Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.77 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I.TÊN ĐỀ TÀI: </b>
<b>MỘT SỐ KINH NGHIỆM TRONG CƠNG TÁC BỒI DƯỠNG HỌC SINH</b>
<b>GIỎI MƠN HỐ HỌC T.H.C.S.</b>
<b>II.ĐẶT VẤN ĐỀ:</b>
Bồi dưỡng học sinh giỏi là một trong những công tác trọng tâm của nhiệm vụ
năm học.Thông qua công tác nầy, giáo viên sẽ phát huy tối đa khả năng tư duy hóa
học của học sinh, tạo cơ hội để các em nâng cao năng lực nhận thức bộ mơn, góp
phần đào tạo một đội ngũ có trình độ, có kiến thức cao để trong tương lai bằng trí tuệ
của mình các em sẽ là người làm giàu cho đất nước.
Qua nhiều năm tôi đã rút ra một số kinh nghiệm trong việc chọn đội tuyển,
định hướng chương trình giảng dạy, rèn luyện kỹ năng giải bài tập theo chuyên đề để
giúp học sinh đạt kết quả cao trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp.
<b>II.CƠ SƠ LÍ LUẬN:</b>
Nhiệm vụ của GV hóa học bậc THCS là không những chỉ giúp cho học sinh
nắm những kiến thức cơ bản, phổ thông của bộ môn mà phải đầu tư bồi dưỡng học
sinh giỏi để đáp ứng mục tiêu của chương trình. Nếu khơng tự tìm tịi học hỏi để
nâng cao trình độ, khơng đầu tư nghiên cứu để tìm ra các giải pháp hữu hiệu thì cơng
tác bồi dưỡng học sinh giỏi khơng những gặp nhiều khó khăn mà cịn làm cho học
sinh khơng có niềm tin đối với vốn kiến thức của người thầy, khó lơi cuốn được sự
hứng thú đam mê của các em trong q trình tham gia học tập bộ mơn.
<b>III.CƠ SỞ THỰC TIỄN:</b>
Bản thân tơi đã tự nhìn nhận lại kết quả rất thấp trong công tác bồi dưỡng học
sinh giỏi ở các năm qua là do: Chọn đội tuyển không phù hợp với nguyện vọng của
<b>IV.NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:</b>
<i><b>A.Công tác chọn đội tuyển và thời gian tiến hành bồi dưỡng: </b></i>
chắc để dự học sinh giỏi cấp Huyện trước khi bước vào bồi dưỡng chương trình lớp
9 để dự thi cấp Huyện và Tỉnh ở năm sau.
<i><b>B.</b></i>
<i><b> </b><b> Định hướng phương pháp bồi dưỡng</b><b> : </b></i>
Chủ yếu GV sử dụng phương pháp dạy học nêu và giải quyết vấn đề, trên cơ
sở đó sẽ hình thành phương pháp và nhu cầu tự học của học sinh.
Tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra đánh giá học sinh theo chuyên đề, rèn luyện cho
học sinh có kỹ năng giải các bài tập theo từng chuyên đề thông qua việc hướng dẫn
các em xác định hướng giải cho mỗi dạng bài.
<i><b>C. Các chuyên đề cụ thể: </b></i>
<i><b>1.ĐỐI VỚI KHỐI 8:</b></i>
<i><b>a.Chuyên đề 1: Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về nguyên tử, phân tử,</b></i>
đơn chất, hợp chất, hỗn hợp…
<i><b>b.Chuyên đề 2: Rèn kĩ năng viết và cân bằng PTHH, kĩ năng giải bài tập hoá</b></i>
học ở dạng cơ bản: Tính theo cơng thức hố học và PTHH, Định luật bảo toàn khối
<i><b>c.Chuyên đề 3: Xác định CTHH của một chất</b></i>
Chuyên đề nầy được chia làm 4 chủ đề nhỏ như sau:
<i><b>-Chủ đề 1: Xác định CTHH của hợp chất 2 nguyên tố dựa vào hoá trị của chúng:</b></i>
+Hướng giải: -Ghi KHHH của 2 nguyên tố
-Hoá trị của nguyên tố nầy là chỉ số nguyên tử của nguyên tố kia
<i><b>Lưu ý: Các chỉ số phải tối giản. </b></i>
Ví dụ: <i>VIS</i> <i>OII</i> <sub> SO</sub><sub>3</sub>
<i><b>-</b></i> <i><b>Chủ đề 2: Xác định CTHH của hợp chất gồm 1 nguyên tố kết hợp với 1 nhóm</b></i>
nguyên tử:
+Hướng giải : Hoá trị của của nguyên tố (hay nhóm nguyên tố) này là chỉ số của
nhóm nguyên tố (hay nguyên tố) kia.
