Tải bản đầy đủ (.docx) (138 trang)

violet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.05 KB, 138 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Soạn: 13/8/2011</b>
<b>Giảng: 15/8/2011 10a</b>


<b>Phần một: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN</b>
<i><b>Chương I. BẢN ĐỒ</b></i>


<b>Tiết 1</b>


<i><b>Bài 1: CÁC PHÉP CHIẾU HÌNH BẢN ĐỒ CƠ BẢN</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Phân biệt được một số phép chiếu hình bản đồ cơ bản: Phép chiếu phương vị, phép chiếu
hình nón, phép chiếu hình trụ


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Nhận biết được một số phép chiếu hình bản đồ qua mạng lưới kinh, vĩ tuyến: dựa vào đặc
điểm của mạng lưới kinh, vĩ tuyến để xác định phương pháp chiếu đồ được sử dụng để vẽ
bản đồ.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Thấy được tầm quan trọng của bản đồ trong đời sống, học tập.
<b>II. Thiết bị dạy học.</b>


- Bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực, thế giới.


- Nghiên cứu một số kiến thức khó, cách thức cho HS nhận thức các vấn đề trọng tâm của
bài học.



<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: 10A:……….</b></i>


<i><b>2. Vào bài mới :</b>“ Bản đồ là gì? Vì sao họ có thể tiến hành vẽ các bản đồ ở các góc độ, </i>
<i>vị trí khác nhau?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>3</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


8’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: giới thiệu, trình bày và giải
thích các khái niệm về bản đồ cho
HS hiểu. GV cần minh họa cho HS
nắm rõ các vấn đề.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

12’


- HS cần quan sát, tiếp thu một số
vấn đê trọng tâm khi GV trình bày.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV cho HS làm rõ phép chiếu
phương vị, hoạt động của HS nhằm
làm rõ các nội dung sau:



? Khái niệm thế nào là phép chiếu
phương vị.


? Phương pháp, cách thức tiến hành
chiếu đồ để vẽ bản đồ bằng phương
pháp này.


HS: Phương pháp chiếu: Người ta
tiến hành cho mặt phẳng chiếu tiếp
xúc với mặt cong của Địa Cầu tại
một điểm. Tùy theo khu vực cần
chiếu mà người ta xác định địa điểm
tiếp xúc và tâm chiếu khác nhau.
? Phân loại các phép chiếu đồ.


? Trình bày đặc điểm của lưới kinh,
vĩ tuyến của phép chiếu phương vị
đứng.


- GV: Tiến hành giải thích, minh
họa cụ thể để HS hiểu rõ hơn.


- GV: Đưa ra một số bản đồ liên
quan đến phép chiếu và cho HS phát
hiện, sau đó GV nhấn mạnh việc sử
dụng phép chiếu phương vị để vẽ
bản đồ khu vực nào.


* Phương sai: càng xa điểm tiếp xúc



nội dung và được trình bày bằng hệ thống ký
hiệu bản đồ.


* Phép chiếu hình bản đồ là cách biểu thị mặt
cong của Trái Đất lên một mặt phẳng, để mỗi
điểm trên mặt cong tương ứng với một điểm
trên mặt phẳng.


* Tùy vào mục đích sử dụng, địa điểm, khu vực
cần chiếu mà người ta tiến hành các cách chiếu
đồ khác nhau.


<b>1. Phép chiếu phương vị</b>


* Khái niệm: Phép chiếu phương vị là phương
pháp thể hiện mạng lưới kinh, vĩ tuyến của mặt
cầu lên mặt phẳng.


*Các loại phép chiếu: Phương vị đứng, phương
vị ngang và phương vị nghiêng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

10’


10’


thì sai số về tỷ lệ càng lớn. Đây là
phép chiếu đồ thường dùng để vẽ
bản đồ cực


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>



- GV: Cho HS nêu lên khái niệm
phép chiếu hình nón. Các HS khá
hơn có thể nêu lên:


? Cách thức, phương pháp thực hiện
phép chiếu đồ.


* Phương pháp chiếu: Người ta tiến
hành lấy mặt chiếu là hình nón chụp
lên mặt Địa Cầu, tạo nên một vòng
tròn tiếp xúc giữa mặt trong của
hình nón và mặt cầu.


? Lý giải vì sao càng xa vịng trịn
tiếp xúc thì sai số tỷ lệ càng lớn.
* Phương sai: Càng xa vòng trịn
tiếp xúc, thì sai số về tỷ lệ càng lớn.
Người ta thường sử dụng phép chiếu
này để vẽ bản đồ các khu vực thuộc
vĩ độ trung bình hoặc lãnh thổ kéo
dài qua nhiều vĩ tuyến.


? Trình bày đặc điểm của lưới kinh,
vĩ tuyến của phép chiếu phương vị
đứng.


- GV: Treo một số bản đồ và cho
HS nhận biết, bản đồ nào đã sử
dụng phương pháp này.



<i><b>* Hoạt động 4</b></i>


- GV: GV trình bày sơ qua khái
niệm về phép chiếu hình trụ.


- GV: Vẽ mơ phỏng phép chiếu hình
trụ, rồi cho HS nhìn hình vẽ làm rõ:
? Cách thức, phương pháp chiếu của
phép chiếu hình trụ.


? Tìm ra những điểm có sai số về tỷ
lệ lớn nhât, nhỏ nhất và rút ra quy
luật về sai số trong quá trình biểu
diễn.


<b>2. Phép chiếu hình nón</b>


* Phép chiếu hình nón là cách biểu hiện mạng
lưới kinh, vĩ tuyến của Địa Cầu lên mặt của
hình nón, sau đó triển khai mặt chiếu hình nón
ra mặt phẳng. Tùy vào vị trí của trục hình nón
so với trục của Địa Cầu sẽ có các phép chiếu
hình nón khác nhau.


*Các loại phép chiếu: hịnh nón đứng, hình nón
ngang và hình nón nghiêng.


* Phép chiếu hnình nón đứng: Kinh tuyến là
những đoạn thẳng đồng quy ở cực, các vĩ tuyến


là những cung trịn đồng tâm.


<b>3. Phép chiếu hình trụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS: Trình bày…
- GV: Kết luận…


* Phương pháp chiếu: Người ta tiến
hành cho mặt trụ chụp lên mặt Địa
Cầu sao cho mặt trong của hình trụ
tiếp xúc với mặt Địa Cầu tạo nên
một vòng tròn tiếp xúc.


* Phương sai: càng xa vòng tròn
tiếp xúc, thì sai số về tỷ lệ càng lớn.
Người ta sử dụng phép chiếu này để
vẽ bản đồ thế giới, hoạc bản đồ các
khu vực gần xích đạo.


? Các phép chiếu hình trụ.


? Trình bày đặc điểm của lưới kinh,
vĩ tuyến của phép chiếu phương vị
đứng.


* Các phép chiếu hình trụ: Phép chiếu hình trụ
đứng, ngang, nghiêng.


* Phép chiếu hình trụ đứng: Các kinh, vĩ tuyến
đều là những đường thẳng song song và vng


góc với nhau.


<i><b>IV. Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Trình bày khái niệm phép chiếu phương vị, GV cho một vài HS trình bày phương
pháp, cách thức tiến hành phép chiếu. Các HS khác tìm ra vị trí có sai số tỷ lệ lớn nhất, nhỏ
nhất và lý giải vì sao.


- GV cho HS so sánh xem phương pháp chiếu đồ: hình nón, hình trụ giống và khác nhau ở
điểm nào?.


<b>V. Dặn dị:</b>


GV cho HS về nhà hồn thành bảng tóm tắt bài học như sau:
Phép chiếu Khái niệm Cách chiếu Các loại phép


chiếu


Điểm sai tỷ
lệ


Vẽ khu vực
………


………


……….
……….


………...


………..


………..
………..


……….
……….


………
………
<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


………
………..
Soạn: 14/8/2011


Giảng: 16/8/2011 10A


<b>Tiết 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Phân biệt được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Nhận biết được một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ và trên
át lát: Xác định được các đối tượng địa lý và phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lý
trên bản đồ tự nhiên, kinh tế xã hội và trên át lát.



<b>II. Thiết bị dạy học</b>


GV chuẩn bị bản đồ tự nhiên, kinh tế và át lát.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A:……….</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Thế nào là phép chiếu phương vị?. Để tiến hành thực hiện phép chiếu này, người ta đã
tiến hành ra sao?.


- Với phép chiếu phương vị, sai số tỷ lệ lớn nhất khi thực hiện phép chiếu này là ở
những điểm nào?.


<i><b>3. Vào bài mới </b>“ Khi biểu diễn các đối tượng khác nhau về đặc điểm, tính chất ta có </i>
<i>thể sử dụng chung một phương pháp biểu hiện cho các đối tương địa lý đó hay khơng?. Vì </i>
<i>sao?”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


10’


10’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm
nhỏ, làm rõ các nội dung sau:


? Những đối tượng địa lý nào được
thể hiện bằng phương pháp kí
hiệu.


? Cách thể hiện các đối tượng đó
ra sao.


? Để biểu hiện các đối tượng địa lý
trên bản đồ người ta thường được
biểu hiện bằng các dạng kí hiệu
nào?


? Tìm các bản đồ trong SGK thể
hiện bằng phương pháp kí hiệu.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


? Những đối tượng địa lý nào được
thể hiện bằng phương pháp đường


<b>1. Phương pháp ký hiệu</b>


* Đối tượng biểu hiện: Các đối tượng phân bố
theo những điểm cụ thể như: Các điểm dân cư,
mỏ khống sản, các trung tâm cơng nghiệp…
* Cách thể hiện: Những kí hiệu thể hiện đối
tượng được đặt chính xác vào vị trí mà đối
tượng đó phân bố trên bản đồ


* Có 3 dạng kí hiệu chính: Kí hiệu hình học, kí
hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.



<b>2. Phương pháp đường chuyển động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

5’


10’


chuyển động.


? Cách thể hiện các đối tượng đó
ra sao.


-GV:Nêu lên phương pháp đường
chuyển động.


-GV: Sau khi nêu, giáo viên chỉ
trên bản đồ một số đối tượng và
hỏi HS đối tượng nào đã sử dụng
phương pháp đường chuyển động,
vì sao?.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


? Hãy chỉ ra sự khác biệt giữa
phương pháp chấm điểm với
phương pháp kí hiệu.


* Kích thước, số lượng, mức độ
tập trung các điểm khác nhau biểu
thị số lượng, mật độ phân bố các


đối tượng địa lý ngồi thực tế cũng
khác nhau.


? Tìm các bản đồ trong SGK thể
hiện bằng phương pháp chấm
điểm.


<i><b>* Hoạt động 4</b></i>


? GV: Phương pháp bản đồ - biểu
đồ là gì?.


* Phương pháp bản đồ, biểu đồ là
phương pháp kết hợp bản đồ với
biểu đồ để thể hiện giá trị của một
số đối tượng địa lý trên một lãnh
thổ nhất định.


? Đối tượng thể hiện của phương
pháp bản đồ - biểu đồ.


? GV: Tầm quan trọng, chức năng
của bản đồ, biểu đồ trong phương
pháp này là gì?, khi biểu hiện các
đối tượng địa lý.


* Bản đồ cho biết vị trí, địa danh,
nơi phân bố đối tượng, biểu đồ cho
thấy quy mô, giá trị của đối tượng.



hiện tượng KTXH(các luồng di dân, vận
chuyển hàng hoá…) trên bản đồ.


* Sự di chuyển của các đối tượng được thể hiện
bằng các mũi tên chỉ hướng di chuyển.


<b>3. Phương pháp chấm điểm</b>


* Đối tượng biểu hiện: các đối tượng, hiện
tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như: Điểm dân cư
nông thôn, cơ sở chăn nuôi…


* Các đố tượng, hiện tượng được thể hiện bằng
các điểm chấm. Trên bản đồ, mỗi điểm chấm (.)
đều có một giá trị nào đó.


<b>4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ</b>


* Đối tượng thể hiện: Giá trị tổng cộng của một
hiện tượng địa lý trên một đơn vị lãnh thổ (đơn
vị hành chính)


* Cách thể hiện: Sử dụng các biểu đồ đặt vào
phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó trên bản đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

? Tìm các bản đồ trong SGK thể
hiện bằng phương pháp bản đồ
-biểu đồ.


<i><b>IV. Củng cố (5’)</b></i>



- GV: Cho HS nêu khái niệm của mỗi phương pháp, nêu lên đặc điểm biểu hiện của mỗi
phương pháp.


- GV: Dùng bản đồ cho HS phân biệt các phương pháp biểu hiện.
<b>V. Dặn dị:</b>


- Về nhà, tìm trên bản đồ giáo khoa và nêu tên một số đối tượng địa lý, phương pháp
biểu hiện của đối tượng đó.


<b>VI. Rút kinh nghiệm</b>


<b>………</b>
<b>……….</b>
soạn: 20/8/2011


Giảng: 22/8/2011 10A


<b>Tiết 3</b>


<i><b>Bài 3 : SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TRONG HỌC TẬP VÀ ĐỜI SỐNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b>- Thấy được sự cần thiết của bản đồ trong học tập và đời sống.</b>


- Nắm vững các nguyên tắc, yêu cầu cơ bản khi sử dụng bản đồ, Átlat trong học tập.
<i><b>2. Kỹ năng </b></i>



<i><b> Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và Átlat trong học tập</b></i>
<i><b>3. Thái độ </b></i>


Nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của bản đồ đối với việc học, rèn luyện kĩ năng và
hình thành thói quen sử dụng trong suốt q trình học tập, lao động mai sau.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Chuẩn bị một số bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- HS chuẩn bị Atlat (nếu có).


<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 10a………..</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


Phương pháp ký hiệu và phương pháp chấm điểm khác nhau ở những điểm nào?


<b>3. Vào bài mới </b><i>“ Bản đồ, Átlat có vai trị như thế nào trong học tập và đời sống?. Để </i>
<i>sử dụng được bản đồ, Átlat, chúng ta cần làm gì?”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
15’


12’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Khi học địa lí, gồm cả địa
lí tự nhiên và kinh tế - xã hội.


Bản đồ có thể giúp được gì cho
các em trong quá trình học tập?.
VD?.


- HS kể ra các lợi ích của bản đồ
trong học tập địa lí…


- GV: Bản đồ là nguồn tri thức,
và là phương tiện….


- GV: Hãy kể tên một số ứng
dụng của bản đồ trong đời sống
- HS:…..


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Khi đọc, sử dụng bản đồ,
chúng ta cần phải làm gì?


- HS: Dựa vào SGK, tra lời…
- GV: Dùng phương pháp GT –
MH, kết hợp với bản đồ để làm
rõ các bước sử dụng bản đồ,
như:


+ Vì sao phải chọn bản đồ


+ Vì sao phải tìm hiểu tỷ lệ, xem
chú giải…



+ Để xác định phương, hướng
của đối tượng cần căn cứ vào
đâu?...


<b>I. VAI TRÒ CỦA BẢN ĐỒ TRONG ĐỜI</b>
<b>SỐNG VÀ HỌC TẬP</b>


<i><b>1. Trong học tập</b></i>


* Bản đồ là nguồn tri thức, là phương tiện để
học sinh khai thác kiến thức, rèn luyện kỹ năng,
kỹ xảo địa lý.


* Qua bản đồ, HS có thể xác định, phân tích, mơ
tả được đặc điểm của các đối tượng địa lí, mối
quan hệ giữa các đối tượng địa lí, như:


- Hình dạng, quy mơ của các châu lục,…
- Độ cao địa hình, chiều dài sơng ngịi…


- Sự phân bố các điểm dân cư, trung tâm công
nghiệp, các ngành kinh tế…


<i><b>2. Trong đời sống</b></i>
- Dự báo thời tiết.


- Xác định phương hướng, đường đi.


- Quy hoạch, xây dựng đô thị, các điểm dân cư.
- Trong quân sự, hành chính…



<b>II. SỬ DỤNG BẢN ĐỒ, ATLAT TRONG</b>
<b>HỌC TẬP</b>


<i><b>1. Những điểm lưu ý khi sử dụng bản đồ trong</b></i>
<i><b>học tập</b></i>


<i>a. Chọn bản đồ phù hợp với mục tiêu, nội dung</i>
<i>học tập.</i>


<i>b. Tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ.</i>


- Xem 1 Cm trên bản đồ, ứng với bao nhiêu Km
trên thực địa, VD: 1 / 1000.000, nghĩa là 1 Cm
trên bản đồ ứng với 10000 m = 10 Km trên thực
địa.


- Kí hiệu của bản đồ dùng để biểu hiện các đối
tượng địa lí trên bản đồ (khi đọc bản đồ, cần
quan sát chú giải).


<i>c. Xác định phương hướng trên bản đồ</i>


- Căn cứ vào kinh tuyến (B – N), vĩ tuyến (Đ –
T).


- Khi bản đồ khơng có KT, VT thì ta dựa vào
mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó xác định các
hướng còn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

8’ <i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhanh,
phương thức 2 HS làm rõ: “Để
thấy được mối quan hệ giữa các
đối tượng địa lí, chúng ta phải
làm gì?”.


- HS: Hoạt động…, trình bày…
- GV: Giải thích, minh họa cho
HS hiểu thêm.


<i><b>bản đồ, Átlat.</b></i>


<b>- Xem các đối tượng địa lí trên bản đồ, trong</b>
mối quan hệ, tác động qua lại với nhau. ( Địa
hình => hướng chảy, đặc điểm dòng chảy).
- Kết hợp các bản đồ có liên quan để tìm hiểu
một đối tượng (Tìm hiểu một vùng chun canh
cây CN ta có thể sử dụng bản đồ địa hình, thổ
nhưỡng, khí hậu, nông nghiệp,…).


- So sánh nhiều bản đồ cùng loại để tìm hiểu,
xác định tính chính xác về bản chất, đặc điểm
của một đối tượng.


<i><b>IV. Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Bản đồ, có tầm quan trọng như thế nào trong học tập, đời sống?.



- GV: Để hiểu được đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ, phân tích được mối quan hệ
giữa các đối tượng trên bản đồ, chúng ta phải làm gì?.


V. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 trang 16.
VI. Rút kinh nghiệm:


………
………


Soạn: 21/8/2011


Giảng : 23/8/2011: 10A


<b>Tiết 4</b>


<i><b>Bài 4 : THỰC HÀNH. XÁC ĐỊNH MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIỂU HIỆN CÁC</b></i>
<b>ĐỐI TƯỢNG ĐỊA LÍ TRÊN BẢN ĐỒ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm, hiểu rõ hơn về một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
- Nhận biết được những đặc tính của đối tượng địa lí trên bản đồ.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV chuẩn bị một số bản đồ tự nhiên, kinh tế - xã hội.
- HS phóng to hình vẽ 2.2, 2.3 trang 10, 11.


<b>III. Hoạt động dạy học</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A………..</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Để sử dụng được bản đồ, phân tích tốt các mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí trên bản
đồ, chúng ta cần làm gì?.


<i><b>3. Vào bài mới “ </b>Để hiểu rõ về các đặc điểm của bản đồ, cách thức sử dụng bản đồ tốt </i>
<i>hơn. Hôm nay, mời các em tìm hiểu bài thực hành”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


5’


23’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho lớp phó học tập đọc lên nội dung, yêu cầu của toàn bài thực hành. GV
chốt lại những nội dung, yêu cầu cơ bản làm mục tiêu mà tất cả HS phải hoàn
thành:


+ Bản đồ thể hiện nội dung gi?


+ Nêu lên các phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ đó.


+ Mỗi phương pháp cần cụ thể hóa: Tên phương pháp biểu hiện, thể hiện đối tượng
nào?. Khi biểu hiện các đối tượng bằng các phương pháp trên, cho ta thấy được


những đặc điểm gì của đối tượng?.


- GV: Tiến hành chia nhóm thảo luận:


+ Nhóm 1, 2, 3, sẽ làm rõ các vấn đề, yêu cầu, nội dung bài thực hành thơng qua
lược đồ hình 2.2.


+ Các nhóm 4, 5, 6 sẽ làm rõ các nội dung thực hành trên hình vẽ 2.3.


+ Các nhóm 7, 8, 9 tiến hành làm rõ nội dung, yêu cầu của bài thực hành dựa vào
hình vẽ 2.4.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Tiến hành cho HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm sau khi thảo luận cần đưa
ra được kết quả, kết quả sẽ được ghi chép, được các thành viên trình bày.


- GV: Quan sát, định hướng cho HS thảo luận đúng với mục tiêu, nội dung bài thực
hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

7’ - GV: Cho HS ngừng hoạt động và trình bày kết quả.
- HS: Trình bày:


+ Hình 2.2 là lược đồ công nghiệp điện lực Việt Nam. Thông qua lược đồ cho thấy
được cơ sở vật chất, hạ tầng của ngành công nghiệp điện lực ở nước ta.


+ Các đối tượng được thể hiện bằng phương pháp ký hiệu hình học, kí hiệu dạng kí
hiệu hình học thể hiện các nhà máy điện, kí hiệu dạng đường thể hiện các đường
dẫn, mạng lưới truyền tải điện.



+ Hình ngơi sao có màu sắc, kích thước khác nhau thể hiện cơng suất, tính chất của
đối tượng khác nhau. Kích thước ngơi sao càng lớn, công suất càng lớn, màu đỏ
biểu thị nhà máy nhiệt điện, màu xanh biểu thị nhà máy thủy điện, màu trắng là các
cơ sở, nhà máy điện đang được xây dựng.


+ Qua bản đồ trên cho thấy mức độ tập trung, quy mô sản xuất điện giữa các vùng,
lãnh thổ nước ta có sự phân hóa: Thủy điện được sản xuất chủ yếu ở Trung Du
Miền Núi Bắc Bộ, Tây Nguyên, thượng nguồn một số song Duyên Hải NTB. Nhà
máy nhiệt điện chủ yếu phát triển mạnh ở Đông Bắc Bộ, ĐB Sông Hồng, Đông
Nam Bộ,…


- GV: Nhận xét kết quả đạt được của nhóm.


- GV: Cho các nhóm cịn lại trình bày kết quả hoạt động
<i><b> IV. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>


- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài thực hành.


- HS: Xem trước khái niệm Vũ trụ, Hệ Mặt Trời là gì?.


- Vì sao trái đất lại có sự sống mà các hành tinh khác trong hệ Mặt Trời khơng có sự sống?.
<b>V. Rút kinh nghiệm:</b>


………
……….
Soạn: 03/9/2011


Giảng: 6/9/2011 : 10A


<i><b>Chương II.</b></i>



<b>VŨ TRỤ. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>Tiết 5</b>


<i><b>Bài5 : VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ</b></i>
<b>QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được khái quát về vũ trụ, hệ mặt trời trong vũ trụ, Trái đất trong hệ mặt trời.
- Trình bày và giải thích được các hệ quả chủ yếu của chuyển động tự quay quanh trục
và chuyển động quanh mặt trời của trái đất.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Sử dụng tranh ảnh, hình vẽ, mơ hình để trình bày, giải thích các hệ quả chuyển động
cảu trái đất.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Nhận thức đúng đắn các quy luật hình thành, vận động và phát triển của các thiên thể.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Quả Địa Cầu, mơ hình Trái Đất.
<b>III. Hoạt động dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức</b>: 10A...</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Kiểm tra bài thực hành của HS, kết quả chuẩn bị cho bài học mới.



<i><b>3. Vào bài mới “ </b>Tại sao lại có hiện tượng ngày – đêm trên Trái Đất?. Múi giờ là gì?.</i>
<i>Giờ địa phương khác với giờ GMT ở chổ nào?. Mời các em tìm hiểu bài học”.</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
15’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Qua kiến thức mục 1 và
hình vẽ 5.1. Các em hãy cho biết
Vũ Trụ là gì?. Hệ Mặt Trời có
kích thước như thế nào so với Vũ
Trụ?. Vậy hệ Mặt Trời là gì?.
- HS:…


- GV: Các hành tinh trong hệ
Mặt Trời giống và khác nhau ở
điểm nào?.


- GV: Hướng dẫn, gợi ý cho HS
trả lời


Hệ Mặt Trời là một tập hợp các
thiên thể nằm trong Dải Ngân
Hà, trong đó Mặt Trời là trung
tâm của hệ, xung quanh Mặt Trời
có 8 hành tinh quay xung quanh
Mặt Trời theo chiều ngược chiều
kim đồng hồ.



<b>I. VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT.</b>
<i><b>1. Vũ Trụ: Vũ Trụ là khoảng không gian vô tận</b></i>
chứa các thiên hà. Mỗi thiên hà là một tập hợp
của rất nhiều thiên thể cùng với khí, bụi và bức
xạ điện từ. Thiên hà chứa Mặt Trời và các hành
tinh của nó được gọi là dải Ngân Hà.


<i><b>2. Hệ Mặt Trời: </b></i>


Gồm có Mặt Trời ở trung tâm cùng với các thiên
thể chuyển động xung quanh và các đám mây bụi
khí, có 8 hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời.


<i><b>3. Trái Đất trong hệ Mặt Trời</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

5’


10’


? Vì sao TRái Đất là hành tinh
duy nhất có sự sống trong hệ Mặt
Trời?.


- Trái Đất có vị trí thứ 3 trong hệ
Mặt Trời (tính từ trong ra) và
cách Mặt Trời 149,6 triệu Km.
- Với vị trí, khoảng cách trên
cùng với vận động tự quay quanh
trục của Trái Đất, vận động tịnh


tiến của Trái Đất quanh Mặt
Trời, tạo cho Trái Đất trở thành
hành tinh duy nhất trong hệ có sự
sống.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


? Trái Đất tự quay quanh trục
sinh ra những hệ quả gì?


? Tại sao?


Hiện tượng ngày đêm, là hiện
tượng mà tất cả các địa điểm trên
Trái Đất lần lượt được chiếu
sáng rồi lại chìm vào trong bong
tối, quá trình này lập lại lien tục
thì gọi là ngày - đêm. (Do Trái
Đất có hình cầu và tự quay
quanh trục)


- GV: Giờ địa phương là gì?. Vì
sao ta biết được trên Trái Đất có
24 múi giờ?. Giờ múi khác với
giờ địa phương ở điểm nào?.
- HS phân tích, tính tốn, trình
bày…


- GV: Hướng dẫn cho HS quan
sát hình 5.3 rồi cho HS xác định


múi giờ của Việt Nam.


- GV: Có thể ra một bài tốn, cho
HS tính để hiểu thêm về múi giờ.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


<b>II.HỆ QỦA CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY</b>
<b>QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT. </b>


<i><b>1. Sự luân phiên ngày đêm</b></i>


Do Trái Đất tự quay quanh trục, nên mọi nơi trên
bề mặt trái đất có hiện tượng luân phiên ngày
đêm.


<i><b>2. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày</b></i>
<i><b>quốc tế</b></i>


- Giờ địa phương là giờ của các địa điểm trên
Trái Đất, thuộc các kinh tuyến khác nhau ở cùng
một thời điểm so với với độ cao Mặt Trời.


- Giờ múi, là giờ thống nhất của các địa phương
cùng nằm trên một múi giờ (1 múi giờ = 15 độ
KT)


- Giờ quốc tế: Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm
giờ quốc tế ( GMT)



- Đường chuyển ngày quốc tế, là đường đi dọc
qua kinh tuyến 1800<sub>, giữa múi giờ số 12 ở Thái</sub>
Bình Dương.


<i><b>3. Chênh lệch hướng chuyển động của các vật</b></i>
<i><b>thể</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

5’


- GV: Các em xem hình 5.4 và
cho biết khi các vật thể đi từ XĐ
về 2 cực và ngược lại sẽ có hiện
tượng gì xảy ra?. Vì sao có hiện
tượng này?.


- Khi các vật thể chuyển động từ
Xích Đạo về 2 cực và ngược lại
sẽ bị lệch một góc 450 so với
hướng ban đầu, do tác động của
lực Coriolit.


- Nguyên nhân: Do trái đất tự quay quanh trục từ
Tây sang Đông đã sinh ra một lực làm lệc hướng
chuyển động của các vật thể trên bề mặt trái đất
( lựcCơriơlít)


<i><b>IV. Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Vũ Trụ là gì?. Hệ Mặt Trời là gì?. Trái Đất có vị trí, khoảng cách như thế nào trong
hệ Mặt Trời?. Vì sao Trái Đất là hành tinh duy nhất trong hệ Mặt Trời?.



- GV: Thế nào là hiện tượng ngày – đêm?. Vì sao có hiện tượng này?. Giờ địa phương
khác với giờ GMT ở điểm nào?.


<b>V. Dặn dò:</b>


- Làm bài tập 3, trang 21.
VI. Rút kinh nghiệm:


………
………
………


Soạn: 04 / 9 / 2011


Giảng: 12 / 9 / 2011 : 10A


<b>Tiết 6</b>


<i><b>Bài 6: HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG XUNG QUANH MẶT TRỜI CỦA TRÁI ĐẤT</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Hiểu và giải thích được các hệ quả chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời:
chuyển động biểu kiến của Mặt Trời, các mùa, ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Xác định được đường chuyển động biểu kiến của Mặt Trời trong một năm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>3. Thái độ</b></i>


Có ý thức khoa học về các hệ quả vận động xung quanh Mặt Trời của Trái Đất.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Phóng to hình 6.1, 6.2, 6.3.
- Mơ hình Trái Đất, quả Địa Cầu.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A………..</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Vũ Trụ là gì?. Hệ Mặt Trời là gì?. Vì sao Trái Đất lại có sự sống?.


- Thế nào là giờ địa phương?. Múi giờ là gì?. Giờ múi khác giờ địa phương ở điểm nào?
<i><b>3. Vào bài mới </b>“ Thế nào là vận động biểu kiến của Mặt Trời?. Vì sao sao có hiện </i>
<i>tượng ngày dài, đêm ngắn theo mùa, theo vĩ độ?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
10’


15’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Thế nào là hiện tượng Mặt
Trời lên thiên đỉnh?.



- GV: Dựa vào lí thuyết và hình vẽ
6.1, hãy:


+ Cho biết khu vực nào có Mặt Trời
lên thiên đỉnh một lần, hai lần trong
năm?. Khu vực nào khơng có Mặt
Trời lên thiên đỉnh?. Vì sao?.


+ Chuyển động Biểu kiến của Mặt
Trời là gì?.


- GV: Kết hợp hình 6.1, 6.2 để làm
rõ thêm vận động biểu kiến cho HS
hiểu thêm.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4
người, làm rõ:


+ Nguyên nhân hình thành mùa, lý
giải vì sao có các mùa trong năm.
+ Nêu các mùa theo DL và AL, làm
rõ sự khác nhau giữa 2 cách phân
chia này.


- GV: Cho HS thảo luận…
- HS: Trình bày, bổ sung…



- GV: Lý giải, làm rõ thêm các vấn


<b>I.CHUYỂN ĐỘNG BIỂU KIẾN HÀNG</b>
<b>NĂM CỦA MẶT TRỜI</b>


- Hiện tượng Mặt Trời ở đỉnh đầu lúc 12 giờ
trưa, được gọi là Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Chuyển động biểu kiến hang năm của Mặt
Trời là chuyển động khơng có thực của Mặt
Trời trong thực tế mà do chuyển động tịnh
tiến của Trái Đất xung quanh Mặt Trời tạo
nên ảo giác Mặt Trời đang chuyển động
quanh Trái Đất.


<b>II. CÁC MÙA TRONG NĂM</b>


Mùa là một phần thời gian của năm, nhưng
có đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
* Nguyên nhân:…


* Các mùa trong năm:


- Theo dương lịch ở BBC (ở các nước châu
Âu)


+ Xuân phân (21 – 3).
+ Hạ chí (22 – 6).
+ Thu phân (23 – 9).
+ Đơng chí (22 – 12).



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

10’


đề…


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS kẻ bảng nhận thức,
sau đó điền thơng tin ngày, đêm dài
ngắn theo mùa, theo vĩ độ vào bảng
kiến thức.


- GV: Hướng dẫn cho HS làm việc
với hình vẽ 6.3 để xác định ở các vĩ
độ nào có sự chênh lệch độ dài
ngày, đêm lớn, vĩ độ nào có sự
chênh lệch ngày đêm nhỏ hơn.


+ Mùa Hạ (lập Hạ) từ 5 hoặc 6 / 5.
+ Mùa Thu (lập Thu) từ 7 hoặc 8 / 8.
+ Mùa Đông (lập Đông) từ 7 hoặc 8 / 11.
<b>III. NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO</b>
<b>MÙA VÀ THEO VĨ ĐỘ</b>


- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và
không đổi phương khi Trái Đất chuyển động
quanh Mặt Trời, nên tùy theo vị trí của Trái
Đất trên quỹ đạo mà tạo nên hiện tượng ngày
- đêm dài, ngắn theo mùa, theo vĩ độ.


- Biểu hiện:



+ Mùa Xuân: Ngày dài hơn đêm.
+ Mùa Hạ: Ngày dài hơn đêm.
+ Mùa Thu: Đêm dài hơn ngày.
+ Mùa Đông: Đêm dài hơn ngày.


Càng xa Xích Đạo, chênh lệch độ dài ngày
đêm càng lớn.


<i><b>IV. Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Chuyển động biểu kiến của Mặt Trời là gì?. Vì sao có hiện tượng chuyển động
biểu kiến của Mặt Trời?. Mùa là gì?. Vì sao lại có hiện tượng mùa trong năm?. Các mùa
trong năm theo DL, AL có điểm gì khác nhau?.


<b>V. Dặn dị: Làm bài tập 1,3 trang 24. Vẽ to hình 7.3.</b>
<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


……….
………..
Soạn: 4 / 9 / 2011


Giảng: 13 / 9 / 2011 10a.


<b>Tiết 7. ÔN TẬP CHƯƠNG I, II</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS nắm bắt lại một số vấn đề, nội dung kiến thức quan trọng ở một số bài học ở
chương I, chương II.



- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản, nắm vững, khác sâu kiến thức sau khi đã học.
- Rèn luyện lại một số kĩ năng địa lí cơ bản trong việc phân tích, lí giải một số vấn đề
địa lí tự nhiên, kĩ năng làm bài.


<b>II. Hoạt động dạy học</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: 10A………..</b>
<b>2. Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

1. Phương pháp ký hiệu


* Đối tượng biểu hiện: Các đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể như: Các điểm
dân cư, mỏ khống sản, các trung tâm cơng nghiệp…


* Cách thể hiện: Những kí hiệu thể hiện đối tượng được đặt chính xác vào vị trí mà đối
tượng đó phân bố trên bản đồ


* Có 3 dạng kí hiệu chính: Kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
2. Phương pháp đường chuyển động


* Đối tượng thể hiện: Sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên (hướng gió, dịng
biển…) và các hiện tượng KTXH(các luồng di dân, vận chuyển hàng hoá…) trên bản đồ.


* Sự di chuyển của các đối tượng được thể hiện bằng các mũi tên chỉ hướng di chuyển.
3. Phương pháp chấm điểm


* Đối tượng biểu hiện: các đối tượng, hiện tượng phân bố phân tán, lẻ tẻ như: Điểm dân
cư nông thôn, cơ sở chăn nuôi…


* Các đố tượng, hiện tượng được thể hiện bằng các điểm chấm. Trên bản đồ, mỗi điểm


chấm (.) đều có một giá trị nào đó.


4. Phương pháp bản đồ - biểu đồ


* Đối tượng thể hiện: Giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lý trên một đơn vị lãnh
thổ (đơn vị hành chính)


* Cách thể hiện: Sử dụng các biểu đồ đặt vào phạm vi các đơn vị lãnh thổ đó trên bản
đồ.


=> Ngồi ra, người ta còn dung phương pháp khoanh vùng, các phương pháp kết hợp
khác.


<b>Bài 3: Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống</b>
I. Vai trò của bản đồ trong học tập


1. Trong học tập


* Bản đồ là nguồn tri thức, là phương tiện để học sinh khai thác kiến thức, rèn luyện kỹ
năng, kỹ xảo địa lý.


* Qua bản đồ, HS có thể xác định, phân tích, mơ tả được đặc điểm của các đối tượng
địa lí, mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí, như:


- Hình dạng, quy mơ của các châu lục,…
- Độ cao địa hình, chiều dài sơng ngịi…


- Sự phân bố các điểm dân cư, trung tâm công nghiệp, các ngành kinh tế…
2. Trong đời sống



- Dự báo thời tiết.


- Xác định phương hướng, đường đi.


- Quy hoạch, xây dựng đô thị, các điểm dân cư.
- Trong quân sự, hành chính…


II. Sử dụng bản đồ, át lát trong đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

a. Chọn bản đồ phù hợp với mục tiêu, nội dung học tập.
b. Tìm hiểu tỷ lệ, ký hiệu của bản đồ.


- Xem 1 Cm trên bản đồ, ứng với bao nhiêu Km trên thực địa, VD: 1 / 1000.000, nghĩa
là 1 Cm trên bản đồ ứng với 10000 m = 10 Km trên thực địa.


- Kí hiệu của bản đồ dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ (khi đọc bản đồ,
cần quan sát chú giải).


c. Xác định phương hướng trên bản đồ


- Căn cứ vào kinh tuyến (B – N), vĩ tuyến (Đ – T).


- Khi bản đồ khơng có KT, VT thì ta dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc, sau đó xác định
các hướng cịn lại.


2. Mối quan hệ giữa các yếu tố địa lý trong bản đồ, Átlat.


- Xem các đối tượng địa lí trên bản đồ, trong mối quan hệ, tác động qua lại với nhau.
(Địa hình => hướng chảy, đặc điểm dịng chảy).



- Kết hợp các bản đồ có liên quan để tìm hiểu một đối tượng (Tìm hiểu một vùng
chuyên canh cây CN ta có thể sử dụng bản đồ địa hình, thổ nhưỡng, khí hậu, nơng nghiệp,
…).


- So sánh nhiều bản đồ cùng loại để tìm hiểu, xác định tính chính xác về bản chất, đặc
điểm của một đối tượng.


<b>- Bài 5, 6. HS cần nắm:</b>


Các hệ quả về vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và vận động xung quanh Mặt
Trời của Trái Đất, các nội dung cơ bản:


+ Hiện tượng luân phiên ngày đêm.


+ Giời địa phương, giờ quốc tế, đường chuyển ngày quốc tế.
+ Mùa, biểu hiện, nguyên nhân hình thành các mùa trong năm.
<b>III. Củng cố</b>


<b>IV. Rút kinh nghiệm</b>


………
………...


