Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

bao cao tong ket

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.82 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT GÒ QUAO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH VĨNH PHƯỚC B2 Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc


Số : 07/2012/BCTK Vĩnh Phước B Ngày 27 tháng 05 năm 2012

<b>PHẦN I</b>



<b>BÁO CÁO TỔNG KẾT NĂM HỌC 2011-2012</b>



Thực hiện công văn của BGD&ĐT số 4919 ngày 17/8/2010 v/v HD thực hiện
nhiệm vụ năm học đối với tiểu học. Công văn của SGD&ĐT Số 134 ngày 27/8/2010;
Công văn của PGD&ĐT số 89 ngày / 8/9/2010. v/v HD thực hiện nhiệm vụ năm học
2010-2011 đối với GDTH.


Năm học 2011-2012 Trường tiểu học Vĩnh Phước B2 đã tổ chức thực hiện đạt
được những kết quả như sau:


<b>I-Đặc điểm tình hình:</b>
<b>1/Thuận lợi:</b>


-Được sự quan tâm chỉ đạo thường xuyên của PGD&ĐT Gò Quao, sự quan tâm của
Đảng uỷ-UBND xã Vĩnh Phước B. Đặc biệt trong năm học được cấp trên đầu tư thi
công xây dựng 6 phịng học điểm trường chính chợ Sóc Sâu đã đưa vào sử dụng. Ban
đại diện cha mẹ học sinh hàng năm được cũng cố và duy trì, trong năm học hội đã hỗ
trợ giúp đỡ nhà trường tu sửa cơ sở vật chất và các hoạt động giáo dục.


-Điều kiện cơ sở vật chất phòng học, bàn ghế học sinh đảm bảo đủ chỗ ngồi cho học
sinh. Đường giao thông nông thôn các điểm trường học sinh đi lại thuận lợi .


-Về tình hình giáo viên đủ so với yêu cầu năm học, đa số giáo viên có tuổi đời cịn
trẻ, có tinh thần trách nhiệm cao, u nghề, mến trẻ, có tâm quyết với nghề nghiệp.
-Học sinh đa số các em chăm ngoan học tập.



<b>2/Khó Khăn:</b>


- Một số hộ dân nghèo chưa quan tâm đến việc học tập của con em, một số đi làm ăn
xa nên các em bỏ học theo cha mẹ làm ảnh hưởng đến duy trì sĩ số. Nhà trường có số
học sinh là dân tộc khơ mer chiếm tỷ lệ 92 % so với học sinh toàn trường. Một số em
học sinh lớp 1 nói tiếng Việt chưa thạo, một số học sinh trí tuệ chậm phát triển nên
khi nghe giáo viên giảng tiếp thu bài còn chậm.


-Bàn ghế học sinh cịn nhiều loại 4 chỗ ngồi khơng phù hợp. Thiết bị dạy học còn
thiếu so với yêu cầu.


II<i><b>/.Kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012:</b></i>
<i><b>1.Quy mô trường, lớp, học sịnh:</b></i>


-Tổng số điểm trường: 05 điểm
-Tổng số lớp cuối năm là 19 lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

-Số học sinh giảm so với đầu năm 07 em( <b>n</b><i><b>guyên nhân : Chuyển trường về xã Vĩnh</b></i>
Viễn 02em, chết 01 em, chuyển chổ ở nơi khác 01em, theo cha mẹ đi TP 02em, bỏ
học 1 em.


-Số học sinh nơi khác chuyển đến trong năm học: TP RG chuyển đến 01 em.
-Số học sinh bỏ học 03 em tỷ lệ 0,71%. so với cùng kỳ năm trước giảm 18 em.
-Số học sinh diện con hộ nghèo khó khăn 142em.


+Tổng số điểm có dạy chữ khơ mer : 03 điểm(Sóc Sâu, Cầu Trắng, Đai Xiêm).
+Tổng số lớp dạy chữ Khmer là 04 (ghép 1+2 + 3).


