Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.62 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: …. / .. /…. </i>
<i>Ngày giảng </i>
Lớp 8A……… Lớp 8B……….
<i><b> Tiết 13</b></i>
<i><b> Bài 14: BẠCH CẦU MIỄN DỊCH</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Nêu được khái niệm miễn dịch
- Nêu được các loại miễn dịch
- Liên hệ thực tế giải thích: Vì sao nên tiêm phịng.
<i>2. Kĩ năng:</i>
<i>- Rèn 1 số KN q/s, ng/cứu thông tin để phát hiện KT, khái qt hóa kiến</i>
thức, vận dụng KT giải thích vào thực tế và hoạt động nhóm.
Kĩ năng sống: Kĩ năng GQVĐ, tự tin, ra quyết định,hợp tác,ứng phó với
tình huống , lắng nghe, quản lí thời gian
Kĩ năng giải thích những vấn đề thực tế, Kĩ năng lắng nghe tích cực, kĩ năng
hợp tác ứng xử, giao tiếp, kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.
<i>3. Thái độ: </i>
<i>- GD ý thức bảo vệ cơ thể, rèn luyện cơ thể, tính khả năng miễn dịch. </i>
<i>Tích hợp GD đạo đức: </i>
<i> + Vì sao phải tiêm phịng , trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ cơ</i>
<i>thể khỏi các bệnh do vi khuẩn, virut gây ra </i>
<i>+ Tôn trọng những thành tựu của khoa học trong nghiên cứu cơ thể người</i>
<i>+ Trung thực, khách quan, nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu khoa</i>
<i>học</i>
<i>4. Định hướng phát triển năng lực học sinh</i>
- Năng lực tự học, giải quyết vẫn đề, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i>1. Giáo viên : - Tr. vẽ H.14.1, 14.2 SGK</i>
- Tư liệu về miễn dịch và câu hỏi TN
<i>2. Học sinh : Sách sinh 8, </i>
<b>III.PHƯƠNG PHÁP </b>
- PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1')</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
? Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của huyết tương và hồng
cầu?
<b>3. Bài mới: (33’)</b>
Mở bài: Khi bị mụt ở tay, tay sưng tấy và đau vài hơm rồi khỏi trong nách
có hạch. Vậy do đâu mà tay không đau. Hạch ở trong nách gọi là gì?
<b>Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu (18')</b>
- Mục tiêu: Chỉ ra 3 hàng rào phòng thủ bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây
bệnh. Đó là: Đại thực bào, LIMPHƠ B, LIMPHƠ T.
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm
- Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv
?
?
Gv
Gv
Gv
?
<b>* Tìm hiểu khái niệm Kháng nguyên,</b>
<b>Kháng thể:</b>
- Giới thiệu tr. vẽ H. 14.1, 14.2, nêu câu
hỏi:
<i>+ Thế nào là kháng nguyên, kháng thể?</i>
<i>+ Sự tương tác giữa kháng nguyên, kháng</i>
<i>thể theo cơ chế nào?</i>
- Chốt lại kiến thức.
- Giải thích cơ chế chìa khóa, ổ khóa trên
H14.2.
<b>* Hoạt động chủ yếu của bạch cầu trong</b>
<b>bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây</b>
<b>bệnh</b>
- Y/c hs tiếp tục nghiên cứu thông tin mục
I kết hợp qs H-14.1,3,4, đọc các chú thích.
<i>+ Vi rút, vi khuẩn khi xâm nhập vào cơ</i>
<i>thể sẽ gặp những hoạt động nào của bạch</i>
-HS ng/cứu thông tin, q/s H
14.1, 14.2 trả lời, hs khác bổ
sung.
+ Kháng nguyên là 1 phần tử
ngoại lai có những kích thích
cơ thể tiết kháng thể.
+ Kháng thể là những phân tử
Prôtêin do cơ thể tiết ra chống
lại kháng nguyên.
+ Kháng nguyên nào kháng thể
ấy (Cơ chế chìa khóa - ổ khóa)
Gv
?
?
?
Gv
?
<i>cầu?</i>
- Y/c hs thảo luận nhóm 3' trả lời 3 câu hỏi
+ Sự thực bào là gì? Những loại thực bào
<i>nào thường tham gia thực bào?</i>
<i>+ Tế bào B đã chống lại các kháng</i>
<i>nguyên bằng cách nào?</i>
<i>+ Tế bào T đã phá hủy các TB cơ thể</i>
<i>nhiểm vi khuẩn, vi rút bằng cách nào?</i>
- Chuẩn lại KT trên tranh
<i>+ Mụn ở tay sưng tấy rồi tự khỏi là do</i>
<i>đâu? Hạch?</i>
Tích hợp GD đạo đức: + Vì sao phải tiêm
phịng , trách nhiệm của bản thân trong
việc bảo vệ cơ thể khỏi các bệnh do vi
khuẩn, virut gây ra + Tôn trọng những
thành tựu của khoa học trong nghiên cứu
cơ thể người + Trung thực, khách quan,
nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu
khoa học ………
...
...
xâm nhập . Đó là thực bào,
hoạt động bảo vệ của tb limpho
B và limpho T
- Trao đổi nhóm thống nhất ý
kiến.
+ Thực bào là hiện tượng bạch
cầu hình thành chân giả bắt và
nuốt các vi khuẩn vào trong tb
rồi tiêu hóa chúng đi.
