêu thích truyện cổ nước mình , tự hào về kho tàng văn học dân gian của
đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV: - Tranh minh hoạ nội dung bài học.</b>
- Tranh minh hoạ các truyện cổ : Tấm Cám , Thạch Sanh , Cây khế …
- Bảng phụ viết khổ thơ 1, 2 cần hướng dẫn đọc.
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Bài ca đi học”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(4’) “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” (tt)</b>
Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc sắm vai “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” nêu ý nghĩa truyện.
Nhận xét về khả năng đọc, cách trả lời câu hỏi. Cho điểm.
<b>c. Bài mới :(27’)</b>
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>
<b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc.</b>
- Đọc tiếp nối cả bài. Chú ý sửa lỗi phát
âm, ngắt giọng.
* Giải thích từ khó :
- Cho HS luyện đọc theo căp .
-Đọc mẫu với giọng tự hào , trầm lắng .
<b>*Tiểu kết: Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài,</b>
ngắt nghỉ hơi đúng , phù hợp với âm điệu,
vần nhịp của bài thơ lục bát.
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .</b>
-Chỉ định HS đọc : Từ đầu ….. đa mang.
*Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?
<i><b>Ý đoạn 1: Ca ngợi truyện cổ đề cao lòng</b></i>
nhân hậu, ăn ở hiền lành.
- HS nêu .
<b>a) Đọc đúng:</b>
- Chia đoạn đọc tiếp nối:
-Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- 1HS đọc mẫu
<b>b) Đọc tìm hiểu bài</b>
- 2 HS đọc
*Vì truyện cổ của nước mình rất nhân
hậu, ý nghĩa rất sâu xa.
Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm
chất quý báu của cha ơng : cơng bằng,
thơng minh, độ lượng, đa tình, đa mang
…
-Yêu cầu HS đọc thầm : Phần còn lại.
* Bài thơ gợi cho em nhớ đến những truyện
*Nêu ý nghĩa hai truyện này ?
* Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện
lòng nhân hậu của người Việt Nam ta ?
* Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế
nào ?
<i><b>Ý đoạn 2: Những bài học quý báu cha ông</b></i>
muốn răn dạy đời sau.
<b>*Tiểu kết: Nắm ý nghĩa của bài</b>
<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .</b>
- Chỉ định HS đọc diễn cảm cả bài thơ.
- Khen ngợi những HS đọc thể hiện đúng
nội dung bài , giọng đọc tự hào , trầm lắng ,
biết nhận giọng những từ ngữ gợi tả , gợi
cảm .
- Đưa ra đoạn 1, 2 hướng dẫn HS đọc diễn
cảm
<b>*Tiểu kết: Biết đọc diễn cảm bài thơ – đọc</b>
đúng nhịp điệu bài thơ , giọng nhẹ nhàng ,
tình cảm. HTL bài thơ .
- HS đọc thầm : Phần còn lại.
<i>* Tấm Cám ( Thị thơm thị giấu người</i>
thơm ), Đẽo cày giữa đường (Đẽo cày
theo ý người ta)
<i><b>+Tấm Cám : Truyện thể hiện sự công</b></i>
bằng . Khẳng định người nết na, chăm
chỉ, như Tấm sẽ được bụt, phù hộ, giúp
đỡ, có cuộc sống hạnh phúc. Ngược lại,
những kẻ gian giảo, độc ác như mẹ con
Cám sẽ bị trừng phạt.
<i><b>+ Đẽo cày giữa đường : Truyện thể hiện</b></i>
sự thông minh . Khuyên người ta phải có
chủ kiến riêng nếu ai nói gì cũng cho là
phải thì sẽ chẳng làm nên cơng chuyện gì.
* Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa
, Sự tích dưa hấu , Trầu cau…
* Truyện cổ chính là những lời dạy của
cha ông đối với đời sau. Qua những câu
truyện cổ, cha ông dạy con cháu cần sống
nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm
chỉ…
<b>c) Đọc diễn cảm. </b>
- 2 HS đọc cả bài thơ, với giọng tự hào ,
trầm lắng .
- Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ 1, 2.
- HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng những
câu thơ em thích.