Soạn: 12/9/2011


Giảng: 15/9/2011. 10a


<i><b>Chương III. </b></i>


<b>CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. CÁC QUYỂN CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 8</b>


<i><b>Bài 7 : CẤU TRÚC CỦA TRÁI ĐẤT. THẠCH QUYỂN. THUYẾT KIẾN TẠO</b></i>
<b>MẢNG</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Trình bày được nội dung cơ bản của thuyết Kiến tạo mảng.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Quan sát, mô tả được cấu trúc của Trái Đất, các mảng kiến tạo và các cách tiếp xúc của các
mảng qua tranh, ảnh và bản đồ.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Nhận thức đúng đắn, có những hiểu biết, nhận thức khoa học về cấu trúc của Trái Đất và
giải thích đúng đắn về các hiện tượng có lien quan.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- GV cho HS phóng to các hình 7.2, 7.4 và 7.4.


- GV chuẩn bị một số tranh ảnh liên quan đến cấu tạo Trái Đất.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: 10A…………..</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Thế nào là hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh?. Em hiểu như thế nào là vận động biểu


kiến của Mặt Trời?.


<i><b>3. Vào bài mới “ </b>Trái Đất có bao nhiêu lớp?, độ dày của Trái Đất là bao nhiêu Km?. </i>
<i>Để tính được chiều dày của Trái Đất, người ta đã làm gì?”. Mời các em vào bài học.</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


5’


20’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Vì sao các nhà khoa học có
thể xác định, tính tốn được độ dày
các lớp, từ đó xác định được cấu
trúc của Trái Đất?, trong khi mũi
khoan sâu nhất cũng chỉ khoan được
ở độ sau 15000m?.


- HS:…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


B1:- GV cho HS thảo luận nhóm 4
Nhóm 1: tìm hiểu về lớp vỏ


Nhóm 2: tìm hiểu về lớp man ti


Nhóm 3: tìm hiểu về lớp nhân
Các nhóm làm rõ các câu hỏi sau:
+ Các lớp vỏ, man ti, nhân có mấy
lớp?.


+ Giới hạn, độ dày, trạng thái vật
chất của mỗi lớp như thế nào?.
+ Lớp vỏ lục địa khác với lớp vỏ đại


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

10’


dương ở điểm nào?. Thạch quyển
khác với lớp vỏ Trái Đất ở điểm
nào?.


B2: Các nhóm thảo luận
B3: Đại diện nhóm trình bày
B4: GV chuẩn kiến thức


- GV: Cho HS quan sát hình 7.1 để
làm rõ thêm về cấu trúc của Trái
Đất, hình 7.2 để làm rõ sự khác biệt
về các tầng giữa lớp vỏ lục địa và
vỏ đại dương.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Dựa vào hình vẽ 7.3, hãy nêu
lên các mảng kiến tạo lớn của Trái
Đất.



<i><b>1. Lớp vỏ Trái Đất</b></i>


- Vỏ Trái Đất là lớp vỏ cứng, mỏng có độ dày
dao động từ 5 Km (ở đại dương) đến 70 Km
(ở lục địa).


- Cấu trúc:


+ Tầng trầm tích: Trầm tích lục địa và trầm
tích biển.


+ Tầng Granit (đá nhẹ).
+ Tầng BaZan (đá nặng).
<i><b>2. Lớp Man Ti</b></i>


- Tính từ giới hạn dưới của vỏ Trái Đất đến độ
sâu 2900 Km.


- Cấu trúc:


+ Manti trên vật chất quánh dẻo.
+ Manti dưới vật chất trạng thái rắn.


=> Thạch quyển = Vỏ Trái Đất + Manti trên
(đến độ sâu 100 Km).


<i><b>3. Nhân Trái Đất</b></i>


Nhân (lõi) là lớp trong cùng của Trái Đất, dày


khoảng 3470 Km.


- Nhân ngoài từ 2900 Km đến 5100 Km (vật
chất lỏng).


- Nhân trong từ 5100 Km đến 6370 Km (vật
chất rắn).


<b>II. THUYẾT KIẾN TẠO MẢNG</b>


- Các mảng kiến tạo, gồm : Bộ phận lục địa
nổi và bộ phận lớn của đáy biển.


- Các mảng nhẹ nổi trên lớp Manti dẻo quánh,
các mảng nặng chìm dưới biển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV: Cho HS làm rõ vì sao các
mảng kiến tạo có thể dịch chuyển,
dựa vào hình 7.4, 7.5 để so sánh,
làm rõ 2 kiểu tiếp xúc. Nêu kết quả
của q trình trơi dạt, tiếp xúc các
mảng lục địa.


rời, xô vào nhau hoặc chờm lên nhau => tạo
thành các mảng lục địa.


<i><b>IV.Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Cấu trúc của lớp vỏ Trái Đất gồm bao nhiêu lớp?



- GV: Mỗi lớp trong cấu trúc của Trái Đất có những đặc điểm cơ bản gì?.


-GV: Có bao nhiêu mảng kiến tạo trên lớp vỏ Trái Đất?. Nội dung thuyết Kiến tạo mảng
trình bày vấn đề gì về lịch sử hình thành lớp vỏ Trái Đất?.


<b>V. Dặn dị:</b>


- Vẽ hình 7.1 rồi điền đặc điểm về trạng thái, thành phần vật chất của các lớp vỏ Trái Đất.
- Vẽ hình 7.2 rồi phân biệt lớp vỏ Trái Đất ở trên lục địa và đại dương, phân biệt thạch
quyển và lớp vỏ Trái Đất.


VI. Rút kinh nghiệm


………
………
………
………
……….


Soạn: 17 / 9 / 2011
Giảng: 19/ 9/ 2011 10a


<b>Tiết 9</b>


<i><b>Bài 8 : TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- HS nắm được khái niệm nội lực và nguyên nhân hình thành nội lực.



- Phân biệt được tác đông của vận động theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang
đến địa hình bề mặt Trái Đất.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Quan sát, nhận biết được kết quả của các vận động kiến tạo đến địa hình bề mặt Trái Đất
qua tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Các hình 8.1, 8.2..
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Hãy so sánh, làm rõ điểm khác biệt giữa lớp vỏ Trái Đất và Thạch quyển.
- Trình bày khái quát nội dung thuyết Kiến tạo mảng.


<i><b>3. Vào bài mới “</b> Vì sao có hiện tượng khu vực này của Trái Đất được nâng lên, khu</i>
<i>vực khác lại bị hạ xuống?. Việc nâng lên, hạ xuống của lớp vỏ Trái Đất tạo nên những</i>
<i>loại địa hình nào?. Mời các em vào bài học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


10’


16’



9’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS xác định khái niệm
nội lực và trình bày nguyên nhân
hình thành nội lực.


- HS: Trình bày…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: “ Nội lực đã tác động đến bề
mặt địa hình Trái Đất thơng qua
những vận động nào?. Hãy làm rõ
quá trình tác động của mỗi vận
động và kết quả sau khi vận động”
- GV định hướng:


+ Nắm khái niệm vận động.


+ Qúa trình diễn biến: Ban đầu
như thế nào?,.. tiếp theo…, cuối
cùng ra sao?.


+ Đối với vận động theo phương
nằm ngang thì khi nào sẽ hình
thành núi uốn nếp, khi nào sẽ hình
thành hẻm, thung lũng, đứt gãy…
- HS: Hoạt động theo nhóm nhỏ…


- HS: Trình bày…., GV bổ sung, lí
giải,…


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


B1: GV chia 2 nhóm hs


Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm hiện
tượng uốn nếp


<b>I. NỘI LỰC</b>


- Khái niệm: Nội lực là lực sinh ra từ bên trong
lịng đất.


- Ngun nhân: Do phân hủy chất phóng xạ, địa
nhiệt, dịch chuyển của các dòng năng vật chất,
…sinh ra năng lương, năng lượng này là cơ sở
hình thành nội lực.


<b>II. </b>


<b> TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC</b>
<i><b>1. Vận động theo phương thẳng đứng</b></i>


- Vận động theo phương thẳng đứng của lớp vỏ
Trái Đất là vận động nâng lên và hạ xuống của
lớp vỏ Trái Đất.


- Kết quả: Làm cho lớp vỏ Trái Đất được nâng


lên và hạ xuống trên một diện tích lớn,… hiện
nay q trình này vẫn đang tiếp diễn.


<i><b>2. Vận động theo phương nằm ngang</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm hiện
tượng đứt gãy


B2: HS thảo luận


B3: HS trình bày ý kiến
B4:


- GV: Nhấn mạnh các điểm cần
lưu ý, cơ sở để làm rõ vấn đề.
Theo dõi và định hướng cụ thể cho
các nhóm hoạt động.


- GV: Nhận xét, điều chỉnh, bổ
sung và kết luận,…


<b>a. Hiện tượng uốn nếp</b>


- Hiện uốn nếp là tượng các lớp đá bị uốn thành
nếp, nhưng khơng phá vở tính chất lien tục của
nó (xảy ra ở vùng đất mềm).


- Ban đầu lực ép còn yếu, làm cho các lớp đá
thay đổi thế nằm => sau đó lực ép mạnh dần
làm cho khu vực bị nén ép nâng cao => tiếp


theo là bào mòn của ngoại lực => miền núi uốn
nếp.


<b>b. Hiện tượng đứt gãy</b>


Tác động của lực theo phương nằm ngang =>
Khối đất, đá bị gãy ra => Dịch chuyển ngược
hướng nhau theo phương gần như thẳng đứng
hoặc nằm ngang sẽ tạo nên các hẻm, vực, thung
lũng (xảy ra ở miền đá cứng). Cường độ dịch
chuyển lớn sẽ tạo ra đứt gãy.


* Tác động của nội lực còn gây ra các hiện
tượng động đất, núi lửa.


<i><b>IV. Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Nội lực là gì?. Nêu nguyên nhân hình thành nội lực.


- GV: Hãy nêu sự khác biệt giữa vận động theo phương thẳng đứng với vận động theo
phương nằm ngang. Trong vận động theo phương nằm ngang, vận động uốn nếp khác với
vận động đứt gãy ở điểm nào?.


<b>V. Dặn dị: Tóm tắt kiến thức theo bảng: Vận động => Diễn biến vận động => Kết quả</b>
vận động => Lí giải sự khác biệt giữa các vận động, hiện tượng.


<b>VI. Rút kinh nghiệm:………</b>
Soạn: 18/ 9/ 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Tiết 10</b>



<i><b>Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được khái niệm, nguyên nhân và các tác nhân ngoại lực


- Trình bày được khái niệm về q trình phong hóa, phân biệt được phong hóa lí học và
phong hóa hóa học.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Quan sát, nhận xét các tác động của q trình phong hóa đến địa hình bề mặt Trái Đất qua
tranh ảnh, hình vẽ, băng đĩa.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- GV: Chuẩn bị một số hình ảnh
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A:...</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Nội lực là gì?. Nguyên nhân hình thành nội lực.


- Nêu, phân tích làm rõ sự khác biệt giữa vận động uốn nếp và vận động đứt gãy trong quá
trình hình thành lớp vỏ Trái Đất, do tác động của nội lực theo phương nằm ngang.


<i><b>3. Vào bài mới “ </b>Nội lực có xu hướng làm cho bề mặt Trái Đất nâng lên hoặc hạ </i>


<i>xuống. Vậy ngoại lực tác động như thế nào đến bề mặt Trái Đất, quá trình tác động của </i>
<i>ngoại lực có gì khác so với nội lực?. Mời các em tìm hiểu bài học”.</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>


10’


25’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Các em hãy cho biết ngoại
lực là gì?. Nguồn gốc hình thành
ngoại lực?.


- HS: …


- GV: Nhận xét, GT – MH…
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Ngoại lực tác động đến địa
hình bề mặt Trái Đất thơng qua q
trình nào?.


- HS: …


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4
theo câu hỏi sau:



- GV: “ <i>Qúa trình phong hóa lí học</i>
<i>và phong hóa hóa học có nhiều</i>


<b>I. NGOẠI LỰC</b>


- Khái niệm: Ngoại lực, là lực có nguồn gốc từ
bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất (do bức xạ mặt
trời).


- Tác nhân: Các yếu tố khí hậu, nước, gió, sinh
vật,…


<b>II. TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC</b>


Ngoại lực tác động đến địa hình bề mặt Trái
Đất thơng qua các q trình ngoại lực.Đó là các
q trình phá huỷ đá ở chỗ này bồi tụ ở chỗ kia
do tác động của sự thay đổi nhiệt độ, nước
chảy, sóng, gió, băng hà…. tạo nên các dạng
địa hình xâm thực, mài mịn, thổi mịn, bồi tụ.
<i><b>1. Qúa trình phong hóa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>điểm rất khác nhau. Bằng kiến thức</i>
<i>trang 32, 33 các em hãy làm rõ</i>
<i>nhận định trên”.</i>


- GV: Định hướng cho HS hoạt
động, HS bám sát, căn cứ:



+ Khái niệm


+ Tác nhân, cơ chế của mỗi q
trình phong hóa.


+ Kết quả phong hóa


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4
người


- GV: Cho HS trình bày trên bảng
so sánh.


- GV: Cho một số cá nhân, nhóm
nhận xét, bổ sung kết quả hoạt động.
- HS:…


- GV: Kết luận, nhấn mạnh các vấn
đề


đá, khoáng vật do tác động của sự thay đổi
nhiệt độ, nước, ơ xi,…


<b>a. Phong hóa lí học</b>


- Khái niệm: Là q trình phá hủy đá thành các
khối vỡ vụn có kích thước to, nhỏ khác nhau
mà không làm thay đổi màu sắc, tính chất hóa
học của đá.



- Cơ chế phong hóa: Dưới tác động cơ học của
lực ma sát do gió, song biển,…hoặc do co giãn
nhiệt độ.


- Kết quả: Đá vỡ vụn thành các mảng có kích
thước khác nhau.


<b>b. Phong hóa hóa học</b>


- Khái niệm: Là q trình phá hủy, làm thay đổi
tính chất, thành phần hóa học của các đá và
khống vật.


- Cơ chế phong hóa: Hịa tan, các phản ứng hóa
học của nước với các chất hóa học, khí
cacbonic, oxi,..trong đá (Cơ chế phong hóa
mạnh hay yếu cịn tùy thuộc vào nhiệt độ, độ
ẩm,…)


- Kết quả: Các vùng có đá mền, đẽ hịa tan sẽ
hình thành nên các hang động, địa hình casxtơ.
<b>c. Phong hóa sinh học</b>


- Khái niệm: Là quá trình phá hủy đá và
khoáng vật do tác động của sinh vật, như: Nấm,
vi khuẩn, rễ cây,…


- Cơ chế tác động: Vừa tác động cơ học, vừa
tác động hóa học.



- Kết quả: Đá bị phá hủy, làm cơ sở vật liệu
cho quá trình vận chuyển, bồi tụ.


<i><b>IV. củng cố (5’)</b></i>


- GV: Ngoại lực là gì?. Nguồn gốc hình thành ngoại lực có gì khác với nội lực.
- GV: Thế nào là q trình phong hóa?. Có bao nhiêu q trình phong hóa?.
- GV: Hãy nêu lên các điểm khác biệt giữa phong hóa lí học và phong hóa học.


<b>V. Dặn dị: HS: Về làm bài tập 1, 3 tr 34.</b>
Soạn: 24 / 9 / 2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Tiết 11</b>


<i><b>Bài 9: TÁC ĐỘNG CỦA NGOẠI LỰC ĐẾN ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT</b></i>
<b>(tiếp theo)</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Phân biệt được khái niệm : Bóc mịn, vận chuyển và bồi tụ, đồng thời biết được tác động
của các quá trình này lên địa hình bề mặt Trái Đất.


- Phân tích được mối quan hệ giữa ba q trình: Bóc mịn, vận chuyển, bồi tụ.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Qua sát, phân tích được tác động của ba quá trình trên đến địa hình bề mặt Trái Đất, thơng
qua các hình vẽ.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>



- Chuẩn bị một số tranh, ảnh, hình vẽ, phim mơ tả, minh họa cho q trình bóc mịn, vận
chuyển và bồi tụ.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A:………</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Hãy phân biệt q trình phong hóa hóa học và lý học, thơng qua q trình tác động của
chúng lên địa hình bề mặt Trái Đất.


<i><b>3. Vào bài mới “ </b>Thế nào là q trình bóc mịn, vận chuyển và bồi tụ?. Ba q trình </i>
<i>này có mối quan hệ, tác động ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<i><b>Thờ</b></i>
<i><b>i </b></i>
<i><b>gian</b></i>


<i><b>Hoạt động của Thầy và Trò</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


<i><b>15’</b></i> - GV yêu cầu HS đọc phần 2 sau đó nêu khái
niệm bóc mịn.


- Ngun nhân sinh ra hiện tượng bóc mịn?


- kết quả ?



<b>2. Q trình bóc mịn</b>


- Khái niệm: là q trình các tác
nhân ngoại lực làm dời chuyển
các sản phẩm phong hố khỏi vị
trí ban đầu của nó


- Ngun nhân: do nước chảy,
sóng biển, băng hà, gió…


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>10’</b></i>


<i><b>10’</b></i>


- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ trong
SGK để nhận dạng các dạng địa hình do tác
nhân ngoại lực, tại sao lại tạo thành các dạng
địa hình trên?


- HS trả lời


- GV chuẩn kiến thức


Địa hình xâm thực do nước chảy tràn thành
những rãnh nơng, do dịng chảy thường
xun thành các thung lũng sơng


Các dạng địa hình thổi mịn, mài mịn do gió
được gọi là địa hình xâm thực do gió. Trong
các dạng địa hình thổi mịn, phổ biến hơn cả


là những dạng hình thành trong lớp sản phẩm
phong hố vụn, tạo thành nhưngx hố trũng
thổi mịn, bề mặt cát tổ ong. Địa hình mài
mịn hình thành khi gió cuốn theo những hạt
bụi với tốc độ lớn bắn phá bề mặt đá gắn kết,
làm xuất hiện những khối đá sót hình thành
nấm độc đáo và những dạng địa hình kì dị
khác nhau.


Hoạt động 2:


- Quá trình vận chuyển là gì
- nguyên nhân ? lấy VD?


GV: Quá trình vận chuyển là sự tiếp tục của
q trình bóc. Vận chuyển có thể xảy ra trực
tiếp hoặc gián tiếp.


VD: trong quá trình bào mịn mặt đất, dịng
chảy tạo ra vơ số vật liệu phù sa. Tuỳ theo
kích thước của chúng và phụ thuộc vào tốc
độ dòng chảy, vật liệu xâm thực có thể được
vận chuyển xi dịng theo những hình thức
khác nhau: các vật liệu mịn và hồ tan thì trơi
lơ lửng, vật liệu thơ thì lăn trên mặt đáy hoặc
nhảy cóc.


Hoạt động 3:


GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 3 và lấy VD


để làm rõ khái niệm bồi tụ?


- Kể tên một số dạng địa hình bồi tụ?
HS trả lời, HS khác bổ sung


GV chuẩn kiến thức


địa hình khác nhau: xâm thực do
nước chảy, mài mịn, thổi mịn do
gió, phi o là do băng hà…


<b>3. Quá trình vận chuyển</b>


- Khái niệm: là quá trình di chuển
vật liệu từ nơi này đến nơi khác
- Nguyên nhân: có thể xảy ra trực
tiếp nhờ trọng lực như trong hiện
tượng đá lở, đất trượt hoặc gián
tiếp nhờ một tác nhân nào đó như
nước chảy, gió, băng hà…


<b>3. Q trình bồi tụ</b>


- Khái niệm: là q trình tích tụ
các vật liệu phá huỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

VD: khi động năng của dịng chảy giảm dần,
khơng đủ khả năng để vận chuyển dịng chảy
rắn, thì một bộ phận phù sa, trước hết là
những vật liệu thô ( đá cuội, tảng, sỏi, cát…)


sẽ tách khỏi dòng chảy và ở lại đáy. Đó là
q trình tích tụ. Khi động năng và tốc độ
dòng chảy giảm đột ngột (do tốc độ giảm ở
nơi chuyển tiếp từ miền núi xuống đồng
bằng) thì các vật liệu phù sa sẽ tích tụ tạo
thành những nón phóng vật hoặc tam giác
châu.


- Các dạng địa hình bồi tụ: do nước chảy là
bãi bồi, ĐB phù sa sông, tam giác châu; do
cồn cát, đụn cát ở bờ biển; do sóng biển như
bãi biển…


<i><b>IV. Củng cố(5’)</b></i>


- GV: Bóc mịn là gì?. Có bao nhiêu hình thức bóc mịn?. Vì sao có các hình thức bóc mịn
đó?.


- Thế nào là vận chuyển, bồi tụ?. Qúa trình vận chuyển, bồi tụ giống và khác nhau ở điểm
nào?.


<b>V.Dặn dò: Xem lại các hình thức dịch chuyển của các mảng kiến tạo để chuẩn bị cho</b>
thực hành.


<b>VI. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
……….
Soạn: 25 / 9 /2011



Giảng: 27/ 9 / 2011: 10A………
<b>Tiết 12</b>


<i><b>Bài10 : THỰC HÀNH. NHẬN XÉT VỀ SỰ PHÂN BỐ CÁC VÀNH ĐAI ĐỘNG</b></i>
<b>ĐẤT, NÚI LỬA VÀ CÁC VÙNG NÚI TRẺ TRÊN BẢN ĐỒ</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nhận biết được các mảng kiến tạo, nêu tên được các vành đai động đất, núi lửa, hệ thống
núi trẻ.


- Mô tả được sự phân bố, nêu nguyên nhân hình thành các vành đai động đất, núi lửa và hệ
thống các núi trẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Quan sát, ghi chép.


- Trình bày, mơ tả, phân tích các mối quan hệ.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- GV Nghiên cứu, xem xét thêm về các thuyết kiến tạo mảng ở giáo trình Tự nhiên các lục
địa.


- HS: Xem lại một số bài học, liên quan đến bài thực hành.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A………</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>



Hãy nêu khái niệm của ba q trình ngoại lực : Bóc mịn, vận chuyển và bồi tụ. Nêu và
phân tích mối quan hệ giữa ba quá trình trên.


<i><b>3. Vào bài mới </b>“ Trên thế giới có bao nhiêu vành đai lửa, động đất và hệ thống núi </i>
<i>trẻ?. Giữa chúng có quan hệ gì?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
5’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Chia lớp thành các nhóm
nhỏ, gồm 4 – 5 người.


- GV Cho lớp phó học tập đọc
nội dung, yêu cầu bài thực hành.
- GV: Định hướng cho các nhóm
HS hoạt động, làm việc theo các
nhóm như sau:


+ Nêu tên các mảng kiến tạo,
vành đai động động đất, núi lửa,
hệ thống núi trẻ.


+ Mô tả: Sự phân bố các vành
đai động đất, các hệ thống núi
trẻ…


+ Lý giải nguyên nhân hình
thành



- GV Chỉ cho HS các cơ sở, căn
cứ để hoạt động:


+ Nội dung, yêu cầu bài thực
hành.


+ Thuyết kiến tạo mảng, cần
xem bản đồ để xác định tên, vị trí
các mảng kiến tạo.


+ Liên hệ, kết hợp 2 hình 7.3 và
hình 10, để xác định vị trí, mơ tả


<i><b>1. Các mảng kiến tạo, vành đai động đất, núi lửa</b></i>
<i><b>và hệ thống các núi trẻ</b></i>


* Các mảng kiến tao: Mảng Á – Âu, TBD, Phi,
Bắc Mĩ, Nam Mĩ, Nam Cực, Ấn Độ - Ô – Xtrây –
li – a, Philipin.


* Vành đai động đất:
- Thái Bình Dương.
- Đại Tây Dương.
- Bắc – Nam Mĩ.


- Địa Trung Hải – Tây Nam Á, Trung Á, Đông
Nam Á.


* Vành đai núi lửa:



- Vành đai lửa Thái Bình Dương.
- Địa Trung Hải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

20’


10’


phân bố các mảng kiến tạo. Cách
tiếp xúc, lí giản cách thức tiếp
xúc, để làm rõ nguyên nhân.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Tiến hành cho HS thảo
luận


- HS tiến hành thảo luận theo các
định hướng trên.


- GV: Quan sát, theo giõi tiến độ
làm việc của HS, chỉ dẫn cụ thể
cho HS hoạt động.


- GV: Nhắc nhở các nhóm hoạt
động chưa đúng tiến độ, chưa tập
trung,…


- GV: Thông báo thời gian, yêu
cầu các em tăng cường độ hoạt
động.



<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- HS trình bày kết quả hoạt
động…


- Các HS, nhóm khác bổ sung.
- GV: Nhận xét, điều chỉnh và
đọc qua kết quả cần đạt được…


<i><b>2. Sự phân bố các vành đai núi lửa, động đất và</b></i>
<i><b>vùng núi trẻ.</b></i>


- Vành đai động đất, núi lửa TBD, có vị trí ở nơi
tiếp xúc giữa mảng kiến tạo Á – Âu với mảng
TBD, mảng Philippin, thuộc phía Đơng lục địa Á
– Âu.


- Vành đai động đất, núi lửa Bắc – Nam Mĩ có vị
trí tại nới tiếp xúc giữa mảng Bắc Mĩ, Nam Mĩ với
mảng TBD và mảng Nam Cực, thuộc phía Tây của
lục địa Bắc – Nam Mĩ.


- Vành đai động đất, núi lửa ĐTH, có vị trí ở biển
ĐTH, nơi tiếp xúc giữa mảng Phi và mảng Á- Âu.
- Vành đai động đất Đại Tây Dương có vị trí ở
trung tâm ĐTD nơi tiếp xúc giữa mảng Á – Âu,
mảng Phi với Bắc – Nam Mĩ.


- Khi các mảng dịch chuyển trên bao man ti với


các hướng khác nhau (ngược chiều, đối nhau) sẽ
tạo nên các cách tiếp xúc khác nhau, như dồn ép.
Xơ vào nhau. Tách giãn,..từ đó tạo ra các vành đai
động đất, núi lửa, hệ thống núi trẻ trên thế giới.
- Với hình thức tiếp xúc dồn ép, xô vào nhau
thường tạo nên các vành đai động đất, núi lửa, các
núi trẻ như: Vành đai động đất TBD, Bắc – Nam
Mĩ, ĐTH, hệ thống núi trẻ An Pơ – Himalaya, An
Des.


- Tiếp xúc tách giãn tạo nên vành đai động đất như
vành đai động đất TBD.


<i><b>IV. Củng cố (5’)</b></i>


GV: Nhận xét khả năng, cách thức hoạt động của lớp, các thành viên các nhóm, mặt được,
chưa được,…


V.Dặn dò: Về nhà, mỗi cá nhân học sinh tiếp tục hoàn thành bài thực hành theo định
hướng đã có.


VI. Rút kinh nghiệm


………..
Soạn: 30/9/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Tiết 13</b>


<i><b>Bài 11 : KHÍ QUYỂN. SỰ PHÂN BỐ KHƠNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Cấu tạo của khí quyển. Các khối khí, tính chất của chúng, các Frơng, sự di chuyển của
frông và tác động của chúng.


- Nguồn cung cấp nhiệt cho Trái Đất.


- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ khơng khí.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Nhận biết nội dung, nắm bắt kiến thức qua hình ảnh.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


Phóng to các hình 11.1, hình 11.2 và hình 11.3 làm phương tiện cho hoạt động học tập
của HS.


<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A:………</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


GV kiểm tra bài thực hành của một số HS, gv cho điểm, nhận xét, điều chỉnh…


<i><b>3. Vào bài mới </b>“ Khí quyển là gì?. Có bao nhiêu tầng?. Giữa các tầng của khí quyển </i>
<i>khác nhau ở điểm nào?. Qua bài học này các em sẽ rõ”</i>


<i><b>4. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>


5’


16’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Khí quyển là gì?. Khí
quyển có tầm quan trọng như
thế nào?.


- HS: Xem SGK trình bày…
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


Chia nhóm HS thành 2 nhóm
Nhóm 1: nêu đặc điểm của các
khối khí


Nhóm 2: nêu đặc điểm của
Frơng


- HS: trình bày….


- GV: Nhận xét, kết luận…
=> GV: Có bao nhiêu khối khí
ở mỗi bán cầu, tính chất và đặc
điểm của mỗi khối khí ra sao?.
- Xác định vị trí của các khối


<b>I. KHÍ QUYỂN</b>



* Khái niệm: Khí quyển là lớp khơng khí bao
quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ
Trụ, trước hết là Mặt Trời.


* Vai trò, chức năng: Bảo vệ Trái Đất và sự
sống trên Trái Đất.


<i><b>1. Cấu trúc của khí quyển : bỏ khơng dạy</b></i>


<i><b>2. Các khối khí</b></i>


- Khối khí Bắc cực, Nam cực rất lạnh (A).
- Khối khí ơn đới lạnh (P).


- Khối khí chí tuyến, rất nóng (T).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

14’


khí trên Trái Đất.


=> GV: Frơng là gì?. Nêu tên,
đặc điểm của các Frơng.


- HS: Trình bày…


- GV: So sánh và làm rõ sự
khác biệt giữa các Frông.


- GV: Vì sao ở Xích Đạo
khơng có Frơng mà chỉ có dãi


hội tụ?.


- HS: ….
<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- HS làm việc nhóm 4 người,
làm rõ vấn đề sau:


+ Xác định nguồn cung cấp
nhiệt cho Trái Đất, khơng khí ở
tầng đối lưu.


+ Quan sát bảng 11, mơ tả,
phân tích sự phân bố nhiệt trên
Trái Đất theo vĩ độ.


+ Quan sát hình 11.3 mô tả sự
phân bố nhiệt giữa đại dương
và lục địa.


+ Xem hình 11.4, mơ tả, lí giải
sự phân bố nhiệt theo độ cao và
hướng địa hình.


khối khí P và T còn phân ra PC , PM , TC , và TM.
<i><b>3. Frông</b></i>


* Khái niệm: Là bề mặt nghiêng ngăn cách hai
khối khí khác biệt nhau về hướng, tính chất
vật lí (KH: F).



* Phân loại: Frông địa cực (FA), Frông ôn đới
(FP), riêng khu vực Xích Đạo khơng có Frơng
nhưng có dãi hội tụ CIT.


<b>II. SỰ PHÂN BỐ NHIỆT ĐỘ CỦA</b>
<b>KHƠNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT.</b>


<i><b>1. Bức xạ và nhiệt độ khơng khí</b></i>


- Là nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho Trái
Đất.


- Nhiệt cung cấp cho khơng khí ở tầng đối lưu
là nhiệt của bề mặt đất, được bức xạ Mặt Trời
đốt nóng.


- Nhiệt lượng mặt đất hấp thụ được tỷ lệ thuận
với góc chiếu của tia sáng Mặt Trời với Trái
Đất.


<i><b>2. Phân bố nhiệt độ của khơng khí trên Trái</b></i>
<i><b>Đất</b></i>


a. Theo vĩ độ: Càng lên vĩ độ cao, nhiệt độ
càng thấp, biên độ nhiệt càng lớn.


b. Theo lục địa và đại dương:


- Nhiệt độ trung bình năm cao và thấp nhất


đều ở lục địa.


- Biên độ nhiệt ở lục địa luôn cao hơn biên độ
nhiệt ở đại dương.


- Nhiệt độ cịn thay đổi từ bờ Đơng sang bờ
Tây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

hướng nắng.
<i><b>4.Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Khí quyển có bao nhiêu tầng?. Các tầng khác nhau điểm nào?.


- Nêu tên và đặc điểm của các khối khí trên Trái Đất. Nêu tên và đặc điểm, phân bố của
các Frông.


- Mô tả phân bố nhiệt theo vĩ độ, theo lục địa và đại dương, theo địa hình.


<b>5. Dặn dị: Làm bài tập 2, 3 tr 43, giao cho một số HS phóng to hình 12.2, 12.4 và 12.5.</b>
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


<b>………</b>
………
………
………


Soạn: 02/10/2011


Giảng: 04/10/2011: 10A



<b>Tiết 14</b>


<i><b>Bài 12: SỰ PHÂN BỐ KHÍ ÁP. MỘT SỐ LOẠI GIĨ CHÍNH </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi khí áp từ nơi này sang nơi khác.
- Nguyên nhân hình thành một số loại gió chính.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Nhận biết một số loại gió chính thơng qua hình vẽ, bản đồ.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Phóng to hình vẽ 11.2, 12.3.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b>10A:………</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b>- Trình bày giới hạn, cấu tạo vật chất, tầm quan trọng của các tầng khí quyển.</b>


- Nêu tên, đặc điểm các khối khí chính, căn cứ vào đâu để người ta phân ra khối khí đại
dương và lục địa?.


<i><b>3. Vào bài mới </b>“ Vì sao có gió trên Trái Đất?. Có những loại gió nào?. Hướng thổi và </i>
<i>tính chất của chúng ra sao?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
15’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Khí áp là gì?. Dựa vào hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

15’


12.1 hãy mơ tả các đai khí áp,
hướng di chuyển của gió trên Trái
Đất.


- Vì sao có các đai khí áp khác
nhau?. Vì sao khí áp ln thay đổi?
- HS: Đọc kỹ SGK trình bày…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm nhỏ,
các nhóm cần làm rõ công việc sau:
+ Nguồn gốc của loại gió.


+ Hướng thổi.
+ Tính chất.


- GV u cầu HS làm ro thêm: Thế
nào là gió mùa?. Ngun nhân hình
thành?. Các khu vực chịu tác động
của gió mùa. Phân loại gió mùa.
- HS: Căn cứ vào kiến thức bài học,


các hình vẽ tiến hành làm rõ các nội
dung, yêu cầu trên.


- HS: Trình bày….


- GV: Nhấn mạnh một số điểm cần
làm rõ, hướng dẫn làm mẫu một
phần để HS hiểu.


Khí áp là hiện tượng khơng khí tạo sức nén,
ép xuống bề mặt Trái Đất.


<i><b>1. Phân bố các đai khí áp trên Trái Đất</b></i>


- Phân bố: Các đai khí áp phân bố không lien
tục mà xen kẻ và đối xứng nhau qua đai áp
thấp Xích Đạo.


- Phân loại: Áp cao, áp thấp.
<i><b>2.Nguyên nhân thay đổi khí áp</b></i>
a. Khí áp thay đổi theo độ cao


b. Khí áp thay đổi theo nhiệt độ: Nhiệt độ cao
=> áp thấp, nhiệt độ thấp => áp cao.


c. Khí áp thay đổi theo độ ẩm: Khơng khí
càng chứa nhiều hơi nước thì khí áp càng thấp
và ngược lại.


<b>II. MỘT SỐ LOẠI GIĨ CHÍNH</b>


<i><b>1. Gió Tây ơn đới</b></i>


- Nguồn gốc: Xuất phát từ áp cao cận nhiệt
đới thổi liên tục về hạ áp ôn đới.


- Hướng thổi: Hướng Tây.


- Tính chất: Ẩm, gây mưa nhiều.
<i><b>2. Gió Mậu dịch</b></i>


- Nguồn gốc: Xuất phát từ áp cao cận nhiệt
thổi liên tục trong năm về hạ áp Xích Đạo.
- Hướng thổi: Đơng.


- Tính chất: Khơ và nóng.
<i><b>3. Gió Mùa</b></i>


- Là gió thổi theo mùa, hướng gió hai mùa
khác nhau, đồng thời khác nhau về tính chất.
- Phạm vi tác động: Nam Á, ĐNÁ, Đơng Phi,
…một số nơi có vị độ trung bình như: Đông
Trung Quốc, Đông Nam LBN, Đông Nam
Hoa Kỳ,…


- Ngun nhân hình thành: Do sự nóng lên
hoặc lạnh đi không đồng đều giữa lục địa và
đại dương theo mùa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

5’



<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Hướng dẫn HS tóm tắt kiến
thức bằng bảng đã chuẩn bị.


- HS: Kẻ bảng kiến thức và hồn
thành việc tóm tắt kiến thức.


<i><b>4. Gió địa phương</b></i>


a. Gió biển và gió đất: Do chênh lệch khí áp
giữa đất liền và biển.


b. Gió phơn: Gió khơ, nóng do đã mưa bên
sườn đón gió thổi qua.


<i><b>4.Củng cố(5’)</b></i>


- Khí áp là gì?. Có bao nhiêu loại khí áp trên thế giới?. Việc hình thành các đai khí áp tùy
thuộc vào những yếu tố nào?.


- Gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch giống, khác nhau ở điểm nào?. Nêu và phân biệt các loại
gió mùa.


<b>5. Dặn dị:</b>


- Làm bài tập 3,4 tr 46.


- Xem vị trí áp thấp, áp cao, hướng mũi tên di chuyển để xác định tính chất, đặc điểm và vị
trí tác động của các khối khí áp, gió.



6. Rút kinh nghiệm


………
………
………
……….
Soạn: 8/10/2011


Gỉng: 10/11/2011: 10A


<b>Tiết 15</b>


<i><b>Bài 13: NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ QUYỂN. MƯA </b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu rõ được sự hình thành sương mù, mây và mưa.
- Hiểu rõ được các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.
- Nhận biết sự phân bố mưa theo vĩ độ.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Phân tích được mqh nhân quả giữa các yếu tố: Nhiệt độ, khí áp, đại dương với lượng
mưa.


- Phân tích biểu đồ, đồ thị để nắm vững sự phân bố lượng mưa.


- Đọc và giải thích được sự phân bố lượng mưa trên bản đồ (h 13.2) do ảnh hưởng của


đại dương.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Phóng to hình 13.1. Xác định một số vấn đề dạy học.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Khí áp là gì?. Mơ tả sự phân bố khí áp, phân loại và nêu nguyên nhân hình thành khí áp.
<i><b>3. Vào bài mới “ </b>Vì sao có hiện tượng sương mù, mây và mưa?. Lượng mưa phân bố </i>
<i>trên Trái Đất có giống nhau khơng?. Mời các em làm rõ các vấn đề trên”</i>


<i><b>4. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
15’


20’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS hoạt động theo
nhóm nhỏ, làm rõ các nhân tố
ảnh hường đến lượng mưa,
theo cấu truc:


+ Tên nhân tố...


+ Ảnh hưởng đến lượng


mưa...


+ Lý giải…


-HS: Các nhóm hoạt động
- HS: Trình bày, bổ sung….
- GV: Nhấn mạnh các điểm
cho các em phải nắm vững….
<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: “Có nhận định rằng:
lượng mưa đồng nhất tại các
địa điểm trên Trái Đất”. Bằng
hình 13.1, 13.2 và kiến thức
bài học. Các em hãy làm rõ
nhận định trên.


- HS: Quan sát hình vẽ, xem
kiến thức mục II, kết hợp với
kiến thức mục III, làm rõ
nhận định.


- HS: Trình bày…


- GV: Kết luận, bổ sung, giải
thích, minh họa thêm…


<b>I.NGƯNG ĐỌNG HƠI NƯỚC TRONG KHÍ</b>
<b>QUYỂN Khơng dạy</b>



<b>II. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>
<b>LƯỢNG MƯA</b>


<i><b>1. Khí áp</b></i>


- Các khu có khí áp thấp thường mưa nhiều.


