Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Văn 7 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.28 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 27/09/2019</b></i> <i> </i>


<i><b>Ngày giảng: 7B3:………</b></i> <i> Tuần 7 - Tiết 21</i>
<b> Tập làm văn</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM</b>
I. Mục tiêu:


<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu</b></i>


- Khái niệm văn biểu cảm.


- Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm.


- Hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong văn bản biểu cảm.
<b>- Học sinh khuyết tật: hiểu được khái niệm văn biểu cảm</b>


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


KNBH- Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm. và hai cách biểu
cảm trực tiếp, gián tiếp trong các bài văn biếu cảm cụ thể.


- Tạo lập văn bản có sử dụng yếu tố biểu cảm.


KNS: giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích cực về việc nhận biết thể văn; tự tin
bộc lộ thái độ, tình cảm cảu bản thân.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức học nghiêm túc để vận dụng vào bài viết.



- GD đạo đức: Rèn luyện tính kiên định, sự siêng năng kiên trì, tơn trọng ý
kiến của người khác.


<b>4. Phát triển năng lực: rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có </b>
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được ngữ liệu ), năng
<i>lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngôn ngữ khi </i>
nói, khi tạo lập đoạn văn; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong
nhóm; năng lực giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động
trong việc chiếm lĩnh kiến thức bài học.


II.Chuẩn bị;


GV:- nghiên cứuSGK, chuẩn kiến thức,SGV, bài soạn, máy chiếu
HS: soạn bài


<i> + khi nào con người có nhu cầu biểu cảm?</i>


<i> +Đọc hai đoạn văn ở mục 2 xác định nội dung biểu cảm? dấu hiệu nhận biết?</i>
<i> + Văn biểu cảm bao gồm những thể loại nào? Cho VD minh họa </i>
<b>III. Phương pháp:Phát vấn câu hỏi, Phiếu học tập, thảo luận ,thực hành có hướng</b>
dẫn, KT động não


<b>IV. Tiến trình giờ dạy –giáo dục</b>
<i><b>1- ổn định tổ chức (1’)</b></i>
<i><b>2- Kiểm tra bài cũ </b></i>
<i><b>3- Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>- PP: thuyết trình. </i>


<i><b> GV giải thích từ “Biểu cảm”: Biểu hiện những tình cảm, cảm xúc. Văn bản</b></i>
<i><b>biểu cảm là bộc lộ tình cảm, cảm xúc của con người bằng ngơn từ. Vậy tại sao</b></i>
<i><b>lại phải có văn bản biểu cảm? Văn bản biểu cảm có đặc điểm gì?...</b></i>


<b>Hoạt động 2(20’)</b>


<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu nhu cầu biểu cảm và văn</b>
<b>biểu cảm</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh nhu cầu biểu cảm và </b></i>
<i><b>văn bc.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân,</b></i>


<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, thuyết trình, đàm </b></i>
<i><b>thoại</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não</b></i>


* Gọi 2 HS đọc VD ( SGK71) – GV trình chiếu ngữ liệu


<i><b>I. Nhu cầu biểu cảm và</b></i>
<i><b>văn biểu cảm</b></i>


1. Nhu cầu biểu cảm
<b>của con người:</b>



1.1 Khảo sát, phân tích
ngữ liệu:


<b>?) Mỗi câu ca dao trên thổ lộ tình cảm gì? Người ta thổ</b>
<i>lộ tình cảm để làm gì?</i>


- Bài 1: Diễn tả tiếng kêu quặn đau, khắc khoải mà
không ai nghe, ko ai san sẻ => tiếng kêu của những
người dân thấp cổ, bé họng


- Bài 2: Niềm vui sướng, hạnh phúc vô bờ của cô gái
trước thành quả lao động của mình => thổ lộ tình cảm
để khơi gợi sự đồng cảm


<b>?) Tâm hồn con người bao giờ cũng chứa đựng tình</b>
<i>cảm? Vậy khi nào người ta có nhu cầu biểu hiện tình</i>
<i>cảm?</i>


- Khi có những tình cảm tốt đẹp, chất chứa, muốn biểu
hiện cho người khác cảm nhận được


<i>?) Trong thư gửi cho người thân, bạn bè, em thường</i>
<i>bộc lộ tình cảm khơng?</i>


- Thường bộc lộ tình cảm rất rõ.


<b>? Người ta thường biểu cảm bằng những phương tiện</b>
<i>nào?</i>


- Bằng hành động (ca múa, vẽ, đánh đàn...)



- Bằng phương tiện ngôn ngữ: Viết thư, viết thơ, văn...
- Bằng lời văn biểu cảm ( Văn trữ tình): thơ, ca dao trữ
tình, tuỳ bút, nhật ký.


* Học sinh khuyết tật: em hiểu thế nào là văn biểu
cảm?


- Khi con người có tình
cảm, cảm xúc họ muốn
biểu hiện để người khác
cảm nhận được.


- Văn trữ tình có : thơ,
ca dao trữ tình, tuỳ bút,
nhật ký...


<b>?) Gọi 1 HS đọc 2 đoạn văn SGK 72</b>
<b>?) Đoạn văn 1 biểu đạt nội dung gì?</b>


- Trực tiếp biểu đạt nỗi nhớ và nhắc lại những k/n


* GV: Trong thư từ, nhật ký người ta thường biểu cảm


2. Đặc điểm của văn
<b>biểu cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

theo lối này?


<i>?) Đoạn văn 2 biểu đạt nội dung gì?</i>



- Biểu hiện tình cảm gắn bó với q hương, đất nước
<b>?) Nội dung của 2 đoạn văn khác gì so với nội dung của</b>
<i>văn bản tự sự và miêu tả?</i>


- Cả 2 nội dung đều không kể 1 chuyện gì thật cụ thể, sự
việc khơng được diễn đạt cụ thể như văn kể chuyện.
- Đoạn văn 2: Miêu tả -> gợi liên tưởng, cảm xúc sâu
sắc.


<b>?) Có ý kiến cho rằng: Tình cảm, cảm xúc trong văn</b>
<i>bản biểu cảm phải là tình cảm, cảm xúc thấm nhuần tư</i>
<i>tưởng nhân văn. Em có tán thành ý kiến đó khơng? Vì</i>
<i>sao? Tình cảm trong văn biểu cảm có tính chất gì?</i>
- Tán thành vì: tình cảm đẹp, vơ tư mang lý tưởng đẹp,
giàu tính nhân văn -> những tình cảm xấu ( đố kỵ, keo
kiệt..) ko là nội dung biểu cảm chính diện mà chỉ để mỉa
mai.


<i>?) Em có nhận xét gì về phương thức biểu đạt tình cảm,</i>
<i>cảm xúc ở 2 đoạn văn trên?</i>


- Tình cảm trong văn
biểu cảm: đẹp, thấm
nhuần tư tưởng nhân
văn


Đ1: Biểu cảm trực tiếp: Gọi tên đối tượng biểu cảm, nói
thẳng tình cảm của mình ( hay gặp ở thư từ, nhật ký, văn
chính luận)



Đ2: Miêu tả tiếng hát trên đài -> im lặng -> hát trong
tâm hồn, tưởng tượng -> tiếng hát của cô gái thành tiếng
hát của quê hương, ruộng vườn... => Nói gián tiếp
( thường gặp trong các tác phẩm văn học)


<b>? Như vậy trong cách biểu cảm, thường có những cách</b>
<i>biểu cảm nào?</i>


* Ngoài cách biểu cảm trực tiếp như tiếng kêu,
lời than, văn biểu cảm còn sử dụng các biện pháp tự sự,
miêu tả để khêu gợi tình cảm.


- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ


- PT biểu đạt:


+ Trực tiếp: Tiếng kêu,
lời than


+ Gián tiếp: dùng các
biện pháp tự sự để khơi
gợi tình cảm


- Ngoài cách biểu cảm
trực tiếp văn biểu cảm
còn sử dụng các biện
pháp tự sự, miêu tả để
khêu gợi tình cảm.