Ví dụ: <i>ZnII</i> 3
<i>I</i>
<i>N O</i> <sub> Zn( NO</sub>
3)2
<i><b>- Chủ đề 3: Xác định CTHH của 1 chất dựa vào kết quả phân tích định lượng:</b></i>
+Xác định CTHH biết thành phần % khối lượng và M của hợp chất
Hướng giải:
-Tìm khối lượng của mỗi ngun tố có trong 1 mol hợp chất
-Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất
Ví dụ 1: Lập CTHH của hợp chất sau: %C =75% ; %H =25%. Biết PTK bằng 16
đvC
Ví dụ 2: Xác định CTHH của hợp chất khi chỉ biết % về khối lượng, khơng có khối
lượng mol
Với ví dụ nầy tơi cho HS tự giải. Sau đó GV bổ sung và hướng dẫn cách giải
+ Hướng giải:
Ta có tỉ lệ số mol các nguyên tố: x : y : z =
%
<i>A</i>
<i>a</i>
<i>M</i> <sub>:</sub>
%
<i>B</i>
<i>b</i>
<i>M</i> <sub>:</sub>
%
<i>C</i>
<i>c</i>
<i>M</i>
Trong đó MA , MB , MC là khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố
<i><b>-Chủ đề 4: Xác định cơng thức hố học dựa vào PTHH</b></i>
-Đặt cơng thức chất cần tìm là A, B…
-Viết PTHH và cân bằng
-Tìm số mol các chất có liên quan
-Tìm MA= => NTK của nguyên tố chưa biết, tên nguyên tố chưa biết => CTHH.
<b>Ví dụ: Hồ tan hồn tồn 3,6 gam kim loại có hố trị II bằng dung dịch HCl thu</b>
được 3,36 lít H2 (đktc). Xác định nguyên tử khối và tên kim loại đó?
<i><b>d.Chun đề 4: Tính theo PTHH có lượng dư</b></i>
Ở dạng bài tập nầy GV hướng dẫn HS thiết lập tỉ lệ để so sánh
Ví dụ: Một bình kín có dung tích 5,6 lít chứa đầy khơng khí (đktc). Cho vào bình 10
gam Phơt pho và đốt. Hỏi Phơt pho có tự cháy khơng? (Biết oxi chiếm 1/5 thể tích
khơng khí)
<i><b>e.Chun đề 5: Tìm hiệu suất phản ứng</b></i>
Có 2 cách tính hiệu suất phản ứng theo 2 công thức khác nhau:
-Dựa vào 1 trong các chất tham gia phản ứng
H% =
-Dựa vào 1 trong các chất tạo thành:
H% =
Ví dụ 1 : Dẫn tồn bộ 2,24(lít) khí H2 qua ống dựng CuO đun nóng thu được
5,76(gam) đồng. Tính hiệu suất của phản ứng này?
Dạng bài tập nầy GV hướng dẫn HS cách giải, sau đó tiếp tục cho các em làm quen
với bài tập tính lượng thực tế
Ví dụ 2: Nung 120(gam) CaCO3. Tính lượng vơi sống thu được biết hiệu suất phản
ứng là 80%
<i><b>f.Chuyên đề 6: Toán hỗn hợp</b></i>
Ví dụ: Cho 1 lượng hỗn hợp gồm bạc và nhôm tác dụng với 1 lượng dư dung dịch
H2SO4 lỗng thì thu được 6,72(lít) H2 (đktc). Sau phản ứng cịn lại 4,6 (gam) 1 chất
rắn khơng tan. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Dạng bài tập nầy GV không nên hướng dẫn HS giải theo hệ phương trình đại
số mà cho các em giải theo toán bậc nhất của lớp 8.