- Khí áp cao thường mưa ít hoặc ít mưa, dưới các
cao áp chí tuyến thường có những hoang mạc lớn.
<i><b>2. Frơng</b></i>


- Frơng được hình thành do sự tranh chấp giữa hai
khối khí nóng và lạnh, dẫn đến nhiễu loạn khơng
khí, sinh


<b>III. SỰ PHÂN BỐ LƯỢNG MƯA TRÊN TRÁI</b>
<b>ĐẤT</b>


<i><b>1. Lượng mưa trên Trái Đất phân bố không đều</b></i>
<i><b>theo vĩ độ</b></i>


- Mưa nhiều nhất ở khu vùng Xích Đạo.


- Mưa tương đối ở vùng chí tuyến Bắc và Nam.
- Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới.


- Mưa càng về gần 2 cực, mưa càng ít.


<i><b>2. Lượng mưa phân bố khơng đều do ảnh hưởng</b></i>
<i><b>của đại dương</b></i>



Mưa nhiều hay ít cịn tùy thuộc vao vị trí gần hay xa
đại dương, dịng biển ven bờ.


<i><b>4.Củng cố (5’)</b></i>


- GV: Nguyên nhân nào dẫn đến hình thành sương mù, mây và mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV: Chứng minh lượng mưa phân hóa khác nhau theo vĩ độ, theo vị trí gần, xa biển
và tùy thuộc vào dòng biển chảy qua.


<b>5. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 tr 52. Xem trước nội dung, yêu cầu bài thực hành.</b>
<b>6. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
……….
Soạn: 9/10/2011


Giảng: 11/10/2011: 10A


<b>Tiết 16: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS nắm bắt lại một số vấn đề, nội dung kiến thức quan trọng ở một số bài học ở
chương I, chương II.


- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản, nắm vững, khác sâu kiến thức sau khi đã học.



- Rèn luyện lại một số kĩ năng địa lí cơ bản trong việc phân tích, lí giải một số vấn đề địa lí
tự nhiên, kĩ năng làm bài.


<b>II. Hoạt động dạy học</b>
- Bài 5, 6. HS cần nắm:


Các hệ quả về vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và vận động xung quanh Mặt
Trời của Trái Đất, các nội dung cơ bản:


+ Hiện tượng luân phiên ngày đêm.


+ Giời địa phương, giờ quốc tế, đường chuyển ngày quốc tế.
+ Mùa, biểu hiện, nguyên nhân hình thành các mùa trong năm.
- Bài 7, 8 HS cần nắm:


+ Cấu trúc, đặc điểm các thành phần lớp vỏ Trái Đất.


+ Tác động nội lực theo phương thẳng đứng, nằm ngang quá trình và hệ q của nó đến địa
hình bề mặt Trái Đất.


- Bài 9. HS cần nắm:


Các quá trình ngoại lực, đặc điểm, kết quả của các quá trình ngoại lực.
- Bài 11. HS cần nắm:


+ Khái niệm khí quyển, cấu trúc của khí quyển.


+Sự phân bố nhiệt độ của khơng khí theo vĩ độ, đại dương và lục địa, địa hình.
- Bài 12. HS cần nắm:



+ Sự phân bố khí áp trên Trái Đất, ngun nhân hình thành khí áp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Bài 13. HS cần nắm:


+ Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển, sương mù, mây, mưa.


+ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa như : Khí áp, frong, gió, dịng biển, địa hình.
+ Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ, giữa lục địa và đại dương.


<b>3. Dặn dò</b>


Giờ sau kiểm tra 45’


<b>Tiết 15</b>


<i><b>Bài 14 : THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC KIỂU</b></i>
<b>KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i>Qua bài học, HS phải nắm được:</i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất.


- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, ở đới ôn đới
theo kinh độ.


- Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>



- Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới khí hậu, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt
đới, ơn đới.


- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu
khí hậu.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- GV Cho bốn nhóm HS phóng to hình 14.2 tr 54.


- Xác định trước một số vấn đề trọng tâm cho HS làm rõ.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.


- Mô tả, nhận xét về sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ, giữa lục địa và đại dương.


<i><b>2. Vào bài mới “ </b>Các đới khí hậu có giới hạn từ đâu đến đâu?. Mỗi đới khí hậu sẽ có</i>
<i>những kiểu khí hậu đặc trưng nào?. Mời các em vào làm rõ các nội dung trên”</i>


3. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động và kết quả hoạt động</b>
8’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS nêu lên nội dung của bài thực hành.


- GV: Nêu lên các yêu cầu, trọng tâm các em cần làm rõ, căn cứ, cơ sở và cách


thức để các em làm rõ các nội dung thực hành.


- GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động, HS hoạt động theo nhóm lớn.
+ Nhóm 1: Làm rõ giới hạn của từng đới khí hậu thơng qua hình vẽ 14.1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

12’


15’


+ Nhóm 3: Làm phần a, nội dung thực hành số 2. HS căn cứ vào các biểu đồ
nhiệt độ, lượng mưa ở tr 54 để hồn thành.


+ Nhóm 4: Hồn thành các u cầu ở mực b, nội dung thực hành số 2. Căn cứ
vào kiến thức đã học ở các bài trước để hoàn thành.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- HS Tiến hành hoạt động, làm rõ những vấn đề đã được giao, định hướng.
- HS: Nêu lên các thắc mắc, những điểm chưa hiểu như: nội dung, cách làm…
- GV: Đi đến từng nhóm, quan sát, nhắc nhở và định hướng, chỉ dẫn cụ thể cho
từng nhóm hoạt động.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


=> HS trình bày kết quả hoạt động:
<b>- Nhóm 1: Ranh giới các đới khí hậu</b>


+ Đới khí hậu Xích Đạo: nằm khoảng 100 <sub>VB, 10</sub>0<sub> VN.</sub>


+ Đới khí hậu nhiệt đới: Phía Bắc từ 100<sub> VB – 23</sub>0<sub> VB, phía Nam từ 10</sub>0 <sub>VN –</sub>


230<sub> VN.</sub>


+ Đới khí hậu cận nhiệt: Phía Bắc từ 230<sub> VB – 40</sub>0 <sub>VB, phía Nam từ 23</sub>0<sub> VN –</sub>
420<sub>VN.</sub>


+ Đới khí hậu ơn đới: Phía Bắc từ 400<sub> VB – 50</sub>0 <sub>VB, phía Nam từ 42</sub>0 <sub>VN – 47</sub>0
VN.


+ Đới khí hậu cận cực: Phia Bắc từ 500 <sub>VB – 70</sub>0<sub> VB, phía Nam từ 47</sub>0<sub>VN – 65</sub>0
VN.


+ Đới khí hậu cực có giới hạn từ vĩ độ cao nhất của đới cận cực về cực Bắc và
Nam.


<b>- Nhóm 2: Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới</b>


+ Các kiểu khí hậu ở nhiệt đới: Xích đạo (vị trí XĐ), nhiệt đới lục địa (chí
tuyến, nằm sâu trong lục địa), nhiệt đới gió mùa (chí tuyến, gần biển).


+ Các kiểu khí hậu cận nhiệt: Cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa ( gần
biển), cận nhiệt lục địa ( nằm sâu trong lục địa).


+ Các kiểu ôn đới: Ôn đới hải dương (gần biển), ôn đới lục địa (nằm sâu trong
lục địa).


<i>Nhận xét: </i>Khí hậu nhiệt đới có sự phân hóa rõ theo chiều vĩ tuyến và kinh


tuyến, gần xích đạo, gần bờ biển, đại dương ở biển phía Đơng thường nóng ẩm,
mưa nhiều, sâu trong lục địa thì khơ, nóng. Cịn khí hậu ơn đới chủ yếu phân
hóa theo kinh tuyến, gần bờ biển phía Đơng có khí hậu ơn đới hải dương ấm áp,


mưa nhiều, vào sâu trong lục địa có khí hậu ơn đới lục địa khơ và lạnh.


- Nhóm 3: Đọc từng biểu đồ


VD: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.


+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là tháng 12, khoảng 150<sub> C, cao nhất là</sub>
tháng 5, khoảng 280 <sub>C.</sub>


+ Biên độ nhiệt năm là 130<sub> C.</sub>


+ Tổng lượng mưa cả năm: 1694 mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

tháng 11 – 3. Trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7, mưa ít nhất là tháng 1.
<b>- Nhóm 4: Điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu:</b>


+ Kiểu khí hậu ơn đới hải dương với kiểu khí hậu ơn đới lục địa: Giống nhau ở
chổ là có cùng một vĩ độ, nhưng khác nhau về tính chất, khí hậu ơn đới hải
dương thường nóng ẩm, mưa nhiều, trong khí đó khí hậu ơn đới lục địa thường
khơ, lạnh.


+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải…
<i><b>4. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>


GV Nhận xét tiết thực hành, nhấn mạnh các nội dung cần làm rõ, cách làm về nội dung mà
các nhóm chưa có thời gian để làm, nhóm 1, hồn thành nội dung của các nhóm 2, 3, 4.
Chuẩn bị kiểm tra một tiết, giáo viên cho HS xem trước một số nội dung bài học, vấn đề
cần hỏi.



Soạn: 9/10/2011


Giảng: 11/10/2011: 10a


<b>Tiết 16</b>


<b>ÔN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA KÌ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS nắm bắt lại một số vấn đề, nội dung kiến thức quan trọng ở một số bài học ở
chương I, chương II.


- Hệ thống hóa được kiến thức cơ bản, nắm vững, khác sâu kiến thức sau khi đã học.


- Rèn luyện lại một số kĩ năng địa lí cơ bản trong việc phân tích, lí giải một số vấn đề địa lí
tự nhiên, kĩ năng làm bài.


<b>II. Hoạt động ôn tập</b>
<i><b>- Bài 5, 6. HS cần nắm:</b></i>


Các hệ quả về vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và vận động xung quanh Mặt
Trời của Trái Đất, các nội dung cơ bản:


+ Hiện tượng luân phiên ngày đêm.


+ Giời địa phương, giờ quốc tế, đường chuyển ngày quốc tế.
+ Mùa, biểu hiện, nguyên nhân hình thành các mùa trong năm.
<i><b>- Bài 7, 8 HS cần nắm:</b></i>


+ Cấu trúc, đặc điểm các thành phần lớp vỏ Trái Đất.



+ Tác động nội lực theo phương thẳng đứng, nằm ngang quá trình và hệ q của nó đến địa
hình bề mặt Trái Đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Các quá trình ngoại lực, đặc điểm, kết quả của các quá trình ngoại lực.
<i><b>- Bài 11. HS cần nắm:</b></i>


+ Khái niệm khí quyển, cấu trúc của khí quyển.


+Sự phân bố nhiệt độ của khơng khí theo vĩ độ, đại dương và lục địa, địa hình.
<i><b>- Bài 12. HS cần nắm:</b></i>


+ Sự phân bố khí áp trên Trái Đất, ngun nhân hình thành khí áp.


+ Các loại gió Tây ơn đới, gió mậu dịch, gió mùa..., cần nắm được nguồn gốc, thời gian, hệ
quả tác động.


<i><b>- Bài 13. HS cần nắm:</b></i>


+ Ngưng đọng hơi nước trong khí quyển, sương mù, mây, mưa.


+ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa như : Khí áp, frong, gió, dịng biển, địa hình.
+ Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất theo vĩ độ, giữa lục địa và đại dương.


Soạn: 15/10/2011


Giảng: 17/10/2011: 10A


<b>Tiết 17</b>



<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HỌC KÌ I</b>
I. Mục tiêu


1. Kiến thức


Nắm được kiến thức các chương I,II,III


- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh mặt trời của trái đất (30%)
- Khí quyển . Sự phân bố nhiệt độ khơng khí trên trái đất (30%)


- Sự phân bố khí áp. Một số loại gió chính (40%)
2. Kĩ năng


Hình thành sơ đồ (1,5%)


3. Hình thức kiểm tra : Tự luận
4. Khung ma trận đề kiểm tra


Chủ đề
KT 45’ Địa 10


-CB


Mức độ nhận thức Tổng


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Hệ quả chuyển
động tự quay
quanh trục và


quay quanh mặt
trời của trái đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Số câu: 1


Số điểm: 30% =3,0đ


1 câu
3,0đ
Khí quyển sự


phân bố nhiệt độ
khơng khí trên
trái đất


Nêu sự phân bố các
khối khí và các
frơng theo trình tự
từ cực Bắc tới cực
Nam?


Số câu: 1


Số điểm: 30%=3,0đ


1 câu
3,0đ
Sự phân bố khí


áp. Gió



Giải thích ngun
nhân hình thành các
khí áp và gió


Vẽ sơ đồ các đai
khí áp và gió trên
trái đất


Số câu: 1


số điểm: 25%=2,5đ


Số câu: 1*
Số điểm: 15%=
1,5đ


2 câu
4,0đ


Tổng số câu 2 1 1 4


Tổng số điểm 6,0 2,5 1,5 <sub>10</sub>


ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT


Câu 1(3,0đ):Trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục và quay quanh mặt trời
của trái đất?


Câu 2(3,0đ):Nêu sự phân bố các khối khí và các frơng theo trình tự từ cực Bắc tới cực


Nam?


Câu 3 (4,0đ):


1 (2,5đ): Giải thích nguyên nhân hình thành các khí áp và gió
2 (1,5đ): Vẽ sơ đồ các đai khí áp và gió trên trái đất


Hướng dẫn chấm


Câu Đáp án Tổng


Câu 1
(3,0đ)


- Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất
+ Sự luân phiên ngày đêm


+ Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế
+ Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể


- Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của trái đất
+ Chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời


+ Các mùa trong năm


+ Ngày đêm dài ngắn theo vĩ độ và theo mùa


0,5
0,5
0,5


0,5
0,5
0,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

(3,0đ) khối khí cực Bắc, ơn đới BBC, chí tuyến BBC,xích đạo, chí tuyến NBC,
ơn đới NBC, khối khí cực nam


<i>* Nêu đúng 2 khối khí trở lên cho 0,25đ</i>
<i>* Nêu đúng 4 khối khí trở lên cho 0,5 đ</i>


- Sự phân bố frông theo thứ tự từ Bắc tới Nam
Frông địa cực BBC


frông ôn đới BBC
dải hội tụ nhiệt đới
frông ôn đới NBC
frông địa cực NBC


<i>* Nêu đúng 2 frông trở lên cho 0,25đ</i>
<i>* Nêu đúng 4 frông trở lên cho 0,5 đ</i>


1,5đ


Câu 3
(4,0đ)


1. Nguyên nhân hình thành các đai khí áp và gió
<i><b>* Ngun nhân hình thành các đai khí áp </b></i>


- Do TĐ có dạng elip, dẫn đến sự phân bố năng lượng bức xạ mặt trời


khác nhau theo vĩ độ. Dẫn đến sự phân bố nhiệt độ khác nhau giữa các vĩ
độ, hình thành các vành đai khí áp


- Ở xích đạo: do nhận được nhiều nhiệt, bị đốt nóng nên hình thành dai áp
thấp.


- Ở vùng chí tuyến: do khơng khí từ trên cao giáng xuống hình thành áp
cao cận nhiệt


- Ở vùng ôn đới: do hội tụ và xuất hiện dịng thăng hình thành áp thấp ơn
đới


- Ở vùng cực: do nhiệt độ thấp nên hình thành áp cao


0,5


0,25
0,25
0,5
0,5
<i>* Ngun nhân hình thành gió</i>


Chủ yếu là do sự chênh lệch về khí áp, gió thổi từ nơi áp cao về nơi áp
thấp, chịu tác động của lực côriôlit nên bị lệch hướng


0,5


2. Vẽ sơ đồ các đai khí áp và gió trên trái đất


<i>u cầu: vẽ đúng, đủ và có tên các đai khí áp và gió</i>



1,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tiết 18. Bài 14 : THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ SỰ PHÂN HÓA CÁC ĐỚI VÀ CÁC
KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU.
<b>I. Mục tiêu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Sự phân hóa các đới khí hậu trên Trái Đất.


- Nhận xét sự phân hóa các kiểu khí hậu ở đới khí hậu nhiệt đới theo vĩ độ, ở đới ôn đới
theo kinh độ.


- Hiểu rõ một số kiểu khí hậu tiêu biểu của 3 đới.
<b>2. Kỹ năng</b>


- Đọc bản đồ: xác định ranh giới của các đới khí hậu, sự phân hóa các kiểu khí hậu ở nhiệt
đới, ơn đới.


- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để thấy được đặc điểm chủ yếu của từng kiểu
khí hậu.


<b>II. Chuẩn bị cho bài học</b>


- GV Cho bốn nhóm HS phóng to hình 14.2 tr 54.


- Xác định trước một số vấn đề trọng tâm cho HS làm rõ.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>



<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


- Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa.


- Mô tả, nhận xét về sự phân bố lượng mưa theo vĩ độ, giữa lục địa và đại dương.
<b>2. Vào bài mới “ Các đới khí hậu có giới hạn từ đâu đến đâu?. Mỗi đới khí hậu sẽ có </b>
những kiểu khí hậu đặc trưng nào?. Mời các em vào làm rõ các nội dung trên”


<b>3. Tiến trình dạy học</b>
* Hoạt động 1


- GV: Cho HS nêu lên nội dung của bài thực hành.


- GV: Nêu lên các yêu cầu, trọng tâm các em cần làm rõ, căn cứ, cơ sở và cách thức để các
em làm rõ các nội dung thực hành.


- GV: Giao nhiệm vụ cho các nhóm hoạt động, HS hoạt động theo nhóm lớn.
+ Nhóm 1: Làm rõ giới hạn của từng đới khí hậu thơng qua hình vẽ 14.1.


+ Nhóm 2: giải quyết các vấn đề sau: Các kiểu khí hậu ở các đới nhiệt đới, cận nhiệt và ơn
đới. Căn cứ vào hình 14.1, các kiểu khí hậu ở nhiệt đới quan sát theo vĩ tuyến, các kiểu khí
hậu ở ơn đới, cận nhiệt theo kinh tuyến.


+ Nhóm 3: Làm phần a, nội dung thực hành số 2. HS căn cứ vào các biểu đồ nhiệt độ,
lượng mưa ở tr 54 để hoàn thành.


+ Nhóm 4: Hồn thành các u cầu ở mực b, nội dung thực hành số 2. Căn cứ vào kiến
thức đã học ở các bài trước để hoàn thành.


* Hoạt động 2



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

- GV: Đi đến từng nhóm, quan sát, nhắc nhở và định hướng, chỉ dẫn cụ thể cho từng nhóm
hoạt động.


* Hoạt động 3


=> HS trình bày kết quả hoạt động:
- Nhóm 1: Ranh giới các đới khí hậu


+ Đới khí hậu Xích Đạo: nằm khoảng 100 VB, 100 VN.


+ Đới khí hậu nhiệt đới: Phía Bắc từ 100 VB – 230 VB, phía Nam từ 100 VN – 230 VN.
+ Đới khí hậu cận nhiệt: Phía Bắc từ 230 VB – 400 VB, phía Nam từ 230 VN – 420VN.
+ Đới khí hậu ơn đới: Phía Bắc từ 400 VB – 500 VB, phía Nam từ 420 VN – 470 VN.
+ Đới khí hậu cận cực: Phia Bắc từ 500 VB – 700 VB, phía Nam từ 470VN – 650 VN.
+ Đới khí hậu cực có giới hạn từ vĩ độ cao nhất của đới cận cực về cực Bắc và Nam.
- Nhóm 2: Đọc bản đồ, tìm hiểu sự phân hóa khí hậu ở một số đới


+ Các kiểu khí hậu ở nhiệt đới: Xích đạo (vị trí XĐ), nhiệt đới lục địa (chí tuyến, nằm sâu
trong lục địa), nhiệt đới gió mùa (chí tuyến, gần biển).


+ Các kiểu khí hậu cận nhiệt: Cận nhiệt Địa Trung Hải, cận nhiệt gió mùa ( gần biển), cận
nhiệt lục địa ( nằm sâu trong lục địa).


+ Các kiểu ôn đới: Ôn đới hải dương (gần biển), ôn đới lục địa (nằm sâu trong lục địa).
Nhận xét: Khí hậu nhiệt đới có sự phân hóa rõ theo chiều vĩ tuyến và kinh tuyến, gần xích
đạo, gần bờ biển, đại dương ở biển phía Đơng thường nóng ẩm, mưa nhiều, sâu trong lục
địa thì khơ, nóng. Cịn khí hậu ơn đới chủ yếu phân hóa theo kinh tuyến, gần bờ biển phía
Đơng có khí hậu ơn đới hải dương ấm áp, mưa nhiều, vào sâu trong lục địa có khí hậu ơn
đới lục địa khơ và lạnh.



- Nhóm 3: Đọc từng biểu đồ


VD: Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa:
+ Nằm ở đới khí hậu nhiệt đới.


+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là tháng 12, khoảng 150 C, cao nhất là tháng 5,
khoảng 280 C.


+ Biên độ nhiệt năm là 130 C.


+ Tổng lượng mưa cả năm: 1694 mm.


+ Lượng mưa lớn nhất và tập trung nhiều vào các tháng 4 – 10, mưa ít vào các tháng 11 –
3. Trong đó mưa nhiều nhất là tháng 7, mưa ít nhất là tháng 1.


- Nhóm 4: Điểm giống và khác nhau của một số kiểu khí hậu:


+ Kiểu khí hậu ơn đới hải dương với kiểu khí hậu ơn đới lục địa: Giống nhau ở chổ là có
cùng một vĩ độ, nhưng khác nhau về tính chất, khí hậu ơn đới hải dương thường nóng ẩm,
mưa nhiều, trong khí đó khí hậu ôn đới lục địa thường khô, lạnh.


+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa với khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải…
4. Hoạt động tiếp theo (5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

Chuẩn bị kiểm tra một tiết, giáo viên cho HS xem trước một số nội dung bài học, vấn đề
cần hỏi.


<b>5. Rút kinh nghiệm;</b>



………
………
………
Soạn:22/10/2011


Giảng: 24/10/2011


<b>Tiết 19. Bài 15: THỦY QUYỂN. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CHẾ ĐỘ</b>
<b>NƯỚC SÔNG. MỘT SỐ SÔNG LỚN TRÊN TRÁI ĐẤT.</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Các vịng tuần hồn của nước trên Trái Đất.
- Những nhân tố ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy.


- Những nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước của một con sông.
- Một số kiểu sông.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Phân biệt được mối quan hệ giữa các nhân tố tự nhiên với chế độ dịng chảy của một con
sơng.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Có hành vi, ý thức, trách nhiệm bảo vệ rừng, sông hồ và lưu vực chưa nước.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Bản đồ khí hậu, bản đồ tự nhiên thế giới.



- Một số sơ đồ, hình, tranh ảnh về chế độ nước sơng, hồ, một số con sơng.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định: </b>10A………</i>


<i><b>2. Vào bài mới “ </b>Có bao nhiêu vịng tuần hồn trên Trái Đất?. Các nhân tố ảnh hưởng </i>
<i>tới chế độ nước sông như thế nào? Bản thân chúng ta cần có những biện pháp gì để bảo </i>
<i>vệ nguồn nước?. Qua bài học này các em sẽ rõ”.</i>


<i><b>3</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
15’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS tình bày khái niệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

15’


thủy quyển


- HS: Trình bày…


- GV: Các em quan sát hình 15 cho
thầy biết có bao nhiêu vịng tuần
hoàn nước trên Trái Đất?.


- HS: ….


- GV: Em nào có thể thơng qua sơ


đồ trên bảng (GV đã chuẩn bị trước)
hãy chi ra chu trình của hai vịng
tuần hồn lớn và nhỏ.


- HS: Lên bảng thuyết trình….


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4 em
làm rõ các nội dung câu hỏi sau:
+ Chế độ mưa, băng tuyết và nước
ngầm ảnh hưởng như thế nào đến
chế độ nước sông? (khu vực, cơ chế
ảnh hưởng). Cho VD


+ Địa thế, thực vật, Hồ đầm ảnh
hưởng ra sao đến chế độ dịng chảy
của sơng ngịi?. Cho VD


- GV: theo dõi hoạt động của HS,
chỉ dẫn cho HS làm, cơ chế ảnh
hưởng…


- HS trình bày…


- GV: Nhấn mạnh cơ chế ảnh hưởng
của từng nhân tố.


- GV: Thông qua một số hình vẽ,
tranh ảnh đã chuẩn bị, thuyết trình


cho HS hiểu thêm


Thủy quyển là lớp nước trên Trái Đất, bao
gồm nước trong các biển, đại dương, nước
trên lục địa và hơi nước trong khí quyển.
<i><b>2. Tuần hồn của nước trên Trái Đất</b></i>
- Vịng tuần hồn lớn: gió đưa mây vào đất
liền, bị thổi lên cao, gặp nhiệt độ thấp sẽ
gây mưa, nêu bị thổi lên cao hơn sẽ tạo nên
tuyết rơi => Nước mưa, tuyết rơi một phần
chảy vào sông suối, thấm sâu xuống mạch
nước ngầm => chảy ra đại dương (Một
phần bị bốc hơi sau mưa) => Nước từ đại
dương bị bốc hơi => gió thổi vào đất
liền…cư liên tiếp như thế gọi là vịng tuần
hồn lớn.


- Vịng tuần hồn nhỏ, có vịng tuần hồn
trên biển, đại dương và trên đất liền.


<b>II. MỘT SỐ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG</b>
<b>TỚI CHẾ ĐỘ NƯỚC SÔNG</b>


<i><b>1. Chế độ mưa, băng tuyết và nước ngầm</b></i>
- Mưa là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho
sông. Chế độ nước sơng tùy thuộc vào khu
vực ( Khu vực có khí hậu nóng ẩm, hay
khơ hạn), địa hình, lượng mưa trong năm
của khu vực đó (mưa nhiều hay ít).



- Nước ngầm có vai trị điều tiết nước (giữ
nước mùa mưa và tiết nước mùa khô).
- Miền ôn đới lạnh, sông bắt nguồn từ núi
cao, thì nguồn cung cấp nước cho sông chủ
yếu là tuyết, băng tan.


<i><b>2. Địa thế, thực vật và hồ đầm</b></i>
a. Địa thế:


Ảnh hưởng đến tốc độ, lưu lượng dịng
chảy của sơng. VD miền núi cao và đồng
bằng…


b. Thực vật:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

10’


- HS tự hoàn thành nội dung nhận
thức vào vở…


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: hướng dẫn cho HS hoạt động
độc lập, hoàn thành kiến thức vào
bảng nhận thức:


Tên
sông


S lưu vực,độ


dài,bắt


nguồn,
hướng chảy


Nguồncung
cấp,Chếđộ
dòngchảy(Số
liệu, lý giải)


…. ……….. ……..


…. ………. …….


…. ……… …….


- HS tiến hành đọc SGK và hoàn
thành bảng nhận thức.


- GV: Chỉ dẫn cụ thể cho những HS
yếu, kém.


chảy. VD…
c. Hồ, đầm:


Hồ, đầm có tác dụng điều hịa chế độ nước
sông, chứa nước sông vào mùa lũ và tiết
nước cho sông vào mùa khô, cạn. VD:
Biển hồ Cam –pu –chi –a góp phần điều
hịa nước sơng Mê Kơng.



<b>III. MỘT SỐ SƠNG LỚN TRÊN TRÁI</b>
<b>ĐẤT.</b>


<i><b>1. Sơng Nin</b></i>


- Diện tích lưu vực: 2.881.000 Km2<sub>, dài</sub>
6685 Km (dài nhất thế giới), Bắt nguồn từ
khu vực XĐ, chảy theo hướng chảy Nam –
Bắc.


- Nguồn cung cấp nước: Mưa khu vực
Xích Đạo, chế độ dòng chảy rất phức tạp
(Tốc độ, lưu lượng nước giảm dần từ XĐ
về chí tuyến).


<i><b>2. Sơng A –ma-zơn</b></i>


- Diện tích lưu vực: 7.170.000 Km2<sub> (S lưu</sub>
vực lớn nhất thế giới), dài 6437 Km, bắt
nguồn từ dãy An – đét chảy theo hướng
Tây – Đông.


- Nguồn cung cấp nước: Mưa khu vực XĐ,
chế độ dòng chảy ổn định (lưu lượng nước
tăng dần về hạ lưu).


<i><b>3. Sông I – ê – nit – Xây</b></i>


- Diện tích lưu vực 2.580.000 Km2<sub>, dài</sub>


4102 Km, hướng chảy Nam – Bắc.


- Nguồn cung cấp nước: Tuyết, băng tan,
chế độ dịng chảy khơng ổn định (Mùa
Xuân lũ, lụt, mùa Đơng cạn dịng chảy).


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- GV: Nêu, diễn tả chu trình tuần hồn của nước ở vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn
nhỏ.


b. Dặn dị:


- Làm bài tập 1,2 tr 58.


- Kẻ bảng tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến chế độ dịng chảy, bảng tóm tắt đặc điểm các
con sông theo kiến thức đã học. Chuẩn bị hình vẽ 16.1, 16.2 và 16.3 tr 59, 60.


<b> 5. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
Soạn:23/10/2011


giảng: 25/10/2011


<b>Tiết 20. Bài 16 : SĨNG. THỦY TRIỀU. DỊNG BIỂN </b>
<b>I. Mục tiêu</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được nguyên nhân hình thành sóng biển, sóng thần.


- Hiểu rõ vị trí giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất đã ảnh hưởng tới thủy triều như thế
nào?


- Nhận biết được sự phân bố của các dòng biển lớn trên các đại dương cũng như quy luật
của sự phân bố.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Từ tranh ảnh, bản đồ, HS tìm đến nội dung của bài học.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Vẽ, phóng to các hình 16.1, 16.2 và 16.3 trong SGK.
- Bản đồ các dòng biển trên thế giới (bản đồ thế giới).
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<b> 1. Ổn định; </b> 10A……….
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Trình bày chu trình vịng tuần hồn lớn, tuần hồn nhỏ của nước.


- Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chế độ dịng chảy của sơng.


<i><b>3. Vào bài mới </b>“ Thế nào là sóng biển, sóng biển và sóng thần khác nhau ở điểm nào?.</i>
<i>Vì sao có hiện tượng triều cường, triều kém… . Mời các em nghiên cứu bài học”</i>



<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
8’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Sóng biển là gì?. Sóng bạc


<b>I. SĨNG BIỂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

12’


15’


đầu là gì?. Sóng thần là gì?.
- HS: Xem SGK trình bày…


- GV: Sóng thần khác với sóng biển
thơng thường ở điểm nào?


- HS: …


- GV: Nhận xét, bổ sung…


- GV: Giải thích, minh họa thêm
cho HS hiểu…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho một HS trình bày KN
thủy triều.



- HS:…..


- GV chia lớp thành các nhóm chẵn,
lẽ:


- HS các nhóm chẵn có nhiệm vụ.
+ Quan sát hình 16.1, 16.2 cho biết
những ngày nào sẽ có triều cường?
+ Lý giải vì sao Mặt Trăng, Mặt
Trời và Trái Đất nằm trên một
dường thẳng thì có triều cường?.
- HS các nhóm lẽ có nhiệm vụ:
+ Quan sát hình 16.1, 16.3 cho biết
những ngày nào sẽ có triều kém.
+ Lý giải vì sao Mặt Trăng, Trái Đất
và Mặt Trời ở vị trí vng góc lại
tạo nên hiện tượng triều kém?.


- GV: Cho đại điện nhóm chăn, lẽ
trình bày….


- GV: Cho HS tranh luận tại sao ở
những ngày đó sẽ có triều cường,
triều kém.


- HS: Đưa ra các ý kiến, tranh
luận…


- GV: Nhận xét hoạt động của HS,


sau đó GT – MH cho HS hiểu là do
hợp lực và tản lực….


* Hoạt động 3


- GV: Dòng biển nóng, dịng biển
lạnh xuất phát từ đâu, hướng chảy
thế nào?. Khi nào sẽ có vịng hồn
lưu trên các đại dương?.


- HS: …


của nước biển theo chiều thẳng đứng.
- Nguyên nhân chủ yếu do tác động của
gió, gió càng lớn thì sóng càng to, mặt
biển càng nhấp nhơ.


- Sóng thần là song có độ cao rất lớn (20
– 40m), di chuyển với tốc độ rất nhanh
(400 – 800 Km). Nguyên nhân hình
thành chủ yếu do động đất, ngồi ra còn
do núi lửa, bão…


<b>II. THỦY TRIỀU</b>


- Thủy triều là hiện tượng dao động
thường xun, có chu kì của các khối
nước trong các biển và đại dương, do ảnh
hưởng bởi sức hút của Mặt Trăng, Mặt
Trời.



- Khi Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất
nằm trên một đường thẳng (ngày khơng
nhìn thấy Mặt Trăng hoặc thấy Trăng
trịn) thì dao động thủy triều lớn nhất
(triều cường).


- Khi Mặt Trăng, Trái Đất và Mặt Trời ở
vị trí vng góc (Những ngày nhìn thấy
Mặt Trăng bị khuyết), sẽ tạo nên dao
động thủy triều nhỏ nhất (triều kém).


<b>III. DỊNG BIỂN</b>


- Dịng biển nóng, thường phát sinh ở 2
bên Xích Đạo, chảy về hướng Tây, gặp
lục địa chuyển hướng chảy về cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV: Hãy tìm, phát hiện cho thầy 2
quy luật cơ bản của các dòng biển
trên các đại dương.


- HS:….


- GV: Gợi ý….


- GV: Kết luận chung, nhấn mạnh
về vị trí, nguồn gốc, hướng chảy của
các dòng biển và quy luật chung của
các dòng biển trên đại dương.



400<sub> thuộc khu vực gần bờ Đơng của đại</sub>
dương sau đó chảy về Xích Đạo, hợp với
dịng biển nóng tạo thành những vịng
hồn lưu trên các đại dương ở từng bán
cầu (Ở vĩ độ thấp thuộc BBC, vịng hồn
lưu chảy theo chiều kim đồng hồ, ở NBC
vịng hồn lưu chảy theo chiều ngược
lại).


- Ngồi các vịng hồn lưu lớn, trên đại
dương, cịn có dịng biển lạnh ở cực Bắc,
chảy về phía Xích Đạo và các dòng biển
đổi chiều theo mùa.


=> Quy luật chung:


- Các dịng biển nóng và lạnh đối xứng
nhau qua bờ các đại dương (Bờ Tây
thường là dịng lạnh, bờ Đơng thường là
dịng nóng).


- Dòng biển chảy từ Xích Đạo về chí
tuyến, cực, thường là dịng nóng (ở vĩ độ
thấp), các dịng biển chảy từ chí tuyến,
cực về Xích Đạo thường là dòng biển
lạnh.


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:



- Sóng là gì?. Sóng thần khác với sóng biển thơng thường ở điểm nào?.
- Thủy triều là gì? Khi nào có triều cường và khi nào có triều kém?. Vì sao?.


- Nêu sự phân bố các dịng biển, trình bày quy luật chung của dòng biển trên đại dương.
b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 tr 62.


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………
………
………
………
………
………
Soạn: 27/10/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Tiết 21</b>


<i><b>Bài 17 : THỔ NHƯỠNG QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH THỔ NHƯỠNG</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được thế nào là thổ nhưỡng. Thổ nhưỡng (đất) khác với các vật thể tự nhiên khác ở
điểm nào?.


- Nắm được các nhân tố và vai trò của chúng đối với sự hình thành, phát triển đất.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Biết phân tích vai trị của từng nhân tố trong q trình hình thành đất.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Một hộp, mẫu đất của địa phương.


- Tranh, ảnh về tác động của con người tới đất.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định: </b>10a………….</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Phân biệt sóng biển và song thần, nêu nguyên nhân hình thành hai loại song trên.
- Nêu và phân tích ngun nhân hình thành triều cường, triều kém.


<i><b>3. Vào bài mới </b>“ GV thông qua một lát cắt tự vẽ, hỏi HS trên hình vẽ trên, lớp nào là </i>
<i>thổ nhưỡng (đất)?. HS…, GV vậy đất là gì?. Mời các em tìm hiểu bài học”.</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
6’


18’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS trình bày khái niệm,
vị trí và giới hạn của tầng thổ


nhưỡng.


- HS: …


- GV Chỉ vào hình vẽ rồi tiến hành
giải thích, minh họa…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm
nhỏ 2 – 4 người, các nhóm nhỏ làm
việc nhanh, làm rõ các nội dung sau:
+ Nhân tố


<b>I. THỔ NHƯỠNG</b>


- Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tơi xốp ở
bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
- Độ phì có vai trò cung cấp nước, dinh
dưỡng cho thực vật sinh trưởng, phát triển.
- Vị trí: Tiếp xúc với khí quyển, sinh quyển
và thạch quyển.


<b>II. CÁC NHÂN TỐ HÌNH THÀNH ĐẤT.</b>
<i><b>1. Đá mẹ</b></i>


Đá mẹ cung cấp vật liệu cho quá trình hình
thành đất, cung cấp khống vật, chất vơ cơ
cho đất, do vậy nó quyết định tính chất của
đất.



<i><b>2. Khí hậu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

12’


+ Các ảnh hưởng quan trọng.
+ Lý giải vì sao có ảnh hưởng đó.
- HS tiến hành hoạt động:


+ Đọc nhanh…


+ Xác định kiến thức lien quan đến
câu hỏi, nhiệm vụ hoạt động.


+ Gạch chân, ghi chép nháp, tiến
hành trao đổi,…


+ Thống nhất, trước khi trình bày….
<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho đại diện nhóm lên trình
bày trên bảng…


- HS khác bổ sung…


- GV: Nhận xét, điều chỉnh, bổ
sung…


hình thành đất thơng qua nhiệt, ẩm. Nhiệt,
ẩm phá hủy đá gốc,…



- Khí hậu ẩm ướt giúp cho lớp phủ thực vật
phát triển, cho phép bảo vệ đất.


<i><b>3. Sinh vật</b></i>


Sinh vật đóng vai trị chủ đạo trong việc
hình thành đất, thơng qua việc cung cấp chất
hữu cơ cho đất, làm biến đổi tính chất đất,
<i><b>4. Địa hình</b></i>


- Địa hình cao, nhiệt độ sẽ thấp, nhiệt độ
thấp nên phá hủy đá kém, quá trình hình
thành đất lâu.


- Địa hình dốc sẽ làm cho lớp thổ nhưỡng
mỏng đi.


- Địa hình bằng phẳng, bồi tụ chiếm ưu thế,
nên thổ nhưỡng dày, giàu dinh dưỡng. Địa
hình ảnh hưởng đến khí hậu, nên hình thành
vành đai đất khác nhau.


<i><b>5 Thời gian</b></i>


Thời gian ảnh hưởng đến thổ nhưỡng thông
qua việc biểu thị tuổi của đất. Thời gian cho
biết được quá trình hình thành thổ nhưỡng
sớm hay muộn…



<i><b>6. Con người</b></i>


Con người tác động đến thổ nhưỡng ở các
góc độ, cấp độ khác nhau, như tích cực hoặc
tiêu cực. VD…


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- Thổ nhưỡng là gì?. Hãy xác định vị trí, giới hạn của thổ nhưỡng.


