Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.76 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn...
Ngày giảng...
Tiết 55 - Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (Tiết 1)
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm “ô nhiễm môi trường”
- Trình bày được các ngun nhân chính gây ơ nhiễm và tác hại của việc ô nhiễm môi trường .
- HS hiểu được hiệu quả của việc phát triển mơi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường của HS.
- Hướng dẫn học sinh sử dụng những kiến thức của các bộ môn như: Sinh học, Ngữ văn, Công nghệ,
Lịch sử, Địa lý... vào từng nội dung của từng bài học khi cần thiết.
* Tích hợp liên mơn:
- Tích hợp Sinh học 8 - bài vệ sinh hô hấp
- Tích hợp kiến thức lịch sử 9 phần kết cục của chiến tranh - hậu quả thấy được tác hại của chất độc màu
da cam với nỗi đau của con người
- Tích hợp kiến thức cơng nghệ 7: Tác dụng của phân bón trong trồng trọt-Cách sử dụng, bảo quản phân
bón
- Tích hợp kiến thức sinh học 6: Quang hợp
- Tích hợp kiến thức sinh học 9: Đột biến gen, đột biến cấu trúc, số lượng NST Các bệnh và tật di truyền
ở người
- Tích hợp với mơn Ngữ văn 8
- Tích hợp với mơn trong Giáo dục công dân 7: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Tích hợp mơn Địa lý, Toán học để thấy rõ sự phát triển dân số q nhanh, sự phát triển diện tích khu
cơng nghiệp, khu đơ thị đã dẫn tới diện tích rừng, cây xanh bị giảm một cách nghiêm trọng ảnh hưởng lớn
đến môi trường sống.
Qua các kiến thức thu nhận được các em điều tra viết báo cáo về việc tìm hiểu mơi trường địa phương
và đề ra các biện pháp khắc phục.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh, hình phát hiện kiến thức.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ơ nhiễm mơi trường, hậu quả của ô
nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới.
- Kĩ năng hợp tác nhóm
- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.
3.Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
4. Nội dung trọng tâm:
- Khái niệm “ơ nhiễm mơi trường”.
- Các tác nhân chính gây ô nhiễm môi trường.
a. Năng lực chung:
- Năng lực làm chủ và phát triển bản thân: Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề,
năng lực tự quản lý.
- Năng lực về quan hệ xã hội: Năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp.
- Năng lực về công cụ lao động: Năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ sinh học.
b. Năng lực chuyên biệt: Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức sinh học, nhóm NLTP về nghiên
cứu khoa học, nhóm NLTP về phương pháp sinh học.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: +Tranh hình sgk, tranh ảnh thu thập được trên báo.Máy chiếu, PHT.
+Tư liệu vềô nhiễm môi trường
III. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Giải quyết vấn đề, trực quan, dạy học nhóm.
- Kỹ thuật: Động não, chia nhóm, thu nhận thơng tin phản hồi, trình bày 1 phút
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (7p):
- HS1: Việc phá hủy mơi trường và gây suy thối môi trường là do hoạt động nào của con người?Kể tên
những việc làm ảnh hưởng xấu đến môi trường tự nhiên ở địa phương mà em biết; tác hại của những việc
làm đó?
* Đáp án: Nguyên nhân dẫn tới suy thối mơi trường do hoạt động của con người là: Săn bắn động vật
hoang dã, đốt rừng lấy đất trồng trọt, chăn thả gia súc, khai thác khoán sản, phát triển nhiều khu dân cư,
chiến tranh.
- HS liên hệ thực tế -> trả lời.
3.Bài mới:
Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu
bài mới.
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV nêu vấn đề: Em hãy kể những việc làm xấu ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên mà em biết? -> Tác động
của con người đã làm ảnh hưởng xấu đến môi trường, làm môi trường bị ơ nhiễm. Vậy ơ nhiễm mơi trường là gì
- Gv nhận xét -> Tìm hiểu chủ đề “Ơ nhiễm mơi trường” (Tiết 1)
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
Mục tiêu: những mối quan hệ giữa các sinh vật cùng loài và khác loài: cạnh tranh, hỗ trợ, cộng sinh, hội sinh, kí
sinh, ăn thịt sinh vật khác.