- Thi học thuộc lịng từng đoạn , cả bài.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Kể tóm tắt một câu chuyện cổ tích em biết và thích.
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc lòng cả bài thơ.
- Chuẩn bị : Thư thăm bạn.
<b>ĐỘNG TÁC QUAY SAU</b>
<b>TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”</b>
I-MUC TIEÂU:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật: Quay phải quay trái,đi đều. Yêu cầu động tác đúng,
đều, đúng khẩu kệnh.
- Học kĩ thuật động tác quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng xoay người, làm
quen với động tác quay sau.
- Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu học sinh chơi đúng luật, nhanh nhẹn
hào hứng và trậ tự khi chơi.
II-ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
- Phương tiện: cịi.
III- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HĐ CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Phần mở đầu:(6’)</b>
- GV phổ biến nội dung học tập.
- Chơi trò trò chơi: Diệt các con vật có hại
<b>2. Phần cơ bản:(25’)</b>
a. Đội hình đội ngũ
- Ơn quay phải, quay trái, đi đều.
- GV điều khiển lần 1, 2. Sau đó chia tổ tập luyện.
- GV quan sát, chữa sai cho các tổ.
- Học kĩ thuật động tác quay đằng sau: 7-8 phút
- GV làm mẫu động tác 2 lần
- Chia tổ tập luyện, GV quan sát nhận xét.
b. Trò chơi vận đông.
- Trị chơi: Nhảy đúng, nhảy nhanh.
- Cho một số HS làm mẫu, sau đó HS chơi.
- GV quan sát, nhận xét đội thắng cuộc.
<b>3. Phần kết thúc: (4’)</b>
- Cho HS hát một bài hát và vỗ tay theo nhịp.
- GV hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- HS tập hợp thành 4 hàng.
- HS chơi trò chơi.
- HS thực hành làm theo
mẫu.
- Nhóm trưởng điều khiển.
- HS chơi.
- HS hát và vỗ tay.
<b>Thứ năm, ngày 25 tháng 08 năm 2011 .</b>
Tiết 1 Toán
<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng:</b>
- So sánh được các số có nhiều chữ số.
- Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có khơng q sáu chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn .
<b>2 - Giáo dục:</b>
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> -Phấn màu, bảng phụ kẻ sẵn hàng lớp</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Bài ca đi học”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>
- 3 HS thực hành bài tập nhỏ và nêu cách làm : BT 3 /4
<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>
<b>c. Bài mới :(28’)</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động1: So sánh các số có nhiều chữ</b>
<i><b>số.</b></i>
<i><b>a.So sánh 99 578 và 100 000</b></i>
<b>-</b> GV viết lên bảng 99 578 ? 100 000, yêu
cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó
<b>- GV nhận xét chung: trong hai số, số nào</b>
<i><b>có số chữ số ít hơn thì số đó bé hơn.</b></i>
<i><b>b. So sánh 693 251 và 693 500</b></i>
<b>-</b> GV viết bảng: 693 251 …?…… 693 500
<b>-</b> Yêu cầu HS điền dấu thích hợp vào chỗ
chấm rồi giải thích vì sao lại chọn dấu đó.
<b>-</b> GV nhận xét chung: khi so sánh hai số có
cùng số chữ số:
* bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu
tiên ở bên trái (hàng cao nhất của số)
* Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng
sẽ lớn hơn
* Nếu chúng bằng nhau ta so sánh đến cặp
chữ số ở hàng tiếp theo…
<i><b>Tiểu kết: có 2 cách so sánh:</b></i>
* Cách 1: Đếm các chữ số , số nào nhiều
chữ số hơn, số đó lớn hơn.
* Cách 2: Đếm tách hàng
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:So sánh các số có nhiều chữ số</b>
<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích
-HS điền dấu và tự nêu
-HS nêu lại
-HS điền dấu và tự nêu cách giải thích
-HS nhắc lại
- Vài HS nhắc lại chọn cách so sánh thuận
tiện nhất.
-Nêu các cách so sánh.
<i><b>-</b></i> Nhận xét quy tắc so sánh.
