Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.85 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày soạn:29/3/2019</b>
<b>Ngày dạy: 5/4/2019</b> <b>Tiết: 55</b>
<b>HÌNH HỘP CHỮ NHẬT</b>
<b>I. Mục tiêu bài dạy:</b>
<i><b>1. Kiến thức: </b></i>
- Học sinh nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số
mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật, từ đó làm quen với các khái niệm điểm,
đường thẳng, đoạn thẳng, mặt phẳng trong không gian.
- Bước đầu làm quen với khái niệm đường cao trong không gian.
<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>
- Rèn kĩ năng nhận biết hình hộp trong thực tế, biết xác định số đỉnh, số cạnh của
một hình hộp chữ nhật.
<i><b>3. Tư duy: </b></i>
- Học sinh nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định số đỉnh, số
mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, linh hoạt, độc lập, trí tưởng tượng, sử dụng đúng các
thuật ngữ nêu trong bài.
<i><b>4. Thái độ: </b></i>
- Có ý thức tự giác học tập, có tinh thần hợp tác nhóm.
- Học sinh tích cực, chủ động học tập chiếm lĩnh tri thức, có tinh thần học hỏi,
hợp tác, rèn luyện tính nhanh nhẹn và cẩn thận.
<i><b>5. Năng lực: </b></i>- Tính tốn, tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác
<b>II. Chuẩn bị:</b>
GV : Bảng phụ, mơ hình hình lập phương,hình hộp chữ nhật,tranh vẽ một số vật
thể trong không gian
HS: Vật thể có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương (hộp phấn, bao diêm..)
thước kẻ ,bút chì, giấy kẻ caro.
<b>III. Phương pháp:</b>
- Phương pháp quan sát, dự đoán, phát hiện, nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp
<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<i><b> 1 . Ổn định tổ chức(1')</b></i>
Ngày giảng Lớp Sĩ số
8C /
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Kết hợp trong bài
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<i><b> Hoạt động khởi động(3’)</b></i>
G Đưa ra mơ hình hình không gian và hỏi:
? Em đã được làm quen với những hình nào ở tiểu học?
H Hình hộp chữ nhật, hình lập phương
G Trong thực tế cịn có một số hình khơng gian: hình trụ, hình chóp hình cầu ...
(mơ hình). Các điểm của hình có thể khơng cùng trên một mặt phẳng. Chương IV
chỉ xét về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều, quan hệ song song, vng góc
trong không gian.
<b>Hoạt động 1: Hình thành khái niệm hình hộp chữ nhật.(15’)</b>
<i><b>( Hoạt động hình thành kiến thức)</b></i>
+ Mục tiêu: Học sinh nắm được các yếu tố của hình hộp chữ nhật, biết xác định
số đỉnh, số mặt, số cạnh của một hình hộp chữ nhật.
+ Phương pháp: Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
+ Phương tiện: Mơ hình hình hộp chữ nhật, hình lập phương, SGK.
+ Năng lực: Tính tốn, tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Ghi bảng</b>
G Dùng mơ hình giới thiệu mặt đỉnh cạnh của hình
hộp chữ nhật
H Quan sát lắng nghe
? Hình hộp chữ nhật có mấy mặt ,các mặt là hình gì?
H Hình hộp chữ nhật có 6 mặt , các mặt là HCN
? Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh, mấy cạnh?
H Hình hộp chữ nhật có 8 đỉnh và 12 cạnh
G giới thiệu các khái niệm mặt đáy, hai mặt đối, mặt
bên .Khi đã chọn một cặp mặt phẳng đối là mặt đáy thì
các mặt cịn lại là các mặt bên
H Quan sát lắng nghe
G Cho H quan sát hình lập phương
? Hình hộp chữ nhật này có gì đặc biệt ?
H Có 6 mặt là 6 hình vng.
G Hình hộp như thế được gọi là hình lập phương.
? Vậy thế nào là hình lập phương ?
H Phát biểu => khái niệm hình lập phương.
? Hình hộp chữ nhật có là hình lập phương khơng ?
H Khơng.
G Nhấn mạnh: hình lập phương là hình hộp chữ nhật
nhưng hình hộp chữ nhật chưa chắc là hình lập phương
? Kể tên một số vật có hình dạng của hình hộp chữ
nhật, hình lập phương?
H Một số vật có hình dạng của hình hộp chữ nhật là:
hộp diêm, hộp phấn, phịng học..
<b>1.Hình hộp chữ nhật</b>
* Hình hộp chữ nhật gồm:
- 6 mặt là 6 hình chữ nhật
- 8 đỉnh
- 12 cạnh
<i><b> Hình hộp chữ nhật </b></i>
<i><b> Hình lập phương</b></i>
* Hình lập phương là hình
hộp chữ nhật có các mặt là
hình vng
<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu mặt phẳng, đường thẳng trong khơng gian (19')</b>
<i><b>( Hoạt động hình thành kiến thức)</b></i>
+ Mục tiêu: Làm quen với các khái niệm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, mặt
phẳng trong không gian. - Bước đầu làm quen với khái niệm đường cao trong
không gian.
+ Phương pháp: Quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp. Hoạt động
nhóm, thảo luận nhóm. Làm việc với sách giáo khoa.
+ Phương tiện: SGK, máy chiếu,
+ Nặng lực: tư duy, giải quyết vấn đề, tự học, giao tiếp, hợp tác, làm chủ bản
<b>Hoạt động của thày và trị</b> <b>Ghi bảng</b>
H Thảo luận nhóm làm ?1 trong 2'. <b>2. Mặt phẳng và đường thẳng</b>
Cạnh
Mặt
G Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo bàn
làm ?2 trong 3’
H Đại diện 2 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm
cịn lại nhận xét, bổ xung
G Đưa đáp án chuẩn để H đối chiếu
? So sánh độ dài của các cạnh AB, DC, D’C’,
A’B’ ? ( Tương tự với các đoạn thẳng AD,
A’D’, BC, B’C’ )
H Bằng nhau
? Nêu cách vẽ hình hộp chữ nhật?