<i><b>2.2 Ghi nhớ : sgk(73)</b></i>
<b>Hoạt động 3(18’) </b>


<b>Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực</b></i>
<i><b>hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: nhóm,</b></i>
<i><b>cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp,</b></i>
<i><b>thực hành có hướng dẫn.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>


<b>II. Luyện tập</b>


Bài 1(73)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi 1 HS đọc và xác định
yêu cầu


-> Trả lời miệng


- Yêu cầu HS trả lời miệng


- HS nêu. GV nhận xét


dưới góc độ khoa học, như một định nghĩa về hoa
Hải đường.



+ Đoạn (b) là văn biểu cảm vì:


-Tả hoa với nhiều yếu tố tưởng tượng, liên
tưởng, hồi ức: gợi cảm xúc, bày tỏ tình cảm.


Hàng trăm đố hoa…-> như lời chào hạnh phúc
Hoa màu đỏ…-> quý, hân hoan say đắm,…
Cánh hoa khum khum -> như phong lại nụ cười
<b>Bài 2 (74)</b>


- Hai bài thơ đều là biểu cảm trực tiếp vì đã trực
tiếp nêu tư tưởng, tình cảm: Lịng tự hào dân tộc,
ý chí quyết tâm chống kẻ thù, kiêu hãnh trước
chiến thắng, khát vọng hồ bình…


=> khơng thông qua một phương tiện trung gian
<b>Bài 3(74)</b>


Cổng trường mở ra
Ca dao


<i><b>4. Củng cố(2’) : </b></i>


<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: Khái quát hoá</b></i>


<i><b> - Kĩ thuật: động não.</b></i>



- GV khái quát về nhu cầu biểu cảm của con người và đặc điểm của văn biểu cảm.
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’) </b></i>


- Học ghi nhớ. Sưu tầm các đoạn văn biểu cảm hay, tìm đối tượng biểu cảm và tình
cảm được biểu hiện trong các đoạn văn ấy.


- Vận dụng kiến thức về văn biểu cảm để tìm hiểu các văn bản biểu cảm đã học.
- Soạn: Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trơng ra. ( Tìm hiểu về lịch sử đời
Trần và vua Trần Nhân Tông – cảm nhận được vẻ đẹp làng quê trong một buổi
chiều tà – Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của vị vua – Học thuộc lòng bài thơ)
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày soạn: 27/09/2019</b></i> <i> </i>


<i><b>Ngày giảng: 7B3:………</b></i> <i> Tuần 7 - Tiết 22</i>
<i><b> </b></i>


<i><b>Hướng dẫn đọc thêm:</b></i>
<b> </b>


<b>BUỔI CHIỀU ĐỨNG Ở PHỦ THIÊN TRƯỜNG TRÔNG RA</b>
<b>(Thiên Trường vãn vọng) – Trần Nhân Tông –</b>


Tiếng Việt: TỪ HÁN VIỆT.
(Tiếp)


<b>I/Mục tiêu:</b>
<i><b>a. Kiến thức:</b></i>



<i>* Thiên Trường vãn vọng.</i>


- Bức tranh làng quê thôn dã trong một sáng tác của Trần Nhân Tông –
người sau này trở thành vị tổ thứ nhất của thiền phái Trúc lâm Yên Tử.


- Tâm hồn cao đẹp của một vị vua tài đức.


- Đặc điểm của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật qua một sáng tác của
Trần Nhân Tông.


<b> - Học sinh khuyết tật: Hiểu được đôi nét về tác giả</b>
<i>* Từ Hán Việt.</i>


- Tác dụng của từ hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
<i><b>b. Kĩ năng: </b></i>


<i>* Thiên Trường vãn vọng</i>


- Vận dụng kiến thức về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật đã học vào
dọc-hiểu một văn bản cụ thể.


- Nhận biết được một số chi tiết nghệ thật tiêu biểu trong bài thơ.


- Thấy được sự tinh tế trong lựa chọn ngôn ngữ của tác giả để gợi tả bức
tranh đậm đà tình quê hương.


<i>* Từ Hán Việt.</i>


- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa.


- Mở rộng vốn từ Hán Việt.


<b>KNS: giao tiếp, lắng nghe/ phản hồi tích cực về giá trị nghệ thuật ,nội dung của</b>
<i>Thiên Trường vãn vọng. chia sẻ quan điểm của cá nhân về cách sử dụng từ HV,</i>
lựa chon sử dụng từ HV phù hợp<sub></sub>U THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ,
HỊA BÌNH


<i><b>c. Thái độ: </b></i>


- Tình u thiên nhiên, sự gắn bó với cuộc sống đời thường, khát vọng hịa bình no
ấm cho nhân dân, mơi trường sống trong lành.


- Giúp Hs có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa, đúng sắc thái, phù hợp với
hoàn cảnh giao tiếp, tránh lạm dụng từ Hán Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ
khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc
chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


- GV: Đọc và nghiên cứu tài liệu, soạn bài , máy chiếu.
- HS :


<i>-Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra. </i> ( Tìm hiểu về lịch sử đời Trần và
vua Trần Nhân Tông – cảm nhận được vẻ đẹp làng quê trong một buổi chiều tà –
Cảm nhận được vẻ đẹp tâm hồn của vị vua – Học thuộc lòng bài thơ)


- Trả lời câu hỏi mục I bài Từ Hán Việt


III/Phương pháp:


- Phân tích, so sánh, giảng bình, vấn đáp, trao đổi nhóm, KT động não, thực
hành có hướng dẫn


<b>IV/Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<b>1,ổn định:1’</b>


<b>2, Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị bài ở nhà của HS</b>
<b> 3,Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não</b></i>
<i><b>PP:thuyết trình. </b></i>


<b>A. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra – 20’</b>


<i><b> </b></i>Ti t h c n y chúng ta s i tìm hi u b i th c a m t v vua yêu nế ọ à ẽ đ ể à ơ ủ ộ ị ước,
có cơng l n trong cu c ch ng ngo i xâm, ớ ộ ố ạ đồng th i c ng l nh v n hoá, nhờ ũ à à ă à
th tiêu bi u c a ơ ể ủ đời Tr n. Tác ph m n y l s n ph m tinh th n cao ầ ẩ à à ả ẩ ầ đẹp c aủ
hai cu c ộ đờ ới l n, h n s ẳ ẽ đư đếa n chúng ta nh ng i u lí thú v b ích.ữ đ ề à ổ


<b>Hoạt động 2 :(3’)</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh tìm hiểu chung về tác giả, tác </b></i>
<i><b>phẩm. GD đạo đức.</b></i>



<i><b>- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.</b></i>
<i><b>- Phương pháp:vấn đáp</b></i>


<i>Tác giả bài thơ này là ai? Em hiểu gì vê tác giả?</i>
<i>- HS phát biểu – gV trình chiếu chân dung tác giả và</i>
<i>giới thiệu</i>


Trân Nhân Tông ( 1258 - 1308), ông đã cùng vua cha
lãnh đạo 2 cuộc kháng chiến chống Mông -Nguyên
thắng lợi.


GV cho học sinh quan sát tranh, ảnh của vua Trần
Nhân Tông, đền thờ vua Trần và ảnh chùa Yên Tử.
- Phật hoàng Trần Nhân Tông, tên húy là Trần Khâm,
sinh ngày 07/12/1258 (11/11/Mậu Ngọ), con trưởng


<b>I. Giới thiệu chung:</b>
<b>1. Tác giả:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

của Vua Trần Thánh Tơng và Hồng Thái hậu Ngun
Thánh.


- Thân hình Ngài có những đặc điểm khác thường,
nhất là có màu vàng, nên được vua cha đặt cho biệt
hiệu là Phật kim. Lớn lên, năm 16 tuổi (1274), Ngài
được lập làm Đông cung Thái tử và cùng năm Ngài kết
duyên cùng công chúa Quyên Thánh, trưởng nữ Hưng
Đạo Đại Vương.



