Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (503.29 KB, 91 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 20/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011
<b> </b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài
- Biết được đơn vị đo độ dài
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Biết cách dùng dụng cụ đo độ dài cho phù hợp với vật cần đo
- Đo được độ dài của 1 số vật bằng dụng cụ đo độ dài.
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào trong thực tế
- Nghiêm túc trong khi học tập.
* <i>KT trọng tâm :</i> Biết được các dụng cụ thường dùng để đo độ dài, các đơn vị đo độ dài.
<i><b>II.Chuẩn bị: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Thước dây, thước cuộn, thước mét
<i>2. Học sinh</i>:
- Thước cuộn, thước dây, thước mét
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức:</i>……. …………..
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>Hoạt động của thày và trò</b> <b>Nội dung</b>
HS: nhớ lại đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước
ta
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa
ra kết luận
I. Đơn vị đo độ dài
<i>1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.</i>
- đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường
hợp pháp của nước ta là mét, kí hiệu: m
- ngồi ra cịn có đềximét (dm), centimét (cm),
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa
ra kết luận chung cho câu C1
GV: hướng dẫn HS cách ước lượng độ dài cần
HS: tiến hành ước lượng theo gợi ý của các câu
hỏi C2 và C3
C1:
1m = 10dm 1m = 100cm
1cm = 10mm 1km = 1000m.
<i>2. Ước lượng độ dài.</i>
C2:
tùy vào HS
C3:
tùy vào HS
HS: quan sát và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa
ra kết luận chung cho câu C4
GV: cung cấp thông tin về GHĐ và ĐCNN
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa
ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó đưa
II. Đo độ dài.
<i>1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài.</i>
C4:
- thợ mộc dùng thước cuộn
- học sinh dùng thước kẻ
- người bán vải dùng thước mét.
<i><b>GHĐ:</b> là độ dài lớn nhất ghi trên thước.</i>
<i><b>ĐCNN</b>: là độ chia giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước.</i>
C5: thước của em có:
GHĐ: ĐCNN:
a, nên dùng thước có GHĐ: 20cm và ĐCNN: 1mm
b, nên dùng thước có GHĐ: 30cm và ĐCNN: 1mm
c, nên dùng thước có GHĐ: 1m và ĐCNN: 1cm
C7: thợ may thường dùng thước mét để đo vải và
thước dây để đo các số đo cơ thể khách hàng.
<i>2. Đo độ dài.</i>
<i>a, chuẩn bị:</i>
ra kết luận chung cho câu C7
GV: hướng dẫn HS tiến hành đo độ dài
HS: thảo luận và tiến hành đo chiều dài bàn học
và bề dày cuốn sách Vật lí 6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả
lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho phần này.
<i>b, Tiến hành đo:</i>
- Ước lượng độ dài cần đo
- Chọn dụng cụ đo: xác định GHĐ và ĐCNN của
dụng cụ đo
- Đo độ dài: đo 3 lần, ghi vào bảng, lấy giá trị trung
bình.
<i>l</i>=<i>l</i>1+<i>l</i>2+<i>l</i>3
3 =.. .
B¶ng 1.1
<b>Độ dài vật cần đo</b>
<b>Độ dài</b>
<b>ước</b>
<b>lượng</b>
<b>Chọn dụng cụ đo độ dài</b> <b>Kết quả đo (cm)</b>
<b>Tên</b>
<b>thước</b> <b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b> <b>Lần 1</b> <b>Lần 2</b> <b>Lần 3</b> <i>l</i>=
<i>l</i><sub>1</sub>+<i>l</i><sub>2</sub>+<i>l</i><sub>3</sub>
3 =.. .
<b>Chiều dài bàn học của</b>
<b>em</b> <b>… cm</b>
<b>Bề dày cuốn sách Vật lí</b>
<b>6</b> <b>… cm</b>
<i>4. Củng cố: </i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i>5. Hướng dẫn học ở nhà: </i>
Ngày soạn: 17 / 08 / 2010
Ngày dạy: 7/ 09 / 2010
<i> </i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được cách chọn dụng cụ đo phù hợp
- Biết cách đặt mắt để nhìn kết quả đo cho chính xác.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đo được độ dài của 1 số vật
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II.Chuẩn bị: </b></i>
- Thước dây, thước cuộn, thước mét
<i>2. Học sinh</i>:
- Thước cuộn, thước dây, thước mét
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b></i>
<i>1. Ổn định tổ chức:</i>……. …………..
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>Câu hỏi:</i> đổi các đơn vị đo sau:
1km = ... cm 1dm = ... mm
1cm = ... km 1mm = ... m.
<i>Đáp án:</i>
1km = 100000 cm 1dm = 100mm
1cm = 0,00001 km 1mm = 0,001 m.
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4 + C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho C4+C5
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
<b>I. Cách đo độ dài. </b>
C1: tùy vào HS
C2: Tùy vào HS
C3: đạt sao cho vạch số 0 của thước bằng 1 đầu
vật cần đo.
C4: nhìn vng góc với đầu cịn lại của vật xem
tương ứng với vạch số bao nhiêu ghi trên
thước.
C5: ta lấy kết quả của vạch nào gần nhất.
<i>* Rút ra kết luận:</i>
C6:
a, ... độ dài .
b, . ...GHĐ ...ĐCNN .
c, . ...dọc theo ngang bằng
d, ... vuông góc .
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7 <i><sub>→</sub></i> C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho cõu C7 <i><sub></sub></i>
C9
HS: thảo luận với câu C10
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C10
<b>II. VËn dông. </b>
C7:
ý C
C8:
ý C
C9:
a, <i><sub>l=</sub></i><sub>7 cm</sub>
b, <i><sub>l=</sub></i><sub>7 cm</sub>
c, <i><sub>l=</sub></i><sub>7 cm</sub>
C10:
tïy vµo HS
<i><b>4. Cñng cè: </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i>5. Híng dÉn häc vỊ nhµ: </i>
- Häc bài và làm các bài tập 1-2.5 -> 1-2.13 (SBT- tr5,6)
---Ngày soạn: 23 / 08 / 2010
Ngày dạy: 27/ 08 / 2010
<b>TiÕt 3: </b>
<i>1. Kiến thức: </i>- Biết được các dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết được cách đo thể tích chât lỏng
<i>2. Kĩ năng: </i> - Đo được thể tích chất lỏng bằng các dụng cụ đo
<i>3. Thái độ : </i>- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i>1. Giáo viên</i>: - Bình chia độ, bình tràn, ca đong, can
<i>2. Học sinh</i>: ấm, ca, can, cốc, bảng 3.1
<i>1. Ổn định tổ chức:</i>……. …………..
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>Câu hỏi:</i> làm bài tập 1-2.9 và 1-2.13 trong SBT ?
<i>Đáp án:</i> Bài1-2.9: a, ĐCNN: 0,1 cm
b, ĐCNN: 1 cm
c, ĐCNN: 0,5 cm.
Bài 1-2.13: ta ước lượng độ dài của mỗi bước chân đi, sau đó đếm xem đi từ nhà đến trường là bao nhiêu
bước chân. Sau đó nhân lên ta được độ dài tương ứng từ nhà đến trường.
<i>3. Bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
<b>I. Đơn vị đo thể tích. </b>
- đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3)
và lít ( <i><sub>l</sub></i> )
1 lít = 1 dm3 ; 1 <sub>ml</sub> = 1cm3 (1cc)
C1:
1m3 = 1.000 dm3 = 1.000.000 cm3
1m3 = 1.000 lít = 1.000.000 ml
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
<b>II. Đo thể tích chất lỏng. </b>
1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích.
C2: - Ca đong: GHĐ: 1 <i><sub>l</sub></i> ; ĐCNN: 0,5 <i><sub>l</sub></i>
- can: GHĐ: 5 <i><sub>l</sub></i> ; ĐCNN: 1 <i><sub>l</sub></i>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6 đến C8
HS: thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C9
HS: làm TN và thực hành
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
C4: a, GHĐ: 100 <sub>ml</sub> ; ĐCNN: 5 <sub>ml</sub>
b, GHĐ: 250 <sub>ml</sub> ; ĐCNN: 50 <sub>ml</sub>
c, GHĐ: 300 <sub>ml</sub> ; ĐCNN: 50 <sub>ml</sub>
C5: Ca đong, can, chai, bình chia độ .
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
C6: ý B
C7: ý B
C8: a, 70 cm3 b, 51 cm3 c, 49 cm3
* Rút ra kết luận:
C9:
a, ... thể tích...
b, ... GHĐ ....ĐCNN ...
c, ....thẳng đứng ...
d, .... ngang ...
e, ... gần nhất ...
<i>3. Thực hành:</i>
<i>a, Chuẩn bị:</i>
- Bình chia độ, chai, lọ, ca đong ...
- Bình 1 đừng đầy nước, bình 2 đựng ít nước.
<i>b, Tiến hành đo:</i>
- Ước lượng thể tích của nước chứa trong 2 bình
và ghi vào bảng
- Đo thể tích của các bình.
<b>tích</b> <b>ước lượng</b>
<b>(lít)</b> <b>được (cm3)</b>
<b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b>
Nước trong
bình 1 ... ... ... ...
Nước trong
bình 2 ... ... ... ...
<i>4. Củng cố: </i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i>5. Hướng dẫn về nhà: </i>
- Học bài và làm các bài tập trong SBT. Đọc trước bài: Đo thể tích của vật rắn không thấm nước
.
Ngày soạn: 31 / 08 / 2010
Ngày dạy: 01/ 09 / 2010
<b> Tiết 4: </b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đo được thể tích vật rắn khơng thấm nước
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Bình tràn, bình chia độ, vật rắn không thấm nước
<i>2. Học sinh</i>:
- Vật rắn không thấm nước, bát to, cốc, bảng 4.1
<i><b>III.Hoạt động dạy học</b></i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>Câu hỏi:</i> làm bài 3.5 trong SBT ?
<i>Đáp án:</i> Bài 3.5:
a, ĐCNN: 0,1 cm3
b, ĐCNN: 0,5 cm3
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: quan sát và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: quan sát và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: thực hành đo thể tích vật rắn
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
I. Cách đo thể tích vật rắn khơng thấm nước và
1. Dùng bình chia độ
C1: thả hịn đá vào bình chia độ, mực nước dâng
lên so với ban đầu bao nhiêu thì đó là thể tích
của hịn đá.
2. Dùng bình tràn.
C2: thả hịn đá vào bình tràn, nước dâng lên sẽ
tràn sang bình chứa. Đem lượng nước này đổ
vào bình chia độ ta thu được thể tích của hịn
đá.
* Rút ra kết luận:
C3:
a, .... thả chìm ... dâng lên ...
b, ... thả .... tràn ra ...
3. Thực hành.
a, chuẩn bị.
- Bình chia độ, bình tràn, bình chứa, ca đong -
Vật rắn không thấm nước
- kẻ bảng 4.1
b, Ước lượng thể tích của vật (cm3) và ghi vào
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
chung cho phần này
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5 + C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5 + C6
II. Vận dụng.
C4: lưu ý là phải đổ đầy nước vào bình tràn trước
khi thả vật và khi đổ nước từ bát sang bình
chia độ thì khơng để nước rơi ra ngồi hay
cịn ở trong bát.
C5:
tùy HS
tùy HS
<i><b>IV. Củng cố: (8 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<b>* Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
...
...
...
...
<i>Ngày soạn:.../.../...:</i>
<i>Ngày dạy:.... /.... 09: 6D:.../.../...: Lớp , 6A, 6B, 6C</i>
<b>Tiết:5 </b>
- Nắm được định nghĩa về khối lượng
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Biết cách xác định khối lượng của 1 vật
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Cân Rô-béc-van, vật nặng, hộp quả cân
<i>2. Học sinh</i>:
- Cân đĩa, cân đồng hồ, vật nặng
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i>
<i>2. Kiểm tra: (0 phút) </i>
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3 <i><sub>→</sub></i> C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3 <i>→</i>
C6
GV: cung cấp thông tin về đơn vị của khi
l-ng
HS: nắm bắt thông tin
<b>I. Khối lợng. Đơn vị khối lợng. </b>
<i>1. Khối lợng.</i>
C1: 397g là lợng sữa chứa trong hộp sữa
C2: 500g là lợng bột giặt có trong tói bét giỈt
C3: ... 500g ...