<b>Bài tập 2:Tìm số lớn nhất</b>
<i><b>-</b></i> Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích
<i><b>-</b></i> Nhận xét muốn tìm số lớn nhất trong các
số, ta dựa vào qui tắc so sánh các số có
nhiều chữ số.
<b>Bài tập 3: Xếp các số theo thứ tự từ bé đến</b>
lớn.
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tiến
hành để tìm ra được câu trả lời đúng.
<i><b>-</b></i> Nhận xét để xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta cần : so sánh các số chọn ra số bé
nhất
- Sửa bài
-Nêu cách so sánh, để chọn ra số lớn nhất.
-HS tự làm bài và giải thích .
- Sửa bài
Nêu cách so sánh, để chọn ra số bé nhất.
-HS tự làm bài và giải thích .
- Sửa bài
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- GV treo lên bảng hai tờ giấy lớn trong đó có ghi các số để so sánh.
- Chia lớp thành hai đội nam và nữ, thi đua so sánh số
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
- Nhận xét lớp.
- Làm bài trong SGK.
- Chuẩn bị bài: Triệu và lớp triệu
Tiết 2 Mĩ thuật
VÏ THEO MÉU : VÏ HOA, L¸
<b>I- MỤC TI£U:</b>
- HS nhận biết đợc hình dáng, đặc điểm và cảm nhận đợc vẽ đẹp của hoa, lá.
- HS biết cách vẽ và vẽ đợc bông hoa, chiếc lá theo mẫu.Vẽ màu theo ý thích...
- HS yêu thích vẽ đẹp của hoa, lá trong thiên nhiên. Có ý thức chăm sóc,... cây cối.
<b>II- CHUẨN BỊ:</b>
GV: - Tranh ảnh 1 số loại hoa, lá có hình dáng, màu sắc đẹp
- Một số bông hoa, cành lá đẹp để làm mẫu . Bài vẽ của HS năm trớc.
<b>III-LấN LỚP:</b>
<b>Hoạt động của giáo viờn</b> <b>Hot ng ca giỏo viờn</b>
- Giới thiệu bài mới.
<b>HĐ1:HD HS quan s¸t, nhËn xÐt: </b>(5’)
- GV dïng hoa, l¸ thật và gợi ý.
+ Tên của bông hoa, lá?
+ Hỡnh dáng, đặc điểm của mỗi loại hoa, lá
. + Màu sắc của mỗi loại hoa, lá?
- GV y/c kÓ 1 số loại hoa, lá mà em biết?
- GV tóm tắt vµ cđng cè.
- GV cho xem 1 sè bµi vÏ của HS lớp trớc?
- HS quan sát và nhận xét.
+ Hoa cúc, hoa hồng,...
+ Lá bàng, lá rau khoai,...
+ HS trả lời theo cảm nhận riêng.
+ Màu đỏ, màu vàng,...
- HS trả lời.
<b>HĐ2:Hớng dẫn HS cách vẽ: </b>(5’)
-GV y/c HS quan s¸t kØ hoa, l¸ tríc khi vẽ.
-GV y/c HS nêu các bớc tiến hành vẽ theo
mẫu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hớng dẫn.
<b>HĐ3:Hớng dẫn HS thùc hµnh.</b>(20’)
- GV cho HS nhìn mẫu đã chuẩn bị để vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS quan sát
kỉ mẫu hoa, lá trớc khi vẽ, sắp xếp hình vẽ
cho cân đối,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G.
<b>HĐ4: Nhận xét, đánh giá: </b>(5’)
- GV chọn 4 đến 5 bài (K,G, Đ,CĐ) để
n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá bổ sung.
<b>* Dặn dò:</b> -Về nhà quan sát hình dáng,
màu sắc,...con vật nuôi trong nhà.
- Nh a vở, bút chì, màu,... để học. /.
- HS quan s¸t.
- HS trả lời:
B1: Vẽ KHC của hoa, lá.
B2: Ước lợng tỉ lệ và phác hình.
B3: V chi tit cho rừ đặc điểm của hoa và
lá.
B4: VÏ mµu theo ý thÝch.
- HS quan sát cà lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS vẽ bài theo mẫu. Vẽ màu theo mẫu
hoặc theo ý thÝch.
- HS đa bài lên để nhận xét.