- Năm 21 tuổi (1279), Ngài được Trần Thánh Tơng
truyền ngơi, trị vì thiên hạ Đại Việt, lấy đức trị vì, dân
chúng an cư lạc nghiệp, lấy niên hiệu là Thiệu Bảo.
Trước thảm họa ngoại xâm, quân Nguyên - Mông
chuẩn bị xâm chiếm nước Nam. Năm 1282, Ngài chủ
trì Hội nghị Bình Than để lấy ý kiến toàn dân trong
cuộc chiến tranh vệ quốc vĩ đại. Năm 1284, trước khi
cuộc chiến tranh diễn ra, Ngài chủ trì Hội nghị Diên
Hồng, lấy ý kiến các vị Bô lão, những người đứng đầu
các Bộ lạc. Toàn thể hội nghị già trẻ, gái trai đều một
lịng tung hơ quyết chiến. Năm 1285, với tinh thần bảo
vệ dân tộc, Tổ quốc của toàn dân, Ngài đã lãnh đạo và
chiến thắng cuộc xâm lăng Nguyên – Mông lần thứ
nhất. Với ý đồ bành trướng Phương Nam, tiến chiếm
Chiêm Thành, làm bàn đạp với ý đồ thơn tính Đại Việt,
Trần Nhân Tông lại một lần nữa lãnh đạo cuộc chiến
tranh vệ quốc vĩ đại, với sự quyết tâm chiến thắng của
toàn quân, toàn dân, Ngài đã chiến thắng quân Nguyên
– Mông lần thứ hai năm 1288. Cảm hứng trước sự
chiến thắng của dân tộc, Ngài đã làm hai câu thơ lưu
lại:


“Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông muôn thuở vững âu vàng”
(Xã tắc lưỡng hồi lao thạch mã
Sơn hà thiên cổ điện kim âu)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

đi thẳng lên núi Yên Tử - Quảng Ninh quyết chí tu
hành, tham thiền nhập định, lấy tên là “Hương Vân Đại
Đầu Đà” và độ Đồng Kiên Cương làm đệ tử và ban


pháp hiệu là Pháp Loa. Năm 1301, Ngài hạ san, đi
thăm hữu nghị đất nước Chiêm Thành và nghiên cứu
về tôn giáo, tạo lập mối quan hệ hợp tác, hịa bình, hữu
nghị với các nước lân bang. Trở về chùa Phổ Minh phủ
Thiên Trường giảng kinh, thuyết pháp, mở Hội đại thí
vơ lượng cho nhân dân. Sau chuyến thăm hữu nghị
Chiêm Thành năm 1301, Ngài có hứa đính hôn Công
chúa Huyền Trân cho Vua Chiêm là Chế Mân. Năm
1305, Vua Chiêm Thành sai Chế Bồ Đài và phái đồn
ngoại giao mang vàng, bạc… sính lễ cầu hơn. Đến năm
1306, Ngài đứng ra chứng minh hôn lễ giữa Công chúa
Huyền Trân và Chế Mân – Vua Chiêm Thành. Trước
thành quả ngoại giao hôn phối ấy, Vua Chiêm đã dâng
hai quận Châu Ơ, Châu Rí cho Đại Việt làm q sính
lễ. Đây chính là điều kiện giúp cho Đại Việt mở rộng
bờ cõi về phương Nam là Thuận Hóa (Huế)….


Theo sử cũ, Ngài xả báo an tường, thâu thần thị tịch
ngày 01/11/Mậu Thân (1308). Thọ thế 51 năm tại am
Ngọa Vân – Đông Triều – Quảng Ninh. Sau khi thu
nhặt Xá lợi, Xá lợi được chia làm hai phần, một phần
xây tháp thờ ở Lăng Quý Đức phủ Long Hưng – Thái
Bình; một phần xây tháp tơn thờ tại chùa Vân Yên –
Yên Tử, Quảng Ninh, lấy hiệu là Huệ Quang Kim
Tháp, dâng Thánh hiệu: Đại Thánh Trần Triều, Trúc
Lâm Đầu Đà, Tịnh Tuệ Giác Hoàng Điều Ngự Phật Tổ.
<i>Bài thơ được sáng trong hồn cảnh nào?</i>


<b> - GV trình chiếu hình ảnh của phủ Thiên Trường</b>



<b>* Học sinh khuyết tật: Theo em Lý Thường Kiệt là ai?</b>
<i>? Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? Chỉ rõ đặc</i>
<i>điểm của thể thơ đó?</i>


<b>Hoạt động 2 :(10’) : </b>


<b>Hướng dẫn HS đọc –hiểu văn bản</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu giá</b></i>
<i><b>trị của văn bản</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thyết trình, đọc diễn cảm,</b></i>
<i><b>nêu vấn đề, phân tích so sánh đối chiếu, giảng bình. </b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: động não. </b></i>


- Gv: giọng chậm rãi, ung dung, thanh thản


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Được sáng tác trong dịp nhà
vua về thăm quê cũ ở phủ
Thiên Trường.


- Thất ngôn tứ tuyệt.( 4 câu,
7 chữ)


<b>II. Đọc – hiểu văn bản</b>
<b>1. Đọc, chú thích:</b>


<b>2. Kết cấu – bố cục:</b>


<b>- Thể loại: thơ thất ngôn tứ</b>
tuyệt


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Nhịp 4/3 và 2/2/3


- GV đọc mẫu, gọi HS đọc cả 3 bản
- Hs giải thích 1 số từ Hán Việt, từ khó
<i>Có thể chia bài thơ thành mấy phần? </i>
- 2 phần, 2 câu đầu và 2 câu cuối
<b>Đọc 2 câu thơ đầu ?</b>


<i>Hai câu thơ đâù tác giả miêu tả cảnh gì? Vào thời</i>
<i>điểm nào?</i>


+ Thôn hậu thôn tiền, đạm tự yên,
Bán vô bán hữu tịch dương biên .
-> Cảnh thơn xóm, khi chiều muộn.
<i>Đọc lời dịch nghĩa của hai câu thơ đầu?</i>


+ Sau thơn trước thơn đều mờ mờ như khói phủ.


Bên bóng chiều (cảnh vật) nửa như có nửa như khơng.
<i>Đạm tự n (Bình lặng thanh nhã tựa như khói lồng)</i>
<i>gợi lên khơng khí ntn của cảnh vật?</i>


- Làn sương bạc lan toả 4 xung quanh khiến người
ngắm cảnh thấy rõ ko khí êm đềm man mác của làng
quê.



<i>Lời thơ này cho thấy cảnh ở đây có gì đặc biệt?</i>


- Cảnh vật hiện ra không rõ nét, nửa thực, nửa hư, mờ
ảo.


<i>Theo em cảnh này thường gặp vào mùa nào? ở đâu?</i>
- Mùa thu, ở vùng quê Bắc bộ. Thôn xóm như có màu
khói của sương bao phủ khiến cảnh vật nhạt nhoà trong
sương.


<i>Hai câu thơ đầu cho thấy vẻ đẹp nào của cảnh?</i>


-Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh nơi thôn dã lúc chiều
muộn.


<i>Trước cảnh vật trên em nhận xét ntn về tâm trạng của</i>
<i>người ngắm cảnh?</i>


- Tâm trạng man mác buồn của vị vua trẻ tuổi (dường
như đã sớm hướng tâm linh của mình về thiên nhiên
vĩnh hằng)


<b>Đọc hai câu thơ cuối ?</b>


<i>Hai câu thơ cuối miêu tả cảnh ở đâu, trong thời điểm</i>
<i>nào ?</i>


+Mục đồng địch lí ngưu quy tận,
Bạch lộ song song phi hạ điền .