- đặc điểm (phân loại, ví dụ, ý nghĩa) các mối quan hệ cùng loài, khác loài.
Định hướng phát triển năng lực:Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi.
Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
- GV: Cho HS quan sát một số hình ảnh
về mơi trường bị ô nhiễm
<i>? Môi trường bị ô nhiễm có nghĩa là</i>
<i>nhiễm bẩn tính chất của nó có thay đổi</i>
<i>khơng?</i>
<i>? Theo em như thế nào là ô nhiễm môi</i>
<i>trường?</i>
<i>? Qua kiến thức Văn học trong bài</i>
<i>“Thông tin về ngày trái đất năm 2000”</i>
<i>- Ngữ văn 8 và liên hệ thực tế, các em</i>
<i>có nhận xét gì về tình hình mơi trường</i>
<i>? Do đâu mơi trường bị ô nhiễm? </i>
- GV cho HS quan sát 1 số hình ảnh về
ơ nhiễm do tự nhiên và do con người.
- HS quan sát hình ảnh nhận xét:
mơi trường nước, đất, khơng khí
bị ơ nhiễm...
- Có, ví dụ nước có màu vàng,
nâu, mùi hôi... Thay đổi bầu
khơng khí.
HS nghiên cứu SGK trang 161/
SGK; hình ảnh để trả lời
- Vận dụng kiến thức, liên hệ trả
lời
- Do con người và tự nhiên
I.Ơ nhiễm mơi trường là gì? (10
p)
- Ơ nhiễm mơi trường là hiện
tượng môi trường tự nhiên bị
nhiễm bẩn, đồng thời các tính
chất vật lí, hóa học, sinh học của
môi trường bị thay đổi gây tác
- Ơ nhiễm mơi trường do:
+ Hoạt động của con người.
+ Hoạt động tự nhiên, núi lửa,
sinh vật,…
<i>? Hoạt động nào gây ơ nhiễm</i>
<i>khơng khí? </i>
- GV: u cầu HS thảo luận nhóm
hồn thành bảng 54.1
- GV đánh giá kết quả của các
nhóm.
<i>? Đốt cháy nhiên liệu tạo ra nhiều</i>
<i>khí thải gây độc, đó là những khí</i>
<i>gì? </i>
<i>? Các khí độc hại đó ảnh hưởng</i>
<i>như thế nào đến sức khoẻ con</i>
- Cháy rừng, sản xuất công
nghiệp...
- HS thảo luận hoàn thành bảng
54.1 phiếu học tập
Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả
Các nhóm bổ sung
- Các khí CO2, NO2, bụi …
II. Các tác nhân chủ yếu gây ơ
nhiễm mơi trường (24p)
1. Ơ nhiễm do các chất khí thải ra
từ họat động cơng nghiệp và sinh
hoạt.
- Các chất thải ra từ nhà máy,
phương tiện giao thông, đun nấu
s/hoạt là CO2, SO2,...
- Bụi.
<i>người? </i>
- GV: Tích hợp Sinh học 8- bài vệ
sinh hơ hấp; Ăn mịn kim loại- hố
học 9
- Bầu khơng khí bị ơ nhiễm gây tác
hại đến đời sống: bệnh về đường
hô hấp, mưa axit (phá huỷ cơng
trình bằng kim loại)
Tại sao những khí thải có thể gây
mưa axit
* Liên hệ: Ở nơi gia đình em sinh
sống có hoạt động đốt cháy nhiên
liệu gây ô nhiễm khơng khí
khơng? Em sẽ làm gì trước tình
hình đó?
- GV phân tích thêm: Việc đốt
cháy nhiên liệu trong gia đình như
than, củi, gas,… sinh ra chất khí
độc hại. chất này tích tụ sẽ gây ơ
nhiễm. Vậy trong từng gia đình
phải có biện pháp thơng thống khí
để tránh độc hại.