- HS nhn xột.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe dặn dß.
Tiết 3 Luyện từ và câu
DẤU HAI CHẤM.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu ( nội dung Ghi nhớ )
- Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm ( BT1 ) ; bước đầu biết dùng dấu hai chấm
khi viết văn ( BT2 ).
<b>2 - Giáo dục:</b>
HS u thích học mơn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ..
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Bài ca đi học”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (4’) HS trả lời câu hỏi: MRVT: Nhân hậu - đồn kết</b>
- Đặt câu với các từ nhân hậu, giúp đỡ.
- Tìm từ trái nghĩa với từ nhân hậu.
<b>c. Bài mới :(26’) </b>
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Các hoạt động:</b>
Hoạt động 1: Nhận xét
- Bảng phụ ghi phần nhận xét
- Xác định yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi, nêu ý kiến nhận xét
- GV chốt
- Tiểu kết: Nắm được khái niệm và tác
dụng của dấu hai chấm.
<b>Hoạt động 2: Ghi nhớ</b>
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ
* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản
<b>Hoạt động 3: Vận dụng luyện tập</b>
<b>Bài tập 1: Xác định dấu hai chấm</b>
vàTác dụng của dấu hai chấm
- Tổ chức hoạt động cả lớp
- GV chốt ý đúng
<b>Bài tập 2:Viết một đoạn văn theo yêu</b>
<b> * Lưu ý: </b>
- Báo hiệu lời nói của nhân vật, có thể
dùng dấu hai chấm phối hợp với dấu
ngoặc kép, hoặc dấu gạch đầu dòng
(nếu là lời đối thoại)
- Trường hợp cần giải thích thì chỉ
dùng dấu hai chấm.
- Tuyên dương bài làm hay.
<i><b>* Tiểu kết: Nắm tác dụng của dấu hai</b></i>
chấm, dùng dấu hai chấm khi viết bài
văn, thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc 3 nội dung bài tập .
- HS lần lượt đọc từng câu văn, thơ nhận xét
theo cặp về tác dụng của dấu hai chấm trong
các câu đó.
-Phát biểu.
-Rút ra ghi nhớ
- 2 HS nối tiếp đọc nội dung BT 1.
- Đọc thầm từng đoạn văn
- Trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong
câu văn
- Nhận xét, sửa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm
- HS viết đoạn văn vào vở
- Giải thích tác dụng của dấu hai chấm sau khi
trình bày trước lớp đoạn văn của mình.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Bài học giúp em biết những gì?
- Nêu ý nghĩa và tác dụng của dấu hai chấm.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Tiết 4 Âm nhạc</b>
( GV chuyên trách)
<b>Tiết 5 TẬP LÀM VĂN</b>
<b> KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT .</b>
<b>I - MỤC TIÊU :</b>
- Hiểu : Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được tính
cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung ghi nhớ )
- Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ,
Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu
chuyện .
<b>II - CHUẨN BỊ:</b>
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần ghi nhớ.
- Giấy khổ to để viết sẳn câu hỏi.
<b>III - LÊN LỚP :</b>
<b>a. Khởi động :(1’) HS hát 1 bài hát.</b>
<b>b. Bài cũ: (4’)</b>
-Thế nào là kể chuyện ?
- Trong truyện phải có những phần nào?
- Thế nào là tính cách của nhân vật ? Tính cách này thể hiện như thế nào ?
- GV nhận xét
<b>c. Bài mới: (26’)</b>
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại
<b>HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b>
<b>Giới thiệu: </b>
<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét</b>
- Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ”
+ Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng
nhân vật phải được thay đổi.
+ GV đọc diễn cảm cả bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
+ Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm
không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói
lên điều gì ?
+ Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung
trên ?
- Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào?
<b>Bài tập 3:</b>
- Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ?
- Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra
- Đọc nối tiếp nhau 3 lần tồn bài.
- Cả lớp đọc thầm bài văn.
- Đọc yêu cầu -cá nhân đọc thầm.
- Làm bài trên giấy khổ lớn.
- Báo cáo kết quả của các tổ.
sau thì tả sau.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ</b>
Khi kể chuyện cần chú ý:
- Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân
vật.