- Tả cảnh ngoài cánh đồng khi chiều muộn.
<i>Đọc lời dịch của hai câu thơ cuối?</i>


- Trong tiếng sáo mục đồng dẫn trâu về hết
Từng đơi cị trắng hạ cánh xuống đồng


<i>Cảnh chiều ngồi cánh đồng được miêu tả qua nét âm</i>
<i>thanh và màu sắc nào?</i>


<b>3. Phân tích:</b>


<b>a.Hai câu thơ đầu:</b>


- Vẻ đẹp mơ màng, yên tĩnh
nơi thôn dã lúc chiều muộn.
<b> </b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Âm thanh: Tiếng sáo.
- Màu sắc: Cò trắng


-> Tiếng sáo trẻ dẫn trâu về nhà. Cị trắng từng đơi xà
suống cánh đồng đã vắng người


<i>Vì sao tác giả lại chọn 2 chi tiết để miêu tả cánh đồng</i>
<i>quê vào buổi chiều?</i>


- Đó là những dấu hiệu rõ rệt nhất của mọi đồng quê


khi chiều về.


<i>Từ các nét miêu tả đó, tác giả gợi cho người đọc cảm</i>
<i>nhận điều gì về không gian miêu tả ở đây?</i>


- Không gian khoáng đạt, cao rộng, yên bình trong
lành.


<b>* GD đạo đức lòng yêu quê hương đất nước: </b>
? Em có cảm nhận như thế nào về cuộc sống con
người nơi đồng quê?


- Cuộc sống bình yên hạnh phúc, hoà hợp với thiên
nhiên của con người.


<i>Theo em, cảnh vật đựơc miêu tả gợi lên nét đìu hiu</i>
<i>khơng ?</i>


- Khơng. Vì vẫn có sự sống của con người, có âm
thanh, màu sắc, đường nét gợi cảm và sinh động.


* GV: Ngơn ngữ thơ, hình tượng thơ đầy âm thanh và
màu sắc, thanh tao và dạt dào sức sống. Cảnh quê và
hồn quê chan hoà, thanh vắng mà thật có hồn.


<i>Tình cảm của tác giả với q hương như thế nào? Có </i>
<i>gì đặc biệt?</i>


- Một ông vua có quyền lực tối cao nhưng tâm hồn vẫn
gắn bó máu thịt với quê hương dân dã.



<i>? Nêu cảm nhận của em sau khi học xong bài thơ.</i>
- Tình u thiên nhiên, sự gắn bó với cuộc sống đời
thường, khát vọng hịa bình no ấm cho nhân dân, môi
trường sống trong lành.


<b>Hoạt đông 3:5’</b>
<b>Hướng dẫn HS tổng kết</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn bản.</b></i>
<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: nhóm</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: chia nhóm</b></i>


<i>Nội dung chính của bài thơ?</i>
<i>Nghệ thuật đặc sắc của bài thơ?</i>


- Gv chia nhóm Hs thảo luận –trình bày
Các nhóm nhận xét, gv chốt


- Khơng gian khống đạt, cao
rộng, n bình trong lành.
- Cuộc sống bình yên hạnh
phúc, hoà hợp với thiên
nhiên của con người.


<b>4/Tổng kết</b>
<b>4.1 Nội dung;</b>



- Bức tranh cảnh vật làng quê
thôn dã vào buổi chiều tà thơ
mộng với sự sống yên bình
của thiên nhiên và của con
người hịa quyện. Từ đó thể
hiện xúc cảm sâu lắng cùng
tâm hồn gắn bó máu thịt với
cuộc sống bình dị của vị vua
– thi sĩ Trần Nhân Tông.
<b>4.2 Nghệ thuật:</b>


- Kết hợp giữa điệp ngữ và
tiểu đối, tạo nhịp điệu thơ êm
ái, hài hòa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- HS đọc ghi nhớ


HĐ 5: 2’
<b>Hướng dẫn HS luyện tập </b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học. GD</b></i>
<i><b>đạo đức.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.</b></i>
<i><b>- Kĩ thuật: viết tích cực</b></i>


<i>Qua cảnh vật hiện lên trong bài thơ và tâm trạng của</i>
<i>tác giả em đánh giá ntn về thời nhà Trần?</i>



- Nhân dân sống cao đẹp, yên ổn làm ăn, đất nước
thanh bình. Các vị vua đầu thời nhà Trần mặc dù quyền
lực tối cao nhưng thể hiện quan điểm và cách sống gần
với thiên nhiên với nhân dân, ko quá xa cánh.


* GV: Bài thơ đã vượt qua chặng đường trên 700 năm
và hình ảnh cánh cị trắng bay trong dáng chiều vẫn
chấp chới trong hồn ta…


lên hình ảnh thơ đầy thú vị.
- Dùng cái hư làm nổi bật cái
thực và ngược lại, qua đó
khắc họa hình ảnh nên thơ
bình dị.


<b>4.3 Ghi nhớ:SGK T77 </b>
<b>III/Luyện tập:</b>


.


<i><b>Từ Há</b></i>n Vi t – 20’ệ


<b>Hoạt động 1(10’)</b>
<b>Hướng dẫn HS về sử dụng từ HV</b>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh sử</b></i>
<b>dụng từ HV. GD đạo đức.</b>


<i><b>- Hỡnh thức tổ chức: cỏ nhõn</b></i>



<i><b>- Phương pháp: phân tích ngữ liệu,</b></i>
<i><b>vấn đáp, thuyết trỡnh.</b></i>


- GV trình chiếu VD


<b>? Tại sao các câu văn lại dùng từ Hán</b>
<i>Việt mà lại ko dùng từ thuần việt có</i>
<i>nghĩa tượng trưng ?</i>


- Phụ nữ (sắc thái trang trọng ) - đàn bà
(dân dã)


-Từ trần, mai táng, tử thi (sắc thái tao
nhã ko thô tục, gây các ghê sợ )


<b>? Các từ Hán Việt gạch chân tạo sắc</b>
<i>thái gì cho đoạn văn?</i>


- Là những từ cổ chỉ dùng trong xã hội
phong kiến ->tạo sắc thái cổ


<b>I. Sử dụng từ Hán Việt</b>


<i><b>1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái</b></i>
<i><b>biểu cảm</b></i>


<i><b>a. KS và pt ngữ liệu:</b></i>


- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái
độ tơn kính.



- Tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ.
- Tạo sắc thái cổ xưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>? Thử tìm VD trong cuộc sống, trong</b>
<i>giao tiếp ta cũng hay sử dụng từ để tạo</i>
<i>sắc thái lịch sự? </i>


- Bác tên là gì ?


=> Xin Bác cho biết quý danh ?


<b>? Câu nào trong mỗi cặp câu có cách</b>
<i>diễn đạt hay hơn? Vì sao?</i>


- a1: dùng từ “đề nghị” trang trọng quá
không phù hợp


- a2: Tạo cảm giác thân mật, tự nhiên
- b1: Khơng phù hợp với hồn cảnh
- b2: Dùng từ thuần Việt -> Tạo sắc thái
bình thường dân dã -> phù hợp, tự
nhiên.


<i>? Khi mượn từ ta cần chú ý những gỡ.</i>
<b>sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa,</b>
<b>đúng sắc thái, phự hợp với hoàn cảnh</b>
<b>giao tiếp, trỏnh lạm dụng từ Hỏn</b>
<b>Việt.</b>



<i><b>GV chốt kiến thức bằng ghi nhớ</b></i>
<b>Hoạt động 3(10’)</b>
<b> Hướng dẫn HS luyên tập</b>


<i><b>- Mục tiờu: học sinh thực hành kiến</b></i>
<i><b>thức đó học.</b></i>


<i><b>- Hỡnh thức tổ chức: cỏ nhõn</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thực hành có</b></i>
<i><b>hướng dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: chia nhúm, giao nhiệm vụ</b></i>
- HS đọc bài tập 1, nêu yêu cầu của bài
tập


- Yêu cầu HS trả lời miệng.


