Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GA LI 9 TIET 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.14 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : 6
TiÕt ct : 11
Ngày soạn: 13/ 9


Bài dy<b> :</b>

<b> </b>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ </b>



<b>CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ </b>


<b>I. Mơc Tiªu</b>


1. KiÕn thøc:


- Vận dụng được định luật Ơm và công thức R S
<i>l</i>


để giải bài tốn về mạch điện sử
dụng với hiệu điện thế khơng đổi, trong đó có lắp một biến trở.


2. Kĩ năng :
<b>[VD]. </b>


<b>- </b>Vẽ được sơ đồ mạch điện theo yêu cầu của đầu bài.


- Áp dụng được công thức điện trở để tính trị số điện trở của biến trở.


- Tính được cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở trong sơ đồ mạch điện đơn giản
không quả 03 điện trở.


3.Thái độ:


. Tính chính xác , sáng tạo trong việc các bài tập



4. GDMT : đồ điện hư khi khơng cịn sử dụng nửa xử lí đúng quy định
<b>II. Chn bÞ</b>


GV .Bảng điện trở suất
- Giải trước các bài tập


HS : - Đọc và giải trước các bài tập bài 11_SGK
<b> III. KiĨm tra bµi cị : 5’</b>


- Phát biểu và viết các cơng thức của ĐL Ơm ?


- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào ? Viết cơng thức tímh điện trở
của dây dẫn ?


<b>IV. Tiến trỡnh tiết dạy </b>
1. ổn định tổ chức


<b>2. Các ho</b>ạt động dạy học


<b>TG</b> <b><sub>H</sub><sub>ĐGV</sub></b> <b><sub>H</sub><sub>ĐHS</sub></b> <b><sub>N</sub><sub>ỘI DUNG</sub></b>


<b>10</b> <b><sub>Hoạt động 1</sub></b><sub>: </sub><i><sub>Giải </sub></i>
<i>bài tập 1</i>


GV: Gọi 1 h/s đọc,
tóm tắt bài 1
HS: Đọc đầu bài và
lên bảng tóm tắt.
GV: Hướng dẫn h/s
cách giải theo gợi ý


SGK


- Vận dụng CT nào
để tính R của dây dẫn
?


- Tính I theo công
thức nào ?


HS: Giải bài tập theo
gợi ý của giáo viên


HS: Đọc đầu bài và
lên bảng tóm tắt.


<b>HS </b>trả lời câu hỏi
gv


HS: Giải bài tập theo
gợi ý của giáo viên


<b>BÀI 1:</b>


Tóm tắt l = 30m ;s=0,3mm2

=

<sub>0,3.10</sub>6<sub>mm</sub>2
U = 6V ; =1,1.10-6m


Tính:I = ?
<b>Giải</b>


- Áp dụng công thức (ADCT): R = .l/s



Thay số:


R=1,1.10-6<sub>.30/0,3.10</sub>-6<sub> =110</sub><sub></sub>
- Điện trở của dây dẫn là 110


Từ công thức của ĐL Ơm: I = U/R
Ta có: I = 220V/110 = 2A


- Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn
là 2A


<i>Đs: 2A</i>


<b>15</b> <b><sub>* Hoạt động 2</sub></b><sub>: </sub><i><sub>Giải </sub></i>
<i>bài tập 2</i>


GV: Gọi 1 h/s đọc,


<b>BÀI 2:</b>
Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tóm tắt đầu bài bài 2
HS: Đọc đầu bài và
lên bảng tóm tắt.
GV: Yêu cầu h/s
phân tích mạch điện
và giải câu a


HS: Phân tích mạch


điện và giải câu a
GV: Gợi ý cho h/s
giải


- Bóng đèn và biến
trở được mắc như thế
nào với nhau ?


- Để đèn sáng BT
thì dịng điện chạy
qua đèn có cường độ
bằng bao nhiêu ?
- ADCT nào để tính
Rtđ và R2 của biến
trở ?


HS: Giải bài tập theo
gợi ý.


<b>HS trả lời câu hỏi </b>


HS: Phân tích mạch
điện và giải câu a
gv


R1 = 7,5Ω; I = 0,6A; U= 12V
Tính: a. R2 = ? khi đèn sáng BT
b. R2 = 30Ω; s = 1mm2 =10-6m2;


= 0,4.10-6Ωm  l = ?



<b>Giải</b>


- Phân tích mạch điện: R1 nối tiếp(nt) R21
a. Vì đèn sáng BT: I1 = I = 0,6A; R1 =
7,5Ω


Mà R2 nt R1 I1 = I2 = I = 0,6A
ADCT: I = U/R R = U/I
Ta có: R = 12V/0,6A = 20Ω
Mà R = R1 + R2


 R2 = R - R1 = 20Ω - 7,5Ω = 12,5Ω
Vậy điện trở có giá trị là 12,5Ω
b. Từ CT: R =.l/s  l = R.s/


Thay số: l = 20Ω.10-6<sub>m</sub>2<sub>/0,4.10</sub>-6<sub>Ωm = </sub>
75m


Vậy chiều dài dây biến trở là 75m
<i>Đs: 12,5Ω; 75m</i>


<b>15</b> <b><sub>Hoạt động 3</sub></b><sub>: </sub><i><sub>Giải </sub></i>
<i>bài tập 3</i>


GV: Gọi 1 h/s đọc,
tóm tắt đầu bài bài 3
HS: Đọc đầu bài và
lên bảng tóm tắt
GV: gợi ý



- Dây nối từ MA


và từ NB coi như


một điện trở mắc nối
tiếp với 2 đèn
- Tính R12 của hai
bóng  tính điện trở


của dây nối ?
- RMN của đoạn
mạch gồm R12 nt Rd
được tính ntn ?
HS: Giải bài tập theo
gợi ý của giáo viên.
GV: Hướng dẫn h/s
giải câu b


HS: Giải câu b


HS: Đọc đầu bài và
lên bảng tóm tắt


HS: Giải bài tập theo
gợi ý của giáo viên
HS: Giải câu b


<b>BÀI 3:</b>
Tóm tắt:



R1//R2; R1= 600Ω; R2= 900Ω; UMN =
12V


l = 200m; S = 0,2mm2<sub> = 0,2.10</sub>-6<sub>m</sub>2
= 1,7.10-8Ωm


Tính: a. RMN = ?
b. U1 = ? U2 = ?


<b>Giải</b>
a. Từ CT: R =.l/s


Thay số: R = 1,7.10-8<sub>. 200/0,2.10</sub>-6<sub> = 17Ω</sub>
Vậy điện trở của đoạn mạch có giá trị là
17Ω


Mà R1//R2  R12 = R1.R2/R1+ R2


 R12 = 600.900/600 + 900 = 360Ω
Coi Rd nt (R1//R2 )  RMN = Rd+ R12
Vậy RMN = 17Ω + 360Ω = 377Ω


Điện trở của đoạn mạch MN là: 377Ω
b. ADCT: I = U/R  IMN = UMN/RMN


 UMN = IMN.R12 = UMN.R12/RMN


 UMN = 220V. 360Ω/377Ω =
Vì R1//R2  U1= U2 = UAB = 210V


Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đèn là
210V


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>V. Cñng cè : </b>


- GV nhắc lại phương pháp giải


- HS phát biểu cơng thức có liên quan đến giải BT ngày hơm nay
<b>VI. Híng dÉn häc ë nhµ :</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×