- Hành động xảy ra trước thì tả trước, vảy ra sau
thì tả sau.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
- Yêu câu HS làm bài luyện tập TV-22-23
- Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích.
- Sắp xếp lại các hành động.
- GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3,
6, 8, 9.
- Vài HS thi kể chuyện.
Đọc phần ghi nhớ SGK.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Nhóm thực hiện u cầu 1
-Trình bày kết quả:
1, 2 Chim Sẻ.
9 Sẻ -Chích -Chích
Nhóm thực hiện u cầu 2
-Trình bày
Làm miệng, kể lại câu chuyện theo
dàn ý đã được sắp xếp.
<b>Củng cố - Dặn dò:(4’)</b>
- Nhận xét tiết học - Biểu dương.
- Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm các bài luyện tập vào vở.
<b>Thứ sáu, ngày 26 tháng 08 năm 2011 .</b>
Tiết 1 Toán
TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU.
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức & Kĩ năng: </b>
- Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu .
- Biết viết các số đến lớp triệu .
<b>2 - Giáo dục:</b>
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - Phiếu kẻ khung như BT 4/14 </b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động:(1’) Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ :(4’) </b>
HS thực hành một số bài tập nhỏ :
- HS kể tên các hàng và lớp em đã học.
- Đọc số 503 060 và cho biết chữ số 3 thuộc hàng nào lớp nào?
<i>Nhận xét cách thực hiện của HS, cho điểm.</i>
<b>c. Bài mới :(27’)</b>
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1 Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Các hoạt động : </b>
<b>Hoạt động1: Giới thiệu lớp triệu gồm có</b>
<i><b>hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm</b></i>
<i><b>triệu.</b></i>
<b>-</b> Yêu cầu HS lên bảng viết số một nghìn,
1 000 000
<b>-</b> GV giới thiệu :mười trăm nghìn cịn gọi
là một triệu, một triệu viết là : 1 000 000
<b>-</b> Yêu cầu HS đếm xem một triệu có tất
cả mấy chữ số, trong đó có mấy chữ số 0?
<b>-</b> GV giới thiệu tiếp:
*10 triệu còn gọi là một chục triệu (Hay
mười triệu.)
<b>-</b> GV nêu tiếp: mười chục triệu còn gọi là
một trăm triệu, yêu cầu HS tự viết vào
bảng con số một trăm triệu.
<b>-</b> GV yêu cầu HS nêu ba hàng mới được
học. Ba hàng này lập thành một lớp mới,
đọc tên lớp triệu
<b>-</b> GV cho HS thi đua nêu lại các hàng,
- HS lên bảng viết
- HS đọc: một triệu
- Một triệu viết là 1 000 000
- HS đếm : một triệu có 7 chữ số gồm
<b>-</b> HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau
đọc số.
- 1 chục triệu = 10 triệu = 10 000 000
- 1 trăm triệu = 100 triệu = 100 000 000
<b>-</b> HS viết bảng con, HS tiếp nối nhau
đọc số.
các lớp từ nhỏ đến lớn.
<i><b>* Tiểu kết : Biết về hàng triệu, hàng chục</b></i>
triệu, hàng trăm triệu & lớp triệu.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1: -Yêu cầu HS đếm thêm 1 triệu</b>
từ 1 triệu đến 10 triệu .
- Nhận xét nhận biết nhanh và chính xác
về các số tròn triệu.
<b>Bài tập 2: - Yêu cầu HS làm theo cách :</b>
chép lại các số , chỗ nào có chỗ chấm thì
viết ln số thích hợp .
<b>-</b> Có thể yêu cầu phân tích 60 000 000
thuộc hàng nào, lớp nào.
- Nhận xét: nhận biết nhanh và chính xác
về các số tròn chục triệu, tròn trăm triệu
<b>Bài tập 3: ( cột 2 ) Chính tả tốn học.</b>
- Nêu yêu cầu phân tích (SGK)
- Nhận xét: khi viết số cần chú ý xác định
các hàng và các lớp.
hàng trăm triệu thuộc lớp triệu”.
- HS đếm .
- HS sửa bài
- HS phân tích mẫu
<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa
- Viết số vào vở.