HS đọc bài tập 2, nêu yêu cầu của bài
tập.


- Yêu cầu HS nêu tên người, tên địa lý
và giải thích ý nghĩa -> sắc thái


HS đọc bài tập 3, nêu yêu cầu của bài
tập.


- HS thực hiện nhóm


- HS đọc bài tập 4, nêu yêu cầu của bài


tập.


<i><b>2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt</b></i>
<i><b>a. KS và pt ngữ liệu:</b></i>


- Tránh dùng tuỳ tiện, bừa bãi, không
phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh
giao tiếp


<i><b>b.</b></i>


<i><b> </b><b> Ghi nhớ 2</b><b> :</b><b> sgk(83)</b></i>


<b>II. Luyện tập</b>


<i>Bài 1 (83)</i>
- mẹ, thân mến
- phu nhân, vợ


- sắp chết, lâm chung
- giáo huấn, dạy bảo


<i><b>Bài 2 (83)</b></i>


- Vì từ Hán Việt mang sắc thái trang
trọng


<i><b>Bài 3 (84)</b></i>


- Những từ tạo sắc thái cổ xưa: giảng


hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc tuyệt
trần


<i><b> Bài 4 (84)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gọi HS làm miệng


+ bảo vệ: không thân mật


+ mĩ lệ: chỉ phong cảnh đẹp, dùng để chỉ
vật đẹp


- Thay: (giữ gìn, đẹp đẽ)
<i><b>4. Củng cố(1’) :</b></i>


<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp</b></i>


- GV khái quát giá trị bài thơ cùng vẻ đẹp của nhà thơ – khẳng định vai trị của từ
HV trong tiếng nói dân tộc.


<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’)</b></i>


-Học thuộc lòng bài thơ – đọc diễn cảm văn bản dịch thơ, nhớ được 8 yếu tố
HV . Nắm được các sắc thái của từ HV và việc sử dụng từ HV cho phù hợp hoàn
cảnh giao tiếp.



- Chuẩn bị tiết sau: Cơn Sơn ca – tìm hiểu về Nguyễn Trãi và lịch sử có liên
quan vào đời nhà Lê , Tìm hiểu về Cơn Sơn và đền thờ Nguyễn Trãi; học thuộc
thơ, soạn câu hỏi theo SGK


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………..


<i><b>Ngày soạn: 27/09/2019</b></i> <i> </i>


<i><b>Ngày giảng: 7B3:………</b></i> <i> Tuần 7 - Tiết 23</i>
<i><b>Văn bản:</b></i>


<b>Đọc thêm</b>
<b>BÀI CA CƠN SƠN.</b>


<b>(Cơn Sơn ca – trích) Nguyễn Trãi </b>
<b>-I/Mục tiêu :</b>


<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu</b></i>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Trãi.
- Sơ bộ về đặc diểm thể thơ lục bát.


- Sự hòa nhập giữa tâm hồn Nguyễn Trãi với cảnh trí Cơn Sơn được thể hiện
trong văn bản.


<b> - Học sinh khuyết tật: Hiểu được đôi nét về tác giả</b>


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết thể thơ lục bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>*KNS: + Nhận thức được vẻ đẹp thiên nhiên Côn Sơn và vẻ đẹp tâm hồn</i>
<i>của thi nhân. </i>


<i> + Suy nghĩ sáng tạo: phân tích được giá trị bài thơ</i>


<i> + Xác định giá trị bản thân: yêu mến, tự hào về người anh hùng dân</i>
<i> tộc.</i><sub></sub>YÊU THƯƠNG, TRÁCH NHIỆM, GIẢN DỊ, HỊA BÌNH
<i><b>3. Thái độ: </b></i>


- GD đạo đức: Tình yêu thiên nhiên, sự gắn bó với cuộc sống đời thường, khát
vọng hịa bình no ấm cho nhân dân, mơi trường sống trong lành.


<i>4.Phát triển năng lực: </i>rèn HS năng lực tự học ( Lựa chọn các nguồn tài liệu có
liên quan ở sách tham khảo, internet, thực hiện soạn bài ở nhà có chất lượng ,hình
thành cách ghi nhớ kiến thức, ghi nhớ được bài giảng của GV theo các kiến thức
đã học), năng lực giải quyết vấn đề (phát hiện và phân tích được vẻ đẹp tác phẩm ),
năng lực sáng tạo ( có hứng thú, chủ động nêu ý kiến), năng lực sử dụng ngơn ngữ
khi nói; năng lực hợp tác khi thực hiện nhiệm vụ được giao trong nhóm; năng lực
giao tiếp trong việc lắng nghe tích cực, thể hiện sự tự tin chủ động trong việc
chiếm lĩnh vẻ đẹp tác phẩm văn chương.


<b>II/Chuẩn bị:</b>


GV: Đọc và nghiên cứu tài liệu, soạn bài , máy chiếu.


HS : Học bài, tìm hiểu về Nguyễn Trãi và lịch sử có liên quan , học thuộc thơ, soạn


câu hỏi theo SGK.


III/Phương pháp:


-Vấn đáp, đọc diễn cảm, thuyết trình, nêu vấn đề ,nhóm, động não
<b>IV/Tiến trình bài dạy –giáo dục</b>


<b>1. Ổn định: -1’</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>


? Đọc thuộc lòng và nêu ND bài “ Thiên trường vãn vọng” ?


<i>- Bài thơ thể hiện được cảnh tượng ở 1 vùng quê trầm lặng mà ko đìu hiu, vẫn ánh</i>
<i>lên sự sống của con người. Người và cảnh hoà hợp với nhau, chứng tỏ tác giả là</i>
<i>người có địa vị tối cao nhưng tâm hồn vẫn gắn bó máu thịt với thôn dã.</i>


<b>3. Bài mới : </b>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não</b></i>
<i><b>- PP:thuyết trình. </b></i>


Nguyễn Trãi người có cơng lớn trong lịch sử của dân tộc, đã được
UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới, người là nhà quân sự tài ba
nhưng đồng thời cũng là nhà thơ lớn của DT ta, hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu 1


đoạn trích trong Cơn Sơn ca để biết thêm những đặc sắc về tác giả và tác phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả- tác phẩm</b>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh tìm hiểu tác giả-tác phẩm. </b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình</b></i>


<i>Qua chuẩn bị bài ở nhà em hãy giới thiệu về tác</i>
<i>giả Nguyễn Trãi và lịch sử liên quan?</i>


- HS giới thiệu – bổ sung – GV trình chiếu
chân dung tác giả và giới thiệu


G: NT là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, văn võ song
tồn, có cơng lớn với dân với nứơc với nhà Lê
nhưng cuộc đời lại kết thúc thảm khốc. Nhà văn,
nhà thơ Nguyễn Trãi- ức Trai để lại cho đời nhiều
tác phẩm Hán Nôm bất hủ: Bình Ngơ đại cáo,
Quân trung từ mệnh tập, ức trai thi tập, Quốc âm
thi tập.