H phát biểu
G Hướng dẫn học sinh vẽ hình hộp chữ nhật ,
cách đặt tên và gọi tên
- Vẽ hình chữ nhật CDC’C’
- Vẽ 4 đoạn thẳng DA, CB, C’B’, D’A’ song
song và bằng nhau
- Nối AB, BB’, B’A’, AA’
( chú ý các cạnh bị che khuất vẽ bằng nét )
H Học sinh vẽ hình
G giới thiệu khái niệm về chiều cao của hình
hộp chữ nhật qua mơ hình:
Nếu chọn đáy của hình hộp chữ nhật là
ABCD, A’B’C’D thì chiều cao của hình hộp
chữ nhật là AA’
G Giới thiệu về điểm, đoạn thẳng, đường
thẳng, mặt phẳng ( như sgk)
Trải rộng hình chữ nhật ABCD về mọi phía
có mặt phẳng ABCD
ABCD là một phần của mặt phẳng
H Theo dõi
? Tìm trong thực tế hình ảnh về mặt phẳng ?
đường thẳng ?
H Hình ảnh của mặt phẳng ; trần nhà, sàn nhà
…
H Hình ảnh của đường thẳng : mép bảng ,
đường giao giữa hai bức tường..
- Đường thẳng AB thuộc mặt phẳng (ABCD )
không vì sao?
- H: Đường thẳng AB đI qua A, B của mặt
phẳng (ABCD) thì mọi điểm của đường thẳng
đều thuộc mặt phẳng nên AB<sub> (ABCD)</sub>
Hình hộp chữ nhật BCD.A’B’C’D’
<b>-</b> Các đỉnh : A, B, C, ... các điểm
<b>-</b> Các cạnh : AB, AD, CC’, ... các
đoạn thẳng.
<b>-</b> Các mặt : ABCD, DD’C’C, ..
<b>-</b> Chiều cao: độ dài DD’ (CC’,
AA’...
* Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía
ta được đường thẳng AB.
* Trải rộng mặt ABCD về mọi phía
ta được mặt phẳng ABCD,
kí hiệu : mp(ABCD)
+ Tổ chức cho học sinh làm bài 1 (SGK – 96)
? Đọc đầu bài (2 học sinh đọc to đầu bài)
? Bài tốn cho biết gì? u cầu gì
<b>+ Bài tập 1 (SGK - 96)</b>
Các cạnh bằng nhau của hình hộp
chữ nhật là:
AB = CD = PQ = MN
<b>c</b>
<b>d</b>
<b>b</b>
<b>a</b>
<b>a'</b>
<b>d'</b>
<b>b'</b>
? Hãy trình bày bài toán
+ Tổ chức cho học sinh làm bài 2 (SGK – 96)
? Đọc đầu bài (2 học sinh đọc to đầu bài)
? Bài tốn cho biết gì? u cầu gì
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A1B1C1D1
a, Nếu O là trung điểm của CB1 thì O có là
trung điểm của CB1 hay khơng? Vì sao ?
b, Nếu K là 1 điểm thuộc cạnh AB thì K có
thể là 1 điểm của B1C1 hay khơng ?
? Hãy trình bày bài toán
AD = BC = QM = PN
AM = BN = CP = DQ
<b>Bài tập 2(SGK – 96)</b>
a/ Vì BCC1B1 là hình chữ nhật nên
CB1 cắt C1B tại trung điểm mỗi
đường mà O là trung điểm của CB1
nên suy ra O cũng là trung điểm của
C1B.
b/ CD và BB1 không cùng nằm
trong cùng một mặt phẳng mà K
thuộc CD nên K không thuộc BB1.
<i><b> 4. Củng cố:(4')</b></i>
? Qua bài học hơm nay em cần ghi nhớ những nội dung gì ?
? Thế nào là hình hộp chữ nhật ? Hình hộp chữ nhật gồm những yếu tố nào
? Đường thẳng, mặt phẳng trong khơng gian được hình dung như thế nào?
G Chốt lại nội dung bài.
* Bài tốn: Cho hình vẽ. Các khẳng định sau đúng hay sai?
a) B, C là các điểm thuộc mặt phẳng (P)
b) Mặt phẳng (P) chứa đường thẳng AB
c) Đường thẳng m cắt AB tại điểm B
d) A, B, G là 3 điểm cùng nằm trên một mặt phẳng
e) B, F, D là 3 điểm thẳng hàng
f) B, C, F, D là 3 điểm cùng nằm trong 1 mặt phẳng
<i><b>5. Hướng dẫn về nhà:(3')</b></i>
- Học kỹ lý thuyết.
- Xem và làm lại các bài tập đã chữa.
- Làm tiếp các bài tập 3, 4 (sgk).
- Làm thêm bài:
Hình chữ nhật ABCD có M, N thứ tự là trung điểm của AD, BC. Gọi E là một
điểm bất kỳ thuộc tia đối của tia DC, K là giao điểm của EM và AC.
Chứng minh: NM là phân giác của góc KNE.
* Hướng dẫn::
Chứng minh được IM = IN suy ra CE = CH
Suy ra tam giác NEH cân tại N suy ra (đpcm).
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>
...
...
...
n
A
m
F
B C
G
E D
<b>e</b>
<b>a</b>
<b>c</b>
<b>b</b>
<b>d</b>
<b>k</b>
<b>n</b>
<b>i</b>
<b>m</b>