C4: ... 397g ...
C5: ... khối lợng ...
C6: ... lợng ...
<i>2. Đơn vị khèi lỵng.</i>
SGK
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: thảo luận với câu C9 + C10
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C9 + C10
HS: suy nghĩ và trả lời C11
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
1. Tìm hiểu cân Rơ-béc-van.
C7: tùy vào HS
C8: GHĐ: ... ĐCNN: ...
2. Cách dùng cân Rô-bec-van để cân một vật.
C9:
... điều chỉnh số 0 .. vật đem cân . quả cân . thăng
bằng . đúng giữa . quả cân . vật đem cân .
C10: tùy vào HS
3. Các loại cân khác.
C11:
- hình 5.3 là cân y tế
- hình 5.4 là cân tạ
- hình 5.5 là cân đĩa
- hình 5.6 là cân đồng hồ
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C12
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C12
HS: suy nghĩ và trả lời C13
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C13
III. Vận dụng.
C12:
tùy vào HS
C13: 5T (đáng lẽ phải ghi là5t) có nghĩa là 5 tấn
(chỉ sức nặng của vật)
<i><b>IV. Củng cố: (7 phút) </b></i>
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau
<b>* Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
...
...
<i>Ngày soạn:</i>
<b>Ngày dạy: .../..../...:</b>
<b>Tiết: 6</b>
<i>1. Kiến thức: </i>- Biết được khái niệm về lực và hai lực cân bằng
<i>2. Kĩ năng: </i>- Nắm được tác dụng của hai lực cân bằng
<i>3. Thái độ</i>: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>: - Lò xo, xe, quả nặng, giá TN, dây treo
<i>2. Học sinh</i>: - Nam châm, dây treo, quả nặng
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i>
<i>2. Kiểm tra: thay bằng Kiểm tra15’ </i>
<i> Câu hỏi:</i> làm bài 5.5 trong SBT ?
<i> Đáp án:</i> Bài 5.5: đặt lên hai đĩa cân mỗi bên là 1 quả cân như nhau, nêu khi thăng bằng mà kim không
chỉ đúng vạch số khơng (hoặc cân khơng thăng bằng) thì cái cân đó khơng cịn chính xác nữa.
<i>3. Bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C1 <i><sub>→</sub></i>
C3
Đại diện các nhóm trình bày
<b>I. Lùc. </b>
<b>1. ThÝ nghiƯm.</b>
a, h×nh 6.1
C1: lò xo đẩy xe ra ngoài còn xe ép cho lò xo méo
vào trong
b, hình 6.2
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 <i><sub>→</sub></i> <sub>C3</sub>
HS: hoàn thành kết luận trong SGK
GV: đa ra kết luận chung cho phần này.
ngoài
c, nam châm hút quả nặng
C4:
a, .. lùc ®Èy .... lùc Ðp ....
b, .... lùc kÐo ... lùc kÐo ...
c, ... lùc hót ...
2. Rót ra kÕt luËn.
SGK
<b>Hoạt động 2: </b>
GV: cung cấp thông tin về phương và chiều
của lực
HS: nắm bắt thông tin và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
<b>II. Phương và chiều của lực. </b>
- mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5: lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có
phương nằm ngang và có chiều hướng về phía
nam châm (trái sang phải).
<b>Hoạt động 3: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: thảo luận với câu C8
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C8
<b>III. Hai lực cân bằng. </b>
C6: nếu đội trái mạnh hơn/ yếu hơn/ bằng đội bên
phải thì sợi dây chuyển động về phía bên trái/
phải/ khơng di chuyển.
C7: lực do hai đội tác dụng vào sợi dây có phương
cùng nhau và có chiều ngược nhau.
C8:
a, .... cân bằng ... đứng yên ...
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 4: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C10
<b>IV. Vận dụng. </b>
C9: a, .... lực đẩy ....
b, .... lực kéo ...
C10: lấy ngón tay trỏ và tay cái cầm viên phấn,
khi đó lực của ngón trỏ và lực của ngón cái tác
dụng vào viên phấn là hai lực cân bằng nhau.
<i><b>IV. Củng cố: (3 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
Kiểm tra 15’ (GV phát đề cho HS làm)
<b>* Rút kinh nghiệm bài dạy:</b>
...
...
<i>Ngày soạn:</i>
<b>Tiết: 7</b>
<i><b>1. Kiến thức: - Biết được kết quả tác dụng của lực</b></i>
<i><b>2. Kĩ năng: - Làm được các thí nghiệm kiểm chứng</b></i>
<i><b>3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế</b></i>
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
- Viên bi, dây treo, dây cao su, là xo
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i><b>1. Ổn định: (1 phút)</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra:</b> (4 phút) </i>
<i> Câu hỏi:</i> xác định phương và chiều của lực do một người tác dụng lên hòn đá để nâng hòn đá lên khỏi
mặt đất?
<i> Đáp án:</i> lực của người đó tác dụng lên hịn đá có phương thẳng đứng và có chiều từ dưới lên trên.
<i><b>3. Bài mới: </b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi
<b>có lực tác dụng. </b>
1. Những sự biến đổi của chuyển động.
C1:
- xe máy đang di thì dừng lại
- ơ tơ rẽ phải
- một người đang đi thì chạy
- con chim đang bay thì đậu
2. Những sự biến dạng.
C2: người 1 đang giương cung vì cung đã bị
biến dạng.
<b>Hoạt động 2: </b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C3<sub></sub> C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3<sub></sub> C6
<b>II. Những kết quả tác dụng của lực. </b>
<b>1. Thí nghiệm.</b>
C3: lị xo lá tròn đẩy cho xe chuyển động.
C4: xe đang chuyển động thì dừng lại
C5: lị xo lá trịn làm cho viên bi dừng lại.
C6: tay ta làm cho lò xo bị biến dạng.
2. Rút ra kết luận.
C7:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8
c, …. biến đổi chuyển động …
d, … biến dạng …..
C8:
… biến dạng …. biến đổi chuyển động ….
<b>Hoạt động 3: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C10
HS: suy nghĩ và trả lời C11
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C11
<b>III. Vận dụng. </b>
C9:
- quả bóng đang lăn, lấy chân cản lại thì quả
bóng dừng lại.
- quả bóng đang đứng n ta đá vào quả bóng thì
quả bóng lăn.
- quả bóng đang lăn ta đá vào thì quả bóng lăn
nhanh hơn.
C10:
- đá vào quả bóng, quả bóng bị bẹp
- thổi vào quả bóng bay thì quả bóng bay phình
to ra.
- kéo lò xo, lò xo bị dài ra.
C11: đá vào quả bóng, quả bóng vừa bị bẹp vào
vừa bay đi.
<i><b>IV. Củng cố: (8 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Chuẩn bị cho giờ sau.
============== &=============
<i>Ngày soạn:</i>
<b>Tiết: 8</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>: </i>
- Biết được định nghĩa về trọng lực và đơn vị của lực
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>
- Xác đinh được phương và chiều của trọng lực
<i><b>3. Thái độ: </b></i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i><b>1. Giáo viên: </b></i>
- dây treo, quả nặng, lò xo, quả cân
<i><b>2. Học sinh: </b></i>
- quả nặng, dây treo
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i><b>1. Ổn định:</b> (1 phút)</i> Lớp: 6A……. 6B…….
<i><b>2. Kiểm tra</b>: (15 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> Nêu kết quả tác dụng của lực? cho ví dụ minh họa?
<i>Đáp án:</i> lực tác dụng có thể làm biến đổi chuyển động hoặc làm biến dạng vật, hai kết quả này
có thể xẩy ra đồng thời.
VD: - đẩy cái bàn học thì cái bàn học chuyển động
- tay ta kéo lị xo thì lị xo bị dãn ra
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1
GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời C
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C
HS: đọc thông tin kết luận trong SGK
I. Trọng lực là gì?
<b>1. Thí nghiêm.</b>
hình 8.1
C1: lị xo tác dụng lực kéo vào quả nặng 1
lực kéo thẳng đứng từ dưới lên trên
- quả nặng đứng n vì có lực kéo quả nặng
xuống và cân bằng với lực của lò xo.
C2: viên phấn rơi xuống chứng tỏ có lực
kéo xuống theo phương thẳng đứng,
chiều từ trên xuống dưới.
C3: …. cân bằng … trái đất …
…. biến đổi … lực hút …. trái đất..
2. Kết luận:
SGK
Hoạt động 2:
HS: đọc thông tin và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
<b>II. Phương và chiều của trọng lực. </b>
1. Phương và chiều của trọng lực.
C4:
a, … cân bằng … dây dọi … thẳng đứng
…
b, … xuống dưới …
2. Kết luận:
C5:
… thẳng đứng … xuống dưới …
<b>Hoạt động 3: </b>
GV: cung cấp thông tin về đơn vị của lực
<b>III. Đơn vị lực. </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: nắm bắt thơng tin - kí hiệu là N
<b>Hoạt động 4: </b>
HS: thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6
<b>IV. Vận dụng. </b>
C6: phương thẳng đứng vng góc với
phương nằm ngang.
<i><b>IV. Củng cố</b>:<b> (3’ phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
=========&==========
<i>Ngày soạn:</i>
<b>Tiết: </b>
<i>I. <b>Mục tiêu </b></i>
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lơ gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
<i>1. Giáo viên</i>: Soạn và in sao đề.
<i>2. Học sinh</i>: Chuẩn bị giấy kiểm tra như đã dặn
<b> III. Tiến trình tổ chức day - học: </b>
<i>1. Ổn định: (1 phút) </i>6A………. 6B…………
<b> </b>
<b>BÀI KIỂM TRA 1TIẾT</b>
Môn: Vật lý
Họ và tên : ………..
Lớp : 6 ………
Điểm Lời phê của Thầy, Cô
<i>(Học sinh không được làm trực tiếp vào bài kiểm tra này.) </i>
<b>PhầnI(3,5đ):Trắc nghiệm.(học sinh chỉ được viết vào bài làm thứ tự câu và chữ cái đứng trước </b>
<b>câu trả lời đúng . Phần điền khuyết trả lời như sau: a) (1)...</b>
<b> (2)...</b>
<b> .</b>
<b> .</b>
<b> .</b>
<b> b) ;c)trả lời tương tự a); không được viết lại cả câu đó vào bài làm)</b>
<b>Câu 1(0.25đ): Kết quả đo chiều dài ở hình 1 là bao nhiêu? Cho biết ĐCNN của thước là 0,5cm.</b>
<b>Câu 2(0,25đ):</b> Cách đặt bình chia độ như thế nào để phép đo thể tích cho kết quả chính xác?
A. Đặt hơi nghiêng về một bên. B. Đặt thẳng đứng.
C. Đặt hơi nghiêng về phía trước. D. Đặt hơi nghiêng về phía sau.
C<b>âu 3(0,25đ):</b> Trên vỏ hộp sữa bột có ghi <i>khối lượng tịnh</i> 400 g . Số đó cho biết gì ?
A. Sức nặng và khối lượng hộp sữa. B. Lượng chất sữa trong hộp.
C. Khối lượng sữa chứa trong hộp. D. Cả A,B,C đều đúng.
<b>Câu 4 (0,25đ):</b> Bạn Lan chơi trò chơi nhảy dây lan nhảy được lên là do:
A. Lực của đất tác dụng lên chân Lan.
B. Lực của chân Lan đẩy Lan nhảy lên.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
<b>Câu 5(0,25đ):</b> Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì trong
số các lực sau?
A. Lực căng. B. Lực hút. C. Lực kéo. D.Lực đẩy.
<b>Câu 6(0,25đ):</b> Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo lực là gì?
A. niutơn (N). B. trọng lực (P). C. trọng lượng (Q). D. khối lựợng (m).
<b>Câu 7(2đ):</b> Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào ơ trống trong các câu sau .
trọng lượng ; lực kéo ; cân bằng ;
biến dạng ;Trái Đất ; dây gầu.
a. Một gầu nước treo đứng yên ở một sợi dây. Gầu nước chịu tác dụng của hai lực (1)...