<b>GV bổ sung: Nguyễn Trãi sinh năm 1380, hiệu là</b>
Ức Trai, quê ở Chi Ngại (Chí Linh, Hải Dương)
sau dời về Nhị Khê (Thường Tín, Hà Tây). Cha là
Nguyễn Phi Khanh, một học trò nghèo, học giỏi,
đỗ thái học sinh Lên sáu tuổi, mất mẹ, lên mười
tuổi, ông ngoại qua đời, ông về ở Nhị Khê, nơi cha
dạy học. Năm hai mươi tuổi, năm 1400, ông đỗ
thái học sinh và hai cha con cùng ra làm quan với


nhà Hồ. Năm 1407, giặc Minh cướp nước tạ
Nguyễn Phi Khanh bị chúng đưa sang Trung
Quốc. Nguyễn Trãi và một người em đi theo chăm
sóc. Nghe lời cha khuyên , ông trở về, nhưng bị
quân Minh bắt giữ. Sau đó, ông tìm theo Lê Lợi.
Suốt mười năm chiến đấu, ông đã góp cơng lớn
vào chiến thắng vẻ vang của dân tộc. Đầu năm
1428, quét sạch quân thù, ông hăm hở bắt tay vào
xây dựng lại nước nhà thì bỗng dưng bị nghi oan
và bắt giam. Sau đó ơng được tha, nhưng khơng
cịn được tin cậy như trước. Ơng buồn, xin về Cơn
Sơn. Đó là vào những năm 1438 - 1440. Năm
1440, Lê Thái Tông mời ông trở lại làm việc và
giao cho nhiều cơng việc quan trọng. Ơng đang
hăng hái giúp vua thì xảy ra vụ nhà vua chết đột
ngột ở Trại Vải (Lệ Chi Viên, Bắc Ninh). Vốn
chứa thù từ lâu đối với Nguyễn Trãi, bọn gian tà ở
triều đình vu cho ông âm mưu giết vua, khép vào
tội phải giết cả ba họ năm 1442.


Nỗi oan tày trời ấy, hơn hai mươi năm sau, 1464,
Lê Thánh Tông mới giải tỏa, rồi cho sưu tầm lại
thơ văn ơng và tìm người con trai sống sót cho làm


<i><b>1. Tác giả: </b></i>


- Nguyễn Trãi (1380 - 1442), quê
gốc ở Chí Linh – Hải Dương, Là
nhân vật lịch sử lỗi lạc, tồn tài
hiếm có.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

quan. Nhìn chung, ở cuộc đời Nguyễn Trãi nổi lên
hai điểm cơ bản sau:


+ Nguyễn Trãi là bậc đại anh hùng dân tộc và là
một nhân vật toàn tài hiếm có của lịch sử Việt
Nam trong thời đại phong kiến. Ở Nguyễn Trãi có
một nhà chính trị, một nhà qn sự, một nhà ngoại
giao, một nhà văn hóa, một nhà văn, một nhà thơ
tầm cỡ kiệt xuất.


+ Nhưng Nguyễn Trãi cũng là một người đã phải
chiụ những oan khiên thảm khốc, do xã hội cũ gây
nên cũng tới mức hiếm có trong lịch sử.


<i><b>? Bài thơ ra đời trong hồn cảnh nào?</b></i>
<i>HS: Trả lời cá nhân</i>


<i><b>GV bổ sung:</b></i>


<i>Cơn Sơn là một ngọn núi ở xã Chí Ngại, huyện</i>
<i>Chí Linh, tỉnh Hải Dương (Bắc Việt), trên núi có</i>
<i>động Thanh Hư, dưới có cầu Thấu Ngọc, đều là</i>
<i>thắng cảnh (theo sách Quảng Dư Chí). Đời Trần,</i>
<i>Trúc Lâm thiền sư dựng am ở đây, và trạng</i>
<i>nguyên Lý Đạo Tái (tức sư Huyền Quang) sau khi</i>
<i>từ chức trở về nhập thiền và trụ trì chùa Ân Tứ ở</i>
<i>núi này. Triều Trần, quan Tư đồ Trần Nguyên</i>
<i>Đán, ông ngoại của Nguyễn Trãi, thường ngâm</i>
<i>thơ uống rượu ở núi Côn Sơn sau khi từ chức vì</i>


<i>can gián Hồ Quý Ly chuyên quyền mà không</i>
<i>được. Tác giả từng thừa hưởng cơ ngơi của ngoại</i>
<i>tổ. Bài ca này Nguyễn Trãi làm khi về nghỉ ở Côn</i>
<i>Sơn, cạnh chùa Hun, nhân dịp sưu tập, sắp xếp</i>
<i>tập</i>


<i>thơ Băng Hồ Ngọc hác tập của Trần Ngun Ðán,</i>
<i>ơng ngoại mình.</i>


<i><b>Giới thiệu đôi nét về thể thơ lục bát ?</b></i>


Hs phát biểu – GV trình chiếu giới thiệu
khái qt- GV trình chiếu hình ảnh về Cơn Sơn
<b>* Học sinh khuyết tật: Theo em Nguyễn Trãi là</b>
ai?


<b>Hoạt động 3:18’</b>


<b>Hướng dẫn HS đọc –hiểu văn bản</b>


<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>giá trị của văn bản</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thuyết trình, đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm, nêu vấn đề, phân tích so sánh đối chiếu,</b></i>
<i><b>giảng bình. </b></i>


<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>



- Nguyên văn: Chữ Hán làm theo
thể thơ khác.


- Bản dịch: Thể thơ lục bát.


- Bài thơ ra đời khi tác giả sống ẩn
dật ở Côn Sơn- quê ngoại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>- Kĩ thuật: động não. </b></i>


<i>Cần đọc bài thơ với giọng ntn?</i>


- Đọc với giọng ung dung, êm ái, chậm rãi.
G: đọc mẫu. H: đọc tiếp.


<b>Hs giải thích các chú thích trong Sgk?</b>
- Ko cần chia đoạn.


<i>Hãy chỉ ra nhân vật trực tiếp bộc lộ cảm xúc và</i>
<i>đối tượng để bộc lộ cảm xúc trong bài thơ?</i>


- Nhân vật ta( Con người ở Côn Sơn)
- Cảnh vật Côn Sơn.


<i>Cảnh vật Côn Sơn được miêu tả qua những chi</i>
<i>tiết nào?</i>


+ Cơn Sơn suối chảy rì rầm
+ Cơn Sơn có đá rêu phơi



+ Trong ghềnh thông mọc như nêm
+ Trong rừng có bóng trúc râm


Cơn Sơn được miểu tả với những nét tiêu biểu
nào?


=> Có suối, đá, thông, trúc.


<i>Cảnh tả đá và suối ở Côn Sơn có gì độc đáo?</i>
- Tả suối bằng âm thanh, tả đá qua màu rêu.


<i>Âm thanh nước suối và màu rêu đá gợi điều gì về</i>
<i>khơng khí ở nơi đây?</i>


Trong khoảng không gian, tạo khơng khí trong
lành, thanh tĩnh.


<i>Hình ảnh “ Thơng mọc như nêm” và “ Bóng trúc</i>
<i>râm” cho em hiểu điều gì về rừng Cơn Sơn?</i>


- Thanh cao, mát mẻ(Có nhiều thơng, trúc).


<i>Qua những chi tiết trên em có nhận xét gì về cảnh</i>
<i>trí thiên nhiên ở Cơn Sơn?</i>


- Cảnh trí thiên nhiên khống đạt, thanh tĩnh, nên
thơ, hấp dẫn.


<b>* GD đạo đức tình yêu thiên nhiên...</b>



* GV: Suối, đá, trúc là nơi nương tựa, nâng đỡ tâm
hồn, là nơi thi nhân giao hoà cảm xúc với cảnh
vật…


<i><b>Giữa cảnh thiên nhiên ấy nhân vật nào xuất</b></i>
<i><b>hiện?</b></i>


- Nhân vật ta.


<i>Con người xuất hiện tự xưng là gì? Đó là ai?</i>
<i>- Nhân vật ta –tác giả</i>


<i>Cho biết nhân vật ta xuất hiện mấy lần trong bài</i>
<i>thơ?</i>


- Nhân vật ta xuất hiện 4 lần.


<i>Mỗi lần nhân vật ta xuất hiện có những cảnh vật</i>


<b>2. Kết cấu – bố cục:</b>


<b>- PTBĐ : biểu cảm, miêu tả</b>
<b>- Thể loại : Thể thơ lục bát</b>


<b>3. Phân tích:</b>


a.Cảnh vật Cơn Sơn<b> : ( 11’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>nào đựơc miêu tả sóng đơi?</i>


- Suối chảy- Đàn cầm.
- Đá rêu phơi - ngồi chiếu.
- Thơng mọc - Bóng mát.
- Trúc - Màu xanh mát.