+Tổng số hs học chữ Khmer 59em/26nữ. Chia ra lớp 1: 41em/nữ 20, lớp 2:12em/nữ


6, lớp 3: 6 em, nũ 0. Số học sinh học chữ khơ mer so với đầu năm giảm 13em.


+Số học sinh dân tộc Hoa: 04em. nữ 01em.


<i><b>2.Kết quả về chất lượng giáo dục toàn diện.</b></i>


2.1<i><b>Các biện pháp nâng cao chất lượng.</b></i>


Để nâng cao chất lượng dạy và học ngay đầu năm học nhà trường phát động
phong trào thi đua “Dạy tốt học tốt”, đăng ký giao ước thi đua, ký cam kết thực hiện
hai không, tổ chức giáo viên tham gia học tập tốt các chuyên đề về đổi mới phương
pháp dạy và học như: “các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực”, “giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh” thường xuyên kiểm tra dự giờ thăm lớp có góp ý rút kinh
nghiệm, tổ chức thao giảng hàng tháng. Trong năm học nhà trường tổ chức được 2
chuyên đề Dạy học theo phương pháp nhóm và chuyên đề nâng cao chất lượng sinh
hoạt tổ khối. Phối hợp với đoàn đội tổ chức giáo dục ngoài giờ lên lớp, giáo dục ý
thức và động cơ học tập cho học sinh. Giáo dục an tồn giao thơng…


<i><b>2.2.Hiệu quả giáo dục: Số học sinh xét hoàn thành chương trình tiểu học năm học</b></i>
2011-2012 là: 86em/86em đạt tỷ lệ 100%.


<b>-</b><i><b>Hiệu quả đào tạo 5 năm</b></i><b>:</b> 86/115 tỷ lệ 74,78 %.


-Số học sinh lên lớp cuối năm: 370em đạt tỷ lệ 90,2 % . Tăng so với năm học trước
1,24%.


-Số học sinh xếp loại giỏi cấp trường: 71em đạt tỷ lệ 17%. Tăng so với năm học
trước 7,45%


<i><b>-Số học sinh xếp loại tiên tiến: 121em đạt tỷ lệ 30.%. Tăng so với năm học trước</b></i>


3,2%.


-Số học sinh khá giỏi: 192em đạt tỷ lệ 47%. Tăng so với năm học trước 10,7%.


-Số học sinh lưu ban cuối năm học: 23em tỷ lệ 5,6%. (Trong đó : lớp 1: 12em tỷ lệ
13%. Lớp 2: 4em tỷ lệ 4,8 %. Lớp 3: 5em tỷ lệ 6,3 %. Lớp 4: 02em tỷ lệ 2,9 %. Số
học sinh lưu ban so với năm học trước giảm 05em.


-Số học sinh yếu phải rèn luyện thi lại trong hè: 17em tỷ lệ 4,14%. Số học sinh yếu
kém so với năm học trước giảm 09em.


<i><b>3.3.Giáo dục thường xuyên:</b></i>


Kết quả thực hiện chỉ tiêu được giao năm 2010 như sau:
-Kiểm tra cơng nhận sau xóa mù chữ lớp 5: 03 học viên.
<i><b>*Các tỷ lệ đặc biệt về PCGDTHĐĐT:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Số trẻ 6-14 tuổi huy động đến trường 440/740 tỷ lệ 100 %.


-Số trẻ 11 tuổi (sinh năm 2001) TNTH/Tổng số trẻ phải PCGDTH: 61/74 tỷ lệ 92.4%
-Tống số trẻ 11-14 tuổi TNTH: 321/321 tỷ lệ 100%.


- Được trên công nhận đạt chuẩn PCGDTHĐĐT năm 2011.


<i><b>2. Triển khai các cuộc vận động và phong trào thi đua của ngành.</b></i>


<i><b>2.1.Cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức hồ Chí Minh.</b></i>


Tổ chức 100% CBGV-CNVC tham gia học tập nghị quyết các cấp do ban tuyên
giáo huyện tổ chức . Triển khai quán triệt trong hội đồng sư phạm 100% đảng viên,


CBGV, CNV học tập các văn bản chỉ đạo liên quan đến chế độ chính sách, các chủ
trường đường lối của Đảng và nhà nước. Qua triển khai học tập tiếp thu nhận thức của
từng cán bộ giáo viên được nâng lên rõ rệt, nhất là tinh thần trách nhiệm và sự tâm
huyết đối với nghề nghiệp.


