Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.45 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn...
Ngày giảng...
<b>Tiết 57</b>
<b>Bài 56. CÂY PHÁT SINH GIỚI ĐỘNG VẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- HS nêu được bằng chứng chứng minh mối quan hệ giữa các nhóm động vật là các di tích hóa thạch.
- HS đọc được vị trí quan hệ họ hàng của các nhóm động vật trên cây phát sinh động vật.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng quan sát so sánh, kĩ năng hoạt động nhóm.
<b>3. Thái độ:</b>
- GD ý thức u thích mơn học.
*THGDMT+BĐKH: Giáo dục hs ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
<b>4. Định hướng hình thành năng lực:</b>
- Năng lực tự học, sáng tạo, giải quyết vấn đề, hợp tác, tri thức về sinh học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>
- Giáo án – SGK
- Tranh sơ đồ H56.1 SGK
- Tranh cây phát sinh giới động vật (nếu có)
<b>2. Học sinh:</b>
- Ôn lại kiến thức đã học về đặc điểm chung các ngành động vật
<b>III. KĨ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC</b>
<b>1. Kĩ thuật:</b>
- Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, động não.
<b>2. Phương pháp:</b>
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tịi.
<b>IV. TIẾN TRÌNH:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Hãy nêu sự tiến hố về hình thức sinh sản hữu tính?
<b>2. Bài mới:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)</b>
<b>Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm </b>
hiểu bài mới.
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực</b>
Chúng ta đã học qua các ngành động vật khơng xương sống và động vật có xương sống, thấy được
sự hoàn chỉnh về cấu tạo và chức năng. song các ngành động vật có mối quan hệ với nhau như thế nào ?
<b>HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức </b>
<b>Mục tiêu: Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên cây phát sinh giới động vật</b>
<b>1: Cây phát sinh giới động vật. (20’)</b>
- GV giảng: những cơ thể có tổ chức càng giống
nhau phản ánh mối quan hệ nguồn gốc càng gần
nhau
- GV u cầu quan sát hình đọc SGK trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cây phát sinh giới động vật biểu thị gì?
+ Mức độ quan hệ họ hàng được thể hiện trên
cây phát sinh giới động vật
+ Tại sao khi quan sát cây phát sinh lại biết được
số lượng lồi của nhóm động vật nào đó?
+ Ngành chân khớp có quan hệ họ hàng với
ngành nào?
+ Chim và thú có quan hệ với nhóm nào?
- GV ghi tóm tắt phần trả lời của nhóm lên bảng
- GV hỏi: Vì sao lựa chọn các đặc điểm đó ?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
<i>*THGDMT+BĐKH: HS được làm quen với sự</i>
<i>phức tạp hóa cấu tạo của động vật trong quá</i>
<i>trình phát triển lịch sử, gắn liền với sự chuyển</i>
<i>rời từ đời sống dưới nước lên trên cạn, trải qua</i>
<i>nhiều giai đoạn biến đổi địa chất và khí hậu, một</i>
<i>số sinh vật khơng thích nghi đã bị hủy diệt trong</i>
<i>cuộc “đấu tranh sinh tồn” và ngay cả dưới tác</i>
<i>động của con người. Một điều cần chú ý là nhiều</i>
<i>loại động vật hiện nay đang có nguy cơ bị tuyệt</i>
<i>chủng </i>→ <i>Mất cân bằng trong các hệ sinh thái tự</i>
<i>nhiên </i>→ <i>Biến đổi khí hậu. </i>
- Cá nhân tự đọc thông
tin SGK và quan sát
H56.3 tr.183
- thảo luận nhóm yêu cầu
nêu được
- Đại diện nhóm trình
bày đáp án của nhóm
- HS nhóm khác theo dõi
nhận xét bổ sung.
- HS chú ý.
<b>I. Cây phát sinh giới động</b>
<b>vật</b>
- Cây phát sinh giới động vật
phản ánh mối quan hệ họ
hàng giữa các loài sinh vật.
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực</b>
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>Câu 1: Tiến hố là gì?</b>
A. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hồn thiện dần cơ thể để thích nghi với điều kiện sống.
B. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện dần cơ thể để chống lại điều kiện sống.
C. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng hoàn thiện cơ thể để chống lại các điều kiện sống bất lợi.