<i>Trứơc mỗi cảnh vật đó, con người ở đây lại có</i>
<i>hành động, cảm xúc gì?</i>


- Suối chảy/Ta nghe .
- Đá/Ta ngồi .


- Thơng/Tìm nơi bóng mát nằm


G: Nghe tiếng suối chảy róc rách nhà thơ thích thú
cho đó là tiếng đàn cầm. Những phiến đá phô màu
rêu xanh biếc trở thành chiếu êm để ức Trai nghỉ
ngơi .


<i>Hãy chỉ ra thủ pháp nghệ thuật được sử dụng</i>
<i>trong đoạn thơ?</i>


- Điệp từ: Ta, Nghệ thuật so sánh, cảnh vật đựơc
miêu tả lồng ghép.


Điệp từ ta đựơc nhắc đi nhắc laị có ý nghiã gì?
- Nhấn mạnh sự có mặt của con người ở mọi nơi,
mọi cảnh đẹp của Côn Sơn. Khẳng định tư thế làm
chủ của con người trước thiên nhiên. Qua đây ta
cũng thấy thời gian này tg thật rỗi rãi. Có lẽ đây là
sự rỗi rãi bất đắc dĩ.



<i>Tiếng suối chảy đựơc ví với tiếng đàn cầm, đá rêu</i>
<i>phơi được ví với chiếu êm. Cách ví von đó giúp</i>
<i>em hiểu gì về nhân vật ta?</i>


- “ Ta”- Nguyễn Trãi có tâm hồn giàu cảm xúc thi
nhân.


<i>Cách miêu tả lồng ghép sóng đơi giữa cảnh vật</i>
<i>với con người cùng với việc miêu tả một loạt các</i>
<i>hoạt động của con người trong cảnh vật ấy cho ta</i>
<i>thấy mối quan hệ của con người với thiên nhiên</i>
<i>như thế nào?</i>


<i>- Sự giao hồ trọn vẹn giữa con người và thiên</i>
nhiên.


<i>Hình ảnh nhân vật ta ngâm thơ nhàn trong màu</i>
<i>xanh bóng mát của trúc của thông cho thấy NTrãi</i>
<i>sống cuộc sống ở Côn Sơn như thế nào?</i>


- Cuộc sống thanh nhàn, thảnh thơi.


<i>Chữ “nhàn” nói lên tâm trạng thanh nhàn, thảnh</i>
<i>thơi của tg, nhưng qua thực tế em thấy tg có thực</i>
<i>sự “nhàn” ko?</i>


- Có lẽ tg chỉ “nhàn” một nửa, một nửa còn lại là
tâm trạng lo cho dân, cho nước, là hy vọng sẽ có
dịp trở lại kinh đô để giúp vua, giúp dân.=> Tg ở



<b>b./Con người giữa cảnh vật Côn</b>
<b>Sơn: (15’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ẩn nhưng vẫn luôn lo cho dân, cho nước.


<i>Việc NTrãi say sưa miêu tả cảnh đẹp ở Cơn Sơn</i>
<i>cho ta thấy tác giả có tình cảm như thế nào với</i>
<i>thiên nhiên?</i>


- Rất yêu và hiểu thiên nhiên.


<i>Qua đó em hiểu Nguyễn Trãi là người như thế</i>
<i>nào?</i>


- Là ngừơi giàu cảm xúc thi nhân. Nhân cách
thanh cao, tâm hồn trong sáng.


<b>Hoạt động 4 .-5’ </b>
Hướng dẫn HS tổng kết


<i><b>- Mục tiêu: học sinh biết đánh giá giá trị của văn </b></i>
<i><b>bản.</b></i>


<i><b>- Phương pháp: trao đổi nhóm.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: nhóm.</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ</b></i>


<i>Hãy khái quát nội dung cuả đoạn thơ?những nét</i>


<i>đặc sắc về nghệ thuật cuả đoạn thơ?</i>


- HS trao đổi nhóm –trình bày – nhận xét
- GV khái quát


- HS đọc ghi nhớ
<b>Hoạt động 5-5’</b>


<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức đã học.</b></i>
<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân</b></i>


<i><b>- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, đọc diễn</b></i>
<i><b>cảm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: động não.</b></i>
- HS quan sát thơ


? So sánh tiếng suối trong thơ Nguyễn Trãi và Hồ
Chí Minh


- HS bộc lộ - nhận xét- GV bình


<b>4 / Tổng kết:(4’)</b>
<i>4.1 Nội dung:</i>


Cảnh tượng Côn Sơn nên thơ hấp
dẫn và sự giao hoà trọn vẹn giữa
con người với thiên nhiên bắt
nguồn từ nhân cách thanh cao,tâm
hồn thi sĩ của chính N.Trãi. 4.2


<i>Nghệ thuật:</i>


- Sử dụng đại từ xưng hô “ta”
- Đan xen các chi tiết tả cảnh và tả
người.


- Bản dịch theo thể thơ lục bát, lời
thơ dich trong sáng, sinh động, sử
dụng các biện pháp so sánh, điệp
ngữ có hiệu quả nghệ thuật.


- Giọng điệu nhẹ nhàng êm ái.
4.3 Ghi nhớ/Sgk/81


<b>III. Luyện tập:</b>
Bài 1( 81)


- Là sản phẩm của những tâm hồn
thi sĩ hoà nhập với thiên nhiên
+ Nguyễn Trãi: Tiếng suối, tiếng
đàn cầm


+Bác Hồ: Tiếng suối, tiếng hát


<i><b>4.Củng cố(2’) :</b></i>


- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được
những mục tiêu của bài học.


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân</b></i>


- Phương pháp: viết tích cực


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

? Em hãy trình bàysuy nghĩ của mình về trách nhiệm của mỗi người với thiên
nhiên, mơi trường?


- 1 HS trình bày – nhận xét – GV khái quát
+ Tình yêu thiên nhiên, sự gắn bó với cuộc sống


+ Tạo mơi trường sống trong lành., giữ gìn, bảo vệ mơi trường…
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà(3’) </b></i>


– học thuộc lòng bài thơ,


- Cảm nhận về hình ảnh nhân vật trữ tình trong văn bản .


- Chuẩn bị tiết sau: Đặc điểm của văn bản biểu cảm – Trả lời các câu hỏi mục I
SGK


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


……….
………
………
<i><b>Ngày soạn: 27/09/2019</b></i> <i> </i>


<i><b>Ngày giảng: 7B3:………</b></i> <i> Tuần 7 - Tiết 24</i>


<i><b>Tập làm văn</b></i>


<b>ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM</b>



<b>I. Mục tiêu: </b>


<i><b>1. Kiến thức: HS hiểu được:</b></i>


- Bố cục của bài văn biểu cảm.


- Hiểu được đặc điểm của phương thức biểu cảm.


- Biết cách vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào đọc hiểu văn bản.
<b> - Học sinh khuyết tật : hiểu được phương thức biểu cảm là gì </b>


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


- Nhận biết các đặc điểm của bài văn biểu cảm.


* KNS: + Ra quyết định: lựa chọn cách biểu cảm, lấy dẫn chứng khi tạo lập
và giao tiếp hiệu quả bằng văn biểu cảm.


<i> + Suy nghĩ phê phán sáng tạo: PT và đưa ra cảm xúc cá nhân về đặc</i>
điểm văn biểu cảm.