-Căn cứ vào số vừa viết trả lời, lớp sửa
bài.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
Thi đua viết số có sáu, bảy, tám, chín chữ số, xác định hàng và lớp của các
chữ số đó.
<b>5. Nhận xét - Dặn dị : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.
-Làm lại bài 2, 3 trong SGK
-Chuẩn bị bài: Triệu & lớp triệu (tt)
Tiết 2 Tập làm văn
<b>TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1 - Kiến thức &Kĩ năng : </b>
- Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết
để thể hiện tính cách của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ).
- Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật ( BT1 , mục
III ) ; kể lại được một đoạn câu chuyện nàng tiên ốc có kết hợp ngoại hình bà lão hoặc
nàng tiên ( BT2 ) ( HS khá, giỏi kể được tồn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình
của 2 nhân vật ( BT2 )
<b> 2 - Giáo dục :</b>
- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để quan sát và miêu tả ngoại hình nhân vật bằng lời
của mình về nhân vật .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b> - Giấy khổ to viết yêu cầu bài tập 1 để HS điền đặc điểm ngoại hình của nhân vật.</b>
- Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
<b>C. LÊN LỚP:</b>
<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<i><b>b. Kiểm tra bài cũ :</b>(3’)</i> <i>Hành động nhân vật.</i>
HS trả lời câu hỏi:
Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào?
Gọi 2 HS kể lại câu chuyện đã giao.
<i> Nhận xét, cho điểm từng HS.Nhận xét cách kể của HS cho điểm.</i>
<i><b>c. Bài mới :</b>(27’)</i>
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới</b>
<b>2. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- Chia nhóm HS, phát phiếu và bút dạ cho
HS. Yêu cầu HS thảo luận nhóm và hồn
thành phiếu.
<i><b>- Kết luận: Những đặc điểm ngoại hình tiêu</b></i>
biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc
- Yêu cầu HS tìm những đoạn văn miêu tả
ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính
cách hoặc thân phận của nhân vật đó
* Tiểu kết: Đặc điểm ngoại hình của nhân
vật có thể nói lên tính cách, thân phận của
nhân vật trong bài văn kể chuyện.
( KNS : - Làm việc nhóm – chia sẻ thông
<i>tin. )</i>
<b>Họat động 3: Ghi nhớ (Theo SGK / 10)</b>
<i>* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức cơ bản.</i>
<b>Hoạt động 3: vận dụng kiến thức vào</b>
<i><b>Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1- Yêu cầu HS đọc bài.</b>
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn văn tả ngoại
hình chú bé liên lạc.
- HS đọc đoạn văn.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 2 HS kể lại câu chuyện của mình.
- Các nhóm lên dán phiếu và trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận.
Ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của
Nhà Trị về: Sức vóc - Thân mình –
Cánh - “Trang phục”
Ngoại hình của Nhà Trị nói lên điều
gì về:
- Tính cách: yếu đuối.
- Thân phận: tội nghiệp, đáng thương,
<i>dễ bị bắt nạt.</i>
-Nhận xét chung về ngoại hình nhân vật
trong văn kể chuyện.
-Rút ra ghi nhớ
- Lắng nghe.
- Tổ chức nhận xét.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Các chi tiết
ấy nói lên điều gì?
-Nhận xét: Ngoại hình của nhân vật có thể
nói lên tính cách, thân phận của nhân vật
trong bài văn kể chuyện.
<b>Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu.</b>
- Cho HS quan sát tranh minh họa truyện
thơ Nàng tiên Ốc.
<i>-Tổ chức hoạt động.</i>
- Nhận xét, tuyên dương những HS tốt.
<i>* Tiểu kết: Biết lựa chọn những chi tiết tiêu</i>
biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn
kể chuyện.
( KNS : - Trình bày 1 phút ; đóng vai . )
lên điều gì về Chú bé?
- Gọi 1 HS lên bảng dùng phấn màu
gạch chân những chi tiết miêu tả đặc
điểm ngoại hình?