<i><b>2.2.Kết quả thực hiện cuộc vận động hai không:</b></i>


Ngay từ đầu năm học nhà trường tổ chức cho giáo viên ký cam kết thực hiện cuộc
vận động. Nhà trường tổ chức nghiêm túc các lần kiểm tra giữa kỳ, cuối kỳ. Chấp
hành tốt sự chỉ đạo của PGD&ĐT v/v đổi mới trong kiểm tra, tổ chức chấm bài, vào
điểm, làm báo cáo, hồ sơ sổ sách tập trung. Kết quả chất lượng thật, tình trạng khơng
biết đọc hoặc ngồi nhằm lớp khơng cịn. Trong năm học khơng có giáo viên, học sinh
vị phạm kỷ luật.


<i><b>2.3. Kết quả phong trào thi đua xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực.</b></i>
Triển khai quán triệt trong hội đồng sư phạm nhận thức đầy đủ văn bản của các
cấp, các tiêu chí thực hiện trường xanh –sạch- đẹp, các tiêu chí về xây dựng trường
học thân thiện học sinh tích cực. Nhà trường ra quyết định thành lập ban chỉ đạo, triển
khai kế hoạch thực hiện Trường học thân thiện học sinh tích cực phù hợp với tình
hình thực tế của địa phương.


-Kết quả làm được như: Các điểm trường đều có nhà vệ sinh, có bồn nước rửa tay, có
sân chơi, có tổ chức trồng cây xanh gây bóng mát, được trên công nhận trường xanh
sạch đẹp 11 tiêu chí năm 2007, học sinh dần dần ý thức được giữ gìn vệ sinh khn
viên nhà trường sạch đẹp. Tổ chức các hoạt động vui chơi văn nghệ, trò chơi dân gian
vào dịp tết mừng Đảng mừng xuân. Được đoàn kiểm tra trường học than thiện học
sinh cấp huyện chấm nhà trường thực hiện các tiêu chí đạt 91 điểm xếp loại xuất sắc.
<i><b>3. Kết quả triển khai đổi mới nâng cao chất lương quản lý.</b></i>


Công tác dự giờ được đẩy mạnh, chất lượng tiết dạy của giáo viên được nâng


lên. Kết nối mạng internet khai thác thông tin dạy học, nhận thơng tin báo cáo với
phịng giáo dục qua hộp thư điện tử gmail. Các bộ phận chuyên trách đều sử dụng
được máy vi tinh, 80% giáo viên sử dụng giáo án bằng máy tính, triển khai chuyên đề
làm quen với phần mềm giáo án điện tử, tổ chức học sinh dân tộc giao lưu tiếng
Việt….


<i><b>4.Các điều kiện thực hiện chất lượng:</b></i>


<i><b>4.1.Về đội ngủ giáo viên-cán bộ quản lý và công nhân viên:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-Tỷ lệ giáo viên /lớp: 1,5.


<i><b>*Phân loại trình độ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:</b></i>


Phân loại TS


<b>Trình độ chuyên môn</b>


Sơ cấp THSP CĐSP Đại học


BGH 02 0 0 0 2


Nhân viên và chuyên trách 04 2 1 1


GV trực tiếp dạy lớp 31 1 5 3 22


<b>Cộng chung</b> <b>37</b> <b>3</b> <b>6</b> <b>3</b> <b>25</b>


-Giáo viên trực tiếp giảng dạy tỷ lệ đạt chuẩn trở lên 30/31 đ/c đạt 96,7%.
<i><b>4.2.Cơ sở vật chất và tài chính:</b></i>



-Tổng số điểm trường: 05. Tổng số phòng học 16 phòng. Chia ra Phòng kiên cố 04,
phòng bán kiên cố 12. Thư viện đạt chuẩn 01, văn phòng 01.