Lực thứ nhất là (2)... của dây gầu; Lực thứ hai là (3)... của gầu nước. Lực kéo do
b. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nước muối, lực đẩy của nước muối lên phía trên và
(1)... của quả chanh là hai lực (2)...
c. Khi ngồi trên n xe máy thì lị xo giảm xóc bị nén lại (1)... của người và xe đã làm
cho lò xo bị (2)...
<b>Phần II: Bài tập tự luận. (6,5 điểm)</b>
<b>Câu 9(1đ):</b> Hãy tìm cách đo độ dài sân trường em bằng một dụng cụ mà em có. Hãy mơ tả thước đo,
trình bày cách đo và tính giá trị trung bình của các kết quả đo trong tổ của em.
<b>Câu 10(1đ):</b> Hãy kể tên những dụng cụ đo thể tích chất lỏng mà em biết. Những dụng cụ đó thường
đ-ược dùng ở đâu?
C<b>âu 11(1đ):</b> Cho một bình chia độ, một quả trứng (khơng bỏ lọt bình chia độ), một cái bát, một cái đĩa và
nước. Hãy tìm cách xác định thể tích quả trứng.
<b>Câu 12(1đ):</b> Một chiếc bè nổi trên một dòng suối chảy xiết được buộc chặt vào một chiếc cọc. Tại sao bè
không bị trôi?
<b>Câu 13(1,5đ):</b> Lực do nam châm tác dụng lên viên bi sắt là lọai lực nào? Kết quả tác dụng của lực đó như
thế nào?
-Hết-
<i>___________</i>
<b>Đáp án biểu điểm</b>
Câu1:-D (0,25đ)-A
Câu2:-B (0,25đ)
Câu3:-B (0,25đ)
Câu4:-B (0,25đ)
Câu5:-D (0,25đ)
Câu6:-A(0,25đ)
c) (1) trọng lượng (0,125đ)
(2) biến dạng (0,125đ)
<b>Phần tự luận:</b>
Câu8: -Thướckẻ Mỗi gạch đầu dòng 0,5đ
Thước thẳng
Thước dây
Thước cuộn
Thước kẹp
-Để đo nhiều loại độ dài có hình dạnh khác nhau.
Câu9: -Thước cuộn
- Sân trường có dạng hình chữ nhật nên đo 2 cạnh dài rồi lấy trung bình.Kết quả ở từng tổ… ( trung bình
bằng 54m)
Câu10:-Chai, can, lọ,cốc, bát…Dùng trong đời sống
- Bình chia độ … Dùng trong phịng thí nghiệm.
Câu11:-Để bát vào đĩa đổ đầy nước vào bát thả quả trứng vào…
- Lấy nước từ bát tràn xuống đĩa đổ vào bình chia độ ta có thể tích quả trứng.
Câu12:Vì sợi dây buộc vào cọc đã tác dụng vào bè1 lực kéo… (1đ)
Câu13:+Lực hút(0,5đ)
- Bi sắt bị tác dụng bởi lực kéo của nam châm.(1đ)
<i><b>IV. Củng cố: </b></i>
GVnhận xét giờ kiểm tra
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: </b></i>
Làm lại bài kiểm tra ở nhà tự đánh giá kết quả.
<i> </i><b>Tiết: 10</b>
<i><b>I. Mục tiêu:</b>1. Kiến thức:</i>- Biết được định nghĩa và đặc điểm của lực đàn hồi
<i>2. Kĩ năng:</i>- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
<i>3. Thái độ:</i>- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi:</b>1. Giáo viên</i>: - lò xo, quả nặng, giá TN, bảng 9.1
<i>2. Học sinh</i>: - lị xo, quả nặng, bảng 9.1
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> nêu định nghĩa và đặc điểm của trọng lực?
<i>Đáp án:</i> trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên mọi vật. Trọng lực có phương thẳng đứng
và có chiều hướng về phía trái đất
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
HS: làm TN hình 9.1 và trả lời C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
GV: nêu thông tin về độ biến dạng của lị xo.
HS: nắm bắt thơng tin và trả lời C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng
<i>1. Biến dạng của một lị xo.</i>
<i>* Thí nghiệm:</i>
Hì<sub>nh 9.1</sub>
<b>Số quả nặng</b>
<b>50g móc vào lị</b>
<b>xo</b>
<b>Tổng trọng</b>
<b>lượng các</b>
<b>quả nặng</b>
<b>Chiều dài lò</b>
<b>xo</b>
<b>Độ biến dạng</b>
<b>của lò xo</b>
0 quả 0 N l0 = …. cm 0 cm
1 quả …. N l = ……cm l-l
0
= … cm
2 quả …. N l = ……cm l-l
0
= … cm
3 quả …. N l = ……cm l-l
0
= … cm
<i>* <b>Rút ra kết luận:</b></i>
C1:
… dãn ra … tăng lên … bằng …
<i>2. Độ biến dạng của lò xo</i> <i>Δl=l− l</i><sub>0</sub>
<b>Hoạt động 2: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
<b>II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó </b>
<i><b>1. </b>Lực đàn hồi.</i>
SGK
C3: lực đàn hồi cân bằng với trọng lực <i><sub>⇒</sub></i>
cường độ của lực đàn hồi của lò xo sẽ bằng
cường độ của trọng lực.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi.
C4:
ý C
<b>Hoạt ng 3: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
<b>III. VËn dông. </b>
C5:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
®a ra kÕt ln chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết lun chung cho cõu C6
b, tăng lên gấp ba … …
C6: đều có tính đàn hồi và khi bị biến dạng thì
xuất hiện lực đàn hồi.
<i><b>IV. Cđng cè: (8 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
- Häc bµi và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<i>Ng y soạn:10/11/2009:</i>
<i>Ngày dạy:14/11/2009: Lớp 6A,B,C: 18/11/09 Líp 6D</i>
<b>TiÕt: 11</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được tác dụng và cách dùng lực kế để đo lực
- Biết được mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đo được lực bằng lực kế
- áp dụng được công thức của mối quan hệ giữa trọng lượng và khối lượng
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan</b></i>
<i><b>C. CHUẨN BI: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>: - Lực kế, quả nặng, giá TN
<i>2. Học sinh</i>: - quả nặng, dây buộc
<i><b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DAY - HỌC: </b></i>
<i><b>1. Ổn định: </b>(1 phút)</i>
<i>Câu hỏi:</i> nêu định nghĩa và đặc điểm của lực đàn hồi?
<i>Đáp án:</i> Khi lị xo bị biến dạng thì nó sẽ tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc (hoặc gắn) với
hai đầu của nó.
Độ biến dạng của lị xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn.
<i><b>3. Bài mớ</b></i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: </b>
GV: cung cấp thông tin về lực kế
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
I. Tìm hiểu lực kế.
1. Lực kế là gì?
- là dụng cụ dùng để đo lực
- Có nhiều loại lực kế, lực kế thường dùng là lực
kế lị xo
- Có lực kế đo lực đẩy, lực kéo và cả lực đẩy lẫn
lực kéo.
2. Mô ta một lực kế đơn giản.
C1: ….. lò xo ..… kim chỉ thị ..… bảng chia độ ..
…
C2:
- GHĐ: …. (N)
- ĐCNN: …. (N)
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4 + C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
II. Đo một lực bằng lực kế.
1. Cách đo lực.
C3:
…… vạch 0 …… lực cần đo …… phương
……..
2. Thực hành đo lực.
C4: treo quyển sách vào đầu của lị xo, sau đó
đọc kết quả thu được
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4 + C5
<b>Hoạt động 3: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và đưa ra công thức biểu thị
mối liên hệ giữa trọng lượng và khối
lượng.
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho phần này.
III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và
<b>khối lượng. </b>
C6:
a, …. 100g = 1N ….
b, …. 200g = 2N ….
c, …. 1kg = 10N ….
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
IV. Vận dụng.
C7: vì cân để xác định khối lượng của vật nên
người ta phải để đơn vị đo là Kilôgam. Thực
chất các cân này là các lực kế.
C8:
tùy vào HS
C9: ta có m = 3,2 tấn = 3200 kg
=> P = 10m = 10 3200 = 32.000 N
<i> </i>
<i><b>4. Cđng cè: (8 phót) </b></i>
. - Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức träng t©m
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>5. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
* Rút kinh nghiệm:
...
...
==============*&*===============
<i>Ng y soạn:17/11/2009:</i>
<i>Ngáy dạy:21/11/2009: Lớp 6A,B,C: 25/11/09 Lớp 6D</i>
<b>Tiết: 12</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được cơng thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng
- Biết được mối quan hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Tính được khối lượng riêng và trọng lượng riêng của các vật
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan</b></i>
<i><b>C. CHUẨN BI: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Quả cân, bình chia độ, lực kế dây buộc
<i>2. Học sinh</i>:
- Quả nặng, dây treo, muối ăn, nước
<i><b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DAY - HỌC: </b></i>
<i>1<b>. Ổn định:</b> (1 phút)</i>
<i>2<b>. Kiểm tra</b>: (0 phút) </i>
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: suy nghĩ và trả lời C
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C
1
GV: cung cấp thông tin về khối lượng riêng
HS: nắm bắt thông tin
GV: cung cấp bảng khối lượng riêng của một
số chất
HS: nắm bắt thông tin
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
1. Khối lượng riêng.
C1:
ý B
cứ 1dm3 nặng 7,8 kg
vậy 900dm3 nặng 900<i>×</i>7,8<sub>=</sub>7020 kg
- khối lượng của 1m3 một chất gọi là khối lượng
riêng của chất đó
- đơn vị của khối lượng riêng là kilôgam trên mét
khối (kg/m3)
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất.
SGK
3. Tính khối lượng của một vật theo khối
<b>lượng riêng.</b>
C2:
0,5m3 đá nặng 1300kg
C3:
<i>m</i>=<i>D ×V</i>
Hoạt động 2:
HS: đọc thông tin về trọng lượng riêng và trả
lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
<b>II. Trọng lượng riêng. </b>
- trọng lượng của 1m3 một chất gọi là trọng
lượng riêng của chất đó
- đơn vị của trọng lượng riêng là Niutơn trên mét
khối (N/m3)
C4:
<i>d</i>=<i>P</i>
<i>V</i> với: d: trọng lượng riêng
P: trọng lượng
V: thể tích
<i>d</i>=10<i>D</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
C5:
- dùng lực kế để xác định trọng lượng của quả
cân
- dùng bình chia độ để xác định thể tích của quả
cân
- áp dụng cơng thức <i>d</i>=<i>P</i>
<i>V</i> để tính trọng
lượng riêng của quả cân.
<b>Hoạt động 4: </b>
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: làm TN và thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
<b>IV. Vận dụng. </b>
C6:
áp dụng cơng thức <i><sub>m=</sub><sub>D ×V</sub></i>
ta có <i><sub>m</sub></i><sub>=</sub><sub>7800</sub><i><sub>×</sub></i><sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>04</sub><sub>=</sub><sub>312</sub> kg
áp dụng <i>p=</i>10 .<i>m</i> ta có <i>p=</i>3120 N
<b>4. Củng cố: (15 phút) </b>
<i>Câu hỏi:</i> Làm câu C7 trong SGK ?
<i>Đáp án:</i> Tùy vào kết quả của các nhóm HS mà cho điểm.
- Thể tích của hỗn hợp nớc muối là: <i><sub>V</sub></i><sub>=</sub><sub>0,5</sub><i><sub>l</sub></i><sub>=</sub><sub>0,5 dm</sub>3
=5 .10<i></i>4(<i>m</i>3)
- Khi lng của hỗn hợp nước muối là: <i>m</i>=<i>mn</i>+<i>mm</i>=500+50=550<i>g</i>=0<i>,</i>55(kg)
- Khối lượng riêng của hỗn hợp nước muối là:
<i>D</i>=<i>m</i>
<i>V</i>=
0<i>,</i>55
5 . 10<i>−</i>4=1100(kg/<i>m</i>
3
)
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1phút) </b>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Rút kinh nghiệm:
========* &*==========
<i>Ngày soạn:26/11/2009:</i>
<i>Ngáy dạy:28/11/2009: Lớp 6A,B,C: 2/12/09 Lớp 6D</i>
<b>Tiết: 13</b>
<b>THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI </b>
<i><b>A. MỤC TIÊU: </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết áp dụng công thức để xác định khối lượng riêng của sỏi
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Xác định được khối lượng riêng của sỏi
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
<i><b>B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm trực quan</b></i>
<i><b>C. CHUẨN BI: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Cân, bình chia độ, hộp quả cân
<i>2. Học sinh</i>:
- Sỏi, nước, khăn lau, báo cáo thực hành
<i><b>D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DAY - HỌC: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i>
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> Nêu công thức của khối lượng riêng và trọng lượng riêng?