- Gọi HS nhận xét, bổ sung: Tác giả chú
ý đến miêu tả những chi tiết về ngoại
hình của chú bé liên lạc: người gầy, tóc
<i><b>bút ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ</b></i>
<i><b>xuống tận đùi, quần ngắn tời gần đầu</b></i>
<i><b>gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động</b></i>
<i><b>đậy, đôi mắt ságn và xếch.</b></i>
<i><b>- Kết luận: Các chi tiết ấy nói lên</b></i>
*Thân hình gầy gị, bộ áo cánh nâu,
quần ngắn tới gần đầu gối cho thấy chú
bé là con một gia đình dân nghèo, quen
<i><b>chịu đựng vất vả.</b></i>
* Hai túi áo trễ xuống như đã từng phải
đựng nhiều thứ quá nặng có thể cho
<i><b>thấy chú bé rất hiếu động, đã từng</b></i>
<i><b>đựng rất nhiều đồ chơi hoặc đựng cả</b></i>
<i><b>lựu đạn khi đi liên lạc.</b></i>
* Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng
và xếch cho biết chú bé rất nhanh
<i><b>nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà.</b></i>
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc.
- Hoạt động trong nhóm. Đọc thầm và
dùng bút chì gạch chân dưới những chi
tiết miêu tả đặc điểm ngoại hình. - Quan
sát tranh minh họa.
- HS tự làm bài.
- 3 – 5 HS thi kể.
- Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn.
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
-Khi tả ngoại hình nhân vật cần miêu tả những gì?
-Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu.
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Kể lại hành động của nhân vật.
Tiết 3 KĨ THUẬT
<b> VẬT LIỆU , DỤNG CỤ CẮT , KHÂU , THÊU . ( Tiết 2 )</b>
<b>A. MỤC TIÊU :</b>
<b> 1 - Kiến thức & kĩ năng : </b>
<b> - HS biết được đặc điểm , tác dụng và cách sử dụng , bảo quản những vật liệu ,</b>
dụng cụ đơn giản để cắt , khâu , thêu
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và gút chỉ .
<b>2 - Giáo dục :</b>
<b> - Gíao dục HS có ý thức thực hiện an tồn LĐ . </b>
<b>B. CHUẨN BỊ : </b>
<b> - Mẫu vải và chỉ khâu , chỉ thêu các màu ; Kim ; Kéo ; Khung thêu cầm tay ;</b>
Phấn màu ;
- Thước dẹt , thước dây , đê , khuy cài , khuy bấm ; 1 số sản phẩm may , khâu ,
thêu .
<b>C. LÊN LỚP : </b>
<b>a .Khởi động:(1’)</b>
<b>b .Bài cũ:(3’)</b>
-Ta chọn loại vải thế nào để dùng học ?
- Chỉ khâu như thế nào là phù hợp ?
<b>c .Bài mới:(27’)</b>
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
<i><b>2.Phát triển:</b></i>
<b>*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tim hiểu</b>
<i><b>đặc điểm và cách sử dụng kim</b></i>
-Yêu cầu hs quan sát hình 4 và các mẫu
kim khâu, kim thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ
nhỏ để trả lời các câu hỏi trong SGK.
-Bổ sung cho hs những đặc điểm của
kim khâu, kim thêu khác nhau.
-Yêu cầu hs quan sát hình 5a, 5b, 5c để
nêu cách xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ.
Sau đó chỉ định hs thao tác mẫu.
-Nhận xét và bổ sung. Thực hiện thao
tác minh hoạ.
-Hs quan sát các thao tác của GV.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>*Hoạt động 2:Hs thực hành xâu chỉ</b>
<i><b>vào kim, vê nút chỉ </b></i>
-Cho hs tự thực hành, Gv kiểm tra giúp
đỡ.
<b>*Hoạt động 3:Hướng dẫn hs quan sát</b>
<i><b>nhận xét một số vật liệu và dụng cụ</b></i>
<i><b>khác </b></i>
-Đưa ra các dụng cụ và yêu cầu hs nêu
tên và tác dụng của chúng.
-Thực hành.
-Thước may:dùng để đo vải và vạch dấu trên
vải.
-Thước dây:làm bằng vải tráng nhựa, dài
150 cm, dùng để đo các số đo trên cơ thể
-Khung thêu cầm tay:Gồm hai khung tròn
lồng vào nhau. Khung tron to có vít để điều
chỉnh có tác dụng giữ cho vải căng khi thêu.