-Số ngân sách nhà nước chi năm 2010 là 2.534.930.066 đồng.


-Số ngân sách được phân bổ năm 2011 là 1.893.602.064đồng. So với năm 2010 giảm
641.328.002 đồng. Số kinh phí quyết tốn q I/2011 là 635.690.911đồng.


-Kinh phí ngân sách nhà nước đã sử dụng cho công tác tăng cường cơ sở vật chất năm
học 2010-2011: không đ.


-Thu bảo hiểm y tế học sinh năm 2011: 50em số tiền 10.966.2000đồng. Thu bảo hiểm
tai nạn 39em số tiền 1.950.000đồng.


-Tổng số SGK: 2390 cuốn, SGV: 392cuốn, truyện đọc thiếu nhi: 1145 cuốn, sách tạp
chí tham khảo: 1130 cuốn.


* Sách và thiết bị nhận mới năm 2010-2011: SGK: 405 cuốn, SGV: 50 cuốn. Truyện
đọc thiếu nhi, sách báo, tạp chí: 1016 cuốn. trên cho 1 cây đàn Piano Hàn Quốc tài
trợ.


<i><b>3.Công tác thanh tra:</b></i>


-Số giáo viên được kiểm tra toàn diện trong năm học là 30đ/c. Xếp loại: Tốt 17đ/c,
khá: 9 đ/c, TB: 3 đ/c.


-Số tiết dự giờ rút kinh nghiệm của giáo viên trong năm học là 393 tiết. Số tiết dự giờ
của hiệu trưởng 41 tiết, Số tiết dự giờ của phó hiệu trưởng 104 tiết.



-Số tiết thao giảng trong năm học: 47tiết.


-Số giáo viên giỏi cấp trường : 14 /29đc tỷ lệ 48,27%.


*Trong năm học Đoàn thanh tra SGD&ĐT Kiên Giang tổ chức kiểm tra nhà trường.
Dự giờ 06 tiết xếp loại giỏi 5 tiết, khá 01 tiết.


<i><b>4.4.Công tác Đảng, đồn thể:</b></i>


-Tổng số đảng viên hiện có: 17đ/c nữ 05đ/c. dân tộc: 07đ/c.( trong đó đảng viên là
giáo viên 11đ/c) số kết nạp mới năm 2010: 03 đ/c. Chi bộ được tách từ tháng 10/2009
tên chi bộ là “chi bộ Trường TH Vĩnh Phước B2”.


-Tổng số đồn viên cơng đoàn 36 đ/c nữ 11 đ/c, dân tộc khơ mer 21 đ/c.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

làm kinh tế phụ. Làm tốt cuộc vận động “ Mỗi tổ chức , mỗi cá nhân gắn với một địa
chỉ nhân đạo” Vận động giáo viên trợ giúp 2 địa chỉ nhân đạo trị giá 2.000.000đ, đóng
góp ủng hộ Nhật bản 1367500đ, ủng hộ lũ lụt 63500đ, đóng góp xây nhà đồng đội
1.414.932đ, căn nhà mái ấm cơng đồn 740.000đ, bệnh nhân nghèo 555.000đ, quỹ
người nghèo 2.962.097đ, quỹ đền ơn đáp nghĩa 296.2097đ…


-Tổng số đoàn TNCS HCM: 13/5nữ, dân tộc khơ mer 9 nữ dân tộc 02. Đồn TNCS
HCM tích cực tham gia các phong trào của ngành, của địa phương tổ chức như: làm
giao thơng nơng thơn, phong trào thể dục thể thao…Đồn TN vận động đóng góp hổ
trợ ……


+Tổng số đội viên TNTPHCM: 232em ,nữ 118em ,dân tộc 121em, nữ DT 216em. Tổ
chức cho học sinh tham gia xây dựng trường học thân thiện học sinh tích cực, tham
gia tốt hội thi an tồn giao thơng đạt giải nhất tồn đồn cấp huyện và giải khuyến
khích cấp tỉnh.