<i>Đáp án:</i> cơng thức tính khối lượng qua khối lượng riêng: <i><sub>m</sub></i>=<i>D ×V</i>
cơng thức tính trọng lượng riêng là: <i>d</i>=<i>P</i>
<i>V</i>
<i>3. Bài mớ</i>
i:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: hướng dẫn các nhóm HS nội dung và
trình tự thực hành
HS: nắm bắt thơng tin
HS: chẩn bị dụng cụ để thực hành
1. đo khối lượng của sỏi
2. đo thể tích của sỏi
3. tính khối lượng riêng của sỏi
<b>Hoạt động 2: </b>
HS: tiến hành thực hành xác định khối lượng
riêng của sỏi
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành
HS: lấy kết quả thực hành để hoàn thiện báo
cáo
GV: thu báo cáo của các nhóm để chẩn bị
nhận xét
<b>II. Thực hành </b>
1. đo khối lượng của sỏi
<b>2. đo thể tích của sỏi</b>
<b>3. tính khối lượng riêng của sỏi</b>
<i> </i>
<i><b>4. Củng cố: (8 phút) </b></i>
- Giáo viên nhận xét kết quả thực hành của các nhóm
- sửa các lỗi mà HS mắc phải
- nhận xét giờ thực hành.
- xem lai các bước thực hành và các công thức liên quan
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<i>_</i>* Rút kinh nghiệm:
...
...
<i> Ngày soạn: 30/11/09</i>
<i>Ngày giảng:</i><b> 6A3: /12/09</b> 6A1: /12/ 09 6A2: /12/ 09 6A4: /12/ 09
<b>Tiết 14</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được cấu tạo và tác dụng của các máy cơ đơn giản
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Làm được thí nghiệm kiểm chứng
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Lực kế, quả cân, mặt phẳng nghiên, ròng rọc, đòn bẩy
<i>2. Học sinh</i>:
- Quả nặng, dây buộc, mặt phẳng nghiên, bảng 13.1
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
2. Kiểm tra: (15phút)
<i>Câu hỏi: </i>một vật có trọng lượng là 150N và có khối lượng riêng
là 7800 kg/m3. Hỏi vật đó có thể tích là bao nhiêu?
<i>Đáp án: </i>
<i>Tóm tắt </i>
P = 15N
D = 7800 kg/m3
V = ?
<i>Giải </i>
áp dụng: <i>P</i>=10 .<i>m</i>.<i>⇒m</i>= <i>P</i>
10=
150
10 =15 kg
ta có: <i>D</i>=<i>m</i>
<i>V</i> <i>⇒V</i>=
<i>m</i>
<i>D</i>=
15
78000=0<i>,</i>0002<i>m</i>
3
=0,2 dm3
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: đặt vấn đề
HS: suy nghĩ và tìm cách giải quết vấn đề
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: Suy nghĩ và trả lời C3
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C3
I. Kéo vật lên theo phơng thẳng đứng.
1. đặt vấn đề:
SGK
2. ThÝ nghiÖm:
a, chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc,
bảng 13.1
b, tiến hành đo:
<b>Lc</b> <b>Cng </b>
Trọng lợng của vật ……. N
Tæng 2 lùc dïng
để kéo vật lên ……. N
* NhËn xÐt:
C1: lực để kéo vật lên ít nhất phải lớn bằng trọng
lợng của vật.
3. Rót ra kÕt luËn:
C2:
.. Ýt nhÊt b»ng ..
… …
C3:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 2:
HS: Suy nghĩ và trả lời C4
GV: Gọi HS nhận xét, bổ xung
kết luận chung cho câu C4
HS: L<sub>µm TN vµ thảo luận với câu C5</sub>
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5
HS: suy nghĩ và tr¶ lêi C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C6
II. Các máy cơ đơn giản.
SGK
C4:
a, . dƠ dµng ..… …
b, . máy cơ đơn giản .… …
C5:
- träng lùc cđa vËt nỈng là:
<i>p</i><sub>1</sub>=200<i>ì</i>10=2000<i>N</i>
- tổng lực kéo của 4 ngời là:
<i>P</i><sub>2</sub>=4<i>ì</i>400=1600<i>N</i>
ta thấy <i><sub>P</sub></i><sub>2</sub> < <i><sub>P</sub></i><sub>2</sub> nên không thể kéo vật nặng
lờn c.
C6:
- kéo xi măng lên cao
- múc nớc
- vần gỗ bằng xà beng
<i> </i>
<i><b>IV. Củng cố: (3 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Híng dÉn häc ë nhµ: (1 phót) </b></i>
- Häc bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chn bÞ cho giê sau.
<b>* Tù rót kinh nghiƯm:</b>
...
...
============*&*===========
<i>Ngày soạn:30 /11/ 09</i>
<i>Ngày dạy: 6A1: /12/09 -6A2: /12/09</i> <i>-6A3: /12/09</i> <i>-6A4: /12/09</i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được tác dụng của mặt phẳng nghiêng
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nắm được mối quan hệ giữa lực kéo và độ nghiêng
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Lực kế, vật nặng, mặt phẳng nghiêng
<i>2. Học sinh</i>:
- Vật nặng, dây buộc, bảng 14.1
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i>
6A1:...6A2:...
6A3:...6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> Nêu các loại máy cơ đơn giản thường dùng và tác dụng của chúng?
<i>Đáp án:</i> Các máy cơ đơn giản thường dùng là Mặt phẳng nghiêng, địn bẩy, rịng rọc. Chúng
có tác dụng giúp cho công việc của con người dễ dàng hơn
.<i>3.Bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: đặt vấn đề
HS: suy nghĩ và tìm cách giải quết vấn đề
I. Đặt vấn đề.
- dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có
thể làm giảm lực kéo vật lên hay khơng?
- muốn làm giảm lực kéo thì phải tăng hay
giảm độ nghiêng của tấm ván?
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
II. Thí nghiệm.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1
HS: thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
<b>Lần </b>
<b>đo</b>
<b>Mặt phẳng </b>
<b>nghiêng</b>
<b>Trọng lượng </b>
<b>của vật: P = </b>
<b>F</b>
<b>1</b>
<b>Cường độ </b>
<b>của lực kéo </b>
<b>vật F</b>
<b>2</b>
<b>Lần 1</b> <b>Độ nghiêng lớn</b>
<b>F</b>
<b>1 = …. N</b>
<b>F2 = ….. N</b>
<b>Lần 2</b> <b>Độ nghiêng vừa</b> <b>F2 = ….. N</b>
<b>Lần 3</b> <b>Độ nghiêng nhỏ</b> <b>F2 = ….. N</b>
C2: làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng
nghiêng bằng cách giảm độ cao của tấm
ván.
Hoạt động 3:
HS: suy nghÜ vµ rót ra kÕt ln
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho phần này
III. Rót ra kÕt luận.
- dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có
thể làm giảm lực kéo vật lên.
- mun lm giảm lực kéo thì phải giảm độ
nghiêng của tấm vỏn.
Hot ng 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C33
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C3HS: suy
nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
C¸c nhãm tù nhËn xÐt, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
IV. Vận dụng.
C3:
- đa hàng lên xe ô tô
- đa xe máy lên nhà
C4: vỡ dc cng thoai thoi thì độ
nghiêng càng nhỏ nên lực bỏ ra càng ít.
C5: ý C
vì dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng càng
giảm nên lực bỏ ra phải nhỏ đi.
<i><b>IV. Cđng cè: (6 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
<b>* Tù rót kinh nghiƯm:</b>
...
...
============*&*===========
<i>Ngày soạn:1/ 12/ 09</i>
<i>Ngày giảng: 6A1: /12/09</i> <i>6A2: /12/09</i>
<i>6A3: /12/09</i>
<i>6A4: /12/09</i>
<b>ÔN TẬP </b>
<i><b>I. Mục tiêu </b></i>
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng; kết quả tác
dụng của lực; hai lực cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng; máy cơ đơn giản.
- Vận dụng thành thạo các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
- Rèn tính tư duy lơgíc tổng hợp, thái độ nghiêm túc trong học tập.
<i><b>II. Chuẩn bị </b></i>
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi.
- HS ôn tập các kiến thức đã học và các bài tập trong sách bài tập.
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day – học </b></i>
<i>1. Ổn định: </i> 6A1:...6A2:...
6A3:...6A4:...
<i>2. Kiểm tra</i><b> ( Kết hợp kiểm tra trong bài mới)</b>
<i>3. Bài mới </i>
<b>Hoạt động 1: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận các kiến thức đã học (21ph) </b>
1. Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? GHĐ và ĐCNN của thớc đo là gì? Quy tắc đo? Đơn vị độ dài (cách
đổi đơn vị)?
2. Dùng dụng cụ nào để đo thể tích? GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? Quy tắc đo? Có mấy cách đo thể
tích vật rắn khơng thấm nớc? Đơn vị thể tích (cách đổi đơn vị)?
4. Lực, hai lực cân bằng là gì? Đơn vị lực? Dụng cụ đo lực (GHĐ và ĐCNN)?
5. Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào? Cho ví dụ.
6. Trọng lực, trọng lượng là gì? Đơn vị? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
7. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Đơn vị? Lực đàn hồi có phương, chiều, độ lớn như thế nào?
8. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Một vật có khối lợng 2,5 tấn thì có trọng lượng là
bao nhiêu? Hãy xác định khối lượng của một vật có trọng lượng 30N?
9. Khối lượng riêng là gì? Viết cơng thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của
các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định khối lượng riêng của một vật phải làm như thế nào?
10. Trọng lượng riêng là gì? Viết cơng thức tính trọng lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của
các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định trọng lượng riêng của một vật phải làm nh thế nào?
11. Để kéo một vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào?
<b>Hoạt động 2: Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập (20ph) </b>
Bài 11.2 (SBT)
Tóm tắt: m = 397g = 0,397 kg Giải
V = 320 cm3= 0,00032m3 Khối lượng riêng của sữa là;
D = ? kg/m3 D = <i>m</i>
<i>V</i> =
0<i>,</i>397
0<i>,</i>00032 = 1184,375 (kg/m3)
Đáp số: 1184,375kg/m3
Bài 11.3 (SBT)
Tóm tắt: V
1= 10l = 0,01m3 Giải
m = 15 kg Khối lượng riêng của cát là:
m
2= 1tấn = 1000kg D =
<i>m</i><sub>1</sub>
<i>V</i>1 =
15
0<i>,</i>01 = 1500 (kg/ m3)
V
3= 3m3 Thể tích của một tấn cát là:
a) V
2=? V2 =
<i>m</i><sub>2</sub>
<i>D</i> =
1000
1500 =
2
3 (m3)
b) P =? Khối lượng của 3m3 cát là:
m
3= V3.D = 3.1500 = 4500 (kg)
Trọng lượng của 3m3 cát là:
P = 10.m
Đáp số: V
2= 2/3 m3
P = 45 000 N
Bài 11.4 (SBT)
Tóm tắt: m = 1kg Giải
V = 900cm3= 0,0009m3 Khối lượng riêng của kem giặt là:
D =? Kg/m3 D = <i>m</i>
<i>V</i> =
1
0<i>,</i>0009 = 11111 (kg/m3)
Đáp số: 11111 kg/m3
Bài tập: Để kéo trực tiếp một vật có khối lượng 20kg lên cao theo phương thẳng đứng cần một lực có
c-ường độ ít nhất là bao nhiêu?