<i><b>3. Thái độ: Hs biết khơi gợi, trân trọng những cảm xúc đẹp.</b></i>


GD đạo đức: rèn luyện tính kiên định, sự siêng năng kiên trì, tơm trọng
ý kiến người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II.Chuẩn bị</b>


- GV:SGK, SGV, bài soạn, TLTK , Bảng phụ, phấn màu.
- HS: chuẩn bị KT 15’, soạn bài mục I



<b>III. Phương pháp:</b>


- Phát vấn câu hỏi, phân tích tình huống, thực hành có hướng dẫn, thực hành viết
tích cực, thảo luận nhóm


<b>IV. Tiến trình giờ dạy và giáo dục</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2- Kiểm tra </b></i>


<i>? Thế nào là văn biểu cảm? Kể tên một văn bản biểu cảm và nêu rõ tình cảm , cảm</i>
<i>xúc được thể hiện ở văn bản đó.</i>


<i><b>3- Bài mới </b></i>


<b>Hoạt động 1: Khởi động (1’): </b>


<i><b>- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.</b></i>
<i><b>- Hình thức: hoạt động cá nhân.</b></i>


<i><b>PP:thuyết trình. </b></i>


<b> Chúng ta đã đi tìm hiểu những nét chung về văn biểu cảm. Vậy văn biểu</b>
<i><b>cảm có đặc điểm gì, tại sao để biểu đạt tình cảm người viết hay chọn những</b></i>
<i><b>hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ để thổ lộ tình cảm, để hiểu rõ những vấn đề trên</b></i>
<i><b>chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hơm nay.</b></i>


<b>Hoạt động 2(12’)</b>



<i><b>Hướng dẫn HS Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm</b></i>
<i><b>- Mục tiêu: hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm </b></i>
<i><b>của văn biểu cảm</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:phân tích ngữ liệu, phát vấn</b></i>
- Gọi HS đọc bài “Tấm gương”


<b>?) Bài viết nói về phẩm chất gì của tấm gương?</b>


- Trung thực, khách quan, ghét thói xu nịnh dối trá;
giúp cho con người thấy được sự thật (dù cho sự thật
có thể đau buồn cay đắng)


<b>?) Bài viết muốn biểu đạt tình cảm gì?</b>


- Ngợi ca đức tính trung thực của con người ghét thói
xu nịnh, dối trá.


<b>?) Để biểu đạt tình cảm đó tác giả của bài văn đã làm</b>
<i>như thế nào?</i>


- Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa vì gương
ln ln phản chiếu trung thành mọi vật


=> gián tiếp ca ngợi người trung thực
<b>?) Bố cục bài văn gồm mấy phần?(3 phần)</b>
<i>?) Mở bài và kết bài có quan hệ với nhau ntn?</i>
- MB giới thiệu khái quát phẩm chất của gương


- KB khẳng định lại phẩm chất đó


<b>I. Tìm hiểu đặc điểm của</b>
<i><b>văn biểu cảm</b></i>


1.1 Khảo sát, phân tích
ngữ liệu


* Nhận xét:


- Cách biểu đạt tình cảm
+ gián tiếp


+ trực tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>?) TB nêu những gì? Những ý này liên quan ntn đến</b>
<i>chủ đề của văn bản?</i>


- Các đức tính của gương -> Biểu dương tính trung
thực qua 2 VD


+ Mạc Đĩnh Chi -> đáng trọng
+ Trương Chi -> đáng thương


=> Gương khơng vì tình cảm mà nói sai sự thật
=> Sáng tỏ chủ đề văn bản


<b>?) Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ</b>
<i>ràng khơng? Điều đó có ý nghĩa ntn đối với giá trị của</i>
<i>văn bản?</i>



- Tình cảm đánh giá rõ ràng, chân thực ko thể bác bỏ
- Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi -> vì thế đã bày
tỏ được thái độ tình cảm của người viết.\


<b>* Học sinh khuyết tật : em hiểu thế nào là biểu cảm ?</b>


- Yêu cầu: tình cảm rõ
ràng, trong sáng, chân
thực


- Gọi HS đọc đoạn văn 2


<i>?) Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì?</i>


- Tình cảm cơ đơn, cầu mong sự giúp đỡ, thơng cảm
<b>?) Tình cảm biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp?Vì sao?</b>
- Trực tiếp -> dấu hiệu: tiếng kêu, lời than, câu hỏi
biểu cảm (câu hỏi tu từ)


<b>GV treo bảng ghi những đặc điểm của hai văn bản</b>
<b>biểu cảm trên và phân tích</b>


<b>?) Qua những VD trên em thấy văn biểu cảm có</b>
<i>những đặc điểm gì? – Hs phát biểu</i>


- GV chốt bằng ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ


1.2. Ghi nhớ 2: sgk(86)


<b>Hoạt động 3</b>


<b>Hướng dẫn HS luyện tập ( 13’) </b>
<i><b>- Mục tiêu: học sinh thực hành kiến thức</b></i>
<i><b>đã học. </b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân.</b></i>


<i><b>- Phương pháp:vấn đáp, thực hành có</b></i>
<i><b>hướng dẫn, nhóm</b></i>


<i><b>- Kĩ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ</b></i>
HS đọc văn bản BT1


- HS làm việc cá nhân - trả lời
<i>?) Bài văn thể hiện tình cảm gì?</i>


<i>?) Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trị gì</i>
<i>trong bài biểu cảm này?</i>


- Hoa phượng gần gũi, gắn bó với tuổi học
trị


<b>?) Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa</b>


<b>II. Luyện tập</b>


Bài 1(87)


* Tình cảm: buồn và chia li, nhớ bạn,


nhớ trường


* Vai trò hoa phượng: mượn hình ảnh
hoa phượng để biểu hiện tình cảm, để
nói về những cuộc chia li.


* Là hoa học trò vì:- Vì qua việc
miêu tả hoa phượng, tác giả đã biến
hoa phượng - một loài hoa nở rộ vào
dịp kết thúc năm học- thành biểu
tượng của sự chia li ngày hè với học
trị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>học trị? </i>


<i>? Tìm mạch ý của văn bản?</i>
- Theo mạch tình cảm suy nghĩ


<i>?) Nhận xét “Sắc hoa phượng nằm ở</i>
<i>trong hồn” là sắc gì?</i>


- Đó là màu sắc của sự chia ly, của nỗi
buồn man mác.


<b>?) Câu “Phượng xui ta nhớ cái gì đâu” thể</b>
<i>hiện cảm xúc gì?</i>


- Bối rối, thẫn thờ.


<i>?) Đoạn văn 2 thể hiện cảm xúc gì?</i>


<i>? Đoạn văn 3 thể hiện cảm xúc gì? </i>


<i>?) Bài văn biểu hiện tình cảm trực tiếp hay</i>
<i>gián tiếp</i>


<i>HS nêu yêu cầu BT</i>


- HS trao đổi nhóm – trả lời, nhận xét


đơn nhớ bạn pha chút dỗi hờn


- Trường ngủ cây cối ngủ, chỉ có
phượng thức- Cảm xúc trống trải cơ
đơn.


- Hoa phượng mơ, khóc, nhớ-> cảm
xúc cơ đơn, nhớ bạn pha chút hờn
dỗi.


* Biểu cảm gián tiếp qua nỗi buồn
của hoa phượng -> nỗi buồn xa lớp,
xa trường của các bạn học sinh


Bài 3(SBT 44)


- Đoạn văn có tác dụng biểu cảm
trực tiếp


<i><b>4. Củng cố</b><b> ( 1’) </b><b> : </b></i>



<i><b>- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học, học sinh tự đánh giá về mức độ đạt được</b></i>
<i><b>những mục tiêu của bài học.</b></i>


<i><b>- Hình thức tổ chức: cá nhân</b></i>
<i><b>- Phương pháp: vấn đáp</b></i>


- Hiểu ntn về đặc điểm của văn biểu cảm


<i>- Văn biểu cảm thường gắn với phương thức biểu đạt nào?</i>
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà</b><b> ( 3’) </b></i>


- Nhớ được đặc điểm văn biểu cảm. Hiểu được hai cách bộc lộ cảm xúc trong văn
biểu cảm.


- Soạn: Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm:
+ đọc kĩ các đề, xác định đối tượng biểu cảm


+ Tìm hiểu các bước làm bài văn biểu cảm, Lập dàn bài và lựa chọn hai đoạn trong
đề bài ở mục 2 để viết.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×