<i><b>4.5.Cơng tác xã hội hố giáo dục:</b></i>


-Các điểm trường đều có thành lập ban đại diện cha mẹ học sinh. Từ đầu năm học đến
nay hội đã vận động hổ trợ cho nhà trường với số tiền 7.546.ooođ chi cho hoạt động
phong trào trong năm học, làm hàng rào, đóng cừ chống xạt lỡ, lợp nhà xe, ….. Tổng
số ngày công lao động của phụ huynh học sinh đóng góp trong năm 67 ngày cơng trị
giá bằng tiền 5.360.000đ.


Từ đầu năm học đến nay được hội khuyến học xã cho 600 cuốn tập và 200 cây
viết, Anh Thuận cửa hàng dược Gò Quao cho 500 cuốn tập, Anh Na tài xế lái xe cho
3 xuất học bổng cho học sinh nghèo trị giá 300.000đồng, nhận 02 xuất học bổng sữa
Vinamilk, hội khuyến học huyện cho 7 xuất học bổng trị giá 2.800.000đồng, xã đoàn
cho 1 xuất học bổng trị giá 900.000đ.


4.6.<i><b>Công tác thi đua:</b></i>


Kết quả bình xét thi đua khen thưởng cuối năm học 2010-2011 đề nghị về trên khen
thưởng như sau:


-Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 01đ/c.


-Danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 07đ/c.
-Hình thức Bằng khen cấp tỉnh: 03đ/c.


-Hình thức giấy khen cấp huyện: 08đ/c.
-Giấy chứng nhận lao động tiên tiến: 12đ/c.


<i><b>III/.Đánh giá chung và đề xuất kiến nghị:</b></i>
<i><b>1.Những ưu điểm tiến bộ.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nghiệm của giáo viên tăng hơn so với năm học trước, chất lượng tiết dạy được nâng
lên, được đoàn thanh tra SGD dự 6 giáo viên kết quả 5 tiết tốt, 1 tiết khá.Học sinh TN
hoàn thành chương trình lớp 5 đạt tỷ lệ cao. Tỷ lệ học sinh bỏ học giảm nhiều so với
năm học trước. Tham gia các phong trào của ngành đạt giải nhất An tồn giao thơng
cấp huyện, giải khuyến khích An tồn giao thơng cấp tỉnh, giải 3 khuyến khích
ĐDDH, giáo án điện tử cấp huyện năm học 2010-2011.


<i><b>2/.Những tồn tại:</b></i>


- Thiết bị máy tín văn phịng cịn thiếu, phương tiện làm việc để thực hiện thông tin
báo cáo gặp nhiều khó khăn.


-Số lớp dạy 2 buổi/ngày cịn ít do thiếu phịng học, bàn ghế 4 chỗ ngồi khơng phù hợp
với học sinh tiểu học.


-Tỷ lệ học sinh yếu lớp 1 còn quá cao 26%.


-Số học sinh học chữ Khơmer giảm nhiều so với đầu năm giảm 13em.
-Chất lượng học sinh yếu nâng lên còn chậm.


<i><b>3/.Đề xuất kiến nghị:</b></i>


-Đề nghị PGD mua sắm thiết bị cho trường xin 01 máy tính và 01 máy chiếu để đưa
vào ứng dụng công nghệ thông tin trong tiết dạy học và tổ chức chuyên đề. Cung cấp
đồ dung dạy học bổ sung cho nhà trường.


-Đẩy mạnh tiến độ thi công đảm bảo đưa vào sử dung năm học 2011-2012, xây dựng
cơng trình vệ sinh điểm trường mới xây dựng đảm bảo vệ sinh khi vào sử dụng.



<b>PHẦN HAI</b>



<b>PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2011-2012</b>


Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và đơn vị về đội ngũ nhân sự, cơ sở
vật chất, tình hình trẻ trên địa bàn. Nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học
2011-2012Trường TH Vĩnh Phước B2 đề ra một số nhiệm vụ như sau:


<i><b>I/. Những nhiệm vụ trọng tâm:</b></i>


-Tiếp tục thực hiện vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”
theo chỉ thị 06 của Bộ chính trị. Cuộc vận động “hai khơng” của ngành” Nói khơng
với tiêu cực trong thi cử và bệnh thành tích trong giáo dục”, cuộc vận động “Mỗi thầy
giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo’ và “ Phong trào thi đua”
Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”. Tiếp tục thực hiện đổi mới quản
lý nâng cao chất lượng giáo dục.