<i><b>g.Chuyên đề 7: Dạng toán biện luận</b></i>
Với chuyên đề nầy, đối với học sinh lớp 8 cịn rất khó, do đó GV nên đưa ra
các bài tập dạng đơn giản để các em tập làm quen dần
Ví dụ: Hịa tan hồn tồn 1,2(gam) 1 kim loại A bằng dung dịch HCl thu được
1,12(lít) khí H2 (đktc). Xác định CTHH của kim loại A?
VD1: Viết PTHH biểu diễn chuyển hóa sau:
Ba → BaO → Ba(OH)2
S → SO2 → SO3 → H2SO4 → H2 → Cu → CuO
VD2 : Hãy chọn những chất nào trong các chất sau: KMnO4 , Cu, P, C, NaCl,
Zn,S, H2O, Fe2O3 để điều chế:
a. H2 b.O2 c.H3PO4 d.Fe
VD3: Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng khơng màu: nước, nước vơi trong, dung dịch
HCl lỗng. Nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi chất lỏng trong mỗi lọ?
<i><b>2.ĐỐI VỚI KHỐI 9:</b></i>
Tiếp tục bồi dưỡng các chuyên đề như khối 8 nhưng ở mức độ nâng cao hơn và được
chia làm 2 phần: Phần định lượng và phần định tính. Cụ thể như sau:
<i><b>.Phần đinh tính:</b></i>
<i><b>a.Chuyên đề 1: Hồn thành các dãy biến hóa.</b></i>
VD1: A→ B→ C→ D→E
VD2 : A
<i>B</i>
<sub>C</sub> <i>D</i> <sub>E</sub> <i>F</i> <sub>CaCO</sub><sub>3</sub>
CaCO3
P <i>X</i>
<sub>Q</sub> <i>Y</i> <sub>R</sub> <i>Z</i> <sub>CaCO</sub><sub>3</sub>
Cho biết A, B,C, D, E, F, P, X,Q, R, Z là những chất gì?
<b>Bài tập 1: Giáo viên hướng dẫn cho học sinh phân tích đề, ví dụ: </b>
1/ Cho sơ đồ sau:
Biết A là kim loại B, C, D, E, F, G là hợp chất của A. Xác định công thức của A, B,
C, D, E, F, G viết phương trình phản ứng xảy ra.
A là Fe; B là FeCl2; C là FeCl3; D là Fe(OH)2; E là Fe(OH)3; F là FeO; G là Fe2O3.
<i>Hướng dẫn giải:</i>
Các phương trình:
Fe + 2HCl <sub></sub> FeCl2 + H2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2FeCl3 + Fe 3FeCl2
FeCl2 + NaOH Fe(OH)2 + NaCl
Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3
Fe2O3 + CO FeO + CO2
Fe2O3 + 3CO 2FeO + 3CO2
FeO + CO <sub></sub> Fe + CO2
A
E G
B D F
C
<b>Bài tập 2: Tìm các chất A,B,C,D,E (hợp chất của Cu) trong sơ đồ sau và viết</b>
phương trình hố học:
A B C D
B C A E
Sơ đồ và các PTHH xảy ra:
A - Cu(OH)2 B- CuCl2 C - Cu(NO3)2 D- CuO E - CuSO4
<i>(1) </i> <i>(2)</i> <i>(3) (4)</i>
Cu(OH)2 CuCl2 Cu(NO3)2 CuO
<i>(5)</i> <i>(6)</i> <i> (7)</i> <i> (8)</i>
CuCl2 Cu(NO3)2 Cu(OH)2 CuSO4
<i>Hướng dẫn giải:</i>
(1) Cu(OH)2 + 2 HCl ❑⃗ CuCl2 + 2 H2O
(2) CuCl2 + 2AgNO3 ❑⃗ 2AgCl + Cu(NO3)2
(3) 2Cu(NO3)2 ⃗<i>t</i>0 2CuO + 4 NO2 + O2
(4) CuO + H2 ⃗<i>t</i>0 Cu + H2O
(5) CuCl2 + 2AgNO3 ❑⃗ 2AgCl + Cu(NO3)2
(6) Cu(NO3)2 + 2 NaOH ❑⃗ Cu(OH)2 + 2 NaNO3
(7) Cu(OH)2 + H2SO4 ❑⃗ CuSO4 + 2H2O
(8) Fe + CuSO4 ❑⃗ FeSO4 + Cu
<b>Bài tập3: Cho sơ đồ biểu diễn biến hoá hoá học sau:</b>
R1 R2 R3 R4
R6
R5 R3
- Xác định công thức các chất R1, R2, R3, R4, R5, R6 (thuộc hợp chất hữu cơ) và
viết các phương trình hố học biểu diễn các biến hố trên (mỗi mũi tên chỉ viết một
PTHH).