- Nêu và phân tích ảnh hưởng của các nhân tố đến q trình hình thành đất.
b. Dặn dị:


Về hồn thành bảng tóm tắt kiến thức theo trình tự: Nhân tố, ảnh hưởng cơ bản, giải thích
cơ chế ảnh hưởng đến quá trình hình thành thổ nhưỡng.


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Soạn: 31/10/2011
Giảng: 01/11/2011


<b>Tiết 22</b>


<i><b>Bài 18 : SINH QUYỂN. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ</b></i>
<b>PHÂN BỐ CỦA SINH VẬT</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>



Hiểu rõ ảnh hưởng của từng nhân tố của môi trường đối với sự sống và sự phân bố của
sinh vật.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng tư duy cho HS (Phân tích, so sánh mối quan hệ giữa sinh vật với môi
trường).


- Quan sát, tìm hiểu thực tế địa phương để thấy được tác động của các nhân tố đó tới sự
phát triển và phân bố sinh vật.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Quan tâm đến thực trạng suy giảm diện tích rừng ở Việt Nam và trên thế giới hiện nay ;
tích cực trồng rừng, chăm sóc cây và bảo vệ các lồi động, thực vật.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Tranh, ảnh về đông, thực vật ở một số đới tự nhiên.
- Băng hình, đĩa CD về động, thực vật các đới tự nhiên.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định: </b>10A……….</i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- Thổ nhưỡng là gì?. Phân tích nhân tố con người trong quá trình hình thành, phát triển đất.
<i><b>3. Vào bài mới </b>“Sinh quyển là gì?. Vì sao ững với mỗi vĩ độ, độ cao khác nhau sẽ hình </i>
<i>thành nên các loài động, thực vật khác nhau?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
6’


16’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Sinh quyển là gì?.
- HS:…


-GV:Trình bày giới hạn của sinh
quyển, giới hạn nào sinh quyển tập
trung dày đặc nhất.


- HS:…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


<b>I. SINH QUYỂN</b>


- Sinh quyển, là một quyển của Trái Đất,
trong đó có tồn bộ sinh vật sinh sống.
- Giới hạn : Phía trên giáp với tầng ơzơn
của khí quyển, phía dưới: Tận đáy ở đại
dương và xuống lớp vỏ phong hóa trên
lục địa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

13’



- GV: Cho lớp hoạt động theo nhóm
lớn, mỗi nhóm sẽ có nhiệm vụ làm
rõ ảnh hưởng của tất cả các nhân tố
đến sự phân bố, phát triển của sinh
vật.


- Trong mỗi nhóm lớn, nhóm trường
sẽ phân nhiệm vụ cho các thành
viên hoàn thành ảnh hưởng của các
nhân tố như sau:


+ Tên nhân tố


+ Ảnh hưởng đến sinh vật như thế
nào?


+ GT –MH.


VD: Tính chất, độ phì của đất ảnh
hưởng đến sự phát triển, phân bố
của thực vật. Vì có nhiều lồi đất
khác nhau, sẽ có thành phần hóa
học, tính chất lý học khác nhau, đất
cung cấp dinh dưỡng cho cây, mỗi
loại cây đều thích nghi với các loại
đất khác nhau. Do đó, đất ảnh
hưởng sự phân bố, phát triển của
sinh vật. Đất ngập mặn là mơi
trường cho đước, tram, cói, đay phát
triển, đất bazan là môi trường cho


cây cao su, cà phê phát triển…
<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- HS: Các nhóm trình bày…


- GV: Nhấn mạnh các ảnh hưởng
quan trọng của mỗi một nhân tố.
- GV: Cho HS tóm tắt kiến thức vào
bảng.


Nhân tô => ảnh hưởng gì? => lý
giải


<b>TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ</b>
<b>CỦA SINH VẬT.</b>


<i><b>1. Khí hậu</b></i>


Khí hậu ảnh hưởng tới sự phát triển, phân
bố sinh vật chủ yếu thơng qua nhiệt độ,
độ ẩm khong khí và ánh sáng.


- Nhiệt độ: Quy định sự có mặt, phát triển
của các lồi sinh vật thơng qua giới hạn
nhiệt độ.


- Nước và độ ẩm khơng khí phong phú sẽ
tạo môi trường cho sinh vật phát triển
phong phú, đa dạng và ngược lại.



- Ánh sáng quyết định quá trình quang
hợp của cây xanh. Cây ưa sang thường
sống, phát triển tốt ở những nơi có đầy đủ
ánh sáng và ngược lại.


<i><b>2. Đất</b></i>


Các đặc tính lý, hóa và độ phì của đất ảnh
hưởng đến sự phát triển và phân bố của
thực vật. Ví dụ …


<i><b>3. Địa hình</b></i>


Độ cao và hướng sườn ảnh hưởng tới sự
phân bố của thực vật ở vùng núi, hình
thành nên các vành đai sinh vật khác
nhau.


<i><b>4. Sinh vật</b></i>


Thức ăn là nhân tố sinh học quyết định
đối với sự phát triển và phân bố của động
vật, thông qua mạng lưới, chuổi thức ăn.
<i><b>5. Con người</b></i>


Con người có ảnh hưởng lớn đối với sự
phân bố sinh vật. Con người làm thay đổi
pham vi phân bố nhiều loài thực vật, thu
hẹp hoạc mở rộng diện tích rừng. Con
người có thể tác động tích cực, tiêu cực


đến sự phân bố, phát triển của sinh vật.
<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>


a. Củng cố:


- GV: Hãy trình bày khái niệm, giới hạn của sinh quyển.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

b. Dặn dò:


- Làm bài tập 2, 3 tr 68. Phân tích, minh chứng mỗi quan hệ giữa khí hậu, đất đai và phân
bố thảm sinh vật


6. Rút kinh nghiệm:


………
………
………..
Soạn: 5/11/2011


Giảng: 7/11/2011


<b>Tiết 23</b>


<i><b>Bài 19: SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được tên một số kiểu thảm thực vật và nhóm đất chính. Phân biệt được các kiểu
thảm thực vật.



- Nắm được quy luật phân bố các kiểu thảm thực vật và các nhóm đất chính trên Trái
Đất.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Phân tích lược đồ.


- Nhận biết các kiểu thảm thực vật.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Bản đồ các kiểu thảm thực vật, các nhóm đất chính trên Trái Đất.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV: Sinh quyển là gì?. Nêu giới hạn sinh quyển.


- Nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố, phát triển của sinh vật.
<i><b>3. Vào bài mới</b></i>


<i>“Thảm thực vật là gì?. Ứng với mỗi địa điểm khác nhau trên Trái Đất, các kiểu thảm thực </i>
<i>vật có điểm gì khác nhau?. Vì sao lại có sự khác nhau đó?. Mời các em tìm hiểu các vấn </i>
<i>đề trên”.</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>


5’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Dùng phương pháp đàm
thoại gợi mở cho HS sinh phát
hiện trình bày khái niệm thảm
thực vật, quy luật phân bố và mối
quan hệ giữa thực vật, khí hậu và
đất đai.


- HS: Trình bày….


- GV: Nhận xét, bổ sung và lí


- Trong tự nhiên, trên cùng một diện tích có
tính đồng nhất nhất định, các loài thực vật
thường sống chung với nhau. Toàn bộ các loài
thực vật khác nhau của một vùng rộng lớn được
gọi chung là thảm thực vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

20’


10’


giải, minh chứng.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho lớp tiến hành thảo
luận theo nhóm, lớp phân làm 5
nhóm lớn, các nhóm làm rõ ứng
với mỗi kiểu khí hâu sẽ có các


kiểu thảm thực vật nào ( hình vẽ
nào?). Nhóm đất nào và ở vào
khoảng vĩ độ bao nhiêu?.


- Nhóm 1: Làm Đới lạnh và kiểu
khí hậu Xích Đạo.


- Nhóm 2: Làm kiểu khí hậu Ơn
đới lục địa (lạnh), Ơn đới lục địa
hải dương.


Nhóm 3: Làm kiểu khí hậu Ơn
đới lục địa (nửa khơ hạn), kiểu
khí hậu Cận nhiệt gió mùa.


- Nhóm 4: Làm kiểu khí hậu Cận
nhiệt Địa Trung Hải và kiểu khí
hậu Cận nhiệt lục địa.


- Nhóm 5: Làm kiểu khí hậu
Nhiệt đới lục địa và kiểu khí hậu
Nhiệt đới gió mùa.


- GV: Khi làm phải bám sát bảng
kiến thức trang 69, quan sát, liên
hệ với hình vẽ 19.1, 19.2 để làm
rõ vĩ độ phân bố, xem hình vẽ
trang 71, 72 để láy ví dụ minh
họa.



- HS: Tiến hành thảo luận, sau
khi thảo luận, cử đại diện lên
trình bày trên bảng.


- GV: Nhận xét, điều chỉnh và kết
luận.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Dùng phương pháp nghiên
cứu, cho rằng từ chân núi lên
đỉnh núi có sự đồng nhất về thảm
thực vật. Cho HS đi khảo sát,


cao địa hình.


<b>I. SỰ PHÂN BỐ SINH VẬT THEO VĨ ĐỘ</b>
Sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất chịu ảnh
hưởng chủ yếu của yếu tố khí hậu. Khí hậu
phân hóa theo vĩ độ => thảm thực vật cũng
phân hóa theo vĩ độ.


<i><b>1. Đới lạnh Khí hậu cận cực lục địa => thảm</b></i>
thực vật: Đài nguyên => đất Đài ngun.


<i><b>2. Đới ơn hịa</b></i>


- Ơn đới lục địa (lạnh khô) =>thảm thực vật:
Rừng lá kim => đất Pốt Zôn.



- Ôn đới hải dương (ấm áp) => thảm thực vật:
Rừng lá rộng, hỗn hợp => đất: Nâu, xám.


- Ôn đới lục địa (nửa khô hạn) => thảm thực
vật: Thảo nguyên => đất: Đen.


- Cận nhiệt gió mùa => thảm thực vật: Rừng
cận nhiệt ẩm => đất đỏ vàng cận nhiệt.


- Cận nhiệt Địa Trung Hải => thảm thực vật:
Rừng cây bụi lá cứng cận nhiệt => đất: Đỏ nâu.
- Cận nhiệt lục địa => thảm thực vật: Hoang
mạc và bán hoang mạc => đất: Xám.


<i><b>3. Đới nóng</b></i>


- Nhiệt đới lục địa => thảm thực vật: Xa van =>
đất : Đỏ, nâu đỏ.


- Nhiệt đới gió mùa => thảm thực vật: Rừng
nhiệt đới ẩm => Đỏ vàng (feralit).


- Xích Đạo =>thảm thực vật: Rừng Xích Đạo
=> đất: Đỏ vàng (feralit).


<b>II. SỰ PHÂN BỐ ĐẤT VÀ SINH VẬT</b>
<b>THEO ĐỘ CAO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

chứng minh.



- HS: Khảo sát, chứng minh, trình
bày và kết luận về nhận định.
- GV: Nhận xét, kết luận.


ẩm sẽ giảm. Nhiệt ẩm phân hóa theo độ cao,
cảnh quan, thảm thực vật thay đổi theo. Tùy
theo vĩ độ của hệ thống núi mà từ chân núi lên
đỉnh núi sẽ có các kiểu thảm thực vật, nhóm đất
khác nhau.


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Hãy nêu tên các thảm thực vật, nhóm đất chính ở các đới khí hậu.


- GV: Qua sự phân bố của các kiểu thảm thực vật theo vĩ độ và độ cao địa hình. Các em
hãy phân tích, chứng minh mối quan hệ giữa các yếu tố khí hậu, sinh vật và đất đai từ đó
làm rõ quy luật phân bố của các kiểu thảm thực vật.


b. Dặn dò:


- Về nhà xác định ranh giới của các kiểu thảm thực vật, nhóm đất theo vĩ độ dựa vào hình
vẽ 19.1 và 19.2 trang 70, bảng tóm tắt kiến thức trang 69 và các hình vẽ ở các trang 71, 72


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
Soạn: 6/11/2011



Giảng: 8/11/2011


<i><b>Chương IV. MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ</b></i>
<b>Tiết 24</b>


<i><b>Bài 20: LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HỒN CHỈNH</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được cấu tạo của lớp vỏ địa lí.


- Trình bày được khái niệm về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí; nguyên
nhân, các biểu hiện và ý nghĩa thực tiễn của quy luật này.


- Biết phân tích để thấy rõ mối quan hệ mật thiết giữa các thành phần tự nhiên trong lớp vỏ
địa lí.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Phân tích mối quan hệ, tác động qua lại giữa các thành phần tự nhiên.


- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, đưa ra được các ví dụ về các hiện tượng nhằm
minh họa quy luật.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


Có ý thức bảo vệ, sử dụng phù hợp các điều kiện tự nhiên theo quy luật của chúng.
<b>II. Thiết bị dạy học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>III. Tiến trình dạy học</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV: Thảm thực vật là gì?. Phân tích mối quan hệ giữa thảm thực vật và khí hậu, đất đai
theo vĩ độ và độ cao.


<i><b>3. Vào bài mới</b></i>


<i>“ Lớp vỏ địa lí là gì?. Thế nào là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí?.</i>
<i>Biểu hiện của quy luật này ra sao?. Mời các em vào tìm hiểu bài mới để làm rõ tính thống</i>
<i>nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
5’


22’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Tiến hành hoạt động đàm
thoại với HS, cho HS nêu lên khái
niệm về lớp vỏ địa lí.


- GV: Cho học sinh xem hình 20.1
phân biệt lớp vỏ Trái Đất và lớp


vỏ địa lí, nêu sự khác nhau về cấu
trúc, giới hạn.


- HS Tiến hành hoạt động, HS
trình bày.


- GV: Trình bày lại, kết luận.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Tiến hành cho lớp thảo luận
thành các nhóm lớn, lớp chia làm
4 nhóm lớn. Mỗi nhóm làm rõ:
Khái niệm về quy luật thống nhất
và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí,
nêu và phân tích nguyên nhân hình
thành. Mỗi nhóm có nhiệm vụ lấy
một vài ví dụ ngồi các ví dụ trong
SGK để làm rõ biểu hiện, minh
chứng và lập luận làm rõ quy luật
thống nhất và hồn chỉnh của lớp
vỏ địa lí.


- HS:


+ Tiến hành đọc SGK, tìm hiều
khái niệm, nguyên nhân hình
thành quy luật.


+ Trên cơ sở khái niệm, ngun


nhân hình thành quy luật và các ví
dụ trong sách, các nhóm thảo luận


<b>I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ</b>


<i>* Lớp vỏ địa lí: </i>là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó


các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, sinh quyển, thổ
nhưỡng quyển, thạch quyển và thủy quyển)
xâm nhập. tác động lẫn nhau. Giới hạn từ tầng
Ơ Zơn đến vực thẳm đại dương (ở đại dương)
và đến hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa)
* Những hiện tượng, quá trình tự nhiên xảy ra
trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự nhiên
chi phối.


<b>II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HỒN</b>
<b>CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ</b>


<i><b>1. Khái niệm và nguyên nhân hình thành</b></i>
* Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan
hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và
của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí.
* Nguyên nhân:


- Do tất cả các thành phần tự nhiên đều chịu
tác động của nội lực và ngoại lực trong quá
trình hình thành, phát triển của Trái Đất.



- Các thành phần tự nhiên (vỏ bộ phận) luôn
tồn tại trong mối quan hệ đan xen, xâm nhập
và tác động lẫn nhau, trao đổi vật chất và năng
lượng, tạo nên một thể thống nhất và hoàn
chỉnh.


<i><b>2. Biểu hiện của quy luật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

8’


tìm ra các ví dụ mới, sau đó lập
luận, lí giải và minh chứng cho
quy luật trên.


- HS: Các nhóm trinh bày kết quả
hoạt động.


- GV: Lắng nghe, tiếp nhận, xem
xét, đánh giá, điều chỉnh và kết
luận.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS làm việc độc lập
toàn lớp giải quyết các câu hỏi
sau: Vì sao phải nghiên cứu quy
luật trên?. Việc nghiên cứu quy
luật trên có ý nghĩa thực tiễn như
thế nào?. Cho ví dụ.



- HS: Đọc SGK, trình bày…


- GV: Tiếp nhận ý kiến, nhận xét,
điều chỉnh và kết luận


VD: Vào mùa mưa lũ, nước sông dâng lên, đất
đai bị sói mịn, rửa trơi mạnh, cây cối xanh
tươi…, qua mùa lũ. Sơng cạn, boc mịn, rửa
trơi giảm, cây thiếu nước, khô cành...


<i><b>3. Ý nghĩa thực tiễn</b></i>


<b>- Nghiên cứu quy luật thống nhất và hồn</b>
chỉnh của lớp vỏ địa lí để nhận thấy, hiểu, nắm
vững mối quan hệ giữa các thành phần tự
nhiên và quy luật biến đổi của chúng.


- Từ những nghiên cứu phát hiện quy luật trên,
sẽ vận dụng vào thực tiễn sản xuất kinh tế, cải
tạo điều kiện tự nhiên một cách có khoa học,
mang lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ bền vững
môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Lớp vỏ địa lí là gì?.


- Thế nào là quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí?. Nguyên nhân nào dẫn
đến việc hình thành quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí?. Biểu hiện của


quy luật này là gì?


- Nghiên cứu, nắm vững quy luật trên nhằm mục đích gì?.
b. Dặn dị: Làm bài tập 1, 3 trang 76.


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………..


Soạn: 19/11/2011
Giảng: 21/11/2011


<b>Tiết 25</b>


<i><b>Bài 21: QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI VÀ QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được khái niệm về quy luật địa đới, nguyên nhân và biểu hiện của quy luật này.
- Trình bày được khái niệm và biểu hiện của quy luật địa ô và quy luật đai cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Rèn luyện năng lực tư duy phân tích tác động giữa các thành phần, hiện tượng tự nhiên),
quy nạp.


<i><b>3. Thái độ</b></i>



Nhận thức đúng đắn về quy luật tự nhiên, từ đó biết vận dụng, giải thích các hiện tượng địa
lí tự nhiên một cách khoa học.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- GV: Cho HS phóng to các hình 12.1, 18.2, 19.11 và hình 21.
- Bản đồ các kiểu thảm thực vật.


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV: Quy luật địa đới là gì? Trình bày nguyên nhân hình thành quy luật phi địa đới. Biểu
hiện của quy luật phi địa đới như thế nào?. Cho VD:


<i><b>3. Vào bài mới </b></i>


<i>“Quy luật địa đới là quy luật thống nhất và hoàn chỉnh thể hiện mối quan hệ thống nhất, </i>
<i>trao đổi vật chất và năng lượng của các thành phần tự nhiên, các bộ phận xâm nhập, đan </i>
<i>xen vào nhau, tác động qua lại với nhau tạo nên thể thống nhất, hoàn chỉnh. Vậy quy luật </i>
<i>địa đới và phi địa đới khác với quy luật trên ở điểm nào?. Chúng chiu sự chi phối của các </i>
<i>yêu tố tự nhiên nào?. Mời các em đi vào khám phá quy luật địa đới và phi địa đới”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
10’


15’



<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS trình bày khái
niệm. Trình bày nguyên nhân
hình thành quy luật địa đới.
- HS: Đọc SGK, rồi trình bày…
- GV: Dùng hình vẽ trên bảng
minh họa cho HS nắm bắt vấn
đề vững hơn.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Tiến hành đàm thoại kết


<b>I.QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI</b>
<i><b>1. Khái niệm và nguyên nhân</b></i>


* Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi
có tính quy luật của tất cả các thành phần địa
lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (Xích Đạo
đến cực).


* Ngun nhân:


<b>- Do Trái Đất có hình cầu, do vậy khi các tia</b>
sáng Mặt Trời chiếu đến Trái Đất, ứng với các
vĩ độ khác nhau từ Xích Đạo về hai cực sẽ có
góc nhập xạ khác nhau (góc nhập xạ nhỏ dần
từ Xích Đạo về hai cực), làm cho bức xạ Mặt


Trời giảm dần từ Xích Đạo về hai cực.


- Bức xạ Mặt Trời thay đổi từ Xích Đạo về hai
cực có tính đới nên các thành phần tự nhiên,
cảnh quan địa lí phân bố từ Xích Đạo về hai
cực có tính địa đới.


<i><b>2. Biểu hiện của quy luật</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

hợp với giải thích – minh họa
bằng hình ảnh để HS nắm được
quy luật địa đới của phân bố các
vòng đai nhiệt.


- GV: Cho HS thảo luận theo các
nhóm, gồm có 6 nhóm lớn, các
nhóm có nhiệm vụ làm rõ các
nội dung.


- GV: Cho các nhóm 1, 2 làm rõ
các đai khí áp, gió trên Trái Đất
thơng qua câu hỏi cuối mục b.
- GV: Cho HS các nhóm 3,4 tiến
hành lí giải vì sao khí hậu có
tính đới. Nêu tên các đới khí hậu
thơng qua hình vẽ 14.1. Minh
chứng tính địa đới của khí hậu
thơng qua việc trình bày, diễn
đạt và lí giải.



- GV: Cho các nhóm 5,6 làm các
câu hỏi ở mục d, trang 78. Nêu,
chứng minh sự phân bố các yếu
tố thực vật, đất đai có tính địa
đới.


- HS: Các nhóm tiến hành hoạt
động, GV đi quan sát, hướng
dẫn, định hướng, chỉ cách cho
HS hoạt động đúng mục tiêu,
yêu cầu nội dung.


- HS: Cử đại diện trình bày, các
HS các nhóm khác bổ sung.
- GV Nhận xét, đúc rút ý kiến và
bổ sung, hoàn thiện kết quả hoạt
động của HS.


- Sự hình thành các vòng đai nhiệt phị thuộc
vào bức xạ Mặt Trời và các nhân tố khác.
Vòng đai nhiệt được xác định bởi giới hạn các
đường đẳng nhiệt.


- Các vịng đai nhiệt:
+ Vịng đai nóng
+ Hai vịng đai ơn hịa


+ Hai vịng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực.


+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh


cực.


b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất
- Đai áp thấp Xích Đạo, hai đai áp thấp cận
cực. Hai đai cao áp cận nhiệt, hai đai cao áp
cực.


- Hai đới gió Mậu dịch ở Bắc và Nam Bán
Cầu, hai đới gió Tây ôn đới ở khu vực ôn đới
Bắc và Nam bán cầu. Hai đới gió Đơng Cực ở
cực Bắc và cực Nam.


c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Đới khí hậu cực.


- Đới khí hậu cận cực.
- Đới khí hậu ôn đới.


- Đới khí hậu cận nhiệt đới.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu cận Xích Đạo.
- Đới khí hậu xích đạo.


d. Các nhóm đất và các kiểu thảm thực vật
* Đới nóng => Có 3 kiểu khí hậu khác nhau
=> có 3 kiểu thảm thực vật từ Xích đạo về chí
tuyến gồm rừng Xích Đạo.., đến Xa van.
* Đới ơn hịa => Có 6 kiểu khí hậu khác nhau
=> có 6 kiểu thảm thực vật, từ cận nhiệt lục
địa đến khí hậu ơn đới lục địa lạnh sẽ có kiểu


thảm thực vật hoang mạc và bán hoang mạc..,
đến Rừng lá kim,… theo vĩ độ từ Xích đạo về
cực


<b>* Đới lạnh => kiểu thảm thực vật: Đài ngun</b>
=> Nhóm đất chính: Đài ngun.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

10’ <i><b>* Hoạt động 3</b></i><sub>- GV: Cho HS hoạt động nghiên</sub>
cứu độc lập toàn lớp. Mỗi cá
nhân HS có nhiệm vụ làm nổi
bật khái niệm quy luật địa đới,
nguyên nhân, biểu hiện, khái
niệm quy luật đai cao, quy luật
địa ô, những biểu hiện, nguyên
nhân hình của các quy luật này.
- HS: Sauk hi tiến hành làm việc
độc lập, tiến hành đàm thoại với
GV về kết quả hoạt động của
bản thân.


- GV: Hướng dẫn cho HS làm
việc với câu hỏi in nghiêng trong
bài học trang 79, để làm rõ quy
luật địa ô.


vật, đất cũng phân bố theo quy luật trên
<b>II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI</b>


<i><b>1. Khái niệm và nguyên nhân</b></i>



* Khái niệm: Là quy luật phân bố không tuân
theo tính địa đới của các thành phần tự nhiên
và cảnh quan.


* Nguyên nhân: Do diện tích lục địa, đai
dương ở các vĩ độ có sự phân hóa, do địa hình
bề mặt Trái Đất có sự chênh lệch độ cao =>
phân hóa về bức xạ, nhiệt ẩm => hình thành
quy luật phi địa đới


<i><b>2. Biểu hiện của quy luật</b></i>


a. Quy luật đai cao: Là quy luật về sự thay đổi
có tính chất quy luật của các yếu tố tự nhiên
và cảnh quan theo độ cao địa hình.


- Nguyên nhân: Càng lên cao thì nhiệt độ, độ
ẩm khơng khí, lượng mưa có sự phân hóa
khác nhau, đất đai khác nhau.


b. Quy luật địa ô: Là quy luật về sự thay đổi
có quy luật của các yếu tố tự nhiên và cảnh
quan địa lí theo kinh độ (Đơng – Tây hoặc
Tây – Đông).


- Nguyên nhân là do không đồng nhất về diện
tích, tính chất bề mặt đệm giữa lục địa và đại
dương => phân hóa nhiệt, ẩm theo kinh độ,
làm hình thành quy luật địa ơ. Ngồi ra do các
dãy núi chạy dọc theo kinh tuyến, dòng hải


lưu…


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Quy luật địa đới là gì? . Nguyên nhân hình thành?. Biểu hiện của quy luật địa đới
như thế nào?.


- GV: Quy luật phi địa đới là gì?. Thế nào là quy luật đai cao, quy luật địa ô?. Nêu nguyên
nhân, biểu hiện về các quy luật trên.


b. Dặn dò:


- Về nhà nắm bắt các khái niệm, nêu và phân tích nguyên nhân hình thành. Trình bày biểu
hiện của các quy luật trên.


- Làm các câu hỏi trang 78, câu hỏi giữa mục b trang 79. Làm bài tập 2 trang 79.
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Soạn:19/11/2011
Giảng:21/11/2011


<b>Tiết 26: ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố kiến thức chương IV
- Rèn kĩ năng địa lí


<b>II. Hoạt động dạy học</b>
<b>1. Ổn định</b>



<b>2. Kiểm tra</b>


? Trình bày khái niệm, nguyên nhân, biểu hiện của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh?
<b>3. Bài mới.</b>


<b>Bài 20. Lớp vỏ địa lí, quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ địa lí</b>
I. LỚP VỎ ĐỊA LÍ


* Lớp vỏ địa lí: là lớp vỏ của Trái Đất, ở đó các lớp vỏ bộ phận (khí quyển, sinh quyển, thổ
nhưỡng quyển, thạch quyển và thủy quyển) xâm nhập. tác động lẫn nhau. Giới hạn từ tầng
Ơ Zơn đến vực thẳm đại dương (ở đại dương) và đến hết lớp vỏ phong hóa (trên lục địa)
* Những hiện tượng, quá trình tự nhiên xảy ra trong lớp vỏ địa lí đều do các quy luật tự
nhiên chi phối.


II. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
1. Khái niệm và ngun nhân hình thành


* Khái niệm: Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí là quy luật về mối quan
hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ của lớp vỏ địa lí.
* Nguyên nhân:


- Do tất cả các thành phần tự nhiên đều chịu tác động của nội lực và ngoại lực trong quá
trình hình thành, phát triển của Trái Đất.


- Các thành phần tự nhiên (vỏ bộ phận) luôn tồn tại trong mối quan hệ đan xen, xâm nhập
và tác động lẫn nhau, trao đổi vật chất và năng lượng, tạo nên một thể thống nhất và hoàn
chỉnh.


2. Biểu hiện của quy luật



Nếu một thành phần tự nhiên trong năm thành phần trên thay đổi thì sẽ dẫn đến sự thay đổi
của các thành phần con lại:


VD: Vào mùa mưa lũ, nước sông dâng lên, đất đai bị sói mịn, rửa trơi mạnh, cây cối xanh
tươi…, qua mùa lũ. Sơng cạn, boc mịn, rửa trơi giảm, cây thiếu nước, khô cành...


3. Ý nghĩa thực tiễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Từ những nghiên cứu phát hiện quy luật trên, sẽ vận dụng vào thực tiễn sản xuất kinh tế,
cải tạo điều kiện tự nhiên một cách có khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế và bảo vệ bền
vững môi trường tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.


<b>Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.</b>
I.QUY LUẬT ĐỊA ĐỚI


1. Khái niệm và nguyên nhân


* Khái niệm: Quy luật địa đới là sự thay đổi có tính quy luật của tất cả các thành phần địa
lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (Xích Đạo đến cực).


* Ngun nhân:


- Do Trái Đất có hình cầu, do vậy khi các tia sáng Mặt Trời chiếu đến Trái Đất, ứng với
các vĩ độ khác nhau từ Xích Đạo về hai cực sẽ có góc nhập xạ khác nhau (góc nhập xạ nhỏ
dần từ Xích Đạo về hai cực), làm cho bức xạ Mặt Trời giảm dần từ Xích Đạo về hai cực.
- Bức xạ Mặt Trời thay đổi từ Xích Đạo về hai cực có tính đới nên các thành phần tự nhiên,
cảnh quan địa lí phân bố từ Xích Đạo về hai cực có tính địa đới.


2. Biểu hiện của quy luật



a. Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất


- Sự hình thành các vịng đai nhiệt phị thuộc vào bức xạ Mặt Trời và các nhân tố khác.
Vòng đai nhiệt được xác định bởi giới hạn các đường đẳng nhiệt.


- Các vịng đai nhiệt:
+ Vịng đai nóng
+ Hai vịng đai ơn hịa


+ Hai vịng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực.


+ Hai vòng đai băng giá vĩnh cửu bao quanh cực.
b. Các đai khí áp và các đới gió trên Trái Đất


- Đai áp thấp Xích Đạo, hai đai áp thấp cận cực. Hai đai cao áp cận nhiệt, hai đai cao áp
cực.


- Hai đới gió Mậu dịch ở Bắc và Nam Bán Cầu, hai đới gió Tây ơn đới ở khu vực ơn đới
Bắc và Nam bán cầu. Hai đới gió Đơng Cực ở cực Bắc và cực Nam.


c. Các đới khí hậu trên Trái Đất
- Đới khí hậu cực.


- Đới khí hậu cận cực.
- Đới khí hậu ơn đới.


- Đới khí hậu cận nhiệt đới.
- Đới khí hậu nhiệt đới.
- Đới khí hậu cận Xích Đạo.


- Đới khí hậu xích đạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

* Đới nóng => Có 3 kiểu khí hậu khác nhau => có 3 kiểu thảm thực vật từ Xích đạo về chí
tuyến gồm rừng Xích Đạo.., đến Xa van.


* Đới ơn hịa => Có 6 kiểu khí hậu khác nhau => có 6 kiểu thảm thực vật, từ cận nhiệt lục
địa đến khí hậu ơn đới lục địa lạnh sẽ có kiểu thảm thực vật hoang mạc và bán hoang
mạc.., đến Rừng lá kim,… theo vĩ độ từ Xích đạo về cực


* Đới lạnh => kiểu thảm thực vật: Đài ngun => Nhóm đất chính: Đài nguyên.


=> Các yếu tố nhiệt ẩm phân bố theo quy luật từ Xích đạo về hai cực nên các yếu tố thực
vật, đất cũng phân bố theo quy luật trên


II. QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
1. Khái niệm và nguyên nhân


* Khái niệm: Là quy luật phân bố không tuân theo tính địa đới của các thành phần tự nhiên
và cảnh quan.


* Nguyên nhân: Do diện tích lục địa, đai dương ở các vĩ độ có sự phân hóa, do địa hình bề
mặt Trái Đất có sự chênh lệch độ cao => phân hóa về bức xạ, nhiệt ẩm => hình thành quy
luật phi địa đới


2. Biểu hiện của quy luật


a. Quy luật đai cao: Là quy luật về sự thay đổi có tính chất quy luật của các yếu tố tự nhiên
và cảnh quan theo độ cao địa hình.


- Nguyên nhân: Càng lên cao thì nhiệt độ, độ ẩm khơng khí, lượng mưa có sự phân hóa


khác nhau, đất đai khác nhau.


b. Quy luật địa ô: Là quy luật về sự thay đổi có quy luật của các yếu tố tự nhiên và cảnh
quan địa lí theo kinh độ (Đơng – Tây hoặc Tây – Đông).


- Nguyên nhân là do không đồng nhất về diện tích, tính chất bề mặt đệm giữa lục địa và đại
dương => phân hóa nhiệt, ẩm theo kinh độ, làm hình thành quy luật địa ơ. Ngồi ra do các
dãy núi chạy dọc theo kinh tuyến, dòng hải lưu…


Soạn: 20/11/2011
Giảng:22/11/2011


<b>Phần hai. ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI</b>
<i><b>Chương V. </b></i>


<b>ĐỊA LÍ DÂN CƯ</b>
<b>Tiết 27</b>


<i><b>Bài 22: DÂN SỐ VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Hiểu được dân số thế giới luôn luôn biến động, nguyên nhân chính là do sinh đẻ và tử
vong.


- Phân biệt được các tỉ suất sinh, tử, gia tăng cơ học và gia tăng thực tế.
- Biết cách tính tỉ suất sinh, tỉ suất tử vong và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, kĩ năng phân tích biểu đồ, bản đồ, lược đồ và bảng số liệu về


tỉ suất sinh, tử và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.


- Nâng cao kĩ năng thảo luận theo nhóm.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Có nhận thức đúng đắn về các vấn đề dân số, tích cực tham gia vào q trình tun truyền,
vận động mọi người thực hiện các chủ trương, đường lối chính sách dân số đúng đắn của
quốc gia và địa phương.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>
- Bản đồ phân bố dân cư.


- Biểu đồ tỉ suất sinh, tử trong các thới kì.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV: Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới khác nhau ở những điểm nào?. Nêu phân
tích nguyên nhân hình thành quy luật địa đới và quy luật phi địa đới.


- Chứng minh thực vật, đất phân bố theo quy luật địa đới, nêu nguyên nhân dẫn đến sự
phân bố trên.


<i><b>3. Vào bài mới:</b>“Gia tăng dân số là gì?. Phải chăng gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng </i>
<i>dân số cơ học có sự đồng nhất về các q trình. Xét trên quy mơ tồn cầu quá trình nào </i>
<i>làm cho dân số TG tăng lên?. Các em hãy làm rõ những vấn đề trên trong bài học này”.</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS quan sát thông tin,
số liệu ở kiến thức, bảng số liệu
đưa ra những nhận định về quy mơ
dân số và tình hình gia tăng dân số
thế giới qua các thế kỷ.


- HS: Quan sát, xử lí thơng tin.
- HS: Trình bày…


- GV: Đưa ra nhận định về quy
mô, hiện trạng gia tăng dân số, HS
điều chỉnh….


<b>I. DÂN SỐ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN</b>
<b>DÂN SỐ THẾ GIỚI.</b>


<b>1. Dân số thế giới</b>


- Năm 2005 dân số thế giới là 6.477 triệu
người. Các quốc gia trên thế giới có quy mơ
dân số khác nhau


<b>2. Tình hình phát triển dân số thế giới</b>


Thời gian để dân số thế giới tăng thêm một tỷ
người và tăng gấp đôi ngày càng ngắn lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho lớp hoạt động thành
nhóm lớn khoảng 6 nhóm, mỗi
nhóm có khoảng 8 em. Mỗi nhóm
thảo luận theo tưng mục cụ thể như
sau:


+ Nhóm 1,2 xem làm rõ khái niệm
tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên,
cơng thức tính, nhận định về tỉ suất
sinh thơ của các nhóm nước, nêu
ngun nhân dẫn đến thực trạng
trên.


+ Nhóm 3,4: Làm rõ khái niệm tỉ
suất tử thô, nêu nguyên nhân, đưa
ra nhận định và phân tích nguyên
nhân dẫn đến biến động của tỉ suất
tử thơ ở các nhóm nước.


+ Nhóm 5,6: Làm rõ khái niệm tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên. Đánh
giá tầm quan trong của tiêu chí này
trong q trình gia tăng dân số trên
quy mơ tồn cầu. Phân tích hình
22.3 làm rõ tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên của các quốc gia, khu vự
trên TG, từ đó đánh giá, nhận định


chung và làm rõ nguyên nhân dẫn
đến sự phân hóa nói trên.


- HS: Tiến hành hoạt động thảo
luận, ghi chép.


- GV: Cho các nhóm lần lượt trình
bày kết quả hoạt động.


- HS: Trình bày, các nhóm, cá
nhân khác bổ sung…


- GV: Bổ sung, giải thích minh
họa, đưa ra cá nhận xét về các biểu


<i><b>1. Gia tăng dân số tự nhiên</b></i>
a. Tỉ suất sinh thô:


- Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em
được sinh ra trong năm so với dân số trung
bình ở cùng thời điểm (ĐV tính 0 <sub>/ </sub>


00) .


- Tỉ suất sinh thô cảu các nước đang phát triển
luôn cao hơn các nước phát triển và mức chung
của TG. Tuy nhiên tỉ suất sinh thô của các nước
phát triển, đang phát triển liên tục giảm qua các
thời kì.



- Nguyên nhân làm tỉ suất sinh giảm: Yếu tố tự
nhiên, sinh học, truyền thống, tâm lí, chính
sách dân số…


b. Tỉ suất tử thơ


- Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người
chết trong năm so với dân số trung bình cùng
thời điểm (ĐV tính 0 <sub>/ </sub>


00).


- Có nhiều ngun nhân tác động đến tỉ suất tử
thô như: chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh…
- Tỉ xuất tử thô của các nước đang phát triển từ
năm 1990 trở về trước cao hơn nhiều so với tỉ
suất tử thô cảu các nước phát triển và bình quân
của TG. Tuy nhiên, trong những thập niên gần
đây, tỉ suất tử thô của các nước đang phát triển
thấp hơn các nước phát triển và bình quân của
TG. Tỉ suất tử thơ trên tồn thế giới đang ở
mức thấp và chênh lệch không lớn.


- Nguyên nhân: Do mức sống các nước đang
phát triển ngày càng được nâng cao, y tế, giáo
dục ngày càng được cải thiện, phát triển.