Có 2 loại bạch cầu tham gia
thực bào: Bạch cầu trung tính
và bạch cầu mơnơ
+ Tb B tiết ra kháng thể gây kết
dính kháng nguyên
+ Tb T nhận diện và tiếp xúc
với tb cơ thể bị nhiễm vi rút nờ
cơ chế chìa khóa, ổ khóa -> tiết
ra các Pr đặc hiệu làm tan
màng tb nhiễm-> tb bị phá hủy
- Đại diện các nhóm báo cáo kq
thảo luận
- Do hoạt động của bạch cầu đã
tiêu diệt vi khuẩn ở mụn.
<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>
<b>* Kháng nguyên - Kháng thể:</b>
+ Kháng nguyên phân tử ngoại lai có khả năng kích thích cơ thể tiết kháng
thể.
+ Kháng thể: là những phân tử Prôtêin do cơ thể tiết ra chống lại kháng
nguyên
+ Cơ chế: Chìa khóa và ổ khóa.
<b>* Bạch cầu tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách:</b>
+ Thực bào: Bạch cầu hình thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn rồi tiêu hóa.
+ Limpho T: Phá hủy TB đã nhiểm khuẩn bằng cách nhập diện và tiếp xúc
với chúng.
- Mục tiêu: Nắm được khái niệm miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch tự
nhiên và miễn dịch nhân tạo.
- Phương pháp: - PP Đàm thoại, đặt vấn đê, trực quan, thảo luận nhóm
- Kỹ thuật động não:Vấn đáp, suy nghĩ – cặp đơi - chia sẻ, trình bày 1 phút
- Hình thức tổ chức: cá nhân , nhóm
- Tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Gv
Gv
?
?
Gv
Gv
?
- Vào đề: Trường hợp dịch đau mắt đỏ, có
người mắc bệnh, có người khơng. Vì sao?
- Y/c hs nghiên cứu thông tin mục
II/46,47.
+ Có những loại miễn dịch nào?
<i>+ Sự khác nhau giữa những loại miễn</i>
<i>dịch đó là gì?</i>
- Củng cố:
-/ Miễn dịch tự nhiên: có ngẫu nhiên, mới
sinh ra hay sau nhiễm bệnh.
-/ Miễn dịch nhân tạo: khơng có ngẫu
nhiên, chủ đông khi cơ thể chưa nhiễm
bệnh.
- Giải thích về vacxin: là loại thuốc phịng
bệnh (thường được điều chế từ VSV gây
bệnh đã được làm yếu đi) khi tiêm vacxin
vào cơ thể sẽ có tác dụng hình thành phản
ứng miễn dịch giúp cơ thể phản ứng kịp
thời khi cơ thể bị loại VSV đó xâm nhập.
* Liên hệ:
+ Hiện nay trẻ em được tiêm phịng
<i>những loại vacxin nào? Hiệu quả ra sao?</i>
<i>Tích hợp GD đạo đức: + Vì sao phải tiêm</i>
- Không mắc vì người có khả
năng miễn dịch đ/v bệnh dịch
này.
+ Là khả năng cơ thể không
mắc 1 số bệnh nào đó dù sống
trong mơi trường có vi khuẩn.
- HS ng/cứu thơng tin
+ Có 2 loại: Miễn dịch tự nhiên
và nhân tạo.
+ Miễn dịch tự nhiên: khả năng
tự chống bệnh của cơ thể ( do
kháng thể)
Miễn dịch nhân tạo; tạo cho
người có khả năng miễn dịch
bằng Vacxin.
- Nghe và ghi nhớ.
<i>cơ thể người + Trung thực, khách quan,</i>
<i>nghiêm túc trong làm việc và nghiên cứu</i>
<i>khoa</i> <i>học</i>
<i>………..</i>
<i>………</i>
<i>………</i>
<i>……….</i>
Nhật Bản, sởi,...
<i><b>Tiểu kết luận:</b></i>
- Miễn dịch là khả năng không mắc bệnh của một số người, dù sống ở mơi
trường có vi khuẩn gây bệnh.
- Có hai loại miễn dịch:
+ Miễn dịch tự nhiên: có được ngẫu nhiên từ khi cơ thể sinh ra(bẩm sinh)
hay sau khi đã nhiễm bệnh một lần(tập nhiễm).
+ Miễn dịch nhân tạo: là tạo cho cơ thể khả năng miễn dịch bằng vacxin.
4. Củng cố (5')
Chọn câu trả lời đúng:
1. hãy chọn 2 loại tham gia vào quá trình thực bào;
a. Bạch cầu trung tính.
b. Bạch cầu ưa axit.
c. Bạch cầu ưa kiềm.
d. Bạch cầu Limphô.
2. Hoạt động nào là hoạt động của Limphô B:
a. Tiết kháng thể vô hiệu ohá kháng nguyên.
b. Thực bào bảo vệ cơ thể.
c. Tự tiết chất bảo vệ cơ thể.
3. Tế bào Limphô T phá hủy Tb cơ thể bị nhiễm bằng cách nào:
a. Tiết men phá hủy màng.
b. Dùng phân tử Prôtêin đặc hiệu.
c. Dùng chân giả tiêu diệt.
<b>5. Hướng dẫn học bài ở nhà (1')</b>
- Học và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc muc: “Em có biết”. Liên hệ giải thích người nhiểm HIV là
nguyên nhân gây ra bệnh AIDS.
- Ng/cứu bài mới; tìm hiểu về cho máu và truyền máu.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>