- GV: Yêu cầu HS quan sát H54.2
trả lời 2 câu hỏi mục 2/
T163-- Tích hợp Sinh học 8T163-- bài vệ sinh
hơ hấp
- Khí CO có ái lực mạnh với Hb
(phân tử hêmoglobin trong hồng
cầu) chiếm chỗ của oxi trong hồng
cầu, làm cho cơ thể ở trạng thái
- Khí SO2, NO2, CO.. chất khí gây
hại cho hệ hô hấp (gây ra các bệnh
về đường hô hấp: viêm phổi, ung
thư phổi..), ô nhiễm mơi trường
khơng khí, là một trong những
nguyên nhân gây mưa axit, làm
thủng tầng ô zôn, gây nên hiệu ứng
nhà kính
- Cácbonđioxit, lưu hùynh đioxit
hoà tan nước mưa tạo ra mưa axit
- HS thấy được: Không nên đốt
củi, lị than để sưởi trong nhà kín
vì sinh nhiều khí CO, CO2. Khơng
khí bị ơ nhiễm gây ngộ độc, gây
bệnh … có thể dẫn đến chết người.
SGK
<i>? Thuốc bảo vệ thực vật gồm</i>
<i>những loại nào? vai trò của thuốc</i>
<i>bảo vệ thực vật ? </i>
<i>? Liên hệ thực tế việc sử dụng</i>
<i>thuốc bảo vệ t/vật ? </i>
<i>? Ngoài thuốc bảo vệ thực vật</i>
<i>trong chiến tranh chống Mỹ nhân</i>
<i>dân ta còn chịu ảnh hưởng của</i>
<i>các loại chất độc hoá học nào?</i>
<i>? Khi hoá chất bảo vệ thực vật và</i>
<i>chất độc hoá học phát tán môi</i>
<i>trường gây hại gì? </i>
- Chiếu một số hình ảnh về đột
biến gen. Tích hợp sinh học 9; lịch
sử 9; sinh học 7; công nghệ 7
<i>? Để giảm tác hại của thuốc bảo</i>
<i>vệ thực vật trong trồng trọt chú ý</i>
<i>vấn đề gì?</i>
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc thông tin
mục 3/163 quan sát H 54.3; 54.4,
trả lời câu hỏi:
<i>? Chất phóng xạ có nguồn gốc từ</i>
<i>đâu? </i>
- HS: Thuốc trừ sâu .diệt nấm ..
Tăng năng xuất cây trồng
Gây bất lợi cho tồn bộ hệ sinh
thái
+ Nhiều hố chất được dùng trong
- HS: Tích hợp kiến thức lịch sử 9
- phần kết cục của chiến tranh- hậu
quả thấy được tác hại của chất độc
màu da cam với nỗi đau của con
người
- Nghiên cứu thông tin ở SGK trả
lời, bổ sung:
Gây bệnh về độ biến gen, đột biến
số lượng NST- tích hợp sinh học 9
- Tích hợp kiến thức cơng nghệ 7,
sinh 7. sinh học 9
- HS nghiên cứ SGK tr.163 và các
hình 54.3, 54.4 SGK yêu cầu hiểu
được :
+ Từ nhà máy điện nguyên tử, thử
vũ khí hạt nhân …
+ Phóng xạ vào cơ thể người và
động vật thơng qua chuỗi thức ăn
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ
thực vật và chất độc hoá học
Các chất hoá học độc hại được
phát tán và tích tụ:
- Hố chất (dạng hơi) ->nước mưa
→ <sub>đất </sub> → <sub>tích tụ</sub> → <sub> ơ</sub>
nhiễm mạch nước ngầm
- Hố chất (dạng hơi) → <sub>nước</sub>
mưa → <sub> ao, sông, biển </sub> →
<i>? Chất phóng xạ vào cơ thể người</i>
<i>thơng qua con đường nào? </i>
<i>? Các chất phóng xạ gây nên tác</i>
<i>hại như thế nào? </i>
- GV nhận xét -> Giáo dục bảo vệ
môi trường hạn chế ô nhiễm do các
chất phóng xạ.
- GV: Lựa chọn nhóm HS 6 em
làm chuyên gia. Nhóm chuyên gia
hội ý chuẩn bị các câu trả lời
GV: Trợ giúp nhóm chuyên gia
hoặc gọi ý câu hỏi cho HS hỏi
nhóm chuyên gia
GV: Rút ra kết luận chung
<i>? Chất thải rắn gây tác hại thế</i>
<i>nào? Là học sinh cần làm gì để</i>
<i>giảm ơ nhiễm chất thải rắn ?</i>
- GV lưu ý thêm: loại chất thải rắn
gây cản trở giao thông, gây tai nạn
cho người.