- Tỉ suất tử thơ có liên quan chặt chẽ với tử
vong trẻ em, nó phản ánh trình độ ni dưỡng
trẻ em, tuổi thọ trung bình của dân cư…



c.Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên


- Là nhân tố quan trọng nhất, quyết định đến sự
biến động dân số của một quốc gia, và trên tồn
thế giới, vì vậy nó được xem là động lực của sự
phát triển dân số thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

đồ, số liệu, lược đồ. HS quan sát
và tự điều chỉnh quá trình nhận
thức.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


<b>- GV: Cho HS nghiên cứu các ví</b>
dụ từ đó rút ra những vấn đề, kiến
thức trọng tâm về gia tăng cơ học,
gia tăng dân số thế giới.


- Tỉ suất gia tăng dân số giữa các nước trên TG
khơng giống nhau: Nhiều nước ở châu Phi có tỉ
suất gia tăng dân số tự nhiên rất cao > 3 0 <sub>/ </sub>


0 .
Nhưng nhiều quốc gia có tỉ suất gia tăng dân số
tự nhiên chỉ ở mức thấp, rất thấp như LB Nga,
các nước Đông Âu < 0 30 <sub>/ </sub>


0 .



d. Ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội.


- Kinh tế: Tăng dân số quá cao hoặc quá thấp
đều gây trở ngại cho quá trình phát triển kinh
tế.


- Xã hội: Gây sức ép, cản trở phát triển y tế,
giáo dục, nâng cao chất lượng cuộc sống.


- Môi trường: Gây sức ép đối với môi trường,
tài nguyên…


<i><b>2. Gia tăng cơ học</b></i>


- Gia tăng cơ học là hiệu số giữa tổng dân số
xuất cư với tổng dân số nhập cư, hiệu số giữa
hai bộ phận trên là gia tăng cơ học.


- Gia tăng dân số cơ học có ảnh hưởng đến gia
tăng dân số của các quốc gia nhưng không làm
biến động quy mơ dân số tồn cầu


<i><b>3. Gia tăng dân số</b></i>


Là tổng số giữa gia tăng dân số tự nhiên và gia
tăng dân số cơ học. ĐV tính 0 <sub>/ </sub>


0
<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>



a. Củng cố:


- GV: Trong những thế kỉ qua, tình hình dân số thế giới biến động như thế nào?. Nguyên
nhân?.


- GV: Tỉ suất sinh thơ là gì?. Tỉ suất tử thơ là gì?. Nhận định, đánh giá về tỉ suất tử thơ,
sinh thô của các nước phát triển, đang phát triển và bình quân của thế giới qua các thời kì.
- Nêu cách tính tỉ suất sinh thơ, tử thơ và tỉ suất gia tăng dân số cơ học, tỉ suất gia tăng dân
số tự nhiên.


b. Dặn dò:


- Làm bài tập 1, 2, trang 86.Nêu và phân tích nguyên nhân cơ bản làm cho dân số trên toàn
cầu tăng lên.


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
………
Soạn: 20/11/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>Tiết 28</b>
<i><b>Bài 23: </b></i><b>CƠ CẤU DÂN SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Hiểu và phân biệt được các loại cơ cấu dân số theo tuổi, theo giới, cơ cấu dân số theo lao
động và trình độ văn hóa.


- Nhận biết ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển dân số và phát triển kinh tế - xã
hội.


- Biết cách phân chia dân số theo nhóm tuổi và cách biểu hiện tháp tuổi.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b>- Phân tích, xử lí bảng số liệu, biểu đồ, tháp tuổi để làm rõ các kiến thức trọng tâm, cơ bản.</b>
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Nhận thức được tầm quan trọng của lao động và việc làm, có ý thức nâng cao trình độ học
tập, lao động cho bản thân ở hiện tại và tương lai.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Bản đồ treo tường về phân bố dân cư của thế giới.
- Phóng to hình 23.1 trong SGK.


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Ổn định:</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV: Tỉ suất sinh thô, tử thô là gi?. Tỉ suất sinh thô, tử thơ ở các nhóm nước có điểm gì
khác nhau?. Ngun nhân dẫn đến sự khác nhau đó.


- GV: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là gì?. Vì sao tử suất gia tăng dân số giữa các nước,
khu vực trên thế giới có sự khác biệt?. Cho ví dụ, chứng minh.



<i><b>3. Vào bài mới</b></i>


<b> “ </b><i>Vì sao ở các nước phát triển, cơ cấu dân số theo giới thường có tỉ lệ nữ nhiều hơn nam,</i>


<i>các nước phát triển thường có dân số già, nhưng ở các nước đang phát triển thì ngược lại.</i>
<i>Nhận định trên đúng hay sai?. Các em cùng đi chứng minh qua bài học này nhé”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
15’


10’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Dùng phương pháp đàm
thoại và giải thích minh họa cho
HS hoạt động nhận thức cơ cấu
dân số theo giới, làm rõ khái
niệm, cách tính VD: DS nước ta
2004: 82, 07 tr, trong đó dân số
nam là 40, 33 tr người, nữ là
41,74 tri người. Hãy tính tỉ số
giới tính.., đặc điểm ở các nước.
-HS: Trình bày


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>



- GV: Cho HS nêu lên khái niệm
và cách chia các nhóm dân số
theo tuổi.


<b>I. CƠ CẤU SINH HỌC</b>
<i><b>1. Cơ cấu dân số theo giới</b></i>


- Biểu thị tương quan giữa giới nam so với
giới nữ hoặc so với tổng dân số. ĐV tính 0 <sub>/ </sub>


0
TNN = Dnam / Dnữ (TNN tỉ số giới tính ).
- Nước phát triển nữ nhiều hơn nam còn ở các
nước đang phát triển thì ngược lại.


- Cơ cấu dân số theo giới có ảnh hưởng quan
trọng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sống
xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kt
-xh của quốc gia.


<i><b>2. Cơ cấu dân số theo tuổi</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

5’


- GV: Cho HS nêu khái niệm dân
số trẻ, dân số già thông qua bảng
số liệu cơ cấu dân số già, dân số
trẻ. Đánh giá những thuận lợi,
khó khăn do nó mang lại trong
q trình phát triển kinh tế ở hiện


tại và tương lai.


- HS: Một số HS nêu khái niệm
dân số già, dân số trẻ.


- HS: Đánh giá thuận lợi, khó
khăn do dân số già, dân số trẻ
mang lại trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội hiện tại và
tương lai, qua sự gợi ý của GV.
- GV: Cho HS quan sát các kiểu
tháp tuổi, cho HS trình bày đặc
điểm các kiểu tháp tuổi.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS nêu khái niệm
nguồn lao động, lấy ví dụ thực tế
làm rõ dân số hoạt động kinh tế
và không tham gia hoạt động
kinh tế.


- So sánh, nhận xét cơ cấu dân số
lao động trong các khu vực kinh
tế trong các biểu đồ hình 23.2. Lí
giải vì sao có sự khác nhau đó.
- HS: Qua bảng số liệu, kiến thức
làm rõ: Thế nào là có cấu dân số
theo trình độ văn hóa, cơ cấu dân
số theo trình độ văn hóa ở các


nhóm nước khác nhau ở điểm
nào?


- Trên thế giới cơ cấu dân số theo tuổi được
phân làm ba nhóm:


+ Dân số dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi.
+ Dân số lao động: 15 – 59 tuổi ( hoặc 64
tuổi).


+ Dân số trên tuổi lao động: >= 60 tuổi.


- Việt Nam dân số lao động 15 – hết 59 tuổi
với nam và hết 54 tuổi với nữ.


- Cơ cấu dân số theo tuổi còn được thể hiện
qua cơ cấu dân số già và dân số trẻ.


- Để nghiên cứu sinh học, người ta dung các
tháp tuổi: Gồm tháp tuổi mở rộng, thu hẹp và
ổn định. Ứng với các kiểu tháp tuổi khác
nhau biểu thị tỉ lệ sinh, tử, tuổi thọ trung bình,
dân cư lao động… khác nhau.


<b>II. CƠ CẤU XÃ HỘI</b>


<i><b>1. Cơ cấu dân số theo lao động</b></i>


Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động
kinh tế.



a. Nguồn lao động: Là bao gồm bộ phận dân
số trong độ tuổi quy định có khả năng tham
gia lao động, nó bao gồm nhóm dân số hoạt
động kinh tế và dân số không hoạt động kinh
tế.


b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
- Gồm dân số hoạt động sản xuất trong khu
vực I (N – L – NN), khu vực II (CN –XD),
khu vực III ( DV).


- Ở cá nhóm nước có trình độ phát triển khác
nhau thì cơ cấu lao động trong các khu vực
kinh tế có sự khác biệt rõ rệt.


<i><b>2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa</b></i>
<b>- Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa thể hiện</b>
trình độ học vấn, dân trí và chất lượng cuộc
sống dân cư của một quốc gia.


- Dân cư ở các nước phát triển thường có số
năm đi học, tỉ lệ người biết chữ cao hơn nhiều
so với các nước đang phát triển.


=> Ngồi ra cịn có cơ cấu dân số theo tơn
giáo, dân tộc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- GV: Cho HS trình bày các khái niệm về cơ cấu dân số theo giới, theo tuổi, theo trình độ
văn hóa. Làm rõ điểm khác biệt về cơ cấu theo phân loại trên ở các nước phát triển và đang


phát triển.


- Đặc điểm cơ cấu dân số theo giới, tuổi, trình độ văn hóa có ảnh hưởng như thế nào đến
q trình sản xuất kt – xh.


- Nêu lên các đặc điểm của các tháp tuổi, phân tích tháp tuổi đến quá trình phát triển kt - xh
b.Dặn dị: Về nhà làm các bài tập 1, 3trang 92.


<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………..


Soạn: 26/11/2011
Giảng: 28/11/2011


<i><b>Tiết 29</b></i>


<i><b>Bài 24. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ VÀ ĐƠ THỊ HĨA</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Hiểu được đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới và các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân
bố dân cư.


- Phân biệt được các loại hình quần cư, đặc điểm và chức năng của chúng.
- Hiểu được bản chất và chức năng của đô thị hóa.



- Biết cách tính mật độ dân số, xác định vị trí các thành phố lớn trên thế giới thơng qua bản
đồ.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Kĩ năng phân tích, xử lí số liệu, biểu đồ, bản đồ về tình hình phân bố dân cư, đô thị trên thế
giới.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.
- Phóng to các biểu đồ về dân cư và đơ thị.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV: Cơ câu dân số theo độ tuổi là gì?. Có bao nhiêu nhóm tuổi?. Cơ cấu dân số theo
nhóm tuổi có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình phát triển kt – xh?.


- Cơ cấu dân số theo lao động là gì?. Thế nào là dân số hoạt động kinh tế, dân số không
tham gia hoạt động kinh tế?. Dân số hoạt động trong các khu vực kinh tế ở các quốc gia có
trình độ phát triển kinh tế khác nhau có điểm gì khác nhau?. Vì sao?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i>“ Phân bố dân cư là gì? Phân bố dân cư các khu vực trên thế giới có đồng nhất khơng?. </i>
<i>Cơ sở nào để phân ra quần cư nông thôn và quần cư thành thị?. Mời các em tìm hiểu bài </i>
<i>học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới



<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
13’


22’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS Đọc SGK nêu
lên khái niệm phân bố dân cư.
- HS: Trình bày…


- GV: Cho HS thảo luận nhóm
4 người làm rõ các đặc điểm về
phân bố dân cư trên thế giới
theo không gian và thời gian ở
các châu lục, khu vực trên thế
giới.


- GV: Hướng dẫn HS xem các
số liệu mà ở đó thể hiện sự
chênh lệch lớn, sau đó ghi chép
ra giấy nháp, rồi đưa ra nhận
định, đánh giá.


- HS: Thảo luận, trình bày….
- GV: Đánh giá, nhận định lại
về các đặc điểm phân bố dân
cư trên Trái Đất.



<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS hoạt động độc
lập toàn nhóm, cho HS trình
bày khái niệm đơ thị hóa.


- GV: Cho HS xem xét bảng số
liệu 24.3, và hình 24 làm rõ tỉ
lệ dân cư thành thị và nông
thôn, so sánh tương quan và
đưa ra nhận định. Mơ tả, trình
bày đặc điểm dân cư thành thị


I. PHÂN BỐ DÂN CƯ
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Phân bố dân cư là sự sắp xếp dân số một cách tự
phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù
hợp với điều kiện sống và các yêu cầu của xã hội.
Tiêu chí đánh giá là mật độ dân số / Km2<sub> .</sub>


<i><b>2. Đặc điểm</b></i>


a. Phân bố dân cư không đồng đều trong không
gian


- Tây Âu, Đông Nam Á, Đông Á, Ca – ri – bê là
các khu vực đông dân nhất thế giới, trong khi đó
Trung Phi, Bắc Mĩ, Châu Đại Dương là khu vực có
mật độ dân cư thấp nhất thế giới.



b. Phân bố dân cư có sự biến động theo thời gian.
Qua những thế kỉ gần đây dân số các châu lục có
sự biến động mạnh mẽ. Biến động mạnh nhất là
châu Phi, châu Âu và châu Mĩ, trong khi châu Á và
châu Đại Dương không biến động mạnh.


<i><b>3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phân bố dân cư</b></i>
Gồm các yếu tốt tự nhiên, kinh tế - xã hội, trong đó
nhân tố quyết định là trình độ phát triển của lực
lưỡng sản xuất cịn tự nhiên có ảnh hưởng quan
trọng đến phân bố dân cư trên thế giới.


<b>II. ĐƠ THỊ HĨA</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Qúa trình đơ thị hóa là q trình kinh tế - xã hội mà
biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và
quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung
dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố
lớn và phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.


<i><b>2. Đặc điểm</b></i>


a. Dân cư thành thị tăng nhanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

ở các châu lục, khu vực và lí
giải vì sao có sự khác nhau về
tỉ lệ dân cư thành thị ở các
châu lục và khu vực trên thế


giới.


- HS: Quan sát bảng số liệu,
chú ý thời gian, tỉ lệ để có nhận
định tổng quan, cụ thể.


- HS: Quan sát, phân tích hình
24. xem xét chú giải, màu sắc,
ghi chép ra các châu lục, khu
vực có dân số đơ thị cao, thấp,
so sánh, đưa ra nhận định
chung.


- HS: Trình bày các kết quả
hoạt động.


- GV: Nhận xét, đánh giá, điều
chỉnh, bổ sung và kết luận
- GV: Cho HS nêu lên một số
ví dụ để minh chứng cho các
ảnh hưởng tích cực, tiêu cực do
đơ thị hóa mang lại.


giảm mạnh, ngày nay tương quan, chênh lệch
không cịn lớn.


b. Dân cư tập trung vào các thành phơ lớn và cực
lớn


Số lương thành phố trên 1 triệu dân đang tăng lên.


Trên thế giới hiện nay có 270 thành phố trên 1 triệu
dân và 50 thành phố trên 5 triệu dân.


c. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị


ĐTH hóa làm cho lối sống, sinh hoạt của dân cư
nơng thơn ngày càng xích lại gần lối sống thành
thị.


<i><b>3. Ảnh hưởng của đơ thị hóa đến phát triển kinh</b></i>
<i><b>tế và mơi trường.</b></i>


a. Tích cực:


Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng KT, chuyển dịch cơ
cấu ngành KT, phân bố lại dân cư, lao động….
b. Tiêu cực:


Đơ thị hóa không phù hợp, không gắn liền với
CNH sẽ dẫn đến những vấn đề sau: Ô nhiễm môi
trường, gây sức ép cho vấn đề nhà ở, việc làm, các
tệ nạn xã hội, trong khi nông thôn thiếu lao động.


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Phân bố dân cư là gì?, phân bố dân cư trên thế giới có đặc điểm gì?.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- GV: Đơ thị hóa là gì?. Vì sao dân cư thành thị ngày càng tăng, dân cư nông thôn có chiều
hướng giảm?. Tỉ lệ dân cư thành thị và nơng thơn ở các nhóm nước có gì khác nhau


khơng?. Chứng minh.


- GV: Đơ thị hóa có ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến quá trình phát triển kinh – tế xã hội
và tự nhiên ra sao?.


b. Dặn dò:


- Làm bài tập 1, 3, trang 97.
<b> 6. Rút kinh nghiệm</b>


………
………
………


Soạn: 27/11/2011
Giảng: 29/11/2011


<b>Tiết 30</b>


<i><b>Bài 25: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH BẢN ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ THẾ GIỚI</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Củng cố kiến thức về phân bố dân cư, các hình thái quần cư và đơ thị hóa.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích và nhận xét lược đồ.
<b>II. Thhiết bị dạy học</b>



GV Chuẩn bị bản đồ treo tường Phân bố dân cư và các đơ thị lớn trên thế giới.
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Quần cư là gì? Có mấy loại hình loại hình quần cư?. Các loại hình quần cư trên khác
nhau ở điểm nào?. Vì sao quần cư nơng thơn ngày càng xích lại gần với quần cư thành thị?.
VD….


- Đơ thị hóa là gì?. Hãy nêu và đánh giá các đặc điểm của q trình đơ thị hóa.


<i><b>3. Vào bài mới: </b>“Mật độ dân cư trên thế giới theo không gian và thời gian có sự biến </i>
<i>động, phan hóa rõ rệt giữa các khu vực. Vậy khu vực nào là khu vực đơng dân, khu vực </i>
<i>nào là khu vực có mật độ dân cư thưa thớt trên phạm vi toàn cầu?. Qua bài thực hành này </i>
<i>các em sẽ cụ thể hóa vấn đề trên”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Hoạt động của GV & HS</b>
<i><b>* Hoạt động 1:</b></i>


<b>- GV: Cho một HS nêu lên các mục tiêu, nội dung, yêu cầu của bài thực hành.</b>
- HS: Trình bày…


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

23’


10’



- GV: Nhấn mạnh nội dung thực hành.


- GV: Để tiến hành làm bài thực hành các em cần tiến hành như thế nào?. HS: Trả
lời…


- GV: Định hướng cho HS làm bài thực hành:


+ Các em cần nắm vững các nội dung, yêu cầu của bài thực hành.


+ Căn cứ vào hình vẽ 25, và bảng số liệu 24.1 để làm rõ khu vực nào đông dân, mật
độ cao, rất cao, khu vực nào có mật độ thấp, rất thấp và khu vực nào có mật độ dân
cư trung bình (xem chú giải, số liệu để làm rõ sự phân bố không đồng đều giữa các
khu vực, châu lục trên Trái Đất, đông dân 101 – 200 người / Km2<sub>, 200 người / Km</sub>2<sub>,</sub>
khu vực thưa và rất thưa dân: 10 -50 người / Km2<sub>, < 10 người / Km</sub>2<sub> ).</sub>


+ Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư, lý giải vì sao sự phân bố dân
cư ở các khu vực khác nhau trên Trái Đất lại không đồng đều.


<i><b>* Hoạt động 2:</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận theo nhóm 4 – 5 người làm rõ các yêu cầu, nội dung đã định
hướng như trên.


- HS: Tiến hành làm bài thực hành
+ Đọc kĩ nội dung thực hành.


+ Quan sát chú giải, số liệu, rồi ghi chép ra giấy, vở học các thông tin trong bài thực
hành.


+ Thống nhất kết quả hoạt động.



- GV: Quan sát các nhóm thựch hành, theo dõi, định hướng lại, điều chỉnh cho các
nhóm đi đến trọng tâm, mục tiêu bài thực hành.


<i><b>* Hoạt động 3:</b></i>


<b> - GV: Cho HS trình bày kết quả hoạt động…</b>


- GV: Đánh giá kết quả hoạt động, bổ sung và kết luận:
<i>a. Các khu vực đông dân, thưa dân</i>


<i>-</i>Khu vực đông dân: Mật độ cao, trên 200 người / Km2<sub> gồm chủ yếu ở phía Đơng</sub>
Bắc của Ấn Độ, Trung Quốc, khu vực có mật độ dân số từ 101 – 200 người / Km2<sub>,</sub>
chủ yếu ở phía Bắc Trung Quốc, một số lãnh thổ khu vực châu Âu, Ấn Độ, Đông
Nam Trung Quốc.


- Khu vực có mật độ dân cư trung bình như Tây Âu, Nam Âu, Đông Âu, Nam – Tây
Nam Ấn Độ, trung tâm Trung Quốc, với mật độ 51 – 100 người / Km2<sub>…</sub>


- khu vực thưa dân với mật độ từ10 -50 người / Km2<sub>, gồm có Đơng Hoa Kì, Tây của</sub>
Liên Bang Nga, Đơng Nam Á, Đơng Nam của châu Mĩ La Tinh, châu Phi, ven vịnh
Ghi nê châu Phi…


- Khu vực tập trung dân cư rất thưa thớt < 10 người / Km2<sub> , phần lớn khu vực Bắc Á,</sub>
Bắc Phi, trung tâm Nam Mĩ, Bắc Mĩ, Tây Hoa Kì, trung tâm lục địa Úc…).


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

có dân cư đơng đúc thường có trình độ phát triển của lực lưỡng sản xuất ở mức cao.
- Do tác động tổng hợp của các nhân tố khí hậu, địa hình, vị trí địa lí đã có những
ảnh hưởng quan trọng đến sự phân hóa phân bố dân cư giữa các khu vực, châu lục,
lãnh thổ. Ví dụ: Bắc Mĩ, Bắc Á có khí hậu rất lạnh, Bắc phi lại có khí hậu q nóng


nên dân cư có mật độ thấp.


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Cho HS nêu lại mục tiêu, cách thức hoạt động nhận thức bài thực hành.Cho học sinh
trình bày lại kết quả thực hành. GV: Nhấn mạnh các điểm cần lưu ý.


b. Dặn dò: GV Cho HS về nhà tiếp tục hoàn thành bài thực hành.
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………...
………
………
………...


Soạn: 3/12/2011
Giảng: 5/12/2011


<i><b>Chương VI. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ</b></i>
<b>Tiết 31</b>


<i><b>Bài 26: CƠ CẤU NỀN KINH TẾ</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được các loại nguồn lực và vai trò của chúng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Hiểu được khái niệm cơ cấu kinh tế và các bộ phận hợp thành cơ cấu kinh tế.



<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và nhận xét sơ đồ, bảng số liệu về nguồn lực phát
triển kinh tế và cơ cấu nền kinh tế.


- Biết cách tính tốn cơ cấu kinh tế theo ngành, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành kinh tế
của các nhóm nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

- Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn lực để phát triển kinh tế và cơ cấu kinh tế của
Việt Nam, của địa phương, từ đó có những cố gắng trong học tập nhằm phục vụ nền kinh
tế của đất nước sau này.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Sơ đồ nguồn lực và sơ đồ các ngành kinh tế trong SGK phóng to.


- Biểu đồ cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế (vẽ theo số liệu trong SGK).
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


GV: Cho HS trình bày kết quả bài thực hành, sau đó có những nhận xét, góp ý cho HS
hồn thiện bài thực hành.


<i><b>3. Vào bài mới </b>“ Thế nào là nguồn lực để phát triển kinh tế?. Có bao nhiêu loại nguồn</i>
<i>lực để phát triển, nguồn lực nào là quan trọng, nguồn lực nào là quyết định đối với quá</i>
<i>trình phát triển kinh tế…, qua bài học này các em sẽ làm rõ các vấn đề trên”</i>



<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>


6’ <i><b> Hoạt động 1</b>* </i>


- GV: Dùng phương pháp đàm
thoại cho HS trình bày khái niệm
nguồn lực kinh tế, nêu lên ví dụ.
- HS: Trình bày…..


<b>I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN </b>
<b>KINH TẾ</b>


<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lí, các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc
gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách,
vốn….ở trong và ngoài nước có thể được
khai thác nhừm phục vụ cho việc phát triển
kinh tế của một lãnh thổ nhất định


<i><b>2. Phân loại nguồn lực</b></i>


<b>* Vị trí địa lí: tự nhiên, kinh tế…</b>


* Tự nhiên: Đất, khí hậu, khống sản….
* Kinh tế - xã hội: Vốn, thị trường, lao


động…


=> Nguồn lực cịn có thể phân ra nguồn lực
bên trong và nguồn lực bên ngoài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

14’


10’
<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 2</b></i>


<b>- GV: Cho HS xem xét, trình bày </b>
sơ đồ phân loại các nguồn lực,
nêu lên các nguồn lực.


- GV: Cho HS Thảo luận nhóm 2
người nhằm đánh giá vai trị của
các nguồn lực đối với q trình
phát triển kinh tế, phân tích mối
quan hệ giữa các nguồn lực kinh
tế.


- HS: Thảo luận.
- HS: Trình bày….


- GV: Nhận xét, bổ sung và kết
luận


<i>* </i>



<i><b> Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm 4
em làm rõ các nhiệm vụ nhận
thức sau:


- GV: <i>“Cơ cấu nền kinh tế là gì?.</i>
<i>Cơ cấu nền kinh tế gồm có những</i>
<i>bộ phận nào?. Giữa chúng có</i>
<i>mối quan hệ ra sao?. Bộ phận</i>
<i>nào là quan trọng, cơ bản nhất</i>
<i>trong cơ cấu kinh tế?”. Bằng</i>
<i>kiến thức SGK và hiểu biết của</i>
<i>bản thân hãy làm rõ các câu hỏi</i>
<i>trên.</i>


- GV Hướng dẫn:


+ Các em xem khái niệm, nội
dung cơ cấu nền kinh tế.


+ Quan sát sơ đồ các bộ phận cấu
thành nên nền kinh tế.


+ Xem xét các khái niệm cụ thể
của mỗi bộ phận trong cơ cấu nền
kinh tế.


+ Chú ý vai trò của mỗi bộ phận


trong cơ cấu kinh tế.


Sau đó phân tích, tổng hợp, trình


<b>- Vị trí địa lí: tạo nên thuận lợi hay khó khăn</b>
cho q trình trao đổi, tiếp cận, giao lưu kinh
tế giữa các vùng, lãnh thổ, quốc gia.


- Nguồn lực tự nhiên: Là cơ sở tự nhiên của
quá trình sản xuất, là các nguồn vật chất vừa
phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa đáp ứng
nhu cầu sản xuất, phát triển kinh tế.


- Nguồn lực kinh tế - xã hội như dân cư, lao
động, vốn…, có vai trò quan trọng để chọn
chiến lược phát triển KT – XH phù hợp với
từng giai đoạn phát triển.


=> Nghiên cứu, đánh giá đúng và sử dụng
khoa học, hợp lí các nguồn lực sẽ cho phép
tiết kiệm nguồn lực nâng cao hiệu quả kinh tế
và bảo vệ bền vững môi trường, tài nguyên.
<b>II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ</b>


<i><b>1. Khái niệm:</b></i>


- Cơ cấu kinh tế là các ngành, lĩnh vực, bộ
phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn
định hợp thành.



- Nội dung chủ yếu của cơ cấu kinh tế là:
+ Tổng thể các bộ phận hợp thành.


+ Các mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định
theo một tỉ lệ nhất định.


<i><b>2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh</b></i>
<i><b>tế</b></i>


- Cơ cấu ngành kinh tế.
- Cơ cấu thành phần kinh tế.
- Cơ cấu lãnh thổ


a. Cơ cấu ngành kinh tế:


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

bày các nội dung cụ thể và cho ví
dụ.


- HS: Tiến hành các hoạt động
nhận thức.


- HS trình bày kết quả hoạt động.
- GV: Kết luận


=> GV: Có thể sử dụng PPĐT
gợi mở kết hợp với thuyết trình,
minh họa cho HS tiến hành nhận
thức từng mục.


- Mỗi nhóm nước khác nhau, cơ cấu kinh tế


theo ngành có tỷ lệ tương quan khác nhau.
b. Cơ cấu thành phần kinh tế:


Được hình thành trên cơ sở chế độ sở hữu về
tư liệu sản xuất, gồm có nhiều thành phần KT
có mối quan hệ hữu cơ qua lại với nhau và
bình đẳng trước pháp luật.


c. Cơ cấu lãnh thổ:


- Là một không gian thống nhất, được tổ chức
chặt chẽ, là sản phẩm của q trình phân
cơng lao động theo lãnh thổ trên cơ sở khác
biệt về ĐKTN, điều kiện KT – XH…giữa các
vùng.


- Ba bộ phận trên có mối quan hệ chặt chẽ,
tác động qua lại với nhau, trong đó cơ cấu
ngành kinh tế có vai trị quan trọng hơn cả.
Cơ cấu KT hợp lí sẽ thúc đẩy sản xuất phát
triển và ngược lại.


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Cho HS trình bày khái niệm nguồn lực kinh tế, cho HS nêu lên các nguồn lực và vai
trò của chúng.


- GV: Cho HS nêu lên khái niệm cơ cấu kinh tế, phân biệt các bộ phận của cơ cấu nền kinh
tế và phân tích mối quan hệ, tác động qua lại giữa các bộ phận của cơ cấu nền kinh tế.



b. Dặn dò:


- Làm bài tập 2, trang 102. Vẽ sơ đồ các nguồn lực, cơ cấu nền kinh tế vào vở học
<b>6. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
……….


Soạn: 4/12/2011
Giảng: 6/12/2011


<b>Tiết 32</b>


<i><b>Bài 27: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN</b></i>
<b>VÀ PHÂN BỐ NƠNG NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được vai trị, đặc điểm của nơng nghiệp.


- Hiểu được ảnh hưởng của của các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội tới sự phát triển,
phân bố nơng nghiệp.


- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Biết phân biệt và nhận xét những đặc điểm phát triển, những thuận lợi và khó khăn của


điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ở một số địa phương đối với sự phát triển, phân bố nông
nghiệp.


- Nhận diện được những đặc điểm chính của các hình thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Tham gia tích cực vào các hoạt động, ủng hộ chính sách phát triển nơng nghiệp và hình
thức tổ chức lãnh thổ nơng nghiệp ở địa phương.


<b>II. Thiết bị dạy học</b>


- Một số hình vẽ, hình ảnh về các vùng nơng nghiệp, sử dụng khoa học – kĩ thuật vào sản
xuất nông nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.


- Sơ đồ hệ hống hóa kiến thức (phóng to)
<b>III. Tiến trình dạy học</b>


<i><b>1. Ổn định</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


- GV: Hãy nêu tên các nguồn lực kinh tế. Theo em nguồn lực nào là quan trọng, nguồn lực
náo có tính quyết định đến quá trình phát triển kinh tế của quốc gia?. Vì sao?.


- GV: Cơ cấu kinh tế gồm những bộ phận nào?. Theo em bộ phận nào là quan trọng nhất?.
Vì sao?.


Cho ví dụ, lập luận để minh chứng cho mối quan hệ giữa các bộ phận của nền kinh tế.
<i><b>3. Vào bài mới</b></i>



<i><b>“</b>Nơng nghiệp có vai trị như thế nào trong đời sống kinh tế - xã hội?. Sản xuất NN có </i>


<i>những đặc điểm gì?. Các nhân tố ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sản xuất NN?. Mời</i>
<i>các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>4</b></i>. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
15’ <i><b> Hoạt động 1</b>* </i>


- GV: Dùng phương pháp
đàm thoại cho HS tiến hành
hoạt động, làm rõ vai trò,
các đặc điểm của ngành
NN.


- GV: Có thể dung phương
pháp nghiên cứu cho HS
làm rõ các đặc điểm NN,
làm rõ đặc điểm nào là quan
trọng nhất. Vì sao..?


<b>I. VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA NƠNG</b>
<b>NGHIỆP</b>


<i><b>1. Vai trị </b></i>


- Cung cấp lương thực cho con người.
- Cung cấp nguyên vật liệu cho CNCB.



- Tạo ra hàng hóa xuất khẩu, tích lũy ngoại tệ.
<i><b>2. Đặc điểm</b></i>


a. Đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không
thể thay thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

10’


10’


- GV: Cho HS tranh luận
- HS: Trình bày…


- GV: Kết luận….


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 2</b></i>


- GV: Tiến hành cho HS
trình bày sơ đồ các nhân tố
ảnh hưởng tới sự phát triển,
phân bố ngành NN. HS phải
lấy ví dụ minh chứng cho
ảnh hưởng đó.


- GV: Cho HS trình bày…
- GV: Bổ sung, lí giải, minh
họa cho HS hiểu thêm



<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận


- Quy mơ, cơ cấu cây trồng, tính chất chun
mơn hóa và tổ chức lãnh thổ NN phụ thuộc chặt
chẽ vào đất đai, độ phì có ý nghĩa cực kì quan
trọng trong sản xuất NN.


b. Đối tượng sản xuất NN là cây trồng, vật nuôi
Đối tượng sản xuất NN là các sinh vật, cơ thể
sống. Chúng sinh trưởng, phát triển theo các quy
luật sinh học và chịu tác động của quy luật tự
nhiên.


c. Sản xuất nơng nghiệp có tính mùa vụ


- Thời gian sản xuất bao giờ cũng dài hơn thời
gian lao động cần thiết để tạo ra sản phẩm cây
trồng hay vật ni. Sự khơng phù hợp nói trên là
nguyên nhân tạo ra tính vụ mùa trong sản xuất
NN.


- Cần phải xây dựng cơ cấu cây trồng, vật ni
hợp lí, đa dạng hóa sản phẩm NN và phát triển
các DV ở nông thôn.


d. Trong nền kinh tế hiện đại, nông nghiệp đang


trở thành ngành sản xuất hàng hóa


Biểu hiện cụ thể là việc hình thành các vùng
chuyên mơn hóa, phát triển CNCB nông sản
thành hành hóa, nâng cao giá trị thương phẩm.
<b>II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ</b>
<b>PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG</b>
<b>NGHIỆP</b>


<i><b>1. Tự nhiên:</b></i>


- Đất : Quy mơ, tính chất…


- Khí hậu – nước: Chế độ nhiệt, ẩm, thời tiết,
nguồn nước…


- Sinh vật: Nguồn gen, cây giống, đồng cỏ…
<i><b>2. Kinh tế - xã hội:</b></i>


- Dân cư – nguồn lao động: Lực lưỡng sản xuất –
tiêu thụ.


- Sở hữu ruộng đất..


- Tiến bộ khoa học - kĩ tht trong nơng nghiệp:
Cơ giới hóa, thủy lợi hóa…


- Thị trường tiêu thụ


<b>III. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH</b>


<b>THỔ NƠNG NGHIỆP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nhóm 4 người làm rõ:


+ Vì sao phải tiến hành tổ
chức hình thành các hình
thức tổ chức lãnh thổ nơng
nghiệp?.


+ Phân biệt các hình thức
TCLT nông nghiệp, bằng
cách so sánh, tìm ra những
điểm giống, khác nhau giữa
các hình thức, từ đó nêu nổi
bật các hình thức TCLT
nơng nghiệp.


- HS: Tiến hành hoạt động,
đọc phát hiện các đặc điểm
của mỗi hình thức, ghi chép
ra giấy.


- HS: Thống nhất, cử đại
diện trình bày…


- GV: Tiếp nhận các ý kiến,
phân tích làm rõ các điểm
giống và khác nhau để HS
hiểu bài.



- HS: Tự điều chỉnh, bổ
sung và hoàn thành kết quả
hoạt động nhận thức.


các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của các
nước, các vùng, từ đó nâng cao hiệu quả kinh tế
trong quá trình sản xuất.


- Các hình thức chủ yếu: Trang trại, thể tổng hợp
NN, vùng NN.


<i><b>1. Trang trại</b></i>


- Trang trại là hình thức sản xuất cơ sở trong
nơng nghiệp, được hình thành trong thời kì CNH,
nó thay thế cho kinh tế tiểu nông tự cung, tự cấp.
- Mục đích: Sản xuất hàng hóa trên cơ sở thâm
canh, chun mơn hóa.


<i><b>2. Vùng nơng nghiệp</b></i>


<b>- Vùng nơng nghiệp là hình thức tổ chức cao nhất</b>
trong tổ chức lãnh thổ NN.


- Được hình thành, phát triển trên cơ sở đồng
nhất về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội nhằm
tiến hành phân bố hợp lí cây trồng, vật ni và
hình thành các vùng chun mơn hóa NN.


=> Ngồi ra cịn có các hình thức khác như:


Nông trường, hợp tác xã…


<i><b>5. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Hãy trình bày vai trò, đặc điểm ngành NN, theo các em đặc điểm nào là quan trọng
nhất?. Vì sao?.


- GV: Có bao nhiêu hình thức TCLT nơng nghiệp chủ yếu?. Các hình thức trên giống, khác
nhau điểm nào?.


b. Dặn dị:


- Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng NN vào vở.


- Phân tích các đặc điểm của ngành NN. Phân biệt các hình thức tổ chức lãnh thổ NN.
<b>6. Rút kinh nghiệm: </b>


………
………..
Soạn: 10/12/2011


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Tiết 37. ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
I. Mục tiêu


- Giúp HS hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản một cách vững vàng.


- Thông qua việc ôn tập, HS làm bài đúng trọng tâm câu hỏi, trình bày bài tốt hơn.
II. Hoạt động dạy học



1. Ổn định
2. Kiểm tra
3. Bài mới


* Bài 18, 19. Kiến thức cơ bản HS cần nắm:


- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố phát triển sinh vật: Khí hậu, địa hình, đất, sinh vật
và con người.


- Sự phân bố sinh vật theo vĩ độ, chiều cao địa hình.
* Bài 20, 21. Kiến thức cơ bản học sinh cần nắm:
- Quy luật thống nhất và hồn chỉnh của lớp vỏ Địa lí
+ Khái niệm


+ Biểu hiện


+ Ý nghĩa thực tiễn.


- Quy luật địa đới, phi địa đới:
+ Khái niệm


+ Biểu hiện


* Bài 24. Kiến thức cơ bản HS cần phải nắm:


- Phân bố dân cư: Khái niệm. Đặc điểm, Các nhân tố ảnh hưởng.
- Các loại hình quần cư: Khái niệm, Phân loại và đặc điểm.


- Đơ thị hóa: Khái niệm, Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến đô thị hóa.* Bài 26. Kiến
thức cơ bản: Các nguồn lực kinh tế, cơ cấu kinh tế.



* Vẽ biểu đồ: Chú ý kĩ năng vẽ biểu đồ hình trịn, dạng đường
4. Dặn dị


Giờ sau kiểm tra học kì I


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b>Tiết 33. Bài 28: ĐỊA LÍ NGÀNH TRỒNG TRỌT</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được đặc điểm sinh thái, tình hình phát triển và phân bố cây trồng chủ yếu trên thế
giới.


- Biết được vai trò và hiện trạng phát triển của ngành trồng rừng.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b>- Xác định được trên bản đồ những khu vực phân bố cây lương thực chính.</b>


- Nhận diện được hình thái của một số cây lương thực, cây công nghiệp chủ yếu trên thế
giới.


- Xây dựng và phân tích biểu đồ sản lượng lương thực toàn thế giới.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Nhận thức được thế mạnh và hạn chế trong việc trồng cây lương thực và các cây công
nghiệp ở nước ta và địa phương.