Tóm tắt: m = 20kg Giải
F = ? N Trọng lượng của vật đó là:
P = 10.m = 10.20 = 200 (N)
Để kéo một vật có khối lượng 20kg lên theo
theo phương thẳng đứng cần một lực có cờng
độ ít nhất bằng trọng lượng của vật:
F = P = 200 N
Đáp số: 200N
<i><b>IV. Củng cố: (3 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ
<i>V. Hướng dẫn về nhà(1phút) </i>
`
-Tự ôn tập lại các kiến thức đã học, giải lại các bài tập trong SBT
- Nghiên cứu lại cách kéo vật lên ttheo mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
- Đọc trước bài 16: Ròng rọc
<b>* Tự rút kinh nghiệm:</b>
============*&*===========
<i>Ngày soạn:12/12/09</i>
<i>Ngày thi : /12/09</i>
<b>Tiết 17</b>
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lơ gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài,đo thể tích,đo khối lượng, hai lực cân bằng,
những kết quả tác dụng của lực, trưọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối
lượng riêng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>: Soạn và in sao đề.
<i>2. Học sinh</i>: Chuẩn bị giấy kiểm tra như đã dặn
<b> III. Tiến trình tổ chức day – học. </b>
<i>1. Ổn định: (1 phút) :</i>6A1:...6A2:...
6A3:...6A4:...
I.Lí thuyết( 3đ)
+GHĐ:9cm;ĐCNN:0,5cm 0,5đ
+GHĐ:9cm;ĐCNN:1mm 0,5đ
Câu2: - d:khối lượng riêng (N/ m3)
d=<i><sub>V</sub>P</i> -P :Trọng lượng (N) 0,5đ
- V:Thể tích (m3)
Câu3:
-Vật vẫn đứng yên 0,5đ
-Hai lực mạnh như nhau 0,5đ
-Có cùng phương nhưng ngược chiều 0,5đ
II.Bài tập:
+Câu1:
-Áp dụng công thức D=<i><sub>V</sub>m</i> 0,5đ
- Ta có: D=1600<sub>2</sub> = 800 kg/m3 0,5đ
-Đó là gỗ 0,5đ
+Câu2:
+ 200kg=200.10=2000(N) 0,5đ
+Theo công thức: d=<i><sub>V</sub>P</i> 0,5đ
+Ta có: d=2000<sub>1</sub> =2000N/m3
0,5đ
+Câu3
-Áp dụng công thức D=<i><sub>V</sub>m</i> suy ra: m=D.V 1đ
-Ta có: m=0,9.7800=7020(kg) 1đ
+Câu4:
<b> </b>
<i>Ngày soạn:14/12/2009</i>
<i>Ngày dạy:15/12/2009</i>
<b>Tiết 18:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được cấu tạo của đòn bẩy
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Làm được thí nghiệm kiểm chứng
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Vật nặng, dây treo, thanh ngang, giá TN
<i>2. Học sinh</i>:
- Vật nặng, dây treo, bảng 15.1
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> 6A1:...6A2:...
6A3:...6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> Nêu tác dụng và đặc điểm của mặt phẳng nghiêng?
<i>Đáp án:</i> Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo (đẩy) vật lên với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo (đẩy) vật trên mặt phẳng đó càng ít.
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: đọc thông tin trong SGK và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét
I. Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy.
vị trí 1 là 0
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C1
vị trí 2 là 0
vị trí 3 là 0
3
vị trí 4 là 0
1
vị trí 5 là 0
vị trí 6 là 0
2
Hoạt động 2:
GV: đặt vấn đề
HS: tìm cách giải quyết vấn đề.
HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ
dàng hơn như thế nào?
1. Đặt vấn đề:
- để F < P thì 00
1 và 002 phải thỏa mãn điều
kiện gì?
2. Thí nghiệm:
C2:
<b>So sánh 00</b>
<b>2 vói</b>
<b>00</b>
<b>1</b>
<b>Trọng lượng của</b>
<b>vật: P = F</b>
<b>1</b>
<b>Cường độ của lực</b>
<b>kéo vật F</b>
<b>2</b>
<b>00</b>
<b>2 > 001</b>
<b>F</b>
<b>1 = …. N</b>
<b>F2 = ….. N</b>
<b>00</b>
<b>2 = 001</b> <b>F2 = ….. N</b>
<b>00</b>
<b>2 < 001</b> <b>F2 = ….. N</b>
3. Rút ra kết luận:
….. nhỏ hơn/ bằng/ lớn hơn …. lớn hơn/
bằng/ nhỏ hơn ….
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gi HS khỏc nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho cõu C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
III. Vận dụng.
C4:
- by ỏ
- chơi cầu bập bênh
- múc nớc
C5:
- Điểm tựa: chỗ buộc mái chèo, bánh xe đẩy,
- im đặt F
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NI DUNG</b>
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C6
kéo, đầu bập bờnh.
- im t F
2: tay mái chèo, cán xe đẩy, cán
kéo, đầu bập bênh.
C6: lm gim lc kộo hn thỡ ta cú th
tng on 00
2 hoặc giảm đoạn 001. Cũng
có thể làm cả 2 cách trên.
<i><b>4. Củng cè: (8 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>5. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tËp
- Chn bÞ cho giê sau.
<b>* Tù rót kinh nghiƯm:</b>
...
...
---
<i>***---Ng y soạn:02/01/2010</i>
<i>Ng y giảng:11/01/2010</i>
<b>Tiết 19:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết cấu tạo và tác dụng của ròng rọc
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Làm được thí nghiệm kiểm chứng
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
- Quả nặng, ròng rọc, dây treo, lực kế, giá TN
<i>2. Học sinh</i>:
- Quả nặng, dây treo, bảng 16.1
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> 6A1:...6A2:...
6A3:...6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> nêu cấu tạo của đòn bẩy và điều kiện để lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật?
<i>Đáp án:</i> các địn bẩy đều có 1 điểm xác định (điểm tựa 0), điểm mà vật tác dụng trọng lực
(điểm 0
1) và điểm mà lực do lực tác dụng (điểm 02).
Để lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật thì 00
2 > 001
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: đọc thơng tin và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
I. Tìm hiểu về rịng rọc.
- rịng rọc gồm ròng rọc động và ròng rọc
cố định
C1:
a, ròng rọc cố định
b, ròng rọc động
Hoạt động 2:
HS: làm TN và thảo luận với câu C2 + C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ
dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm:
C2:
<b>Lực kéo vật lên</b>
<b>trong trường hợp</b>
<b>Chiều của lực</b>
<b>kéo</b>
<b>Cường độ của</b>
<b>lực kéo</b>
<b>Khơng dùng rịng</b>
<b>rọc</b> <b>Từ dưới lên</b> <b>2 N</b>
<b>Dùng ròng rọc</b>
<b> cố định</b>
<b>Từ trên</b>
<b>xuống</b> <b>2 N</b>
<b>Dùng ròng rọc động</b> <b>Từ dưới lên</b> <b>1 N</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
chung cho câu C2 + C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
a, dùng ròng rọc cố đinh:
- chiều lực kéo: thay đổi
- cường độ lực kéo: khơng thay đổi
b, dùng rịng rọc động:
- chiều lực kéo: không thay đổi
- cường độ lực kéo: giảm đi
3. Rút ra kết luận:
C4:
a, … cố định ….
b, … động ….
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gi HS khỏc nhn xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho cõu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kt lun chung cho cõu C6
HS: suy nghĩ và trả lêi C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C7
III. VËn dụng.
C5:
- kéo nớc
- đa vật liệu xây dùng lªn cao …
C6: dùng rịng rọc có thể làm đổi hớng của
lực kéo hoặc làm giảm lực kéo.
C7: sử dụng hệ thống b có lợi hơn ví có rịng
rọc động sẽ đợc lợi về lực kéo.
<i><b>4. Cđng cè: (8 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>5. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
- Häc bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chn bÞ cho giê sau.
<b>* Tù rót kinh nghiƯm:</b>
...
...
<b>TiÕt 20:</b>
<b>ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNGI:CƠ HỌC </b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- hệ thống hóa được kiến thức của tồn chương
<i>2. Kĩ năng: </i>
- trả lời được các câu hỏi và bài tập
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- hệ thống câu hỏi + đáp án, trị chơi ơ chữ
<i>2. Học sinh</i>:
- ơn lại các kiến thức của chương
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> 6A1:...6A2:...
6A3:...6A4:...
<i>2. Kiểm tra: </i>
<i>3. Bài mớ</i>
i:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự
ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi của phần này.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
II. Vận dụng.
C1:
- Con Trâu tác dụng lực kéo lên cái cày
- Người thủ mơn bóng đá tác dụng lực đẩy
lên quả bóng
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên
cái đinh
- Thanh nam châm tác dụng lực hút vào
miếng sắt
- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên
quả bóng bàn.
C2: ý C
C3: ý B
C4:
a, … kilôgam trên mét khối …
b, … niutơn …
c, … kilôgam …
d, … niutơn trên mét khối …
C5:
a, ... mặt phẳng nghiêng …
b, … ròng rọc cố định …
c, … đòn bẩy …
d, … ròng rọc động …
C6:
a, vì khi tay cầm dài hơn lưỡi kéo thì ta
được lợi về lực, nên ta cắt kim loại dễ
dàng hơn.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
đưa ra kết luận chung cho câu C6
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang
của trị chơi ơ chữ thứ nhất
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từ hàng dọc ô chữ thứ nhất
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang
của trị chơi ơ chữ thứ 2
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từ hàng dọc ơ chữ thứ 2
III. Trị chơi ơ chữ.
<i>1. Ô chữ thứ nhất: </i>
<i>2. Ô chữ thứ hai:+ </i>
<i> </i>
<i><b>IV. Củng cố: (3 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Nhận xét giờ học.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<b>* Tự rút kinh nghiệm:</b>
========*&*========
<i>Ngày soạn:10/01/2010</i>
<i>Ngày giảng: 19/01/2010</i>
<i> </i>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Biết được sự nở vì nhiệt của chất rắn
<i>2. Kĩ năng:</i>
- So sánh được sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Quả cầu kim loại, vòng kim loại, đèn cồn
<i>2. Học sinh</i>:
- khâu chuôi dao, cồn, bật lửa
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp 6A1:...Lớp 6A2:...
Lớp 6A3:...Lớp 6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (0 phút)</i>
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: Làm TN và nêu nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
I. Làm thí nghiệm.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
II. Trả lời câu hỏi.
C1: vì quả cầu nở to ra nên khơng cịn chui
lọt vịng kim loại
C2: vì quả cầu thu nhỏ lại nên chui lọt vịng
kim loại
Hoạt động 3:
HS: hồn thiện câu C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó
đưa ra kết luận chung
HS: nắm bắt thông tin
III. Rút ra kết luận.
C3:
a, …. tăng ….
b, …. lạnh đi ….
C4: các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt là
khác nhau.
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C 6
HS: làm TN và thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
IV. Vận dụng.
C5: vì khi nung nóng thì khâu nở to ra, khi
C6: nung nóng cả vịng kim loại nên thì quả
cầu sẽ chui lọt.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
chung cho câu C 7
<i><b>4. Củng cố: (8 phút)</b></i>
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<b>* Tự rút kinh nghiệm:</b>
...
...
<i>---***---Ngày soạn: 14 /01/2010</i>
<i>Ngày giảng: 25/01/2010</i>
<b>Tiết 22:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được sự nở vì nhiệt của chất lỏng
<i>2. Kĩ năng: </i>
- So sánh được sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Bình tối màu, ống nghiệm, nút cao su, khay đựng
- Nước nóng, bột màu, chậu
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp 6A1:...Lớp 6A2:...
Lớp 6A3:... Lớp 6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn?
<i>Đáp án:</i> chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi; các chất rắn khác nhau thì nở vì nhiệt
là khác nhau.
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: Phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN
HS: Làm thí nghiệm và quan sát
GV: Quan sát và giúp đỡ các nhóm
I. Làm thí nghiệm.
Hình 19.1 và 19.2
Hoạt động 2:
HS: Suy nghĩ và trả lời C1
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: Trả lời và làm TN kiểm chứng câu C2
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2
HS: Suy nghĩ và trả lời C3
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
II. Trả lời câu hỏi.
C1: Mực nước trong ống tăng lên do nước
trong bình tăng lên
C2: Nếu đặt bình vào chậu nước lạnh thì
mực nước trong bình tụt đi
C3: Các chất lỏng khác nhau thì nở vì nhiệt
là khác nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: Hồn thiện kết luận trong SGK
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho phần này.