D. Tiến hoá là sự biến đổi của sinh vật theo hướng đơn gian hố dần cơ thể để thích nghi với điều kiện sống.
<b>Câu 2: Trong các lớp động vật sau, lớp nào kém tiến hóa nhất ?</b>
A. Lớp Bị sát B. Lớp Giáp xác
C. Lớp Lưỡng cư D. Lớp Thú
<b>Câu 3: Trong các động vật sau, động vật nào có quan hệ họ hàng gần với nhện nhà nhất ?</b>
A. Trai sông. B. Bọ cạp. C. Ốc sên. D. Giun đất.
<b>Câu 4: Cho các lớp động vật sau : (1) : Lớp Lưỡng cư ; (2) : Lớp Chim ; (3) : Lớp Thú ; (4) : Lớp Bò sát ;</b>
(5) : Lớp Cá sụn.
Hãy sắp xếp các lớp trên theo chiều hướng tiến hóa.
A. (5) → (1) → (4) → (2) → (3).
B. (5) → (4) → (1) → (2) → (3).
C. (5) → (4) → (1) → (3) → (2).
D. (1) → (5) → (4) → (2) → (3).
<b>Câu 5: Phát biểu nào dưới đây về lưỡng cư cổ là đúng ?</b>
A. Vây đi biến thành chi sau.
B. Khơng có vảy.
C. Có vây lưng rất phát triển.
D. Cịn di tích của nắp mang.
B. Đi có nhiều vảy.
C. Cịn di tích của nắp mang.
D. Thân phủ vảy sừng.
<b>Câu 7: Cho các ngành động vật sau : (1) : Giun tròn ; (2) : Thân mềm ; (3) : Ruột khoang ; (4) : Chân</b>
khớp ; (5) : Động vật nguyên sinh ; (6) : Giun đốt ; (7) : Giun dẹp ; (8) : Động vật có xương sống.
Hãy sắp xếp các ngành động vật trên theo chiều hướng tiến hóa.
B. (5) ; (3) ; (1) ; (7) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
C. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (6) ; (2) ; (4) ; (8).
D. (5) ; (3) ; (7) ; (1) ; (2) ; (6) ; (4) ; (8).
<b>Câu 8: Động vật nào dưới đây có quan hệ họ hàng gần với sán lá gan nhất ?</b>
A. Châu chấu B. Giun móc câu
C. Ốc sên D. Hải quỳ
<b>Câu 9: Trên Trái Đất, vi khuẩn và vi khuẩn lam xuất hiện lần đầu tiên cách đây khoảng</b>
A. 600 triệu năm. B. 3000 triệu năm.
C. 4600 triệu năm. D. 5000 triệu năm.
<b>Câu 10: Trong các động vật dưới đây, động vật nào kém tiến hóa nhất ?</b>
A. Sán lơng B. Rươi C. Trai sông D. Hải quỳ
<b>Đáp án</b>
Câu 1 2 3 4 5
Đáp án A B B A D
Câu 6 7 8 9 10
Đáp án A C B B D
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực</b>
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
<b>1. Chuyển giao nhiệm vụ học</b>
<b>tập</b>
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1
bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo
luận trả lời các câu hỏi sau và ghi
chép lại câu trả lời vào vở bài tập
<b>2. Đánh giá kết quả thực hiện</b>
<b>nhiệm vụ học tập:</b>
- GV gọi đại diện của mỗi nhóm
trình bày nội dung đã thảo luận.
- GV chỉ định ngẫu nhiên HS khác
bổ sung.
- GV kiểm tra sản phẩm thu ở vở
bài tập.
- GV phân tích báo cáo kết quả
của HS theo hướng dẫn dắt đến
câu trả lời hoàn thiện.
<b>1. Thực hiện nhiệm vụ học tập</b>
HS xem lại kiến thức đã học, thảo
luận để trả lời các câu hỏi.
<b>2. Báo cáo kết quả hoạt động và</b>
<b>thảo luận</b>
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã
hồn thiện.
<b>Mục tiêu: Tìm tịi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học</b>
<b>Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực</b>
trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Vẽ một cây phát sinh theo sự sáng tạo của em
<b>4. Hướng dẫn về nhà:</b>
- Học bài trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục " Em có biết"
- HS kẻ phiếu học " Sự thích nghi của ĐV ở mơi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng vào vở bài
tập.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>