- Tham gia tích cực và ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển cây lương thực, cây cơng
nghiệp, trồng rừng của Đảng và Nhà nước.



<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Bản đồ nơng nghiệp của thế giới.


- Phóng to lược đồ phân bố cây lương thực, cây cơng nghiệp chính trên thế giới.


- Tranh ảnh, hình, băng đĩa về các cây lương thực, cây công nghiệp liên quan đến bài học.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Hãy nêu vai trị, đặc điểm của ngành nơng nghiệp. Đặc điểm nào là quan trọng nhất?. Vì
sao?.


- Các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp giống và khác nhau ở điểm nào?
<i><b>2. Vào bài mới</b></i>


<i>“ Ngành trồng cây lương thực, cây cơng nghiệp có vai trị gì?. Đặc điểm phân bố, sản </i>
<i>xuất các loại cây lương thực, cây công nghiệp trên thế giới diễn ra thế nào?. Qua bài học </i>
<i>này, các em hãy làm rõ các đặc điểm trên”.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
12’


15’
<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1</b></i>



- GV: Tiến hành đàm thoại cho
HS phát hiện và nêu lên vai trò
của ngành trồng trọt, vai trò của
cây lương thực.


- HS: Đọc SGK rồi tiến hành trình
bày…


- GV: Cho HS quan sát bảng các
loại cây lương thực chính làm rõ
những yêu cầu sau:


+ Tên cây, so sánh đặc điểm sinh
thái các loại cây lương thực và
nêu lên sự phân bố của chúng.
- HS: Xem xét, nắm bắt đặc điểm
sinh thái, so sánh, trình bày và nêu
lên sự phân bố của các loại cây
lương thực trên.


- GV: Cho HS làm việc nhóm 2
người, mơ tả về phân bố cây
lương thực thơng qua hình 28.2,
nêu tên các nước trồng các loại
cây cụ thể.


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 2</b></i>



- GV: Cho HS làm việc toàn lớp,
tiến hành đàm thoại nêu lên:


+ Vai trò, đặc điểm của cây công
nghiệp.


- Ngành trồng trọt là nền tảng của sản xuất
NN, nó cung cấp lương thực, thực phẩm cho
con người, nguyên liệu cho CNCB, thức ăn
cho gia súc…


- Theo giá trị sử dụng: Cây lương thực, cây
CN và cây thực phẩm.


<b>I. CÂY LƯƠNG THỰC</b>
<i><b>1. Vai trò</b></i>


- Cung cấp tinh bột, dinh dưỡng cho con
người, vật nuôi.


- Cung cấp nguyên liệu cho CNCB.
- Cung cấp hành hóa xuất khẩu.
<i><b>2. Các cây lương thực chính</b></i>


- Lúa gạo: Ưa khí hậu nóng, ẩm, đất nhiều
phù sa, phân bón, mơi trường nước ngọt.
Trồng nhiều ở Đơng Nam Á, TQ, ẤĐ…
- Lúa mì: Khí hậu ấm, khơ, đất đai màu mỡ,
nhiều phân bón. Phát triển mạnh ở các nước
có khí hậu ơn đới, cận nhiệt như Hoa Kì,


Pháp, LB Nga…


- Ngơ: Khí hậu nóng, đất ẩm, có nhiều mùn,
dễ thốt nước, có giới hạn nhiệt rộng. Trồng
nhiều ở các nước ơn đới nóng, cận nhiệt và
nhiệt đới như Hoa Kì, TQ, Pháp…


<i><b>3. Các cây lương thực khác</b></i>


- Đặc điểm sinh thái: Dễ tính, khơng địi hỏi
nhiều nước, phân bón, khơng tốn cơng chăm
sóc,..


- Được trồng chủ yếu để làm nguyên liệu
nấu bia, rượu, làm lương thực…


- Các loại: Lúa mạch, mạch đen, yến mạch,
kê, khoai, sắn, khoai tây…


<b>II. CÂY CƠNG NGHIỆP</b>
<i><b>1. Vai trị và đặc điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

8’


+ Nêu tên các cây CN chủ yếu,
làm rõ đặc điểm sinh thái và các
khu vực, quốc gia sản xuất thông
qua bảng kiến thức và hình 28.5.
- Để HS hiểu bài, GV có thể cho
HS lí giải tại sao sản phẩm cây


CN đó lại chủ yếu trồng ở quốc
gia này mà khơng có ở quốc gia
khác…


- HS: Trinh bày, lí giải…


- GV: Bổ sung, giải thích, chứng
minh…


<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS nghiên cứu làm rõ
nhận định “<i>Hiện nay trồng rừng </i>
<i>là một việc làm có tính cấp thiết, </i>
<i>bằng kiến thức mục III, các em </i>
<i>hãy làm rõ nhận định trên”</i>
- GV: Hướng dẫn học sinh cần
xem:


+ tầm quan trọng của rừng…
+ Giả sử khơng có rừng thì điều
già sẽ xảy ra?.


+ Các quốc gia trên thế giới đã
làm gì để phát triển rừng?. Kết
quả?.


- Đưa ra nhận định và kết luận của


nhóm hoặc bản thân.


- GV: Cho HS trình bày kết quả
hoạt động nhận thức.


- GV: Kết luận, nhấn mạnh các
điểm cần lưu ý.


một mặt hàng xuất khẩu quan trọng. Để
nâng cao giá trị hàng hóa, người ta phát triển
các xí nghiệp chế biến trong vùng trồng cây
CN.


- Đặc điểm sinh thái: Phần lớn là loại cây ưu
nhiệt, ẩm, cần nhiều cơng chăm sóc, u cầu
kĩ thuật và kinh nghiệm. Được trồng ở các
khu vực có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có
quy mơ lớn.


<i><b>2. Các cây cơng nghiệp chủ yếu</b></i>
- Cây lấy đường: Mía, củ cải đường.
- Cây lấy sợi: Bông.


- Cây lấy dầu: Đậu tương.


- Cây lấy chất kích thích: Cà Phê, chè.
- Cây lấy nhựa: Cao su.


<b>III. NGÀNH TRỒNG RỪNG</b>
<i><b>1. Vai trò của rừng</b></i>



- Cung cấp ơ xi, điều hóa lượng nước, góp
phần hình thành và bảo vệ đất, chống sói
mịn.


- Mơi trường sống của động thực vật, bảo vệ
đa dạng sinh học, cung cấp lâm sản…


- Cung cấp các loại thuốc quý để chữa
bệnh…


<i><b>2. Tình hình trồng rừng</b></i>


- Rừng trên toàn thế giới đang bị tàn phá
nghiêm trọng bởi con người.


- Trong những thập niên gần đây, diện tích
rừng trồng trên TG khơng ngừng tăng lên,
trung bình mỗi năm tăng lên 4,5 triệu ha.
Nhiều nhất là TQ, LB Nga, Hoa Kì…


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo (5’)</b></i>
a. Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- Đánh giá tầm quan trọng và hiện trạng phát triển rừng hiện nay trên thế giới.
b. Dặn dò:


- Làm bài tập 1, trang 112. Kẻ bảng so sánh đặc điểm sinh thái các cây lương thực, cây CN
đã nêu trên.



5.Rút kinh nghiệm


………
………
………


Soạn:18/12/2011
Giảng: 20/12/2011


<b>Tiết 34</b>


<i><b>Bài 29: ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NI</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được vai trị và đặc điểm của ngành chăn ni.


- Hiểu được tình hình phân bố các ngành chăn nuôi quan trọng trên thế giới, lí giải được
nguyên nhân phát triển.


- Biết đuược vai trị và xu hướng phát triển ngành ni trồng thủy sản.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Xác định được trên bản đồ thế giới những vùng và quốc gia chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản chủ yếu.


- Xây dựng và phân tích biểu đồ, lược đồ về đặc điểm của ngành chăn ni và địa lí các
ngành chăn ni.



<i><b>3. Thái độ</b></i>


<b>- Nhận thức được lí do ngành chăn ni ở Việt Nam và địa phương còn mất cân đối với</b>
trồng trọt.


- Ủng hộ chủ trương, chính sách phát triển chăn ni của Đảng và Nhà nước.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Phóng to hình 29.3 trong SGK.


- Biểu đồ thể hiện số lượng gia súc, gia cầm.


- Các sơ đồ về đặc điểm và địa lí các ngành chăn ni.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- GV: Hãy nêu vai trò và đặc điểm phân bố các cây lương thực. Lí giải vì sao có sự phân
bố đó.


<i><b>2. Vào bài mới</b></i>


<i>Ngành chăn ni có vai trị như thế nào trong sản xuất nông nghiệp, tầm quan trọng của </i>
<i>chăn nuôi đối với hoạt động sản xuất kinh tế - xã hội như thế nào?.Đặc điểm phân bố và </i>
<i>phát triển của ngành chăn nuôi ra sao?. Qua bài học này các em sẽ rõ</i>


3. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Kết quả hoạt động</b>
10’


15’



<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Tiến hành đàm thoại cho HS
nêu lên các vai trị của ngành chăn
ni.


- HS: Trình bày…


<b>- GV: Cho HS làm rõ các đặc điểm</b>
quan trọng của ngành chăn nuôi thông
qua giải quyết các câu hỏi:


? Cơ sở thức ăn của ngành chăn nuôi
lấy từ đâu?.


?Vì sao việc phân bố, phát triển chăn
ni lại phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn
cung thức ăn.


? Tổ chức sản xuất ngành chăn nuôi
đã đạt bước tiến như thế nào?


- HS: Đọc sách giáo khoa và trình
bày.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV ;Cho HS thảo luận theo nhóm 4
người, HS làm các cơng việc như sau:



<b>I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA</b>
<b>NGÀNH CHĂN NI</b>


<i><b>1. Vai trị</b></i>


<b>- Cung cấp thực phầm có hàm lượng</b>
dinh dưỡng cao.


- Cung cấp nguyên liệu cho công
nghiệp chế biến thực phẩm.


- Cung cấp sức kéo, phân bón trong sản
xuất nơng nghiệp, tận dụng phụ phẩm
của ngành trồng trọt.


<i><b>2. Đặc điểm</b></i>


<b>- Phân bố và phát triển phụ thuộc chặt</b>
chẽ vào nguồn thức ăn (đồng cỏ tự
nhiên, sản phẩm của ngành trồng trọt).
Nguồn thức ăn:


+ Các đồng cỏ tự nhiên, các đồng cỏ
nhân tạo.


+ CNCB cung cấp thức ăn cho gia súc,
gia cầm.


- Ngành chăn nuôi đang phát triển theo


hướng ngày càng đa dạng hình thức
chăn ni và theo hướng chun mơn
hóa.


<b>II. CÁC NGÀNH CHĂN NUÔI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

10’


- Nêu lên được vai trò và đặc điểm
của việc chăn nuôi gia súc lớn, gia
súc nhỏ và gia cầm theo từng lồi gia
súc, trình bày được đặc điểm phân bố
ở các nước, khu vực tren thế giới.
- HS: Cần kết hợp bảng kiến thức với
bản đồ phân bố để nêu lên đặc điểm ,
vai trò và phân bố các sản phẩm chăn
ni, cũng như lí giải đặc điểm phân
bố đó.


- HS: Tiến hành thảo luận…
- GV: Quan sát, định hướng…..
- HS: Trình bày kết quả hoạt động…
- GV: Kết luận…., điều chỉnh, định
hướng cho HS về nhà hoàn thành.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Tiến hành cho HS hoạt động
độc lập và nêu lên các vai trò của
ngành nuôi trồng thủy hải sản. Phân


biệt đặc điểm của nuôi trồng thủy hải
sản và chăn nuôi gia súc, gia cầm.
- Nêu và phân tích tình hình phát triển
của ngành thủy hải sản về sản lượng,
tổ chức chăn nuôi.


- HS: Trình bày…, các học sinh khác
bổ sung…


- GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động,
lí giải, bổ sung và điều chỉnh…


- HS: Hoàn thiện kết quả hoạt động.


CMH. Phát triển ở nhiều nước trên thế
giới.


- Chăn nuôi Trâu: Lấy gia, thịt, sức kéo,
phân bón..phát triển mạnh ở các nước
Nam Á, Đông Nam Á.


- Chăn nuội Lợn: Lấy thịt, mỡ và da…,
Phát triển nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì,
Việt Nam…


- Chăn nôi Cừu: Lấy long, thịt Phát
triển mạnh ở Trung Quốc, Ấn độ, Niu
Di Lân…


- Chăn nuôi Dê: lấy thịt, sữa, phát triển


mạnh ở Ấn độ, Trung Quốc và nhiều
nước châu Phi.


- Chăn nuôi gia cầm: Chủ yếu là gà, lấy
thịt, trứng, nguyên liệu cho CN chế
biến…, phát triển ở hầu hết các nước
trên thế giới.


<b>III. NGÀNH NI TRỒNG THỦY</b>
<b>HẢI SẢN</b>


<i><b>1. Vai trị</b></i>


- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho
con người, các khốnh chất và khơng
gây béo phì như na tri, can xi...


- Cung cấp nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế biến hàng xuất khẩu.


<i><b>2. Tình hình ni trồng thủy hải sản</b></i>
- Nguồn cung cấp chủ yếu khai thác từ
biển và đai dương, ngồi ra việc ni
trồng ven bờ đang phát triển mạnh.
- Sản lượng khai thác khơng ngừng tăn
lên, trong vịng 10 năm trở lại đây đã
tăng ba lần và đạt 35 triệu tấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

nước lợ, nước mặn được chú trọng phát
triển.



- Cơ cấu sản phẩm: Tôm, cua, cá, trai
ngọc, rong , tảo …


- Các quốc gia có ngành thủy hải sản
phát triển nhất là Trung Quốc, Nhật
Bản, Hoa kì, Pháp…


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo</b></i>
a. Củng cố:


- Hãy trình bày vai trị, đặc điểm của ngành chăn nuôi. Nêu đặc điểm phân bố của ngành
chăn nuôi, vì sao có sự phân bố như trên?.


- Trình bày vai trò của ngành thủy hải sản. Nêu và phân tích hiện trạng phát triển của
ngành này.


b. Dặn dị: Làm bài tập 2, 3 trang 116
<b>5. Rút kinh nghiệm:</b>


………
………
………
……….


Soạn: 24/12/2011
Giảng: 26/12/2011


<b>Tiết 35. Bài 30: THỰC HÀNH VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ SẢN LƯỢNG</b>
<b>LƯƠNG THỰC, DÂN SỐ CỦA THẾ GIỚI VÀ MỘT SỐ QUỐC GIA</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>Sau bài học, học sinh cần:</i>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Củng cố kiến thức địa lí về cây lương thực.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cột.
- Máy tính cá nhân.


- Cách tính bình quân sản lượng lương thực theo đầu người (ĐV: Kg / người). Nhận xét,
đánh giá từ các số liệu đã tính tốn.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Giấy căn (nếu có).


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Hãy nêu vai trị, đặc điểm ngành chăn ni. Vì sao nói cơ sở thức ăn được xem là mơt
trong những đặc điểm quan trọng, ảnh hướng có tính quyết định đến phân bố và phát triển
ngành chăn ni?.


2. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


3’



30’


7’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Kiểm tra công cụ, thiết bị thực hành.


- GV: Cho một HS nêu lên nội dung, yêu cầu của bài thực hành.


- GV: Định hướng cho HS chọn biểu đồ, cách vẽ biểu đồ, cách tính tốn bình qn
lương thực trên đầu người của các quốc gia nêu tên trong bảng số liệu.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- HS: Tiến hành thực hành theo nhóm 4 người, nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ cụ
thể cho các thành viên


- GV: Khống chế thời gian hoạt động.


- GV: Đi quan sát các nhóm hoạt động, có những định hướng và giải đáp cụ thể về
cách làm khi học sinh hoặc nhóm học sinh yêu cầu, thắc mắc.


- GV: Cho hai HS đại diện của lớp lên bảng tiến hành hoạt động thực hành trên
bảng.


<i><b>* Hoạt động 3 : GV: Cho HS trình bày kết quả thực hành, GV tiến hành nhận xét, </b></i>
có những ý kiến, điều chỉnh kết quả để HS hoàn thiện ở nhà.



- HS: Trình bày kết quả thực hành:
1. Vẽ biểu đồ:


2. Bình qn lương thực trên đầu người:


<i>* Cách tính và kết quả lương thực bình quân trên người của một số quốc gia:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Nước Bình quân lương thực trên người
(kg/người)


Trung Quốc 312


Hoa Kì 1041


Ấn Độ 212


Pháp 1161


In- đô – nê – xi – a 267


Việt Nam 460


Toàn thế giới 327


<i>* Nhận xét:</i>


- Những nước có dân số đơng và sản lượng lương thực lớn là: Trung Quốc, Ấn Độ,
Hoa Kì.


- Các nước có bình qn lương thực cao gấp 3,5 lần mức bình quân thế giới là Hoa


Kì, Pháp. Các nước Trung Quốc, Ấn Độ là những nước có tổng giá trị sản lượng
lương thực hàng đầu thế giới nhưng giá trị bình quân lương thực / người vào loại
thấp hơn bình quân của thế giới do dân số quá đông.


- Việt Nam là nước đông dân (thứ 13) trên thế giới nhưng nhờ sản lượng lương thực
cao và tăng nhanh về tổng giá trị lương thực nên mức bình quân lương thực khá cao
so với mức bình quân ủa thế giới.


=> Nhìn chung. Dân số, giá trị sản lượng lương thực và bình quân lương thực giữa
các quốc gia trên có sự khác biệt, phân hóa khá rõ rệt.


Soạn: 25/12/2011
Giảng: 27/12/2011


<b>Tiết 36. ÔN TẬP HỌC KỲ I</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Giúp HS hệ thống hóa lại kiến thức cơ bản một cách vững vàng.


- Thông qua việc ôn tập, HS làm bài đúng trọng tâm câu hỏi, trình bày bài tốt hơn.
<b>II. Nội dung</b>


<i><b>* Bài 18, 19. Kiến thức cơ bản HS cần nắm:</b></i>


- Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phân bố phát triển sinh vật: Khí hậu, địa hình, đất, sinh vật
và con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

+ Khái niệm
+ Biểu hiện



+ Ý nghĩa thực tiễn.


- Quy luật địa đới, phi địa đới:
+ Khái niệm


+ Biểu hiện


<i><b>* Bài 24. Kiến thức cơ bản HS cần phải nắm:</b></i>
- Phân bố dân cư:


+ Khái niệm.
+ Đặc điểm


+ Các nhân tố ảnh hưởng.
- Các loại hình quần cư:
+ Khái niệm


+ Phân loại và đặc điểm.
- Đô thị hóa:


+ Khái niệm


+ Đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến đơ thị hóa.


<i><b>* Bài 26. Kiến thức cơ bản: Các nguồn lực kinh tế, cơ cấu kinh tế.</b></i>
<b>* Vẽ biểu đồ: Chú ý kĩ năng vẽ biểu đồ hình trịn, dạng đường</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>Chương VIII</b><b> .</b><b> ĐỊA LÍ CƠNG NGHIỆP</b></i>


<b>Tiết 39. Bài 31: VAI TRỊ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ</b>


<b>ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được vai trò và đặc điểm của sản xuất công nghiệp.


- Hiểu được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội tới sự phát triển và
phân bố công nghiệp.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Phân tích sơ đồ, bảng kiến thức để hồn thiện quá trình hoạt động tư duy của bản thân.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Nhận thức đúng đắn về sự yếu kém trong trình độ cơng nghệ, kĩ thuật nước ta và có những
suy nghĩ, mong muốn góp phần tham gia vào hoạt động nâng cao trình độ cơng nghệ của
nước ta mai sau.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


<b>- Sơ đồ về hoạt động sản xuất công nghiệp.</b>


- Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố và phát triển sản xuất.
- Một số tranh, ảnh về sản xuất cơng nghiệp (nếu có).


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Kiểm tra việc hoàn thành bài thực hành của HS.


<i><b>2. Vào bài mới</b></i>


<i><b>“ </b>Các em đã nghiên cứu, tìm hiểu về vai trị, đặc điểm của hoạt động sản xuất nông nghiệp</i>


<i>rồi. Vậy, hoạt động sản xuất cơng nghiệp có những đặc điểm nào khác biệt với hoạt động</i>
<i>sản xuất nông nghiệp?. Hôm nay mời các em làm rõ sự khác biệt hai ngành trên thong qua</i>
<i>bài học này”</i>


<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
10’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


=> GV: Dùng phương pháp đàm
thoại kết hợp với phương pháp giải
thích minh họa cho HS tiến hành


<b>I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG</b>
<b>NGHIỆP</b>


<i><b>1. Vai trị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

14’


hoạt động nhận thức về các vai trị
của ngành cơng nghiệp.


- GV: Cho HS trình bày từng vai
trị, sau khi trình bày mỗi một vai
trị, HS tiến hành lấy một vài ví dụ


để minh chứng, phân tích làm rõ
các vai trò.


- HS: Lần lượt nêu lên các vai trò
cơ bản và tiến hành đàm thoại với
GV, để làm rõ, thong hiểu các vai
trò.


- GV: Vừa đàm thoại gợi mở, vừa
giải thích cho HS hiểu các vai trò.
<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


=> Về đặc điểm: GV cho HS trình
bày sơ đồ về hoạt động sản xuất
CN, rồi yêu cầu các em cho một vài
ví dụ minh chứng.


- GV: Có thể lí giải, phân tích hoặc
cho HS làm cơng việc này để làm rõ
các đặc điểm cơ bản của hoạt động
sản xuất ngành công nghiệp.


- HS:


+ Phải làm rõ các giai đoạn sản xuất
CN.


+ Chứng minh được sự tập trung
cao độ về lao động, tư liệu sản xuất
…bằng các ví dụ, so sánh với đặc


điểm sản xuất NN.


+ Phân tích được mối quan hệ giữa
các ngành cơng nghiệp, làm rõ tính
chun mơn hóa, hợp tác hóa…
trong sản xuất cơng nghiệp.


+ Hiểu được cách phân loại các
ngành CN.


trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.


- Cung cấp tư liệu cho các ngành sản xuất,
xây dựng CSHT, vật chất, kĩ thuật cho các
ngành kinh tế.


- Cung cấp các sản phẩm tiêu dùng có giá trị
cho con người. Góp phần nâng cao trình độ
xã hội.


- Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, củng
cố ANQP.


- Tạo điều kiện khai thác và sử dụng có hiệu
quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm
thay đổi phân công lao động, giảm chênh
lệch trình độ phát triển giữa các ngành…
- Phát triển thị trường, tạo việc làm, nâng cao
thu nhập cho người lao động…



<i><b>2. Đặc điểm</b></i>


a. Sản xuất công nghiệp được tiến hành qua
hai giai đoạn.


- Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao
động => Nguyên liệu.


- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu => tư
liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.


b. Sản xuất công nghiệp là hoạt động sản
xuất tập trung cao độ về:


Tư liệu sản xuất (máy móc, cơng nghệ, thiết
bị…), cơng nhân và sản phẩm. Trên một diện
tích nhất định có thế xây dựng nhiều xí
nghiệp, thu hút nhiều lao động, tạo ra khối
lượng lớn sản phẩm.


<i>c. Sản xuất CN có nhiều hình thức phức tạp,</i>
<i>được phân cơng tỉ mỉ và có sự phối hợp với</i>
<i>nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.</i>
* Công nghiệp là một tập hợp nhiều ngành
như: Khai thác, luyện kim, chế tạo máy, thực
phẩm…các ngành này kết hợp chặt chẽ với
nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản
phẩm. Việc kết hợp chặt chẽ trong từng
ngành công nghiệp thể hiện ở tổ chức sản
xuất CMH, HTH và Liên hợp hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

11’


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS trình bày sơ đồ, nêu
lên các nhân tố ảnh hưởng đến phân
bố và phát triển ngành công nghiệp.
- GV Cho HS thảo luận, làm rõ tầm
quan trọng của các nhân tố ảnh
hưởng đến phân bố và phát triển
công nghiệp như sau:


<i>“ Trong các nhân tố ảnh hưởng đến</i>
<i>phân bố và phát triển ngành cơng</i>
<i>nghiệp, chỉ có điều kiện tự nhiên là</i>
<i>quan trọng, có tính quyết định đến</i>
<i>phân bố, phát triển ngành công</i>
<i>nghiệp”. Bằng kiến thức và hiểu</i>
<i>biết, lập luận của bản thân. Các em</i>
<i>hãy làm rõ nhận định trên.</i>


- Tính chất tác động vào đối tượng lao động:
CN khai thác và CN chế biến.


- Công dụng sản phẩm: CN nhóm nặng
(nhóm A) và CN nhẹ (nhóm B).


<b>II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG</b>


<b>NGHIỆP</b>


<i><b>1. Vị trí địa lí</b></i>
- Tự nhiên.
- Kinh tế.
- Chính trị.


<i><b>2. Điều kiện tự nhiên</b></i>
<b>- Khống sản.</b>


- Khí hậu, nước.


- Đất, rừng, nguồn nước.
<i><b>3. Kinh tế – xã hội</b></i>
- Dân cư – lao động.


- Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
- Thị trường.


- Cơ sở vật chất hạ tầng và kĩ thuật.
- Đường lối chính sách phát triển.
<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>


a. Củng cố:


- GV: Các em hãy nêu vai trò và đặc điểm của sản xuất cơng nghiệp.


- Trình bày và phân tích những ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên và kinh tế – xã hội tới
sự phát triển và phân bố công nghiệp. Theo em những nhân tố nào là quan trọng, vì sao?.



b. Dặn dò:


- Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới phân bố và phát triển CN vào vở học.
- Làm bài tập 2, trang 120.


Soạn: 8/01/2012


Giảng: 10/01/2012 . 10A


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b>- Hiểu được vai trị, đặc điểm các ngành cơng nghiệp năng lượng, luyện kim trên thế giới.</b>
- Tình hình phân bố và phát triển các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim trên thế
giới.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b>- Sử dụng bảng kiến thức, qua bảng kiến thức nắm vững các thông tin nhằm làm rõ trọng</b>
tâm nội dung bài học.


- Khai thác kiến thức địa lí từ lược đồ cơng nghiệp năng lượng, lược đồ công nghiệp ngành
luyện kim


- Kết hợp bảng kiến thức với lược đồ, số liệu và kiến thức lí thuyết để làm rõ các vấn đề
trọng tâm bài học.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


Lược đồ, bản đồ công nghiệp của thế giới.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b>- GV: Nêu, phân tích các đặc điểm của ngành cơng nghiệp, qua đó cho ví dụ để minh </b>
chứng cho các đặc điểm vừa nêu.


<i><b>2. Vào bài mới</b></i>


<i>“ Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về vai trị, đặc điểm và tình hình phát triển</i>
<i>ngành cơng nghiệp năng lượng, công nghiệp luyện kim trên thế giới. Vậy vai trị, đặc điểm</i>
<i>của ngành cơng nghiệp này là gì?. Tình hình phân bố, phát triển ra sao?. Mời các em làm</i>
<i>rõ các vấn đề trên”</i>


<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
<i><b>45</b></i>


<i><b>’</b></i>


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS nêu lên vai trị
của ngành cơng nghiệp năng
lượng.


- Sau khi cho HS nêu lên vai
trò, GV tiến hành cho HS thảo
luận làm rõ vai trò, đặc điểm
phân bố, sản xuất của ba ngành:


khai thác than, dầu khí và điện
lực.


- HS Cần:


+ Kết hợp bảng kiến thức với
bản đồ lược đồ hình 32.3, 32.4
để nêu rõ tình hình sản xuất ở
các khu vực, quốc gia trên thế
giới.


+ Xem quốc gia nào có trử
lượng, sản lượng…, của các
ngành cao nhất TG, nhóm quốc
gia nào xếp thứ 2…


<b>I. CƠNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG</b>


Đây là một ngành kinh tế quan trọng, cơ bản của
quốc gia, là cơ sở cho sự phát triển nền sản xuất
hiện đại và tiến bộ khoa học – kỹ thuật.


<i><b>1. Công nghiệp khai thác than:</b></i>


- Cung cấp nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện,
luyện kim…


- Trữ lượng ước tính khoảng 13000 tỉ tấn, chủ yếu
là than đá. Các quốc gia phát triển hàng đầu TG
như: Trung Quốc, LB Nga, Hoa Kì…



<i><b>2. Cơng nghiệp khai thác dầu:</b></i>


- Cung cấp nguồn nhiên liệu quan trọng, được xem
là vàng đen của nhiều quốc gia, từ dầu mỏ có thể
cho ra nhiều sản phẩm khác nhau.


- Ước tính khoảng 400 – 500 tỉ tấn, phát triển
mạnh ở nhiều nước khu vực Trung Đông, Nga,
Trung Quốc, Mỹ la tinh…


<i><b>3. Công nghiệp điện lực:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

+ Lý giải vì sao các quốc gia,
khu vực trong lược lại có sự
phát triển khác nhau


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- HS: Trình bày…, GV lắng
nghe, cho HS khác bổ sung, rồi
nhấn mạnh các điểm cần làm
rõ, cách thức làm rõ nội dung
cần đạt được về đặc điểm phân
bố, sản xuất công nghiệp năng
lượng của các quốc gia, khu
vực trên TG.


tiến bộ khoa học – kỹ thuật, đáp ứng nhu cầu sinh
hoạt ,văn hóa của nhân dân…



- Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau. Phân
bố, phát triển mạnh ở các nước có nền kinh tế phát
triển như: Hoa Kì, Nhật Bản, Nga, các nước Tây
Âu…


GV yêu cầu hs phân tích bảng thống kê SGK


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Hãy nêu vai trị, tình hình phân bố và phát triển công nghiệp năng lượng trên thế
giới.


- Ngành kuyện kim màu, luyện kim đen có vai trị gì?. Điểm khác nhau về tình hình phân
bố, sản xuất của hai ngành trên ở các nhóm nước có điểm gì khác nhau?.


b. Dặn dị:


Làm bài tập 1, trang 125.


Soạn: 29/01/2012
Giảng: 31/01/2012


<b>Tiết 41. Bài 32: ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP (TT)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


<b>- Biết được vai trò, đặc điểm sản xuất và phân bố của các ngành cơng nghiệp cơ khí, điện</b>


tử – tin học và cơng nghiệp hóa chất.


- Hiểu được vai trị của cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nói chung, cơng nghiệp dệt –
may nói riêng, cơng nghiệp thực phẩm cũng như đặc điểm phân bố chúng.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Biết phân tích và nhận xét lược đồ sản xuất ơ tơ và máy thu hình.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


Nhận thức được tầm quan trọng của cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong giai đoạn phát
triển kinh tế hiện nay ở nước ta.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Sơ đồ công nghiệp trong SGK phóng to.


- Hình ảnh các hoạt động sản xuất cơng nghiệp (nếu có).
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


<b> Dựa vào hình 32.3 và hình 32.4 cùng kiến thức đã học. Hãy làm rõ tình hình phân bố, phát</b>
triển ngành cơng nghiệp dầu khí, điện trên thế giới.


<i><b>2. Vào bài mới</b></i>


<i>“Vì sao nói ngành cơng nghiệp cơ khí được xem là quả tim của cơng nghiệp nặng?. Vì sao</i>
<i>nói cơng nghiệp điện tử – tin học đang là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều quốc gia</i>
<i>trên thế giới?. Các ngành cơng nghiệp này có đặc điểm phát triển ra sao?. Qua bài học</i>


<i>này các em hãy làm rõ những thắc mắc trên”</i>


<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
7’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS nêu lên vai trị của
cơng nghiệp cơ khí, cơ cấu ngành
và tình hình phát triển.


- HS: Đọc SGK rồi trình bày…
- GV:


? Vì sao cơng nghiệp cơ khí được
xem là quả tim của cơng nghiệp
nặng, vì sao nó đóng vai trị chủ đạo
trong việc thực hiện cách mạng kĩ
thuật.


? Vì sao các nhóm nước có sự phát
triển khác nhau.


- HS: Suy nghĩ, xem xét và trả lời…


<b>III. CƠNG NGHIỆP CƠ KHÍ</b>


<b>- Được xem là quả tim của công nghiệp nặng.</b>
- Cung cấp, trang thiết bị, kỹ thuật cho các
ngành công nghiệp nặng, máy động lực cho


các ngành kinh tế..


- Đóng vai trị chủ đạo trong việc thực hiện
cuộc cách mạng kĩ thuật, nâng cao năng suất
lao động…


- Cơ cấu ngành: Nhóm cơng nghiệp cơ khí,
thiết bị tồn bộ, cơ khí máy cơng cụ, cơ khí
hàng tiêu dùng và cơ khí chính xác.


- Đặc điểm phát triển ở các nước có trình độ
phát triển khác nhau có sự khác nhau cơ bản.
<b>IV. CÔNG NGHIỆP ĐIỆN TỬ – TIN</b>
<b>HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

13’


- GV: Bổ sung, giải thích – minh
họa…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Chia lớp là 8 nhóm, cứ hai
nhóm làm rõ một ngành về vai trị,
đặc điểm sản xuất, cơ cấu ngành,
tình hình phát triển….


- Nhóm 1,2 làm rõ các câu hỏi:
+ CN điện tử – tin học có vai trị,
đặc điểm gì?.



+ Cơ cấu ngành gồm những ngành
nào?.


- Nhóm 3,4 làm rõ các câu hỏi:
+ CN hóa chất là ngành có vai trò
thế nào trong đời sống kinh tế – xã
hội?. Vì sao nói cơng nghiệp hóa
chất là cơng nghiệp mũi nhọn trong
hệ thống công nghiệp thế giới?.
+ Cơ cấu ngành thế nào?.


+ Tình hình phát triển trên thế giới
giữa các nhóm nước có sự khác
nhau ra sao?


- Nhóm 5,6 làm rõ các cau hỏi:
+ Sản xuất công nghiệp hàng tiêu
dùng có vai trị, đặc điểm như thế
nào?.


+ Trong cơ cấu công nghiệp sản


- Là ngành công nghiệp mũi nhọn của nhiều
nước.


- Địi hỏi trình độ kĩ thuật cao, ít gây ơ nhiễm
mơi trường.


- Cơ cấu sản phẩm: Máy tính, thiết bị điện tử,


điện tử tiêu dùng và thiết bị viễn thơng.


<b>V. CƠNG NGHIỆP HĨA CHẤT</b>


- Là ngành công nghiệp nặng và tương đối
trẻ tuổi.


- Được xem là công nghiệp mũi nhọn trong
hệ thống công nghiệp trên thế giới. Tạo ra
nguyên liệu, vật dụng mới, tận dụng phế liệu
của các ngành khác để tạo ra sản phẩm mới.
Cải tạo tự nhiên, đáp ứng sản xuất, tiêu dùng.
- Phân bố, phát triển chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của cách mạng KH – KT.


- Cơ cấu ngành: Hóa chất cơ bản, hóa chất
tổng hợp và hóa dầu.


- Các nhóm nước có sự phát triển khác nhau.
<b>VI. CƠNG NGHIỆP SẢN XUẤT HÀNG</b>
<b>TIÊU DÙNG</b>


- Là ngành có cơ cấu sản phẩm rất đa dạng
và phức tạp về kĩ thuật.


- Chi phí thấp về vốn đầu tư, thiết bị kĩ thuật,
nhiên liệu…nhưng phụ thuộc chặt chẽ vào
nguồn lao động và thị trường tiêu thụ. Hoàn
vốn nhanh, dễ thu lợi nhuận, nhu cầu tiêu
dùng lớn…



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

15’


xuất hàng tiêu dùng nổi bật nhất là
nhóm ngành nào?. Ngành đó có vai
trị, đặc điểm và tình hình sản xuất,
phát triển ra sao?.


- Nhóm 7,8 làm rõ các câu hỏi:
+ Cơng nghiệp thực phẩm có vai trị
gì?


+ Phân bố và phát triển ra sao?
- HS: Các nhóm tiến hành hoạt
động


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS các nhóm trình
bày…


- HS: Trình bày…


- GV: Bổ sung, nhấn mạnh các
điểm cần làm rõ


<b>VII. CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM</b>


- Đáp ứng nhu cầu ăn uống hàng ngày của
con người. Thúc đẩy các ngành kinh tế khác


phát triển, góp phần tích lũy vốn, cải thiện
chất lượng cuộc sống.


- Nguồn cung cấp nguyên liệu: Từ ngành
chăn nuôi, trồng trọt…


- Sản phẩm: thịt hộp, cá hộp, rau quả sấy…
- Các nước phát triển có thị trường tiêu thụ
lớn, các nước đang phát triển thì đây là
ngành quan trọng.


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>
a. Củng cố:


- Hãy trình bày vai trị, đặc điểm của ngành cơng nghiệp cơ khí, cơ cấu ngành gồm những
ngành nào. Các nước khác nhau có sự phân bố, phát triển khác nhau ra sao?.


- GV: Dùng phương pháp thuyết trình tóm tắt vai trị, đặc điểm và tình hình phân bố, phát
triển của các ngành công nghiệp điện tử – tin học, hóa chất, hàng tiêu dùng và thực phẩm.


b. Dặn dò:


- Cho HS về nhà kẻ bảng tóm tắt các ngành cong nghiệp theo trình tự cột : Ngành, vai trò,
đặc điểm sản xuất, đặc điểm phân bố và lý giải…


Soạn: 5/02/2012
Giảng: 7/02/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Phân biệt được một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
- Biết được sự phát triển từ thấp lên cao của các hình thức này.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Nhận diện được các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp qua các hình vẽ trang 132.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Có những hiểu biết về tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trong nước và địa phương, có
những đóng góp tích cực sau này vào q trình phát triển cơng nghiệp nước nhà.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Sơ đồ các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp (phóng to).


- Tranh ảnh, băng hình về các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Nêu lên điểm giống và khác nhau giữa công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công
nghiệp thực phẩm.


<b> 2. Vào bài mới</b>


<i>“ Vai trị của tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp là gì?. Khu cơng nghiệp tập trung và trung tâm</i>
<i>cơng nghiệp có những điểm gì giống và khác nhau?. Bằng kiến thức trong SG và am hiểu</i>
<i>của bản thân, thầy mời các em tìm hiểu và làm rõ các nội dung này”</i>



<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
15’


20’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


<b>- GV: Dùng PPĐT cho HS nghiên</b>
cứu, trình bài vai trị của
TCLTCN.


- HS: Nêu lên vai trò của tổ chức
LTCN.


- GV: Cho HS tiến hành GT – MH
nhằm làm rõ vai trị của TCLTCN.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


<b>I. VAI TRỊ CỦA TỔ CHỨC LÃNH THỔ</b>
<b>CƠNG NGHIỆP</b>


- Các hình thứcTCLTCN rất đa dạng và phong
phú. Chúng luôn vận động phát triển từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp.