C4:
a, …. tăng ….
b, …. không giống nhau ….
Hoạt động 4:
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: Suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: Thảo luận với câu C7
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7
IV. Vận dụng.
C5: Vì khi nước nóng lên nó sẽ nở ra và
C6: vì về mùa hè nhiệt độ tăng nên chai
nước nở ra và làm bật nắp hoặc vỡ chai.
C7: Hai khối chất lỏng này nở ra như nhau
nhưng do diện tích của hai ống là khác
nhau nên chiều cao của hai cột chất lỏng
là khác nhau.
<i><b>4. Củng cố: (4’ phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’ phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<b>* Tự rút kinh nghiệm:</b>
...
<b>Tiết 23:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được sự nở vì nhiệt của chất khí
<i>2. Kĩ năng: </i>
- So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Bình thủy tinh, nút cao su, khay đựng
<i>2. Học sinh</i>:
- Nước màu, quả bóng bàn, nước nóng
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp 6A1:...Lớp 6A2:...
Lớp 6A3:... Lớp 6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> Nêu sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
<i>Đáp án:</i> Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi; các chất lỏng khác nhau thì nở vì
nhiệt là khác nhau.
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: Phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN
HS: Làm thí nghiệm và quan sát
GV: Quan sát và giúp đỡ các nhóm
I. Thí nghiệm.
Hình 20.1 và 20.2
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: Đại diện các nhóm trình bày C1 + C2
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 + C2
HS: Suy nghĩ và trả lời C3 + C4
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3 + C4
HS: Suy nghĩ và trả lời C5
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích
khơng khí trong bình đang tăng lên.
C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể
tích khơng khí trong bình đang giảm đi.
C3: Vì khi gặp nóng thì khơng khí nở ra
nên thể tích tăng lên.
C4: Vì khi gặp lạnh thì khơng khí co lại nên
thể tích giảm đi.
C5: Các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt
là như nhau.
Hoạt động 3:
HS: Suy nghĩ và trả lời C6
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
III. Rút ra kết luận.
a, …. tăng ….
b, …. lạnh đi ….
c, …. ít nhất …. nhiều nhất ….
Hoạt động 4:
HS: Suy nghĩ và trả lời C7
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: Suy nghĩ và trả lời C8
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS:Làm TN và thảo luận với câu C9
Đại diện các nhóm trình bày
IV. Vận dụng.
C7: Vì khi gặp nóng thì thể tích khơng khí
bên trong quả bóng bàn tăng lên và đẩy
cho quả bóng phồng ra.
C8: Ta thấy <i>D</i>=<i>m</i>
<i>V</i> mà khi gặp nóng thì
giảm (<i>D= const</i>). Do đó khơng khi
nóng nhẹ hơn khơng khí lạnh.
C9: Khi trời lạnh thì thể tích khơng khí
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C9
<i><b>4. Củng cố: (8 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Tự rút kinh nghiệm:
...
<i>Ngày soạn: 23 /1/2010</i>
<i>Ngày giảng: /2/2010</i>
<b>Tiết 24:</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt và cấu tạo của Băng kép
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Băng kép, đèn cồn, thanh thép, chốt ngang, giá TN
<i>2. Học sinh</i>:
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp 6A1:...Lớp 6A2:...
Lớp 6A3:... Lớp 6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> Nêu sự nở vì nhiệt của chất khí? so sánh với sự nở vì nhiệt của chất rắn và của chất
lỏng?
<i>Đáp án:</i> Chất khí nở ra khi nóng lên và co lai khi lạnh đi; các chất khí khác nhau thì nở vì nhiệt
là như nhau.
Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
<i>3. Bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1 <i><sub></sub></i>
C3
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho phần này.
HS: hoàn thiện phần kết luận trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho phần này.
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghÜ và trả lời C6
GV: gi HS khỏc nhn xột, b xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C6
I. Lùc xt hiƯn trong sù co d·n v× nhiƯt.
1. Thí nghiệm:
Hình 21.1
2. Trả lời câu hỏi:
C1: thanh thép dÃn dài ra
C2: chốt ngang bị đẩy gẫy đi chứng tỏ khi
dÃn ra vì nhiệt có lực tác dụng vào chốt
ngang
C3: khi co lại vì nhiệt có lực tác dụng vào
chốt ngang.
3. Rút ra kết luận:
C4:
a, në ra lùc … … …
b, v× nhiƯt lùc … … …
4. VËn dơng:
C5: chỗ nối có khoảng cách, làm nh thế để
khi đờng ray dãn ra thì khơng bị cong
vênh và làm hỏng đờng tàu.
C6: gối đỡ đặt trên con lăn để khi co dãn vì
nhiệt thì cây cầu có thể cựa đợc.
Hoạt động 2:
HS: làm TN v tho lun vi cõu C7 <i><sub></sub></i>
C9
II. Băng kÐp.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7 <i><sub>→</sub></i> <sub> C9</sub>
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gi HS khỏc nhn xột, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C10
C8: khi bị hơ nóng thì băng kép ln cong
về phía thanh thép vì thanh đồng nở ra
nhiểu hơn.
C9: khi bị lạnh thì băng kép cong về phía
thanh đồng vì đồng co lại nhiều hơn
thép.
3. VËn dơng:
C10: vì khi đủ nóng thì băng kép bị cong đi
làm hở tiếp điểm nên bàn là ngắt điện
thanh đồng của băng kép nằm ở phía dới.
<i><b>IV. Cđng cè: (8 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
- Häc bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
---
<i>***---Ng y soạn: /2/09;ngày dạy: /2/09-6B; /2/09-6C+-6A+6D.</i>
Ngày soạn: 1/2/2010
Ngày giảng: /2/2010
<b>TiÕt 25: </b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được cấu tạo và tác dụng của nhiệt kế
- Nắm được các nhiệt giai thường dùng
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đổi được nhiệt độ giữa các nhiệt giai
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Nhiệt kế, đèn cồn, bình đựng, giá TN
<i>2. Học sinh</i>:
- Cốc, nước đá, nước nóng, bảng 22.1
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp 6A1:...Lớp 6A2:...
Lớp 6A3:... Lớp 6A4:...
<i>2. Kiểm tra: (0 phút) </i>
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày
I. Nhiệt kế.
C1:
a, ngón tay trỏ phải có cảm giác lạnh cịn
ngón trỏ trái có cảm giác nóng
b, ngón tay trỏ phải có cảm giác nóng cịn
ngón trỏ trái có cảm giác lạnh
<i>⇒</i> cảm giác khơng đánh giá chính xác
được về nhiệt độ
C2:
- hình 22.3 để xác định mốc nước đang sơi
1000C
- hình 22.4 để xác đinh mốc nước đá đang
tan 00C
* Trả lời câu hỏi:
C3:
<b>Loại nhiệt kế</b> <b>GHĐ</b> <b>ĐCNN</b> <b>Công dụng</b>
<b>Nhiệt kế thủy</b>
<b>ngân</b>
<b>Từ…</b>
<b>đến…</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
<b>Nhiệt kế rượu</b> <b>Từ…</b>
<b>đến…</b>
C4: đoạn đầu của nhiệt kế y tế bị thắt lại để
làm cho thủy ngân ci chuyển qua chậm
lại. Mục đích kéo dài thời gian thay đổi
nhiệt độ để không làm ảnh hưởng đến
kết quả đo bệnh nhân.
Hoạt động 2:
GV: cung cấp các nhiệt giai Celsius và
Farenhai
HS: nắm bắt thơng tin và làm ví dụ trong
SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.
II. Nhiệt giai.
1. Nhiệt giai Celsius:
- lấy mốc nước đá đang tan ở 00C và nước
đang sôi ở 1000C và chia ra làm 100
phần bằng nhau.
<i>(mỗi phần là 10C)</i>
2. Nhiệt giai Farenhai:
- lấy mốc nước đá đang tan ở 320Fvà nước
đang sôi ở 2120F và chia ra làm 100
phần bằng nhau.(<i>mỗi phần là 1,80F)</i>
Vậy 10C tương ứng 1,80F.
Hoạt động 3:
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
III. Vận dụng.
C5
300C = (0 + 30)0C = (32 + 30.1,8)0F =
860F
370C = (0 + 37)0C = (32 + 37.1,8)0F =
98,60F
<i><b>4. Củng cố: (15 phút) </b></i>
<i>- Câu hỏi: </i>em hãy đổi 270C sang độ 0F và đổi 700F sang độ 0C?
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Tự rút kinh nghiệm:
...
<i>Ngày soạn: 15 /2/2010</i>
<i>Ngày dạy: /2/2010</i>
<b>Tiết 26: </b>
<b>THỰC HÀNH : ĐO NHIỆT ĐỘ</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
- Biết dùng nhiệt kế thủy ngân để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước trong quá trình
đun.
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đo được nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
- Theo dõi được sự thay đổi nhiệt độ của nước trong quá trình đun
<i>3. Thái độ: </i>
- Đoàn kết, hợp tác trong khi thực hành theo nhóm
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, bình đựng, đèn cồn, giá TN
<i>2. Học sinh</i>: - Nước, báo cáo thực hành
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp 6A1:...Lớp 6A2:...
<i>2. Kiểm tra: </i>? Nhiệt kế dùng để làm gì? Có những loại nhiệt giai nào ?
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS dùng
nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
HS: tìm hiểu và ghi lại các đặc điểm của
nhiệt kế y tế
HS: tiến hành đo nhiệt độ cơ thể của bản thân
và của bạn
GV: quan sát và giúp đỡ HS thực hành
HS: lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành
1. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
a, Dụng cụ:
C1: 350C
C2: 420C
C3: từ 350C đến 420C
C4: 0,10C
C5: 370C
b, Tiến hành đo:
<b>Người</b> <b>Nhiệt độ</b>
Bản thân ………… 0C
Bạn ……… ………… 0C
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS dùng
nhiệt kế thủy ngân theo dõi nhiệt độ của
nước trong quá trình đun nước
HS: tìm hiểu và ghi lại các đặc điểm của
nhiệt kế thủy ngân
HS: tiến hành theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
của nước trong quá trình đun nước
GV: quan sát và giúp đỡ HS thực hành
HS: lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành
2. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian trong quá trình đun nước.
a, Dụng cụ:
C6: - 300C
C7: 1300C
C8: từ - 300C đến 1300C
C9: 10C
b, Tiến hành đo: <b>Thời gian</b>
<b>(phút)</b>
<b>Nhiệt độ</b>
<b>(0C)</b>
0
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 2:
HS: tiến hành thực hành theo hớng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực
hành., sửa các lỗi HS mắc phải
HS: thùc hµnh vµ lghi vµo báo cáo thực hành.
II. Thực hành.
<i><b>Mẫu</b></i>: báo cáo thực hành
<i><b>4. Củng cố: (7 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các nội dung thùc hµnh
- NhËn xÐt giê thùc hµnh.
<i><b>5. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
- Häc bµi vµ làm lại báo cáo thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Tù rót kinh nghiƯm:
...
<i>Ng y so¹n: 18 /2/2010;à</i>
<i>Ngày dạy: /2/2010</i>
<i>I. Mục tiêu</i>
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lơ gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Rịng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng
của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>: Soạn và in sao đề.
<i>2. Học sinh</i>: Chuẩn bị giấy kiểm tra như đã dặn
<b> III. Tiến trình tổ chức day - học: </b>
<i>1. Ổn định: (1 phút) </i>
Lớp 6A3:... Lớp 6A4:...
<i> </i> <i>2.Bài mới</i><b> : Giáo viên phát đề cho học sinh làm</b>
<b>ĐỀ</b>
<b>I.Chọn phương án trả lời đúng (3điểm)</b>
<b>1.Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?</b>
A.Rịng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
C. Rịng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
D. Rịng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực
<b>2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?</b>
A.Khối lượng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
<b>3. Khi đặt đường ray xe lửa, người ta để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray vì: </b>
A.Không thể hàn hai thanh ray được B. Để lắp các thanh ray dễ dàng hơn
C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra C.Chiều dài của thanh ray không đủ
<b>4. Các câu nói về sự nở vì nhiệt của khí ơxi, hiđrơ, nitơ sau đây, câu nào đúng?</b>
A.Ơxi nở vì nhiệt nhiều nhất B. Hiđrơ nở vì nhiệt nhiều nhất
C. Nitơ nở vì nhiệt nhiều nhất D. Ơxi, hiđrơ, nitơ nở vì nhiệt như nhau
<b>5. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?</b>
A.Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế y tế
C.Nhiệt kế rượu D.Nhiệt kế đổi màu
<b>6. Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân và thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Tại sao thuỷ nhân vẫn dâng lên </b>
trong ống quản của nhiệt kế?