- Trong các biên hoá trên có khi nào phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại không?
(Viết các PTHH, nêu điều kiện xảy ra các phản ứng)
<i>Hướng dẫn giải:</i>
Cu
R1->R2: (C6H10O5 )n + nH2O ❑⃗ nC6H12O6 (1)
R2->R3 : C6H12O6 ⃗menZima 2C2H5OH + 2CO2 (2)
R3->R4 : C2H5OH + O2 ⃗xt CH3COOH + H2O (3)
R3->R5 : C2H5OH ⃗<i>H</i>2 SO 4 C2H4 + H2O (4)
R5->R3 : C2H4 + H2O ⃗Axit C2H5OH (5)
R3->R6 : C2H5OH + CH3COOH ⃗<i>t</i>0<i>, H</i>2SO 4<i>đ</i> CH3COOC2H5 + H2O (6)
R4->R6 : CH3COOH +C2H5OH ⃗<i>t</i>0<i>, H</i>2SO 4<i>đ</i> CH3COOC2H5 + H2O (7)
Những phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại được là :(4), (5)
C2H4 + H2O ⃗XT<i>, P</i> C2H5OH
C2H5OH ⃗axit<i>, t</i>0 C2H4 + H2O
<i><b>b.Chuyên đề 2: Viết PTHH phản ứng xảy ra dựa vào các hiện tượng</b></i>
Ví dụ: A là chất vơ cơ có nhiều ứng dụng trong ngành xây dựng. Nung nóng
Đây là dạng bài tập khó, địi hỏi tính suy luận cao, do đó HS phải nắm vững
tính chất hóa học của các chất
<i><b>c.Chuyên đề 3: Điều chế các chất: Oxit kim loại, kim loại, baz, axit, muối</b></i>
(Riêng muối GV cho các em biết có 12 phương pháp điều chế muối)
<i><b>d.Chuyên đề 4: Tách các chất ra khỏi hỗn hợp</b></i>
*Phương pháp vật lý: lọc, chưng cất phân đoạn, đơng đặc
*Phương pháp hóa học: Dùng sơ đồ tách
Sơ đồ tách chất:
+B
+A
Giai đoạn hấp thụ Giai đoạn tái tạo lại
(X, Y, A, B, YA, AB là các chất)
.Tách trực tiếp chỉ thu X. Nếu tách gián tiếp sẽ thu cả X,Y riêng rẽ
*Tách trực tiếp: Thuốc thử A phải thỏa mãn 2 điều kiện: chỉ tác dụng với chất Y và
có thể tách YA ra khỏi X
*Tách gián tiếp: Ngoài những điều kiện trên, (A) cần thỏa mãn điều kiện có thể loại
(A) ra khỏi (YA)
Áp dụng: Tách: Kim loại, Oxit kim loại, Baz, Muối
<i><b>e.Chuyên đề 5: Nhận biết các chất</b></i>
*Thuốc thử không giới hạn
*Thuốc thử giới hạn
*Không dùng thuốc thử
<i><b>.Phần định lượng: </b></i>
Cần bám sát 5 chuyên đề sau:
<i><b>a.Chuyên đề 1: Nồng độ dung dịch</b></i>
A
YA
Y
XY
-Độ tan
-Toán về pha trộn
-Mối quan hệ giữa nồng độ C% và CM
Xác định nồng độ dung dịch qua các PƯHH
<i><b>b.Chuyên đề 2: Dạng bài tập về kim loại, oxit kim loại hoặc hỗn hợp kim loại phản</b></i>
ứng với axit, hỗn hợp axit, muối...