- Vai trị: Việc hình thành các tổ chức LTCN
nhằm sử dụng hợp lí, có hiệu quả nguồn


TNTN, dân cư – lao động, cơ sở vật chất, cơ
sở hạ tầng…,. Ở các nước đang phát triển,
TCLTCN góp phần quan trọng trong việc thực
hiện thành cơng sự nghiệp CNH – HĐH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>- GV: Cho một HS nêu lên đặc</b>
điểm của các hình thức TCLTCN.
Tồn lớp theo dõi nội dung được
trình bày.


- GV: Sau khi đã trình bày xong,
GV tiến hành cho HS thảo luận
nhóm 4 em, làm rõ các vấn đề sau:
+ So sánh, nêu lên những điểm,
giống và khác biệt của 4 hình thức
TCLTCN nói trên.


+ Qua dấu hiệu, đặc điểm của các
hình thức TCLTCN trên, hãy xem
các hình vẽ trang 132 rồi xác định
cụ thể hình nào là điểm công
nghiệp, khu công nghiệp tập trung,
trung tâm công nghiệp và vùng
công nghiệp.


- HS: Thảo luận theo định hướng
trên.


- GV: Chỉ dẫn học sinh nghiên
cứu, hoạt động.



- HS: Trình bày kết quả….


- GV: Nhận xét, bổ sung và nhấn
mạnh các vấn đề quan trọng, cơ
bản.


- Điểm công nghiệp: gắn liền với 1 điểm dân
cư, có 1 hoặc 2 XNCN, khơng có mối liên hệ
sản xuất giữa các XNCN.


- Khu CN tập trung: Có ranh giới rõ ràng, có
vị trí địa lí thuận lợi, có nhiều xí nghiệp CN,
Có các DV hỗ trợ sản xuất…


- TTCN: gắn với đô thị lớn và vừa, có vị trí
thuận lợi, gồm nhiều XNCN, KCN, KCX…,.
Các xí nghiệp CN có mối quan hệ sản xuất, có
các xí nghiệp hạt nhân…


- Vùng cơng nghiệp: Là vùng lãnh thổ rộng
lớn, có quy mơ lớn nhất trong các hình thức
TCLTCN. Gồm nhiều XNCN, KCN, TTCN
và giữa chúng có mối quan hệ sản xuất. Có
các ngành CMH rõ rệt và có các dịch vụ bổ
trợ.


=> Nhìn chung: KCN tập trung, TTCN, vùng
cơng nghiệp giống nhau ở chổ là có nhiều xí
nghiệp, ngành cơng nghiệp, các ngành, xí


nghiệp có mối quan hệ với nhau, có các DV
bổ trợ sản xuất.


- Khác nhau ở quy mô lãnh thổ, mức độ đa
dạng và tính chất sản xuất ngành cơng nghiệp.


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’ </b></i>
a. Củng cố:


- Hãy nêu và phân tích vai trị của tôt chức lãnh thổ công nghiệp.
- Hãy nêu và làm rõ sự giống, khác nhau giữa các hình thức TCLTCN.


b. Dặn dị:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

- Chuẩn bị máy tính, bút chì màu để hoạt động thực hành.
Soạn:12/2/2012


Giảng: 14/2/2012


<b>Tiết 43</b>


<i><b>Bài 34. THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT MỘT SỐ SẢN PHẨM</b></i>
<b>CÔNG NGHIỆP TRÊN THẾ GIỚI.</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Củng cố kiến thức địa lí các ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp luyện kim.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>



- Rèn luyện kí năng tính tốn, chuyển đổi số liệu.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ dạng đường, nhận xét.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Thước kẻ, bút chì và bút chì màu.
- Máy tính cá nhân.


- Giấy căn (nếu có).


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Các em hãy cho biết khu công nghiệp tập trung và trung tâm công nghiệp giống và khác
nhau ở điểm nào?


2. Tiến trình hoạt động bài mới


<b>Tg</b> <b>Hoạt động của GV & HS</b>


5’


28’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Kiểm tra công cụ, thiết bị thực hành.


- GV: Cho một HS nêu lên nội dung, yêu cầu của bài thực hành.


- GV: Định hướng cho cách tính số liệu, chọn biểu đồ, cách vẽ biểu đồ,….


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- HS: Tiến hành thực hành theo nhóm 4 người, nhóm trưởng phân cơng nhiệm vụ cụ
thể cho các thành viên


- GV: Khống chế thời gian hoạt động.


- GV: Đi quan sát các nhóm hoạt động, có những định hướng và giải đáp cụ thể về
cách làm khi học sinh hoặc nhóm học sinh yêu cầu, thắc mắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

7’ bảng.


<i><b>* Hoạt động 3 : GV: Cho HS trình bày kết quả thực hành, GV tiến hành nhận xét, </b></i>
có những ý kiến, điều chỉnh kết quả để HS hồn thiện ở nhà.


- HS: Trình bày kết quả thực hành:
1. Vẽ biểu đồ:


2. Nhận xét biểu đồ:


- Đây là sản phẩm của các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim


- Trong các sản phẩm trên các ngành công nghiệp điện, dầu mỏ, điện có chiều
hướng tăng liên tục, tăng nhanh từ năm 1950 đến 2003, trong đó tăng nhanh nhất và
có giá trị tăng trưởng cao nhất là cơng nghiệp điến lực.


- Công nghiệp khai thác than tăng trưởng không ôn định. Từ 1950 – đến 1980, công
nghiệp khai thác than tăng nhanh nhưng đến năm 1990 có giảm nhẹ và đến năm
2003 lại tiếp tục tăng lên và đây là ngành có chỉ số gia tăng thấp nhất trong 4 sản
phẩm công nghiệp trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

nghiệp cơ khi, xây dựng phát triển nhanh, nhu cầu giao thông vận tải lớn nên thúc
đẩy công nghiệp thép, dầu mỏ phát triển nhanh. Trong khi ngành than có nhiều biến
động do vấn đề mơi trường.


Soạn:19/2/2012
Giảng: 21/2/2012


<b>Tiết 44. ƠN TẬP KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HỌC KÌ II.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Hệ thống hóa được kiến thức địa lí cơng nghiệp, nắm vững vàng kiến thức địa lí các ngành
cơng nghiệp.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Kĩ năng phân tích, đánh giá các hiện tượng, mỗi quan hệ địa lí về ngành cơng nghiệp.
- Kĩ năng vẽ, phân tích biểu đồ, số liệu…


- Kĩ năng tự học, phân tích kiến thức địa lí lí thuyết trong từng bài, mục của các bài học.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


GV: Nghiên cứu kĩ các nội dung về các bài địa lí cơng nghiệp, có những định hướng,
hướng dẫn cụ thể để HS có thể tự học có hiệu quả, củng cố kiến thức một cách hệ thống,
nắm vững các kĩ ngăng địa lí.


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>



- GV: Kiểm tra việc hồn thành bài thực hành của HS, có những nhận xét, đánh giá về kĩ
năng, kiến thức thực hành của HS.


<i><b>2. Tiến trình hoạt động ơn tập</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i>


15’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Nêu lên giới hạn các nội dung ơn tập, để HS có hướng ôn tập bám sát với
nội dung kiểm tra một tiết.


Các nội dung cần ôn tập: Từ bài 31 đến bài 33. Các em cần nắm được:


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

10’


đến phân bố, phát triển các ngành công nghiệp cần làm rõ: Nhân tố nào?. Nhân
tố đó ảnh hưởng ra sao đến ngành công nghiệp (HS cần nêu, phân tích và cho
được ví dụ minh chứng cụ thể về các ảnh hưởng).


- Về địa lí cơng nghiệp năng lượng cần nêu và phân tích được vai trị của cơng
nghiệp năng lượng. Làm việc, kết hợp tốt giữa lí thuyết trong bảng kiến thức
với hình vẽ 32.3 và 32.4 để làm rõ tình hình sản xuất, phân bố và phát triển của
cơng nghiệp dầu khí, điện lực trên thế giới thông qua kĩ năng khai thác bản đồ.
- Ngành công nghiệp luyện kim HS cần: Nêu được cơ cấu ngành cơng nghiệp
luyện kim, vai trị của cơng nghiệp luyện kim, nêu và lí giải được phân bố, phát
triển của ngành công nghiệp luyện kim đen và kim loại màu trên thế giới.


- với các ngành công nghiệp sau:


+ Công nghiệp cơ khí.


+ Cơng nghiệp điện tử – tin học.
+ Cơng nghiệp hóa chất.


+ Cơng nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
+ Công nghiệp thực phẩm


Yêu cầu các em cần năm được: Vai trị của các ngành cơng nghiệp trên, cơ cấu
ngành, đặc điểm phát triển của các ngành và tình hình phân bố, phát triển trên
thế giới.


- Về tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp: HS cần nắm được vai trị của các tổ chức
lãnh thổ công nghiệp, nêu được đặc điểm của các hình thức tổ chức lãnh thổ
cơng nghiệp, phân biệt được các hình thức TCLTCN, thơng qua các dấu hiệu
của nó.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Định hướng cho HS làm các dạng bài thực hành:


+ Cần đọc kĩ yêu cầu của bài thực hành, xem bài thực hành u cầu các em làm
cơng việc gì?.


+ Xử lí số liệu để vẽ bài thực hành, nêu bài thực hành đã u cầu vẽ một biểu
đồ nào đó mà khơng cần xử lí, chuyển đổi số liệu thì khơng cần tính tốn. Nếu
là số liệu tuyệt đối nhưng lại u cầu vẽ biểu đồ miền, hình trịn thì cần chú ý
các cách chuyển đổi số liệu để vẽ cho đúng yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

13’



+ Cần xử lí số liệu theo cột, hàng và quan sát biểu đồ để nhận thấy, làm nổi bật
chuyển biến, biến động, phát triển của các đối tượng khi nhận xét, phân tích và
đánh giá. Nhận xét, đánh giá cần khái quát để nhận thấy diễn biến cơ bản của
đối tượng, nhưng cần có số liệu để cụ thể hóa các q trình đó.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Qua nội dung và những định hướng ơn tập trên, các em có thắc mắc gì về
nội dung ôn tập, kĩ năng làm bài thực hành nữa không?. GV sẽ giải đáp các thắc
mắc của HS.


Soạn: 26/2/2012
Giảng:28/2/2012


<b>Tiết 45. KIỂM TRA MỘT TIẾT GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b>1. Xác định mục tiêu kiểm tra</b>


- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề của
nửa học kì II Địa lí 10.


- Phát hiện sự phân hố về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các
biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp;


- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình
GDPT phần nội dung chương trình nửa học kì II; tìm được ngun nhân sai sót, từ đó điều
chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS;


- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể;
- Thu thập thơng tin phản hồi để điều chỉnh q trình dạy học và quản lí giáo dục.


<b>2. Xác định hình thức kiểm tra</b>


Hình thức kiểm tra tự luận
<i><b>3.</b></i> <b>Xây dựng ma trận đề kiểm tra</b>


<b>Cấp độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu </b> <b>Vận dụng</b>


Chủ đề 11: Địa lí
ngành cơng nghiệp


Trình bày vai trị và
đặc điểm của ngành
cơng nghiệp.


Giải thích được vai
trị và đặc điểm của
ngành cơng nghiệp
hố chất.


*Vẽ biểu đồ tình
hình sản xuất một số
sản phẩm cơng
nghiệp trên thế giới
Số điểm: 10


Tỉ lệ: 100%



Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30 %


Số điểm: 3,0
Tỉ lệ: 30 %


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i><b>Câu (3,0 điểm)</b></i>


Hãy trình bày vai trị và đặc điểm của công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân?
<i><b>Câu 3 (3,0 điểm)</b></i>


Vì sao cơng nghiệp hố chất lại được coi là ngành sản xuất mũi nhọn trong hệ thống
các ngành công nghiệp trên thế giới?


<i><b>Câu 4: (4,0 điểm)</b></i>


Cho bảng số liệu tình hình sản xuất một số sản phẩm cơng nghiệp của thế giới thời kì 1950 – 1990.


Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990


Than (triệu tấn) 1820 2603 2936 3770 3387


Thép (triệu tấn) 189 346 594 682 770


1. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng các sản phẩm cơng nghiệp nói trên?


2. Nhận xét tốc độ tăng trưởng các sản phẩm cơng nghiệp nói trên và cho biết đây là
sản phẩm của ngành công nghiệp nào?


<b>ĐÁP ÁN</b>



<b>Điểm</b> <b>Hướng dẫn chấm</b>


<b>3.0 đ</b>
<i>0.50 </i>


<i>0.50</i>
<i>0.50</i>
<i>0.50</i>


<i>0,50</i>


<i><b>Câu 1</b></i>


Vai trị của cơng nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.


- Cung cấp hầu tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các
ngành kinh tế, tạo ra sản phẩm tiêu dùng có giá trị...


- Tác dụng thúc đẩy nhiều ngành kinh tế phát triển như nông nghiệp, giao thông
vận tải...


- Tạo điều kiện khai thác sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên ở
các vùng khác nhau, làm thay đổi sự phân công lao động...


- Sản xuất ra nhiều sản phẩm mới mà không ngành nào so sánh được vì thế khả
năng mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường lao động, tạo ra việc làm mới, tăng thu
nhập.


<i><b>Đặc điểm của ngành công nghiệp</b></i>



- Bao gồm 2 giai đoạn và có tính tập trung cao


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>3.0đ</b>
<i>1,0</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
<i>0,5</i>
0,5
<i><b>4,0 </b></i>
<i><b>điểm</b></i>


<i>1,0</i>


<i>2,0</i>


<i><b>Câu 2</b></i>


- Là nhành công nghiệp trẻ, phát triển nhanh do nhu cầu cung cấp nguyên liệu cho
các ngành kinh tề và sự phát triển mạnh mẽ của sự tiến bộ khoa học kĩ thuật.


- Nhờ thành tựu của KHKT – CN mà cơng nghiệp hố chất sản xuất ra nhiều sản
phẩm mới khơng có trong tự nhiên


- Bổ sung nguồn nguyên liệu tự nhiên có giá trị cao.
- Tận dụng những phế liệu của các ngành kinh tế khác


- Góp phần sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên hợp lí và tiết kiệm hơn


<i><b>Câu 3</b></i>



<b>* Lập bảng số liệu:</b>


Sản phẩm 1950 1960 1970 1980 1990


Than (%) 100 143 161 207 186


Thép (%) 100 183 314 361 407


* Vẽ biển đồ đồ thị


- Yêu cầu vẽ đúng, chính xác và đầy đủ các yếu cầu
- Lưu ý: Thiếu mỗi yếu cầu trừ 0,25 điểm


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>0,50</i>
<i>0,25</i>
<i>0,25</i>


- Đây là sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim và công nghiệp năng lượng.
- Than từ 1950 – 1980 tăng nhanh nhưng từ 1980 – 1990 giảm.


- Thép từ 1950 – 1990 tăng liên tục.


Soạn: 4/3/2012
Giảng: 6/3/20012


<i><b>Chương IX. ĐỊA LÍ DỊCH VỤ</b></i>


<b>Tiết 46. Bài 35: VAI TRÒ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN</b>
<b>BỐ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ</b>



<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết được cơ cấu, vai trò của các ngành dịch vụ.


- Hiểu được các ảnh hưởng của các nhân tố kinh tế – xã hội tới sự phát triển và phân bố các
ngành dịch vụ.


- Biết được đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Biết đọc và phân tích lược đồ về tỷ trọng các ngành dịch vụ trong cơ cấu GDP của các
nước trên thế giới.


- Xác định được trên bản đồ các trung tâm dịch vụ lớn trên thế giới.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


<b>- Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở các nước phát triển và các nước đang phát triển.</b>
- Sơ đồ trong SGK ( phóng to ).


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (6’)</b></i>


<b>- GV: Kiểm tra việc hoàn thành một số nội dung kiến thức, nắm bắt tình hình ơn tập của </b>
HS.


<b> 2. Vào bài mới</b>


<i>“ Dịch vụ là gì?. Dịch vụ có vai trò như thế nào đối với hoạt động sản xuất vật chất, đời</i>


<i>sống xã hội?. Phải chăng trình độ phát triển dịch vụ ở các nước có sự đồng nhất?. Qua</i>
<i>bài học này các em sẽ rõ”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
12’


10’


13’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


<b>- GV: Tiến hành đàm thoại với</b>
HS, cho HS nêu lên cơ cấu
ngành, các vai trị của dịch vụ.
- GV: Có thể cho một ví dụ rồi
tiến hành hỏi HS đây là nhóm
ngành dịch vụ gì?. Có vai trị gì
đối với sản xuất, kinh tế – xã
hội?.


- HS: Nghiên cứu, phát hiện và
trả lời…


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Tiến hành tổ chức thảo
luận cặp đôi, cứ HS này nghiên
cứu, phát hiện về nhân tố, thì
ứng với nhân tố đó, HS kia sẽ


trình bày, phân tích ảnh hưởng
của nhân tố đó đến phát triển,
phân bố dịch vụ.


- HS: A. trình độ phát triển kinh
tế, năng suất lao động => HS: B.
Đầu tư bổ sung lao động cho
ngành dịch vụ (ví dụ, lập
luận….)


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS nêu lên các đặc
điểm phân bố các ngành dịch vụ
trên thế giới. HS: Trình bày….
- GV: Cho HS làm việc với hình
35, để nêu và phân tích về tỉ
trọng cơ cấu GDP của các nước


<b>I. CƠ CẤU VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC</b>
<b>NGÀNH DỊCH VỤ.</b>


<i><b>1. Cơ cấu </b></i>


Cơ cấu ngành dịch vụ hết sức phức tạp, tuy
nhiên người ta phân ra làm 3 nhóm ngành
sau:


- Dịch vụ kinh doanh.
- Dịch vụ tiêu dùng.


- Dịch vụ cơng.
<i><b>2. Vai trị</b></i>


- Thúc đẩy sản xuất vật chất phát triển.


- Sử dụng có tốt hơn nguồn lao động, tạo
công ăn việc làm.


- Khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên
tự nhiên, nhân văn, các thành tựu KHKT.
- Thông qua dịch vụ, số người tham gia lao
động dịch vụ trên thế giới có chiều hướng
tăng lên. Tuy nhiên ở mỗi quốc gia có trình
độ phát triển khác nhau, cơ cấu lao động dịch
vụ có sự khác nhau.


<b>II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>
<b>SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC</b>
<b>NGÀNH DỊCH VỤ</b>


Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân
bố ngành dịch vụ, gồm:


- Trình độ phát triển KT – XH. Năng suất lao
động xã hội.


- Quy mô, cơ cấu dân số.


- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
- Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.


- Mức sống và thu nhập thực tế.


- Các nguồn tài nguyên du lịch và cơ sở hạ
tầng du lịch.


<b>III. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGÀNH</b>
<b>DỊCH VỤ TRÊN THẾ GIỚI.</b>


- Ở các nước phát triển, các ngành dịch vụ
chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

năm 2001. GV: hướng dẫn cho
HS làm rõ vấn đề này.


- GV: Định hướng cho HS làm
rõ them một số đặc điểm của
phân bố các dịch vụ. Như: Vì
sao các đơ thị lớn lại là các trung
tâm dịch vụ lớn nhất trên thế
giới, kể tên một số thành phố
chun mơn hóa một số dịch
vụ..


là: Niu I – ooc, Luân Đôn và Tô-ki-ô.


- Trong mỗi quốc gia lại có các thành phố
chun mơn hóa về một số loại hình dịch vụ
nhất định.


- Trong các thành phố lớn, thường hình thành


các trung tâm giao dịch, thương mại.


- Ở nước ta, Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là
hai trung tâm giao dịch, thương mại lớn nhất,
đang được hình thành rõ nét nhất.


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 4’</b></i>
a. Củng cố:


- GV: Có bao nhiêu nhóm ngành dịch vụ?. Dịch vụ có vai trị như thế nào trong sản xuất,
đời sống xã hội.


- GV: Hãy nêu các nhân tố và ảnh hưởng của nó đến việc phát triển, phân bố các ngành
dịch vụ.


- GV: Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới hiện nay ra sao?.
b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3,4 trang 137.


Soạn: 11/3/2012
Giảng: 13/3/2012


<b>Tiết 47. Bài 36. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>
<b>PHÁT TRIỂN, PHÂN BỐ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>


<b>I. Mục tiêu</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được vai trị, đặc điểm của ngành GTVT và các tiêu chí đánh giá khối lượng dịch vụ
của hoạt động vận tải.



- Biết được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đến sự phát triển và phân
bố ngành giao thông vận tải cũng như sự hoạt động của các phương tiện vận tải.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b>- Sơ đồ hóa một hiện tượng, q trình được nghiên cứu.</b>


- Có kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại và mối quan hệ nhân quả giữa các hiện tượng
kt – xh.


- Kĩ năng liên hệ thực tế ở trong nước và địa phương để hiểu được mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến sự phát triển, phân bố ngành GTVT.


<i><b>3. Thái độ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

- Một số hình ảnh về các hoạt động, phương tiện vận tải (nếu có).
- Bản đồ treo tường kinh tế Việt Nam


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (7’)</b></i>


<b>- Qua kiến thức đã học. Các em hãy cho biết ngành dịch vụ có những vai trị, đặc điểm gì?.</b>
- Hãy nêu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ.


<b> 2. Vào bài mới “</b><i>Ngành giao thơng vận tải có vai trị như thế nào đối với quá trình sản</i>
<i>xuất?. Vì sao nó được gọi là ngành sản xuất vật chất đặc biệt, vậy thực tế nó có tạo ra sản</i>
<i>phẩm vật chất thực sự khơng?. Mời các em vào tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>



<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
13’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


GV: Cho mỗi HS trả lời 1 câu
hỏi.


<b>- GV Cho ví dụ : xí nghiệp chế</b>
biến cao su để tiến hành, cần có
nguyên liệu (mủ cao su), năng
lượng …, => sản xuất, sau đó
vận chuyển sản phẩm ra thị
trường, cứ như thế diễn ra liên
tục. Vậy, vì sao hoạt động sản
xuất trên có thể diễn ra liên tục?.
HS: Trả lời…, GV: Vậy GTVT
có vai trị như thế nào trong quá
trình sản xuất vật chất?. HS: Trả
lời…


- GV: Lí giải thêm GTVT khơng
trực tiếp tạo ra vật chất nhưng lại
tham gia vào q trình đó và
khơng có GTVT thì…


- GV: Ngồi vai trị trên, ngành
GTVT cịn có những vai trị gì
nữa?.


- HS: Quan sát SGK, trình bày…
- GV: Bổ sung, kết luận.



- GV: Gợi ý về việc các nước
chun mơn hóa sản xuất.


- GV: Sản phẩm của ngành
GTVT là gì?. Để đánh giá chất
lượng sản phẩm của ngành
GTVT người ta căn cứ vào đâu?.
<i>( gv: có thể dùng cách so sánh</i>
<i>với một số ngành khác rồi hỏi</i>
<i>HS)</i>


<b>I. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO</b>
<b>THƠNG VẬN TẢI</b>


<i><b>1. Vai trị</b></i>


<b>- Tham gia vào hoạt động sản xuất vật chất, đảm</b>
bảo cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục,
bình thường


- Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho
sinh hoạt của nhân dân được thuận tiện.


- Là nhân tố quan trọng thúc đẩy phân công lao
động giữa các vùng, phân bố dân cư


- Ngành GTVT phát triển góp phần thúc đẩy hoạt
động kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng sa, từ đó
giảm bớt sự phân hóa trình độ phát triển kinh tê –


xã hội giữa ĐB – MN, NT và TT.


- Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng
cường sức mạnh quốc phòng.


- Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên
thế giới.


<i><b>2. Đặc điểm</b></i>


<b>- Sản phẩm của ngành GTVT chính là sự chuyên</b>
chở người và hàng hóa. Chất lượng sản phẩm của
ngành được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện
nghi, an toàn…


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

20’


- HS: Trả lời…


- GV: Để đánh giá Khối lượng
dịch vụ của hoạt động vận tải,
người ta thường sử dụng tiêu chí
nào?


- HS: Đọc SGK trả lời…


- GV: Lí giải, làm rõ thêm về các
thuật ngữ (tiêu chí, đơn vị đo
lường) của hoạt động vận tải:
<i>khối lượng vận chuyển, khối</i>


<i>lượng luân chuyển, cư li vận</i>
<i>chuyển trung bình.</i>


<b>- GV: Định hướng cho HS tóm </b>
tắt sơ đồ về đặc điểm GTVT:


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


=> GV: Cho HS Thảo luận theo
hai nhóm lớn, mỗi nhóm nghiên
cứu một nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển, phân bố của ngành
GTVT.


- GV đưa ra nhận đinh: “ <i>Thầy</i>
<i>cho rằng, mỗi một nhóm nhân tố</i>
<i>đều có những ảnh hưởng quan</i>
<i>trọng khác nhau, tuy nhiên nhân</i>
<i>tố kinh tế xã hội quyết định đến</i>
<i>sự phát triển và phân bố ngành</i>
<i>GTVT”. Bằng kiến thức, lập</i>
<i>luận, các em hãy :</i>


<i>+ Nêu được các ảnh hưởng cơ</i>
<i>bản của mỗi nhóm nhân tố đấn</i>
<i>phát triển, phân bố ngành</i>
<i>GTVT.</i>


+ Khối lượng vận chuyển ( tính bằng số hành
khách, số tấn hàng hóa vận chuyển được).



+ Khối lượng luân chuyển (tính bằng người.km
và tấn.km).


+ Cử li vận chuyển trung bình (tính bằng km).
+ giá của sản phẩm là cước phí vận chuyển, tiền
cho thuê kho, bãi…


<b>II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN</b>
<b>PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO</b>
<b>THÔNG VẬN TẢI</b>


<i><b>1. Điều kiện tự nhiên</b></i>


Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất khác nhau
tới <i>phân bố và hoạt động</i> của các loại hình vận
tải.


- Quy định sự <i>có mặt và vai trị</i> của một số loại
hình vận tải ( Lào, vận tải đường bộ rất quan
trọng, Nhật Bản vận tải đường biển rất quan
trọng).


- Điều kiện tự nhiên có <i>ảnh hưởng lớn đến cơng</i>


<i>tác thiết kế, khai thác</i> các cơng trình giao thơng


vận tải (khi điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi thì
chi phí xây dựng sẽ tăng lên).



Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng <i>sâu sắc tới</i>


<i>hoạt động </i>của các phương tiện vận tải.


Chuyên chở
người


Thước
Đo


GTVT


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i>+ Bằng kiến thức sơ đồ trang</i>
<i>140 và lập luận, hãy chứng minh</i>
<i>rằng nhân tố kinh tế xã hội có</i>
<i>tính quyết định đến sự phát triển,</i>
<i>phân bố ngành GTVT.</i>


- GV: Cho đại điện HS trình bày
ảnh hưởng của các nhân tố.


- GV: Cho HS tranh luận và lí
giải xem nhân tố nào là quyết
định.


- HS: Trình bày…, lí giải.., tranh
luận…


- GV: Dựa vào sơ đồ lí giải và
kết luận nhân tố kinh tế xã hội là


quyết định.


<i><b>2. Điều kiện kinh tế – xã hội</b></i>


<b>- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc</b>
dân có <i>ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển,</i>


<i>phân bố, cũng như hoạt động </i>của ngành GTVT.


Tác động của các ngành kinh tế đến ngành
GTVT ở chổ:


+ Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành
GTVT => (các ngành kinh tế yêu cầu về khối
lượng, tốc độ vận chuyển, cư ly của ngành
GTVT) => các ngành kinh tế sẽ lựa chọn loại
hình vận tải phù hợp, hướng và cường độ vận
chuyển => <i>quyết định phát triển </i>của<i> ngành</i>
<i>GTVT.</i>


+ Các ngành kinh tế sẽ trang bị cơ sở vật chất kĩ
thuật cho ngành GTVT (Phương tiện, cầu,
đường…) => <i>quyết định sự phân bố và hoạt</i>


<i>động của các loại hình vận tải</i>.


- Sự phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận
tải hành khách, Trong các đô thị lớn và chùm đơ
thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là
<i>giao thông vận tải thành phố.</i>



<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>
a. Củng cố:


- Nêu các vai trò và đặc điểm của ngành GTVT.


- Các nhân tố điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có ảnh hưởng như thế nào đến ngành
GTVT?. Vì sao nói nhân tố kinh tế – xã hội có tính quyết định đến sự phát triển, phân bố
ngành GTVT?.


b. Dặn dò: Về nhà hoàn thành các sơ đồ về một số đặc điểm ngành GTVT, Các nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển, phân bố GTVT. Làm bài tập 1, 3,4 trang 141.


Soạn: 18/3/2012
Giảng: 20/3/2012


<b>Tiết 48. Bài 37. ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>- Nắm được đặc điểm (ưu điểm, hạn chế) của các loại hình vận tải.</b>
- Hiện trạng phân bố phát triển của các loại hình vận tải.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


<b>- Làm việc với SGK.</b>
- Phân tích luợc đồ.


- Hoạt động nhóm, cá nhân.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>
- Bản đồ giao thông vận tải.



- Bản đồ giao thông vận tải Việt Nam.
- Tranh, ảnh, sơ đồ kiến thức.


<b>III. Tiến trình hoạt động</b>
<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Hãy nêu và phân tích vai trị của ngành giao thông vận tải.


<b> 2. Vào bài mới “</b><i> Giao thơng vận tải gồm có những loại hình nào?. Mỗi loại hình có</i>
<i>những ưu và hạn chế gì?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
15’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Tiến hành cho lớp thảo
luận, chia lớp thành 6 nhóm lớn.
Mỗi nhóm nghiên cứu, trình bày
một loại hình GTVT.


- GV: Định hướng cho các
nhóm phải làm rõ những nội
dung sau:


+ Ưu điểm, nêu và lí giải.


+ Hạn chế, nêu và lí giải được



<b>I. ĐƯỜNG SẮT</b>


<i><b>1. Ưu điểm và nhược điểm.</b></i>
- Ưu điểm:


Vận chuyển được hành hóa nặng trên quảng đường
xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.


- Nhược điểm:


Thiếu tính linh hoạt, cơ động.
<i><b>2. Phát triển, phân bố</b></i>


- Phân bố gần cảng biển, cảng hàng không, khu
công nghiệp.


- Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa:
+ Đầu máy, toa tàu.


+ Mở rộng, thay thế khổ ray...
<b>II. ĐƯỜNG Ô TÔ</b>


<i><b>1. Ưu điểm và nhược điểm.</b></i>
- Ưu điểm:


Tính tiện lợi, cơ động, linh hoạt cao với mọi địa
hình. Hiệu quả kinh tế cao trên quảng đường ngắn,
trung bình. Phối hợp hoạt động với các phương tiện
vận tải khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

20’


(nhược điểm).


+ Phân bố và phát triển của loại
hình vận tải đó. Lí giải được sự
phân bố, phát triển của một số
loại hình vận tải.


+ Xác định trên bản đồ, lược đồ
sự phân bố một số đầu mối giao
thông vận tải, tuyến vận tải
chính trên thế giới như đường
biển, đường sông, đường hàng
không...


- HS: Tiến hành thảo luận, phân
công nhiệm vụ hoạt động cho
các thành viên.


- GV: Quan sát, định hướng, chỉ
dẫn cho HS hoạt độn


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- HS: Mỗi nhóm cử 1 HS trình
bày kết quả hoạt động, HS cùng
đồng loạt lên trình bày trên
bảng sáu loại hình vận tải, mỗi
nhóm trình bày một loại hình.


- Nhóm tiếp tục cử một đại diện
lên bảng lí giải về ưu, nhược
điểm, phân bố.


- Thành viên khác lên bảng xác
định trên bản đồ một số đầu mối
GTVT, loại hình vận tải của loại
hình GTVT mà nhóm làm việc.
=> GV: Nhận xét kết quả hoạt
động, bổ sung bằng việc nhấn
mạnh một số điểm cần làm rõ, lí


Gây ơ nhiễm môi trường, tai nạn, tốn kém năng
lượng.


<i><b>2. Phát triển, phân bố</b></i>


Hiện nay, thế giới có 700 triệu xe ơ tơ, trong đó chủ
yếu ở các nước Tây Âu và Hoa Kì.


<b>III. ĐƯỜNG ỐNG</b>


<i><b>1. Ưu điểm và nhược điểm.</b></i>
- Ưu điểm:


Giá rẻ, có ưu thế trong vận chuyển dầu, khí.
- Nhược điểm:


Không linh hoạt, cơ động.
<i><b>2. Phát triển, phân bố</b></i>



- Xây dựng vào thế kỷ 20, sau 1950 tiếp tục xây
dựng, phát triển.


- Phát triển mạnh ở Hoa Kì, Nga, TQ và các nước
kv Trung Đông.


- Phân bố ở các khu khai thác dầu khí, cơng nghiệp,
cảng biển, sân bay.


<b>IV. ĐƯỜNG SÔNG HỒ</b>
<i><b>1. Ưu điểm và nhược điểm.</b></i>
- Ưu điểm:


Giá rẻ, thích hợp cho việc chở hàng hóa nặng, cồng
kềnh.


- Nhược điểm:


Không nhanh, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên,
không linh hoạt..


<i><b>2. Phát triển, phân bố</b></i>


- Nạo vét sông, hồ, nâng vận tốc lên 100 km/h.
- Các tuyến vận tải lớn trên thế giới: Sông Rai Nơ,
Đa – Nuyp (châu Âu), Khu vực Ngũ Hồ (Hoa Kì),
Canađa.


<b>V. ĐƯỜNG BIỂN</b>



<i><b>1. Ưu điểm và nhược điểm.</b></i>
- Ưu điểm:


Đảm đương chủ yếu việc vận tải trên các tuyến
đường quốc tế, khối lượng luân chuyển lớn, nhất là
vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ.


- Nhược điểm:


Khối lượng vận chuyển nhỏ, gây ô nhiễm môi
trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

giải một số vấn đề, xác định
thêm một số tuyến vận tải, đầu
mối GTVT trên thế giới thông
qua bản đồ.


- Các cảng biển lớn chủ yếu tập trung 2 bên bờ
ĐTD, các cảng lớn: Rôt – téc – đam, Mác – Xây,
Niu yook, Phi – la – đen – phi –a.


- Hoạt động hàng hải ngày càng sầm uất nhất ở Ấn
Độ Dương và Thái Bình Dương.


- Hình thành các khu quá cảng, phát triển các cảng
container.


- Rút ngắn đường biển thông qua xây dựng các
kênh đào.



- Các đội tàu buôn không ngừng phát triển.
<b>VI. ĐƯỜNG HÀNG KHÔNG</b>


<i><b>1. Ưu điểm và nhược điểm.</b></i>
- Ưu điểm:


Tốc độ vận chuyển nhanh.
- Nhược điểm:


Trọng tải thấp, cước phí đắt, tổn hại ơ zơn.
<i><b>2. Phát triển, phân bố</b></i>


- Vận chuyển được ngày càng nhiều khách, hàng
hóa trên một tuyến bay.


- Tộc độ ngày càng cao, phương tiện kỹ thuật ngày
càng hiện đại, tiện nghi.


- Thế giới có 5000 sân bay, phần lớn các sân bay,
tuyến bay sầm uất chủ yếu tập trung ở một số nước:
Hoa Kì, Anh, Pháp, Nhật Bản, LB Nga.


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>
a. Củng cố:


- Hãy nêu , so sánh làm rõ ưu và nhược điểm của các cặp loại hình GTVT sau:
+ Đường sắt và ô tô.


+ Đường ống và sơng hồ.



+ Đường biển và đường Hàng khơng.
b. Dặn dị:


Làm bài tập 3, trang 146.
Soạn: 25/3/2012


Giảng : 27/3/2012


<b>Tiết 49. Bài 38. THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO NGẮN VỀ KÊNH ĐÀO XUY -Ê VÀ</b>
<b>KÊNH ĐÀO PA – NA – MA</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được vị trí chiến lược, vai trò của hai con kênh đào Xuy – ê và Pa – na – ma trong
ngành vận tải hàng hải quốc tế.


- Nắm được lợi ích về kinh tế nhờ có sự hoạt động của hai kênh đào này đối với các nhà
hàng hải, nước sở hữu các kênh đào.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Kỹ năng tổng hợp tài liệu, đọc và phân loại tài liệu, thơng tin.
- Tính tốn số liệu, phân tích đánh giá.


- Kỹ năng viết báo cáo, trình bày vấn đề.
<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, châu Phi. Bản đồ thế giới.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>



<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Hãy so sánh ưu điểm, nhược điểm của loại hình vận tải ô tô và đường sắt. Nêu lên sự phân
bố - phát triển của hai loại hình vận tải trên.


2. Tiến trình hoạt động bài mới


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i>


10’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Cho HS nêu lên mục tiêu, nội dung bài thực hành.
- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm 4 người.


- GV: Đinh hướng cho HS hoạt động như sau:


+ Xác định vị trí của kênh đào Xuy - ê và Pa – na – ma trên bản đồ, xem nó mằn ở
châu lục nào, tiếp giáp đối tượng nào, thuộc quốc gia nào? (Xem bản đồ, đọc phần
thao khảo).


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

20’


10’


% quảng đường đi qua kênh đào, tiếp theo là lấy 100% - % quảng đường đi tắt qua
kênh, sẽ tính được % quảng đường rút ngắn.


+ Khi kênh đào hoạt động, ngưng hoạt động sẽ tạo nên lợi ích kinh tế hoặc tổn hại
kinh tế cho các nhà hàng hải, nước sở hữu kênh đào như thế nào?



+ Viết báo cao với cấu trúc như sau: Nêu vị trí, lịch sử xây dựng kênh đào -> ý
nghĩa, tầm quan trọng chiến lược của kênh đào về mặt kinh tế với các nhà hàng hải,
nước sở hữu (ví dụ cụ thể) -> Kết luận.


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


<b>- HS Tiến hành trao đổi, tính tốn số liệu, hồn thành các nội dung theo định hướng</b>
của giáo viên.


- GV: Quan sát, theo dõi và định hướng, giải đáp thắc mắc để HS hoàn thành bài
thực hành.


- GV: Hướng dẫn HS sử dụng, kết hợp kết quả đã tính tốn, phân tích với nội dung
tham khảo để viết báo cáo.


<i><b>* Hoạt động 3 </b><b> :</b><b> GV cho một số HS trình bày, bổ sung..., GV kết luận, nhấn mạnh</b></i>
các vấn đề cần làm rõ.


<i><b>3. Hoạt động tiếp theo: </b></i>


GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài thực hành theo định hướng.


<b>Da in t122</b>


Soạn: 1/4/2012
Giảng: 3/4/2012


<b>TIẾT 50. Bài 40. ĐỊA LÍ NGÀNH THƯƠNG MẠI</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Biết được tầm quan trọng của ngành thương mại đối với sự phát triển kinh tế quốc dân và
đối với việc phục vụ đời sống của nhân dân, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện
nay.