- GV đưa câu hỏi:
<i>? Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc</i>
hoặc các tia phóng xạ có khả năng
xuyên qua tế bào phá vỡ cấu trúc
bộ máy di truyền
=> Gây đột biến gen
- Tích hợp với mơn trong Giáo dục
cơng dân 8 Giải thích được vì sao
cần phải phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy nổ và các chất độc hại.
HS khác chuẩn bị câu hỏi theo
bảng 54.2
HS: Lần lượt hỏi chuyên gia các
vấn đề, nhóm chuyên gia sẽ giải
đáp.
- Ơ nhiễm mơi trường đất, nước,
khơng khí; tai nạn giao thông...
<i>Liên hệ thực tế việc thả chất độc</i>
<i>của nhà máy formosa- Hà tĩnh; Ve</i>
<i>đan ra sông Thị vải</i>
- Tham gia vệ sinh khu dân cư.
- Trường học: vệ sinh trường lớp
sạch sẽ, để rác đúng qui định tuyên
truyền tác hại ô nhiễm mơi
trường..
HS nghiên cứu SGK và hình 54.5,
54.6 tr.164 – 165.
- Một vài HS trả lời và lớp nhận
xét bổ sung.
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
* Nguồn ơ nhiễm phóng xạ chủ
yếu là từ chất thải của cô ng
trường khai thác chất phóng xạ,
các nhà máy điện nguyên tử..qua
các vụ thử vũ khí hạt nhân
* Hậu quả:
- Gây đột biến ở người và sinh vật
- Gây một số bệnh di truyền và
bệnh ung thư
<i>từ đâu? </i>
<i>? Nguyên nhân của các bệnh giun</i>
<i>sán, sốt rét, tả lị? </i>
<i>? Để phòng tránh các bệnh do</i>
<i>sinh vật gây nên chúng ta cần có</i>
<i>biện pháp gì?</i>
- GV hồn thiện câu trả lời.
u cầu:
+ Các bệnh đường tiêu hóa do ăn
+ Bệnh sốt rét do sinh hoạt.
HS vận dụng kiến thức đã học
(Sinh 7) trả lời
Bản thân sẽ cùng đại diện khu dân
cư tuyên truyền để nguời dân hiểu
và có biện pháp giảm bớt ơ nhiễm.
5.Ơ nhiễm do sinh vật gây bệnh
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc
từ chất thải không được xử lý
(phân, nước thải sinh hoạt, xác
động vật)
- Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây
bệnh cho người do một số thói
quen sinh hoạt như: ăn gỏi, ăn tái,
ngủ khơng màn...
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu
trả lời vào vở bài tập
1/ Ô nhiễm mơi trường là gì? (MĐ1)
3/ Tác hại của ơ nhiễm mơi trường là gì? (MĐ2)
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
<i>Đáp án.</i>
1/ Nội dung mục I.
3/ Tác hại của ô nhiễm môi trường là:
- Làm suy thối hệ sinh thái, mơi trường sống của sinh vật.
- Chất phóng xạ gây đột biến gen và sinh bệnh di truyền.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tịi và mở rộng (2’)
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao
đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
* Những hoạt động nào của con người gây ô nhiễm môi trường? Liên hệ thực tế ở địa phương em? (MĐ3)
Những hoạt động của con người gây ô nhiễm môi trường: Xả rác bừa bãi, xử lý chất thải của gia súc, gia cầm
chưa đúng, chặt phá rừng, ....
3.Dặn dò (1p):
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK/165.
- Soạn bài: “ Ô nhiễm môi trường” (tt)
<i>* Hướng dẫn trả lời câu 4 sgk/165: Nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau, </i>
quả là do người trồng rau, quả sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng cách: dùng sai thuốc, dùng
thuốc không đảm bảo chất lượng, dùng quá liều lượng hoặc không tuân thủ quy định về thời gian thu
hoạch rau và quả sau khi phun thuốc và bán cho người tiêu dùng.