<i><b>c.Chuyên đề 3: Dạng bài tập về biện luận, tìm tên kim loại, lượng chất tan...</b></i>
<i><b>d.Chun đề 4: Tốn về tính lưỡng tính của Al(OH)</b><b>3</b></i>
<i><b>e.Chuyên đề 5: Bài tập tổng hợp</b></i>
<i><b>VI.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:</b></i>
Thực hiện các giải pháp trên của đề tài, trong các năm học qua đã có những thành
cơng nhất định trong công tác bồi dưỡng học sinh giỏi. Kết quả cụ thể:
Năm học 2007 - 2008 chỉ có 1 em/3 em dự thi đạt học sinh giỏi cấp Huyện và đạt
giải KK cấp Tỉnh
Năm 2008 - 2009 có 2 em/3 em dự thi đạt học sinh giỏi cấp Huyện, và đạt giải
nhì và giải ba cấp Tỉnh
Năm học 2009-2010 có 1/3 em dự thi đạt học sinh giỏi cấp Huyện và đạt giải
KK cấp Tỉnh.
Năm học 2010-2011 có 2/ 3 em dự thi đạt học sinh giỏi cấp Huyện và dự thi học
sinh giỏi cấp Tỉnh đạt giải ba.
Năm học 2011-2012: Đạt giải ba đồng đội TNTH mơn Hóa học 8 và cá nhân đạt
giải ba cấp huyện.
<i><b>VII.KẾT LUẬN:</b></i>
Với đề tài nầy tôi đã thực hiện 1 số nội dung để nâng cao chất lượng của đội
tuyển học sinh giỏi. Cụ thể:
*Chọn đội tuyển phù hợp với nguyện vọng của học sinh để các em đam mê trong
học tập nhằm đạt hiệu quả cao trong công tác bồi dưỡng.
*Định hướng bồi dưỡng theo phương pháp đặt và giải quyết vấn đề ở các mức độ
từ đơn giản đến phức tạp phù hợp với mục tiêu của chương trình.
*Bồi dưỡng học sinh theo từng chuyên đề tương ứng với chương trình chính
khóa ở lớp. Mỗi chun đề chú ý đi sâu khai thác các kiến thức nâng cao để phát huy
tối đa năng lực nhận thức của học sinh.
Qua thực tế thử nghiệm đề tài, đội học sinh giỏi của trường qua bồi dưỡng đã có
một kết quả tương đối khả quan trong các kỳ thi ở huyện và tỉnh trong các năm học
qua.
Để có được kết quả cao hơn trong q trình vận dụng đề tài nầy chắc hẳn tôi phải
tự học hỏi để nâng cao trình độ hơn nữa, phải đầu tư thêm về phương pháp bồi
dưỡng và tự rèn luyện thêm về kỹ năng phát triển tư duy, nâng cao trình độ nhận
thức của học sinh. Do vậy tơi đề nghị ngành chuyên môn các cấp nên tổ chức các
cuộc hội thảo về công tác bồi dưỡng học sinh giỏi để đội ngũ giáo viên chúng tơi có
điều kiện giao lưu học hỏi.
Mong rằng tài liệu nhỏ này sẽ được đơng đảo các bạn đồng nghiệp tham gia góp
ý kiến để chúng tơi có thêm kinh nghiệm trong việc bồi dưỡng học sinh.
<i>Xin chân thành cảm ơn</i>
1.Sách giáo khoa hóa học 8, 9 hiện hành
2.Sách giáo viên hóa học 8-9 hiện hành
3.Chuyên đề bồi dưỡng hóa học 8-9 (Hồng Vũ- Nhà xuất bản Tổng hợp Đồng
4.Hướng dẫn giải nhanh bài tốn hóa học (Cao Cự Giác- Nhà xuất bản
Giáodục- 1999)
<i><b>X.MỤC LỤC:</b></i>
<i><b>Đề mục</b></i> <i><b>Trang</b></i>
<b>Tên đề tài</b> <b>1</b>
<b>Đặt vấn đề</b> <b>1</b>
<b>Cơ sở lý luận</b> <b>1</b>
<b>Cơ sở thực tiễn</b> <b>1</b>
<b>Nội dung nghiên cứu</b> <b>1-7</b>
<b>Kết quả nghiên cứu</b> <b>7</b>
<b>Kết luận</b> <b>7</b>
<b>Đề nghị</b> <b>8</b>
<b>Tài liệu tham khảo</b> <b>9</b>