A.Do thuỷ tinh co lại B. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh
C.Chỉ có thuỷ ngân nở vì nhiệt D. Do thuỷ ngân nở ra, thuỷ tinh co lại
<b>II.Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (3 điểm)</b>
<b>7. Palăng là một thiết bị gồm nhiều ròng rọc. Dùng palăng cho phép giảm ...(1)</b>
của lực kéo, đồng thời làm ...(2) của lực này.
<b>9. Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là...(1), của hơi nước đang sôi </b>
là ...(2)
<b>III.Tự luận (4điểm):</b>
<b>10. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thuỷ </b>
tinh mỏng?
<b>11. a) Hãy tính xem 40</b>0C và 250C ứng với bao nhiêu 0F?
b) Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai gấp hai lần số đọc trên nhiệt giai Xenxiut?
E. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I- (3 điểm): Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm
1.B 2.B 3.C 4.D 5.A 6.D
II- (3 điểm): Mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,5 điểm
7. (1) cường độ (2) thay đổi hướng
8. (1) ít hơn (2) nhiều hơn
9. (1) 00C (2) 1000C
III- (4 điểm)
10. (2 điểm): Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc với nước nóng, nóng
lên trước và dãn nở trong khi lớp thuỷ tinh bên ngồi cha kịp nóng lên và chưa kịp dãn nở. Khi đó lớp
thuỷ tinh bên ngồi chịu lực tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ. Còn cốc thuỷ tinh mỏng thì lớp bên trong
và lớp bên ngồi nóng lên đồng thời nên cốc khơng bị vỡ.
11. a) 1 điểm
400C = 320F + 40.1,80F = 1040F 0,5 điểm
250C = 320F + 25.1,80F = 770F 0,5 điểm
b) 1 điểm
Gọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai
Ta có: x = 320F + <i>x</i>
2 .1,80F <i>⇒</i> x = 32 + 0,9.x <i>⇒</i> x = 3200F
Khi đó nhiệt độ trên nhiệt giai Xenxiut là 1600C
<i><b>4. Củng cố: </b></i>
GVnhận xét giờ kiểm tra
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b></i>
<b>Tự rút kinh nghiệm: </b>
...
...
<b></b>
<i>---***---Ngày soạn: 20 /2/2010</i>
<i>Ngày dạy: /3/2010</i>
<b>Tiết 27: </b>
<b>THỰC HÀNH : ĐO NHIỆT ĐỘ</b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết cách đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
- Biết dùng nhiệt kế thủy ngân để theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước trong quá trình
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Đo được nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế
- Theo dõi được sự thay đổi nhiệt độ của nước trong quá trình đun
<i>3. Thái độ: </i>
- Đoàn kết, hợp tác trong khi thực hành theo nhóm
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Nhiệt kế y tế, nhiệt kế thủy ngân, bình đựng, đèn cồn, giá TN
<i>2. Học sinh</i>: - Nước, báo cáo thực hành
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp 6A1:...Lớp 6A2:...
Lớp 6A3:... Lớp 6A4:...
<i>2. Kiểm tra: </i>? Nhiệt kế dùng để làm gì? Có những loại nhiệt giai nào ?
<i>3. Bài mớ</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS dùng
nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
HS: tìm hiểu và ghi lại các đặc điểm của
nhiệt kế y tế
HS: tiến hành đo nhiệt độ cơ thể của bản thân
và của bạn
GV: quan sát và giúp đỡ HS thực hành
HS: lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành
I. Nội dung thực hành.
1. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
a, Dụng cụ:
C1: 350C
C2: 420C
C3: từ 350C đến 420C
C4: 0,10C
C5: 370C
b, Tiến hành đo:
<b>Người</b> <b>Nhiệt độ</b>
Bản thân ………… 0C
Bạn ……… ………… 0C
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS dùng
nhiệt kế thủy ngân theo dõi nhiệt độ của
nước trong quá trình đun nước
HS: tìm hiểu và ghi lại các đặc điểm của
nhiệt kế thủy ngân
HS: tiến hành theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
của nước trong quá trình đun nước
GV: quan sát và giúp đỡ HS thực hành
2
. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian trong quá trình đun nước.
a, Dụng cụ:
C6: - 300C
C7: 1300C
C8: từ - 300C đến 1300C
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: lấy kết quả ghi vào báo cáo thực hành
b, Tiến hành đo:
Hoạt động 2:
HS: tiến hành thực hành theo hớng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm thực
hành., sửa các lỗi HS mắc phải
HS: thùc hµnh vµ lghi vµo báo cáo thực hành.
II. Thực hành.
<i><b>Mẫu</b></i>: báo cáo thực hành
<i><b>4. Củng cố: (7 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các nội dung thực hµnh
- NhËn xÐt giê thùc hµnh.
<i><b>5. Híng dÉn häc ë nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm lại báo cáo thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.
* Tù rót kinh nghiƯm:
...
...
...
<i>Ng y so¹n: /3/09;ngày dạy: /3/09-6B; /3/09-6A+6D+6Cà</i>
<b>TiÕt: 28</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Nắm được định nghĩa về sự nóng chảy
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Biết được các đặc điểm của sự nóng chảy
<b>Thời gian</b>
<b>(phút)</b>
<b>Nhiệt độ</b>
<b>(0C)</b>
0
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Nhiệt kế, bình đựng, giá TN, đèn cồn, bảng 24.1
<i>2. Học sinh</i>:
- Băng phiến, nước, bảng 24.1
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp: 6 Tổng: Vắng:
<i>2. Kiểm tra: (0 phút) </i>
<i>3. Bài mới: </i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và thảo luận với câu C1 <i>→</i>
C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 <i><sub>→</sub></i> C4
I. Sự nóng chảy.
<i>1. Phân tích kết quả thí nghiệm:</i>
C1: khi được đun nóng thì nhiệt độ của
băng phiến tăng lên
- đường biểu diễn phút 0 <i><sub>→</sub></i> 6 là đường
nằm nghiêng
C2: tới 800C thì băng phiến bắt đầu nóng
chảy, lúc này băng phiến tồn tại ở thể
rắn và thể lỏng
C3: trong suốt q trình nóng chảy, nhiệt độ
của băng phiến không thay đổi
- đường biểu diễn phút 8 <i><sub>→</sub></i> 11 là đường
nằm ngang.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>Đờng biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo</i>
<i>thời gian khi nóng chảy</i>
nhiệt độ của băng phiến lại tăng lờn.
- đường biểu diễn phỳt 11 <i><sub>→</sub></i> <sub>15 là đờng </sub>
n»m nghiªng
Hoạt động 2:
HS: Hoàn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này
<i>2. Rút ra kết luận:</i>
C5:
a, … 800C …
b, … không thay đổi …
<i> </i>
<i><b>IV. Củng cố: (7 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<i>---***---Ngày soạn: /3/09;ngày dạy: /3/09-6B; /3/09-6A+6D+6C;</i>
<b>Tiết:29</b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>
- Biết được định nghĩa và đặc điểm của sự đông đặc
<i>2. Kĩ năng: </i>
- So sánh được sự đông đặc và sự nóng chảy
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Nhiệt kế, bình đựng, giá TN, đèn cồn, bảng 25.1
<i>2. Học sinh</i>:
- Băng phiến, nước, bảng 25.1
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp: 6 Tổng: Vắng:
<i>2. Kiểm tra: (0 phút) </i>
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm TN
HS: làm TN và thảo luận với câu C1 <i><sub>→</sub></i>
C3
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 <i><sub>→</sub></i> C3
II. Sự đông đặc.
1. Dự đốn:
- nếu khơng đun nữa thì băng phiến sẽ
ngui i v ụng li
2. Phân tích kết quả:
C1: ti 800C thì băng phiến bắt đầu đơng
đặc
C2:
- phút 0 <i><sub>→</sub></i> 4: đờng biểu diễn là đờng
n»m nghiªng
- phút 4 <i><sub>→</sub></i> 7: đờng biểu diễn là đờng
n»m ngang
- phút 7 <i><sub>→</sub></i> 15: đờng biểu diễn là đờng
n»m nghiªng.
C3:
- phút 0 <i><sub>→</sub></i> 4: nhiệt độ của băng phiến
gi¶m
- phút 4 <i><sub>→</sub></i> 7: nhiệt độ của băng phiến
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i>Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo</i>
<i>thời gian khi đơng đặc</i>
HS: Hoµn thiƯn kÕt luËn trong SGK.
GV: ®a ra kÕt luËn chung cho phần này
- phỳt 7 <i><sub></sub></i> 15: nhit ca băng phiến
gi¶m
3. Rót ra kÕt ln:
C4:
a, 80… 0C b»ng … …
b, không thay đổi … …
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7
III. Vận dụng.
C5: hình 25.2 vẽ đường biểu diễn sự thay
đổi nhiệt độ của nước
- phút 0 <i>→</i> 1: nhiệt độ của nước tăng lên
- phút 1 <i>→</i> 4: nhiệt độ của nước không
thay đổi
- phút 4 <i><sub>→</sub></i> 7: nhiệt độ của nước tăng lên
C6: trong quá trình đúc đồng thì có sự
chuyển thể của đồng như sau
<i>Đặc </i> <i><sub>→</sub></i> <i> Lỏng </i> <i><sub>→</sub></i> <i> Đặc</i>
C7: vì nước đá tan ở 00C
<i><b>IV. Cđng cè: (15 phót) </b></i>
<i>- Câu hỏi:</i> làm bài tập 24-25.6 trang 30 trong SBT ?
<i>- Đáp án:</i> Bài 24-25.6 trang 30 trong SBT:
a, ở 800C bắt đầu nóng chảy
c, đa từ 600C lên 800C cần 4 phút
d, thời gian nóng chảy kéo dài 2 phút
e, sự đơng đặc bắt đầu từ phút thứ 13
<i><b>V. Híng dÉn häc ë nhµ: (1 phót) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
---
<i>***---Ng y soạn: /4/09;ngày dạy: /4/09-6B; /4/09-6A+6D+6Cà</i>
<b>TiÕt:30</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được định nghĩa của sự bay hơi
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Nắm được các yếu tố ảnh hưởng tới tộc độ bay hơi
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Đĩa nhôm, đèn cồn, giá TN
<i>2. Học sinh</i>:
- Cồn, bật lửa, nước
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp: 6 Tổng: Vắng:
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> so sánh nóng chảy và sự đơng đặc?
<i>Đáp án:</i> sự nóng chảy và sự đơng đặc là hai q trình ngược nhau; nhiệt độ nóng chảy bằng với
nhiệt độ đơng đặc và trong suốt q trình nóng chảy hoặc đơng đặc thì nhiệt độ của chất
khơng thay đổi.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: nhớ lại kiến thức và nêu thông tin về sự
bay hơi
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: quan sát và trả lời C1 <i>→</i> C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C1 <i><sub>→</sub></i>
C3
I. Sù bay h¬i.
1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 về sự
bay hơi:
SGK
2. Sù bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc
vào những yếu tố nào?
a, Quan sát hiện tợng:
C1: quần áo hình A
2 khô nhanh hơn hình
A
1 chng t tc bay hơi phụ thuộc
vào nhiệt độ
C2: quần áo hình B
1 khô nhanh hơn hình B2
chng t tc bay hi ph thuc vo
giú
C3: quần áo hình C
2 khô nhanh hơn hình C1
chng t tc bay hi ph thuc vào
diện tích mặt thống
Hoạt động 2:
HS: Hồn thiện kết luận trong SGK.
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này
b, Rút ra nhận xét:
C4:
- … cao/ thấp … lớn/ nhỏ …
- … mạnh/ yếu … lớn/ nhỏ …
- lớn/ nhỏ … lớn/ nhỏ …
Hoạt động 3:
HS: làm TN và thảo luận với câu C5 <i>→</i>
C8
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
c, Thí nghiệm kiểm tra.