-Khuy cài, khuy bấm:dùng để đính vào nẹp
áo, quần và nhiều sản phẩm may mặc khác.
Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau.
Tiết : 4 Khoa học
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN
<b>VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG.</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức &Kĩ năng :</b>
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : chất bột đường, chất đạm, chất
béo, vi-ta-min, chất khoáng .
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngơ, sắn .
- Nêu được vai trị của chất bột đường đối với cơ thể : cung cấp năng lượng cần
thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt cho cơ thể .
<b>2 - Giáo dục:</b>
- Có ý thức trong ăn uống để giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
<i><b>* GDBVMT : Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : con người cần đến</b></i>
khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>
<b>GV : - Sử dụng các hình ảnh trong SGK.</b>
<b>a. Khởi động: (1’)Hát “Cùng múa hát dưới trăng”</b>
<b>b. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>
- GV yêu cầu 2, 3 HS thực hiện vẽ lại sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
<i>Nhận xét cách trả lời của HS, cho điểm.</i>
<b>c. Bài mới :(28’)</b>
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>2.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn.</b>
Bước 1:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 2 và
trả lời 3 câu hỏi SGK/10
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
<i><b>Tiểu kết: HS biết sắp xếp các thức ăn</b></i>
vào nhóm có nguồn gốc động, thực vật.
<b>-</b> Phân loại thức ăn dựa vào những chất
<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Tìm hiểu vai trò chất bột</b></i>
<i><b>đường.</b></i>
<b>Bước 1: Làm việc với SGK theo cặp.</b>
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
GV nêu câu hỏi:
- Nói tên những thức ăn giàu chất bột
đường trong các hình ở trang 11.
- Kể tên các thức ăn chứa chất bột đường
mà các em ăn hằng ngày.
- Kể tên những thức ăn chứa chất bột
đường mà các em thích ăn.
- Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa
nhiều chất bột đường.
<i><b>Tiểu kết:Nói tên và vai trị nhóm thức</b></i>
ăn chứa nhiều chất bột đường
<b> Hoạt động3 : </b><i><b>Xác định nguồn gốc của</b></i>
<i><b>các thức ăn chứa nhiều chất bột đường.</b></i>
<b>Bước 1 :- GV phát phiếu học tập</b>
- HS thảo luận tên thức ăn, đồ uống mà
- HS quan sát hình SGK/10 và hoàn
thành bảng phân loại nguồn gốc thức ăn
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
<b>Kết luận : Người ta có thể phân loại</b>
thức ăn theo các cách sau:
- Theo nguồn gốc
- Theo lượng chất dinh dưỡng có trong
thức ăn: nhóm chứa nhiều chất bột
đường, chất đạm, chất béo, vitamin và
chất khoáng.
- Đọc SGK nắm thơng tin
-HS nói với nhau tên thức ăn chứa nhiều
chất bột đường ở tr 11
-HS trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung.
<i><b>Kết luận : Chất bột đường là nguồn cung</b></i>
cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể. Chất
bột đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì…
<b>Bước 2: Chữa bài tập cả lớp</b>
<i><b>Tiểu kết: Nhận ra các thức ăn chứa</b></i>
nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc
- Một số HS trình bày kết quả làm việc
với phiếu học tập trước lớp. HS khác bổ
sung, sữa chữa
<b>4. Củng cố : (3’)</b>
- Muốn có đủ chất dinh dưỡng cho cơ thể em phải ăn uống thế nào?
<b>5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.
-Đọc lại nội dung bạn cần biết.
- Chuẩn bị bài: Vai trò của chất đạm và chất béo.
<b>Tiết 5 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.</b>
<b>I . MỤC TIÊU : </b>
- Rút kinh nghiệm công tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .
- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp
qua các hoạt động .
- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>
- Kế hoạch tuần 3.
- Báo cáo tuần 2.
1. Khởi động : (1’) Hát .
2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 1
- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
3. Triển khai công tác tuần tới : (20’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hóa tuần 2
- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Rèn luyện trật tự kỹ luật.
5. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Hát kết thúc .
- Chuẩn bị : Tuần 3.
- Nhận xét tiết .