- Hiểu được những nét cơ bản của thị trường thế giới và biến động của nó trong những năm
gần đây; những tổ chức thương mại lớn trên thế giới hiện nay.


<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


Phân tích sơ đồ, biểu đồ và bảng số liệu thống kê
<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


Các sơ đồ, biểu đồ, bảng thống kê trong SGK (phóng to).
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Trình bày đặc điểm phát triển của ngành thông tin liên lạc thế giới trong thời kì hiện nay.
<i><b>2. Vào bài mới </b>“ Thương mại là gì?. Thương mại có vai trị như thế nào trong quá</i>
<i>trình phát triển kinh tế - xã hội?. Hiện trạng phát triển phân bố thương mại hiện nay ra</i>
<i>sao?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>


<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
7’


12’



<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Thương mại là gì?.
Khi nao thị trường có thể
hoạt động được?. Trên thị
trường ta sử dụng tiền, vàng
để làm gì?.


- Thị trường hoạt động phụ
thuộc vào quy luật nào?. Khi
nào thị trường ổn định, để ổn
định thị trường, cân bằng
cung cầu người ta phải làm
gì?.


- HS: Đọc SGK, lấy ví dụ,
lập luận đàm thoại, trả lời các
câu hỏi của GV.


- GV: Lấy VD, minh họa cho
HS hiểu.


<i>- GV: Có thể tạo tình huống</i>
<i>cho HS nhận thức tầm quan</i>
<i>trọng của quy luật cung –</i>
<i>cầu.</i>


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Thương mại có những


vai trị nào?.


- HS: Trả lời...


- GV: Vì sao nói thương mại
là cầu nối sx – td, điều tiết


<b>I. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG</b>


- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người
mua.


- Thị trường chỉ có thể hoạt động được khi có sự trao
đồi của người bán và người mua.


- Để đo giá trị của hàng hóa, dịch vụ người ta dùng
vật ngang giá (tiền, vàng...).


- Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu, quy
luật cung cầu làm cho thị trường luôn bị biến động
và thị trường ổn định khi cung = cầu.


<b>II. NGÀNH THƯƠNG MẠI</b>
<i><b>1. Vai trò</b></i>


* Thương mại là khâu nối liền giữa sản xuất và tiêu
dùng.


* Hoạt động thương mại có vai trò điều tiết sản xuất,
thúc đẩy sản xuất phát triển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

15’


sản xuất, thúc đẩy sản xuất
phát triển...?


- GV: Cho HS nêu lên khái
niệm thế nào là cán cân
XNK.


- GV: Cho HS xem bảng số
liệu 40.1 rồi cho HS xác định
nước nào xuất siêu, nhập
siêu.


- HS: Hoạt động, trình bày...
- GV: Cơ cấu hàng XNK
gồm những loại nào?. Cho ví
dụ


- HS: Trình bày...


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận
nhóm 4 người, phân tích sơ
đồ, bảng số liệu trang 156,
đưa ra những nhận định về
đặc điểm thị trường thế giới.
- HS: Tiến hành hoạt động...


- HS: Trình bày, GV lấy ý
kiến các nhóm khác.


- GV: Kết luận, nhận xét, bổ
sung và nhấn mạnh đặc điểm
cơ bản của thị trường thế
giới.


<b>- GV: Cho HS xem xét về</b>
các tổ chức thương mại trên
thế giới.


thương


- Nội thương:


+ Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong
một quốc gia.


+ Thúc đẩy chun mơn hóa, phân cơng lao động
theo vùng, lãnh thổ.


+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.
- Ngoại thương:


+ Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các
nước, quốc gia, khu vực trên thế giới.


+ Tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.



+ Gắn kết thị trường, nền kinh tế trong nước với thị
trường, nền kinh tế thế giới rộng lớn.


+ Tạo động lực thúc đẩy kinh tế trong nước phát
triển, khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn nữa nguồn
lực kinh tế.


<i><b>2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập</b></i>
<i><b>khẩu</b></i>


a. Cán cân xuất nhập khẩu:


Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu và
hàng nhập khẩu.


- Giá trị hàng XK > NK => gọi là xuất siêu.
- Giá trị hàng XK < NK => gọi là nhập siêu.
b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu:


- Các hàng xuất khẩu gồm: nguyên liệu chưa qua chế
biến và các sản phẩm đã qua chế biến.


- Các hàng nhập khẩu gồm: Tư liệu sản xuất và hàng
tiêu dùng.


<b>III. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI</b>
- Xu hướng tồn cầu hóa trở thành một xu thế quan
trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay.


- Khối lượng buôn bán các nước trên thế giới tăng


liên tục.


- Các nước phát triển chiếm tỷ trọng buôn bán lớn
nhất trên thị trường thế giới (chiếm 73,5% tổng giá
trị XNK).


- Các nước phát triển buôn bán nội vùng với nhau là
chủ yếu, các nước đang phát triển thì ngược lại.
- Trên thế giới hình thành nên 3 trung tâm thương
mại lớn nhất thế giới: Hoa kì, Nhật Bản, Tây Âu.


<b>IV. CÁC TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ</b>
<b>GIỚI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

thương mại quốc tế và giải quyết các ttranh chấp trên
thị trường quốc tê.


- Một số khu vực kinh tế: EU, Asean, Nafta.
<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>


a. Củng cố:


- Thị trường là gì?. Quy luật cung – cầu tác động đến thị trường như thế nao?.


- Hãy nêu tầm quan trọng của ngoại thương và nội thương đối với nền kt – xh đất nước.
- Thế nào là cán cân xuất nhập khẩu?. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu chia làm mấy loại?.
- Đặc điểm thị trường thế giới có gì khác biệt giữa nước phát triển và đang phát triển.


b. Dặn dò:



Làm bài tập 3, trang 158.


Soạn: 8/4/2012
Giảng: 10/4/2012


TIẾT 52. ÔN TẬP
<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố kiến thức cho học sinh
- Rèn kĩ năng, kĩ xảo địa lí


II. Hoạt động dạy học


<b>Bài 36. Vai trò các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành GTVT</b>
I. ĐƯỜNG SẮT


1. Ưu điểm và nhược điểm.
- Ưu điểm:


Vận chuyển được hành hóa nặng trên quảng đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
- Nhược điểm:


Thiếu tính linh hoạt, cơ động.
2. Phát triển, phân bố


- Phân bố gần cảng biển, cảng hàng không, khu công nghiệp.
- Cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa:


+ Đầu máy, toa tàu.



+ Mở rộng, thay thế khổ ray...
II. ĐƯỜNG Ô TÔ


1. Ưu điểm và nhược điểm.
- Ưu điểm:


Tính tiện lợi, cơ động, linh hoạt cao với mọi địa hình. Hiệu quả kinh tế cao trên quảng
đường ngắn, trung bình. Phối hợp hoạt động với các phương tiện vận tải khác.


- Nhược điểm:


Gây ô nhiễm môi trường, tai nạn, tốn kém năng lượng.
2. Phát triển, phân bố


Hiện nay, thế giới có 700 triệu xe ơ tơ, trong đó chủ yếu ở các nước Tây Âu và Hoa Kì.
III. ĐƯỜNG ỐNG


1. Ưu điểm và nhược điểm.
- Ưu điểm:


Giá rẻ, có ưu thế trong vận chuyển dầu, khí.
- Nhược điểm:


Khơng linh hoạt, cơ động.
2. Phát triển, phân bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

IV. ĐƯỜNG SÔNG HỒ
1. Ưu điểm và nhược điểm.
- Ưu điểm:



Giá rẻ, thích hợp cho việc chở hàng hóa nặng, cồng kềnh.
- Nhược điểm:


Không nhanh, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, không linh hoạt..
2. Phát triển, phân bố


- Nạo vét sông, hồ, nâng vận tốc lên 100 km/h.


- Các tuyến vận tải lớn trên thế giới: Sông Rai Nơ, Đa – Nuyp (châu Âu), Khu vực Ngũ Hồ
(Hoa Kì), Canađa.


V. ĐƯỜNG BIỂN


1. Ưu điểm và nhược điểm.
- Ưu điểm:


Đảm đương chủ yếu việc vận tải trên các tuyến đường quốc tế, khối lượng luân chuyển
lớn, nhất là vận chuyển dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ.


- Nhược điểm:


Khối lượng vận chuyển nhỏ, gây ô nhiễm môi trường.
2. Phát triển, phân bố


- Các cảng biển lớn chủ yếu tập trung 2 bên bờ ĐTD, các cảng lớn: Rôt – téc – đam, Mác –
Xây, Niu yook, Phi – la – đen – phi –a.


- Hoạt động hàng hải ngày càng sầm uất nhất ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
- Hình thành các khu quá cảng, phát triển các cảng container.



- Rút ngắn đường biển thông qua xây dựng các kênh đào.
- Các đội tàu bn khơng ngừng phát triển.


VI. ĐƯỜNG HÀNG KHƠNG
1. Ưu điểm và nhược điểm.
- Ưu điểm:


Tốc độ vận chuyển nhanh.
- Nhược điểm:


Trọng tải thấp, cước phí đắt, tổn hại ơ zôn.
2. Phát triển, phân bố


- Vận chuyển được ngày càng nhiều khách, hàng hóa trên một tuyến bay.
- Tộc độ ngày càng cao, phương tiện kỹ thuật ngày càng hiện đại, tiện nghi.


- Thế giới có 5000 sân bay, phần lớn các sân bay, tuyến bay sầm uất chủ yếu tập trung ở
một số nước: Hoa Kì, Anh, Pháp, Nhật Bản, LB Nga.


<b>Bài 37. Địa lí ngành thương mại</b>
. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG


- Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người bán và người mua.


- Thị trường chỉ có thể hoạt động được khi có sự trao đồi của người bán và người mua.
- Để đo giá trị của hàng hóa, dịch vụ người ta dùng vật ngang giá (tiền, vàng...).


- Thị trường hoạt động theo quy luật cung cầu, quy luật cung cầu làm cho thị trường luôn
bị biến động và thị trường ổn định khi cung = cầu.



II. NGÀNH THƯƠNG MẠI
1. Vai trò


* Thương mại là khâu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng.


* Hoạt động thương mại có vai trị điều tiết sản xuất, thúc đẩy sản xuất phát triển.
* Hướng dẫn tiêu dùng, tạo ra tập quán tiêu dùng.


* Thương mại có 2 ngành lớn là nội thương và ngoại thương
- Nội thương:


+ Làm nhiệm vụ trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.


+ Thúc đẩy chun mơn hóa, phân cơng lao động theo vùng, lãnh thổ.
+ Đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của cá nhân.


- Ngoại thương:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

+ Tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.


+ Gắn kết thị trường, nền kinh tế trong nước với thị trường, nền kinh tế thế giới rộng lớn.
+ Tạo động lực thúc đẩy kinh tế trong nước phát triển, khai thác, sử dụng có hiệu quả hơn
nữa nguồn lực kinh tế.


2. Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu:


Là quan hệ so sánh giữa giá trị hàng xuất khẩu và hàng nhập khẩu.
- Giá trị hàng XK > NK => gọi là xuất siêu.



- Giá trị hàng XK < NK => gọi là nhập siêu.
b. Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu:


- Các hàng xuất khẩu gồm: nguyên liệu chưa qua chế biến và các sản phẩm đã qua chế
biến.


- Các hàng nhập khẩu gồm: Tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
III. ĐẶC ĐIỂM CỦA THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI


- Xu hướng tồn cầu hóa trở thành một xu thế quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện
nay.


- Khối lượng buôn bán các nước trên thế giới tăng liên tục.


- Các nước phát triển chiếm tỷ trọng buôn bán lớn nhất trên thị trường thế giới (chiếm
73,5% tổng giá trị XNK).


- Các nước phát triển buôn bán nội vùng với nhau là chủ yếu, các nước đang phát triển thì
ngược lại.


- Trên thế giới hình thành nên 3 trung tâm thương mại lớn nhất thế giới: Hoa kì, Nhật Bản,
Tây Âu.


IV. CÁC TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI


- Tổ chức thương mại thế giới thành lập 15 – 11- 1994 (WTO). Có vai trị đề ra luật lệ
hoạt động thương mại quốc tế và giải quyết các ttranh chấp trên thị trường quốc tê.
- Một số khu vực kinh tế: EU, Asean, Nafta.


Soạn: 15/4/2012


Giảng: 17/4/2012


<i><b>TIẾT 52. Bài 41. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b></i>
<b>I. Mục tiêu</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Nắm được khái niệm về môi trường, biết được các loại môi trường.


- Nắm được chức năng của môi trường và hiểu được vai trị của mơi trường với sự phát
triển xã hội loại người.


- Nắm được khái niệm tài nguyên, phân loại tài nguyên.
<i><b>2. Kỹ năng</b></i>


- Liên hệ thực tiễn với môi trường và phân tích được một số tác động xấu của hoạt động
sản xuất, sinh hoạt tới vấn đề môi trường trong nước.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


- Sơ đồ phân loại mơi trường và tài ngun.


- Một số hình ảnh về tác động của con người đến tài nguyên, môi trường.
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>2. Vào bài mới </b>“ Môi trường, tài nguyên là gì?. Các loại mơi trường khác nhau ở điểm</i>
<i>nào?. Để phân loại tài nguyên người ta căn cứ vào đâu?. Mời các em tìm hiểu bài học”</i>



<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>
12’


10’


<i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: Đàm thoại với HS như
sau:


Mơi trường là gì?.
- HS: Trả lời...


- GV: Có bao nhiêu loại môi
trường?


- HS: Nêu các loại mơi
trường...


- GV: Có nhận định cho rằng “
<i>Tất cả các loại môi trường đều</i>
<i>chịu tác động, ảnh hưởng sâu</i>
<i>sắc của con người. Con người</i>
<i>quyết định đến sự tồn tại, phát</i>
<i>triển và quy luật vận động của</i>


<i>các loại môi trường”.</i> Bằng



kiến thức và lập luận. Các em
hãy làm sáng tỏ các nhận định
trên.


- HS: Thảo luận 4 em làm rõ
nhận định, đưa ra ý kiến và bảo
vệ ý kiến của nhóm trên cơ sở
kiến thức SGK.


- GV: Lắng nghe, bổ sung, điều
chỉnh...


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Môi trường có những
chức năng nào?. Cho ví dụ:
- HS: Trình bày các chức năng,
HS cho các ví dụ minh chứng...
- GV:? <i>Phải chăng, Mơi trường</i>
<i>là nhân tố quyết định đến sự</i>
<i>vận động và phát triển của xã</i>
<i>hội lồi người?.</i>


- HS: Tìm cở sở lí luận, kiến
thức SGK và dẫn chứng để làm
rõ nhận định trên.


<b>I. MƠI TRƯỜNG</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>



Mơi trường chính là khoảng khơng gian bao trùm
xung quanh Trái Đất, có quan hệ trực tiếp đến sự
tồn tại và phát triển của xã hội lồi người.


<i><b>2. Phân loại</b></i>


- Mơi trường sống tức là tất cả hồn cảnh bao
quanh con người, có ảnh hưởng đến sự sống và
phát triển của con người:


- Môi trường sống của con người, gồm:


+ Môi trường tự nhiên, bao gồm các thành phần,
yếu tố tự nhiên.


+ Môi trường xã hội, gồm các mối quan hệ xã
hội.


+ Môi trường nhân tạo, gồm các đối tượng lao
động do con người tạo ra và chiu chi phối, tác
động của con người.


- Con người là thực thể xã hội, sinh vật đặc biệt,
thông qua nhận thức và lao động, hoạt động mà
con người tác động mơi trường ở các cấp độ, góc
độ khác nhau.


- Môi trường tự nhiên thay đổi, diễn biến theo
quy luật tự nhiên cịn mơi trường nhân tạo thì
thay đổi, diễn biến bởi quá trình lao động của con


người.


<b>II. CHỨC NĂNG VÀ VAI TRÒ CỦA MÔI</b>
<b>TRƯỜNG ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN XÃ</b>
<b>HỘI LỒI NGƯỜI</b>


<i><b>1. Chức năng</b></i>


- Mơi trường có 3 chức năng chính:
+ Là khơng gian sống của con người.
+ Cung cấp tài nguyên cho con người.


+ Chứa đựng chất thải do con người tạo nên.
<i><b>2. Vai trò</b></i>


- Ảnh hưởng quan trọng, sâu sắc đến sự tồn tại,
phát triển của xã hội lồi người, nhưng khơng
quyết định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

13’


- HS: Khác có ý kiến...


- GV: Phân tích nhận định và
kết luận...


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm
2 người, mỗi nhóm có nhiệm


vụ nghiên cứu, làm rõ vê khái
niệm môi trường, cơ sở phân
loại tài nguyên. HS cho ví dụ
minh họa, lí giải...


- GV: Kết luạn, điều chỉnh...


- Mơi trường có thể ảnh hưởng tơt hoặc xấu đến
sự phát triển xã hội loài người.


<b>III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<i><b>1. Khái niệm</b></i>


Tài nguyên thiên nhiên là các thành phần của tự
nhiên mà ở trình độ phát triển nhất định của lực
lưỡng sản xuất chúng được sử dụng hoặc có thể
sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng
tiêu dùng.


<i><b>2. Phân loại</b></i>


Có nhiều cách phân loại tài nguyên:


* Theo thuộc tính tự nhiên: Tài nguyên đất,
nước,...


* Theo công dụng kinh tế: Tài nguyên nông
nghiệp, công nghiệp, du lịch...


* Theo khả năng có thể cạn kiệt trong quá trình


sử dụng:


- Tài ngun có thể bị hao kiệt


+ TN không phục hồi được: khoáng sản được
khai thác, sử dụng trong CN.


+ Phục hồi được: Độ phì của đất, các lồi động
thực vật, ...


- Tài ngun khơng bị hao kiệt năng lượng Mặt
Trời, khơng khí, nước, gió...


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>
a. Củng cố:


- Mơi trường là gì?. Có bao nhiêu loại mơi trường?. Chúng giống và khác nhau điểm nào?.
Mơi trường có những chức năng, vai trò thế nào đối với sự phát triển của xã hội lồi
người?


- Tài ngun là gì?. Có bao nhiêu cách phân loại tài nguyên?.
b. Dặn dò: Làm bài tập 2,3 trang 162.


Soạn: 22/4/2012
giảng: 24/4/2012


<b>TIẾT 53. Bài 42. MÔI TRƯỜNG VÀ SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

- Hiểu được mối quan hệ giữa môi trường và phát triển nói chung, ở các nước phát triển và


đang phát triển nói riêng.


- Hiểu được những mâu thuẫn, những khó khăn mà các nước đang phát triển phải giải
quyết trong mối quan hệ giữa môi trường và phát triển.


- Hiểu được mỗi thành viên trong xã hội điều có thể giải đóng góp, quyết tốt mối quan hệ
giữa môi trường và phát triển, hướng tới mục tiêu phát triển bền vững.


<i><b>2. Thái độ</b></i>


Xác định đúng hành vi, thái độ của bản thân trong việc tuyên truyền và hành động bảo vệ
môi trường của bản thân.


<b>II. Chuẩn bị hoạt động</b>


Hình ảnh về hoạt động mơi trường
<b>III. Tiến trình hoạt động</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b></i>


Mơi trường là gì?. Hãy nêu và phân tích vai trị của mơi trường đối với sự phát triển của xã
hội loài người.


<i><b>2. Vào bài mới “</b> Mơi trường và tài ngun có những ảnh hưởng quan trong, sâu sắc</i>
<i>đến xã hội loài người. Vậy vấn đề đặt ra là phải sử dụng và bảo vệ hợp lí nguồn tài</i>
<i>ngun và mơi trường, nhưng làm bằng cách nào?. Mời các em vào bài học”</i>


<i><b>3. Tiến trình hoạt động bài mới</b></i>


<i><b>Tg</b></i> <i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Kết quả hoạt động</b></i>


12’ <i><b>* Hoạt động 1</b></i>


- GV: tiến hành đàm thoại với
HS, làm rõ vấn đề sau:


+ Vì sao cần phải sử dụng và
bảo vệ hợp lí tài ngun, mơi
trường bền vững?.


+ Các biện pháp để sử dụng
và bảo vệ hợp lí tài ngun,
mơi trường bền vững là gì?.
- HS nghiên cứu SGK, xác
định các nội dung cơ bản và
trả lời.


- GV Dùng câu hỏi bổ trợ cho
HS nhằm làm rõ các biện
pháp.


I. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUN, BẢO VỆ
MƠI TRƯỜNG LÀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ PHÁT
TRIỂN


- Tài nguyên Trái Đất có hạn, nhiều loại tài nguyên
đang bị cạn kiệt, trong khi yêu cầu sản xuất và nhu
cầu sử dụng của xã hội loài người ngàng càng mở
rộng, tăng lên.


- Do khai thác tài nguyên, sản xuất, sinh hoạt...,làm


suy thoái nghiêm trọng đến môi trường.


=> Vậy vấn đề đặt ra là phải sử dụng và bảo vệ
hợp lí tài ngun, mơi trường bền vững cho tương
lai. Đảm bảo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần,
mơi trường lành mạnh cho con người đó là mục
tiêu của sự phát triển bền vững.


=> Các biện pháp:


- Phải có sự nỗ lực lớn về chính trị, KHKT và kinh
tế.


- Có sự tham gia của nhiều nước, khu vực trên thế
giới để giải quyết những hậu quả về môi trường do
con người tạo ra.


- Cần chấm dứt chạy đua vũ trang, chiến tranh, xóa
đói giảm nghèo, nâng cao nhận thức cho nhân loại
về vấn đề môi trường...


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

10’


13’


<i><b>* Hoạt động 2</b></i>


- GV: Cho HS thảo luận nhóm
4 người, làm rõ các vấn đề
môi trường ở các nước phát


triển và đang phát triển. Nêu
ra gải pháp phát triển, bảo vệ
bền vững về môi trường.
- GV: Đinh hướng cho HS
làm rõ các vấn đề, nội dung
sau:


+ Nêu lên sự khác biệt về vấn
đề môi trường ở 2 nhóm
nước.


+ Đề ra giải pháp để phát triển
bền vững cho vấn đề mơi
trường ở mỗi nhóm nước.
- HS: Tiến hành thảo luận...
- GV: Đi quan sát, định
hướng, giải đáp các thác mắc
cho HS hoạt động có hiệu
quả.


<i><b>* Hoạt động 3</b></i>
- HS: Trình bày...


- GV: Cho các HS khác bổ
sung, hoàn thiện.


- GV: Kết luận...


II. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở
CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN



Các nước phát triển với nền sản xuất công nghiệp
khổng lồ của mình, đã và đang gây ra nhiều vấn đề
mơi trường có tính tồn cầu.


<b>III. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT</b>
<b>TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN</b>
<i><b>1. Các nước đang phát triển là nơi tập trung</b></i>
<i><b>nhiều vấn đề môi trường và phát triển</b></i>


- Sự chậm phát triển, bùng nổ dân số, thiếu vốn,
khoa học công nghệ, kĩ thuật, chiến tranh, ... là cái
vóng luẩn quẩn gây nên những vấn đề suy thối
nghiêm trọng mơi trường ở các nước đang phát
triển.


<i><b>2. Khai thác và chế biến khoáng sản ở các nước</b></i>
<i><b>đang phát triển</b></i>


Khai thác tài nguyên mang lại thu nhập, nguồn lợi
kinh tế lớn cho các nước ở các nước đang phát
triển. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên khoáng
sản ở các nước này nổi lên một số vấn đề sau:
- Nhiều loại tài nguyên có nguy cơ canh kiệt, khai
thác chủ yếu trả nợ và bán với giá rẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

sinh vật của vùng.


<i><b>3. Việc khai thác tài nguyên nông, lâm nghiệp ở</b></i>
<i><b>các nước đang phát triển</b></i>



- Việc khai thác rừng và lâm sản khác diễn ra ở
quy mô lớn nhằm lấy gỗ, củi, lấy đất sản xuất NN.
- Nền nông nghiệp gắn liền với canh tác lạc hậu.
=> Làm suy giảm cạn kiệt tài nguyên rừng, gây
nên thực trang mất cân bằng sinh thái, suy giảm
môi trường đất, khơng khí, nguồn nước nghiêm
trọng.


<i><b>4. Hoạt động tiếp theo 5’</b></i>
a. Củng cố:


- Vì sao cần phải sử dụng và bảo vệ hợp lí tài ngun, mơi trường bền vững cho tương lai.
- Vấn đề môi trường ở các nước phát triển, đang phát triển có điểm gì giống và khác nhau?.


b. Dặn dò: Làm bài tập 32,3 trang 165.


Soạn: 6/5/2012
Giảng: 8/5/2012


<b>TIẾT 54,55: ƠN TẬP KÌ II</b>
I. Mục tiêu


- Củng cố kiến thức cơ bản của chương trình học
- Rèn luyện kĩ năng kĩ xảo địa lí


II.Hoạt động dạy học
1.Ổn định


2. Kiểm tra


3. Bài mới


I. VAI TRÒ VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠNG NGHIỆP
1. Vai trị


- Cơng nghiệp là ngành sản xuất ra một khối lượng của cải to lớn cho xã hội và đóng vai
trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.


- Cung cấp tư liệu cho các ngành sản xuất, xây dựng CSHT, vật chất, kĩ thuật cho các
ngành kinh tế.


- Cung cấp các sản phẩm tiêu dùng có giá trị cho con người. Góp phần nâng cao trình độ
xã hội.


- Thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển, củng cố ANQP.


- Tạo điều kiện khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên, làm
thay đổi phân cơng lao động, giảm chênh lệch trình độ phát triển giữa các ngành…


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

a. Sản xuất công nghiệp được tiến hành qua hai giai đoạn.


- Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động => Nguyên liệu.


- Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu => tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
b. Sản xuất công nghiệp là hoạt động sản xuất tập trung cao độ về:


Tư liệu sản xuất (máy móc, cơng nghệ, thiết bị…), công nhân và sản phẩm. Trên một diện
tích nhất định có thế xây dựng nhiều xí nghiệp, thu hút nhiều lao động, tạo ra khối lượng
lớn sản phẩm.



c. Sản xuất CN có nhiều hình thức phức tạp, được phân cơng tỉ mỉ và có sự phối hợp với
nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.


* Công nghiệp là một tập hợp nhiều ngành như: Khai thác, luyện kim, chế tạo máy, thực
phẩm…các ngành này kết hợp chặt chẽ với nhau trong quá trình sản xuất để tạo ra sản
phẩm. Việc kết hợp chặt chẽ trong từng ngành công nghiệp thể hiện ở tổ chức sản xuất
CMH, HTH và Liên hợp hóa.


* Phân chia các ngành cơng nghiệp:


- Tính chất tác động vào đối tượng lao động: CN khai thác và CN chế biến.
- Công dụng sản phẩm: CN nhóm nặng (nhóm A) và CN nhẹ (nhóm B).


II. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CƠNG
NGHIỆP


1. Vị trí địa lí
- Tự nhiên.
- Kinh tế.
- Chính trị.


2. Điều kiện tự nhiên
- Khống sản.


- Khí hậu, nước.


- Đất, rừng, nguồn nước.
3. Kinh tế – xã hội


- Dân cư – lao động.



- Tiến bộ khoa học kĩ thuật.
- Thị trường.


- Cơ sở vật chất hạ tầng và kĩ thuật.
- Đường lối chính sách phát triển.


III. VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Vai trò


- Tham gia vào hoạt động sản xuất vật chất, đảm bảo cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra
liên tục, bình thường


- Đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân, giúp cho sinh hoạt của nhân dân được thuận tiện.
- Là nhân tố quan trọng thúc đẩy phân công lao động giữa các vùng, phân bố dân cư


- Ngành GTVT phát triển góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng sâu, vùng
sa, từ đó giảm bớt sự phân hóa trình độ phát triển kinh tê – xã hội giữa ĐB – MN, NT và
TT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

2. Đặc điểm


- Sản phẩm của ngành GTVT chính là sự chuyên chở người và hàng hóa. Chất lượng sản
phẩm của ngành được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn…


- Để đánh giá khối lượng dịch vụ của hoạt động vận tải, người ta thường dùng các tiêu chí
sau:


+ Khối lượng vận chuyển ( tính bằng số hành khách, số tấn hàng hóa vận chuyển được).
+ Khối lượng ln chuyển (tính bằng người.km và tấn.km).



+ Cử li vận chuyển trung bình (tính bằng km).


+ giá của sản phẩm là cước phí vận chuyển, tiền cho thuê kho, bãi…


IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ CÁC
NGÀNH DỊCH VỤ


Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố ngành dịch vụ, gồm:
- Trình độ phát triển KT – XH. Năng suất lao động xã hội.


- Quy mô, cơ cấu dân số.


- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư.
- Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán.
- Mức sống và thu nhập thực tế.


- Các nguồn tài nguyên du lịch và cơ sở hạ tầng du lịch.


V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÂN BỐ VÀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO
THÔNG VẬN TẢI


1. Điều kiện tự nhiên


Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất khác nhau tới phân bố và hoạt động của các loại hình
vận tải.


- Quy định sự có mặt và vai trị của một số loại hình vận tải ( Lào, vận tải đường bộ rất
quan trọng, Nhật Bản vận tải đường biển rất quan trọng).



- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế, khai thác các cơng trình giao
thơng vận tải (khi điều kiện tự nhiên khơng thuận lợi thì chi phí xây dựng sẽ tăng lên).
Khí hậu và thời tiết có ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
2. Điều kiện kinh tế – xã hội


- Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế quốc dân có ý nghĩa quyết định đối với sự
phát triển, phân bố, cũng như hoạt động của ngành GTVT. Tác động của các ngành kinh tế
đến ngành GTVT ở chổ:


+ Các ngành kinh tế là khách hàng của ngành GTVT => (các ngành kinh tế yêu cầu về
khối lượng, tốc độ vận chuyển, cư ly của ngành GTVT) => các ngành kinh tế sẽ lựa chọn
loại hình vận tải phù hợp, hướng và cường độ vận chuyển => quyết định phát triển của
ngành GTVT.


+ Các ngành kinh tế sẽ trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho ngành GTVT (Phương tiện,
cầu, đường…) => quyết định sự phân bố và hoạt động của các loại hình vận tải.


- Sự phân bố dân cư ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, Trong các đô thị lớn và
chùm đơ thị đã hình thành một loại hình vận tải đặc biệt là giao thông vận tải thành phố.
VI. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

VII. VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
1. Các nước đang phát triển là nơi tập trung nhiều vấn đề môi trường và phát triển


- Sự chậm phát triển, bùng nổ dân số, thiếu vốn, khoa học công nghệ, kĩ thuật, chiến
tranh, ... là cái vóng luẩn quẩn gây nên những vấn đề suy thối nghiêm trọng mơi trường ở
các nước đang phát triển.


2. Khai thác và chế biến khoáng sản ở các nước đang phát triển



Khai thác tài nguyên mang lại thu nhập, nguồn lợi kinh tế lớn cho các nước ở các nước
đang phát triển. Tuy nhiên, việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở các nước này nổi lên
một số vấn đề sau:


- Nhiều loại tài nguyên có nguy cơ canh kiệt, khai thác chủ yếu trả nợ và bán với giá rẻ.
- Việc khai thác tài nguyên khơng hợp lí đã làm ơ nhiễm nghiêm trọng đến nguồn nước,
khí hậu và sinh vật của vùng.


3. Việc khai thác tài nguyên nông, lâm nghiệp ở các nước đang phát triển


- Việc khai thác rừng và lâm sản khác diễn ra ở quy mô lớn nhằm lấy gỗ, củi, lấy đất
sản xuất NN.


- Nền nông nghiệp gắn liền với canh tác lạc hậu.


=> Làm suy giảm cạn kiệt tài nguyên rừng, gây nên thực trang mất cân bằng sinh thái,
suy giảm mơi trường đất, khơng khí, nguồn nước nghiêm


Soạn: 7/5/2012
Giảng: 10/5/2012


<b>TIẾT 56. THI HỌC KÌ II</b>
<b>1. Xác định mục tiêu kiểm tra</b>


- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng của HS sau khi học xong các chủ đề của
nửa học kì II Địa lí 10.


- Phát hiện sự phân hố về trình độ học lực của HS trong quá trình dạy học, để đặt ra các
biện pháp dạy học phân hóa cho phù hợp;



- Giúp cho HS biết được khả năng học tập của mình so với mục tiêu đề ra của chương trình
GDPT phần nội dung chương trình nửa học kì II; tìm được ngun nhân sai sót, từ đó điều
chỉnh hoạt động dạy và học; phát triển kĩ năng tự đánh giá cho HS;


- Kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của HS vào các tình huống cụ thể;
- Thu thập thông tin phản hồi để điều chỉnh q trình dạy học và quản lí giáo dục.
<b>2. Xác định hình thức kiểm tra</b>


Hình thức kiểm tra tự luận
<b>3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra</b>


Cấp độ
Chủ đề


Nhận biét Thơng hiểu Vận dụng


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<i>Địa lí công nghiệp</i> nhân tố ảnh hưởng
đến sự phát triển và
phân bố công nghiệp
- Phân biệt được một
số hình thức TCLTC
<i>Số câu: 01</i>


<i>Số điểm: 3,0</i>
<i>Tỉ lệ: 30%</i>


<i>3,0 điểm</i>
<b>Chủ đề 2</b>


Địa lí dịch vụ



Trình bày được vai
trò của ngành GTVT
ngành thương mại.


- Hiểu và trình bày
được một số khái
niệm: Thị trường,
cán cân xuất nhập
khẩu


- Phân tích được các
nhân tố ảnh hưởng
tới sự phát triển và
phân bố nhành
GTVT.


- Tính cán cân xuất
nhập khẩu, tổng giá
trị xuất nhập khẩu, tỉ
lệ xuất nhập khẩu
- Nhận xét, phân tích
bảng số liệu về
ngành thương mại


<i>Số câu: 02</i>
<i>Số điểm: 5,0</i>
<i>Tỉ lệ: 50%</i>


<i>2,0 điểm</i> <i>1,5 điểm</i> <i>1,5 điểm</i>



<b>Chủ đề 3</b>


Mơi trường và sự
phát triển bền vững


Trình bày được một
số vấn đề về môi
trường và phát triển
bền vững ở các
nhóm nước


<i>Số câu: 01</i>
<i>Số điểm: 2,0</i>
<i>Tỉ lệ: 20%</i>


<i>2,0 điểm</i>
<i><b>Số câu: 04</b></i>


<i><b>Tổng số điểm: 10,0</b></i>
<i><b>Tỉ lệ : 100%</b></i>


<i><b>Số điểm : 4,0</b></i>
<i><b>Tỉ lệ : 40%</b></i>


<i><b>Số điểm: 4,5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 45%</b></i>


<i><b>Số điểm: 1,5</b></i>
<i><b>Tỉ lệ: 15%</b></i>



<b>ĐỀ THI KÌ II</b>
<i>Mơn Địa Lí</i>
<i>Thời gian: 45’</i>


<b>Câu I: (3,0 điểm) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố cơng</b>
nghiệp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>1.(2,0 điểm) Trình bày vai trò của ngành thương mại?</b>


<b>2.(1,5 điểm) Nêu khái niệm thị trường, cán cân xuất nhập khẩu.</b>
<b>Câu IV. (1,5 điểm)</b>


Cho bảng số liệu sau:


GIÁ TRỊ XUẤT NHÂP KHẨU VÀ DÂN SỐ CỦA HOA KÌ, TRUNG QUỐC, NHẬT
BẢN NĂM 2004


Quốc gia Giá trị xuất khẩu (tỉ USD) Dân số (triệu người)


Hoa Kì 819,0 293,6


Trung Quốc (kể cả Hồng Kơng) 858,9 1306,9


Nhật Bản 566,5 127,6


<b>1. Tính giá trị xuất khẩu bình qn theo đầu người của các quốc gia trên</b>
<b>2. Nhận xét giá trị xuất khẩu bình quân theo đầu người của các quốc gia trên</b>
HƯỚNG DẪN CHẤM



Câu Hướng dẫn chấm Thang


điểm
Câu I * Vị trí địa lí: Tự nhiên, kinh tế, chính trị: Đất liền, biển, đơ thị,


GTVT…..


0,5
* Tự nhiên:


- Khoáng sản: Chữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố
- Khí hậu, nước: Nguồn nước, đặc điểm khí hậu


- Đất, rừng, biển: Đất cho xây dựng công nghiệp, nguồn lợi sinh vật
biển, rừng


1,5


* Kinh tế xã hội:


- Dân cư - nguồn lao động: lực lượng sản xuất, tiêu thụ


- Tiến bộ KHKT: Quy trình cơng nghệ, sử dụng nguồn năng lượng
mới, nguyên liệu mới


- CSHT và CSVCKT: GTVT, TTLL, nguồn năng lượng
- Đường lối chính sách: Đường lối CNH


1,0



Câu II - Gắn với những tác động môi trường của sự phát triển công nghiệp
và đô thị


- Các vấn đề mơi trường mang tính tồn cầu: Thủng tầng ơdơn, hiệu
ứng nhà kính…do tăng phát thải các chất khí đều do các trung tâm
phát khí thải lớn của thế giới là các nước EU, NB, HK


- Hoa Kì là nước phát thải lớn nhất


- Nhiều cơng ti tư bản đã chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi
trường sang các nước đang phát triển


0,25
0,25


0,25
0,25
Câu III


Câu 1 - Là khâu nối liền sản xuất với tiêu thụ thơng qua hàng hố và diạch
vụ giữa người mua và người bán


- Điều tiết sản xuất, giúp cho sự trao đổi được mở rộng, thúc đẩy sản
xuất hàng hoá phát triển


- Hướng dẫn người tiêu dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

- Bao gồm 2 ngành lớn: Nôi thương và ngoại thương 0,5
0,5
Câu 2 - Thị trường là nơi gặp gỡ giữa người mua và người bán. Thị trường



hoạt động được là nhờ có sự trao đổi giữa người mua vàngười bán về
những sản phẩm hàng hố và dịch vụ nào đó


- Cán cân xuất nhập khẩu: Quan hệ so sánh giá trị giữa hàng XK với
giá trị hàng NK được gọi là cán cân XNK.


1,0


0,5
Câu IV


Câu 1 Quốc gia Giá trị xuất khẩu bình quân theo
đầu người


Hoa Kì 2789,5


Trung Quốc ( Kể cả Hông
Kông)


657,0


Nhật bản 4439,7


0,5


Câu 2 Nhận xét


- Cơ cấu giá trị xuất khẩu bình qn đầu người khơng đều giữa các
nước



- Nước có cơ cấu giá trị xuất khẩu bình quân đầu người cao nhất là
Hoa Kì


- Nước có cơ cấu giá trị xuất khẩu bình qn đầu người cao thứ hai là
Trung quốc


- Nước có cơ cấu giá trị xuất khẩu bình qn đầu người ít nhất là
Nhật Bản


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×