-Tổ chức cho giáo viên tham gia học tập nghiên cứu bồi dưỡng thường xuyên nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Học tập nghiên cứu tư tưởng đạo đức Hồ Chí
Minh để có nhận thức tốt trong thực hiện nhiệm vụ năm học 2011-2012.


-Tổ chức huy động trẻ trong độ tuổi đến trường năm học 2011-2012.
-Củng cố và duy trì kết quả đạt chuẩn về PCGDĐĐT năm 2011.


-Đẩy mạnh cơng tác xã hội hố giáo dục, phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong
trường học thực hiện vai trò nồng cốt trong việc nâng cao chất lượng giáo dục, xây
dựng trường học than thiện học sinh tích cực, trường học xanh sạch đẹp.


<i><b>II. Quy mô phát triển giáo dục:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tổng số điểm trường: 04



- Tổng số phòng học: 16 (kiên cố 04, bán kiên cố: 12).


-Dự kiến dưa vào sử dụng mới thêm 06 phòng học. tăng lớp học 2b/ngày so với năm
học trước 14 lớp.


2/.Lớp - học sinh-giáo viên:


-Tổng số lớp: 19 ( lớp 1: 5, lớp 2: 5 , lớp 3: 5 , lớp 4: 5. lớp 5: 4 ).
+ Lớp học 1 buổi: 03 lớp


+Lớp học 2 buổi: 16 lớp.


-Tổng số học sinh: 434 ( lớp 1: 97 , lớp : 107 , lớp : 81 , lớp 4: 97 , lớp 5: 103)
-Tổng nhân sự hiện có: 36đ/c, theo kế hoạch 36đ/c.


-Tổng số giáo viên trực tiếp dạy lớp : Hiện có 31đ/c , theo kế hoạch 30đ/c.


<i><b>3/. Những chỉ tiêu phấn đấu:</b></i>


-Huy động 6 tuổi(2005) đến trường : 98 % trở lên.


-Huy động 6-10 tuổi ( 2005- 2001) đến trường 97 % trở lên.
-Duy trì đạt chuẩn PCGDĐĐT năm 2011.


-Học sinh lưu ban: Dưới 5% . Học sinh bỏ học dưới 2%.
-Lên lớp thẳng 95% trở lên. Xét TN tiểu học lớp 5: 98%.
-Huy động SXMC : 3 công nhận 2


<i><b>III/ Biên pháp thực hiện</b></i>:



-Tăng cường công tác tham mưu với cấp trên đề xuất hổ trợ giúp đỡ thực hiện nhiệm
vụ và các chỉ tiêu trên giao.


-Phối hợp với PHHS đề tìm giải pháp nâng cao chất lượng học sinh yếu kém.


-Phối hợp với chính quyền thực hiện tốt cơng tác duy trì sĩ số học sinh chống bỏ học
giữa chừng.


-Từng giáo viên phải tự học tập, tư vươn lên, phải thể hiện tốt tinh thần trách nhiệm
để nâng cao hiệu quả công việc hoàn thành nhiệm vụ được giao.


-Tổ chức các phong trào thi đua ngắn hạn và dài hạn để nâng cao chất lượng dạy và
học.


-Thường xuyên tổ chức dự giờ thăm lớp, kiểm tra việc thực hiện chương trình, thực
hiện quy chế chuyên môn để nâng cao chất lượng giáo dục.


-Phối hợp các ban ngành đoàn thể hỗ trợ giúp đỡ nhà trường về cơ sở vật chất, các
phong trào gi dục. Thực hiện tốt dân chủ hố trong trường học. Xây dựng khối đoàn
kết nội bộ vững mạnh.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×