C5: để đảm bảo yếu tố diện tích mặt thống
là như nhau.
C6: để đảm bảo yếu tố gió là như nhau.
C7: để đảm bảo yếu tố nhiệt độ là khác
nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5 <i><sub>→</sub></i> C8
Hot ng 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C9
HS: suy nghĩ và trả lời C10
GV: gi HS khỏc nhn xột, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho câu C10
d, VËn dơng.
C9: vì khi chặt bớt lá thì tốc độ bay hơi của
nớc trong cây giảm đi để cây khơng bị
khơ chết.
C10: trời càng nóng to thì thu hoạch muối
càng nhanh vì khi đó nhiệt độ càng cao
nên tốc độ bay hơi của hơi nớc càng lớn.
<i><b>IV. Cđng cè: (8 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
---***---
<i>Ng y soạn: /4/09;ngày dạy: /4/09-6B;; /4/09-6A+6D+6Cà</i>
<b>TiÕt:31</b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được định nghĩa và đặc điểm của sự ngưng tụ
<i>2. Kĩ năng: </i>
- so sánh được sự bay hơi và sự ngưng tụ
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i>1. Giáo viên</i>:
- Nhiệt kế, cốc đựng, thuốc màu
<i>2. Học sinh</i>:
- Cốc đựng, nước đá, nước
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp: 6 Tổng: Vắng:
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> nêu các yếu tố ảnh hưởng tới tốc độ bay hơi?
<i>Đáp án:</i> tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thống.
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: suy nghĩ và dự đoán về hiện tượng
ngưng tụ
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho phần này
II. Sự ngưng tụ.
<i>1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ:</i>
<i>a, Dự đoán:</i>
- hiện tượng chất lỏng biến thành hơi gọi là
sự bay hơi
- hiện tượng hơi biến thành chất lỏng gọi là
sự ngưng tụ
- ngưng tụ là quá trình ngược với sự bay
hơi.
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS làm TN
HS: tiến hành TN theo hướng dẫn
GV: quan sát và giúp đỡ HS làm TN
<i>b, Thí nghiệm kiểm tra:</i>
Hình 27.1
Hoạt động 3:
HS: làm TN và thảo luận với câu C1 <i><sub>→</sub></i>
C4
Đại diện các nhóm trình bày
<i>c, Rút ra kết luận:</i>
C1: nhiệt độ trong cốc làm thí nghiệm thấp
hơn nhiệt độ của cốc đối chứng
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1 <i><sub>→</sub></i> C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C5
chứng thì khơng có hiện tượng này.
C3: các giọt nước đọng ở ngồi cốc làm thí
nghiệm khơng phải là nươc ở trong cốc
thấm ra vì nước này khơng có màu.
C4: các giọt nước này do hơi nước trong
khơng khí ngưng tụ và bám vào.
C5: dự đốn là chính xác
Hoạt động 4:
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gi HS khỏc nhn xột, bổ xung sao đó
đa ra kết luận chung cho cõu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đa ra kết lun chung cho cõu C7
HS: làm TN và thảo luận với câu C8
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đa ra kết luận chung
cho câu C8
2. Vận dụng:
C6:
- mặt ngoài các chai nớc lạnh có nớc bám
vào
- khi nấu nớng thì trên nắp vung có các giọt
nớc đọng lại
C7: vào ban đêm khi nhiệt độ hạ xuống thì
các hơi nớc trong khơng khí ngng tụ và
ng trờn lỏ cõy
C8: vì rợu là chất rất dễ bay hơi, nếu ta
không đậy nút chặt thì rợu sẽ bay hơi đi
và cạn dần.
<i><b>IV. Củng cố: (8 phót) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em cha biết
- Hớng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Híng dÉn häc ë nhµ: (2 phót) </b></i>
- Häc bµi vµ làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giê sau.
<b>TiÕt: 32</b>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được đặc điểm của sự sôi
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Nhiệt kế, bình đựng, đèn cồn, giá TN
<i>2. Học sinh</i>:
- giấy kẻ ô li, bảng 28.1, bật lửa, nước.
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp: 6 Tổng: Vắng:
<i>2. Kiểm tra: (4 phút) </i>
<i>Câu hỏi:</i> nêu định nghĩa về sự bay hơi và sự ngưng tụ? cho ví dụ?
<i>Đáp án:</i> sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi, còn sự chuyển từ thể hơi sang thể
lỏng gọi là sự ngưng tụ. Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt
thống.
VD: - đun nước thì nước bay hơi và cạn dần
- hơi nước đọng bên ngoài các chai nước lạnh.
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm
TN theo hình
I. Thí nghiệm về sự sơi.
1. Tiến hành thí nghiệm:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: làm TN và ghi thông tin vào bảng 28.1
GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm TN
kết quả thu được và thống nhất lấy một
kết quả chuẩn làm mẫu
Hoạt động 2:
GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễ sự
thay đổi nhiệt độ của nước khi sôi
HS: tiến hành vẽ đường biểu diễn
GV: quan sát và giúp đỡ HS
2. Vẽ đường biểu diễn:
<i><b>IV. Củng cố: (8 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
<i>---***---Ngày soạn: /4/09;ngày dạy: /4/09-6B; /4/09-6A+6D+6c</i>
<b>Tiết: 33</b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Biết được nhiệt độ sơi và các đặc điểm của nó
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Rút ra được các kết luận cần thiết về sự sôi
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
<i>2. Học sinh</i>:
- Kết quả bảng 28.1 và đường biểu diễn
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp: 6 Tổng: Vắng:
<i>2. Kiểm tra: (0 phút) </i>
<i>3. Bài mớ</i><sub>i:</sub>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
HS: dựa vào kết quả thí nghiệmđể trả lời các
câu hỏi từ C1 <i><sub>→</sub></i> C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
II. Nhit sụi.
<i>1. Trả lời câu hỏi:</i>
C1: ë 920C
C2: ë 960C
C3: ë 1000C
C4: trong khi sơi thì nhiệt độ của nớc không
thay đổi.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
đưa ra kết luận chung cho câu C1 <i><sub>→</sub></i>
C4
HS: Hoµn thiƯn kÕt ln trong SGK.
GV: đa ra kết luận chung cho phần này
- Bỡnh đúng, An sai
C6:
a, 100 … 0C nhiệt độ sôi … …
b, không thay đổi … …
c, bät khÝ mỈt tho¸ng … … …
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C7
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C9
III. Vận dụng.
C7: vì nước sơi ở 1000C
C8: vì GHĐ của nhiệt kế rượu nhỏ hơn
1000C còn của nhiệt kế thủy ngân cao
hơn 1000C
C9: trên hình 29.1:
- đoạn AB biểu thị nước đang nóng
- đoạn BC biểu thị nước đang sôi
<i> </i>
<i><b>IV. Củng cố: (12 phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<i>---***---Ngày soạn: 26 /4/09;ngày dạy: 29 /4/09-6B; 4/5/09-6A+6D+6C;</i>
<i>:</i>
<b> ÔN TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC</b>
<i><b>I. Mục tiêu: </b></i>
<i>1. Kiến thức: </i>
- Hệ thống hóa được kiến thức của tồn chương
<i>2. Kĩ năng: </i>
- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng kết chương
<i>3. Thái độ: </i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>:
- Hệ thống câu hỏi ôn tập, bảng ô chữ
<i>2. Học sinh</i>:
- Xem lại các bài có liên quan
<i><b>III. Tiến trình tổ chức day - học: </b></i>
<i>1. Ổn định: (1 phút)</i> Lớp: 6 Tổng: Vắng:
<i>2. Kiểm tra: (0phút) </i>
<i>3. Bài mớ</i>
i:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1:
GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh tự
ôn tập
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi của phần này.
I. Ôn tập.
Hoạt động 2:
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
II. Vận dụng.
C1:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
đưa ra kết luận chung cho câu C1 + C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao đó
đưa ra kết luận chung cho câu C6
ý C
C3: đoạn ống cong dùng để hạn chế đường
ống bị vỡ khi ống co dãn vì nhiệt.
C4:
a, sắt có nhiệt độ nóng chẩy cao nhất
b, rượu có nhiệt độ nóng chẩy thấp nhất
c, vì rượu có nhiệt độ nóng chẩy là
ngân để đo nhiệt độ này vì tới - 500C thì
thủy ngân bị đơng đặc lại
d, tùy vào HS
C5: Bình nói đúng vì trong suốt q trình
sơi nhiệt độ của nước không thay đổi.
C6:
a, BC là q trình nóng chảy
DE là q trình sôi
b, AB nước tồn tại ở thể rắn
CD nước tồn tại ở thể lỏng
Hoạt động 3:
HS: thảo luận với các câu hỏi hàng ngang
của trị chơi ơ chữ
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự nhận
xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từ hàng dọc
<i><b>IV. Củng cố: (7phút) </b></i>
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<i><b>V. Hướng dẫn học ở nhà: (2 phút) </b></i>
- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.
<b></b>
<i>---***---Ngày soạn: /5/09;ngày dạy: /5/09-6B; /5/09-6A;6D;6C</i>
<b>Tiết35 </b>
<b>BÀI KIỂM HỌC KÌ II</b>
<b> Mơn : Vật lí 6 </b>
<b>(</b>thời gian 45 phút không kể thời gian gian giao đề<b>)</b>
<i>I. Mục tiêu</i>
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lơ gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học tập của học sinh.
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở
vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
<i><b>II. Chuẩn bi: </b></i>
<i>1. Giáo viên</i>: Soạn và in sao đề.
<i>2. Học sinh</i>: Chuẩn bị giấy kiểm tra như đã dặn
<b> III. Tiến trình tổ chức day - học: </b>
<i>2. Ổn định: (1 phút) </i>Lớp: 6a,b,c,d Tổng:
<i> 2. Kiểm tra: (0 phút</i> Vắng:
PHÒNG GD & ĐT THẠCH THÀNH ĐỀ THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS THÀNH MINH NĂM HỌC 2008-2009 MÔN: LÝ 6
(Thời gian 45 phút ,không kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1(2đ):Tại sao khi đun nước ta không nên đổ nước thật đầy ấm ?</b>
<b>Câu 2(2đ):Băng kép là gì ? Băng kép dùng để làm gì?</b>
<b>Câu 3(2đ) : Sự nóng chảy là gì ?Sự đơng đặc là gì ?Trong việc đúc tượng đồng ,có những quá trình </b>
chuyển thể nào của đồng ?
<b>Câu 4(1đ):Sự bay hơi là gì ?Tốc độ bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào?</b>
<b>Câu 5(1đ):Tại sao khi trồng chuối hay trồng mía ,người ta phải chặt bớt lá ?</b>
<b>Câu 6 (2 đ): Hãy tính xem 50</b>oCtương ứng với bao nhiêu oF ?
ĐÁP ÁN
Câu 1:
+ Vì khi nóng lên nước sẽ nở ra (1đ)
+ nếu đổ đầy ấm nước sẽ tràn ra ngoài (1đ)
Câu 2:
+Là 2 thanh kim loại có bản chất khác nhau , được tán chặt với nhau theo chiều dài của thanh.
(1đ)
+Để đóng ngắt tự động mạch điện (1đ)
Câu 3:
+Sự nóng chảy là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng .Sự đong đặc là sự chuyển từ thể lỏng sang thể
rắn (1đ)
+Nung cho đồng nóng chảy: từ thể rắn sang thể lỏng (0.5đ)
+Đổ đồng lỏng vào khn cho nó đong đặc lại:thể lỏng sang thể rắn
(0.5đ)
Câu 4:
+Sự bay hơi là sự biến từ thể lỏng sang thể hơi (0.5đ)
+ Phụ thuộc 3yếu tố: nhiệt độ ,gió,diện tích mặt thống (0.5đ)
Câu 5:
Câu 6:
50oC = 0oC + 50oC (0.25 đ)
= 32oF + (50 x 1.8 oF ) (0.25đ )
= 32oF + 90oF (0.25đ)
= 122 oF (0.25đ)
./.
<i><b> 4. Củng cố: </b></i>
GVnhận xét giờ kiểm tra.
<i><b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b></i>